Upload
nguyen-van-bao
View
221
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Trong xu thế xã hội hóa ngày càng phát triển công nghệ số hóa các thiết bị ngày càng đa dạng, việc sử dụng thông tin tương tự cũng rất quan trọng các thiết bị vẫn dùng công ngệ này. Và việc thu phát FM vẫn còn quan trọng rất nhiều trong đời sống. Vì vậy chúng em chọn đề tài mạch thu FM cho thấy tầm quan trong của thu phát FM. Nó được ứng dụng truyền thanh truyền hinh.vv..Trong phần này chúng em tìm hiểu phần thu FM. Trong thời gian qua được sự giúp đỡ của thầy LÊ VIỆT TIẾN giúp chúng em hoàn thành đồ án này.
Citation preview
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
BÀI BÁO CÁO MÔN ĐỒ ÁN 1
GVHD: Lê Việt Tiến
Nhóm Sinh viên thực hiện:
Ngô Minh Cương
Trần Xuân Đường
Trần Hồng Giang
Nguyễn Duy Khôi
Đồng Hữu Tuyên
Trần Viết Trung
Đặng Văn Sơn
Nội dung thực hiện: Thiết kế mạch thu
FM
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 1 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
MUC LUC
LƠI NOI ĐÂU..........................................................................................................3
CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT CỦA GIẢI ĐIỀU CHẾ TẦN SỐ............................4
Chương II: MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐƠN GIẢN.............6
1.Ưu nhược điểm của FM....................................................................................8
1.1. Ưu điểm của FM.........................................................................................8
1.2. Nhược điểm của FM...................................................................................9
1.3. Băng thông của tín hiệu FM......................................................................9
1.4. Giải điều chế tín hiệu FM..........................................................................9
1.5. Tách pha....................................................................................................11
1.6. Bộ tách Bộ tách sóng sử dụng vòng khóa pha.......................................12
1.7. Điều chỉnh VCO.......................................................................................14
Chương III. PHẦN THU......................................................................................15
1.Chuyển đổi ngưỡng tần số..............................................................................16
1.1.Mạch ăng ten.............................................................................................16
1.2.Mạch tạo dao động....................................................................................16
1.3.transistor chuyển đổi.................................................................................16
2.Khuếch đại trung tần lần 1.............................................................................16
3.Khuếch đại trung tần lần 2.............................................................................17
4.Diode tách sóng................................................................................................17
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 2 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
5. Điều chỉnh điện áp dao động.........................................................................17
6. Điều chế cân bằng...........................................................................................17
CHƯƠNG IV.........................................................................................................18
1.Tạo tín hiệu FM sử dụng bộ điều chế cảm kháng va giải điều chế sử dụng PLL......................................................................................................................18
2. Điều chế va giải điều chế Fm âm thanh........................................................20
4. Tạo tín hiệu FM sử dụng bộ điều chế cảm kháng va giải điều chế FM sư dụng bộ tách pha................................................................................................23
5.Tạo tín hiệu FM Generation sử dụng điều chế dung kháng va giải điều chế FM sử dụng bộ tách sóng Foster-Seeley..........................................................24
6. Tạo tín hiệu FM sử dụng bộ điều chế dung kháng va giải điều chế FM sử dụng bộ tách sóng ty lệ.......................................................................................26
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 3 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
LƠI NOI ĐÂU
Trong xu thê xa hội hoa ngay cang phát triển công nghệ số hoa các thiêt bị ngay
cang đa dạng, việc sử dụng thông tin tương tự cũng rất quan trọng các thiêt bị vẫn
dùng công ngệ nay. Va việc thu phát FM vẫn còn quan trọng rất nhiều trong đời
sống. Vì vậy chúng em chọn đề tai mạch thu FM cho thấy tầm quan trong của thu
phát FM. No được ứng dụng truyền thanh truyền hinh.vv..Trong phần nay chúng
em tìm hiểu phần thu FM. Trong thời gian qua được sự giúp đỡ của thầy LÊ VIỆT
TIẾN giúp chúng em hoan thanh đồ án nay.
Bai lam còn nhiều thiêu sot.Em xin chân thanh cảm ơn!
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 4 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT CỦA GIẢI ĐIỀU CHẾ TẦN SỐ
Các thanh phần của tần số âm tần.
Khi ta noi, khi phát ra âm thanh tín hiệu nay rất phức tạp va co nhiều biên
đổi liên tục tại một thời điểm các dạng song co thể xuất hiện như hình 1 bên dưới
Hình1.
Các dạng song nhìn phức tạp tuy nhiên chúng ta co thể biểu diễn chúng bằng
nhiều cách cộng các tín hiệu hình sin với nhau.
Để ghi lại tín hiệu thông tin ta co 3 phương pháp:
Đầu tiên la thể hiện dạng song ban đầu như hình 1.
Thứ 2 đo la lập danh sách của tất cả các song thanh phần chứa trong các
song phức tạp điều nay được gọi la thanh phần hoặc các tần số thanh phần được
thể hiện trong hình 2.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 5 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
Hình 2
Thứ 3 đo la biểu thị tất cả các thông tin trên cùng một sơ đồ như biểu đồ thể
hiện phổ của tần số. Đo la biểu đố của biên độ va tần số. Mỗi đường thẳng đứng va
độ dai của no thể hiện cho mỗi tần số khác nhau.
Biên độ của song sin được thể hiện ở hình 3. Gần như tất cả các thông tin.
Gần như tất cả các thông tin âm lượng của tiêng noi nằm trong dải tần từ 300KHz
tới 340KHz.
Hình 3.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 6 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
Mặc dù máy Oscilloscope chỉ thể hiện dạng song phức tạp ban đầu. Điều
quan trọng la chúng ta nhớ rằng ta đang chia các tần số biên độ pha với các nhom
song sin khác nhau.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 7 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
Chương II: MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐƠN GIẢN.
Dải âm thanh phát ra của mỗi người la khác nhau. Chúng ta phải tin thông
tin co khả năng vượt qua một số hệ thống thông tin liên lạc.
Bất kỳ hệ thống thông tin liên lạc nao cũng bao gồm: máy phát, đường dây
thông tin, máy thu. Va trong trường hợp tiêng noi điều nay đạt được bởi chiều dai
dây cáp với micro va một bộ khuêch đại ở đầu ra va đầu kia co loa nối với một bộ
khuêch đại khác.
Hình 4.
Hệ thống thông tin liên lạc vô tuyên được sử dụng khi no truyền khoảng
cách dai hoặc khi gửi yêu cầu tín hiệu tới nhiều đích trong cùng một thời gian. Nột
trong những hệ thống khác đo la điều chê tần số trong đo các tín hiệu thông tin
được sử dụng để điều khiển tần số của song mang. Những cách lam nay hiệu quả
như nhau trong một số trường hợp no tốt hơn điều chê biên độ.
Tần số song mang được thực hiện trong việc tăng tín hiệu điện áp trong tín
hiệu thông tin cũng như việc giảm trong tần số. Biên độ của tín hiệu thông tin lớn,
ngoai ra tần số của tín hiệu song mang được dịch chuyển từ điểm bắt đầu. Tần số
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 8 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
của tín hiệu thông tin la yêu tố xác định sự thay đổi của tần số thứ hai la bao nhiêu
lần.
Hình 5.
Trong hình 5 quá trình điều chê không ảnh hưởng tới biên độ.
1.Ưu nhược điểm của FM. 1.1. Ưu điểm của FM.
Co 3 lợi thê của điều chê tần số trong hệ thống thông tin liên lạc.
+ Trong phần cuối ta nhìn đo la thông tin tín hiệu điều khiển tần số của song
mang nhưng không ảnh hưởng tới biên độ của no. Bây giờ khi phát thì sẽ bị ảnh
hưởng bởi nhiễu điện , tín hiệu nhiễu sẽ chồng lên tín hiệu phát. Được thể hiện ở
hình 6 bên dưới.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 9 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
Nhiễu điện lam thay đổi biên độ nhưng không thay đổi tần số của tín hiệu
Hình 6.
Trong hệ thống AM giải điều chê được xây dựng để đáp ứng những thay đổi
trong biên độ của tín hệu thu, nhưng trong thu FM giải điều chê chỉ la thay đổi tần
số va bỏ qua những thay đổi của biên độ. Nhiễu điện co ít hoặc không ảnh hưởng
trong hệ thống thông tin liên lạc FM.
+ Dải tần của tín hiệu FM rất rộng so với truyền AM. Điển hình la tần số của
băng tần quảng bá la 2500KHz. Điều nay cho chất lượng âm thanh tốt hơn, như
vậy nhiễu tín hiệu âm thanh, âm nhạc sẽ tốt hơn nhiều nêu sử dụng việc điều chê
tần số.
+ Khi dải điều chê FM đang nhận được 1 tín hiệu FM. Theo sự biên thiên
trong tần số của tín hiệu đên va no được khoa nhận tại cùng một thời điểm. Việc
khoa nhận của hai tín hiệu mạnh hơn va bỏ qua các tín hiệu khác cái nay gọi la
máy phát va co nghĩa la chúng ta co thể nghe FM trên đai phát thanh ma không co
sự giao thoa từ các đai khác.
1.2. Nhược điểm của FM.
FM la truyền tải băng thông rộng. Với băng tần trung bình khoảng 550khz
đên 1600KHz va một số ít lớn hơn 1MHz. Nêu chúng ta cố sử dụng FM bằng cách
sử dụng băng tần 2500KHz cho mỗi trạm điều đo co nghĩa không nhiều hơn bốn
trạm co thể cung cấp. Băng thông song nay buộc ta phải sử dụng tần số song mang
cao hơn thường la trong băng tần VHF, băng thông của no từ 85MHz đên
110MHz. Đây la chiều rộng của dải 25MHz va sẽ chia thanh nhều trạm hơn.
1.3. Băng thông của tín hiệu FM.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 10 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
Quá trình điều chê tần số sinh ra một số lượng lớn các biên tần (tần số phụ).
Về mặt lý thuyêt, các dỉa biên rộng với mức công suất thấp va sẽ thấp hơn khi ma
di chuyển ra khỏi tần số song mang tần số băng thồn la 250KHz được lựa chọn
đảm bảo một giá trị thấp cả sự biên dạng trong tín hiệu nhận được trong khi cho
phép nhiều trạm phát trong dải phát thanh VHF. Tín hiệu liên lạc cái ma không yêu
cầu chất lượng cao co thể liên kêt với nhiều trạm phát song , một băng thông hẹp
để cho phép truyền nhiều hơn tần số được phân bổ. Thông tin liên lạc biên thiên
dung cho các tau để vận chuyển thông tin ví dụ như chỉ sử dụng một băng thông
25KHz nhưng việc nay chỉ dung cho các đai noi va chất lượng không quan trọng.
Những băng thông không co mối liện hệ với tần số của tín hieeujt thông
hoặc co sai lệch tần số hoặc bất kỳ điều gì khác. FM sẽ không giống AM ở điểm
nay.
1.4. Giải điều chế tín hiệu FM
Máy thu FM rất giống máy thu AM. Trong giải điều chê việc nhất la phải
tách thông tin tín hiệu quan trọng hơn việc điều chê biên độ song.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 11 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
Hình 15.
Yêu cầu chủ yêu của việc giải điều chê FM la chuyển sự thay đổi của tần số
sang thay đổi của điện áp với lương biên dạng tối thiểu.
Để đạt được điều nay no nên co các đặc tính điện áp lý tưởng/tần số tuyên
tính, tương tự như những gì thể hiện ở hình 16.
Hình 16. Bộ giải điều chê còn được gọi la bộ chọn lọc hay bộ tách song
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 12 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
Một vai mạch điện thiêt kê co điện áp lý tưởng/ tần số tuyens tính được chấp
nhận va chúng ta đi xem xét 5 loại phổ biên. Trong mỗi trường hợp đều co những
đặc điểm chính:
Cách để đổi tín hiệu FM sang tín hiệu AM.
Cách để xác định lượng biên dạng trong tín hiệu đầu ra.
Cách để loại bỏ tín hiệu nhiễu.
1.5. Tách pha.
Đây la việc đơn giản nhất của giải điều chê, nhưng việc nay co một số hạn
chê. Một mạch song song đo la mạch cộng hưởng lệch để mang song mang đên
những đặc trưng bên trái.
Hình 17.
Trong hình 17 ở trên chúng ta co thể nhìn thấy biên độ của tín hiệu đầu ra sẽ
tăng hoạc giảm theo sự thay đổi của tần số. Ví dụ, nêu tần số của tín hiệu vao tăng
thì biên dọ sẽ tăng, điểm điều khiển di chuyển về phía bên phải trên biểu đồ. Đây
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 13 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
la nguyên nhân tăng trong biên độ của tín hiệu đầu ra. Do đo kêt quả của tín hiệu
FM trong điều chê biên độ tại đầu ra rất đơn giản. Trong hình 18 bên dưới thể hiện
sơ đồ mạch điện của mạch tách song cộng hưởng lệch.
Hình 18
Nêu cho no trong vùng đánh thủng thì hoạt động của no rất rõ rang. Tín hiệu
FM vao được đưa tới cực B của transistor va bên trong thì các mạch cộng hưởng
lệch kêt nối với nhau ma ta đa gặp ở phía trước. Trong thực tê no cũng ảnh hưởng
bởi các cuộc dây khác, cuộn dây ma hoạt động như máy phát thứ hai. Tín hiệu tại
điểm kêt nối của transistor bao gồm các thanh phần điều chê biên độ, cái ma sẽ qua
diode tách song. Trong hình 18 khi diode dẫn tín hiệu đặt vao trong cực dương
anot la điện áp đỉnh của tụ điện. Khi điện áp giảm xuống dưới điện áp của tụ điện
thì diode không còn dẫn va điện áp trên của tụ điện bị dò rỉ cho tới khi tín hiệu vao
co thể vao bộ chuyển đổi.
Tín hiệu ra qua bộ lọc thông thấp/khối khuêch đại. Thanh phần một chiều
không mong muốn được loại bỏ va bộ lọc thông thấp sẽ loại bỏ các nhiễu tại tần số
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 14 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
trung tần. Một bất lợi đo la trong tín nhiễu tăng đột biên sẽ đi qua diode tách song
va xuất hiện ở đầu ra. Chúng ta sẽ phải tránh vấn đề nay, đo la phải loại bỏ nhiễu
AM trước khi đưa vao giải điều chê. Ta lam điều nay với mạch giới hạn biên độ.
1.6. Bộ tách Bộ tách sóng sử dụng vòng khóa pha.
Đây la một bộ giải điều chê sử dụng mạch so sánh pha. No la một bộ giải điều
chê rất tốt va co ưu điểm la no co sẵn, như la một mạch tích hợp khép kín như vậy
không cần thiêt lập - bạn cắm no vao va no hoạt động. Với những lý do đo no
thường được sử dụng trong thu phát song quảng bá. No co mức độ méo tín hiệu rất
thấp, gần như không bị ảnh hưởng của nhiễu va bị biên dạng rất ít.
Hình 22.
Co thể lúc đầu toan bộ hoạt động của mạch dường như la vô nghĩa. Chúng
ta co thể thấy trong hình 22 co một bộ dao động điều khiển điện áp (VCO). Điên
áp một chiều từ đầu ra của mạch lọc thông thấp được kiểm soát bởi tần số của bộ
dao động VCO. Ngay sau đo điện áp 1 chiều tiêp tục giữ cho dao động chạy ở cùng
1 tần số với tín hiệu gốc va lệch pha 1 goc 90 độ. Câu hỏi được đặt ra la lý do tại
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 15 -
Tín hiệu FM vao Mạch
so pha
Lọc thông thấp
Bộ tạo dao động điều
khiển điện áp
Tín hiệu âm thanh ra
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
sao chúng ta muốn các dao động chạy ở cùng một tần số va lệch pha 1 goc 90 độ.
Va nêu chúng ta đa lam, sau đo tại sao bạn không thêm vao một mạch chuyển đổi
pha ở đầu vao để đổi goc lệch pha 90 độ. Câu trả lời co thể được nhìn thấy bằng
cách tưởng tượng những gì sẽ xảy ra khi thay đổi tần số đầu vao - như với một tín
hiệu FM. Nêu tần số đầu vao tăng hoặc giảm, tần số VCO được tạo ra để tuân theo
no. Để lam điều nay, điều khiển điện áp đầu vao phải tăng hoặc giảm. Đo la những
thay đổi cấp điện áp 1 chiều từ giải điều biên tín hiệu. Các tín hiệu AM sau đo đi
qua một bộ đệm tín hiệu để ngăn chặn bất kỳ hiệu ứng từ lam ảnh hưởng các VCO
va sau đo thông qua một bộ khuêch đại âm thanh nêu cần thiêt. Đáp ứng tần số la
tuyên tính như trong hình 23
Hình 23.
1.7. Điều chỉnh VCO.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 16 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
Để xem lam thê nao VCO được thực tê kiểm soát, chúng ta hay cho rằng no
đang chạy ở cùng một tần số như la một tín hiệu đầu vao không điều chê. Dạng
song được biểu diễn như hình 24.
Hình 24.
Tín hiệu đầu vao được chuyển đổi thanh một song vuông, cùng với đầu ra
VCO tạo ra 2 đầu vao đên một cổng OR. Hay nhớ rằng cổng OR cho một đầu ra
bằng 1 khi hai đầu vao la khác nhau về giá trị va đầu ra bằng 0 khi no giống nhau.
Hình 24 cho thấy tình trạng khi đầu vao FM la ở tần số song mang chưa điều chê
va đầu ra VCO la ở cùng một tần số va lệch pha 1 goc 90 độ. Quy định một đầu ra
của cổng OR với một tỷ lệ đong – mở của sự thống nhất va điện áp trung bình tại
đầu ra của một nửa giá trị đỉnh. Bây giờ chúng ta hay giả sử rằng các tín hiệu FM ở
đầu vao giảm tần số (hình 25). Giai đoạn xung vuông của tín hiệu FM được tăng
lên va mức điện áp trung bình bị giảm xuống từ cổng OR. Tần số VCO sẽ giảm
cho tới khi tần số thích ứng của tín hiệu FM đên.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 17 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
Hình 25.
Chương III. PHẦN THU
1. Chuyển đổi ngưỡng tần số.
1.1.Mạch ăng ten.
Tín hiệu nay được đẩy lên bởi cuộn dây ăng ten no điều chỉnh bởi bộ tụ cái ma
kêt nối cuộn sơ cấp của cuộn dây ăngten L1.L1 hoạt động như bộ tự động truyền
va tín hiệu nối cuộn thứ cấp của L1 nạp đên cực B của transistor chuyển đổi
Q1(BF194) thông qua C1(10n). C22 la tụ tinh chỉnh của bộ mạch L1-C22.
1.2.Mạch tạo dao động.
Tụ tinh chỉnh được kêt nối với cuộn sơ cấp của L4 đên mạch điều chỉnh dạng
song va tụ C20(470pf).C2 la tạo dao động tinh chỉnh. Cuộn thứ cấp của L4 nối với
cực C của Q1.phần sơ cấp của L4 cung cấp dạng song vao trong mạch phát nay
thông qua C2(10n), tụ điện ghép.
1.3.transistor chuyển đổi.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 18 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
Q1(BF194) la một mạch trộn tín hiệu nội R3(470),C3(47n) la mạch lọc
ghép.C3(47n) cản trở tín hiệu tần số nhiễu cung cấp từ +6.R1(390k) la một điện trở
định thiên chân B của Q1.dòng nay giới hạn bởi R1(1k).Đầu ra của bộ chuyển đổi
la một giá trị nối đên cuộn thứ cấp của L7(IFT1),cuộn thứ cấp nay cái ma điều
chỉnh đên tần số chung tâm(455khz) bởi tụ C17(2n7).đầu ra nay đưa ra tới cục b
của Q2. các mức khuêch đại trung tần, đây la mạch khuêch đại 2 ngưỡng cân bằng
cung cấp đủ để khuêch đại.
2.Khuếch đại trung tần lần 1.
Q2(BF195c) hoạt động như bộ khuêch đại trung tâm lần 1.cực B của trasistor
Q2 được nối qua R5(68k) để tách song đầu ra. R6(100e) va C4(47n) la bộ lọc cách
ly từ +6v.cực B nay phụ thuộc vao R4(220k) điện trở định thiên va mạch tách song
được cung cấp dòng bởi R5.dòng của bộ tách song la cân bằng để tín hiệu nhận đủ
lớn. dòng đi vao q2 tự động điều chỉnh để nhận tín hiệu nay no gọi la
AGC.C6(4.7/16) no được sử dụng để định thiên cực B của AGC tự cách ly. Đầu ra
của Q2 co thể nối cuộn thues cấp của L8(IFT2), cuộn sơ cấp nay điều chỉnh đên IF
bởi tụ C18(2n7).đầu ra nay đối với cực B của Q3(BF195D).
3.Khuếch đại trung tần lần 2.
Q3(BF195c) hoạt động như mạch khuêch đại trung tần lần 2.cực B của Q3
được định thiên bởi R7(180k). C7(47n) được sử dụng chân 4 của L8(IFT2) ở cực
mass cho tín hiệu IF.cực C của Q3 được tới L9(IFT3).L9 bao gồm tụ 200pf nối
song song cuộn thứ cấp. đa đấu ra của Q3 được nối sẵn vao cuộn thứ cấp của L9,
cuộn tứ cấp cái ma điều chỉnh bởi tụ nội 200pf. R8(220e),C8(47n) bao gồm mạch
cách ly cho cực C của Q3. đầu ra của Q3 được nối với diode tách song D1(OA79).
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 19 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
4.Diode tách song.
Tín hiệu trung tần được điều chê từ cuộn thứ cấp của L9(IFT3) cung cấp đên
bộ tách song diode D1.D1 tách song từ tín hiệu IF va thanh phần IF được lọc bởi
C8(22n), R9(680e)va C9(22n).R9 la điện trở tải của bộ tách song .Tín hiệu đa dược
tahcs song đưa đên phần điều chỉnh volume ở mạch khuêch đại đầu ra.no cũng
được đưa đên mạch AGC được tạo ra từ R5(68k) va C6(4.7/16).
5. Điều chỉnh điện áp dao động.
BC 548 thứ 1 được dùng để tạo ra tín hiệu RF sin.15k pot dùng để thay đổi
tần số của RF khoảng tần số nay la 100khz đên 1Mhz sau đo các cặp transistor
BC558/BC548 va BC558/BC548 được dùng để khuêch đại dao động RF nay.
Dạng song sin RF được khuêch đại ở cực E của BC558/BC548 mang đên cực
RFO/P.Biên độ được đặt sẵn va co thể thay đổi ở đây co 2 tín hiệu “RFO/P”. Một
trực tiêp mang đên cực “RF carrier” của phần điều biên cân bằng. Tín hiệu RF thứ
2 co thể nối tại “RFI/P”.của bộ phận tách song.biên trở 10k dùng để thay đổi biên
độ của tín hiệu hình sin. Biên độ tín hiệu tín hiệu đầu ra thay đổi từ 0-10vpp.
6. Điều chế cân bằng.
IC 1496 sử dụng như bộ điều biên cân bằng.Tín hiệu điều biên được kêt nối
tại chân 1 qua bộ đệm của transistor BC 548B.IC nay co hai đầu vao khi no lam
việc như bộ điều biên cân bằng. Đầu vao thứ 2 co thể nối tại chân 4 qua bộ đệm
transistor BC548B.Tín hiệu RF nay được nối tại chân 8 nối qua tụ điện từ phần tạo
song RF song mang, đầu ra đa được điều biên co giá trị tại chân 12 va 6 của IC nay
sau đo được điều biên bởi cặp transistor BC548B va BC548B. Đầu ra cuối cùng co
giá trị tại cực O/P. Điện trở được đặt 100k dùng để cân bằng tín hiệu song mang
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 20 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
khi điện trở đặt sẵn la 1k dùng để điều biên tín hiệu âm thanh đầu vao. Điện trở
được đặt sẵn dùng để điều chỉnh đầu ra ở mức 0 DC. Đầu ra la 2k2 được đặt để
thay đổi mức điều biên của tín hiệu.
CHƯƠNG IV
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 21 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
1.Tạo tín hiệu FM sử dụng bộ điều chế cảm kháng va giải điều chế sử dụng PLL
1. Kêt nối dây như sơ đồ CN1.
2. Lựa chọn dạng song từ công tắc để vị trí hình sin trong phần phát chức năng. Kêt nôi CRO channel-1 tại Sine O/P ( TP1.) CRO đặt triger channel-1.Điều chỉnh biên độ song sin 1Vpp va tan số âm thanh 1 KHz.
______Waveform (W1)
+ 0.5V
3. Đặt biên độ hình sin về zero. Kêt nối CRO channel-2 tại module điều chê cảm kháng FM O/P TP6 terminal. CRO đặt triger channel-2. No sẽ la 5Vpp, song 455 KHz. Đây la tín hiệu song mang FM.
_______Waveform (W2)
+2V
-2V 455KHz
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 22 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
4. Thay đổi biên độ song sin lên 1 Vpp va quan sát dạng song điều chê tần số tai đầu ra TP6 t
_______Waveform (W3)
5. Kêt nối TP6 vao I/P của bộ hạnh biên trong bộ thu FM tại TP1. Quan sát biên dộ tín hiệu điều chê FM tại TP2.
6. Nối TP2 của bộ hạn biên vao đầu vao của bộ tách song PLL tại TP3. kêt nối TP4 vao mạch lọc thông thấp TP5..
7. Quan sát tại TP6. No sẽ gải điều chê tín hiệu âm thanh. Nêu tín hiệu không ổn định hay thay đổi tần số trung tần của bộ điều chê cảm kháng
_______Waveform (W4)
8. Xem hiệu ứng của tín hiệu điều chê FM bằng cách thay đổibiên độ va tần số âm thanh.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 23 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
9. Thay đổi tần số song mang bằng biên trở (thay đổi từ 453KHz tới 457KHz) va quan sát hiệu ứng
2. Điều chế va giải điều chế Fm âm thanh
Kêt nối như hình CN2.
2. Nối Microphone vao ổ cắm Microphone trong bộ phát FM.
Kêt nối loa tại khe cắm loa tại bộ thu FM.
3. Giữ bộ điều khiển volume ở vị trí giữa.
4. Noi vao mike va nghe âm thanh.
3.Tạo FM sử dụng bộ điều chế dung khángva giải điều chế FM sử dụng bộ tách sóng Quadrature
1. Kêt nối nhe hình CN3.
2. Lựa chọn song sin từ phần phát. Nối CRO channel-1 vao TP1..
Điều chỉnh biên độ song sin lên 1Vpp va tần số 1 KHz.
______Waveform (W1)
+ 0.5V
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 24 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
3. Đặt biên độ sin =0. Nối CRO channel-2 vao FM O/P TP9 . No sẽ hiển thị 5Vpp, tần số 455 KHz. Đây la song mang FM.
_______Waveform (W2)
+2V
-2V 455KHz
4. Bây giờ thay đổi biên độsong sin lên 1 Vpp quan sát dạng song đầu tra của bộ điều tầntại TP9 .
_______Waveform (W3)
5. Nối TP6 với I/P của bộ hạn biên tại bộ thu FM tại đầu TP1. Quan sát tín hiệu đầu ra của bộ hạn biên tại TP2.
6. Kêt nối TP2 của bộ hạn biên vao đầu vao của bộ tách song Quadrature . nối TP8 của bộ tách song tới đầu vao của bộ lọc thông thấp TP5..
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 25 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
7. Quan sát đầu ra của bộ lọc thông thấp TP6. No hiển thị tín hiệu giải điều chê FM..
_______Waveform (W4)
8. Quan sát hiệu ứng khi thay đổi tần số va biên độ.
9. Thay đổi tần số song mang RF bằng núm chỉnh (It varies from 453KHz to 457KHz) va quan stas tín hiệu điều chê FM
4. Tạo tín hiệu FM sử dụng bộ điều chế cảm kháng va giải điều chế FM sư dụng bộ tách pha
1. Kêt nối như sơ đồ CN4.
2.Chọn song sin từ phần phát tín hiệu. Nối CRO channel-1 vao TP1. Trigger CRO by channel-1.
Điêuc hỉnh biên độ về 1Vpp Tần số 1 KHz.
______Waveform (W1)
+ 0.5V
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 26 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
3.Đặt biên độ về 0. Nối CRO channel-2 vao TP6 terminal. Trigger CRO by Channel-2. No sẽ hiển thị 5Vpp, tần số 455 KHz. Đây la tín hiệu saongs mang FM
_______Waveform (W2)
+2V
-2V 455KHz
4. Thay đổi biên độ lên 1 Vpp Quan sát dạng song điều chê ở TP6
_______Waveform (W3)
5. Nối TP6 tới TP1 của bộ thu. Quan sát tín hiệu điều chê tại TP2.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 27 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
6. Nối TP2 vao TP9. Nối TP10 vao TP5. Đặt công tắc VCO của PLL vao vị trí OFF
7. Quan sát dạng song tại TP6. Đo la tín hiệu giải điều chê.
_______Waveform (W4)
8. Quan sát hiệu ứng của tín hiệu điều chê FM bằng cách thay đổi tần số va biên độ.
9. Thay đổi tần số song mang RF bằng núm chỉnh (It varies from 453KHz to 457KHz) va quan stas tín hiệu điều chê FM
5.Tạo tín hiệu FM Generation sử dụng điều chế dung kháng va giải điều chế FM sử dụng bộ tách sóng Foster-Seeley
1. Kêt nối như sơ đồ CN5. Giữ công tắc trong phần tỷ lệnh tách song tại vị trí “S”
2. Chọn phát song sin. Nối CRO channel-1 vao TP1. Trigger CRO by channel-1.điều chỉnh biên độ lên
1Vpp va tần số 1 KHz.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 28 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
_______Waveform (W1)
+ 0.5V
3. Chỉnh biên độ về 0. Nối CRO channel-2 vao TP9. Trigger CRO by Channel-2. No sẽ hiển thị 5Vpp, 455 KHz. Đây la song mang FM.
_______Waveform (W2)
+2V
-2V 455KHz
4. Bây giờ chỉnh song sin lên 1 Vpp Quan sát dạng song tại TP9
_______Waveform (W3)
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 29 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
5. Nối TP6 vao TP1 của bộ thu. Quan sát dạng song tại TP2.
6. Nối TP2 vao bộ tách song Foster Seeley tại TP11. Nối đầu ra TP12 với bộ lọc thông thấp TP5. Giữ VCO trong PLL detector ở vị trí OFF.
7. Quan sát dạng song tại TP6. Đo la tín hiệu giải điều chê.
_______Waveform (W4)
8. Quan sát hiệu ứng của tín hiệu điều chê FM bằng cách thay đổi tần số va biên độ.
9. Thay đổi tần số song mang RF bằng núm chỉnh (It varies from 453KHz to 457KHz) va quan stas tín hiệu điều chê FM
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 30 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
6. Tạo tín hiệu FM sử dụng bộ điều chế dung kháng va giải điều chế FM sử dụng bộ tách sóng ty lệ
1. Kêt nối như sơ đồ CN6. Giữ công tắc Ratio detector tại vị trí “R”.
2. Chọn tạo song sin. Nối CRO channel-1 tại TP1. Trigger CRO by channel-1.
Chỉnh biên độ 1Vpp va tần số 1 KHz.
______Waveform (W1)
+ 0.5V
3. Đặt biên đọ về 0. Nối CRO channel-2 vao TP9 . Trigger CRO by Channel-2. No sẽ hiển thị 5Vpp, 455 KHz. Đây la song mang FM.
_______Waveform (W2)
+2V
-2V 455KHz
4. Thay đổi biên độ lên 1 Vpp Quan sát dạng song điều chê tại TP9
_______Waveform (W3)
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 31 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
5. Nối TP6 với bộ hạn biên TP1. Quan sát dạng song đầu ra TP2.
6. Nối TP2 với bộ tách song tỷ lệ tại TP11. Nối TP13 với bộ lọc thông thấp TP5.
7. Quan sát đầu ra tại TP6. Đây la tín hiệu giải điểu chê..
_______Waveform (W4)
8. Quan sát hiệu ứng của tín hiệu điều chê FM bằng cách thay đổi tần số va biên độ.
9. Thay đổi tần số song mang RF bằng núm chỉnh (It varies from 453KHz to 457KHz) va quan stas tín hiệu điều chê FM
-1V
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 32 -
TRường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội GVHD : LÊ VIỆT TIẾN
10. Quan sát tín hiệu giải điều chê bằng cách thay đổi tần số va biên độ va nghe âm thanh khác nhau từ loa
11. Thay đổi tần số song mang RF bằng núm chỉnh (It varies from 453KHz to 457KHz) va quan sát tín hiệu điều chê FM.
Bài Báo Cáo Đồ Án 1
SVTH: NHOM 10 - 33 -