22
Mt s câu lnh Thưng gp trong ubuntu- linux Đây l mt s câu lnh(shell) m tc gi đ sưu tm v test th trên Linux: Khi mở mt shell, bạn cn đến ti khon kích hoạt vo thư mục chủ (thông thưng nằm trong /home/tên_ngưi_dùng). Lnh liên quan đến h thng * exit: thot khỏi ca sổ dòng lnh. * logout: tương tự exit. * reboot: khởi đng lại h thng. * halt: tắt my. * startx: khởi đng chế đ xwindows từ ca sổ terminal. * mount: gắn h thng tập tin từ mt thiết bị lưu trữ vo cây thư mục chính. * unmount: ngược với lnh mount. Lnh thao tc trên tập tin * ls: lấy danh sch tất c cc file v thư mục trong thư mục hin hnh. * pwd: xuất đưng dẫn của thư mục lm vic. * cd: thay đổi thư mục lm vic đến mt thư mục mới. * mkdir: tạo thư mục mới. * rmdir: xo thư mục rỗng. * cp: copy mt hay nhiều tập tin đến thư mục mới. * mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục. * rm: xóa tập tin. * wc: đếm s dòng, s kí tự... trong tập tin. * touch: tạo mt tập tin. * cat: xem ni dung tập tin. * vi: khởi đng trình soạn tho văn bn vi. * df: kiểm tra dung lượng đĩa.

Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

Môt sô câu lênh Thương găp trong ubuntu-linuxĐây la môt sô câu lênh(shell) ma tac gia đa sưu tâm va test thư trên Linux:Khi mở môt shell, bạn cân đến tai khoan kích hoạt vao thư mục chủ (thông thương nằm trong /home/tên_ngươi_dùng).

Lênh liên quan đến hê thông

* exit: thoat khỏi cưa sổ dòng lênh.* logout: tương tự exit.* reboot: khởi đông lại hê thông.* halt: tắt may.* startx: khởi đông chế đô xwindows từ cưa sổ terminal.* mount: gắn hê thông tập tin từ môt thiết bị lưu trữ vao cây thư mục chính.* unmount: ngược với lênh mount.

Lênh thao tac trên tập tin

* ls: lấy danh sach tất ca cac file va thư mục trong thư mục hiên hanh.* pwd: xuất đương dẫn của thư mục lam viêc.* cd: thay đổi thư mục lam viêc đến môt thư mục mới.* mkdir: tạo thư mục mới.* rmdir: xoa thư mục rỗng.* cp: copy môt hay nhiều tập tin đến thư mục mới.* mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục.* rm: xóa tập tin.* wc: đếm sô dòng, sô kí tự... trong tập tin.* touch: tạo môt tập tin.* cat: xem nôi dung tập tin.* vi: khởi đông trình soạn thao văn ban vi.* df: kiểm tra dung lượng đĩa.* du: xem dung lượng đĩa đa dùng cho môt sô tập tin nhất định

Lênh khi lam viêc trên terminal

* clear: xoa trắng cưa sổ dòng lênh.* date: xem ngay, giơ hê thông.* cal: xem lịch hê thông.* mail: gưi - nhận thư tín điên tư.* mesg: cấm/cho phép hiển thị thông bao trên man hình (bởi write/ hello).

* spell: kiểm tra lỗi chính ta.

Page 2: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

* vi: soạn thao văn ban.

* write/hello: cho phép gưi dòng thông bao đến những ngươi sư dụng trong hê thông.

Lênh quan lí hê thông

* rpm: kiểm tra gói đa cai đăt hay chưa, hoăc cai đăt môt gói, hoăc sư dụng để gỡ bỏ môt gói.* ps: kiểm tra hê thông tiến trình đang chạy.* kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có ngươi dùng super-user mới có thể dừng tất ca cac tiến trình còn ngươi dùng bình thương chỉ có thể dừng tiến trình ma mình tạo ra.* top: hiển thị sự hoạt đông của cac tiến trình, đăc biêt la thông tin về tai nguyên hê thông va viêc sư dụng cac tai nguyên đó của từng tiến trình.* pstree: hiển thị tất ca cac tiến trình dưới dạng cây.* sleep: cho hê thông ngừng hoạt đông trong môt khoang thơi gian.* useradd: tạo môt ngươi dùng mới.* groupadd: tạo môt nhóm ngươi dùng mới.* passwd: thay đổi password cho ngươi dùng.* userdel: xoa ngươi dùng đa tạo.* groupdel: xoa nhóm ngươi dùng đa tạo.* gpasswd: thay đổi password của môt nhóm ngươi dùng.* su: cho phép đăng nhập với tư cach ngươi dùng khac.* groups: hiển thị nhóm của user hiên tại.* who: cho biết ai đang đăng nhập hê thông.* w: tương tự như lênh who.* man: xem hướng dẫn về dòng lênh như cú phap, cac tham sô...

Để hiểu va sư dụng tôt cac câu lênh trên, cac bạn nên sư dụng lênh man với cú phap: man ten_cau_lenh để có được những thông tin đây đủ về chức năng cũng như cú phap của câu lênh.

Cac lênh cơ ban va hay dùng trong LINUX, UNIX Chao cac bạn hôm nay tôi sẽ giới thiêu với cac bạn môt sô lênh cơ ban trong họ hê điều hanh LINUX. Khi nao chúng ta dùng những lênh nay? Đó la khi chúng ta thực hiên Remote config, lam viêc trên may nhưng ma qua giao diên Command line qua cưa sổ Terminal, hay đơn gian la những ai thích lam viêc qua CLI. Cac lênh nay la cac lênh phổ biến nhưng ma tùy vao OS ma chúng sẽ có đôi chỗ khac nhau. Chúng ta sẽ điểm qua môt sô lênh sau:

Cac Lênh Về Khởi Tạo

Page 3: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

rlogin: dùng để điều khiển hoăc thao tac lênh trên môt may khac

exit : thoat khỏi hê thông (Bourne-Shell)

logout: thoat khỏi hê thông C-Shell

id : chỉ danh của ngươi sư dụng

logname: tên ngươi sư dụng login

man : giúp đỡ

newgrp: chuyển ngươi sư dụng sang môt nhóm mới

psswd: thay đổi password của ngươi sư dụng

set : xac định cac biến môi trương

tty : đăt cac thông sô terminal

uname: tên của hê thông (host)

who : cho biết những ai đang thâm nhập hê thông

Lênh Về Trình Bao Man Hình

echo: hiển thị dòng ký tự hay biến

setcolor: đăt mau nền va chữ của man hình

Lênh Về Desktop bc: tính biểu thức sô học

cal : may tính ca nhân

date: hiển thị va đăt ngay

mail: gưi - nhận thư tín điên tư

mesg : cấm/cho phép hiển thị thông bao trên man hình (bởi write/ hello)

spell : kiểm tra lỗi chính ta

vi : soạn thao văn ban

Page 4: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

write/hello: cho phép gưi dòng thông bao đến những ngươi sư dụng trong hê thông

Lênh Về Thư Mục cd : đổi thư mục

cp : sao chép 2 thư mục

mkdir: tạo thư mục

rm : loại bỏ thư mục

pwd: trình bay thư mục hiên hanh

Lênh về tập tin more: trình bay nôi dung tập tin

cp : sao chép môt hay nhiều tập tin

find: tìm vị trí của tập tin

grep : tìm vị trí của chuỗi ký tự trong tập tin

ls: trình bay tên va thuôc tính của cac tập tin trong thư mục

mv : di chuyển/đổi tên môt tập tin

sort: sắp thứ tự nôi dung tập tin

wc : đếm sô từ trong tập tin

cat: hiển thị nôi dung moat tập tin

vi: soạn thao hoăc sưa đổi nôi dung tập tin

Lênh về quan lý qua trình: kill: hủy bỏ môt qua trình

ps : trình bay tình trạng của cac qua trình

sleep: ngưng hoạt đông môt thơi gian

Cac Lênh Về Phân Quyền chgrp: chuyển chủ quyền tập tin, thư mục từ môt nhóm sang môt nhóm khac

chmod : thay đổi quyền sở hữu của tập tin hay thư mục

chown : thay đổi ngươi sở hữu tập tin hay thư mục

Lênh Về Kiểm Soat In cancel : ngưng in

Page 5: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

lp : in tai liêu ra may in

Lênh về hê thông:top: Xem trạng thai về hê thông va cac process đang chạy tương tự như Task Manager trong Windows.shutdown -h now tắt may tínhshutdown -r now : khởi đông lạiRiêng cho RedHat Theo tôi được biết thì ở Viêt Nam hiên nay HDH Linux phổ biến nhất la Redhat nên ở đây chúng xin trình bay thêm về rpm

Để install môt package:rpm -ivh

Để upgrade môt package:rpm -Uvh

Để uninstall môt package:rpm -e

Để biết môt package đa được install hay chưarpm -q

filename ở đây có thể la 1 file hoăc nhiều file với format rpm

Cac lênh thương có thêm rất nhiều cac thông sô đi theo. Để biết thêm va chi tiết về chúng cac bạn có thể dùng lênhman command hoăc command --help với command la lênh cân xem.hanh_bk03-04-2007, 03:32 AMTiếp theo chúng ta sẽ đi sâu vao chi tiết môt sô lênh. Tai liêu được soạn va chỉnh sưa trong lúc buồn ngủ :funny: . Nên có gì sai sót mong cac bạn góp ý.

Để xư dụng dòng lênh đâu tiên bạn cân bật command shell lên, cai nay tương tự như MS DOS của windows.Tùy theo hê điều hanh ma bạn đang dùng la gì ma nó sẽ la Konsole hay Terminal ... Sau đó bạn cân có quyền root bằng lênh su (hay sudo trong Ubuntu). Khi bạn đa có quyền root dấu nhắc trong cưa sổ command shell thương la:[root@duchai ~]#Lênh thông kê dung lượng thư mục Linux[root@unix1 webhostings]# du -sh *Bạn xem thông tin về user mình đang login bằng lênh: id

[root@duchai ~]# iduid=0(root) gid=0(root) groups=0(root),1(bin),2(daemon),3(sys),4(adm),6(di sk),10(wheel) context=root:system_r:unconfined_t:SystemLow-SystemHigh

Page 6: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

Cac chỉ sô uid va gid sẽ cho biết quyền hạn của bạn trên hê thông. 0 la quyền cao nhất rồi.Bây giơ bạn muôn login với user mới bạn sư dụng lênh : useradd

[root@duchai ~]# useradd kikicoco

vậy la bạn đa có user mới la kikicoco trong hê thông.Lênh useradd có rất nhiều tham sô khac nhau, để xem chi tiết bạn dùng lênh man

[kikicoco@duchai root]$ man useradd

Lúc trước khi tạo user kikicoco chúng ta chưa tạo mật khẩu, bây giơ tạo mật khẩu cho user nay, bằng lênh passwd.

[root@duchai ~]# passwd kikicoco

Changing password for user kikicoco.

New UNIX password:

Sau đó nhập mật khẩu vao.Để chuyển sang user nay bạn dùng lênh : su

[root@duchai ~]# su kikicoco

bạn kiểm tra lại bằng cach đanh lênh : id

[kikicoco@duchai root]$ iduid=501(kikicoco) gid=501(kikicoco) groups=501(kikicoco) context=root:system_r:unconfined_t:SystemLow-SystemHigh

Tiếp theo la cac lênh cơ ban với thư mục :Bạn cân biết hiên tại đang ở thư mục nao bạn dùng : pwd

[kikicoco@duchai root]$ pwd/root

Vậy la user kikicoco đang ở thư mục /root.Cac lênh về thư mục ở trên unix tương tự như trên MS DOS của windows, chỉ có môt sô điểm khac biêt.Lênh ls sẽ tương đương với dir.

Thực hanh :

[kikicoco@duchai root]$ lsls: .: Permission denied

Vậy la lỗi rồi, user kikicoco không có quyền sư dụng lênh ls. Lúc trước khi tạo user tôi chưa thêm shell cho user nên user sẽ không có quyền sư dụng lênh nay. Bây giơ tôi sẽ thêm shell cho user.Trước tiên cân chuyển về user root bằng lênh : su root, nó sẽ hỏi mật khẩu --

Page 7: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

> nhập mật khẩu của root vao.Bạn dùng lênh : usermod để thay đổi thông tin ngươi dùng, cú phap như sau:

SYNTAXusermod [options] [user]

Bạn chưa biết shell nằm ở đâu, nên cân dùng lênh whereis để xem vị trí của shell

[root@duchai ~]# whereis bashbash: /bin/bash /usr/share/man/man1/bash.1.gz

[root@duchai ~]# usermod -s /bin/bash kikicoco

Tiếp theo lại su về user kikicoco

[kikicoco@duchai root]$ lsls: .: Permission denied

a ah, vẫn bị lỗi. Vậy la không phai rồi, lúc nay ta đa hiểu sai. Không phai user kikicoco không có quyền dùng shell,vì vẫn dùng được lênh pwd,... Ma la user kikicoco không có quyền đôi với thư mục /root

Đây la điểm rất khac biêt với windows, ở Unix phân quyền rất chăt chẽ dựa theo cac quyền :

Read - Write - Execute (Đọc - Ghi - Thực thi)

Cac quyền nay được thể hiên bằng ký hiêu : r - w - x hoăc 4 - 2 -1

Va với môt thư mục quyền sẽ được phân cho : Owner - Group - others (ngươi sư hữu - nhóm - ngươi khac)

Để xem quyền của thư mục root ta dùng lênh ls với tham sô al:

[root@duchai /]# ls -al...drwxr-x--- 20 root root 4096 Nov 28 14:35 root...

Nhìn vao dòng trên ta sẽ nhận được thông tin như sau :

Owner la root

Group la root

drwxr-x--- : quyền đôi với ngươi dùng, chữ d ở đâu có nghĩa đây la thư mục, tiếp theo la quyền của owner :

rwx :--> owner có toan quyền trên thư mục nay, owner la root nên user root có toan quyền

Page 8: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

trên thư mục nay.

r-x :--> group có quyền đọc va chạy file, không có quyền ghi vao thư mục nay.

--- :--> others không có quyền gì đôi với thư mục nay.

kikicoco không thuôc group root nên không có quyền gì.

Nói thêm về cach thể hiên quyền đôi với thư mục, như ở trên cói nói về cach thể hiên cac quyền.drwxr-x--- sẽ tương đương 740, khi thư mục để quyền tự do nhất la rwxrwxrwx - 777 tức la bất kỳ ai cũng có đây đủ cac quyền với thư mục đó.Để thay đổi quyền bạn dùng lênh CHMOD, để thay đổi owner bạn dùng lênh chown, để thay đổi group bạn dùng lênh chgroup.Viêc đăt quyền hạn đúng sẽ la cực kỳ quan trọng đôi với môt hê thông, không chỉ UNIX.

Trình soạn thao văn ban.

Trên windows có rất nhiều trình soạn thao khac nhau như office, wordpad, notepad... Trên *nix cũng vậy, nhưng trình soạn thao ưa thích có lẽ la vi.

Trình soạn thao nay có lẽ la phổ biến nhất va thông dụng nhất trên cac hê thông Unix cũng tương tự như notepad của windows.

Để truy nhập vi trong của sổ terminal bạn đanh : vi

[root@duchai /]# vi

Trình soạn thao sẽ hiên ra. Như ban Fedora tôi đang dùng thì nó đa thay thế vi bởi VIM :

VIM soạn thao "thuận tay hơn" vi happy bạn dùng thư ma xem big grin

Để tạo 1 file mới bạn đanh : vi <tên file>

[root@duchai /]# vi hello

Bạn nhấn phím "i" để kích hoạt chế đô Insert, sau đó bạn đanh "Hello world!"

Để ghi lại file bạn bấm phím "ESC" để thoat khỏi chế đô Insert. Sau đó đanh ":qw" để lưu lại va thoat ra khỏi vi.

"hello" [New] 1L, 14C written

Page 9: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

[root@duchai /]# more hellohello world ![root@duchai /]#

Chi tiết cac lênh của vi có lẽ phai thực hanh nhiều môt chút mới nhớ được.

VI Editor Commands

Switch to Text or Insert mode:

Open line above cursorOInsert text at beginning of lineIInsert text at cursoriInsert text after cursoraAppend text at line endA

Open line below cursoro

Switch to Command mode:Switch to command mode<ESC>

Cursor Movement (command mode):

Scroll Backward 1 screen<ctrl>b

Scroll Up 1/2 screen<ctrl>uGo to beginning of line0Go to line nnGGo to end of line$

Scroll Down 1/2 screen

Page 10: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

<ctrl>dGo to line number ##:##

Scroll Forward 1 screen<ctrl>f

Go to last lineGScroll by sentence f/b ( )Scroll by word f/b w b Move left, down, up, right h j k lLeft 6 chars6hDirectional Movement Arrow KeysGo to line #66G

Deleting text (command mode):Change wordcwReplace one characterrDelete worddwDelete text at cursorxDelete entire line (to buffer)dd

Delete current to end of lineDDelete 5 lines (to buffer)5dd

Delete lines 5-10:5,10d

Editing (command mode):Copy lineyyCopy n linesnyyCopy lines 1-2/paste after 3:1,2t 3

Page 11: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

Paste above current lineP

Paste below current linepMove lines 4-5/paste after 6:4,5m 6

Join previous lineJSearch backward for string?stringSearch forward for string/string Find next string occurrence n% (entire file) s (search and replace) /old text with new/ c (confirm) g (global - all):%s/oldstring/newstring/cgIgnore case during search:set icRepeat last command.Undo previous commanduUndo all changes to lineU

Save and Quit (command mode):Save changes to buffer:wSave changes and quit vi:wqSave file to new file:w file

Quit without saving:q!Save lines to new file:10,15w file

Shells la gì ?

Bạn có thể hiểu nôm na shell la 1 cach để computer giao tiếp với ngươi dùng hay nói cach khac la cach để computer nhận lênh từ ngươi dùng. Thồn thương trên Linux dùng "bash" shell.

Page 12: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

Shell la giúp ngươi dùng lam viêc với may tính dễ dang hơn với những câu lênh "thân thiên" mang tính chất gợi nhớ.

Ví dụ : cân copy tất ca cac file trong thư mục A vao thư mục B cậu lênh la : cp /A/* /B

* File '.bashrc'

Mỗi môt user khi được tạo ra sẽ có 1 shell cho nó như tôi đa nói phân trước, định nghĩa shell cho user nằm trong file .bashrc trong thư mục /home/<tên user>, ví dụ ở đây la /home/kikicoco

[root@duchai /]# cd /home/[root@duchai home]# cd kikicoco/[root@duchai kikicoco]# ls -altotal 56drwxr-xr-x 2 kikicoco kikicoco 4096 Nov 29 06:00 .drwxr-xr-x 4 root root 4096 Nov 28 14:49 ..-rw-r--r-- 1 kikicoco kikicoco 24 Nov 28 14:49 .bash_logout-rw-r--r-- 1 kikicoco kikicoco 191 Nov 28 14:49 .bash_profile-rw-r--r-- 1 kikicoco kikicoco 124 Nov 28 14:49 .bashrc-rw-r--r-- 1 kikicoco kikicoco 120 Nov 28 14:49 .gtkrc-rw------- 1 kikicoco kikicoco 35 Nov 29 06:00 .lesshst

[root@duchai kikicoco]# more .bashrc# .bashrc

# Source global definitionsif [ -f /etc/bashrc ]; then. /etc/bashrcfi

# User specific aliases and functions[root@duchai kikicoco]# more .bash_profile# .bash_profile

# Get the aliases and functionsif [ -f ~/.bashrc ]; then. ~/.bashrcfi

# User specific environment and startup programs

PATH=$PATH:$HOME/bin

Page 13: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

export PATHunset USERNAME

Trong file .bashrc có nói đến cac alias do ngươi dùng định nghĩa. # User specific aliases and functions

Alias la gì ?

alias thông thương được hiểu la môt cai tên khac. Alias ở đây cũng gân như thế.

ví dụ tôi thêm dòng :

alias rm='rm -i'

Thì điều nay có nghĩa la khi tôi đanh lênh rm trong terminal thì lênh nay sẽ được hiểu la rm -i đây chính la alias của rm.

Vì sao lại cân đến alias ?

Ở trên trong lênh rm có tham sô -i, i tức la interactive (prompt before any removal) có nghĩa la khi có tham xóa -i thì bất cứ file nao bị xóa hê điều hanh sẽ hỏi xem ta có chắc chắn xóa không.

Nếu dùng tham sô -f : force (ignore nonexistent files, never prompt) thì hê điều hanh sẽ xóa ma không cân hỏi. Khi bạn muôn xóa nhanh thì hay dùng tham sô nay.

Viêc dùng alias nhằm mục đích tạo 1 "route" cho ngươi dùng. Đăc biêt đôi với những may tính quan trọng như may chủ chẳng hạn viêc xóa file cân phai hết sức thận trọng, nếu như bạn dùng lênh sau : rm -R -f * ma không tạo alias như trên sẽ khiến toan bô sô file trong thư mục hiên tại của bạn biến mất ngay lập tức --> măt dai như cai bơm smile_confused

Bạn có thể tạo alias tạm thơi bằng cach dùng lênh alias hoăc xóa 1 alias bằng lênh unalias:

SYNTAXalias [-p] [name[=value] ...]

unalias [-a] [name ... ]

Vậy la bạn đa hiểu sơ qua shell la gì ?

Cac lênh thông dụng trên hê thông Unix

Tôi chỉ đưa ra cac lênh kèm chưc năng, cac tham sô của nó thì bạn cân xem thêm.

Page 14: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

1. Lênh man, info va apropos : thông tin về lênh2. Lênh cd : chuyển thư mục3. Lênh ls : liêt kê file thông thương hay dùng ls -al hoăc ls -l4. Lênh file : xem thông tin loại file của 1 file file <tên file>5. Lênh more va less : xem nôi dung file more <tên file>6. Lênh cat va tail : xem nôi dung file cat <tên file>7. Lênh cp : lênh copy8. Lênh mv : lênh di chuyển hoăc đổi tên file, thư mục9. Lênh mkdir : tạo thư mục mới10. Lênh rm va rmdir : xóa file va xóa thư mục rỗng11. Lênh dir : bằng với ls -l12. Lênh pwd : xem vị trí thư mục hiên thơi13. Lênh date : xem ngay14. Lênh cal : xem lich, ví dụ cal 200615. Lênh exit : thoat khỏi terminal

Còn sau đây la môt sô lênh yêu thích :

1. Lênh touch : tạo file2. Lênh find : tìm kiếm (sẽ có 1 bai viết riêng về lênh nay)3. Lênh grep : tìm kiếm nôi dung file hỗ trợ regular expression4. Lênh who, whoami, whatis, whereis, which : đúng như nghĩa của cac từ nay5. Lênh echo : hiển thị nôi dung 1 biến ,...

Cac lênh danh cho quan trị hê thông :

1. Lênh last : hiển thị cac user login gân đây2. Lênh df : xem thông tin ổ đĩa, thông thương hay dùng df -h3. Lênh du : xem thông tin dung lượng file, thư mục4. Lênh top : cai giông như taskmanager của windows, nó sẽ hiển thị thông tin về cac processes5. Lênh free : xem tình hình bô nhớ6. Lênh ps : xem thông tin processes7. Lênh kill : tắt process8. Lênh mount va unmount :9. Lênh chmod : thay đổi permissions đôi với file10. Lênh chown : thay đổi ngươi sở hữu đôi với file11. Lênh chgrp : thay đổi group đôi với file12. Lênh chroot

Ngoai cac lênh trên còn có rất nhiều lênh khac, có thể tham khao tại đây :

[Only registered and activated users can see links]

Backup sao lưu giữ liêu với UNIX

Page 15: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

Cac lênh cân dùng : tar, gzip, gunzip

Ví dụ với tar :

tar -czvf MyArchive Source_filehoăctar --create --gzip --verbose --file=MyArchive Source_file

tar -xzvf MyArchive Source_filehoăctar --extract --gunzip --verbose --file=MyArchive Source_file

gzip la môt phân của tar, tuy nhiên gzip va gunzip vân dùng được đôc lập.

Viêc backup va sao lưu nên viết thanh cac job để hê thông tự đông lam.

Ví dụ tôi cân backup dữ liêu của mysql hang tuân vao Chủ nhật.

#!/bin/bashDate=`date '+%a'`Day=`date '+%m%d'`if [ $Date == 'Sun' ]thencd /mysqldatafor ix in *doif [ -d $ix ]thentar -czvf /kikicoco/backup/database_$Day.$ix.tar $ixfidonefi

Đoạn script bạn cho vao 1 file, ví dụ : db_backup.sh

Sau đó chmod +x cho file db_backup.sh có nghĩa la cho file nay có quyền chạy sau đó tạo schedule cho file nay.

Cai nay nó tương tự như schedule task của windows.

Để tạo schedule trên Linux bạn dùng crontab.

[root@duchai etc]# ls -l| grep cron

Page 16: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

-rw-r--r-- 1 root root 329 Feb 11 2006 anacrontabdrwxr-xr-x 2 root root 4096 Feb 16 2006 cron.ddrwxr-xr-x 2 root root 4096 Aug 3 13:43 cron.daily-rw-r--r-- 1 root root 0 Aug 3 13:21 cron.denydrwxr-xr-x 2 root root 4096 Dec 11 2005 cron.hourlydrwxr-xr-x 2 root root 4096 Aug 3 13:18 cron.monthly-rw-r--r-- 1 root root 255 Dec 11 2005 crontabdrwxr-xr-x 2 root root 4096 Aug 3 13:21 cron.weekly[root@duchai etc]# more crontabSHELL=/bin/bashPATH=/sbin:/bin:/usr/sbin:/usr/binMAILTO=rootHOME=/# run-parts01 * * * * root run-parts /etc/cron.hourly02 4 * * * root run-parts /etc/cron.daily22 4 * * 0 root run-parts /etc/cron.weekly42 4 1 * * root run-parts /etc/cron.monthly

Cac job nay sẽ được đăt trong cac file trên hoăc trong thư mục : /var/spool/cron/crontabs

Sư dụng crontab - l để biết cac jobs của user hiên tại. Nếu chưa có dùng lênh crontab -e để tạo jobs.

Cú phap 1 dòng trong crontab :

Minute(0-59) Hour (0-23) Day of Month (1-31) Month (1-12 or Jan-Dec) Day of Week (0-6 or Sun-Sat) Command

0 2 12 * 0,6 /usr/bin/find

Tham khao : Cron and Crontab usage and examples.

Cai đăt va cập nhật phân mềm trong Linux

Trên windows cac file cai đăt có định dạng .exe, .msi, .vis,... viêc cai đăt rất dễ dang bằng viêc chạy cac file nay. Trên unix cũng tương tự như thế. Tuy nhiên trong cac bai viết nay tôi chỉ dùng terminal, không dùng chế đô giao diên.

Vậy viêc cai đăt trên trên linux như thế nao ?

* RPM : Red Hat Package Manager

Cac chương trình sẽ có đuôi .rpm, cú phap như sau :

Page 17: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

rpm -i new_program.rpm--> cai đăt chương trình mới (-i la viết tắt của install)

rpm -q program_name --> kiểm tra xem 1 chương trình đa được cai hay chưa ?

Ví dụ với Fedora 5/6:

[root@duchai sysconfig]# rpm -q mysqlmysql-5.0.18-2.1[root@duchai sysconfig]# rpm -q firefoxfirefox-1.5.0.1-9

Bây giơ cân nâng cấp nên Firefox 2.0

Tham khao : [Only registered and activated users can see links]

Chạy lênh :

yum -y install firefox

Cac lênh cơ ban với yum:

Cai đăt : yum -y install <tên phân mềm(gói)>Gỡ bỏ : yum -y remove <tên phân mềm>Xem cac gói đa cai : yum list <tên phân mềm>

Ví dụ : xem cac gói đa cai của php :

[root@web ~]# yum list php*Loading "installonlyn" pluginSetting up repositoriescore 100% |=========================| 1.1 kB 00:00updates 100% |=========================| 1.2 kB 00:00extras 100% |=========================| 1.1 kB 00:00Reading repository metadata in from local filesprimary.xml.gz 100% |=========================| 306 kB 00:01################################################## 1072/1072Installed Packagesphp.i386 5.1.6-3.1.fc6 installedphp-Smarty.noarch 2.6.13-1.fc6 installedphp-bcmath.i386 5.1.6-3.1.fc6 installedphp-cli.i386 5.1.6-3.1.fc6 installedphp-common.i386 5.1.6-3.1.fc6 installed

Page 18: Một số câu lệnh Thường gặp trong ubuntu

php-gd.i386 5.1.6-3.1.fc6 installedphp-mbstring.i386 5.1.6-3.1.fc6 installed

Chi tiết cac lênh với yum : yum -h

Khi hết swap thì ta cân thêm swap file, ví dụ cân thêm 1G swap :

/usr/sbin/mkfile 1024m /swapfile --> tạo swap file/usr/sbin/swap -a /swapfile --> cho hê thông biết swap file mới nằm ở đâu

Đơn vị tính : kilobytes (k), blocks (b), or megabytes (m)

Kiểm tra swap file mới đa được thêm hay chưa ?

swap -l