112
Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014 Tuần 8: Ngày soạn : 08/10/2013 Tiết 16: Ngày dạy : 11/10/2013 PHẦN HAI : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 2000. CHƯƠNG I : VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930. Bài 12 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1925. I. Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản về: - Tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ I - Chính sách khai thác thuộc địa lần II của Pháp ở Việt Nam - Những chuyển biến về kinh tế-Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới I. 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc trước sự xâm lược, thống trị của đế quốc 3/ Kĩ năng : Xác định được nội dung cách phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử trong bối cảnh cụ thế của đất nước II. Tư liệu và đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt Nam “Nguồn lợi tư bản Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần II” - Lịch sử Việt Nam 1919-1945 ( NXB giáo dục) III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết cỉa học sinh 3. Dẫn dắt bài mới: GV giới thiệu tổng quát phần lịch sử Việt Nam từ năm 1919 – 2000 và đồng thời giới thiệu cho HS biết về chương trinh sách giáo khoa lịch sử năm nay có những phần thay đổi vì vậy can phải chú ý. 4. Quá trình dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm - Em hãy trình bày hoàn cảnh thế giới sau chiến tranh thế giới I. Tình hình đó có tác động đến Việt Nam như thế nào. + Thuận lợi: Tình hình thế giới tác động đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam (Chuyển biến về tư tưởng, xu hướng đấu tranh) I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hoá và xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. 1/ Chính sách khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp - Sau chiến tranh mặc dù là nước thắng trận nhưng Pháp bị tổn thất nặng nề â Pháp tăng cường khai thác 1

G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Tuần 8: Ngày soạn : 08/10/2013Tiết 16: Ngày dạy : 11/10/2013

PHẦN HAI : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 2000. CHƯƠNG I : VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930.

Bài 12 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1925.I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản về:- Tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ I- Chính sách khai thác thuộc địa lần II của Pháp ở Việt Nam- Những chuyển biến về kinh tế-Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới I.2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc trước sự xâm lược, thống trị của đế quốc3/ Kĩ năng: Xác định được nội dung cách phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử trong bối cảnh cụ thế của đất nướcII. Tư liệu và đồ dùng dạy học.- Bản đồ Việt Nam “Nguồn lợi tư bản Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần II”- Lịch sử Việt Nam 1919-1945 ( NXB giáo dục)III. Tiến trình tổ chức dạy và học.

1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết cỉa học sinh3. Dẫn dắt bài mới: GV giới thiệu tổng quát phần lịch sử Việt Nam từ năm 1919 – 2000 và đồng thời giới

thiệu cho HS biết về chương trinh sách giáo khoa lịch sử năm nay có những phần thay đổi vì vậy can phải chú ý.

4. Quá trình dạy và học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm

- Em hãy trình bày hoàn cảnh thế giới sau chiến tranh thế giới I. Tình hình đó có tác động đến Việt Nam như thế nào.+ Thuận lợi: Tình hình thế giới tác động đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam (Chuyển biến về tư tưởng, xu hướng đấu tranh)+ Pháp tăng cường các chính sách khai thác bóc lột và thống trị ở Việt Nam- Vì sao Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau chiến tranh thế giới thứ I ?- Giáo viên sử dụng bản đồ Việt Nam giải thích cho học sinh về những nguồn lợi Pháp khai thác ở Việt Nam: Khoáng sản, nông sản (lúa, gạo, cao su, cà phê ...), lâm sản.- Ở cuộc khai thác thuộc địa lần II Pháp đầu tư chủ yếu vào các ngành nào, vì sao ?+ Cao su+ Than đáâLà những nguyên liệu chính phục vụ cho nền công nghiệp Pháp và các nước TB sau chiến tranh.- Em có nhận xét gì về chính sách khai thác kinh tế của Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh.+ Thể hiện sự tiếp nối và nhất quán trong mục đích xâm lược của Pháp nhưng được tăng cường hơn về

I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hoá và xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.1/ Chính sách khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp- Sau chiến tranh mặc dù là nước thắng trận nhưng Pháp bị tổn thất nặng nề â Pháp tăng cường khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại do chiến tranh. Vì vậy tiền hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương chủ yếu là Việt Nam.- Pháp tập trung đầu tư vốn với tốc độ nhanh và quy mô lớn vào các ngành kinh tế:* Nông nghiệp: Là ngành có vốn đầu tư lớn nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su. S đồn điền cao su mở rộng, nhiều công ty cao su ra đời.* Công nghiệp:chủ yếu khai thác mỏ đặc biệt là than, và đầu tư thêm thai thác kẽm, thiếc, sắt... ngoài ra Pháp còn mở mang một số ngành công nghiệp, chủ yếu là công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến (dệt, muối, xay xát ...)* Thương nghiệp: Ngoại thương có bước phát triển mới, giao lưu nội địa đẩy manh hơn.* Giao thông vận tải được mở rộng phát triển Các đô thị được mở rộng, cư dân đông hơn .

1

Page 2: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014quy mô, mức độ và sự tàn bạo so với cuộc khai thác lần I.- Hậu quả của những chính sách này là gì ?- Sự mất cân đối trong cơ cấu kinh tế Việt Nam (Kinh tế Việt Nam vẫn ở tình trạng què quặt, bị lệ thuộc vào Pháp, nghèo nàn và lạc hậu)- Giáo viên có thế sử dụng sơ đồ kẻ sẵn để so sánh sự chuyển biến về kinh tế, giai cấp và xã hội Việt Nam trước và sau chiến tranh.

- Hãy cho biết sự chuyển biến về KT và giai cấp trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc đại của TDP?giai cấp Việt Nam sau chiến tranh (thái độ chính trị và các khả năng cách mạng của các giai cấp này?- Học sinh dựa vào sgk để trả lời. Lưu ý phân tích

đặc điểm và thái độ chính trị của công nhân Việt Nam?

Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc địa nửa phong kiến?

* Tài chính: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương * Nhằm vơ vét tối đa Pháp còn thu thuế nặng đối với nhân dân ta.2/ Chính sách về chính trị, văn hoá, giáo dục.Đọc thêm3/ Những chuyển biến mới về giai cấp Việt Nam.* Về kinh kế: Nền KT tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới, kỷ thuật và nhân lực được đầu tư. Tuy nhiên KT Việt Nam phát triển mất cân đối, lạc hậu, lệ thuộc vào nền kinh tế pháp.* Về xã hội:Các giai cấp và xã hội Việt Nam có sự chuyển biến mới:+ Giai cấp địa chủ phong kiến: Một bộ phận được Pháp nuôi dưỡng làm tay sai cho chúng, bên cạnh đó cũng có một bộ phận không nhỏ tiểu , trung địa chủ tinh thần yêu nước chống pháp và tay sai.+Nông dân: chiếm 90 % dân so,á bị đế quốc và phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa, mâu thuẩn gay gắy với đế quốc và phong kiến tay sai.+Tư sản: Số lượng ít, thế lực yếu bị tư sản nước ngoài chèn ép. Về sau phân hóa thành hai bộ phận là tư sản mai bản và tư sản dân tộc.Bộ phận tư sản dân tộc Vn có khuynh hướng dân tộc dân chủ.+Tiểu tư sản: Tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh thần chống pháp và tay sai + Giai cấp công nhân.ngày càng phát triển, bị nhiều tầng áp bức và bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu nước mạnh mẽ, vươn lên thanh giai cấp lãnh đạo cách mạng..- Tóm lại: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa sau chiến tranh thế giới I âNhững biến đổi quan trọng về kinh tế, văn hoá, giáo dục và xã hội diễn ra sâu sắc với 2 mâu thuẫn cơ bản.+ Mâu thuẫn dân tộc: Việt Nam-Pháp+ Mâu thuẫn giai cấp: Nông dân-Phong kiến.

5/ Cũng cố:1/ Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp so với cuộc khai thác lần một có gì mới ?2/ Sự chuyển biến các giai cấp Việt Nam sau chiến tranh (những mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa nửa phong kiến.6/ Dặn dò:- Học sinh về nhà học bài cũ - Dọc trước bài mới ở nhà.

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

............................................................................................................................. Tuần 9 Ngày soạn: 10/10/2013

2

Page 3: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014 Tiết 17 Ngày dạy : 14/10/2013

Bài 12 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919-1925. ( TT)

I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các ý thức cơ bản về phong trào đấu tranh của các chí sỹ yêu nước, giai cấp tư sản, tiểu tư sản và công nhân từ 1919-1925- Hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc 1919-1925 ở Pháp-Liên Xô2/ Tư tưởng: Giáo dục và nâng cao nhận thức cho học sinh về ý thức độc lập dân tộc, lòng tôn kính và biết ơn đối với lãnh tụ và những người yêu nước hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc3/ Kĩ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện gắn liền với các nhân vật lịch sửII. Tư liệu và đồ dùng dạy học- Bản đồ “hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc”- Tư liệu (sách, báo, văn, thơ) về những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ 1911-1925- Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ chủ tịch- Sách CKTKN lịch sử 12.III. Tiến trình tổ chức dạy và học.1/ Ổn định tổ chức lớp:2/ Kiểm tra bài cũ:- Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới I- Phân tích về sự chuyển biến các giai cấp Việt Nam sau chiến tranh thế giới I có điểm gì khác so với trước chiến tranh3/ Dẫn nhập vào bài mới. Dưới tác động của cuộc khai thách thuộc địa lần hai của Pháp, phong trào đấu tranh của nhân dân ta ngày càng phát triển mạnh mẽ thu hút nhiều giai cấp tham gia.4/ Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắmHãy trình bày những hoạt động của tư sản, tiểu tư sản trí thức theo các nội dung:+ Mục tiêu Đấu tranh. + Hình thức đấu tranh+ Tính chất+ Ý thức đấu tranh- Học sinh có thể lập bảng so sánh các phong trào

Phong trào Nội dung Hình thứcTư sản dân tộcTiểu tư sản Công nhân

âTừ đó rút ra nhận xét về ý thức cách mạng của các giai cấp+ Giai cấp tư sản: Có tinh thần dân tộc nhưng dễ thoả hiệp với Pháp+ Tiểu tư sản: Thể hiện lòng yêu nước nhưng còn non yếu, bồng bột, thiếu tổ chức quần chúng- Nêu những đặc điểm của phong trào công nhân 1919-1925+ Mục tiêu đấu tranh: Đòi quyền lợi kinh tế+ Hình thức: Bãi công

II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1925.1/ Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt ở nước ngoài:Đọc thêm2/ Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam* Hoạt động của tư sản dân tộc và Tiểu tư sản:+ Tư sản Việt Nam mở cuộc vận động tẩy chay hàng ngoại, dùng hàng nội . Đầu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng gạo ở Nam Kỳ. Tư sản và địa chủ Nam Kỳ thành lập Đảng lập hiến 1923.+ Tiểu tư sản :Phát động đấu tranh sôi nổi và thành lập một số tổ chức chính trị như: Việt nam Nghĩa Đoàn, Hội phục việt, Đảng thanh niên và nhiều tờ báo ra đời như: an nam trẻ, người nhà quê...Sự kiện nổi bật là đấu tranh đòi thả PBC ( 1925) và đám tang PCTrinh (1926).*Phong trào công nhân:- Số cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng nhiều, nhưng còn lẽ tẻ, tự phát. Công nhân Sài Gòn – chợ lớn thành lập công hội đỏ năm 1920.- 8/1925 Công nhân xưởng đóng tàu Ba Son bải

3

Page 4: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014+ Tính chất: tự phát công phản đối Pháp đưa lính sang đàn áp cách

mạng TQ – đánh dấu bước phát triển từ tự phát sang tự giác của công nhân VN.

3/ Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc 1919-1925.- Học sinh tự tìm hiểu về lịch sử của Bác và những hoạt động của người từ 1911-1917. Học sinh có thể lập bảng sau:

Sự kiện Nội dung .5-6-191119121913191918-6-1919

7 -1920

25-12-19201921

6-192311-11-1924

- Bác rời cảng Nhà Rồng, bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước. - Từ Pháp đi Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Tuynidi, Angiêri. Cuối 1912 đi Mỹ. - Từ Mỹ về Anh và trở lại Pháp- Gia nhập Đảng xã hội Pháp- Gửi bản “yêu sách của nhân dân An Nam” đến hội nghị Vecxai đòi quyền tự do dân chủ cho nhân dân An Nam- Đọc sơ thảo “ Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V. Lênin, Từ đó Người quyết tâm đi theo con đường của cách mạng tháng Mười Nga- Tham dự đại hội Tua, tán thành quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp- Cùng một số người yêu nước Châu Phi lập “hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa”, làm chủ bút báo “người cùng khổ”, viết bài cho các báo: “nhân đạo”, “đời sống công nhân”. Viết sách “ bản án chế độ thực dân Pháp”- Đi Liên Xô dự “hội nghị quốc tế nông dân” (10-1923, Dại hội quốc tế cộng sản lần thứ V.- Về Quảng Châu - Trung Quốc trực tiếp đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức cách mạng

Ý nghĩa: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919-1925- Tìm ra con đường cứu nước giải phóng dân tộc là con đường cách mạng vô sản- Là bước chuẩn bị về tư tưởng, chính trị (thông qua việc truyền bà chủ nghĩa Mác-Lênin về nước qua sách báo) cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam giai đoạn sau này.” CNTB đã chuẩn bị đất rồi, CNXH chỉ còn phải làm cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi”5. Củng cố bài: Khái quát phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam từ 1919-1925 ( hoạt động của hai cụ Phan, những người yêu nước Việt nam ở Trung quốc, Pháp, phong trào của tư sản, tiểu tư sản và công nhân, hoạt đông yêu nước của Nguyễn Aùi Quốc). Ý nghĩa của các phong trào –hạn chế.6. Dặn dò: Học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài mới “ Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam từ 1925-1930” (Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cách mạng: Hội VNCMTN, Tân Việt cách mạng đảng, Việt nam quốc dân đảng) theo những câu hỏi trong SGK.

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

4

Page 5: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Tuần 9 Ngày soạn: 14/10/2013 Tiết 18 Ngày dạy :18/10/2013

BÀI 13 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 ĐẾN 1930.

I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức: Học sinh nắm được sự phát triển của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của các tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân tộc dân chủ. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân Việt cách mạng Đảng, Việt Nam quốc dân Đảng- Sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam và ý nghĩa của sự kiện này2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản. Xác định con đường cách mạng mà Bác đã lựa chọn cho dân tộc là khoa học, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và dân tộc.3/ Kĩ năng: Phân tích, đánh giá vai trò lịch sử của các tổ chức chính trị trước khi Đảng ra đời. Đặc biệt là vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc.II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.- Bản đồ “hành trình cứu nước của Hồ Chí Minh 1911-1941”- Lịch sử Việt Nam tập 2 (nhà xuất bản khoa học xã hội)- Tư liệu đọc thêm sách giáo viên- Thơ Tố Hữu, Chế Lan Viên- Sách CKTKN lịch sử 12.III. Tiến trình tổ chức dạy và học.1/ Ổn định tổ chức lớp:2/ Kiểm tra bài cũ:- Trình bày về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919-1925- Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc 1919-1925. Ý nghĩa của những hoạt động này3/ Dẫn nhập vào bài mới. Sau khi về Trung Quốc Nguyễn Ái Quốc đã tích cực hoạt động để đào tạo cán bộ và tổ chức lực lượng cách mạng.4/ Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm

- Trình bày về sự thành lập của tổ chức hội Việt Nam CMTH – Vai trò của Nguyễn Aùi Quốc- Mục đích của hội Việt Nam CMTH+ Tổ chức lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai với xu hướng cách mạng vô sản- Tổ chức của hội:+ Cơ quan cao nhất: Tổng bộ (trụ sở tại Quảng Châu)+ 5 cấp: Trung ương – xứ uỷ – tỉnh uỷ – huyện uỷ – cơ sở chi bộ.- Nhiệm vụ và những hoạt động của hội là gì- Những hoạt động cảu hội có tác động thế nào đến phong trào cách mạng ở Việt Nam- Học sinh dựa vào sách giáo khoa nêu sự phát triển của các phong trào công nhân, yêu nước ở Việt Nam 1928-1929- Tổ chức, chủ trương cách mạng và hoạt

I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.1/ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.a/ Thành lập: Sau khi về Quảng Chân (TQ) NAQ liên lạc với tổ chức Tâm Tâm xã chọn một số thanh niên tích cực thành lập ra cộng sản đoàn ( 2-1925) và cải tổ thành HVNCMTN thành lập vào 6/1925. Cơ quan cao nhất của hội là Tổng bộ và lấy báo thanh niên làm cơ quan ngôn luận của hội.b/Hoạt động của hội:+Mở lớp đào tạo cán bộ nòng cốt â Đưa về nước hoạt động trong nước. Năm 1927 các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp và in thành sách “ Đường kách mệnh”+ Báo thanh niên và sách “ Đường kếch mệnh” đã trang bị lý luận cho cán bộ cách mạng, là tài liệu tuyên truyền cho các tầng lớp nhân dân VN.+ Năm 1928 HVNCMTN tổ chức phong trào “ Vô sản hoá” đưa hội viên thâm nhập vào các hầm mỏ, nhà máy, đồn điền... tiến hành tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị cách mạng.â Sự truyền bá chủ nghĩa Mác – lênin đã khiến cho phong trào công nhân VN từ năm 1928 trở đi có những chuyển biến rõ rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở VN

5

Page 6: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014động của Tân Việt cách mạng đảng có gì khác so với Hội Việt Nam CMTN- Tân Việt là một tổ chức chưa xác định rõ về phương hướng, đang tìm đường vì vậy có sự phân hoá của hai bộ phận (cách mạng, cải lương)âXu hướng cách mạng chiếm ưu thế dưới ảnh hưởng của tư tưởng Nguyễn Ái Quốc và đường lối của hội Việt Nam CMTN- Tác động cũa Hội Tân Việt tới phong trào dân tộc, dân chủ.

năm 1929.2/ Tân Việt cách mạng đảngđọc thêm

5/ Cũng cố: Học sinh lập bảng hệ thống so sánh về ba tổ chức cách mạng.

Hội VN CMTN Tân Việt CM ĐảngSự thành lập, tổ chứcThành phần, xu hướng

CM

Địa bàn hoạt động

Ý nghĩa

6/ dặn dò: - Học sinh chuẩn bị mục 3 .Việt Nam quốc dân Đảng - Sưu tầm các tư liệu về lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và hội nghị thành lập Đảng.

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

....................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................

6

Page 7: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Tuần 10 Ngày soạn: 16/10/2013 Tiết 19 Ngày dạy : 21/10/2013

BÀI 13 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 ĐẾN 1930.(tt)

I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức: Học sinh nắm được sự phát triển của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của các tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân tộc dân chủ. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân Việt cách mạng Đảng, Việt Nam quốc dân Đảng- Sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam và ý nghĩa của sự kiện này2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản. Xác định con đường cách mạng mà Bác đã lựa chọn cho dân tộc là khoa học, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và dân tộc.3/ Kĩ năng: Phân tích, đánh giá vai trò lịch sử của các tổ chức chính trị trước khi Đảng ra đời. Đặc biệt là vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc.II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.- Lịch sử Việt Nam tập 2 (nhà xuất bản khoa học xã hội)- Tư liệu đọc thêm sách giáo viên- Thơ Tố Hữu, Chế Lan Viên- Sách CKTKN lịch sử 12.III. Tiến trình tổ chức dạy và học.1/ Ổn định tổ chức lớp:2/ Kiểm tra bài cũ:- Trình bày về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919-1925- Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc 1919-1925. Ý nghĩa của những hoạt động này3/ Dẫn nhập vào bài mới. Sau khi về Trung Quốc Nguyễn Ái Quốc đã tích cực hoạt động để đào tạo cán bộ và tổ chức lực lượng cách mạng.4/ Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm- “Nam đồng thư xã” là nhà xuất bản tiến bộ do Nguyễn Tuấn Tài lập năm 1927- Việt Nam quốc dân đảng ra đời do ảnh hưởng:+ Hoạt động của hội Việt Nam CMTN và hội Tân Việt+ Phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam+ Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc và tư tưởng “tam dân” của Tôn Trung Sơn

- Nêu tóm tắt về cuộc khởi nghĩa Yên Bái. Vì sao cuộc khởi nghĩa này lại thất bại nhanh chóng ?- tương quan lực lượng chênh lệch (Pháp còn mạnh.-Cuộc k/n thiếu sự chuẩn bị về mọi mặt (Cuộc bạo động non chỉ cốt gây tiếng vang hơn là sự thành công).- Phong trào DT-DC theo khuynh hướng tư sản của VNQDĐ không đáp ứng được yêu cầu khách quan của của sự nghiệp GPDT của nd ta

3/ Việt Nam quốc dân Đảng.- Sự thành lập:+ Trên cơ sở hạt nhân “Nam đồng thư xã” (Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu) 25-12-1927 thành lập Việt Nam Quốc Dân Đảng+ Xu hướng cách mạng: Việt Nam quốc dân đảng là 1 chính đảng theo khuynh hướng cách mạng “dân chủ tư sản” đại biểu cho tư sản dân tộc+ Tôn chỉ – mục đích:- Lúc mới thành lập chưa có cương lĩnh rõ ràng- Năm 1928 và 1929 hai lần thay đổi chủ nghĩa ( do

nghèo về lí luận, lập trường thiếu kiên định )+ Hoạt động: - Hoạt động hẹp, chủ yếu ở Bắc kì- Với chủ trương “cách mạng bằng sắt và máu” âthể hiện xu hướng bạo động, khủng bố cá nhân+ 2-1929: ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội âPháp khủng bố dã man+ 9-2-1930: khởi nghĩa ở Yên Bái, Phú thọ, Hải dương , Thái bình (ở Hà nội có ném bom phối hợp) nhưng thất bại, thực dân Pháp đàn áp dã man. Nguyễn Thái

7

Page 8: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

- Ba tổ chức cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào ? Vì sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế khách quan của cách mạng Việt Nam- Học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời ý 1- Giáo viên giải thích: sự ra đời của ba tổ chức chứng tỏ sự thành lập Đảng đã chín muồi+ Hội Việt Nam CMTN không đáp ứng được yêu cầu phát triển mới của cách mạng âSự Phân hoá của xả hội (2 nhóm hội viên tiên tiến ở Bắc kì, Nam kì. Thành lập 2 tổ chức cộng sản chứng tỏ hình thức cũ không chứa đựng nổi nội dung mới, đó là quy luật- Vì sao cần phải có một đảng thống nhất trong cả nước- Học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời

- Ngày 7-10-1929: quốc tế 3 gửi thư cho các tổ chức cộng sản yêu cầu thống nhất và giao cho Nguyễn Ái Quốc chủ trì việc thống nhất này- Ngày 23-12-1929: Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm về Trung Quốc gửi thư mời đại diện cho 3 tổ chức dự hội nghị Hương Cảng

Học và 12 đồng chí bị xử chémÝ nghĩa: cổ vũ lòng yêu nước, căm thù giặc của nhân dân. Tiếp nối truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc. Chấm dứt vai trò lịch sử của giai cấp tư sản và xu hướng cách mạng tư sản ở Việt Nam.II. Đảng cộng sản Việt Nam thành lập.1/ Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929.- Năm 1929 Phong trào công nhân, nông dân và các tầng lớp khác phát triển mạnh mạnh, kết thành làn sóng dân tộc ngày càng sâu rộng.- Tháng 3-1929 một số hội viên tiên tiến của HVNCMTN lập chi bộ cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D Hàm Long HN.- Tháng 5-1929 tại Đại Hội lần thứ nhất của HVNCMTN, đoàn đại biểu bắc kỳ đề nghị thành lập Đảng cộng sản nhưng không được chấp nhận- Ngày 17-6-1929 đại biểu của các tổ chức cộng sản ở bắc kỳ họp, quyết định Đông Dương cộng Sản Đảng- Tháng 8 1929 những hội viên của HVNCMTN trong tổng bộ và kỳ bộ ở Nam kỳ thành lập An nam Cộng Sản Đảng.- Tháng 9-1929 đảng viên tiên tiến của tân việt thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn.âSự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế phát triển tất yếu, là kết quả tất yếu của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam

5/ Cũng cố: Học sinh lập bảng thống kê sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.

6/ dặn dò: - Học sinh chuẩn bị mục 2 Hội nghị thành lập Đảng - Sưu tầm các tư liệu về lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và hội nghị thành lập Đảng.

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

....................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................

8

Page 9: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Tuần 10 Ngày soạn: 20/10/2013 Tiết 20 Ngày dạy : 25/10/2013

Bài 13 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ VIỆT NAM 1925 -1930 ( TT )I. Mục tiêu bài học. 1/ Kiến thức: Học sinh nắm được sự phát triển của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của các tổ chức cách mạng theo khuynh hướng dân tộc dân chủ. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân Việt cách mạng Đảng, Việt Nam quốc dân Đảng- Sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam và ý nghĩa của sự kiện này2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản. Xác định con đường cách mạng mà Bác đã lựa chọn cho dân tộc là khoa học, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và dân tộc.3/ Kĩ năng: Phân tích, đánh giá vai trò lịch sử của các tổ chức chính trị trước khi Đảng ra đời. Đặc biệt là vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc.II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.- Bản đồ “hành trình cứu nước của Hồ Chí Minh 1911-1941”- Lịch sử Việt Nam tập 2 (nhà xuất bản khoa học xã hội)- Hội nghị thành lập Đảng ở Hồng Kông- Thơ Tố Hữu, Chế Lan Viên- Sách CKTKN lịch sử 12III. Tiến trình tổ chức dạy và học.1/ Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ:- Sự thành lập và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Vì sao nói HVNCMTN 3/ Dẫn nhập bài mới: Ba tổ chức đảng ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau đăth ra yeei caaif cấp thiết cần thống nhất các tổ chức thàng một đảng duy nhất.4/ Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm

- Vì sao cần phải có một đảng thống nhất trong cả nước- Học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời

- Ngày 7-10-1929: quốc tế 3 gửi thư cho các tổ chức cộng sản yêu cầu thống nhất và giao cho Nguyễn Ái Quốc chủ trì việc thống nhất này- Ngày 23-12-1929: Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm về Trung Quốc gửi thư mời đại diện cho 3 tổ chức dự hội nghị Hương Cảng- Giáo viên trích đọc “hội nghị thành lập Đảng” sách giáo viên trang 101+ Nhiệm vụ cách mạng: Nhiệm vụ dân tộc, nhiệm vụ dân chủ Tính sáng rạo của cương lĩnh được thế hiện ở điểm nào?- Sự kết hợp giữa nhiệm vụ dân tộc và giai cấp trong đó vấn đề dân tộc là tư tưởng chủ yếu- 24-2-1930: Đông Dương cộng sản liên đoàn được kết nạp vào Đảng cộng sản Việt Nam âChỉ trong

II. Đảng cộng sản Việt Nam thành lập.2/ Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nama/ Hoàn cảnh:- Năm 1929 ba tổ chức cộng sản ra đời , hoạt động riêng rẽ, làm ảnh hưởng đến tâm lý quần chúng và sự phát triển chung của PT cách mạng nước ta.- Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản được đặt ra một cách bước thiết- Trước tình hình đó, Nguyễn ái quốc đã chủ động từ Thái Lan về Trung Quốc, triệu rập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất.- Hội nghị do Ng A Q chủ trì, diễn ra tại (Cữu Long – Hương Cảng – TQ) bắt đầu từ ngày 6-1-1930b/ Nội dung: + Hội nghị nhất trí hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam+ Thông quan chính cương và sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta.* Nội dung cương lĩnh:- Đường lối chiến lược cách mạng: Tiến hành cách

9

Page 10: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014thời gian ngắn 3 tổ chức cộng sản đã hợp nhất thành 1 đảng duy nhất- Vì sao hợp nhất 3 tổ chức 3 tổ chức cộng sản mang tầm vóc của đại hội thành lập Đảng- Hội nghị nhỏ (chỉ có 5 thành viên) nhưng chứa đựng nội dung lớn. Vạch ra đường lối cho cách mạng Việt Nam (thế hiện ở cương lĩnh của Nguyễn Ái Quốc)- Vì sao nói Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại- Giáo viên giải thích “bước ngoặt lịch sử” là thời điểm (sự kiện) tạo nên sự thay đổi căn bản trong sự phát triển của lịch sử ?- GV trích đọc “Đi dự hội nghị Hương Cảng” Tư liệu sách giáo viên

“màu cở đỏ của Đảng như chói lọi như mặt trời mới mọc xé tan màn đêm đen tối soi đường dẫn lối cho nhân dân ta tiến lên con đường thắng lợi” (Hồ Chủ Tịch).“Lần đêm tối đến khi trời sángMặt trời kia cờ đỏ gương cao Đảng ta con của phong tràoMẹ nghèo mang nặng đẻ đau khôn cầm”… (Tố Hữu)

mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa, tiến liên chủ nghĩa cộng sản- Nhiệm vụ cách mạng:Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng, giành độc lập dân tộc. - Lực lượng cách mạng: là công nhân , nông dân, tiểu tư sản, trí thức: còn phú nông, trung và tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.- Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam â Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.c/ Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.- Đảng ra đời là một sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước- Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam+ Đảng trở thành chính Đảng duy nhất lãnh đạo CM VN+ Từ đây CMVN có đường lối đúng đắn khoa học, sáng tạo+ CMVN trở thành một bộ phận khăng khiết của CM thế giới+ Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử tiến hóa của CMVN.- Đại hội đảng lần thứ III (9/1960) quyết định lấy ngày 3/2 hàng năm là ngày kỷ niệm TL Đảng.

5. Củng cố bài:+ Hoàn cảnh, nội dung của hội nghị thành lập Đảng+ Nội dung cơ bản của chính cương, sách lược, điều lệ vắn tắt của Nguyễn Ái Quốc. Tính sáng tạo của cương lĩnh này được thể hiện ở điểm nào. Ý nghĩa của hội nghị thành lập Đảng. Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động chuẩn cị thành lập Đảng.6. Dặn dò: HS chuẩn bị bài 14 “ Phong trào cách mạng Việt nam 1930-1935”

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

10

Page 11: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014 Tuần 11 Ngày soạn :24/10/2013 Tiết 21 Ngày dạy :28/10/2013

CHƯƠNG II: VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945. Bài 14 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935

I. Mục tiêu bài học:1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các ý cơ bản, phong trào cách mạng 1930-1935 là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng lãnh đạo. Thể hiện ở các mặt (lực lượng tham gia, hình thức đấu tranh, mục tiêu, quy mô ...)- Tính hình kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm 1929-1933- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào cách mạng 1930-1931- Sự ra đời và hoạt động của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh- Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm+ Học sinh nắm được khái niệm về “chính quyền Xô Viết”2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng cho học sinh niềm tự hào dân tộc về sự nghiệp đấu tranh của Đảng, niềm tin về sức sống mãnh liệt, sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đưa sự nhiệp cách mạng dân tộc đi lên. Từ đó học sinh có ý thức học tập, phấn đấu để giữ gìn phát huy thành quả cách mạng, tiếp tục sự nghiệp cảu đất nước trong thời kì đổi mới3/ Kĩ năng: - Xác định kiến thức cơ bản của bài “Xô Viết Nghệ – Tĩnh”

- Kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sửII. Tư liệu đồ dùng dạy học- Bản đồ phong trào cách mạng 1930-1931- Bản đồ Xô Viết Nghệ – Tĩnh- Sách CKTKN lịch sử 12III. Tiến trình tổ chức dạy và học1/ Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ: Nội dung của chính cương ? Ýnghĩa thành lập đảng ?3/ Dẫn nhập vào bài mới: Sau khi Đảng thành lập lãnh đạo cách mạng Việt Nam phát triển nhanh chóng đỉnh cao là Xô Viết – Nghệ Tĩnh.4/ Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm- Giáo viên nhắc lại KHKT thế giới (lớp 11) bắt đầu từ Mỹ âLan sang các nước TB. Khủng hoảng ở phương châm diễn ra ở giữa năm 1930 nhưng trầm trọng âViệt Nam bị ảnh hưởng nặng nề (nhất là nông – công – thương nghiệp)

- Giá lúa từ 1929-1934 hạ 68%- Giá nông sản bằng 2-3/10 so với trước- 1/3 công nhân thất nghiệp (Bắc kì có 25 ngàn công nân mất việc. Lương công nhân giảm 30-50%- Nông dân và công nhân là hai giai cấp chịu hậu quả nặng nề nhất

+ 1929 một suất sưu là 50 kg gạo+ 1932 là 100 kg gạo+ 1933 là 300 kg gạo

- Nguyên nhân phong trào cách mạng 1930-1931. GV giải thích

I. Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-19331/ Tình hình kinh tế.- Từ 1930: Kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thoái:+ Nông nghiệp: giá lúa, giá nông phẩm hạ. ruộng đất bị bỏ hoang+ Công nghiệp: các ngành suy giảm+ Thương nghiệp: xuất nhập khẩu đình đốn, hàng khan hiếm, giá cả đắt đỏ.2/ Tình hình xã hội:- Các tầng lớp xã hội bị đẩy vào tình trạng đói khổ+ Công nhân bị thất nghiệp, những ngưới có việc làm thì lương ít ỏi.- Nông dân bị bần cùng hoá: Mất đất, chiệu cảnh sưu cao, thuế nặng..- Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn.âLàm cho mâu thuẫn xã hội càng thêm sâu sắc âcao trào cách mạng 1930-1931II. Phong trào cách mạng 1930-1931 và Xô Viết Nghệ – Tĩnh.1/ Phong trào cách mạng 1930-1931

Phong trào trong cả nước:11

Page 12: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014+ Hậu quả của KHKT+ Sự đàn áp đẫm máu của Pháp ở cuộc khởi nghĩa Yên Bái+ Đảng ra đời lãnh đạo phong trào của nông dân- Vì sao nói phong trào đấu tranh của công nhân từ 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng- Lần đầu tiên công nhân Việt Nam kỉ niệm ngày 1/5 âĐấu tranh vì quyền lợi của nhân dân trong nước và nhân dân lao động trên thế giới+ Lúc đầu 8000, đến Vinh tăng lên 3 vạn. Pháp ném bom làm chết 217 người, bị thương 126 người

- “Xô Viết”: uỷ ban tự quản của nhân dânEm hãy nêu và phân tích các chính sách tiến bộ của chính quyền Xô Viết Nghệ – Tĩnh.- Chính trị: quần chúng được tự do tham gia các hoạt động đoàn thể… thành lập đội tự vệ, tòa án nhân dân.- Kinh tế: tịch thu rđ công, tiền, lúa chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế thân, chợ, đò, muối…xóa nơ, giảm tôï cho dân nghèo đắp đê, tu sửa đường sá cầu cống…- Văn hóa –xã hội: khuyến khích nd học chữ quốc ngữ, bài trừ mê tín, các hủ tục và tệ nạn xã hội. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền như hội nghị, mít tinh, sách báo+ Học sinh dựa vào sgk để trả lời và nhận xét các chính sách này thễ hiện sự tiến bộ ở những diểm nào Chính quyền Xô Viết Nghệ – Tĩnh tỏ rõ bản chất cách mạng và tính ưu việt (chính quyền của dân,do dân và vì dân) là hình thức sơ khai của chính quyền cách mạng sau này

+ Đảng cộng sản VN ra đời, kiệp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp trong cả nước.+ Từ tháng 2 đến 4 / 1930 nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân nổ ra. Tháng 5 trên phạm vi cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày quốc tế lao động 1/5. tháng 6,7,8 phong trào tiếp tục nổ ra trong cả nước.

Ở Nghệ An – Hà Tĩnh:+ Phong trào phát triển mạnh quyết liệt nhất, với những cuộc biểu tình của nông dân (9/1930) kéo đến huyện lỵ tỉnh lị, đòi giảm sưu thuế, được công nhân Vinh – Bến Thủy hửơng ứng.+ Tiểu biểu là cuộc biểu tình của khoảng 8000 nông dân ở huyện Hưng Nguyên (12/9/1930), kéo đến huyện lị phá nhà lao, đốt huyện đường, vây lính khố xanh...+ Hệ thống chính quyền địch bị tê liệt, tan ra ở nhiều huyện, xã.2/ Xô Viết Nghệ Tĩnh:- Tại Nghệ An, Xô viết ra đời trong tháng 9/1930. Ở Hà Tĩnh

xô viết hình thành cuối năm 1930- đầu năm 1931.Các xô viết thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội với chức năng một chính quyền cách mạng.

- Chính sách của xô viết:+ Về chính trị: Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, thành lập các đội tự vệ mà nòng cốt là tự vệ đỏ, lập tòa án nhân...+ Kinh tế: Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế...+ Văn hóa – xã hội: Xóa bỏ mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới...- Chính sách của xô viết đã đem lại lợi ích cho nhân dân, đã chứng tỏ bản chất ưu việt của xô viết ( của dân, do dân, vì dân)-Hiểu rỏ việc thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh và những chính sách cụ thể của nó chứng tỏ rằng xô viết Nghệ Tĩnh là đĩnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 3. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam(10/1930)* Những nội dung chính của hội nghị:+ Tháng 10/1930, Hội nghị lần thứ BCH trung ương Đảng họp ( Hương cảng – Trung quốc)+ Hội nghị quyết định đổi tên Đảng là Đảng cộng sản Đông Dương.+ Hội nghị củ BCH trung ương chính thức do Trần Phú làm bí thư* Thông qua luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo với nội dung sau:+ Xác định chiến lược và sách lược của c/mạng Đông Dương là : Lúc đần là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ TBCN tiến thẳng lên con đường XHCN.+ Nhiệm vụ:là đánh phong kiến và đánh đế quốc+ Động lực c/mạng là công nhân và nông dân

12

Page 13: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014+ Lãnh đảo là gia cấp vô sản với đội tiên phong của nó Đảng cộng sản.+ Cách mạng việt nam có mối quan hệ khăng khiết với cách mạng thế giới.* Hạn chế của luận cương:+ Chưa nêu được mâu thuẩn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ độc lập lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.+ Đánh giá không đúng khản năng của cách mạng của TTS, TS dân tộc, khản năng lôi kéo bộ phân trung, tiểu địa chủ.

5. Củng cố :- Nguyên nhân dẫn đến cao trào cách mạng 1930-1931.

-Phong trào cách mạng 1930-1931, đỉnh cao là Xô viết Nghệ tĩnh.6.Dặn dò: học sinh chuẩn bị bài 15 “Phong trào dân chủ 1936-1939” theo câu hỏi trong SGK.

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Tuần 11: Ngày soạn: 28/10/201313

Page 14: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Tiết 22 : Ngày dạy : 01/11/2013

Bài 15 : PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức:- Học sinh nắm được các nội dung cơ bản:+ Sự tác động của yếu tố khách quan đối với phong trào dân chủ những năm 1936 – 1939. Sự chuyển hướng sách lược đúng đắn của Đảng+ Mục tiêu, hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1936 – 1939.2/ Tư tưởng:- Niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt, đường lối và chủ trương đúng đắn của Đảng. Bồi dưỡng lòng nhiệt tình cách mạng của công dân trong thời kì mới3/ Kĩ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. So sánh chủ trương sách lược của Đảng trong hai thời kì: 1930 – 1931 và 1936 – 1939 II. Tư liệu và đồ dùng dạy học- Các tác phẩm văn học, hồi kí trong thời kì 1936-1939 (Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố ...), thơ

Tố Hữu (Từ ấy)- Sách chuẩn KTKN lịch sử 12III. Tiến trình tổ chức dạy và học.1/ Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ:- Trình bày nội dung và phân tích những điểm hạn chế của Luận cương chính trị 1930 - Nội dung ý nghĩa của đại hội Đảng lần thứ I tháng 3-19353/ Dẫn nhập vào bài mới.4/ Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm- Giáo viên nhắc lại những nét chính của phong trào cách mạng những năm 1930-1935 và dẫn dắt học sinh vào nội dung bài mới- Trong những năm 1936-1939, Đảng CS Đông Dương đã thay đổi về chủ trương sách lược đấu tranh. Theo em vì sao có sự thay đổi đó ?- Tình hình thế giới có tác động đến Việt Nam như thế nào ?

- Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam:+ Chính quyền thực dân tăng thuế, giá sinh hoạt đắt đỏ âTác động đến các tầng lớp nhân dân: Giá sinh hoạt 6-1939 tăng 40% so với 1938 và 177% so với 1914

I. Việt Nam trong những năm 1936-19391/ Tình hình chính trị:a/ Thế giới: - Đầu những năm 30 của TK XX Chủ nghĩa phát xít hình thành (ở một số nước như Đức, Ý, Nhật), lực lượng phát xít lên cầm quyền, ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới- 7-1935, đại hội VII của quốc tế cộng sản lần thứ VII xác định chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ hòa bình, thành lập mặt trân nhân dân rộng rãi- 6-1936, mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp ban bố những chính sách tiến bộ ở thuộc địab/ Trong nước: - Ở Việt Nam nhiều đảng phái chính trịnh hoạt động, tranh dành ảnh hưởng trong quần chúng, trong đó chính Dảng cộng sản Đông Dương là chính Đảng mạnh nhất.- Vế kinh tế: thực dân pháp tăng cường khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại cho kinh tế ở “ Chính quốc”- Trong nông nghiệp:chính quyền thực dân tạo điều kiện cho tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân lậo đồn điền( lúa, cà phê...)- Về công nghiệp: Pháp đẩy mạnh khai mỏ, sản lượng của các ngành dệt, rượu xi măng tăng, các ngành điện, nước, cơ khí, đường... ít phát triển.

14

Page 15: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

- Đường lối, chủ trương của Đảng được đề ra trong hội nghị tháng 7-1936. So sánh với chủ trương trong thời kì 1930-1931+ Nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh+ Phương pháp, hình thức đấu tranh+ Hình thức tổ chức-Việc thành lập mặt trận dân chủ Đông Dương có ý nghĩa gì.-Mặt trận nhằm tập hợp, đoàn kết các lực lượng yêu nước để đấu tranh vì mục tiêu chung

- Giáo viên giải thích khái niệm “Đông Dương đại hội”, cách viết theo lối Hán-Việt. Là phong trào đấu tranh công khai rộng lớn (1936-1938) do Đảng lãnh đạo và vận động Nguyễn An Ninh trí thức yêu nước đứng ra cổ động thành lập “Đông Dương đại hội” âCác cuộc họp của nhân dân thảo ra “dân nguyện” gửi đến phái đoàn Quốc hội Pháp.

Những hoạt động của phong trào “ĐDĐH”. Phong trào đã đạt được các mục đích nào?

- Về thương nghiệp:Pháp độc quyền bán rượu, muối... thu lợi nhuận cao.- Những năm 1936-1939 kinh tế phục hồi và phát triển, nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc pháp.- Đời sống của đa số nhân dân gặp khó khăn, nên họ hăng hái tham gia đấu tranh đòi cỉa thiện đời sống, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình.II. Phong trào dân chủ những năm 1936-19391/ Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7/1936:- 7-1936, Hội nghị ban chấp hành TW ĐCS Đông Dương do Lê Hồng Phong chủ trì, họp tại Thượng Hải – Trung Quốc. Hội nghị dựa trên nghị quyết đại hội VII của quốc tế cộng sản và căn cứ vào tình hình cụ thế ở Việt Nam đã đề ra đường lối, phương pháp đấu tranh trong thời kì mới. - Nội dung:+ Nhiệm vụ chiến lược: của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc và phong kiếnâ Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tư do, dân chú, cơm áo, hòa bình.+ Xác định kẻ thù trước mắt là TD phản động Pháp và tay sai+ Phương pháp đấu tranh: Kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp – bất hợp pháp+ Tổ chức: Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông dương â đến tháng 3/1938 đổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương + Sau đó HN TW được tiến hành các năm 1938 và 1938 đã bổ sung và phát triển nội dung cơ bản hội nghị nghị quyết HN Tw tháng 7/1936.2/ Những phong trào tiêu biểua/ Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.- Phong trào Đông Dương đại hội: Đảng vận động nhân dân thảo ra bản “ Dân nguyện” Gủi tới phái đoàn của Quốc hội pháp sang điều tra tình hình đông dương, tiến tới triệu tập đông dương đại hội (8/1936).- Phong trào đón Gôđa và Briviê năm 1937: lợi dụng Gôđa sang điều tra tình hình và Brêviê sang nhận chức toàn quyền Đông Dương, Đảng tổ chức quần chúng mít tinh “ đón rước”, biểu dương lực lượng, đưa yêu sách dân sinh, dân chủ.- Phong trào dân sinh dân chủ: trong những năm 1937 -1939 với các cuộc mít tinh biểu tình của nhân dân vẫn diễn ra sôi nổi, đặc biệt là cuộc đấu tranh ngày 1/5/1938 ở HN và nhiều thành phố khác.

15

Page 16: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

- Nêu các phong trào đấu tranh tiêu biểu trong thời kì 1936-1939. Những hình thức đấu tranh mới nào được Đảng vận dụng trong thời kì này.- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống các phong trào trong thời kì 1936-1939Năm Phong

tràoMục tiêu

Hình thức đt

Kết quả

- Em có nhận xét gì về quy mô, lực lượng, hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936-1939+ Quy mô: rộng lớn (cả nước)+ Lực lượng: đông đảo, thu hút mọi giai cấp, tầng lớp+ Hình thức: phong phú, sáng tạo (nêu cụ thể)- Từ cuối 1938, phong trào dân chủ dần thu

hẹp và xuống dần. Đến năm 1939, chiến tranh thế giới II bùng nổ, phong trào chấm dứt.

Ý nghĩa và những bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939. Vì sao nói phong trào là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám?

3.Ý nghĩa - Bài học kinh nghiệm.

- Đây là một phong trào quần chúng rộng lớn do Đảng lãnh đạo. - Phong trào buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.- Qua phong trào, quần chúng được giác ngộ về chính trị và tập hợp một lực lượng đông đảo trong mặt trận thống nhất.- Phong trào đã động viên giáo dục tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đồng thời một đội ngũ cán bộ cách mạng đông đảo được tập hợp và trưởng thành qua đấu tranhBài học kinh nghiệm.- Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất- Tổ chức, lãnh đạo trong đấu tranh công khai – hợp pháp- Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.- Phong trào dân chủ 1936-1939 thực sự là một cuộc

diễn tập chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám.

5. Củng cố: Trình bày nội dung các phong trào đấu tranh thời kì 1936-1939. Nhận xét về quy mô, lực lượng và hình thức đấu tranh- Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào Dân chủ 1936-19396. Dặn dò: Nội dung ôn tập thi học kì I:- Học bài cũ- Đọc trước bài 16

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

16

Page 17: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Tuần 12: Ngày soạn: 01/11/2013 Tiết 23 : Ngày dạy : 04/11/2013

Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM( 1939 – 1945 ) NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỒI

I/ Kiến thức cần nắm:1/ Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản- Tình hình Việt Nam những năm 1939-1945- Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng trong thời kì 1939-19452/ Tư tưởng: Bồi dưỡng niềm tinh vào sự lãnh đạo của Đảng, tinh thần hăng hái, nhiệt tình cách mạng, ý thức độc lập, tự do dân tộc- Niềm biết ơn và tự hào về tinh thần anh dũng, bất khuất của các chiến sĩ cách mạng (Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập ...)3/ Kĩ năng: Phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử- Xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bảnII. Tư liệu và đồ dùng dạy học- Bản đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đô Lương- Tư liệu về các chiến sĩ cộng sản: Nguyễn Thị Minh Khai, Võ Văn Tám ...- Sách CKTKN lịch sử 12III. Hoạt động dạy và học.1/ Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ:- Trình bày một trong những phong trào (hình thức đấu tranh) trong thời kì 1936-1939. Nêu nhận xét về quy mô, hình thức và lực lượng tham gia của phong trào dân chủ 1936-1939- Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phong trào 1936-19393/ Dẫn nhập vào bài mới:- Chiến tranh thế giới II đã tác động đến tình hình Việt Nam. Đảng cộng sản Việt Nam kịp thời thay đổi

đường lối đấu tranh trong thời kì mới, tích cực chuẩn bị mọi mặt tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước

4/ Qua trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm- Sự thay đổi tình hình thế giới và ở Pháp đã tác động thế nào đến chính sách thuộc địa của Pháp ở Việt Nam ?- Giáo viên có thể nhắc qua các sự kiện chính của chiến tranh thế giới II hoặc hỏi học sinh (vì kiến thức đã học ở lớp 11)- Thủ đoạn và hành động của Nhật khi vào Việt Nam. Vì sao giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp ?+ Vơ vét bóc lột về kinh tế+ Lừa bịp về chính trị

- Nhật muốn độc chiếm Đông Dương nhưng trước mắt vẫn câu kết với Pháp bóc lột nhân dân ta vì: Pháp không thể chi viện cho Đông Dương và Nhật không đủ quân rải khắp Đông Dương (tuy nhiên mâu thuẫn giữa Pháp và Nhật là không thể điều hoà) âVì sao ?

I. Việt Nam những năm chiến tranh thế giới thứ hai.1/ Tình hình chính trị.- Ngày 1/9/1939 chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, chính phủ Pháp đầu hàng Đức, thực hiện chính chính sách thù địch với phong trào cách mạng thuộc địa.- Ở Đông Dương, Pháp thực hiện chính sách tăng cường vơ vét sức người và sức của phục vụ cho chiến tranh- 9-1940: Nhật vượt biên giới Việt-Trung vào Đông Dương (Việt Nam) Pháp đầu hàng âNhật giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ cho chiến tranh.- Ở Việt Nam các Đảng phái thân nhật ra sức tuyên truyền lừa bịp về văn minh, sức mạnh Nhật Bản, thuyết đại đông á, dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp.- Bước sang năm 1945, ở châu âu, Đức thất bại nặng nề. ở châu Á – Thái Bình Dương, Nhật thua to. Tại đông dương ngáy 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, các đảng phái chính trị ở Việt Nam tăng cường hoạt động. Quần

17

Page 18: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Chính sách kinh tế của Pháp-Nhật đối với Việt Nam, trong chiến tranh. Tác động của chính sách này đối với kinh tế, xã hội Việt Nam như thế nào?- P thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy” thực chất là nắm toàn bộ k.tế ĐD.Tăng thuế đặc biệt là thuế gián thu (Thuế muối, rượu, thuốc phiện từ 1939 â 1945 tăng 3 lần. Thu mua lương thực cưỡng bức với giá rẻâ nguyên nhân trực tiếp nạn nạn đói 1945âHơn 7 vạn thanh niên Việt Nam bị Pháp bắt làm bia đỡ đạn- Giáo viên trích câu dẫn: “cả nước Việt Nam như một đồng cỏ khô, chỉ một tàn lửa nhỏ rơi vào sẽ bùng lên một đám cháy lớn thiêu cháy bè lũ cướp nước và tay sai”

- Chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng trong thời kì 1939-1941 là gì. So với thời kì 9136-1939 có gì khác ? Vì sao có sự khác biệt đó- Thời kì 1936-1939: Tạm gác hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng” lại- Thời kì 1939-1941: Đưa khẩu hiệu “độc lập dân tộc” lên hàng đầu, tạm gác “người cày có ruộng” lại

- Sự kiện lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước năm 1941 có ý nghĩa thế nào đối với cách mạng Việt nam?Bác về nước ở thời điểm rất quan trọng: Thời cơ giành chính quyền đang đến.“ 30 năm ấy chân không mỏi

chúng nhân dân sôi sục khí thế sẳn sàng khởi nghĩa. 2/ Tình hình kinh tế – xã hội.* Tình hình kinh tế:+ Khi chiến tranh bùng nổ Pháp ra lệnh “tổng động viên” và thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy”, nhằm huy động tối đa sức người, sức của phục vụ cho chiến tranh+ Chính sách của Nhật: cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa, nhổ ngô để trồng đay, trồng thầu dầu, yêu cầu pháp xuất các nguyên liệu chiến tranh sang nhật với giá rẻ. Nhật đầu tư những ngành phục vụ cho quân sự như măng gan, sắt...*Về xã hội:+ Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta tới chổ cùng cực. Cuối năn 1944 đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta bị chết đói.+ Các giai cấp, tầng lớp ở nước ta, đều bị ảnh hưởng bởi chính sách bóc lột của Pháp – Nhật.- Trước những chuyển biến của tình hình thế giới, Đảng phải kiệp thời đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9-1939 đến tháng 3-1945.1/ Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11- 1939:+ 11-1939: Hội nghị TW VI tại Bà Điểm (Hóc Môn-Gia Định)+ Xác định nhiệm vụ, mục tiêu cách mạng. Đánh đổ đế quốc-tay sai, giành độc lập dân tộc.+ Chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phãn bội quyền lợi dân tộc...,Khẩu hiệu lập chính phủ dân chủ cộng hòa+ Mục tiêu, phương pháp đấu tranh: chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ, sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền đế quốc tay say, từ hoạt động hợp pháp nữa hợp pháp, sang hoạt động bí mật , bất hợp pháp.+ Hội nghị đề ra chủ trương thành lập “mặt trận thống nhất dân tộc phản đế đông dương”* Ý nghĩa:HN, BCH TW Đảng cộng sản Đông dương thang1 11/1939, đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.2/ Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới( đọc thêm)3. Nguyễn Ai Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thou 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).+ Sau 30 năm bôn ba, hoạt động ở nước ngoài. Ngày 28-1-1941 Nguyễn Ai Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt nam.Hội nghị TW VIII .

18

Page 19: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Mãi đến bây giờ mới tới nơi…”

“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được Trích “Văn kiện đảng”.

+ Từ ngày 10 > 19-5-1941 Người chủ trì hội nghị TW VIII tại Pắc bó (Hà quảng- Cao bằng).+ Nội dung hội nghị:- Xác định nhiệm vụ, mục tiêu hàng đầu của CM là: Giải phóng dân tộc,- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng mạng ruộng đất thay bằng giảm tô, giảm túc, chia lại ruộng công, tiến tới người cày có ruộng, thành lập chính phủ nước VN dân chủ cộng hòa... - Chủ trương thành lập mặt trận thống nhất cho mỗi nước ĐD ( Ở VN theo sáng kiến của NAQ thành lập “Việt nam độc lập đồng minh hội” ngày 19-5-1941) và giúp đỡ việc thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ở Lào vá Campuchia.- Hội nghị xác định khởi nghĩa vũ trang la đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa, xem nhiệm vụ khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn đảng toàn dân.- Bầu BCHTW mới do đ/c Trường Chinh làm tổng bí thư+ Ý nghĩa: - Hội nghị TW VIII là sự hoàn chỉnh chủ trương

chuyển hướng đấu tranh của Đảng được đề ra từ hội nghị TW VI (11/1939).

- Hội nghị có tác dụng quyết định trong cuộc vận động toàn Đảng toàn dân tích cực chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền

5/ Củng cố: Học sinh trình bày những nội dung của hội nghị TW VI. So sánh với thời kỳ 1936-1939.Nét chính các cuộc khởi nghĩa Bắc sơn, Nam kỳ & binh biến Đô lương. Ý nghĩa, nguyên nhân thất bại và những bài học kinh nghiệm.6/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị nội dung mục 2 “Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền”( Hội nghị TW VIII, xây dưng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ cách mạng ).

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

19

Page 20: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014 Tuần12 : Ngày soạn: 04/11/2013 Tiết 24: Ngày dạy : 08/11/2013

Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC (1939-1945) (TT)

I/ Kiến thức cần nắm:1. kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung cơ bản .- Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền .2. Tư tưởng: Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, biết ơn công lao của lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và các chiến sỹ cách mạng. Tinh thần cách mạng và ý thức độc lập dân tộc.3. Kỹ năng : Phân tích, so sánh > rút ra nhận xét về các sự kiện, nhân vật lịch sử.Biết kết hợp và vận dụng kiến thức liên môn trong bài học.II/ Tư liệu và đồ dùng dạy-học:- Tư liệu về hoạt động của Bác Hồ thời kỳ ở Pắc bó (1941-1942).- Nhật ký trong tù (Hồ Chí Minh).- Thơ Tố Hữu.- Tranh ảnh tư liệu có liên quan.- Sách CKTKN lịch sử 12III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:1/ Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ:+ Chính sách kinh tế của Pháp –Nhật ở Việt Nam thời kỳ chiến tranh và tác động của nó đối với tình hình kinh tế –xã hội VN.3.Dẫn nhập vào bài mới: Bài 16 (T. theo)4/ Qua trình dạy và học: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.

Mặt trận VM bao gồm các tổ chức quần chúng lấy tên”Hội cứu quốc” nhằm liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước,không phân biệt giàu nghèo già trẻ, gái trai ,không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn” (Văn kiện Đảng)

- Vai trò của mặt trận Việt Minh trong việc chuẩn bị tổng khởi nghĩa giành chính quyền- GV giải thích Việt Minh nhằm tập hợp tổ chức quần chúng góp sức người và của cho cách mạng, xây dựng cơ sở chính trị – xã hội vững chắc cho Đảng trên các địa bàn.- Học sinh dựa vào sgk trình bày các nội dung : Xây dựng lực lượng chính trị, vũ trang, căn cứ cách mạng

4/ chuẩn bị tiến tới khởi giành chính quyền.a, Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang:* Xây dựng lực lượng chính trị:- Nhiệm vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng tham gia việt minh. Cao Bằng là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các đoàn thể “ Cứu quốc”. Năm 1942 có 3 “ Châu hoàn toàn” Ủy ban việt minh cao Bằng và liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng thành lập.- Ở nhiều tỉnh Trung kì , bắc kì, các hội cưu quốc được thành lập.Năm 1943 Đảng ban hành đề cương văn hóa Việt Nam . năm 1944, Hội văn Hóa cưu quốc và Đảng dân chủ Việt Nam được thành lập, đứng trong mặt trận Việt Minh...* Xây dựng lực lượng vũ trang- Công tác xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng được Đảng đặc biệt coi trọng. Sau thất bại của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, theo chủ trương của Đảng một bộ phận lực lượng chuyển sang xây dựng thành những đội du kích.- Năm 1941, du kích bắc sơn trở thành trung đội cứu quốc quân I (2/1941). Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích 8 tháng, tư tháng 7 1941 đến 2/1942. ngày 19/5/1941 trung đội cứu quốc quân ra đời.* Xây dựng căn cứ cách mạng- Công tác xây dựng căn cứ địa cách mạng cũng được Đảng

20

Page 21: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014+ Dẫn chứng : việc xây dựng hội cứu quốc (hội nhi đồng, phụ nữ, …)- GV giải thích “châu hoàn toàn” là các xã của châu mà mọi người đều tham gia hội cứu quốc (nêu dẫn chứng về Kim Đồng 1928 – 1943 là đội trưởng đội nhi đồng cứu quốc đầu tiên 1941 ở thôn Nà Mạ – xã Xuân Hoà – huyện Hà Quảng – tỉnh Cao Bằng- 8/ 1942 Bác Hồ sang Trung Quốc liên lạc với các lực lượng CM người Việt Nam và bị chính quyền Tưởng bắt giam (14 tháng)9/ 1943, Bác được thả. Người ở lại Trung Quốc một thời gian1944 trở lại Cao Bằng.“Lại thương nỗi đoạ đày thân Bác14 trăng tê tại gông cùm”.6/1945 khu giải phóng Việt bắc ra đời gồm 6 tỉnh Cao –Bắc –Lạng – Hà-Tuyên – Thái (Tân trào là thủ đô khu giải phóng)- Vì sao Nhật đảo chính Pháp ? Sự Kiện này có ảnh hưởng gì đến tình hình chính trị ở Đông Dương.+ HS dựa vào sgk để trả lời+ GV Phân tích và trích dẫn phần tư liệu sgv/ 125- Thủ đoạn của Nhật sau khi đảo chính Pháp là gì ?- Thế chân Pháp để độc chiếm Đông Dương. Thông qua chính phủ bù nhìn để che đậy bộ mặt thật của Nhật

- Vì sao Đảng chưa chủ trương tổng khởi nghĩa khi Nhật đảo chính Pháp ?

- GV giải thích vì thời cơ khởi nghĩa chưa thật sự chín muồi mà chỉ xuất hiện ở một số địa phươngĐảng chỉ chủ trương khởi nghĩa từng phần để chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.

- Khởi nghĩa từng phần nổ ra ở địa phương thực hiện chủ trương của Đảng bộ địa phương và TW khi tình thế CM đã xuất hiện nhưng chưa chín muồi trong cả nước.

“Đức hàng Nhật cũng cúi đầuBốn phương châu Á, châu Âu vẫy vùngĐồng cỏ héo đã bùng lửa cháyNước non ơi hết thảy vùng lên……Lời Đảng gọi một ngày sấm nổ

đặc biệt quan tâm, sau khởi nghĩa bắc sơn, căn cứ bắc sơn – võ nhai được xây dựng. Năm 1941, Ng A Q chủ trương xây dựng căn cứ địa cao bằng.b. Gấp rút chuan bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:- Từ ngày 25-28/2/1943 ban thường vụ TW Đảng họp tại Phúc Yên vạch kế hoạch chuan bị khởi nghĩa vũ trang. Khắp nông thôn, thành thị ở Bác Kỳ, các đoàn thể việt minh, các hội cứu quốc được thành lâp-2/1944 đội cứu quốc quân III ra đời ở Bác sơn – Võ nhai- 7/ 5/ 1944, tổng bộ Việt minh ra chỉ thị chuẩn bị khởi nghĩa và kêu gọi nhân dân sắm sửa vũ khí đuổi kẻ thù chung, không khí chuẩn bị khởi nghĩa sôi sục.- 22/ 12/ 1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập và hai ngày sau đã hạ được đồn Phay – Khắt và Nà Ngần III. Cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền1/ Khởi nghĩa từng phần (3/ 1945 – giữa 8/ 1945)a/ Hoàn cảnh- Đêm 9/ 3/ 1945, Nhật đảo chính Pháp và đưa ra trò bịp “Tuyên bố trao trả độc lập cho Việt Nam” và lập ra chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm “ Quốc trưởng”. Thực chất là độc chiếm đông dương.b/ Chủ trương của Đảng- 12/ 3/ 1945, TW Đảng ra chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” và hôi nghị chỉ rõ:- Kẻ thù chính của nhân dân đông dương là Phát xít Nhật- đề ra khẩu hiệu : “Đánh đuổi phát xít Nhật” thay cho khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” - Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bải công bãi thị... sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.- Quyết định “phát động cao trào kháng nhật cứu nước”c/ Cao trào kháng Nhật cứu nước- Ở căn cứ Cao – Bắc – Lạng, chính quyền nhân dân được thành lập ở nhiễu xã – châu- Phong trào phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói ở Bắc Kỳ (Quảng Yên, Bắc Giang, Ninh Bình, Nghệ An …). Một số nơi đã giành được chính quyền- Khởi nghĩa từng phần diễn ra ở một số địa phương như Hiệp Hoà (Bắc Giang), Tiên Du (Bắc Ninh)- 11/ 3/ 1945, tù chính trị ở Ba Tơ nổi dậy phá nhà lao, chiếm đồn giặc, lập ra chính quyền cách mạng, đội du kích Ba Tơ ra đời. Hàng loạt các nhà tù khác ở Nghĩa Lộ, Sơn La, Hoả Lò nổi dậy.- Ở Nam Kỳ, phong trào Việt Minh phát triển mạnh mẽ. Từ 15 – 20/ 4/ 1945, TW Đảng triệu tập hội nghị quân sự Bắc Kỳ thống Nhất các lực lượng vũ trang, lập ra uỷ ban quân sự Bắc Kỳ. 16/ 4/ 1945, tổng bộ Việt Minh thành lập “uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam”.- 4/ 6/ 1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra đời gồm 6 tỉnh Cao – Bắc – Lạng – Hà – Tuyên - Thái (Tân Trào – Tuyên

21

Page 22: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Biển người dâng ngập phố ngập đồngMùa thu cách mạng thành côngMùa thu đây hỡi cờ hồng vàng sao”

Quang là thủ đô của khu giải phóng), uỷ ban lâm thời của khu giải phóng cũng được thành lậpToàn Đảng toàn đan sẵn sàng chờ thòi cơ tổng khởi nghĩad, Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày tổng khởi nghĩa- Hội nghị quân sự bắc kì ( 4/1945) quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang.- Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam và Ủy ban dân tộc giải phóng các cấp ( 4/1945)Khu giải phóng việt bắc và ủy ban lâm thời khu giải phóng được thành lập (6/1945)

5/ Củng cố:+ Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền từ 1941 – 1944 diễn ra như thế nào ? Vai trò của mặt trận Việt Minh và lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc6/ Dặn dò: Cách Mạng tháng Tám 1945 (thời cơ, diễn biến tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn)Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, bài viết về Cách Mạng tháng Tám ở địa phương.

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

22

Page 23: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Tuần 13 : Ngày soạn:06/11/2013

Tiết 25 : Ngày dạy :11/11/2013

Bài 16 : PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC (1939 – 1945 ) ( TT)

I. Mục tiêu bài học:1/ kiến thức: Học sinh nắm được những nội dung cơ bản .- Hội nghị TW VIII do Nguyễn Aùi Quốc chủ trì và sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng.- Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền .2/ Tư tưởng: Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, biết ơn công lao của lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và các chiến sỹ cách mạng. Tinh thần cách mạng và ý thức độc lập dân tộc.3/ Kỹ năng: Sử dụng bản đồ, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. Hiểu và phân biệt được các khái niệm lịch sử “Khởi nghĩa từng phần”, “tổng khởi nghĩa”II. Tư liệu và đồ dùng dạy-học:- Bản đồ tổng khởi nghĩa tháng Tám- Đĩa “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”- Thơ Tố Hữu- Sách CKTKN lịch sử 12III. Tiến trình tổ chức dạy và học:1Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ:- Nội dung – ý nghĩa hội nghị TW VIII3/ Dẫn nhập vào bài mới: Bài 16 (T. theo)4/ Qua trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm vững.

Vì sao Đảng quyết định tổng khởi nghĩa khi Nhật đầu hàng đồng minh? -vì kẻ thù chủ yếu là Nhật đã gục ngã.-chính quyền tay sai hoang mang rệu rã vì mất chỗ dựa.-quân Đồng minh chưa kịp vào Đông dương > thời điểm này xuất hiện” khoảng trống quyền lực”,đó chính là thời cơ “vàng” để ta giành chính quyền.“ Một khi thời cơ đã qua đi không biết bao giờ sẽ trở lai, hoặc là lúc này hoặc là không bao giờ” ( Bác Hồ).Nội dung và ý nghĩa của hội nghị toàn quốc và đại hội quốc dân tại Tân trào.HS dựa vào SGK trình bày nội dung.Ý nghĩa: thể hiện sự nhất trí của toàn Đảng toàn dân với sự nghiệp giải phóng dân tộc.

2/ Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 . a/ Nhật đầu hàng Đồng Minh – Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố.- 5/ 1945, Đức đầu hàng Đồng Minh- 15/ 8/ 1945, Nhật đầu hàng Đồng Minh, quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ Trần Trọng Kim và tay sai hoang mang đến cực độThời cơ “Ngàn năm có một đã đến”- Ở trong nước, cao trào cách mạng dâng cao, khí thế cách mạng của quần chúng đang sôi sục sẵn sàng chờ lệnh tổng khởi nghĩa của Đảngb/ Chủ trương của Đảng- 13/ 8/ 1945, TW Đảng và tổng bộ Việt Minh đã thành lập uỷ ban khởi nghĩa (23h cùng ngày ra quân lệnh số 1 phát lệnh tổng khởi nghĩa toàn quốc)- 14/ 8 – 15/ 8, hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào quyết định tổng khởi nghĩa và thông qua các vấn đề về chính sách đối nội – ngoại sau khi giành chính quyền.- 16 – 17/ 8/ 1945, đại hội quốc dân do tổng bộ Việt Minh triệu tập tại Tân Trào. Đại hội tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh, cử ra “uỷ ban dân tộc giải phóng” (tức chính phủ lâm thời) do Hồ Chí Minh làm chủ tịch. Đại hội quyết định về quốc kỳ và quốc ca Việt Nam.

23

Page 24: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Gv xử dụng bản đồ treo tường để trình bày diễn biến tổng khởi nghĩa tháng Tám trong cả nước . Liên hệ việc khởi nghĩa giành chính quyền ở tỉnh nhà ( tư liệu lịch sử đảng bộ Lâm đồng).

Lưu ý: Ở Móng cái, Hà giang, Lào cai, lai châu, Vĩnh yên do quân Tưởng và tay sai vào chiếm đóng từ trước nên ta chưa giành được chính quyềnNgày 28-8-1945 Bác Hồ soạn thảo bản tuyên ngôn độc lập tại 48 phố hàng Ngang (Hà nội) nhà ông Trịnh Văn Bô.

c/ Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945- Từ ngày 14/ 8/ 1945, tuy chưa nhận được lệnh tổng khởi nghĩa của TW nhưng căn cứ vào tình hình cụ thể ở địa phương và vận dụng chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau nhiều huyện, xã ở châu thổ sông Hồng đã tiến hành khởi nghĩa.- Từ 14 – 18/ 8/ 1945 đã có bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất (Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam)- 16/ 8/ 1945, đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy một đơn vị giải phóng tiến về thị xã Thái Nguyên mở đầu cho tổng khởi nghĩa.- 19/ 8, giành chính quyền thắng lợi ở thủ đô Hà Nội- 23/ 8, giành chính quyền ở Huế- 25/ 8, giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn- 28/ 8, ở hai tỉnh cuối cùng ở Hà Tiên và Đồng Nai- 30/ 8, tại Ngọ môn (Huế) vua Bảo Đại đọc lời thoái vị, trao ấn kiếm cho chính quyền cách mạng.

5/ củng cố :- Giáo viên hướng dẫn học sinh hệ thống hoá kiến thức toàn bài, trả lời các câu hỏi sgk- Học sinh lập niên biểu các sự kiện chính của cách mạng tháng Tám6/ Dặn dò:- học bài cũ, chuẩn bị phần tiếp theo của bài.

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Tuần 13 : Ngày soạn: 10/11/2013

24

Page 25: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014 Tiết 26: Ngày dạy : 15/11/2013

Bài 16 : PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC (1939 – 1945 ) ( TT)

I. Mục tiêu bài học:1/ kiến thức: Học sinh nắm được những nội dung cơ bản .- Sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám.2/ Tư tưởng: Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, biết ơn công lao của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sỹ cách mạng. Tinh thần cách mạng và ý thức độc lập dân tộc.3/ Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. Tư liệu và đồ dùng dạy-học:- Đĩa “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”- Thơ Tố Hữu- Sách CKTKN lịch sử 12III. Tiến trình tổ chức dạy và học:1Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ:Trình bày diễn biến của cách mạng tháng Tám.3/ Dẫn nhập vào bài mới: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu diễn biến của cách mạng tháng Tám vậy nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch của cách mạng tháng Tám sử như thế nào chính ta cùng tìm hiểu.4/ Qua trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm vững.

Ngày 28-8-1945 Bác Hồ soạn thảo bản tuyên ngôn độc lập tại 48 phố hàng Ngang (Hà nội) nhà ông Trịnh Văn Bô.GV trích đọc và phân tích tuyên ngôn độc lập (Hoặc HS có thể nghe qua băng ,đĩa).

Ngày 28/8/1945 tại số nhà 48 Hàng Ngang bác Hồ đã soạn thảo “Tuyên ngôn độc lập”

Em hãy nêu và phân tích những nội dung cơ bản của “Tuyên ngôn độc lập”Hs tự tìm hiểu và phân tích (dựa theo kiến thức văn học).

Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng Tháng Tám.Vì sao nói đây là một biến cố lịch sử vĩ đại của dân tộc?

IV. Nước Việt nam dân chủ cộng hoà thành lập.- Ngày 25-8-1945 Bác Hồ và trung ương Đảng cùng uỷ ban dân tộc giải phóng Việt nam từ Tân trào về Hà nội. - Ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba đình (Hà nội) chủ tịch Hồ chí Minh thay mặt cho chính phủ lâm thời đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt nam dân chủ công hoà.V. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.1/ Nguyên nhân thắng lợia/ Khách quan :- Chiến thắng của quân Đồng Minh tiêu diệt phát xít Đức và Nhật, tạo thời cơ thuận lợi cho nhân dân ta tiến hành khởi nghĩa giành thắng lợib/ chủ quan :- Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, đấu tranh

giải phóng dân tộc, vì vậy, Khi đảng cộng sản đông dương kêu gọi thì cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa dành chính quyền.

- Có sự lãnh đạo dúng đắn tài tình của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.

- Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.

- Trong những ngày khởi nghĩa, toàn đảng, toàn dân quyết tâm cao,. Các cấp bộ Đảng chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đng1 thời cơ.

2/ Ý nghĩa.- Tạo ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan

25

Page 26: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Bài học kinh nghiệm:- Kết hợp đúng đắn sáng tạo nhiệm vụ dân

tộc, dân chủ.- Đánh giá đúng và biết tập hợp lực lượng

trong MTDT thống nhất tăng cường khối đoàn kết dân tộc trong đó công nông là lục lượng nòng cốt.

- Nắm vững và vận dụng sáng tạo bạo lực cách mạng của quần chúng và khởi nghĩa vũ trang.

- Chuẩn bị lực lượng và biết chớp thời cơ thuận lợi.

xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80 năm và Nhật gần 5 năm, lập nên nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa...

- Mở ra kỷ nguyên mới: kỉ nguyên dân tộc tự do, kỉ nguyên nhân dân nắm chính quyền, làm chủ đất nước.

- Đảng cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những thắng lợi tiếp theo.

- Góp phần thắng lợi cho cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít, cổ vũ các dân tộc thuộc địa trong đấu tranh tự giải phóng.

3/ Bài học kinh nghiệm:- Kết hợp đúng đắn sáng tạo nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.- Đánh giá đúng và biết tập hợp lực lượng trong MTDT

thống nhất tăng cường khối đoàn kết dân tộc trong đó công nông là lục lượng nòng cốt.

- Nắm vững và vận dụng sáng tạo bạo lực cách mạng của quần chúng và khởi nghĩa vũ trang.

Chuẩn bị lực lượng và biết chớp thời cơ thuận lợi.

5/ củng cố :- Giáo viên hướng dẫn học sinh hệ thống hoá kiến thức toàn bài, trả lời các câu hỏi sgk- Học sinh lập niên biểu các sự kiện chính của cách mạng tháng Tám6/ Dặn dò:- Có quan điểm cho rằng “Cách mạng tháng Tám thắng lợi là sự ăn may”, em có đồng ý với quan điểm đó không ? Vì sao ?- Phân tích vai trò của chủ tich Hồ Chí Minh trong cách mạng Tháng Tám 1945

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

26

Page 27: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Tuần 14: Ngày soan: 14/11/2013Tiết 27: Ngày dạy : 18/11/2013

CHƯƠNG III : VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN 1954.Bài 17 : NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ TỪ

SAU NGÀY 2/ 9/ 1945 ĐẾN TRƯỚC 19/ 12/ 1946.I. Mục tiêu bài học1/ Kiến thức : học sinh nắm được các nội dung cơ bản+ TÌnh hình nước ta sau cách mạng tháng Tám (khó khăn to lớn và thuận lợi cơ bản)+ Chủ trương sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản và bảo vệ chính quyền cách mạng2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần độc lập dân tộc, niềm tin và tự hào vào sự lãnh dạo của Đảng và lãnh tụ3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định và đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng Tám. So sánh, nhận xét về sách lược của Đảng đối vơi Pháp và tư tưởng trước và sau 6/ 3/ 1946II. Tư liệu – đồ dùng dạy học.- Tranh ảnh và tư liệu sgk- Tư liệu tham khảo sgv- Sơ đồ “Sơ kết bài học”- Bài báo “Bác Hồ và cuộc tổng tuyển cư đầu tiên” ANTG- Sách CKTKN lịch sử 12III. Tiến trình tổ chức dạy và học1 Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ : Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám 19453/ Dẫn nhập vào bài mới : + Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý : thành quả to lớn mà cách mạng tháng Tám đã đạt được là gì ? Độc lập và chính quyền cho nhân dân. Sau khi giành độc lập nhân dân ta phải tiếp tục làm gì ? Xây dựng và bảo vệ.+ Lênin nói “Việc giành chính quyền đã khó, việc bảo vệ chính quyền lại càng khó hơn4/ Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm- Hoạt động 1

* GV:Những khó khăn to lớn của nước ta sau cách mạng tháng tám là gì ?. Theo em khó khăn nào là cơ bản nhất, Vì sao?- HS :Dựa vào sgk trình bày những khó khăn đó là ( Chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội ) và nhấn mạnh khó khăn chính trị là cơ bản nhất vì: mối đe doạ thù trong giặc ngoài là nguy cơ nhất vì nó đe doạ đến sự tồn vong của cách mạng và nền độc lập mới giành được* GV: Giới thiệu thêm cho HS biết thêm do đâu mà quân giặc kéo vào nước ta đông là do hội nghị Pốtxđam ( Đức) đả thỏa thuận.

- Hoạt động 2* GV: Sau năm 1945 kinh tế – tài chính nước ta như thế nào?- HS: Do chính sách tàn bạo của thực dân Nạn đói vào đầu năm 1945 (2 triệu người chết đói) và thiên tai . Ngân sách trống rỗng chỉ còn gần 1,2 triệu đồng. * GV: Vụ mùa năm 1945 chỉ bằng 1/2 năm

I Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám1/ Khó khăn:a/ Chính trị (Thù trong giặc ngoài)+ Phía Bắc : 20 vạn quân Tưởng và tay sai (núp dước danh nghĩa quân Đồng Minh) âm mưu phá hoại cách mạng+ Phía Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào : quân Anh (hơn 1 vạn quân) giúp cho Pháp quay lại xâm lược nước ta cùng với bọn tay sai phản động + Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, la,2 tay sai cho pháp chống phá cách mạng.+ Chính quyền cách mạng còn non trẻ.b/ Kinh tế – tài chính:+ Lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.nhiều nhà máy vẫn nằm trong tay tư bản pháp, hàng hóa khan hiếm, đờ sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Nạn đoi cuối năm 1944 đầu 1945 đã làm cho hơn 2 triệu đồng bào ta bị chết đói.+ Ngân sách đông dương trống rổng

27

Page 28: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 20141944 trong khi ta phải cung cấp cho 4,5 vạn quân Nhật + 20 vạn Tưởng.

- Hoạt động 3* GV: Tình hình văn hóa – xã hội nước ta vào thời kì này như thế nào? - HS: Hơn 90% dân số mù chữ. Nhiều tệ nạn xã hội…* GV: Do chính sách cai trị của Pháp và Nhật, đặc biệt là Pháp với chính sách “ Ngu dân”.

- Hoạt động 4* GV: Bên cạnh những mặt khó khăn thì ta có những thuận lợi nào? - HS: + Nhân dân ta giành quyền làm chủ, rất phấn khởi, gắn bĩ với chế độ. + Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, của chủ tịch Hồ Chí Minh.+ Trên thế giới, hệ thống XHCN đang hình thành.+ Phong trào giải phĩng dân tộc trên thế giới phát triển.* GV: Nhấn mạnh : thuận lợi cơ bản và quyết định là trong nước Những thuận lợi này tạo điều kiện cho cách mạng vượt qua khó khăn và tiếp tục phát triển.* GV: Từ những thuận lợi cơ bản đó tạo điều kiện cho chúng ta xây dựng chính quyền cách mạng và giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.* GV: cho học sinh thảo luận nhóm chia thành 4 nhóm ( mỗi nhóm có 3 phút làm bài).Nhĩm 1: Đảng ta đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng về mặt chính trị và quân sự.Nhĩm 2: Những biện pháp giải quyết nạn đói, tác dụng?Nhĩm 3: Những biện pháp giải quyết nạn dốt, kết quả, tác dụng?Nhĩm 4: Biện pháp giải quyết những khĩ khăn về tài chính:, kết quả, tác dụng? -HS: Trình bày nội dung vào bảng nhóm:GV: Nhận xét và nhấn mạnh nội dung của từng nhóm.Nhĩm 1:+ Ngày 6/ 1/ 1946, tổng tuyển cử trong cả nước.+ Ngày 2/ 3/ 1946, kỳ họp thứ nhất quốc hội khoá I.+ Ngày 9/ 11/ 1946 quốc hội thông qua hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.* GV: Đây thực sự là chính quyền của dân

c/ Văn hóa – xã hội:- Di sản văn hóa lạc hậu của chế độ cũ rất nặng nề, Hơn 90% dân số mù chữ.- Nhiều tệ nạn xã hội,hủ tục mê tín dị đoan…Ä Tất cả những khó khăn trên đặt nước ta trong tình thế “ Ngàn cân treo sợi tóc”

2/ Thuận lợi cơ bản.+ Trong nước:- Sự lãnh đạo của Đảng và Hồ chủ tịch.- Nhân dân phấn khởi, gắn bó với chế độ. + Thế giới:- Hệ thống XHCN đang hình thành- Phong trào GPDT phát triển mạnh mẽ

II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

1/ Xây dựng chính quyền cách mạng:+ 6/ 1/ 1946, tổng tuyển cử trong cả nướcBầu quốc hội khoá đầu tiên (Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp ở Bắc và Trung Bộ), cả nước có trên 90% cử trị đi bầu cử (Bác Hồ đạt số phiếu 98,4%)+ ngày 2/ 3/ 1946, kỳ họp thứ nhất quốc hội khoá I bầu chính phủ cách mạng do chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu+ 9/ 11/ 1946 quốc hội thông qua hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà+ Ở các địa phương thuộc bắc bộ và trung bộ tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.+ Quân đội quốc gia ra đời (5/1946), lực lượng dân quân tự vệ cũng cố và phát triển.Ý nghĩa : Giáng một đòn mạnh vào âm mưu chống phá của kẻ thù, tạo cơ sở vững chắc cho nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà

2/ Giải quyết nạn đói:

28

Page 29: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014– do dân – vì dân.Nhóm 2 : + Biện pháp trước mắt:- Tổ chức quyên góp, nhường cơm sẻ áo …- Điều hoà hoà thóc gạo giữa các địa phương- Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo, dùng gạo ngô khoai… để nấu rượu+ Biện pháp lâu dài:- Tăng gia sản xuất- Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý, giảm tô 25%, chia lại ruộng đất cho nhân dân* GV: Nạn đói được đẩy lùi, sản xuất nông nghiệp được nhanh chóng phục hồi. Nhân dân yên tâm.Nhĩm 3 : - 8/ 1945 lập “Nha bình dân học vụ” - Sớm khai giảng các trường phổ thông và đại học, bước đầu đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục* GV: - “Lời kêu gọi chống nạn thất học” của Hồ Chủ tịch trên báo “Cứu quốc” (4/ 10/ 1945)- Bác Hồ nói “một dân tộc dốt là một dân tộc yếu, một dân tộc dốt thì không thể đoàn kết được” 5/ 9/ 1945 Bác Hồ gửi thư cho học sinh nhân ngày khai trườngNhĩm 4:+ Trước mắt : Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân thu được 370 kg vàng và 20 triệu đồng+ Lâu dài : phát hình tiền Việt Nam trong cả nước thay cho tiền Đông Dương* GV: Ta đã khắc phục được tình trạng trống rỗng về tài chính và ổn định nền tài chính trong nước”

* Biện pháp cấp thời trước mắt- Tổ chức quyên góp, nhường cơm sẻ áo …- Điều hoà hoà thóc gạo giữa các địa phương- Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo, dùng gạo ngô khoai… để nấu rượu* Biện pháp lâu dài- Tăng gia sản xuất- Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý, giảm tô 25%, chia lại ruộng đất cho nhân dân.

3/ Giải quyết nạn dốt:* Biện pháp trước mắt- 9/ 1945 lập “Nha bình dân học vụ” mở các lớp bình dân học vụ xóa nạn mù chữ cho dân tộcTrong một năm có 76.000 lớp học xóa mù chữ cho 2,5 triệu người* Biện pháp lâu dài- Sớm khai giảng các trường phổ thông và đại học, bước đầu đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục

4/ Giải quyết khó khăn về tài chính:+ Trước mắt : Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân thu được 370 kg vàng và 20 triệu đồng.+ Lâu dài : phát hình tiền Việt Nam trong cả nước thay cho tiền Đông Dương ta đã khắc phục được tình trạng trống rỗng về tài chính và ổn định nền tài chính trong nước.

29

Page 30: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

ÄCủng cố nội dung chính của bài

NÖÔÙC VNDCCH SAU CM T8

Khoùkhaên

Thuaänlôïi

Chínhtrò

VH – XH

Kinhteá Ngaøncaântreosôïi toùc

CUÛNG COÁ,XAÂY DÖÏNG CQ CM

Xaâydöïngchínhquyeàn

Giaûi quyeátnaïnñoùi

Giaûi quyeátnaïndoát

Giaûi quyeáttaøi chính

6. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK, chuẩn bị phần tiếp theo của bài.

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

30

Page 31: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Tuần 14: Ngày soan: 18/11/2013Tiết 28: Ngày dạy : 22/11/2013

CHƯƠNG III : VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN 1954.Bài 17 : NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ TỪ

SAU NGÀY 2/ 9/ 1945 ĐẾN TRƯỚC 19/ 12/ 1946.I. Mục tiêu bài học1/ Kiến thức : học sinh nắm được các nội dung cơ bản+ TÌnh hình nước ta sau cách mạng tháng Tám (khó khăn to lớn và thuận lợi cơ bản)+ Chủ trương sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản và bảo vệ chính quyền cách mạng2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần độc lập dân tộc, niềm tin và tự hào vào sự lãnh dạo của Đảng và lãnh tụ3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định và đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng Tám. So sánh, nhận xét về sách lược của Đảng đối vơi Pháp và tư tưởng trước và sau 6/ 3/ 1946II. Tư liệu – đồ dùng dạy học.- Tranh ảnh và tư liệu sgk- Bài báo “Bác Hồ và cuộc tổng tuyển cư đầu tiên” ANTG- Sách CKTKN lịch sử 12III. Tiến trình tổ chức dạy và học1 Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ: Những thuận lợi và khó khăn sau cách mạng tháng tám?3/ Dẫn nhập vào bài mới : Để giải quyết những khó khăn của đất nước Đảng ta đã có những chính sách gì ? Kết quả của những chính sách đó ra sao ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.4/ Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm- Thực dân Pháp đã có hành động gì ở miền nam sau CMTT, âm mưu và mục đích của Pháp là gì ?- Hành động khiêu khích trắng trợn (2/ 9/ 1945 ở Sài Gòn)22/ 9. Pháp mang dã tâm quay lại xâm lược nước ta lần nữa- Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những ngày đầu Pháp xâm lược đã diễn ra như thế nào ?

- Âm mưu của quân quốc dân Đảng và tay sai đối với ta ?+ Tiêu diệt Đảng Cộng sản+ Phá tan Việt Minh+ Lật đổ chính quyền cách mạng- Chủ trương của Đảng với quân Quốc dân Đảng và tay sai như thê nào, ý nghĩa của những chủ trương đó ?

- Vì sao ta phải hoà hoãn với Pháp ?+ Tránh được cuộc chiến bất lợi giữa ta và Pháp, đẩy được 20 vạn quân Tưởng cùng bọn tay sai về nước+ Ta chọn giải pháp “hoà để tiến”- Giáo viên miêu tả ngắn gọn về lễ kí kết hiệp

III. Đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.1/ Kháng chiến chống Pháp quay trở lại xâm lược ở Miền Nam.- Đêm 22 rạng sáng 23/ 9/ 1945, Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ mở đầu xâm lực VN lần thứ 2.- Quân đội sài gòn – chợ lớn và Nam Bộ Nhất tề nổi dậy chống P, đốt cháy tàu pháp, đánh kho tàng, phá nguồn tiếp tế, dựng chướng ngại vật...- Những đoàn quân “Nam tiến” vào nam chiến đấu, nhân dân quyên góp ủng hộ nam bộ kháng chiến.Ý nghĩa : Ngăn chặn bước tiến công của địch, hạn chế âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh”. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của nhân dân miền Nam- Tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài chống bọn xâm lược.2/ Đấu tranh với quốc dân Đảng và bọn phản cách mạng ở miền Bắc.- Trước hoàn cảnh phải đối phó với thực dân pháp trở lại xâm lược ở Miền Nam và sự uy hiếp của quân trung hoa dân quốc ở Miền Bắc. Đàng, chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương hòa hoãn với quân trung Hoa dân quốc, trách cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, nhân nhựng một số yêu sách về kinh tế, chính trị như: tiêu tiền “ Quan kim” , “ quốc tê”, cung cấp một phần lương thực cho chúng, nhừng cho các đảng Việt quốc, việt cach trong quốc hộikhông quabầu cử và

31

Page 32: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014định sơ bộ giữa đại diện của ta HCT và Xanhtơny.

- Ý nghĩa của việc kí kết hiệp định sơ bộ.Đây là hiệp định quốc tế đầu tiênmà chính phủ cách mạng kí với nước ngoài (VN lợi dụng được mâu thuẫn trong nội bộ thực dân Pháp nắm bắt được khó khăn của Pháp trong việc tiến hành chiến tranh xâm lược chính phủ P thừa nhận VN là 1 nước tự do không còn là thuộc địa P. Đây là 1 thắng lợi to lớn của nước VNDCCH trẻ tuổi.- Vì sao ta kí với Pháp tạm ước 14/ 9 /1946 ?Nhằm tỏ rõ thiện chí hòa bình của ta và kéo dài thêm thời gian hòa hoãn chuẩn bị k/c

“ Những biện pháp cực kỳ sáng suốt đó được ghi vào lịch sử cách mạng nước ta như một mẫu mực tuyệt vời của sách lược Lêninít về lợi dụng những mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù và về sự nhân nhượng có nguyên tắc” Lê Duẩn “Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng”

một số ghế trong chính phủ.- Kiên quyết vạch trần âm mưu và những hành động chia rẽ, phá hoại của bọn phản động tay sai. Bọn phản động gây tội ác đều bị trừng trị theo pháp luật.+ý nghiã: Chúng ta đã hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của Trung hoa dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đỗ chính quyền cách mạng của chúng. 3/ Hoà hoãn với Pháp nhằm gạt quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta.a/ Nguyên nhân : - Ngày 28/ 2/ 1946, Pháp – Tưởng kí kết hiệp ước Hoa –

Pháp (Tại Trùng Khánh) câu kết với nhau, theo đó Páp được đưa quân ra miền Bắc thay thế quân trung hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân nhật.

- Hiệp ước hoa pháp đặt nhân dân ta trước hai con đừơng phải lựa chọn: Hoặc cầm súng chiến đấu không cho chúng đỗ bô ra miền bắc, hoặc hòa hoãn, nhân nhựng pháp để cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

- BTV TW Đảng họp, do HCM chủ trì đã chọn giải pháp “ Hòa để tiến”

b/ Hiệp định sơ bộ 6/ 3/ 1946.- được ký kết tại 38 Lý Thái Tổ – Hà nội giữa Hồ Chủ Tịch và Sainteny +Nội dung : sgk- Pháp công nhân VN là 1 quốc gia tự do, có chính phủ,

nghị viện, quân đội và tài chính riêng.- Ta đồng ý cho 15 ngàn quân Pháp thế chân tưởng ở MB

và rút quân sau 5 năm.- Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ+ Ý nghĩa : Ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi, đẩy được 20 vạn quân Tưởng về nước cùng bọn tay sai. Ta có thêm thời gian hoà bình để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.- Sau khi kí hiệp định sơ bộ ta đấu tranh với Pháp để ký hiệp định chính thức. Tuy nhiên cuộc đàm phán giữa ta và Pháp tại Phongtenơblô (Pháp) bị thất bại do phía Pháp ngoan cố.14/ 9 /1946 ta kí với Pháp tạm ước, tiếp tục nhân nhượng Pháp. Tạm thời đẩy lùi nguy cơ bùng nổ chiến tranh ở Đông Dương.* Chủ trương của Đảng , chính phủ và chủ tịch HCM thể hiện sự sáng suốt, tài tình và khôn khéo đưa con thuyền cách mạng vượt qua thử thách to lớn trong thời điểm đó và sẵn sàng bước vào cuộc chiến đấu mới mà chắc chắn không thể tránh khỏi.

5/Củng cố: Giáo viên hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của toàn bài bằng việc đặt câu hỏi theo sgk ở cuối mục.6/ Dặn dò : -Hướng dẫn học sinh lập sơ đồ sơ kết toàn bài. - Nêu câu hỏi nhận thức : Chủ trương “Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược” “được Đảng và chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh vận dụng trong thời gian từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 như thế nào? thắng lợi của chủ trương đó.

32

Page 33: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Tuần 15: Ngày soạn: 20/11/2013Tiết 29 Ngày dạy : 25/11/2013

Bài 18 : NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950)

I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung cơ bản+ Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc 19/ 12/ 1946.+ Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng+ Diễn biến cuộc chiến đấu của ta trong các đô thị .2/ Tư tưởng : Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp, niềm tự hào về tinh thần yêu nước, ý chi bất khuất cảu nhân dân ta trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập cho tổ quốc. Củng cố niềm tin vào Đảng và Hồ chủ tịch.3/ Kỹ năng : + Phân tích, đánh giá và rút ra những nhận định lịch sử+ Sử dụng bản đồ, lược đồ và tranh ảnh lịch sửII. Thiết bị – tài liệu dạy học- Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Trinh.- Ảnh “chiến sỹ quyết tử Hà Nội ôm bom ba càng đánh xe tăng Pháp”- Sách CKTKN lịch sử 12III. Tiến trình tổ chức dạy học.1 Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ:3/ Dẫn nhập vào bài mới : Giáo viên nhắc lại nét khái quát tình hình sau hiệp định sơ bộ 6/ 3 và tạm ước 14/ 9Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ4/ Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh ghi- Hoàn cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc ?Gv phân tích về hành động của Pháp.- 20 -11 -46 P giành quyền thu thuế ở Hải phòng gây xung đột với lực lượng vũ trang của ta 24 -11 bắn đại bác vào các khu phố 27 -11 chiếm đóng HP

Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chông Pháp của Đảng+ Toàn dân+ Toàn diện+ Trường kỳ+ Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tếThể hiện tính chính nghĩa và tinh thần nhân dân sâu sắc

I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ.1/ Thực dân Pháp bội ước- Sau khi ký hiệp định sơ bộ và tạm ước, Pháp có những hành động bội ước và khiêu khích ta. Ở Nam bộ, nam trung bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn nhất là ở Hà Nội tháng 12/1946 - 18/ 12/ 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp hành động của Pháp ta chỉ có 1 con đường cầm vũ khí đứng lên k/c2/ Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.-Ngày 12-12-1946 ban thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”- Hội nghị bất thường của ban thường vụ TW Đảng từ 18 – 19/12/1946 tại Vạn Phúc (Hà Đông) quyết định phát động kháng chiến toàn quốc- 19/ 12/ 1946 Thay mặt TW Đảng và chính phủ chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi” toàn quốc kháng chiến “.- Ngày 21-12-1946 Bác Hồ gửi thư đến nhân dân VN, nhân dân Pháp và nhân dân các nước Đồng minh.-Từ tháng 3-1947 đến tháng 9-1947 ra tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” giải thích về đường lối kháng chiến.Những văn kiện lịch sử trên thể hiện đường lối kháng chiến của Đảng ta.” Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế” + Kháng chiến toàn dân: xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ quan điểm “ Cách mạng là sự nghiệp của quần

33

Page 34: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

- Mục đích cuộc chiến đấu của ta ở các đô thị và Hà Nội trong những ngày đầu kháng chiến- Vây hãm, giam chân địch dài ngày trong các đô thị, làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, tạo điều kiện cho ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài- Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội đã diễn ra như thế nào ?- Học sinh dựa vào sgk để trả lời

chúng”, từ tư tưởng “ chiến tranh nhân dân “ của chủ tịch Hồ Chí Minh có lực lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được kháng chiến toàn diện. + Kháng chiến toàn diện.Do địch đáng ta toàn diện nên ta chống lai chúng cũng phải toàn diện.Cuộc kháng chiến của ta bao gồm cuộc đấu tranh trên tất cả các mặt: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ....nhằm tạo sức mạnh tổng hợp. + Kháng chiến lâu dài:So sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta về nhiều mặt. Do đó phải có thời gian để chuyển hóa lực lượng làm cho địch yếu dần, phát triển lực lượng của ta. + Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế:Mặc du coi trọng những thuận lợi và sự giúp đỡ từ bên ngoài nhưng phương châm kháng chiến của ta là tự lực cánh sinh vì bất cứ cuộc chiến tranh nào cũng phải do sự nghiệp của bản thân quần chúng, sự giúp đỡ từ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm vào.

II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài1/ Cuộc chiến đấu ở các đô thị ở phía bắc vĩ tuyến 16.- Trong những tháng đầu kháng chiến toàn quốc, cuộc chiến đấu của nhân dân ta diễn ra ở các đô thị ở phía bắc vĩ tuyến 16+ Tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Hà Nội (2 tháng)Ý nghĩa : Đánh bại âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của ta ở Hà Nội và tiêu diệt lực lượng vũ trang của ta ở các thành phố – thị xã.- Vây hãm và làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địchTạo điều kiện cho ta chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài2/ Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.đọc thêm

5/ Củng cố bài.- Nhấn mạnh các nội dung cơ bản, đường lối kháng chiến của Đảng. Kết quả của chiến dịch Việt bắc thu đông 1947.6 Dặn dò.- học sinh trả lời phần câu hỏi và bài tập trong sgk trang 148, Chuẩn bị bài 19 (mục I – II)

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

34

Page 35: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Tuần 15: Ngày soạn: 26/11/2013Tiết 30 Ngày dạy : 29/11/2013

NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) (t2)

I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung cơ bản + Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947( diễn biến, kết quả, ý nghĩa )+ Chiến dịch Biên giới 1950 ( diễn biến, kết quả, ý nghĩa )2/ Tư tưởng : Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp, niềm tự hào về tinh thần yêu nước, ý chi bất khuất cảu nhân dân ta trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập cho tổ quốc. Củng cố niềm tin vào Đảng và Hồ chủ tịch.3/ Kỹ năng : + Phân tích, đánh giá và rút ra những nhận định lịch sử+ Sử dụng bản đồ, lược đồ và tranh ảnh lịch sửII. Thiết bị – tài liệu dạy học- Bản đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.- Bản đồ chiến dịch Biên giới 1950. - Sách CKTKN lịch sử 12.III. Tiến trình tổ chức dạy học.1 Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ:3/ Dẫn nhập vào bài mới : Với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo đã đưa nhân dân ta đến nhiều thắng lợi mà mở đầu là thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc và chiến dịch Biên giới.4/ Quá trình dạy và họ c:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh ghi

- Vì sao Pháp tân công lên Việt Bắc 1947 ?+ Nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực của taNhanh chóng kết thúc chiến tranh.- Giáo viên tường thuật lại diễn biến của chiến dịch trên lược đồ, học sinh học sgk.- Lưu ý nêu : Sự phối hợp của các chiến trường trên cả nước nhằm kiềm chế và phân tán địch.- Kết quả – ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.- Pháp phải chuyển từ đánh nhanh – thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.

- Những thuận lợi và khó khăn của ta

III. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân – toàn diện.1/ Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.* Cuộc tiến công của Pháp lên Việt Bắc.- 3/ 1947, Bolae được cử sang làm cao uỷ của Pháp ở Đông DươngThực hiện kế hoạch tấn công Việt Bắc, nhằm nhanh chóngkết thúc chiến tranh xâm lược.- Ngày 7/10/1947 Pháp huy động 12 000 quân mở cuộc tấn công lên việt bắc.* chủ trương của ta: Đảng ra chỉ thị “ phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc pháp”* Diễn biến: + Quân ta tao vây tiến công địch ở Bắc cạn, chơ mới, chợ đồn, chơ rã... buộc pháp phải rút jkhởi chợ đồn chợ rã ( cuối tháng11/1947)+ Ở mặt trận hướng đông, ta chặn đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu là trận ở đèo bông lau (30/10/1947).+ Ở hướng Tây, ta phục kích đánh địch ở trên Sông Lô, tiêu biểu là trận Đoan Hùng, Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến và tiêu diệt hàng trăm tên địch.* Kết quả:Hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy, ngày 19/12/1947 quân địch phải rút khỏi Việt Bác, cơ quan đầu nảo kháng chiến được giữ vững, bộ đội ta đã trưởng thành.* ý nghĩa:Đã đưa cuộc k/ chiến chuyển sang giai đoạn mới , buộc pháp phải thay đổi chiến lược ở Đông Dương, chuyển từ đánh nhanh tháng nhanh sang đánh lâu dài với ta.

35

Page 36: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014trong những năm 1949 – 1950.- Học sinh dựa vào sgk trình bày theo hai ý : Thuận lợi – khó khăn+ GV phân tích và nhấn mạnh các ý, kế hoạch Rơve nhằm thực hiện âm mưu gì của địchTa gặp khó khăn gì khi chúng triển khai kế hoạch này+ Sử dụng bản đồ để trình bày kế hoạch Rerve, học sinh nêu nhận xét (kế hoạch Rerve đã đẩy CM nước ta vào thế bị bao vây cô lập từ bên trong rất bất lợi)- Vì sao ta chủ động mở chiến dịch biên giới? - Phá thế bao vây ở Việt Bắc, mở đường thông sang Trung Quốc, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc, đưa cuộc kháng chiến phát triển - Giáo viên sử dụng lược đồ chiến dịch biên giới 1950

- Vì sao nói chiến tháng của chiến dịch biên giới đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến ?- Vì sao nói chiến dịch Biên giới đánh dấu bước tiến vượt bậc của quân ta- Là chiến dịch lớn ta chủ động mở- Thể hiện khả năng chỉ huy và chiến đấu của quân ta- Chủ động đánh vào cứ điểm kiên cố và mạnh của địch (Đông Khê)- Chiến dấu trong thời gian dài (ta huy động gần 3 vạn quân cho chiến dịch)

2/ Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân – toàn diện.( đọc thêm)IV. Hoan cảnh lịch sử mới và chiến dịch biên giới thu đơng năm 1950:1/ Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến:a/ Thuận lợi.- Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHDCNN Trung Hoa ra đời (10/ 1949)- Các nước trong phe XHCN lân lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam từ 1950b/ Khó khăn.- 13/ 5/ 1949, nhờ sự giúp đỡ của MỹKế hoạch Rơ ve ra đời- 6/ 1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự đường 4 nhằm khoá chặt biên giới Việt – Trung - Thiết lập hành lang Đông – Tây nhằm cô lập Việt Bắc với liên khu 3, 4.Pháp chuẩn bị kế hoạch tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai – kết thúc chiến tranh2/ Cuộc tiến công địch ở biên giới phía Bắc của quân ta.a/ Chủ trương của Đàng và chính phủ:- Tháng 6/1950 quyết định mở chiến dịch biên giới nhằm:- Tiêu diệt sinh lực địch- Khai thông biên giới Việt – Trung- Cũng cố và khai thông căn cứ địa Việt Bắc.b/ Diễn biến :+ Ta mở màn bằng chiến dịch đánh đông khê (16/9/1950).Thất khê bị uy hiền, cao bằng bị cô lậ, P phải rút khỏi cao bằng theo đường số 4.+ Quân ta chặn đánh nhiều nơi trên đường số 4, buộc pháp phải rút khỏi hàng loạt vị trí thất khê, na sầm..., đường số 4 được giải phóng.c/ Kết quả – ý nghĩa.- Ta loại khỏi vòng chiến đấu 8000 địch, thu hơn 3 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh- Khai thông biên giới Việt – Trung 750 km và 35 vạn dân - Chọc thủng hành lang Đông – Tây11/ 1950 địch phải rút khỏi thị xã Hoà Bình- Làm phá sản kế hoạch Rơ ve- Khai thông con đường noói nước ta với các nước XHCN- Quân đội ta trưởng thành thêm một bước, ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính, đưa cuộc kháng chiến của ta phát triển thêm một bước mới

5/ Củng cố bài.- Nhấn mạnh các nội dung cơ bản, đường lối kháng chiến của Đảng. Kết quả của chiến dịch Việt bắc thu đông 1947và biên giới 1950.6/ Dặn dò.- học sinh trả lời phần câu hỏi và bài tập trong sgk trang 148, Chuẩn bị bài 19 (mục I – II)

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................36

Page 37: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Tuần 16: Ngày soạn: 01/12/2013Tiết 31: Ngày dạy : 02/12/2013

Bài 19 : BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG PHÁP (1951 – 1953)

I. Mục tiêu.1/ Kiến thức : Yêu cầu học sinh nắm được các nội dung cơ bản+ Mĩ ngày càng can tiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương. + Nội dung kế hoạch Đờ Lát đờ Tát xinhi.+ Đại hội Đảng toàn quốc lần II.+ Sự phát triển của hậu phương kháng chiến.2/ Tư tưởng : Niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Hồ Chủ Tịch, lòng tự hào và biết ơn các thế hệ cha, anh đã chiến đấu, hy sinh vì độc lập dân tộc3/ Kỹ năng : - Phân tích, đánh giá và rút ra nhận định- Sử dụng bản đồ lịch sửII Tư liệu và đồ dùng dạy học.- Bản đồ chiến dịch Biên giới 1950- Ảnh “Bác Hồ ở mặt trận Biên Giới”- Thơ “Lên trận địa” của Bác Hồ- Chuẩn KTKN lịch sử 12III. Tiến trình lên lớp1/ Ổn định lớp:2/ Kiểm tra 15 phút: Đề bài : Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến dịch Biên giới 1950. Đáp án : Diễn biến ( 5 điểm )+ Ta mở màn bằng chiến dịch đánh đông khê (16/9/1950).Thất khê bị uy hiền, cao bằng bị cô lậ, P phải rút khỏi cao bằng theo đường số 4.+ Quân ta chặn đánh nhiều nơi trên đường số 4, buộc pháp phải rút khỏi hàng loạt vị trí thất khê, na sầm..., đường số 4 được giải phóng. Kết quả – ý nghĩa. ( 5 điểm )- Ta loại khỏi vòng chiến đấu 8000 địch, thu hơn 3 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh- Khai thông biên giới Việt – Trung 750 km và 35 vạn dân - Chọc thủng hành lang Đông – Tây11/ 1950 địch phải rút khỏi thị xã Hoà Bình- Làm phá sản kế hoạch Rơ ve- Khai thông con đường noói nước ta với các nước XHCN- Quân đội ta trưởng thành thêm một bước, ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính, đưa cuộc kháng chiến của ta phát triển thêm một bước mới3/ Dẫn nhập vào bài mới : Sau thất bại ở chiến dịch biên giới Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương vậy Đảng ta có chủ trương gì để phát triển kháng chiến ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này.4/ Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm

- Âm mưu của Mỹ khi can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương- Buộc Pháp phải lệ thuộc vào Mỹ và từng bước gạt pháp ra để độc chiếm Đông Dương.

I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Đông Dương:1/ Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương:

37

Page 38: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014- Với hiệp ước 9/ 1957 Mỹ viện trợ trực tiếp cho chính phủ bù nhìn Bảo ĐạiRàng buộc chính phủ này với Mỹ- Biểu hiện của sự can thiệp sâu của Mỹ vào Đông Dương từ 1950

Nội dung của kế hoạch Đlatđtatxinhi, kế hoạch này đã gây cho ta những khó khăn gì ?- Tiếp tục chính sách “Dùng người Việt …”- Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính. (Bắc bộ)- Với kế hoạch mới này địch đã gây cho ta nhiều khó khăn đặc biệt là vùng “sau lưng địch”Càn quét, bình định, bắt bớ …

- Đại hội Đảng toàn quốc lần II đã diễn ra trong hoàn cảnh nào ?- Từ sau chiến dịch biên giới ta giành được thế chủ độngCuộc kháng chiến cũng gay go quyết liệt hơn (do âm mưu mới của địch). Cần tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.- Nội dung, ý nghĩa của đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai

- Vai trò của hậu phương trong kháng chiến. Vì sao sau chiến thắng biên giới 1950 ta cần củng cố hậu phương về mọi mặt ?- Vì : sau năm 1950 cuộc kháng chiến của ta có bước phát triển mớiNhu cầu cung cấp cho kháng chiến ngày càng cao và ngày càng nhiều, cần củng cố hậu phương vững mạnh mọi mặt để đáp ứng cho nhu cầu cuộc kháng chiến- 6/ 1951 lập ngân hàng quốc gia Việt Nam và phát hành đồng tiền Việt Nam mới.- 12/ 1953, ký sắc lệnh cải cách ruộng đất- Cải cách ruộng đất trong kháng chiến là một sáng tạo của cách mạng Việt Nam trong việc kết hợp dân tộc – dân chủ.

- Mỹ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến ở Đông Dương.23/ 12/ 1950,Ký với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” tăng cường viện trợ cho Pháp và tay sai, từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.- 9/ 1951, Mỹ ký với chính phủ Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ” nhằm trực tiếp ràng buộc chính quyền Bảo Đại2/ Kế hoạch DlatDlatxinhi. - 12/ 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát xinhi nhằm kết thúc nhanh cuộc chiến tranh.- Nội dung : Xây dựng lực lượng cơ động, chiến lược, xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt, lập vành đai trắng, đáng phá hâu phương của ta- Kế hoạch Đơlatđơtatxinhi đã đưa cuộc chiến ở Đông Dương lên quy mô lớn và khốc liệt hơn đồng thời gây khó khăn cho ta.II/ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/ 1951)- Từ 11 – 19/ 2/ 1951 tại xã Vinh Quang – Chiêm Hoá (Tuyên Quang)- Nội dung : + Đại hội thông qua báo cáo chính trị của CT Hồ Chí Minh, tổng kết đấu tranh trong chặng đường qua. + Thông qua báo cáo “Bàn về cách mạng Việt nam” của tổng bí thư trường chinh, nêu nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt nam là đánh đuởi bọn đế quốc xâm lược dành độc lập, xóa bỏ những tàn tích phong kiến thực hiện “ người cáy có ruộng” phát triển chế độ dân chủ nhân dân.+ Đại hội quyết định tách Đảng cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – lê nin riêng có cương lĩnh phù hợp, Ở VN đại hội quyết định đưa đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao Động Việt Nam+ Thông qua Tuyên ngôn, chính cương, điều lệ mới...Bầu BCH TW mới Hồ Chí Minh được bầu làm chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm tổng bí thư- Ý nghĩa : Đánh dấu bước trưởng thành và lớn mạnh của Đảng, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với kháng chiến. Đây là “ Đại hội kháng chiến thắng lợi” III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặta/ Chính trị :- 3/ 1951 đại hội thống nhật mặt trận Việt Minh và hội liên Việt thành mặt trận liên Việt- 11/ 3/ 1951, mặt trận liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập.- 1/ 5/ 1952, Đại hội anh hùng chiến sỹ thi đua lần I bầu được 7 anh hùng : Cù Chính Lan, La Văn Cầu...b/ Kinh tế : - 1952 : Chính phủ đề ra cuộc vận động “ lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm”, lôi cuốn mọi ngành – giới tham gia.- Thủ công nghiệp và công nghiệp đáp ứng được nhu cầu sản xuất và những mặt hàng thiết yếu về thuốc men, quân trang, quân dụng.

38

Page 39: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014- Tác dụng, ý nghĩa của việc củng cố hậu phương về mọi mặt+ Ổn định và phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá … phục vụ tốt cho kháng chiến+ Tăng cường bồi dưỡng sức dânXây dựng hậu phương vững mạnh

- Từ 4/ 1953 – 7/ 1954 thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất ở vùng tự do.c/ Văn hoá – giáo dục.- Tiến hành cải cách giáo dục đến 1952 có hơn1 triệu học sinh phổ thông. 14 triệu người thoát nạn mì chữ.- Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập vào mọi mặt đời sống và sản xuất.- Các hoạt động y tế phát triển , vệ sinh phòng dịch, bài trừ mê tín dị đoan...

5/ Củng cố : Học sinh trả lời các câu hỏi sau:+ Nội dung đại hội đảng toàn quốc. + Sự phát triển của hậu phương kháng chiến.6/ Dặn dò : + Học bài cũ.+ Học sinh chuẩn bị bài 20.

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

39

Page 40: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Tuần 16: Ngày soạn: 02/12/2013Tiết 32 Ngày dạy: 06/12/2013

Bài 20:CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC(1953 – 1954)

I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các ý cơ bản của bài học+ Nội dung cơ bản của kế hoạch NaVa (âm mưu của Pháp – Mỹ thể hiện qua kế hoạch này)+ Nét chính về cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và ý nghĩa to lớn của chiến dịch Điện Biên Phủ2/ Tư tưởng : Khắc sâu niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đối với cuộc kháng chiến và sự nghiệp xây dựng tổ quốc. Lòng tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng liệt sỹ đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ tở quốc.3/ Kỹ năng : - Sử dụng bản đồ lịch sử, kỹ năng khái quát, nhận định các sự kiện lịch sửII. Thiết bị và tài liệu dạy học- Bản đồ hình thái chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 - Bản đồ chiến dịch Điện Biên Phủ – Đĩa VCD.- Sách CKTKN lịch sử 12III. Tiến trình tổ chức dạy và học.1/ Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ+ Trình bày hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của đại hội Đảng3/ Dẫn nhập vào bài mới: Được sự giúp đỡ của Mĩ , Pháp thực hiện kế hoạch Na va nhằm kết thúc chiến tranh trong thắng lợi Vậy Đáng và nhân dân ta đã làm thất bại kế hoạch Na va như thế nào ?4/ Quá trình dạy và họ c:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm- Kế hoạch Nava được ra đời trong hoàn cảnh nào ?- Pháp gặp khó khăn về mọi mặt+ Quân sự : lực lượng bị tiêu diệt 39 vạn+ Chính trị : chính phủ dựng lên đổ xuống 17 lần+ Tài chính kiệt quệ- Nội dung kế hoạch Nava- Học sinh dựa vào sgk trả lời- Giáo viên nhấn mạnh điểm then chốt của kế hoạch này là tập trung lực lượng cơ động mạnh ở Bắc Bộ (44/ 84 tiểu đoàn), mở cuộc tiến công lớn tạo “quả đấm thép” để tiêu diệt quân chủ lực taKế hoạch này là cố gắng lớn nhất và là cố gắng cuối cùng của Pháp có sự giúp đỡ to lớn của Mỹ.- Giáo viên sử dụng bản đồ để trình bày cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.- 12/ 1953, ta tiến công Lai Châu, giải phóng thị xã, Pháp điều 6 tiểu đoàn từ Bắc Bộ đến Điện Biên Phủ. Liên quân

I. Âm mưu của Pháp – Mỹ ở Đông Dương, kế hoạch Nava1/ Hoàn cảnh : Sau tám năm chiến tranh xâm lược Việt Nam, Pháp thiệt hại ngày càng lớn, bị loại khỏi vòng chiến đấu 39 vạn quân, ngày càng lâm vào tình thế trên chiến trường....+ Mỹ càng can thiệp vào chiến tranh Đông Dương được sự thỏa thuận của Mỹ, Pháp củ tướng Na Va sang làm tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương.Na Va đề ra kế hoạch quân sự mới: 2/ Nội Dung : Kế hoạch chia làm hai bước+ Bước 1: Thu – Đông 1953 và xuân 1954 : giữ thế phòng ngự ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền trung và nam Đông Dương, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.+ Bước 2: Thu – Đông 1954 :Chuyển lực lượng ra chiến tru7ong2 bắc bộthực hiện tiến công chiến lược, cố gắng dành thắng lợi quyết định, buộc ta phải đàm phán có lợi cho chúng- Từ thu đông năm 1953 Na va tập trung ở đồng bằng bắc bộ 44 tiểu đoàn cơ động, càn quét bình định và chiếm đóng, mở cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình và Thanh Hóa.II. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.1/ Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.- Chủ trương kế hoạch quân sự của ta- Cuối 9/ 1953, Đảng đề ra phương hướng và nhiệm vụ cho chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là:

40

Page 41: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Lào – Việt tấn công Trung Lào, địch tăng cường lực lượng Seno- 1/ 1954, Lào – Việt tấn công địch ở thượng Lào, Pháp điều quân đến cứ điểm LuôngPhaBăng.- 2/ 1954, ta tấn công Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kontum, địch tấn công Playku- Chủ trương của ta đã làm cho kế hoạch Nava bị phá sản bước đầu như thế nào ? Ý nghĩa của thắng lợi kế hoạch Đông – Xuân.- Pháp tập trung lực lượng ở Bắc Bộ – Ta phân tán lực lượng của chúng- Thắng lợi Đông – Xuân 1953 – 1954 đã chuẩn bị vật chất và tinh thần cho ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên PhủLàm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava. Giáo viên sử dụng bản đồ mô tả tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và diễn biến chiến dịch.- Vì sao Pháp – Mỹ xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh ?- Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.- Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm Điểm quyết chiến chiến lược ?- Giáo viên trình này trên bản đồ. Nêu ten một số anh hùng – liệt sỹ trong chiến dịch (Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn…)

+Tập trung lực lượng tiến quân vào hướng quan trọng, nơi địch tương đối yếu nhưng lại quan trọng về chiến lược mà chúng không thể bỏ qua, nhằm tiêu diệt thêm sinh lực địch, giải phóng thêm đất đai.+ Chủ động phân tán lực lượng địch, tạo đièu kiện tiêu diệt chúng2/ Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 - Tháng 12 /1953 bồ đội ta tấn công và giải phóng thị xã Lai

Châu, buộc P phải điều quân tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến nơpi đây tập trung quân thứ 2 của Pháp.

- Đầu tháng 12/ 1953, Liên quân Lào – Việt, tiến công trung lào giải phóng thà khẹt, uy hiếp xavannakhét và xê nô, buộc địch phải tăng quân cho xê nô, biến nơi đây thành nơi tập trung quân thứ 3 của Pháp

- Tháng 1/1954 Liên quân Việt – Lào tiến công địch ở Thượng Lào, giảiphóng khu vực sông nận hu và tỉnh Phong xa lì, buộc P phải tăng cường cho Luôngphabăng và Mường sài, LuôngPhaBăng và mường sài trở thành nơi tập trung quân thứ 4 của Pháp

- Tháng 2/1954 ta giải phóng thị xã KonTum uy hiếp Plâyku, địch phải tăng cường cho Plâyku. Plâyku trở thành nơi tập trung quân thứ 5 của TD Pháp.

2/ Chiến dịch Điện Biên Phủ.a/ Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ- Từ 12/ 1953, Pháp tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương gồm 3 phân khu – 49 cứ điểm, Pháp tập trung 16.200 quân.Điện Biên Phủ được ví như “một pháo Một pháo đài bất khả xâm phạm”.b/ Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ* Chủ trương của ta : 12/ 1953 Đảng họp thông qua kế hoạch tác chiến và quyết địch mở chiến dịch+ Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân chuẩn bị cho chiến dịch với quyết tâm lớn. Đầu tháng 3/ 1954, công tác chuẩn bị đã hoàn tất* Diễn biến của chiến dịch :Chiến dịch Điên Biên Phủ chia thành 3 đợt:+ Đợt 1:tứ ngày 13 đến 17 /3/1954: Quân ta tiến công tiêu diệt địch ở cứ điểm Him lam và toàn bộ phân khu bắc.+ Đợt 2: từ 30/3 đến26/4 1954: quân ta đồng loạt tấn công các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm như E1, D1, C1, A1...Bao vây chia cắt địch.+ Đợt 3: từ 1/5 đến 7/5/1954: quân ta đồng loạt tấn công phân khu trung tâm và phân khu nam, chiếu 7/5 tướng Đờ caxtơri cùng toàn bộ tham mưu của địch đầu hàng và bị bắt sống.c/ Kết quả – Ý nghĩa :+ Loại khỏi vòng chiến 16.200 địch trong đó có một thiếu tướng, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí và phương tiện chiến tranh.+ Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp và can thiệp Mỹ, làm soay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta dành thắng lợi.

41

Page 42: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 20145/ Củng cố bài : - GV hệ thống các nội dung cơ bản của toàn bài và nêu các câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời:.- Chủ trương chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava.- Trình bày trên bản đồ nét chính về diễn biến và ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ.6/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị bài 21

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

42

Page 43: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Tuần 17: Ngày soạn: 04/12/2013Tiết 33 Ngày dạy: 09/12/2013

Bài 20:CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC(1953 – 1954)

I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các ý cơ bản của bài học+ Cuộc đấu tranh của ta trên mặt trận ngoại giao – Nội dung cơ bản của hiệp định Jernever, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp2/ Tư tưởng : Khắc sâu niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đối với cuộc kháng chiến và sự nghiệp xây dựng tổ quốc. Lòng tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng liệt sỹ đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ tở quốc.3/ Kỹ năng : - Sử dụng bản đồ lịch sử, kỹ năng khái quát, nhận định các sự kiện lịch sử- Tự sử dụng các tư liệu tham khảo và rút ra nhận thứcII. Thiết bị và tài liệu dạy học- Bản đồ chiến dịch Điện Biên Phủ - Hội nghị Jernever về Đông DươngIII. Tiến trình tổ chức dạy và học.1/ Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ+ Nét chính về diễn biến và kết quả các chiến dịch Điện Biên Phủ.3/ Dẫn nhập vào bài mới.Sau thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ ta buộc Pháp ngồi vào bàn đàm phán có lợi cho ta .Vậy nội dung hội nghị Gio ne vơ diễn ra như thế nào ? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp ra sao ? chúng ta chúng tìm hiểu trong bài hôm nay.4/ Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm

- Vì sao ta chủ trương đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao ?- Từ thiện chí hoà bình, tư tưởng nhân đạo (là truyền thống dân tộc) – cuộc kháng chiến chống quân Tống, Mông – Nguyên …đểgiảm bớt đổ máu, hy sinh cho hai bên.- Cuộc đấu tranh trên bàn hội nghị Giơnevơ đã diễn ra như thế nào ?- Hội nghị trải qua 8 phiên họp toàn thể và 23 cuộc đàm phán riêng. Mỹ không ký vào bản tuyên bố chung của hội nghị, ra một tuyên bố riêng không chịu sự ràng buộc của hội nghị.

Nội dung và ý nghĩa của hiệp định Giơnevơ+ Do điều kiện cụ thể của cuộc kháng chiến+ Xu hướng chung của thế giớiHiệp định còn hạn chế.- Việt Nam : giải phóng miền Bắc từ vĩ tuyến 17 – ra Lào giải phóng hai tỉnh là

III. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.1/ Hội nghị Giơnevơ.+ 1/1954 Hội nghị ngoại trưởng 4 nước Liên Xô, Mĩ, Anh , Pháp hợp ở Béc lin thỏa thuận triệu tập hội nghị lập lại hòa bình ở Đông Dương.+ 8/5/1954, Hội nghị Gio ne vơ về Đông Dương họp.Phái đoàn chính phủ ta do Phạm Văn Đồng làm trưởng đoàn.Ngày 21/ 7/ 1954 hiệp định được ký kết2/ Hiệp định Giơnevơa- Nội dung : + Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Việt nam – Lào – Campuchia.+ Các bên tham chiếnthực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn cỏi đông dương.+ Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân , chuyển giao khu vực.+ Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự và vũ khí nước ngoài vào các nước đông dương.+ Việt Nam: quân đội nhân dân việt nam và quân Pháp tập kết ở hai miền Bắc – Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm thời, tiến tớithống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẻ được tổ chức vào tháng 7 /1956.b- Ý nghĩa :

43

Page 44: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Sầm Nưa và Phongxalỳ- Kampuchia : Lực lượng giải phóng không có vùng tập kết giải ngũ.

Phân tích những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, theo em nguyên nhân nào là cơ bản nhất.

Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, buộc Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút quân về nước .Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh Đông Dương.IV. Ý nghĩa lịch sử – nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).1/ Ý nghĩa lịch sử :a/ Đối với dân tộc :- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của Pháp trong gần một thế kỷ ở Việt Nam- Miền Bắc được giải phóng – tiến lên giai đoạn CMXHCN.b/ Đối với thế giới+ Giáng một đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch, tham vọng xâm lược của CNĐQ sau chiến tranh thế giới thứ II+ Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của CNĐQ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT của các nước thuộc địa và phụ thuộc.2/ Nguyên nhân thắng lợi.- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chủ Tịch, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo- Vai trò của hậu phương rộng lớn, vững mạnh,có mặt trận dân tộc thống nhất , có chính quyền dân chủ nhân dân.- Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Lào – Campuchia- Sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước trong phe XHCN – Nhân dân Pháp và nhân dân tiến bộ trên thế giới.

5/ Củng cố bài : - GV hệ thống các nội dung cơ bản của toàn bài và nêu các câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời:- Hoàn cảnh ra đời và nội dung của kế hoạch Nava. Điểm then chốt của kế hoạch Nava.- Chủ trương chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava.- Trình bày trên bản đồ nét chính về diễn biến và ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ.- Hiệp định Giơ-ne-vơ. Nội dung, ý nghĩa.6/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị bài 21

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

44

Page 45: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Tuần 17: Ngày soạn: 17/12/2012Tiết 34 Ngày dạy: 19/12/2012

ÔN THI HỌC KỲ I.

I/ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI. 1: Trình bày những quyết định quan trọng của hội nghị Ian ta, sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. 2: Trình bày những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô ( 1950 đến nửa đầu những năm 70). 3: Đường lối và thành tựu công cuộc cải cách và mở cửa ở Trung Quốc.Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Lào và Camphu chia từ 1945- 1975. 4: Tình hình các nước châu Phi và Mĩ la tinh từ 1945- 2000. 5: Tình hình nước Mĩ từ 1945- 2000. 6: Tình hình các nước Tây Âu từ 1945- 2000. 7: Tình hình nước Nhật Bản từ 1945- 2000. 8: Quan hệ quốc tế trong và sau chiến tranh lạnh.

II/ PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM. 1: Chính sách khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp ở Đông Dương. Những chuyển biến mới về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp. 2: Hoạt động của Nguyễn Aí Quốc từ 1919- 1925.Sự ra đời, hoạt động, vai trò của hội Việt Nam cachs mạng thanh niên. 3: Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa hội nghị thành lập Đảng.Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.Vai trò của Nguyễn Aí Quốc đối với sự ra đời của Đảng. 4: Phong trào cách mạng 1930- 1931.So sánh cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng với luận cương chính trị tháng 10/1930. 5: Diễn biến, ý nghĩa, bài học kinh nghiệm phong trào dân chủ 1936- 1939. 6:Nội dung, ý nghĩa hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng 11/1939 và 5/1941. 7: Công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của Đảng từ sau 5/1941 . 8: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm cách mạng tháng Tám. 9:Tại sao nói tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám được ví như “ Ngàn cân treo sợi tóc” . 10: Nội dung, ý nghĩa hiệp định sơ bộ 6/3/1946. 11: Hoàn cảnh, diễn biến, ý nghĩa chiến dịch Việt Bắc và chiến dịch biên gới. 12: Nội dung kế hoạch Na va, Diễn biến, ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ. 13: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp.

Học sinh thi tại lớp vào tuần 18.Phương thức thi 100% tự luận.Thời gian 60 phút đề của sở giáo dục.

45

Page 46: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Tuần 18. Tieát 35 Ngày thi : …../12/2013

KIEÅM TRA HỌC KỲ I.

Tuần : 18 Tieát : 36 Ngày dạy : 21/12/2013

TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I

Thống Kê:

1. Nhận xét đánh giá………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

V. Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 20: Ngày soạn: 02/01/2014 Tiết 37 Ngày dạy : 06/01/2014

46

Page 47: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

CHƯƠNG IV ; VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 Bài 21 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ

QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (19 54 – 1965)

I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản+ Tình hình nước ta sau hiệp định Jernver+ Nhiệm vụ cách mạng hai miền trong giai đoạn 1954 – 1965- Miền Bắc : tiến hành cách mạng XHCN- Miền Nam : Tiếp tục cách mạng DCND – chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn.- Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả phong trào Đồng khởi.2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và tiền đồ của cách mạng3/ Kỹ năng : Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “Cách mạng dân chủ nhân dân”, cách mạng xã hội chủ nghĩa”.II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.- Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975- Bản đồ “Phong trào đồng khởi”- Văn thơ thời kì 1954 – 1965 (Miền Bắc xây dựng CNXH)- Sách chuẩn kiến thức kỳ năngIII. Tiến trình tổ chức dạy và học.1. Ổn định lớp 2. Dẫn nhập vào bài mới: Sau hiệp định Giơne vơ, do âm mưu của Mĩ nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai

miền. Vậy cách mạng nước ta thời kỳ này có nhiện vụ gì và nhân dân ta bước đầu thực hiện nhiệm vụ đó ra sao chúng ta cùng tìm hiểu.

3. Quá trình dạy và học:Hoạt động dạy học Nội dung học sinh cần nắm

- Âm mưu của Mỹ ở miền Nam là gì ?+ Chia cắt lâu dài nước ta+ Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của MỹVì sao sau hiệp định Jernever nước ta bị chia cắt thành hai miền ?HS dựa vào sgk trả lời.

Vì sao nhiệm vụ cách mạng ở mỗi miền khác nhau nhưng lại có mối quan hệ hữu cơ với nhau?GV giải thích: 2 miền đều thực hiện nhiệm vụ chung là đánh Mỹ và tay sai giải phóng MN thống nhất nước nhà: MB xây dựng CNXH (vai trò hậu phương lớn) MN trực tiếp đương đầu với Mỹ và tay sai (tiền tuyến lớn) vì vậy c/m 2 miền phải tiến hành đồng thời và quan hệ hữu cơ với nhau.

I. Tình hình và nhiệm vụ nước ta sau hội nghị Jernever về Đông Dương.- Ta thực hiện nghiêm túc việc thi hành hiệp định Jernever1/ Ở miền Bắc : 10/ 10/ 1954 quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội. 16/ 5/ 1955: Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát bà, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng.

2/ Ở miền Nam : - Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực thiện cuộc tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc.-Mỹ từng bước thay thế vị trí của Pháp ở miền Nam dựng nên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt nước ta làm 2 miền, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Nam Á.3/ Nhiệm vụ cách:+ Miền Bắc : Hàn gắn vết thương chiến tranh và khôi phục phát triển kinh tế , tiến lên xây dựng XHCN.+ Miền Nam : Tiếp tục cách mạng DCND.Thực hiện hoà bình, thống nhất nước nhà.Cách mạng hai miền phải tiến hành đồng thời và quan hệ hữu cơ với nhau.Miền Bắc là hậu phương có vai trò quyết định nhất, còn miền nam là tuyên tuyến có vai trò quyết định trực tiếp trong việc thực hiện nhiệm vụ chung, trước hết là đánh bại đế quốcMĩ, giải phóng Miền

47

Page 48: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014- Cải cách ruộng đất được tiến hành từ khi nào ? Vì sao Đảng ta chủ trương cải cách ruộng đất. Kết quả và ý nghĩa của cải cách ruộng đất+ Thực hiện yêu cầu “người cày có ruộng”, giải phóng lực lượng sản xuất to lớn là nông dân. Củng cố khối liên minh công – nông, xoá bỏ tàn dư của chế độ phong kiến

- Hoàn cảnh nổ ra phong trào “Đồng Khởi” ?- Học sinh dựa vào sgk để trả lời- Giáo viên phân tích sâu 2 ý :+ Hoàn cảnh của phong trào đồng khởi

+ Chủ trương của Đảng-GV giải thích: “đồng khởi”là đồng loạt khởi nghĩa từ k/n từng phần ở nông thôn kết hợp với k/n của quần chúng với chiến tranh cách mạng.- Giáo viên sử dụng bản đồ phong trào để giải thích và trình này, học sinh nêu nhận xét và trả lời câu hỏi.- Bà Nguyễn Thị Định (Ba Định) là người lãnh đạo trận cướp đồn giặc ở Mỏ cày mở đầu cho cao trào Đồng khởi ở Bến tre.- Diễn biến phong trào đồng khởi 1959 – 1960. Vì sao nói đồng khởi là biến cố cách mạng quan trọng đầu tiên của cách mạng miền Nam ?- Đồng khởi đánh dấu sự thất bại của “chiến tranh đơn phương” của tổng thống Mỹ Aixenhao.

Nam thống nhất đất nước.II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960).1/ Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957)a/ Hoàn thành cải cách ruộng đất- Trong hơn 2 năm (1954 – 1956), miền Bắc tiến hành đợt 6 giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất, thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng” - Kết quả: 81 vạn hét ta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1.8 triệu nông cụ được chia cho 2 triệu hộ nông dân.- Tuy có phạm một số sai lầm trong việc đấu tố tràn lan, thô bạo, đấu tố cả những địa chủ khâng chiến nhưng đã kịp thời sửa chữa, ý nghĩa của cải cách ruộng đất rất to lớn+ Làm thay đổi bộ mặt nông thôn miền Bắc+Củng cố khối liên minh công nôngb/ Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh (1955 – 1957)(Đọc thêm)2/ Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – xã hội (1958 – 1960) (Đọc thêm)III. Miền Nam chống chế độ Mỹ – Diệm. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới đồng khởi (1954 – 1960).1/ Đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, giữ gìn vầ phát triển lực lượng cách mạng. (Đọc thêm)2/ Phong trào đồng khởi 1959 – 1960a/ Hoàn cảnh.- 1957 – 1959, Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh của quần chúng: đề ra Luật 10/59 đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật.- Hội nghị BCHTW đảng 1/ 1959 quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để lật đổ chính quyền Mỹ – Diệm.b. Diễn biến - Ngày 17/1/1960, phong trào “đồng khởi” nổ ra huyện mỏ cày (Bến tre) sau đó lan nhanh ra toàn tỉnh bến tre, phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch.- “ Đồng khởi” lan nhanh ra khắp Nam bộ, Tây Nguyên... đến năm 1960, ta đã làm chủ nhiều thôn xã 73 Nam Bộ, ven biển trung bộ và Tây Nguyên.Thắng lợi của “ Đồng Khởi” dẩn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam 20/12/1960.c/ ý nghĩa.- Phong trào đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ – Diệm, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Diệm.- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

4. Củng cố bài: GV đặt câu hỏi hệ thống các kiến thức cơ bản của bài.-Vì sao sau hiệp định Giơnevơ nước ta bị chia cắt làm hai miền với 2 chế độ chính trị- xã hội khác nhau?5.Dặn dò: Học sinh chuẩn bị mục IV bài 21-Vẽ lược đồ phong trào “Đồng khởi” vào vở.-Đại hội Đảng toàn quốc lần III. Tuần 21: Ngày soạn: 14/01/2013 Tiết 38 Ngày dạy : 16/01/2013

48

Page 49: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Bài 21 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (19 54 – 1965) (TT).I. Mục tiêu bài học:1/ Kiến thức: Yêu cầu học sinh nắm được :- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III- Công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc 1961-1965.2/ Tư tưởng: Lòng căm thù với những tội ác của chính quyền Mỹ- Diêm. Thấm thía nỗi đau của nhân dân ta khi đất nước bị chia cắt, niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của và tiền đồ của cách mạng. 3/ Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện –nhân vật lịch sử. II. Tư liệu và đồ dùng dạy học: - Lịch sử Việt nam 1945-1975 –NXB giáo dục.- Thơ văn cách mạng 1960-1965 .- Sách chuẩn kiến thức kỷ năngIII. Tiến trình tổ chức dạy-học:1.Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ:- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ – ne-vơ 1954. Nhiệm vụ cách mạng của 2 miền trong thời kỳ mới.- Việc thực hiện” cải cách ruộng đất” và “Khôi phục kinh tế” ở Miền Bắc trong những năm 1954-1957.3. Dẫn nhập vào bài mới: Giới thiệu khái quát nội dung mục IVb/ Xây dựng CNXH ở miền Bắc 1961 – 1965 - Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III- Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.4. Quá trình dạy và học:

Hoạt động dạy học Nội dung học sinh cần nắm- Hoàn cảnh diễn ra đại dội Đảng toàn quốc lần thứ III- Cách mạng hai miền có những bước tiến quan trọng

Đại hội có 525 đại biểu chính thức, 51 đại biểu dự khuyết. “Đại hội xây dựng CHXN ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất nước nhà”- Vị trí, vai trò của cách mạng mỗi miền?- Nội dung của đại hội đảng lần thứ III

- Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất là gì ?- Lấy việc xây dựng XHCN làm trọng tâm. Ra sức phát triển công nông, an ninh xã hội

- Những thành tựu xây dựng CNXH ở

IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961 – 1965).1/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/ 1960)a/ Nôi dung Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III+ Từ ngày 5 – 10/ 9/ 1960 tại Hà Nội.- Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và

nhiệm vụ của cách mạng từng miền, nêu rõ vị trí vai trò và mới quan hễ giữa cách mạng hai miền

- CM HXCN ở MB có vai trò quyết định nhất đới với sự phát triển của cách mạng cả nước.

- CM DTDC nhân dân ở MN có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự giải phóng MN.

- CM hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.

- Đại hội thông qua báo cáo chính trị, báo cáo điều lệ sửa đổi điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất ( 1961-1965) và bầu BCH TW mới

* Ý nhĩa: Nghị quyết của Đại hộ là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH ở MB và đấu tranh thực hiện hòa bính thống nhất nước nhà.

2/ Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961 – 1965)a/ Kinh tế- Công nghiệp được ưu tiên đầu tư xây dựng, giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần năm 1960.

49

Page 50: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014miền Bắc (1961 – 1965) và ý nghĩa của những thành tựu đó- học sinh dựa vào sgk trả lời các số liệu cụ thể về các thành tựu, giáo dục y tế.- Nhờ những thành tựu đó mà miền Bắc làm tốt vai trò hậu phương lớn, chi viện cho miền Nam.

- Nông nghiệp : xây dựng hợp tác xã nông nghiệp bậc cao- Thương nghiệp : ưu tiên phát triển thương nghiệp quốc doanh- Giao thông : Được củng cố.b/ Giáo dục : hệ thống giáo dục hệ thống giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển.c. Giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không...được củng cố.e. Hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe được đầu tư phát triển.Miền bắc chi viện cho tiền tuyến (sức người, sức của)2/ 1965 : Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ nhất ở miền Bắc.

5/ Củng cố : Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III và kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc. (thành tựu, ý nghĩa)6/ Dặn dò : Học sinh chuẩn bị nội dung V ở bài 21. “Chiến tranh đặc biệt của Mỹ ở miền Nam”

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Tuần 22 Ngày soạn: 10/01/2014 Tiết 39 Ngày dạy : 15/01/2014

50

Page 51: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Bài 21 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ

QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (19 54 – 1965) (TT).

I. Mục tiêu bài học :1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội cơ bản trong mục V : âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện “ Chiến tranh đặc biệt “. Quân dân Miền nam chiến đấu chống “ Chiến tranh đặc biệt “ 1961-1965 những thắng lợi của quân dân MN trên các mặt trận : quân sự, chính trị, chống bình định…Ý nghĩa của việc đánh bại”Chiến tranh đặc biệt”2/ Tư tưởng : Tự hào và khâm phục về tinh thần chiến đấu anh dũng của quân dân Miền nam, tinh thần đoàn kết Bắc – Nam và tin tưởng vào sự lãnh đaọ sáng suốt của Đảng và Bác Hồ. 3/ Kỹ năng : Nắm được các khái niệm “ Chiến tranh đặc biệt”, “ ấp chiến lược “, “ phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử có liên quan. II. Đồ dùng và tư liệu dạy học : Tranh ảnh về chiến thắng “Ấp Bắc ”, thơ Tố Hữu. - Sách chuẩn KTKNIII. Tiến trình tổ chức dạy và học :1. Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày phong trào “Đồng Khởi” 1959-1960 ở Miền nam. Vì sao nói Đồng Khởi là một biến cố quan trong của cách mạng Miền nam?3/ Giới thiệu bài mới : Sau phong trào Đồng khởi chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị lung lay ttaanj gốc, Mĩ quyết đinh thực hiện Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở Miền nam.

4. Quá trình dạy và học: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm vững.

Chiến lược “CTĐB” ra đời trong hoàn cảnh nào?Mỹ đối phó với phong trào GPDT thế giới dâng cao -> sụp đổ từng mảng lớn hệ thống thuộc địaÂm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong CTĐB.Hs dựa vào sgk trả lời. GV nhấn mạnh 3 điểm chính của CTĐB và chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ là :- Ngụy quân, nguỵ quyền.-Ấp chiến lược.( xương sống)- Đô thị (hậu cứ). Diệm cử người sang Malaixia, Philipin học kinh nghiệm chống chiến tranh du kích và “ấp chiến lựơc”. Mỹ mời Tômsơn chuyên gia quân sự chống du kích của Anh tại Malaixia làm cố vấnSố lượng cố vấn Mỹ và nguỵ quân từ đầu 1961 đến cuối 1964, theo bảng số liệu Năm. Quân Mỹ. Quân nguỵ. 1961.1962.1964.

110011.00026.000

170.000

560.000.Mỹ- nguỵ dự tính dồn 10 triệu nông dân vào “ Aáp chiến lược” nhằm thực hiện mục đích “Tát nước bắt cá”.Mỹ coi “ấp chiến lược” là xương sống của của CTĐB .

V. Miền nam chiến dấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ (1961-1965).1/ Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”của Mỹ.- ” Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng quân đội tay sai (quân đội Sài gòn) dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ + vũ khí trang bị, phương tiện chiến tranh của Mỹ nhằm chống lại phong trào cách mạng của nhân dân ta. Âm mưu cơ bản “Dùng người Việt đánh người Việt”.- Từ 1961- 1963 : Mỹ đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo nhằm bình định Miền nam trong vòng 18 tháng.Mỹ tăng cường viện trợ quân sự, đưa cố vấn Mỹ và lực lượng hỗ trợ chiến đấu vào MN, lập bộ chỉ huy quân sự Mỹ.Tăng cường lực lượng nguỵ quân, tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”…+ Quân đội Sái Gòn liên tiếp mở các` cuộc hành quân càn quét nhắm tiêu diệt lực lượng cách mạng, phá hoại miền bắc.

2/ Miền nam chiến đấu chống” Chiến tranh đặc biệt”.Chủ trương : Kết hợp 2 lực lượng chính trị và vũ trang, tiến công địch bằng 3 mũi giáp công : chính trị,quân sự, binh vận, trên 3 vùng chiến lược.-Cuộc đấu tranh chống và Phá ấp chiến lược diễn ra gay

51

Page 52: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Quân nguỵ được trang bị hiện đại và được phổ biến các chiến thuật mới như “Trực thăng vân” “Thiết xa vân”Cuộc đấu tranh của nhân MN trên mặt trân chống bình định đã diễn ra như thế nào?Cuối 1962 địch kiểm soát được 7000 ấp………..1964……………………………………… 3300 ấpGiữa 1965……………………………………… 2200 ấp.Phong trào du kích tiêu biểu như : Chị Út Tịch, Tạ thị Kiều, Anh Huỳnh văn Đảnh.GV tường thuật trận trận ấp bắc ( với số địch gấp ta 10 lần ) 2000/200 . Ta đã đánh tan cuộc hành quân càn quét của quân nguỵ do cố Mỹ chỉ huy, đánh baị biện pháp chiến thuật mới của địch, chứng minh quân dân ta hoàn toàn có khả năng đánh bại CTĐB, sau trận Aáp bắc dấy lên phong trào “Thi đua ấp bắc giết giặc lập công” trên khắp MN.8- 5-1963 hơn 2 vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình , ngày 11-6-1963 hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài gòn, ngày 16-6-1963 70 quần chúng Sài gòn xuống đường biểu tình.- 22/11/1963 tổng thống Mỹ J. Kennơdy bị ám sát tại Daslat -> đầu 1964 Giôn xơn lên thay và cho ra đời kế hoạch Giônxơn – Macnamara.

go, quyết liệt giữa ta và địch giữa việc lập và phá ấp chiến lược Cuối 1962 trên nửa tổng số ấp và 70% dân vẫn do cách mạng kiểm soát.

-Trên mặt trận quân sự :Nhân dân miền nam giành thắng lợi to lớn trong trận Ấp Bắc – Mĩ Tho 1/1963.Chiến thắng này chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại Chiến tranh đặc biệt của Mĩ – Ngụy, mở ra phong trào thi đua ấp Bắc giết giặc lập công-Trên mặt trận chính trị : Phong trào đấu tranh của nhân diễn ra sôi nổi ở các đô thị lớn như : Huế, Đà nẵng, Sài gòn. Nổi bật là phong trào của đội quân “Tóc dài”., Phong trào đấu tranh của quân và dân miền Nam làm chính quyền tay sai khủng hoảng và suy sụp ngày 1-11-1963 Mỹ làm đảo chính lật đổ Diệm – Nhu.- Đông - Xuân 1964- 1965, ta chiến thắng ở Bình giã, Ba Gia, Đông Xoài làm phá sản về cơ bản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ.

5/ Củng cố : Hệ thống các nội dung kiến thức cơ bản của bài 21.+ Cách mạng Miền Bắc va Miền Nam ønhững năm 1954- 1965, có thể hệ thống theo bảng sau

Sự kiện.

Miền Bắc. Miền Nam.

- 1954 -1960

-1961-1965

-Hoàn thành CCRĐ, KPKT và Cải tạo xã hội chủ nghĩa.…………………………………………………………………………….

-Đấu tranh hoà bình đòi Mỹ_ thi hành hiệp định, giữ gìn lực lượng tiến tới “ Đồng Khởi”

6/ Dặn dò : Học sinh chuẩn bị bài 22 – tiết 40 “ Chiến tranh cục bộ” 1965-1968

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

............................................................................................................................................. Tuần 23: Ngày soạn: 08/02/2014 Tiết 40 Ngày dạy : 11/02/2014

52

Page 53: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Bài 22.HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973).

I.Mục tiêu bài học :1/ Kiến thức : Học sinh nắm các nội dung cơ bản là :Hoàn cảnh ra đời, âm mưu và thủ đoạn trong “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ những năm 1965-1968.Quân và dân Miền nam chiến đấu chống CTCB, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu đánh bại chiến tranh phá hoại của Mỹ.2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch. 3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. Liên hệ các kiến thức liên môn ( Địa lý, văn…).II. Đồ dùng và tư liệu dạy học : Lược đồ chiến sự tổng tiến công nổi dậy Mậu thân 1968, phim tư liệu “Chiến tranh 10 ngàn ngày ở Việt nam” và các tư liệu có liên quan. - Sách CKTKN III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học :

1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ : Chiến lược “CTĐB” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong việc tiến hành “CTĐB” ở miền Nam (1961-1965). 3/ Giới thiệu bài mới : Bị thất bại trong “CTĐB” ở miền Nam, chính quyền Giôn-xơn đã tiến hành thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở MN và mở rộng leo thang “Chiến tranh phá hoại” ở miền Bắc những năm 1965-1968. Quân dân ta ở 2 miền đã đánh bại cuộc chiến tranh đó như thế nào? 4. Quá trình dạy và học: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.“Chiến tranh cục bộ” là 1 trong 3 loại hình chiến tranh thuộc chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ được đề ra từ thời TT Ken-nơ-dy.Với CTCB nhằm “Mỹ hóa” chiến tranh ở VN nhằm cứu vãn quân đội Sài gòn khỏi bị sụp đổ và tiếp tục thực hiện mục tiêu của chiến tranh TD mới của Mỹ MN.Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện CTCB ở MN? So sánh những điểm giống và khác nhau giữa 2 chiến lược CTĐB và CTCB.Số lượng quân Mỹ vào MN từ :-1964 :…………………….. 26.000 tên.- Hè 1965……………….. .82.000 tên.- Cuối 1965………………180.000 tên.- Cuối 1967……………… 480.000 tên.- 1969……………………….. 520.000 tên và 57.000 quân chư hầu/ tổng số quân là 1,5 triệu-“Tìm diệt” chủ yếu do lực lượng Mỹ thực hiện tấn công vào căn cứ cách mạng của

ta nhằm “bẻ gãy xương sống Việt cộng”.-“Bình định” chủ yếu do quân ngụy thực hiện ở nông thôn ( tiếp tục ấp chiến lược).

I.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam (1965-1968). 1/ Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam. a- Hoàn cảnh : Do sự thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, từ giữa năm 1965 chính quyền Giôn-xơn đã chuyển sang thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.b- Âm mưu : CTCB là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mỹ (chủ yếu) + quân đồng minh và quân đội tay sai.+ Mỹ cố giành lại thế chủ động trên chiến trườn, đẩy lực lượng của ta về phía phòng ngự, buộc ta phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới.c- Hành động :Tăng cường đổ quân viễn chinh Mỹ và đồng minh vào MN, dựa vào vào ưu thế lực lượng và vũ khí hiện đại thực hiện -chiến thuật hai gọng kìm “Tìm diệt” và “Bình định” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường . Thực hiện 2 cuộc phản công mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.2/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.-Với ý chí “Quyết chiến, quyết thắng giặc Mỹ xâm lược” quân dân MN đã chiến đấu anh dũng và giành những thắng lợi trên các mặt trân.* Chiến thắng Vạn Tường: ( 8/1965) sau một ngày ( từ mờ sáng 18/8) quân chủ lực và nhân dân địa phương đã đẩy lùi

53

Page 54: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014GV tường thuật về trận Vạn tường và ý nghĩa của chiến thắng này.HS dựa vào SGK trình bày 2 cuộc phản công mùa khô, từ đó cho biết vì sao nay là những thắng lội có nghĩa chiến lược của ta làm thay đổi tương quan lực lượng? (chú ý các số liệu về lực lượng địch huy động và số tên bị ta tiêu diệt trong các cuộc hành quân)Trong mùa khô 1966-1967 : có 3 cuộc hành quân lớn là Atơborơ, Xêđaphôn và Gian-xơnxiti.

Vì sao ta quyết định mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào đầu 1968? Hs dựa vào Sgk trình bày, GV trình bày diễn biến trên bản đồ. Nêu và phân tích những hạn chế của ta.

Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.

được cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên. Vạn Tường được xem là “ấp bắc” đối với quân Mỹ và quân đồng minh của Mĩ, mở đầu cao trào” Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền nam.* Chiến thắng trong hai mùa khô: + Mùa khô 1:Quân và dân MN đã đập tan các cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ nhất ( đông – xuân 1965-19660 với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn của địch nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở Đông nam bộ và liên khu V.+Mùa khô 2: Tiếp đó là quân và dân ta đập tan cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ hai ( đông – xuân 1966-1967 ) với 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “ tìm diệt” và “ bình định” lớn nhất là cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu ( Bắc tây Ninh) nhằm mục tiêu vào cơ quan đầu nảo của ta.* Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch phá từng mảng “ ấp chiến lược” đòi mĩ rút hết về nước phát triển rất mạnh ở cả nông thôn và thành thị. Vùng giải pgóng được mở rộng.3/ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.- Ý nghĩa : Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, làm thất bại CTCB, Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa-ri.Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ.

5/ Củng cố. GV nêu câu hỏi – học sinh trả lời- âm mưu và thủ đoạn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.- Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.6/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị nội dung mục II và III

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

....................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................

Tuần 24: Ngày soạn: 10/02/2014 Tiết 41 Ngày dạy : 13/02/2014

54

Page 55: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Bài 22.HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC.

MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973).

I.Mục tiêu bài học :1/ Kiến thức : Học sinh nắm các nội dung cơ bản là :Hoàn cảnh ra đời, âm mưu và thủ đoạn trong “ Việt Nam hóa Chiến tranh” của Mỹ những năm 1965-1968.Quân và dân Miền nam chiến đấu chống “ Việt Nam hóa Chiến tranh”, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu đánh bại chiến tranh phá hoại của Mỹ.2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch. 3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. Liên hệ các kiến thức liên môn ( Địa lý, văn…).II. Đồ dùng và tư liệu dạy học : Lược đồ chiến sự tổng tiến công nổi dậy Mậu thân 1968, phim tư liệu “Chiến tranh 10 ngàn ngày ở Việt nam” và các tư liệu có liên quan. - Sách CKTKN III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học :

1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong việc tiến hành“Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam . 3/ Giới thiệu bài mới : Bị thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ đã tiến hành thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa Chiến tranh” ở MN và mở rộng leo thang “Chiến tranh phá hoại” ở miền Bắc những năm 1965-1968. Quân dân ta ở 2 miền đã đánh bại cuộc chiến tranh đó như thế nào? 4. Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.

Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu chống CTPH như thế nào? Ý nghĩa những thắng lợi của quân dân MB.Phong trào thi đua ở MB những năm 1965-1968 như : Thanh niên “Ba sẵn sàng”, phụ nữ “Ba đảm đang”, thiếu niên nhi đồng “Làm nghìn việc tốt”, giáo dục “hai tốt”, công nhân “Ba điểm cao” v.v.Các điển hình là :“ Gió Đại phong gọi sóng Duyên hải.Cờ Ba nhất giục trống Bắc lý, Thành công”

Trong 4 năm MB đã đưa 30 vạn cán bộ, bộ đội và hàng chục vạn tấn vũ khí đạn dược, thuốc men, lương thực vào MN.

“Việt nam hóa chiến tranh” thuộc chiến lược toàn cầu “Ngăn đe thực tế” do Nichxơn đề ra đầu năm 1969 thay cho cho chiến lược “Phản ứng linh hoạt” bị phá sản.

II. Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ (1965-1968).1/ Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc.a-Âm mưu :- Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.-Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào Nam. - Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí quyết tam chống Mỹ của nhân dân ta.b- Thủ đoạn : Mĩ dựng lên “sự kiện vịnh bắc bộ” ( 5/8/1964) ném bom bắn phá một số nơi và đến tháng 2/1965 lấy cớ “ trã đủa” quân giải phóng tân công Mĩ ở PlâyKu, chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền bắc lần 1.2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống CTPH vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.

Thực hiện nghĩa vụ hậu phương: MB đã đưa hơn 30 vạn bộ đội, hàng chục tấn vũ khí, lương thực thuốc men... vào chiến trương miền nam.

III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đông dương hóa chiến tranh” của Mỹ (1969-1973).1/ Chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đông dương hóa chiến tranh” của Mỹ.a-Hoàn cảnh : Sau thất bại của CTCB đầu năm 1969 Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” đồng thời

55

Page 56: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện chiến lược VNHCT va øĐDHCT là gỉ?Đây là cuộc chiến tranh tổng lực với quy mô lớn và mức độ khốc liệt. Để thực hiện kế hoạch Mỹ đã áp dụng các biện pháp :-Tăng viện trợ quân sự cho ngụy để chúng có thể “Tự đứng vửng, tự gánh vác” được chiến tranh.-Tăng viện trợ kinh tế nhằm giúp ngụy thực hiện được chính sách bình định ở MN.-Thực hiện chiến tranh hủy diệt MB nhằm ngăn chặn sự chi viện từ Bắc vào Nam, mở rộng chiến tranh sang Lào và Cămpuchia.- Lợi dụng mâu thuẫn trong các nước XHCN nhằm gây sức ép và cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Những thắng lợi của quân dân 3 nước Đông Dương trên các mặt trận chính trị, quân sự. Ý nghĩa của những thắng lợi đó.

Hoàn cảnh, ýnghĩa cuộc tiến công chiến lược nắm 1972.- Sau những thất bại liên tiếp, quân ngụy phải chuyển sang phòng ngự, năm 1971 quân Mỹ đã rút 180.000 và chư hầu đã rút 16.000 khỏi MN so sánh lực lượng có lợi cho ta- GV mở rộng về cuộc chiến đấu 81 ngày đêm để bảo vệ thị xã và thành cổ Quảng trị từ 28-6-1972 đến 16-9-1972.- Giáng 1 đòn nặng nề vào chiến lược VNHCT ,buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại. -Góp phần quan trọng vào thắng lợi trên bàn hội nghị Pa-ri.

mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh”.b- Âm mưu – Thủ đoạn :- VNHCT vẫn tiếp tục chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ ở miền Nam được tiến hành quân đội tay sai là chủ yếu với sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mỹ, bằng không quân và hỏa lực Mỹ do cố vấn Mỹ chỉ huy.- Thực chất nay là sự tiếp tục của âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”, để giảm xương máu người mĩ trên chiến trường.- Quân đội Sải Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược campuchia 1970 và lào 1971 thực hiện âm mưu “ dùng người Đông dương đánh người đông dương”* Thủ đoạn: Mĩ tìm cách thỏa hiệp với trung quốc, hòa hoản với Liên Xô, nhằm sự hạn chế sự giúp đở của các nước đối với nhân dân ta.2/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và“Đông dương hóa chiến tranh” của Mỹ.- Ngày 6-6-1969 Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam thành lập ( Huỳnh Tấn Phát làm chủ tịch). Được 23 nước công nhận, có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.- Ngày 24-4-1969 hội nghị cấp cao 3 nước Đông dương họp, hội nghị biểu thị tinh thần quyết tâm đoàn kết chống Mỹ của nhân dân Đông dương. - Từ 30-4 30-6-1970 quân đội VN phối hợp với quân dân Cămpuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Cămpuchia của 10 vạn quân Mỹ –ngụy.- Từ 12-2 23-3-1971 quân VN và quân dân Lào đập tan cuộc hành quân “Lam sơn 719” đường 9 –Nam Lào của 4,5 vạn quân Mỹ-ngụy.- Phong trào của các tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi ở các đô thị Sài gòn, Huế, Đà nẵng đặc biệt là học sinh, sinh -Phong trào của nhân dân nông thôn và ven đô đấu tranh chống “Bình định” phá “Ấp chiến lược” 3.Cuộc tấn công chiến lược 1972-Từ 30-3-1972 Cuối tháng 6-1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược khắp MN, chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng trị, Tây nguyên, Đông nam bộ.* ý nghĩa: giáng đòn nặng nề vào chiến lược “ Việt nam hóa chiến tranh”, buộc mỹ phải tuyên bố “ mỹ hóa” thừa nhận thất bại “ VNHCT”

IV. Sơ kết bài học : 1/ Củng cố. GV nêu câu hỏi – học sinh trả lời- Aâm mưu và thủ đoạn của chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đông dương hóa chiến tranh”. Điểm

giống và khác nhau giữa chiến lược VNHCT với “Chiến tranh đặc biệt”.- Mỹ tiến hanh chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì? Quân dân miền Bắc đã đánh bại CTPH

lần thứ hai của Mỹ và trận “Điện Biên phủ trên không” như thế nào?2/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị nội dung mục V “Hiệp định Pari” .Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết (Học các nội dung của bài 21 và 22) Tuần 25: Ngày soạn: 18/02/2014 Tiết 42 Ngày dạy : 20/02/2014

56

Page 57: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Bài 22.HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973).TT

I.Mục tiêu bài học :1/ Kiến thức : Học sinh nắm các nội dung cơ bản là :Hoàn cảnh hội nghị Pari, tiến trình hội nghị từ 13-5-1968 đến tháng 1-1973. Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định.2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch. 3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. Liên hệ các kiến thức liên môn ( Địa lý, văn…).II. Đồ dùng và tư liệu dạy học : - Tranh ảnh, tư liệu về hội nghị Pari- Sách CKTKN III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học :1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra 15 phút : Chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đông dương hóa chiến tranh” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong việc tiến hành “VNHCT” ở miền Nam (1961-1965).Đáp án : a-Hoàn cảnh( 3 điểm ) : Sau thất bại của CTCB đầu năm 1969 Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” đồng thời mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh”.b- Âm mưu – Thủ đoạn ( 7 điểm )- VNHCT vẫn tiếp tục chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ ở miền Nam được tiến hành quân đội tay sai là chủ yếu với sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mỹ, bằng không quân và hỏa lực Mỹ do cố vấn Mỹ chỉ huy.- Thực chất nay là sự tiếp tục của âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”, để giảm xương máu người mĩ trên chiến trường.- Quân đội Sải Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược campuchia 1970 và lào 1971 thực hiện âm mưu “ dùng người Đông dương đánh người đông dương”* Thủ đoạn: Mĩ tìm cách thỏa hiệp với trung quốc, hòa hoản với Liên Xô, nhằm sự hạn chế sự giúp đở của các nước đối với nhân dân ta.3. Giới thiệu bài mới : Trong bài thơ chúc tết xuân 1969 Bác Hồ đã viết “… Vì độc lập, vì tự do đánh cho Mỹ cút đánh cho ngụy nhào. Tiến lên chiến sỹ đồng bào Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn”.Cùng với những thắng lợi về quân sự, chính trị việc ký kết hiệp định Pari tháng 1-1973 là thắng lợi to lớn của chúng ta trên mặt trận ngoại giao, mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ,thắng lợi của toàn dân tộc đang đến gần. 4. Quá trình dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm vững.Mỹ tiến hành CTPH miền Bắc lần II với mục đích gì? - Nhằm đối phó với cuộc tấn công của ta và cứu vãn cho chiến lược VNHCT ở MN.- Tạo thế mạnh với ta trên bàn hội nghị Pari ( Vừa đánh vừa đàm).Cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mỹ nhằm mục đích gì?- Tháng 11-1972 Nichxơn tái đắc cử tổng thống Mỹ nhiệm kỳ II

IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế, xã hội, chiến đấu chống “ Chiến tranh phá hoại” lần II của Mỹ.1/ Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế, xã hội.( không dạy)2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương, -Ngày 16-4-1972 Nich xơn tuyên bố chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại ở miền Bắc bằng không quân, hải quân lần thứ hai.- Từ 18-12-1972 đến 29-12-1972 quân dân MB đánh bại hoàn toàn cuộc tập kích chiến lược bằng không quân hiện đại của Mỹ làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.bắn rơi 81 máy bay.- Trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần hai , Miền Bắc bắn rơi 735

57

Page 58: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 201414-12-1972 Nichxơn phê chuẩn kế hoạch tập kích ồ ạt bằng không quân vào Hà Nội, Hải phòng tạo ra “Trân châu cảng thứ 2” nhằm gây sức ép tối đa với ta trên bàn hội nghị Pari.-Trong cuộc tập kích 12 ngày đêm Mỹ đã sử dụng 700 lần máy bay B52, 4000 lần các loại máy bay chiến thuật, rải xuống Hà nội, hải phòng và MB 10 vạn tấn bom đạn ( riêng Hà nội là 4 vạn tấn) tương đương sức công phá của 5 quả bom nguyên tử.

- Học sinh trình bày những nội dung cơ bản của hiệp định Paris

- Phân tích ý nghĩa lịch sử của hiệp định Paris, ý nghĩa nào là quan trọng nhất ?

máy bay và 125 tàu chiến.- Ý nghĩa : Trận “Điện Biên Phủ trên không” là thắng lợi quyết định buộc Mỹ chấm dứt CTPH miền Bắc và ký hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VN.- Làm nhiệm vụ hậu phương: Miền Bắc vẫn đảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ từ bên ngoài và cho viện cho miền Nam.từ 1969- 1971, hàng chục vạn thanh niên nhập ngũ đưa vào miện Nam, khối lượng cơ sở vật chất đưa vào chiến trường tăng 1.6 lần.V. Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.1./ Nội dung và ý nghĩa hiệp định Parisa/ Nội dung : + Hoa kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc , chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.+ Hai bên ngừng bắn ở MN, hoa kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống MB việt nam.+ Hoa kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước và cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của mN việt nam+ Nhân dân MN VN tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.b/ Ý nghĩa : + Hiệp định Paris là sự thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh các mặt trận quân sự – chính trị – ngoại giao của ta.Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở hai miền+ Việc ký kết hiệp định Paris đã mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. Với thắng lợi này ta đã cơ bản đánh cho “Mỹ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để tiếp tục đánh cho “Ngụy nhào”, giải phóng miền Nam.

5.Củng cốa/ Giáo viên khái quát các kiến thức đã học – về các chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh”, yêu cầu học sinh trình bày được âm mưu – thủ đoạn cơ bản của các chiến lược chiến tranh của Mỹ, hiệp định Paris 1973b/ Bài tập lịch sử : học sinh lập bảng hệ thống và so sánh các chiến lược chiến tranh của Mỹ từ 1954 – 1973.

Chiến lược chiến tranh Thời gian Âm mưu Thủ đoạnChiến tranh đơn phương 1954 – 1960

Chiến tranh đặc biệt 1961 – 1965

Chiến tranh cục bộ 1965 – 1968

Chiến tranh “Việt Nam hóa” 1969 – 1972

6.Dặn dò - Hoàn thiện bài tập, học bài cũ - Đọc trước phần I và II của bài 23

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

Tuần 26: Ngày soạn: 04/03/2013

58

Page 59: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014 Tiết 43: Ngày dạy : 06/03/2013

Bài 23 : KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI MIỀN BẮCGIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)

I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức : Học sinh hiểu được về nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam trong thời kỳ sau hiệp định Paris 1973+ Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam + Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam , niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch sau hiệp định Paris. Chủ trương kế hoạch đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng giải phóng miền Nam - Tinh thần chiến đấu anh dũng, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân dân ta II. Thiết bị và đồ dùng dạy học- Lịch sử Việt Nam 1945 – 1975 của NXBGD- Bản đồ : tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975- Tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.- Sách CKTKNIII. Tiến trình tổ chức dạy và học.1. Ổn định lớp:2.Kiểm tra bài cũ :- Trình bày hoàn cảnh và tiến trình của hội nghị Paris- Phân tích những nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Paris3. Dẫn nhập vào bài mới4. Quá trình dạy và học:

Hoạt động dạy học Nội dung bài học- Sau hiệp định Paris cách mạng hai miền Nam – Bắc thực hiện những nhiệm vụ gì ?- Miền Bắc : Khôi phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế – văn hóa, ra sức chi viện cho miền Nam- Miền Nam đấu tranh chống bình định, lấn chiếm tạo thế và lực, tổng tiến công nổi dậy giải phóng hoàn toàn

- Hành động nào của Mỹ chứng tỏ chúng vẫn theo đuổi chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh ở Việt Nam” ?+ Mỹ để lại 2 viên cố vấn quân sự+ Lập bộ chỉ huy quân sự+ Tiếp tục viện trợ quân sự – kinh tế cho chính quyền Sài GònPhá hoại hiệp định ParisMỹ giảm viện trợ cho Sài Gòn, thực hiện chủ trương “đánh giặc theo kiểu con

I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ra sức chi viện cho miền Nam ( không học)II. Miền Nam đấu tranh chống bình định – lấn chiếm tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn.1/ Sau hiệp định Paris29/ 3/ 1973 toán lính Mỹ cuối cùng rút khỏi nước ta. Tuy nhiên chúng vẫn theo đuổi chiến lược “Việt Nam hóa chién tranh”. Mỹ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Paris. Địch tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” ”Bình định lấn chiếm”2/ Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 21 (7/ 1973) nêu rõ nhiệm vụ cách mạng miền Nam trong giai đoạn mới là “tiếp tục cách mạng DTCND …” , thực hiện nghị quyết TW 21. +Từ cuối 1973 nhân dân miền Nam kiên quyết đấu tranh đánh trả địch, phản công địch bảo vệ vùng giải phóng. Chủ động mở các cuộc tiến công địch để mở rộng vùng giải phóng.+ Từ 12/ 12/ 19746/ 1/ 1975, ta giành thắng lợi trong chiến dịch đường 14 – Phước Long- Chiến thắng phước long thấy rõ sự lớn mạnh và thắng lớn của ta, sự suy yếu bất lực của quân đội sài Gòn. Và khản năng can thiệp của mỹ là rất hạn chế.+ Trên mặt trận chính trị : xây dựng, tạo nguồn dự trữ chiến lược

59

Page 60: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014nhà nghèo”1972 2382 triệu USD1973 2270,5 triệu USD1974 1026 triệu USD1975 1450 triệu USD

- Vì sao bộ chính trị đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam ? Chủ trương của bộ chính trị TW Đảng đã nói lên điều gì ?- Phân tích và nhận định chính xác tình hình cách mạng, kịp thời đề ra chủ trương đúng đắn. Thể hiện quyết tâm cao để giải phóng miền Nam

-

tại vùng giải phóngIII. Giải phóng hoàn toàn Miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc1/ Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam- Căn cứ vào tình hình so sánh lực lượng miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, bộ chính trị TW Đảng (họp từ 18/ 12/ 1974 đến 8/ 1/ 1975) đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 – 1976 - Hội nghị nhấn mạnh, cả năm 1975 là thời cơ, nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng hoàn toàn MN trong năm 1975.- Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đở thiệt hại về người và của cho nhân dân.2/ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975

5.Củng cố a/ Tình hình cách mạng hai miền Nam – Bắc sau hiệp định Parisb/ Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 với đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh, quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước . Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam6. Dặn dò : học sinh học kỹ diễn biến 3 chiến dịch và kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử (các ký hiệu từng chiến dịch)

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

60

Page 61: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Tuần 27: Ngày soạn: 11/03/2013 Tiết 44: Ngày dạy : 13/03/2013Bài 23 : KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI MIỀN BẮC

GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975) (TT)

I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức : + Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam + Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước2/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch sau hiệp định Paris. Chủ trương kế hoạch đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng giải phóng miền Nam - Tinh thần chiến đấu anh dũng, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân dân ta 3/.Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam , niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của ĐảngII. Thiết bị và đồ dùng dạy học- Lịch sử Việt Nam 1945 – 1975 của NXBGD- Bản đồ : tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975- Tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.- Sách CKTKNIII. Tiến trình tổ chức dạy và học.1/ Ổn định lớp:2/ Kiểm tra bài cũ :- Trình bày kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng ta.3/ Dẫn nhập vào bài mới: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu kế hoạch giải phóng miền Nam cử Đảng. Vậy quá trình giải phóng miền Nam – thống nhất đất nướ diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.4. Quá trình dạy và học:

Hoạt động dạy học Nội dung bài học- Giáo viên trình bày trên bản đồ diễn biến của chiến dịch Tây Nguyên. Vì sao ta chọn Tây Nguyên là chiến dịch mở màn cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy ?

- Ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên ?+ Ta xóa sổ quân đoàn II do tướng Phạm Văn Phú chỉ huy.Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi chuyển cuộc kháng chiến của ta từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược.

- 25/ 3/ 1975 bộ chính trị TW Đảng quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975- Giáo viên trình bày trên bản đồ diễn biến của chiến dịch Huế – Đà Nẵng. Đà Nẵng

2/ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975a/ Chiến dịch Tây Nguyên (4/ 3 đến 24/ 3)- Tây nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng. Nhưng do địch nhận định sai hướng tiến công của quân ta , nên bố trí lược lượng ở đây mỏng...- 4/ 3 ta đánh nghi binh ở Playku và Kontum : - 10/ 3 ta bất ngờ đánh Buôn Mê Thuột.- 12/ 3 địch phản công để chiếm lại Buôn Mê Thuột nhưng thất bại,- 14 /3 Thiệu ra lệnh cho quân rút khỏi Tây Nguyên về giữ vùng ven biển miền Trung, ta tiếp tục chặn đánh, truy kích và tiêu diệt địch.- Đến ngày 24/ 3 ta giải phóng Tây Nguyên và 60 vạn dân.- Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi chuyển cuộc kháng chiến của ta từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược. b/ Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/ 3 đến 29/ 3)- 21/ 3 ta tấn công và bao vây địch ở Huế. Đến ngày 26/ 3 ta giải

61

Page 62: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014là căn cứ liên hiệp quân sự lớn nhất ở miền Trung (cảng – sân bay quan trọng), là thành phố lớn thứ hai ở miền Nam sau Sài Gòn

- Ý nghĩa chiến dịch :+ làm sụp đổ hệ thống phòng ngự của địch ở miền Trung, xóa sổ quân đoàn I Ngụy, tạo điều kiện cho ta thắng lợi trong chiến dịch quyết định cuối cùng (Chiến dịch Hồ Chí Minh)

- Sau khi mất hai quân đoàn ở Tây Nguyên và miền Trung. Thiệu tập hợp lực lượng xây dựng tuyến phòng thủ từ xa là Phan Rang (Cố thủ từ lối Phan Rang tiến vào)- 8/ 4/ 1975 : lập bộ chỉ huy chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định gần 5 quân đoàn chủ lực tinh nhuệ- 14/ 4 : bộ chính trị quyết định chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định là chiến dịch mang tên Hồ Chí Minh- Phương châm của chiến dịch : “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”- Phương thức giải phóng ở các tỉnh còn lại ở miền Nam là “xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh”

- Là thắng lợi quyết định, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ 21 năm và 30 năm đấu tranh giải phóng dân tộc

- Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

phóng toàn bộ tỉnh Thừa Thiên, cùng thời gian này ta giải phóng : Tam Kỳ – Chu Lai – Quảng Ngãi. Đến 29/ 3/ 1975 quân ta tiến công và giải phóng Đà Nẵng- Cùng thời gian chiến dịch Huế – Đà Nẵng ta giải phóng các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, phía nam Tây Nguyên và một số tỉnh thuộc quần đảo trường Sa:- Chiến thắng Huế - Đà nẵng gây tâm lý tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc tổng tiến công của ta lên một bước mới.c/ Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/ 4 đến 30/ 4/ 1975)- Sau thắng lợi của chiến dịch tây nguyên và Huế - Đà Nẵng Bộ Chính Trị TW Đảng quyết định giải phóng hoàn toàn MN trước mùa mưa- Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia định được bộ chính trị mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh.- 17h ngày 26/ 4/ 1975, 5 cánh quân ta tiến vào Sài Gòn, mở màn chiến dịch Hồ Chí Minh (27 – 28/ 4 ta tiêu diệt được các tuyến phòng thủ của địch ở vòng ngoài) Tiến vào đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch ở trung tâm thành phố.- 10 h 45’ ngày 30/ 4/ 1975, xe tăng của ta tiến vào dinh độc lập bắt sống toàn bộ chính phủ TW Sài Gòn – Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện. - 11h 30’ cờ cách mạng tung bay trên nóc dinh Độc Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng- Chiến dịch HCM lịch sử toàn thắng đã tạo điểu kiện thuận lợi cho quân ta tấn công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn MN2/ 5/ 1975 miền Nam hoàn toàn giải phóng- Ý nghĩa : Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam và nhân dân Lào – Campuchia, giải phóng đất nước. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức trên thế giới đấu tranh chống lại chủ nghĩa đế quốc.IV. Ý nghĩa lịch sử – nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975)1/ Nguyên nhân thắng lợia/ + Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đấu là Hồ Chủ tịch với đường lối quân sự – chính trị độc lập và tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.+ Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết chiến đấu dũng cảm. Vai trò quan trọng của hậu phương miền Bắcb/ Sự phối hợp , đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương. Sự đồng tình và ủng hộ to lớn của các lực lượng hòa bình, dân chủ thê giới (các nước XHCN, Liên Xô – Trung Quốc). Phong trào đấu tranh của nhân dân Mỹ và nhân dân tiến bộ thế giới.2/ Ý nghĩa lịch sử + Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh GPDT và bảo vệ tổ quốc, Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của CNĐQ và phong kiến ở nước ta. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước và thống nhất đất nước+ Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc : độc lập, thống nhất đi lên CNXH+ tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới – cổ vũ to

62

Page 63: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014lớn tới phong trào cách mạng thế giới

5.Củng cố a./ Tình hình cách mạng hai miền Nam – Bắc sau hiệp định Parisb/ Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 với đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh, quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước . Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam6.Dặn dò : Học sinh học kỹ diễn biến 3 chiến dịch và kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử (các ký hiệu từng chiến dịch)

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

Tuần 28 Ngày soạn : 18/03/2013Tiết 45 Ngày dạy : 20/03/2013

LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG

I. Muïc tieâu baøi hoïc. 1. Kieán thöùc :Giúp học sinh nắm bắt một số nét khái quát về lịch sử của địa phương trong thời kì từ 1930 - 1945. 2. Tö töôûng : Nâng cao lòng tự hào về quê hương nơi các em đang sinh sống 3. Kó naêng : Reøn kó naêng tổng hợp và liên hệ kiến thức.II. Chuaån bò.- GV: tư liệu lịch sử Lâm Đồng, các câu truyện liên quan đến các sự kiện lịch sử địa phương- HS: sưu tập những câu truyện liên quan đến lịch sử Lâm Đồng thời kỳ nàyIII. Hoaït ñoäng daïy vaø hoïc.1. Kiểm tra bài cũ :Em có nhận xét gì về phong trào của đồng bào miền núi cuối thế kỷ XIX ?2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài mới: Lâm đồng là vùng đất có truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lịch sử Lâm Đồng từ 1930 – 1945. b.Nội dung và phương phápHoaït ñoäng cuûa GV- HS Noäi dung kieán thöùc caàn ñaït

- Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập vào thời gian nào ?

- Đảng ra đời có tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam ?

- Tổ chức đảng cộng sản ở Lâm Đồng được thành lập vào khoảng thời gian nào ?

1. HOÀN CẢNH.- 3/2/1930 Đáng cộng sản Việt Nam được

thành lập tại hội nghị thành lập Đảng tại Hương Cảng – Trung Quốc

- Đảng ra đời lãnh đạo cách mạng Việt Nam từng bước giành thắng lợi : từ phong trào 1839 – 1931 đến thắng lợi của cách mạng tháng tám vĩ đại

2. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG lÂM ĐỒNG TỪ 1930 – 1945

- Tổ chức Đảng ở Lâm Đồng sớm được thành lập liền sau khi có Đảng cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo cách mạng hiệu quả cách mạng

63

Page 64: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014- Tổ chức Đảng ra đời có tác đông như thế nào đến phong trào chống Pháp ở Lâm Đồng ?

- Phong trào chống Pháp – Nhật ở Lâm đồng trải qua những phong trào lớn nào ?

- Cuộc khởi nghĩa tháng 8/1945 thắng lợi ở Lâm đồng thể hiện điều gì ?

- Em hãy kể tên các dân tộc anh em cùng sinh sống ở Lâm đồng ?

- Theo em tinh thân đoàn kết các dân tộc cùng sinh sống ở Lâm Đồng có tác động như thế nào đến công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ngày nay

Lâm Đồng.- Cách mạng Lâm Đồng đã tham gia cả ba

phong trào lớn: + Phong trào 1930 – 1931 có hai cuộc kháng chiến lớn ở Đà Lạt và Cầu Đất + Phong trào 1936 – 1939 có 8 cuộc đình công, bãi thị và nhiều cuộc mittinh biểu tình ở Đà lạt, Cầu Đất, Di linh

+ Khởi nghĩa tháng 8/1945 là đỉnh cao của cuộc đấu tranh đó là cuộc nổi dậy của toàn thể dân tộc anh em trong tỉnh dùng bạo lực cách mạng đánh đổ chế độ thống trị và lập chính quyền nhân dân

3. C ủng cố - Em hãy cho biết những điểm tương đồng giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng Lâm Đồng thời kỳ 1930- 1945 ?4.Dặn dò:

- Các em về nhà học bài cũ- Tìm hiểu lịch sử Lâm Đồng 1945- 1975

…………………………………….RÚT KINH NGHIỆM…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

64

Page 65: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Tuần 29 Ngày soạn : 25/03/2013Tiết 46 Ngày dạy : 27/03/2013

LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG ( TT)I. Muïc tieâu baøi hoïc. 1. Kieán thöùc :Giúp học sinh nắm bắt một số nét khái quát về lịch sử của địa phương trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước 2. Tö töôûng : Nâng cao lòng tự hào về quê hương nơi các em đang sinh sống 3. Kó naêng : Reøn kó naêng tổng hợp và liên hệ kiến thức.II. Chuaån bò.- GV: tư liệu lịch sử Lâm Đồng, các câu truyện liên quan đến các sự kiện lịch sử địa phương- HS: sưu tập những câu truyện liên quan đến lịch sử Lâm Đồng thời kỳ nàyIII. Hoaït ñoäng daïy vaø hoïc.1/ Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ :Trình bày khái quát lịch sử Lâm Đồng 1930- 1945.3. Giới thiệu bài mới: Lâm đồng là vùng đất có truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lịch sử Lâm Đồng từ 1954- 1975 4. Quá trình dạy và học:Hoaït ñoäng cuûa GV- HS Noäi dung kieán thöùc caàn ñaït

- Tình hình cách mạng Lâm Đồng từ 1954- 1961 diễn ra như thế nào ?

- Cách mạng Lâm Đồng từ 1961- 1965 diễn ra như thế nào ?

- Từ 1965 – 1968 Mĩ tiến hành chiến lược chiến tranh gì ở Miền Nam ?

- Từ 1969 – 1973 Mĩ tiến hành chiến lược chiến tranh gì ở Miền Nam ?

- Cách mạng Lâm Đồng từ 1973- 1975 diễn ra như thế nào ?

1.PHONG TRÀO CÁCH MẠNG lÂM ĐỒNG TỪ 1954- 1975

- 1954- 1961 củng cố tổ chức Đảng và phát triển lực lượng cách mạng

- 1961- 1965 Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang chống Mĩ

- 1965- 1968 Đánh bại chiến tranh cục bộ của Mĩ

- 1969- 1973 Đánh bại Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ

- 1937- 1975 đấu tranh chống lấn chiếm, chuẩn bị lực lượng giải phóng địa phương

65

Page 66: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014- Lâm Đồng được hoàn toàn giải phóng vào

thời gian nào ?

5. C ủng cố - Em hãy cho biết những điểm tương đồng giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng Lâm Đồng thời kỳ 1930- 1945 ?6.Dặn dò:

- các em về nhà học bài cũ- Ôn lại kiến thức đã học trong học kỳ hai để tiết sau làm bài tập lịch sử

…………………………………….RÚT KINH NGHIỆM

Tuần 30: Ngày soạn: 04/04/2013 Tiết 47: Ngày dạy : 06/04/2013

KIỂM TRA 1 TIẾTI. Muïc tieâu baøi hoïc. 1. Kieán thöùc : Kieåm tra heä thoáng kieán thöùc ñaõ hoïc töø baøi 21 -> baøi 23, naém kieán thöùc cô baûn nhaát. 2. Kó naêng : Reøn caùch laøm baøi theo phöông phaùp môùi, phaùt trieån tö duy cho HS 3. Tö töôûng : Giaùo duïc tính töï giaùc thaønh thaät khi laøm baøi. II. Hình th ứ c kiểm tra :Tự luận III. Ma trận Thieát keá ma traän.

Tên chủ đề( nội dung, chương…)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng

1.Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống Mĩ (1965- 1973)

Trình bày được diễn biến phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

So sánh chiến lược “chiến tranh đặc biệt “ với “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ

Số câu: 1Số điểm: 4

Số câu: 1Số điểm: 4

Số câu: 1Số điểm: 3

Số câu: 2Số điểm: 7

2. Giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973- 1975)

Lí giải được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta

Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1

66

Page 67: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014Số điểm: 6 Số điểm: 3 Số điểm: 3

Tổng số câuTổng số điểm

Số câu: 1Số điểm: 4

Số câu: 1Số điểm: 3

Số câu: 1Số điểm: 3

Số câu: 3Số điểm: 10

IV. ĐỀ BÀICâu 1: ( 3 điểm ) Em hãy cho biết sự giống và khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt “ và “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ? Câu 2: ( 4 điểm ) Trình bày diễn biến phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.Câu 3: ( 3 điểm ) Do đâu mà cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta giành thắng lợi ?

V. ĐÁP ÁNCâu 1: ( 3 điểm ) Sự giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt “ và “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.* Giống: ( 1 điểm )

- Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ nhằm xâm lược và nô dịch nhân dân ta.- Đều sử dụng cố vấn, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

* Khác: ( 2 điểm ) Nội dung Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộHoàn cảnh Sau thất bại của phong trào

“ Đồng khởi “Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt “

Lược lượng Sử dụng quân đội tay sai Sử dụng quân đội Mĩ, quân đồng minh Mĩ và qiaan đội tay sai

Quy mô Chủ yếu ở miền Nam Khắp cả nướcThủ đoạn Lập ấp chiến lược Mở các cuộc hành quân “ tìm diệt”

và “ bình định”

Câu 2: ( 4 điểm ) Diễn biến phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.* Chiến thắng Vạn Tường: ( 1 điểm ) ( 8/1965) sau một ngày ( từ mờ sáng 18/8) quân chủ lực và nhân dân địa phương đã đẩy lùi được cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên. Vạn Tường được xem là “ấp bắc” đối với quân Mỹ và quân đồng minh của Mĩ, mở đầu cao trào” Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền nam.* Chiến thắng trong hai mùa khô: + Mùa khô 1( 1 điểm ):Quân và dân MN đã đập tan các cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ nhất ( đông – xuân 1965-19660 với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn của địch nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở Đông nam bộ và liên khu V.+Mùa khô 2( 1 điểm ): Tiếp đó là quân và dân ta đập tan cuộc phản công chiến lược mùa khô thứ hai ( đông – xuân 1966-1967 ) với 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “ tìm diệt” và “ bình định” lớn nhất là cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu ( Bắc tây Ninh) nhằm mục tiêu vào cơ quan đầu nảo của ta.* Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch phá từng mảng “ ấp chiến lược” đòi mĩ rút hết về nước phát triển rất mạnh ở cả nông thôn và thành thị. Vùng giải pgóng được mở rộng. ( 1 điểm )Câu 3: ( 3 điểm ) cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta giành thắng lợi vì: - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đấu là Hồ Chủ tịch với đường lối quân sự – chính trị độc lập và tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. ( 1 điểm ):- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết chiến đấu dũng cảm. Vai trò quan trọng của hậu phương miền Bắc( 1 điểm ):

67

Page 68: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014- Sự phối hợp , đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương. Sự đồng tình và ủng hộ to lớn của các lực lượng hòa bình, dân chủ thê giới (các nước XHCN, Liên Xô – Trung Quốc). Phong trào đấu tranh của nhân dân Mỹ và nhân dân tiến bộ thế giới. ( 1 điểm ):

VI. Th ống kê, nhận xét, rút kinh nghiệm 1.Thống kê điểm

Lớp SS Giỏi Khá Trung bình Yếu12A1 SL % SL % SL % SL %

12A2 SL % SL % SL % SL %

2.Nhận xét đánh giá……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..V. Rút kinh nghiệm……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

68

Page 69: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Tuần 31: Ngày soạn: 20-3-2012 Tiết 47: Ngày dạy : .../04/2012

CHƯƠNG V :VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000.VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC 1975

Ngày soạn : 20-1-2011I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức : Học sinh cần nắm được tình hình đất nước ta sau 1975, nhiệm vụ nước ta trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, hoàn thành thống nhất đất nước 2/ tư tưởng : Bồi dưỡng lònh yêu nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, ý thức độc lập dân tộc, thống nhất tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ cách mạng3/ Kỹ năng : Phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.II. Tư liệu dạy học- Tranh ảnh tư liệu có liên quan - Tài liệu tham khảo, sách giáo viên- Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay- Sách CKTKNIII. Tiến trình tổ chức dạy và học1/ Kiểm tra bài cũ- Trình bày chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam của bộ chính trị- Diễn biến ba chiến dịch Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng vá chiến dịch Hồ Chí Minh (trên bản đồ)2/ Dẫn nhập vào bài mới :

Hoạt động dạy học Nội dung bài học- Những thuận lợi và khó khăn của miền Bắc sau 1975 ?

Trích báo cáo chính trị của BCHTW Đại hội Đảng IV- Tình hình miền Nam sau năm 1975

I. Tình hình hai miền Nam – Bắc sau 1975- Đại thắng mùa xuân 1975Cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi – Miền Nam hoàn toàn giải phóng. Tuy nhiên sau chiến tranh tình hình hai miền có những thuận lợi 1/ Miền Bắc : Sau 20 năm xây dựng CNXH có những thành tựu to lớn2/ Miền Nam : Hoàn toàn giải phóng, không còn tồn tại nhiều di hại của xã hội cũ

Khó khăn:- Chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của mĩ đã

tàn phá nặng nề MB- ở MN những di hại XH còn tồn tại, nhiều làng mạc bị tàn

phá...

69

Page 70: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

- Những nhiệm vụ của cách mạng hai miền sau 1975. Thành tựu đạt được ?- Miền Bắc : có quốc hội và chính phủ Việt Nam DCCH- Miền Nam : không có quốc hội, chỉ có chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam (6/ 6/ 1969)

- Vì sao sau năm 1975 Đảng ta chủ trương thống nhất đất nước- Do tính chất nhà nước hai miền khác nhau. Việc thống nhất phù hợp với nguyện vọng và tình cảm của nhân dân taCần có một chính phủ thống nhất cho cả hai miền.- Những quyết định của quốc hội khóa VI về một nước Việt Nam thống nhất ?

- Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976

II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở hai miền1/ Miền Bắc : - Đến giữa năm 1976 MB căn bản hoàn thành nhiệm vụ khắc

pgục hậu quả chiến tranh khôi phục kinh tế- Trong việc thực hiện kế hoạch nhà nước cuối năm 1975 đầu

1976 MB có những tiến bộ đáng kể...2/ Miền Nam : - Công việc tiếp quản vùng mới giasỉ phóng thành lập chính

quyền cách mạng được tiến hành khẩn trương.- Hàng triện đồng bào được hồi hương về nông thôn sàn xuất,

xây dựng vùng kinh tế mới.- Chính quyền cách mạng tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn

phản động ra nước ngoài, tuyên bố xóa bỏ quan hẹ phong kiến tiến hành điều chỉnh ruộng đất, quốc hữu hóa ngân hàng...

- Chính quyền cách mạng chú trọng khôi phục xs nông nghiệp, các cơ sở CN...

II. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976)- Ngày 25/04/1976 cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tiến hành, với hơn 23 triệu cử tri đi bỏ phiếu, bầu ra 492 đại biểu. Từ ngày 24-6 đến ngày 3/7/1976, quốc hội nước VN thống nhất kỳ họp đầu tiên.Nội dung kỳ họp thứ nhất: thông qua chính sách đối nội và đối ngoại.- Hội nghị hiệp thương chính trị hai miền tại Sài Gòn (15 – 21/ 1/ 1975) nhất trí trong chủ trương thống nhất đất nước. Tổng tuyển cử quốc hội trong cả nước 25/ 4/ 1976 bầu ra 492 đại hội- Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên từ 24/ 6 – 3/ 7/ 1976 đã thông qua các chính sách đối nội, đối ngoại của nước ta- Tên nước : CHXHCN Việt Nam (2/ 7/ 1976)- Quốc huy, quốc kỳ, quốc ca Việt Nam- Đổi tên Sài GònThành phố Hồ Chí Minh- Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước- 18/ 12/ 1976 : hiến pháp nước CHXNCN Việt Nam được quốc hội thông quaÝ nghĩa : Hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước là yêu cầu tất yêu khách quan của sự phát triển của cách mạng Việt Nam (tạo những điều kiện thuận lợi về chính trị, khả năng bảo vệ tổ quốc, mở rộng quan hệ quốc tế, việc thống nhất đất nước thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân dân ta.

IV. Kết thúc bài học.1/ Củng cố bài : Khái quát các nội dung cơ bản của bài- Tình hình nước ta sau khi kháng chiến chống Mỹ Thắng lợi- Yêu cầu và chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước- Những quyết định của quốc hội khóa VI – ý nghĩa2/ Dặn dò : Chuẩn bị bài 25 theo câu hỏi hướng dẫn ở sgk

70

Page 71: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Tuần 31 – tiết 47 : XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC ĐI LÊN CNXH, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC1976 – 1986

Ngày soạn :21-2-2011

I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức : Học sinh nắm được quá trình 10 năm đất nước đi lên CNXH và cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc (Cuộc đấu tranh ở biên giới tây nam và ở phía bắc)2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu CNXH – tinh thần lao động xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ tổ quốc3/ Kỹ năng : phân tích, tổng hợp, so sánh và đánh giáII. Tư liệu và đồ dùng dạy học- Tài liệu tham khảo sách giáo viên- Văn kiện đại hội Đảng IV, V, VI- Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nayIII. Tiến trình tổ chức dạy và học1/ Kiểm tra bài cũ2/ Dẫn nhập vào bài mới

Hoạt động dạy học Nội dung bài học- Việt Nam chuyển sang giai đoạn XHCN trong điều kiện như thế nào ?- Vì sao độc lạp thống nhất gắn liện với CNXH. Vì độc lập – thống nhất là điều kiện tiến lên CNXH và tiến lên CNXH sẽ đảm bảo cho độc lập – thống nhất được bền vững.- Nhiệm vụ và mục tiêu của kế hoạch 5 năm 1981 – 1985, thành tựu và những hạn chế

I. Đất nước bước đầu đi lên CNXH (1976 – 1986)1/ Cách mạng Việt Nam chuyển sang cách mạng CNXH- Từ sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN trong điều kiện đất nước đã hoàn toàn độc lập và thống nhất về nhà nước Độc lập thống nhất gắn liền với CHXN là con đường phát triển hợp với quy luật cách mạng nước ta2/ Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm 1976 – 1980.- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (14 – 20/ 12/ 1976) đã đề ra đường lối xây dựng CNXH trong cả nước+ Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch nhà nước 5 năm (76 – 80)+ Với hai mục tiêu cơ bản (sgk)+ Thành tựu (nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo XHCN, văn hóa – xã hội)

71

Page 72: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

- Giáo viên giải thích “Khmer đỏ”- Là tổ chức của những người Kampuchia ở trong các tổ chức yêu nước, Đảng nhân dân cách mạng, sau phản bội lại tổ quốc và nhân dân, chống lại cộng sản- Cuộc chiến đấu ở biên giới Tây Nam bảo vệ tổ quốc diễn ra như thế nào ?

3/ Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1981 – 1985)- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V từ 27 – 31/ 3/ 1982 quyết định phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch 5 năm, sắp xếp lại cơ câu và đẩy mạnh nền kinh tế XHCN.+ Thành tựu+ Khó khăn, yếu kém+ Chưa đạt được mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế – xã hội + Nguyên nhân : sai lầm khuyết điểm trong quản lý và lãnh đạo chậm được khắc phụcIII. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975 – 1979)1/ Bảo vệ biên giới Tây Nam- 17/ 4/ 1975 (sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ), tập đoàn khmer đỏ do PonPot cầm đầu đã tiến hành khiêu khích, xâm phạm lãnh thổ nước ta từ Tây Ninh – Hà Tiên- 3/ 5/ 1975 Đổ bộ chiếm đảo Phú Quốc- 10/ 5/ 1975Chiếm đảo Thổ Chu- 22/ 12/ 1978, 19 sư đoàn bộ binh + pháo binh + xe tăng tiến đánh Tây Ninh mở đầu cuộc chiến tranh xâm lấn biên giới Tây Nam Việt Nam- Quân ta tổ chức phản công tiêu diệt và quét sạch quân xâm lược khmer đỏ – PonPot.- 7/ 1/ 1979, quân đội Việt Nam + lực lượng cách mạng Kampuchia giải phóng thủ đô PhnomPenh2/ Bảo vệ biên giới phía Bắc- 17/ 2/ 1979 Trung Quốc huy động 32 sư đoàn tiến công dọc biên giới phía Bắc từ Móng Cái (Quảng Ninh) – Phong Thổ (Lai Châu)- Nhân dân ta ở 6 tỉnh biên giới đã chiến đấu 18/ 3/ 1979 quân Trung Quốc rút khỏi nước ta.

IV. Kết thúc bài học.1/ Khái quát các nội dung cơ bản ở mục I- Nguyên nhân – điều kiện tiến hành cách XHCN trong cả nước sau cuộc kháng chiến chống Mỹ- Nhiệm vụ – mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1976 – 1980) và (1981 – 1985), thành tựu và hạn chế2/ Dặn dò : Chuẩn bị bài 26 (câu hỏi sgk), sưu tầm tư liệu (báo chí, hình ảnh) về công cuộc đổi mới của nước ta và ở địa phương

************* ***************Rút kinh nghiệm giờ dạy

............................................................................................................................................ .

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

72

Page 73: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

Tuần: 31& 32 – tiết 47&48 :Bài 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (1986 – 2000)

Ngày soạn: 25/2/2011

I. Mục tiêu bài học.1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản+ hoàn cảnh lịch sử (sự tất yếu phải đổi mới đất nước) đi lên CNXH và quá trình đổi mới đất nước 15 năm, những thành tựu to lớn, toàn diện và những hạn chế – yếu kém2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn liền với CNXH, ý thức sáng tạo – đổi mới trong lao động, học tập. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào sự nghiệp đổi mới của đất nước3/ Kỹ năng : Phân tích, so sánh, đánh giá quá trình 15 năm thực hiện đổi mới, liên hệ thực tế (vệ những thành tựu, hạn chế trong công cuộc đổi mới) qua các thông tin cập nhậtII. Tư liệu – đồ dùng dạy học- Tranh ảnh tư liệu- Tài liệu tham khảo sách giáo viên- Văn kiện đại hội Đảng VI, VII và VIII, IX- Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay (Trần Bá Đệ)III. Tiến trình tổ chức dạy và học1/ Kiểm tra bài cũ2/ Dẫn nhập vào bài mới

Hoạt động dạy học Nội dung bài học- Việt Nam thực hiện đổi mới trong hoàn cảnh nào ? vì sao đổi mới là tất yếu

I. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng1/ hoàn cảnh lịch sử mớia/ Hoàn cảnh trong nước- Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế – xã hội do “Sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương chính sách lớn”, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ

73

Page 74: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014

- Đường lối đổi mới của Đảng được thể hiện qua các văn kiện nào ? Em hiểu về đổi mới thế nào cho đúng- Nội dung đổi mới về kinh tế – chính trị

- Nhiệm vụ, mục tiêu cơ bản của kế hoạch 5 năm (1986 – 2000), biện pháp thực hiện

- Kết quả việc thực hiện “3 chương trình kinh tế”- Từ 1989 : tăng cường xuất khẩu các mặt hàng có giá trị : dầu thô, gạo và một số hàng mới

- Đại hội VII tiếp tục bổ sung, phát triển đường lối đổi mới (đề ra từ đại hội VI), đại hội đề ra một số chiến lược lâu dài

chức thực hiệnb/ Thế giới : có sự thay đổi về tình và quan hệ các nước do- Tác động của cách mạng khoa học – kỹ thuật, khủng hoảng ở Liên Xô và các nước XHCNTất yếu phải đổi mới để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng XHCN2/ Đường lối đổi mới của Đảng- Đường lối đổi mới được đề ra từ đại hội Đảng VI (12/ 1986) Được bổ sung và điều chỉnh phát triển trong các đại hội VII (6/ 1991) và VIII (6/ 1996), IX (4/ 2001)- Đổi mới : không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả bằng những quan niệm đúng đắn về CNXH với những hình thức, biện pháp thích hợp- Đổi mới toàn diện và đồng bộ trong đó trọng tâm là đổi mới về kinh tếa/ Đổi mới về kinh tế : Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung bao cấp, hình thành cơ chế thị trường, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN

b/ Đổi mới về chính trị : Xây dựng nhà nước XHCN của dân – do dân – vì dân xây dựng nền dân chủ XHCN, chính sách đối ngoại hòa bình bợp tácII. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000)- Đường lối đổi mới được thực hiện từ 1986 2000 đã qua 3 kế hoạch nhà nước 5 năm

1/ Thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1991)a/ Nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch- Được đề ra trong đại hội Đảng VI 12 – 1986, tiếp tục đường lối trong cách mạng XHCN- Mục tiêu : 3 chương trình kinh tế+ Lương thực thực phẩm+ hàng tiêu dùng+ Hàng xuất khẩub/ Kết quả của việc thực hiện- Lương thực thực phẩm : đáp ứng được nhu cầu trong nước có dự trữ và xuất khẩu, sản xuất lương thực 1988 đạt 19.5 triệu tấn, 1989 đạt 21.4 triệu tấn- Hàng tiêu dùng: Dồi dào đa dạng, có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Phần bao cấp của nhà nước giảm- Hàng xuất khẩu (kinh tế đối ngoại phát triển về quy mô và hình thức). Từ 1986 – 1990,hàng xuất khẩu tăng 3 lần. Nhập khẩu giản đáng kể- Kiềm chế được đà lạm phát. Giảm chỉ số tăng giá từ 20% (1986) 4,4%(1990), bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phầnChính trị : Bộ máy nhà nước các cấp được sắp xếp lại và có một số đổi mới theo hướng dân chủ hơn, quyền lực của các cơ quan dân cử được tăng cường2/ Thực hiện kế hoạch 5 năm (1991 – 1995)a/ Nhiệm vụ – mục tiêu kế hoạch được đề ra trong đại hội Đảng VII (24/ 5 – 17/ 6/ 1991)+ Ổn định và đẩy lùi lạm phát, ổn định phát triển và nâng cao hiệu quả của sản xuất xã hội. Ổn định từng bước và cải thiện đời sống nhân dân. Bắt đầu có tích lũy nội bộ từ nề kinh tế

74

Page 75: G a l s 12 ki ii nam hoc 2010 2011

Trường THCS – THPT Tà Nung Giáo An Lịch Sử Lớp 12 Năm Học 2013 - 2014“Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH” và chiến lược “Ổn định phát triển kinh tế năm 2000”

+ Đẩy mạnh 3 chương trình kinh tế với nội dung cao hơn, xây dựng cơ cấu kinh tế theo yêu cầu công nghiệp hóab/ Tiến bộ và hạn chế- Thành tựu (tiến bộ)+ nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng bình quân 8,2%/ năm, công nghiệp 13,3%, nông nghiệp 4,5%+ Nạn lạm phát được kiểm soát, đẩy lùi tỉ lệ thiếu hụt ngân sách.+ Xuất khẩu đạt 17 tỉ USD. Quan hệ mậu dịch mở rộng ra hơn 100 nước. Vốn đầu tư ra nước ngoài tăng 50%/ năm.3/ Kế hoạch 5 năm 1996 -2000.a- Mục tiêu :Được đề ra trong đại hội VIII(6/1996)+Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa+Đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn diện và đồng bộ.+ Tiếp tục phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.b- Những thành tựu và hạn chế,+ Tiến bộ: -Tổng sản phẩm quốc nội tăng bình quân 7%.- Công nghiệp tăng 13,5%- Nông ngiệp tăng 5,7%-Lương thực bình quân đầu người tăng từ 360kg -> 444kg (năm 2000).- Xuất nhập khẩu , đầu tư nước ngoài không ngừng tăng.- Giáo dục

75