Upload
others
View
17
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Trang 2/24
1. PHẠM VI ÁP DỤNG:
Các đơn vị HCSN thuần túy
Các đơn vị HCSN có nguồn thu sự nghiệp
Các đơn vị HCSN có nguồn thu từ SXKD
Các tổ chức, đoàn thể, xã hội, nghề nghiệp, quần chúng…
2. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:
Các đơn vị hành chính sự nghiệp:
sử dụng 1 phần ngân sách nhà nước
không sử dụng ngân sách nhà nước
được nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động
Cụ thể: - Trường học
- Bệnh viện
- Ủy ban nhân dân các cấp.
- Sở, phòng ban ngành.
- Tổ chức phi chính phủ…
3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ KẾ TOÁN:
EFFECT HCSN.net đảm bảo tuân thủ đúng các quy định và thông lệ của hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được ban hành và cập nhật theo các văn bản mới
nhất quy định về kế toán HCSN:
Áp dụng Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 30/03/2006 của bộ
trưởng bộ Tài chính.
Các nghiệp vụ trong phần mềm thực hiện đúng theo các văn bản hiện hành
như: Thông tư 162/2014/TT-BTC, Thông tư 98/2014/TT-BTC, Thông tư
61/2014/TT-BTC ban hành ngày 12/05/2014, Thông tư 08/2013/TT-BTC ban
hành ngày 10/01/2013, Thông tư 161/2012/TT-BTC ban hành ngày
02/10/2012, Thông tư số 185/2010/TT-BTC ban hành ngày 15/11/2010,
Quyết định 32/2008/QĐ-BTC…
Chương trình áp dụng Hệ thống mục lục ngân sách theo Quyết định số
33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008, hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo
Quyết định số 120/2008/QĐ-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ Tài chính.
4. CÁC HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN:
Trang 3/24
Nhật ký chung
Nhật ký sổ cái
Chứng từ ghi sổ
5. CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRUỜNG MÁY TÍNH:
Phần mềm phát triển bằng ngôn ngữ lập trình C# trên nền .Net Framework
đang được sử dụng phổ biến hiện nay. C# thuộc môi trường Microsoft Visual
Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft. Nó được sử
dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft Windows, cũng như
các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web. Hỗ trợ font chữ
Unicode, hoạt động tốt nhất trên Windows XP SP2, Windows 7, Windows 8,
Windows 10.
Cơ sở dữ liệu được lưu trữ trên SQL Server do Microsoft phát triển. SQL
Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động
theo mô hình client-server cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng
truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của
từng người dùng trên mạng.
Phần mềm có thể chạy độc lập trên 1 máy nếu đơn vị chỉ có 1 kế toán, hoặc
chạy song song cùng lúc qua mạng LAN với đơn vị có 2 kế toán trở lên, và
đặc biệt có thể chạy trạm online qua mạng Internet (với điều kiện máy chủ
chứa phần mềm EFFECT HCSN.net có kết nối internet).
6. CÁC TÍNH NĂNG NỔI BẬT:
Giao diện nhập dữ liệu được thiết kế thân thiện, người dùng có thể tự
thêm, bớt, sắp xếp các thông tin đầu vào (trong phạm vi trường nhập liệu đã
cung cấp) để hiển thị trên màn hình chung hoặc lưới chi tiết, giúp cho việc ghi
chép nghiệp vụ kinh tế tại đơn vị được thuận tiện, dễ dàng và đáp ứng tối đa
nhu cầu sử dụng, đặc biệt là hạch toán các bút toán kép nhiều Nợ - nhiều Có,
một Nợ - nhiều Có hoặc một Có - nhiều Nợ. Khi hạch toán đến các tài khoản
cần chi tiết theo yếu tố nào đó (VD: đối tượng công nợ, nguồn, chương, loại
khoản, MLNS…) nếu người dùng quên không điền các thông tin ở trường
này, phần mềm sẽ thông báo nhập thiếu dữ liệu và không cho lưu chứng từ
đang hạch toán đó. Lưới nhập liệu chi tiết có thể nhập đến 1000 dòng dữ liệu
trên cùng 1 chứng từ hạch toán.
Trang 4/24
Hệ thống báo cáo được sắp xếp khoa học, giúp người dùng dễ dàng tra
cứu. Tất cả các báo cáo đều có thể xem ở dạng Table trước khi in trực tiếp
theo đúng form mẫu quy định và có thể kết xuất ra word, excel, PDF để lưu
trữ dạng mềm. Đặc biệt tất cả các báo cáo đều có thể được gửi dưới dạng
email trực tiếp từ phần mềm EFFECT HCSN.net
Trang 5/24
Tính năng tra cứu ngược dữ liệu: Khi xem một số báo cáo tổng hợp, người
dùng có thể enter chi tiết tại dòng số liệu tổng hợp để ra ngay báo cáo chi tiết
đã cấu thành số liệu đó. Khi xem một số sổ chi tiết, người dùng có thể enter
chi tiết ngay tại dòng dữ liệu chi tiết để ra ngay bút toán đã hạch toán.
Công cụ tìm kiếm dữ liệu thông minh: Màn hình tìm kiếm dữ liệu với nhiều
yếu tố lọc (khẳng định và phủ định), người dùng có thể tự thay đổi, bớt các
yếu tố lọc này để việc tìm kiếm được dễ dàng và thuận tiện nhất. Khi màn
hình dữ liệu tìm thấy được hiển thị, người dùng được sử dụng các phím chức
năng rất nổi bật của phần mềm EFFECT như: F4 (lọc theo điều kiện: lớn
hơn, nhỏ hơn, bằng, chứa, không chứa, vế trái bắt đầu với…), F3 (cộng theo
cột hiện thời nếu cột đó là trường số), F10 (gộp theo ô hiện thời), F5 (quay lại
lần lọc trước), F12 (lọc theo giá trị ô hiện thời), F9 (sửa đồng loạt) và nhiều
phím chức năng khác. Khi người dùng biết phối hợp nhuần nhuyễn các phím
chức năng này thì việc kiểm soát dữ liệu trở nên vô cùng dễ dàng và bao
quát, thậm chí không cần mở báo cáo cũng có thể biết được ngay giá trị cần
tra cứu (ví dụ tổng phát sinh nợ, có của 1 tài khoản, số phát sinh của 1 tiểu
mục, số dư công nợ của 1 đối tượng…)
Trang 6/24
Sửa, hủy dữ liệu ngay trên màn hình dữ liệu tìm thấy: Khi người dùng tìm
kiếm dữ liệu phát hiện ra sai sót có thể chỉnh sửa trực tiếp ngay trên dòng dữ
liệu vừa tìm thấy mà không cần mở lại màn hình nhập liệu.
Import dữ liệu từ File excel
Với những chứng từ kế toán có độ dài các dòng hạch toán chi tiết khá lớn,
công việc nhập dữ liệu từng dòng thủ công một vào phần mềm diễn ra khá
vất vả đối với kế toán viên. Ngoài tính năng Nhân đôi dòng chứng từ hiện tại
đã có sẵn trên phần mềm, EFFECT HCSN.net có thêm tính năng nổi bật
Import Excel vào lưới nhập liệu chi tiết. Với file dữ liệu đã có sẵn các nội
dung, kế toán viên có thể trực tiếp chọn lọc, sắp xếp và đẩy dữ liệu vào lưới
nhập dữ liệu giúp công việc hạch toán được diễn ra nhanh chóng và thuận
tiện hơn rất nhiều lần.
Trang 7/24
Tự động hạch toán các tài khoản ngoài bảng như 008, 009, 005, 007… và
người dùng có thể tự thay đổi điều kiện để phần mềm tự ghi nhận các bút
toán này khi khai báo lại trong Danh mục Tài khoản hạch toán đồng thời.
Kết chuyển tự động số dư tài khoản cuối năm và quyết toán được duyệt
đầu năm, chi tiết theo nhiều yếu tố như: chương, nguồn, loại khoản, mục –
tiểu mục, hình thức cấp phát… và người dùng hoàn toàn có thể thiết lập lại
các yếu tố chi tiết này (theo danh sách có sẵn).
Trang 8/24
Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá với các tài khoản có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế
toán.
Tạo bảng lương và hạch toán lương ngay trên phần mềm. Người dùng có
thể tự thiết kế bảng lương theo đúng form tính lương được áp dụng tại đơn
vị. Khai báo đầy đủ các thông tin về tỷ lệ trích bảo hiểm, và tài khoản hạch
toán Nợ/Có cùng các thông tin khác về Nguồn, Chương, Loại khoản, Mục –
tiểu mục… cho mỗi hạng mục lương (chỉ khai báo 1 lần khi set up bảng
lương). Khi đó phần mềm có thể tự động hạch toán các bút toán lương và
các khoản trích theo lương (chi tiết từng khoản theo từng cán bộ hoặc chỉ các
bút toán gộp, tùy theo nhu cầu quản lý của người sử dụng)
Theo dõi, quản lý thu nhập của từng cán bộ nhân viên tại đơn vị để thuận
tiện cho việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân cuối năm. Khi xử lý bảng
lương chi tiết theo từng cán bộ, và nhập chi tiết các thu nhập khác trong năm
của cán bộ đó thì có thể xem được báo cáo tổng hợp và chi tiết quản lý thu
nhập.
Tự động tính và hạch toán các bút toán hao mòn tài sản cố định. Danh
mục TSCĐ nếu được khai báo đầy đủ các thông tin về TK hao mòn Nợ/Có, tỷ
lệ trích hao mòn hằng năm và đã được ghi tăng nguyên giá của TSCĐ đó thì
cuối năm phần mềm có thể tự động tính và hạch toán các bút toán hao mòn
cho một, một phần hoặc toàn bộ TSCĐ chưa hết hao mòn đến thời điểm đó.
Trang 9/24
Kết nối trực tiếp đến phần mềm HTKK của Tổng cục Thuế. Với những đơn
vị phát sinh thuế Giá trị gia tăng đầu vào và đầu ra sẽ xem được các bảng kê
mua vào và bán ra. Hai bảng kê này khi ấn xử lý sẽ được đẩy trực tiếp lên
phần mềm HTKK mà không cần thao tác trung gian nào khác.
Khả năng bảo mật cao. Việc thiết lập phân quyền người dùng giúp cho việc
phân chia công việc và kiểm soát dữ liệu được chính xác và chặt chẽ. User
có quyền có thể phân quyền cho các user dưới quyền được nhập những loại
chứng từ nào, xem những báo cáo nào, được quyền xem và/hoặc sửa dữ
liệu của ai, được truy cập tới những tính năng nào khác của chương trình…
Tất cả các lượt đăng nhập, đăng xuất và các thao tác của người dùng trên
phần mềm đều bị lưu vết và ghi lại trong nhật ký hệ thống. Việc sửa xóa dữ
liệu đều hiển thị user cuối cùng đã tác động đến dòng dữ liệu đó.
Sao lưu dữ liệu định kỳ. Trong quá trình sử dụng việc xuống cấp của hệ
thống máy tính thuộc phần cứng là điều không thể tránh khỏi. Do đó việc sao
lưu (back up) dữ liệu định kỳ là việc không thể thiếu để khi xảy ra sự cố có
thể lấy lại ngay dữ liệu, không làm gián đoạn đến công tác kế toán tại đơn vị.
Việc này có thể được thiết lập để tự động sao lưu hằng ngày hoặc cách
ngày, hàng tuần… và được nén lại bằng phần mềm WinRar để giảm thiểu
dung lượng và các tác đông của virus nếu có. Các bản sao lưu cũ sau một
Trang 10/24
thời gian (tự chọn) sẽ được tự động xóa bỏ để giải phóng bộ nhớ giúp máy
tính chạy nhanh hơn.
7. CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN:
Phần mềm EFFECT HCSN.net được phân chia thành các module để xử lý các vấn đề
nghiệp vụ liên quan đến các phần hành kế toán như :
STT Nghiệp vụ cấp I Nghiệp vụ cấp II
1
Quản lý việc tiếp
nhận và sử dụng
ngân sách nhà nước
Nhận dự toán
Điều chỉnh dự toán
Tạo và in giấy rút dự toán
- Rút dự toán nhập quỹ tiền mặt
- Rút dự toán chuyển vào TK ngân hàng của đơn vị
- Rút dự toán kiêm chuyển khoản chi trả cho đơn vị khác
Hủy dự toán
Tạo và in bảng kê chứng từ thanh toán:
- Bảng kê chứng từ thanh toán tạm ứng đã cấp dự toán
- Bảng kê chứng từ thanh toán tạm ứng chưa cấp dự
toán
- Bảng kê chứng từ thanh toán thực chi
- Bảng kê chứng từ thanh toán ghi thu - ghi chi
2
Quản lý thu chi tiền
mặt
Thu tiền mặt (VND và ngoại tệ)
Chi tiền mặt (VND và ngoại tệ)
Báo cáo sổ quỹ tiền mặt (VND và ngoại tệ)
Trang 11/24
3
Quản lý thu chi tiền
gửi ngân hàng
Thu tiền ngân hàng:
- Nhập TGNH từ quỹ tiền mặt
- Nhập từ công nợ phải thu
Chi tiền ngân hàng:
- Lập Ủy nhiệm chi theo mẫu của ngân hàng
- Rút TGNH nhập quỹ TM
- Chuyển khoản trả tiền cho nhà cung cấp, trả lương qua
thẻ ATM…
Báo cáo sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
4
Quản lý vật tư, công
cụ dụng cụ
Nhập kho vật tư, công cụ dụng cụ mua trong nước
Nhập kho vật tư, công cụ dụng cụ nhập khẩu
Xuất kho vật tư phục vụ hoạt động của đơn vị theo các
phương pháp: FIFO, Bình quân gia quyền cuối tháng,
Bình quân gia quyền tại thời điểm, Đích danh
Xuất chuyển kho vật tư
5
Quản lý tài sản cố
định
Ghi tăng TSCĐ do mua mới
Ghi tăng TSCĐ do cấp trên cấp hoặc nhận viện trợ, tài trợ
Ghi giảm TSCĐ chuyển thành CCDC
Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán
Tính khấu hao, hao mòn TSCĐ
Báo cáo nhập xuất kho vật tư (số lượng và tiền)
Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ
Bảng tính khấu hao, hao mòn TSCĐ
6
Quản lý công nợ
Theo dõi công nợ phải thu
Theo dõi công nợ phải trả
Báo cáo tổng hợp công nợ
Sổ chi tiết công nợ phải thu
Sổ chi tiết công nợ phải trả
7
Quản lý lương và
các khoản trích theo
lương
Lương
Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Quản lý thu nhập chi tiết đến từng cán bộ nhân viên
8 Quản lý kế toán tổng
hợp
Các nghiệp vụ kế toán khác, bút toán hạch toán tổng hợp
Các bút toán thuế GTGT
Trang 12/24
Các bút toán tự động kết chuyển cuối năm, bút toán kết
chuyển sau khi được duyệt quyết toán, bút toán kết
chuyển nguồn.
9
Quản lý danh mục
kế toán
Đặt ẩn hiện các dòng trong danh mục fix sẵn theo quy
định chung của nhà nước như: Nguồn NS, Chương, Loại
khoản, Mục tiểu mục… chỉ update khi có thông tư do Nhà
nước ban hành
Thêm, bớt, sửa các dòng trong danh mục phục vụ định
khoản kế toán do đơn vị tự quản lý
10
Quản lý phân quyền
dữ liệu
Phân quyền chức năng (nhập liệu / xem báo cáo / tìm
kiếm dữ liệu…)
Phân quyền nhập liệu (chỉ hạch toán được một số loại
chứng từ)
Phân quyền sửa, xóa (được quyền sửa xóa dữ liệu do
user đó tạo ra hay user khác)
Khóa sổ dữ liệu
Tạo mới user, thay đổi mật khẩu
8. MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN:
8.1. Quản lý việc tiếp nhận và sử dụng ngân sách Nhà nước
- Hạch toán các bút toán Ghi tăng dự toán, Điều chỉnh dự toán, Hủy dự toán
với các thông tin cơ bản như: Ngày chứng từ, Số chứng từ, Ngày quyết định,
Số quyết định, Diễn giải chung, Nguồn ngân sách (nguồn 12, 13 hay 14...),
Kinh phí thường xuyên hay không thường xuyên, Chương, Loại – khoản,
Nhóm mục chi...
Trang 13/24
- Phân bổ dự toán đầu năm hoặc dự toán bổ sung cho 4 Quý (phần mềm tự
chia đều cho 4 Quý và người dùng có thể tự điều chỉnh số liệu giữa các Quý
theo ý của mình)
- Tạo giấy rút dự toán ngân sách theo dạng: Tạm ứng trước và tiến hành làm
thủ tục thanh toán tạm ứng sau. Chi trước và làm thủ tục rút dự toán thực chi.
- Giấy rút dự toán và Bảng kê chứng từ thanh toán được in trực tiếp từ phần
mềm và có thể kết xuất ra word, excel... để người dùng có thể tự chỉnh sửa
theo ý muốn cá nhân của mình.
- Lập bảng kê chứng từ thanh toán dựa trên các bút toán đã hạch toán trên
phần mềm. Các bút toán được phân loại và lọc theo nhiều yếu tố do người
dùng tự chọn để lên bảng kê với các dạng bảng kê: Bảng kê thanh toán tạm
ứng, Bảng kê thanh toán thực chi, Bảng kê thanh toán ghi thu ghi chi.
Trang 14/24
- Các bút toán hạch toán ngoài bảng (008, 009) liên quan đến ngân sách nhà
nước được phần mềm ghi tự động theo bút toán giúp người dùng tiết kiệm
thời gian nhập liệu và đảm bảo tính chính xác của chế độ kế toán.
- In Giấy rút dự toán ngân sách và Bảng kê chứng từ thanh toán trực tiếp từ
phần mềm theo đúng biểu mẫu quy định của Kho bạc.
- In phiếu hạch toán.
- Xem, in, kết xuất các báo cáo liên quan đến kho bạc.
- Tìm kiếm, xem, sửa dữ liệu
8.2. Quản lý thu chi tiền mặt
Trang 15/24
- Hạch toán các bút toán liên quan đến thu và chi tiền mặt (VND và các loại
ngoại tệ) chi tiết theo các yếu tố: Ngày hạch toán, Số chứng từ, Ngày chứng
từ gốc, Số chứng từ gốc, Diễn giải chung, Diễn giải chi tiết, TK Nợ, TK Có
(Mặc định TK Nợ với phiếu thu và mặc định TK Có với phiếu chi), Nguồn
ngân sách, Nguồn kinh phí, Chương, Loại – khoản, Mục – tiểu mục, Hoạt
động, Chương trình mục tiêu dự án, Nhóm mục chi, Đối tượng công nợ,
Phòng ban, Đối tượng của phiếu thu – chi, Các chứng từ gốc kèm theo...
- Các bút toán liên quan đến ngoại tệ được bổ sung các thông tin về loại ngoại
tệ, tỷ giá. Bút toán ngoài bảng 007 được hạch toán tự động đi kèm.
- In phiếu thu, phiếu chi theo mẫu 1 liên hoặc 2 liên.
- Xem, in, kết xuất các báo cáo liên quan đến tiền mặt.
- Tìm kiếm, xem, sửa dữ liệu
8.3. Quản lý thu chi tiền gửi ngân hàng
Trang 16/24
- Hạch toán các bút toán liên quan đến thu và chi tiền tiền gửi ngân hàng (VND
và các loại ngoại tệ) chi tiết theo các yếu tố: Ngày hạch toán, Số chứng từ,
Ngày chứng từ gốc, Số chứng từ gốc, Diễn giải chung, Diễn giải chi tiết, TK
Nợ, TK Có (Mặc định TK Nợ với Giấy báo có và mặc định TK Có với Ủy
nhiệm chi), Nguồn ngân sách, Nguồn kinh phí, Chương, Loại – khoản, Mục –
tiểu mục, Hoạt động, Chương trình mục tiêu dự án, Nhóm mục chi, Đối tượng
công nợ, Phòng ban, Đối tượng của phiếu thu – chi, Các chứng từ gốc kèm
theo...
- Các bút toán liên quan đến ngoại tệ được bổ sung các thông tin về loại ngoại
tệ, tỷ giá. Bút toán ngoài bảng 007 được hạch toán tự động đi kèm.
- In Ủy nhiệm chi trực tiếp từ phần mềm dựa theo các thông tin đã hạch toán
theo mẫu của nhiều ngân hàng lớn như: Vietcombank, Vietinbank, Agribank,
BIDV, Techcombank... (các thông tin về TK ngân hàng của khách hàng được
lấy tự động từ danh mục đối tượng công nợ)
- Xem, in, kết xuất các báo cáo liên quan đến tiền gửi ngân hàng.
- Tìm kiếm, xem, sửa dữ liệu
Trang 17/24
8.4. Quản lý vật tư, công cụ dụng cụ, hàng hóa
- Hạch toán các bút toán nhập kho vật tư, CCDC do mua từ trong nước hoặc
do nhập khẩu với các yếu tố: Ngày hạch toán, Số chứng từ, Ngày hóa đơn,
Số hóa đơn, Mã/Tên vật tư (ĐVT và Tài khoản được lấy từ danh mục Vật tư
CCDC đã khai báo từ trước), Kho, Đơn giá, Số lượng, Thành tiền, Mã/tên đối
tượng công nợ...
- Hạch toán các bút toán xuất kho vật tư CCDC để đưa vào sử dụng cho các
hoạt động của đơn vị với các trường nhập liệu như ở trên và bổ sung thêm
các yếu tố: Nguồn, Chương, Loại – khoản, Mục – tiểu mục, Hoạt động...
- Các bút toán ghi tăng Công cụ dụng cụ được hạch toán tự động TK 005 (có
thể bỏ qua bút toán này nếu đơn vị không yêu cầu). Bút toán ghi giảm CCDC
đơn vị phải tự hạch toán Có 005 bằng tay.
- Đơn giá xuất kho được tính theo các phương pháp: FIFO, đích danh, bình
quân gia quyền cuối tháng hoặc bình quân gia quyền tại thời điềm.
- In phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu hạch toán theo biểu mẫu đã quy
định.
- Xem, in, kết xuất các báo cáo liên quan đến nhập xuất tồn (số lượng, thành
tiền) liên quan đến các loại vật tư CCDC, có thể xem chi tiết theo từng kho,
từng nhóm vật tư CCDC...
- Tìm kiếm, xem, sửa dữ liệu
8.5. Quản lý tăng giảm Tài sản cố định
Trang 18/24
- Hạch toán các bút toán ghi tăng TSCĐ do mua mới (mua trong nước hoặc
nhập khẩu) hoặc do nhận viện trợ, tài trợ với các trường thông tin: Ngày hạch
toán, Số chứng từ, Ngày hóa đơn, Số hóa đơn, Mã/Tên TSCĐ (Các thông tin
về ĐVT, Bộ phận sử dụng, Ngày đưa vào sử dụng, Tỷ lệ hao mòn... được
nhập liệu 1 lần trong danh mục), TK Nợ, TK Có, Nguồn, Chương, Loại –
khoản, Mục – tiểu mục, Nhóm mục chi, Hoạt động...
- Hạch toán các bút toán ghi giảm TSCĐ do hư hỏng, thanh lý nhượng bán
cũng chi tiết theo các yếu tố ở trên.
- Tính hao mòn TSCĐ: Cuối kỳ, kế toán thực hiện chức năng tính hao mòn
TSCĐ bằng cách chọn tất cả TSCĐ đang sử dụng hoặc một, một số TSCĐ
cần tính hao mòn và thao tác tính tự động trên phần mềm. Các thông tin về
TK hao mòn Nợ, TK hao mòn có, Tỷ lệ hao mòn hàng năm, Tính hao mòn
vào bộ phận nào... được khai báo sẵn 1 lần trong danh mục TSCĐ và khi
thực hiện chức năng tính hao mòn, phận mềm sẽ tự động tính toán và điền
các thông tin cần có.
- In phiếu hạch toán
- Xem, in, kết xuất các báo cáo liên quan đến TSCĐ
- Tìm kiếm, xem, sửa dữ liệu.
8.6. Quản lý công nợ phải thu, công nợ phải trả
Trang 19/24
- Hạch toán công nợ trong các màn hình nhập liệu như: Phiếu thu, Phiếu chi,
Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Bút toán tổng hợp chi tiết theo các yếu tố: Ngày
hạch toán, Số chứng từ, Ngày chứng từ gốc, Số chứng từ gốc, Mã/Tên đối
tượng công nợ.
- In phiếu hạch toán
- Xem, in, kết xuất các báo cáo tổng hợp và chi tiết công nợ. Báo cáo có thể
xem theo Tên đối tượng công nợ, Nhóm đối tượng CN, khoảng thời gian...
8.7. Quản lý lương và các khoản trích theo lương
Trang 20/24
- Tạo bảng lương và khai báo các thông tin trong bảng lương như tên cán bộ
(lấy từ danh mục), các hệ số lương, TK hạch toán Nợ Có cho từng mục
lương, Mục – tiểu mục cho từng cột lương, Quản lý thu nhập...
- Tự động xử lý bảng lương và hạch toán các bút toán vào phần mềm
- In bảng lương, kết xuất bảng lương ra excel
- In phiếu lương từng cán bộ nhân viên
- Xem, in, kết xuất các báo cáo lương và trích theo lương
-
8.8. Kế toán tổng hợp
- Thực hiện các tính năng: tính giá vốn xuất kho theo các phương pháp: FIFO,
Đích danh, Bình quân gia quyền cuối tháng, Bình quân gia quyền tại thời
điểm
- Hạch toán các bút toán tổng hợp, chi tiết theo các yếu tố: Ngày hạch toán, Số
chứng từ, Ngày chứng từ gốc, Số chứng từ gốc, Nguồn ngân sách, Nguồn
kinh phí, Chương, Loại – khoản, Mục – tiểu mục, Nhóm mục chi, Hình thức
cấp phát, Nghiệp vụ, Hoạt động, Diễn giải chung, Diễn giải chi tiết, Đối tượng
công nợ, Phòng ban, Quản lý thu nhập, Tên vật tư, Tên TSCĐ, TK Nợ, TK
Có, Chứng từ gốc đi kèm.
- Xử lý các bút toán chênh lệch tỷ giá bằng chức năng có sẵn của phần mềm.
- Kết chuyển số dư các tài khoản cuối năm, số dư quyết toán
- Tìm kiếm, xem, sửa và kiểm soát dữ liệu
- Xem, in, kết xuất các báo cáo tài chính.
8.9. Quản lý danh mục kế toán
Trang 21/24
- Các danh mục phục vụ kế toán trong đơn vị HCSN theo đúng quy định của
Bộ Tài chính. Các danh mục này không thể chỉnh sửa thay đổi nội dung mà
chỉ được update khi có sự thay đổi của Nhà nước. Các danh mục này đã bị
khóa sửa để người dùng không thể can thiệp về nội dung mà chỉ có thể lựa
chọn đặt ẩn hiện các dòng trong danh mục để khi nhập liệu không bị rối do có
quá nhiều dòng nội dung mà đơn vị không sử dụng đến.
- Các danh mục có sẵn bao gồm: DM Chương, DM Mã ngành kinh tế (loại-
khoản), DM Nội dung kinh tế (mục-tiểu mục), DM Hình thức cấp phát (Dự
toán/Lệnh chi/Ghi thu ghi chi...), DM Nghiệp vụ (Tạm ứng/Thực chi/Khôi
phục, Giảm chi...), DM hoạt động (thường xuyên, không thường xuyên...),
DM Nguồn ngân sách (12, 13, 14...), DM Nguồn kinh phí (Ngân sách, Tài trợ
Trang 22/24
viện trợ, Ghi thu ghi chi...), DM chương trình mục tiêu dự án, DM Nhóm mục
chi (1/2/3/4)
- Các danh mục tự thêm, sửa, ẩn nội dung theo nhu cầu quản lý của đơn vị.
- Các danh mục tự thay đổi được nội dung bao gồm: DM đối tượng công nợ,
DM phòng ban, DM vụ việc, DM Tài sản cố định, DM Vật tư CCDC, DM
Kho...
- Danh mục có thể in hoặc kết xuất ra excel, word, PDF để người dùng tiện tra
cứu.
8.10. Quản lý phân quyền người dùng
- Tạo mới User
- Chỉnh sửa tên User
- Thay đổi mật khẩu User
- Cấm User sử dụng phần mềm
- Phân quyền các chức năng cho User: Phân quyền nhập liệu, Phân quyền
tính năng của phần mềm, Phân quyền tìm kiếm và xem dữ liệu của mình và
của User khác, Phân quyền sửa xóa dữ liệu, Phân quyền xem báo cáo
Trang 23/24
- Lưu vết lịch sử sửa dữ liệu, lịch sử truy cập phần mềm
- Khóa sửa dữ liệu đến 1 thời điểm
- Khóa sổ dữ liệu kế toán
9. KHẢ NĂNG CUSTOMIZE THEO ĐẶC THÙ CỦA TỪNG ĐƠN VỊ
- Với những đơn vị hạch toán theo QĐ19 nhưng mang tính chất đặc biệt (VD như
các tổ chức phi chính phủ nhận tài trợ từ nước ngoài và chi thực hiện các dự án
cộng đồng tại Việt Nam) sẽ có nhu cầu sử dụng nhiều báo cáo đặc thù (thông
thường sẽ gồm 3 báo cáo: Part 1 - Federal Financial Report, Part 2 - Summary of
Expenditure, Part 3 - Detailed Expenditure và các loại báo cáo khác như: báo
cáo chi phí theo hạng mục, báo cáo thu-chi, bảng đối chiếu kinh phí dự án, cân
đối số phát sinh theo từng dự án… các báo cáo đều song hành cả ngoại tệ và
VND). Phần mềm EFFECT HCSN.net hoàn toàn có thể đáp ứng được nhu cầu
của đơn vị để xem và in trực tiếp các báo cáo trên phần mềm.
- Với những đơn vị quản lý công nợ tạm ứng có hạn thanh toán, phần mềm
EFFECT có thể thiết kế để mỗi lần chi tạm ứng cho 1 cá nhân sẽ được điền các
thông tin về hạn thanh toán phục vụ cho các báo cáo và thông báo về