Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Trình chiếu với Powerdot
DongPhD
DongPhD LATEX Userguide SeriesAvailable at: http://dongphd.blogspot.com
Ngày 5 tháng 2 năm 2009
Lời tựaMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 2 / 19
1. Đây là file hướng dẫn sử dụng
■ powerdot
2. và
■ cũng là file DEMO
3. và
■ nằm trong DongPhD LATEX Userguide Series
Lời tựaMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 2 / 19
1. Đây là file hướng dẫn sử dụng
■ powerdot
2. và
■ cũng là file DEMO
3. và
■ nằm trong DongPhD LATEX Userguide Series
Lời tựaMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 2 / 19
1. Đây là file hướng dẫn sử dụng
■ powerdot
2. và
■ cũng là file DEMO
3. và
■ nằm trong DongPhD LATEX Userguide Series
Lời tựaMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 2 / 19
1. Đây là file hướng dẫn sử dụng
■ powerdot
2. và
■ cũng là file DEMO
3. và
■ nằm trong DongPhD LATEX Userguide Series
Lời tựaMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 2 / 19
1. Đây là file hướng dẫn sử dụng
■ powerdot
2. và
■ cũng là file DEMO
3. và
■ nằm trong DongPhD LATEX Userguide Series
Mở đầu
Mở đầu Hướng dẫn Kết luận
b
b
b
b
b
bb
b
b
Nguồn gốcMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 4 / 19
Tác giả của Powerdot là Hendri Adriaens, sinh ngày 25/8/1979 tại Hà Lanpowerdot dùng kết quả PDF để trình diễn, và tài liệu được biên dịch thôngqua con đường
=⇒ dvi =⇒ ps =⇒ pdf
Lớp Powerdot cung cấp khả năng tạo trình diễn dễ dàng,chuyên nghiệp. Lớp được thiết kế để việc thiết kế trình diễn trởnên đơn giản nhất có thể, nhờ đó bạn không phải tốn thời gian vớicác yếu tố kỹ thuật. Tất nhiên, bạn phải có các kiến thức cơ bảnvề LaTeX.
Lớp được xây dựng nhờ mở rộng lớp prosper và gói HAprosper. GóiHAprosper có mục đích ban đầu là mở rộng và khắc phục vài lỗi,nhược điểm của lớp prosper. Thật không may, không phải mọinhược điểm của propser đều có thể khắc phục được.
Hướng dẫn
Mở đầu Hướng dẫn Kết luận
Khai báo cơ bảnMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 6 / 19
\documentclass[<class options>]{powerdot}
\pdsetup{<presentation options>}
\begin{document}
\begin{slide}{a slide}
Contents of the slide.
\end{slide}
\section{first section}
\begin{slide}[<slide options>]{another slide}
Contents of the slide.
\end{slide}
\begin{note}{personal note}
The note.
\end{note}
\end{document}
OverlayMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 7 / 19
■ Ta
OverlayMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 7 / 19
■ bắt đầu
OverlayMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 7 / 19
■ đi vào
OverlayMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 7 / 19
■ chi tiết.
Lệnh \ pauseMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 8 / 19
■ Lệnh \ pause là cách dễ nhất để hiển thị các thông tin một cách tuầntự.
■ Cấu trúc \ pause[<number>]
■ Dưới đây là ví dụ đơn giản:\begin{slide}{Simple overlay}
power \pause dot
\end{slide}
■ Trong ví dụ trên, power sẽ xuất hiện trong overlay đầu tiên, vàpowerdot sẽ xuất hiện ở overlay tiếp theo. Lệnh \ pause thường đượcdùng cùng với các môi trường itemize hoặc enumerate.
Lệnh \ pauseMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 9 / 19
Ví dụ\begin{slide}{Multiple pauses}
power\pause dot \pause
\begin{itemize}
\item Let me pause\ldots \pause
\item \ldots while I talk \pause and chew bubble gum. \pause
\item Perhaps you’ll be persuaded.
\item Perhaps not.
\end{itemize}
\end{slide}
Lệnh \ pause chấp nhận tùy chọn cho biết phải dừng bao nhiêu overlay.\begin{slide}{Pause longer}
\begin{itemize}
\item A \pause
\item B \pause[2]
\item C
\end{itemize}
\end{slide}
Trong ví dụ trên, phần tử C của danh sách xuất hiện ở overlay thứ tư vì Bdừng 2 overlay.
Lệnh \ itemMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 10 / 19
■ Lệnh \ item cho phép tạo ra các overlay linh hoạt hơn \ pause.
■ Cấu trúc \ item[〈label〉] < 〈overlays〉 >
■ Tham số tùy chọn overlays là danh sách các overlay mà phần tử sẽxuất hiện (có nghĩa, một phần tử có thể xuất hiện ở một hay nhiềuoverlay được chỉ ra). Trong danh sách này, các overlay được cho bởi sốtự nhiên, cách nhau bởi dấu phẩy. Ví dụ
\begin{slide}{Active itemize}
\begin{itemize}[type=1]
\item<1> A
\item<2> B
\item<3> C
\end{itemize}
\end{slide}
Trong ví dụ này, phần tử A chỉ xuất hiện với màu tô đậm ở overlay 1,phần tử B chỉ xuất hiện và được tô đậm ở overlay thứ hai,...
Lệnh \ onslideMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 11 / 19
■ Lệnh \ onslide là một cách khác cho phép tạo ra các overlay như lệnh\ pause.
■ Cấu trúc \ onslide{〈overlays〉}{〈text〉}
■ text Ở lệnh này, tham số overlays ở vị trí thứ nhất; tham số text ở vịtrí thứ hai chỉ nội dung cần biểu diễn. Tham số overlays là danh sáchcác overlay, với cú pháp (x: Chỉ ở overlay x; -x: Các overlay nhỏ hơnhoặc bằng x; x-: Các overlay lớn hơn hoặc bằng x; x-y:Các overlay từ xđến y, bao gồm cả x và y).
\begin{slide}{Simple onslide}
\onslide{1,2}{power}\onslide{2}{dot}
\end{slide}
Trong ví dụ này, power xuất hiện ở overlay thứ nhất và hai, và dot chỉxuất hiện ở overlay thứ hai.
Overlay tương đốiMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 12 / 19
■ Việc nhớ thứ tự các overlay để biểu diễn đúng cái nào trước, cái sauthật phức tạp. Trong thực tế, ta chỉ cần nhớ, chẳng hạn chữ power sẽxuất hiện trước chữ dot là đủ. Điều này có thể thực hiện nhờ overlaytương đối và môi trường tạo danh sách như \item. Hãy xem ví dụ đơngiản sau đây
■
\begin{slide}{Relative overlays}
\begin{itemize}
\item A \pause
\item B \onslide{+1}{(visible 1 overlay after B)}\pause
\item C \onslide{+2-}{(appears 2 overlays after C, visible until the end)}
\pause
\item D \onslide{+1-6}{(appears 1 overlay after D, visible until overlay 6)}
\pause
\item E \pause
\item F \pause
\item G \onslide{+1-+3}{(appears 1 overlay after G for 3 overlays)}\pause
\item H \pause
\item I \pause
\item J \pause
\item K
\end{itemize}
\end{slide}
Overlay tương đốiMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 13 / 19
■ Như bạn thấy, ta vẫn dùng \ onslide, nhưng với cú pháp mới của chocác overlay. Ta sử dụng dấu ’+’ trong danh sách.
Overlay tương đốiMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 13 / 19
■ Như bạn thấy, ta vẫn dùng \ onslide, nhưng với cú pháp mới của chocác overlay. Ta sử dụng dấu ’+’ trong danh sách.
■ Cách dùng đơn giản nhất, \ onslide{+1} sẽ hiển thị nội dung ở một\overlay kế tiếp. Ta vẫn có thể dùng cú pháp đã nêu. Chẳng hạn, \onslide {+1-6} {power} sẽ hiển thị chữ power ở các overlay kế tiếpcho đến overlay mang số 6.
Overlay tương đốiMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 13 / 19
■ Như bạn thấy, ta vẫn dùng \ onslide, nhưng với cú pháp mới của chocác overlay. Ta sử dụng dấu ’+’ trong danh sách.
■ Cách dùng đơn giản nhất, \ onslide{+1} sẽ hiển thị nội dung ở một\overlay kế tiếp. Ta vẫn có thể dùng cú pháp đã nêu. Chẳng hạn, \onslide {+1-6} {power} sẽ hiển thị chữ power ở các overlay kế tiếpcho đến overlay mang số 6.
■ Ở đoạn cuối cùng, \ onslide{+1-+3}{power}, chữ power sẽ xuất hiệnở overlay kế tiếp và sẽ tiếp tục xuất hiện thêm ở 3 overlay nữa.
Overlay tương đốiMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 13 / 19
■ Như bạn thấy, ta vẫn dùng \ onslide, nhưng với cú pháp mới của chocác overlay. Ta sử dụng dấu ’+’ trong danh sách.
■ Cách dùng đơn giản nhất, \ onslide{+1} sẽ hiển thị nội dung ở một\overlay kế tiếp. Ta vẫn có thể dùng cú pháp đã nêu. Chẳng hạn, \onslide {+1-6} {power} sẽ hiển thị chữ power ở các overlay kế tiếpcho đến overlay mang số 6.
■ Ở đoạn cuối cùng, \ onslide{+1-+3}{power}, chữ power sẽ xuất hiệnở overlay kế tiếp và sẽ tiếp tục xuất hiện thêm ở 3 overlay nữa.
...,emptyslide, noteMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 14 / 19
■ Slide trống Môi trường emptyslide tạo ra một slide trống (không có nộidung gì). Với emptyslide bạn có thể đưa các thứ đặc biệt như hình vẽchẳng hạn.Ví dụ
\begin{emptyslide}{}
\centering
\vspace{\stretch{1}}
\includegraphics[height=0.8\slideheight]{figure.eps}
\vspace{\stretch{1}}
\end{emptyslide}
■ Môi trường note dùng để có các ghi chú (cá nhân) đi cùng với trình diễn.\begin{note}{Reminder for chewing gum}
Don’t forget to mention that chewing gum is sticky.
\end{note}
Kết luận
Mở đầu Hướng dẫn Kết luận
method=directMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 16 / 19
Với method=direct, không có overlays.Ta vẫn dùng được môi trường verbatim.
x =−b ±
√b2 − 4ac
2a
Ta đang dùng lệnhpause. . .Plot[3x,{x,0,10}]
method=fileMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 17 / 19
Với method=file,
method=fileMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 17 / 19
Với method=file, ta có thể dùng verbatim và overlay.
method=fileMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 17 / 19
Với method=file, ta có thể dùng verbatim và overlay.
x
method=fileMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 17 / 19
Với method=file, ta có thể dùng verbatim và overlay.
x =
method=fileMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 17 / 19
Với method=file, ta có thể dùng verbatim và overlay.
x =−b ±
√b2 − 4ac
2a
method=fileMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 17 / 19
Với method=file, ta có thể dùng verbatim và overlay.
x =−b ±
√b2 − 4ac
2a
Ta đang dùng
method=fileMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 17 / 19
Với method=file, ta có thể dùng verbatim và overlay.
x =−b ±
√b2 − 4ac
2a
Ta đang dùng lệnh
method=fileMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 17 / 19
Với method=file, ta có thể dùng verbatim và overlay.
x =−b ±
√b2 − 4ac
2a
Ta đang dùng lệnh pause. . .
method=fileMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 17 / 19
Với method=file, ta có thể dùng verbatim và overlay.
x =−b ±
√b2 − 4ac
2a
Ta đang dùng lệnh pause. . .Plot[3x,{x,0,10}]
Taylor SeriesMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 18 / 19
e^x
Taylor SeriesMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 18 / 19
e^x = 1 +
Taylor SeriesMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 18 / 19
e^x = 1 + x +
Taylor SeriesMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 18 / 19
e^x = 1 + x + x^2/2! + . . .
Taylor SeriesMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 18 / 19
e^x = 1 + x + x^2/2! + . . .e^x
Taylor SeriesMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 18 / 19
e^x = 1 + x + x^2/2! + . . .e^x = 1 +
Taylor SeriesMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 18 / 19
e^x = 1 + x + x^2/2! + . . .e^x = 1 + x +
Taylor SeriesMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 18 / 19
e^x = 1 + x + x^2/2! + . . .e^x = 1 + x + x
2
2!+ . . .
Taylor SeriesMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 18 / 19
e^x = 1 + x + x^2/2! + . . .e^x = 1 + x + x
2
2!+ . . .
Taylor SeriesMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 18 / 19
e^x = 1 + x + x^2/2! + . . .e^x = 1 + x + x
2
2!+ . . .
Đoạn mã của hiệu ứng trên là:\begin{slide}[method=file]{Taylor Series}
\begin{lstlisting}[escapechar=|,mathescape]
e^x |\pause| = 1 + |\pause|x + |\pause|x^2/2! + |\color{red}{\ldots}| |\pause|
e^x |\pause| = 1 + |\pause|x + |\pause|$\rnode{A}{\frac{x^2}{2!}}$ + |\color{red}{\ldots}|
\end{lstlisting}
\pause\vspace{.1in}
Notice, \rnode{B}{this} fraction is in \verb|mathmode|.
\onslide*{11-}{\ncarc[linecolor=blue,arcangle=-5]{->}{B}{A}}\pause \vspace{.1in}
\end{slide}
Taylor SeriesMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 18 / 19
e^x = 1 + x + x^2/2! + . . .e^x = 1 + x + x
2
2!+ . . .
Đoạn mã của hiệu ứng trên là:\begin{slide}[method=file]{Taylor Series}
\begin{lstlisting}[escapechar=|,mathescape]
e^x |\pause| = 1 + |\pause|x + |\pause|x^2/2! + |\color{red}{\ldots}| |\pause|
e^x |\pause| = 1 + |\pause|x + |\pause|$\rnode{A}{\frac{x^2}{2!}}$ + |\color{red}{\ldots}|
\end{lstlisting}
\pause\vspace{.1in}
Notice, \rnode{B}{this} fraction is in \verb|mathmode|.
\onslide*{11-}{\ncarc[linecolor=blue,arcangle=-5]{->}{B}{A}}\pause \vspace{.1in}
\end{slide}
b
b
b
b
b
Tài liệu tham khảoMở đầu Hướng dẫn Kết luận
DongPhD LATEX Userguide Series DongPhD c©2009 – 19 / 19
[1] Hendri Adriaens, Christopher Ellison, The powerdot class, v1.3(2005/12/06)
[2] DongPhD, DongPhD LATEX Userguide Series,http://dongphd.blogspot.com
Đoạn mã để tạo tài liệu tham khảo\begin{slide}{Slide}
\cite{someone}
\end{slide}
\begin{slide}{References}
\begin{thebibliography}{1}
\bibitem{someone} Article of someone.
\end{thebibliography}
\end{slide}