50
1/3/2017 1 ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ PHÂN TÍCH CHI PHÍ HIỆU QUẢ Ths Lê Minh Hữu Khoa YTCC - Đại học Y Dược Cần Thơ

ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ PHÂN TÍCH CHI PHÍ HIỆU QUẢ · Khi đầu ra hay hiệu quả của các chương trình can thiệp là tương tương nhau thì chúng ta chỉ

Embed Size (px)

Citation preview

1/3/2017 1

ĐÁNH GIÁ KINH TẾ Y TẾ

PHÂN TÍCH CHI PHÍ HIỆU QUẢ

Ths Lê Minh Hữu

Khoa YTCC - Đại học Y Dược Cần Thơ

1/3/2017 2

Mục tiêu

Trình bày được định nghĩa đánh giá

kinh tế y tế, công cụ đánh giá kinh tế y

tế

Nêu được tầm quan trọng và phân tích

khó khăn khi đánh giá hoạt động y tế

Trình bày nội dung cơ bản của các kiểu

phân tích tích chi phí trong đánh giá

kinh tế y tế

1/3/2017 3

Giới thiệu

Mục tiêu chủ yếu của hệ thống y tế:

Phòng tránh bệnh tật và tử vong

Chất lượng cuộc sống tốt hơn

Phân phối sức khỏe đều hơn

Làm thế nào để chúng ta có thể chi

tiêu ngân sách y tế tốt nhất để đạt

được các mục tiêu này?

1/3/2017 4

Quyết định về phân bổ nguồn lực

Bằng chứng về chi phí – hiệu

quả

Công nghiệp

Các nhóm vận động

Lợi ích chính trị

Lợi ích phía chuyên môn

Công bằng

Truyền

thông

Các nguồn lực sẵn có

Các cam kết hiện có

Lợi ích cá nhân

Gánh nặng bệnh

tật

1/3/2017 5

Khái niệm

Đánh giá kinh tế là sự phiên giải về

lượng và có hệ thống hiệu quả thực

sự của các phương án can thiệp

tương đương nhau bằng cách xem

xét mối quan hệ chi phí và hiệu quả

của can thiệp đó.

1/3/2017 6

Để đánh giá kinh tế người ta dùng 4 kiểu

phân tích:

Phân tích chi phí tối thiểu (CMA).

Phân tích chi phí-hiệu quả (CEA).

Phân tích chi phí-lợi ích (CBA).

Phân tích chi phí-hữu dụng (hữu

ích, thoả dụng) (CUA).

1/3/2017 7

Các phương pháp đánh giá KTYT QALY

và DALYs

Đầu

vào

Đầu

ra

Đơn

vị Tiền QALY

Chiphí-

hiệu

quả

Chi phí

lợi ích

Chi phí

Thoả

dụng

Số trẻ tiêm

chủng

Số tử vong

giảm

DALYs

. . . . .

Chi phí

tối

thiểu

1/3/2017 8

Phân tích chi phí tối thiểu

Khi đầu ra hay hiệu quả của các chương trình can thiệp là tương tương nhau thì chúng ta chỉ cần quan tâm đầu vào. Chương trình nào có chi phí thấp hơn thì được coi là có hiệu quả hơn

Ví dụ: Hai chương trình can thiệp nhằm làm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở hai huyện A và B đạt kết quả là giảm tỷ lệ SDD của trẻ dưới 5 tuổi xuống 5%. Nếu chương trình nào có chi phí thấp sẽ có hiệu quả hơn.

1/3/2017 9

PHÂN TÍCH CHI PHÍ HIỆU QUẢ

(Cost Effectiveness Analysis -

CEA)

1/3/2017 10

Các bước phân tích CP - HQ

1. Xác định các mục tiêu của chương trình.

2. Xác định các phương án để đạt được mục

tiêu

3. Xác định các chi phí của từng phương án.

4. Xác định và đo lường hiệu quả của từng

phương án.

5. So sánh chi phí và hiệu quả của từng

phương án.

1/3/2017 11

1. Xác định các mục tiêu

Xác định các vấn đề cụ thể, chẳn hạn như: “Giảm tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi”

Xác định mục tiêu: mục tiêu của chương trình là “Giảm tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi”.

Mục tiêu càng chính xác thì càng thuận lợi trong việc tiến hành phân tích chi phí - hiệu quả.

Cần nêu rõ mục tiêu một cách định lượng. Ví dụ: “giảm tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi là 20%”. Hoặc các con số: Cứu sống được 200 trẻ.

1/3/2017 12

2. Xác định các phương án

Cần xem xét tất cả các phương án có thể đạt được mục tiêu đề ra.

Có thể loại bỏ các phương án:

Không thể thực hiện được do kinh phí không cho phép

Thấy rõ kém hiệu quả hơn các phương án khác trên cơ sở ước lượng chi phí, hiệu quả.

Không khả thi về mặt kỹ thuật và chính trị

Khó khăn và tốn kém trong việc phân tích

1/3/2017 13

Phöông aùn ñeå löïa choïn Söû duïng CEA vaø

caâu hoûi nghieân cöùu

*Ñaùnh giaù caùc chöông trình

Cuøng ñaït moät muïc tieâu

Chöông trình naøo ñaït hieäu

quaû nhaát ñeå cöùu soáng treû

em <5 tuoåi

Tieâm

chuûng*

Khoáng cheá

beänh SR

Nöôùc saïch

vaø veä sinh

moâitröôøng

*Ñaùnh giaù phöông aùn ñaït

ñöôïc moät muïc tieâu cuûa

CSSKBÑ

Tieâm chuûng vôùi beänh

naøo laø hieäu quaû nhaát

DPT Sôûi * Baïi lieät

Chieán löôïc tieâm chuûng naøo

laø hieäu quaû nhaát

Ñôn vò löu

ñoäng

Phoøngkhaùm*

BM & TE

Chieán dòch

haøng naêm

* Ñaùnh giaù thaønh phaàn, côõ

cuûa chöông trình

Ñoäi tieâm chuûng cho baø meï

vaø treû em laø hieäu quaû nhaát

1 Baùc só

1 Y taù

1 Y taù

2 Phuï taù

1 Baùc só *

2 Phuï taù

Sô ñoà löïa choïn phöông aùn trong phaân tích Chi phí – Hieäu quaû

1/3/2017 14

3. Xác định các chi phí của từng phương án

Áp dụng các nguyên tắc tính chi phí đã được đề cập ở bài trước.

Cần lưu ý:

Việc đo lường chi phí và hiệu quả của từng phương án phải gắn liền với nhau.

Phải tính toán đầy đủ toàn bộ chi phí đầu vào, không lập lại trong việc tính toán chi phí.

Cần chú ý các chương trình can thiệp nhiều khi chỉ cung cấp một phần tài chính, còn lại nhân lực, phương tiện và các chi phí khác lấy từ nguồn lực địa phương. Khi tính toán cần chú ý đến các chi phí này

1/3/2017 15

4. Xác định và đo lường hiệu quả

của từng phương án

Phương pháp đo lường chung là “năm sống tiết kiệm được” và “năm sống đạt được” do có can thiệp. Nhưng khó đo lường.

Có một số loại chỉ số khác để đo sự thay đổi trung gian thay cho hiệu quả cuối cùng. Ví dụ: chương trình tiêm chủng: Số trẻ được tiêm chủng đầy đủ.

Đơn vị đo lường phải mang tính định lượng nên sử dụng dưới dạng con số: 500 trẻ em được tiêm chủng hoặc là tỷ lệ như tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng.

1/3/2017 16

5. So sánh chi phí và hiệu quả

Tỷ suất CP - HQ = CP/HQ

= CP/đơn vị HQ đạt được

Ví dụ:

Chi phí cho mỗi bệnh nhân được điều trị,

Chi phí cho mỗi ca phòng được bệnh,

1/3/2017 17

4

Chi phí

Hiệu

quả

IV

Can thiệp có hiệu quả thấp

hơn nhưng có chi phí cao

hơn

Can thiệp có hiệu quả cao

hơn, I chi phí cũng cao hơn

A

O

Can thiệp có hiệu quả thấp

hơn, chi phí thấp hơn

III

Can thiệp có hiệu quả cao

hơn, nhưng chi phí thấp hơn

II

1/3/2017 18

Phân tích chi phí - hiệu quả

(ACE) của chương trình can

thiệp giảm tác hại của việc lạm

dụng rượu

1/3/2017 19

Tình hình sử dụng rượu/bia ở Úc

Rượu đóng vai trò rất quan trọng cuộc

sống xã hội và văn hóa của người dân Úc.

Vào năm 2004, ước tính có khoảng 1,5

triệu người Úc sử dụng rượu trong số 20

triệu người dân, có 6,8 triệu người sử

dụng ít nhất 1 lần trong tuần và khoảng 5,5

triệu người sử dụng ít nhất 1 lần dưới 1

tuần lễ.

1/3/2017 20

Mức độ sử dựng rượu của nam giới Úc

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

15

-19

20

-24

25

-29

30

-34

35

-39

40

-44

45

-49

50

-54

55

-59

60

-64

65

-69

70

-74

75

-79

80

+

NhNh

%

Harmful

Hazardous

Low

Abstainer

HHại

Nguy hiểm: Nếu sử dụng 20-40g và 40-60g rượu nguyên chất hàng ngày đối với phụ

nữ và nam giới.

Có hại: Nếu sử dụng > 40g và > 60g rượu nguyên chất hàng ngày đối với phụ nữ và

nam giới.

Mức độ sử dụng rượu của phụ nữ Úc

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49 50-54 55-59 60-64 65-69 70-74 75-79 80+

Age Group

%

Harmful

Hazardous

Low

Abstainer

1/3/2017 21

Nhóm can thiệp đích

Can thiệp Nhóm đích Thuế Đối tượng từ 18 tuổi trở lên

Cấm quảng cáo Đối tượng từ 18 tuổi trở lê

Kiểm soát giấy phép Đối tượng từ 18 tuổi trở lên

Can thiệp ngắn hạn Nguy hiểm/ tác hại của lạm

dụng rươu, từ 18-79 tuổi

Điều trị theo nơi cư trú Đối tượng phụ thuộc rượu, từ

18-79 tuổi

Kiểm tra khí thở ngẫu nhiên Lái xe tuổi từ 18 trở lên

Giới hạn tuổi uống rượu Lái xe tuổi từ 18-20 tuổi

Truyền thông lái xe uống

rượu Lái xe tuổi từ 18 trở lên

1/3/2017 22

Kết quả của mỗi can thiệp so với

không làm gì

Can thiệp DALYs tránh

được

Chi phí can thiệp

($triệu)

Giá thực

($triệu)

Trung vị CER

($/DALY)

Thuế 11,000 $0.58 -$56 Vượt trội

Cấm quảng cáo 7,800 $20 -$12 Vượt trội

Kiểm soát giấy phép 2,700 $20 $8.7 $3,300

Can thiệp ngắn hạn 160 $2.3 $1.1 $6,800

Điều trị theo nơi cư

trú+naltrexone 460 $59 $55 $120,000

Kiểm tra ngẫu nhiên hơn

thở 2,300 $71 $54 $24,000

Giới hạn tuổi được uống

rượu 150 $0.64 -$0.16 Vượt trội

Truyền thông lái xe uống

rượu 1,500 $39 $28 $14,000

1/3/2017 23

Kết luận

• Đối với các can thiệp được đánh giá (7 chương trình can

thiệp dự phòng và 01 can thiệp điều trị): can thiệp dự

phòng, trong tất cả các trường hợp, có hiệu quả hơn là

can thiệp điều trị.

• Khi kết hợp thành một gói can thiệp, những can thiệp

phòng chống lạm dụng rượu có thể ngăn ngừa được

26,000 DALYs với chi phí là 80 triệu đô la.

• Sự thay đổi của chính sách thuế và cấm quảng cáo rượu

nên được ưu tiên cao.

1/3/2017 24

PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH

(Cost Benefit Analysis - CBA )

1/3/2017 25

KHÁI NIỆM

So sánh chi phí bỏ ra và lợi ích thu

được theo cùng một đơn vị quy đổi

(thông thường là đơn vị qui đổi là tiền)

Lợi ích ròng = Tổng lợi ích - Tổng chi phí

B / C = (Tổng lợi ích)/ (Tổng chi phí)

1/3/2017 26

1/3/2017 27

BA CÁCH CẬN PHÂN TÍCH LỢI ÍCH

Tiếp cận dựa trên giá trị lao động

Tiếp cận dựa trên phát hiện ưa thích

Tiếp cận dựa trên phát biểu ưa thích

1/3/2017 28

Tiếp cận dựa trên giá trị lao động

Dựa trên giá trị lao động quy thành

tiền thời gian mạnh khỏe bằng cách

tính mức thu nhập (tiền lương) chi

trả cho thời gian mạnh khỏe này và

trị giá bằng tiền của một chương

trình được tính giá trị hiện tại của thu

nhập tương lai.

1/3/2017 29

Phân tích lợi ích dựa trên phát hiện ưa

thích (revealed preference)

Khái niệm phân tích lợi ích dựa trên phát hiện ưa thích” đã được phát triển cùng với khái niệm “trả thêm lương cho nguy cơ đối với sức khỏe”.

Trong tiếp cận này, người ta phân tích mối tương quan giữa những nguy cơ có thì xảy ra trong một công việc nhất định, thí dụ ta nạn lao động trong một loại lao động nhất định và số liên lương trả thêm cho người công nhân chấp nhận làm công việc đó.

Tiếp cận này cũng phù hợp với triết lý của kinh tế phúc lợi, trong đó người công nhân chấp nhận thù lao tăng hay giảm tùy theo nguy cơ tăng hay giảm.

1/3/2017 30

Phân tích lợi ích dựa trên phát

biểu ưa thích (stated preference)

Người ta cần sử dụng các cuộc điều tra để lấy số liệu phân tích. Người được phỏng vấn phải trả lời câu hói về thái độ của họ trước một hoàn cảnh giá định nào đó. Họ phải “phát biểu” cho biết họ sẵn sàng chi trà tối đa là bao nhiêu tiền cho một chương trình hoặc một lợi ích y tế nào đó.

Khoảng chênh lệch giữa giá hiện hành và ý muốn chi trả được coi là thặng dư lợi ích.

1/3/2017 31

PHÂN TÍCH CHI PHÍ THOẢ DỤNG

(Cost Utility Analysis – CUA)

1/3/2017 32

Khái niệm

Phân tích chi phí-thoả dụng là dạng đặc biệt của phân tích chi phí-hiệu quả và đơn vị đầu ra là QALYs (Quality Adjusted Life Years).

1/3/2017 33

Sơ đồ phân tích

Kết quả Hiệu quả sức khoẻ

Đo lường, định dạng

Chất lượng cuộc sống

QALY

Giá trị

Ví dụ

Chương trình dự phòng thấp tim cấp II nhằm

ngăn ngừa không cho người bị thấp tái phát,

nhưng người bị thấp không phục hồi chức năng

tim một cách hoàn toàn, vì vậy những năm

sống và mang theo bệnh có giá trị cuộc sống

thấp hơn so với người không bị bệnh, ví dụ

bằng 80%. Trường hợp này nếu sống thêm 10

năm mang bệnh tim thì giá trị cuộc sống quy ra

QALY bằng 10 năm x 0,8 = 8 năm sống khoẻ

mạnh.

1/3/2017 34

1/3/2017 35

Tỷ số chi phí-thoả dụng:

Chi phí cho chương trình A Chi phí cho chương trình B

Tỷ số chi phí/thoả dụng =

Số QALY đạt thêm Số QALY đạt thêm

từ chương trình A từ chương trình B

1/3/2017 36

ÁP DỤNG CUA

(1) Khi đầu ra của nghiên cứu liên quan đến chất lượng cuộc sống. Ví dụ các chương trình điều trị thấp khớp, người ta không quan tâm đến lỷ lệ lử vong mà chỉ liên quan đến chức năng sinh lý, xã hội và tình trạng lâm lý.

(2) Khi kết quả của chương trình đồng thời liên quan đến tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh. Ví dụ trong điều trị bệnh ung thư, người ta quan tâm đồng thời đến việc kéo dài tuổi thọ, đồng thời đến chất lượng cuộc sống lốt hơn về lâu dài, nhưng chất lượng cuộc sống lại giảm đi trong thời gian điều trị.

(3) Khi chương trình đòi hỏi nhiều đầu ra và người ta lại muốn những đầu ra này có chung.

(4) Khi người ta muốn so sánh các chương trình khác nhau bằng khái niệm của phân tích chi phí thỏa dụng.

1/3/2017 37

QALY

ý nghÜa cña cuéc sèng -

Năm sèng ®îc hiÖu chØnh chÊt lîng

(Quality Ajusted Life Years)

1/3/2017 38

QALY

Thời gian sống (năm)

1.0

0.0 Chết

Không

can thiệp

Có can thiệp

Chất lượng

cuộc sống tăng

do can thiệp

Chết

1/3/2017 39

Đặc tính của QALYs

Phụ thuộc vào mức độ ưa thích.

Trạng thái sức khoẻ tốt hơn có mức

ưa thích cao hơn.

QALY nằm trong khoảng hoàn toàn

khoẻ mạnh (ưa thích = 1) và tử vong

(ưa thích = 0).

1/3/2017 40

tÝnh to¸n Qaly

TÝnh kho¶ng thêi gian cña mçi tr¹ng

th¸i søc khoÎ (sè năm sèng víi mçi

tr¹ng th¸i søc khoÎ)

TÝnh hÖ sè cho mçi tr¹ng th¸i

Nh©n vµ céng

1/3/2017 41

Ví dụ: tÝnh to¸n Qaly

Mét ngêi bÞ bÖnh tim m¹ch vµ chØ sèng thªm ®îc 7 năm trong ®ã:

2 năm «ng ta ®¹t tr¹ng th¸i søc khoÎ hoµn toµn khoÎ m¹nh,

1,5 năm ®¹t tr¹ng th¸i søc khoÎ cã møc tho¶ dông lµ 0,7,

1 năm ®¹t tr¹ng th¸i søc khoÎ cã møc tho¶ dông lµ 0,3,

2,5 năm cã møc tho¶ dông lµ 0,9.

1/3/2017 42

TÝnh to¸n qaly

QALYs

0.7

0.3

0.91.0

0 2 3.5 4.5 7time

QALYs = 2x1 + 1.5x0.7 + 1x0.3 + 2.5x0.9 = 5.6

1/3/2017 43

1/3/2017 44

1/3/2017 45

Đo lường chất lượng cuộc sống

Đo lường các trạng thái sức khỏe

Chung cho các bệnh (SF-36)

Cụ thể theo bệnh (MOS-HIV)

• Đo lường trạng thái chức năng

6 phút đi bộ

• Đo lường dựa trên sự ưa thích

Toàn diện hoặc bị phân chia

Đánh giá sức khỏe hoặc đánh giá theo các tình huống

1/3/2017 46

Kỷ thuật đo lường

• Thước đo theo thang điểm

• Trò chơi may rủi (sấp ngửa)

• Trao đổi thời gian

• Sẵn sàng chi trả

• Trao đổi người

1/3/2017 47

Thang điểm

Thang chia độ mô phỏng theo thực

tế, thang chia độ theo phân loại

Đo theo cảm tính

1/3/2017 48

1/3/2017 49

1/3/2017 50

Ngưỡng mong muốn chi trả

Theo Laupacis

<20.000 USD/QALY: tốt

>100.000 USD/QALY: không tốt

Theo NICE (Anh): 20.000 – 30.000 £

Nước đang phát triển: (Hội đồng Kinh tế vĩ mô)

< GDP: Rất chi phí - hiệu quả

1 – 3 lần GDP: Chi phí - hiệu quả

> 3 lần GDP: Không chi phí hiệu quả