21
Dán Gim nghèo các tnh Min núi phía Bc Stay Hướng dn Thc hin dán Phn 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 1 MC LC C¸c tõ viÕt t¾t ...................................................................................................... 2 1. Giíi thiÖu ............................................................................................................. 3 1.1. C¸c ®Þnh nghÜa ...................................................................................................... 3 1.2. C¸c nguyªn t¾c ...................................................................................................... 5 1.3. CÊu thμnh cña hÖ thèng Gi¸m s¸t vμ §¸nh gi¸ ..................................................... 5 1.4. LËp kÕ ho¹ch, gi¸m s¸t vμ b¸o c¸o theo khu vùc .................................................. 6 1.5. C¸c nhiÖm vô vμ ng©n s¸ch cho c¸c ho¹t ®éng gi¸m s¸t, ®¸nh gi¸ ...................... 6 2. C«ng t¸c gi¸m s¸t ë x· ................................................................................. 9 2.1. C¸c môc ®Ýnh cña c«ng t¸c gi¸m s¸t ë x· ............................................................. 9 2.2. Tr¸ch nhiÖm ........................................................................................................10 2.3. T¨ng cêng n¨ng lùc ...........................................................................................10 2.4. Tæ chøc ho¹t ®éng gi¸m s¸t ë x· ........................................................................11 3. Gi¸m s¸t vμ b¸o c¸o tiÕn ®é thùc hiÖn ................................................. 12 3.1. Môc ®Ých .............................................................................................................12 3.2. Tr¸ch nhiÖm ........................................................................................................12 3.3. Gi¸m s¸t vμ b¸o c¸o tμi chÝnh .............................................................................13 3.4. Gi¸m s¸t vμ b¸o c¸o tiÕn ®é thùc hiÖn ................................................................13 4. KiÓm to¸n néi bé vμ kiÓm to¸n ®éc lËp ................................................ 16 5. gi¸m s¸t chÝnh s¸ch an toμn .................................................................... 16 6. Gi¸m s¸t qu¸ tr×nh ........................................................................................ 17 7. §¸nh gi¸ t¸c ®éng......................................................................................... 17 7.1. T¸c ®éng ë cÊp ®é Môc ®Ých ...............................................................................17 7.2. T¸c ®éng ph¸t triÓn cña dù ¸n .............................................................................18 8. Gi¸m s¸t tõ bªn ngoμi .................................................................................. 20 9. Phæ biÕn vμ ph¶n håi th«ng tin ................................................................ 20 Dán Gim Nghèo các Tnh Min Núi Phía Bc STAY HƯỚNG DN THC HIN DÁN Phn 6. Giám sát và Đánh giá

Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

  • Upload
    cnn

  • View
    533

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 1

MỤC LỤC

C¸c tõ viÕt t¾t......................................................................................................2

1. Giíi thiÖu.............................................................................................................3 1.1. C¸c ®Þnh nghÜa ......................................................................................................3

1.2. C¸c nguyªn t¾c......................................................................................................5

1.3. CÊu thµnh cña hÖ thèng Gi¸m s¸t vµ §¸nh gi¸ .....................................................5

1.4. LËp kÕ ho¹ch, gi¸m s¸t vµ b¸o c¸o theo khu vùc..................................................6

1.5. C¸c nhiÖm vô vµ ng©n s¸ch cho c¸c ho¹t ®éng gi¸m s¸t, ®¸nh gi¸ ......................6

2. C«ng t¸c gi¸m s¸t ë x· .................................................................................9 2.1. C¸c môc ®Ýnh cña c«ng t¸c gi¸m s¸t ë x·.............................................................9

2.2. Tr¸ch nhiÖm ........................................................................................................10

2.3. T¨ng c−êng n¨ng lùc...........................................................................................10

2.4. Tæ chøc ho¹t ®éng gi¸m s¸t ë x· ........................................................................11

3. Gi¸m s¸t vµ b¸o c¸o tiÕn ®é thùc hiÖn .................................................12 3.1. Môc ®Ých .............................................................................................................12

3.2. Tr¸ch nhiÖm ........................................................................................................12

3.3. Gi¸m s¸t vµ b¸o c¸o tµi chÝnh .............................................................................13

3.4. Gi¸m s¸t vµ b¸o c¸o tiÕn ®é thùc hiÖn ................................................................13

4. KiÓm to¸n néi bé vµ kiÓm to¸n ®éc lËp ................................................16

5. gi¸m s¸t chÝnh s¸ch an toµn ....................................................................16

6. Gi¸m s¸t qu¸ tr×nh........................................................................................17

7. §¸nh gi¸ t¸c ®éng.........................................................................................17 7.1. T¸c ®éng ë cÊp ®é Môc ®Ých...............................................................................17

7.2. T¸c ®éng ph¸t triÓn cña dù ¸n.............................................................................18

8. Gi¸m s¸t tõ bªn ngoµi..................................................................................20

9. Phæ biÕn vµ ph¶n håi th«ng tin................................................................20

Dự án Giảm Nghèo các Tỉnh Miền Núi Phía Bắc SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN

Phần 6.

Giám sát và Đánh giá

Page 2: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 2

CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ban PTX Ban Phát triển xã

Ban QLDA huyện Ban Quản lý dự án huyện

Ban QLDA tỉnh Ban Quản lý Dự án tỉnh

Ban QLDATW Ban Quản lý Dự án Trung ương

DFID Bộ phát triển Quốc tế Anh

Dự án GNMNPB Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc.

FMM Sổ tay Quản lý Tài chính

GSĐG Giám sát đánh giá

KBNN huyện Kho bạc Nhà nước huyện

NSPTX Ngân sách phát triển xã

Phòng TC huyện Phòng Tài chính huyện

Sở KHĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở NNPTNT Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Sở TCVG Sở Tài chính, Vật giá

UBND xã Uỷ ban nhân dân xã

WB Ngân hàng Thế giới

Page 3: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 3

1. GIỚI THIỆU

Phần này giới thiệu một khuôn khổ của hệ thống Giám sát và Đánh giá chung của dự án. Nội dung của phần này bao gồm : i) mô tả các phần của hệ thống; ii) các phương pháp và các chỉ số chính sẽ được sử dụng, iii) các nhiệm vụ của hoạt động giám sát và đánh giá, và iv) mẫu và biểu mẫu báo cáo.

1.1. Các định nghĩa Giám sát là gì?

Giám sát là việc liên tục thu thập và phân tích thông tin để đánh giá tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án. Công việc giám sát sẽ do cán bộ dự án và những đối tượng tham gia dự án thực hiện và đây là một phần trong công tác quản lý dự án.

Đánh giá là gì?

Đánh giá là việc xem xét theo định kỳ một cách hệ thống và khách quan tính phù hợp, hiệu quả, hiệu suất, ảnh hưởng và tính bền vững của các hoạt động của dự án.

Mặc dù bổ trợ cho Giám sát, Đánh giá khác với Giám sát. Sự khác biệt lớn nhất là ở chỗ Giám sát là một quá trình liên tục do cán bộ dự án và những người tham gia dự án tiến hành còn Đánh giá là một việc làm theo định kỳ, có chiều sâu và thường do các tư vấn độc lập hoặc tổ chức bên ngoài thực hiện. Các hoạt động của dự án có thể và cần phải được cán bộ dự án cùng những người tham gia dự án tự đánh giá theo định kỳ.

Định nghĩa một số thuật ngữ quan trọng khác:

• TRÁCH NHIỆM: Mức độ một người hoặc một nhóm người báo cáo và chịu trách nhiệm về một vấn đề nào đó với những người khác.

• HOẠT ĐỘNG: Hành động hoặc công việc tiến hành trong một dự án nhằm biến đổi ĐẦU VÀO thành ĐẦU RA

• GIẢ ĐỊNH: Những điều kiện quan trọng liên quan tới thành công của một dự án (bao gồm cả rủi ro) mà không thuộc phạm vi kiểm soát của dự án đó.

• SỰ QUY CHIẾU: Mối quan hệ nhân quả giữa một sự việc này và một sự việc khác.

• KIỂM TOÁN: Việc xác định xem hoạt động và các quy trình có phù hợp với những qui định và tiêu chuẩn đặt ra từ trước không và ở mức độ nào.

• THÔNG TIN CƠ BẢN: Thông tin thu thập trước và khi bắt đầu một dự án làm cơ sở lập kế hoạch và/ hoặc để đánh giá tiến độ và tác động sau này của dự án.

• HIỆU QUẢ: Xác định mức độ một chương trình hỗ trợ có đạt được những mục tiêu của nó trên cơ sở mục đích chung của chương trình.

Page 4: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 4

• ĐÁNH GIÁ: Việc xác định, mang tính hệ thống tới mức tối đa về một chương trình hay dự án đang tiến hành hay đã hoàn thành với thiết kế, quá trình thực thi, kết quả đầu ra và tác động của dự án đó.

• NHÓM TẬP TRUNG: Thảo luận nhóm nhỏ về một chủ đề (hoặc dự án) nào đó.

• TÁC ĐỘNG: Những thay đổi có thể quy cho dự án. Những thay đổi đối với người hưởng lợi và môi trường xung quanh của họ về mặt kỹ thuật, kinh tế, văn hoá - xã hội, và các nhân tố thể chế và môi trường (Tác động có thể được hoạch định trước hoặc không, tích cực hoặc tiêu cực, đạt được ngay hay phải sau một thời gian, và có thể bền vững hoặc không bền vững. Lưu ý là Khung Logic của dự án chỉ đưa ra những tác động tích cực được hoạch định trước. Tác động cũng có thể quan sát/đo được trong quá trình thực hiện dự án, khi dự án hoàn thành, hoặc phải sau một thời gian từ khi dự án kết thúc. Nhưng do đối tượng tham gia khác nhau nên có thể thấy những tác động là khác nhau).

• CHỈ SỐ: Biến số cho ta một cơ sở đơn giản và đáng tin cậy để xác định sự thay đổi hoặc thực hiện.

Chỉ số tác động:

Thước đo hay dấu hiệu về sự thay đổi có thể quy được cho dự án (tích cực hoặc tiêu cực).

Chỉ số kiểm chứng khách quan (OVI) :

Chỉ số đo lường được trong quá trình thực thi về mục tiêu, mục đích và đầu ra dưới góc độ nhóm đối tượng, chất lượng, khối lượng, thời gian và địa điểm.

Chỉ số đánh giá quá trình:

Thước đo hay dấu hiệu cho biết những hoạt động được lập kế hoạch có đang được tiến hành hay không, và đang được tiến hành như thế nào.

• CHỈ SỐ MỐC: Những CHỈ SỐ liên quan tới những mục tiêu trước mắt cần đạt được để hướng tới đầu ra và mục đích của dự án.

• GIÁM SÁT: Việc thu thập và phân tích thông tin liên tục và có hệ thống để xác định tiến độ của dự án.

• MỤC TIÊU: Thành quả được hoạch định cụ thể

• ĐẦU RA: Sản phẩm vật chất, dịch vụ hay một hoàn cảnh trực tiếp do dự án tạo ra. Kết quả đạt được.

• RÀ SOÁT MỐI LIÊN HỆ ĐẦU RA TỚI MỤC ĐÍCH (OPRs): Việc rà soát theo định kỳ các dự án đang tiến hành, tập trung vào tiến độ của cấp ĐẦU RA và MỤC ĐÍCH cũng như mối liên hệ nhân quả giữa hai yếu tố này. Những tác động khác ở cấp độ mục đích cũng cần được xem xét.

Page 5: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 5

• HIỆU SUẤT: Mức độ một dự án hay một tổ chức vận hành hoặc vận hành theo nhiều tiêu chí hay tiêu chuẩn chất lượng, ví dụ tính năng suất, tính hiệu quả và tính thích hợp.

• RÀ SOÁT: Việc đánh giá hiệu suất của dự án theo định kỳ.

• NĂM DỰ ÁN (NĂM 1,2…): Năm dự án được tính từ tháng Ngày 1/1 cho đến hết 31/12 cho dù dự án có hiệu lực từ tháng 3/2002, nhằm phù hợp với năm tài chính của Việt Nam. Như vậy Năm 1 của dự án sẽ chỉ bao gồm 9 tháng.

• NHÓM ĐỐI TƯỢNG: Nhóm người cụ thể là đối tượng hưởng lợi từ dự án hoặc chương trình.

• KIỂM TRA CHÉO THÔNG TIN: Việc sử dụng ba (hoặc nhiều hơn) nguồn thông tin để rút ra hoặc minh chứng một điều đánh giá hay một kết luận.

1.2. Các nguyên tắc Việc đưa hệ thống GSĐG hiệu quả vào thực hiện sẽ giúp cho sự thành công của dự án. Có ba nguyên tắc chính sau đây. Nguyên tắc thứ nhất là hệ thống GSĐG phải đơn giản và đảm bảo rằng nó có thể thực hiện được ở các huyện, xã vùng sâu vùng xa. Thứ hai là hệ thống phải xây dựng và cải tiến đến mức có thể được các hệ thống hiện hành ở cấp địa phương cũng như được đưa vào thực tiễn thông qua các chương trình giảm nghèo của Chính phủ. Và nguyên tắc thứ ba là đảm bảo rằng các bài học rút ra trong quá trình thực hiện phải được biên soạn thành tài liệu và được đưa trở lại các cấp địa phương (tỉnh, huyện và xã) và đưa vào các hội nghị quốc gia để hệ thống và kết hợp thành các chính sách.

1.3. Cấu thành của hệ thống Giám sát và Đánh giá Hệ thống GSĐG gắn liền với Khung logic dự án có trong Phụ lục 6.1. Hệ thống này sẽ bao gồm tám cấu phần chính (được tóm tắt trong Biểu 1 dưới đây) như sau:

i) Công tác giám sát ở cấp xã (cho các công việc trong Hợp phần Ngân sách phát triển xã)

ii) Giám sát và báo cáo tiến độ thực hiện (các tiến độ tài chính và thực hiện các kế hoạch)

iii) Kiểm toán (kiểm tra ngẫu nhiên về chất lượng và sự tuân thủ các quy định về tài chính và thủ tục)

iv) Giám sát an toàn (đền bù, môi trường, người thiểu số)

v) Giám sát quá trình (chất lượng của các hoạt động, đầu ra và các thủ tục quản lý)

vi) Đánh giá tác động (đánh giá các tác động của dự án)

Page 6: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 6

vii) Giám sát từ bên ngoài (giám sát toàn bộ dự án và sự tuân thủ các chính sách an toàn)

viii) Phổ biến và phản hồi thông tin (đến cấp địa phương)

Một số cấu phần trong đó đã nằm trong các phần khác của Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện Dự án, và do đó sẽ không được đề cấp một cách chi tiết ở đây. Những cấu phần nêu trên gồm:

• Các vấn đề về tài chính kế toán, báo cáo, kiểm toán (xem phần FMM)

• Công tác giám sát trong Hợp phần Ngân sách phát triển xã (xem PIM – Phần 3)

• Công tác giám sát trong hợp phần Tăng cường năng lực (xem PIM – Phần 4)

• Giám sát về chính sách an toàn (xem Phụ lục tham khảo R1, R2 và R3 của PIM )

1.4. Lập kế hoạch, giám sát và báo cáo theo khu vực Khu vực địa lý/đơn vị hành chính sẽ là tiêu chí đầu tiên cho tất cả các hoạt động lập kế hoạch, giám sát và báo cáo trong dự án. Kế hoạch Phát triển xã và các Đề xuất tiểu dự án sẽ là cơ sở lập kế hoạch dự án và làm cơ sở lập kế hoạch đầu tư hàng năm của cấp tỉnh và huyện. Tương tự như thế, toàn bộ việc giám sát và báo cáo sẽ dựa trên các đơn vị khu vực. Các hợp phần dự án sẽ là tiêu chí thứ hai trong việc lập kế hoạch và giám sát. Như vậy sẽ dễ theo dõi hơn đối với những hoạt động đã lập ra trong từng khu vực (huyện> xã > thôn bản) cũng như việc thực thi và giải ngân trong từng khu vực.

1.5. Các nhiệm vụ và ngân sách cho các hoạt động giám sát, đánh giá Tất cả các cấp quản lý đều có nhiệm vụ giám sát. Chi phí cho các hoạt động giám sát thường xuyên sẽ lấy từ Ngân sách quản lý dự án (nguồn vốn vay) ở các cấp tỉnh, huyện, xã. Công tác giám sát nêu trên bao gồm (1) công tác giám sát trong hợp phần Ngân sách phát triển xã, (2) giám sát và báo cáo về tài chính và tiến độ thực hiện, (3) kiểm toán dự án, và (4) giám sát về an toàn.

Nguồn vốn đồng tài trợ của DFID sẽ được sử dụng cho (5) giám sát tiến độ thực hiện và (6) đánh giá tác động của dự án. Nguồn vốn đồng tài trợ của DFID cũng sẽ giành cho các hỗ trợ kỹ thuật như thiết kế chi tiết, đào tạo và đưa hệ thống M&E vào dự án, ngoài ra còn chi phí cho các hội thảo đánh giá thực hiện dự án do Ban QLDATW tổ chức.

Ban QLDATW chịu trách nhiệm điều phối chung. Các trách nhiệm cụ thể của Ban QLDATW trong lĩnh vực này là:

i) Chuẩn bị các hướng dẫn và đào tạo về hệ thống M&E;

Page 7: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 7

ii) Giám sát và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án;

iii) Ủy nhiệm và thực hiện các nghiên cứu đặc biệt;

iv) Tổng hợp các báo cáo giữa năm, báo cáo hàng năm và báo cáo kết thúc dự án trình Ban Chỉ đạo dự án Quốc gia.

Page 8: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 8

Biểu 1: TÓM TẮT HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ BÁO CÁO

Hoạt động Trọng tâm Các yếu tố trong khung dự án Thời điểm Mức độ Trách nhiệm Thực biện bởi

1 Công tác giám sát ở xã

Kế hoạch xã và thực thi tiểu dự án

- Đầu vào - Hoạt động - Đầu ra

Liên tục Tất cả Ban Phát triển xã Lãnh đạo xã và thôn, với sự tham gia của người dân

2 Giám sát tiến độ thực hiện

Tiến độ tài chính và thực thi các công việc trong kế hoạch

- Đầu vào - Hoạt động - Đầu ra

Liên tục Tất cả Ban QLDA huyện Ban QLDA tỉnh Ban QLDATW

Cán bộ xã và cán bộ các Ban QLDA

3 Kiểm toán Kiểm tra ngẫu nhiên về tiến độ, chất lượng và sự tuân thủ các quy định và PIM

- Đầu vào - Hoạt động - Kết quả

Hàng năm 3 % số tiểu dự án

Ban QLDA tỉnh Ban QLDATW

- Cán bộ BQLDAT - Cán bộ BQLDAT - Các đơn vị khác (xem FMM)

4 Giám sát về chính sách an toàn

Đền bù và tái định cư

- Hoạt động Hàng năm - 20% số người chịu ảnh hưởng của dự án

Ban QLDATW

Công ty độc lập trong nước

5 Giám sát quá trình

Chất lượng hoạt động và các đầu ra

- Hoạt động - Đầu ra

Theo định kỳ Mỗi năm 2 đề tài

Ban QLDATW

Tư vấn độc lập trong nước và quốc tế

6 Đánh giá tác động

Tác động của dự án

- Mục đích - Mục tiêu phát triển

Năm 1 ( đầu kỳ) Năm 3 (giữa kỳ) Năm 5 (cuối kỳ)

5% số xã Ban QLDATW

Tư vấn độc lập trong nước và quốc tế

7 Giám sát từ bên ngoài

Tiến độ chung Tuân thủ chính sách an toàn

- Hoạt động - Đầu ra - Mục tiêu phát triển

6 tháng Tất cả Bộ KH&ĐT và các nhà tài trợ

- Bộ KH&ĐT và các nhà tài trợ,

Các cơ quan Nhà nước

8 Phổ biến thông tin và phản hồi

Tổng hợp kết quả từ các hoạt động giám sát đánh giá khác

-Các HĐ -Đầu ra - Mục tiêu phát triển

Giai đoạn Ban QLDATW - Ban QLDA TW và các tư vấn theo nhu cầu cụ thể.

Page 9: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 9

2. CÔNG TÁC GIÁM SÁT Ở XÃ

Hệ thống giám sát cho hợp phần Ngân sách phát triển xã đã được trình bày trong Phần 3 của PIM.

2.1. Các mục đính của công tác giám sát ở xã Dự án bao gồm một số lượng lớn các công trình xây dựng quy mô nhỏ và các hoạt động khác được tiến hành ở các xã, thôn như đường xã thôn, và liên thôn bản, chợ, trạm y tế xã, lớp cắm bản, thủy lợi nhỏ, hệ thống cấp nước sinh hoạt, và các mô hình nông nghiệp. Việc giám sát tốt các tiểu dự án này là rất cần thiết để đảm bảo rằng chúng được thực hiện một cách hiệu quả. Điều này có nghĩa là các công trình sẽ được thực hiện theo đúng kế hoạch hàng năm đã được thống nhất giữa các các thôn bản, xã và huyện. Các công trình cũng phải được xây dựng theo đúng thiết kế kỹ thuật và dự toán được duyệt. Trong dự án sẽ có ba loại công việc giám sát:

i) Giám sát kỹ thuật chi tiết. Việc giám sát này có thể do các đơn vị kỹ thuật huyện và các đơn vị khác được hợp đồng thực hiện để đảm bảo rằng các công trình được xây dựng có chất lượng cao và theo đúng thiết kế kỹ thuật chi tiết.

ii) Giám sát về tài chính. Việc giám sát này sẽ do Kho bạc Huyện và các đơn vị khác được chỉ định thực hiện để đảm bảo rằng các công việc được thực hiện theo đúng ngân sách đã được duyệt và các quy định về tài chính.

iii) Giám sát các công việc ở xã. Việc giám sát này sẽ do Ban phát triển xã và các nhóm giám sát thực hiện để đảm bảo rằng các công việc được thực hiện một cách hiệu quả trên cơ sở theo đúng các kế hoạch đã được thống nhất

Có bốn mục tiêu chính của công tác giám sát ở xã:

i) Đảm bảo chất lượng xây dựng thông qua công việc giám sát thường xuyên

ii) Đảm bảo quản lý có hiệu quả các lao động có trả công ở địa phương

iii) Đảm bảo công việc giám sát một cách hiệu quả công tác đền bù đất đai và tài sản ở địa phương

iv) Tạo cơ sở cho quá trình vận hành và bảo dưỡng sau khi hoàn thành xây dựng.

Page 10: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 10

2.2. Trách nhiệm Các Ban phát triển xã và các nhóm giám sát sẽ thực hiện công tác giám sát ở xã. Để làm việc này họ sẽ phải làm việc với các Ban QLDA huyện và với các nhà thầu. Có thể có hai loại thành viên tham gia vào công việc giám sát ở xã:

• Thành viên cố định. đây là các cán bộ của Ban phát triển xã, họ có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động giám sát ở xã.

• Thành viên tạm thời. Có thể bao gồm những người đứng đầu thôn bản và những người có kinh nghiệm chuyên môn khi công trình được thực thi ở thôn bản nào đó.

Nhóm giám sát không nhất thiết phải bao gồm toàn cán bộ xã nhưng phải cố gắng tìm kiếm những người có kỹ năng phù hợp với công việc này (ví dụ như kinh nghiệm có được trong thời gian phục vụ quân đội hoặc có được trong các công việc xây dựng mà họ đã từng làm ở nơi khác v.v).

Cơ cấu tổ chức của nhóm giám sát, thành viên của nhóm, tiền phụ cấp, vai trò và nhiệm vụ, có thể khác nhau tuỳ theo tính chất và điều kiện cụ thể của các tỉnh, huyện nhằm phù hợp với điều kiện và các thủ tục giám sát các công trình thuộc khuôn khổ Chương trình 135. Sự linh hoạt trong công tác tổ chức giám sát ở xã là rất quan trọng vì các phương pháp được xây dựng phù hợp với các điều kiện và yêu cầu của địa phương cũng như những khả năng hiện có của cán bộ địa phương.

Các Ban QLDA huyện cần thống nhất với các Ban QLDA tỉnh về điều khoản giao việc cho công tác giám sát ở xã. Các điều khoản giao việc này phải bao gồm các nội dung sau:

i) Vai trò và nhiệm vụ của Ban phát triển xã và các nhóm giám sát.

ii) Hệ thống thanh toán và nguồn ngân sách.

iii) Các hướng dẫn nếu Ban phát triển xã sử dụng hợp đồng phụ cho các lao động có trả công.

iv) Các hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo cũng như nguồn ngân sách cho các hoạt động đó.

v) Các cơ chế để giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình triển khai công việc.

Khi Ban Phát triển xã đã được thành lập – và ít nhất 3 tháng trước khi các hoạt động của dự án được bắt đầu ở xã, Ban QLDA huyện phải họp với cơ quan chính quyền các xã để xác định danh sách những người từ các xã, thôn sẽ tham gia vào các nhóm giám sát.

2.3. Tăng cường năng lực Việc đào tạo cho các Ban phát triển xã và các nhóm giám sát để tiến hành công việc giám sát ở xã được bao gồm trong Kế hoạch tăng cường năng lực (xem PIM – Phần 4).

Page 11: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 11

Vào thời điểm bắt đầu thực hiện dự án, không phải tất cả các xã đều có đủ năng lực thực hiện công việc này, và do vậy việc đào tạo và phát triển kỹ năng sẽ là một trong số các đầu ra chính của các hoạt động tăng cường năng lực.

Sau khi các Ban phát triển xã được thành lập, một khóa đào tạo sẽ được tiến hành để giới thiệu với các cán bộ của các ban đó và các thành viên của các nhóm giám sát về các tài liệu và các phương pháp đã thống nhất đối với công tác giám sát ở xã.

Khi các hoạt động của dự án được bắt đầu tại các xã tham gia dự án từ năm thứ nhất, các xã tham gia dự án từ năm thứ 2 nên được tổ chức gặp gỡ với các thành viên của các Ban Phát triển xã đã có kinh nghiệm từ năm trước đó. Điều này rất quan trọng ở những vùng mà thành viên của Ban phát triển xã có thể không thông thạo tiếng Kinh và khi đó rất có lợi vì các thành viên của Ban có thể trao đổi công việc bằng ngôn ngữ của họ. Việc này được xem như là sự trao đổi tích cực và nó giúp tạo dựng lòng tin cho những người mới lần đầu tham gia vào loại hoạt động này.

2.4. Tổ chức hoạt động giám sát ở xã Kế hoạch đầu tư hàng năm của xã bao gồm cả hoạt động thuộc các Hợp phần chính (xem PIM Phần 2) và hợp phần Ngân sách phát triển xã (xem PIM – Phần 3) sẽ được chuẩn bị cho từng năm như là một phần của chu trình lập kế hoạch đầu tư hàng năm của huyện và tỉnh.

Kế hoạch hàng năm sẽ do Ban phát triển xã và Ban QLDA huyện chuẩn bị trên cơ sở các đề xuất của người dân địa phương. Quy trình lập kế hoạch hàng năm sẽ bao gồm cả việc đánh giá tiến độ của các hoạt động của dự án ở xã và thôn. Việc đánh giá bao gồm:

i) Đánh giá của cộng đồng về tiến độ so với kế hoạch năm hiện tại;

ii) Đánh giá của cộng đồng về các đề xuất tiểu dự án cho kế hoạch năm tiếp theo.

Khi bắt đầu mỗi công việc xây dựng, phải tổ chức một cuộc họp giữa Ban phát triển xã, Ban QLDA huyện và các nhà thầu. Mục đích của cuộc họp này là xác định các đầu vào của công tác giám sát và bố trí nhân lực cho kế hoạch triển khai của xã.

Khi hoàn thành bước thứ nhất của công việc mà xã đã giám sát, sẽ phải tổ chức một cuộc họp giữa Ban phát triển xã, Ban QLDA huyện và các nhà thầu để xem xét lại quá trình thực hiện và phát hiện các thiếu sót. Nếu phát hiện ra các thiếu sót thì có thể phải đưa ra một kế hoạch khắc phục các thiếu sót đó. Việc khắc phục các thiếu sót có thể là các khóa đào tạo bổ xung hoặc chỉnh lý các hướng dẫn.

Sau năm hoạt động thứ nhất, Ban phát triển xã và Ban QLDA huyện sẽ đánh giá lại hoạt động và rút ra các bài học để chỉnh lý nội dung đào tạo và các tài liệu. Việc này sẽ giúp cho việc triển khai công tác giám sát ở các xã khác dễ dàng hơn. Các bài học rút ra trong năm hoạt động đầu tiên là rất quan trọng. Có thể tổ chức thực hành nhuần

Page 12: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 12

nhuyễn các hoạt động này ở một xã đặc trưng để đáp ứng đúng các nhu cầu của xã đó, sau đó sẽ được đánh giá và nếu thích hợp thì sẽ triển khai ở các xã khác trong dự án.

3. GIÁM SÁT VÀ BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Các hướng dẫn và biểu mẫu chi chi tiết được trình bày trong Sổ tay Quản lý Tài chính.

3.1. Mục đích Giám sát tiến trình (tiến độ) thực hiện là một cấu phần chính của hệ thống giám sát và cũng là nguồn thông tin chính để quản lý dự án. Mục đích của cấu phần này là giám sát tiến độ tài chính và thực thi các công việc trong kế hoạch hàng năm của xã và các tiểu dự án thành phần về địa điểm, nội dung, khối lượng và chất lượng. Các điều chỉnh kịp thời cần có dựa trên cơ sở thiết kế kỹ thuật và dự toán của các công trình và hạng mục đã được các cơ quan chức năng phê duyệt, nhờ vậy mà các thiếu sót có thể được khắc phục.

Hệ thống giám sát sẽ vận hành từ cấp trung ương đến cấp xã thông qua các Ban QLDA các cấp. Việc vận hành hệ thống này sẽ dựa trên:

i) Các cuộc họp và các chuyến công tác định kỳ giữa các cấp quản lý liền kề. Các hoạt động này được tổ chức giữa cấp xã với cấp huyện, cấp huyện với cấp tỉnh và cấp tỉnh với Ban QLDATW.

ii) Các báo cáo tiến độ thực hiện thường quý và thường niên do các Ban QLDA huyện và Ban QLDA tỉnh chuẩn bị. Những báo cáo này sẽ ghi chép toàn bộ tiến độ tài chính và thực hiện của các tiểu dự án bằng cả giá trị tuyệt đối và tỷ lệ phần trăm đạt được so với kế hoạch.

3.2. Trách nhiệm Cấn bộ dự án của các Ban QLDATW, Ban QLDA tỉnh, huyện chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động giám sát và báo cáo tiến độ thực hiện dự án.

Các hồ sơ của mỗi hoạt động được thực hiện ở các xã dự án (bao gồm các công việc xây lắp, mô hình nông nghiệp và các hoạt động đào tạo) sẽ do các Ban QLDA huyện lưu giữ. Các tài liệu này sẽ được tổng hợp vào các Báo cáo thường quý của Ban QLDA huyện. Các hoạt động và các chi tiêu ở cấp Huyện cũng được đưa vào Báo cáo ở giai đoạn này. Một bản sao các số liệu giám sát phải được gửi cho Ban QLDA tỉnh để phân tích và báo cáo.

Ban QLDATW sẽ lập và vận hành một Cơ sở dữ liệu thông tin quản lý trên máy tính ở cấp trung ương và cấp tỉnh. Các hồ sơ của các tiểu dự án phải chứa đựng các số liệu chi tiết của dự án cùng với kế hoạch và tiến độ thực hiện chi tiết. Cơ sở dữ liệu sẽ chứa đựng các hồ sơ của từng hoạt động của tiểu dự án của tất cả các xã và huyện. Ban QLDA tỉnh sẽ chuẩn bị các bản tóm lược của Báo cáo thường quý và Báo cáo hàng năm.

Page 13: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 13

3.3. Giám sát và báo cáo tài chính Quy trình giám sát và báo cáo tài chính được trình bày chi tiết trong FMM.

3.4. Giám sát và báo cáo tiến độ thực hiện Các chỉ số sẽ được sử dụng trong công tác giám sát và báo cáo tiến độ thực hiện được liệt kê trong Bảng 2. Trong Năm Thứ nhất của dự án, một hệ thống thu thập và tổng hợp số liệu giám sát sẽ được xây dựng như là một phần của việc thành lập Cơ sở dữ liệu thông tin quản lý.

Biểu 2. Các chỉ số giám sát tiến độ thực hiện

A. Các kế hoạch đầu tư của xã đã thực hiện và giám sát

• 90 bản kế hoạch đầu tư của xã theo tiêu chuẩn đã thống nhất cho các Năm 1; Năm 2; Năm 3; ……

• Số lượng và tỷ lệ % các công trình phân theo loại với thiết kế cuối cùng đã được duyệt; đã ký hợp động; đã hoàn thành và được xã và huyện xác nhận cùng với kế hoạch vận hành và bảo dưỡng đã được duyệt

• Tất cả các kế hoạch đã được xã xem xét vào cuối mỗi năm

• Tỷ lệ % của các tiểu dự án đã được Ban QLDA tỉnh giám sát mỗi năm

A1. Đường và chợ

1.1 Số công trình đã hoàn thành và đã được xã chấp nhận

1.2 Chiều dài của các tuyến đường đã xây dựng và nâng cấp phân theo loại

1.3 Số lượng và diện tích các chợ đã xây dựng và nâng cấp

A2. Thủy lợi và cấp nước sinh hoạt

2.1 Số lượng và năng lực tưới của các công trình thủy lợi đã xây dựng và nâng cấp được xã chấp nhận

2.2 Số lượng và tỷ lệ % hộ nông dân được cung cấp dịch vụ thủy lợi theo mùa

2.3 Số lượng công trình cấp nước sinh hoạt đã xây dựng và nâng cấp được xã chấp nhận

2.4 Số lượng và tỷ lệ % của các hộ gia đình được dùng nước sạch

A3. Mô hình nông nghiệp và nghiên cứu tại chỗ

3.1 Số lượng và tỷ lệ % hộ gia đình được đào tạo và cung cấp các đầu vào của mô hình nông nghiệp theo chuẩn

3.2 Số lượng cán bộ khuyến nông theo loại được đào tạo theo chuẩn

3.3 Số lượng và tỷ lệ % hộ gia đình được đưa vào làm mô hình, phân theo loại.

3.4 Số lượng đề tài nghiên cứu nông nghiệp đã đưa vào thực hiện, phân theo loại

A4. Y tế và giáo dục 4.1 Số lượng trường, lớp học và nhà ở nội trú đã xây dựng và cải tạo, phân

Page 14: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 14

theo loại

4.2 Số lượng và tỷ lệ % thôn bản có phòng học theo chuẩn

4.3 Số lượng trường học và lớp học được trang bị thiết bị dạy học theo chuẩn

4.4 Số lượng giáo viên phân theo loại đã được đào tạo theo chuẩn

4.5 Số lượng và diện tích các trạm y tế đã xây dựng và cải tạo, phân theo loại

4.6 Số lượng trạm y tế được trang bị thiết bị và thuốc theo chuẩn. Số lượng cán bộ y tế đã đào tạo theo chuẩn

B. Tăng năng lực quản lý ở cấp xã

B.1. Cán bộ cấp thôn, xã đã được nâng cấp kỹ năng quản lý và kỹ năng chuyên môn

1.1 Số lượng cán bộ cấp xã phân theo loại đã được đào tạo theo chuẩn

1.2 Số lượng xã đảm bảo được chất lượng theo chuẩn trong việc tham gia lập kế hoạch và giám sát các tiểu dự án

B.2. Các kế hoạch Ngân sách phát triển xã hàng năm dựa trên phương pháp tham gia của cộng đồng đã được cải tiến (xem C.1)

2.1 Số lượng kế hoạch đã lập theo đúng quy cách

2.2 Số lượng và tỷ lệ % các kế hoạch đã lập dựa trên phương pháp tham gia của cộng đồng đã được cải tiến (xem C.1)

B.3. Công trình thuộc Ngân sách phát triển xã đã thực hiện và đã được giám sát

3.1 Số lượng và tỷ lệ % của các công trình thuộc Ngân sách Phát triển xã phân theo loại được xây dựng theo thiết kế được phê duyệt

3.2 Chất lượng giám sát các công trình thuộc Ngân sách phát triển xã

B.4. Các trung tâm đào tạo cấp tỉnh đã được nâng cao năng lực để đào tạo cán bộ xã

4.1 Số lượng và cấp của cán bộ giảng dạy đã được đào tạo hoặc đào tạo lại theo chuẩn

4.2 Số lượng và loại cơ sở đào tạo đã được trang bị theo chuẩn

4.3 Số lượng chương trình giảng dạy phân theo loại đã được nghiên cứu, phát triển và thí điểm

4.4 Số lượng cơ sở đào tạo đang giảng dạy bằng chương trình giảng dạy mới theo chuẩn

C. Phương pháp và cách tiếp cận mới trong

1.1 Số lượng xã đã cải tiến phương pháp có sự tham gia của người dân đã

Page 15: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 15

việc lập kế hoạch và quản lý cơ sở hạ tầng và dịch vụ cho người nghèo

C.1. Phương pháp thích hợp đã được cải tiến để người dân tham gia trong quản lý và lập kế hoạch

xây dựng

1.2 Số lượng xã làm điểm và thực hiện phương pháp mới có sự tham gia của người dân

1.3 Đánh giá tích cực về phương pháp mới của xã, huyện và tỉnh

1.4 Sự phát triển rộng ra bên ngoài phạm vi Dự án của phương pháp mới khi kết thúc dự án

C.2. Các cách tiếp cận mới trong đào tạo và phổ biến thông tin công cộng, và cung cấp các dịch vụ xã hội cho các nhóm dễ bị tổn thương

2.1 Số lượng xã đang phát triển và thí điểm các cách tiếp cận mới trong đào tạo và phổ biến thông tin công cộng

2.2 Số lượng huyện và xã đang phát triển và thí điểm các cách tiếp cận mới trong việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và tuyên truyền về y tế cho các nhóm dễ bị tổn thương

2.3 Đánh giá tích cực về cách tiếp cận mới của xã, huyện và tỉnh

2.4 Sự phát triển rộng ra bên ngoài phạm vi dự án của cách tiếp cận mới khi kết thúc dự án

D. Tăng cường năng lực ở cấp Trung ương, tỉnh và huyện

D1. Quản lý dự án hiệu quả ở tất cả các Ban QLDA các cấp trung ương, tỉnh, huyện.

1.1 Các ban QLDA đã được biên chế cán bộ đầy đủ theo thiết kế

1.2 Các kế hoạch và báo cáo đã được lập đúng lịch biểu và quy cách

1.3 Hệ thống giám sát tiến độ vi tính hóa được đưa vào hoạt động không chậm quá tháng thứ 6

1.4 Số lượng các báo cáo giám sát và đánh giá được hoàn thành đúng tiến độ và đã được phổ biến

1.5 Các báo cáo đánh giá tác động đầu kỳ, giữa kỳ và kết thúc dự án đã hoàn thành đúng kế hoạch và đã được phổ biến

2.1 6 tỉnh và 44 Huyện với định mức về trang thiết bị, hệ thống, số lượng cán bộ và các kế hoạch tăng cường năng lực Năm thứ......

2.2 6 Tỉnh và 44 Huyện với thiết bị, hệ thống và mức kỹ năng của cán bộ như được chỉ rõ trong các kế hoạch tăng cường năng lực khi kết thúc dự án

2.3 Tỷ lệ % các huyện đang cung cấp các hỗ trợ nâng cao cho các xã như đã định trước

Page 16: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 16

4. KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

Trách nhiệm hàng đầu trong giám sát chất lượng và khối lượng thực hiện thuộc về Chủ đầu tư dự án (huyện hoặc xã). Tuy nhiên, cứ 6 tháng thì lại tiến hành công tác kiểm toán nội bộ. Chi tiết về thủ tục kiểm toán nội bộ đang được một công ty tư vấn chuyên ngành chuẩn bị và hoàn thiện. Thông tin chung về kiểm toán nội bộ có thể tham khảo tại FMM (Phần 7 –PIM)..

Mục tiêu hàng đầu của những đợt kiểm toán này là tăng cường kiểm soát chất lượng trong việc lập kế hoạch và thực thi các tiểu dự án. Các hoạt động kiểm toán này sẽ kiểm tra:

i) Sự tuân thủ các chính sách của dự án, các quy định và các nguyên tắc của dự án

ii) Quá trình lập kế hoạch hàng năm

iii) Thiết kế, hợp đồng và thực hiện các tiểu dự án

iv) Hồ sơ tài chính

v) Giám sát ở cấp xã và huyện

Các báo cáo kiểm toán nội bộ ngắn gọn, sử dụng mẫu được thiết kế sẵn sẽ được lập trong mỗi đợt kiểm toán. Những báo cáo này sẽ được sao, gửi cho Ban QLDATW và Ban QLDA tỉnh cũng như gửi cho Ban QLDA huyện và Ban Phát triển xã. Thông tin tóm lược của các báo cáo kiểm toán sẽ được nhập vào Cơ sở dữ liệu quản lý.

Công tác kiểm toán độc lập của Dự án GNMNPB có thể tham khảo thêm tại FMM.

5. GIÁM SÁT CHÍNH SÁCH AN TOÀN

Thiết kế của Dự án GNMNPB liên quan tới việc lập kế hoạch đặc biệt trong ba lĩnh vực:

• Người dân tộc thiểu số

• Bảo vệ và giảm nhẹ tác động môi trường

• Trưng dụng đất đai, tài sản và Đền bù

Hai lĩnh vực đầu tiên sẽ được giám sát như là một phần của quá trình kiểm toán (xem Mục 4 trên đây) và cũng có thể là chủ đề của những nghiên cứu đặc biệt trong cấu phần Giám sát quá trình (xem Mục 6 – Giám sát quá trình dưới đây).

Giám sát riêng về trưng dụng đất đai, tài sản và đền bù sẽ do một cơ quan độc lập trong nước được chỉ định tiến hành theo thủ tục tuyển dụng được WB chấp nhận và với kinh phí từ nguồn tín dụng của WB. Việc này sẽ tiến hành hàng năm với mỗi năm khoảng 20% số người chịu ảnh hưởng của dự án.

Page 17: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 17

6. GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH

Mục đích tổng thể của cấu phần Giám sát quá trình là nâng cao chất lượng thực hiện dự án bằng cách tiến hành các nghiên cứu đặc biệt đối với các vấn đề phát sinh ngoài hệ thống giám sát và báo cáo tiến độ thực hiện định kỳ, hoặc đối với các vấn đề mà Ban QLDATW hoặc Ban QLDA tỉnh nhận thấy cần nghiên cứu khảo sát thêm.

Những nghiên cứu đặc biệt này có thể bao gồm cả các vấn đề quá trình thực hiện chung hay các vấn đề kỹ thuật chuyên môn, như là:

i) Quá trình lập kế hoạch hàng năm có sự tham gia của người dân;

ii) Việc áp dụng các tiêu chuẩn thiết kế thích hợp;

iii) Các thỏa thuận và quy định về vận hành và bảo dưỡng được tiến hành trước khi xây dựng;

iv) Thủ tục đấu thầu giám sát;

v) Việc thực thi hợp phần Ngân sách phát triển xã;

vi) Cung cấp các cơ hội việc làm có trả công.

Dự kiến hàng năm sẽ có 2 nghiên cứu như vậy được thực hiện theo chọn lựa của Ban QLDATW và có tham vấn ý kiến của Ban QLDA tỉnh. Các nghiên cứu này sẽ được Ban QLDATW giao cho một tổ chức độc lập hoặc tư vấn.

Những nghiên cứu giám sát quá trình được DFID tài trợ không hoàn lại và sẽ được thực hiện bởi các nhóm tư vấn trong nước và ngoài nước làm việc cùng với cán bộ dự án. Ngân sách dành cho việc này đã được tính khoảng 1-2 tháng nghiên cứu mỗi năm. Ban QLDATW chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động nghiên cứu này.

7. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG Đánh giá tác động sẽ được tiến hành ở hai cấp độ: cấp độ Mục đích và cấp độ Mục tiêu phát triển của dự án (xem Khung logic của dự án, Phụ lục 6.1).

7.1. Tác động ở cấp độ Mục đích Mục đích của dự án là tăng thu nhập và nâng dần mức sống của người nghèo nông thôn vùng núi phía Bắc. Những vấn đề về phương pháp luận chỉ ra rằng việc đánh giá trực tiếp ảnh hưởng của dự án tới thu nhập và nâng dần mức sống sẽ không được đề cập tới. Tuy nhiên dự án sẽ hỗ trợ và sử dụng những dữ liệu được Bộ LĐ-TB-XH, Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo thu thập tại những huyện và xã thuộc vùng dự án. Nguồn dữ liệu này có thể cung cấp những thông tin về các xu hướng của các chỉ số về nghèo đói, y tế và giáo dục trong vùng dự án, ngay cả khi không thể quy trực tiếp cho tác động của dự án.

Với sự hỗ trợ của Ban QLDA tỉnh, BQLDATW sẽ chịu trách nhiệm xem xét chất lượng và khả năng tiếp cận những dữ liệu này trong năm đầu tiên của dự án, và làm việc với các Bộ có liên quan để đảm bảo nguồn dữ liệu nhất quán về sau.

Page 18: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 18

7.2. Tác động phát triển của dự án Trọng tâm chính của việc đánh giá tác động nằm ở cấp độ Mục tiêu phát triển của dự án. Các lần đánh giá tác động sẽ được thực hiện các vào các thời điểm đầu kỳ (Năm dự án thứ nhất), giữa kỳ (Năm dự án thứ 3) và kết thúc dự án (Năm dự án thứ 5)

Điều khoản giao việc đã được thống nhất cho công việc thiết kế và đánh giá đầu kỳ (Năm dự án thứ nhất) đã được chuẩn bị và giao cho Ban QLDATW.

Các chỉ số tác động chính

Một danh sách tạm thời các chỉ số tác động chính trong mục tiêu này được trình bày trong Bảng 3 dưới đây. Dựa vào những chỉ số chính này các thành tựu của dự án sẽ được đánh giá khi dự án kết thúc. Dự kiến rằng các chỉ số này sẽ được chỉnh lý trong quá trình đánh giá đầu kỳ.

Page 19: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 19

Biểu 3. Các chỉ số tác động chính của dự án

1. Tất cả các thôn bản và các nhóm gia tăng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ giáo dục, y tế, các

nguồn nước, chợ và đường giao thông:

• tỷ lệ % số xã và thôn bản có đường đi được trong mọi điều kiện thời tiết • lưu lượng giao thông từ bản tới xã và xã tới huyện • số người dân và thương nhân tới chợ • tỷ lệ % số hộ được tiếp cận nguồn nước sạch • tỷ lệ % số hộ có khả năng trồng những loại cây cần tưới tiêu • mức độ tham gia khám chữa bệnh tại các trung tâm y tế • tỷ lệ % số trẻ em nam và nữ ở độ tuổi đến trường đi học cả năm.

2. Cải thiện bền vững về chất lượng đường giao thông, chợ, cấp nước, dịch vụ y tế và giáo dục

theo đánh giá của tất cả các thôn bản và các nhóm.

3. Các công trình cơ sở hạ tầng mới được bảo trì thích hợp với các hệ thống vận hành và bảo trì bền vững đúng chỗ.

4. Năng lực quản lý của cán bộ huyện và xã được nâng cao.

5. Cải thiện một cách bền vững các sinh kế dựa vào nghề nông theo đánh giá của tất cả các

thôn bản và các nhóm. (Tất cả các chỉ số sẽ được đối chiếu với các dữ liệu về kinh tế-xã hội và dữ liệu vùng.)

Làm mẫu

Việc đánh giá tác động sẽ được tiến hành mẫu tại 24 xã (mỗi tỉnh 4 xã). Những xã này sẽ được chọn sao cho có thể đại diện chung cho những điều kiện kinh tế-xã hội đa dạng trong vùng dự án. Điều này đảm bảo rằng các chỉ số liên quan tới kinh tế xã hội giữa các nhóm và các cộng đồng dân tộc thiểu số khác nhau sẽ được xem xét.

Phương pháp luận

Do có rất nhiều chỉ số khác nhau cần được đo nên việc đánh giá tác động sẽ sử dụng hỗn hợp các phương pháp định tính và định lượng. Những phương pháp này gồm: (a) đánh giá chất lượng dịch vụ theo nhóm trọng tâm có người hướng dẫn; (b) khảo sát thị trường, cấp nước và giao thông; và (c) những nghiên cứu điển hình về nông nghiệp và sinh kế. Phương pháp này đòi hỏi có sự tham gia toàn diện của người dân địa phương và cán bộ dự án các cấp khác nhau trong quá trình tiến hành đánh giá.

Trách nhiệm và điều phối

Việc đánh giá tác động sẽ do một cơ quan độc lập tiến hành theo sự tuyển dụng của Ban QLDATW. Ban QLDATW sẽ chịu trách nhiệm quản lý và phối hợp với các Ban QLDA tỉnh và huyện trong quá trình tiến hành đánh giá. DFID tài trợ không hoàn lại cho toàn bộ công việc đánh giá tác động của dự án.

Page 20: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 20

8. GIÁM SÁT TỪ BÊN NGOÀI

WB và DFID sẽ có các phái đoàn giám sát sáu tháng một lần. Những đợt giám sát này sẽ được lên kế hoạch sao cho phù hợp với chu trình báo cáo và lập kế hoạch năm và phần lớn sẽ tập trung giám sát những đầu ra của hệ thống Giám sát và đánh giá dự án chứ không trực tiếp giám sát.

Thành viên của các đoàn giám sát sẽ được WB, DFID và Bộ KH&ĐT thống nhất với nhau. Tuy nhiên, dự kiến rằng các nguồn tư vấn từ bên ngoài sẽ tập trung vào các thành phần khác của hệ thống Giám sát và đánh giá (Ví dụ Giám sát quá trình và Đánh giá tác động) chứ không phải các đoàn giám sát của phía nhà tài trợ.

9. PHỔ BIẾN VÀ PHẢN HỒI THÔNG TIN

Một yếu điểm được thừa nhận ở nhiều hệ thống giám sát và đánh giá là thời gian và nguồn dữ liệu để phân tích và tổng hợp các kết quả là không thỏa đáng, do đó tài liệu được cung cấp theo một mẫu chuẩn là phù hợp cho việc phản hồi thông tin từ cấp dưới lên (xã, huyện và tỉnh), cũng như cho việc phổ biến rộng rãi thông tin ra các đối tượng khác.

Vì vậy, Hệ thống GSĐG chú ý đặc biệt tới khía cạnh này và sẽ đưa vào một hệ thống cung cấp tài liệu và phổ biến thông tin bao gồm:

i) Một “Bản tin” của dự án (bằng cả bản in và bản điện tử) được thiết kế để tóm lược các kết quả của các báo cáo Giám sát tiến độ, Giám sát quá trình và Đánh giá tác động của dự án và để phản hồi thông tin xuống các cấp tỉnh, huyện và xã;

ii) Mở một trang Web của dự án;

iii) Công bố các báo cáo chính và các nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi dự án.

Các hoạt động này sẽ do Ban QLDATW chịu trách nhiệm triển khai và do DFID viện trợ không hoàn lại.

Page 21: Giam sat-va-danh-gia-du-an-1204018040690852-4

Dự án Giảm nghèo các tỉnh Miền núi phía Bắc Sổ tay Hướng dẫn Thực hiện dự án

Phần 6 - Giám sát và Đánh giá - Version 1.0 Trang 21

Phụ lục 6.1: Khung dự án

Phu luc 6.1 VN.doc