Upload
others
View
11
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
SUBT ITLE
AN GIANG UNIVERSITY
DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS
BCV: PHẠM PHÁT TÂN
Nội dung chính
1 - DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
2 - MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
3 - DẠY HỌC TÍCH HỢP THEO CHỦ ĐỀ LIÊN MÔN
Nội dung chính
1 - DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1. Các khái niệm
1.2. Phân biệt dạy học theo định hướng phát triển NL người học và theo hướng tiếp cận trang bị KT
1.3. ND và PP dạy học theo định hướng phát triển NL
1.4. Vai trò của GV, nhà QL trong HĐ dạy học theo định hướng phát triển NL
1.5. Đánh giá NL người học
2 - MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
3 - DẠY HỌC TÍCH HỢP THEO CHỦ ĐỀ LIÊN MÔN
Nội dung chính
1 - DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
2 - MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
2.1. Dạy học giải quyết vấn đề
2.2. Dạy học thông qua Hoạt động trải nghiệm
2.3. PP học tập kiến tạo
2.4. Dạy học khám phá
2.5. Dạy học tình huống
2.6. Dạy học dự án
3 - DẠY HỌC TÍCH HỢP THEO CHỦ ĐỀ LIÊN MÔN
Nội dung chính
1 - DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
2 - MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
3 - DẠY HỌC TÍCH HỢP THEO CHỦ ĐỀ LIÊN MÔN
3.1. Khái niệm
3.2. Ưu điểm
3.3. Bố trí GV dạy
3.4. Xây dựng chủ đề
3.5. Tổ chức dạy học
3.6. Kinh nghiệm
Trong 5 – 7 năm đào tạo, khối lượng
thông tin, kiến thức toàn cầu tăng lên gấp đôi
2014 2015 2016 20172013
KIẾN THỨC
Người dạy không đủ khả năng để
truyền thụ những khối lượng kiến
thức khổng lồ do thông tin mang lại
Người học bị nhồi nhét kiến thức; khối lượng
kiến thức tối đa tiếp thu được nhanh chóng bị
lạc hậu, không có tác dụng gì đối với thực tiễn
Cách tiếp cận nội dung, chú
trọng khối lượng nội dung
kiến thức người dạy và người
học cùng phải đạt được
NGƯỜI DẠY NGƯỜI HỌC
Định hướng/Hướng dẫn
Tổ chức
Trọng tài, cố vấn,
kết luận, kiểm tra
Nghiên cứu, tìm tòi
Thực hiện
Tự kiểm tra, tự điều
chỉnh,
SỰ THAY ĐỔI VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DẠY VÀ NGƯỜI
HỌC THEO CÁCH TIẾP CẬN QUÁ TRÌNH/PHÁT TRIỂN
Hướng dẫn của giáo viên
mang tính áp đặt (1 chiều)
Người học luôn bị động , ít tích cực
Hướng dẫn của giáo viên
mang tính định hướng
Người học tự lực và tích cực hơn
CÁCH TIẾP CẬN NỘI DUNG CÁCH TIẾP CẬN NĂNG LỰC
NĂNG LỰC
Một GV có chuyên môn rất giỏi nhưng công tác
chủ nhiêm lớp thì không ổn.
Ý kiến:1. Ông ấy tuy chủ nhiệm lớp không tốt nhưng là người có năng lực.2. Ông ấy không có năng lực tốt.3. Năng lực chủ nhiệm lớp của ông ấy không tốt.
NĂNG LỰC
GV yêu cầu HS giải thích một vấn đề cụ thể
nhưng HS này không giải thích được.
Kết luận: HS này không có năng lực
GV yêu cầu các HS làm việc nhóm nhưng có 1
HS không tham gia làm việc.
GV yêu cầu HS tính nhanh 1 bài toán nhưng HS này không cho kết
quả nhanh chóng.
NĂNG LỰC
Một HS nhìn sách đọc thao thao một định
nghĩa nhưng khi không có sách em không phát biểu được trôi chảy và
đầy đủ.KL: HS không có năng
lực.
Một HS học yếu nhưng đá bóng rất giỏi, khó HS nào sánh được.Ý kiến: HS này không có năng lực.
NĂNG LỰC
NĂNG LỰC(NL)
Competence(Competency)
Competentia: gặp gỡCompetence (competency): Năng lực(basic competence; professional competence; core competence …
QĐ triết học: Rộng: NL là những đặc tính tâm lí của cá thể điều tiết hành vi và điều kiện sống của cá thể đó.Đặc biệt: NL là toàn bộ những đặc tính tâm lí của con người khiến nó thích hợp với một hình thức hoạt động nghề nghiệp nhất định.
TĐTV: NL có thể hiểu là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên có sẵn để thực hiện một hoạt động nào đó.
TĐ BKVN: NL là đặc điểm cá nhân thể hiện mức độ thông thạo –tức có thể thực hiện một cách thành thạo và chắc chắn một dạng hoạt động nào đó.
NĂNG LỰC
NĂNG LỰC(NL)
Theo TLH: NL là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một HĐ nhất định nhằm đảm bảo cho HĐ đạt kết quả tốt.
Theo P. A. Rudich (1986): NL là tính chất tâm sinh lí của con người chi phối các quá trình tiếp thu kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo cũng như hiệu quả thực hiện một hoạt động nhất định.
Theo DE Ketele (1995): NL là tập hợp trật tự các kỹ năng (các hoạt động) tác động lên một nội dung trong một loại tình huống cho trước để giải quyết các vấn đề do tình huống đặt ra.
Theo Xavier Roegiers (1996): NL là một sự tích hợp các kỹ năng tác động một cách tự nhiên lên các nội dung trong một loại tình huống cho trước để giải quyết những vấn đề do tình huống đặt ra.
NĂNG LỰC
NĂNG LỰC(NL)
Theo Weinert (2001): NL là những khả năng và kỹ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định… một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt.
Theo OECD (2002): NL là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể.
Theo Bernd Meier và Ng. Cường (2012): NL là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau… trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm…
Theo CT GDPT Quebec- Canada: NL là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân… nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của HĐ trong bối cảnh nhất định.
NĂNG LỰC
NĂNG LỰC(NL)
Theo Dự thảo CT GDPT tổng thể của Bộ GD&ĐT (8/2015): NL là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... Năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống.
Năng lực: là thuộc tính cá nhân được hình thành,phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rènluyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến
thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứngthú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loạihoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trongnhững điều kiện cụ thể.(CT GDPT tổng thể của Bộ GD&ĐT - 7/2017)
NĂNG LỰC
Đặc điểm của NL
Có sự tác động của một cá nhân cụ thể đến một đối tượng cụ thể.
Là yếu tố cấu thành một hoạt động cụ thể.
Chỉ tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một loại hoạt động cụ thể.
NL vừa là mục tiêu vừa là kết quả của một hoạt động.
Đề cập đến xu thế đạt được một kết quả nào đó của công việc cụ thể, do một cá nhân cụ thể thực hiện.
Trong dạy học, muốn hình thành, rèn luyện và đánh giá năng lực người học tất yếu phải đưa họ tham gia vào hoạt động làm ra sản phẩm.
NĂNG LỰC
NĂNG LỰC CỐT LÕI
(Chương trình GDPT GDTT 7/2017)
NL chung
Tự chủ và tự học.
Giao tiếp và hợp tác.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
NL chuyên môn
Ngôn ngữ.
Tính toán.
Tìm hiểu tự nhiên và xã hội.
Công nghệ.
Tin học.
Thẩm mỹ.
Thể chất.Năng lực đặc biệt (năng khiếu).
NĂNG LỰC
MÔ HÌNH CẤU TRÚC NĂNG LỰC
NL chuyên môn
Professional competency
Khả năng thực hiện,
đánh giá kết quả, có phương pháp, độ
chính xác.
NL phương pháp
Methodical competency
Khả năng định hướng kế
hoạch, mục tiêu, mục đích.
Tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền đạt và trình bày.
NL xã hội
Social competency
Khả năng giao tiếp,
ứng xử XH.
Khả năng phối hợp, hợp tác.
NL cá thể
Individual competency
Giới hạn cá nhân, phát triển năng khiếu, kỹ
năng, kỹ xảo.
Xây dựng và phát triển, thực hiện KH cá nhân.
Giá trị đạo đức, thái độ, hành vi ứng xử.
NĂNG LỰC
Cấu trúc NL
NL chuyên môn
NL phương pháp
NL xã hội
NL cá thể
Các trụ cột GD của UNESCO
Học để biết
Học để làm
Học để cùng chung sống
Học để tự khẳng định
NĂNG LỰC
Học nội dung chuyên môn
Học phương pháp – chiến lược
Học giao tiếp – xã hội
Học tự trải nghiệm – đánh giá
- Tri thức- Kỹ năng- Ứng dụng
- Lập kế hoạch- Thu thập, xử lí,
đánh giá, trình bày
- Đề xuất chiến lược
- Làm việc nhóm- Hiểu biết các vấn
đề XH- Ứng xử, kỹ năng
giải quyết các vấn đề XH
- Tự đánh giá- Kế hoạch phát
triển cá nhân- Đánh giá các
chuẩn mực giá trị, đạo đức, văn hóa …
NL chuyên môn NL phương pháp NL xã hội NL các nhân
1.3. ND và PP dạy học theo định hướng phát triển NL
1.4. Vai trò của GV, nhà QL trong HĐ dạy học theo định hướng phát triển NL
GV là yếu tố quyết định hàng đầu
Kiến thức tốt
Kỹ năng dạy học tốt
Kỹ năng giao tiếp
Đạo đức nhà giáo – tinh thần trách nhiệm, lòng nhiệt thành, thân thiện
1.4. Vai trò của GV, nhà QL trong HĐ dạy học theo định hướng phát triển NL
Gi¸o viªn lµ chuyªn gia gi¸o dôc
hay
là chuyên gia truyền đạt kiến thức?
Các năng lực nòng cốt
Năng lực chuyên môn
Năng lực tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục
Năng lực chẩn đoán, đánh giá, tư vấn
Năng lực phát triển phẩm chất cá nhân, nghề nghiệp (riêng) và năng
lực phát triển trường học.
1.4. Vai trò của GV, nhà QL trong HĐ dạy học theo định hướng phát triển NL
Năng lực chuyên môn gồm: Năng lực chuẩn bị Năng lực thực hiện được thể hiện trong quá trình thực hành giảng dạy và giáo dục.
Trong quá trình này, có 3 yếu tố: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực sử dụng các thiết bị và PT dạy học. Năng lực hoạt động xã hội trong và ngoài trường.Năng lực đánh giá: Tạo được uy tín trước HS, tạo ra sức cảm hóa lớn đối với người học.
1.4. Vai trò của GV, nhà QL trong HĐ dạy học theo định hướng phát triển NL
Năng lực tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục bao gồm các năng lực thành phần: Năng lực thiết kế mục tiêu, kế hoạch các hoạt động; Năng lực cảm hóa thuyết phục người học; Năng lực hiểu biết đặc điểm học sinh để có các phương án giáo dục hiệu quả; Năng lực phối hợp với các lực lượng giáo dục trong trường và ngoài trường.
Ví dụ: chúng ta đưa HS đến bảo tàng nhằm mục đích gì? Tri thức, kĩ năng, thái độ?
1.4. Vai trò của GV, nhà QL trong HĐ dạy học theo định hướng phát triển NL
Năng lực tổ chức gồm các năng lực thành phần: Năng lực phối hợp các hoạt động dạy học và giáo dục giữa thầy và trò, giữa các trò với nhau, giữa các GV với nhau trong các hoạt động giảng dạy;
Trong xã hội hiện đại cần bổ sung những năng lực mới: Năng lực quan hệ cộng đồngNăng lực quản líNăng lực hoạt động với tư cách là một chuyên gia giáo dụcNăng lực phát triển môi trường giáo dục.
CƠ HỘIHội nhậpYêu cầu đổi mớiChuẩn khu vựcNgười học
• Sự đồng thuận của XH
• Thay đổi cách làm CT
• Thiếu kinh nghiệm
• Đường lối đổi mới
• Xã hội đang đòi hỏi
• Trách nhiệm của GV
• Hội nhập
• Yêu cầu đổi mới
• Chuẩn khu vực, QT
• Người học
• Nhận thức
• Thói quen
• ND-CT-PP-ĐG lạc hậu
• Tài chínhKHÓ
KHĂNCƠ HỘI
THÁCH THỨC
THUẬN LỢI
1.5. Đánh giá NL người học
Các tiêu chí đánh giá NL người học
Có KT, hiểu biết hệ thống hoặc chuyên sâu về lĩnh vực của hoạt động đó.Có năng lực thực hiện hoạt động đó hiệu quả.Hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt trong điều kiện mới, chưa quen thuộc.
Đặc điểm của đánh giá NL người học
- Kiến tạo được 1 sản phẩm.- Đo lường quá trình thực hiện và chất lượng sản phẩm.- Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn hiệu quả.- Tạo điều kiện để người học bộc lộ quá trình học tập và tư duy thông
qua 1 sản phẩm học tập.
1.5. Đánh giá NL người học
Các hình thức đánh giá NL người học
- Sản phẩm- Dự án HT- Trình diễn- Thực hiện
Các bước xây dựng kiểm tra đánh giá NL người học
- B1 – Xác định chuẩn (nội dung, quá trình, giá trị …)- B2 – Xác định nhiệm vụ- B3 – Xác định các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ- B4 – Xây dựng thang điểm (phiếu đánh giá)
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
3. Dạy học dựa trên tìm tòi, khám phá khoa học
(dạy học khám phá)
5. Dạy học theo phương pháp (kỹ thuật)
Bàn tay nặn bột (Lamap)
4. Dạy học theo dự án
1. Dạy học giải quyết vấn đề
2. Dạy học tình huống
6. Dạy học thông qua HĐ trải nghiệm
6. PP HT kiến tạo
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
1. Dạy học giải quyết vấn đề
Đặc trưng của dạy hoc giai
quyêt vân đê
Là sư linh hôi tri thức diên ra
thông qua viêc tô chức cho
HS hoạt động giải quyết cac
vấn đê. Từ đó, HS se thu nhân
đươc môt kiến thức mơi, môt
kỹ năng mơi hoăc môt thai đô
tich cưc.
1. Phát hiên vấn đề
2. Giải quyết vấn đề
3. Kết luân
Qui trình dạy học giải quyết vấn đê Bước 1. Chọn nội dung phù hợpBước 2: Thiết kế kế hoạch bài họcBước 3. Tổ chức dạy học giải quyếtvấn đề
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
Mức độ
năng lực
Giáo viên Học sinh
1 Đặt vấn đề, nêu cách giải
quyết vấn đề, giai quyêt vân
đê
Quan sát và tiếp nhận kết luận
2 Nêu vân đề, nêu cách giải
quyết vấn đê
Giải quyết vấn đề dươi sư hương dân
3 Gơi y đê HS phát hiên vân
đê, hương dân HS tìm cách
giải quyết vấn đê
Tham gia phát hiện vấn đê, tìm cách giải
quyết vấn đê, tư giải quyết vấn đê, đánh
gia kết quả học tập dươi sư hương dân
4 Hỗ trợ học sinh khi cần Tư phát hiên vân đê cần nghiên cứu
trong học tập và thực tiên, nêu cách thực
hiện giải quyết vấn đê, HS tiến hành giải
quyết vấn đê, đánh giá kết quả chất
lượng, hiệu quả co sư hô trơ của GV
1. Dạy học giải quyết vấn đề
Làm việc nhóm
Lớp được chia làm nhiều nhóm nhỏ
Mỗi nhóm gồm 1 số HS
Các bước
Chọn đề tài, chủ đề,
nội dung
Giao nhiệm vụ
Giám sát
hoạt động nhóm
Trình bày kết quả
Kỹ thuật được dùng trong thảo luận nhóm1. Phiếu học tập2. Khăn phủ bàn3. Đặt tình huống
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Đưa người học vào tình huống của thưc tiễn cuộc sống
PPtình huống
Tình huống là toàn thể sự việc diễn ra tại một thời điểm, trong một thời gian cụ thể, buộc người ta phải suy nghĩ, hành động, đối phó, tìm cách giải quyết. (TĐTV)
Những tình huống trong dạy học thường mang tính điển hình, miêu tả sự kiện, hoàn cảnh có thật hoặc hư cấu nhằm giúp người học hiểu và vận dụng kiến thức.
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
PPtình huống
Những tình huống trong dạy học nhằm kích thích người học phân tích, bình luận, đánh giá, suy xét và trình bày ý tưởng để chiếm lĩnh tri thức, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Dạy học tình huống
Qui trình
Tạo ra tình huống
Nghiên cứu
Xử lí
Trình bày kết quả
Một số mức độ của tình huống1. Tình huống vận dụng KT
đang học.2. Tình huống vận dụng KT
đang học với tái hiện KT trước đó.
3. Tình huống vận dụng KT đa môn, liên môn.
4. Tình huống bế tắc.
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
3. Dạy học dựa
trên tìm tòi, khám
phá khoa học
(dạy học khám
phá)
“Tìm toi – khám pha khoa học đê cập đếncác cách thức khác nhau trong đo các nha khoa học nghiên cứu thê giới tự nhiên va đê xuất các giải thich dựa trên những băngchứng thu được tư các nghiên cứu của họ.”
National Research Council, National Science Education Standards, 1996, p.23 t
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
3. Dạy học dựa
trên tìm tòi, khám
phá khoa học
(dạy học khám
phá)
Đặc trưngcủa dạy họckhám pha
HS đươc thu hut bơi cac câu hoi định
hướng khoa học.
HS tiến hành tim kiếm, thu thập cac băng
chứng và sư dung chung đê xây dưng và
đanh gia cac cach giải thich cho câu hoi
đinh hương khoa hoc đa đươc đăt ra ban
đâu.
HS công bô kết quả, kiêm chứng và
đanh gia cach giải thich của ho băng
cach đôi chiếu nó vơi cach giải thich
của bạn be và vơi cac kiến thức khoa
hoc.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
3. Dạy học dựa trên tìm tòi, khám phá
khoa học (dạy học khám phá)
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
3. Dạy học dựa trên tìm tòi, khám phá
khoa học (dạy học khám phá)
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI 3. Dạy học dựa trên tìm tòi, khám phá
khoa học (dạy học khám phá)
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
3. Dạy học dựa trên tìm tòi, khám phá
khoa học (dạy học khám phá)
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
4. Dạy học theo dự án
Khái niệm dạy học dư án
DH Dự án là một PPDH, trong đo người học thực hiện
nhiệm vụ học tập phức hợp, co sư kết hợp giữa ly thuyết
va thực tiên. Nhiệm vụ này được thực hiện vơi tinh tư lực
cao trong toàn bộ quá trình học tập, từ việc xác định mục
đich, lập kê hoạch, đến việc thực hiện dư án, kiểm tra,
điều khiển, đánh gia quá trình va kết quả thực hiện. Kết
quả dư án là những sản phẩm co thê trình bày, giơi thiệu”.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
4. Dạy học theo dự án
Định hướng thực tiễn
Đặc điểm
Định hướng hứng thu người học
Định hướng hành động
Tính tự lực cao của người học
Cộng tác làm việc
Định hướng sản phẩm
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
4. Dạy học theo dự án
Xác định chủ đề
Qui trìnhxây
dựng
Lập sơ đồ khái niệm
Dự tru hoạt động học tập
Xây dựng bộ câu hoi
Dự tru đánh gia
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
4. Dạy học theo dự án
Xây dựng nhóm học tập
Qui trình tổchức
Xác định kế hoạch học tập
Phân công nhiệm vụ
Thực hiện kế hoạch học tập
Báo cáo
Đánh giá
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
5. Dạy học theo kỹ thuật Bàn tay nặn bột (Lamap)
Kỹ thuật dạy học “Bàn tay nặn bột” (BTNB) , tiếng Pháp là La
main à la pâte viết tăt là Lamap; tiếng Anh là Hands- on, là kỹ
thuật dạy học khoa học dựa trên cơ sơ của sự tìm toi – nghiên
cứu, áp dụng cho việc dạy học các môn khoa học tự nhiên.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), kỹ thuật bàn tay nặn bột trong
sinh học cấp THCS, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
5. Dạy học theo kỹ thuật Bàn tay nặn bột (Lamap)
Những đặc trưngnổi bật
Ren tư duy va phương pháp làmviệc của nha khoa học
Ren cho HS tưng bước làm chủ ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Tạo thuận lợi cho HS bộc lộ va thayđổi quan niệm ban đâu theo con
đường kiến tạo
Ren cho HS biết cách sư dụng vởthực hành
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
5. Dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột (Lamap)
Tiến trình tổ chức
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hoi nêuvấn đề
Bước 2: Hình thành câu hỏi của học sinh
Bước 3: Xây dựng giả thuyết và thiết kếphương án thực nghiệm
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi -nghiên cứu
Bước 5: Kết luận và hệ thống hóa kiếnthức
Seminar
Seminar là hình thức tổ chức học tập dưới sự điều khiển trực tiếp của GV. HS trình bày, thảo luận, tranh luận những vấn đề khoa học được đặt ra.Nói chung, seminar là 1 buổi sinh hoạt thảo luận về chuyên đề xác định.
4 thành phần trong buổi
seminar
Người điều hành
Người báo cáo
Người tham dự
Hệ thống các vấn đề, câu hỏi được
đặt ra
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Seminar
Các bước chuẩn bị
Chọn chủ đề
Xây dựng nguồn thông tin
Xây dựng dàn bài
Hoàn thành bài trình chiếu
Chuẩn bị phương tiện, chạy thử chương trình, tập dượt,
tính toán thời lượng
Tiến hành chính thức
Thông tin phản hồi
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Seminar
10 kỹ năng xây dựng bài
seminar
Chọn chủ đề
Nghiên cứu chủ đề
Thu thập thông tin
Xử lí tài liệu
Xây dựng đề cương
Xây dựng hệ thống câu hỏi
Hoàn chỉnh bài seminar
Trình chiếu
Chuẩn bị phương tiện kỹ thuật
Nghiên cứu tài liệu trước khi báo cáo
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Seminar
Đặt vấn đề
Trình bày
Bao quát và tương tác
Đồng bộ bài BC với nội dung slide
Phân phối thời gian
Tổ chức thảo luận
Tổng kết vấn đề
Đặt câu hỏi với người tham dự
Kỹ năng hoạt động nhóm
Lắng nghe và ghi chép
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Thuyết trình (lectering)
Thuyết trình là một hình thức học tập trong đó
người học chủ động hoàn toàn từ khâu:
+ Chuẩn bị;
+ Nghiên cứu chủ đề tự chọn hoặc được giao phó;
+ Thu thập thông tin liên quan; xử lý và chắt lọc
thông tin phù hợp;
+ Xây dựng đề cương; xây dựng hệ thống câu hỏi;
+ Hoàn thiện bài thuyết trình; kỹ thuật soạn thảo và
trình chiếu bằng phương tiện nghe nhìn;
+ nghiên cứu thật kỹ kiến thức cần thiết…
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Một số kỹ năng
Thuyết trình (lectering)MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Kỹ năng đặt vấn đề và kết luận tốt sẽ giúp người dự khán dễ theo dõi hơn, hiểu rõ ý đồ và nội dung chính được trình bày.
Phân bố thời gian hợp lí cho các nội dung.
Có sự đồng bộ giữa phần trình bài và nội dung hiển thị trên màn hình.
Bao quát và tương tác tốt với khán giả vì như thế sẽ được sự đón nhận và tình cảm từ khán giả.
Lắng nghe, ghi chú và trả lời thật đầy đủ, chính xác những câu hỏi, vấn đề mà khán giả đặt ra.
Thuyết trình vừa là kỹ thuật vừa là nghệ thuật,
vì thế nó đòi hỏi người trình bày cần phải tập
dượt chu đáo.
- Tập dượt trước gương hoặc trước nhóm nhỏ.
- Tập dượt có thể diễn ra trước nhóm nhỏ.
Thuyết trình (lectering)MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Khi thuyết trình, ngôn ngữ lời nói đóng vai trò rất quan trọng bên cạnh ngôn ngữ hình thể. Nó giúp người theo dõi tốt hơn, rõ hơn nội dung trình bày. Cần chú ý luyện tập kỹ thuật phát âm như rõ lời, chính xác, ngữ điệu, giọng điệu … làm sao để dễ hiểu, thể hiện được những cung bậc tình cảm.
Cần tránh những phát âm mang sắc thái địa phương như: “về” thành “dề hoặc dìa”; hoặc là từ “một mình” nói thành “mình ên” … Người thuyết trình cần tránh những lỗi phát âm và cách dùng từ nói trên.
Thuyết trình (lectering)MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Phong cách pha trò có lợi thế và tác dụng ngay trong lúc thuyết trình vì những chiêu trò sẽ hấp dẫn ngay người dự khán, sẽ được mọi người vui vẻ đón nhận. Tuy nhiên, phong cách này cũng có nhiều hạn chế: 1. Người thuyết trình cần phải thường xuyên sáng tạo và làm mới chiêu
trò nếu không người dự khán sẽ mau chán vì “chuyện đó lần nào cũng nói, cứ nói đi nói lại”.
2. Có thể nội dung thuyết trình chưa sâu, chưa hiệu quả vì nó được khỏa lắp bởi chiêu trò vì thế người tham dự sẽ không nắm được nội dung theo dõi được một cách đầy đủ.
Thuyết trình (lectering)MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Nói chung, tùy theo phong cách, sở trường của người thuyết trình mà họ sẽ chọn phong cách nào hoặc thể hiện phong cách nào trội hơn.
Phong cách dẫn dắt người nghe bằng sự hiểu biết kiến thức sâu sắc một cách logich đạt một đẳng cấp cao hơn.
Trong đó, người thuyết trình bằng giọng nói truyền cảm để dẫn dắt mọi người đi từ nội dung này đến nội dung khác theo một tuyến kiến thức rất hợp lí.
Người theo dõi sẽ được người thuyết trình “rót” nội dung và như thế, một lúc nào đó cả không gian hội trường sẽ yên lặng, mọi người “chìm đắm” vào chủ đề đang theo dõi.
Có thể lúc đó người nghe chỉ có đón nhận kiến thức mà quên người thuyết trình là ai. Hay nói cách khác, người thuyết trình chỉ dùng bộ não của mình để kết nối giữa nội dung cần truyền đạt với khán giả.
Thuyết trình (lectering)MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Thuyết trình (lectering)Tóm lại, thuyết trình giúp người học nâng cao hiệu quả học tập, tìm hiểu kiến thức, tự học, tự nghiên cứu và chia sẻ kiến thức với mọi người. Thuyết trình vừa là kỹ thuật vừa là nghệ thuật. Đây là một trong những hình thức học tập nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực người học. Riêng đối với ngành sư phạm, hình thức thuyết trình sẽ góp phần không nhỏ trong việc rèn luyện, phát triển và hoàn thiện dần kỹ năng dạy học và “phong cách đứng” lớp.
Thuyết trình (lectering)MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
http://ktl.jyu.fi/ktl/elgpn/events/previous/2011-12/copenhagenplenary?vp=singlemodule&m_id=23356&sp=viewimage&f_id=3627
http://www.thegardenplanet.com/summit.html
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
THUYẾT TRÌNH
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
NGHỆ THUẬT THUYẾT TRÌNH
Đề tài, chủ đề
Mở đầu
Luận điểm
Luận cứ
Kết luận, kiến nghị
Phương pháp thuyết trình
Chuẩn bị trước thuyết trình
Tâm lý trong khi thuyết trình
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆU QUẢ
Chân thành cám ơn!