Upload
vuongdang
View
213
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
TRẦN THỊ TỐ LAN
ĐẢNG BỘ TỈNH QUẢNG BÌNH LÃNH ĐẠO
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỪ NĂM 2001 ĐẾN NĂM 2010
LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
TRẦN THỊ TỐ LAN
ĐẢNG BỘ TỈNH QUẢNG BÌNH LÃNH ĐẠO
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỪ NĂM 2001 ĐẾN NĂM 2010
LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ
Chuyên ngành: Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
Mã số: 60 22 56
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Hoa
Hà Nội – 2014
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CHỦ TRƢƠNG VÀ SỰ CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG BỘ TỈNH QUẢNG
BÌNH ĐỐI VỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 ............... 6
1.1. Những yếu tố tác động đến sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh Quảng Bình
đối với giáo dục phổ thông ......................................................................... 6
1.1.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình .......... 6
1.1.2. Tình hình giáo dục phổ thông tỉnh Quảng Bình trước năm 2001.............. 10
1.1.3. Chủ trương của Đảng về giáo dục - đào tạo ........................................... 14
1.2. Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lãnh đạo giáo dục phổ thông ................................... 16
1.2.1. Chủ trương của Đảng bộ tỉnh Quảng Bình ............................................ 16
1.2.2. Sự chỉ đạo của Đảng bộ tỉnh Quảng Bình .............................................. 21
Chƣơng 2: SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG BỘ TỈNH QUẢNG BÌNH ĐỐI VỚI GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 ................................................ 34
2.1. Chủ trương của Đảng bộ tỉnh Quảng Bình ....................................................... 34
2.1.1. Chủ trương của Đảng về giáo dục .......................................................... 34
2.1.2. Chủ trương của Đảng bộ tỉnh Quảng Bình ............................................ 39
2.2. Quá trình chỉ đạo thực hiện ............................................................................... 45
2.2.1. Nâng cao chất lượng ở các cấp học ........................................................ 45
2.2.2. Phát triển mạng lưới trường lớp và ổn định quy mô học sinh ............... 49
2.2.3. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học ............................ 54
2.2.4. Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ
quản lý giáo dục ....................................................................................... 58
2.2.5. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, xây dựng xã hội học tập ...................... 63
Chƣơng 3: NHẬN XÉT VÀ KINH NGHIỆM ........................................................ 68
3.1. Nhận xét ............................................................................................................ 68
3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................. 68
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................... 76
3.2. Một số kinh nghiệm .......................................................................................... 79
3.2.1. Vận dụng chủ trương, chính sách giáo dục của Đảng, Nhà nước phù
hợp với điều kiện của địa phương ............................................................ 79
3.2.2. Sớm đưa ra chủ trương chọn đổi mới công tác quản lý giáo dục và
phương pháp dạy học là khâu đột phá...................................................... 81
3.2.3. Hoạch định và nhất quán với chủ trương coi trọng yếu tố con người
trong nâng cao chất lượng giáo dục ......................................................... 84
3.2.4. Kịp thời đề ra các giải pháp tăng cường nguồn lực, xây dựng cơ sở
vật chất - kỹ thuật và thực hiện xã hội hóa giáo dục ................................ 86
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 94
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 104
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATGT : An toàn giao thông
CBQLGD : Cán bộ quản lý giáo dục
CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNXH : Chủ nghĩa xã hội
CSVN : Cộng sản Việt Nam
DTNT : Dân tộc nội trú
GD : Giáo dục
GD-ĐT : Giáo dục - đào tạo
GDTH : Giáo dục tiểu học
GDPT : Giáo dục phổ thông
HĐND : Hội đồng nhân dân
PTDTNT : Phổ thông dân tộc nội trú
PTCS : Phổ thông cơ sở
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
TTGDTX : Trung tâm giáo dục thường xuyên
XHHGD : Xã hội hóa giáo dục
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
UBND : Ủy ban nhân dân
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có vai trò trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của mỗi quốc gia cũng như toàn thể nhân loại. Lịch sử phát triển của nhân loại
ngày càng khẳng định vai trò, tác dụng của giáo dục đối với kinh tế - xã hội.
Giáo dục là điều kiện cơ bản và là động lực quan trọng bậc nhất thúc đẩy sản
xuất, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Ngày nay, con người đang bước vào
thời đại của công nghệ thông tin, toàn cầu hoá, kinh tế thị trường, trong bối cảnh
đó, vấn đề giáo dục, văn hoá nổi lên hàng đầu. Ở nhiều nước, vấn đề này đã trở
thành vấn đề trung tâm của chiến lược phát triển đất nước. Nhận thức rõ điều đó,
Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn quan tâm phát triển giáo dục. Từ khi tiến hành
đổi mới đất nước, cùng với quá trình đổi mới mọi mặt về kinh tế - xã hội, sự
nghiệp giáo dục luôn được Đảng CSVN coi là động lực để phát triển đất nước
với quan điểm chỉ đạo chung: Cùng với khoa học công nghệ, GD-ĐT là quốc
sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho
đất nước.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam, GDPT được nhìn nhận
như một bậc giáo dục có tầm quan trọng đặc biệt, là nền tảng của toàn bộ hệ
thống, nó đặt những cơ sở ban đầu rất quan trọng cho sự hình thành và phát triển
nhân cách của các lứa tuổi nhi đồng, thiếu niên và thanh niên, giúp học sinh phát
triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản nhằm
hình thành nhân cách. Vì yêu cầu của sự nghiệp đổi mới, nhu cầu của nhân dân
và đòi hỏi của cuộc đấu tranh chống nguy cơ tụt hậu, Đảng CSVN không ngừng
đổi mới nội dung giáo dục và đào tạo, trong đó có GDPT.
Trong tình hình chung đó, Đảng bộ tỉnh Quảng Bình đã lãnh đạo sự
nghiệp GDPT đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh. Nhận thức vai trò của GDPT,
Đảng bộ tỉnh Quảng Bình thường xuyên tạo điều kiện để GDPT từng bước đổi
mới và phát triển vững chắc. Thực tế cho thấy, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ
tỉnh Quảng Bình, sự nghiệp GDPT của tỉnh đã đạt được những kết quả nhất định
2
về mở rộng quy mô, về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, về đổi mới
chương trình, giáo trình… Tuy nhiên, dưới tác động của những yếu tố khách
quan, chủ quan, GDPT của tỉnh Quảng Bình dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh
vẫn không tránh khỏi còn những hạn chế, tồn tại nhất định. Do vậy, nhìn nhận,
đánh giá một cách hệ thống, toàn diện sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh Quảng Bình
đối với GDPT; đúc rút những kinh nghiệm phục vụ việc tiếp tục đổi mới, phát
triển giáo dục của tỉnh là việc làm cần thiết, vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý
nghĩa thực tiễn. Trên những lý do đó, chúng tôi mạnh dạn chọn vấn đề “Đảng bộ
tỉnh Quảng Bình lãnh đạo giáo dục phổ thông từ năm 2001 đến năm 2010” để
làm luận văn thạc sĩ Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
GD-ĐT có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Đây là
lĩnh vực được nhiều tổ chức, cơ quan và các nhà khoa học đầu tư nghiên cứu. Đã
có không ít những công trình nghiên cứu, những bài viết về giáo dục đào tạo, đặc
biệt là GD-ĐT thời kỳ đổi mới được công bố. Nhìn một cách khái quát các công
trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu có thể chia thành các nhóm
chủ yếu sau:
- Nhóm công trình nghiên cứu về giáo dục nói chung
“35 năm phát triển giáo dục phổ thông” của tác giả Võ Thuận Nho;
“Những bài nói và viết về giáo dục” của tác giả Nguyễn Văn Huyên; “Sơ thảo về
giáo dục Việt Nam (1945-1990)” của tác giả Phạm Minh Hạc; “Phát triển Giáo
dục - Phát triển con người phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa” của
tác giả Phạm Minh Hạc; “Tri thức Việt Nam trong sự nghiệp đổi mới xây dựng đất
nước” của Nguyên Tổng bí thư Đỗ Mười… Đây là những tác phẩm thể hiện
những quan điểm chung, những nhận định chung nhất về nền giáo dục Việt Nam,
trong đó có đề cấp đến GDPT với tư cách là một bậc học cần có nhiều sự quan
tâm để đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế xã hội.
- Nhóm công trình nghiên cứu về giáo dục phổ thông
“Một số cơ hội để đánh giá thực trạng giáo dục trung học phổ thông” của
TS. Hồ Thiệu Hùng đăng trên báo tuổi trẻ ngày 10/2/2003; “Phát huy việc tự học
3
trong trường phổ thông trung học” của GS. VS. Nguyễn Cảnh Toàn đăng trên
báo Giáo dục và Thời đại ngày 10/2/2003; “Chất lượng giáo dục phổ thông -
một vấn đề cấp bách” của GS. VS. Nguyễn Cảnh Toàn đăng trên báo văn nghệ
ngày 11/10/2003 và 18/10/2003. Những bài viết trên đưa ra những phân tích,
nhận định về GDPT những năm đổi mới đất nước.
Nhận định về những thành tựu và hạn chế của GD-ĐT Việt Nam trong
những năm thực hiện đổi mới, chỉ ra nguyên nhân và đưa ra những kiến nghị, để
giáo dục nói chung và GDPT nói riêng thực sự trở thành “quốc sách hàng đầu”
là những vấn đề được đề cập đến trong các bài viết: “Đổi mới có tính cách mạng
nền giáo dục và đào tạo của nước nhà” của Đại tướng Võ Nguyên Giáp; “Cải
cách giáo dục từ khâu đột phát nào?”của GS. NGND Nguyễn Ngọc Lanh; “Để
giáo dục và đào tạo thực sự trở thành quốc sách hàng đầu” của tác giả Phạm
Ngọc Minh; “Ngành giáo dục - đào tạo thực hiện Nghị quyết Trung ương 2
(khóa VIII) và triển khai Nghị quyết Đại hội IX” của GS.TS. Nguyễn Minh
Hiển; “Thực hiện chủ trương của Đảng về đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục” của
PGS.TS. Nghiêm Đình Vì…
- Nhóm công trình nghiên cứu về sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh Quảng
Bình đối với giáo dục phổ thông
Đó là những công trình nghiên cứu về giáo dục của Tỉnh Quảng Bình
được công bố trên trang thông tin điện tử tỉnh Quảng Bình.
Những công trình nghiên cứu và bài viết được công bố đã giúp cho người
nghiên cứu hiểu được phần nào về thực trạng GD-ĐT trên cả nước nói chung và
ở các địa phương nói riêng. Tuy nhiên, chưa có một công trình nào nghiên cứu
hệ thống, toàn diện, chuyên sâu về quá trình Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lãnh đạo
phát triển GDPT từ năm 2001 đến năm 2010.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
- Làm sáng tỏ chủ trương, đường lối của Đảng bộ tỉnh Quảng Bình đối với
GDPT từ năm 2001 đến năm 2010.
4
- Chỉ ra những thành tựu và hạn chế trong sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh
Quảng Bình đối với GDPT những năm 2001 - 2010; trên cơ sở đó, đúc rút một
số kinh nghiệm phục vụ hiện tại.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích những yếu tố tác động đến sự lãnh đạo Đảng bộ tỉnh Quảng
Bình đối với GDPT từ năm 2001 đến năm 2010.
- Trình bày có hệ thống quá trình Đảng bộ tỉnh Quảng Bình vận dụng
đường lối của Đảng CSVN trong lãnh đạo sự nghiệp GDPT vào điều kiện địa
phương từ năm 2001 đến năm 2010.
- Nêu lên những nhận xét thành tựu, hạn chế trong sự lãnh đạo của Đảng
bộ tỉnh Quảng Bình đối với GDPT; đúc rút ra một số kinh nghiệm lãnh đạo sự
nghiệp phục vụ hiện tại.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của luận văn là những chủ trương, biện pháp, giải pháp đối với
GDPT của Đảng bộ tỉnh Quảng Bình những năm 2001 - 2010.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: những chủ trương cơ bản, những giải pháp quan trọng của
Đảng bộ tỉnh Quảng Bình đối với GDPT.
- Về không gian: Nghiên cứu về tình hình GDPT ở địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
- Về thời gian: Từ năm 2001 (Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lần thứ
XIII) đến năm 2010 (kết thúc nhiệm kỳ đại hội Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng
Bình lần thứ XIV).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn tài liệu
5.1. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh và phương pháp luận sử học, luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên
cứu chủ yếu là: phương pháp lịch sử, phương pháp logic, phương pháp logic -
5
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Bình (2004), Lịch sử Đảng bộ tỉnh
Quảng Bình, Tập III, Lưu trữ tại Văn phòng Tỉnh uỷ Quảng Bình.
2. Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam (1993), Văn kiện Hội
nghị lần thứ 4 (khóa VII), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam (1997), Văn kiện Hội
nghị lần thứ 2 (khóa VIII), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2009), Thông báo Kết luận của Bộ
Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII),
phương hướng phát triển GD&ĐT đến năm 2020, Hà Nội.
5. Ban Khoa giáo Trung ương (2006), Một số văn kiện của Đảng Cộng sản
Việt Nam về công tác khoa giáo, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
6. Ban Tư tưởng - Văn hoá Trung ương (1997), Tài liệu nghiên cứu Nghị
quyết Trung ương 2 (khóa VIII) của Đảng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đắc Hưng (2004), Giáo dục Việt Nam hướng tới
tương lại - Vấn đề và giải pháp, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002), Ngành giáo dục - Đào tạo thực hiện Nghị
quyết Trung ương 2 khóa VIII và Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002), Về nhiệm vụ năm học 2002-2003, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2004), Về nhiệm vụ năm học 2004-2005, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Về nhiệm vụ năm học 2006-2007, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quyết định số 14/2007/QĐ-BGD-ĐT ngày
4/5/2007 Ban hành Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học,
Lưu tại Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình.
6
13. Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình (1995), Niên giám thống kê 1991 - 1995,
Lưu trữ tại Văn phòng UBND tỉnh Quảng Bình.
14. Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình (2000), Niên giám thống kê, Lưu trữ tại
Văn phòng UBND tỉnh Quảng Bình.
15. Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình (2005), Niên giám thống kê, Lưu trữ tại
Văn phòng UBND tỉnh Quảng Bình.
16. Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình (2010), Niên giám thống kê, Lưu trữ tại
Văn phòng UBND tỉnh Quảng Bình.
17. Phạm Thị Dung (2010), Đảng bộ tỉnh Hải Dương lãnh đạo thực hiện chính
sách xã hội hóa giáo dục (1996 - 2009), Luận văn Thạc sỹ khoa học Lịch
sử, Lưu tại Thư viện trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại
học Quốc gia Hà Nội.
18. Đảng bộ tỉnh Quảng Bình (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Quảng
Bình lần thứ XII, Lưu tại Văn phòng Tỉnh ủy Quảng Bình.
19. Đảng bộ tỉnh Quảng Bình (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Quảng
Bình lần thứ XIII, Lưu tại Văn phòng Tỉnh ủy Quảng Bình.
20. Đảng bộ tỉnh Quảng Bình (2005), Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Quảng
Bình lần thứ XIV, Lưu tại Văn phòng Tỉnh ủy Quảng Bình.
21. Đảng bộ tỉnh Quảng Bình (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu tỉnh Quảng
Bình lần thứ XV, Lưu tại Văn phòng Tỉnh ủy Quảng Bình.
22. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Nxb Sự thật, Hà Nội.
23. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VIII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
24. Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Nghị quyết Đại hội lần thứ IVcủa Đảng,
Nxb Sự thật, Hà Nội.
25. Đảng Cộng sản Việt Nam (2000), Các nghị quyết của Trung ương 1996-
1999, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7
26. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
27. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
28. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
29. Phạm Văn Đồng (1986), Mấy vấn đề Văn hóa - Giáo dục, Nxb Sự thật, Hà
Nội.
30. Phạm Văn Đồng (1999), "Giáo dục - quốc sách hàng đầu, tương lai của
dân tộc", Báo Nhân dân (10/5/1999).
31. Phạm Minh Hạc (1999), Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế kỷ
XXI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
32. Phạm Minh Hạc (2001), Về phát triển toàn diện con người trong thời kỳ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
33. Phạm Minh Hạc (2003), Về giáo dục, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
34. Vũ Ngọc Hải, Trần Khánh Đức (2003), Hệ thống giáo dục hiện đại trong
những năm đầu thế kỷ XXI Việt Nam và thế giới, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
35. Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2009), Đảng bộ thành phố Hà Nội lãnh đạo phát
triển giáo dục phổ thông giai đoạn 1996 - 2006, Luận văn Thạc sỹ Lịch sử,
Lưu tại thư viện trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học
Quốc gia Hà Nội.
36. Trương Thị Hoa (2007), Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp giáo
dục phổ thông giai đoạn (1975 - 2005), Luận văn Thạc sỹ Lịch sử, Lưu tại
thư viện trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia
Hà Nội.
37. Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Bình (2006), Nghị quyết số52/2006/NQ-
HĐND, ngày 21/7/2006 của Hội đồng nhân dân về đẩy mạnh xã hội hóa
các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa và thể dục thể thao tỉnh
Quảng Bình, Quảng Bình.
8
38. Hồ Thiệu Hùng (2003), “Một cơ hội để đánh giá thực trạng giáo dục trung
học phổ thông”, Báo Tuổi trẻ (10/2/2003).
39. Trần Quốc Hùng (sưu tầm và biên soạn) (2003), Chủ tịch Hồ Chí Minh với
sự nghiệp giáo dục Việt Nam, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.
40. Nguyễn Văn Huyên (1990), Những bài nói và viết về giáo dục, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
41. Đặng Thị Thanh Huyền (2001), Giáo dục phổ thông với phát triển chất
lượng nguồn nhân lực - Những bài học thực tiễn từ Nhật Bản, Nxb Khoa
học Xã hội, Hà Nội.
42. Nguyễn Quang Kính (2005), Giáo dục Việt Nam 1945 - 2005, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
43. Hồ Chí Minh (1996), “Đạo đức thế hệ tương lai là trách nhiệm nặng nề
nhưng rất vẻ vang (14-9-1958)”, Toàn tập, Tập 9, Nxb Chính trị quốc gia,
Hà Nội.
44. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, Tập 11, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
45. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, Tập 12, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
46. Nguyễn Trọng Phúc (2006), Các Đại hội đại biểu toàn quốc và Hội nghị
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1930 - 2006), Nxb Chính trị quốc gia,
Hà Nội.
47. Quốc hội (2006), Luật Giáo dục và Nghị định quy định chi tiết hướng dẫn
thi hành, Nxb Lao động Xã hội, Hà Nội.
48. Quốc hội (2006), Những quy định về đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu
quả giáo dục, Nxb Lao động Xã hội, Hà Nội.
49. Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình (1990), Báo cáo tổng kết năm học
1989 - 1990, Lưu tại Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình.
50. Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình (1991), Báo cáo tổng kết năm học
1990 - 1991, Lưu tại Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình.
51. Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình (1992), Báo cáo tổng kết năm học
1991 - 1992, Lưu tại Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình.