Upload
doantuyen
View
222
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
Bài giảng MS Word 2007
PHẦN IIHỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WINWORD 2007
1. Môc tiªu:1.1 KiÕn thøc:
- N¾m ®îc c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n phÇn mÒm so¹n th¶o Microsoft Word 2007
1.2 Kü n¨ng:- Thùc hiÖn ®îc c¸c thao t¸c c¬ b¶n so¹n th¶o v¨n b¶n - NhËn biÕt ®îc c¸c thanh c«ng cô, c¸c menu...khi so¹n th¶o
v¨n b¶n- T¹o ®îc v¨n b¶n, b¸o c¸o theo mÉu chuÈn cña nhµ níc.1.3 Th¸i ®é:- øng dông hÖ ®iÒu hµnh Winword vµo c«ng t¸c hµng ngµy
nh: So¹n th¶o c¸c b¸o c¸o, v¨n b¶n, chØ thÞ, c«ng v¨n...2. Kh¸i qu¸t néi dung:
Néi dung gåm:- Khëi ®éng vµo ch¬ng tr×nh- So¹n th¶o v¨n b¶n- LÖnh vÒ File (tÖp)- Tho¸t khái ch¬ng tr×nh- §Þnh d¹ng v¨n b¶n- B¶ng biÓu- T¹o chó thÝch vµ tÝnh to¸n- ChÌn vµ vÏ c¸c ®èi tîng- ChÌn c«ng thøc vµ v¨n b¶n- Tr×nh bµy trang in
3. Ph©n bè thêi gian gi¶ng d¹y vµ häc tËp: 5 tiÕt
- Khëi ®éng vµo, ra ch¬ng tr×nh:
+ So¹n th¶o v¨n b¶n
2 tiÕt
2
Bài giảng MS Word 2007
+ LÖnh vÒ File (tÖp)+Tho¸t khái ch¬ng tr×nh
- §Þnh d¹ng v¨n b¶n+ B¶ng biÓu: + T¹o chó thÝch vµ tÝnh to¸n+ ChÌn vµ vÏ c¸c ®èi tîng+ ChÌn c«ng thøc vµ v¨n b¶n
- Tr×nh bµy trang in
2 tiÕt
1 tiÕt
Hệ soạn thảo văn bản Microsoft Winword 2007 là gói sản phẩm đã được hãng
phần mềm Microsoft nâng cấp hoàn thiện từ những phiên bản trước và được bổ sung
nhiều tính năng mới và tiện dụng cho người dùng. Đặc biệt đã có ngôn ngữ Tiếng
Việt hỗ trợ về giao diện cũng như về hướng dẫn sử dụng chương trình hoàn toàn
bằng ngôn ngữ tiếng Việt dễ dùng và đem lại hiệu quả cao. Là một trong những phần
mềm máy tính được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là Microsoft Word 2007 của
hãng Microsoft hay còn gọi phần mềm Winword 2007.
1- Cung cấp đầy đủ nhất các kỹ năng soạn thảo và định dạng văn bản đa
dạng, dễ sử dụng;
2- Khả năng đồ hoạ mạnh, kết hợp với công nghệ OLE (Objects Linking
and Embeding) bạn có thể chèn được nhiều hơn những gì ngoài hình ảnh và âm
thanh lên tài liệu word như: biểu đồ, bảng tính,.v.v.
3- Có thể kết xuất, nhập dữ liệu dưới nhiều loại định dạng khác nhau. Đặc
biệt khả năng chuyển đổi dữ liệu giữa Word với các phần mềm khác trong bộ
Microsoft Office đã làm cho việc xử lý các ứng dụng văn phòng trở nên đơn
giản và hiệu quả hơn.
4- Dễ dàng kết chuyển tài liệu thành dạng HTML để chia sẻ dữ liệu trên
mạng nội bộ, cũng như mạng Internet.
3
Bài giảng MS Word 2007
1. Khởi động Winword 2007.
- Mở Start của Windows chọn Programs\Microsoft Office\Microsoft
Office Word 2007 theo như Hình 5:
Hình 5
- Nháy kép chuột lên biểu tượng của phần mềm Word 2007 nếu như
nhìn thấy nó bất kỳ ở chỗ nào: trên thanh tác vụ (task bar), trên màn hình nền
(Desktop) của Windows …
2. Môi trường làm việc của Winword 2007.
Sau khi Winword 2007 được khởi động, màn hình làm việc như sau:
Hình 6
4
Thanh chức năng
Tab chức năng
Các nhóm lệnh của Tab chức năng
Thước căn lề và khổ giấy
Thanh cuốn trang văn bản
Thanh trạng thái
Bài giảng MS Word 2007
2.1. Mở một tài liệu mới.
Khi khởi động chương chình Word 2007 luôn mở sẵn một tài liệu mới
(Documents) với tên tài liệu ngầm định là Document xx.
Khi đang làm việc với một tài liệu của Word 2007 muốn mở một tài liệu
mới để làm việc người sử dụng nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N.
2.2. Lưu trữ (Ghi) tài liệu vào đĩa cứng (Hard Disk).
Mỗi tài liệu phải được cất lên đĩa với một tệp tin có phần tên chinh (Tuỳ
đặt) và phần mở rộng DOCX nếu ghi theo đinh dạng Word 2007 còn phần mở
rộng là DOC nếu ghi theo định dang Word 97/Word 2003.
Theo ngầm định của hệ thống khi cài đặt thì các tệp tài liệu của bạn sẽ
được cất vào thư mục C:\Documents and Settings\All Users\Documents trên
đĩa cứng. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi lại thư mục này bằng cách chọn đến thư
mục cần thiết khi Ghi văn bản (tài liệu).
Để thực hiện ghi tài liệu lên đĩa ta thực hiện như sau:
Mở Nút Office chọn mục “Lưu như …” sau đó chọn cách thức định dạng
lưu File tài liệu (theo giải thích của Hình 7) xuất hiện hộp thoại để thực hiện các
thao tác như đặt tên File, chọn ổ đĩa, thư mục cần thiết để lưu File (Hình 8) kết thúc
thao tác chọn nút để lưu File văn bản và thư mục đã chọn.
Hình 7
5
Lưu văn bảnvới định dạng Word2007 có phần
mở rộng là DOCX
Lưu văn bảnvới định dạng theo khuôn mẫu
của tài liệu đã trình bày
Lưu văn bảnvới định dạng Word2003 có phần
mở rộng là DOC
Lưu văn bảnvới một định dạng khác (Rich Text Format - RTF)
Bài giảng MS Word 2007
Hình 8
Chú ý 1 : Cần thực hiện thao tác Ghi văn bản thường xuyên trong quá
trình soạn thảo văn bản, để tránh mất dữ liệu khi gặp các sự cố như mất điện,
hay những trục trặc khác của máy tính. (Nhấn Ctrl + S).
Chú ý 2: Khi có sự thay đổi về nội dung của tệp văn bản mà chưa kip ghi
hoặc tệp văn bản chưa được đặt tên, mà người sử dụng ra lệnh thoát khỏi Word
hệ thống sẽ cảnh báo là có ghi lại những thay đổi đó không? Hình 9
Hình 9
Chú ý 3: Khi thực hiện ghi File văn bản trong cùng một Thư mục mà
cùng tên thì hệ thống sẽ hiện thị thông báo, thực hiện các lựa chọn cần thiết,
phù hợp để lưu văn bản. Nếu chọn mục “Thay thế tệp hiện có” thì nội dụng File
văn bản cũ được thay thế bằng nội dung của văn bản mới. (nội dung của file cũ
không thể khôi phục lại được nữa). Hình 10
6
Chọn Ổ đĩa và Thư mục cần lưu tệp văn bản
Nhập tên File đặt cho văn bản cần lưu chữ
Chọn kiểu định dạng Lưu trữ cho File văn bản
Bài giảng MS Word 2007
Hình 10
2.3. Mở tài liệu đã có trên đĩa cứng (Hard Disk).
Để mở một văn bản Word 2007 đã có trên đĩa cứng, thực hiện như sau:
Khởi động Word 2007, nhấn tổ hợp phím Ctrl + O hoặc nhấn chọn nút
lệnh Open xuất hiện hộp thoại Hình 11 và thực hiện theo các chỉ dẫn trên
hình vẽ để mở văn bản theo cầu, kết thúc các thao tác chọn nút .
Chú ý: Cũng có thể mở File văn bản bằng cách bấm đúp chuột trái vào tên
File văn bản trong trình duyệt Explore của Windows, tự động gọi Word để mở.
Hình 11
2.4. Thoát khỏi môi trường làm việc Word 2007.
Khi không làm việc với Word 2007, thực hiện một trong các cách sau:
7
Chọn Ổ đĩa, đường dẫn, Thư mục chứa tệp văn bản cần mở
Danh sách các Thư mục và các File có trong Thư mục hiện hành (Thư mục đang
làm việc)
Chọn kiểu định dạng để liệt kê danh sách các File
Bài giảng MS Word 2007
Mở nút Office chọn nút Thoát khỏi Winword hoặc
nhấn tổ hợp phím tắt Alt + F4 hoặc bấm chuột vào dấu ở góc trên bên phải
màn hình làm việc của Winword.
3. Định dạng văn bản.
3.1. Thiết lập Tab.
Tab là công cụ được sử dụng rất nhiều trong việc nhập và trình bày văn
bản. Ngoài khả năng dịch chuyển điểm trỏ theo từng bước nhảy, mục này sẽ giới
thiệu cách sử dụng Tab cho việc tạo một văn bản hiển thị dưới dạng các cột.
Bài toán đặt ra: Hãy tạo văn bản với dữ liệu như sau (không dùng bảng
biểu để xử lý dữ liệu)
STT Họ và tên Địa chỉ
1. Nguyễn Văn Quang 123, Tây Sơn
2. Hồ Hải Hà 68, Nguyễn Du
3. Dương Quốc Toản 23/10 Nguyễn Trãi
4. Nguyễn Anh Đức 32/7 Nguyễn Trãi
Phân tích dữ liệu như trên, ta thấy STT dùng kiểu Tab giữa , Họ và tên
dùng Tab trái , địa chỉ dùng Tab phải .
Để thay đổi các kiểu Tab bấm chuột vào phần giao nhau giữa thước dọc
và thước ngang, mỗi lần kích chuột sẽ chuyển một kiểu Tab.
Sau khi chọn được kiểu Tab phù hợp, bấm chuột trên thước ngang để
chọn điểm dừng Tab tương ứng.
Để loại bỏ một điểm Tab trên thước ngang, bấm giữ chuột tại Tab cần loại
bỏ kéo ra khỏi thước rồi thả chuột.
Để giải quyết bài toán trên ta thực hiện theo các bước sau:
B1: Chọn các đoạn văn bản cần định dạng (bôi đen 5 dòng dữ liệu trên).
B2: Bấm chuột ở phần giao giữa thước dọc và thước ngang để chọn kiểu
Tab tương ứng, sau đó bấm chuột trên thước ngang để chọn điểm dừng Tab phù
hợp với cấu trúc dữ liệu cần định dạng. Kết quả như Hình 12:
8
Bài giảng MS Word 2007
Hình 12
B3: Huỷ bỏ bôi đen và di chuyển con trỏ đến vi trí văn bản tương ứng rồi
nhấn phím “Tab” trên bàn phím. Kết quả đạt được như Hình 13.
Hình 13
Chú ý: Để thay đổi khoảng cách dừng Tab trên thước, bôi đen các đoạn
văn bản cần thay đổi khoảng cách Tab, bấm và giữ chuột vào ký hiệu Tabtrên
thước ngang đồng thời di chuyển dọc theo thước ngang. Thao tác này chỉ tác
động lên các đoạn văn bản được bôi đen, không ảnh hưởng tới các đoạn văn
bản khác của dữ liệu đang soan thảo.
3.2. Định dạng phông chữ.
Để định dạng phông chữ cho đoạn văn bản ta làm như sau:
B1: Chọn (bôi đen) khối văn bản;
B2: Dùng chuột bấm lên hộp thoại Phông (Ctrl+Shift+F) trên Tab chức
năng “Trang đầu” hoặc nhấn Ctrl + D để mở hộp thoại định dạng phông chữ,
sau đó chọn nhãn Phông và làm theo chỉ dẫn ghi chú trên Hình 14.
9
Điểm dừng Tab trên thước ngang
Bài giảng MS Word 2007
Hình 14
3.3. Định dạng đoạn văn bản.
Ở mục 3.2 chúng ta đã làm quen với các thao tác động lên các ký tự của
vùng văn bản đã được chọn (được bôi đen). Trong phần này, chúng ta thực hiện
các thao tác tác động lên các đoạn văn bản đã được chọn. Mỗi đoạn văn bản
trong vùng chọn (vùng bôi đen) sẽ lần lượt được coi là đoạn văn bản hiện thời.
Mỗi dấu xuống dòng (Enter) sẽ tạo thành một đoạn văn bản. Khi định
dạng đoạn văn bản, không cần phải lựa chọn toàn bộ đoạn văn bản, mà chỉ cần
đặt con trỏ soạn thảo trong đoạn văn bản cần định dạng.
Mục đích của việc định dạng Đoạn văn bản nhằm thực hiện các công việc
sau: Dãn khoảng cách giữa các dòng văn bản trong đoạn, dãn khoảng cách
giữa đoạn văn bản hiện thời với đoạn văn bản kế trước, kế sau, căn đoạn văn
băn theo lề trái, lề phải, tạo khoảng cách thụt đầu dòng, sử dụng hộp thoại Tab.
10
Chọn phông chữ
Chọn kiểu chữ
Chọn cỡ chữ
Các hiệu ứng đặc biệt
của ký tự
Xem trước nhưng thay đổi khi chọn lệnh
Ghi lại những giá trị hiện tại cho lần sử dụng sau
Bài giảng MS Word 2007
Cách thực hiện như sau:
B1: Chọn (bôi đen) các đoạn văn bản;
B 2: Dùng chuột bấm vào góc dưới bên phải của hộp thoại Đoạn văn
hoặc bấm phải chuột trên vùng văn bản rồi chọn lệnh sau đó
bấm chuột chọn nhãn “Thụt lề và Giãn cách” của hộp thoại “Đoạn văn” và
thực hiện các thao tác theo chỉ dẫn ghi ở hình 15.
Hình 15
Chọn để kết thúc quá trình thiết lập thông số cho đoạn văn bản.
11
Chọn kiểu căn lề cho các đoạn văn bản theo
lề Trái,theo lề Phải
Khai báo khoảng cách từ vị trí đầu, cuối của đoạn văn bản so với
vị trí mép lề Trái, mép lề Phải
Chọn đối tượng để tạo khoảng cách thụt đầu dòng
Khai báo khoảng cách thụt đầu dòng
Khoảng cách đoạn văn bản hiện thời so với đoạn văn bản kế
trước, kế sau
Chọn kiểu dãn các dòng văn bản trong các đoạn văn bản
được chọn
Khai báo giá trị tương ứng với kiểu dãn dòng
Bài giảng MS Word 2007
3.4. Chèn các đối tượng đặc biệt vào văn bản.
3.4.1. Chèn ký tự đặc biệt.
Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn ký tự đặc biệt rồi thực hiện mở
Tab chức năng Chèn chọn mục Ký hiệu sau đó chọn mục
xuất hiện hộp thoại và làm theo chỉ dẫn như hình 16.
Hình 16
Để chèn ký tự đặc biệt nào người sử dụng kích kép chuột vào ký tự đó
hoặc chọn ký tự cần chèn rồi bấm chọn nút , kết thúc quá trình chèn
các ký tự đặc biệt người sử dụng bấm nút để đóng hộp thoại.
Chú ý: Ký tự đặc biệt sau khi chèn vào văn bản sẽ mang đầy đủ tính năng
như ký tự được gõ từ bàn phím.
3.4.2. Chèn phương trình và công thức toán học.
Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn phương trình hay công thức rồi
thực hiện mở Tab chức năng Chèn chọn mục Phương trình xuất
hiện một hộp thoại chứa phương trình mẫu như Hình 17, chọn kiểu phương trình
cần tạo hay chọn xuất hiện thanh công cụ “Thiết kế”
12
Lựa chọn kiểu hiện thị các ký tự đặc biệt
Các ký tự đặc biệt của kiểu đã chọn hiện thị tại đây
Bài giảng MS Word 2007
cho phép nhập công thức hay phương trình và làm theo chỉ dẫn như Hình 18, kết
thúc quá trình nhập công thức hay phương trình ta bấm chuột ra ngoài phạm vi
vùng nhập công thức.
Hình 17
Ví dụ: Chọn kiểu thứ 4 sẽ xuất hiện công thức mẫu như sau, bấm chuột vào vị trí
trong công thức để sửa chữa và thay đổi nội dung của công thức.
Hình 18
3.4.3. Chèn hình ảnh, hình dạng vào tài liệu (văn bản).
Để chèn các đối tượng vào văn bản hay tài liệu, người sử dụng đặt con trỏ
soạn thảo vào vị trí cần chèn. Bấm chọn Tab chức năng “Chèn” rồi tiến hành
bấm chuột vào đối tượng muốn chèn như: Hình ảnh, Clip Art (hình ảnh có sẵn),
13
Danh sách liệt kê các mẫu phương trình, công thức có
sẵn trong hệ thống
Chọn các chức năng để gõ công thức, phương trình
theo yêu cầu
Phạm vi và vị trí hiện thị công thức hay phương trình
trong quá trình soạn thảo
Bài giảng MS Word 2007
hình dạng, biểu đồ, số trang văn bản, tiêu đề đầu, tiêu đề cuối, WordArt (chữ
kiểu quảng cáo), ngày giờ, bảng biểu …. Hình 19.
Hình 19
Hình 19
Ví dụ: Để chèn hình ngôi sao ta thực hiện như sau:
Đặt con trỏ vào vùng cần vẽ ngôi sao mở mục Hình dạng chọn hình ngôi
sao, lúc này trỏ chuột có dạng hình chữ thập mảnh, bấm giữ và kéo chuột trên
vùng cần vẽ, kết thúc băng cách thả chuột hình 20.
Hình 20
4. Bảng biểu trong Microsoft Winword 2007.
4.1. Tạo bảng biểu.
Đặt con trỏ vào vị trí cần tạo bảng, mở Tab chức năng “Chèn” chọn vào
hộp “ Bảng” xuất hiện cửa sổ đổ xuống, bấm giữ chuột trái và kéo qua số ô cần
tạo theo yêu cầu Hình 21.
14
Chọn hình ngôi sao để vẽ
Danh sách các hình vẽ theo từng chủ đề: Dạng cơ bản, mũi tên hình khối, lưu đồ, khung chú thích, hình ngôi
sao và biểu ngữ …
Bài giảng MS Word 2007
Hinh 21
Hình 22
Hình 23
15
Các ô được chọn để tạo bảng (gồm 6 côt và 3 hàng)
Chức năng chèn bảng theo số cột, số dòng do người sử dụng khai báo Hinh 22
Chức năng chèn bảng tính Excel để tính toán được Hinh 23
Chức năng chèn bảng biểu theo mẫu bảng có sẵn của hệ thống Hinh 24
Khai báo số cột, số hàng cần tạo cho bảng biểu
Các tuỳ chọn làm việc khi tạo bảng biểu theo yêu cầu
cụ thể của công việc
Vùng nhập số liệu và nội dung công thức như làm việc
trên Excel 2007
Bài giảng MS Word 2007
Hình 24
4.2. Trình bày bảng biểu.
4.2.1. Trình bày dữ liệu trong bảng.
Sau khi đã chèn một bảng lên tài liệu tiến hành nhập, định dạng dữ liệu
giống như nhập và trình bày dữ liệu ở soạn thảo văn bản bình thường chỉ khác
đối tượng làm việc được giới hạn các lề là đường viền của ô bảng tính đang làm
việc (chú ý quan sát các lề của ô bảng tính trên thước ngang và thước dọc)
4.2.2. Trình bày đường viền cho bảng.
Chọn các ô hay các hàng, cột của bảng để trình bày sau đó mở Tab chức năng
“Thiết kế” và chọn mục “Vẽ viền” Hình 25
Hộp chức năng để kẻ đường viền.
16
Liệt kê các các biểu mẫu có sẵn trong hệ thống để người sử dụng chọn biểu mẫu phù
hợp với công việc
Bài giảng MS Word 2007
Hinh 25
4.3. Các xử lý trên bảng biểu.
Trong khi làm việc với bảng biểu người sử dụng muốn thay đổi cấu trúc
của bảng biểu như thêm hàng, cột, ô hay xoá bỏ bít hàng, cột, ô hoặc cũng có thể
gộp các ô của bảng thành một ô, tách 1 ô của bảng làm nhiều ô…
Chọn đối tượng làm việc trong bảng: Đối tượng làm việc trong bảng là ô,
hàng, cột khi ta chọn đối tượng nào thì hệ thống sẽ cung cấp các lệnh tương ứng
cho đối tượng đã được chọn (Dùng Menu nhanh khi bấm phải chuột vào đối
tượng đã chọn và chọn lệnh tương ứng).
Ví dụ: Ta có bảng dữ liệu như sau (tạo bảng và nhập dữ liệu).
STT Họ tên Ngày sinh
1 Nguyễn Văn Nam 12/3/1983
2 Trần Thị Bình 22/1/1981
- Chèn thêm một cột Giới tính vào sau cột Họ tên: Đặt con trỏ vào ô họ
tên rồi bấm phải chuột chọn chèn cột vào bên phải của ô, trước khi thực hiện
thao tác này cần chuẩn bị phần giấy trống để khi chèn thêm cột bảng không bị
tràn, bị vỡ bảng.
17
Chọn kiểu đường viền cần kẻ
Bấm chuột vào từng đường kẻ để kẻ viền
theo tuỳ chọn
Lựa chọn mầu và độ rộng của đường
viền cho bảng
Bài giảng MS Word 2007
- Muốn xoá hàng, ô nào của bảng ta chọn hàng, ô đó rồi bấm phải chuột
tại vùng chọn (vùng bôi đen) rồi tiến hành chọn lệnh tương ứng để thực hiện.
- Muốn gộp nhiều ô thành 1 ô ta chọn các ô muốn gộp, rồi bấm phải chuột
tại vùng chọn rồi tiến hành chọn lệnh “Kết hợp ô” để thực hiện Hinh 26.
Hình 26
5. In ấn văn bản tài liệu.
5.1. Quy trình in ấn một tài liệu.
In ấn là công đoạn rất quan trọng và là khâu cuối cùng trong qui trình
soạn thảo văn bản, tài liệu.
Để làm tốt việc in ấn cho tài liệu của mình, thực hiện theo qui trình sau:
- Định dạng trang in: Đây là bước bạn phải làm đầu tiên khi soạn thảo một
tài liệu trên Word;
- Soạn thảo tài liệu: Bao gồm tất cả các kỹ năng mà bạn đã được tìm hiểu.
- Thiết lập tiêu đề đầu, tiêu đề cuối trang (nếu cần thiết).
18
Cột được chọn
Menu nhanh xuất hiện khi bấm phải chuột tại đối tượng đã chọn
(tuỳ theo đối tượng Menu sẽ thay đổi để gọi lệnh tương ứng)
Các lệnh Chèn trong nhóm lệnh Chèn (Menu lệnh này cũng sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào công việc mà người sử dụng
cần làm)
Bài giảng MS Word 2007
- Xem lại toàn cục của tài liệu đây là khâu rất quan trọng. Cho phép bạn
có thể xem nội dung, bố cục các trang trước khi in.
- Thực hiện lệnh để đưa dữ liệu ra máy in để in lên giấy (Máy in đã được
cài đặt và sẵn sang thực hiện công việc in tài liệu).
5.2. Định dạng trang in.
Tính năng này giúp thiết lập cấu trúc trang in: Đặt lề trang in, chọn khổ
giấy in, chọn hướng in, đặt lề cho tiêu đề đầu, tiêu đề cuối. Thực hiện như sau:
- Đặt con trỏ vào văn bản đang soạn thảo.
- Chọn Tab “Bố trí trang”, chọn tiếp mục “Thiết lập trang” Hình 27
Hình 27
* Đặt lề và chọn hướng in.
Để đặt lề và chọn hướng in ta chọn nhãn “Lề” của hộp thoại “Thiết lập
trang” như Hình 28.
19
Bấm chuột trái tại ký hiệu mũi tên để mở hộ thoại Thiết lập trang
Bài giảng MS Word 2007
Hình 28
* Chọn khổ giấy in.
Để chọn khổ giấy in ta chọn nhãn “Giấy” của hộp thoại “Thiết lập
trang” như Hình 29.
20
Khai báo khoảng cách lề cho trang in và phần dành cho
đóng gáy thành quyển
Chọn hướng in cho tài liệu (In ngang khổ giấy hay in dọc theo
khổ giấy)
Xem văn bản trước những thay đổi khi
thiết lập
Chọn phạm vi tài liệu chịu tác động của các
thiết lâh thông số
Bài giảng MS Word 2007
Hình 29
5.3. In tài liệu (Văn bản).
Trước khi thực hiện lệnh in văn bản ra máy in người sử dụng tiến hành
xem bố cục của văn bản trước (Xem văn bản trước khi in).
Mở nút Office dịch chuyển trỏ chuột xuống mục In sau đó chọn
mục “Xem trước khi in” làm theo chi dẫn ghi chú Hình 30.
21
Chọn cỡ giấy in: Khổ A4, A3, Letter …
Kích thước của khổ giấy đã chọn
Chọn nguồn giấy của máy in (khay tay hay
khay tự động)
Xem trước những thay đổi trong khi
thiết lập
Bài giảng MS Word 2007
Hình 30
Sau khi đã hoàn chỉnh việc soạn thảo và trìh bày tài liệu hoặc văn bản, người sử
dụng tiến hành ra lệnh cho máy in làm việc: Mở nút Office dịch chuyển
trỏ chuột xuống mục In sau đó chọn mục “In” làm theo chi dẫn ghi chú Hình
31: (Với điều kiện máy in đã được cài đặt đúng loại và ở trạng thái sẵn sàng làm
việc), chọn OK để in: Hình 31
22
Thực hiện lệnh In
Đóng cửa sổ Xem trước khi In
Tài liệu hiện thị ở dạng toàn cục (Xem bố cục tài liệu
Chuyển để xem trang kế trước hoặc
trang kế sau
Bài giảng MS Word 2007
PHẦN IIISOẠN THẢO VÀ TRÌNH CHIẾU BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
BẰNG PHẦN MỀM MICROSOFT POWERPOINT 20072. Môc tiªu:2.1 KiÕn thøc: - N¾m ®îc c¸c néi dung c¬ b¶n phÇn mÒm PowerPoint
2007.- N¾m ®îc c¸c t¸c dông cña phÇn mÒm PowerPoint
2007.2.2 Kü n¨ng:- Thùc hiÖn ®îc c¸c thao t¸c c¬ b¶n: T¹o néi dung c¸c
Slides, hiÖu øng cho c¸c ®èi tîng...- NhËn biÕt ®îc c¸c giao diÖn cña c¸c thanh c«ng cô, Menu
trªn mµn h×nh giao diÖn PowerPoint 2007.- BiÕt tr×nh chiÕu c¸c Slides2.3 Th¸i ®é:- Sö dông phÇn mÒm PowerPoint 2007 vµo c«ng t¸c hµng
ngµy
2. Kh¸i qu¸t néi dung:
Néi dung bµi viÕt gåm 7 néi dung chÝnh: Khëi ®éng ch¬ng tr×nh Lu v¨n b¶n ra ®Üa Thao t¸c ®Þnh d¹ng phiªn tr×nh bµy BiÓu ®å, s¬ ®å vµ b¶ng biÓu T¹o c¸c liªn kÕt T¹o c¸c h×nh ¶nh chuyÓn ®éng In Slides
4. Ph©n bè thêi gian gi¶ng d¹y vµ häc tËp: 5 tiÕt
- Khëi ®éng vào, ra ch¬ng tr×nh 1
Đỗ Hoàng Hải Email: [email protected] 23 Điện thoại: 0913 308 777
Bài giảng MS Word 2007
+ Lu v¨n b¶n ra ®Üa - Thao t¸c ®Þnh d¹ng phiªn tr×nh bµy+ BiÓu ®å, s¬ ®å vµ b¶ng biÓu+ T¹o c¸c liªn kÕt- T¹o c¸c h×nh ¶nh chuyÓn ®éng- In Slides
tiÕt
2 tiÕt
1 tiÕt
1 tiÕt
Microsoft PowerPoint 2007 là gói sản phẩm đã được hãng phần mềm
Microsoft nâng cấp hoàn thiện từ những phiên bản trước và được bổ sung nhiều tính
năng mới và tiện dụng cho người dùng. Đặc biệt đã có gói sản phẩm ngôn ngữ Tiếng
Việt hỗ trợ về giao diện hoàn toàn bằng ngôn ngữ Tiếng Việt dễ dùng và đem lại
hiệu quả cao. Là một trong những phần mềm được sử dụng rộng rãi để biên tập và
tạo ra những bài giảng điện tử, những mô phỏng sinh động, trực quan.
Có thể kết xuất, nhập dữ liệu dưới nhiều loại định dạng khác nhau. Đặc
biệt khả năng chuyển đổi dữ liệu giữa PowerPoint 2007 với các phần mềm khác
trong bộ Microsoft Office đã làm cho việc xử lý các ứng dụng văn phòng trở nên
đơn giản và hiệu quả hơn.
1. Khởi động PowerPoint 2007.
- Mở Start của Windows chọn Programs\Microsoft Office\Microsoft
Office PowerPoint 2007 theo như Hình 49:
Đỗ Hoàng Hải Email: [email protected] 24 Điện thoại: 0913 308 777
Bài giảng MS Word 2007
Hình 49
- Nháy kép chuột lên biểu tượng của phần mềm
PowerPoint 2007 nếu như nhìn thấy nó bất kỳ ở chỗ nào: trên thanh tác vụ (task
bar), trên màn hình nền (Desktop) của Windows …
Đỗ Hoàng Hải Email: [email protected] 25 Điện thoại: 0913 308 777
Bài giảng MS Word 2007
2. Môi trường làm việc của PowerPoint 2007.
Sau khi PowerPoint 2007 được khởi động, màn hình làm việc như Hình 50:
Hình 50
2.1. Mở một Slide (Bản chiếu) mới.
Khi khởi động chương chình PowerPoint 2007 luôn mở sẵn một Slide mới
(Presentation1) với tên tài liệu ngầm định là Presentation xx.
Khi đang làm việc với một bản chiếu Presentation muốn mở một bản
chiếu mới để làm việc người sử dụng nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N.
2.2. Lưu trữ (Ghi) bản chiếu vào đĩa cứng (Hard Disk).
Mỗi bản chiếu phải được cất lên đĩa với một tệp tin có phần tên chinh
(Tuỳ đặt) và phần mở rộng pptx nếu ghi theo đinh dạng PowerPoint 2007 còn
phần mở rộng là ppt nếu ghi theo định dang PowerPoin 2003.
Để thực hiện ghi tài liệu lên đĩa ta thực hiện như sau:
Mở Nút Office chọn mục “Lưu như …” sau đó chọn cách thức định dạng
lưu File tài liệu (theo giải thích của Hình 51) xuất hiện hộp thoại để thực hiện các
thao tác như đặt tên File, chọn ổ đĩa, thư mục cần thiết để lưu File (Hình 52) kết
Đỗ Hoàng Hải Email: [email protected] 26 Điện thoại: 0913 308 777
Thanh chức năng
Tab chức năng
Các nhóm lệnh của Tab chức năng
Thanh cuốn trang văn bản
Thanh trạng thái
Bài giảng MS Word 2007
thúc thao tác chọn nút để lưu File văn bản và thư mục đã chọn.
Hình 51
Hình 52
Chú ý 1 : Cần thực hiện thao tác Ghi file thường xuyên trong quá trình
soạn thảo và thiết kế, để tránh mất dữ liệu khi gặp các sự cố như mất điện, hay
những trục trặc khác của máy tính. (Nhấn Ctrl + S thường xuyên).
Chú ý 2: Khi có sự thay đổi về nội dung của bản trình chiếu mà chưa kip
Đỗ Hoàng Hải Email: [email protected] 27 Điện thoại: 0913 308 777
Lưu văn bảnvới định dạng PowerPoint 2007 có phần
mở rộng là PPTX
Lưu với định dạng đóng gói theo khuôn mẫu đã trình chiếu (File chạy)
Lưu văn bảnvới định dạng PowerPoint 2003
có phần mở rồng là PPT
Lưu với một định dạng khác (PDF - XPS)
Lưu với một định dạng khác, có tính mở rộng
Chọn Ổ đĩa và Thư mục cần lưu File .pptx
Nhập tên File đặt cho bản chiếu cần lưu Chọn kiểu định dạng Lưu
trữ cho bản trình chiếu
Bài giảng MS Word 2007
ghi hoặc chưa được đặt tên, mà người sử dụng ra lệnh thoát khỏi PowerPoint
2007 hệ thống sẽ cảnh báo là có ghi lại những thay đổi đó không? Hình 53
Hình 53
Chú ý 3: Khi thực hiện ghi bản chiếu trong một Thư mục mà cùng tên thì
hệ thống sẽ hiện thị thông báo, thực hiện các lựa chọn cần thiết, phù hợp để lưu
bản chiếu. Nếu chọn “Có” thì nội dụng File cũ được thay thế bằng nội dung của
file mới. (nội dung của file cũ không thể khôi phục lại được nữa). Hình 54
Hình 54
2.3. Mở bản chiếu (file pptx) đã có trên đĩa cứng (Hard Disk).
Để mở một bản chiếu 2007 đã có, thực hiện như sau:
Khởi động PowerPoint 2007, nhấn tổ hợp phím Ctrl + O hoặc nhấn chọn
nút lệnh Open xuất hiện hộp thoại Hình 55 và thực hiện theo các chỉ dẫn
trên hình vẽ để mở file theo yêu cầu, kết thúc khai báo chọn nút .
Chú ý: Cũng có thể mở File văn bản bằng cách bấm đúp chuột trái vào tên
File văn bản trong trình duyệt Explore của Windows, tự động gọi PowerPoint
2007 để mở.
Đỗ Hoàng Hải Email: [email protected] 28 Điện thoại: 0913 308 777
Bài giảng MS Word 2007
Hình 55
2.4. Thoát khỏi môi trường làm việc PowerPoint 2007.
Khi không làm việc với PowerPoint 2007, thực hiện các cách sau:
Mở nút Office chọn nút Thoát khỏi PowerPoint 2007
hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Alt + F4 hoặc bấm chuột vào
dấu ở góc trên bên phải màn hình làm việc của PowerPoint 2007.
3. Soạn thảo và định dạng dữ liệu trong Slide của PowerPoint 2007.
Trang một bản trình chiếu (1 File) có rất nhiều Slide, mỗi Slide sẽ truyền
tải một lượng thông tin đến đích tiếp nhận có thể là âm thanh, video, văn bản,
biểu đồ, bảng biểu, hình ảnh …
Để thiết kế cho các Slide người sử dụng các chức năng soạn thảo và trình
bày văn bản tương tự như với Microsoft Winword 2007: Trình bày Font chữ,
đoạn văn bản, chền ký tự đặ biệt, chèn bảng biểu, chèn hình ảnh, hình dạng …
Ngoài các thao tác định dang như Word 2007 thì PowerPoint còn có
riêng một Tab chức năng “Định dạng” để tác động đến từng đối tượng trên mỗi
Slide Hình 56
Hình 56
Đỗ Hoàng Hải Email: [email protected] 29 Điện thoại: 0913 308 777
Chọn Ổ đĩa, đường dẫn, Thư mục chứa tệp Bản chiếu cần mở
Danh sách các Thư mục và các File có trong Thư mục hiện hành (Thư mục đang
làm việc)
Chọn kiểu định dạng để liệt kê danh sách các File
Bài giảng MS Word 2007
4. Hiệu ứng hoạt hình cho các đối tượng trong Slide.
Chọn đối tường cần tác động hoạt hình.
Mở Tab chức năng “Hoạt hình” và làm theo ghi chú Hình 57.
Hinh 57
1- Thiết lập hoạt hình cho từng Slide (Tác động lên cả Slide).
2- Thiết lập hoạt hình cho từng đối tượng của từng Slide.
3- Thiết lập chi tiết các hiệu ứng hoạt hình cho từng đối tượng của từng
Slide, chi tiết tới từng dòng trong từng Slide.
Ghi chú: Với phiên bản PowerPoint 2007 giao diện Tiếng Việt thì việc
ứng dụng PowerPoint 2007 vào việc soạn bài giảng điện tử là hoàn toàn có
thể thực hiện được. Với các cảnh báo, các nhóm lệnh hoàn toàn là tiếng Việt
cùng với lời giải thích hết sức dễ hiểu, với mỗi thao tác thay đổi trên Sliđe hệ
thống chương trình luôn có ví dụ minh hoạ và mô phỏng sự thay đổi đó.
Do thời gian tập huấn bị hạn chế nên việc khai thác, sử dụng các tính
năng chi tiết của phần PowerPoint 2007 các học viên sẽ thực hiện trong quá
trình thực hành thiết kế bài giảng điện tử.
Đỗ Hoàng Hải Email: [email protected] 30 Điện thoại: 0913 308 777
12
3
Bài giảng MS Word 2007
Đỗ Hoàng Hải Email: [email protected] 31 Điện thoại: 0913 308 777