Upload
donhan
View
218
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Đồng hồ thể thao đo nhịp tim PM 26
1
GB
MỤC LỤC
Trọn bộ sản phẩm............................................................................... 2
Ghi chú quan trọng.............................................................................. 2
Thông tin tập luyện chung.................................................................. 4
Chức năng của đồng hồ....................................................................... 5
Đường truyền tín hiệu và cách thức đo của đồng hồ ....................... 6
Khởi động............................................................................................. 6Đeo đồng hồ................................................................................... 6Khởi động đồng hồ từ chế độ chưa kích hoạt ............................... 6Đeo đai ngực.................................................................................. 7
Cách vận hành chung của đồng hồ.................................................... 7Các nút trên đồng hồ..................................................................... 7Màn hình hiển thị.......................................................................... 8Giao diện....................................................................................... 9
Cài đặt cơ bản.................................................................................... 10Cài đặt chức năng cơ bản và dữ liệu cá nhân................................10Cài đặt dữ liệu tập luyện............................................................... 11
Tập luyện............................................................................................. 12Dừng chức năng đo thời gian ...................................................... 13 Đo vòng thời gian........................................................................ 13Xóa tất cả các dữ liệu được ghi lại.............................................. 14Hiển thị dữ liệu tập luyện............................................................ 14Hiển thị vòng thời gian tổng quát............................................... 15
Báo thức.............................................................................................. 15
Hẹn giờ............................................................................................... 16
Thông số kỹ thuật và pin ................................................................. 17
Danh sách chữ viết tắt...................................................................... 19
2
TRỌN BỘ SẢN PHẨM
Đồng hồ đo nhịp tim đeo cổ tay
Đai ngực
Đai đàn hồi (có thể điều chỉnh)
Ngoài ra:
Còn kèm theo hướng dẫn vận hành này
3
GB
CHÚ Ý QUAN TRỌNGHãy đọc hướng dẫn vận hành này cẩn thận, giữ chúng để tham khảo sau này cũng như để người dùng khác có thể dễ dàng đọc hướng dẫn. Chú ý tất cả các thông tin có trong hướng dẫn vận hành này!
Tập luyện
Đồng hồ đo nhịp tim này không phải là một thiết bị trị liệu mà nó làmột dụng cụ tập luyện được thiết kế để đo và hiển thị nhịp tim conngười.
Với các bộ môn thể thao mạo hiểm, hãy chú ý rằng việc sử dụngđồng hồ đo nhịp tim hay nhiều thiết bị điện tử khác có nguy cơ làm gia tăng khả năng bị thương.
Nếu bạn có các triệu chứng ốm hoặc đang bị ốm, hãy tham khảo ýkiến bác sĩ về chỉ số nhịp tim tập luyện trên và dưới sao cho phù hợpvới bản thân cũng như thời gian và tần suất nên tập luyện. Nhờ đó, bạncó thể đạt được kết quả tập luyện tối ưu.
CẢNH BÁO: Những người mắc các bệnh tim mạch hoặc đang sửdụng máy tạo nhịp tim chỉ nên sử dụng đồng hồ này sau khi thamkhảo tư vấn của bác sĩ.
Ứng dụng
Đồng hồ đo nhịp tim chỉ được sử dụng cá nhân.Đồng hồ chỉ nên được sử dụng theo các cách thức được nêu trong
hướng dẫn sử dụng. Nhà sản xuất sẽ không chịu trách nhiệm cho cáctrường hợp hư hỏng gây ra khi người dùng sử dụng sai mục đích hoặckhông đúng cách.
Đồng hồ chống nước (dưới chiều sâu tối đa 50m) và do đó, phù hợpđể sử dụng khi bơi. Tuy nhiên, tín hiệu không thể truyền khi đồng hồ ởdưới nước, đồng nghĩa với việc bạn không thể đọc được nhịp tim lúcnày.
Các trường hợp nhiễu điện từ có thể xảy ra. (xem chương "Cácthông số kỹ thuật", trang 20)
Vệ sinh và chăm sóc
Thỉnh thoảng, vệ sinh đai ngực, dây đai đàn hồi và đồng hồ cẩnthận bằng nước pha xà phòng. Sau đó rửa toàn b ộ đồng hồ và linh kiện bằng nước sạch. Cẩn thận lau khô chúng với một chiếc khăn mềm. Bạn có thể giặt đai đàn hồi trong máy giặt với nước 30°, không dùng n ước xả vải. Không được sấy đai ngực!
Cất giữ đai ngực ở nơi sạch sẽ và khô ráo. Bụi sẽ làm giảm độ
4
đàn hồi và chức năng của bộ truyền tín hiệu. Mồ hôi và hơi ẩm có
thể làm cho các điện cực bị ướt, và do đó, sẽ kích thích bộ truyền tínhiệu hoạt động. Điều này sẽ làm giảm tuổi thọ sử dụng của pin.
Chỉ được thay pin lại các cửa hàng chuyên dụng.
Trước khi sử dụng, hãy chắc chắn rằng đồng hồ không có bất cứ
5
GB
THÔNG TIN TẬP LUYỆN CHUNGĐồng hồ này phục vụ chủ yếu để đo nhịp tim của con người. Với cáccài đặt đa dạng, đồng hồ vừa có thể hỗ trợ chương trình tập luyện cánhân của bạn lại vừa có thể giúp bạn đo nhịp tim. Bạn nên theo dõi nhịp tim của mình trong khi tập thể dục bởi vì thứ nhất, bạn nên ngăntim của mình hoạt động căng thẳng quá mức, mặt khác, để bạn có thểđạt được kết quả tập luyện tối ưu. Bảng sau đây cung cấp cho bạn các thông tin để lựa chọn vùng tập luyện phù hợp nhất với bạn. Chỉ sốnhịp tim tối đa sẽ giảm khi tuổi của bạn tăng lên. Do đó, thông tin vềchỉ số nhịp tim phải luôn luôn được so sánh với chỉ số nhịp tim tốiđa. Sử dụng quy tắc ngón tay cái sau đây để tính được chỉ số nhịp tim tối đa:
220 - số tuổi = chỉ số nhịp tim tối đaVí dụ sau đây áp dụng cho người 40 tuổi: 220-40 = 180
90-100%80-90%65-80%55-75%50-65%
––AROBICFAT-BHEALTHdấu hiệu hỏng hóc nào. Nếu xuất hiện một vài dấu hiệu, không sử dụng đồng hồ và mang tới các đại lý bán hàng hoặc liên hệ bộ phận chăm sóc khách hàng để được tư vấn.
Đồng hồ chỉ được sửa chữa khi mang tới bộ phận chăm sóc kháchhàng hoặc các đại lý ủy quyền. Không tự sửa đồng hồ trong bất cứtrường hợp nào!
Chỉ sử dụng đồng hồ với các phụ kiện đi kèm của hãng Beurer.Tránh để thiết bị tiếp xúc với kem chống nắng hay các sản phẩm
tương tự, bởi vì chúng có thể làm mờ chữ trên mặt đồng hồ hay làmhỏng các linh kiện nhựa.
Không được để thiết bị tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Hãy thải bỏ thiết bị sao cho phù hợp với chỉ thị Chất thảiđiện và thiết bị điện 2002/96/EC –WEEE. Nếu có bất cứ thắcmắc nào, hãy liên hệ chính quyền địa phương chịu trách nhiệmcho việc xử lý rác thải.
Sửa chữa, phụ kiện và thải bỏ
Ba vùng nhịp tim được cài đặt trước đã được lưu trong đồng hồ và được sử dụng như các gợi ý vùng tập luyện (HEALTH/FAT-B/AROBIC). Để chọn giới hạn nhịp tim, xem chương "Cài đặt dữ liệu tập luyện", trang 13.
Chức năng đo nhịp tim
Đo nhịp tim chính xác vớiECG
Tín hiệu truyền: liên tục3 gợi ý vùng tập luyệnVùng tập luyện cá nhân có thể
đi ều chỉnh
Âm thanh báo khi tập luyện không phù hợp với vùng tập luyện
Nhịp tim trung bình
CHỨC NĂNG CỦA ĐỒNG HỒ
Nhịp tim tập luyện tối đaLượng calo tiêu thụ theo đơn
vị kcalLượng mỡ đốt cháy theo đơnvị gam
Chức năng hiển thị thời gian
Thời gian trong ngàyLịch (tới năm 2099) và thứ
trong tuầnNgày
Chuông báo/Báo thứcBấm giờ25 vòng thời gian cho mỗi
loại tập luyện. Xem lại tất cả haytừng vòng thời gian. Hiển thịvòng thời gian và nhịp tim trungbình.
Bộ hẹn giờ đếm ngược
Âm thanh ấn nútĐịnh dạng 12 hoặc 24 giờMức vận động (3 mức)
7
GB
TÍN HIỆU ĐƯỜNG TRUYỀN VÀ CÁCH THỨC ĐO CỦA THIẾTBỊ
Vùng nhận tín hiệu của đồng hồĐồng hồ nhận tín hiệu nhịp tim được gửi từ bộ truyền trên đai đeo ngựctrong khoảng cách 70cm.
Cảm biến trên đai đeo ngựcToàn bộ đai đeo ngực có hai bộ phận: đai ngực và đai đàn hồi. Có hai cảm biến nổi gân ở mặt trong của đai ngực, vừa vặn sát với cơ thể. Cả hai cảm biến này sẽ xác định nhịp tim chính xác với ECG và truyền nhịp tim này tới đồng hồ. Đai ngực này cũng tương thích với các thiết bị liên tục khác, chẳng hạn như các loại máy tập thể dục .
KHỞI ĐỘNG
Đeo đồng hồBạn có thể đeo đồng hồ này như đồng hồ đeo tay thông thường.
Khởi động đồng hồ từ chế độ chưa kích hoạtKhi chưa kích hoạt, màn hình sẽ không hiển thị bất cứ chỉ số nào. Bạn có thể kích hoạt đồng hồ từ chế độ chưa kích hoạt bằng việc ấn bất kì nút nào trong 5 giây.
6
Cài đặtGiới tínhCân nặngĐơn vị cân nặng kg/paoChiều caoĐơn vị chiều cao cm
ho ặc bộ/inchNăm sinhTín hiệu hàng giờ
Đeo đai ngực
Thắt đai ngực bằng dây đai đàn hồi. Điều chỉnhchiều dài của dây đai sao cho đai ôm vừa cơ thể,không quá lỏng cũng không quá chặt. Đặt vị trí của đai quanh ngực ngay trên xương ức và lô gô quay ra bên ngoài. Với nam giới, đai ngực nên đặt ngaydưới cơ ngực, với nữ giới, đặt ngay dưới ngực.
Bởi vì tiếp xúc tối ưu giữa da và cảm biến đồng hồ có thể chưađược tạo ra ngay lập tức, nên bạn sẽ phải đợi một thời gian ngắn chođế n khi đồng hồ đo và hiển thị các chỉ số trên màn hình. Nếu cần thiết, hãy thay đổi vị trí của bộ truyền để có được tiếp xúc tốt nhất. Hầu như tất cả các tiếp xúc hiệu quả đều được tạo ra nhờ mồhôi tích lũy bên dưới đai đeo ngực. Tuy nhiên bạn cũng có thể làm ướt các điểm tiếp xúc bên mặt trong của đai ngực. Để làm được điều này, nhẹ nhàng nâng đai ngực ra khỏi da và làm ướt hai cảm biến bằng nước bọt, nước hoặc gel ECG (có sẵn tại các cửa hàng hóa chất). Tiếp xúc giữa da và đai ngực có thể không bị gián đoạn cho dù ngực có chuyển động mạnh như khi bạn hít thở sâu. Lông ngực có thể gây trở ngại đáng kể hay thậm chí ngăn cản tiếp xúc giữa da và đai ngực.
Đeo đai ngực trước khi khởi động thiết bị một vài phút để đaiấm lên tới nhiệt độ cơ thể và tạo ra tiếp xúc tối ưu.
CÁCH VẬN HÀNH CHUNG CỦA ĐỒNG HỒ
Các nút trên đồng hồ
8 9
GB
1 LAP Dừng vòng thời gian tập luyện cá nhân
2 MODE Chuyển giữa các giao diện chính. Khi đang ở một giao diện bất kì, nếu bạn ấn và giữ nút MODE ít nhất 3 giây, bạn sẽ vào chế độ cài đặt của giao diện đó. Thoát chế độ cài đặt bằng việc ấn và giữ nút MODE trong 3 giây một lần nữa.
3 ST/STP/RESET
Tăng các chỉ số.Khởi động và dừng chế độ bấm giờ.Khi ấn và giữ, cài đặt lại chức năng bấm
giờ và các dữ liệu kết quả hiển thị (ví dụ đơnvị kcal)
4 LIGHT
Giảm các chỉ số.
10
Display
1 Top line2 Bottom line3 Symbols
Hour signal is activated
Heart rate is being received
Training zone has been exceeded
Training zone has been underrun
Alarm clock is activated
Heart rate is inside the preset pulse limits
MAX Maximum heart rate
AVG Average heart rate An explanation of the display abbreviations can be found in the list ofabbreviations at the end of the operating instructions.
Menus Operation of the heart rate monitor is based on main menus. From the main menus (except lap overview), you can switch to the rele-
Khởi động/dừng các chức năng, cài đặt các chỉ số. Ấn và giữ để cài đặt nhanh.
Khi ấn và giữ trong 3 giây, màn hình sẽ sáng lên trong 3 giây. Chú ý: không áp dụng khi thiết lập các cài đặt cơ bản và dữ liệu cá nhân trong giao diện cài đặt.
Màn hình
1 Dòng trên 2 3
Dòng dướiBiểu tượng
Tín hiệu giờ được kích hoạt
Nhịp tim đang được nhận.
Vượt quá vùng tập luyện
Chưa đủ vùng tập luyện
Báo thức được kích hoạt
Nhịp tim nằm trong giới hạn được thiết lập trước
MAX Nhịp tim tối đa
AVG Nhịp tim trung bình
Bạn có thể tìm giải thích các chữ viết tắt ở danh sách chữ viết tắt ở cuối hướng dẫn vận hành này.
Giao diệnĐồng hồ được vận hành trên các giao diện chính. Từ các giao diện chính (ngoại trừ giao diện tổng quát vòng thời gian), bạn có thể chuyển sang giao diện cài đặt của giao diện đó. B ạn có thể chuyển giữa các giao diện chính với nút MODE. Bạn cóthể vào giao diện cài đặt khi ấn và giữ nút MODE khoảng 3 giâ y. Bạn cũng có thể thoát giao diện cài đặt bằng cách tương tự như trên và trở về giao diện chính của giao diện cài đặt đó.
10 11
GB
Chế độ tiết kiệm pinKhi đồng hồ đang trong giao diện chính Hiển thị thời gian, ấn nútLAP khoảng 5 giây để bật chế độ tiết kiệm pin. Trong chế độ này, màn hình sẽ được tắt, do đó, pin có thể được sử dụng lâu hơn. Hãy chú ý rằng các chức năng (ví dụ chức năng hiển thị thời gian) vẫn đang hoạt động, chỉ có màn hình được tắt. Ấn bất kì nút nào để kích hoạt lại màn hình.
CÀI ĐẶT CƠ BẢN Cài đặt các chức năng cơ bản và dữ liệu cá nhânTrong giao diện chính Hiển thị thời gian, bạn có thể cài đặt thời gian, các chức năng cơ bản của đồng hồ và thiết lập các cài đặt cá nhân.
Trong giao diện chính Hiển thị thời gian, ấn và giữ nút MODE khoảng 3 giây, đồng hồ đang vào giao diện cài đặt với một số cài đặt khác nhau; chuyển sang cài đặt tiếp theo bằng cách ấn nút MODE. Các cài đặt mặc định bạn có thể thay đổi sẽ nháy. Thay đổi các cài đặt này bằng nút START/STOP/RESET và nút LIGHT.Thoát giao diện cài đặt bằng cách ấn và giữ nút MODE khoảng 3 giây.MẸO: Nếu bạn ấn và giữ các nút ST/STP/RESET hoặc LIGHT hơn 2giây, các cài đặt đang điều chỉnh sẽ tự động tăng hoặc giảm nhanh chođến khi bạn thả nút.
Cài đặt dữ liệu tập luyệnTrong giao diện chính Chế độ tập luyện, bạn có thể cài đặt các giới hạnnhịp tim trên và dưới của riêng bạn bằng việc lựa chọn vùng tập luyện tối ưu. Để làm được điều này, bạn có thể lựa chọn từ ba chỉ số mặc địnhsau:
Sức khỏe tối ưu [HEALTH] (nhịp tim tối đa trong khoảng 50-65 %)Đốt cháy mỡ [FAT-B] (nhịp tim tối đa trong khoảng 55-75 %)Thể dục [AROBIC] (nhịp tim tối đa trong khoảng 65-80 %)
Hoặc bạn có thể thiết lập giới hạn nhịp tim của riêng bạn [USR].
Ngoài ra, bạn cũng có thể cài đặt chuông báo nếu nhịp tim của bạnkhông nằm trong khoảng giới hạn nhịp tim khi tập luyện.
Bạn cũng có thể thiết lập mức độ vận động của mình với 1 trong 3 mức.Lượng calo tiêu thụ và mỡ đốt cháy sẽ được tính lại theo mức vận độngbạn đã chọn:
Mức độ vận động cao [HIGH]: Bạn thường xuyên chơi thể thao vàtậ p luyện với cường độ rất cao ít nhất 3 lần một tuần.
Mức độ vận động trung bình [MEDIUM]: Bạn thường chơi thểt hao để giải trí
Mức độ vận động thấp [LOW]: Bạn thỉnh thoảng chơi thể thao, nhucầ u chơi thể thao không cao.
12
Trong giao diện chính Chế độ tập luyện, ấn và giữ nút MODE khoảng3 giây để vào giao diện cài đặt. Chuyển qua các cài đặt tiếp theo bằngnút MODE. Các cài đặt bạn có thể thay đổi sẽ nháy. Thay đổi các càiđặt bằng các nút ST/STP/RESET và nút LIGHT. Xác nhận cài đặt bằngnút MODE.Thoát giao diện cài đặt bằng việc ấn và giữ nút MODE khoảng 3 giâymột lần nữa.
MẸO: Nếu bạn ấn và giữ các nút ST/STP/RESET hoặc LIGHT hơn 2giây, các cài đặt đang điều chỉnh sẽ tự động tăng hay giảm nhanh.
13
GB
các dữ liệu tập luyện của bạn. Đồng hồ sẽ liên tục ghi lại dữ liệu tập luyện cho đến khi bạn lưu hoặc xóa chúng. Đồng hồ sẽ thực hiện tương tự khi bạn bắt đầu tập luyện trong ngày tiếp theo. C hức năng đo thời gian tập luyện cũng cho phép bạn dừng phiên tập luyện bất cứ lúc nào.
TẬP LUYỆN
Bạn có thể sử dụng các chức năng sau để hỗ trợ việc tập luyện:
Dừng đo thời gian và ghi lại việc tập luyện
Ghi lại vòng thời gian cá nhânKết thúc ghiXóa tất cả các bản ghiHiển thị dữ liệu tập luyệnHiển thị tổng quát vòng thời gian
Những điều cần biết về chức năng ghi dữ liệu tập luyệnNgay khi bạn khởi động chức năng ghi, đồng hồ sẽ bắt đầu ghi lại
Trong chế độ tậ p luyện, bạn có thể xem được dữ liệu được ghi gần đây nhất. Trong chế độ tổng quát vòng thời gian, bạn có thể xem các vòng thời gian được ghi lại trong chức năng ghi này.
Dừng đo thời gian
Chuyển sang giao diện chính Chế độ tập luyện bằng nút MODE. Ấn nút LIGHT để chuyển đến chế độ bấm giờ. Trong chế độ bấm giờ, hàng trên cùng hiển thị một chuỗi "000000". Nếu bạn đã dừng chức năng đo thời gian rồi, thời gian đã chạy sẽ được hiển thị ở dòng trên cùng.
Khởi động chế độ bấm giờ với nút ST/STP/RESET. Chế độ bấmgiờ vẫn tiếp tục chạy ngầm ngay cả khi bạn đã chuyển sang giao diệnkhác.
Bạn có thể dừng và tiếp tục ghi dữ liệu bất kì lúc nào bằng việcấn nút ST/STP/RESET.
Để dừng bấm giờ, ấn nút ST/STP/RESET.
Đo vòng thời gianTrong khi chức năng ghi toàn bộ việc tập luyện của bạn đang hoạt động, bạn vẫn có thể ghi lại các vòng thời gian đơn lẻ. Thời gian tập luyện vẫn tiếp tục chạy trong khi bạn ghi các vòng thời gian riêng.Trong chế độ bấm giờ, ấn nút LAP. Màn hình sẽ hiển thị thời gian và số của vòng thời gian gần đây nhất trong 5 giây, ví dụ LAP 01. Số của vòng thời gian này cũng sẽ nháy. Sau 5 giây, màn hình sẽ tự động chuyển sang vòng thời gian tiếp theo và hiển thị số của vòng thời gian hiện tại, ví dụ LAP 02.
14
Xóa tất cả các dữ liệu tập luyện được ghiTrước khi xóa phiên tập luyện, bạn nên phân tích các bản dữ liệu tập luyện được ghi trước. Trong chế độ tập luyện, ấn nút ST/STP/RESET khoảng 3 giây để cài đặt lại chức năng bấm giờ và xóa tất cả các dữ liệu đã được lưu. Sau đó, chuỗi "000000" trên dòng trên sẽ được hiển thị để đo thời gian tập luyện mới.
Hiển thị dữ liệu tập luyệnTrong chế độ tập luyện, đồng hồ có thể hiển thị các kết quả tập luyện sauở dòng trên khi lần lượt chuyển bằng nút LIGHT:
Nhịp tim tối đa và nhịp tim trung bìnhThời gian tập luyệnThời gian tập luyện với nhịp tim thấp hơn giới hạn nhịp tim dưới
được thiết lậpThời gian tập luyện với nhịp tim nằm trong khoảng giới hạn nhịp tim
được thiết lậpThời gian tập luyện với nhịp tim cao hơn giới hạn nhịp tim trên được
thiết lậpLượng kilo calo được tiêu thụ [kcal]Lượng mỡ đốt cháy theo đơn vị gam [g]Thời gian
15
GB
Chú ý: Lượng calo tiêu thụ và mỡ đốt cháy được xác định dựa trên nhịp tim trong quá trình tập luyện.
Khi ấn nút LIGHT một lần nữa, màn hình sẽ nhảy từ kết quả hiển thị cuối (Thời gian) về kết quả hiển thị đầu (Nhịp tim tối đa và nhịp tim trung bình)
Chú ý: Nếu bạn thoát chế độ tập luyện bằng nút MODE khimàn hình đang hiển thị một kết quả trong số các kết quả được đề cập bên trên và sau đó lại quay về chế độ tập luyện (cũng sử dụng nút MODE) sau khi sử dụng một chế độ khác, thì mànhình sẽ lại hiển thị kết quả này.
Bạn có thể ghi lên tới 25 vòng thời gian cho mỗi phiên tập luyện nếu muốn. Hiển thị tổng quát vòng thời gianẤn nút MODE để chuyển sang giao diện chính Tổng quát vòng thời gian. Các kết quả vòng thời gian từ phiên tập luyện gần nhất sẽ được hiển thị. Ở dòng trên của màn hình, các vòng thời gian sẽ được hiển thị với định dạng giờ/phút/giây. Ở dòng dưới, nhịp tim trung bình của vòng thời gian sẽ hiển thị.Bằng việc ấn các nút ST/STP/RESET hoặc LIGHT, bạn có thể chuyển giữa các vòng thời gian riêng.
Đồng hồ có chế độ báo thức, sẽ phát ra tín hiệu âm thanh khi đến giờbáo thức. Ấn bất kì nút nào để dừng tín hiệu báo thức.
Hiển thị báo thứcTrong giao diện chính Hiển thị thời gian, ấn nút ST/STP/RESET.Thời gian báo thức đã được cài đặt sẽ hiển thị cùng với trạng thái bậthay tắt của báo thức.Ngay khi thả nút ST/STP/RESET, đồng hồ sẽ trở về hiển thị thời gian
Cài đặt báo thức
BÁO THỨC
Trong giao diện chính Hiển thị thời gian, ấn nút ST/STP/RESETít nhất 2 giây để vào giao diện cài đặt. Chuyển sang các cài đặt tiếp theo bằng nút MODE. Các cài đặt bạn có thể thay đổi sẽ nháy. Thayđổi các cài đặt bằng nút ST/STP/RESET và nút LIGHT.
16
Thoát giao diện cài đặt bằng việc ấn nút MODE khoảng 3 giây mộtlần nữa.
MẸO: Nếu bạn ấn giữ các nút ST/STP/RESET hoặc LIGHT hơn 2giây, các cài đặt đang điều chỉnh sẽ tự động tăng hoặc giảm nhanh.
17
GB
HẸN GIỜChế độ hẹn giờ là chế độ đếm ngược. Đồng hồ sẽ phát ra một âm thanh ngắn trong mỗi giây ngay khi thời gian chỉ còn lại 10 giây. Khi hẹn giờ về số 0, âm thanh sẽ kêu liên tiếp. Ấn bất kì nút nào để tắt âm thanh này
Hiển thị chế độ hẹn giờỞ dòng trên hiển thị thời gian hiện tại. Ở dòng dưới hiển thị lượng thời gian còn lại của chế độ hẹn giờ.
Cài đặt chế độ hẹn giờ
Ấn nút MODE khoảng 3 giây. Các cài đặt bạn có thể thay đổi sẽnháy. Thay đổi cài đặt bằng các nút ST/STP/RESET và LIGHT. Sửdụng nút MODE để chuyển giữa cài đặt giờ, phút và giây, cùng lúc đócác chỉ số mới sẽ được lưu.
Sau đó, thoát giao diện cài đặt bằng việc ấn nút MODE khoảng 3giây.
MẸO: Nếu bạn ấn giữ nút ST/STP/RESET hoặc nút LIGHT hơn 2giây, các cài đặt đang điều chỉnh sẽ tự động tăng hoặc giảm nhanh.
Bạn có thể khởi động hoặc dừng chế độ hẹn giờ bất cứ lúc nào vớinút ST/STP/RESET.
Ấn nút ST/STP/RESET trong 3 giây để bắt đầu hẹn giờ lại từ đầu.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ PIN
Đồng hồ đo nhịp tim Chống nước dưới độ sâu tối đa 50m (phù hợp cho bộ môn bơi lội, tuy nhiên đồng hồ không thể truyền tín hiệu nhịp tim lúc này)
Không thể đảm bảo độ chống ẩm củađồng hồ khi nhảy vào nước (lượng ápsuất cao) và khi ấn nút lúc gặp mưa.
Đai ngực Chống nước (phù hợp cho bộ môn bơi lội, tuy nhiên đồng hồ không thể truyền tín hiệu nhịptim lúc này)
Tần suất đường truy ền
5.3 KHz
Pin đồng hồ Pin Lithium 3V, loại CR2032Vòng đời sử dụng xấp xỉ 24 tháng nếu đồnghồ chỉ đo nhịp tim trong 1 giờ mỗi ngày. Cácchức năng được kích hoạt thêm như là âm thanh báo hay đèn màn hình có thể làm giảm tuổi thọ của pin.
Pin đi kèm chỉ được sử dụng để thử nghiệm và có thể được dùng trongvòng 1 năm.
Pin đai ngực Pin Lithium 3V, loại CR2032 Vòng đời sử dụng: xấp xỉ 36 thá ng
Thay pinChỉ nên thay pin đồng hồ tại các cửa hàng chuyên dụng (hoặc cửa hàng làm khóa bất kì) hoặc mang tới bộ phận chăm sóc khách hàng. Bạn có thể tự thay pin đai ngực. Khoang pin nằm ở phía trong đai. Dùng một đồng xu hoặc một cục pin đã qua sử dụng để mở khoang pin. Cực dương của pin khi được lắp vào phải hướng lên phía trên. Hãy cẩn thận khi đóng lại khoang pin.
18 19
GB
Không vứt pin đã qua sử dụng vào thùng rác thải sinh hoạt. Thải bỏ chúng bằng cách đem tới các cửa hàng điện tử hoặc địa điểm thu hồi rác thải địa phương để phục hồi. Bạn bắt buộc phải làm điều này theo quy định của pháp luật. Pin chứa các chất độc hại được đánh dấu bằng các chữ cái sau:Pb = Pin chứa chì,Cd = Pin chứa catmi,Hg = Pin chứa thủy ngân.
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt trên màn hình được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái:
Chữ viết tắ t Giải thích [cm ] Centimet
[IN] Inch
AC t Mức vậ n độ ng( 3 mức )AL Báo th ức(O FF = tắ t, ON =b ật) AROBIC Tập thể dục: nhị p tim /nhịp tim tối đa từ 65-80%
BEEP Ấm t hanh nhấn phím
BIRTH Năm sinh(4 ch ữ số, ví dụ "1978" )CHIME Tín hiệu hàng giờ
DAIL Y Xóa d ữ liệu hàng ngày
FAT-B Đốt cháy mỡ: nhịp tim/nhịp tim tối đa từ 55-75%
Fri Thứ sá uG Lượng mỡ đốt cháy theo gam [g]
Gende r Giới tính (M = Nam, F = Nữ)
HEALTH Rèn luyện sức khỏe: nhịp tim/nhịp tim tối đa từ 50-65%
HGT Chiều cao theo bộ và inch [IN] hoặc centimet [CM] kC Lượng c alo tiêu thụ t he o kc al
Mon Thứ hai
Sat Thứ bảy
Sun Chủ nhật Thu Thứ năm
TR Chế độ hẹn giờ
Tue Thứ 3
USR Vùng tập luyện cá nhân
Wed Thứ tư
WG T Cân nặng theo kilogam [kg]hoặ c pao [LB]
ZONE Giới hạn tập luyện (ZONE-U = tr ên, ZONE-L = d ưới)
Sai nhiễu tín hiệu
Đồng hồ đã được tích hợp một bộ thu tín hiệu từ bộ truyền trên đaingực. Trong quá trình sử dụng đồng hồ, có thể xảy ra các trường hợpđồng hồ nhận tín hiệu của các thiết bị khác thay vì tín hiệu được truyềntừ đai ngực.
Làm thế nào để nhận biết sai nhiễ u tín hiệu?Sai nhiễu tín hiệu có thể được nhận ra khi các chỉ số được hiển thịkhông đúng. Nếu nhịp tim thông thường của bạn là 130 nhịp trên giâynhưng đột ngột, đồng hồ lại hiển thị 200, điều này cho thấy đồng hồ đãbị sai nhiễu trong thời gian ngắn. Sau khi bạn di chuyển ra khỏi khuvực gây nhiễu, các chỉ số sẽ lại được tự động tính một cách chính xác.Hãy chú ý rằng các chỉ số nhiễu có thể gây ảnh hưởng nhẹ tới các kếtquả tập luyện được hiển thị và các chỉ số tổng thể.
Có những loại gây nhiễu nào?Trong một vài trường hợp, có thể xảy ra hiện tượng sai nhiễu điện từ ởkhoảng cách ngắn. Để tránh xảy ra điều này, hãy giữ đồng hồ cũng nhưđai ngực xa khỏi những nguồn này.
Gần đường dây điệnQua cổng an toàn ở sân bayGần các đường trên cao (tàu điện)Gần đèn giao thông, tivi, động cơ ô tô hay các loại máy tính dành
c ho xe đạpGần thiết bị tập thể dụcGần điện thoại di động
Sai nhiễu từ thiết bị đo nhịp tim khácĐồng hồ giống như một bộ thu có thể tương tác với các tín hiệu nhiễu bị phân tán như tín hiệu của một chiếc đồng hồ đo nhịp tim khác trong phạm vi 1 mét. Điều này có thể dẫn đến kết quả đo sai, đặc biệt là khi
bạn tập luyện theo nhóm. Ví dụ, khi bạn chạy bộ gần một người cũng đang đeo đồng hồ này, việc bạn chuyển đồng hồ sang đeo ở bên cổ tay còn lại hoặc tăng khoảng cách với người đó có thể hữu ích giúp tránh trường hợp trên.