Upload
nguyen-tamphys
View
137
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Giáo án:
Bài 45: ĐỊNH LUẬT BOILO – MARIOTTE
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được các thông số P, V, T xác định trạng thái của một khối khí.
- Phát biểu được nội dung định luật Boilo-Mariotte, viết được công thức của định luật.
2. Kĩ năng
- Vẽ được đường đẳng nhiệt trên trục tọa độ (P, V).
- Quan sát, dự đoán, đề xuất được phương án thí nghiệm.
- Xử lí được kết quả thí nghiệm và rút ra được áp suất của một lượng khí xác định tỉ lệ
thuận với thể tích của khối khí đó ở nhiệt độ không đổi.
- Vận dụng được định luật Boilo – Mariotte để giải các bài toán định tính và định lượng.
3. Thái độ
- Học sinh có hứng thú, say mê, tích cực tìm hiểu vấn đề vừa học, tham gia xây dựng
kiến thức.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vật lí vào đời sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bộ thí nghiệm Boilo-Mariotte.
- Phiếu học tập số 1, số 2.
2. Học sinh
- Học bài cũ.
- Xem trước nội dung bài mới.
III. Nội dung ghi bảng
1
Bài 45: ĐỊNH LUẬT BOYLE – MARIOTTE
1. Thí nghiệm
- Dụng cụ thí nghiệm
- Tiến hành thí nghiệm
- Kết quả thí nghiệm
Bảng số liệu:
V(cm3) P( 105Pa) PV
40 0.73 29.2
30 1.0 30
25 1.2 30
20 1.5 30
Nhận xét: P1V1 = P2V2 = P3V3 P4V4
hay: PV const
2. Định luật Boyle - Mariotte
Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một
hằng số.
PV = const
Nếu khối khí thay đổi từ trạng thái 1 : P1, V1 sang trạng thái 2: P2,V2 , thì:
P1V1 = P2V2
3. Đường đẳng nhiệt
Đường đẳng nhiệt là đường biểu diễn sự
biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt
độ không đổi.
2
T2 > T1P
V
IV. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Đặt vấn đề mới cần nghiên cứu (7 phút)
- Phát biểu nội dung của thuyết động học
phân tử chất khí?
- Chất khí được xác định bởi những thông
số nào?
- Củng cố, kết luận.
- Giả sử ta giữ thông số nhiệt độ tuyệt đối
T không đổi, thì giữa áp suất p và thể tích
V có mối liên hệ gì với nhau?
- Giới thiệu TN: Đây là một cái bơm,
trong bơm chứa một lượng khí xác định,
trên bơm có một cần bơm, , dưới thân bơm
có gắn một áp kế để đo áp suất, khi nén
hoặc kéo cần bơm lên thì sẽ làm thay đổi
thể tích khí chứa trong bơm, hãy quan sát
sự thay đổi số chỉ của kim đồng hồ đo áp
suất, từ đó rút ra nhận xét về sự thay đổi
của áp suất theo thể tích của lượng khí trên
khi cho T = const.
- Yêu cầu một HS lên làm TN, cả lớp
quan sát và rút ra nhận xét.
- Trả lời:
- Ba thông số: áp suất p, thể tích V, nhiệt
độ tuyệt đối T.
- Tiếp thu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Một HS lên làm TN, cả lớp quan sát và
3
- Vậy: Với một lượng khí xác đinh, khi T
= const thì giữa P và V có mối quan hệ
định lượng với nhau như thế nào? Để trả lời
câu hỏi này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
bài học ngày hôm nay.
nhân xét: V giảm p tăng và ngược lại.
- Lắng nghe và nhận thức vấn đề cần
nghiên cứu.
Hoạt động 2. Nghiên cứu mối quan hệ giữa p, V của một lượng khí xác định khi T
= const (17 phút)
- Vậy từ TN trên, cả lớp hãy thảo luận
nhóm đưa ra cho cô dự đoán về mối quan
hệ giữa P và V?
- Dấu hiệu nào thể hiện áp suất p tỉ lệ
nghịch với thể tích V.
- Để xem dự đoán nhóm nào đúng, chúng
ta cùng tiến hành thí nghiệm Nhưng trước
khi làm TN, các em hãy hình dung một
phương án TN giúp ta xác định được mối
quan hệ giữa áp suất và thể tích của một
lượng khí xác định khi giữ nhiệt độ không
đổi, trước hết các em hãy hình dung các
dụng cụ thí nghiệm mà ta cần dùng là gì?
- Hãy thảo luận nhóm (chia làm 4 nhóm)
và đưa ra câu trả lời. Gợi ý:
+ Dùng dụng cụ nào để chứa khí (lượng
khí này phải xác định)?
+ Để đo P ta cần dụng cụ gì?
+ Để đo V ta cần dụng cụ gì?
- Thảo luận, đưa ra dự đoán:
+ P tỉ lệ nghịch với V.
+ P tỉ lệ nghịch với V2.
- Trả lời:
+ PV = const
+ PV2 = const
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm và trả lời:
+ Dùng xilanh để chứa khí.
+ Áp kế (gắn trên xilanh).
+ Dùng 1 xilanh, trên xilanh có gắn thước
đo thể tích.
4
- Một bộ TN đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
trên cô sẽ giới thiệu với các em:
- Với bộ thí nghiệm trên, các em hãy thảo
luận đưa ra một phương án TN (thảo luận
nhóm).
- Củng cố, kết luận:
- GV + HS tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu:
+ Chia lớp thành 8 nhóm học tập, phát
phiếu học tập số 1cho mỗi nhóm.
+ Lấy các giá trị V, P tương ứng. Sau đó
tính toán, xử lí các số liệu và đưa ra nhận
xét về mối quan hệ giữa P, V trong các
trường hợp.
+ Tính sai số (hướng dẫn HS tinh toán sai
số).
+ Nhận xét kết quả thí nghiệm:
- Khi làm TN không tránh khỏi sai số
nhưng với sai số nhỏ dưới 5% ta có thể
chấp nhận được.
-Vậy: PV = const
- Cũng tiến hành thí nghiệm tương tự
nhưng với độ chính xác cao hơn. Hai nhà
vật lí Boyle (người Anh) và Mariotte
(người Pháp) đã độc lập với nhau đưa ra
định luật thể hiện mối quan hệ giữa p và V
- Lắng nghe
- Lấy một lượng khí xác định rồi cố định
bằng nút cao su. Sau đó di chuyển pittông
lên xuống để thay đổi thể tích V, đọc các
giá trị của áp suất p trên áp kế tương ứng.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Quan sát và nhận nhiệm vụ.
+ Bảng số liệu:
V(cm3) P (
105Pa)
PV PV2
40 0.73 29.2 1166
30 1.0 30 900
25 1.2 30 600
20 1.5 30 450
+ Vậy: P1V1 = P2V2 = P3V3 P4V4
Hay PV const
- Lắng nghe và tiếp thu.
- Ghi bài
- Lắng nghe và ghi nhận
5
của một lượng khí xác định khi T = const.
Định luật này mang tên 2 ông gọi là định
luật Boyle - Mariotte.
- Hãy phát biểu định luật Boyle –
Mariotte.
- Kết luận lại nội dung định luật:
- Gọi P1, V1 áp suất và thể tích của khối
khí ở trạng thái 1; P2, V2 áp suất và thể tích
của khối khí ở trạng thái 2 thì định luật
Boyle - Mariotte có thể viết ở dạng nào?
- Trả lời:
- Ghi bài
- Dạng khác của định luật Boyle –
Mariotte là:
P1V1 = P2V2
Hoạt động 3:Vẽ đường đẳng nhiệt (6 phút)
- Dựa vào bảng số liệu thu được vẽ đường
biểu diễn của áp suất p theo thể tích V
trong hệ tọa độ (P, V)
Hướng dẫn:
+ HS vẽ, nối các điểm tọa độ (P, V) trên
phiếu học tập số 1.
+ Nhận xét dạng đường biểu diễn sự phụ
thuộc của P theo V?
- Đường biểu diễn sự biến thiên của áp
suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi là
1 đường cong ( với 4 số liệu TN). Làm TN
chính xác hơn người ta cũng thu được
đường biểu diễn sự phụ thuộc p theo V là
đường cong gọi là đường đẳng nhiệt, trong
hệ tọa độ (P, V) đường này là đường
- Lắng nghe, nhận nhiệm vụ.
Nhận xét: Là một đường cong.
- Lắng nghe, ghi bài.
6
T2 > T1
P
V
hypebol (sau này chúng ta sẽ được học).
- Ứng với mỗi nhiệt độ khác nhau ta sẽ có
các đường đẳng nhiệt khác nhau.
- Gọi đường đẳng nhiệt trên là đường
đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ T1,nếu T2 > T1
thì đường đẳng nhiệt T2 sẽ nằm trên hay
dưới đường đẳng nhiệt T1.
- Kết kuận:
- Lắng nghe, ghi bài.
- Giải thích.
- Ghi bài
Hoạt động 4: Ôn tập củng cố, giao bài tập về nhà (3 phút)
- Tổng kết lại các kiến thức cần ghi nhớ
sau khi học xong bài học.
- Giải thích định luật Boyle-Mariotte dựa
trên thuyết động học phân tử.
- Làm các bài tập trong phiếu học tập.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa
và sách bài tập và đọc trước nội dung bài
mới.
- Lắng nghe.
- Giải thích.
- Trả lời: Làm phiếu học tập số 2
- Nhận nhiệm vụ.
7
Phiếu học tập số 1…………………
Họ và tên: ……………………….
Nhóm ……….Lớp………………
Bài 45: ĐỊNH LUẬT BOYLE – MARIOTTE
1. Kết quả thí nghiệm
V(cm3) p (
105Pa)
Kết luận:...................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Vẽ đường biểu diễn của áp suất theo thể tích trong hệ tọa độ (p, V) khi T không đổi.
Nhận xét: .................................................................................................................
8
p
V
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Phiếu học tập số 2…………………
Họ và tên: ……………………….
Nhóm ……….Lớp………………
Bài 45: ĐỊNH LUẬT BOYLE – MARIOTTE
Câu 1. Biểu thức nào sau đây không phù hợp với định luật Boilo-Marriotte.
A. V 1/p B. p 1/V
C. p1V1 = p2V2 D. p V
Câu 2. Biểu thức nào sau đây thể hiện sự phụ thuộc của khối lượng riêng của một khối
khí vào áp suất khi nhiệt độ không đổi.
A. D1/D2 = p2/ p1 B. p 1/V
C. D 1/p D. D p = const
Câu 3. Đường nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?
Câu 4. Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9lít đến thể tích 6lít thì thấy áp suất khí tăng thêm
một lượng p = 50kPa. Hỏi áp suất ban đầu của khí bao nhiêu?. Vẽ đường biểu diễn
trong quá trình nén khí đẳng nhiệt.
..................................................................................................................................
9
A.
C.
B.
V
P
P
T
V
T
V
P
D.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Đặt vấn đề mới cần nghiên cứu
- Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết
động học phân tử chất khí?
- Trả lời:
- Chất khí được xác định bởi những thông
số nào?
- Ba thông số: áp suất p, thể tích V, nhiệt
độ tuyệt đối T.
- Cùng cố, kết luận. - Tiếp thu.
- Giả sử ta giữ thông số nhiệt độ tuyệt đối
T không đổi, thì giữa áp suất p và thể tích V
có mối liên hệ gì với nhau?
- Lắng nghe.
- Giới thiệu TN: Đây là một cái bơm,
trong bơm chứa một lượng khí xác định,
trên bơm có một cần bơm, bằng cách nén
hoặc kéo cần bơm lên thì sẽ làm thể tích khí
chứa trong bơm thay đổi, dưới thân bơm có
gắn một áp kế để đo áp suất. Khi kéo cần
bơm lên hoặc nén cần bơm xuống, hãy
quan sát sự thay đổi số chỉ của kim đồng hồ
đo áp suất, từ đó rút ra nhận xét gì về sự
thay đổi của áp suất theo thể tích của lượng
khí trên khi cho T = const.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu một HS lên làm TN, cả lớp
quan sát và rút ra nhận xét.
- Một HS lên làm TN, cả lớp quan sát và
nhân xét: V giảm p tăng và ngược lại.
10
- Vậy: Với một lượng khí xác đinh, khi T
= const thì giữa P và V có mối quan hệ định
lượng với nhau như thế nào? Để trả lời câu
hỏi này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài
học ngày hôm nay.
- Lắng nghe và nhận thức vấn đề cần
nghiên cứu.
Hoạt động 2 Nghiên cứu mối quan hệ giữa p, V của một lượng khí xác định khi T =
const.
- Vậy từ TN trên, cả lóp hãy thảo luận
nhóm đưa ra cho cô dự đoán về mối quan
hệ giữa P và V?
- Thảo luận, đưa ra dự đoán:
+ P tỉ lệ nghịch với V.
+ P tỉ lệ nghịch với V2.
- Dấu hiệu nào thể hiện áp suất p tỉ lệ
nghịch với thể tích V.
- Trả lòi:
+ PV = const
+ PV2 = const
- Để xem dự đoán nhóm nào đúng, chúng
ta cùng tiến hành thí nghiệm Nhưng trước
khi làm TN, các em hãy hình dung một
phương án TN giúp ta xác định được mối
quan hệ giữa áp suất và thể tích của một
lượng khí xác định khi giữ nhiệt độ không
đổi, trước hết các em hãy hình dung các
dụng cụ thí nghiệm mà ta cần dùng là gì?
- Lắng nghe.
- Hãy thảo luận nhóm (chia làm 4 nhóm)
và đưa ra câu trả lời. Gợi ý:
+ Dùng dụng cụ nào để chứa khí (lượng
- Thảo luận nhóm và trả lời:
+ Dùng xilanh để chứa khí.
11
khí này phải xác định)?
+ Để đo P ta cần dụng cụ gì?
+ Để đo V ta cần dụng cụ gì?
+ Áp kế (gắn trên xilanh).
+ Dùng 1 xilanh, trên xilanh có gắn thước
đo thể tích.
- Một bộ TN đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
trên cô sẽ giới thiệu với các em:
- Lắng nghe
- Với bộ thí nghiệm trên, các em hãy thảo
luận đưa ra một phương án TN (thảo luận
nhóm).
- Lấy một lượng khí xác định rồi cố định
bằng nút cao su. Sau đó di chuyển pittông
lên xuống để thay đổi thể tích V, đọc các
giá trị của áp suất p trên áp kế tương ứng.
- Củng cố, kết luận: - Tiếp thu, ghi nhớ.
- GV + HS tiến hành thí nghiệm.
* Yêu cầu:
+ Chia lớp thành 8 nhóm học tập, phát
phiếu học tập số 1cho mỗi nhóm.
+ Lấy các giá trị V, P tương ứng. Sau đó
tính toán, xử lí các số liệu và đưa ra nhận
xét về mối quan hệ giữa P, V trong các
trường hợp.
+ Tính sai số (hướng dẫn HS tinh toán sai
số).
+ Nhận xét kết quả thí nghiệm:
- Quan sát và nhận nhiệm vụ.
+ Bảng số liệu:
V(cm3) P (
105Pa)
PV PV2
40 0.73 29.2 1166
30 1.0 30 900
25 1.2 30 600
20 1.5 30 450
+ Vậy: P1V1 = P2V2 = P3V3 P4V4
Hay PV const
- Khi làm TN không tránh khỏi sai số - Lắng nghe và tiếp thu.
12
nhưng với sai số nhỏ dưới 5% ta có thể
chấp nhận được.
-Vậy: PV = const - Ghi bài
- Cũng tiến hành thí nghiệm tương tự
nhưng với độ chính xác cao hơn. Hai nhà
vật lí Boyle (người Anh) và Mariotte
(người Pháp) đã độc lập với nhau đưa ra
định luật thể hiện mối quan hệ giữa p và V
của một lượng khí xác định khi T = const.
Định luật này mang tên 2 ông gọi là định
luật Boyle - Mariotte.
- Lắng nghe và ghi nhận
- Hãy phát biểu định luật Boyle –
Mariotte.
- Trả lời:
- Kết luận lại nội dung định luật: - Ghi bài
- Gọi P1, V1 áp suất và thể tích của khối
khí ở trạng thái 1; P2, V2 áp suất và thể tích
của khối khí ở trạng thái 2 thì định luật
Boyle - Mariotte có thể viết ở dạng nào?
13
14
15