62
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo LỜI CẢM ƠN! Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, chân thành đến quý thầy cô của trường Đại Học Hà Tnh đã hết lòng truyền đạt cho em những kiến thức về nghề nghiệp cũng như những nhận thức về xã hội để giúp em tự tin bước vào cuộc sống. Và trên hết em xin chân thành cảm ơn Cô Phạm Thị Phương Thảo đã tận tình hướng dẫn, khắc phục kịp thời những sai sót trong khoảng thời gian em thực tập. Đồng thời đã giúp em có được cái nhìn thực tế hơn, sâu sắc hơn về thực trạng của Doanh nghiệp nói riêng cũng như của nền kinh tế nói chung. Em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và tập thể Anh, chị em trong phòng kế toán tại CTY TNHH TUN DNG đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này. Sau cùng, em xin chân thành chúc quý thầy, cô và các anh chị em trong Doanh Nghiệp Tư Nhân Đức Lan được dồi dào sức khoẻ, thành công trong sự nghiệp và luôn hạnh phúc. H Tnh, ngy 8 tháng 4 năm 2014 Sinh viên thực tập SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT 1

De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

LỜI CẢM ƠN!

Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, chân thành đến quý thầy

cô của trường Đại Học Hà Tinh đã hết lòng truyền đạt cho em những kiến

thức về nghề nghiệp cũng như những nhận thức về xã hội để giúp em tự tin

bước vào cuộc sống.

Và trên hết em xin chân thành cảm ơn Cô Phạm Thị Phương Thảo đã tận

tình hướng dẫn, khắc phục kịp thời những sai sót trong khoảng thời gian em

thực tập. Đồng thời đã giúp em có được cái nhìn thực tế hơn, sâu sắc hơn về

thực trạng của Doanh nghiệp nói riêng cũng như của nền kinh tế nói chung.

Em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và tập thể Anh, chị em trong

phòng kế toán tại CTY TNHH TUÂN DUNG đã tạo điều kiện thuận lợi giúp

em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.

Sau cùng, em xin chân thành chúc quý thầy, cô và các anh chị em trong

Doanh Nghiệp Tư Nhân Đức Lan được dồi dào sức khoẻ, thành công trong sự

nghiệp và luôn hạnh phúc.

Ha Tinh, ngay 8 tháng 4 năm 2014

Sinh viên thực tập

Trân Lê Anh Đưc

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT1

Page 2: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

LỜI MỞ ĐẦU

Với chính sách đổi mới của Đảng và Nhà Nước, nền kinh tế nước ta đã

chuyển từ nền kinh tế sản xuất tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường

với nhiều loại hình kinh tế phong phú và đa dạng. Các quan hệ kinh tế thương

mại ngày càng mở rộng với nhiều loại hình kinh doanh từng bước hội nhập

vào nền kinh tế thế giới.Nói đến nền kinh tế thị trường là nói đến sự cạnh

tranh giữa các thành phần kinh tế nhầm tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Sự cạnh

tranh đó ngày càng gay gắt hơn khi các doanh nghiệp Việt nam không chỉ

cạnh tranh với nhau mà còn phải đối phó với các Doanh nghiệp nước ngoài đã

và đang thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Cho nên, vấn đề sống còn của

các Doanh nghiệp Việt Nam trong cơ chế mới là hết sức khó khăn. Để tồn tại

và phát triển được, đòi hỏi các Doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có

hiệu quả sản phẩm sản xuất ra phải tiêu thụ được trên thị trường. Quan trọng

hơn là phải làm sao tăng lợi nhuận với chi phí ở mức thấp nhất nhưng sản

phẩm vẫn đạt chất lượng cao, mẫu mã và giá cả phải phù hợp với thị hiếu của

người tiêu dùng. Từ đó mới có thể đứng vững trên thị trường.Vì vậy, trong

một doang nghiệp, việc lập Báo cáo tài chính xác định kết quả hoạt động kinh

doanh đóng vai trò hết sức quan trọng nhằm cung cấp các thông tin cần thiết

cho việc quản lý, điều hành, lập kế hoạch, chiến lược phát triển.

Chính vì những lý do trên mà em chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi

phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh” tại CTY TNHH TUÂN

DUNG làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT2

Page 3: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CTY TNHH TUÂN DUNG

1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH

NGHIỆP

1.1. Giới thiệu khái quát:

- Tên doanh nghiệp: CTY TNHH TUÂN DUNG.

- Địa chỉ: 327 - Phường Hà Huy Tập - TP. Hà Tinh.

- Điện thoại: 0393.856272

- Fax: 0393.856272

- Email: [email protected]

- Giấy đăng ký kinh doanh do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tp Hà Tinh cấp

ngày 20/03/2003.

- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng.

- Đại diện: NGUYÊN THI THIN.

- Chức vụ: Giám đốc.

- Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép: Vật tư nông nghiệp, khai thác

mỏ…..

- Hình thức đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân.

1.2. Quá trình hình thành và phát triển:

CTY TNHH TUÂN DUNG được thành lập theo giấy phép số ngày

20/03/2003 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư HA TINH cấp.

Doanh nghiệp bắt đầu đi vào hoạt động vào tháng 04/2003 với các mặt

hàng kinh doanh

chủ yếu vật tư nông nghiêp, khai thác mỏ…Với đội ngũ hơn 30 nhân

viên có kinh nghiệm lâu năm trong nghành cùng Ban quản lý có trình độ

chuyên môn từ cao đẳng đến đại học và am hiểu sâu rộng

về linh vực nông nghiêp nên khả năng kinh doanh đạt kết quả tốt và

ngày càng phát triển.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT3

Page 4: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP VÀ MÔ

HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

2.1. Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp:

- Doanh nghiệp kinh doanh theo đúng nghành nghề, mặt hàng đã đăng

ký.

- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ chuyên nghiệp

nhất.

- Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch không ngừng nâng cao hiệu

quả kinh doanh, mở rộng thêm thị trường, đầu tư vào ngành kim khí điện máy

với phương châm kinh doanh “ổn định chất lượng, giá cả cạnh tranh” nhằm

đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

- Thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản

lý kinh tế, quản lý tài chính của Nhà Nước và thực hiện đúng chế độ kế toán,

thống kê do nhà nước quy định.

- Thực hiện phân phối lao động ở từng khâu và công bằng xã hội. Tổ

chức tốt đời sống cho người lao động và hoạt động trên cơ sở hiệu quả kinh tế

của kinh doanh.

- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn, bảo vệ doanh nghiệp, quản lý tài

sản, tài chính lao động tiền lương, thực hiện đầy đủ nội quy phòng cháy chữa

cháy.

- Bảo vệ môi trường, môi sinh, cảnh quan, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn

xã hội và làm tròn nghia vụ quốc phòng.

- Giải quyết hài hoà nhằm phát huy tích cực, chủ động, sánh tạo của mọi

thành viên trong doanh nghiệp.

2.2. Tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp:

2.2.1. Về máy móc, linh kiện:

2.2.2. Về nhiên liệu:

2.2.3. Về điện, nước:

Doanh nghiệp sử dụng lưới điện quốc gia và nước thì doanh nhgiệp sử

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT4

Page 5: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

dụng nước máy

để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh.

2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp:

2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Doanh nghiệp:

Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp theo mô hình trực tiếp, đứng đầu

Doanh nghiệp là Giám đốc, mỗi phòng ban có nhiệm vụ trình lên Giám đốc

những kế hoạch, chỉ tiêu hoạt động trong từng kỳ.

2.3.2. Các chưc năng phòng ban:

* Giám đốc:

- Là người đại diện pháp nhân của Doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước

pháp luật về điều hành hoạt động kinh doanh, tổ chức của doanh nghiệp, chỉ

huy trực tiếp các phòng ban.

- Chịu trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện các kế hoạch quy định

trong doanh nghiệp.

- Đề ra phương thức kinh doanh, mở rộng chi nhánh, mặt hàng kinh

doanh.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT

Giám Đốc

PHÒNG KẾ TOÁNPHÒNG HANH

CHÍNHNHÂN SỰ PHÒNG KINH DOANH

Kế toán trưởngTrưởng phòng

nhân sựTrưởng phòng

kinh doanh

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán viên

Kho hàng

Bộ phận kinhdoanh

5

Page 6: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

- Tổ chức sắp xếp các phòng ban cho phù hợp.

- Có trách nhiệm quản lý tất cả các cán bộ công nhân viên, có quyền

quyết định trong việc tuyển dụng, xa thải nhân viên cũng như bổ nhiệm, phân

nhiệm, khen thưởng nhân viên.

- Là người đứng ra đàm phán, ký kết các hợp đồng thương mại với

khách hàng.

* Phòng kế toán:

- Nghiên cứu, tìm hiểu kịp thời các văn bản, chính sách, chế độ của nhà

nước ban hành có liên quan đến hạch toán kế toán tài chính, thuế để áp dụng

vào tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.

- Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với Luật

kế toán hiện hành và đặc thù riêng của doanh nghiệp.

- Tổ chức điều hành, quản lý phòng kế toán theo quy chế của Nhà nước.

- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, phản ánh chính xác, kịp thời, đúng

thời gian quy định và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ kế

toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.

- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thông tin, số liệu kế toán.

- Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị

nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của nhà nước.

- Thiết lập, hướng dẫn, kiểm soát việc lưu chuyển chứng từ và hệ thống

biểu mẫu, thống kê.

- Kiểm tra, giám soát các khoản thu, chi tài chính, các nghia vụ thu nộp,

thanh toán các khoản nợ.

- Phân loại sắp xếp thông tin kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể

so sánh được.

- Đề xuất các biện pháp bảo toàn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hoạt

động của Doanh nghiệp.

- Có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng, bộ phận cung ứng vật tư, thu

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT6

Page 7: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

mua hàng hoá chấp hành tốt các chế độ hoá đơn chứng từ kế toán.Thực hiện

các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.

* Phòng kinh doanh:

- Có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, lập và thực hiện các kế hoạch kinh

doanh, xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, soạn thảo các hợp đồng kinh

tế, thực hiện và theo dõi việc thực hiện hợp đồng kinh tế, đảm bảo tính hợp lý,

hợp pháp và hiệu quả trong việc tổ chức các hoạt động kinh doanh.

- Lựa chọn nguồn cung cấp hàng hoá phù hợp giá cả cho Doanh nghiệp.

- Đề ra các chính sách phù hợp.

- Phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh từng kỳ, đưa ra kế hoạch kinh

doanh đạt hiệu quả cao.

- Quyết định giá bán cạnh tranh và chi phí hợp lý.

- Lập phương án từng chương trình kinh doanh cụ thể và chịu trách

nhiệm triển khai thực hiện.

- Tham mưu cho Giám đốc về giá cả thị hiếu của khách hàng trên thị

trường và đề xuất chiến lược kinh doanh để đạt hiệu quả cao.

2.4. Tổ chức công tác kế toán của Doanh nghiệp:

2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của doanh nghiệp:

* Kế toán trưởng:

- Là người giúp Giám đốc trực tiếp chỉ đạo và phân công công công việc

cho nhân viên trong phòng kế toán, thống kê thông tin kế toán, chịu sự chỉ

đạo của Giám Đốc trong kinh doanh.

- Ký và kiểm tra các công tác thu chi hàng ngày.

Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Tính toán, có trách nhiệm thanh toán các khoản phải nộp cho Nhà nước,

thanh toán các khoản vay, công nợ.

- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu mật và số liệu kế toán.

- Kiểm tra, ký duyệt, kiểm tra số liệu tổng hợp và nộp báo cáo quyết toán

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT7

Page 8: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

đúng hạn.

- Xác định và phản ánh đúng, kịp thời kết quả kiểm kê tài sản, đề xuất

các biện pháp cần thiết để giải quyết các tài sản thừa, thiếu, hỏng.

- Phổ biến, thi hành các thể lệ, chế độ kế toán do Nhà nước qui định.

* Kế toán tổng hợp:

- Là người hạch toán cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.

- Tiếp nhận những chứng từ kế toán chi nhánh gửi về để tiến hành hoạch

toán tổng hợp cho toàn doanh nghiệp, hàng tháng tổng hợp số liệu trình kế

toán trưởng.

- Theo dõi giá cả thị trường, phối hợp với Phòng kinh doanh để đưa ra

giá bán thích hợp.

- Kiểm tra, ghi chép chính xác các chứng từ, số liệu liên quan đến nghiệp

vụ xuất,nhập tồn kho hàng hóa.

- Theo dõi riêng biệt quỹ tiền mặt và tiền gửi của doanh nghiệp.

* Thủ qui:

- Thực hiện việc thu, chi tiền mặt theo phiếu của kế toán khi phiếu có

chữ ký của kế toán trưởng.

- Hàng ngày cập nhật vào sổ qui tiền mặt tình hình thu chi của doanh

nghiệp, quản lý tiền mặt tồn qui của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm kiểm tra

đối chiếu giữa sổ qui tiền mặt và sổ kế toán.

* Kế toánn bán hàng:

- Thực hiện nghiệp vụ bán hàng, hạch toán theo các quy định và chuẩn

mực kế toán Việt Nam.

- Hàng ngày báo cáo kết quả bán hàng cho kế toán tổng hợp.

* Kế toán vốn bằng tiền:

- Thực hiện theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền

đang chuyển.

- Hàng ngày báo cáo sổ quỹ tiền mặt, bo co quỹ cho kế tốn tổng hợp.

- Đối chiếu với thủ quỹ về các khoản thu chi vào cuối ngày.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT8

Page 9: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

* Kế toán kho hàng:

- Theo dõi kho, các khoản nhập xuất tồn kho trong ngày.

- Hàng ngày báo cáo hàng tổng hợp nhập xuất tồn kho cho kế tốn tổng

hợp.

- Đối chiếu với kế toán bán hàng về các khoản xuất kho bán hàng trong

ngày.

* Kế toán công nợ:

- Theo dõi các khoản công nợ phát sinh trong ngày.

- Hàng ngày báo cáo tổng hợp công nợ cho kế tốn tổng hợp.

- Đối chiếu với kế toán bán hàng về các khoản xuất kho bán hàng trong

ngày.

2.4.2. Mô hình tổ chưc công tác kế toán tại doanh nghiệp:

* Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ trên máy tính:

* Ghi chú

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ báo cáo cuối năm

Đối chiếu kiểm tra

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp

chứng từ kế toán

cùng loại

Sổ sách kế toán

- Sổ chi tiết- Sổ tổng

hợp

- Báo cáo tài chính- Báo cáo

kế toánquản trị

9

Page 10: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

- Doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán nửa tập trung, nửa phân tán. Tại

doanh nghiệp thành lập phòng kế toán gọi là đơn vị kế toán cấp cơ sở.

- Doanh nghiệp có hai chi nhánh, thành lập đơn vị kế toán tại mỗi chi

nhánh. Đây làđơn vị kế toán phụ thuộc, thực hiện và tiếp nhận các chứng từ

kế toán và căn cứ vào sự phân cấp của đơn vị kế toán cơ sở tiến hành mở sổ

kế toán, ghi sổ kế toán và lập một số báo cáo về phòng kế toán của doanh

nghiệp.

- Tại doanh nghiệp lập các chứng từ phát sinh tại doanh nghiệp, tiếp nhận

chứng từ để lấy đó làm căn cứ ghi vào sổ kế toán, đồng thời căn cứ vào báo

cáo từ các đơn vị phụ thuộc để tổng hợp báo cáo tài chính, báo cáo khác.

Chứng từ sử dụng:

- Phiếu thu, phiếu chi (mẫu kèm theo).

- Phiếu nhập, phiếu xuất kho (mẫu kèm theo).

- Sổ sách kế toán.

- Các chứng từ kế toán khác.

- Hoá đơn tài chính (mẫu kèm theo).

Các chứng từ liên quan trên được lập làm 3 liên:

- Liên 1: Lưu.

- Liên 2: Giao cho khách hàng.

- Liên 3: Dùng để thanh toán.

Quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ:

- Hàng ngày kế toán thu thập chứng từ gốc. Căn cứ vào chứng từ gốc

nhận được hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra,

được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để

nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần

mềm kế toán. Theo quy trình của phần mếm kế toán, các thông tin sẽ tự động

nhập vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái và các sổ thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ, phần mềm tự

chuyển số liệu sang các mẫu biểu của báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT10

Page 11: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo

chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể

kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in

ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in

ra giấy,đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ

kế toán ghi bằng tay.

Doanh nghiệp xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng máy tính:

Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là giá

mua có chứng từ.

Nguyên giá TSCĐ = Giá mua ghi trên hoá đơn (chưa có thuế GTGT) +

chi phí mua + thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt) + lệ phí.

- Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, tỷ lệ khấu hao

TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là khấu hao theo đường thẳng.

Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ – Hao mòn TSCĐ.

- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ.

o Doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc bình quân gia quyền.

o Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền.

o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường

xuyên.

2.4.3. Hình thưc sổ kế toán:

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ cái.

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Hình thức sổ:

- Kết cấu các loại sổ: Sổ được in ra từ phần mềm theo mẫu của Bộ tài

chính và đượcđóng thành cuốn.

Trình tự ghi chép, ban đầu từ lúc nghiệp vụ mới phát sinh cho tới khi lập

báo cáo tài chính.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT11

Page 12: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

- Số lượng sổ được mở theo yêu cầu quản lý. Hiện nay doanh nghiệp sử

dụng hình thức Chứng từ ghi sổ kết hợp với hệ thống máy tính trong công tác

quản lý.

- Sổ cái được mở cho từng năm, mỗi năm dùng cho một tài khoản. Mỗi

tài khoản được mở một hoặc một số tranh liên tiếp trên Sổ cái đủ để ghi chép

trong một niên độ kế toán. Sổ cái phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong

kỳ và số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản tổng hợp.

- Sổ chi tiết nhập xuất: Dùng để ghi chép việc nhập, xuất hàng hoá phát

sinh trong kỳ. Sổ chi tiết phản ánh số dư cuối kỳ của từng loại vật tư hàng

hoá.

2.4.4. Tài khoản sử dụng:

- - Loại I: TK 111, 112, 131, 133, 136, 138, 142, 152, 154, 155, 156, 157.

- Loại II: TK 211, 213, 214.

- Loại III: TK 311, 331, 333, 334, 338.

- Loại IV: TK 411, 413, 421.

- Loại V: TK 511, 515.

- Loại VI: TK 621, 632, 635, 641, 642.

- Loại VII: TK 711.

- Loại VIII: TK 811, 821.

- Loại IX: TK 911.

2.4.5. Các chính sách kế toán:

Áp dụng theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam theo quy định hiện hành.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT12

Page 13: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TẠI CTY TNHH TUÂN DUNG

1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG

1.1. Nội dung

Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,

dịch vụ của doanh nghiệp. Doanh thu từ việc kinh doanh của doanh nghiệp

chính là khoản thu nhập từ kinh doanh vật tư nông nghiệp.

1.2. Các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu:

Tại DNTN Đức Lan, việc bán hàng được thực hiện qua hai hình thức:

bán trực tiếp cho khách hàng đến DN mua và bán sỉ qua điện thoại, giao hàng

tại Doanh nghiệp người mua.

Thời điểm ghi nhận doanh thu là sau khi giao hàng cho khách hàng cùng

với hóa đơn GTGT. Sau đó khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển

khoản.

1.3. Chứng từ kế toán:

- Phiếu xuất kho.

- Hoá đơn GTGT.

- Phiếu bán hàng.

Quy trình chung:

Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận kinh doanh lập

Phiếu bán hàng gồm 3 liên

– có thể được in hay viết tay. Cả 3 liên của Phiếu bán hàng này được

chuyển cho Trưởng

phòng kinh doanh kiểm tra và phê duyệt công nợ và kho.

Liên 1 của Phiếu bán hàng được lưu theo thứ tự số chứng từ tại bộ phận

kinh doanh, liên 2 và

liên 3 được chuyển cho bộ phận kế toán kho. Bộ phận kế toán kho căn cứ

vào Phiếu bán hàng đểlập Phiếu xuất kho gồm 2 liên, chuẩn bị các thủ tục

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT13

Page 14: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

giao hàng.

Bộ phận giao nhận hàng thực hiện việc giao hàng, thủ kho ký xác nhận

trên các liên của Phiếu xuất kho. Liên 1 của Phiếu xuất kho được giữ lại kho

để ghi thẻ kho, sau đó chuyển về Kế toán tổng hợp. Liên 2 chuyển cho bộ

phận kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng căn cứ vào phiếu xuất kho lập Hoá

đơn GTGT gồm 3 liên. Liên 1 lưu tại bộ phận kế toán bán hàng đính kèm

Phiếu xuất kho, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 chuyển về kế toán tổng

hợp.Phiếu xuất kho và hoá đơn được chuyển đến bộ phận kế toán bán hàng,

sau khi kiểm tra chứng từ, kế toán bán hàng ghi sổ chi tiết doanh thu sau đó

chuyển sang bộ phận kế toán công nợ. Kế toán công nợ ghi Sổ chi tiết phải

thu khách hàng. Hoá đơn được lưu tại bộ phận kế toán công nợ theo mã khách

hàng. Kế toán tổng hợp tất cả các chứng từ ghi Nhật ký chung và ghi Sổ cái

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT14

Page 15: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

Mâu hoa đơn GTGT

CỤC THUẾ HÀ TINH Mẫu số: 01GTKT3/001

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 01AA/11P

Liên 1: Lưu Số: 2545586Ngày………tháng………năm 20.....

Đơn vị bán hàng: CTY TNHH TUÂN DUNGMã số thuế: 3001014025Địa chỉ: 327 – Hà Huy Tập – TP. Hà Tinh

Điện thoại: 0393.856272

Họ tên người mua hàng...................................................................................................Tên đơn vị........................................................................................................................Mã số thuế:......................................................................................................................

Địa chỉ................................................................. ... Số tài khoản....................................

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 2 3 4 5 6=4x5

Cộng tiền hàng: ..............................

Thuế suất GTGT: ........... % , Tiền thuế GTGT: …………………..

Tổng cộng tiền thanh toán …………………..

Số tiền viết bằng chữ:.......................................................................................................................................................................................

Người mua hàng Người bán hàng(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT15

Page 16: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

CỤC THUẾ HÀ TINH Mẫu số: 2GTTT3/001

HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ký hiệu: 03AA/11P Liên 1: Lưu Số: 0000001 Ngày………tháng………năm 20.....Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TUÂN DUNG

MST: 3001014025Địa chỉ:. 327 - P. Hà Huy Tập – TP. Hà Tinh

Điện thoại: 0393.856272

Họ tên người mua hàng................................................................ ...... ....... ...............................................................

Tên đơn vị.....................................................................................................................................................................MST:..............................................................................................................................................................................Địa chỉ............................................................................... Số tài khoản....................................................................................

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 2 3 4 5 6=4x5

Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: …......................................

Số tiền viết bằng chữ:................................................................................................................................................................

Người mua hàng(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT16

Page 17: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

* Sơ đồ lưu chuyển chứng từ nghiệp vu bán hang:

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT17

Khách hàng

Phiếu bán hàng

Đã phê duyệt(2 liên)

Phiếu bán hàng

(3liên)

Phê duyệt công nợ kho

Phiếu bánhàng

Đã phê duyệt(3 liên)

Lậpphiếuxuất

Phiếu xuất kho

(2 liên)Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Lập hóađơn

Hóa đơn GTGT(3 liên)

Sổ chi tiếtDoanh thu

Đơn đặt hàng

Sổ chitiết phải thu

KH

Hóa đơn GTGT

Page 18: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

1.4. Tài khoản áp dụng:

- Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

- Đối với tài khoản 511 chỉ ghi vào doanh thu của khối lượng sản phẩm,

hàng hoá đã được xác định và tiêu thụ và người mua hàng chấp nhận thanh

toán trong một kỳ hoạt động kinh doanh. Tài khoản không có số dư cuối kỳ.

- Để theo dõi và hạch toán tài khoản này, doanh nghiệp sử dụng các tài

khoản chi tiết sau:

+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.

+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

1.5. Ví dụ minh hoạ:

Doanh thu khối lượng sản phẩm dịch vụ đã được xác định tiêu thụ trong

năm 2012 với tổng giá trị: 45.747.837.048đ. Kế toán ghi:

Nợ TK 111:50.120.478.920.

Nợ TK 131:169.692.807.

Có TK 511 :45.747.837.048.

Có TK 3331:4.542.334.679.

Trong đó:

- Doanh thu bán hàng hóa:

Nợ TK 111:50.107.523.125.

Nợ TK 131:169.692.807.

Có TK 5111:45.736.059.050.

Có TK 3331:4.541.156.879.

- Doanh thu cung cấp dịch vụ:

Nợ TK 111:12.955.795.

Có TK 5113:11.777.995.

Có TK 3331:1.177.800.

Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 511:45.747.837.048.

Có TK 911:45.747.837.048.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT18

Page 19: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

1.6. Sơ đồ kế toán:

511 111

45.747.837.048 50.120.478.920

3331 131

4.542.334.679 169.692.807

1.7. Sổ sách kế toán:

- Sổ chứng từ ghi sổ.

- Sổ tổng hợp doanh thu.

- Sổ chi tiết doanh thu.

- Sổ chứng từ ghi sổ.

1.8. Báo cáo:

- Báo cáo thuế GTGT hàng hóa dịch vụ bán ra..

- Báo cáo tổng hợp công nợ phải thu.

- Báo cáo chi tiết công nợ phải thu.

SỔ CÁI Tài khoản:doanh thu bán hàng

Số hiệu:511Tháng 1 năm 2013

Diên giải Tk đối ứngSố tiên

NƠ CoDoanh thu bán hàng 131 45.747.837.048

Kết chuyển doanh thu bán hàng

911 45.747.837.048

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT19

Page 20: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN:

2.1. Nội dung:

- Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ hay

chi phí của hàng hoá và được xác định tiêu thụ trong kỳ.

- Giá vốn hàng bán được xác định cho từng mặt hàng các sản phẩm xuất

bán. Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp chỉ bao gồm: giá mua hàng hóa và

các chi phí mua hàng liên quan đến hàng hóa đó.

2.2. Tính giá xuất kho:

Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.

TIỀN TỒN ĐẦU KỲ + TIỀN NHẬP TRONG KỲ

Giá vốn =SỐ LƯỢNG ĐẦU KỲ + SỐ LƯỢNG TRONG KỲ

2.3. Chứng từ kế toán:

- Phiếu xuất kho.

- Phiếu chi tổng hợp.

- Hoá đơn GTGT.

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào (kèm theo tờ

khai thuế GTGT).

2.4. Tài khoản áp dụng:

- Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”.

- Tài khoản 632 là giá vốn hàng bán được xác định sau khi hàng hoá,

thành phẩm,dịch vụ hoàn thành xuất bán trong kỳ có hoá đơn GTGT kèm

theo.

2.5. Ví dụ minh hoạ:

Tổng giá trị sản phẩm, hàng hoá thực hiện trong năm 2012 là:

42.512.741.370đ.

Kế toán ghi:

o Nghiệp vụ xuất bán hàng hoá:

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT20

Page 21: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

Nợ TK 6321:42.512.741.370.

Có TK 156:42.512.741.370.

- Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911:42.512.741.370.

Có TK 632:42.512.741.370.

Căn cứ vào tình hình bán hàng hằng ngày, vào phiếu xuất kho hàng ngày,

kế toán xác định ghi nhận giá vốn hàng bán cho từng mặt hàng.

2.6. Sơ đồ kế toán:

156 632

42.512.741.370

2.7. Sổ sách kế toán:

- Sổ cái.

- Sổ chi tiết hàng tồn kho.

- Sổ kho.

2.8. Báo cáo:

- Báo cáo chi tiết giá vốn hàng bán.

- Báo cáo tổng hợp giá vốn hàng bán.

- Báo cáo tổng hợp xuất kho.

- Báo cáo chi tiết xuất kho.

SỔ CÁITài khoản: giái vốn hàng bán

Số hiệu:632Tháng 1 năm 2013

STT Diên giảiTk đối

ứngSố tiên

Nơ Co1 Giái mua hàng 1561 42.512.741.370

2 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 42.512.741.370

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT21

Page 22: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

3. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

3.1. Khái niệm:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là tất cả các chi phí liên quan đến toàn bộ

hoạt động, quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí

lương, BHXH, BHYT, chi phí công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng, khấu

hao TSCĐ, chi phí tiền điện, điện thoại, …

2.2. Chứng từ kế toán:

- Bảng thanh toán lương.

- Khoản trích BHXH, BHYT.

+ Căn cứ vào hợp đồng lao động.

+ Căn cứ vào bảng đăng ký tăng giảm lao động.

- Bảng tính và phân bổ hao mòn TSCĐ.

- Bảng kê lập dự phòng phải thu khó đòi.

- Chứng từ gốc (dịch vụ mau vào).

3.3. Tài khoản áp dụng:

- Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các

chi phí phát sinh. Trong quá trình hạch toán chi phí QLDN phải được theo dõi

chi tiết theo từng yếu tố chi phí để phục vụ cho việc quản lý. Tài khoản chi

phí quản lý doang nghiệp xác định sau khi chứng từ kế toán phát sinh.

- Tài khoản 642 doanh nghiệp sử dụng các tài khoản:

+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.

o Lương.

o BHYT.

o BHXH.

o KPCĐ.

+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.

o Văn phòng phẩm.

o Thiết bị, công cụ, dụng cụ.

+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ – CPQL.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT22

Page 23: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

o Khấu hao TSCĐ – CPQL.

+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.

o Thuế môn bài.

o Lệ phí công chứng.

+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

o Điện thoại, điện, nước.

o Thuê nhà.

+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.

o Công tác phí.

o Phí tiếp khách.

2.4. Ví dụ minh hoạ:

- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp năm 20012 là: 1.521.649.588đ.

Kế toán ghi:

o Tiền lương, BHXH, BHYT của nhân viên quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 6421:575.957.190.

Có TK 334:476.061.890.

Có TK 338:99.895.300.

o Chi phí đồ dùng văn phòng, cước đường bộ:

Nợ TK 6423:64.687.690.

Nợ TK 6425:3.000.000.

Nợ TK 13311:6.211.320.

Có TK 1111:73.899.010.

o Chi phí khấu hao TSCĐ:

Nợ TK 6424: 225.576.820.

Có TK 214: 225.576.820.

o Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, điện thoại:

Nợ TK 6427:467.450.161.

Nợ TK 13311:45.852.175.

Có TK 1111:513.302.336.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT23

Page 24: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

o Chi phí sửa xe hơi, xăng:

Nợ TK 6428: 68.520.000.

Nợ TK 13311: 6.712.520.

Có TK 1111: 75.232.520.

o Chi phí tiếp khách, công tác phí:

Nợ TK 6428:116.457.727.

Nợ TK 13311:5.421.150.

Có TK 1111:121.878.877.

- Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911:1.521.649.588.

Có TK 642:1.521.649.588.

3.5. Sơ đồ kế toán:

111 642

848.509.908 784.312.743

13311334 64.197.165

476.061.890

338

99.895.300

214

225.576.820

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT24

Page 25: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

3.6. Sổ sách kế toán:

- Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Sổ chứng từ ghi sổ.

- Sổ cái chi tiết tài khoản.

- Sổ tổng hợp tài khoản.

3.7. Báo cáo:

- Báo cáo tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.

SỔ CÁI

Tài khoản:chi phí quản lý doanh nghiệp

Sồ hiệu: 642

STT Diên giảiTk đối ứng

Số tiên Ghi chuNơ Co

1 Lương nhân viên642

334

338

575.957.190.

2 KHTSCD 642 241 225.576.820

3 Chi phi bán hàng trả bàng

tiền mặt642 1111

784.312.743

4 Tổng 1.585.846.753

4. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

4.1. Nội dung:

Doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu từ lãi tiền gửi ngân

hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do

mua hàng hoá, dịch vụ,chênh lệch tỷ giá hối đoái và các khoản doanh thu hoạt

động tài chính khác.

4.2. Chứng từ kế toán:

- Phiếu thu.

- Bảng sao kê TGNH.

- Giấy báo có.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT25

Page 26: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

4.3. Tài khoản áp dụng:

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

4.4. Ví dụ minh hoạ:

- Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong năm 2007 là:

88.330.433đ. Kế toán ghi:

Nợ TK 112:88.330.433.

Có TK 515:88.330.433.

- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định KQKD:

Nợ TK 515:88.330.433.

Có TK 911:88.330.433.

4.5. Sơ đồ kế toán:

515 112

88.330.433

4.6. Sổ sách kế toán:

- Sổ chi tiết tài khoản.

- Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản.

4.7. Báo cáo:

- Báo cáo tổng hợp doanh thu tài chính.

5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH

5.1. Nội dung:

Chi phí tài chính của doanh nghiệp là khoản chi phí về lãi tiền vay ngắn

hạn, các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái.

5.2. Chứng từ kế toán:

- Giấy báo nợ ngân hàng.

- Bảng sao kê TGNH.

- Phiếu chi.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT26

Page 27: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

5.3. Tài khoản áp dụng:

Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”.

5.4. Ví dụ minh hoạ:

- Tổng chi phí về lãi tiền vay ngắn hạn năm 2007 là: 1.517.936.149đ.

Kế toánghi:

Nợ TK 635:1.517.936.149.

Có TK 112:888.936.149.

Có TK 111:629.000.000.

- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911:1.517.936.149.

Có TK 635:1.517.936.149.

5.5. Sơ đồ kế toán:

111 635

629.000.000

112 1.517.936.149

888.936.149

5.6. Sổ sách kế toán:

- Sổ cái chi tiết tài khoản.

- Sổ tổng hợp tài khoản.

5.7. Báo cáo:

- Báo cáo tổng hợp chi phí tài chính.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT27

Page 28: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

6. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC

6.1. Nội dung:

Thu nhập khác tại doanh nghiệp là khoản thu về thanh lý tài sản cố định,

thanh lý hàng phế liệu.

6.2. Chứng từ kế toán

- Hoá đơn GTGT.

- Phiếu thu.

6.3. Tài khoản áp dụng:

- Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”.

6.4. Ví dụ minh hoạ:

- Tổng thu nhập khác trong năm 2007 là: 223.263đ. Kế toán ghi:

Nợ TK 111:223.263.

Có TK 711:223.263.

- Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 711:223.263.

Có TK 911:223.263.

6.5. Sơ đồ kế toán:

711 111

223.263

6.6. Sổ sách kế toán:

- Sổ ghi chi tiết tài khoản.

- Sổ tổng hợp ti khoản.

7. CHI PHÍ KHÁC

7.1. Nội dung:

Chi phí khác là các khoản chi phí ngoài chi phí hoạt động chính của

doanh nghiệp Đức Lan, ví dụ như các khoản chi phí cho việc thanh lý hàng

phế liệu, các khoản chi phí phát sinh do hàng hóa bị hư hỏng.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT28

Page 29: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

7.2. Chứng từ kế toán:

- Phiếu chi.

- Ủy nhiệm chi.

- Giấy bo nợ.

7.3. Tài khoản áp dụng:

Tài khoản 811 – Chi phí khác.

7.4. Ví dụ minh hoạ:

- Tổng chi phí khác trong năm 2007 là: 85.365đ. Kế toán ghi:

Nợ TK 811:85.356.

Có TK 111:85.356.

- Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911:85.356.

Có TK 811:85.356.

7.5. Sơ đồ kế toán:

111 811

85.356

7.6. Sổ sách kế toán:

- Sổ cái chi tiết tài khoản.

- Sổ tổng hợp tài khoản.

8. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

8.1. Nội dung:

Là khoản thuế thu nhập của doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước.

8.2. Chứng từ kế toán:

- Phiếu chi.

- Biên lai thuế.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT29

Page 30: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

8.3. Tài khoản áp dụng:

Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN.

Chi phí thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế * 25%.

8.4. Ví dụ minh hoạ:

- Số thuế TNDN phải nộp cho nhà nước năm 2013 là: 79.513.919đ.

Kế toán ghi:

Nợ TK 821:79.513.919.

Có TK 334:79.513.919.

Kết chuyển cuối kỳ thuế TNDN:

Nợ TK 911:79.513.919.

Có TK 821:79.513.919.

8.5. Sơ đồ kế toán:

334 821

79.513.919

8.6. Sổ sách kế toán:

- Sổ cái chi tiết tài khoản.

- Sổ tổng hợp tài khoản.

8.7. Báo cáo:

- Báo cáo tình hình nghia vụ nộp ngân sách nhà nước.

9. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

9.1. Nội dung:

- Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất

kinh doanh trong một kỳ hạch toán. Chỉ tiêu này đánh giá kết quả hoạt động

kinh doanh là tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.

- Cuối kỳ kế toán tiến hành xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT30

Page 31: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

9.2. Tài khoản áp dụng:

- Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Tài khoản 911 được xác định sau khi đã tập hợp tất cả các chứng từ, tài

khoản phát sinh vào cuối kỳ, cuối niên độ kế toán.

9.3. Ví dụ minh hoạ:

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911:

Nợ TK 511:45.747.837.048.

Có TK 911:45.747.837.048.

- Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911:

Nợ TK 711:223.263.

Có TK 911:223.263.

- Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911:

Nợ TK 911:42.512.741.370.

Có TK 632:42.512.741.370.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911:

Nợ TK 911:1.521.649.588.

Có TK 642:1.521.649.588.

Kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911:

Nợ TK 911:1.517.936.149.

Có TK 635:1.517.936.149.

Xác định KQKD = (DT thuần + TN khác + DT hoạt động tài chính) –

(GVHB - CPQLDN – CPTC – CP khác) – thuế TNDN.

= (45.747.837.048 + 223.263 + 88.330.433) – (42.512.741.370 –

1.521.649.588 –1.517.936.149 –85.356) – 79.513.919.

= 204.464.362đ.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT31

Page 32: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

9.4. Sơ đồ kế toán:

6324 911 511

42.512.741.370 45.747.838.048

642

1.521.649.588

635 515

1.517.936.149 88.330.433

811 711

85.356 223.263

821

79.513.919

421

9.5. Sổ sách kế toán:

- Sổ chứng từ ghi sổ.

- Sổ cái chi tiết tài khoản.

- Sổ tổng hợp tài khoản.

9.6. Báo cáo:

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT32

Page 33: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

1. NHẬN XÉT

1.1. Bảng xác định kết quả sản xuất kinh doanh năm 2012 - 2013

Số TT

CHỈ TIÊU Năm 2012 Năm 2013Chênh lệch mức

ty lệ %

Theo quy mô chung

Năm 2012

Năm2013

1 DT bán hàng và cung cấp dịch vụ

41.485.734.090 45.747.837.048 4.262.102.95010(10.27%)

100,11 100

2 Các khoản giảm trừ 44.824.547 44.824.547 0,11

3 DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

41.440.909.543 45.747.837.048 4.306.927.500(10,39)

100 100

4 Giá vốn hàng bán 38.383.416.928 42.512.741.370 4.129.324.450(10,76)

92,62 92,93

5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

3.057.492.615 3.235.095.678 177.603.063(5,81)

7,38 7,07

6 DT hoạt động tài chính 8.852.398 88.330.433 79.478.035(897,81)

0,02 0,19

7 Chi phí tài chính 1.548.911.284 1.517.936.149 30.975.135(2)

3,74 3,32

Trong đó: CP lãi vay 1.423.066.804 1.358.581.198 64.485.606(4,53)

3,43 2,97

8 Chi phí QLDN 1.400.038.068 1.521.649.588 121.611.520(8,69)

3,38 3,33

9 LN thuần từ hoạt động kinh doanh

117.395.661 283.840.374 166.444.713(141,78)

0,28 0,62

10 Thu nhập khác 117.395.661 283.840.374 166.444.713(141,78)

0,28 0,62

11 Thu nhập khác 1.254.968 223.263 1.031.705(82,21)

12 Chi phí khác 133.019 85.356 47.663(35,83)

13 Lợi nhuận khác 1.121.949 137.907 984.042(87,71)

14 Tổng LN kế toántrước thuế

118.517.610 283.978.281 165.460.671(139,61)

0,29 0,62

15 Thuế TNDN 33.184.931 79.513.919 46.328.988(139,61)

0,08 0,17

16 LN sau thuế 85.332.679 204.464.362 119.131.683(139,61)

0,21 0,45

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT33

Page 34: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

* Phân tích theo chiều ngang:

- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 4.262.102.950đ với

tỷ lệ tăng 10,27%, đây là biểu hiện tốt chứng tỏ doanh nghiệp đã cố gắng tăng

doanh thu.

- Các khoản giảm trừ giảm 44.824.547đ với tỷ lệ 100% đây là biểu hiện

tốt của doanh nghiệp.

- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 4.306.927.500đ với

tỷ lệ tăng 10,39%.

- Giá vốn hàng bán tăng 4.129.324.450đ với tỷ lệ tăng 10,76% là biểu

hiện không tốt vì tỷ lệ tăng của giá vốn hàng bán lớn hơn tỷ lệ tăng của tổng

doanh thu.

- Lợi nhuận gộp chỉ còn 177.603.063đ với tỷ lệ 5,81% do tỷ lệ tăng của

giá vốn hàng bán lớn hơn tỷ lệ tăng của doanh thu chứng tỏ doanh nghiệp

chưa có kế hoạch cụ thể thường xuyên theo dõi chặt chẽ về giá cả các mặt

hàng khi mua vào.

- Doanh thu hoạt động tài chính tăng 79.478.035đ đạt tỷ lệ 897,81%,

điều này chứng tỏ doanh nghiệp mở rộng hoạt động đầu tư tài chính.

- Chi phí hoạt động tài chính giảm 30.975.135đ với tỷ lệ là 2%.Trong đó,

chi phí lãi vay giảm 64.485.606đ với tỷ lệ 4,53%.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 121.611.520đ với tỷ lệ 8,69%. Do tỷ

lệ tăng của chi phí quản lý thấp hơn tỷ lệ tăng của doanh thu thuần nên vẫn

được đánh giá là biểu hiện tốt. Điều này chứng tỏ việc kinh doanh của doanh

nghiệp đạt hiệu quả cao vì muốn cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên,

nhưng doanh nghiệp cần phải có chế độ kiểm tra thường xuyên việc tăng này

vì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận trong cả năm của doanh nghiệp.

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 166.444.713đ với tỷ lệ

tăng 141,78%. Do doanh nghiệp cố gắng bán ra đẩy mạnh doanh thu, tiết

kiệm được chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, đây là biểu hiện

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT34

Page 35: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

tốt của doanh nghiệp.

- Thu nhập khác giảm 1.031.705đ với tỷ lệ 82,21% trong khi chi phí khác

giảm 47.663đ với tỷ lệ 35,83%. Vì thu nhập khác giảm nhanh hơn chi phí

khác làm lợi nhuận khác giảm 984.042đ với tỷ lệ giảm 87,71% đây là biểu

hiện không tốt của doanh nghiệp. Đối với việc lợi nhuận khác bị giảm thì phải

tìm nguyên nhân phát sinh của từng trường hợp mới có biện pháp khắc phục.

- Tổng lợi nhuận trước thuế tăng 165.460.671đ với tỷ lệ 139,61% chủ

yếu do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh mang lại.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 46.328.988đ với tỷ lệ 139,61%

Lợi nhuận sau thuế tăng 119.131.683đ với tỷ lệ 139,61%. Đây là biểu

hiện tốt chứng tỏ sự phát triển lành mạnh của doanh nghiệp. Tỷ lệ này còn

được so sánh với tỷ lệ tạo ra lợi nhuận của các doanh nghiệp khác, phải xem

xét tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với tỷ lệ lợi nhuận của các doanh nghiệp khác,

tỷ lệ lãi suất ngân hàng… để có đánh giá đúng đắn và ra các quyết định về

đầu tư.

Phân tích theo chiều dọc:

- Để đạt được doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 100 triệu

đồng thì phải được tổng doanh thu là: 100,11 triệu đồng (năm 2012); 100 triệu

đồng (năm 2013) và sau khi trừ các khoản giảm trừ là: 0,11 triệu đồng (năm

2012).

- Cứ trong 100 triệu đồng doanh thu thuần thì chi ra 92,62 triệu đồng giá

vốn hàng bán (năm 2012); 92,93 triệu đồng giá vốn hàng bán (năm 2013).

Còn lại 7,38 triệu đồng lợi nhuận gộp (năm 2012); 7,07 triệu đồng lợi nhuận

gộp (năm 2013).

- Đối với hoạt động tài chính của doanh nghiệp thì thu vào 0,02 triệu

đồng (năm 2012); 0,19 triệu đồng (năm 2013) sẽ chi ra 3,74 triệu đồng (năm

20012); 3,32 triệu đồng (năm 2013).Thu nhập còn lại của hoạt động tài chính

là - 3,72 triệu đồng (năm 2012); - 3,12 triệu đồng (năm 2013).

- Trong 100 triệu đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp chi ra 3,38 triệu

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT35

Page 36: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

đồng cho chi phí quản lý doanh nghiệp (năm 2012); 3,33 triệu đồng cho chi

phí QLDN (năm 2013). Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh còn lại 0,28

triệu đồng (năm 2012); 0,62 triệu đồng (năm 2013).

1.2. Công tác kế toán tại doanh nghiệp:

1.2.1. Hệ thống tài khoản:

Hệ thống tài khoản đáp ứng được yêu cầu tổ chức bộ máy quản lý của

Doanh nghiệp và tuân theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định. Tuy

nhiên, trong nền kinh tế với công nghệ kỹ thuật ngày càng tiên tiến và đa

dạng đòi hỏi chúng ta cần phải tìm tòi và học hỏi nhiều kiến thức hơn để hoàn

thiện bộ máy quản lý của mình mà vẫn tuân theo Hệ thống kế toán do Bộ Tài

chính quy định.

1.2.2. Phương pháp hạch toán:

- Việc luân chuyển chứng từ giữa các Chi nhánh chưa được nhanh

chóng.

- Bộ máy kế toán của DN được tổ chức độc lập, cơ cấu tổ chức phù hợp

với điều kiện hiện tại của Doanh nghiệp, bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp

với quy mô của đơn vị.

- Doanh thu lãi từ việc gửi tiền hạch toán vào tài khoản 515 là đúng theo

nguyên tắc phù hợp trong kế toán.

- Công việc trực tiếp thực hiện trên máy tính (có nối mạng) vì vậy số liệu

được kiểm soát, bảo quản một cách chuẩn mực và có hệ thống. Doanh nghiệp

cũng đã tin học hoá công tác kế toán bằng việc cài phần mềm kế toán, nâng

cao hiệu quả của công việc.

- Các chức vụ của phòng kế toán được phân công rõ ràng. Việc luân

chuyển chứng từ được thực hiện tốt, có khoa học, sổ sách chứng từ khá chặt

chẽ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép theo trình tự thời gian một

cách rõ ràng và hệ thống.Có những chủ trương kinh doanh đúng đắn, cụ thể

theo quy định của Pháp luật mà Nhà nước ban hành như hạch toán theo quy

định của Luật Kế toán Việt Nam, Luật Thống kê, Bộ Tài chính và nghia vụ

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT36

Page 37: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

nộp thuế với nhà nước.

2. KIẾN NGHỊ

2.1. Giải pháp để nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh

doanh:

- Thị trường hiện nay đang có xu hướng mở rộng, phát triển mạnh mẽ và

chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nên doanh nghiệp

không thể tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp

không ngừng nâng cao sức cạnh tranh của mình, luôn sáng tạo, mở rộng và

nghiên cứu thị trường để kịp thời nắm bắt được thị hiếu của khách hàng và

kịp thời đẩy mạnhviệc kinh doanh phong phú các mặt hàng trong linh vực này

chẳng hạn như cải thiện trọng lượng, kích cỡ, nâng cao chất lượng sản phẩm,

đa dạng hoá các mặt hàng và điều quan trọng nhất là giá cả phải hợp lý, ổn

định.DN tạo điều kiện cho nhân viên phòng kinh doanh tiếp cận với khách

hàng, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng thông qua họp thư góp ý của khách

hàng.

- Doanh nghệp cần chú trọng hạ thấp chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây

là điều kiện cần thiết để DN tăng sức cạnh tranh trên thị trường, tăng doanh

thu, tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh tế cho DN.

- Không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, nắm vững nhu

cầu của khách hàng, giữ chữ tín trong kinh doanh.Doanh nhgiệp cũng cần

quan tâm đến việc quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, giảm giá… để sản phẩm,

hàng hoá và dịch vụ ngày càng trở nên quen thuộc với mọi tầng lớp dân cư.

- Doanh nghiệp cần phải tăng doanh thu cho các năm sau cao hơn năm

trước nhưng cũng cần khắc phục triệt để các chi phí, chi tiêu không cần thiết

vì hiệnnay chi phí quá cao sẽ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh

của DN.

- Tóm lại doanh nghiệp cần phải có nhiều biện pháp tích cực nhằm đảm

bảo quá trình sản xuất kinh doanh và dịch vụ được liên tục, nhanh chóng

nhưng vẫn đạt tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu của khách hàng. DN cần

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT37

Page 38: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

nắm lấy những cơ hội thuận lợi để ngày càng phát triển tốt hơn.

2.2. Công tác kế toán:

Về mặt kế toán và công việc:

- Trong việc luân chuyển chứng từ giữa các Chi nhánh phải diễn ra

nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp doanh thu và phân bổ

chi phí hợp lý một cách kịp thời.

- Cần tạo điều kiện cho tất cả các nhân viên phòng kế toán tiếp cận thông

tin trong linh vực kế toán, bồi dưỡng kiến thức mới nhất về kế toán, những

chuẩn mực kế toán mới, nâng cao thêm kiến thức về tin học hoá giúp công

việc đạt hiệu quả hơn.

- Để phần nào giúp nhân viên giảm bớt công việc mang tính chất thủ

công, phòng kế toán đã cho nối mạng vi tính nội bộ và cài đặt chương trình

phần mềm kế toán mang tính chất đặc thù riêng cho công tác kế toán của DN.

- Bộ phận kế toán có trách nhiệm kiểm tra chặt chẽ hệ thống chi phí phát

sinh nhằm đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp của từng khoản chi phí, ngăn

ngừa các hành vi tự ý chi tiêu lãng phí, thất thoát tiền của DN.

Về mặt nhân lực và các phòng ban:

Doanh nghiệp thường xuyên tạo điều kiện cho cán bộ DN đi học để bổ

sung kiến thức và nâng cao trình độ chuyên môn nhằm phục vụ cho công việc

chuyên môn.

Về kết quả hoạt động kinh doanh của DN:

Như ta đã phân tích ở phần trên qua 2 năm, năm 2012 và năm 2013, DN

kinh doanh có hiệu quả: lợi nhuận trước thuế năm 2013 cao hơn năm 2012 là

165.460.671đ với tỷ lệ 139,61%. Tuy nhiên chủ yếu là do hoạt động kinh

doanh mang lại. Trong nền kinh tế thị trường, mục đích kinh doanh của các

DN là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt

động kinh doanh trong kỳ. Nó có ý nghia rất lớn đối với toàn bộ hoạt động

kinh doanh của DN và là yếu tố quyết định sự sống còn của DN. Vì vậy

việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh sao cho

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT38

Page 39: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

hợp lý và khoa học là một việc vô cùng cần thiết. DN cần phải có biện

pháp hạ giá vốn hàng bán,, giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài

chính ở mức thấp nhất đồng thời tăng doanh thu cả hoạt động kinh doanh,

hoạt động tài chính cũng như các khoản thu nhập khác có như vậy thì lợi

nhuận đạt được sẽ cao hơn.

3. KẾT LUẬN:

Qua bảng các chỉ tiêu phân tích trên tại doanh nghiệp trong 2 năm, năm

2012 và năm 2013. Nhìn chung doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, đem

được lợi ích kinh tế, do đó doanh nghiệp cần phải tập trung phát triển những

ưu điểm và tìm ra các biện pháp khắc phục kịp thời những khuyết điểm để đạt

được lợi nhuận tối đa nhưng kế hoạch đề ra.

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT39

Page 40: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

MỤC LỤC

Trang

LỜI CẢM ƠN!.................................................................................................1

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CTY TNHH TUÂN DUNG.....................3

1. QUÁ TRINH HINH THANH VA PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP3

1.1. Giới thiệu khái quát:...................................................................................3

1.2. Quá trình hình thành và phát triển:.............................................................3

2. MÔ HINH TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP VA MÔ HINH TỔ

CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN............................................................................4

2.1. Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp:.................................4

- Doanh nghiệp kinh doanh theo đúng nghành nghề, mặt hàng đã đăng ký.. . .4

2.2. Tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp:........................4

2.2.1. Về máy móc, linh kiện:...........................................................................4

2.2.2. Về nhiên liệu:..........................................................................................4

2.2.3. Về điện, nước:.........................................................................................4

2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp:..............................................5

2.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Doanh nghiệp:...............................................5

2.3.2. Các chức năng phòng ban:......................................................................5

2.4. Tổ chức công tác kế toán của Doanh nghiệp:............................................7

2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của doanh nghiệp:................................................7

2.4.2. Mô hình tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp:...............................9

2.4.3. Hình thức sổ kế toán:.............................................................................11

2.4.4. Tài khoản sử dụng:................................................................................12

2.4.5. Các chính sách kế toán:.........................................................................12

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI

CTY TNHH TUÂN DUNG...........................................................................13

1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HANG.....................................................13

1.1. Nội dung...................................................................................................13

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT40

Page 41: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

1.2. Các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu:.................13

1.3. Chứng từ kế toán:.....................................................................................13

1.4. Tài khoản áp dụng:...................................................................................18

1.5. Ví dụ minh hoạ:........................................................................................18

1.6. Sơ đồ kế toán:...........................................................................................19

1.7. Sổ sách kế toán:........................................................................................19

1.8. Báo cáo:....................................................................................................19

2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HANG BÁN:...........................................................20

2.1. Nội dung:..................................................................................................20

2.2. Tính giá xuất kho:....................................................................................20

2.3. Chứng từ kế toán:.....................................................................................20

2.4. Tài khoản áp dụng:...................................................................................20

2.5. Ví dụ minh hoạ:........................................................................................20

2.6. Sơ đồ kế toán:...........................................................................................21

2.7. Sổ sách kế toán:........................................................................................21

2.8. Báo cáo:....................................................................................................21

3. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP..................................22

3.1. Khái niệm:................................................................................................22

2.2. Chứng từ kế toán:.....................................................................................22

3.3. Tài khoản áp dụng:...................................................................................22

2.4. Ví dụ minh hoạ:........................................................................................23

3.5. Sơ đồ kế toán:...........................................................................................24

3.6. Sổ sách kế toán:........................................................................................25

3.7. Báo cáo:....................................................................................................25

4. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TAI CHÍNH.............................25

4.1. Nội dung:..................................................................................................25

4.2. Chứng từ kế toán:.....................................................................................25

4.3. Tài khoản áp dụng:...................................................................................26

4.4. Ví dụ minh hoạ:........................................................................................26

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT41

Page 42: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

4.5. Sơ đồ kế toán:...........................................................................................26

4.6. Sổ sách kế toán:........................................................................................26

4.7. Báo cáo:....................................................................................................26

5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TAI CHÍNH...............................................................26

5.1. Nội dung:..................................................................................................26

5.2. Chứng từ kế toán:.....................................................................................26

5.3. Tài khoản áp dụng:...................................................................................27

5.4. Ví dụ minh hoạ:........................................................................................27

5.5. Sơ đồ kế toán:...........................................................................................27

5.6. Sổ sách kế toán:........................................................................................27

- Sổ tổng hợp tài khoản...................................................................................27

5.7. Báo cáo:....................................................................................................27

6. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC..................................................................28

6.1. Nội dung:..................................................................................................28

6.2. Chứng từ kế toán......................................................................................28

6.3. Tài khoản áp dụng:...................................................................................28

6.4. Ví dụ minh hoạ:........................................................................................28

6.5. Sơ đồ kế toán:...........................................................................................28

6.6. Sổ sách kế toán:........................................................................................28

7. CHI PHÍ KHÁC..........................................................................................28

7.1. Nội dung:..................................................................................................28

7.2. Chứng từ kế toán:.....................................................................................29

7.3. Tài khoản áp dụng:...................................................................................29

Tài khoản 811 – Chi phí khác.........................................................................29

7.4. Ví dụ minh hoạ:........................................................................................29

7.5. Sơ đồ kế toán:...........................................................................................29

7.6. Sổ sách kế toán:........................................................................................29

8. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................29

8.1. Nội dung:..................................................................................................29

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT42

Page 43: De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Phương Thảo

8.2. Chứng từ kế toán:.....................................................................................29

8.3. Tài khoản áp dụng:...................................................................................30

8.4. Ví dụ minh hoạ:........................................................................................30

8.5. Sơ đồ kế toán:...........................................................................................30

8.6. Sổ sách kế toán:........................................................................................30

8.7. Báo cáo:....................................................................................................30

9. KẾ TOÁN XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH..................................30

9.1. Nội dung:..................................................................................................30

9.2. Tài khoản áp dụng:...................................................................................31

9.3. Ví dụ minh hoạ:........................................................................................31

9.4. Sơ đồ kế toán:...........................................................................................32

9.5. Sổ sách kế toán:........................................................................................32

9.6. Báo cáo:....................................................................................................32

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...............................................33

1. NHẬN XÉT.................................................................................................33

1.1. Bảng xác định kết quả sản xuất kinh doanh năm 2012 - 2013.................33

1.2. Công tác kế toán tại doanh nghiệp:..........................................................36

1.2.1. Hệ thống tài khoản:...............................................................................36

1.2.2. Phương pháp hạch toán:........................................................................36

2. KIẾN NGHI................................................................................................37

2.1. Giải pháp để nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh:...37

2.2. Công tác kế toán:......................................................................................38

3. KẾT LUẬN:................................................................................................39

SVTT: Trần Lê Anh Đức Lớp: 18A - KT43