33
DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM CHƯƠNG IV

Dia ly kinh te iris group

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dia ly kinh te   iris group

DÂN CƯ VÀ

NGUỒN LAO

ĐỘNG VIỆT NAM

CHƯƠNG IV

Page 2: Dia ly kinh te   iris group

NỘI DUNG.

I. DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG TRONG TỔ CHỨC LÃNH THỔ KINH

TẾ- XÃ HỘI.

II. ĐẶC ĐIÊM PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC

NGUỒN LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM.

III. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CHUYỂN

ĐỘNG DÂN CƯ.

Page 3: Dia ly kinh te   iris group

I. DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG TRONG TỔ CHỨC

LÃNH THỔ- KINH TẾ.

I.1. Ý nghĩa tác dụng của dân cư và các nguồn lao động

trong tổ chức lãnh thổ kinh tế- xã hội của mỗi

nước, mỗi vùng.

I.2. Mối liên hệ qua lại giữa dân cư- lao động và sản

xuất- kinh doanh trong tổ chức lãnh thổ

kinh tế- xã hội.

Page 4: Dia ly kinh te   iris group

là lực lượng tiên quyết mọi

hoạt động KT-XH. lực

lượng tiêu thụ chủ yếu mọi

sản phẩm xã hội.

là yếu tố tác động đến môi

trường.

vốn khó di chuyển đi xa

-> ảnh hưởng đến phân bố

sản xuất.

Trong nền kinh tế thị

trường, nguồn lực lao động

cũng được xem như một yếu

tố đầu vào của sản xuất.

I.1. Ý NGHĨA,

TÁC DỤNG

Page 5: Dia ly kinh te   iris group

Dân số, mật độ

phân bố, di động

dân cư

Cơ cấu ngành

nghề, giai

cấp, dân tộc và

trình độ văn hoá

khoa học.

Tăng tự nhiên

của dân cư, lứa

tuổi, giới tính.

PHÂN BỐ DÂN CƯ

PHÂN BỐ SẢN XUẤT

Khía cạnh đƣợc xem xét:

Page 6: Dia ly kinh te   iris group

II. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC

NGUỒN LAO ĐỘNG.

II.1. Dân số, mật độ và di

động dân cư.

II.2. Cơ cấu ngành nghề, hoạt

động kinh tế, dân tộc và trình độ

văn hóa.

II.3. Tăng tự nhiên của dân

số, tỷ lệ lứa tuổi và

giới tính.

Page 7: Dia ly kinh te   iris group

II.1 DÂN SỐ, MẬT ĐỘ VÀ DI CƢ

LAO ĐỘNG.

II.1.1 Việt Nam là một nước đông dân,

dồi dào sức lao động.

II.1.2 Dân cư phân bố không đều giữa các

vùng trong nước.

II.1.3 Những hướng di chuyên dân cư và

phân bố lao động.

Page 8: Dia ly kinh te   iris group

II.1.1 VIỆT NAM LÀ MỘT NƢỚC ĐÔNG DÂN,

DỒI DÀO SỨC LAO ĐỘNG.

Nguồn: Tổng cục Thống kê

DÂN SỐ

(triệu ngƣời)

MẬT ĐỘ DÂN SỐ

(ngƣời/km2)

1-4-1989 64.5 195

2001 78.7 238

2010 86.9 263

Page 9: Dia ly kinh te   iris group

Việt Nam có dân số đông, xếp thứ 13 trên thế giới

và thứ 3 khu vực Đông Nam Á ( sau Indonexia và

Philippin).

Mật độ dân số cao, gấp 5 lần mật độ dân số thế

giới, gấp 2 lần mật độ dân số Đông Nam Á.

Việt Nam là nước đông dân, dồi dào sức lao động.

Page 10: Dia ly kinh te   iris group

II.1.2 DÂN CƯ PHÂN BỐ KHÔNG ĐỀU

GIỮA CÁC VÙNG TRONG NƯỚC.

Bản Đồ phân bố

dân cư Việt Nam 2010

Page 11: Dia ly kinh te   iris group

939

11719795

617

426

Mật độ dân số một số vùng nƣớc ta, năm 2010.Đơn vị: ngƣời/km2

Đồng bằng sông Hồng

Trung du và miền núi phía Bắc

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Page 12: Dia ly kinh te   iris group

NHẬN XÉT:

=> Nền kinh tế nước ta chủ yếu vàn là nông nghiệp

và dựa vào yếu tố địa hình, thuỷ nhưỡng, thổ văn.

Dân cư phân bố không đều giữa trung du và miền núi Bắc bộ.

Tài nguyên thiên nhiện khác nhau dẫn tới phân bố dân cư

khác nhau

Page 13: Dia ly kinh te   iris group

II.1.3. NHỮNG HƢỚNG DI

CHUYỂN DÂN CƢ VÀ

PHÂN BỐ LAO ĐỘNG.

Page 14: Dia ly kinh te   iris group

HƯỚNG

DI

CHUYỂN

Đồngbằng ->

miềnnúi, caonguyên

• Nguyên nhân: pháttriển côngnghiệp, giao thông…

Đông -Tây

• Phổ biến ở nhiềuvùng, nhiều tỉnh

Bắc -Nam

• Là hướng di chuyểnlịch sử

• Mật độ dân cư miềnNam còn thấp, tàinguyên mới đượckhai thác.

Đông -Tây

Bắc -Nam

Page 15: Dia ly kinh te   iris group

II.2 CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ, HOẠT ĐỘNG

KINH TẾ, DÂN TỘC VÀ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA.

II.2.1 Dân cư nông thôn còn nhiều, lao động nông nghiệp còn chiếm tỉ

trọng lớn.

II.2.2 Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, nhưng dân tộc Kinh chiêm đa

số.

II.2.3 Trình độ văn hóa của lao động Việt Nam đang được nâng cao.

Page 16: Dia ly kinh te   iris group

II.2.1 DÂN CƢ

NÔNG THÔN CÒN NHIỀU,

LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP

CÒN CHIẾM TỈ TRỌNG LỚN.

Page 17: Dia ly kinh te   iris group

Số liệu: Tổng cục Thống kê

0

20

40

60

80

2000 2005 2010

24.12 27.1 30.17

75.88 72.9 69.83

Cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn (%)

Thành thị Nông thôn

Page 18: Dia ly kinh te   iris group

0

20

40

60

80

2000 2005 2010

76.9 74.5 72

23.1 25.5 28

Cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn (%)

Nông thôn Thành thị

Số liệu: Tổng cục Thống kê

Page 19: Dia ly kinh te   iris group

Lao động nông nghiệp chiếm đại bộ phận -> nền kinh

tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp năng suất thấp, công

thương nghiệp dịch vụ chưa được phát triển.

Việt nam thuộc nhóm nước có tỉ trọng dân cư đô thị thấp ở Nam Á và rất thấp so với

thế giới.

Dân cư đô thị tập trung đa số ở 3 thành phố lớn là: Hà

Nội, Đà Nẵng và

TP Hồ Chí Minh.

Page 20: Dia ly kinh te   iris group

Kinh Tày Thái Mường Khơme

Hoa Nùng H'Mông khác

Page 21: Dia ly kinh te   iris group

II.2.3 Trình độ văn hoá của lao động Việt

Nam đang đƣợc nâng cao.

• Trong tổng số người từ 15 tuổi trở lên, số

người thường xuyên tham gia hoạt động

kinh tế là 61.5%.

• Trong tổng số 40 triệu lao động đang làm

việc ở các ngành kinh tế, lực lượng lđ lỹ thuật

chiếm 20%, trong đó trình độ trung cấp và

đại học chiếm ½.

Page 22: Dia ly kinh te   iris group

II.3.1 Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đang

giảm.

II.3.2 Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động

đang tăng, nhưng còn thấp.

II.3.3 Dân số Việt Nam có cơ cấu giới

tính tương đối cân bằng.

Page 23: Dia ly kinh te   iris group

II.3.1 Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên

đang giảm.

Số liệu: Tổng cục Thống kê.

2005 2008 2010

Cả nước 13.3 11.4 10.3

Đồng bằng

sông Hồng12.0 10.7 9.6

Trung du và

miền núi phía Bắc14.0 13.5 12.7

Tây Nguyên 18.3 15.5 14.8

Đông Nam Bộ 12.9 11.3 10.6

Page 24: Dia ly kinh te   iris group

II.3.2 Tỉ lệ dân số trong tuổi lao động đang

tăng, nhưng còn thấp.

Năm Tỷ trọng từng nhóm tuổi trong tổng

số dân (%)

0-14 15-59 60+

1979 42,55 50,49 6,96

1989 39,00 54,00 7,00

1999 33,48 58,41 8,11

2009 25,01 66,06 8,93

Page 25: Dia ly kinh te   iris group

II.3.3 Dân số Việt Nam có cơ cấu giới tính

tƣơng đối cân bằng.

0

10000

20000

30000

40000

50000

1995 2000 2005 2010

Dân số nam, nữ (ngƣời)

Nam Nữ

Số liệu: Tổng cục Thống kê.

Page 26: Dia ly kinh te   iris group

III. TĂNG TRƢỞNG

KINH TẾ VÀ

CHUYỂN ĐỘNG

DÂN CƢ.

Page 27: Dia ly kinh te   iris group

Theo nghị định số 42/2009/NĐ-CP về

việc phân loại đô thị:

Đô thị đặc biệt

Đô thị loại I

Đô thị loại II

Đô thị loại III

Đô thị loại IV

Đô thị loại V

Page 28: Dia ly kinh te   iris group

Lợi thế của đô thị Việt Nam

Có vị trí giao lưu với quốc tế thuận lợi, có cửa

ngõ ra nước ngoài và các vùng khác.

Cấu trúc hạ tầng phát triển, đặc biệt là cơ sở

GT-VT.

Lao động dồi dào, có tay nghề khá.

Gần các nguồn tài nguyên.

Có đủ mặt bằng xây dựng và hình thành khu

công nghiệp tập trung.

Nguồn nước ngọt, sạch và đủ dùng.