46
GiẢI PHẪU GAN GiẢI PHẪU GAN PGSTS.LÊ ĐÌNH VẤN BM: Giải phẫu – Trường ĐH Y dược Huế

Giaiphaugan

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giaiphaugan

GiẢI PHẪU GANGiẢI PHẪU GAN

PGSTS.LÊ ĐÌNH VẤN

BM: Giải phẫu – Trường ĐH Y dược Huế

Page 2: Giaiphaugan

Gan là tạng lớn của cơ thể

Nằm ở tầng trên mạc treo kết tràng ngang.

Ở ô dưới hoành phải qua tận ô dưới hoành trái

Page 3: Giaiphaugan

Trọng lượng: – 1500g trên xác– 2300 – 2500 g ở người sống

Kích thước: 28 x 15 x 8 cm

Page 4: Giaiphaugan

Giải phẫu mô tảGiải phẫu mô tảGan gồm có hai mặt

và một bờ– Mặt hoành– Mặt tạng– Bờ dưới

Page 5: Giaiphaugan

Mặt hoànhMặt hoànhCó 4 phầnPhần trướcPhần trên

Hai phần này có Chỗ bám DC liềm chia mặt hoành làm hai thùy: thùy phải và thùy trái

Phần phải Phần sau (mặt sau theo quan niệm mốt số tác

giả khác): có vùng trần

Page 6: Giaiphaugan
Page 7: Giaiphaugan
Page 8: Giaiphaugan

Mặt tạngMặt tạngCó ấn các tạng; các rãnh và khe tạo thành chữ H

– Rãnh phải: Phía trước là hố túi mật Phía sau là rãnh TM chủ dưới

– Rãnh dọc trái Phía trước: khe dây chằng tròn Phía sau là khe dây chằng tĩnh mạch

– Rãnh ngang là cửa gan

Page 9: Giaiphaugan

Mặt tạngMặt tạng

Page 10: Giaiphaugan

Rãnh chữ H chia mặt tạng thành 4 thùy– Thùy phải: bên phải rãnh phải chữ H– Thùy trái : bên trái rãnh chữ H– Thùy vuông: nằm trước cửa gan giữa hai

rãnh– Thùy đuôi: sau cửa gan giữa hai rãnh: phía

trước có mỏm đuôi nằm giữa TM chủ dưới và túi mật

Page 11: Giaiphaugan

Mặt tạngMặt tạng

Page 12: Giaiphaugan

Bờ dưới của ganBờ dưới của gan

Bờ dướiBờ dưới

Page 13: Giaiphaugan

Các bờ khác theo quan điểm Các bờ khác theo quan điểm giải phẫu cũgiải phẫu cũ

Các tác giả Pháp và Gray mô tả gan có ba mặt: trên dưới sau và 4 bờ:– Bờ dưới: bờ đã mô tả– Bờ sau trên: giữa pần trên và phaần sau mặt

hoành có lá trên DC vành bám– Bờ sau dưới: giữa mặt tạng và phần sau mặt

hoành: chỗ bám của lá dưới dây chằng vành– Bờ phải: mốc quan trong trong phân thùy gan

Page 14: Giaiphaugan

Các phương tiện cố định gan Các phương tiện cố định gan và các dây chằngvà các dây chằng

TM chủ dướiDC liềmDC tròn gan: di tích TM rốnDC vành gồm hai lá

– Lá trên– Lá dưới

DC tam giác phải và tráiMạc nối nhỏ

Page 15: Giaiphaugan
Page 16: Giaiphaugan
Page 17: Giaiphaugan
Page 18: Giaiphaugan

Cấu tạo của ganCấu tạo của ganGan được cấu tạo bởi ba thành phần chính

sau:– Bao gan– Nhu mô gan– Mạch máu và đường mật trong gan

Page 19: Giaiphaugan

Bao ganBao gan

Gồm hai lớpLớp thanh mạcLớp bao xơ gan: nằm trong lớp thanh mạc.

Che phủ nhu mô gan, đến cửa gan bao lấy thành phần của cuống glisson gọi là bao glisson cho đến các khoang gian tiểu thùy

Page 20: Giaiphaugan

Mạch máu và đường mậtMạch máu và đường mậtTM gan: Tm gan phải, trái và giữaTĩnh mạch cửaĐộng mạch ganĐường mật

– Ba thành phần: đường mật, TM cửa và ĐM gan nằm trong bao xơ gan tạo nên cuống Glisson phân chia trong nhu mô gan.

Page 21: Giaiphaugan

Phân thùy ganPhân thùy gan

Lịch sử

Cantlie 1898, McIndoe et Counseller 1927, Hjorstjö 1931,, Goldsmith và Woodburn en 1957, Couinaud 1957. Tôn Thất Tùng 1962, Takasaki (1992), T.A.(1998); IHPBA (2000).

Page 22: Giaiphaugan

Phân thùy gan theo TT TùngPhân thùy gan theo TT Tùng

TT Tùng dựa vào cuống Glisson và TM trên gan chia gan thànhHai nửa: Gan phải và Gan trái5 phân thùy: Trái, giữa, trước, sau và đuôi8 hạ phân thùy: I-….VIII

Page 23: Giaiphaugan

Các TM gan và cuống glisson là cơ sở cho sự phân chia gan. Hai hệ thống này đan xen nhau như các ngón tay của hai bàn tay đan vào nhau:

3 Tĩnh mạch gan: phải, trái và giữa nằm ở các rãnh phân chia gan: 3 TM chia gan thành 4 phần

Trong khi sự phân chia của cuống glisson vào các phần của gan

Page 24: Giaiphaugan

Sơ đồ TM gan và cuống Sơ đồ TM gan và cuống Glisson xen kẻ nhauGlisson xen kẻ nhau

A: Khe liên phân thùy phảiB: khe giữaC: Khe liên phân thùy trái1: TM chử dưới và các TM gan2: Cuống Glisson phải3. Cuống glisson trái

Page 25: Giaiphaugan

Các khe và các rãnhCác khe và các rãnh

Khe chính hay khe giữaKhe liên phân thùy phảiKhe liên phân thùy tráiKhe phụ giữa thùy phảiKhe phụ giữa thùy trái

Page 26: Giaiphaugan

Khe chính (khe giữa)Khe chính (khe giữa) Mặt hoành: bên trái TM chủ dưới - giữa khuyết túi

mật Mặt tạng: Bên trái TMCD – đến giữa hố túi mật Khe giữa tạo với mặt phẳng ngang góc 75 0 với mặt

phẳng ngang (Khi nằm trong cơ thể còn khoảng 600)

Khe này chứa TM gan giữa: tĩnh mạch gan giữa họp với TM gan trái thành thân chung.

Khe này chia gan thành hai nửa: gan phải và gan trái

Page 27: Giaiphaugan

A: gan trên bàn tayB: gan trong cơ thể1: Phân thùy trước2: phân thùy sau

Page 28: Giaiphaugan

Khe liên phân thùy phảiKhe liên phân thùy phải Mặt hoành: từ TM chủ dưới chạt dọc theo chỗ bám

lá trên DC vành đến cách bờ phải 3 khoát ngón tay chạy xuống dưới đến trung điểm giữa hố túi mật và bờ phải gan

Mặt tạng: từ TM chủ dưới – đến trung điểm giữa hố túi mật và bờ phải gan

Khe này chứa TM gan phải Khe liên phân thùy phải chia gan phải thành phân

thùy trước và phân thùy sau

Page 29: Giaiphaugan
Page 30: Giaiphaugan

Khe liên phân thùy tráiKhe liên phân thùy trái Mặt hoành: chỗ bám dây chằng liềm Mặt tạng: Rãnh dọc trái của chữ H Khe này chứa TM gan trái Khe liên phân thùy trái chia gan trái thành phân

thùy trái (bên) và phân thùy giữa

Page 31: Giaiphaugan

Các phân thùy gan nhìn từ dướiCác phân thùy gan nhìn từ dưới

Page 32: Giaiphaugan

Khe phụ giữa thùy phảiKhe phụ giữa thùy phải

Không rõ, nằm ngang qua giữa gan phải chia phân thùy trước thành hai hạ phân thùy V và VIII, phân thùy sau thành hai hạ phân thùy VI và VII

Page 33: Giaiphaugan

Khe phụ giữa thùy tráiKhe phụ giữa thùy trái

Ở mặt hoành đường nối bên trái TM chủ dưới đến chỗ nối 2/3 phải và 1/3 trái bờ dưới của gan trái.

Mặt tạng đi đầu trái cửa gan đến chỗ nối 2/3 phải và 1/3 trái bờ dưới của gan trái.

Khe này chia phân thùy trái thành hai hạ phân thùy II và III

Page 34: Giaiphaugan
Page 35: Giaiphaugan

Phân thùy Hạ phân thùy

Gan phải

Phân thùy sauVI

VII

Phân thùy trướcV

VIII

Gan trái

Phân thùy đuôi ? I

Phân thùy giữa IV

Phân thùy tráiII

III

Page 36: Giaiphaugan

Các TM ganCác TM gan

TM gan phải: nằm ở khe liên phân thùy phải, nhận máu từ phân thùy trước và sau, Tm gan phải đổ máu vào TM chủ dưới.

Trong khoảng 20% trường hợp có nhiều tĩnh mạch gan phải, đặc biệt TM gan phải dưới dẫn lưu máu phần dưới gan phải về TM chủ dưới

Page 37: Giaiphaugan

Các TM ganCác TM gan

TM gan giữa: nằm ở khe giữa, nhận máu từ phân thùy trước và phân thùy giữa, TM gan giữa họp với TM gan trái thành thân chung trước khi đổ máu vào TM chủ dưới.

TM gan trái: nằm ở khe liên phân thùy trái, nhận máu từ phân thùy giữa và phân thùy trái.

Riêng phân thùy đuôi đổ máu trực tiếp vào TM chủ dưới bằng một số TM nhỏ

Page 38: Giaiphaugan

A: gan trên bàn tayB: gan trong cơ thể1: TM cửa2: TM chủ dưới

Page 39: Giaiphaugan
Page 40: Giaiphaugan

Sự phân chia của cuống GlissonSự phân chia của cuống GlissonỞ cửa gan cuống Glisson chia thành hai

cuống phải và trái cho gan phải (1cm) và gan trái (4cm).

Cuống phải chia thành hai cuống cho phân thùy trước và sau; các cuống phân thùy chia thành các cuống hạ phân thùy tương ứng

Page 41: Giaiphaugan
Page 42: Giaiphaugan

Cuống Glisson phảiCuống Glisson phải

Page 43: Giaiphaugan

Sự phân chia của cuống GlissonSự phân chia của cuống GlissonCuống trái chia thành 2 cuống

– Cuống cho hạ phân thùy II– Cuống thứ hai chạy ra trước sau đó chia thành

hai cuống nhỏ cho hạ phân thù III và IV

Page 44: Giaiphaugan
Page 45: Giaiphaugan

Cuống Glisson tráiCuống Glisson trái

Page 46: Giaiphaugan

Chân thành cảm ơn sự theo của các anh chị

Địa chỉ tham khảohttp://bmgiaiphauhue.org/SACH/