27
DI TRUYỀN CÁC TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG Định nghĩa Là những đặc điểm có thể đo lường được, nhưng không thể mô tả và tách các cá thể vào từng nhóm kiểu hình riêng biệt được. Đặc điểm - Phân bố rời rạc/liên tục trong quần thể (phân phối chuẩn). - Được biểu khiển bởi nhiều/ít gen - Chịu ảnh hưởng nhỏ/lớn bởi các yếu tố môi trường

DI TRUYỀN CÁC TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG Định nghĩa · DI TRUYỀN CÁC TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG Định nghĩa Là những đặc điểm có thể đo lường được,

  • Upload
    others

  • View
    13

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

DI TRUYỀN CÁC TÍNH TRẠNG

SỐ LƯỢNG

Định nghĩa

Là những đặc điểm có thể đo lường được, nhưng

không thể mô tả và tách các cá thể vào từng nhóm

kiểu hình riêng biệt được.

Đặc điểm

- Phân bố rời rạc/liên tục trong quần thể (phân phối

chuẩn).

- Được biểu khiển bởi nhiều/ít gen

- Chịu ảnh hưởng nhỏ/lớn bởi các yếu tố môi trường

Đường phân phối chuẩn của khối lượng tôm sú trong một ao

X = 33,3 g

ĐLC= STDEV=5,66

Các đại lượng đặc trưng của phân phối chuẩn

- 1s- 2s- 3s +1s +2s +3s68%95%

99,7%

X

X = xi/n

S2 = (xi-x)2/n-1

Cv = s/x

Các hợp phần của biến động

di truyền các TT số lượng

VP = VG + VE + VGE

Với: VP: Sự biến động/biến dị kiểu hình

VG: Sự biến động do …………..

VE: Sự biến động do …………..

VGE: Sự biến động do tương tác giữa

…………..

Các hợp phần của biến động

di truyền các TT số lượng

VG = VA + VD + VI

VA: Sự biến động của di truyền cộng hợp (additive

genetic variance)

VD: Sự biến động di truyền tính trội (dominance

genetic variance)

VI: Sự biến động di truyền át chế (epistatic genetic

variance)

Các hợp phần của biến động

di truyền các TT số lượng

VP = VA + VD + VI + VE + VGE

VA

• Là tổng của các ảnh hưởng chéo của tất cả

các allele tại tất cả locus và xảy ra độc lập.

• Không phụ thuộc vào sự tương tác giữa các

allele tại cùng một locus hay giữa các locus

có thể di truyền

• Được khai thác bằng phương pháp chọn lọc

Chọn lọc

Hình: Sự khác biệt chọn lọc (S) và phản ứng chọn lọc (R)

Các hợp phần của biến động

di truyền các TT số lượng

VP = VA + VD + VI + VE + VGE

VD

Là do sự tương tác của 2 allele tại mỗi locus .

Không di truyền cho thế hệ con nhưng lại được

tạo mới qua mỗi thế hệ

Được khai thác bằng PP lai tạo

Các hợp phần của biến động

di truyền các TT số lượng

VP = VA + VD + VI + VE + VGE

VI

Là do sự tương tác của các allele giữa 2 hay

nhiều locus (giữa các locus).

Không di truyền cho thế hệ con nhưng lại được

tạo mới qua mỗi thế hệ.

Rất khó xác định

VA và sự chọn lọc

Chọn lọc nhằm thay đổi giá trị

trung bình của quần thể.

Chọn lọc chỉ khai thác được VA.

Chọn lọc các TT số lượng khó hơn

nhiều so với TT chất lượng. Vì

sao?

VA được di truyền cho thế hệ sau

dự đoán được giá trị trung bình của

thế hệ tiếp theo. Bằng cách nào?

VA và sự chọn lọc

* Hệ số di truyền

Nghĩa rộng: h2 = VG/VP

Nghĩa hẹp: h2 = VA/VP

h2 có giá trị từ 0-1.

+ h2 cao ( 0,25) sự biến động kiểu hình

chủ yếu do VA chọn lọc.

+ h2 thấp (< 0,15) chọn lọc rấr ít hiệu quả.

Vì sao?

Có nhiều thang phân chia mức độ của h2

VA và sự chọn lọc

* Hệ số di truyền

h2 = VA/VP

h2 không biến mất ở thế hệ sau nhưng có thể thay đổi

theo:

• Môi trường

• Quần thể

• Giai đọan phát triển

• Thế hệ

h2 ở một số tính trạng

Lòai cá Tính trạng h2

Rô phi Tăng trọng 49t-cái Tăng trọng 49t-đực

0,1 ± 0,060,27 ± 0,07

Cá chép Tăng trọng 0,25-0,38

Chiều cao thân 0,69

No. tia vi lưng 0,46 ± 0,07

Cá nheo KL 60 ngày 0,32 ± 0,61

KL 90 ngày 0,18 ± 0,73

Cá hồi Mẫn cảm với Aeromonas 0,48 ± 0,17

Ứng dụng của h2

* Mức độ đáp ứng với chọn lọc (response to

selection, R)

R = Sh2

với S: sự khác biệt của chọn lọc (sự khác biệt

giữa GT trung bình của đàn bố mẹ được chọn

so với GTTB của quần thể).

VD: Đàn cá nheo có Wi = 454 g, chọn 50 cá cái

(604g) và 40 cá đực (692 g) làm bố mẹ. Dự

đoán khối lượng TB của đàn con biết h2 = 0,5?

VA và sự chọn lọc

* Các phương pháp xác định hệ số di truyền

1. Phân tích quan hệ họ hàng: full-sib, half-sib

2. Phân tích tương quan hồi qui giữa thế hệ bố

mẹ và đàn con.

3. Tính hệ số di truyền thực tế

h2 = R/S

Tương quan hồi qui

giữa thế hệ bố mẹ và đàn con

Giá trị TB của mỗi gia đình

Hệ số di truyền thực tế

h2 = R/S

VA và sự chọn lọc

* Các chương trình chọn lọc

1. Không chọn lọc (no selection)

2. Chọn lọc trực tiếp (directional selection)

3. Chọn lọc nối tiếp (tandem selection)

* Các chương trình chọn lọc

1. Không chọn lọc (no selection)

Là tránh sự chọn lọc không định hướng

• Chọn lọc không định hướng có thể làm thay đổi

nguồn gen, mất những gen tốt giảm năng suất

nuôi, sinh sản kém…

• Thường xảy ra trong các trại giống biến dị di

truyền nhỏ.

• Chọn lọc không định hướng không phải luôn luôn

gây ảnh hưởng xấu mà đôi khi cần thiết vì đây là

những khía cạnh của quá trình thuần hóa.

* Các chương trình chọn lọc

1. Không chọn lọc (no selection)

Để hạn chế những bất lợi của sự chọn lọc không

định hướng, cần phải:

• Sinh sản cá trong suốt mùa sinh sản

• Cho sinh sản tất cả các kích cỡ cá có thể sinh sản

được

• Cho sinh sản nhiều cá thể trong mỗi lần sinh sản

• Khộng loại bỏ những cá thể có tăng trưởng chậm

hoặc những cá thể biểu hiện các đặc điểm sinh dục

phụ kém.

* Các chương trình chọn lọc

2. Chọn lọc định hướng (directional selection)

Là chương trình chọn lọc có mục tiêu có ràng dựa trên

một hay nhiều tính trạng (TT).

• TT được chọn phải:

• thực tiễn & khả thi

• ít chịu ảnh hưởng bởi VE

• ít chịu tác động của con người (TLS?)

• PP xác định, thời gian đo đạt TT.

* Các chương trình chọn lọc

2. Chọn lọc định hướng (directional selection)

• Xác định những TT có thể chịu ảnh hưởng kéo theo.

• Phải có thông tin về TT được chọn của quần thể: X, s,

CV, h2….

• Quần thể có s và CV càng lớn sẽ có sự khác biệt lớn

giữa các cá thể chọn lọc càng hiệu quả

* Các chương trình chọn lọc

3. Chọn lọc nối tiếp (tandem selection)

• Là chọn lọc 2 hay nhiều TT không cùng một lúc, khi

TT này đạt yêu cầu thì mới chọn đến TT tiếp theo.

• Chương trình chọn lọc này đơn giản nhưng không hiệu

quả:

+ Thời gian

+ Các TT thường có liên quan (ảnh hưởng kéo

theo).

VD và sự lai tạo

• Khi VA nhỏ chọn lọc sẽ không hiệu quả

chọn phương pháp khác để cải thiện Vp

khai thác VD bằng các PP lai.

• Không thể đóan trước được kết quả lai.

Biến động do sự tương tác kiểu

gen và môi trường (VG-E)

• VG-E có thể áp dụng trong chọn giống nhằm cải thiện

sức sản suất, năng suất.

• h2 sẽ khác nhau những trong điều kiện môi trường

khác nhau.

• VG-E không di truyền nhưng có thể ứng dụng để tạo

ra các dòng cá tốt.

• Một tính trạng chỉ biểu hiện tốt nhất ở một điều kiện

môi trường nhất định.

Cần lưu ý khi chọn một đối tượng nuôi mới.

Biến động do môi trường (VE)

• VE có thể cải thiện kiểu hình.

• VE có thể phá vỡ chương trình chọn giống nếu không

được kiểm soát.

• Ảnh hưởng của VE phải tách khỏi ảnh hưởng của VG

Một số biểu hiện của VE :

+ Tăng trưởng đột ngột

+ Tuổi và kích cỡ cá bố mẹ

+ Kích cỡ trứng….

Ảnh hưởng của con mẹ

Sebastes melanops