32
NH P MÔN NH P MÔN TÂM LÝ TR LI U TÂM LÝ TR LI U BS. NGUYỄN MINH TIẾN BS. NGUYỄN MINH TIẾN

Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

NH P MÔN ẬNH P MÔN ẬTÂM LÝ TR LI UỊ ỆTÂM LÝ TR LI UỊ Ệ

BS. NGUYỄN MINH TIẾNBS. NGUYỄN MINH TIẾN

Page 2: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Tâm lý trị liệu là gì?Tâm lý trị liệu là gì?

““Tâm lý trị liệu” (Tâm lý trị liệu” (psychotherapypsychotherapy) là một hệ thống ) là một hệ thống các học thuyết và kỹ thuật được áp dụng nhằm cải các học thuyết và kỹ thuật được áp dụng nhằm cải thiện sức khỏe tinh thần, cải thiện các vấn đề cảm thiện sức khỏe tinh thần, cải thiện các vấn đề cảm xúc và hành vi của các cá nhân – những người xúc và hành vi của các cá nhân – những người được gọi là “thân chủ”. Những vấn đề này thường được gọi là “thân chủ”. Những vấn đề này thường khiến cho con người cảm thấy khó khăn trong việc khiến cho con người cảm thấy khó khăn trong việc tự quản lý cuộc sống và đạt đến các mục đích tự quản lý cuộc sống và đạt đến các mục đích mong muốn của mình. Tâm lý trị liệu nhắm đến mong muốn của mình. Tâm lý trị liệu nhắm đến giải quyết các vấn đề này, thông qua một số những giải quyết các vấn đề này, thông qua một số những phương pháp và kỹ thuật khác nhau; và chúng phương pháp và kỹ thuật khác nhau; và chúng được thực hiện bởi những người gọi là “nhà trị được thực hiện bởi những người gọi là “nhà trị liệu” (những chuyên viên được đào tạo về tâm lý liệu” (những chuyên viên được đào tạo về tâm lý trị liệu). trị liệu).

Page 3: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Tâm lý trị liệu (Psychotherapy)Tâm lý trị liệu (Psychotherapy)

Tâm lý trị liệu, nói chung, nhắm đến việc làm tăng Tâm lý trị liệu, nói chung, nhắm đến việc làm tăng trưởng nhân cách một con người theo chiều hướng trưởng nhân cách một con người theo chiều hướng trưởng thành hơn, chín chắn hơn, và giúp người đó “tự trưởng thành hơn, chín chắn hơn, và giúp người đó “tự hiện thực hóa bản thân mình”. Có thể tóm tắt một số hiện thực hóa bản thân mình”. Có thể tóm tắt một số mục tiêu chính của tâm lý trị liệu như sau:mục tiêu chính của tâm lý trị liệu như sau:

1.1. Gia tăng khả năng thấu hiểu bản thân của thân chủGia tăng khả năng thấu hiểu bản thân của thân chủ2.2. Tìm kiếm giải pháp cho các xung độtTìm kiếm giải pháp cho các xung đột3.3. Gia tăng sự tự chấp nhận bản thân của thân chủGia tăng sự tự chấp nhận bản thân của thân chủ4.4. Giúp thân chủ có những kỹ năng ứng phó hữu hiệu với Giúp thân chủ có những kỹ năng ứng phó hữu hiệu với

những khó khănnhững khó khăn5.5. Giúp thân chủ củng cố một cái Tôi vững mạnh, toàn vẹn Giúp thân chủ củng cố một cái Tôi vững mạnh, toàn vẹn

và an toànvà an toàn

Page 4: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Các đặc trưng của một mối quan hệ trị liệuCác đặc trưng của một mối quan hệ trị liệu (therapeutic relationship)(therapeutic relationship)

Một mối quan hệ được thiết lập giữa nhà trị liệu Một mối quan hệ được thiết lập giữa nhà trị liệu và thân chủvà thân chủ

Quan tâm đến nhu cầu của thân chủQuan tâm đến nhu cầu của thân chủ Xảy ra trong một khuôn khổ có tính trị liệuXảy ra trong một khuôn khổ có tính trị liệu Thân chủ được giúp đỡ để hiểu biết về bản thân và Thân chủ được giúp đỡ để hiểu biết về bản thân và

vấn đề của mìnhvấn đề của mình Nhà trị liệu và thân chủ cùng làm việc để tìm ra Nhà trị liệu và thân chủ cùng làm việc để tìm ra

giải phápgiải pháp Giao tiếp hiệu quả là yếu tố quan trọngGiao tiếp hiệu quả là yếu tố quan trọng

Page 5: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Lâm sàng y khoa và lâm sàng tâm lýLâm sàng y khoa và lâm sàng tâm lý

Trong phương pháp lâm sàng tâm lý, việc trị liệu Trong phương pháp lâm sàng tâm lý, việc trị liệu được xem là đã khởi đầu ngay từ buổi đầu tiếp xúc được xem là đã khởi đầu ngay từ buổi đầu tiếp xúc với thân chủ, không nhất thiết phải thiết lập xong với thân chủ, không nhất thiết phải thiết lập xong chẩn đoán rồi mới tiến hành trị liệuchẩn đoán rồi mới tiến hành trị liệu

““Triệu chứng” không quan trọng bằng vai trò và ý Triệu chứng” không quan trọng bằng vai trò và ý nghĩa của triệu chứng (Một số trường phái xem trọng nghĩa của triệu chứng (Một số trường phái xem trọng việc tìm nguyên nhân của triệu chứng, nhưng một số việc tìm nguyên nhân của triệu chứng, nhưng một số trường phái khác thì không).trường phái khác thì không).

Page 6: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Hai giai đoạn của một tiến trình trị liệuHai giai đoạn của một tiến trình trị liệu

Giai đọan I – Xây dựng quan hệGiai đọan I – Xây dựng quan hệ

Bước 1:Bước 1: Khởi đầu quan hệKhởi đầu quan hệ Bước 2:Bước 2: Làm rõ các vấn đề hiện tại Làm rõ các vấn đề hiện tại Bước 3:Bước 3: Xác định cơ cấu làm việc và các thỏa thuậnXác định cơ cấu làm việc và các thỏa thuận Bước 4:Bước 4: Đi sâu khám phá các vấn đề của thân chủ Đi sâu khám phá các vấn đề của thân chủ Bước 5:Bước 5: Thiết lập các mục đích và mục tiêu khả thiThiết lập các mục đích và mục tiêu khả thi

Page 7: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Hai giai đoạn của một tiến trình trị liệuHai giai đoạn của một tiến trình trị liệu (tiếp)(tiếp)

Giai đọan II: Áp dụng các chiến lược hỗ trợGiai đọan II: Áp dụng các chiến lược hỗ trợ Bước 1:Bước 1: Đồng thuận về các mục đích và mục tiêu đã đề Đồng thuận về các mục đích và mục tiêu đã đề

rara Bước 2:Bước 2: Họach định các chiến lược hỗ trợ Họach định các chiến lược hỗ trợ Bước 3:Bước 3: Áp dụng các chiến lược hỗ trợ Áp dụng các chiến lược hỗ trợ Bước 4:Bước 4: Lượng giá các chiến lược đã áp dụng Lượng giá các chiến lược đã áp dụng Bước 5:Bước 5: Kết thúc tiến trình hỗ trợ Kết thúc tiến trình hỗ trợ Bước 6:Bước 6: Theo dõi kết quả Theo dõi kết quả

Page 8: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Năm bình diện can thiệp trị liệuNăm bình diện can thiệp trị liệu

1.1. Quan hệ liên cá nhân (interpersonnal domain)Quan hệ liên cá nhân (interpersonnal domain)

2.2. Hành vi (behavior domain)Hành vi (behavior domain)

3.3. Nhận thức (cognitive domain)Nhận thức (cognitive domain)

4.4. Cảm xúc (affective domain)Cảm xúc (affective domain)

5.5. Nội tâm (intrapsychic domain)Nội tâm (intrapsychic domain)

Page 9: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Tham vấn và trị liệu tâm lýTham vấn và trị liệu tâm lý Mặc định: nhà tâm lý trị liệu (Mặc định: nhà tâm lý trị liệu (psychotherapistpsychotherapist) thì làm việc ) thì làm việc

với những người bệnh, những người bị rối lọan chức năng với những người bệnh, những người bị rối lọan chức năng của bộ máy tâm trí, còn các chuyên viên tham vấn của bộ máy tâm trí, còn các chuyên viên tham vấn ((counselorcounselor) thì làm công việc giúp đỡ những người đang gặp ) thì làm công việc giúp đỡ những người đang gặp các vấn đề khó khăn trong cuộc sống. Tuy nhiên, cả hai các vấn đề khó khăn trong cuộc sống. Tuy nhiên, cả hai công việc tham vấn và trị liệu tâm lý đều cùng chia sẻ chung công việc tham vấn và trị liệu tâm lý đều cùng chia sẻ chung những học thuyết, lý luận, kỹ năng và phương pháp. những học thuyết, lý luận, kỹ năng và phương pháp.

Theo Jessie Bernard (1969), “tham vấn tâm lý giúp con Theo Jessie Bernard (1969), “tham vấn tâm lý giúp con người của thân chủ trở lại hòa hợp với số phận của họ, điều người của thân chủ trở lại hòa hợp với số phận của họ, điều chỉnh bản thân họ khi sống đối mặt với những thất bại và chỉnh bản thân họ khi sống đối mặt với những thất bại và đau khổ. Nhưng nếu những thân chủ ấy có những ứng xử đau khổ. Nhưng nếu những thân chủ ấy có những ứng xử không tuân theo các chuẩn mực hoặc có những rối lọan tâm không tuân theo các chuẩn mực hoặc có những rối lọan tâm trí nghiêm trọng, thì việc giúp đỡ những thân chủ ấy sẽ trí nghiêm trọng, thì việc giúp đỡ những thân chủ ấy sẽ thuộc trách nhiệm của nhà tâm lý trị liệu”.thuộc trách nhiệm của nhà tâm lý trị liệu”.

Page 10: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Sáu nhóm đối tượng có thể làm Tâm lý trị liệuSáu nhóm đối tượng có thể làm Tâm lý trị liệu

1.1. Loạn thần (psychosis)Loạn thần (psychosis)

2.2. Nhiễu tâm (neurosis)Nhiễu tâm (neurosis)

3.3. Rối loạn phát triển (developmental disorders)Rối loạn phát triển (developmental disorders)

4.4. Rối loạn nhân cách (personality disorders)Rối loạn nhân cách (personality disorders)

5.5. Loạn tâm thần do căn nguyên thực thểLoạn tâm thần do căn nguyên thực thể

6.6. Những người lành mạnh gặp vấn đề khó khăn trong Những người lành mạnh gặp vấn đề khó khăn trong cuộc sống, kém thích nghi, stress, khủng hoảng, cuộc sống, kém thích nghi, stress, khủng hoảng, sang chấn…sang chấn…

Page 11: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Ba thiết chế có thể thực hiện tâm lý trị liệuBa thiết chế có thể thực hiện tâm lý trị liệu

Các cơ sở ngoại trú:Các cơ sở ngoại trú: những trung tâm tham vấn tâm lý những trung tâm tham vấn tâm lý cá nhân và gia đình, phòng khám tâm thần ngoại cá nhân và gia đình, phòng khám tâm thần ngoại trú…trú…

Cơ sở bán trú:Cơ sở bán trú: bệnh viện ban ngày, tư vấn học bệnh viện ban ngày, tư vấn học đường…đường…

Cơ sở nội trú:Cơ sở nội trú: bệnh viện tâm thần, trường giáo dưỡng, bệnh viện tâm thần, trường giáo dưỡng, trung tâm cai nghiện, nhà tù…trung tâm cai nghiện, nhà tù…

Page 12: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Ba kiểu thức tiến hành tâm lý trị liệuBa kiểu thức tiến hành tâm lý trị liệu

Tâm lý trị liệu cá nhân (individual psychotherapy)Tâm lý trị liệu cá nhân (individual psychotherapy)

Tâm lý trị liệu nhóm (group therapy) Tâm lý trị liệu nhóm (group therapy)

Tâm lý trị liệu gia đình (family therapy)Tâm lý trị liệu gia đình (family therapy)

Page 13: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Theo Mahrer và Nadler (1986), có 11 dấu hiệu của Theo Mahrer và Nadler (1986), có 11 dấu hiệu của tiến triển tốt trong trị liệu:tiến triển tốt trong trị liệu:

1.1. Thân chủ đang cung cấp và bộc bạch những tư liệu riêng tư có ý nghĩa Thân chủ đang cung cấp và bộc bạch những tư liệu riêng tư có ý nghĩa 2.2. Thân chủ đang khám phá những ý nghĩa của cảm xúc và sự việc Thân chủ đang khám phá những ý nghĩa của cảm xúc và sự việc 3.3. Thân chủ đang khám phá những tư liệu mà họ tránh né trước khi trị Thân chủ đang khám phá những tư liệu mà họ tránh né trước khi trị

liệu liệu 4.4. Thân chủ đang bày tỏ khả năng nội thị đáng kể trong hành vi cá nhân Thân chủ đang bày tỏ khả năng nội thị đáng kể trong hành vi cá nhân

của họ của họ 5.5. Thân chủ có cách giao tiếp chủ động, nhanh nhẹn, giàu nghị lực Thân chủ có cách giao tiếp chủ động, nhanh nhẹn, giàu nghị lực 6.6. Có một quan hệ quý trọng lẫn nhau giữa nhà trị liệu và thân chủ Có một quan hệ quý trọng lẫn nhau giữa nhà trị liệu và thân chủ 7.7. Thân chủ tự do bày tỏ những cảm xúc mạnh của mình (tích cực hoặc Thân chủ tự do bày tỏ những cảm xúc mạnh của mình (tích cực hoặc

tiêu cực) đối với nhà trị liệu tiêu cực) đối với nhà trị liệu 8.8. Thân chủ bày tỏ những cảm xúc mạnh ngoài thời gian trị liệu Thân chủ bày tỏ những cảm xúc mạnh ngoài thời gian trị liệu 9.9. Thân chủ hướng đến một hệ thống những đặc trưng nhân cách khác Thân chủ hướng đến một hệ thống những đặc trưng nhân cách khác 10.10. Thân chủ biểu hiện sự cải thiện khả năng ngoài lúc trị liệu Thân chủ biểu hiện sự cải thiện khả năng ngoài lúc trị liệu 11.11. Thân chủ cho thấy có tình trạng tổng quát tốt, những cảm xúc tốt và Thân chủ cho thấy có tình trạng tổng quát tốt, những cảm xúc tốt và

thái độ tích cực. thái độ tích cực.

Page 14: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Sigmund Freud Sigmund Freud (1856-1939)(1856-1939)

Cha đẻ của phân tâm học Cha đẻ của phân tâm học (psychoanalysis)(psychoanalysis)

Được xem là người mở Được xem là người mở đường cho sự phát triển của đường cho sự phát triển của tâm thần học hiện đại và của tâm thần học hiện đại và của ngành tâm lý trị liệu nói ngành tâm lý trị liệu nói chung.chung.

Page 15: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Trường phái phân tâmTrường phái phân tâm

Trào lưu thứ nhất: Phân tâm học cổ điển. Các tác Trào lưu thứ nhất: Phân tâm học cổ điển. Các tác giả Sigmund Freud và những người đồng thờigiả Sigmund Freud và những người đồng thời

Trào lưu thứ hai: Ego Psychology. Đại biểu: Carl Trào lưu thứ hai: Ego Psychology. Đại biểu: Carl Jung, Alfred AdlerJung, Alfred Adler

Trào lưu thứ ba: Các học thuyết về quan hệ đối Trào lưu thứ ba: Các học thuyết về quan hệ đối tượng (Object Relations Theories). Đại biểu: tượng (Object Relations Theories). Đại biểu: Melanie Klein, D. Winnicott, M. Mahler…Melanie Klein, D. Winnicott, M. Mahler…

Trào lưu thứ tư: Self Psychology. Đại biểu: Kohut, Trào lưu thứ tư: Self Psychology. Đại biểu: Kohut, Kernberg…Kernberg…

Page 16: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Phân tâm học cổ điển Phân tâm học cổ điển

Nhấn mạnh vai trò của vô thức trong hoạt động của Nhấn mạnh vai trò của vô thức trong hoạt động của bộ máy tâm tríbộ máy tâm trí

Xem sự dồn nén của các xung năng là cơ chế phát Xem sự dồn nén của các xung năng là cơ chế phát sinh các chứng nhiễu tâm (neurosis)sinh các chứng nhiễu tâm (neurosis)

Nhấn mạnh vào các yếu tố căn nguyên từ sâu trong Nhấn mạnh vào các yếu tố căn nguyên từ sâu trong quá khứ của thời thơ ấuquá khứ của thời thơ ấu

Các kỹ thuật chính: liên tưởng tự do, diễn giải, phân Các kỹ thuật chính: liên tưởng tự do, diễn giải, phân tích các giấc mộng và phân tích hiện tượng chuyển tích các giấc mộng và phân tích hiện tượng chuyển dịch.dịch.

Page 17: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Các trào lưu phân tâm học về sauCác trào lưu phân tâm học về sau

Ít nhấn mạnh vào vô thức hơnÍt nhấn mạnh vào vô thức hơn Có xem xét đến sự tương tác giữa cá nhân và môi Có xem xét đến sự tương tác giữa cá nhân và môi

trường sống nhiều hơntrường sống nhiều hơn Xem xét cả những yếu tố căn nguyên trong quá khứ Xem xét cả những yếu tố căn nguyên trong quá khứ

lẫn trong hiện tạilẫn trong hiện tại Thay hình thức phân tâm cổ điển bằng các loại liệu Thay hình thức phân tâm cổ điển bằng các loại liệu

pháp theo định hướng tâm động học (psychodynamic pháp theo định hướng tâm động học (psychodynamic psychotherapy)psychotherapy)

Page 18: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Carl Rogers và liệu pháp thân chủ trọng tâmCarl Rogers và liệu pháp thân chủ trọng tâm(Client-Centered Therapy)(Client-Centered Therapy)

Xem con người có năng lực tự Xem con người có năng lực tự quyết định cuộc sống của mìnhquyết định cuộc sống của mình

Nhấn mạnh vào sự hài hòa giữa bản Nhấn mạnh vào sự hài hòa giữa bản ngã (self) với môi trường sốngngã (self) với môi trường sống

Nhân cách như một tiến trình chứ Nhân cách như một tiến trình chứ không phải như một cấu trúckhông phải như một cấu trúc

Page 19: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Liệu pháp thân chủ trọng tâmLiệu pháp thân chủ trọng tâm (tiếp)(tiếp)

Nhấn mạnh vào hiện tại và tương laiNhấn mạnh vào hiện tại và tương lai Nhà trị liệu có tính cách “không hướng dẫn” (non-Nhà trị liệu có tính cách “không hướng dẫn” (non-

directive)directive) Bản thân mối quan hệ hỗ trợ (helping relationship) tự Bản thân mối quan hệ hỗ trợ (helping relationship) tự

nó đã có tính chất trị liệu, không quan trọng việc có nó đã có tính chất trị liệu, không quan trọng việc có hay không có việc áp dụng các kỹ thuật chuyên biệt.hay không có việc áp dụng các kỹ thuật chuyên biệt.

Page 20: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Liệu pháp thân chủ trọng tâmLiệu pháp thân chủ trọng tâm (tiếp)(tiếp)

Carl Rogers cũng đề ra các tính chất đặc trưng của Carl Rogers cũng đề ra các tính chất đặc trưng của một nhà trị liệu mà về sau được chấp nhận bởi hầu hết một nhà trị liệu mà về sau được chấp nhận bởi hầu hết các trường phái tâm lý trị liệu:các trường phái tâm lý trị liệu:

Thấu cảm (empathetic)Thấu cảm (empathetic) Trung thực (genuine)Trung thực (genuine) Hài hòa (congruent)Hài hòa (congruent) Không phê phán (non-judgmental)Không phê phán (non-judgmental) Tôn trọng thân chủ vô điều kiện (unconditional Tôn trọng thân chủ vô điều kiện (unconditional

regard)regard)

Page 21: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Fritz Perls và liệu pháp GestaltFritz Perls và liệu pháp Gestalt

Xuất phát từ lý thuyết của tâm lý Xuất phát từ lý thuyết của tâm lý học Gestalt và Hiện tượng luận học Gestalt và Hiện tượng luận (phenomenology)(phenomenology)

Nhấn mạnh vai trò của các trải Nhấn mạnh vai trò của các trải nghiệm và cảm xúc trong hoạt động nghiệm và cảm xúc trong hoạt động tâm trítâm trí

Nhấn mạnh đến những trải nghiệm Nhấn mạnh đến những trải nghiệm chủ quan của con người trong thời chủ quan của con người trong thời điểm hiện tại điểm hiện tại

Page 22: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Liệu pháp GestaltLiệu pháp Gestalt (tiếp)(tiếp)

Sự nhận biết bản thân (self awareness) hoặc khả Sự nhận biết bản thân (self awareness) hoặc khả năng nội thị (insight) là điều kiện quan trọng giúp năng nội thị (insight) là điều kiện quan trọng giúp cho sự bình phục nơi thân chủcho sự bình phục nơi thân chủ

Định đề nghịch lý về sự thay đổi: “Bạn không thể Định đề nghịch lý về sự thay đổi: “Bạn không thể thay đổi nếu bạn không là chính bạn vào lúc này”thay đổi nếu bạn không là chính bạn vào lúc này”

Các kỹ thuật rất đặc trưng và phong phú: sắm vai, Các kỹ thuật rất đặc trưng và phong phú: sắm vai, đối thoại, diễn xuất…đối thoại, diễn xuất…

Hầu hết các can thiệp trị liệu nhắm vào bình diện Hầu hết các can thiệp trị liệu nhắm vào bình diện trải nghiệm, dựa vào tâm trạng hiện tại (here-and-trải nghiệm, dựa vào tâm trạng hiện tại (here-and-now)now)

Page 23: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Liệu pháp Phân tích tương giaoLiệu pháp Phân tích tương giao Học thuyết về phát triển nhân cách với Học thuyết về phát triển nhân cách với

sự hình thành 3 trạng thái cái Tôi (P, A sự hình thành 3 trạng thái cái Tôi (P, A và C).và C).

Nhu cầu tìm kiếm các tương tác kích Nhu cầu tìm kiếm các tương tác kích thích (strokes)thích (strokes)

Nhấn mạnh ảnh hưởng của quá trình Nhấn mạnh ảnh hưởng của quá trình dưỡng dục và phát triển của trẻ nhỏ lên dưỡng dục và phát triển của trẻ nhỏ lên trên sự hình thànhtrên sự hình thành nhân cách, phong nhân cách, phong cách sống và các tương giao giữa cách sống và các tương giao giữa người với người.người với người.

Eric BerneEric Berne

Page 24: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Liệu pháp Phân tích tương giao Liệu pháp Phân tích tương giao (tiếp)(tiếp)

Sự lành mạnh hoặc rối nhiễu tùy thuộc vào cách thức Sự lành mạnh hoặc rối nhiễu tùy thuộc vào cách thức con người tìm kiếm các tương tác kích thích thông con người tìm kiếm các tương tác kích thích thông qua việc cấu trúc thời gian sống, chọn lựa vị thế sống, qua việc cấu trúc thời gian sống, chọn lựa vị thế sống, kịch bản sống, cũng như sự vận hành các trạng thái kịch bản sống, cũng như sự vận hành các trạng thái cái Tôi và cách thức thực hiện tương giao.cái Tôi và cách thức thực hiện tương giao.

Liệu pháp dựa trên phân tích và can thiệp trên các mô Liệu pháp dựa trên phân tích và can thiệp trên các mô hình hành vi và tương tác liên cá nhân.hình hành vi và tương tác liên cá nhân.

Trị liệu tâm lý cá nhân trong bối cảnh nhóm.Trị liệu tâm lý cá nhân trong bối cảnh nhóm. Xuất phát từ phân tâm học nhưng khác biệt hẳn về Xuất phát từ phân tâm học nhưng khác biệt hẳn về

quan điểm, mục tiêu lẫn phương pháp.quan điểm, mục tiêu lẫn phương pháp.

Page 25: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Các liệu pháp nhận thức Các liệu pháp nhận thức (cognitive psychotherapies)(cognitive psychotherapies)

Albert Ellis và Liệu pháp Cảm Albert Ellis và Liệu pháp Cảm xúc hợp lý (RET: Rational-xúc hợp lý (RET: Rational-Emotive Therapy)Emotive Therapy)

Aaron Beck và Liệu pháp Nhận Aaron Beck và Liệu pháp Nhận thức-Hành vi (CBT: Cognitive-thức-Hành vi (CBT: Cognitive-Behavioral Therapy)Behavioral Therapy)

Page 26: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Liệu pháp nhận thức Liệu pháp nhận thức (tiếp)(tiếp)

Nhấn mạnh vai trò của tư duy trong hoạt động tâm tríNhấn mạnh vai trò của tư duy trong hoạt động tâm trí Xem căn nguyên của các vấn đề tâm lý là do các lệch Xem căn nguyên của các vấn đề tâm lý là do các lệch

lạc về tư duy: những niềm tin phi lý hoặc những suy lạc về tư duy: những niềm tin phi lý hoặc những suy nghĩ sai lệch với thực tạinghĩ sai lệch với thực tại

Nhà trị liệu có vai trò hướng dẫn và can thiệp tích cực Nhà trị liệu có vai trò hướng dẫn và can thiệp tích cực vào trong việc trị liệuvào trong việc trị liệu

Sử dụng nhiều câu hỏi đi tìm chứng lýSử dụng nhiều câu hỏi đi tìm chứng lý Tái cấu trúc nhận thức (cognitive restructuring) hoặc Tái cấu trúc nhận thức (cognitive restructuring) hoặc

thách thức những niềm tin phi lý.thách thức những niềm tin phi lý. Có những “bài tập về nhà” (home assignment)Có những “bài tập về nhà” (home assignment)

Page 27: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Liệu pháp hành viLiệu pháp hành vi (Behavior Therapy)(Behavior Therapy)

Nhấn mạnh vào việc xem xét hành vi và những Nhấn mạnh vào việc xem xét hành vi và những điều kiện giúp phát sinh, duy trì hoặc thay đổi điều kiện giúp phát sinh, duy trì hoặc thay đổi hành vihành vi

Ít nhấn mạnh vào nội tâm của thân chủÍt nhấn mạnh vào nội tâm của thân chủ Can thiệp trên những “triệu chứng”Can thiệp trên những “triệu chứng” Dựa trên các lý thuyết về sự học tập (learning Dựa trên các lý thuyết về sự học tập (learning

theories)theories) Sự xuất hiện những hành vi không thích nghi Sự xuất hiện những hành vi không thích nghi

(maladaptive behavior) là do có một quá trình (maladaptive behavior) là do có một quá trình “học tập sai” trước đó.“học tập sai” trước đó.

Page 28: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Liệu pháp hành vi Liệu pháp hành vi (tiếp)(tiếp)

Nhiều kỹ thuật trị liệu đã được phát triển:Nhiều kỹ thuật trị liệu đã được phát triển:

Điều kiện hóa có tác động (operant conditioning)Điều kiện hóa có tác động (operant conditioning) Kinh tế quy đổi (token economy)Kinh tế quy đổi (token economy) Làm mẫu (modeling)Làm mẫu (modeling) Loại trừ tác nhân củng cố (extinction)Loại trừ tác nhân củng cố (extinction) Điều kiện hóa ngược (counter-conditioning)Điều kiện hóa ngược (counter-conditioning) Giải cảm ứng hệ thống (systematic desensitization)Giải cảm ứng hệ thống (systematic desensitization) Các kỹ thuật phản hồi sinh học (biofeeback)Các kỹ thuật phản hồi sinh học (biofeeback)

Page 29: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

KHUYNH HƯỚNG TỔNG HỢP VÀ CHIẾT TRUNGKHUYNH HƯỚNG TỔNG HỢP VÀ CHIẾT TRUNG

Tổng hợp (Tổng hợp (integrativeintegrative): Là sự phối hợp nhiều quan ): Là sự phối hợp nhiều quan điểm từ các học thuyết TLTL khác nhau để xem xét, điểm từ các học thuyết TLTL khác nhau để xem xét, đánh giá và phân tích các vấn đề trên các trường hợp đánh giá và phân tích các vấn đề trên các trường hợp lâm sàng.lâm sàng.

Chiết trung (Chiết trung (eclecticeclectic) : Là sự vận dụng và chọn lựa ) : Là sự vận dụng và chọn lựa linh hoạt các kỹ thuật, phương pháp can thiệp có linh hoạt các kỹ thuật, phương pháp can thiệp có nguồn gốc từ nhiều trường phái TLTL khác nhau sao nguồn gốc từ nhiều trường phái TLTL khác nhau sao cho phù hợp với từng thân chủ, từng loại vấn đề và cho phù hợp với từng thân chủ, từng loại vấn đề và từng hoàn cảnh khác nhau.từng hoàn cảnh khác nhau.

Không sáng tạo thêm những lý thuyết hoặc kỹ thuật Không sáng tạo thêm những lý thuyết hoặc kỹ thuật mới.mới.

Page 30: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

KHUYNH HƯỚNG TỔNG HỢP VÀ CHIẾT TRUNGKHUYNH HƯỚNG TỔNG HỢP VÀ CHIẾT TRUNG

Chiết trungChiết trung Tổng hợpTổng hợp

Vận dụng kỹ thuậtVận dụng kỹ thuật

Nhấn mạnh sự khác biệtNhấn mạnh sự khác biệt

Chọn lựa từ nhiều kỹ thuậtChọn lựa từ nhiều kỹ thuật

Áp dụng cách thức có sẵnÁp dụng cách thức có sẵn

Vận dụng lý thuyếtVận dụng lý thuyết

Nhấn mạnh sự tương đồngNhấn mạnh sự tương đồng

Phối hợp nhiều lý thuyếtPhối hợp nhiều lý thuyết

Tạo nên cách nhìn mớiTạo nên cách nhìn mới

Page 31: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Trường pháiNhân văn

InsightInsight(Định hướng nội thị)(Định hướng nội thị)

RationalRational(Định hướng tư (Định hướng tư

duy, lý lẽ)duy, lý lẽ)

AffectiveAffective(Định hướng cảm (Định hướng cảm

xúc)xúc)

ActionAction(Định hướng hành động)(Định hướng hành động)

Phân tâmCổ điển

Ego-Analysis

T.A.

Adler

R.E.T.

Gestalt

LP Hành vi

C.B.T.

Page 32: Đại cương Tâm lý Trị liệu - Một số học thuyết cơ bản

Các kỹ thuật gestaltCan thiệp về cảm xúcCan thiệp về cảm xúc

Can thiệp về Can thiệp về cảm xúc – nhận thứccảm xúc – nhận thức

Can thiệp về nhận thứcCan thiệp về nhận thức

Can thiệp về Can thiệp về nhận thức – hành vinhận thức – hành vi

Can thiệp về hành viCan thiệp về hành vi

Kỹ thuật diễn giải(LP Tâm động học)

Tái cấu trúc nhận thứcThách thức niềm tin phi lý

Tham vấn quyết địnhLên kế hoạch

Các kỹ thuậtthay đổi hành vi

Kỹ thuật T.A.

Mối quan hệ trị liệu