21
  PHN 1.  GIỚ I THIU IPTV VÀ CÁC DCH V Ứ NG DNG 1.1. Khái nim IPTV (Internet Protocol Television) là dch v truyn ti hình nh k  thut s tớ i ngườ i s dng qua giao thc IP trên mng Internet vớ i k ết n i băng thông rng. Nó thường đượ c cung c p k ết h ợ  p v ớ i VoIP, video theo yêu cu... nên còn đượ c g i là công ngh TriplePlay (d liu, âm thanh và hình nh). Nhưng trong mt môi trườ ng mà thách thc nhân lên theo c p s mũ và công ngh phi liên tc đượ c c p nht, b  ba dch v nói trên đã chuyn thành b t khi có thêm xem truyn hình Internet qua đin thoi di động (MobileTV). Hình 1: IPTV  Công ngh ca tương lai Kh năng ca IPTV gn như là vô hn và nó ha hn mang đến nhng ni dung k  thut s cht lượng cao như video theo yêu cu (Video-on-Demand- VoD), hi tho, truyn hình tương tác/trc tiế  p, game, giáo dc t  xa, video blogging (vBlog), tin nhn nhanh qua TV... Trước đây, công ngh này gn như không th hot động đượ c do tc độ k ết ni quay s quá chm., nhưng trong vài năm tớ i, IPTV s tr ở  nên thnh hành bở i hơ n 100 triu h gia đình trên toàn thế gii đã đăng ký thuê bao băng thông rng. Các nhà cung c p dch v vin thông coi IPTV như mt cơ hi để  tăng doanh thu trên th trường và là vũ khí lợ i hi chng li s  bành trướ ng ca truyn hình cáp.

De Tai IPTV - Nhanh 1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 1/21

 

PHẦN 1. GIỚ I THIỆU IPTV VÀ

CÁC DỊCH VỤ Ứ NG DỤNG

1.1. Khái niệmIPTV (Internet Protocol Television) là dịch vụ truyền tải hình ảnh kỹ thuật số tớ ingườ i sử dụng qua giao thức IP trên mạng Internet vớ i kết nối băng thông rộng. Nóthường đượ c cung cấp kết hợ p vớ i VoIP, video theo yêu cầu... nên còn đượ c gọi làcông nghệ TriplePlay (dữ liệu, âm thanh và hình ảnh). Nhưng trong một môi trườ ngmà thách thức nhân lên theo cấp số mũ và công nghệ phải liên tục đượ c cập nhật, bộ ba dịch vụ nói trên đã chuyển thành bộ tứ khi có thêm xem truyền hình Internet quađiện thoại di động (MobileTV).

Hình 1:  IPTV – Công nghệ của tương lai 

Khả năng của IPTV gần như là vô hạn và nó hứa hẹn mang đến những nội dung kỹ thuật số chất lượng cao như video theo yêu cầu (Video-on-Demand- VoD), hộithảo, truyền hình tương tác/trực tiếp, game, giáo dục từ xa, video blogging (vBlog),tin nhắn nhanh qua TV...

Trước đây, công nghệ này gần như không thể hoạt động đượ c do tốc độ kếtnối quay số quá chậm., nhưng trong vài năm tớ i, IPTV sẽ trở nên thịnh hành bở ihơ n 100 triệu hộ gia đình trên toàn thế giới đã đăng ký thuê bao băng thông rộng.Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông coi IPTV như một cơ hội để tăng doanh thutrên thị trường và là vũ khí lợ i hại chống lại sự  bành trướ ng của truyền hình cáp.

Page 2: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 2/21

1.2. Phân loại dịch vụ IPTVHệ thống IPTV phát triển dựa trên hệ thống mạng băng thông rộng đang triển khai,có khả năng cung cấp đượ c các dịch vụ như mô tả ở phần dưới đây. 

Hình 2:  Các dịch vụ IPTV được cung cấ p

1.2.1. Dịch vụ truyền hình quảng bá

1.2.1.1. Truyề n hình trự  c tiế  p (Live TV)Đây đượ c hiểu là dịch vụ truyền hình số trên nền mạng IP cung cấp dạng phát(Broadcast) những chương trình truyền hình đượ c thu lại từ hệ thống truyền hìnhmặt đất, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh hoặc kênh truyền hình riêng tớ i kháchhàng.

Các kênh truyền hình đượ c thu từ những nguồn thu khác nhau, bao gồm:

  Các kênh truyền hình analog của quốc gia.  Các kênh truyền hình đượ c thu miễn phí từ vệ tinh. 

Các kênh truyền hình đã mã hoá từ vệ tinh.  Các kênh truyền hình riêng của nhà cung cấp TV.

Vớ i giải pháp IPTV, nhà cung cấp dịch vụ có thể đóng nhiều loại kênh truyềnhình thành các gói nhằm cung cấp cho khách hàng vớ i các gói cướ c linh hoạt khácnhau. Các kênh truyền hình đượ c hỗ trợ  tính năng trả tiền theo từng kênh hoặc theotừng thời điểm ngườ i xem muốn xem (Pay-per-View – PPV). Set-top-box (STB) cógiao diện hướ ng dẫn xem chương trình và kế hoạch phát sóng chương trình TV cậpnhật dễ dàng. Ngườ i xem có thể chuyển kênh thuận tiện trên STB tại đầu cuối củakhách hàng.

Page 3: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 3/21

1.2.1.2. Truyề n hình d  ị  ch chuyể  n thờ i gian (Time-shifted TV)Tính năng tạm dừng TV là tính năng giúp ngườ i xem có thể tạm dừng kênh truyềnhình đang phát và có thể xem tiếp sau đó. Ví dụ ngườ i xem tạm dừng khi cần ngheđiện thoại, sau khi cuộc gọi kết thúc ngườ i xem có thể xem chương trình TV tiếp

tục từ thời điểm trước đó hoặc xem tiếp như bình thườ ng.Giao diện và chức năng của dịch vụ đượ c thể hiện rõ ràng, trực quan thôngqua EPG và STB, thuận tiện cho ngườ i sử dụng. Ngườ i dùng có thể xem tiếp từ thờ iđiểm tạm dừng và hệ thống đáp ứng kênh LiveTV như bình thườ ng.

Hình thức này có thể tính phí linh hoạt, thu cướ c theo gói dịch vụ hoặc theoPPV.

1.2.1.3.  Kênh ả o VoD (Virtual channel from VoDs)Chức năng này cho phép hệ thống ghép một số nội dung VoD tùy chọn thành mộtkênh riêng và phát trên mạng. Sau khi đã kích hoạt, kênh ảo này hoạt động và có

đầy đủ các tính năng như một kênh TV bình thườ ng.Dịch vụ này cho phép biên tập các nội dung VoD cùng thể loại (âm nhạc, thờ i

trang, thể thao...) thành một kênh chuyên đề theo thị hiếu của khách hàng.  Ngườ iquản trị có khả năng quản lý và theo dõi các kênh ảo tạo ra.

1.2.1.4.  NVoD (near Video on Demand)Chức năng này cho phép hệ thống phát một chương trình truyền hình hoặc VoD tùychọn lặp lại nhiều lần trên các kênh multicast khác nhau. Vớ i cùng một nội dungphát cách nhau một khoảng thờ i gian (Interval), do vậy khách hàng có thể trả tiềnPPV (Pay-per-view) và xem tại các thời điểm tùy ý.

Hệ thống có khả khả năng thiết lập dịch vụ NVoD với các chương trình truyềnhình hoặc VoD. Hỗ trợ khả năng tính cướ c theo PPV hoặc theo gói dịch vụ.

1.2.1.5. Truyền hình di độ ng (Mobile TV)Dịch vụ này là hướ ng phát triển tương lai đảm bảo cung cấp kênh truyền hình, VoDvà các dịch vụ của hệ thống IPTV đến các khách hàng của mạng di động.

Giải pháp hoàn chỉnh hệ thống IPTV có thể kết nối, triển khai để cung cấpdịch vụ Mobile-TV. Việc tính cướ c có thể tích hợ p vớ i hệ thống Billing độc lập để có các phương thức tính cước linh động và hiệu quả.

1.2.2. Dịch vụ theo yêu cầu (on demand)

1.2.2.1. Video theo yêu cầu (Video on Demand  – VoD)Đối vớ i dịch vụ video theo yêu cầu (VoD), ngườ i xem lựa chọn các video (phim,video clip) trực tiếp từ  thư viện của nhà cung cấp để xem qua trên TV của kháchhàng. Thư viện hỗ trợ  tính năng tìm kiếm, hiển thị danh sách và miêu tả các videocùng vớ i việc giớ i thiệu độ hấp dẫn của video. Nhằm khuyến khích khán giả mua

 phim, ngườ i xem sẽ đượ c xem qua các bản tóm tắt phim, xem trước các đoạn phimdemo rồi mớ i quyết định có mua hay không.

Dịch vụ VoD có những tính cơ bản của thiết bị ghi hình VCR như là tạmdừng, chạy tiếp, chuyển nhanh về  phía trướ c, chuyển nhanh về  phía sau. Tính năng

Page 4: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 4/21

chuyển nhanh về  phía trướ c, chuyển nhanh về phía sau cần đạt đượ c tốc độ 2X, 4X,8X, 16X, 32X và 64X.

Hệ thống cho phép giớ i thiệu thông tin tóm tắt về các bộ phim và video trêngiao diện của EPG. Tùy vào mục đích kinh doanh của nhà cung cấp dịch vụ, ngườ i

xem có thể xem nhiều lần bất cứ lúc nào như ở chế độ phát sóng. Nhà cung cấp cóthể gắn kèm trailer quảng cáo và nội dung demo, hỗ trợ  lưu các thông tin VoD ưathích vào Favourite, sau đó có thể chọn lại. Chức năng khoá chương trình, phimhoặc nội dung không dành cho trẻ em.

VoD có thể phân loại thành VoD miễn phí (Free on Demand - FoD) và VoDtrả tiền.

1.2.2.2. Truyề n hình theo yêu cầu (TV on Demand  – TVoD)Tính năng này cho phép các chương trình LiveTV được lưu lạ i trên server trongmột khoảng thời gian nào đó. Khách hàng sau đó có thể lựa chọn để xem lại (như

đối vớ i VoD) các chương trình mà mình bỏ lỡ .Thời gian lưu trữ các chương trình có thể đặt thay đổi linh động theo nhu cầu

thực tế. Hệ thống sẽ hỗ trợ cả 2 cách thức là lưu trữ theo thời gian và lưu trữ theochương trình đượ c chọn nào đó. 

Thông tin về cướ c (nếu có) đối vớ i dịch vụ đượ c hiển thị đúng đắn để kháchhàng đưa ra quyết định lựa chọn.

Hỗ trợ  các tính năng cơ bản của thiết bị ghi hình VCR, đó là tạm dừng, chạytiếp, chuyển nhanh về   phía trướ c, chuyển nhanh về   phía sau. Tính năng chuyểnnhanh về   phía trướ c, chuyển nhanh về phía sau cần đạt đượ c tốc độ 2X, 4X, 8X,16X, 32X và 64X.

1.2.2.3. Chơi g  ame theo yêu cầu (Games on Demand)Dịch vụ này cung cấp những trò chơi giải trí đơn giản cho khách hàng. Các trò chơinày có thể chơi trực tuyến bằng cách truyền (streaming) từ hệ thống IPTV serverđến STB. STB thườ ng phải hỗ trợ  Java (JVM) để chơi đượ c các game. Hệ thống cóchế độ tính điểm và ghi thông tin người chơi. 

1.2.2.4.  Nghe nhạ c theo yêu cầu (Music on Demand)Các thuê bao có thể xem những clip ca nhạc theo yêu cầu giống như dịch vụ VoD.

1.2.2.5.  Karaoke theo yêu cầu (Karaoke on Demand)Các thuê bao có thể chọn và xem các bài karaoke qua STB trên TV. Từ list các bàikaraoke đã đượ c giớ i thiệu, thuê bao có thể mua một hoặc nhiều bài hát cùng lúc.Bằng cách ghép nối thêm hệ thống âm thanh chuyên dụng, khách hàng có thể thoảimái hát karaoke theo yêu cầu.

Hệ thống có khả năng quản lý, tìm kiếm nội dung karaoke theo yêu cầu. Tìmkiếm theo tên bài hát hoặc tên ca sỹ, cho phép cập nhật và bổ sung các nội dungkaraoke dễ dàng. Hỗ trợ   playlist lưu danh sách các bài hát đượ c chọn. Hệ thống cóchế độ  tính điểm và ghi thông tin ngườ i hát. Hỗ trợ ghi thông tin bài hát vào thư

mục Favorite.

Page 5: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 5/21

1.2.3. Các dịch vụ tương tác (interactive) 

1.2.3.1.  PVR (Personal Video Recorder), cPVR (Client PVR)Trong trườ ng hợ p này, thuê bao có thể thu lại các chương trình vào thư mục củamình, các thuê bao sẽ trả tiền thông qua tài khoản. Đối vớ i nội dung đã đượ c mãhoá, khoá giải mã sẽ đượ c download từ trên hệ thống tại thời điểm xem nội dung.Chức năng này để thuê bao có thể chia sẻ những hình ảnh của họ cho bạn bè vànhững ngườ i thân của họ.

1.2.3.2.  nPVR (Networked PVR)nPVR là một thành phần mạng để ghi và phát lại nội dung của các kênh truyền hình.Có thể không nhất thiết ghi lại tất cả các kênh truyền hình, nPVR sẽ giớ i hạn trướ cchỉ những chương trình đượ c chọn, những chương trình này có thể đượ c ghi lại vớ imục đích điều khiển lưu trữ dữ liệu.

EPG sẽ có nhiệm vụ xác định xem kênh nào mà nPVR có thể cung cấp. Dựatrên “list” này, các thuê bao có thể  lưu lại các chương trình mà họ chọn trong thưviện nPVR hoặc thông qua EPG chẳng hạn như một biểu tượ ng hay một icon.Trong lúc xem những chương trình do nPVR cung cấp, thuê bao có thể tuỳ thích sử dụng những các chức năng điều khiển như Play, Pause, FF, RW. Nhà cung cấp dịchvụ sẽ thiết lập các quy tắc ghi cho mỗi kênh TV riêng, chẳng hạn thời gian lưu trữ cho kênh đượ c ghi.

1.2.3.3.  Dự  đoán và bình chọ n (Guess and Voting)Cung cấp tính năng bình chọn trực tiếp và dịch vụ trò chơi dự đoán cho ngườ i xem

qua TV. Việc dự đoán, bình chọn đượ c kết hợ p thể hiện trực tiếp trên các chươngtrình truyền hình.Cho phép tạo các kịch bản bình chọn hoặc dự đoán dễ dàng và linh động theo

nhiều tiêu chí khác nhau. Chức năng bình chọn có thể thực hiện đồng thờ i trong khivẫn đang xem chương trình TV. 

Hỗ trợ âm thanh, hình ảnh minh họa cho các đề mục đưa ra. Thao tác bìnhchọn, dự đoán cần đượ c hỗ trợ thuận tiện thông qua Remote Control.

1.2.3.4. Giáo d ụ c qua truyề n hình (TV education)Cung cấp tất cả các dịch vụ học tập, đào tạo theo các nội dung và theo từng lứa tuổi.Hệ thống hỗ trợ khả năng quản lý nội dung các chương trình học tập, đào tạo. Giaodiện hệ thống đảm bảo thân thiện, EPG hiển thị dễ dàng thuận tiện cho khách hàng.

Hệ thống cho phép phát triển, tích hợ p thêm các dịch vụ learning mớ i vào hệ thống IPTV hiện tại theo yêu cầu. Có giải pháp hoàn chỉnh cho các nhà cung cấpthird-party tích hợ p vào hệ thống để cung cấp dịch vụ.

1.2.3.5. Thương mại trên truyề n hìnhThương mại qua TV là các dịch vụ  tương tác cho phép khách hàng trao đổi, mua

 bán và đấu giá những sản phẩm đượ c giớ i thiệu trên TV hoặc những chương trình

quảng cáo. Để thuê bao có thể đăng kí, thực hiện các dịch vụ này hệ thống cần hỗ trợ  các phương thức đặt hàng, thanh toán, giao hàng đến tận tay ngườ i dùng.

Page 6: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 6/21

Hệ thống có sự đồng bộ, nhất quán từ server, middleware, EPG đến STB để cung cấp dịch vụ  đến khách hàng. Hỗ trợ  giớ i thiệu, quảng bá các thông tin sảnphẩm trên các kênh Live TV, VoD .. một cách linh động và hiệu quả. Có giải pháptích hợ p vớ i hệ thống thanh toán qua ngân hàng, giải pháp đảm bảo an toàn choOnline-Payment.

1.2.3.6. Chức năng tương tác qua mobile Dịch vụ này cho phép thuê bao có thể xem và tương tác hình ảnh thông qua cácthiết bị cầm tay như trên màn hình TV. Ngoài ra còn có thể cho phép thuê bao từ thiết bị cầm tay của mình điều khiển mọi quá trình tương tác của STB đối vớ i hệ thống qua thiết bị cầm tay của mình.

Ví dụ, khi thuê bao đang bận đi công tác nhưng muốn thu một chương trìnhmà họ thích xem tại một thời điểm nào đó vào bộ nhớ trên STB của mình tại nhà.Họ có thể điều khiển từ thiết bị cầm tay của họ trên thiết bị cầm tay.

1.2.4. Dịch vụ thong tin và truyền thông

1.2.4.1.  Internet trên TV (Web browser)Dịch vụ này cho phép ngườ i dùng truy cập vào những trang web trên Internet. Hệ chức năng sẽ có các tính năng cơ bản của trình duyệt web như Back, Refresh, Stop,History và Boookmark, ..

Các thành phần hệ thống middleware, EPG, STB có cơ chế để duyệt các trangweb và hiển thị thông tin chính xác lên màn hình. Nội dung hiển thị có thể thay đổifont chữ theo yêu cầu. Hỗ trợ font chữ Unicode.

1.2.4.2. Cung cấ  p thông tin qua truyề n hình (TV information)Dịch vụ này cung cấp các thông tin đến khách hàng thông qua hệ thống IPTV. Cácthông tin có thể cung cấp rất đa dạng và phong phú, bao gồm tin tức, thông tin thị trườ ng, mua sắm, thông tin chứng khoán, đấu giá, dự báo thờ i tiết, thông tin giaothông...

Cho phép phát triển, tích hợ p thêm các dịch vụ thông tin mớ i vào Hệ thốngIPTV hiện tại. Các nhà cung cấp nội dung thông tin third-party có thể tích hợ p vàohệ thống để cung cấp dịch vụ.

1.2.4.3.  Nhắ n tin qua truyề n hình (TV Messaging)Chức năng này cho phép ngườ i xem TV có thể chat trực vớ i nhau thông qua hệ thống IPTV. Ngoài chat trực tiếp vớ i nhau, khách hàng có thể chat với các ngườ idùng của hệ thống khác như Yahoo, MSN, các tin nhắn SMS ..

Hệ thống có thể quản lý thông tin cá nhân của các thành viên (Profile). Quảnlý danh sách bạn bè như thêm, xóa, sửa thông tin, có chế độ thông báo tới ngườ idùng khi có message mới đến. Quản lý thông tin Offline Message.

  Ngoài ra các tính năng khác sẽ phát triển như hỗ trợ  voice chat và video(webcam), STB hỗ trợ bàn phím không dây, font chữ Unicode và tích hợ p bộ gõ

tiếng Việt.

Page 7: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 7/21

1.2.4.4.  H ội thả o truyề n hình (video conference)Hội thảo truyền hình cho phép nhiều thuê bao tham gia đối thoại trực tuyến thôngqua truyền hình. Giải pháp này cho phép tổ chức các cuộc họp, các buổi hội thảo,đào tạo trực tuyến từ xa, ngườ i dùng có thể tham gia từ bất cứ vị trí địa lý nào miễn

là có kết nối hệ thống IPTV.Hệ thống hỗ trợ việc thay đổi các thông số về chất lượ ng hình ảnh, chuẩn nén,… cho phù hợ p với băng thông của mạng lướ i.

1.2.4.5.  Điệ n thoại truyề n hình (Video phone)Điện thoại truyền hình thông qua giao thức VoIP thông dụng như SIP, H323. Dịchvụ cho phép 2 thuê bao có thể liên lạc bằng hình ảnh và âm thanh vớ i nhau dựa trênchuẩn SIP/IP. Các dữ liệu âm thanh và hình ảnh sẽ được STB mã hoá và đượ c gửithông qua IP tớ i từng thuê bao riêng biệt.

Hệ thống cung cấp dịch vụ VoIP-Phone cho phép thuê bao IPTV có thể gọi

điện cho nhau hoặc gọi ra các mạng điện thoại khác.Hệ thống cung cấp giải pháp hoàn chỉnh cho việc tích hợ p hệ thống VoIP-

Phone. Cung cấp các thiết bị tích hợp đi kèm (handset) hỗ trợ  cho việc gọi điệnthoại. Hỗ trợ khả năng mở rộng, tích hợp đến các mạng điện thoại khác như fixed-phone, mobile phone...

1.2.5. Các dịch vụ gia tăng khác

1.2.5.1. Tin nhắ n SMS/MMS

Chức năng này cho phép ngườ i dùng TV có thể gửi nhận tin nhắn SMS, MMS đếncác mạng di động. Cho phép gửi nhận tin nhắn trực tiếp giữa khách hàng của hệ thống IPTV và khách hàng của mạng mobile.

Hệ thống có giao diện nhập tin nhắn dễ dàng, STB sẽ hỗ trợ bàn phím khôngdây trong tương lai. Có chế độ cảnh báo ngườ i dùng khi có SMS mới đến.

1.2.5.2. TV Mail Chức năng này giống như một trình email-client. Ngườ i dùng có thể gửi, nhận, đọctrực tiếp email thông qua màn hình giao diện trên màn hình TV. Tuy nhiên hiện tạicác STB cấu hình thấp có hạn chế là không thể gửi được file đính kèm, cần phát

triển khả năng tích hợ p thiết bị đầu vào (USB chẳng hạn..) để upload nội dung.Chức năng này hỗ trợ  đầy đủ chuẩn SMTP, POP3 thông dụng. Hỗ trợ các tính

năng email-client cơ bản như: CC, BCC, HTML mail, chèn chữ ký (signature), sắpxếp message theo các tiêu chí khác nhau... Cho phép cấu hình, tạo nhiều tài khoảnemail kết nối gửi nhận email đến các mail-server khác nhau. Quản lý thông tinAddress Book.

1.2.5.3. Chia sẻ nội dung (media sharing)Chức năng này cho phép khách hàng thông qua hệ thống IPTV có thể tạo, lưu trữ vàquản lý các album ảnh của mình.

Page 8: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 8/21

Hệ thống album cho phép quản lý theo các category khác nhau. Hỗ trợ giaodiện thân thiện, EPG hiển thị dễ dàng thuận tiện. Chức năng tìm kiếm thông tin ảnh,tạo các thư mục cá nhân (Private).

1.2.5.4. Video blog

Dịch vụ này cho phép khách hàng IPTV có thể tạo riêng cho mình một blog có khả năng lưu trữ các clip video. Ngườ i dùng có thể soạn thảo, thêm mới các đề mục, bàiviết dễ dàng.

Hệ thống hỗ trợ quản lý thông tin cá nhân của các thành viên (Profile), chophép phân quyền các thành viên khác nhau. Khách hàng có thể quản lý danh sáchbạn bè như thêm, xóa, sửa thông tin.

1.2.5.5. Giám sát mọi nơi (global monitoring) Dịch vụ này ứng dụng cho theo dõi giao thông, giám sát an ninh và giám sát hộ gia

đình từ xa. Vớ i loại hình dịch vụ này, hệ thống IPTV có thể ứng dụng cho tập kháchhàng nhóm lớn như các công ty, doanh nghiệp.Hệ thống hỗ trợ giải pháp hoàn chỉnh cho phép tích hợ p cung cấp dịch vụ trên

hệ thống IPTV đã triển khai. Cung cấp các thiết bị tích hợp đi kèm (camera,remote,..) phía khách hàng hỗ trợ cho việc monitoring.

1.2.5.6. Game online (multiplayer games)Dịch vụ này cung cấp những trò chơi quy mô lớn, chơi trực tuyến và có nhiều ngườ ichơi tham gia đồng thờ i.

Hệ thống có giải pháp hoàn chỉnh cho các nhà cung cấp game third-party tích

hợ p vào hệ thống IPTV đã triển khai để cung cấp dịch vụ. Hỗ trợ tính tiền một cáchlinh động và hiệu quả (tính tiền theo thời gian chơi game, các chế độ khuyến mạitheo yêu cầu ...).

Page 9: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 9/21

PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH

TRÊN MẠNG xDSL

2.1. Kiến trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV

2.1.1. Mô hình tổng quát

Hình 3:  Mô hình thổng quát hệ thố ng cung cấ p dịch vụ IPTV

Dịch vụ  IPTV đượ c chia làm 02 loại chính: Dịch vụ video quảng bá (BroadcastVideo) và dịch vụ video theo yêu cầu (Video on Demand – VoD).

2.1.2. Các thành phần cung cấp dịch vụ video quảng bá

 2.1.2.1.  Bộ nén video thờ i gian thự  c (encoder)Bộ nén video thờ i gian thực tiếp nhận tín hiệu audio, video từ các nguồn phátbroadcast video (tín hiệu có thể ở dạng tương tự hoặc số), sau đó chuyển đổi tínhiệu này thành luồng các gói IP mang dữ liệu audio/video ở dạng đã đượ c nén số.

 2.1.2.2.  EPG (Electronic Program Guide)EPG cung cấp thông tin về các kênh truyền hình đến broadcast client chạy trên cácSTB. EPG thường đượ c xây dựng dướ i dạng một HTTP server và các kênh truyềnhình đượ c hiển thị dướ i dạng các trang web. Ứ ng dụng EPG sẽ đảm nhận việc xác

thực và chứng thực một thuê bao đối vớ i các dịch vụ broadcast.

Page 10: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 10/21

EPG còn cung cấp địa chỉ IP multicast đượ c sử dụng để phát kênh truyền hìnhvào mạng IP. Broadcast client dùng địa chỉ này để thực hiện giao thức IGMP trongquá trình chọn và chuyển kênh.

 2.1.2.3.  Broadcast client

Broadcast Client là một tiến trình ứng dụng chạy trên STB đảm nhiệm việc cungcấp giao diện người dùng và điều khiển cho các dịch vụ Broadcast video. Broadcastclient cùng vớ i EPG tạo ra giao diện xác thực thuê bao cho các dịch vụ. Việc xácthực thường đượ c thực hiện bằng các giao thức xác thực của tầng ứng dụng(Application layer). Broadcast client hiển thị thông tin về các kênh truyền hình sử dụng dữ liệu lấy đượ c từ EPG và tạo ra giao diện điều khiển phục vụ thay đổi kênhbằng IGMP.

2.1.3. Các thành phần cung cấp dịch vụ theo yêu cầu

 2.1.3.1.  H ệ thố  ng phân phố i nội dungHệ thống phân phối nội dung (Asset Distribution System  –  ADS) lấy nội dungvideo từ các nhà cung cấp nội dung và sử dụng các qui tắc kinh doanh để phân phốinội dung này đến những khu vực khác nhau trong hệ thống mạng của nhà cung cấpdịch vụ.

ADS có thể đượ c sử dụng để thay đổi các thông tin mô tả (metadata) của nộidung video nhằm bổ sung các thông tin liên quan đến các quy tắc kinh doanh nhưgiá của nội dung video, gói dịch vụ của nội dung video, nội dung video có cần đượ cmã hóa không,… Dựa trên các quy tắc kinh doanh, ADS sẽ phân phối nội dung đến

phân hệ quản lý tài nguyên tại các video server ở các khu vực khác nhau.

 2.1.3.2.  Navigation serverNavigation server cung cấp các thông tin về nội dung VoD cho on-demand clientchạy trên STB. Navigation server thường đượ c thực hiện bở i một HTTP server vàhiển thị thông tin về các nội dung video dướ i dạng các trang web. Navigation serversử dụng thông tin từ hệ thống quản lý tài nguyên để xác định những nội dung videonào đượ c hiển thị đến thuê bao. Đối vớ i các nội dung đượ c cung cấp dướ i dạng góithuê bao thì navigation server có thể sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu kháchhàng để điều chỉnh những thông tin đượ c hiển thị.

 2.1.3.3.  Phân hệ quả n lý phiênPhân hệ quản lý phiên là điểm liên lạc trung tâm cho các yêu cầu phiên VoD từ on-demand client chạy trên STB. Thành phần này quản lý vòng đờ i của một phiênvideo và đảm nhiệm việc điều phối các tài nguyên khác nhau nhằm gửi các luồngvideo tương ứng vớ i các yêu cầu từ on-demand client.

Khi nhận đượ c một yêu cầu phiên video từ on-demand client, phân hệ quản lýphiên sử dụng dịch vụ của phân hệ bản quyền để xác định xem thuê thuê bao cóđượ c phép xem nội dung video mà thuê bao đang yêu cầu hay không. Nếu yêu cầuđượ c chấp nhận, phân hệ bản quyền sẽ trả lại các thông tin có liên quan (chẳng hạnnhư định dạng mã hóa đượ c sử dụng cho nội dung video). Sau đó, phân hệ quản lý

 phiên xác định VoD server tối ưu để phục vụ thuê bao. Tiếp theo, phân hệ quản lý

Page 11: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 11/21

tài nguyên sẽ gửi đi luồng video. Trong trườ ng hợ p nội dung cần đượ c mã hóa,phân hệ quản lý phiên trao đổi thông tin vớ i hệ thống truy nhập có điều kiện(Conditional Access System –  CAS) để lấy thông tin về thuật toán mã hóa cũng nhưlà để gửi khóa mã hóa đến STB. Cuối cùng, các thông tin liên quan đến nội dungvideo (địa chỉ IP/UDP/RTP) đượ c gửi đến STB.

 2.1.3.4.  Phân hệ bả n quyề nPhân hệ bản quyền có chức năng xác định một nội dung video chỉ đượ c xem bở inhững thuê bao đượ c cấp phép. Phân hệ bản quyền sử dụng các thông tin từ ADS để xây dựng cơ sở  dữ liệu cho biết các nội dung video trong các gói thuê bao khácnhau.

 2.1.3.5. Video pumpVideo pump là thành phần lưu trữ và streaming của hệ thống VoD. Video pumpchứa các thiết bị lưu trữ, nội dung video đượ c tổ chức sao cho có thể gửi bất kỳ mộtnội dung video nào vớ i một tốc độ xác định trướ c. Thành phần streaming thực hiệnlấy file từ hệ thống lưu trữ và đẩy vào mạng. Video pump phải có khả năng điềukhiển các luồng video ở mức tối thiểu, ví dụ như: fast-forward, rewind… phục vụ cho quá trình xem nội dung của thuê bao.

 2.1.3.6.  Phân hệ quả n lý tài nguyênPhân hệ quản lý tài nguyên quản lý các luồng video, các thiết bị  lưu trữ của mộtnhóm các video pump. Phân hệ này định vị, sao chép nội dung cũng như cấp phátcác video pump cho các yêu cầu video nhận đượ c từ phân hệ quản lý phiên.

Ở đầu vào, phân hệ quản lý tài nguyên tiếp nhận nội dung từ hệ thống phânphối nội dung và sao chép nội dung này đến các video pump mà nó quản lý. Phânhệ này sẽ đưa ra quyết định khi nào và ở  đâu cần đượ c sao chép nội dung dựa trêncác thông tin như: các thông tin quản lý từ hệ thống phân phối nội dung, các yêucầu video từ thuê bao.

Ở đầu ra, nó có nhiệm vụ đáp ứng các yêu cầu video từ phân hệ quản lý phiênbằng cách chỉ ra video pump sẽ phục vụ cho yêu cầu đó. 

 2.1.3.7. On-demand clientĐây là một tiến trình ứng dụng chạy trên STB, có nhiệm vụ cung cấp giao diện

người dùng và điều khiển cho các dịch vụ video theo yêu cầu. On-demand clientcung cấp giao diện người dùng để duyệt các nội dung theo yêu cầu bằng cách sử dụng các dịch vụ của navigation server. On-demand client cũng tương tác vớ i phânhệ quản lý phiên để yêu cầu một luồng video theo yêu cầu.

2.1.4. Các thành phần chungHệ thống truy nhập có điều kiện (Conditional Access System –  CAS) đóng vai tròlà hạ tầng quản lý và phân phối các khóa mã hóa đượ c sử dụng để mã hóa các nộidung video. Mã hóa nội dung đượ c sử dụng như là lớ p bảo vệ thứ hai chống lại nạn

ăn cắp nội dung. Lớ p bảo vệ đầu tiên cho cả dịch vụ broadcast lẫn dịch vụ theo yêucầu đượ c tích hợ p trong ứng dụng chạy trên STB.

Page 12: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 12/21

Các ứng dụng chạy trên STB sử dụng cơ chế xác thực người dùng để kiểm tramột thuê bao có đượ c phép xem nội dung mong muốn không. Tuy nhiên, các ứngdụng này lại không bảo vệ bản thân luồng video. CAS sử dụng các giải thuật mãhóa nội dung để ngăn chặn những thuê bao xem nội dung trái phép.

Bở i vì truy nhập có điều kiện tạo ra thêm sự phức tạp cũng như chi phí cho hệ thống truyền tải nên thườ ng mã hóa nội dung bằng CAS chỉ áp dụng vớ i nhữngkênh truyền hình hoặc nội dung cao cấp. Đối vớ i dịch vụ  broadcast, mã hóa đượ cthực hiện trong bộ nén video thờ i gian thực. Đối vớ i các dịch vụ theo yêu cầu, mãhóa có thể đượ c thực hiện trong bộ nén video thờ i gian thực hoặc trong quá trình xử lý sao chép nội dung đến các video pump.

2.1.5. Kiến trúc sản phẩm

Hình 4:  Kiế n trúc sản phẩ m hệ thố ng cung cấ p dịch vụ IPTV

 2.1.5.1.  MiddlewareMiddleware có vai trò gắn kết các thành phần logic với nhau để tạo thành một hệ 

thống phần mềm phục vụ IPTV/video hoàn chỉnh. Middleware tạo ra giao diệnngườ i dùng cho cả dịch vụ broadcast lẫn dịch vụ theo yêu cầu. Nó cũng đượ c sử dụng để làm nhiệm vụ của một phần mềm gắn kết tích hợ p các sản phẩm của cácnhà cung cấp giải pháp ứng dụng khác. Các sản phẩm middleware thường đượ c sử dụng để tích hợ p các VoD server, các hệ thống truy nhập có điều kiện, và các STBcủa các nhà sản xuất khác nhau trong cùng một giải pháp khai thác.

Middleware cung cấp chức năng client và server cho cả dịch vụ broadcast lẫndịch vụ theo yêu cầu. Các thành phần cung cấp chức năng client là các ứng dụngclient chạy trên STB, trong khi các thành phần cung cấp chức năng server là EPGvà navigation server.

Page 13: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 13/21

 2.1.5.2. VoD serverVoD server có chức năng lưu trữ và đẩy các luồng nội dung (dướ i dạng thờ i gianthực) vào mạng cho các dịch vụ theo yêu cầu. VoD server bao gồm một tập hợ pnhiều video pump đượ c quản lý bở i phân hệ quản lý tài nguyên. VoD server phối

hợ p cùng vớ i middleware và có thể đượ c tích hợ p vớ i CAS khi yêu cầu tiền mã hóa(pre-encryption) đượ c sử dụng .

 2.1.5.3.  H ệ thố  ng truy nhập có điều kiệ nHệ thống truy nhập có điều kiện (CAS) cung cấp các dịch vụ mã hóa và giải mãhóa, các chức năng tạo và phân phối khóa mã hóa, cho các dịch vụ  broadcast cũngnhư các dịch vụ theo yêu cầu. CAS bao gồm phân hệ quản lý tài nguyên mã hóa, hệ thống mã hóa (encryption engine), và tiến trình giải mã hóa video tại STB.

CAS tương tác vớ i middleware khi sự mã hóa theo phiên đượ c yêu cầu chocác dịch vụ theo yêu cầu. CAS cũng có thể tương tác vớ i middleware khi cần phân

phối khóa mã hóa giữa phân hệ quản lý tài nguyên mã hóa và tiến trình giải mã hóatrên STB. Cuối cùng, CAS tương tác vớ i VoD server khi tiền mã hóa đượ c sử dụngcho một nội dung nào đó. 

2.2. Nhữ ng yêu cầu đặt ra cho dịch vụ video

2.2.1. Băng thông rộngSo vớ i các dịch vụ thoại, Internet thì băng thông dành cho các dịch vụ video cao

hơn nhiều. Một luồng video với độ phân giải chuẩn (standard-definition) vớ i chuẩnnén MPGE-4/H.264 yêu cầu băng thông 2Mbps.Đối vớ i hạ tầng mạng truy nhập DSL thì có thể thấy rằng đườ ng truyền DSL

thườ ng chỉ có khả năng truyền đồng thờ i từ 1 đến 2 luồng video cùng một lúc. Điềunày có nghĩa là thuê bao chỉ có thể xem đồng thờ i 2 kênh truyền hình hay 2 nộidung video.

Bên cạnh đó, bở i vì các dịch vụ theo yêu cầu hoạt động theo phương thứcunicast, trong khi dịch vụ broadcast video hoạt động theo phương thức multicastnên có thể nói băng thông dành cho các dịch vụ theo yêu cầu trong mạng phân phốicũng như mạng gom lớn hơn rất nhiều so vớ i dịch vụ Broadcast video.

2.2.2. Băng thông không đối xứ ngLưu lượ ng video (bao gồm cả theo yêu cầu lẫn broadcast) đều đượ c truyền đi trongmạng theo một hướng (hướ ng xuống). Chỉ  có các thông tin điều khiển là đượ ctruyền di theo hướng ngượ c lại (hướng lên). Do đó, chi phí về hạ tầng có thể giảmbớ t khi xây dựng các liên kết đơn hướ ng.

2.2.3. Chất lượ ng dịch vụ Chất lượ ng video khi truyền trên mạng IP phải đảm bảo không bị giảm sút so vớ i

các loại hình truyền hình thông thườ ng (truyền hình cáp, số, vệ tinh). Để đảm bảosự suy giảm chất lượ ng video khi truyền qua mạng IP khó nhận biết đượ c từ phía

Page 14: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 14/21

khách hàng cần cố gắng hạn chế sự xuất hiện của các lỗi suy giảm chất lượ ng màkhách hàng có thể nhận biết dễ dàng.

Khác vớ i các dịch vụ Internet, thoại, đối vớ i các dịch vụ video thì việc mất góiảnh hưở ng rất lớn đến chất lượ ng hình ảnh. Do đó, yêu cầu đặt ra cho các dịch vụ 

video ngặt nghèo hơn so vớ i các dịch vụ khác. Tỉ lệ mất gói phải đảm bảo ở mứcnhỏ nhất có thể.

2.2.4. Sự sẵn sàng của dịch vụ Mỗi loại dịch vụ có một mức độ sẵn sàng khác nhau. Các dịch vụ broadcast có tínhchất quan trọng là tính thờ i gian thực, thuê bao không thể quay trở lại để xem đoạnchương trình đã phát. Do đó sự sẵn sàng đặt ra đối vớ i dịch vụ broadcast là rất cao.

Trong khi đó, đối vớ i các dịch vụ video theo yêu cầu thì thuê bao hoàn toàn cóthể xem lại cũng như bỏ qua một đoạn nội dung nào đó. Hơn nữa tỉ lệ thuê bao sử dụng dịch vụ này tối đa cũng chỉ nằm trong khoảng từ 10% đến 20%. Do đó, yêucầu về tính sẵn sàng đối vớ i dịch vụ này thấp hơn đáng kể so vớ i dịch vụ broadcast.

2.2.5. Thờ i gian chuyển kênh đối vớ i các dịch vụ quảng báMột chỉ tiêu quan trọng đối vớ i các dịch vụ broadcast video là thờ i gian mà thuêbao phải chờ  đợ i khi chuyển từ một kênh này sang một kênh khác. Đối vớ i các dịchvụ truyền hình tương tự, khoảng thờ i gian này gần như là tức thờ i. Đối vớ i các dịchtruyền hình số, khoảng thờ i gian này nằm trong khoảng từ 1 đến 1.5 giây. Lý do củahiện tượ ng này là do trong truyền hình số, tín hiệu video đượ c mã hóa theo cácchuẩn nén nên cần một khoảng thờ i gian nhất định để giải nén tín hiệu.

Đặc điểm của các chuẩn nén là chia tín hiệu hình tương tự thành một chuỗi cáckhung ảnh tĩnh và thực hiện các giải thuật đánh giá để loại bỏ sự dư thừa thông tincũng như xác định chuyển động. Các loại khung hình đượ c sử dụng gồm có: khungI, khung B, và khung P. Trong số này khung I là khung mang đầy đủ thông tin, cótính chất quyết định đến sự hiển thị chính xác của hình ảnh. Trên thực tế, các khungI không đượ c gửi đi liên tục mà đượ c gửi đi xen kẽ cùng các khung B và khung P.Khoảng thờ i gian giữa 2 khung I liên tiếp sẽ quyết định thờ i gian chuyển kênh.

Trong mạng IP, bên cạnh giải thuật nén, các yếu tố sau cũng ảnh hưởng đếnkhoảng thờ i gian giữa các khung I (đối vớ i thiết bị đẩu cuối – STB):

 Đặc điểm của STB  Trễ do giao thức multicast.

  Các yêu cầu về bảo mật, bản quyền.

Page 15: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 15/21

2.3. Kiến trúc mạng cung cấp dịch vụ IPTV

Hình 5:  Kiế n trúc mạng cung cấ p dịch vụ IPTV

Theo kiến trúc này, hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV gồm các video site và mạngtruyền dẫn.

2.3.1. Video siteTrong hệ thống mạng, hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV đượ c chia thành 3 khu vựcchính như sau: 

  SHE (Super HeadEnd).  VHO (Video Headend Office)  VSO (Video Switching Office).

 2.3.1.1. Super HeadEnd (SHE)Tại SHE, các kênh truyền hình quản bá đượ c thu sóng và chuyển đổi thành các

luồng multicast thông qua các bộ nén video thờ i gian thực (real-time encoder). Bêncạnh đó, tại SHE còn có hệ thống quản lý phân phối nội dung phục vụ cho các dịchvụ video theo yêu cầu. Ngoài ra các hệ thống hỗ trợ quản trị, vận hành, bảo dưỡ ng,và tính cước cũng đượ c bố trí tại SHE. Hầu hết các phương án triển khai IPTV trênmạng cố định đều xây dựng một SHE. Thông thường, SHE đượ c bố trí trong mạnglõi của mạng truyền dẫn.

 2.3.1.2. Video Headend Office (VHO)VHO là nơi đặt hệ thống video server. Đây là nơi mà phần lớ n các video pump phụcvụ cho các dịch vụ video theo yêu cầu đượ c trang bị. Tại đây cũng có thể có các bộ 

nén video thờ i gian thực dành cho dịch vụ broadcast video cục bộ.

Page 16: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 16/21

Một VHO thườ ng phục vụ trong phạm vi một đô thị. Có thể coi VHO tươngđương vớ i một điểm POP trong dịch vụ truy nhập Internet. Kết nối giữa VHO vàmạng lõi IP/MPLS là một router biên (Distribution Edge Router  – DER). DER kếtnối mạng lõi và các luồng video tại chỗ vớ i mạng phân phối băng thông rộng để mang các luồng video của cả dịch vụ broadcast video lẫn dịch vụ video theo yêucầu đến VSO.

 2.3.1.3. Video Switching Office (VSO)Các VSO chứa các router của mạng gom (Aggregation Router - AR) là các routerlàm nhiệm vụ thu gom lưu lượ ng từ các DSLAM của mạng gom. VSO thường đượ cđặt tại đài chuyển mạch trung tâm (central switching office), là điểm kết cuối vật lýcho các đườ ng dây thuê bao. Các thiết bị của VSO sẽ kết nối mạng phân phối vớ imạng gom. Lưu lượng đến và đi khỏi các DSLAM đượ c thu gom tại các AR, AR cóthể nằm trong VSO trung gian hoặc VSO biên (terminal).

2.3.2. Mạng truyền dẫnIPTV là một dịch vụ trong mô hình mạng cung cấp dịch vụ triple-play. Một vấn đề quan trọng đối vớ i mạng truyền dẫn trong kiến trúc triple-play là làm thế nào mộthệ thống mạng cung cấp đượ c nhiều dịch vụ một cách tách biệt nhau. Trong phầnnày sẽ trình bày về các vấn đề sau:

  Ánh xạ dịch vụ.  Kiến trúc chất lượ ng dịch vụ.  Kiến trúc biên lớ p 3.  Kiến trúc multicast.

 2.3.2.1.  Ánh xạ d  ị  ch vụ Ánh xạ dịch vụ nghĩa là ánh xạ các dịch vụ khác nhau (đượ c cung cấp đến kháchhàng) vớ i các topo mạng logic khác nhau của hạ tầng mạng truy nhập và mạng gom.Khi các dịch vụ khác nhau đượ c ánh xạ vào các topo logic khác nhau thì các dịch vụ này sẽ  đượ c kết cuối tại các thiết bị biên lớ p 3 khác nhau. Khi các dịch vụ khácnhau đượ c ánh xạ vào các topo logic khác nhau thì ánh xạ  logic này thườ ng xuấtphát từ thiết bị CPE tại thuê bao. Như vậy, cần có những phương án khác nhau để mang ánh xạ này đi bằng cách sử dụng các phương thức đóng gói trong mạng truynhập cũng như mạng gom.

Ánh xạ dịch vụ trong mạng truy nhậpCó 3 phương án ánh xạ dịch vụ trong mạng truy nhập, đó là:

  Kiến trúc truy nhập đa kênh ảo (Multi-VC)  Kiến trúc truy nhập EtherType  Kiến trúc truy nhập đa VLAN (Multi-VLAN).

Kiến trúc truy nhập đa kênh ảo. Trong kiến trúc này, các kênh ảo ATM(hay ATM VC) riêng rẽ  đượ c sử dụng để phân biệt các không gian địa chỉ khácnhau cho từng loại dịch vụ. Các VC này cũng đượ c sử dụng để áp các tham số chất

lượ ng dịch vụ cho từng loại dịch vụ. Trong hình 4, DSLAM ánh xạ các ATM VCtrên đườ ng day ADSL vào các VLAN dịch vụ trên đườ ng uplink.

Page 17: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 17/21

 Hình 6:  Kiế n trúc truy nhập đa kênh ảo

Kiến trúc truy nhập EtherType. Vớ i kiến trúc này, trườ ng EtherType trong khungEthernet đượ c sử dụng để phân biệt hai không gian địa chỉ khác nhau. Ở đây, giả sử rằng dịch vụ Internet sử dụng phương thức đóng gói PPPoE, còn dịch vụ video sử dụng  phương thức đóng gói IP. Khi các gói IP và PPP đượ c mang trong khungEthernet, trường EtherType đượ c sử dụng để phân biệt hai loại gói này. Một điểmđáng chú ý là dịch vụ thoại phải được mang trong 1 trong 2 topo logic đượ c mô tả bởi trường EtherType trong khung Ethernet. Nghĩa là hoặc dịch vụ thoại đượ c mangtrong khung Ethernet với trườ ng EtherType là IP hoặc dịch thoại đượ c mang trong

khung Ethernet với trườ ng EtherType là PPPoE.Do một VC đượ c sử dụng cho tất cả các dịch vụ nên chất lượ ng dịch vụ đượ c

quyết định bở i các tham số chất lượ ng dịch vụ lớ p Ethernet hoặc lớ p IP. Trong hình5, DSLAM ánh xạ các giá trị EtherType khác nhau vào các VLAN dịch vụ khácnhau.

Hình 7:  Kiế n trúc truy nhập EtherType

Page 18: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 18/21

Kiến trúc truy nhập đa VLAN. Trong kiến trúc truy nhập da VLAN, phương thứcđóng gói 802.1q đượ c sử dụng trên các đườ ng truyền ADSL, các VLAN ID khácnhau đượ c sử dụng để phân biệt các không gian địa chỉ của các dịch vụ khác nhau.Sau đó, DSLAM thực hiện các VLAN ID này trên đườ ng uplink vào một tập VLANID khác dùng để nhận dạng không gian địa chỉ trên link đó. 

Trong mô hình này, một VC đượ c sử dụng cho tất cả các dịch vụ. Do đó, cũnggiống như kiến trúc truy nhập EtherType, chất lượ ng dịch vụ đượ c quyết định bở icác tham số chất lượ ng dịch vụ lớ p Ethernet hoặc lớ p IP. Trong hình 7, DSLAMánh xạ  VLAN ID trên đườ ng truyền ADSL vào các VLAN dịch vụ  trên đườ nguplink.

Hình 8:  Kiế n trúc truy nhập đa VLAN 

Ánh xạ dịch vụ trong mạng gomCó hai kiến trúc khác nhau để ánh các dịch vụ từ thuê bao vào các VLAN trongmạng gom Ethernet: là kiến trúc N:1 VLAN và kiến trúc 1:1 VLAN. Điểm khácbiệt giữa hai kiến trúc này là cách thức ánh xạ các đườ ng dây thuê bao và các dịchvụ vào các VLAN:

  Kiến trúc N:1 VLAN ánh xạ nhiều đườ ng dây thuê bao và dịch vụ vào cùng

một VLAN.  Kiến trúc 1:1 VLAN: ánh xạ mỗi dườ ng dây thuê bao vào một VLAN riêng rẽ.

Mô hình N:1 VLAN. Trong mô hình N:1 VLAN, nhiều thuê bao và nhiềudịch vụ đượ c ánh xạ vào một VLAN trong mạng gom Ethernet. Có nhiều cách để ánh xạ các nhóm thuê bao và dịch vụ vào các VLAN.

Ví dụ, mỗi VLAN trong mô hình này có thể đượ c sử dụng để gom tất cả cácthuê bao của cùng một dịch vụ. Khi sử dụng mô hình này, tất cả các thuê bao ứngvớ i một dịch vụ và một DSLAM đượ c ánh xạ vào một VLAN duy nhất. DSLAMthực hiện chức năng chuyển tiếp (Ethernet bridge) giữa các đườ ng dây DSL màDSLAM đã gom vào một VLAN vớ i VLAN trên Ethernet uplink. Một trong những

vấn đề về bảo mật liên quan đến chuyển tiếp Ethernet là một thuê bao có thể xem

Page 19: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 19/21

đượ c thông tin của một thuê bao khác. Vì vậy, các DSLAM phải có khả năng ngănchặn hiện tượ ng chuyển tiếp giữa các đườ ng dây DSL và đườ ng Ethernet uplink.

Mô hình 1:1 VLAN. Trong mô hình 1:1 VLAN, mỗi đườ ng dây thuê baođượ c nhận diện trong mạng gom thông qua một VLAN ID. Kiến trúc này tương tự 

nhue kiến trúc gom các đườ ng truyền DSL theo ATM trước đây, bở i vì mõi thuêbao trong kiến trúc ATM đượ c nhận diện tại BRAS bở i một kênh ảo ATM. Vì số lượng bit VLAN tag theo 802.1q là 12 nên trong trườ ng hợ p số lượ ng thuê bao lớ nhơn 4096 thì mạng gom lớ p 2 phải sử dụng đóng gói 802.1ad (hay còn gọi là Q-in-Q). Trong mô hình này, DSLAM phải ánh xạ đườ ng dây thuê bao vào một VLANtag ở   đườ ng Ethernet uplink. Khi sử dụng đóng gói 802.1q thì DSLAM ánh xạ đườ ng dây DSL vào một 802.1a VLAN ID. Trong trườ ng hợp đóng gói 802.1ad thìDSLAM phải ánh xạ  đườ ng dây DSL vào một cặp 802.1ad tag trong (inner) vàngoài (outer).

 2.3.2.2.  Kiế  n trúc chất lượ  ng d  ị  ch vụ Chất lượ ng dịch vụ tại mạng truy nhập và mạng gom có thể thực hiện theo 2 kiếntrúc khác nhau: kiến trúc tập trung và kiến trúc phân tán.

Kiến trúc tập trungTrong kiến trúc chất lượ ng dịch vụ tập trung, tất cả các chức năng chất lượ ng dịchvụ đượ c thực hiện tại BRAS nếu các thiết bị mạng gom lớ p 2 và DSLAM không cókhả năng thực hiện chất lượ ng dịch vụ. Trong kiến trúc này, tất cả các dịch vụ đềuđi qua một nut BRAS duy nhất. Như vậy, với phương án thực hiện như thế này thìviệc sao chép các luồng multicast sẽ đượ c thực hiện tại BRAS.

Kiến trúc phân tánTrong kiến trúc chất lượ ng dịch vụ phân tán, chất lượ ng dịch vụ  đượ c thực hiệnbằng cách lập lịch cho các link vật lý. Với phương án này, mỗi link vật lý phải cókhả năng phân loại lưu lượ ng và dựa theo một thứ tự đã cấu hình sẵn để áp dụngchất lượ ng dịch vụ.

 2.3.2.3.  Kiế  n trúc biên l ớ  p 3Kiến trúc biên lớp 3 đượ c phân làm kiến trúc: Single-edge và multi-edge

Single-edgeVớ i kiến trúc này, tất cả các dịch vụ đều đượ c kết cuối tại một nút BRAS duy nhất.Vì vậy, kiến trúc này phải sử dụng kiến trúc chất lượ ng dịch vụ tập trung.

Multi-edgeTrong kiến trúc multi-edge, các dịch vụ khác nhau đượ c kết cuối tại các thiết bị lớ p3 khác nhau. Điều này có thể thực hiện bằng cách ánh xạ các dịch vụ khác nhau vàocác VLAN ID khác nhau tại DSLAM, hoặc sử dụng phân giải ARP vớ i các nut lớ p3 khác nhau với các địa chỉ subnet khác nhau.

 2.3.2.4.  Kiế  n trúc multicastKiến trúc multicast cũng đượ c chia thành kiến trúc tập trung và kiến trúc phân tán.

Page 20: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 20/21

Kiến trúc tập trungTrong kiến trúc tập trung, sao chép các luồng multicast đượ c thực hiện tập trung tạimột nut BRAS. Điều này ảnh hưở ng khá nhiều đến băng thông đượ c sử dụng chodịch vụ broadcast video vì tất cả các luồng multicast đều đượ c gửi unicast từ BRAS.

Kiến trúc phân tánTrong kiến trúc phân tán, tất cả các nút lớ p 3, mạng gom và mạng truy nhập đều cókhả năng thực sao chép các luồng multicast. Các nut lớ p 3 sử dụng IP multicast để sao chép các luồng multicast, trong khi đó các thiết bị lớ p 2 sử dụng IGMPsnooping.

Khi sử dụng kiến trúc phân tán thì cũng có nghĩa là sử dụng mô hình N:1VLAN cho dịch vụ multicast video. Một VLAN duy nhất đượ c sử dụng cho luồngvideo multicast, điều này cho phép chỉ tạo ra một bản sao duy nhất của luồngmulticast cho nhiều thuê bao. Vớ i kiến trúc này thì chất lượ ng dịch vụ cũng đượ c

thực hiện theo kiến trúc phân tán.

Page 21: De Tai IPTV - Nhanh 1

5/14/2018 De Tai IPTV - Nhanh 1 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-tai-iptv-nhanh-1 21/21

PHẦN 3. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VNPT

3.1. Mạng đườ ng trục