28
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1 1 ĐỊNH LÝ CEVA VÀ MENELAUS : P AB CD AB AB BC BC 0 AB BC 0 AB BC ) 1. Định Lý Ceva Cho tam giác ABC. D, E, F lần lượt nằm trên các cạnh BC, AC, AB. Chứng minh rằng các mệnh đề sau là tương đương: 1.1 AD,BE,CF đồng quy tại một điểm. 1.2 sin sin sin . . 1 sin sin sin ABE BCF CAD DAB EBC FCA . 1.3 . . 1 AE CD BF EC DB FA . Chứng minh: Chúng ta sẽ chứng minh rằng 1.1 dẫn đến 1.2, 1.2 dẫn đến 1.3, và 1.3 dẫn đến 1.1. Giả sử 1.1 đúng. Gọi P là giao điểm của AD, BE, CF. Theo định lý hàm số sin trong tam giác APD, ta có: sin sin . sin sin ABE ABP AP BP DAB BAP (1) Tương tự, ta cũng có: sin ; sin BCF BP CP EBC (2) sin . sin CAD CP AP FCA (3) Nhân từng vế của (1), (2), (3) ta được 1.2. Giả sử 1.2 đúng. Theo định lý hàm số sin trong tam giác ABD và tam giác ACD ta có: sin sin ; . sin sin ADB AB CAD CD DB CA BAD ACD Do đó: sin . . sin CAD AB CD CA DB BAD 0 180 BDA ADC (4) Tương tự, ta cũng có: sin . . sin BCF CA BF BC FA FCA (5) sin . . sin ABE BC AE AB EC EBC (6) Nhân từng vế của (4), (5), (6) ta được 1.3. Giả sử 1.3 đúng, ta gọi 1 , . P CF BE D AP BC Theo 1.1 và 1.2, ta có:

Dinh Ly Noi Tieng

  • Upload
    harrypc

  • View
    930

  • Download
    9

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

1

ĐỊNH LÝ CEVA VÀ MENELAUS

: P AB CD

AB AB

BC BC

0AB

BC0

AB

BC)

1. Định Lý Ceva

Cho tam giác ABC. D, E, F lần lượt nằm trên các cạnh BC, AC, AB. Chứng minh rằng các mệnh đề

sau là tương đương:

1.1 AD,BE,CF đồng quy tại một điểm.

1.2

sin sin sin

. . 1sin sin sin

ABE BCF CAD

DAB EBC FCA.

1.3 . . 1AE CD BF

EC DB FA.

Chứng minh:

Chúng ta sẽ chứng minh rằng 1.1 dẫn đến 1.2, 1.2 dẫn

đến 1.3, và 1.3 dẫn đến 1.1.

Giả sử 1.1 đúng. Gọi P là giao điểm của AD, BE, CF.

Theo định lý hàm số sin trong tam giác APD, ta

có:

sin sin

.sin sin

ABE ABP AP

BPDAB BAP(1)

Tương tự, ta cũng có:

sin

;sin

BCF BP

CPEBC(2)

sin

.sin

CAD CP

APFCA(3)

Nhân từng vế của (1), (2), (3) ta được 1.2.

Giả sử 1.2 đúng. Theo định lý hàm số sin trong tam giác ABD và tam giác ACD ta

có:

sin sin

; .sin sin

ADB AB CAD CD

DB CABAD ACDDo đó:

sin

. .sin

CAD AB CD

CA DBBAD

0180BDA ADC (4)

Tương tự, ta cũng có:

sin

. .sin

BCF CA BF

BC FAFCA(5)

sin

. .sin

ABE BC AE

AB ECEBC(6)

Nhân từng vế của (4), (5), (6) ta được 1.3.

Giả sử 1.3 đúng, ta gọi 1, .P CF BE D AP BC

Theo 1.1 và 1.2, ta có:

Page 2: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

2

1

1

. . . . 1CDAE BF AE CD BF

EC D B FA EC DB FA hay: 1

1

.CD CD

D B DBDo đó: 1D D .

Nhận xét.

Với định lý Ceva, ta có thể chứng minh được các đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác

trong của tam giác đồng quy tại một điểm. Các điểm đó lần lượt là trọng tâm (G), trực tâm (H), tâm

đường tròn nội tiếp tam giác (I). Nếu đường tròn nội tiếp tam giác ABC cắt AB, BC, CA lần lượt là tại

F, D, E. Khi đó, ta có: AE=AF; BF=BD; CD=CF. Bằng định lý Ceva, ta chứng minh được AD, BE, CF

đồng quy tại một điểm, điểm đó gọi là điểm Gergonne (Ge) của tam giác ABC (hình dưới).

Lưu ý: Định lý Ceva có thể được suy rộng bởi những giao điểm nằm ngoài tam giác ABC mà

không nhất thiết phải nằm trong nó. Vì vậy, các điểm D, E, F có thể nằm ngoài các cạnh BC, CA, AB

như hình bên.

Ví dụ sau sẽ cho thấy rõ tác dụng của định lý Ceva.

Bài toán. [IMO 2001 Short List] Cho điểm A1 là tâm của hình vuông nội tiếp tam giác nhọn ABC có

hai đỉnh nằm trên cạnh BC. Các điểm B1, C1 cũng lần lượt là tâm của các hình vuông nội tiếp tam giác

ABC với một cạnh nằm trên AC và AB. Chứng minh rằng AA1, BB1, CC1 đồng quy.

Lời giải:

Gọi A2 là giao điểm của AA1 và BC. B2 và C2 được xác

định tương tự.

:

1 1

1 1

sin

sin

SA SAA

AA A SA hay

1 2

01

sin

sin 45

SA BAA

AA B

:

1 2

01

sin

sin 45

TA CAA

AA C hay

Page 3: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

3

0

1

1 2

sin 45

sin

CAA

TA CAA

:

0

2 1 1

01 12

sin 45sin. . 1.

sin sin 45

CBAA AA SA

TA AACAA B(1)

:

0

2

02

sin 45sin. 1.

sin sin 45

BBCC

ACA A(2)

0

2

02

sin 45sin. 1.

sin sin 45

AABB

CBB C(3)

.

:

1. . T

.

2. hinh vuông. A1, B1, C1

1, BB1, CC1 .

3. .

4. 1, B1, C1

thẳng AA1, BB1, CC1 2, BB2, CC2

.

2. Định Lý Menelaus

Cho tam giác ABC. Các điểm H, F, G :

. . 1.AH BF CG

HB FC GA

Chứng minh:

:

:

sin sin sin

; ;sin sin sin

AH AGH BF BHF CG GFC

GA HB FCAHG HFB CGF.

sin sin ;sin sin ;sin sin .AGH CGF AHG BHF HFB GFC )

.

: ' .F GH BC :

'. . . . 1 .

'

AH BF CG AH BF CG

HB F C GA HB FC GA Hay

'

'

BF BF

F C FC, suy ra '.F F

Page 4: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

4

.

).

:

, , .P AB DE Q BC EF R CD FA .

Chứng minh:

, , .X EF AB Y AB CD Z CD EF

:

. . . . . . 1 .ZQ XB YC XP YD ZE YR ZF XA

QX BY CZ PY DZ EX RZ FX AY

: . . 1ZQ XP YR

QX PY RZ. Theo định lý Menelaus t

.

:

1. , A1, B1, C1

1, B1, C1 .

2. Trong tam giác vuông

. Chứng minh BF//CE.

3. 1, BB1, CC1 . C

1B1 1C1 1A1 .

4. , trong

' ', ' ', ' '.P BC B C Q CA C A R AB A B

P

Y

Z

R

Q

O

FA

C

DE

B

X

Page 5: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

5

DIỆN TÍCH TAM GIÁC THỦY TÚC Ivan Borsenco

Translator: Duy Cuong.

Trong Toán học, Hình Học luôn giải quyết các bài toán với những kết quả chính xác và hấp dẫn. Bài

viết sau đây trình bày về một trong những kết quả tuyệt đẹp trong bài toán hình học – Định lý Euler cho

tam giác thùy túc và ứng dụng của nó. Chúng ta hãy bắt đầu với phép chứng minh định lý, sau đó cùng

nhau thảo luận các Bài toán Olympiad.

Định lý 1. Cho C(O,R) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Xét một điểm M tuỳ ý nằm trong

tam giác. Ký hiệu A1, B1, C1 là hình chiếu của M lên các mặt của tam giác thì

1 1 1

2 2

2.

4

A B C

ABC

R OMS

S R

Chứng minh. Đầu tiên ta để ý rằng AB1MC1, BC1MA1, CA1MB1 là những tứ giác nội tiếp. Áp dụng

định lý Cauchy mở rộng vào tam giác AB1C1 ta được 1 1 sinB C AM . Tương tự, ta được

1 1 sinAC BM và 1 1 sinB C CM . Từ đó suy ra:

1 1 1 1 1 1, , .2 2 2

B C AM AC BM A B CM

BC R AC R BC R

Giả sử AM, BM, CM cắt đường tròn C(O,R) tại X, Y, Z.

Ta có:

1 1 1 1 1 1 1 1 1 .A B C A B M MB C ACM MAC ZYB BYX ZYX Tương tự,

1 1 1B C A YZX và 1 1 1 .B AC YXZ Do đó, 1 1 1A B C đồng dạng với XYZ và 1 1 11 1 .A B CRA B

XY R

Mặt khác, MAB đồng dạng với MYX nên ta có .XY MX

AB MB

Từ các kết quả thu về ta được:

1 1 1

1 1 1

2 2

1 1 1 1 1 1

2 2

. . .. . . .

. . 2 2 4 4

A B C

ABC A B C

R OMS R A B B C AC MX MA MB MA MX

S R AB BC AC MB R R R R

Từ đó ta có thể thấy biểu thức trên không phụ thuộc vào vị trí điểm M (kể cả trong hay ngoài đường

tròn).

Page 6: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

6

Hệ quả 1: Nếu M nằm trên đường tròn, hình chiếu của M lên các cạnh tam giác sẽ thẳng hàng

(Định lý Simson).

Một định lý nữa mà chúng tôi muốn giới thiệu (không chứng minh) đến bạn đọc là định lý

Lagrange nổi tiếng.

Định lý 2 Cho M là một điểm nằm trong mặt phẳng tam giác ABC với bộ số ( , , )u v w . Với một

điểm P bất kỳ nằm trong mp(ABC). Ta được: 2 2 2

2 2 2 2. . . ( ) .vwa uwb uvc

u PA v PB w PC u v w PMu v w

Cách chứng minh có thể tìm thấy khi áp dụng Định lý Stewart một số lần. Định lý này có một hệ quả

rất hay khi P trùng với tâm O đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó, ta được: 2 2 2

2 2

2.

( )

vwa uwb uvcR OM

u v w

Từ hệ quả này kết hợp định lý Euler cho tam giác thùy túc, ta được định lý sau:

Định lý 3: Cho M là điểm nằm trong mặt phẳng tam giác ABC, với bộ số (u,v,w). Ký hiệu A1, B1, C1

là hình chiếu của M lên các cạnh tam giác. Ta được:

1 1 1

2 2 2

2 2.

4 ( )

A B C

ABC

S vwa uwb uvc

S R u v w

Từ kết quả trên chúng ta có thể thấy Định lý 1 và Định lý 3 đã đưa chúng ta nhận thức phần nào về

diện tích tam giác thùy túc. Định lý Euler về diện tích tam giác thùy túc thật sự là một công cụ tiện ích

cho việc giải các bài toán hình học. Ứng dụng đầu tiên mà chúng tôi sắp giới thiệu sau đây nói về

những điểm Brocard

Định nghĩa điểm Brocard: Trong tam giác ABC, đường tròn qua A và tiếp xúc với BC tại B, đường

tròn qua B và tiếp xúc với AC tại C và đường tròn qua C tiếp xúc với AB tại A. Chúng cắt nhau tại một

điểm, gọi là điểm Brocard. Một cách tổng quát, ta có hai điểm Brocard, điểm thứ hai xuất hiện khi ta

quay ngược chiều kim đồng hồ sự tiếp xúc của các đường tròn.

Bài toán 1: Cho 1 và 2 là hai điểm Brocard của tam giác ABC. Chứng tỏ rằng 1 2O O , với

O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Hướng dẫn: Từ định nghĩa điểm Brocard, ta thấy:

1 1 1 1AB BC CA w , tương tự 2 2 1 2BA AC CB w . Ta đi chứng

minh 1 2w w .

Để ý rằng 1

2

1 1 1

2

. sin sin

. sin sin

B C

ABC

S B BC w w

S AB BC và tương tự,

1 1

2 2

1 1

2 2

sin sin, .

sin sin

C A A B

ABC ABC

S Sw w

S S

Page 7: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

7

Cộng các diện tích ta được:

1 1 1

2 2 2

1 1 1

2 2 2

sin sin sin1

sin sin sin

B C C A A B

ABC

S S S w w w

S hay

2 2 2 2

1

1 1 1 1

sin sin sin sinw(1)

Cách tính tương tự, ta cũng được

2 2 2 2

2

1 1 1 1

sin sin sin sinw (2)

Từ (1), (2) suy ra 1 2 .w w w

Ý tưởng cho cách chứng minh trên bắt nguồn từ Định lý Euler cho tam giác thùy túc. Để ý rằng

1 và 2 luôn nằm trong tam giác ABC, bởi vì mỗi nửa đường tròn như trên đều thuộc mp(ABC). Từ

đó, 1 và 2 luôn nằm trong tam giác. Để chứng minh 1 2O O ta chứng minh diện tích tam giác

thùy túc của chúng bằng nhau. Nếu vậy, ta có 2 2 2 2

1 2R O R O . Từ đó suy ra đpcm.

Ký hiệu 1 1 1, ,A B C lần lượt là hình chiếu của 1 lên các cạnh BC, CA, AB. Sau đó, sử dụng định lý

hàm Sin mở rộng, ta được 1 1 1 sinAC B b , vì 1B là đường kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác

1 1 1BA C . Cũng áp dụng định lý Sin vào tam giác 1AB ta được:

1

sin sin

B c

w b

Dẫn đến: 1 1 1 sin sin .AC B b c w

Tương tự, ta có 1 1 sinB C b w và 1 1 sinA B a w . Dễ dàng ta thấy tam giác 1 1 1A B C đồng dạng với

tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng sin w .

Từ 1 2w w w , ta kết luận được tam giác thùy túc chứa 1 và 2 có cùng diện tích. Suy ra

1 2O O .

Chú ý: Giao của các đường đối trung trong tam giác ký hiệu là K và được gọi là điểm Lemoine. Ta

có thể chứng minh được 1 2K K . Hơn thế nữa, các điểm O, 1 , K, 2 nằm trên đường tròn

đường kính OK gọi là đường tròn Brocard. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một Bài toán thú vị khác

sau đây:

Bài toán 2: Cho tam giác ABC, ký hiệu O, I, H lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp và

trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng:

.OI OH

Page 8: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

8

Hướng dẫn: Nhiều cách chứng minh sẽ bắt đầu từ OI hay OH, nhưng chúng ta hãy chọn một hướng

khác, đó là đặt diện tích nội tiếp vào I và H. Một cách đơn giản, tâm đường tròn nội tiếp luôn nằm bên

trong tam giác ABC, và nếu OH R , ta được điều cần chứng minh. Vì vậy, giả sử OH R . Điều đó

dẫn đến tam giác ABC là tam giác nhọn. Để chứng minh OI OH ta có thể sử dụng định lý Euler cho

tam giác thùy túc và chứng minh diện tích tam giác thùy túc tâm I, IS lớn hơn diện tích tam giác thùy

túc tâm H, HS . Từ đó, do I HS S nên 2 2 2 2R OI R OH hay .OH OI

Bây giờ chúng ta hãy tìm cả hai diện tích. Ký hiệu 1 1 1, ,A B C lần lượt là hình chiếu của H và

2 2 2, ,A B C lần lượt là hình chiếu của I lên BC, CA, AB. Ta có 1 1 1, ,A B C nằm trên đường tròn Euler bán

kính R/2 , từ đó:

1 1 1

1 1 1 1 1 1. ..

4. / 2A B C

A B B C C AS

R

Sử dụng định lý Sin, dễ dàng ta được 1 1 1 1 1 1cos , cos , cosB C a AC b A B c và vì thế

1 1 1

.cos cos cos2 cos cos cos .

2A B C

abcS S

R

Để tính diện tích tam giác 2 2 2A B C , để ý rằng:

2 2 2 2 2 2 2 2 2

221 ( )(sin sin sin )

2 4A B C A IB A IC B IC

r a b cS S S S r

R.

Mà sin sin sin4 2 2 2R

Ta được: 2 2 2

2 2 sin sin sin .4 2 2 2

A B C

rS S S

R

Từ đó đủ để chứng minh sin sin sin cos cos cos .2 2 2

Bây giờ chúng ta hãy sử dụng Bất Đẳng Thức Jensens cho hàm lõm

: 0, , ( ) lncos .2

f R f x x

Từ đó: ( ) ( ) ( ).2 2 2

a b b c c af f f f a f b f c

Vì vậy, ln sin sin sin ln cos cos cos2 2 2

, và bài toán đã được giải quyết.

Hai ví dụ kế tiếp để hướng dẫn giải một cách ngắn gọn một số bài toán Olympiad bằng cách sử dụng

Định Lý Euler về tam giác thùy túc.

Bài toán 3: (Olympiad Toán Balkan).

Cho tam giác nhọn ABC. Ký hiệu 1 1 1, ,A B C là hình chiếu của trọng tâm G lên các mặt của tam giác.

Chứng minh rằng:

1 1 12 1

.9 4

A B C

ABC

S

S

Hướng dẫn: Như chúng ta đã thấy, yêu câu bài toán hướng chúng ta sử dụng trực tiếp định lý Euler

về tam giác thùy túc. Áp dụng ngay ta được:

Page 9: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

9

2 2

2

2 1.

9 4 4

R OG

R

Bất đẳng thức bên phải luôn đúng. Ta đi chứng minh bất đẳng thức bên trái đúng. Nhớ lại biểu thức

mà chúng ta đã biết 2 2 29 (1 8cos cos cos )OG OH R

Vì tam giác ABC nhọn nên ta có cos cos cos 0 , dẫn đến 8cos cos cos 0 .

Vì vậy, 2 29OG R hay

22 .

9

ROG

Đưa đến kết luận sau:

Bài toán 4. (Toán đối xứng, Ivan Borsenco) Với điểm M bất kì nằm trong tam giác ABC, xác

định bộ ba ( 1 2 3, ,d d d ) lần lượt là khoảng cách từ M đến cạnh , ,BC AC AB . Chứng minh rằng tập hợp

các điểm M thỏa mãn điều kiện 3

1 2 3. .d d d r , với r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác, nằm

trong vòng tròn tâm O bán kính OI .

Lời giải.

Gọi 1 1 1, ,A B C là hình chiếu của M trên các cạnh , ,BC AC AB . Xét 1 1 1A B C là tam giác thùy túc cho

điểm M , ta có 1 1 1 1 1 1180 , 180 , 180B MC AMC AMB , nên:

1 1 1 1 2 3 1 3 1 22 2 . .sin . .sin . .sinA B CS S d d d d d d

Viết gọn lại, ta được:

1 1 1

1 2 31

1 2 3

. .2 2 . .

2A B C

d d d a b cS S

R d d d

Mà ta đã biết: 1 2 32 2 . . . .ABCS S a d b d c d

Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz ta được: 2

1 2 31 2 31 1 2 3

1 2 3

. . .. .4 . . . . .

2 2

d d d a b cd d d a b cS S a d b d c d

R d d d R

Sử dụng định lí Euler cho tam giác thùy túc, ta có: 2 22 2 2 3

1 2 3

2

4 . . . ..

4 2 2

S R OM d d d a b c r a b c

R R R

Từ đây có thể suy ra 2 2 22 .OI R Rr OM

Vậy với mọi điểm M trong tập hợp, ta có OM OI (điều phải chứng minh).

Bài toán 5: (Ivan Borsenco đề nghị)

Cho M là điểm nằm trong tam giác ABC và có tọa độ là ; ;x y z . Gọi MR là bán kính đường tròn

nội tiếp tam giác thùy túc của điểm M .Chứng minh rằng:

2 2 2

. 6 3. .M

a b cx y z R

x y z

Lời giải.

Kí hiệu N là đẳng giác của điểm M . Chúng ta cần 2 bổ đề sau:

Page 10: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

10

Bổ đề 1: Nếu 1 1 1A B C và 2 2 2A B C là 2 tam

giác thùy túc của 2 đẳng giác điểm M và N thì

6 điểm này nằm trên một vòng tròn.

Chứng minh. Chúng ta sẽ chứng minh rằng

1 2 1 2B B C C là một tứ giác nội tiếp. Đặt

BAM CAN . Và bởi vì 1 1AB MC nội tiếp,

nên:

1 1 1 1 2 190 90 90 .o o oABC C BC C AM

Tương tự, vì 2 2AB NC nên ta có:

2 2 1 2 2 290 90 90o o oAC B BC B B AN

Do đó 1 1 2 2AB C AC B nên 1 2 2 1B B C C là một tứ giác nội tiếp. Cứ thế ta thu được rằng 1 2 2 1A A B B và

1 2 2 1A A C C cũng là tứ giác nội tiếp. Xét 3 đường tròn ngoại tiếp tứ giác của chúng ta, nếu chúng không

trùng nhau thì chúng có một tâm đẳng phương, đó là điểm giao nhau của 3 trục đẳng phương. Tuy nhiên,

chúng ta có thể thấy rằng những trục đẳng phương này, tức các đường thẳng 1 2 1 2 1 2, ,A A B B C C , tạo thành

một tam giác, đặt tên là ABC , một điều trái ngược. Điều này chứng tỏ, các điểm 1 2 1 2 1, 2, , , ,A A B B C C

nằm trên cùng 1 đường tròn.

Bổ đề 2: Nếu ,M N là hai đẳng giác điểm, thì ta luôn có:

. . .1.

AM AN BM BN CM CN

bc ac ab

Chứng min. Gọi 1 1 1A B C là tan giác thủy túc của điểm M . Dễ dàng chứng minh được rằng

1 1 .B C AN Vậy diện tích của tứ giác 1 1AB NC được tính theo công thức 1 1

1. .

2B C AN . Vì

1 1 .sinB C AM , chúng ta được 1 1

1. . .sin

2AB NCS AM AN . Tương tự, ta tìm được rằng

1 1

1. . .sin

2BC NAS BM BN và

1 1

1. . .sin

2CA NBS CM CN

Từ trên, ta suy ra: 1 1 1 1 1 1ABC AB NC BC NA CA NBS S S S

Hay: 1

.( . .sin . .sin . .sin )2

ABCS AM AN BM BN CM CN

Sử dụng Định lí hàm Sin, ta được điều cần chứng minh:

. . .1.

AM AN BM BN CM CN

bc ac ab

Quay trở lại Bài toán . Áp dụng BĐT AM-GM vào bổ đề 2, ta được: 3

2 2 2

1 1 . . . . . . . .

27 27

AM AN BM BN CM CN AM AN BM BN CM CN

bc ac ab a b c

Lại có:

Page 11: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

11

1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 21 1 1, , , , ,

sin sin sin sin sin sin

B C AC A B B C A C A BAM BM CM AN BN CN

Ta thu được:

1 1 1 1 1 1 2 2 2 2

2 2 2 2 2 2

. . . .1

27 .sin .sin .sin

A B B C AC B C A C

a b c

Vì 4

2 2 2 2 2 2

2

4.sin .sin .sin

Sa b c

R, nên:

4

1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 22

1 4. . . . . .

27

SA B B C AC A B B C A C

R

Sử dụng bổ đề 1 và Định lí Euler cho diện tích của một tam giác thùy túc, ta có: 2 2

1 1 1 1 1 1 2. . 4 . .

4M

R OMA B B C AC R S

R

2 2

2 2 2 2 2 2 2. . 4 . .

4M

R ONA B B C A C R S

R

Vậy: 2 2 2 2 2

2 2

1

27 4 .

MR R OM R ON

R S

Bước tiếp theo là sử dụng Định lí 3 cho điểm M và đẳng giác liên hợp của nó: 2 2 2

2 2 22 2

2 2

a b cxyz

x y zyza xzb xycR OM

x y z x y z

Đẳng giác điểm của M , N có 2 2 2a b c

x y z là tọa độ không gian, vậy:

2 2 2 2 2 2

2 2

2 2 2 22 2 2

. . ..

.

a b c xyz x y z a b c x y zR ON

a b cyza xzb xyc xyzx y z

Tổng hợp 2 kết quả trên và BĐT đã chứng minh, ta có: 2 2 2 2

2 2 22 2

.1.

274 . . .

MR a b c

a b cR S x y z

x y z

Cuối cùng, ta thu được:

2 2 2

. 6 3. .M

a b cx y z R

x y z

Page 12: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

12

ĐỊNH LÍ PTOLEMY Dựa theo bài của Zaizai

Trên diễn dàn toàn học

1. Mở đầu.

Hình học là một trong những lĩnh vực toán học mang lại cho người yêu toán nhiều điều thú vị nhất

và khó khăn nhất. Nó đòi hỏi ta phải có những suy nghĩ sáng tạo và tinh tế. Trong lĩnh vực này cũng

xuất hiện không ít những định lí, phương pháp nhằm nâng cao tính hiệu quả trong quá trình giải quyết

các bài toán, giúp ta chinh phục những đỉnh núi ngồ ghề và hiểm trở . Trong bài viết này zaizai xin giới

thiệu đến các bạn một vài điều cơ bản nhất về định lí Ptolemy trong việc chứng minh các đặc tính của

hình học phẳng.

2. Nội dung - Lí thuyết:

2.1. Đẳng thức Ptolemy:

Cho tứ giác ABCDnội tiếp đường tròn ( )O . Khi đó . . .AC BD ABCD AD BC

Chứng minh.

Lấy M thuộc đường chéo AC sao cho .ABD MBC

Khi đó xét ABD và MBC có: ,ABD MBC .ABD MCB

Nên ABD đồng dạng với ( . ).MBC g g

Do đó ta có:

. .AD MC

AD BC BD MCBD BC

(1). Lại có BA BM

BD BCvà ABM DBC

Nên ( . ).ABM DBC g g Suy ra AB BD

AM CD hay . .ABCD AM BD (2).

Từ (1) và (2) suy ra . . . . . .AD BC ABCD BD MC AM BD AC BD

Vậy đẳng thức Ptolemy được chứng minh.

2.2. Bất đẳng thức Ptolemy.

Đây có thể coi là định lí Ptolemy mở rộng bởi vì nó không giới hạn trong lớp tứ giác nội tiếp .

Page 13: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

13

Định lí: Cho tứ giác ABCD . Khi đó . . . .AC BD ABCD AD BC

Chứng minh.

TrongABC lấy điểm M sao cho:

,ABD MBC ADB MCB

Dễ dàng chứng minh:

. .

AD BDBAD BMC

MC CB

BD CM AD CB

Cũng từ kết luận trên suy ra:

,AB BD

BM BC ABM DBC

( . . )

. . .

ABM DBC c g c

AB BDAB DC BD AM

AM CD

Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác và các

điều trên ta có:

. . ( )AD BC AD DC BD AM CM DBD AC

Vậy định lí Ptolemy mở rộng đã được chứng minh.

3, Ứng dụng của định lí Ptolemy.

Mở đầu cho phần này chúng ta sẽ đến với 1 ví dụ điển hình và cơ bản về việc ứng dụng định lí

Ptolemy.

Bài toán 1. [Đề thi vào trường THPT chuyên Lê Quí Đôn, thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, năm học

2005-2006] Cho tam giác đều ABC có các cạnh bằng 0 .a a Trên AC lấy điểm Q di động, trên tia đối

của tia CB lấy điểm P di động sao cho 2. .AQ BP a Gọi M là giao điểm của BQ và AP . Chứng

minh rằng .AM MC BM

Chứng minh.

Từ giả thiết 2.AQ BP a suy ra

.AQ AB

AB BP

Xét ABQ và BPAcó:

( )AQ AB

gtAB BP

và BAQ ABP

Suy ra ( . . )ABQ BPA c g c

1ABQ APB

Lại có 060 (2)ABQ MBP

Từ (1),(2) ta suy ra được

0 0 0 0 0 0180 120 180 180 120 60 .BMP MBP MPB AMB BMP ACB

Suy ra tứ giác AMCB nội tiếp được đường tròn.

Áp dụng định lí Ptolemy cho tứ giác AMCB nội tiếp và giả thiết .AB BC CA

Ta có . . .AB MC BC AM BM AC AM MC BM (đpcm).

Page 14: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

14

Đây là 1 bài toán khá dễ và tất nhiên cách giải này không được đơn giản lắm.Vì nếu muốn sử dụng

đẳng thức Ptolemy trong 1 kì thi thì có lẽ phải chứng minh nó dưới dạng bổ đề. Nhưng điều chú ý ở đây

là ta chẳng cần phải suy nghĩ nhiều khi dùng cách trên trong khi đó nếu dùng cách khác thì lời giải có

khi lại không mang vẻ tường minh.

Bài toán 2. [Đề thi chọn đội tuyển Hồng Kông tham dự IMO 2000] Tam giác ABC vuông

có BC CA AB . Gọi D là một điểm trên cạnh ,BC E là một điểm trên cạnh AB kéo dài về phía điểm

A sao cho .BD BE CA . Gọi P là một điểm trên cạnh AC sao cho , , ,E B D P nằm trên một đường tròn.

Q là giao điểm thứ hai của BP với đường tròn ngoại tiếp ABC . Chứng minh rằng: AQ CQ BP

Chứng minh.

Xét các tứ giác nội tiếp ABCQvà BEPD ta có:

CAQ CBQ DEP

(cùng chắn các cung tròn)

Mặt khác 0108AQC ABC EPD

Xét AQC và EPD có:

,AQC EPD

. . . (1)

CAQ DEP AQC EPD

AQ CAAQ ED EP CA EP BD

EP ED

(do AC BD )

. . . (2)AC QC

ED QC AC PD BE PDED PD

(do AC BE )

Áp dụng định lí Ptolemy cho tứ giác nội tiếp BEPD ta có:

. . . (3)EP BD BE PD ED BP

Từ( 1), (2), (3) suy ra . . .AQ ED QC ED ED BP AQ QC BP (đpcm).

Có thể thấy rằng bài 1 là tư tưởng đơn giản để ta xây dựng cách giải của bài 2. Tức là dựa vào các

đại lượng trong tam giác bằng nhau theo giả thiết ta sử dụng tam giác đồng dạng để suy ra các tỉ số liên

quan và sử dụng phép thế để suy ra điều phải chứng minh. Cách làm này tỏ ra khá là hiệu quả và minh

họa rõ ràng qua 2 ví dụ mà zaizai đã nêu ở trên. Để làm rõ hơn phương pháp chúng ta sẽ cùng nhau đến

với việc chứng minh 1 định lí bằng chính Ptolemy.

Bài toán 3. ( Định lí Carnot) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn ( , )O R và ngoại

tiếp đường tròn ( , ).I r Gọi , ,x y z lần lượt là khoảng cách từ O tới các cạnh tam giác. Chứng minh rằng:

x y z R r

Chứng minh.

Gọi , ,M N P lần lượt là trung điểm của , , .BC CA AB Giả sử

,x OM ,y ON ,z OP ,BC a ,CA b .AB c

Tứ giác OMBP nội tiếp, theo đẳng thức Ptolemy ta có:

. . .OB PM OP MB OM PB

Do đó: . . . (1)2 2 2

b a cR z x

Tương tự ta cũng có :

Page 15: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

15

. . . (2)2 2 2

. . . (3)2 2 2

c a bR y x

a c bR y z

Mặt khác:

2 2 2

. . . 42 2 2

ABC OBC OCA OAB

a b cr S S S S

a b cx y z

Từ (1), (2), (3), (4) ta có:

2 2

a b c a b cR r x y z

R r x y z

Đây là một định lí khá quen thuộc và cách chứng minh khá đơn giản. Ứng dụng của định lí này như

đã nói là dùng nhiều trong tính toán các đại lượng trong tam giác. Đối với trường hợp tam giác đó không

nhọn thì cách phát biểu của định lí cũng có sư thay đổi.

Bài toán 4. [Thi HSG các vùng của Mĩ, năm 1987] Cho một tứ giác nội tiếp có các cạnh liên tiếp

bằng , , ,a b c d và các đường chéo bằng , .p q Chứng minh rằng

2 2 2 2( )( ).pq a b c d

Lời giải.

Áp dụng định lí Ptolemy cho tứ giác nội tiếp thì ac bd pq

Vậy ta cần chứng minh 2 2 2 2 2 2 2( ) ( )( )p q ac bd a b c d

Bất đẳng thức này chính là một bất đẳng thức rất quen thuộc mà có lẽ ai cũng biết đó là BĐT

Cauchy-Schwarz. Vậy bài toán được chứng minh.

Một lời giải đẹp và vô cùng gọn nhẹ cho 1 bài toán tưởng chừng như là khó. Ý tưởng ở đây là đưa

bất đẳng thức cần chứng minh về 1 dạng đơn giản hơn và thuần đại số hơn.

Thật thú vị là bất đẳng thức đó lại là BĐT Cauchy-Schwarz.

Bài toán 5. Cho đường tròn ( )O và BC là một dây cung khác đường kính của đường tròn. Tìm điểm

A thuộc cung lớn BC sao cho AB AC lớn nhất.

Lời giải.

Gọi D là điểm chính giữa cung nhỏ BC.

Đặt DB DC a không đổi. Theo định lí Ptolemy ta có:

. . . ( ) .BC

AD BC AB DC AC BD a AB AC AB AC ADa

Do BC và A không đổi nên AB AC lớn nhất khi và chỉ khi AD lớn nhất khi và chỉ khi A là điểm đối

xứng của D qua tâm O của đường tròn.

4. Bài tập.

Page 16: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

16

Bài toán 4.1. [CMO 1988, Trung Quốc] Cho ABCD là một tứ giác nội tiếp với đường tròn ngoại

tiếp có tâm (O) và bán kính R. Các tia , , ,AB BC CD DA cắt ( ,2 )O R lần lượt tại ', ', ', '.A B C D Chứng

minh rằng:

' ' ' ' ' ' ' ' 2( )A B B C C D D A AB BC CD DA

Bài toán 4.2. Cho đường tròn ( )O và dây cung BC khác đường kính. Tìm điểm A thuộc cung lớn

của BC đường tròn để 2AB AC đạt giá trị lớn nhất.

Bài toán 4.3. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn ( ).O Đường tròn ( ')O nằm trong ( )O tiếp xúc

với ( )O tại T thuộc cung AC (không chứa B). Kẻ các tiếp tuyến ', ', 'AA BB CC tới ( ').O Chứng minh rằng

'. '. '.BB AC AA BC CC AB

Bài toán 4.4. Cho lục giác ABCDEF có các cạnh có độ dài nhỏ hơn 1. Chứng minh rằng trong ba

đường chéo , ,AD BE CF có ít nhất một đường chéo có độ dài nhỏ hơn 2.

Bài toán 4.5. Cho hai đường tròn đồng tâm, bán kính của đường tròn này gấp đôi bán kính của

đường tròn kia. ABCD là tứ giá nội tiếp đường tròn nhỏ. Các tia , , ,AB BC CD DA lần lượt cắt đường

tròn lớn tại ', ', ', '.A B C D

Chứng minh rằng: Chu vi tứ giác ' ' ' 'A B C D lớn hơn 2 lần chu vi tứ giác .ABCD

Page 17: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

17

ĐỊNH LÝ PTOLEMY MỞ RỘNG

1. Định lý Ptolemy mở rộng. Cho ABC nội tiếp đường tròn .O Đường tròn 1O thay đổi

luôn tiếp xúc với BC (không chứa A). Gọi ', ', 'AA BB CC lần lượt là các tiếp tuyến từ , ,A B C đến

đường tròn 1 ,O thì ta có hệ hệ thức sau

. ' . ' . '.BC AA CABB ABCC

Chứng minh.

Xét trường hợp O và 'O tiếp xúc ngoài

với nhau (trường hợp tiếp xúc trong chứng minh

tương tự).

Giả sử M là tiếp điểm của O và ' .O MA,

MB, MC theo thứ tự cắt 'O tại X, Y, Z.

Lúc đó / / , / / , / / .YZ BC XZ AC XY AB Theo

định lý Thalès ta có

1AX BY CZ

AM BM CM

Lại có 2 2 2' . , ' . , ' . 2AA AM AX BB BM BY CC CM CZ

Từ (1) và (2) suy ra

2 2 2

2 2 2

' ' 'AA BB CC

AM BM CM hay

' ' 'AA BB CC

AM BM CM

Từ định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp MCAB thu được . . .BC MA CAMB AB MC

Do đó . ' . ' . '.BC AA CABB ABCC

2. Các bài toán ứng dụng.

Bài toán 2.1. Cho 2 đường tròn tiếp xúc nhau, ở đường tròn lớn vẽ tam gíac đều nội tiếp. Từ các

đỉnh của tam gíac kẻ các tiếp tuyến tới đường tròn nhỏ. Chứng minh rằng độ dài một trong ba tiếp tuyến

đó bằng tổng hai tiếp tuyến còn lại.

Lời giải.

Coi rằng đường tròn nhỏ tiếp xúc với BC (không chứa A) và đặt , ,a b cl l l lần lượt là độ dài các

đường tiếp tuyến kẻ từ , ,A B C đến đường tròn nhỏ.

Từ định lý Ptolemy mở rộng ta có

.a b c a b cal bl cl l l l

Bài toán 2.2. Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn O . Một đường tròn thay đổi tiếp xúc

với đoạn CD và cung nhỏ CD, kẻ tiếp tuyến AX, BY với đường tròn này. Chứng minh rằng AX+BY

không đổi.

A’ C’

B’ Z

Y X

O O’ M

B

A

C

Page 18: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

18

Lời giải.

Không mất tính tổng quát, coi rằng hình vuông ABCD

có độ dài cạnh bằng 1. Từ đó dễ dàng suy ra

2.AC BD

Áp dụnh định lý với các tam gíac ACD và BCD, ta

được

. . .

. . .

CD AX AD CM AC DM

CD BY BC DM BD CM. Cộng hai đẳng thức

này, suy ra

1 2.AX BY

Bài toán 2.3. ABC AB BC nội tiếp đường tròn .O Trên cạnh AC lấy điểm 1,B sao cho

1 .BB BA c Gọi R là bán kính đường tròn 1O tiếp xúc 1 1,BB B C và cung nhỏ BC (Không chứa

A) và r là bán kính đường tròn nội tiếp 1 .BB C Chứng minh rằng .R r

Lời giải.

Giả sử đường tròn 1O tiếp xúc với 1 1,BB B C lần

lượt tại ,M N .

Đặt 1 1 0 .B M x B N x c

Suy ra

2 .cos

.

2 .cos

a

b

c

l AM x c A

l BN c x

l CM b x c A

Áp dụng định lý, ta được

a b cal bl cl hay

2 .cos 2 .cosx x c A b c x c b x c A

Suy ra 22 .cos .cos .a b c x bc c A ac A

Gọi y là độ dài tiếp tiếp từ 1B tới đường tròn nội tiếp

1 .BB C

Thế thì ta có 1 1

1 12 .cos

2 2y BB B C BC c b c A a

Lại có

2

2 2 2 2 2

2 2 2 .cos .cos 2 .cos

2 2 .cos 2 .cos .

R r x y bc c A ac A a b c c b c A a

bc b c a bc A a b c bc A

Từ đây ta được điều phải chứng minh.

B 1

O

B

A C

O 1

N

M

B

X

D C

O

A

I

M

Y

Page 19: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

19

3. Bài tập.

3.1. [TH&TT bài T8/369] Cho ABC nội tiếp đường tròn O và có độ dài các cạnh

, , .BC a CA b AB c Gọi 1 1 1, ,A B C theo thứ tự là điểm chính giữa cung BC (không chứa A), CA

(không chứa B), AB (không chứa C). Vẽ các đường tròn 1 2 3, ,O O O theo thứ tự có đường kính là

1 2 1 2 1 2, , .A A B B C C Chứng minh bất đẳng thức

1 2 3

2

/ / /.

3A O B O C O

a b cP P P

Đẳng thức xảy ra khi nào?

3.2. [TH&TT bài T11/359] Cho .ABC Đường tròn 1O nằm trong tam giác và tiếp xúc với các

cạnh , .AB AC Đường tròn 2O đi qua ,B C và tiếp xúc ngoài với đường tròn

1O tại .T Chứng

minh rằng đường phân giác của góc BTC đi qua tâm đường tròn nội tiếp của .ABC

Page 20: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

20

MỘT TỈ SỐ VÀ ỨNG DỤNG Dựa theo bài của Son Hong Ta

Trên Mathematical reflections 2 (2008)

Trong bài “Định lý Ptolemy mở rộng” ta đã thấy một tính chất thú vị đối với hai đường tròn tiếp xúc

nhau, ở bài này ta tiếp tục tìm hiểu thêm về một tính chất khác đối với hai đường tròn tiếp xúc trong với

nhau và sự ứng dụng của tính chất này.

Bổ Đề. Cho A và B là hai điểm nằm trên đường tròn . Một đường tròn tiếp xúc trong với

tại .T Gọi AE và BF là hai tiếp tuyến kẻ từ A và B đến

. Thì ta có .TA AE

TB BF

Lời giải. Gọi 1A và 1B là giao điểm thứ hai của ,TA TB

với . Chúng ta biết rằng 1 1A B song song với .AB Vì thế

ta có, 2 2

1 1

1 1 1 1 1 1

.. .

.

AE AA AT BB BT BF

TA AT AT BT BT TB

Suy ra 1

1 1 1

,AE BF AE TA TA

TA TB BF TB TB đây chính là

điều phải chứng minh.

Để minh họa cho bổ đề này, chúng ta sẽ đến với một vài

ví dụ. Bài toán sau đây đã được đề nghị của Nguyễn Minh

Hà, trong tạp chí toán học và tuổi trẻ (2007).

Bài toán 1. Cho là đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC và D là tiếp điểm của đường tròn

I nội tiếp tam giác ABC với cạnh .BC Chứng minh

rằng 090 .ATI

Lời giải. Gọi E và F lần lượt là hai tiếp điểm của

đường tròn I với cạnh CA và .AB Theo bổ đề trên ta

có,

.TB BD BF

TC CD CE

Vì vậy tam giác TBF và TCE đồng dạng. Suy ra

,TFA TEA có nghĩa là , , , ,A I E F T cùng nằm trên

một đường tròn.

Vậy 090 .ATI AFI

Bài toán 2. Cho ABCD là tứ giác nội tiếp trong đường

tròn . Cho là đường tròn tiếp xúc trong với tại ,T

và tiếp xúc với ,BD AC tại , .E F Gọi P là giao điểm của EF với .AB Chứng minh rằng TP là

đường phân giác trong của góc .ATB

Lời giải. Từ bổ đề, chúng ta có được ,AT AF

BT BE vì vậy bài toán sẽ được chứng minh nếu ta có

.AF AP

BE PB

F

E

B 1

A 1

T

A

B

A

T

C B

I

F

D

E

Page 21: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

21

Chú ý rằng ,PEB AFP và từ định lý hàm sin đối với hai tam giác , ,APF BPE chúng ta có

được sin sin

.sin sin

AP AFP BEP BP

AF APF BPE BE

Vì vậy, ta được ,AF AP

BE PB suy ra điều phải chứng minh.

Sau đây là toán từ “Moldovan Team Selection” năm

2007.

Bài toán 3. Cho tam giác ABC và là đường tròn

ngoại tiếp tam giác. Đường tròn tiếp xúc trong với tại

,T và với cạnh ,AB AC ở , .P Q Gọi S là giao điểm của

AT với .PQ Chứng minh rằng .SBA SCA

Lời giải.

Dùng bổ đề , ta có

sin sin.

sin sin

BP BT BCT BAT PS

CQ CT CBT CAT QS

Từ đây dễ dàng suy ra hai tam giác BPS và CQS đồng

dạng.

Vì vậy .SBA SCA

Bài toán 4. Cho đường tròn O có dây cung AB . Gọi 1 2,O O là hai đường tròn tiếp xúc trong

với O và AB . Gọi giao điểm giữa 1 2,O O là , .M N Chứng minh rằng MN đi qua trung điểm

cung AB (không chứa ,M N ).

S

B

P

C

A

T

Q

E P

A

C

D

B

T

F

Page 22: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

22

K

M

A

Q P

T

B

C

Lời giải. Gọi P và Q lần lượt là tiếp điểm

của đường tròn 1O với O và .AB R và

S lần lược là tiếp điểm của đường tròn 2O

với O và .AB Cho T là trung điểm của

cung AB (không chứa ,M N ).

Áp dụng bổ đề đối với hai đường tròn

1,O O và hai điểm ,A B với hai tiếp tuyến

,AQ BQ tới đường tròn 1O , thì chúng ta có

.PA QA

PB QB

Điều này có nghĩa là PQ đi qua .T

Tương tự, RS cũng đi qua .T

Mặt khác, ta lại có

,

PQA QTA QAT

PRA ART PRS

Nên bốn điểm , , ,P Q R S cùng nằm trên

một đường tròn và gọi nó là đường tròn 3O .

Chú ý rằng PQ là trục đẳng phương của 1O và

3 ,O RS là trục đẳng phương của 2O và

3 ,O còn MN là trục đẳng phương của 1O và

2 .O Vì vậy ba đường thẳng , ,PQ RS MN sẽ đồng

quy tại tâm đẳng phương của ba đường tròn này.

Vậy ta suy ra được MN sẽ đi qua .T

Chúng ta sẽ tiếp tục với một bài toán trong “MOSP Tests” năm 2007.

Bài toán 5. Cho tam giác ABC . Đường tròn đi qua , .B C Đường tròn 1 tiếp xúc trong với

và hai cạnh ,AB AC lần lượt tại , , .T P Q Gọi M là trung điểm của cung BC (chứa T ) của đường tròn

. Chứng minh rằng ba đường

thẳng , ,PQ BC MT đồng quy.

Lời giải.

Gọi K PQ BC và

' .K MT BC Áp dụng định

lý Menelaos trong tam giác

ABC , ta được

. . 1

.

KB QC PA

KC QA PB

KB BP

KC CQ

Mặt khác, M là trung điểm

của cung BC (chứa T ) của

nên MT là đường phân giác

P

N

M

T

B A

S Q

R

Page 23: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

23

ngoài của góc .BTC Vì vậy, bài toán sẽ được chứng minh nếu ta có .BP TB

CQ TC Nhưng điều này

đúng theo bổ đề, nên ta có điều phải chứng minh.

Bài toán 6. Cho 1 2,O O là hai đường tròn tiếp xúc trong với đường tròn O tại , .M N Tiếp

tuyến chung trong của hai đường tròn này cắt O ở bốn điểm. Gọi B và C là hai trong bốn điểm trên

sao cho B và C nằm cùng phía với 1 2.O O Chứng minh rằng BC song song với một tiếp tuyến chung

ngoài của hai đường tròn 1 2, .O O

Lời giải. Vẽ hai tiếp tuyến chung trong

,GH KL của 1 2,O O sao cho ,G L nằm

trên 1O và ,K H nằm trên

2 .O Gọi EF

là tiếp tuyến chung ngoài của 1 2,O O sao

cho ,E B nằm cùng phía so với 1 2.O O ,P Q

là giao điểm của EF với .O Giờ đây ta

chỉ cần chứng minh BC song song với .PQ

Gọi A là trung điểm cung PQ không chứa

, .M N Vẽ hai tiếp tuyến ,AX AY đến

đường tròn

1 2 1 2, , .O O X O Y O Trong bài

toán 4 ta đã chứng minh được rằng , ,A E M

thẳng hàng; , ,A F N thằng hàng, và MEFN

là tứ giác nội tiếp. Vì vậy, 2 2. .AX AE AM AF AN AY hay

.AX AY

Theo bổ đề ta có, .MA MB MC

AX BG CL

Mặt khác theo định lý Ptolemy, ta được

. . . ,MA BC MB AC MC AB

Suy ra . . . .AX BC BG AC CL AB

Tương tự ta cũng có . . . .AY BC BH AC CK AB

Nên . . ,AC BH BG AB CL CK hay . . ,AC GH AB KL suy ra .AC AB Điều này có

nghĩa là A là trung điểm cung BC của đường tròn .O

Vì vậy BC // .PQ

M

Y X

A

C

K

L

B

H

G

Q

P F

E N

Page 24: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

24

CỰC VÀ ĐỐI CỰC

1.1. Định nghĩa:

Cho đường tròn (C) tâm O bán kính r, một điểm P ở ngoài (C). Trên OP lấy P’ sao cho OP.OP2

=r2.

Ta nói: đối cực của P là đường thẳng d vuông góc với OP tại P’. Ngược lại, với mọi đường thẳng d

không qua tâm O, ta nói P là cực của đường thẳng d.

1.2. Tính chất:

1. Với điểm P ở ngoài (O,r), từ P kẻ 2 tiếp tuyến PX, PY của (O,r). Gọi P’ là giao điểm của XY và

OP. Ta có OP XY . Khi đó ta nói đối cực d của điểm P là đường XY. Ngược lại, với hai điểm phân

biệt X,Y trên đường tròn (O,r), cực của XY là điểm P (điểm giao nhau của hai tiếp tuyến tại X, Y của

(O,r). Điểm P nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng XY và 90oOXP OYP .

2. Cho x, y lần lượi là đối cực của X, Y, ta có X y Y x (Định lý La Hire).

3. Cho x, y, z lần lượt là đối cực của ba điểm phân biệt X, Y, Z, ta có Z x y z XY

Chứng minh. Sử dụng định lý La Hire, ta có Z x y X thuộc z và Y thuộc z

z XY

4. Cho W, X, Y, Z nằm trên (O,r). Đối cực p của WZP XY là đường thẳng qua điểm

WXQ ZY và ZR X YW .

Chứng minh: lấy S, T lần lượt là cực của s=XY, t=WZ, P s t . Sử dụng tính chất (3. ),

, wS x y T z và p ST . Với lục giác WXXZYY, ta có:

WX , X ,Q ZY S X YY R XZ YW

O PP'

X

Y

Page 25: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

25

XX là tiếp tuyến tại X. ta có S, Q, R cùng thuộc một đường thẳng. Tương tự đối với lục giác

XWWYZZ, ta thấy Q, T, R cùng thuộc một đường thẳng. Từ đó ta suy ra được p=ST=QR.

Một số ví dụ ứng dụng các tính chất cực-đối cực:

1.3.1 Cho nửa đường tròn tâm O đường kính UV. P, Q là hai điểm thuộc nửa đường tròn đó sao cho

UP<UQ. R là giao điểm của hai tiếp tuyến của nửa đường tròn tại P, Q và S là giao điểm của UP và VQ.

Chứng minh rằng SR UV .

Hướng giải

Lấy K PQ UV . Theo tính chất (4.) ta có đường đối cực của K đí qua điểm S. Hai tiếp tuyến

của nửa đường tròn tại P và Q cắt nhau tại R nên đối cực của R là PQ. Từ điểm K trên PQ, áp dụng định

lý La Hire, ta có R nằm trên đường đối cực của K, do đó đối cực của K là đường RS và K thuộc đường

thẳng chứa đường kính UV nên ta có SR UV .

1.3.2 Cho tứ giác ABCD và đường tròn (O,r) nội tiếp tứ giác. Gọi G, H, K, L lần lượt là tiếp điểm

của AB, BC, CD, DA với (O). Kéo dài AB, CD cắt nhau tại E, AD và BC cắt nhau tại F, GK và HL cắt

nhau tại P. Chứng minh rằng EFOP .

2.39 cmO

2.39 cm2.39 cm

U V

S

R

P

Q

OR

O

A

B

C D

K

P H

G

L

E

F

Page 26: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

26

Hướng giải.

Sử dụng tính chất 1 về cực và đối cực , ta có đối cực của hai điểm phân biệt E, F là GK và HL . Lại

có GK cắt HL tại P. Áp dụng tính chất 3 ta có đối cực của P là EF. Theo định nghĩa về đối cực ta có

EFOP .

1.3.3 Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. C là một điểm nằm ngoài đường tròn. Từ C vẽ cát

tuyến cắt (O) theo thứ tự tại D, E. Gọi (O1) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OBD có đường kính

OF. Chứng minh bốn điểm O, A, E, G cùng thuộc một đường tròn.

Hướng giải.

Kéo dài AE cắt BD tại P, theo tính chất 4 ta có đối cực của P với đường tròn tâm O là đường thẳng

qua C và H với H là giao điểm của AD và EB. Ta có OP CH . Lấy Q là giao điểm của OP và CH.

Lại có 090PQH PDH PEH , nên P, E, Q, H, D cùng thuộc một đường tròn, mà

PQD PED DBO , nên Q, D, P, O cùng nằm trên một đường tròn. Từ đó ta suy ra Q trùng G, và

đây là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác OBD và đường tròn đường kính OC.

Vì D . D. .P B OG PE PA P PB PG PO nên O, A, E, G cùng thuộc một đường tròn.

1.3.4 Cho tứ giác lồi ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, E là giao điểm của AC và BD. Chọn một

điểm P thuộc (O) sao cho D B C 90oPA PC PB PDC . Chứng minh rằng O, P, E thẳng hàng.

Hướng giải.

Gọi 1 2, ,O O O lần lượt là các đường tròn ngoại tiếp ABCD, , DPAC PB .

Ta có đối cực của 1O đối với O là đường AC.

P

E

D

C B

A

H O1

Q

O

F

Page 27: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

27

Ta có:

360 ( )

270 90 D

o

o o

APC PAB PCB ABC

ABC A C

Và 1 2.(180 )oAO C APC

2.(90 D )o A C

180 2 Do A C

180o AOC

Nên 1 180oAOC AO C .

Tương tự, đối cực của 2O với (O) là BD. Theo tính chất 3 ta có: E là giao điểm của AC và DB, nên

đối cực của E đối với (O) là 1 2O O . Vì thế 1 2.OE O O

1.3.5 Cho I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. AB, AC, BC tiếp xúc (I) lần lượt tại M, L, K.

Đường thẳng qua B song song với MK cắt LM, LK lần lượt tại R và S. Chứng minh tam giác RIS là tam

giác nhọn.

Hướng giải.

Ta có đối cực của các điểm B, K, L, M lần lượt là

MK, BC, CA, AB. Lại có 'B IB MK

Vì 'B MK B thuộc đường đối cực của B’

(Định lý La Hire)

SMK R đối cực của B’ là RS R, B,

S thẳng hàng và các đường đối cực của chúng đồng

quy tại B’.

Lại có: Các đường đối cực của K, L cắt nhau tại C

và L, K, S thẳng hàng nên đối cực của ba điểm L, K,

S đồng quy tại C. Từ đó ta suy ra đối cực của S là

B’C và ta cũng có được IR 'B A , và 0IS 180 'R AB C .

Gọi T là trung điểm của AC, ta có:

2 ' ' ' ( ' ) ( ' )B T B C B A B K KC B M MA KC MA

B S

K

C T L A

I

B' M

R

O1 O2

E

A B

O

D

C

P

Page 28: Dinh Ly Noi Tieng

Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1

28

Vì KC

không song song MA

, '2 2 2

KC MA CL AL ACB T nên B’ nằm trong đường

tròn đường kính AC 0 0' 90 IS 90 ISAB C R R là tam giác nhọn.

1.3. Một số bài tập áp dụng:

1.4.1 (Australian-Polish 98): Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F thuộc một đường tròn sao cho các tiếp

tuyến tại A và D, đường BF, CE đồng quy. Chứng minh rằng các đường thẳng AD, BC, EF hoặc đôi

một song song hoặc đồng quy.

1.4.2 Cho tam giác ABC. Đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F. K là

một điểm bất kỳ thuộc đường thẳng EF. BK, CK cắt AC, AB lần lượt tại E’, F’. Chứng minh rằng

E’F’tiếp xúc với (I).

1.4.3 Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp (O). Tiếp điểm thuộc các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt là M,

N, P, Q. AN, AP cắt (O) tại E, F. Chứng minh rằng ME, QF, AC đồng quy.

1.4.4 Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O). AC cắt BD tại I. (AOB), (COD) cắt nhau tại điểm L khác

O.Chứng minh rằng 090ILO .

1.4.5 Cho tam giác ABC. Đường tròn đường kính AB cắt CA, CB tại P, Q. Các tiếp tuyến tại P, Q

với đường tròn này cắt nhau tại R. Chứng minh rằng RC AB .

1.4.6 Cho tam giác ABC. BB’, CC’ là các đường cao. E, F là trung điểm của AC, AB. EF cắt B’C’

tại K. Chứng minh rằng AK vuông góc với đường thẳng Ơle của tam giác ABC.

1.4.7 Cho tam giác ABC, đường tròn nội tiếp tiếp xúc với BC, CA, AB lần lượ tại D, E, F. Đường

tròn nội tiếp tam giác DEF tiếp xúc với EF, FD, DE lần lượt tại M, N, P. Chứng minh rằng AM, BN, CP

đồng quy.

1.4.8 (bài toán Stanley-Rabinowitz) Cho tam giác ABC, đường tròn nội tiếp tiếp xúc với BC, CA,

AB lần lượt tại D, E, F. P là 1 điểm bất kỳ trong mặt phẳng. PA, PB, PC cắt (I) lần lượt tại X, Y, Z.

Chứng minh rằng DX, EY, FZ đồng quy.