Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
225
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 1/67
Số hóa bở i Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM –––––––––––––––––
TRẦN QUỐC CHÍNH
,CODEIN PHOTPHAT TRONG THUỐC ACTADOL CODEIN
(HPLC)VÀ PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ (UV-VIS)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT
THÁI NGUYÊN - 2015
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 2/67
Số hóa bở i Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM –––––––––––––––––
TRẦN QUỐC CHÍNH
I ACETAMINOPHEN,CODEIN PHOTPHAT TRONG THUỐC ACTADOL CODEIN
SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)VÀ PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ (UV-VIS)
Mã số: 60.44.01.18
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI XUÂN TRƢỜNG
THÁI NGUYÊN - 2015
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 3/67
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi cùng với sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Mai Xuân Trường. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Nếu sai tôi chịu hoàn
toàn trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả
Trần Quốc Chính
XÁC NHẬN CỦAKHOA HÓA HỌC
XÁC NHẬN CỦACÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGS.TS. NGUYỄN THỊ HIỀN LAN PGS.TS. MAI XUÂN TRƢỜNG
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 4/67
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tác giả đã nhận được nhiều sự
quan tâm, động viên và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và gia đình.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Đào tạo - -
Nguyên, các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức giúp
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo
PGS.TS. Mai Xuân Trường người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè những
người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện
đề tài nghiên cứu của mình.
, chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp chân thành từ các thầygiáo, cô giáo và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả
Trần Quốc Chính
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 5/67
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... iiMục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt của luận văn ................................................................ iv
Danh mục các bảng của luận văn ........................................................................ v
Danh mục các hình của luận văn ........................................................................ vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 2
1.1. Tổng quan về acetaminophen, codein phot phat .......................................... 2
1.1.1. Acetaminophen .......................................................................................... 2
1.1.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................... 2
1.1.1.2. Tính chất ................................................................................................. 2
1.1.1.3. Dược lý cơ chế tác dụng ......................................................................... 4
1.1.1.4. Dạng thuốc .............................................................................................. 5
1.1.2. Codein photphat ......................................................................................... 6
1.1.2.1. Giới thiệu chung ..................................................................................... 6
1.1.2.2. Tính chất ................................................................................................. 7
1.1.2.3. Tổng hợ p ................................................................................................. 7
1.1.2.4. Dược lý và cơ chế tác dụng .................................................................... 7
1.1.2.5. Dạng thuốc .............................................................................................. 8
1.2. Các định luật cơ sở của sự hấp thụ ánh sáng ................................................ 8
1.2.1. Định luật Bughe - Lămbe – Bia ................................................................. 8
1.2.2. Định luật cộng tính .................................................................................... 8
1.2.3. Những nguyên nhân làm cho sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch
không tuân theo định luật Bughe – Lămbe – Bia ................................................ 9
1.3. Một số phương pháp xác định đồng thời các cấu tử .................................. 10
1.3.1. Phương pháp Vierordt ............................................................................. 10
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 6/67
iv
1.3.2. Phương pháp phổ đạo hàm ...................................................................... 12
1.3.3. Phương pháp lọc Kalman ........................................................................ 14
1.4. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ...................................... 15
1.4.1. Nguyên tắc của phương pháp HPLC ....................................................... 15
1.4.1.1. Pha tĩnh ................................................................................................. 16
1.4.1.2. Pha động ............................................................................................... 17
1.4.2. Các đại lượng đặc trưng của quá trình sắc kí .......................................... 18
1.4.2.1. Thời gian lưu và thể tích lưu ................................................................ 18
1.4.2.2. Hệ số phân bố ....................................................................................... 19
1.4.2.3. Hệ số chọn lọc ...................................................................................... 19
1.4.2.4. Số đĩa lý thuyết và chiều cao đĩa lý thuyết ........................................... 19
1.4.2.5. Độ phân giải ( S
R ) ................................................................................. 20
1.4.3. Hệ thống máy HPLC ............................................................................... 21
1.4.4. Kết quả xác định một số chất theo phương pháp HPLC ......................... 21
Chƣơng 2: THỰC NGHIỆM .......................................................................... 23
2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 23
2.1.1. Phương pháp HPLC ................................................................................. 23
2.1.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử ................................................ 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 24
.......................................................... 24
....................................................................... 24
2.2.2.1. Phương pháp HPLC .............................................................................. 242.2.2.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử ............................................. 24
........................................................... 24
2.3. Đánh giá độ tin cậy của quy trình phân tích ............................................... 25
2.3.1. Giới hạn phát hiện (LOD) ....................................................................... 25
2.3.2. Giới hạn định lượng (LOQ) ..................................................................... 25
2.3.3. Đánh giá độ tin cậy của phương pháp ..................................................... 25
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 7/67
v
2.3.4. Đánh giá kết quả phép phân tích theo thống kê ...................................... 26
2.4. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất ...................................................................... 27
2.4.1. Thiết bị ..................................................................................................... 27
2.4.2. Dụng cụ .................................................................................................... 27
2.4.3. Hóa chất ................................................................................................... 27
2.4.4. Chế phẩm actadol codeine ....................................................................... 28
...................................................... 28
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 30
3.1. Phương pháp HPLC .................................................................................... 30
3.1.1. Xây dựng điều kiện để xác định đồng thời 2 chất ACT và CĐI ............. 30
3.1.1.1. Khảo sát lựa chọn pha động ................................................................. 30
3.1.1.2. Lựa chọn bước sóng ............................................................................. 30
3.1.1.3. Lựa chọn tốc độ dòng ........................................................................... 31
3.1.2. Đánh giá phương pháp định lượng .......................................................... 33
3.1.2.1. Chuẩn bị dung dịch hỗn hợp chuẩn ...................................................... 33
3.1.2.2. Kiểm tra tính thích hợp của hệ thống ................................................... 333.1.2.3. Khảo sát độ tuyến tính của phương pháp ............................................. 34
3.1.2.4. Khảo sát độ lặp lại của phương pháp sắc ký ........................................ 36
3.1.3. Xác định ACT và CĐI trong thuốc Actadol codein ................................ 37
3.1.4. Khảo sát độ đúng của phép xác định ACT và CĐI theo phương pháp
thêm chuẩn ......................................................................................................... 38
3.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử ................................................... 39
3.2.1 Khảo sát phổ hấp thụ phân tử của ACT và CĐI ....................................... 39
3.2.2. K iểm tra sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của ACT và CĐI vào pH........ 40
3.2.3. K iểm tra sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của ACT và CĐI theo thời gian ... 40
3.2.4. K iểm tra sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của ACT và CĐI theo nhiệt độ ..... 41
3.2.5. Khảo sát khoảng tuyến tính tuân theo định luật Bughe – Lambe – Bia
của ACT và CĐI. Xác định chỉ số LOD và LOQ ................................................ 42
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 8/67
vi
.................................................. 42
3. ......................................................... 43
3.2.5.3. Khảo sát khoảng tuyến tính của CĐI .................................................... 44
.......................................................... 45
3.2.6. Khảo sát và đánh giá độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu trên các
mẫu tự pha ......................................................................................................... 46
..................... 46
3.2.7. Xác định hàm lượng ACT và CĐI trong thuốc Actadol codein .............. 48
3.2.8. Đ .... 49
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 53
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 9/67
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 10/67
v
DANH MỤC CÁC BẢNG CỦA LUẬN VĂN
Bảng 3.1. Giá trị các đại lượng đặc trưng.......................................................... 33
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát thời gian lưu .......................................................... 34
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát diện tích pic ........................................................... 34
Bảng 3.4. Mối tương quan giữa nồng độ và diện tích pic của ACT và CĐI .... 35
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát độ lặp lại ................................................................ 36
Bảng 3.6. Kết quả phân tích thuốc Actadol codein ........................................... 37
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát độ đúng .................................................................. 38
........................ 40
..... 41
theo nhiệt độ .... 41
Bảng 3. ......... 43
....................................... 44
............... 45
Bảng 3.14. Kết quả tính LOD và LOQ của CĐI ............................................... 46
................................. 46
........ 47
Bảng 3.17. Kết quả tính nồng độ, sai số ACT và CĐI trong mẫu thuốc
Actadol codein ................................................................................... 48
Bảng 3.18. Hàm lượng các chất chuẩn ACT và CĐI thêm vào mẫu thuốc
Actadol codein ................................................................................... 49
Bảng 3.19. Kết quả xác định độ thu hồi của ACT và CĐI trong mẫu thuốc
Actadol codein ................................................................................... 50
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 11/67
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH CỦA LUẬN VĂN
1.1. Mô hình hoạt động của bộ lọc Kalman ............................................. 15
Hình 1.2. Thời gian lưu của cấu tử phân tích ................................................... 19
Hình 1.3. Hình ảnh máy HPLC ......................................................................... 21
Hình 2.1. Chế phẩm thuốc Actadol codein........................................................ 28
Hình 3.1. Sắc kí đồ của ACT (500 µg/mL) ...................................................... 31
Hình 3.2. Sắc kí đồ của CĐI (8 µg/mL)............................................................ 31
Hình 3.3. Sắc kí đồ của ACT (1) và CĐI (2) .................................................... 32
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện
tích pic của ACT ................................................................................ 35
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện
tích pic của CĐI ................................................................................. 36
3.6. Phổ hấp thụ của các dung dịch chuẩn ACT và CĐI ......................... 39
Hình 3.7. Phổ hấp thụ quang của ACT ở các nồng độ 0,2 40,0 g/mL ......... 42
3.8.
........................................................ 43
Hình 3.9. Phổ hấp thụ quang của CĐI ở các nồng độ 0,2 40 g/mL ............ 44
Hình 3.10. Đường hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp
thụ quang A vào nồng độ CĐI ......................................................... 45
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 12/67
1
MỞ ĐẦU
Khi xã hội càng phát triển thì vấn đề bảo vệ sức khỏe của con người
ngày càng được quan tâm, vì vậy ngành dược phẩm cũng phát triển khôngngừng, hiện nay các nhà dược phẩm đã sản xuất ra rất nhiều loại thuốc như cảm
cúm, giảm đau, hạ sốt, nhức đầu, ho… được bán rộng rãi với những tên gọi và
thành phần rất khác nhau. Việc định lượng các chất trong thuốc này theo tiêu
chuẩn nhà sản xuất là rất cần thiết trong công tác kiểm nghiệm dược.
Hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu áp
dụng nhiều phương pháp định lượng khác nhau trong đó có phương pháp sắc kílỏng hiệu năng cao (HPLC), phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử, những
phương pháp này có độ lặp và độ chính xác cao, ngoài ra sử dụng phương pháp
trắc quang dùng phổ toàn phần kết hợp với kĩ thuật tính toán và ứng dụng phần
mềm máy tính đã bước đầu được nghiên cứu và cho nhiều ưu điểm như độ nhạy,
độ lặp, độ chính xác, độ tin cậy của phép phân tích, phân tích nhanh, tiện lợi
:
acetaminophen, codeine phosphate trong thuốc Actadol codeine bằng
phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao và phương pháp quang phổ hấp thụ
phân tử”.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 13/67
2
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về acetaminophen, codein phot phat
1.1.1. Acetaminophen
1.1.1.1. Giới thiệu chung
- Tên quốc tế: Pracetamol.
- Tên khác: Acetaminophen.
- Mã giải phẫu - điều trị - hóa học: NO2B EO1.
- Biệt dược: Panadol, Pradon, Efferalgan, Pandol...
- Công thức phân tử: C8H9O2 N.
- Khối lượng mol phân tử: 151,17g/mol.
- Công thức cấu tạo:
- Tên IUPAC: N-(4-hydroxyphenyl) acetamit hoặc p-hydroxy acetanilit
hoặc 4-hydroxy acetanilit.
- Tên gọi acetaminophen được lấy từ tên hóa học của hợp chất para-acetyl aminophenol [1-4].
1.1.1.2. Tính chất
Tính chất vật lý
- ACT là chất bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị đắng nhẹ.
- Khối lượng riêng: 1,263 g/cm 3 .
- Nhiệt độ nóng chảy: 1690
C.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 14/67
3
- Độ tan trong nước: 0,1÷0,5g/100mL nước tại 22 0 C. Ngoài ra còn có
khả năng tan trong etanol, dung dịch kiềm, dung dịch axit...
- Chế phẩm tan ít trong nước, tan nhiều hơn trong nước sôi, khó tan trong
clorofom, ete, etanol và các dung dịch kiềm... dung dịch bão hòa trong nước có
pH khoảng 5,3÷5,6; pKa=9,51.
Tính chất hóa học
acetaminophen (ACT) d -OH, nhóm chức
acetamit và tính chất của nhân thơm quyết định.
Sự có mặt của 2 nhóm hydroxyl và acetamit làm cho nhân benzen được
hoạt hóa có thể phản ứng được với các hợp chất thơm có ái lực electron. Sự liênkết giữa nhóm acetamit, hydroxyl với vòng benzen làm giảm tính bazơ của
nhóm amit và làm tăng tính axit của nhóm hydroxyl.
-
muối sắt (III) cho màu tím.
, thêm nước thì không có
kết tủa vì p-aminophenol tạo thành tan trong axit. Thêm thuốc thử kali dicromatthì có kết tủa màu tím khác với phenacetin là không chuyển sang đỏ.
Quá trình xảy ra chủ yếu là:
HO NHCOCH3 HCl
tOHO NH2
K2Cr 2O7
[O]O NH
ACT.Tổng hợp
Năm 1878 Harmon Northrop Morse lần đầu tiên đã tổng hợp được
acetaminophen từ con đường giáng hóa p-nitrophenol cùng với thiếc trong
giấm đóng băng. Tuy nhiên, acetaminophen không được sử dụng trong suốt 15
năm sau đó. Năm 1893, acetaminophen được tìm thấy trong nước tiểu của
người uống phenacetin, và được cô đặc thành một chất kết tinh màu trắng có vị
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 15/67
4
đắng. Năm 1948, Brodie và Axelrod đã nghiên cứu việc sử dụng thuốc
acetanilide và họ phát hiện ra rằng, tác dụng giảm đau của acetanilide là do
acetaminophen – một chất chuyển hóa của acetanilide và họ chủ trương tổng
hợp và sử dụng như một thuốc giảm đau hạ sốt. Sau này, acetaminophen trởthành thuốc giảm đau hạ sốt được sử dụng rộng rãi nhất với rất nhiều tên biệt
dược được lưu hành.
Acetaminophen được tổng hợp theo 4 bước từ nguyên liệu đầu là phenol:
- Phenol được nitro hóa bởi axit sunfuric và natri nitrit tạo ra hỗn hợp 2
đồng phân o, p-nitro phenol.
- Đồng phân para được tách ra khỏi đồng phân ortho bằng phản ứng
thủy phân.
- Khử para-nitro phenol bằng NaBH4 para-aminophenol.
- Para-aminophenol phản ứng với anhidrit axetic cho ra acetaminophen.
Đem kết tinh acetaminophen lại trong hỗn hợp etanol-nước.
1.1.1.3. Dược lý cơ chế tác dụng
Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin , thuộc
nhóm thuốc giảm đau hạ sốt. Acetaminophen làm giảm đau bằng cách làm
tǎng ngưỡng đau. Thuốc làm hạ sốt thông qua tác động trên trung khu điều
nhiệt của não.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 16/67
5
Acetaminophen được dùng để làm giảm tạm thời sốt, nhức và đau do
cảm lạnh thông thường và các nhiễm virus khác. Thuốc cũng được dùng để
giảm đau đầu, đau lưng, đau rǎng, nhức cơ ... Acetaminophen làm giảm đau
trong viêm khớp nhẹ nhưng không có tác dụng trên tình trạng viêm, đỏ và sưngkhớp. Gần đây thuốc được cho là có hiệu quả ngang với thuốc chống viêm
không teroit trong làm giảm đau khớp gối do viêm xương khớp.
Cách dùng: Có thể uống cùng hoặc không cùng đồ ǎn. Acetaminophen
được chuyển hóa ở gan và cần giảm liều ở bệnh nhân rối loạn chức nǎng gan thận.
Nói chung acetaminophen được dung nạp tốt với ít tác dụng phụ. Khi
dùng quá liều acetaminophen có thể gây ra ngộ độc gan, suy gan và thậm chí tử
vong. Bệnh nhân bị quá liều acetaminophen cần đi khám cấp cứu ngay. Điều trị
sớm bằng acetylcystein có thể ngǎn ngừa hủy hoại gan hoặc tử vong. Các dấu
hiệu và triệu chứng ngộ độc gan có thể không rõ trong 2-3 ngày sau khi dùng
quá liều. Những người thường xuyên uống quá nhiều rượu thường bị ngộ độc
gan ở liều acetaminophen thấp hơn. Những người hay phải uống acetaminophen
không nên uống rượu vì tǎng nguy cơ tổn thương gan. Bệnh nhân bị bệnh gan
và thận cũng cần thận trọng khi uống acetaminophen để tránh ngộ độc.
Acetaminophen không gây quen thuốc.
Tác dụng phụ: Khi dùng đúng, tác dụng phụ hiếm gặp. Các tác dụng
phụ bao gồm vàng da hoặc mắt, phát ban, ngứa, xuất huyết, sốt, đau họng và
thiểu niệu.
1.1.1.4. Dạng thuốc
- Chế phẩm viên nén: Acetaminophen, Panadol, Donodol…
- Chế phẩm viên đạn: Efferalgan, Panadol…
- Chế phẩm viên sủi: Efferalgan, Donodol, Panadol…
- Chế phẩm gói bột Efferalgan.
- Chế phẩm dạng bột tiêm: Pro-Dafalgan 2g pro acetaminophen.
- Chế phẩm dạng dung dịch uống.
- Các chế phẩm kết hợp với các thuốc khác.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 17/67
6
1.1.2. Codein photphat
1.1.2.1. Giới thiệu chung
- Tên quốc tế: Codeine phosphate.
- Loại thuốc: Giảm đau gây ngủ và giảm ho.
- Mã giải phẫu - điều trị - hóa học: R05D A04
- Biệt dược: Codeine phosphate
- Công thức phân tử:
+ C18H21 NO3. H3PO4.1
2H2O (hemihydrat) khối lượng mol phân tử:
406,4 g/mol
+ C18H21 NO3. H3PO4.3
2H2O (sesquihydrat) khối lượng mol phân tử :
424,4 g/mol
- Công thức cấu tạo
- Tên IUPAC:
+ C18H21 NO3. H3PO4. 1
2H2O : 4,5 a-epoxy-3-methoxy-17-methyl-7,8-
- didehydromorphinan - 6a-ol phosphat hemihydrat .
hoặc:
+ C18H21 NO3. H3PO4.3
2H2O: sesquihydrat, phải chứa từ 98,5 đến 101,0%
C18H21 NO3. H3PO4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
C H
O H O H
H
H
N 3
H
H 3 C O
H 3 P O 4 . 1
2H2O (hay
3
2 H2O)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 18/67
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 19/67
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 20/67
9
Biểu diễn tính cộng tính về độ hấp thụ quang của dung dịch hỗn hợp
chứa n cấu tử tại bước sóng bằng phương trình toán học:
n
λ 1,λ 2,λ i,λ n,λ i,λ i=1A =A +A +...+A +...+A = A
Trong đó :
A : độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch hỗn hợp chứa n cấu tử ở
bước sóng .
A i, : độ hấp thụ ánh sáng của cấu tử thứ i ở bước sóng ; n là số
cấu tử hấp thụ ánh sáng có trong hỗn hợp ; với i = 1 n.
Vì A = .b.C nên ta có:
n
λ 1,λ 1 2,λ 2 n,λ n i,λ i
i=1
A = ε .b.C +ε .b.C +...+ε .b.C = ε .b.C
Định luật cộng tính được phát biểu như sau: “Ở một bước sóng đã cho độ
hấp thụ quang của một hỗn hợp các cấu tử không tương tác hóa học với nhau và
bằng tổng độ hấp thụ quang của các cấu tử riêng biệt ở cùng bước sóng này”.
1.2.3. Những nguyên nhân làm cho sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch
không tuân theo định luật Bughe – Lămbe – Bia
Xuất phát từ biểu thức của định luật Bughe – Lămbe – Bia A= f( , b, C)
nghĩa là độ hấp thụ quang A là hàm số của ba biến:
). Do đó
mọi sự sai lệch của các tham số này đều có thể đưa đến làm sai lệch quy luật hấp
thụ quang, gây , bao gồm:
- .
- Các điều kiện đo quang như: bề dày cuvet, độ trong suốt của bề mặt
cuvet không thật đồng nhất, bề mặt cuvet gây các hiện tượng quang học phụ
như tán xạ, hấp thụ...
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 21/67
10
- Sự có mặt của các chất điện giải lạ trong dung dịch màu làm biến dạng
các phần tử hoặc các ion phức màu làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ ánh sáng của
các tiểu phân hấp thụ ánh sáng.
- Hiệu ứng solvat hóa: sự solvat hóa (hay hydrat hóa) làm giảm nồng độ các
phần tử dung môi tự do, do đó làm thay đổi nồng độ của dung dịch màu và làm
ảnh hưởng đến sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch màu.
- Hiệu ứng liên hợp: trong một số trường hợp có sự tương tác của
chính các tiểu phân hấp thụ ánh sáng để tạo ra các tiểu phân polime làm thay
đổi nồng độ hợp chất màu.
- Ảnh hưởng pH của dung dịch: sự thay đổi nồng độ của ion H+ (tức thay đổi
pH) của dung dịch sẽ ảnh hưởng đến sự tuân theo định luật Bughe – Lămbe – Bia
theo các trường hợp sau:
+ Thuốc thử có đặc tính axit: sự thay đổi nồng độ ion H+ làm chuyển
dịch cân bằng tạo thành chất màu.
+ Thay đổi pH kéo theo sự thay đổi thành phần hợp chất màu.
+ Khi tăng pH phức màu có thể bị phân hủy do sự tạo thành phức hydroxo.
+ Dưới ảnh hưởng của ion H+ trạng thái tồn tại và màu của dung dịch
cũng thay đổi.
- Ảnh hưởng của sự pha loãng dung dịch phức màu: khi pha loãng các
dung dịch phức màu sẽ gây ra sự lệch khỏi định luật Bughe – Lămbe – Bia.
- Nhiệt độ môi trường và dung dịch đo phổ trong cuvet là không hằng
định suốt trong thời gian đo. Vì trong một mức độ nhất định độ hấp thụ quang
A phụ thuộc vào nhiệt độ.
1.3. Một số phƣơng pháp xác định đồng thời các cấu tử
1.3.1. Phương pháp Vierordt
Để xác định nồng độ của các cấu tử trong hỗn hợp, lần đầu tiên Vierordt đã
đo độ hấp thụ quang của dung dịch hỗn hợp ở các bước sóng khác nhau, sau đó
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 22/67
11
thiết lập hệ phương trình bậc nhất mà số phương trình bằng số ẩn số (số cấu tử trong
hỗn hợp), giải hệ phương trình này sẽ tính được nồng độ của các cấu tử. Điều kiện
để áp dụng phương pháp này là các cấu tử trong hỗn hợp phải tuân theo định luật
Bughe - Lămbe - Bia và thỏa mãn tính cộng tính của độ hấp thụ quang.
Với hỗn hợp chứa n cấu tử ta cần phải lập hệ n phương trình n ẩn. Hệ
phương trình này được thiết lập bằng cách đo độ hấp thụ quang của hỗn hợp ở
n bước sóng khác nhau.
A( 1) = 11C1 b + 21C2 b + . . . + i1Ci b + . . . + n1Cn b
A( 2) = 12C1 b + 22C2 b + . . . + i2Ci b + . . . + n2Cn b
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
A( n) = 1nC1 b + 2nC2 b + . . . + inCi b + . . . + nnCn b
Trong đó : A( 1), A( 2),..., A( n): độ hấp thụ quang của hỗn hợp ở bước
sóng 1, bước sóng 2, . . ., và bước sóng n.
in: hệ số hấp thụ mol phân tử của cấu tử i tại bước sóng n (được xác
định bằng cách đo độ hấp thụ quang của dung dịch chỉ chứa cấu tử i ở bước sóng n ).
b: bề dày lớp dung dịch (cm).
Ci: nồng độ của cấu tử thứ i trong hỗn hợp (mol/lít). Với i, j = 1 n.
Giải hệ n phương trình với n ẩn số là C1, C2 . . . Cn sẽ tìm được nồng độ
của các cấu tử. Khi số cấu tử trong hỗn hợp ít thì việc giải hệ n phương trình
tuyến tính khá đơn giản. Tuy nhiên khi số cấu tử lớn thì việc giải hệ phươngtrình phức tạp hơn.
Phương pháp Vierordt chủ yếu được vận dụng để tìm cách giải hệ
phương trình như: giải bằng đồ thị, giải bằng phép ma trận vuông, phương pháp
khử Gauss, . . . để xác định nồng độ của mỗi cấu tử.
Một số tác giả sử dụng phương pháp Vierordt để xác định đồng thời
Acetaminophen và clopheninamin maleat trong thuốc viên nén bằng cách đo độ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 23/67
12
hấp thụ quang ở các bước sóng 242 và 264 nm, còn một số tác giả khác đã xác
định đồng thời axit salixylic và chloramphenilcol bằng cách đo độ hấp thụ
quang ở các bước sóng 278nm và 297 nm.[17]
Phương pháp Vierordt đơn giản, dễ thực hiện nhưng chỉ áp dụng được
khi số cấu tử trong dung dịch hỗn hợp ít, phổ hấp thụ quang phân tử xen phủ
nhau không nhiều, tính chất cộng tính độ hấp thụ quang được thoả mãn nghiêm
ngặt, thiết bị đo quang tốt thì phương pháp cho kết quả khá chính xác. Đối với
hệ nhiều cấu tử, đặc biệt là khi phổ của các cấu tử xen phủ nhau nhiều, tính
chất cộng tính độ hấp thụ quang không được thoả mãn nghiêm ngặt, thiết bị đo
có độ chính xác không cao thì phương pháp không chính xác và có sai số lớn
[17]. Bởi vậy mặc dù phương pháp Vierordt tuy ra đời đã lâu, nhưng ứng dụng
trong thực tế còn rất ít. Tuy nhiên đây là cơ sở lý thuyết cơ bản nhất, đặt nền
móng cho các nhà khoa học sau này phát triển, cải tiến để xây dựng nên các
phương pháp mới.
1.3.2. Phương pháp phổ đạo hàm
Độ hấp thụ quang của các cấu tử là hàm của độ dài bước sóng của ánh
sáng tới A = f( ). Phổ đạo hàm của độ hấp thụ quang theo bước sóng được
biểu diễn bằng phương trình toán học:
Đạo hàm bậc 1 của độ hấp thụ quang: 1 ,
λ
dAA = = f λ
dλ
Đạo hàm bậc 2 của độ hấp thụ quang: 22 ,,
λ 2d AA = = f λ dλ
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Và đạo hàm bậc n của độ hấp thụ quang:n
n (n)
λ n
d AA = = f λ
dλ
Theo định luật Bughe - Lămbe - Bia thì: 0
λ A = A = .C.b
Với C và b là hằng số, không phụ thuộc vào bước sóng nên:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 24/67
13
1
λ
dA dεA = = C.b.
dλ dλ
2 22
λ 2 2
d A d εA = = C.b.
dλ dλ
. . . . . . . . .
n nn
λ n n
d A d εA = = C.b.
dλ dλ
Độ hấp thụ quang của dung dịch có tính cộng tính nên:
n n n n
λ hon hop λ Cau tu 1 λ Cau tu 2 λ Cau tu nA = A + A + ... +A
Để tính đạo hàm tại bước sóng người ta chọn một cửa sổ n điểm số
liệu từ phổ bậc 0 và một đa thức hồi quy được tính bằng phương pháp bình
phương tối thiểu. Đa thức này có dạng:
A = a0 + a1. + a2.2 + . . . + ak .
k
Các hệ số a0, a1 . . . ak tại mỗi bước sóng tương ứng là các giá trị đạo hàm
bậc 0, 1, 2 . . . k. Để có phổ đạo hàm đối với tập số liệu phổ bậc không, đầu tiên
ta phải sử dụng phương pháp hồi quy bình phương tối thiểu để tìm được hàm
hồi quy là đa thức bậc cao. Sau đó lấy đạo hàm của hàm này ta sẽ được các phổ
đạo hàm.
Đối với phổ đạo hàm bậc 0, 1 . . . n ta thấy có những đặc điểm như sau:
đỉnh của phổ đạo hàm bậc n là điểm uốn của phổ đạo hàm bậc (n - 1), còn tại
đỉnh của phổ đạo hàm bậc (n-1) thì phổ đạo hàm bậc n có giá trị bằng 0. Số
đỉnh của phổ đạo hàm bậc n nhiều hơn số đỉnh của phổ đạo hàm bậc (n - 1).
Như vậy, dùng phương pháp phổ đạo hàm ta có thể tách phổ gần trùng
nhau thành những phổ mới và khi đó ta có thể chọn được những bước sóng mà
tại đó chỉ có duy nhất 1 cấu tử hấp thụ quang còn các cấu tử khác không hấp
thụ, nhờ đó mà có thể xác định được từng chất trong hỗn hợp. Bằng toán học,
người ta xây dựng được phần mềm khi đo phổ của dung dịch hỗn hợp có thể
ghi ngay được phổ đạo hàm các bậc của phổ đó. Căn cứ vào các giá trị phổ đạo
hàm ta lựa chọn được bước sóng xác định đối với từng cấu tử.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 25/67
14
Ở nước ta, một số tác giả đã sử dụng phương pháp phổ đạo hàm xác định
đồng thời các vitamin tan trong nước cũng như xác định đồng thời các chế
phẩm dược dụng khác.
Các kết quả thu được có sai số trong khoảng 1,7 5% [19, 17, 7].
Trên thế giới, phương pháp phổ đạo hàm được ứng dụng để phân tích các
chế phẩm dược dụng cũng như hỗn hợp các chất vô cơ, hữu cơ. Hầu hết các kết
quả đều cho thấy phương pháp có độ tin cậy cao. Tuy nhiên phương pháp phổ
đạo hàm chỉ được áp dụng khi số cấu tử trong dung dịch ít và phổ hấp thụ
quang phân tử của chúng không trùng nhau. [9,12]
1.3.3 . Phương pháp lọc Kalman
Thuật toán lọc Kalman đầu tiên được nghiên cứu trong vật lý vô tuyến
nhằm loại bỏ các tín hiệu "nhiễu" và sau đó được ứng dụng vào hoá học trắc
quang. Thuật toán lọc Kalman hoạt động trên cơ sở các file dữ liệu phổ ghi được
của từng cấu tử riêng rẽ và của hỗn hợp các cấu tử, xác định sự đóng góp về phổ
của từng cấu tử trong hỗn hợp tại các bước sóng. Khi chương trình chạy, những
kết quả tính toán liên tiếp sẽ càng tiến gần đến giá trị thực. Trong thực tế, người tasử dụng phương pháp bình phương tối thiểu để giảm sai số giữa phổ của hỗn hợp
với phổ nhân tạo được dự đoán bởi phương pháp lọc Kalman. Kết quả tính toán là
lý tưởng khi phổ của hỗn hợp trừ đi phổ nhân tạo được tính bởi lọc Kalman sẽ tạo
ra một đường thẳng có độ lệch không đáng kể. Độ đúng của phép xác định phụ
thuộc vào độ nhiễu của nền, vào việc tách các đỉnh phổ hấp thụ của các cấu tử và
sự tương tác giữa các cấu tử. Hỗn hợp có càng ít cấu tử, các đỉnh hấp thụ càngcách xa nhau thì sai số của phép tính toán sẽ càng nhỏ.
Việc tính toán sẽ được thực hiện trên toàn bộ khoảng bước sóng được
chọn. Nếu kết thúc quá trình tính toán, độ lệch chuẩn tương đối của giá trị nồng
độ các cấu tử trong hỗn hợp vẫn lớn hơn giá trị sai số cho phép thì nồng độ của
cấu tử đó sẽ phải xác định lại. Khi đó, cần phải tăng giá trị sai số mặc định hoặc
giảm số giá trị nồng độ mặc định để tính giá trị nồng độ trung bình.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 26/67
15
1.1 . Mô hình hoạt động của bộ lọc Kalman
Một số tác giả đã sử dụng thuật toán lọc Kalman để xác định các cấu tử
trong hỗn hợp bằng phương pháp trắc quang. Kết quả cho thấy sai số của phép
xác định với hỗn hợp 2 cấu tử nhỏ hơn 1%, với hỗn hợp 3 cấu tử có sai số nhỏhơn 2% [6, 18, 19].
1.4. Phƣơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Phương pháp này ra đời từ năm 1967-1968 trên cơ sở phát triển và cải
tiến từ phương pháp sắc ký cột cổ điển. Hiện nay phương pháp HPLC ngày
càng phát triển và hiện đại hoá cao nhờ sự phát triển nhanh chóng của ngành
chế tạo máy phân tích. Nó áp dụng rất nhiều trong các ngành kiểm nghiệm đặc biệt là ứng dụng cho ngành kiểm nghiệm thuốc, máy phân tích HPLC là công
cụ đắc lực trong phân tích các thuốc đa thành phần cho phép định tính và định
lượng. Phương pháp này ngày càng được sử dụng rộng rãi và phổ biến vì nhiều
lý do: có độ nhạy cao, khả năng định lượng tốt, thích hợp tách các hợp chất khó
bay hơi hoặc dễ phân hủy nhiệt.
1.4.1. Nguyên tắc của phương pháp HPLC
Sắc ký lỏng hiệu năng cao là một phương pháp tách một hỗn hợp
chất lỏng dựa trên sự phân bố chúng giữa hai pha, một pha đứng yên gọi là
pha tĩnh, một pha di chuyển gọi là pha động. Do ái lực hấp thụ và giải hấp
thụ khác nhau của các hợp phần có trong mẫu phân tích với pha tĩnh và pha
động mà chúng di chuyển dọc theo pha tĩnh (cột sắc ký) tốc độ khác nhau
nên lần lượt đi ra khỏi cột.
Tín hiệu cần đo
Các nguồnnhiễu
Bộ phậntiếp
nhậntín
hiệu
Bộ lọc
Giá
trịđo
được
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 27/67
16
1.4.1.1. Pha tĩnh
Khái niệm:
Pha tĩnh là chất nhồi cột để làm nhiệm vụ tách 1 hỗn hợp chất phân tích.
Nó là những chất rắn, xốp, kích thước hạt rất nhỏ, đường kính cỡ hạt từ 3-
10 m, diện tích bề mặt thường từ 50-500 2m /g.
Phân loại :
- Căn cứ theo bản chất chính của quá trình sắc ký trong cột tách, người ta
chia nó thành nhiều loại như hấp phụ, phân bố, trao đổi ion và rây phân tử.
Tương ứng với loại chất nhồi như thế người ta có một loại sắc kí riêng trong kĩthuật HPLC.
- Căn cứ theo trạng thái rắn lỏng của pha tĩnh, người ta chia nó thành hai
loại, nếu pha tĩnh là chất rắn ta có sắc kí lỏng rắn (LSC), nếu pha tĩnh là chất
lỏng ta có sắc kí lỏng-lỏng (LLC).
- Căn cứ theo độ phân cực của pha tĩnh và pha động, có các loại: sắc ký
pha thuận (pha tĩnh phân cực còn pha động ít phân cực), sắc kí pha đảo (pha
tĩnh ít phân cực còn pha động thì phân cực), sắc kí pha đảo tạo cặp ion và sắc kí
trao đổi ion.
- Căn cứ theo cấu trúc xốp của pha tĩnh là các hạt rắn, người ta chia nó
thành 2 loại là xốp toàn phần hạt và xốp bề mặt hạt (xốp chỉ lớp vỏ ngoài)
Điều kiện đối với một pha tĩnh:
- Phải trơ và bền vững với các điều kiện của môi trường sắc kí.
- Có khả năng tách chọn lọc một hỗn hợp chất tan nhất định trong điều
kiện sắc kí nhất định.
- Tính chất bề mặt phải ổn định (đặc biệt là đặc trưng xốp của nó).
- Cân bằng động học của sự tách phải xảy ra nhanh và lặp lại tốt.
- Cỡ hạt phải tương đối đồng nhất
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 28/67
17
1.4.1.2. Pha động
Khái niệm:
Pha động là dung môi dùng để rửa giải chất tan (chất cần phân tích) ra
khỏi cột tách để thực hiện quá trình sắc ký. Đây là một yếu tố rất linh động và
dễ dàng thay đổi. Nó có thể là một dung môi hoặc hỗn hợp nhiều dung môi trộn
lẫn với nhau theo những tỉ lệ nhất định. Nó có thể là dung dịch hoặc các muối
có chứa các chất đệm, chất tạo phức... Nói chung mỗi loại sắc ký sẽ có các hệ
dung môi rửa giải riêng để có được hiệu quả phân tách tốt nhất.
Quá trình rửa giải :
- Rửa giải đẳng dòng: Pha động không thay đổi trong suốt quá trình
rửa giải.
- Rửa giải gradient: pha động liên tục thay đổi (do tỉ lệ tạo nên các thành
phần pha động thay đổi) trong suốt quá trình rửa giải. Lúc này độ phân cực của
pha động cũng sẽ bị biến đổi và thường là tăng hiệu quả tách.
Các yếu tố chính cần chú ý trong lựa chọn pha động :
- Bản chất của dung môi lựa chọn làm pha động
- Thành phần các chất tạo ra pha động
- Tốc độ dòng pha động
- pH của pha động (đặc biệt chú ý ở sắc ký trao đổi ion và sắc ký cặp ion)
Điều kiện đối với một pha động :
- Phải trơ đối với pha tĩnh. - Hòa tan được chất cần phân tích.
- Bền vững theo thời gian.
- Có độ tinh khiết cao.
- Phải nhanh đạt các cân bằng trong sắc ký.
- Phù hợp với các loại detector dùng để phát hiện các chất phân tích.
- Có tính kinh tế và không khan hiếm.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 29/67
18
Pha động là một trong những yếu tố quyết định hiệu suất tách sắc kí của
một hỗn hợp mẫu. Nó quyết định thời gian lưu giữ các chất mẫu và hiệu quả sự
tách sắc ký.
Pha động có thể ảnh hưởng đến:
- Độ chọn lọc của hệ pha.
- Thời gian lưu giữ của chất tan.
- Hiệu lực của cột tách.
- Độ phân giải các chất trong một pha tĩnh.
- Độ rộng và sự cân đối của pic sắc ký. Tất cả các dung môi dùng trong HPLC (kể cả pha động) đều được đuổi
khí bằng cách đun nóng, hút chân không, lắc siêu âm... Vì không khí hòa tan
trong dung môi sẽ tạo bọt khí trong detector và gây nhiễu tín hiệu.
1.4.2 . Các đại lượng đặc trưng của quá trình sắc kí
1.4.2.1. Thời gian lưu và thể tích lưu
Thời gian lưu của một chất là thời gian tính từ lúc tiêm mẫu vào cột đến
khi chất đó ra khỏi cột đạt giá trị nồng độ cực đại và cho ra pic trên sắc kí đồ.
Nếu gọi Rt là thời gian lưu trữ của một chất thì:
,
Rt = R
t - 0t
Trong đó:
, Rt
: là thời gian lưu thực (thời gian lưu hiệu chỉnh). t o : là thời gian chết ( thời gian không lưu trữ).
Trong cùng một điều kiện sắc kí đã chọn, thời gian lưu của mỗi chất l à
hằng định và các chất khác nhau thì thời gian lưu khác nhau tùy thuộc vào bản
chất, cấu tạo vào tính chất của chất đó. Vì vậy thời gian lưu là đại lượng định
tính các chất.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 30/67
19
Hình 1.2 . Thời gian lưu của cấu tử phân tích
Khi pha động chảy qua cột với một tốc độ không đổi thì thời gian lưu có
thể thay thế bằng thể tích lưu. Thể tích lưu là thể tích pha động thu được sau
cột trong khoảng thời gian tương ứng với thời gian lưu.
1.4.2.2. Hệ số phân bố
Trong quá trình sắc kí luôn có sự phân bố của chất tan giữa pha động và
pha tĩnh. Sự phân bố này đặc trưng bởi cân bằng phân bố với hệ số phân bố
được tính theo công thức sau:
K =
Trong đó : là nồng độ của chất phân tích tương ứng trong pha tĩnh
và pha động ở thời điểm cân bằng.
1.4.2.3. Hệ số chọn lọc
Hai chất chỉ được tách ra khi chúng có giá trị k' khác nhau, hệ số chọn
lọc cho biết hiệu quả tách của hệ thống sắc kí.
α = = = =
Ở đây ta quy ước chất B bị lưu giữ mạnh hơn chất A như vậy luôn lớn
hơn 1, càng lớn thì khả năng tách của 2 chất càng rõ. Thường phân tích trong
điều kiện trong khoảng 1,5 đến 2.
1.4.2.4. Số đĩa lý thuyết và chiều cao đĩa lý thuyết
Hiệu lực cột thường biểu thị qua hai thông số: Số đĩa lý thuyết (N) hoặc
chiều cao đĩa lý thuyết (H). Cột sắc ký được coi như có N tầng lý thuyết, ở mỗi
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 31/67
20
tầng sự phân bố chất tan vào 2 pha lại đạt đến một trạng thái cân bằng mới. Mỗi
tầng được giả định như một lớp pha tĩnh có chiều cao H. Đĩa lý thuyết được
định nghĩa như một khu vực của hệ thống phân tách mà trong đó thiết lập một
cân bằng nhiệt động giữa nồng độ trung bình của chất tan trong pha tĩnh vàtrong pha động.
Số đĩa lý thuyết N được tính theo các công thức:
N = 16× hoặc 5,54×
Trong đó: W là chiều rộng pic ở đáy pic
là chiều rộng pic đo ở nửa chiều cao của pic Chiều cao của đĩa lý thuyết được tính theo công thức:
H= N
L
Trong đó: L là chiều cao cột sắc kí.
Với một điều kiện sắc kí nhất định, chiều cao đĩa lý thuyết (H) và số đĩa
lý thuyết (N) là hằng định đối với mỗi chất phân tích.
1.4.2.5. Độ phân giải ( S
R )
Độ phân giải là đại lượng biểu thị độ tách của các chất ra khỏi nhau trong
điều kiện sắc kí đã cho. Độ phân giải của hai pic cạnh tranh được tính theo 1
trong 3 công thức sau:
=
hoặc ×
Trong đó:
, : thời gian lưu tương ứng của chất A, chất B.
, : Chiều rộng pic đo ở nửa chiều cao pic của chất A, chất B.
, : Chiều rộng pic ở đáy pic.
α: Hệ số chọn lọc.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 32/67
21
1.4.3. Hệ thống máy HPLC
Hệ thống máy HPLC có các bộ phận chính sau:
- Bình chứa dung môi (pha động).
- Bộ khử khí.
- Bơm cao áp: đẩy pha động qua cột sắc kí.
- Bộ tiêm mẫu: tiêm vào cột một thể tích mẫu nhất định.
- Cột tách (pha tĩnh).
- Detector.
- Máy ghi tín hiệu hoặc máy vi tính.
- Máy in.
Hình 1.3 . Hình ảnh máy HPLC
1.4.4 . Kết quả xác định một số chất theo phương pháp HPLC Ở nước ta, phương pháp HPLC được ứng dụng nhiều trong phân tích các
chế phẩm về dược cũng như hỗn hợp các chất vô cơ, hữu cơ. Các kết quả đều
cho thấy phương pháp có độ tin cậy cao.
Phương pháp định lượng đồng thời acetaminophen và axit mefenamic:
phương pháp có độ chính xác cao (sai số tương đối 0,51% – 1,42%), độ đúng
tốt (tỷ lệ thu hồi 98,16% – 99,16%) [17].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 33/67
22
Phương pháp định tính và định lượng đồng thời acetaminophen và
ibuprofen: phương pháp có độ lặp lại tốt (sai số tương đối 0,81% - 1,03%), độ
đúng cao (tỷ lệ thu hồi 98,0% – 98,4%). [2, 17]
Phương pháp định lượng đồng thời acetaminophen và cafein: phương
pháp có độ lặp lại tốt (sai số tương đối 0,54% – 1,07%), độ đúng cao (tỷ lệ thu
hồi 98,9% – 99,5%). [2]
Phương pháp định lượng đồng thời acetaminophen, phenylpropanolamin
hidroclorit và clorphenylamin maleat: phương pháp có độ lặp lại cao (sai số
tương đối của acetaminophen là 0,47%; phenylpropanolamin hidroclorid là
0,67% và clorphenylamin maleat là 1,19%), độ đúng cao (tỷ lệ thu hồi 99,61%
– 100,65%). [17]
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 34/67
23
Chƣơng 2
THỰC NGHIỆM
2.1. Nội dung nghiên cứu Áp dụng phương pháp HPLC và phương pháp quang phổ hấp thụ phân
tử để xây dựng quy trình xác định đồng thời acetaminophen, codein phosphat
trong thuốc actadol codein trên thị trường.
2.1.1. Phương pháp HPLC
Lựa chọn các thông số của máy HPLC:
- Thể tích bơm mẫu. - Cột tách.
- Nhiệt độ.
Khảo sát để lựa chọn các điều kiện sắc ký:
- Bước sóng thích hợp để phát hiện đồng thời 2 chất.
- Pha động: thành phần, tỷ lệ pha động, tốc độ dòng...
Đánh giá quy trình sắc ký đã xây dựng được: - Khảo sát tính thích hợp của hệ thống.
- Khảo sát khoảng tuyến tính giữa nồng độ và diện tích pic của các chất.
- Khảo sát độ chính xác của phương pháp.
- Khảo sát độ đúng của phương pháp.
Xác định đồng thời ACT và CĐI trong thuốc Actadol codein theo
phương pháp HPLC. 2.1 .2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
- Tiến hành quét phổ từ 200 nm đến 900 nm để xác định kiểm tra lại
bước sóng hấp thụ quang cực đại của ACT và CĐI.
- Khảo sát sự ổn định độ hấp thụ quang của ACT, CĐI theo môi trường
nền, pH, thời gian, nhiệt độ để lựa chọn khoảng thời gian, nhiệt độ và pH
.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 35/67
24
- Khảo sát khoảng tuyến tính của ACT, CĐI từ đó xác định giới hạn phát
hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ).
- ACT và CĐI
ACT: CĐI .
- Xây dựng quy trình phân tích mẫu thuốc Actadol codein,
.
- Định lượng đồng thời ACT và CĐI trong mẫu thuốc Actadol codein
[5, 8, 10, 14, 16].
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
ACT, CĐI
ACT và CĐI [3, 4, 20, 22, 23].
2.2.2.1. Phương pháp HPLC - ACT, CĐI và hỗn hợp dung dịch .
- Tiến hành chạy sắc kí theo các nội dung đã trình bày ở mục 2.1.1
- Xác định đồng thời các cấu tử trong hỗn hợp và trong mẫu thuốc
Actadol codein
2.2.2.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
- ACT, CĐI .
- Xác định ACT và CĐI.
- .
- 2 Actadol codein.
- giá độ tin cậy của quá trình phân tích,
để tính toán các kết quả thí nghiệm của luận văn
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 36/67
25
2.3. Đánh giá độ tin cậy của quy trình phân tích
2.3.1. Giới hạn phát hiện (LOD)
LOD được coi là nồng độ thấp nhất của chất nghiên cứu mà hệ thống
phân tích cho tín
:
3.SDLOD =
B
Trong đó:
SD: độ lệch chuẩn của tín hiệu y trên đường chuẩn.
B: độ dốc của đường chuẩn chính là độ nhạy của phương pháp trắc quang.
2.3.2. Giới hạn định lượng (LOQ)
với tín hiệu nền và đạt độ tin cậy tối thiểu 95%, thông thường người ta sử
dụng công thức:
10.SDLOQ =
B
2.3.3. Đánh giá độ tin cậy của phương pháp
- ACT và CĐI
tự pha chế thông qua sai số tương đối RE. Sai số tươ
:
Tinh toan 0
0
C - CRE% = .100%
C
Trong đó: RE% là sai số tương đối của phép xác định nồng độ các cấu tử.
CTinh toan (µg/mL) .
C0(µg/mL) ACT và CĐI trong hỗn hợp.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 37/67
26
-
thông qua độ thu
:
TC -Re = .100%
a
aC v
Trong đó: CT: nồng độ (µg/mL ACT CĐI xác định
được trong mẫu sau khi thêm chuẩn;
Ca: nồng độ (µg/mL ACT ho CĐI
.
a: nồng độ (µg/mL ACT CĐI thêm vào mẫu(đã biết).
-
(RSD).
n n 22
i i
i=1 i=1
-μ -C
S = =k k
C C
RSD = (%)100.
C
S
Trong đó: Ci (µg/mL) ACT CĐI
tính được lần thứ i;
là giá trị nồng độ thực của mẫu;
C là giá trị nồng độ trung bình tính được sau n lần xác định;
k là số bậc tự do.
2.3.4. Đánh giá kết quả phép phân tích theo thống kê
Khoảng tin cậy của phép xác định nồng độ được tính theo công thức:
P,k t .S
X ± ε = X ±n
Với tP, k là hệ số phân bố chuẩn Student ứng với xác suất P và bậc tự do k
được tra trong bảng (t0,95; 3 = 3,18; t0,95; 4 = 2,78; t0,95; 5 = 2,57 ); X
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 38/67
27
trung b ; S là độ lệch chuẩn, n là số
phép đo.
2.4. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất
2.4.1. Thiết bị
- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao Hitachi L-2000 với detector UV-VIS
- thuộc – Đại học Thái Nguyên.
- – thuộc
– Đại học Thái Nguyên, có khả năng quét phổ trong khoảng
bước sóng 190nm – 900 nm, có kết nối máy tính.
- Bộ cuvet thạch anh. - Cân điện tử có độ chính xác 0,0001g.
- Bếp cách thủy.
- Máy rung siêu âm.
- Máy đo pH.
2.4.2. Dụng cụ
- Pipet các loại: 1 mL; 2 mL; 5 mL; 10 mL; 20 mL; 25 mL.
- Bình định mức dung dịch: 10 mL; 25 mL; 50 mL; 100 mL; 250 mL;
500 mL; 1000 mL.
- Cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, ống nghiệm...
- Chương trình lọc Kalman tính toán đồng thời nồng độ các cấu tử [18,19].
2.4.3. Hóa chất
- HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4, KH2PO4,... dùng để pha chế các dung dịch
đều thuộc loại tinh khiết của Merck.
- Nước cất 2 lần
- Chất chuẩn acetaminophen và codein phot phat nguyên chất do viện
kiểm nghiệm dược sản xuất.
- Thuốc viên Actadol codeine sản xuất bởi Công ty TNHH một thành
viên dược phẩm và sinh học y tế Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh; Số lô: III-
18; Ngày sản xuất: 08/3/2014; Hạn sử dụng: 08/3/2017.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 39/67
28
2.4.4. Chế phẩm actadol codeine
Thành Ph ần:
Mỗi viên nén chứa:
Acetaminophen : 500mg
Codein phosphat: 8mg
Hình 2.1. C hế phẩm thuốc Actadol codein
2.5. Chuẩn bị các dung
, chúng tôi đã sử dụng các dung môi sau: - Dung dịch đệm KH2PO4.
- Dung dịch pha động.
- Dung dịch HCl 10-1M; 10
-2M; 10
-3M.
- Dung dịch H2SO4 5.10-2M; 5.10-3M; 5. 10-4M.
- Dung dịch HNO3 10-1
M; 10-2
M; 10-3
M.
Dung dịch đệm KH2PO4 được chuẩn bị bằng cách Hòa tan 2,04 g kali
dihydrophosphat trong 950 mL nước cất 2 lần. Thêm 1mL triethylamin, điều
chỉnh về pH = 2,5 bằng axit phosphoric pha loãng với nước cất 2 lần định mức
thành 1000 mL và trộn đều.
Dung dịch pha động chuẩn bị bằng cách lấy dung dich đệm KH2PO4 có
lẫn triethylamin và acetonitrile ở các tỷ lệ về thể tích từ 85:15 đến 95:5.
Lấy 41,8 mL
500 mL thu được dung dịch HCl
0,001M.
Lấy 5,5 mL dung dịch H2SO4 97%
100 mL thu được dung dịch H2SO4
H2SO4 0,05M; H2SO4 2SO4 0,0005M.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 40/67
29
Lấy 7 mL dung dịch HNO3
100 mL thu được dung dịch HNO3 3
0,001M..
Các dung dịch đã được kiểm tra lại pH bằng phương pháp chuẩn độaxit- Bazơ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 41/67
30
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Phƣơng pháp HPLC
3.1.1. Xây dựng điều kiện để xác định đồng thời 2 chất ACT và CĐI
Qua việc nghiên cứu tính chất lý hóa của 2 chất ACT và CĐI kết hợp với
tài liệu tham khảo và điều kiện sẵn có của phòng thí nghiệm, chúng tôi lựa
chọn kiểu sắc ký hấp phụ pha đảo (RP-HPLC), sử dụng cột silica C18, thể tích
bơm mẫu là 20 µL, nhiệt độ 30oC.
3.1.1.1. Khảo sát lựa chọn pha động
Để chọn được pha động thích hợp, chúng tôi đã tiến hành khảo sát tỉ lệ thành
phần pha động là hỗn hợp đệm K H2PO4 có lẫn triethylamin : acetonitrile ở các tỷ
lệ về thể tích lần lượt là: 85:15 cho đến 95:5 với tốc độ dòng là 1,5 mL/phút. Các
dung dịch được lọc qua màng lọc 0,45 µm sau đó rung siêu âm để khử bọt khí.
Sự thay đổi tỉ lệ thành phần pha động làm thay đổi đáng kể kết quả sắc
ký. Tuy nhiên tỷ lệ hỗn hợp đệm K H2PO4 có lẫn triethylamin : acetonitrile 93:7
cho kết quả tốt nhất với thời gian lưu của ACT là 8,243 giây CĐI là 9.237 giâyVì vậy, chúng tôi chọn pha động để xác định đồng thời 2 chất là hỗn hợp
đệm K H2PO4 có lẫn triethylamin : acetonitrile với tỷ lệ thể tích là 93:7.
3.1.1.2. Lựa chọn bước sóng
Việc lựa chọn bước sóng dựa trên cơ sở các tài liệu tham khảo kết hợp
với khảo sát thực nghiệm tại 2 bước sóng λ = 243 nm và λ = 214 nm.
Tại λ = 243 nm: là bước sóng tại đó ACT có độ hấp thụ quang cực đại,
CĐI có độ hấp thụ quang trung bình. Tuy nhiên kết quả thực nghiệm cho thấy
các pic của ACT và CĐI hầu như không xuất hiện.
Tại λ = 214 nm: là bước sóng ACT có độ hấp thụ quang cực tiểu, CĐI có
độ hấp thụ quang trung bình. Kết quả thực nghiệm cho thấy đường nền thẳng,
xuất hiện cả 2 pic với thời gian lưu phù hợp. Kết quả được thể hiện ở các hình
3.1, 3.2.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 42/67
31
Hình 3.1. Sắc kí đồ của ACT (500 µg/mL)
Hình 3.2. Sắc kí đồ của CĐI (8 µg/mL)
Vì vậy, chúng tôi lựa chọn bước sóng λ = 214 nm để tiến hành phân tích.
3.1.1.3. Lựa chọn tốc độ dòng
Để lựa chọn được tốc độ dòng thích hợp, chúng tôi tiến hành sắc ký với
các điều kiện ở trên nhưng với các tốc độ dòng là 1 mL/phút, 1,5 mL/phút và 2
mL/phút.
Với tốc độ dòng 1 mL/phút, đỉnh của các pic bị tù.
Với tốc độ dòng 1,5 mL/phút, kết quả tách tốt, các pic tách rời nhau và
thời gian chạy sắc ký phù hợp.
Với tốc độ dòng 2 mL/phút, các pic có đỉnh nhọn, thời gian lưu ngắn và
chân pic hẹp.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 43/67
32
Vì vậy, chúng tôi lựa chọn tốc độ dòng là 1,5 mL/phút để tiến hành phân
tích sắc ký.
Kết luận chung: Từ các kết quả trên, chúng tôi lựa chọn điều kiện tối ưu
cho phương pháp xác định đồng thời ACT và CĐI là:
Pha động: hỗn hợp đệm KH2PO4 có lẫn triethylamin : acetonitrile với tỷ
lệ thể tích là 93:7.
Detector UV-VIS: λ = 214 nm.
Cột: sử dụng cột C18 (250mm x 4,6).
Tốc độ dòng: 1,5 mL/phút.
Thể tích bơm mẫu: 20 µL. Nhiệt độ phân tích: 30
oC.
Với các điều kiện trên, chúng tôi đã tiến hành phân tích và kết quả sắc ký
được thể hiện ở hình 3.3.
Hình 3.3. Sắc kí đồ của ACT (1) và CĐI (2)
Kết quả phổ ở hình 3.3 cho thấy 2 pic đều được tách ra hoàn toàn, các pic
gọn và cân đối, thời gian lưu của 2 chất là hợp lý với thời gian lưu của ACT là
8,243 phút, CĐI là 9,237 phút.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 44/67
33
3.1.2. Đánh giá phương pháp định lượng
3.1.2.1. Chuẩn bị dung dịch hỗn hợp chuẩn
Dung dịch ACT 1: Cân chính xác 100 mg ACT cho vào bình định mức 100
mL, bổ sung thêm 50 mL dung dịch pha động, sau đó đem rung siêu âm trong 10
phút rồi định mức tiếp đến vạch, thu được dung dịch ACT có nồng độ là 1000
µg/mL (gọi là dung dịch ACT 1). Pha loãng dung dịch ACT 1 bằng dung dịch pha
động thu được các dung dịch ACT có nồng độ 900 µg/mL, 700 µg/mL, 500
µg/mL, 300 µg/mL và 100 µg/mL.
Dung dịch CĐI 1: Cân chính xác 80 mg CĐI cho vào bình định mức 100
mL, hòa tan bằng 50mL dung dịch pha động sau đó đem rung siêu âm trong 10
phút rồi định mức tiếp đến vạch, thu được dung dịch CĐI có nồng độ 800
µg/mL, tiếp tục pha loãng bằng dung dịch pha động thu được dung dịch CĐI có
nồng độ 80 µg/mL (gọi là dung dịch CĐI 1). Pha loãng dung dịch CĐI 1 bằng
dung dịch pha động thu được các dung dịch CĐI có nồng độ 12 µg/mL, 10
µg/mL, 8 µg/mL, 6 µg/mL và 4 µg/mL
Dung dịch mẫu giả: lấy lần lượt 12,5 mL dung dịch ACT 1; 2,5 mL dungdịch CĐI 1 cho vào bình định mức 25 mL và định mức bằng dung dịch pha
động được dung dịch mẫu giả có nồng độ: ACT : CĐI = 500 : 8 (µg/mL).
Các dung dịch được lọc qua màng lọc 0,45 µm.
3.1.2.2. Kiểm tra tính thích hợp của hệ thống
Để khảo sát tính thích hợp của hệ thống máy HPLC khi phân tích định
lượng ACT và CĐI. Chúng tôi tiến hành khảo sát các đại lượng đặc trưng như:
số đĩa lý thuyết, độ phân giải, thời gian lưu, diện tích pic qua việc bơm lặp lại 4
lần dung dịch chuẩn để sắc ký. Kết quả được chỉ ra ở bảng 3.1; 3.2 và 3.3.
Bảng 3.1. Giá trị các đại lƣợng đặc trƣng
Hoá chất Số đĩa lý thuyết ( N ) Độ phân giải ( R S )
CĐI 105332,15
ACT 3405
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 45/67
34
Kết quả ở bảng 3.1, 3.2 và 3.3 cho thấy: các thông số hệ thống như số đĩa
lý thuyết và độ phân giải nằm trong giới hạn cho phép [17]. Chỉ số %RSD của
diện tích pic và thời gian lưu được tìm thấy đều nhỏ hơn 2%. Vì vậy hệ thống
sắc ký đảm bảo tính thích hợp với cả 2 chất phân tích.
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát thời gian lƣu
Lầnbơm
ACT CĐI Thời gian lưu
(phút)
Số liệu thốngkê
Thời gian lưu(phút)
Số liệu thống kê
1 8,297
X = 8,257
S = 0,030
%RSD= 0,36
9,237
X = 9,235
S = 0,006
%RSD= 0,06
2 8,243 9,240
3 8,227 9,237
4 8,260 9,227
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát diện tích pic
Lần
bơm
ACT CĐI Diện tích pic
(mAuxphút)
Số liệu thốngkê
Diện tích pic
(mAuxphút) Số liệu thống kê
1 5467,3
X = 5465,5
S = 8,34
%RSD=0,15
157,2
X = 157,2
S = 0,57
%RSD= 0,36
2 5472,0 157,5
3 5469,3 156,4
4 5453,3 157,7
3.1.2.3. Khảo sát độ tuyến tính của phương pháp
Độ tuyến tính được khảo sát trên dung dịch các chất chuẩn với các nồng
độ khác nhau:
Các dung dịch ACT có nồng độ từ 100 - 900 µg/mL, CĐI có nồng độ từ 4
- 12 µg/mL được pha loãng từ dung dịch ACT 1 và CĐI 1 bằng dung dịch pha
động như ở mục 3.1.2.1
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 46/67
35
Tiến hành chạy sắc ký lần lượt từng dung dịch theo điều kiện sắc ký đã
chọn ở trên. Xác định được sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện tích pic
bằng phương trình hồi quy tuyến tính và hệ số tương quan R 2.
Kết quả khảo sát độ tuyến tính của 2 chất được trình bày ở bảng 3.4
Bảng 3.4. Mối tƣơng quan giữa nồng độ và diện tích pic
của ACT và CĐI
ACTDung dịch 1 2 3 4 5
Nồng độ (µg/mL) 100 300 500 700 900
Diện tích
(mAuxphút)
1114,7 3353,4 5467,2 7602,2 9647,7
Phương trình hồi quy tuyến tính: y = 10,657x +108,34 với R 2 = 0,9998
CĐI Dung dịch 1 2 3 4 5
Nồng độ (µg/mL) 4 6 8 10 12
Diện tích(mAuxphút)
78,64 118,2 157,0 197,9 241,0
Phương trình hồi quy tuyến tính: y = 20,22x – 3,192 với R = 0,9996
Từ kết quả ở bảng 3.4. Biểu diễn sự phụ thuộc của diện tích pic ACT và
CĐI theo nồng độ. Kết quả được thể hiện ở hình 3.4 và 3.5 .
Hình 3.4 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính
giữa nồng độ và diện tích pic của ACT
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 47/67
36
Hình 3.5 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính
giữa nồng độ và diện tích pic của CĐI
Nhận xét: Từ kết quả ở bảng 3.4 , hình 3.4 và hình 3.5 ta thấy diện tích
pic của ACT và CĐI phụ thuộc tuyến tính tốt theo nồng độ được thể hiện ở
phương trình hồi quy tuyến tính và hệ số R 2
3.1.2.4. Khảo sát độ lặp lại của phương pháp sắc ký
Pha các dung dịch mẫu giả như ở mục 3.1.2.1
Đo các dung dịch mẫu giả trên trong điều kiện sắc ký đã chọn, so sánh
diện tích pic từ phương trình đường chuẩn và dung dịch mẫu giả trong cùng
điều kiện. Kết quả thu được thể hiện ở bảng 3.5.
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát độ lặp lại
Mẫu ACT CĐI
Diện tích pic
(mAuxphút)Hàm lượng
(µg/mL)Diện tích pic
(mAuxphút)Hàm lượng
(µg/mL)
Chuẩn 5436.8 500 158,57 8,00
1 5427,5 499,14 157,78 7,96
2 5426,3 499,03 158,77 8,01
3 5408,9 497,43 157,97 7,97
4 5440,2 500,31 158,37 7,99
Sốliệuthống
kê
X = 498,98
S = 1,18
%RSD = 0,24
µ = 498,98 1,88
X = 7,98
S = 0,02
%RSD = 0,28
µ = 7,98 0,04
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 48/67
37
Nhận xét: Từ kết quả ở bảng 3.5 cho thấy độ lệch chuẩn tương đối
%RSD của cả 2 chất phân tích đều nhỏ hơn 2% (ACT: 0,24%; CĐI: 0,28%) và
sai số tương đối nhỏ. Như vậy, phương pháp sắc ký định lượng đồng thời cả 2
chất có độ lặp lại cao.
3.1.3. Xác định ACT và CĐI trong thuốc Actadol codein
Cân chính xác 20 viên thuốc Actadol codein (m = 0,5826g, mỗi viên
có chứa 500 mg ACT và 8 mg CĐI), sau đó tính khối lượng trung bình của viên
và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương đương với
100 mg ACT và 1,6 mg CĐI cho vào bình định mức 100 mL sau đó định mức
bằng dung dịch pha động và rung siêu âm trong 15 phút ta được dung dịch chứaACT 1000 µg/mL và CĐI 16 µg/mL. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 µm.
Pha loãng 2 lần dung dịch bằng dung dịch pha động thu được dung dịch chứa
ACT 500 µg/mL và CĐI 8 µg/mL.
Đo các dung dịch trên trong điều kiện sắc ký đã chọn, căn cứ vào diện
tích pic thu được, sử dung phương trình đường chuẩn để xác định hàm lượng
ACT và CĐI.Kết quả thu được thể hiện ở bảng 3.6.
Bảng 3.6. Kết quả phân tích thuốc Actadol codein
STTLƣợng cân
(mg)
ACT CĐI
Diện tích pic Hàm lượng
(mg/viên)
Diện
tích pic
Hàm lượng
(mg/viên)
1 116,2 5420,6 498,51 158,17 7,982 115,9 5409,4 497,48 157,78 7,96
3 116,6 5443,6 500,62 158,77 8.01
4 116,1 5418,9 498,35 157,97 7,97
Số liệu thống kê
X = 498,74
S = 1,15
%RSD = 0,23
X = 7,98
S = 0,02
%RSD = 0,23
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 49/67
38
Nhận xét: Từ kết quả ở bảng 3.6 cho thấy độ lệch chuẩn tương đối
%RSD của cả 2 chất phân tích đều nhỏ hơn 2% (ACT: 0,23% ; CĐI: 0,23%)
Điều đó chứng tỏ thuốc Actadol codein do công ty TNHH một thành viên dược
phẩm và sinh học y tế Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh sản xuất đáp ứng đượccác yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn dược phẩm Việt Nam.
3.1.4. Khảo sát độ đúng của phép xác định ACT và CĐI theo phương pháp
thêm chuẩn
Độ đúng của phương pháp được xác định bằng phương pháp thêm chuẩn.
Cân chính xác 0.5826 g thuốc bột Actadol codein (chứa 500 mg ACT và 8 mg
CĐI), bổ sung thêm một lượng chất chuẩn ACT và một lượng chất chuẩn CĐI
rồi trộn đều. Pha các dung dịch như ở mục 3.1.3
Đem các dung dịch sắc ký trong cùng điều kiện với dung dịch chuẩn, lặp
lại thực nghiệm với 4 lần cân khác nhau.
Dựa vào hàm lượng các chất đã biết trong mẫu thử, lượng các chất chuẩn
thêm vào và căn cứ diện tích pic của dung dịch thêm chuẩn và dung dịch thử,
áp dụng phương trình đường chuẩn tính được lượng ACT và CĐI tìm thấy so
với lượng thêm vào. Kết quả khảo sát được thể hiện ở bảng 3.7.Bảng 3.7. Kết quả khảo sát độ đúng
Chấtchuẩn
Mẫu CK (mg) C (mg/) CT (mg) Rev(% )
ACT
1 498,74 100,0 598,64 99,9
2 498,74 100,0 598,24 99,5
3 498,74 100,0 598,04 99,3
4 498,74 100,0 598,34 99,6
Số liệu thống kê: X = 99,6% ; S = 0,22 ; %RSD = 0,22%
CĐI
1 7,98 1,00 8,960 99,0
2 7,98 1,00 8,966 98,7
3 7,98 1,00 8,973 99,3
4 7,98 1,00 8,979 99,9
Số liệu thống kê: X = 99,2% ; S = 0,44 ; %RSD = 0,45%
Trong đó: CK là hàm lượng chất chuẩn xác định được trước khi thêm chuẩn. C là hàm lượng chất chuẩn thêm vào mẫu. CT là hàm lượng chất xác định được sau khi thêm chuẩn.
Rev(%) là độ thu hồi.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 50/67
39
Nhận xét : Từ kết quả ở bảng 3.7 cho thấy, độ thu hồi trung bình của ACT
là 99,6% và CĐI là 99,2%. Độ lệch chuẩn tương đối của cả 2 chất đều nhỏ hơn
2%. Do đó phương pháp sắc ký đạt yêu cầu về độ đúng.
3.2. Phƣơng pháp quang phổ hấp thụ phân tử 3.2.1 Khảo sát phổ hấp thụ phân tử của ACT và CĐI
Để xác định được ACT và CĐI bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
phân tử thì ACT và CĐI phải hấp thụ quang trong khoảng bước sóng khảo sát.
Do đó chúng tôi tiến hành khảo sát phổ hấp thụ phân tử và bước sóng cực đại
của ACT và CĐI.
ACT 8 µg/mL, CĐI 10 µg/mL, t
900 nm.
của ACT, và CĐI ở bước sóng
205 - 3.6.
3.6 . Phổ hấp thụ của các dung dịch chuẩn
ACT(8 µg/mL và CĐI (10 µg/mL )
Từ kết quả thu được cho thấy ACT có độ hấp thụ quang cực đại tại
λ = 243 nm, CĐI có độ hấp thụ quang cực đại tại λ = 210.
trong khoảng bước sóng 290 - 900 nm nhận thấy ACT và CĐI gần như không
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 51/67
40
hấp thụ ánh sáng. Mặt khác ở 200 – 210
210 -
3.2.2. K iểm tra sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của ACT và CĐI vào pHChúng tôi kiểm tra sự phụ thuộc của độ hấp thụ quang A vào pH dựa
theo các tài liệu của một số tác giả [1,4].
Pha 2 ACT có nồng độ 8 µg/mL, 9
mẫu dung dịch CĐI có nồng độ 10 µg/mL HCl, H2SO4,
HNO3 có pH=1, pH=2, pH=3.
ACT 243 nm, của CĐI
210 ệt độ 300C.
ACT và CĐI .
Bảng 3.8. Độ hấp thụ quang của ACT và CĐI
Môitrƣờng
HCl H2SO4 HNO3
Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
pH 1 2 3 1 2 3 1 2 3
AACT 0,496 0,496 0,497 0,497 0,503 0,504 0,496 0,501 0,502
CĐI 0,559 0,558 0,557 0,558 0,558 0,560 0,561 0,555 0,562
: Từ kết quả thu được ở bả : đ
ACT và CĐI tương đối ong môi trường axit. Kết
quả khảo sát phù hợp với các nghiên cứu trước đây [1, 4].
ACT và CĐI là
dung dịch HCl 0,1M.
3.2.3. K iểm tra sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của ACT và CĐI theo thời gian
ACT và
CĐI ACT và CĐI
.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 52/67
41
Pha các dung ACT CĐI
lượt là 8 µg/mL; 10 µg/mL. Đ ng
210 - . Lấy giá trị trung bình (3 lần đo) ở bước sóng cực
đại của ACT (243 nm) và CĐI (210 3.9.
ACT và CĐI theo thời gian
Thời gian(phút)
5 10 15 20 25 30 35 40 45
AACT 0,496 0,497 0,497 0,498 0,497 0,497 0,498 0,497 0,497
CĐI 0,558 0,558 0,559 0,559 0,558 0,559 0,557 0,557 0,557
Thời gian
(phút)
50 55 60 65 70 75 80 85 90
AACT 0,498 0,498 0,499 0,499 0,498 0,497 0,498 0,498 0,498
CĐI 0,558 0,558 0,559 0,559 0,558 0,558 0,559 0,559 0,559
Nhận xét:
gian 90 phút sau khi pha, độ hấp thụ quang của các dung dịch ACT và CĐI
5 2
. Như vậy, có thể nói các dung dịch ACT và
CĐI có độ hấp thụ quang ổn định trong khoảng thời 20 90 phút sau khi
pha. Kết quả khảo sát phù hợp với các nghiên cứu đã có [1,4].
20 4 .
3.2.4. K iểm tra sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của ACT và CĐI theo nhiệt độ
ACT và CĐI 8 µg/mL; 10 µg/mL
210 – 25-50 0 C. Độ hấp thụ quang trung bình
(3 lần đo) ở bước sóng cực đại của ACT (243nm) và CĐI (210
3.10.
ACT và CĐI
theo nhiệt độ
Nhiệt độ (0C) 25 30 35 40 45 50
AACT 0,496 0,496 0,497 0,496 0,497 0,497
CĐI 0,558 0,559 0,558 0,558 0,559 0,559
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 53/67
42
Nhận xét : 3.10
ACT và CĐI 25 đến 500C. Do đó chúng tôi lựa
chọn nhiệt độ thích hợp để tiến hành thí nghiệm là ở nhiệt độ phòng (25 ÷ 350C).
0,1M; 20
(25 350C), khoảng bước sóng đo quang là 210 290 nm. Kết quả khảo sát phù
hợp với các nghiên cứu đã có [1, 4].
3.2.5 . Khảo sát khoảng tuyến tính tuân theo định luật Bughe – Lambe – Bia
củaACT và
CĐI. Xác định chỉ số LOD và LOQ
ACT
ACT 0,2 40 µg/mL
210 - 290 nm, thời gian 30 phút sau khi pha tại nhiệt độ phòng. Kết quả đo quang
(trung bình của 3 lần đo) của một số dung dịch được thể hiện ở hình 3.7.
Hình 3.7 . Phổ hấp thụ quang của ACT ở các nồng độ 0,2 40,0 g/mL
ACT ở các nồng
độ 0,2 40,0 ( g/mL) tại bước sóng cực đại là 243
3 .
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 54/67
43
Bảng 3.11. ACT
CACT ( g/mL) 0,2 0,6 1,0 2,0 5,0
A( 243 )nm 0,017 0,057 0,071 0,119 0,297
CACT ( g/mL) 8,0 10,0 20,0 30,0 40,0
A ( 243 )nm 0,496 0,623 1,268 1,857 2,454
ACT thu được hình 3.8.
3.8.
ACT
Nhận xét 3.11, hình 3.7 và 3.8 cho thấy: Khi nồng độ
ACT trong khoảng từ 0,2÷ 30 ( g/mL
ACT lớn hơn 30 g/mL
ACT tuân theo định luật
Bughe - Lămbe - Bia trong khoảng nồng độ 0,2 30 ( g/mL).
ACT
3.8 , tro
ACT 0,2 40,0 µg/mL
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 55/67
44
=0,9999 (B = 0,0054).
0,2 µg/mL đ (A= 0,017
0,2 5µg/mL
. ACT
3.12.
ACT
B SD LOD LOQ
0,0054 1,7.10-4
0,094 ( g/mL) 0,315 ( g/mL)
: ACT 0,1M là0,2 40 µg/mL, giá trị LOD là 0,094 ( g/mL) và LOQ là 0,315 ( g/mL).
3.2.5.3. Khảo sát khoảng tuyến tính của CĐI
Pha một dãy dung dịch CĐI có nồng độ tăng dần từ 0,2 40 g/mL. Tiến
hành đo độ hấp thụ quang củ 210-290 n
hình 3.9.
Hình 3.9 . Phổ hấp thụ quang của CĐI ở các nồng độ 0,2 40 g/mL
Bảng 3.13 của dung dịch CĐI ở các nồng
độ 0,2 – 40 g/mL tại bước sóng cực đại là 210 nm
3.13 3 .
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 56/67
45
CĐI theo nồng độ
CCĐI( g/mL) 0,2 0,6 1,0 2,0 5,0
A(λ = 210 nm) 0,014 0,039 0,062 0,126 0,284
CCĐI( g/mL) 8,0 10,0 20,0 30,0 40,0
A(λ = 210 nm) 0,445 0,559 1,152 1,678 2,231
CĐI 3.10.
Hình 3.10 . Đường hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc
của độ hấp thụ quang A vào nồng độ CĐI
Nhận xét : 3.13, hình 3.10 cho th : Khi nồng
độ CĐI trong khoảng từ 0,2÷ 30 ( g/mL) thì độ hấp thụ quan
30
o định
luật Bughe - Lămbe - Bia trong khoảng nồng độ 0,2 30 ( g/mL).
CĐI
3.10
0,2 40,0 g/mL CĐI
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 57/67
46
(R 2 = 0,9998); (B = 0,0072
CĐI 0,2 g/mL (A = 0,014
CĐI
từ 0,2 5,0 g/mL
3.14.
Bảng 3.14. Kết quả tính LOD và LOQ của CĐI
B SD LOD LOQ
0,0072 3,6.10-4 0,15 ( g/mL) 0,5 ( g/mL)
: K hoảng tuyến tính của CĐI trong môi trường HCl 0,1M là0,2 40,0 g/mL, giá trị LOD là 0,15 ( g/mL) và LOQ là 0,5 ( g/mL).
3.2.6. Khảo sát và đánh giá độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu trên các
mẫu tự pha
ACT CĐI pha
ACT CĐI
CĐI /CACT 1/150, các thể tích VACT và VCĐI được lấy như bảng 3.15
và định mức bằng dung dịch HCl 0,1M trong bình định mức 25 mL.
3.15. Pha ACT CĐI
Mẫu CCĐI/CACT CCĐI CACTVCĐI(1)
(mL)
VCĐI(2)
(mL)
VCĐI(3)
(mL)
VACT
(mL)
1 1/1 8,0 8,0 - - 8,0 8,0
2 1/5 2,0 10,0 - - 2,0 10,0
3 1/10 0,8 8,0 - 8,0 - 8,0
4 1/15 0,4 6,0 - 4,0 - 6,0
5 1/20 0,4 8,0 - 4,0 - 8,0
6 1/40 0,2 8,0 5,0 - - 8,0
7 1/60 0,1 6,0 2,5 - - 6,0
8 1/100 0,1 10,0 2,5 - - 10,0
9 1/150 0,1 15 2,5 - - 15
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 58/67
47
:
VCĐI(1), VCĐI(2), VCĐI(3), là thể tích (mL) dung dịch CĐI tương ứng với các
nồng độ 1 µg/mL, 2,5 µg/mL, 25 µg/mL.
VACT là thể tích (mL) dung dịch ACT 25 µg/mL.
ỗn hợp trong khoảng bước
sóng 210 290 nm; cứ 0,5 nm lấy 1 giá trị. Từ số liệu đo quang tiến hành tính
hàm lượng ACT, CĐI theo chương trình lọc Kalman [9].
ACT CĐI được trình bày ở bảng 3.16.
3.16 ACT CĐI
Mẫu CCĐI/CACT C0CĐI C0
ACT CCĐI CACT RE%CCĐI
RE%CACT
1 1/1 8,0 8,0 7,98 8,03 -0,25 0,4
2 1/5 2,0 10,0 1,99 10,02 -0,5 0,2
3 1/10 0,8 8,0 0,78 7,95 -1,5 -0,6
4 1/15 0,4 6,0 0,39 5,99 -2,5 -0,2
5 1/20 0,4 8,0 0,38 7,98 -5,0 -0,3
6 1/40 0,2 8,0 0,17 7,99 -15 -0,1
7 1/60 0,1 6,0 0,08 5,97 -20 -0,5
8 1/100 0,1 10,0 0,07 9,98 -30 -0,2
9 1/150 0,1 15 0,06 14,96 -40 -0,3
:
C0ACT và C0
CĐI (μg/mL) là hàm lượng ACT, CĐI .
CACT và CCĐI (μg/mL) là hàm lượng ACT, CĐI xác định được theo
phương pháp lọc kalman.
RE% CCĐI và RE% CACT là sai số phép xác định hàm lượng ACT và CĐI.
Nhận xét : Kết quả thu được ở bảng 3.16 cho thấy khi hàm lượng ACT
lớn hơn CĐI
(nhỏ hơn 1%). Vì vậy không xác định được hàm lượng của CĐI trong hỗn hợp
ACT và CĐI khi hàm lượng ACT lớn hơn hàm lượng CĐI 40 lần
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 59/67
48
3.2.7. Xác định hàm lượng ACT và CĐI trong thuốc Actadol codein
- ACT CĐI trong thuốc viên nén
Actadol codein sản xuất bởi công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh
học y tế Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh - Việt Nam; Số lô: III-18; Ngày sảnxuất: 08/3/2014; Hạn sử dụng: 08/3/2017. Thành phần theo công bố là 500 mg
ACT và 8 mg CĐI trong 1 viên.
- Xử lý mẫu thuốc: Cân 20 viên thuốc, tính khối lượng trung bình mỗi
viên ( m = 0,5826g). Đem nghiền nhỏ thành bột mịn rồi lấy chính xác một lượng
bột tương đương 1/10 viên (chứa 50 mg ACT và 0,8 mg CĐI) cho vào bình định
mức 100 mL, định mức bằng dung dịch HCl 0,1M sau đó rung siêu âm khoảng15 phút. Đem lọc, bỏ khoảng 40 mL dung dịch đầu, lấy 5 mL dung dịch lọc đem
định mức thành 100 mL thu được dung dịch chứa hàm lượng tương đương ACT
là 25 g/mL và CĐI 0,4 g/mL gọi đó là dung dịch gốc.
Sau đó tiếp tục lấy các thể tích dung dịch gốc 10 mL, 9 mL, 8 mL, 7 mL,
6 mL pha loãng bằng dung dịch HCl 0,1M và định mức thành 25mL thu được
dung dịch thuốc có tỉ lệ nồng độ ACT: CĐI như bảng 3.17.
- thụ quang trên máy UV-VIS 1700
SHIMADZU trong k hoảng bước sóng từ 210 - 290 nm, .
-
quả ở bảng 3.17.
Bảng 3.17. Kết quả tính nồng độ, sai số ACT và CĐI trong mẫu thuốc
Actadol codein
Mẫu m0ACT m0
CĐI mACT mCĐI RE%CACT
RE%CCĐI
1 500 8,00 505,2 7,5 1,04 -6,25
2 500 8,00 500,5 7,11 0,10 -11,13
3 500 8,00 499,9 7,19 -0,02 -10,13
4 500 8,00 501,1 6,93 0,22 -13,38
5 500 8,00 498,8 5,67 -0,24 -29,13
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 60/67
49
Trong đó:
m0
ACT, m0
CĐI là hàm lượng ACT(mg) và CĐI (mg) trong một viên thuốc
actadol codein
mACT, mCĐI là hàm lượng ACT(mg) và CĐI(mg) tính toán được theo phương pháp lọc kalman;
RE% là sai số phép xác định hàm lượng ACT và CĐI.
Nhận xét: Qua bảng 3.17 nhận thấy có thể xác định được ACT trong hỗn
hợp tương đối chính xác vì ACT có hàm lượng lớn, còn sai số mắc phải trong
phép xác định CĐI là quá lớn. Vì CĐI
thuốc Actadol codein cần phải sử dụng phương pháp thêm chuẩn. 3.2.8. Đ
ACT và CĐI . Đo ACT và
CĐI .
Cân 20 viên thuốc, tính khối lượng trung bình mỗi viên ( m = 0,5826g).
Đem nghiền nhỏ thành bột mịn. Thêm vào mẫu thuốc một lượng chất chuẩnACT và CĐI như bảng 3.18, r ồi lấy chính xác một lượng bột tương đương
50mg ACT và 0,8mg CĐI , pha các dung dịch như ở muc 3.2.7 để được dung
dịch chứa hàm lượng tương đương ACT là 10 g/mL và CĐI 0,16 g/mL.
Bảng 3.18. Hàm lƣợng các chất chuẩn ACT và CĐI thêm vào mẫu thuốc
Actadol codein
Mẫu mACT(1)
(mg) mCĐI(1)
(mg) mACT(2)
(mg)mCĐI(2)
(mg)mACT(3)
(mg)mCĐI(3)
(mg)
1 500 20 520
2 500 40 540
3 500 60 560
4 8 2,0 10
5 8 4,0 12
6 8 6,0 14
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 61/67
50
Trong đó:
mACT(1), mCĐI(1) là hàm lượng ACT và CĐI trong mẫu thuốc trước khi
thêm chuẩn.
mACT(2), mCĐI(2) là hàm lượng ACT và CĐI thêm vào mẫu thuốc.
mACT(3), mCĐI(3) là hàm lượng ACT và CĐI sau khi thêm chuẩn
- Đo độ hấp thụ quang trong khoảng bước sóng từ 210 - 290 nm.
-
tính toán, quả ở bảng 3.19
Bảng 3.19. Kết quả xác định độ thu hồi của ACT
và CĐI trong mẫu thuốc Actadol codeinChất
chuẩn Mẫu CK (mg) C (mg/) CT (mg) Rev(% )
ACT
1 500 20 520,2 101,0
2 500 40 539,8 99,50
3 500 60 559,6 99,30
CĐI 1 8,00 2,0 9,980 99,00
2 8,00 4,0 11,94 98,50
3 8,00 6,0 14,02 100,3
Trong đó:
CK (mg) là hàm lượng ACT và CĐI trong thuốc Actadol codein xác định
được trước khi thêm chuẩn.
C (mg) là hàm lượng ACT và CĐI thêm vào mẫu
CT (mg) là hàm lượng ACT và CĐI xác định được sau khi thêm chuẩn.
Rev(%) là độ thu hồi của ACT và CĐI.
Nhận xét: Qua bảng 3.19 cho thấy độ thu hồi của ACT từ 99,3% đến
101% và của CĐI là từ 98,5% đến 100,3%. Độ thu hồi của ACT và CĐI đều mắc
sai số nhỏ (<5%). Vì vậy chúng tôi kết luận có thể dùng phương pháp thêm chuẩn
để tính hàm lượng của ACT và CĐI trong mẫu thuốc Actadol codein.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 62/67
51
ACT và CĐI
Actadol codein
quang phổ hấp thụ phân tử
.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 63/67
52
KẾT LUẬN
quả như sau: + Đã khảo sát được điều kiện tối ưu cho phép xác định đồng thời hỗn
hợp 2 thành phần ACT và CĐI theo phương pháp HPLC.
- Cột sắc ký: sử dụng cột C18 (250mm x 4,6).
- Pha động: hỗn hợp đệm KH2PO4 có lẫn triethylamine : acetonitrile với
tỷ lệ thể tích là 93:7; Detector UV-VIS: λ = 214 nm; Tốc độ dòng: 1,5
mL/phút; Thể tích bơm mẫu: 20 µL; Nhiệt độ phân tích: 30o
C.Thời gian lưu của các chất lần lượt là: với ACT là 8,257 phút và CĐI là
9,235 phút.
+ Đã xác định được ACT và CĐI trong thuốc Actadol codein theo phương
pháp HPC với độ chính xác và độ thu hồi của ACT từ 99,3% đến 99,9% và CĐI
từ 99,3% đến 99,9%.
+ Đã k ACT và CĐI.
- Bước sóng có độ hấp thụ quang cực đại của ACT là 243 nm và CĐI là
210 0,1M.
- Thời gian đo quang là 30 -40 phút sau khi pha và .
- Kh ACT là
0,2 μg/mL đến 30 μg/mL và CĐI là từ 0.2 μg/mL đến 30 μg/mL.
+ Sử dụng phương pháp thêm chuẩn xác định ACT và CĐI
thuốc Actadol codein với độ thu hồi của ACT từ 99,3% đến 101% và của CĐI
là từ 98,5% đến 100,3%.
Kết quả xác định ACT và CĐI trong thuốc Actadol codein theo phương
pháp HPLC và phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử sử dụng chương trình
lọc Kalman là như nhau
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 64/67
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TIẾNG VIỆT
1.
Trần Thúc Bình, (2002), Nghiên cứu phương pháp xác định đồng thời các
chất có phổ hấp thụ xen phủ nhau sử dụng vi tính, Luận án tiến sĩ hóa học,
Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
2.
Trần Thúc Bình, Trần Tứ Hiếu (2005), Định lượng đồng thời
acetaminophen và ibuprofen trong thuốc viên nén bằng phương pháp phân
tích toàn phổ, Tuyển tập công trình khoa học - Hội nghị khoa học phân tích
hoá, lý và sinh học Việt Nam lần thứ hai, tr. 80-85.
3. Bộ y tế (1998), Hóa dược tập 2, Hà Nội.
4. , Hà Nội.
5.
Nguyễn Xuân Chiến (2006), Nghiên cứu xác định đồng thời uran và thori
bằng một số phương pháp phân tích hoá lý hiện đại, Luận án tiến sỹ hoá
học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
6.
Nguyễn Thành Đạt, Trần thế Phương, Đỗ Thị Oanh, Thái Duy Thìn, TháiPhan Quỳnh Như (2001), Nghiên cứu định lượng một số thuốc đa thành
phần có chứa Acetaminophen bằng phương pháp HPLC, Thông tin khoa học
công nghệ dược- Trường Đại học Dược Hà Nội. Tr 76-81.
7. Trần Đức Thục Đoan, Vĩnh Định (2002), Áp dụng quang phổ đạo hàm phân
tích thuốc đa thành phần: các hỗn hợp pseudoephedrine triprolidine;
betamethasone-chlorpheniramin; metronidazola spiramycine, Tạp chí Y họcTP Hồ Chí Minh Tập 6(1), tr. 263-265.
8.
-Vis, NXB
ĐHQG Hà Nội.
9. Trần Tứ Hiếu, Đặng Ứng Vận, Mai Xuân Trường (2006), Xác định đồng
thời các cấu tử có phổ hấp thụ xen phủ nhau theo phương pháp lọc Kalman,
Tạp chí Phân tích Hoá, Lý và Sinh học. Trang 15-19.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 65/67
54
10. Trần Tứ Hiếu, Đặng Ứng Vận, Mai Xuân Trường, Xác định đồng thời các
nguyên tố Zn(II), Co(II), Cd(II), Pb(II) và Hg(II) bằng phương pháp trắc
quang theo phương pháp lọc Kalman, Tuyển tập công trình khoa học. Hội
nghị khoa học phân tích hoá, lý và sinh học Việt Nam lần thứ hai. Hà Nội
12/2005. Trang 29-33.
11.
Đặng Trần Phương Hồng, Trịnh Văn Quỳ (1998), Định lượng đồng thời
vitamin B1 và vitamin B6 bằng phương pháp quang phổ đạo hàm, Thông
báo kiểm nghiệm, Viện kiểm nghiệm - Bộ Y tế.
12. Phạm Luận (1997), sổ tay pha chế hóa chất, Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
13.
Nguyễn Văn Ly, Nguyễn Tấn Sĩ (2005), Xác định đồng thời các vitamin
B1, B6 và B12 trong hỗn hợp bằng phương pháp trắc quang dùng phổ đạo
hàm, Tuyển tập công trình khoa học - Hội nghị khoa học phân tích hoá, lý
và sinh học Việt Nam lần thứ hai, tr. 86-89.
14.
Phạm Việt Nga (1996), Phân tích các vitamin tan trong nước của một số
chế phẩm polyvitamin bằng quang phổ đạo hàm bậc nhất, Thông báo kiểm
nghiệm, Viện kiểm nghiệm- Bộ y tế, tr. 21-27.
15.
- Quy Nhơn (2007).
16.
, NXB ĐHSP Hà Nội.17. Thái Duy Thìn, Thái Phan Quỳnh Như, Trần Việt Hùng, Võ Thu Hà,
Nguyễn Tuấn Anh, Hoàng Văn Đức (2005), “Nghiên cứu ứng dụng phương
pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao và đo quang phổ UV-Vis để định tính, định
lượng các hoạt chất trong thành phần một số thuốc có từ 2 đến 5 thành
phần”, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ - Trường Đại
học Dược Hà Nội.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 66/67
55
18. Mai Xuân Trường (2008), Nghiên cứu phương pháp hấp thụ quang phân tử
xác định đồng thời các chất có phổ hấp thụ xen phủ nhau dựa trên thuật
toán lọc Kalman, Luận án Tiến sĩ hóa học, Đại học KHTN–ĐHQG Hà Nội.
19.
Mai Xuân Trường, Dương Thị Tú Anh (2006), Định lượng đồng thời các
vitamin B1, B2 và B6 trong viên nén Narobex theo phương pháp lọc
Kalman, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, số 2(38)
tập 2.
II. TIẾNG ANH
20. Alsalim, W.; Fadel, M, Oral methionine compared with intravenous n-
acetyl cysteine for Acetaminophen overdose,Emerg. Med. J. 2003. Vol. 20.
pp. 366-367. Retrieved on August 17, 2007.
21. Anuradha S Jagtap, Savita S Yadav and Janhavi R Rao (2011),
Simultaneous determination of Acetaminophen and lornoxicam by RP-
HPLC in bulk and tablet fomulation, Pharmacie Globale international
journal of comprehensive pharmacy, 9, pp 1 - 4. 22. Aronoff DM, Oates JA, Boutaud O (2006), New insights into the
mechanism of action of acetaminophen: Its clinical pharmacologic
characteristics reflect its inhibition of the two prostaglandin H2 synthases,
Clin. Pharmacol. Ther.79 (1): 9 – 19.
23. Bertolini A, Ferrari A, Ottani A, Guerzoni S, Tacchi R, Leone S (2006),
Acetaminophen: new vistas of an old drug, CNS drug reviews12 (3-4):
PP 250 – 75.
24. Borne, Ronald F, Nonsteroidal Anti-inflammatory Drugs, in Principles of
Medicinal Chemistry, Fourth Edition. Eds. Foye, William O.; Lemke,
Thomas L.; Williams, David A. Published by Williams & Wilkins, 1995.
p. 544-545.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Định lượng đồng thời acetaminophen, codein photphat trong thuốc actadol codein bằng phương pháp sắc ký lỏng …
http://slidepdf.com/reader/full/dinh-luong-dong-thoi-acetaminophen-codein-photphat-trong-thuoc 67/67
25. Chandrasekharan NV, Dai H, Roos KL (2002), COX-3, a cyclooxygenase-1
variant inhibited by acetaminophen and other analgesic/antipyretic drugs:
cloning, structure, and expression, Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A.99 (21):
13926 – 31.
26. Dhara J.Patel, Vivek P.Patel (2010), Simultaneous Determination of
Acetaminophen and Lornoxicam in Tablets by Thin Layer
Chromatography Combined with Densitometry, International Journal
of ChemTech Research, 2, pp 1929 - 1932.
27. Dong H, Haining RL, Thummel KE, Rettie AE, Nelson SD (2000),
Involvement of human cytochrome P450 2D6 in the bioactivation of
acetaminophen, Drug Metab Dispos 28 (12): 1397-400.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM