206
KIẾN TRÚC CPĐT NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Phiên bản 2.0 (Bản tóm tắt phục vụ Hội thảo) 1

Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

KIẾN TRÚC CPĐT NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGPhiên bản 2.0

(Bản tóm tắt phục vụ Hội thảo)

MỤC LỤC

1

Page 2: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

1. Giới thiệu....................................................................................................4

1.1. Giới thiệu..............................................................................................4

1.2. Mục đích và phạm vi............................................................................4

1.3. Căn cứ pháp lý......................................................................................6

2. Mô hình tổng thể của phiên bản v2.0..........................................................8

3. Mô hình liên thông nghiệp vụ chuyên ngành giữa TW và ĐP..................30

3.1. Mô hình liên thông nghiệp vụ chuyên ngành.....................................30

3.2. Lĩnh vực Biển và Hải đảo...................................................................32

3.3. Lĩnh vực Biến đổi Khí hậu.................................................................45

3.4. Lĩnh vực Đo đạc bản đồ.....................................................................52

3.5. Lĩnh vực Khí tượng thủy văn.............................................................53

3.6. Lĩnh vực Tài nguyên nước.................................................................64

3.7. Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản.......................................................66

3.8. Lĩnh vực Viễn thám............................................................................72

3.9. Lĩnh vực Quản lý đất đai....................................................................76

3.10. Lĩnh vực Môi trường..........................................................................93

4. Mô hình tổ chức lưu trữ CSDL chuyên ngành........................................101

4.1. Mô hình CSDL chuyên ngành..........................................................101

4.2. Lĩnh vực Biển và Hải đảo.................................................................104

4.3. Lĩnh vực Biến đổi Khí hậu...............................................................108

4.4. Lĩnh vực Đo đạc và bản đồ..............................................................111

4.5. Lĩnh vực Khí tượng thủy văn...........................................................113

4.6. Lĩnh vực Tài nguyên nước...............................................................114

4.7. Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản.....................................................116

4.8. Lĩnh vực Viễn thám..........................................................................117

4.9. Lĩnh vực Quản lý đất đai..................................................................119

4.10. Lĩnh vực Môi trường........................................................................121

5. Các quy định kỹ thuật liên quan đến kết nối liên thông thông tin, dữ liệu giữa TW và ĐP............................................................................................................122

5.1. Một số căn cứ pháp lý quy định về kết nối liên thông.....................122

5.2. Xây dựng các quy định kỹ thuật phục vụ kết nối liên thông thông tin123

6. Lộ trình thực hiện....................................................................................124

2

Page 3: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

3

Page 4: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

1. Giới thiệu1.1. Giới thiệu

Kiến trúc CPĐT của Bộ TN&MT được xây dựng trên cơ sở tổng hòa kinh nghiệm xây dựng kiến trúc về CNTT của nhiều phương pháp luận nổi tiếng trên thế giới như TOGAF, Zachman cùng với việc tham khảo một số tài liệu Kiến trúc CPĐT của một số nước trên thế giới. Áp dụng vào tình hình thực tế, điều kiện của Việt Nam, của Bộ TN&MT và theo định hướng của Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam, phiên bản 1.0, Văn bản số 2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Về việc hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh, Bộ TN&MT xây dựng Kiến trúc CPĐT của Bộ tập trung vào một số điểm sau:

Với vai trò là Bộ quản lý tài nguyên của đất nước, Kiến trúc sẽ tập trung vào làm nổi bật, củng cố và phát triển bền vững những tài nguyên dữ liệu đang được Bộ nắm giữ.

Triển khai tinh thần Nhà nước kiến tạo phát triển, Kiến trúc sẽ truyền tải tinh thần này sao cho việc ứng dụng CNTT trong Bộ TN&MT sẽ làm đơn giản hóa TTHC, đơn giản hóa thủ tục, giấy giờ cho công dân và doanh nghiệp đồng thời cung cấp dữ liệu về tài nguyên môi trường cho các Bộ ngành, địa phương làm nền tảng phát triển CPĐT.

Tăng cường tính liên thông, kết nối trao đổi dữ liệu nội bộ cũng như với bên ngoài, ứng dụng CNTT trên một nền tảng vững chắc và đồng bộ, thống nhất tạo điều kiện tối đa cho các cơ quan, đơn vị tập trung vào khai thác sử dụng trong nghiệp vụ, tăng khả năng tự động hóa, hỗ trợ ra quyết định để tăng năng xuất lao động, cải thiện hiệu lực quản lý nhà nước.

Củng cố và hoàn thiện nền tảng pháp lý, đảm bảo sự an toàn thông tin, sự minh bạch trong hoạt động quản lý nhà nước theo các quy định của pháp luật.

Từng bước ứng dụng CNTT để tiến tới xây dựng một Bộ điện tử, một Bộ thông minh hơn.

Với những đặc điểm mong muốn này, Bộ TN&MT định hướng nghiên cứu và xây dựng Kiến trúc CPĐT của Bộ theo hai giai đoạn, thực hiện trong thời gian 02 năm, từ năm 2017 đến hết năm 2018.

Giai đoạn một, thực hiện trong năm 2017, nghiên cứu, xây dựng và ban hành Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT, Phiên bản 1.0

Giai đoạn hai, thực hiện trong năm 2018, nghiên cứu, xây dựng và ban hành Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT, Phiên bản 2.0

1.2. Mục đích và phạm vi

Mục tiêu chung

Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT được xây dựng nhằm thiết lập cơ sở, định hướng cho quá trình xây dựng CPĐT tại Bộ TN&MT; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả

4

Page 5: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

hoạt động của các cơ quan nhà nước, tăng cường công khai, minh bạch thông tin, cung cấp dịch vụ công tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp.

Mục tiêu cụ thể

- Xác định bản quy hoạch tổng thể về ứng dụng CNTT của Bộ TN&MT. Trong đó có các thành phần và mối quan hệ giữa chúng, gắn liền ứng dụng CNTT với các hoạt động nghiệp vụ;

- Định hướng và triển khai tin học hóa quy trình nghiệp vụ trong Bộ TN&MT một cách có hệ thống và thực thi chiến lược cải cách TTHC, nghiệp vụ hành chính theo hướng minh bạch, hiệu quả đơn giản, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.

- Định hình một mô hình kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin;

- Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư, đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan, đơn vị;

- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng các thành phần, HTTT theo điều kiện thực tế;

- Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai CPĐT tại Bộ TN&MT;

- Làm căn cứ phê duyệt và triển khai các nhiệm vụ về CNTT của Bộ.

Phạm vi

Với bản Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT, phiên bản 1.0: xác định các nội dung cơ bản, lâu dài của kiến trúc, đó là mục tiêu, định hướng xây dựng kiến trúc; lộ trình triển khai, cách thức tổ chức thực hiện kiến trúc; và duy trì, cập nhật kiến trúc. Tiếp theo, ưu tiên thực hiện trước các hạng mục:

- Vấn đề cải cách hành chính để phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn gắn liền với việc đơn giản hoá TTHC, giảm thiểu giấy tờ người dân, doanh nghiệp phải nộp. Để làm được việc này, cần phân tích chi tiết các TTHC, đưa ra định hướng tin học hoá đảm bảo tính khả thi, hiệu quả cho quá trình triển khai, thực hiện.

- Cùng với vấn đề CCHC để phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn, việc tiếp cận thông tin của của người dân, doanh nghiệp cũng được ưu tiên thực hiện trong phiên bản 1.0. Phần này sẽ rà soát các quy định về việc công bố thông tin của CQNN và quyền tiếp cận thông tin của người dân, doanh nghiệp để đưa ra định hướng, yêu cầu tin học hoá phù hợp, đảm bảo người dân, doanh nghiệp có thể tiếp cần đầy đủ thông tin theo quy định của pháp luật qua nhiều kênh khác nhau; và có thể phản ánh, kiến nghị với CQNN tất cả những vấn đề liên đến TNMT qua nhiều hình thức mà CNTT có thể hỗ trợ.

- Ứng dụng CNTT vào công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý của CQNN cũng được thực hiện trong phiên bản này qua việc phân tích các nghiệp vụ

5

Page 6: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

hành chính để đưa ra định hướng, yêu cầu tin học hoá phù hợp và hiệu quả đầu tư.

- Nền tảng chia sẻ, tích hợp, liên thông nghiệp vụ, thông tin giữa các HTTT/CSDL đóng vai trò quan trọng trong Kiến trúc CPĐT, có thể coi là trái tim của Kiến trúc CPĐT. Thành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này.

- Đối với các nghiệp vụ chuyên ngành, tại phiên bản 1.0 chỉ phân tích cơ bản và đưa ra định hướng tin học hoá. Việc phân tích chi tiết và đi đến định hình các HTTT/CSDL chuyên ngành sẽ được thực hiện trong phiên bản 2.0 tiếp theo.

Với bản Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT, phiên bản 2.0: được xây dựng tiếp nối từ Phiên bản 1.0, phiên bản này tập trung vào các nội dung sau đây:

- Phân tích chi tiết các nghiệp vụ chuyên ngành để đưa ra yêu cầu tin học hoá cho các nghiệp vụ chuyên ngành.

- Xác định các nhóm nghiệp vụ, các mối quan hệ liên thông nghiệp vụ của các đơn vị chuyên ngành với địa phương, các đơn vị trong Bộ và các đơn vị ngoài Bộ.

- Xác định các thành phần CSDL chuyên ngành:o Các thành phần CSDL triển khai tại Trung ương, các thành phần

CSDL triển khai tại các Sở Tài nguyên và Môi trườngo Mô hình CSDL chuyên ngành giữa Trung ương và địa phươngo Mô hình CSDL chuyên ngành với các CSDL các chuyên ngành khác

trong và ngoài Bộ, các CSDL quốc giao Mô hình thực thể của mỗi CSDL đề xuất

- Xác định các thành phần ứng dụng và dịch vụ, công nghệ triển khai.- Hạ tầng và các tiêu chuẩn xây dựng, kết nối, liên thông HTTT- Vấn đề về an toàn HTTT- Xác định lộ trình triển khai chỗ các lĩnh vực chuyên ngành.

Khi xây dựng phiên bản 2.0, ngoài việc cần thực hiện đã nêu, sẽ rà soát và cập nhật lại các vấn đề còn bất cập của phiên bản 1.0 để bổ sung vào phiên bản 2.0.

1.3. Căn cứ pháp lý

- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.

- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 – 2020.

- Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0.

- Văn bản số 2384/BTTTT-THH ngày 28/7/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ, mẫu Đề cương Chính quyền điện tử cấp tỉnh.

6

Page 7: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

- Quyết định số 3455/QĐ-BTNMT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ TN&MT ban hành Chương trình hành động của Bộ TN&MT thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.

- Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam 2.0 - bản dự thảo

7

Page 8: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

2. Mô hình tổng thể của phiên bản v2.02.1. Mô hình tổng thể

Hình 1: Mô hình kiến trúc CPĐT

8

Page 9: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

Sơ đồ tổng thể Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT được xây dựng trên cơ sở Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ ban hành kèm Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0.

Đây là mô hình phân tầng, các tầng (layer) được chồng xếp lên nhau thể hiện quan hệ dạng cung cấp – sử dụng, tầng bên dưới cung cấp dịch vụ cho tầng bên trên sử dụng, ngoại trừ tầng “Chính sách, chỉ đạo, quản lý”, tầng này bao trùm và xuyên suốt tất cả các tầng trong sơ đồ.

Giới thiệu ngắn gọn các tầng trong sơ đồ Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT:

Tầng Người sử dụng: thể hiện tất cả người dùng có thể sử dụng các dịch vụ CNTT được Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT cung cấp. Tuỳ thuộc vào vai trò của người dùng, họ có thể tiếp cận và sử dụng các dịch vụ CNTT với nhiều mức độ khác nhau.

Tầng Kênh giao tiếp: thể hiện các hình thức, phương tiện mà qua đó người sử dụng tiếp cận và sử dụng được các dịch vụ CNTT, dịch vụ thông tin được Bộ TN&MT cung cấp.

Tầng Quy trình, nghiệp vụ được tin học hóa: đây là tầng bổ sung thêm so với Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ. Mục đích của tầng này là nhằm cung cấp thông tin nhanh và tổng quát cho người đọc về những quy trình, nghiệp vụ được tin học hoá trong Kiến trúc CPĐT của Bộ.

Tầng Ứng dụng và dịch vụ dịch vụ trực tuyến: tầng này là sự gom nhóm, kết hợp các tầng Dịch vụ cổng, DVCTT, và phần ứng dụng trong tầng Ứng dụng & CSDL trong Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ. Mục đích của việc gom nhóm, kết hợp này là nhằm đảm bảo tính lôgic trong kiến trúc; phù hợp với hiện trạng và định hướng triển khai CPĐT của Bộ TN&MT. Tầng này thể hiện tất cả các dịch vụ trực tuyến và các ứng dụng hỗ trợ quản lý hành chính, quản lý chuyên ngành, quản trị… cần có trong Kiến trúc CPĐT của Bộ TN&MT.

Tầng Nền tảng chia sẻ, tích hợp CPĐT của Bộ: tầng này tương ứng với tầng Dịch vụ chia sẻ và tích hợp trong Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ. Tầng này là LGSP của Bộ, bao gồm các dịch vụ dùng chung hỗ trợ trực tiếp các ứng dụng và dịch vụ trực tuyến tầng trên, các dịch vụ chia sẻ, tích hợp, kết nối liên thông giữa các ứng dụng trong và ngoài Bộ. Bộ TN&MT định hướng sẽ sử dụng giải pháp ESB thương mại làm LGSP của Bộ. Chi tiết về tầng này được trình bày trong phần 5.2 của tài liệu.

Tầng Dữ liệu, cơ sở dữ liệu: tương ứng với phần CSDL trong tầng Ứng dụng và CSDL của Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ. Tầng này thể hiện bản quy hoạch về các CSDL do Bộ quản lý mà Kiến trúc hướng tới, trong đó có phân nhóm và phân tầng một số CSDL nhằm thể hiện đặc của CSDL chuyên ngành TNMT.

Tầng Hạ tầng kỹ thuật: tương ứng với tầng Hạ tầng kỹ thuật trong Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ. Tầng này cung cấp hạ tầng CNTT để triển khai các dịch vụ, ứng dụng và CSDL trong kiến trúc, bao gồm năng lực tính toán, lưu trữ, kết nối… và

9

Page 10: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

các thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, các thiết bị đề phòng, cảnh báo rủi ro khác.

Tầng Chính sách, chỉ đạo, quản lý: tương ứng với tầng Chỉ đạo quản lý trong Khung Kiến trúc CPĐT cấp Bộ, bao gồm công tác chỉ đạo, quản lý và tổ chức triển khai, giám sát trên cơ sở các chính sách, các văn bản có tính pháp lý.

2.2. Mô tả các thành phần chính trong mô hình

2.2.1. Người sử dụng

STT Tên Mô tả1 Khách Người dùng truy cập vào CPĐT Bộ TN&MT để tra cứu,

khái thác các thông tin được công khai theo quy định2 Người dân/

Tổ chức/Doanh nghiệp

Có quyền như Khách và được cung cấp tài khoản truy cập vào CPĐT của Bộ TN&MT để thực hiện các giao dịch liên quan đến các thủ tục hành chính, lĩnh vực chuyên ngành do Bộ TN&MT quản lý

3 Lãnh đạo, cán bộ Sở TN&MT

Được cung cấp tài khoản để truy cập vào những hệ thống triển khai tập trung tại Trung ương và có phạm vi triển khai từ Trung ương đến địa phương, Ví dụ: Hệ thống Thống kê, kiểm kê đất đai; Hệ thống Thống kê ngành tài nguyên và môi trường…

4 Lãnh đạo, cán bộ Bộ TN&MT

Được cung cấp tài khoản để truy cập vào các hệ thống đã, đang và sẽ triển khai trong Kiến trúc CPĐT của Bộ TN&MT và được phân quyền thực hiện các chức năng theo chức trách, nhiệm vụ được giao

2.2.2. Kênh giao tiếp

STT Tên Mô tả1 Cổng/Trang thông

tinHình thức khai thác thông tin phổ biến hiện nay, việc khai thác thông tin phải qua một trình duyệt (browser) nhất định. Qua kênh giao tiếp này cũng có thể tương tác/giao dịch với CQNN của Bộ TN&MT

2 Thư điện tử Hình thức giao dịch với CQNN của Bộ TN&MT qua thư điện tử (email)

3 Điện thoại/Fax Thiết bị viễn thông dùng để trao đổi thông tin từ xa4 Thiết bị di động Truy cập và khai thác các dịch vụ thông tin được Bộ

TN&MT cung cấp. Yêu cầu thiết bị có khả năng kết nối 3G/Wifi, có trình duyệt web

5 KIOSK Thiết bị kỹ thuật số truyền thông tương tác qua màn hình cảm ứng (Digital Screenmedia Divices)

6 Bưu chính Dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử

7 Trực tiếp Đến trực tiếp CQNN của Bộ TN&MT để giao dịch

10

Page 11: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

2.2.3. Ứng dụng và dịch vụ trực tuyến

a. Dịch vụ trực tuyến

Nhóm dịch vụ Cổng:

STT Tên Mô tả Tình trạng1 Cổng thông tin

Bộ TN&MTNơi cung cấp thông tin về các hoạt động của Bộ.Yêu cầu chức năng, tính năng và các thông tin cần cung cấp được quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP

Cần nâng cấp để đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP, và phù hợp với Kiến trúc CPĐT của Bộ

2 Trang/Cổng thông tin của các đơn vị trực thuộc Bộ

Tương tự như Cổng thông tin của Bộ, nhưng phạm vi cung cấp thông tin là của đơn vị

Đã đáp ứng yêu cầu

3 Cổng giao lưu trực tuyến

Cung cấp khả năng tương tác trực tuyến giữa người dân, doanh nghiệp với các CQNN của Bộ TN&MT. Hiện tại, Bộ tổ chức giao lưu trực tuyến với người dân, doanh nghiệp 02 lần/01 năm.

Đã đáp ứng yêu cầu

4 Tiếp nhận thông tin phản ánh kiến nghị về TNMT

Hệ thống này giúp Bộ TN&MT tiếp nhận các ý kiến của người dân và doanh nghiệp nhanh chóng, kịp thời để góp phần hoàn thiện thể chế, hoạt động quản lý, CCHC, nhằm nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân. Kênh tiếp nhận có thể là: trực tiếp, điện thoại, email, qua cổng thông tin, qua ứng dụng di động

Xây dựng mới

Nhóm dịch vụ Công:

STT Tên Mô tả Tình trạngNhóm dịch vụ hỗ trợ cho các quy trình dùng chung

1 Tiếp nhận và trả kết quả

Cung cấp chức năng giúp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả khi người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ TTHC của Bộ

Cần nâng cấp, cụ thể:- Tích hợp với dịch vụ tra

cứu thông tin cá nhân/doanh nghiệp từ các CSDL QG

- Tích hợp dịch vụ bưu chính công ích

- Tra cứu thông tin giấy phép trong CSDL dùng chung của Bộ

- Tiếp nhận kết quả phê duyệt hồ sơ trình

2 Xử lý nghĩa vụ tài Cung cấp chức năng liên Cần nâng cấp, cụ thể:

11

Page 12: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

chính thông với các cơ quan xử lý nghĩa vụ tài chính như cơ quan thuế và ngân hàng. Dịch vụ này sẽ gửi thông tin tính thuế đến cơ quan thuế và nhận kết quả trả về, liên kết với các cổng thanh toán theo quy định nhằm tạo thuận lợi cho người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

- Cung cấp thông tin phục vụ tính thuế

- Kết nối với Cổng thanh toán trực tuyến

- Gửi thông tin về nghĩa vụ tài chính cho đối tượng cần thanh toán

3 Trình và phê duyệt kết quả TTHC

Thực hiện luân chuyển hồ sơ trình trong quá trình xử lý TTHC, liên thông hồ sơ trình, kết quả phê duyệt giữa Hệ thống DVC và Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ điện tử

Đã đáp ứng yêu cầu

Nhóm các dịch vụ công xử lý TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ4 07 TTHC lĩnh vực

tổng hợpCác TTHC thuộc lĩnh vực tổng hợp đang ở mức độ 2

Xây dựng mới

5 Các TTHC thuộc lĩnh vực chuyên ngành ở mức độ 2

Các TTHC thuộc lĩnh vực chuyên ngành đang ở mức độ 2 cần nâng lên mức độ 3, 4 theo định hướng, kế hoạch của Bộ

Xây dựng mới

6 Các TTHC đang ở mức độ 3, 4

Các TTHC đang triển khai ở mức độ 3 cần nâng lên mức độ 4 để đáp ứng yêu cầu của Chính phủ

Cần nâng cấp, cụ thể:- Các DVC đang ở mức độ

3, cần xem xét và đánh giá để nâng lên mức độ 4

- Rà soát lại các DVC đã ở mức độ 3, 4 để tiến hành nâng cấp cho phù hợp với Kiến trúc.

b. Ứng dụng quản lý nghiệp vụ hành chính nội bộ

Các ứng dụng hỗ trợ quản lý nghiệp vụ hành chính, ngoài việc tuân thủ các yêu cầu trong kiến trúc, cần tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do các Bộ chủ quản ban hành.

STT Tên Mô tả Tình trạng

1Quản lý công tác hợp tác quốc tế

Cung cấp chức năng quản lý các hoạt động hợp tác quốc tế trong Bộ như quản lý đoàn ra, đoàn vào, hội thảo quốc tế, ...

Xây dựng mới

2 Quản lý công Tin học hoá các nghiệp vụ về kế - Tiếp tục triển khai theo kế

12

Page 13: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

tác kế hoạch - tài chính

hoạch, tài chính tại; hỗ trợ công tác kế hoạch, tài chính cho các đơn vị tài chính cấp 3 thuộc Bộ.Dự án này đang trong quá trình thực hiện. Ngoài ra, Bộ cũng đang triển khai phần mềm quản lý đơn giá, áp dụng cho tất cả các lĩnh vực chuyên ngành do Bộ quản lý.

hoạch;- Cần bổ sung thêm các chức năng đảm bảo tích hợp được với LGSP của Bộ

3Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ

Hiện tại đã có các phần mềm quản lý chương trình, đề tài; Cổng thành phần của Vụ Khoa học và Công nghệĐang xây dựng và thử nghiệm phần mềm cập nhật hoạt động tiềm lực KHCN vào CSDL KHCN quốc gia (Đề tài cấp Bộ)Đang xây dựng dự án mở mới Tin học hóa quy trình, xây dựng CSDL về kết quả hoạt động khoa học và công nghệ Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Cần nâng cấp bổ sung các chức năng:- Đo lường chất lượng sản phẩm- Quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ- Quản lý hoạt động áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO- Quản lý phát triển nhân lực, hạ tầng khoa học và công nghệ- Quản lý giải thưởng về khoa học và công nghệĐể trao đổi dữ liệu và cập nhật dữ liệu vào CSDL KHCN quốc gia cần nâng cấp theo hướng dịch vụ tuân thủ theo kiến trúc CPĐT của Bộ

4

Quản lý công tác thi đua khen thưởng tuyên truyền

Đang xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng và tuyên truyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường. (dự kiến hoàn thành tháng 12/2017)

- Hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng và tuyên truyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường đang xây dựng. - Bổ sung chức năng quản lý công tác xuất bản; quản lý hiện vật

5 Quản lý công tác pháp chế

Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước về công tác pháp chế tại Bộ Tài nguyên và Môi trường (dự kiến hoàn thành 2019)

- Hoàn thiện ứng dụng CNTT hỗ trợ quản lý nhà nước về về công tác pháp chế tại Bộ TN&MT đang xây dựng- Bổ sung ứng dụng hỗ trợ thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc trách nhiệm của Bộ theo quy định của pháp luật

13

Page 14: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

- Bổ sung ứng dụng hỗ trợ công tác tham mưu về các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ- Bổ sung ứng dụng hỗ trợ quản lý nhà nước về công tác bồi thường- Bổ sung ứng dụng hỗ trợ cập nhật CSDL quốc gia về pháp luật theo quy định (hỗ trợ chuyển đổi định dạng dữ liệu chuẩn, cập nhật tự động,..)- Bổ sung ứng dụng tổ chức quản lý cộng tác viên kiểm tra- Bổ sung ứng dụng hỗ trợ giám định tư pháp

6 Quản lý tổ chức cán bộ

Hiện hệ thống quản lý tổ chức, cán bộ đang được triển khai tại các đơn vị thuộc Bộ TN&MT bao gồm các chức năng: - Quản lý tổ chức bộ máy và biên chế- Quản lý công tác cán bộ- Quản lý cán bộ, công chức viên chức- Quản lý tuyển dụng cán bộ- Quản lý đào tạo cán bộ- Quản lý thi tuyển công chức viên chức- Quản lý các chế độ, chính sách

Cần nâng cấp, một số yêu cầu nâng cấp cụ thể:- Rà soát lại thông tin đang quản lý đảm bảo bao trùm các thông tin được quy định tại Quyết định số 4223/QĐ-BNV ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Danh mục chuẩn thông tin và Quy định kỹ thuật về dữ liệu dùng cho phần mềm, cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức và các cán bộ, công chức cấp xã. - Bổ sung thêm chức năng hỗ trợ quản lý CCHC- Nâng cấp cho phù hợp với Kiến trúc, đáp ứng yêu cầu kết nối, liên thông thông tin về cán bộ với các HTTT trong Bộ và với Bộ Nôi vụ

7 Quản lý công tác thanh tra

Hiện đang sử dụng các hệ thống: - Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc của Bộ- Thông tin quản lý thanh tra, kiểm tra và tranh chấp, khiếu nại

- Nâng cấp hệ thống đã có, bổ sung chức năng quản lý thông tin các khóa tập huấn, tuyên truyền về công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu

14

Page 15: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

tố cáo ngành tài nguyên và môi trường- Thông tin quản lý cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường (quản lý các cán bộ trong Bộ trưng tập làm công tác thanh tra)

nại, tố cáo theo kiến trúc hướng dịch vụ và phù với nhu cầu nghiệp vụ từng thời điểm, xu thế nâng cấp của công nghệ- Xây dựng mới chức năng hệ thống phục vụ công tác phòng, chống tham nhũng, có kế thừa các chức năng của hệ thống quản lý thanh tra, kiểm tra và tranh chấp, khiếu nại tố cáo ngành tài nguyên và môi trường

8 Quản lý công tác văn phòng

Hiện tại đang sử dụng hệ thống:- Quản lý văn bản và Hồ sơ điện tử của Bộ- Hệ thống hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Bộ Tài nguyên và Môi trường- Sử dụng các dịch vụ đã được tin học hóa: quản lý xe, quản lý tư liệu, lịch công tác, phòng họp, chuyên trang truyền thông đa phương tiện tích hợp trên Cổng thông tin điện tử, hỗ trợ xây dựng chuyên trang phục vụ công tác truyền thông, …đã được triển khai tại Bộ

- Nâng cấp hệ thống đã có theo kiến trúc hướng dịch vụ và phù với nhu cầu nghiệp vụ từng thời điểm, xu thế nâng cấp của công nghệ.- Xây dựng mới chức năng hệ thống phục vụ công tác báo cáo định kỳ hoặc đột xuất phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo cơ quan; tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được phân công

9 Hệ thống thông tin tổng thể

Tích hợp các ứng dụng hành chính nội bộ để cung cấp cho người dùng một giao diện duy nhất, từ giao diện này có đủ thông tin và thực hiện tác nghiệp theo vai trò của người dùng. Có thể tưởng tượng, Hệ thống này cung cấp bàn làm việc điện tử cho người dùng

Xây dựng mới

10 Hệ thống Quản lý văn bản và hồ sơ điện tử

Quản lý văn bản đến, văn bản đi, văn bản dự thảo, hồ sơ công việc, phiếu trình giải quyết công việc (còn gọi là hồ sơ trình) theo chu trình khép kínCó tích hợp chữ ký số vào các văn bản để đảm bảo văn bản có tính

Đáp ứng yêu cầu

15

Page 16: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

pháp lýLiên thông văn bản với các đơn vị trong Bộ, và ngoài Bộ. Với các đơn vị ngoài Bộ, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc giaLiên thông hồ sơ trình với Hệ thống dịch vụ công.

11Quản lý nhiệm vụ, báo cáo tổng hợp

Đây là hệ thống phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của LĐ Bộ.Hệ thống quản lý quá trình thực hiện và kết quả thực hiện các nhiệm vụ của CP, TTg CP giao; các nhiệm vụ trong thông báo kết luận của LĐ Bộ tại các buổi họp giao ban hành thángQuản ly các báo cáo đột xuất phục vụ LĐ Bộ họp chính phủ, số liệu của các chỉ tiêu có thể được nhập trực tiếp từ địa phương, tổng hợp về Trung ương hoặc có thể trích chọn các chỉ tiêu từ Hệ thống thống kê ngành TNMT

Xây dựng mới

12 Thư điện tử Ưng dụng gửi/nhận thư điện tử công vụ của Bộ TN&MT Đáp ứng yêu cầu

c. Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ chuyên ngành

Như đã nêu trong “Lời giới thiệu” ở phần đầu tài liệu kiến trúc, trong Phiên bản 1.0, các nghiệp vụ chuyên ngành chỉ phân tích cơ bản và đưa ra định hướng tin học hoá. Việc phân tích chi tiết và đi đến định hình các HTTT/CSDL chuyên ngành sẽ được thực hiện trong phiên bản 2.0 tiếp theo. Tuy nhiên, hiện tại, các HTTT/CSDL thuộc lĩnh vực đất đai đã được chi tiết trong tài liệu Kiến trúc tổng thể HTTT đất đai quốc gia, bản Kiến trúc dự kiến sẽ được ban hành cùng thời điểm với Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT, phiên bản 1.0.

d. Ứng dụng cấp quốc gia

Theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu TN&MT thì thông tin, dữ liệu TN&MT bao gồm thông tin, dữ liệu chuyên ngành TN&MT như đất đai, tài nguyên nước, đo đạc bản đồ, ... Trên cơ sở đó, hệ thống ứng dụng quản lý CSDL quốc gia về TNMT định hướng là tập hợp các hệ thống quản lý CSDL quốc gia như HTTT đất đai quốc gia, hệ thống quản lý NSDI và các HTTT quốc gia khác.

Việc xác định phạm vị mỗi HTTT quốc gia cần dựa trên sự phân cấp của CSDL quốc gia, CSDL cấp Bộ, cấp tỉnh. Sự phân cấp CSDL thực hiện theo quy định của Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng

16

Page 17: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và phù hợp với Kiến trúc CPĐT, CQĐT.

Các vấn đề về đảm bảo an toàn HTTT, yêu cầu kỹ thuật về kết nối các HTTT/CSDL với CSDLQG thực hiện theo quy định của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn HTTT theo cấp độ; Thông tư số 13/2017/TT-BTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các HTTT, CSDL với CSDLQG.

Các HTTT quốc gia cần đảm bảo những yêu cầu trên. Một số HTTT quốc gia đã có chủ trương/quyết định xây dựng như:

STT Tên Mô tả Tình trạng

1

Hệ thống thông tin đất đai quốc gia

Hiện đang xây dựng kiến trúc tổng thể và thiết kế chi tiết của hệ thống với nguồn vốn đầu tư của Ngân hàng thế giới

Xây dựng theo định hướng của Kiến trúc HTTT đất đai

2

Hệ thống thông tin quan trắc TNMT

Hiện đang trong quá trình thực hiện đề án theo Quyết định 1618/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Xây dựng Hệ CSDL quốc gia về quan trắc TNMT. Mục tiêu nhằm thiết lập Hệ CSDL quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường, một thành phần trong Hệ thống CSDL quốc gia về tài nguyên và môi trường, trên cơ sở Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Ứng dụng giải pháp công nghệ hiện đại nhằm thu nhận, quản lý thống nhất, đáp ứng yêu cầu công bố, cung cấp, khai thác, chia sẻ kịp thời thông tin quan trắc tài nguyên và môi trường phục vụ mục tiêu hoạch định chính sách, phát triển kinh tế - xã hội, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh - quốc phòng

Xây dựng đề án theo nội dung của Quyết định

3Hệ thống quản lý NSDI

Hiện tại đã có một phần dữ liệu nền đáp ứng yêu cầu là CSDL nền tảng NSDI như CSDL nền địa lý, CSDL nền ảnh viễn thám. Tuy nhiên Hệ thống quản lý NSDI này chưa được xây dựng

Xây dựng mới

e. Ứng dụng dùng chung/Có quy mô từ TW đến ĐP

STT Tên Mô tả Tình trạng

1 Thư viện điện tử

Quản lý kho dữ liệu số của Bộ TN&MT, lưu dữ liệu các thời kỳ của Bộ; bao gồm dữ liệu và metadata của dữ liệu; metadata đáp ứng các chuẩn:- Chuẩn Marc21: cho dữ liệu giấy

Đã đáp ứng yêu cầu

17

Page 18: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

- Chuẩn Dublin Core: cho dữ liệu phi không gian- Chuẩn ISO 19115: cho dữ liệu không gian

2 Quản lý giấy phép

Quản lý thông tin cấp phép và giấy phép đã cấp tại Bộ TN&MT; file giấy phép (quyết định cấp phép) được ký số để đảm bảo tính pháp lý của giấy phép.Cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin giấy phép cho các HTTT trong và ngoài Bộ có nhu cầu.

Xây dựng mới

3

Tổng hợp, phân tích, báo cáo, dự báo, hỗ trợ ra quyết định

Hệ thống này chưa được xây dựng và định hướng hỗ trợ các nghiệp vụ phân tích, cảnh báo, dự báo hỗ trợ ra quyết định cho các nghiệp vụ hành chính cũng như nghiệp vụ TN&MT dựa trên hiện trạng số liệu lưu trữ theo thời gian. Ngoài ra hệ thống cũng hỗ trợ các công tác tổng hợp, báo cáo số liệu, báo cáo thay đổi biến động thông tin và các tổng hợp, phân tích, báo cáo khác

Xây dựng mới

4Thống kê ngành TNMT

Hệ thống quản lý số liệu báo cáo tổng hợp theo chỉ tiêu ngành TNMT, được thực hiện định kỳ hàng năm.Hệ thống được triển khai theo Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 02/2014/TT-BTNMT ngày 22/01/2014 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành TNMT tại 2 cấp Trung ương và Địa phương

Cần nâng cấp, cụ thể:- Cung cấp thông tin chỉ tiêu, số liệu tương ứng của chỉ tiêu cần thiết cho Hệ thống quản lý nhiệm vụ, tổng hợp báo cáo phục vụ điều hành- Cung cấp thông tin tổng hợp cho Hệ thống Tổng hợp, phân tích, báo cáo, dự báo, hỗ trợ ra quyết định

5Thống kê, kiểm kê đất đai quốc gia

Thực hiện thống kê định kỳ hàng năm và kiểm kê năm năm một lần trên phạm vi toàn quốc.Thực hiện theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ TN&MT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Đã đáp ứng yêu cầu

6 Hệ thống thông tin KTTV

Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, nâng cao năng lực quan trắc và dự báo khí tượng thủy văn, trọng tâm là công tác dự báo bằng mô hình số trị và dự báo cực ngắn, nhằm nâng cao chất lượng dự báo, phục vụ một cách tích cực hơn các yêu cầu phát triển kinh tế -xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của đất

Đã đáp ứng yêu cầu

18

Page 19: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

nước, góp phần giảm nhẹ thiệt hại do thiên nhiên gây ra và ứng phó với biến đổi khí hậu

f. Hỗ trợ, quản trị

STT Tên Mô tả Tình trạng1 Quản trị và

giám sát hệ thống

Hỗ trợ quản trị, giám sát hệ thống ứng dụng/dịch vụ, CSDL như xác thực , phân quyền, hiệu năng hoạt động, bảo mật,…

Cần nâng cấp.Định hướng: nâng cấp thường xuyên và định kỳ theo lộ trình phát triển CPĐT của Bộ, và theo yêu cầu của công nghệ.

2 Quản lý chứng thư số

Quản lý thông tin cấp phát, thu hồi và hiện trạng sử dụng chứng thư số tại Bộ TN&MT.

Xây dựng mới

3 Quản lý quy trình

Hỗ trợ thiết kế và quản lý các quy trình nghiệp vụ được tin học hoá, giúp cho việc triển khai các hệ thống nghiệp vụ linh hoạt và đơn giản hơn

Cần nâng cấp.Định hướng: theo hướng đồng bộ với hệ thống dịch vụ công.

4 Quản lý thanh toán điện tử

Quản lý thông tin về thanh toán điện tử, bao gồm thông tin thuê, phí, lệ phí thực hiện TTHC mà tổ chức/cá nhân đã thực hiện thanh toan trực tuyến.

Xây dựng mới

g. HTTT khác của các đơn vị trực thuộc Bộ

Là các HTTT khác đang được sử dụng tại các đơn vị trực thuộc Bộ, hiện đang đáp ứng tốt yêu cầu nghiệp vụ của đơn vị và không có nhu cầu nâng cấp (hoặc không thể nâng cấp do đặc thù của nghiệp vụ, của phần mềm), chuẩn hoá đưa vào tầng Ứng dụng và dịch vụ trực tuyến trong Kiến trúc.

2.2.4. Dữ liệu, cơ sở dữ liệu

a. Mô hình ràng buộc dữ liệu trong các CSDL thuộc Bộ TN&MT

19

Page 20: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

Hình 2: Mô hình ràng buộc dữ liệu trong các CSDL thuộc Bộ TN&MT

Trong Mô hình dữ liệu Bộ TN&MT, khi triển khai các CSDL thành phần thì mối quan hệ các thực thể chủ chốt trong CSDL phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Thực thể cán bộ công chức, viên chức và người lao động phải tham chiếu đến phần tử công dân trong CSDLQG về Dân cư;

- Thực thể cán bộ công chức, viên chức và lao động hợp đồng phải tham chiếu và có tài khoản trong CSDL Người dùng của Bộ;

- Thực thể tài khoản phải được phân nhóm và tham chiếu đến thực thể Công dân trong CSDLQG về Dân cư nếu công dân tạo tài khoản tham gia dịch vụ công trực tuyến, tham chiếu đến thực thể Doanh Nghiệp trong CSDLQG về đăng ký doanh nghiệp nếu là tài khoản cho doanh nghiệp;

20

Page 21: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

- Doanh nghiệp bị thanh tra, đối tượng bị xử phạt trong CSDL về thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính phải tham chiếu đến thực thể Doanh nghiệp trong CSDLQG về đăng ký doanh nghiệp;

- Doanh nghiệp, cá nhân được cấp các giấy phép ngành tài nguyên môi trường phải được tham chiếu đến thực thể Doanh nghiệp trong CSDLQG về đăng ký doanh nghiệp và thực thể Công dân trong CSDLQG Dân cư;

- Chủ sử dụng đất trong CSDL Đất đai quốc gia phải tham chiếu đến Công dân nếu là cá nhân và tham chiếu đến Doanh nghiệp trong CSDLQG về đăng ký doanh nghiệp nếu là tổ chức;

- Doanh nghiệp và cá nhân khai thác dữ liệu viễn thám, doanh nghiệp hoạt động liên quan đến các lĩnh vực quản lý tài nguyên nước, địa chất khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu và đo đạc bản đồ trong các CSDL chuyên ngành phải tham chiếu đến thực thể Doanh nghiệp trong CSDLQG về Dân cư;

- Ngoài ra các thực thể dữ liệu cùng thể hiện một thực thể trên thực tế trong các CSDL khác nhau thuộc Bộ TN&MT phải được tham chiếu với nhau theo quy tắc: nếu đã xác định dữ liệu của thực thể này trong một CSDL thì cũng có thể xác định được duy nhất một thực thể trong CSDL khác mà cùng thể hiện một thực thể trên thực tế.

STT Dữ liệu, cơ sở dữ liệu Mô tả Yêu cầu cơ bản

1 CSDL dùng chung và quản lý hành chính

CSDL: Giấy phép, Hồ sơ cấp phép, danh mục dùng chung, thư viện điện tử, giám sát hệ thống, người dùng, dịch vụ công, quan trắc.CSDL Tổ chức cán bộ, văn bản điều hành, kế hoạch tài chính, khoa học công nghệ, thanh tra và xử phạt hành chính, pháp chế, thi đua khen thưởng, hợp tác quốc tế, văn phòng.

Đối với danh mục: được tổ chức độc lập thành các danh mục riêngCác đối tượng dữ liệu có quan hệ với nhau và tham chiếu đến các CSDLQG theo nguyên tắc ràng buộc cơ bản được đề cập.

2 Dữ liệu/CSDL chuyên ngành

Các loại CSDL chuyên môn cho các lĩnh vực bao gồm CSDL Biển và hải đảo, môi trường, biến đổi khí hậu, địa chất khoáng sản, khí tượng thủy văn, tài nguyên nước, đất đai, đo đạc bản đồ, viễn thám.

Tổ chức theo hình thức phân tầng tương đối độc lậpCơ sở dữ liệu không gian.Một số các đối tượng có thể tham chiếu đến các CSDL liên quan theo ràng buộc

3 CSDL cấp quốc gia

CSDL Đất đai quốc gia, CSDL hạ tầng không gian địa

Thực hiện quy định về CSDLQG theo quy định của pháp luật

21

Page 22: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

lý quốc gia, CSDL TN&MT khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

4 CSDL phục vụ tổng hợp, phân tích, báo cáo, dự báo

CSDL phục vụ tổng hợp, phân tích, báo cáo, dự báo

CSDL tổng hợp, phân tích, dự báo, báo cáo.

b. Các thành phần dữ liệu, CSDL trong Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT(1) CSDL dùng chung

Là các CSDL được sử dụng chung trong các hoạt động của Bộ TN&MT; phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng của các HTTT trong Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT. Các CSDL này được thể hiện tại tầng Dữ liệu, cơ sở dữ liệu trong Sơ đồ tổng thể và được mô tả tại mục 4.4.2 của tài liệu.

(2) CSDL quản lý hành chính

Là các CSDL phục vụ việc quản lý hành chính chung của Bộ. Các CSDL này được thể hiện tại tầng Dữ liệu, cơ sở dữ liệu trong Sơ đồ tổng thể. Mỗi CSDL trong nhóm này lưu trữ thông tin quản lý cho một nhóm nghiệp vụ tương ứng các nhóm nghiệp vụ được trình bày tại mục 4.1.4 của tài liệu.

Tuỳ vào yêu cầu quản lý và nhu cầu thưc tế, các CSDL này được trích xuất thông tin tổng hợp vào Kho dữ liệu tổng hợp phục vụ cho việc tổng hợp, phân tích, báo cáo, dự báo.

(3) Dữ liệu, CSDL chuyên ngành

Là các CSDL chuyên ngành TNMT do Bộ TN&MT quản lý. Các CSDL này được thể hiện tại tầng Dữ liệu, cơ sở dữ liệu trong Sơ đồ tổng thể. Mỗi CSDL trong nhóm này đại diện cho một lĩnh vực quản lý của Bộ và được giao cho một Tổng cục hoặc Cục trực thuộc Bộ quản lý. Đây là các CSDL phục vụ cho hoạt động chuyên ngành và được cập nhật thường xuyên, liên tục tại các đơn vị.

Tuỳ vào yêu cầu quản lý và nhu cầu thưc tế, các CSDL này được trích xuất thông tin tổng hợp vào Kho dữ liệu tổng hợp phục vụ cho việc tổng hợp, phân tích, báo cáo, dự báo.

22

Page 23: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

(4) Kho dữ liệu tổng hợp

Nơi lưu trữ thông tin, dữ liệu được tổng hợp, trích xuất từ các CSDL quản lý hành chính (2), các dữ liệu, CSDL chuyên ngành (3) để phục vụ việc tổng hợp, báo cáo, hỗ trợ việc phân tích, dự báo, hỗ trợ ra quyết định.

(5) CSDL cấp quốc gia

Là các CSDL cấp quốc về TNMT giao Bộ TN&MT quản lý; các CSDL này ngoài việc góp phần làm nền tảng phát triển CPĐT của quốc gia còn đóng vai trò làm nền tảng xây dựng các CSDL chuyên ngành TNMT của Bộ TN&MT và CSDL chuyên ngành tại địa phương.

(6) CSDL dịch vụ trực tuyến, giám sát

Là các CSDL lưu trữ thông tin phục vụ các dịch vụ trực tuyến trong Sơ đồ tổng thể và các thông tin phục vụ cho việc giám sát hệ thống. Tuỳ vào yêu cầu quản lý trong thực tế, CSDL phản ánh kiến nghị sẽ được tổng hợp, trích xuất đưa vào Kho dữ liệut tổng hợp để phục vụ việc phân tích, dự báo.

(7) Kho dữ liệu dùng chung của Bộ

Là thành phần hợp thành từ CSDL dùng chung và Kho dữ liệu tổng hợp phục vụ đa mục tiêu; là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ cho các hoạt động quản lý, hoạt động chuyên ngành tại Bộ TN&MT. Một số thông tin, dữ liệu trong Kho dữ liệu dùng chung của Bộ cũng được cung cấp ra bên ngoài thông qua LGSP của Bộ như thông tin giấy phép, thông tin xử phạt hành chính,… phục vụ cho nhu cầu khai thác thông tin về TNMT của các Bộ, ngành và địa phương.

(8) Các CSDL khác

Là các CSDL khác chưa được thể hiện trong Sơ đồ tổng thể và tương ứng với các ứng dụng tại tầng Ứng dụng và dịch vụ dịch vụ trực tuyến trong Sơ đồ tổng thể.

c. Dữ liệu phục vụ hành chính công

Mô hình dữ liệu các thực thể cơ bản

23

Page 24: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

Các thực thể chính

Mô tả

Thủ tục hành chính công

Thông tin về Thủ tục hành chính công mô tả các thông tin về các thủ tục hành chính của các lĩnh vực trong ngành Tài nguyên và môi trường, các loại giấy tờ, văn bản liên quan, các hướng dẫn để thực hiện. Một số thông tin cơ bản sau:- Lĩnh vực- Nhóm thủ tục- Các loại giấy tờ- Đối tượng sử dụng thủ tục- Cơ quan xử lý- Các văn bản hướng dẫn liên quan

Quy trình nghiệp vụ

Quy trình nghiệp vụ mô tả thông tin về các bước xử lý hồ sơ của thủ tục hành chính. Tại mỗi bước, cán bộ, chuyên viên sẽ căn cứ vào từng nghiệp vụ cụ thể để đưa ra các quyết định xử lý đối với hồ sơ.

Hồ sơ Hồ sơ mô tả các thông tin sử dụng để đăng ký thực hiện dịch vụ công mà công dân, doanh nghiệp cần phải cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý.Hồ sơ bao gồm các thông tin cơ bản:

24

Page 25: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

- Thông tin đầu vào hồ sơ- Trạng thái xử lý- Các giấy tờ đính kèm- Lịch sử thay đổi giấy tờ- Ý kiến trao đổi- Kết quả xử lý

Tài liệu lưu trữ Tài liệu lưu trữ mô tả các thông tin về các loại tài liệu, giấy tờ liên quan đến hồ sơ, thủ tục hành chính mà công dân, doanh nghiệp cần phải nộp; Các loại giấy tờ, tài liệu mẫu sử dụng để tham khảo cho các thủ tục hành chính; Đối với các loại giấy tờ dùng để xác minh tính pháp lý cho công dân, doanh nghiệp sẽ được hệ thống lưu lại để sử dụng cho các lần tiếp theo.- Thông tin cơ bản (Tên, loại tài liệu, file, …)- Mô tả- Chủ sở hữu- Người tạo- Cán bộ chứng thực (Duyệt)- Danh mục thủ tục liên quan

Tài khoản điện tử

Tài khoản điện tử mô tả thông tin của tài khoản sử dụng trong hệ thống; Mỗi công dân, doanh nghiệp khi tham gia vào hệ thống sẽ phải có một tài khoản điện tử duy nhất và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Những thông tin cơ bản của một tài khoản như sau:- Thông tin cơ bản- Loại đối tượng sử dụng- Vai trò theo chức vụ- Quyền hạn và tài nguyên trên hệ thống

Công dân Thực thể Công dân mô tả các thông tin cơ bản của một công dân (đối tượng sử dụng hệ thống); Một công dân sẽ bao gồm một số thống tin cơ bản như:+ Họ tên+ Quê quán+ Địa chỉ hiện tại+ Ngày sinh+ Số CMND+ Một số thông tin cơ bản khác+ Một công dân tham gia hệ thống sẽ được cấp một tài khoản điện tử để

truy cập và có quyền nhất định đối với hệ thống.

Doanh nghiệp Thực thể Doanh nghiệp mô tả các thông tin cơ bản của một tổ chức, doanh nghiêp hay một đơn vị tham gia vào hệ thống. Thông tin của doanh nghiệp, tổ chức hay đơn vị phải có tính chính xác, được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận; Mỗi doanh nghiệp, tổ chức hay đơn vị tham

25

Page 26: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

gia hệ thống sẽ có một tài khoản điện tử và bao gồm các thông tin cơ bản như:+ Tên doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị+ Địa chỉ+ Mã số thuế (hoặc giấy phép kinh doanh) (nếu có)+ Người đại diện+ Một số thông tin khác

Cán bộ, công chức

Cán bộ, công chức mô tả thông tin về những người có chức năng xử lý nghiệp vụ của các thủ tục hành chính; Một cán bộ, công chức có đầy đủ thông tin của một công dân. Ngoài ra họ có các thông tin khác như:+ Đơn vị+ Chức vụ+ …

Thông tin tích hợp

Thông tin tích hợp mô thả các thông tin dùng để trao đổi với các hệ thống khác (bao gồm các hệ thống nghiệp vụ của các lĩnh vực ngành Tài nguyên và Môi trường và các hệ thống bên ngoài khác). Đối với các hệ thống khác nhau thì các thông tin tích hợp sẽ phải được xây dựng khác nhau.Ví dụ:+ Trao đổi với cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT cần các thông tin

như: Loại thủ tục; Hồ sơ; trạng thái; danh mục các lĩnh vực; danh mục các loại giấy tờ, ……

Hệ thống Hệ thống mô tả các thông tin dùng để cấu hình, quản trị hệ thống; ví dụ: Thông tin kết nối dữ liệu; Các tham số cấu hình tin hiển thị; Thông tin cấu hình tích hợp, trao đổi với các hệ thống khác; …

Thống kê báo cáo

Thống kê báo cáo mô tả các thông tin phục vụ cho việc thống kê, báo cáo của hệ thống. Thông tin thống kê báo cáo sẽ bao gồm các tham số về cấu hình báo cáo; Các dữ liệu thống kê, báo cáo dịnh kỳ được kiết xuất; …

Thông tin thanh toán

Thông tin thanh toán mô tả các các thông tin sử dụng trong việc thanh toán phí của công dân, doanh nghiệp đối với các thủ tục hành chính (đối với thủ cục có yêu cầu phí).Thông tin thanh toán phục vụ cho việc tra cứu, thống kê khi cấp quản lý

yêu cầu.

Thông tin hỗ trợ nghiệp vụ các lĩnh vực

Thông tin hỗ trợ nghiệp vụ các lĩnh vực mô tả các thông tin nhằm hỗ trợ cho quá trình xử lý thủ tục hành chính. Thông tin hỗ trợ nghiệp vụ các lĩnh vực sẽ giúp chuyên viên xử lý có được các thông tin, dữ liệu cần thiết hỗ trợ cho việc đưa ra các quyết định xử lý hồ sơ đối với các thủ tục hành chính công.

d. Dữ liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành

26

Page 27: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

CSDL chuyên ngành, phục vụ các hoạt động tác nghiệp:Do các lĩnh vực quản lý về tài nguyên và môi trường (trong Bộ Tài nguyên và

Môi trường) được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. CSDL thành phần bao gồm:

- CSDL lĩnh vực Đất đai được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Tổng cục Quản lý đất đai;

- CSDL lĩnh vực Môi trường được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Tổng cục Môi trường;

- CSDL lĩnh vực Biển và Hải đảo được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Tổng cục Biển và Hải đảo;

- CSDL lĩnh vực Tài nguyên nước được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Cục Quản lý tài nguyên nước;

- CSDL lĩnh vực Đo đạc và bản đồ được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam;

- CSDL lĩnh vực Địa chất và khoáng sản được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Cục Địa chất và Khoáng sản;

- CSDL lĩnh vực Khí tượng thuỷ văn được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Trung tâm Khí tượng thuỷ văn Quốc gia;

- CSDL lĩnh vực Biến đổi khí hậu được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Cục Biến đổi khí hậu.

CSDL tài nguyên và môi trường địa phương: Được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại các địa phương;

Quy định tổ chức các thành phần của một CSDL chuyên ngành như sau:

Hình 3: Mô hình tổ chức các thành phần của một CSDL chuyên ngành

CSDL một chuyên ngành TNMT cần được phân chia thành các nhóm, và được tổng hợp từ các nguồn dữ liệu:

27

Page 28: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

- Dữ liệu nền: Là dữ liệu cơ sở, phục vụ cho các hoạt động tác nghiệp chuyên ngành;

- Dữ liệu không gian: Là dữ liệu không gian địa lý chuyên ngành, được biểu diễn dưới dạng các lớp dữ liệu bản đồ;

- Dữ liệu thuộc tính: Là các bản ghi mô tả giá trị dữ liệu của các thực thể thuộc một chuyên ngành được thiết kế theo quy định;

- Dữ liệu tổng hợp, phân tích, dự báo: Là dữ liệu được trích chọn từ dữ liệu thuộc tính hoặc dữ liệu không gian phục vụ cho các công tác tổng hợp, báo cáo, phân tích, dự báo, hỗ trợ ra quyết định.

e. CSDL thuộc Hạ tầng không gian địa lý quốc gia

Hình 4: Mô hình tổ chức CSDL hạ tầng không gian địa lý

CSDL hạ tầng không gian địa lý quốc gia là tổng hợp của các thành phần dữ liệu, CSDL mọi lĩnh vực trên toàn quốc, là nền tảng không gian địa lý chung nhằm phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Các nhóm dữ liệu nền dùng chung, dữ liệu chuyên ngành TNMT như hình vẽ được xem xét trích chọn để tổng hợp vào hạ tầng không gian địa lý quốc gia NSDI.

28

Page 29: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

2.3. Các nội dung được xây dựng trong bản Kiến trúc Bộ TNMT phiên bản 2.0

STT Nội dung Ghi chú

1 Rà soát các nội dung của Kiến trúc CPĐT Bộ TNMT 1.0:

- Các nội dung về thủ tục hành chính- Các nội dung về nghiệp vụ hành

chính- Các vấn đề khác

Rà soát, bổ sung các nội dung trong bản Kiến trúc CPĐT Bộ TNMT phiên bản 1.0

2 Mô tả các nghiệp vụ chuyên ngành:

- Xây dựng bảng, tài liệu về nội dung các nghiệp vụ chuyên ngành

- Mô hình tổng quát mô tả các nhóm nghiệp vụ chuyên ngành, mối quan hệ nội bộ giữa các nhóm nghiệp vụ

- Liên thông với các đơn vị thuộc Bộ- Liên thông với các đơn vị ngoài Bộ

(Các Bộ khác, doanh nghiệp, các tổ chức nước ngoài)

- Liên thông với các địa phương

Phân tích các nội dung nghiệp vụ dựa trên:

- Luật, Nghị định, Thông tư- Chức năng nhiệm vụ- Chiến lược ngành

3 Mô hình CSDL:

- Hiện trạng CSDL- Các CSDL thành phần của lĩnh vực

chuyên ngành: Xác định các thành phần triển khai tại cấp Trung ương và cấp địa phương đối với mỗi lĩnh vực chuyên ngành

- Các mối quan hệ và mô hình CSDL:o Mô hình tương tác CSDL giữa

2 cấp Trung ương và địa phương

o Mô hình quan hệ giữa CSDL Trung ương và CSDL Quốc gia, Bộ ngành khác

Xác định chi tiết về:

- Hiện trạng các CSDL- Đề xuất các CSDL phục vụ

quản lý chuyên ngành (tiếp cận dựa trên việc hỗ trợ nghiệp vụ, nâng cấp hiện trạng, đề xuất CSDL từ chiến lược ngành

- Tổng hợp thành danh mục CSDL chuyên ngành, phạm vi triển khai

- Xây dựng mô hình CSDL chuyên ngành quản lý từ TW đến ĐP

29

Page 30: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

4 Mô hình ứng dụng và dịch vụ

- Các tác nhân có liên quan- Các ứng dụng, dịch vụ thành phần- Mối quan hệ giữa các ứng dụng,

dịch vụ

Xác định các nội dung về:

- Hiện trạng các ứng dụng- Các tác nhân quản trị, quản

lý, sử dụng…- Tổng hợp thành danh mục

ứng dụng- Mô hình ứng dụng từ TW đến

ĐP

5 Hạ tầng kỹ thuật và nền tảng LGSP Dựa trên hướng dẫn của các VBPL của Bộ TTTT

6 Các tiêu chuẩn xây dựng, kết nối, liên thông

Đề xuất các quy định kỹ thuật chuyên ngành cần xây dựng

Các tiêu chuẩn, kỹ thuật hỗ trợ kết nối, trao đổi, liên thông

7 Các vấn đề về an toàn hệ thống thông tin

Dựa trên hướng dẫn của các VBPL của Bộ TTTT

8 Lộ trình và kế hoạch triển khai Đề xuất lộ trình tổng quát đối với mỗi lĩnh vực chuyên ngành

3. Mô hình liên thông nghiệp vụ chuyên ngành giữa TW và ĐP3.1. Mô hình liên thông nghiệp vụ chuyên ngành

Mô hình liên thông nghiệp vụ chuyên ngành

30

Page 31: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

Hình 5: Mô hình liên thông nghiệp vụ chuyên ngành

Các đơn vị chuyên ngành chủ trì cập nhật và quản lý thông tin, dữ liệu chuyên ngành do đơn vị phụ trách (theo chức năng, nhiệm vụ được giao). Việc trao đổi, liên thông thông tin, dữ liệu giữa các đơn vị trực thuộc Bộ và với các cơ quan bên ngoài phải được thực hiện theo quy định để tránh chồng chéo, tận dụng tối đa tài nguyên thông tin chung.

Yêu cầu tin học hoá và định hướng liên thông nghiệp vụ

Định hướng chung:

- Hỗ trợ xây dựng, cập nhật và quản lý CSDL chuyên ngành.

- Hỗ trợ xử lý nghiệp vụ liên quan đến các TTHC, kết nối liên thông thông tin với Hệ thống dịch vụ công của Bộ;

- Sử dụng tối đa thông tin, dữ liệu trong CSDL dùng chung, các dịch vụ dùng chung;

- Cung cấp dữ liệu dạng dịch vụ theo các chuẩn do tổ chức ISO, OGC khuyến nghị;

- Cung cấp số liệu tổng hợp phục vụ công tác quản lý nhà nước của từng lĩnh vực.

31

Page 32: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

3.2. Lĩnh vực Biển và Hải đảo

Hình 6: Mô hình liên thông nghiệp vụ lĩnh vực Biển và Hải đảo

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lýYêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

Thông tin cung cấp (cho đơn vị khác)

Thông tin sử dụng (từ đơn vị khác) Đơn vị trao đổi

I.Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

1

Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

+ Mục 1 – Chương III Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Các kết quả Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

(1) Thông tin: Các kết quả Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

Đơn vị: Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

2 Hoạt động điều tra cơ bản không

thuộc Chương trình

trọng điểm điều tra cơ

+ Mục 1 – Chương III Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg

'(1) Thông tin: điều tra cơ bản không thuộc Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

'(1) Thông tin: điều tra cơ bản không thuộc Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

Đơn vị: Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và

32

Page 33: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lý

Yêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

3Thông kê tài nguyên biển và hải đảo

+ Mục 1 – Chương III Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông kê tài nguyên biển và hải đảo

(1) Thông tin: Thông kê tài nguyên biển và hải đảo

Đơn vị: Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

II.Nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

1

Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

+ Mục 2 – Chương III Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: các vấn đề khoa học và công nghệ về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo cấp quốc gia

(1) Thông tin: các vấn đề khoa học và công nghệ về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo cấp quốc gia

Đơn vị: Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

2

Cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam cho tổ chức cá nhân nước ngoài

+ Mục 2 – Chương III Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Điều kiện được cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam của các tổ chức cá nhân nước ngoài;(2) Thông tin: Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài khi tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam

(1) Thông tin: Điều kiện được cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam của các tổ chức cá nhân nước ngoài;(2) Thông tin: Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài khi tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam

Đơn vị: Uỷ ban tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ; Cảnh sát biển Việt Nam, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu,

3

Công bố và chuyển giao thông tin, kết quả nghiên

cứu khoa học của tổ chức, cá nhân nước

ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học

trong vùng biển Việt

Nam

+ Mục 2 – Chương III Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, kết quả nghiên cứu khoa học của tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.

(1) Thông tin: Thông tin, kết quả nghiên cứu khoa học của tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.

III. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo

1 Điều tra, thống kê,

+ Mục 1 – Chương VI Luật tài

(1) Thông tin: Thông tin dữ liệu về quá trình

(1) Thông tin: Thông tin dữ liệu về quá trình

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có

33

Page 34: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lý

Yêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

phân loại, đánh giá các nguồn thải

nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo(2) Thông tin: tình trạng ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.

điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo(2) Thông tin: tình trạng ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.

biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

2

Quan trắc định kỳ và đánh giá hiện trạng các khu vực biển và hải đảo

+ Mục 1 – Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về quá trình quan trắc định kỳ và đánh giá hiện trạng chất lượng nước, trầm tích, các hệ sinh thái và đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về quá trình quan trắc định kỳ và đánh giá hiện trạng chất lượng nước, trầm tích, các hệ sinh thái và đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

3

Điều tra, đánh giá sức chịu tải môi trường của các khu vực biển, hải đảo

+ Mục 1 – Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Sức chịu tải môi trường của các khu vực biển, hải đảo ở vùng rủi ro ô nhiễm cao hoặc rất cao(2) Công bố các khu vực biển, hải đảo không còn khả năng tiếp nhận chất thải

(1) Thông tin: Sức chịu tải môi trường của các khu vực biển, hải đảo ở vùng rủi ro ô nhiễm cao hoặc rất cao(2) Công bố các khu vực biển, hải đảo không còn khả năng tiếp nhận chất thải

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

4

Phòng ngừa, phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng ô

nhiễm và suy thoái môi

trường

+ Mục 1 – Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Phương án phòng ngừa phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường biển và hải đảo kịp thời và hiệu quả;

(1) Thông tin: Phương án phòng ngừa phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường biển và hải đảo kịp thời và hiệu quả;

Đơn vị: Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

5

Xác đinh phân vùng rủi

ro ô nhiễm môi trường biển và hải

đảo

+ Mục 1 Điều 48– Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Đánh giá rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;(2) Bản đồ phân vùng rủi ro ô nhiễm

(1) Thông tin: Đánh giá rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;(2) Bản đồ phân vùng rủi ro ô nhiễm

Đơn vị: Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

6 Xác đinh cấp + Mục 1 Điều 49– (1) Thông tin: Tiêu chí (1) Thông tin: Tiêu chí Đơn vị: Tổng cục Môi

34

Page 35: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lý

Yêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo

Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

phân cấp vùng rủi ro: mức độ ô nhiễm, nguy cơ ô nhiễm, phạm vi ảnh hưởng, mức độ nhạy cảm môi trường,…

phân cấp vùng rủi ro: mức độ ô nhiễm, nguy cơ ô nhiễm, phạm vi ảnh hưởng, mức độ nhạy cảm môi trường,…

trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

7

Chia sẻ thông tin, đánh giá chất lượng môi trường nước biển; kiểm soát ô nhiễm môi trường biển xuyên biên

giới theo quy định của pháp

luật

+ Mục 1 – Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về đánh giá chất lượng môi trường nước biển; kiểm soát ô nhiễm môi trường biển xuyên biên giới được chia sẻ theo quy định của pháp luật

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về đánh giá chất lượng môi trường nước biển; kiểm soát ô nhiễm môi trường biển xuyên biên giới được chia sẻ theo quy định của pháp luật

8

Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động trên

biển

+ Mục 1 Điều 46– Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Các thông tin dữ liệu về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động trên biển

(1) Thông tin: Các thông tin dữ liệu về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động trên biển

Đơn vị: Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

9

Kiểm soát ô nhiễm môi

trường từ đất liền

+ Mục 1 Điều 47– Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Cơ sở điều kiện tự nhiên của khu vực xả thải khi bố trí các điểm xả nước thải (2) Các khu bảo tồn, khu vực bãi tắm, danh lam, thắng cảnh; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nguồn ô nhiễm từ lưu vực sông ra biển,…

(1) Thông tin: Cơ sở điều kiện tự nhiên của khu vực xả thải khi bố trí các điểm xả nước thải (2) Các khu bảo tồn, khu vực bãi tắm, danh lam, thắng cảnh; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nguồn ô nhiễm từ lưu vực sông ra biển,…

Đơn vị: Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

10

Kiểm soát ô nhiễm môi

trường xuyên biên giới

+ Mục 1 Điều 47– Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Tình trạng ô nhiễm môi trường biển xuyên biên giới

(1) Thông tin: Tình trạng ô nhiễm môi trường biển xuyên biên giới

11 Đánh giá kết + Mục 1 Điều 50– (1) Thông tin: Bộ chỉ số (1) Thông tin: Bộ chỉ số Đơn vị: Tổng cục Môi

35

Page 36: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lý

Yêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

quả hoạt động kiểm

soát ô nhiễm môi trường biển và hải

đảo

Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

đánh giá hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo(2) Kết quả đánh giá hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo

đánh giá hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo(2) Kết quả đánh giá hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo

trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

12

Báo cáo hiện trạng môi

trường biển và hải đảo

+ Mục 1 Điều 51– Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia, cấp tỉnh(2) Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển(3) Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo theo chuyên đề

(1) Thông tin: Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia, cấp tỉnh(2) Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển(3) Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo theo chuyên đề

Đơn vị: Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

IV. Ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển

1

Xây dựng nguyên tắc

ứng phó khắc phục sự cố

tràn dầu, hóa chất độc trên

biển

+ Mục 2 – Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Bộ nguyên tắc ứng phó khắc phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển.

(1) Thông tin: Bộ nguyên tắc ứng phó khắc phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển.

Đơn vị: Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

2

Phân cấp ứng phó khắc

phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên

biển

+ Mục 2 Điều 53– Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Phân cấp ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển thành 3 cấp cấp cơ sở, cấp khu vực, cấp quốc gia;(2) Quy định phân cấp ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển

(1) Thông tin: Phân cấp ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển thành 3 cấp cấp cơ sở, cấp khu vực, cấp quốc gia;(2) Quy định phân cấp ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển

3 Xác định và thông báo

khu vực hạn chế hoạt động

+ Mục 2 Điều 54– Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ

(1) Thông tin: khu vực hạn chế hoạt động để ưu tiên cho hoạt động cứu hộ, cứu nạn, ứng phó sự cốn

(1) Thông tin: khu vực hạn chế hoạt động để ưu tiên cho hoạt động cứu hộ, cứu nạn, ứng phó sự cốn

36

Page 37: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lýYêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

tướng Chính phủ

4

Tạm đình chỉ hoạt động với cơ sở gây sự cố tràn dầu, hóa chất độc

trên biển

+ Mục 2 Điều 55– Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Các cơ sở gây sự cố cản trở hoạt động khắc phục sự cố và điều tra nguyên nhân sự cố bị tạm đình chỉ hoạt động

(1) Thông tin: Các cơ sở gây sự cố cản trở hoạt động khắc phục sự cố và điều tra nguyên nhân sự cố bị tạm đình chỉ hoạt động

V. Nhận chìm ở biển

1

Kiểm soát hoạt động nhận chìm ở biển

+ Mục 3 – Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Kiểm soát hoạt động nhận chìm ở biển

(1) Thông tin: Kiểm soát hoạt động nhận chìm ở biển

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

2

Cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại, thu hồi giấy phép nhận chìm ở biển

+ Mục 3 – Chương VI Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Quy định hoạt động nhận chìm ở biển; vật chất được nhận chìm ở biển.(2) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại, thu hồi giấy phép nhận chìm ở biển.

(1) Thông tin: Quy định hoạt động nhận chìm ở biển; vật chất được nhận chìm ở biển.(2) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại, thu hồi giấy phép nhận chìm ở biển.

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

VI. Quan trắc, giám sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

1

Thiết lập hệ thống quan

trắc, giám sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

+ Mục 1 – Chương VII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Kết nối các hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của bộ, ngành, địa phương(2) Thông tin được kết nối và chia sẻ thông suốt từ trung ương đến địa phương.

(1) Thông tin: Kết nối các hệ thống quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của bộ, ngành, địa phương(2) Thông tin được kết nối và chia sẻ thông suốt từ trung ương đến địa phương.

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

2 Tham gia các hệ thống quan trắc,

giám sát biển và đại dương của khu vực,

+ Mục 1 – Chương VII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13

(1) Thông tin: Quản lý, công bố, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu thu được từ việc tham gia hệ thống quan trắc, giám sát biển và đại

(1) Thông tin: Quản lý, công bố, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu thu được từ việc tham gia hệ thống quan trắc, giám sát biển và đại

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục

37

Page 38: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lý

Yêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

thế giới

+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

dương theo quy định của pháp luật

dương theo quy định của pháp luật

Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

VII. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên môi trường biển và hải đảo

1

Hệ thống thông tin tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

+ Mục 2 – Chương VII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

(1) Thông tin: Thông tin tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

2

Cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo được

+ Mục 2 – Chương VII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

(1) Thông tin: Thông tin tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

3

Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông

tin tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

+ Mục 2 – Chương VII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

(1) Thông tin: Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

Cục Công nghệ thông tin và dữ liệu tài nguyên môi trường, Tổng cục khí tượng thủy văn

4

Hệ thống phần mềm hệ

điều hành, phần mềm hệ

thống và phần mềm ứng dụng

+ Mục 2 – Chương VII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng

(1) Thông tin: Hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng

Cục Công nghệ thông tin và dữ liệu tài nguyên môi trường, Tổng cục khí tượng thủy văn

5 Tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu tài

+ Mục 2 – Chương VII Luật tài nguyên, môi

(1) Thông tin: Nguyên tắc trao đổi, chia sẻ dữ liệu tài nguyên, môi

(1) Thông tin: Nguyên tắc trao đổi, chia sẻ dữ liệu tài nguyên, môi

Cục Công nghệ thông tin và dữ liệu tài nguyên môi trường,

38

Page 39: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lý

Yêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

nguyên, môi trường biển và hải đảo

trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

trường biển và hải đảo giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển

trường biển và hải đảo giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển

Tổng cục khí tượng thủy văn

VIII. Lưu trữ, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên , môi trường biển và hải đảo

1

Tiếp nhận thông tin, dữ

liệu, sản phẩm tài

nguyên , môi trường biển và hải đảo

+ Mục 2 – Chương VII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tài nguyên , môi trường biển và hải đảo

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tài nguyên , môi trường biển và hải đảo

Các đơn vị trực thuộc Bộ TNTMT

2

Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩmtài nguyên , môi trường biển và hải đảo

+ Mục 2 – Chương VII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tài nguyên , môi trường biển và hải đảo

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tài nguyên , môi trường biển và hải đảo

Các đơn vị trực thuộc Bộ TNTMT

3

Cung cấp thông tin, dữ

liệu, sản phẩm tài

nguyên, môi trường biển và hải đảo

thuộc không thuộc danh mục bí mật

nhà nước cho tổ chức, cá nhân trong

nước

+ Mục 2 – Chương VII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thuộc không thuộc danh mục bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân trong nước

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thuộc không thuộc danh mục bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân trong nước

Các đơn vị trong và ngoài Bộ TNTMT. Cá nhân tổ chức có nhu cầu

4

Công bố thông tin, dữ

liệu, sản phẩm tài

nguyên môi trường biển và hải đảo

+ Mục 2 – Chương VII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tài nguyên , môi trường biển và hải đảo

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tài nguyên , môi trường biển và hải đảo

39

Page 40: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lýYêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

IX. Quản lý khai thác biển và hải đảo

1

Chiến lược khai thác, sử

dụng bền vững tài

nguyên, bảo vệ môi

trường biển và hải đảo

+ Chương II Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo, tầm nhìn, mục tiêu về điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp để phát triển bền vững.(2) Định hướng, nhiệm vụ và giải pháp tổng thể về điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo, ứng phó với biến đổi khí hậu

(1) Thông tin: Quan điểm, nguyên tắc chỉ đạo, tầm nhìn, mục tiêu về điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp để phát triển bền vững.(2) Định hướng, nhiệm vụ và giải pháp tổng thể về điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo, ứng phó với biến đổi khí hậu

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

2Quy hoạch không gian

biển quốc gia

+ Mục 3 - Chương IV Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Nhu cầu sử dụng biển cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác biển

(1) Thông tin: Nhu cầu sử dụng biển cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác biển

3

Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng

bờ

+ Mục 2 - Chương IV Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Nguyên tắc, căn cứ lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ(2) Phân vùng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ

(1) Thông tin: Nguyên tắc, căn cứ lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ(2) Phân vùng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ

4 Chương trình quản lý tổng

hợp tài nguyên vùng

bờ

+ Mục 3 - Chương IV Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Các vấn đề cần giải quyết và thứ tự ưu tiên giải quyết để quản lý tổng hợp;(2) Các giải pháp, nhiệm vụ cụ thể, nguồn lực để thực hiện chương trình(3) Mâu thuẫn, xung đột về lợi ích trong khai thác, sử dụng tài nguyên, hài hòa lợi ích

(1) Thông tin: Các vấn đề cần giải quyết và thứ tự ưu tiên giải quyết để quản lý tổng hợp;(2) Các giải pháp, nhiệm vụ cụ thể, nguồn lực để thực hiện chương trình(3) Mâu thuẫn, xung đột về lợi ích trong khai thác, sử dụng tài nguyên, hài hòa lợi ích

40

Page 41: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lýYêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

giữa các bên có liên quan.

giữa các bên có liên quan.

5 Phân loại hải đảo

+ Chương V Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Quản lý tài nguyên hải đảo.(2) Hồ sơ hải đảo

(1) Thông tin: Quản lý tài nguyên hải đảo.(2) Hồ sơ hải đảo

6 Giao khu vực biển

Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Giao, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo phạm vi thẩm quyền

(1) Thông tin: Giao, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại một phần hoặc toàn bộ khu vực biển, sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển theo phạm vi thẩm quyền

7

Công tác bảo tồn thiên

nhiên và đa dạng sinh học

biển và hải đảo

Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Công tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học biển và hải đảo

(1) Thông tin: Công tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học biển và hải đảo

8

Tổng hợp, đánh giá tiềm năng kinh tế -

xã hội liên quan đến các vùng biển, hải đảo của Việt Nam

Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: tiềm năng kinh tế - xã hội liên quan đến các vùng biển, hải đảo của Việt Nam

(1) Thông tin: tiềm năng kinh tế - xã hội liên quan đến các vùng biển, hải đảo của Việt Nam

9

Đánh giá biến động tài

nguyên biển và hải đảo

Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về tình hình biến động tài nguyên biển và hải đảo trên vùng biển tại Việt Nam

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về tình hình biến động tài nguyên biển và hải đảo trên vùng biển tại Việt Nam

10Thiết lập

hành lang bảo vệ bờ biển

+ Mục 1 - Chương IV Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Dải đất ven biển được thiết lập ở những khu vực cần bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng bờ;(2) Các hoạt động bị hạn chế trong hành lang bảo vệ bờ biển.

(1) Thông tin: Dải đất ven biển được thiết lập ở những khu vực cần bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng bờ;(2) Các hoạt động bị hạn chế trong hành lang bảo vệ bờ biển.

11 Xây dựng, quản lý hệ

thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ giao, sử dụng

Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

41

Page 42: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lý

Yêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

khu vực biển; hành lang bảo

vệ bờ biển; phân loại hải đảo; quản lý

tổng hợp vùng bờ; lập quy hoạch

X. Hợp tác quốc tế về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

1

Xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về biển, hải đảo và đại dương

+ Chương VIII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về biển, hải đảo và đại dương.

(1) Thông tin: Chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về biển, hải đảo và đại dương.

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

2

Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện pháp luật về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo

+ Điều 72 - Chương VIII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về biển, hải đảo và đại dương.

(1) Thông tin: Chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về biển, hải đảo và đại dương.

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

3

Điều tra nghiên cứu tài nguyên, môi trường biển và hải

đảo;

+ Điều 72 - Chương VIII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về hợp tác quốc về điều tra nghiên cứu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về hợp tác quốc về điều tra nghiên cứu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

4

Ứng dụng khoa học công nghệ

phục vụ công tác điều tra, nghiên cứu tài nguyên, môi trường biển và hải

đảo

+ Điều 72 - Chương VIII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về điều tra, nghiên cứu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo được ứng dụng khoa học công nghệ với nước ngoài

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về điều tra, nghiên cứu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo được ứng dụng khoa học công nghệ với nước ngoài

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

42

Page 43: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lý

Yêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

5

Điều tra, đánh giá,

mức độ tổn thương tài

nguyên, môi trường biển và hải đảo

+ Điều 72 - Chương VIII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Kết quả hợp tác về công tác điều tra, đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

(1) Thông tin: Kết quả hợp tác về công tác điều tra, đánh giá mức độ tổn thương tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

6

Dự báo thiên tai, ô nhiễm môi trường biển và hải đảo do các hoạt động

khai thác tài nguyên môi trường biển và hải đảo.

+ Điều 72 - Chương VIII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về việc hợp tác dự báo thiên tai, ô nhiễm môi trường biển và hải đảo do các hoạt động khai thác tài nguyên môi trường biển và hải đảo

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về việc hợp tác dự báo thiên tai, ô nhiễm môi trường biển và hải đảo do các hoạt động khai thác tài nguyên môi trường biển và hải đảo

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

7

Khai thác bền vững tài

nguyên biển và hải đảo

+ Điều 72 - Chương VIII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về việc hợp tác khai thác bền vững tài nguyên biển và hải đảo với nước ngoài

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về việc hợp tác khai thác bền vững tài nguyên biển và hải đảo với nước ngoài

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

8

Bảo vệ tính đa dạng sinh học biển và hải đảo và

duy trì năng suất, tính đa dạng của hệ

sinh thái biển, hải đảo và vùng bờ

+ Điều 72 - Chương VIII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về quá trình hợp tác Bảo vệ tính đa dạng sinh học biển và hải đảo và duy trì năng suất, tính đa dạng của hệ sinh thái biển, hải đảo và vùng bờ với nước ngoài.

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về quá trình hợp tác Bảo vệ tính đa dạng sinh học biển và hải đảo và duy trì năng suất, tính đa dạng của hệ sinh thái biển, hải đảo và vùng bờ với nước ngoài.

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

9 Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, ứng phó sự

cố môi trường biển, ứng phó với biến đổi khí

+ Điều 72 - Chương VIII Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13+ Quyết định số 06/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về quá trình hợp tác Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, ứng phó sự cố môi trường biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng với nước ngoài.

(1) Thông tin: Thông tin, dữ liệu về quá trình hợp tác Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, ứng phó sự cố môi trường biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng với nước ngoài.

Đơn vị: Các Sở TN&MT các tỉnh có biển, Tổng cục Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Tổng cục Quản lý đất đai, Cục Biến đổi khí hậu, Cục đo đạc, Bản đồ và

43

Page 44: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Nghiệp vụ Căn cứ pháp lý

Yêu cầu thông tin và trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

hậu, nước biển dâng

năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ

thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục khí tượng thủy văn,…

3.3. Lĩnh vực Biến đổi Khí hậu

Hình 7: Mô hình liên thông nghiệp vụ lĩnh vực Biến đổi khí hậu

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụ

I. Thích ứng với biến đổi khí hậu

1 Hướng dẫn, giám sát đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và xây dựng các giải pháp ứng phó

- Điều 33 Luật Khí tượng thủy văn- Thông tư số 08/2016/TT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ TNMT- Điểm c Khoản 14 Điều 2 36/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành liên quan+ UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Tổ chức, doanh nghiệp

- Các báo cáo đánh giá tác động của BĐKH;- Các giải pháp ứng phó với BĐKH.

- Bộ TNMT- Các Bộ, ngành liên quan- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW- Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

44

Page 45: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụcó liên quan

2

Lồng ghép nội dung thích ứng với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch

- Nhiệm vụ II.1 Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường- Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường- Điều 31 Luật Khí tượng Thủy văn- Nhiệm vụ IV.6.a Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu- Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành liên quan+ UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

Nội dung thích ứng với biến đổi khí hậu được lồng ghép vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch

- Bộ TNMT- Các Bộ, ngành liên quan- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW- Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

3

Xây dựng và triển khai hệ thống theo dõi, thẩm định, báo cáo (MRV) đối với các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành liên quan+ UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

- Xây dựng Hệ thống MRV- Báo cáo kết quả triển khai Hệ thống MRV

- Bộ TNMT- Các Bộ, ngành liên quan- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW- Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

4

Tổ chức triển khai các nội dung có liên quan đến tổn thất và thiệt hại trong khuôn khổ Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành liên quan+ UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

Đánh giá được tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu gây ra

- Bộ TNMT- Các Bộ, ngành liên quan- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW- Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

5 Hướng dẫn và giám sát thực hiện Kế hoạch quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành liên quan+ UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Tổ chức, doanh nghiệp

Báo cáo thực hiện Kế hoạch quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu

- Bộ TNMT- Các Bộ, ngành liên quan- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW- Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

45

Page 46: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụcó liên quan

6

Xây dựng và triển khai áp dụng bộ tiêu chí đánh giá ưu tiên trong các hoạt động thích ứng biến đổi khí hậu

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành liên quan+ UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá ưu tiên trong các hoạt động thích ứng biến đổi khí hậu- Báo cáo kết quả việc áp dụng bộ tiêu chí

- Bộ TNMT- Các Bộ, ngành liên quan- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW- Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

7

Thẩm định nội dung thích ứng với biến đổi khí hậu

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành liên quan+ UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

Thẩm định nội dung thích ứng với biến đổi khí hậu của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan

- Bộ TNMT- Các Bộ, ngành liên quan- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW- Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

II. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

1

Xây dựng và tổ chức triển khai hệ thống theo dõi, thẩm định, báo cáo (MRV) đối với các hoạt động giảm nhẹ phát thải, tăng cường hấp thụ khí nhà kính

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành liên quan+ UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

- Xây dựng Hệ thống MRV- Báo cáo kết quả triển khai Hệ thống MRV

- Bộ TNMT- Các Bộ, ngành liên quan- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW- Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

2 Kiểm kê quốc gia khí nhà kính

- Điểm đ Khoản 14 Điều 2 36/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017- Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22/12/2015

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư+ Bộ Công Thương+ Bộ Giao thông vận tải+ Bộ NNPTNT+ Bộ Xây dựng+ UBND các tỉnh/thành

Tính toán được lượng phát thải/hấp thụ khí nhà kính của các lĩnh vực và của quốc gia

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

46

Page 47: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụphố trực thuộc TW+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Tổng cục Quản lý đất đai+ Cục Viễn thám quốc gia+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

3

Quản lý hoạt động kinh doanh tín chỉ các-bon

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Bộ Công Thương+ Bộ Giao thông vận tải+ Bộ NNPTNT+ Bộ Xây dựng+ UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

Quản lý số lượng tín chỉ các-bon

- Bộ TNMT- Bộ Công Thương- Bộ Giao thông vận tải- Bộ NNPTNT- Bộ Xây dựng- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW- Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

4

Cấp Thư xác nhận tài liệu ý tưởng dự án theo Cơ chế phát triển sạch (CDM)

Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24/3/2014

- Thẩm quyền: Bộ TNMT- Trực tiếp xử lý: Cục BĐKH- Đơn vị phối hợp:+ Văn phòng Bộ+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

Cục BĐKH thẩm định hồ sơ dự án và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Thư xác nhận tài liệu ý tưởng dự án theo CDM

- Các dự án đầu tư theo CDM;- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

5

Cấp thư xác nhận hoặc thư phê duyệt dự án đầu tư theo CDM

Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24/3/2014

- Thẩm quyền: Bộ TNMT- Trực tiếp xử lý: Cục BĐKH- Đơn vị phối hợp:+ Văn phòng Bộ+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

Cục BĐKH thẩm định hồ sơ dự án và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, cấp Thư xác nhận hoặc thư phê duyệt dự án đầu tư theo CDM

- Các dự án đầu tư theo CDM;- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

6

Cấp Thư phê duyệt tài liệu dự án, chương trình các hoạt động theo CDM

Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24/3/2014

- Thẩm quyền: Bộ TNMT- Trực tiếp xử lý: Cục BĐKH- Đơn vị phối hợp:+ Văn phòng Bộ+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

Cục BĐKH thẩm định hồ sơ dự án và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Thư phê duyệt tài liệu dự án, chương trình các hoạt động theo CDM

- Các dự án đầu tư theo CDM;- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

7 Điều Thông tư số 15/2014/TT- - Thẩm quyền: Bộ TNMT Cục BĐKH - Các dự án

47

Page 48: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụ

chỉnh nội dung Thư phê duyệt tài liệu dự án, chương trình các hoạt động theo CDM

BTNMT ngày 24/3/2014

- Trực tiếp xử lý: Cục BĐKH- Đơn vị phối hợp:+ Văn phòng Bộ+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

thẩm định hồ sơ dự án và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt tài liệu dự án, chương trình các hoạt động theo CDM

đầu tư theo CDM;- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

8

Gia hạn Thư phê duyệt tài liệu dự án, chương trình các hoạt động theo CDM

Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24/3/2014

- Thẩm quyền: Bộ TNMT- Trực tiếp xử lý: Cục BĐKH- Đơn vị phối hợp:+ Văn phòng Bộ+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

Cục BĐKH thẩm định hồ sơ dự án và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn Thư phê duyệt tài liệu dự án, chương trình các hoạt động theo CDM

- Các dự án đầu tư theo CDM;- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

9

Công nhận Bên thứ ba theo Cơ chế tín chỉ chung (JCM)

Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06/4/2015

- Thẩm quyền: Bộ TNMT- Trực tiếp xử lý: Cục BĐKH- Đơn vị phối hợp:+ Ủy ban hỗn hợp Việt Nam – Nhật Bản+ Văn phòng Bộ+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

Cục BĐKH thẩm định hồ sơ và tình Ủy ban hỗn hợp Việt Nam – Nhật Bản công nhận một cơ quan/đơn vị là Bên thứ ba để có chức năng thẩm định, thẩm tra dự án theo JCM

- Các dự án đầu tư theo CDM;- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

10

Phê duyệt phương pháp luận theo JCM

Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06/4/2015

- Thẩm quyền: Bộ TNMT- Trực tiếp xử lý: Cục BĐKH- Đơn vị phối hợp:+ Ủy ban hỗn hợp Việt Nam – Nhật Bản+ Văn phòng Bộ+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

Cục BĐKH thẩm định hồ sơ và tình Ủy ban hỗn hợp Việt Nam – Nhật Bản phê duyệt phương pháp luận

- Các dự án đầu tư theo CDM;- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

11Đăng ký dự án theo JCM

Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06/4/2015

- Thẩm quyền: Bộ TNMT- Trực tiếp xử lý: Cục BĐKH- Đơn vị phối hợp:+ Ủy ban hỗn hợp Việt Nam – Nhật Bản+ Văn phòng Bộ+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

Cục BĐKH thẩm định hồ sơ và tình Ủy ban hỗn hợp Việt Nam – Nhật Bản đăng ký dự án

- Các dự án đầu tư theo CDM;- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

48

Page 49: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụ

12Cấp tín chỉ cho dự án JCM

Thông tư số 17/2015/TT-BTNMT ngày 06/4/2015

- Thẩm quyền: Bộ TNMT- Trực tiếp xử lý: Cục BĐKH- Đơn vị phối hợp:+ Ủy ban hỗn hợp Việt Nam – Nhật Bản+ Văn phòng Bộ+ Tổ chức, doanh nghiệp có liên quan

Cục BĐKH thẩm định hồ sơ và tình Ủy ban hỗn hợp Việt Nam – Nhật Bản cấp tín chỉ cho dự án

- Các dự án đầu tư theo CDM;- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

III. Thông tin dữ liệu biến đổi khí hậu

1

Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu

- Nhiệm vụ II.1 Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường- Khoản 1 Điều 33 Luật Khí tượng Thủy văn- Thông tư số 07/2016/TT-BTNMT ngày 16/5/2016- Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành, địa phương+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Tổng cục Quản lý đất đai+ Tổng cục Quản lý+ Cục Viễn thám quốc gia+ Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Các chuyên gia về biến đổi khí hậu

Cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu

- Các Bộ, ban, ngành có liên quan- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

2

Công bố kịch bản biến đổi khí hậu

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu

Kịch bản biến đổi khí hậu được công bố

- Các Bộ, ban, ngành có liên quan- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

3

Tổ chức đánh giá mức độ phù hợp của kịch bản biến đổi khí hậu

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu

Đánh giá được mức độ phù hợp của kịch bản biến đổi khí hậu

- Các Bộ, ban, ngành có liên quan- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

4 Xây dựng các báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành, địa phương+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Các chuyên gia về biến

Các báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu

- Các Bộ, ban, ngành có liên quan- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

49

Page 50: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụđổi khí hậu

IV. Bảo vệ tầng ô-dôn

Thủ tục xác nhận đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b

Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/12/2011

- Thẩm quyền: Bộ TNMT- Ủy quyền: Cục BĐKH- Trực tiếp xử lý: Cục BĐKH- Đơn vị phối hợp:+ Bộ Công thương+ Văn phòng Bộ+ Các cá nhân, tổ chức có liên quan;

Xác nhận việc đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b

- Bộ Tài nguyên và Môi trường;- Bộ Công thương;- Các cá nhân, tổ chức có liên quan;

V. Thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)

Hướng dẫn, triển khai, kiểm tra, tổng hợp và đánh giá việc thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành, địa phương+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Các chuyên gia về biến đổi khí hậu

Hướng dẫn, triển khai, kiểm tra, tổng hợp và đánh giá việc thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)

- Các Bộ, ban, ngành có liên quan- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

VI. Thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto

Thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành, địa phương+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Các chuyên gia về biến đổi khí hậu

Các báo cáo thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto

- Các Bộ, ban, ngành có liên quan- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

VII. Thực hiện Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC)

Xây dựng Khung Chính sách Chương trình hỗ trợ ứng phó với

Quyết định số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25/5/2017 của Bộ TNMT

- Đơn vị chủ trì: Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TNMT- Đơn vị phối hợp:+ Các Bộ, ngành, địa phương+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn+ Viện Khoa học Khí

Khung Chính sách Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC)

- Các Bộ, ban, ngành có liên quan- Các cá nhân, tổ chức có liên quan

50

Page 51: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụ

biến đổi khí hậu (SP-RCC)

tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu+ Các chuyên gia về biến đổi khí hậu

3.4. Lĩnh vực Đo đạc bản đồ

Hình 8: Mô hình liên thông nghiệp vụ lĩnh vực Đo đạc bản đồ

Các nhóm nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực Đo đạc bản đồ bao gồm:

- Quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ- Quản lý công trình hạ tầng đo đạc và bản đồ- Triển khai hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản- Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia- Xây dựng, vận hành, cập nhật hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia- Triển khai các hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên nghành thuộc phạm vi

quản lý- Giám sát, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và

bản đồ- Lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu,

sản phẩm đo đạc và bản đồ

51

Page 52: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

3.5. Lĩnh vực Khí tượng thủy văn

Hình 9: Mô hình liên thông nghiệp vụ lĩnh vực Khí tượng thủy văn

Các nhóm nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực Khí tượng thủy văn bao gồm:

- Nhóm nghiệp vụ quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn+ Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trạm KTTV+ Quan trắc khí tượng thủy văn+ Điều tra, khảo sát KTTV+ Quản lý, bảo vệ công trình KTTV+ Quản lý chất lượng phương tiện đo KTTV

- Nhóm nghiệp vụ dự báo, cảnh báo KTTV + Nghiệp vụ dự báo, cảnh báo KTTV điều kiện thời tiết bình thường+ Dự báo, cảnh báo KTTV điều kiện thời tiết nguy hiểm

- Nhóm nghiệp vụ thông tin, dữ liệu KTTV+ Lưu trữ thông tin, dữ liệu KTTV+ Xây dựng, quản lý, cập nhật CSDL KTTV quốc gia+ Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu KTTV

- Nhóm nghiệp vụ hoạt động phục vụ, dịch vụ KTTV+ Phục vụ cung cấp thông tin, dữ liệu KTTV+ Dịch vụ KTTV

- Nhóm hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn

52

Page 53: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

+ Trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu giữa tổng cục khí tượng thủy văn với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

+ Trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu giữa đơn vị ngoài tổng cục khí tượng thủy văn với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

+ Tham gia các hoạt động quan trắc, dự báo, điều tra, khảo sát, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu trong các chương trình, dự án hợp tác đa phương, song phương, khu vực và toàn cầu.

+ Hợp tác, trao đổi chuyên gia; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng cán bộ tại nước ngoài, tổ chức quốc tế về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu.

3.6. Lĩnh vực Tài nguyên nước

Hình 10: Mô hình liên thông nghiệp vụ linh vực Tài nguyên nước

Các nhóm nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực tài nguyên nước bao gồm:

- Điều tra cơ bản tài nguyên nước + Điều tra cơ bản tài nguyên nước + Chiến lược, quy hoạch tài nguyên nước

- Bảo vệ tài nguyên nước+ Phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước

53

Page 54: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

+ Ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt

+ Quan trắc, giám sát tài nguyên nước+ Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy+ Bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy+ Hành lang bảo vệ nguồn nước+ Phòng, chống ô nhiễm nước biển+ Bảo vệ nước dưới đất

- Khai thác, sử dụng tài nguyên nước+ Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả+ Khai thác, sử dụng tài nguyên nước+ Điều hòa, phân phối tài nguyên nước

- Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra + Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra + Phòng, chống hạn hán, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo+ Phòng, chống xâm nhập mặn+ Phòng, chống sụt, lún đất + Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông

3.7. Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản

Hình 11: Mô hình liên thông nghiệp vụ lĩnh vực Địa chất khoáng sản

54

Page 55: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

Các nhóm nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực địa chất và khoáng sản bao gồm:

- Xây dựng chiến lược khoáng sản; quy hoạch khoáng sản; khu vực khoáng sản; Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác+ Xây dựng chiến lược khoáng sản+ Lập quy hoạch khoáng sản+ Khoanh định khu vực khoáng sản+ Quản lý hoạt động bảo vệ khoáng sản chưa khai thác

- Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản- Bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động

khoáng sản+ Hoạt động bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản+ Hoạt động quả lý sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng

sản+ Hoạt động quản lý sử dụng nước trong hoạt động khoáng sản

- Thăm dò khoáng sản+ Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản+ Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

- Khai thác khoáng sản và khai thác tận thu khoáng sản; đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Đóng cửa mỏ khoáng sản+ Quản lý cấp Giấy phép khai thác khoáng sản+ Khai thác tận thu khoáng sản (Thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân

dân cấp tỉnh)+ Đấu giá quyền khai thác khoáng sản+ Đóng cửa mỏ khoáng sản

- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản- Hoạt động lưu trữ thông tin về khoáng sản- Quản lý sử dụng thông tin về khoáng sản

55

Page 56: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

3.8. Lĩnh vực Viễn thám

Hình 12: Mô hình liên thông nghiệp vụ lĩnh vực Viễn thám

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụI. Cơ sở hạ tầng viễn thám

1

Xây dựng, vận hành, bảo trì, bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám

- Luật Đo đạc và Bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

- QĐ số 1166/QĐ-BTNMT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thám quốc gia;-Thông tư số 39 ngày 09/7/2015 của Bộ TNMT về Quy định kỹ thuật vận hành trạm thu ảnh vệ tinh

+ Cục Viễn thám quốc gia

- Báo cáo chi tiết về Xây dựng, vận hành, bảo trì và bảo vệ hành lang công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám

- Đài viễn thám trung ương; Trung tâm điều khiển và Khai thác vệ tinh nhỏ; và các đơn vị cá nhân có liên quan đến thành phần của Hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám...

2 Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám

- Văn bản hợp nhất số 01/BTNMT ngày 17/3/2015 Quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia

+ Cục Viễn thám quốc gia

- Công văn trả lời đơn hàng đặt chụp ứng đơn hàng- Công văn trả lời nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám hàng năm

- Trung tâm điều khiển và khai thác vệ tinh nhỏ; đài viễn thám trung ương - Các bộ, ban

56

Page 57: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

- Báo cáo thông tin dữ liệu viễn thám mua, trao đổi, nhận viện trợ của nước ngoài- Báo cáo tình hình xử lý dữ liệu ảnh viễn thám

ngành địa phương, tổ chức và cá nhân có thu nhận dữ liệu viễn thám - Các đơn vị trực thuộc Cục viễn thám quốc gia.

II. Ứng dụng công nghệ viễn thám

1

Xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuât quốc gia , quy định kỹ thuật, quy trình công nghệ thuộc lĩnh vực viễn thám; hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện sau khi được ban hành, công bố.

QĐ số 1166/QĐ-BTNMTQuy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thám quốc gia

+ Cục Viễn thám quốc gia

- Báo cáo phát sinh, vướng mắc về giải pháp công nghệ và quy định kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật cụ thể

- Cục Viễn thám quốc gia; các Bộ, cơ quan ngang Bộ

2

Xây dựng các nội dung và biện pháp về quản lý kỹ thuật, chất lượng các chương trình, đề án, dự án,nhiệm vụ chuyên môn ứng dụng công nghệ viễn thám, các cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định thiết bị viễn thám.

+ Cục Viễn thám quốc gia

Báo cáo kỹ thuật

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan khác

3

Thẩm định các nội dung liên quan ứng dung và phát triển công nghê viễn thám đối với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn của các bô, ngành, điạ phương theo quy đin h của pháp luât

+ Cục Viễn thám quốc gia

Bảng kê các khối lượng công việc- Sản phẩm và danh mục kèm theo- Báo cáo về việc sửa chữa

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh…

4

Thẩm định hồ sơ nghiệm thu các chương trình, đề án, dự án,nhiệm vụ chuyên môn ứng dụng công nghệ viễn thám

+ Cục Viễn thám quốc gia

- Văn bản thông báo kế hoạch kiểm tra, thẩm định- Tên hạng mục sản phẩm

- Cục Viễn thám quốc gia,

5Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc quan trắc, giám sát

+ Cục Viễn thám

Báo cáo liên quan và dữ liệu chiết xuất kèm theo

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan

57

Page 58: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụđịnh kỳ và đột xuất về tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, môi trường, phòng tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, phục vụ công tác quốc phòng - an ninh và các nhu cầu khác của xã hội bằng công nghệ viễn thám

quốc gia

thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh…

6

Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc phát triển ứng dụng công nghệ viễn thám tại các Bộ, ngành và địa phương

+ Cục Viễn thám quốc gia

- Chương trình, báo cáo; Nhu cầu và kế hoạch thực hiện

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh…

7

Hướng dẫn ứng dụng công nghệ viễn thám thành lập, hiện chỉnh bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề, cập nhật dữ liệu nền thông tin địa lý, xây dựng cơ sở hạ tầng không gian địa lý quốc gia; ứng dụng viễn thám và địa tin học trong điều tra cơ bản, đo đạc, thu thập, phân tích, xử lý các dữ liệu thông tin không gian phục vụ công tác quản lý nhà nước và các nhu cầu của xã hội

+ Cục Viễn thám quốc gia

- Chương trình, báo cáo- Nhu cầu và kế hoạch thực hiện

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh…

8

Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực viễn thám;

+ Cục Viễn thám quốc gia

- Văn bản pháp quy

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh…

9

Tham gia xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá sản phẩm trong lĩnh vực viễn thám.

+ Cục Viễn thám quốc gia

- Định mức kinh tế - kỹ thuật- Bộ đơn giá sản phẩm- Văn bản pháp quy

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh…

III. Cơ sở dữ liệu viễn thám

58

Page 59: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

1Vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám

Văn bản hợp nhất số 01/BTNMT ngày 17/3/2015 Quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia

+ Cục Viễn thám quốc gia

Dữ liệu viễn thám quốc gia

Trung tâm thông tin và Dữ liệu viễn thám và các đơn vị liên quan đến việc vận hành cơ sở dữ liệu viễn thám

2 Công bố siêu dữ liệu viễn thám

Thông tư số 35/2016/TT-BTNMT ngày 28/11/2016 Quy định quy trình công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia

+ Cục Viễn thám quốc gia

Dữ liệu viễn thám quốc gia

Đài viễn thám trung ương, Trung tâm thông tin và dữ liệu viễn thám; và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có lưu trữ siêu dữ liệu viễn thám

IV. Giám sát tài nguyên thiên nhiên, môi trường và biến đổi khí hậu

1

Quan trắc, giám sát các tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, tai biến thiên nhiên bằng công nghệ viễn thám

QĐ số 1166/QĐ-BTNMTQuy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thám quốc gia

+ Cục Viễn thám quốc gia

- Dữ liệu ảnh viễn thám;- Báo cáo Quan trắc, giám sát các hiện tượng biến động tài nguyên, môi trường và biến đổi khí hậu

- Các Trung tâm giám sát tài nguyên môi trường và biến đổi khí hậu; và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan

V. Quản lý chất lượng, đo lường, kiểm tra, thẩm định trong hoạt động viễn thám

1

Kiểm định chất lượng các công trình, sản phẩm viễn thám được đầu tư bằng ngân sách nhà nước và theo yêu cầu của các Bộ, ngành, địa phương

QĐ số 3137/QĐ-BTNMTQuy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm viễn thám trực thuộc Cục Viễn thám quốc gia

+ Cục Viễn thám quốc gia

- Báo cáo, dữ liệu thông tin

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh…và các đơn vị có liên quan khác2

Kiểm định, kiểm nghiệm các thiết bị, phần mềm viễn thám

- Báo cáo, dữ liệu thông tin

59

Page 60: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên nghiệp vụ Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện

Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụđưa vào ứng dụng; quản lý và vận hành các cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định thiết bị viễn thám

3

Tham gia thành lập, hiệu chỉnh bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề , cơ sở dữ liệu chuyên đề, cập nhập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý bằng công nghệ viễn thám

- Bản đồ nền;- Sản phẩm và danh mục chi tiết kèm theo

4

Kiểm định chất lượng, công trình sản phẩm đo đạc bản đồ, địa chính và địa giới hành chính bằng công nghệ viễn thám

- Báo cáo, dữ liệu thông tin

3.9. Lĩnh vực Quản lý đất đai

Hình 13: Mô hình liên thông nghiệp vụ lĩnh vực quản lý đất đai

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

I. Điều tra đánh giá về đất đai1 Đo đạc, + Mục 2, chương + Đơn vị quản lý + Quản lý hoạt động + Sở TNMT các

60

Page 61: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

lập, chỉnh lý bản đồ địa chính

III, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 7, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

nhà nước chủ trì: UBND tỉnh+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 31 mục 2, chương III, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 11, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

hướng dẫn, kiểm tra công tác đo đạc và chỉnh lý bản đồ địa chính; việc lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính;

+ Đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn+ Chỉnh lý bản đồ địa chính khi có sự thay đổi về hình dạng kích thước diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính.

tỉnh

+ Tổng cục Quản lý đất đai;+ Các Bộ ngành liên quan

2

Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai

+ Mục 2, chương III, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 11, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai; Sở TNMT các tỉnh+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 32, mục 2, chương III, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 11, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Điều tra về chất lượng đất là điều tra về thuộc tính của đất có ảnh hưởng tới tính bền vững đối với mục đích sử dụng đất cụ thể;

+ Điề tra về tiềm năng đất đai là điều tra về khả năng về số lượng, chất lượng đất cho mục đích sử dụng đất;

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Sở TNMT các tỉnh+ Các Bộ ngành liên quan

3 Điều tra, đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất

+ Mục 2, chương III, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 11, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai; Sở TNMT các tỉnh+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 32, mục 2, chương III, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 11,

+ Điều tra sự thay đổi những đặc tính và tính chất vốn có ban đầu (theo chiều hướng xấu) do tác động của điều kiện tự nhiên và con người;

+ Điều tra sự gia tăng hàm lượng của một số chất, hợp chất so với tiêu chuẩn Việt Nam

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Sở TNMT các tỉnh+ Các Bộ ngành liên quan

61

Page 62: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

năm 2018

điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

(TCVN), quy chuẩn Việt Nam (QCVN) cho phép làm nhiễm bẩn đất.

4

Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp

+ Mục 2, chương III, Luật Đất đai 45/2013/QH13

+ Khoản 11, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai; Sở TNMT các tỉnh

+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 32, mục 2, chương III, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 11, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Điều tra sự phân chia đất nông nghiệp thành các hạng đất phù hợp với từng mục đích sử dụng cụ thể

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Sở TNMT các tỉnh

+ Các Bộ ngành liên quan

5Thống kê, kiểm kê đất đai

+ Mục 2, chương III, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 11, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai; Sở TNMT các tỉnh+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 32, mục 2, chương III, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 11, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Kết quả Thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo đơn vị hành chính các cấp(Tổng cục: toàn quốc, cấp vùng; Sở TNMT: tỉnh, huyện xã, phường, thị trấn);+ Kết quả thống kê đất đai được tiến hành mỗi năm một lần, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Sở TNMT các tỉnh

+ Các Bộ ngành liên quan+ Bộ Quốc phòng, + Bộ Công an.

62

Page 63: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

6

Điều tra, thống kê giá đất; theo dõi biến động giá đất

+ Mục 2, chương III, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 11, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai; Sở TNMT các tỉnh+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 32, mục 2, chương III, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 11, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Kết quả biến động về giá đất theo từng năm

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh, huyện, xã;+ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

II. Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất

1 Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia

+ Chương IV, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 5, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai; Sở TNMT các tỉnh+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 35, 36, 37, 38, chương IV, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 5, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+Kết quả xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng; trong đó xác định diện tích một số loại đất gồm đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất quốc phòng, đất an ninh, đất khu công nghiệp, đất khu chế xuất, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất đô thị và đất bãi thải, xử lý chất thải;

+ Kết quả xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản này của kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Sở TNMT các tỉnh+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh

63

Page 64: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;

+ Kết quả lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và các vùng kinh tế - xã hội;

2

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

+ Chương IV, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 5, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Sở TNMT+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 35, 36, 37, 39, chương IV, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 5, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Kết quả phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước;

+ Kết quả xác định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

+ Kết quả xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

+ Kết quả xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh sử dụng đất vào các mục đích thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện

+ Sở TNMT các tỉnh

+ Tổng cục Quản lý đất đai;+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh

3 Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

+ Chương IV, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 5, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Sở TNMT+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 35, 36, 37, 40, chương IV, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 5, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số

+ Kết quả xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;

+ Kết quả xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

+ Kết quả xác định diện tích các loại đất đã xác định này đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

+ Sở TNMT

+ Tổng cục Quản lý đất đai;+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh

64

Page 65: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Kết quả lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

4

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh

+ Chương IV, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 5, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 35, 36, 37, 41, chương IV, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 5, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Kết quả phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ trước;

+ Kết quả xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia;+ Kết quả xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, an ninh để giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.

+ Tổng cục Quản lý đất đai;+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh

III. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

1 Giao đất

+ Chương V, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 6, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: UBND các cấp.+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 52, 53, 54, 55 chương V, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 6, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Kết quả Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác;

+ Kết quả giao đất không thu tiền sử dụng đất;

+ Kết quả giao đất có thu tiền sử dụng đất.

+ UBND các cấp

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh+ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

2 Cho thuê đất + Chương V, Luật + Đơn vị quản lý + Tổ chức kinh tế, hộ + Tổng cục Quản

65

Page 66: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 6, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 52, 53, 56 chương V, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 6, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

gia đình, cá nhân trong nước cũng được quyền lựa chọn thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;+ Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đều thuộc đối tượng được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng công trình sự nghiệp.

lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh+ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

3 Chuyển mục đích sử dụng đất

+ Chương V, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 6, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 52, 53, 57 chương V, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 6, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Kết quả chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

+ Kết quả chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

+ Kết quả chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

+ Kết quả chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

+ Kết quả chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

+ Kết quả chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh+ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

66

Page 67: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ+ Kết quả chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

IV. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất

1

Thu hồi đất vì mục đích an ninh quốc phòng

+ Chương VI, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 9, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 61, 62, 63 mục 1 chương VI, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 9, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

Làm căn cứ xác định kết quả thu hồi đất quốc phòng, an ninh với các mục đích:

+ Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;+ Xây dựng căn cứ quân sự;+ Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;+ Xây dựng ga, cảng quân sự;+ Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;+ Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;+ Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;+ Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;+ Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;+ Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh+ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

67

Page 68: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

2

Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

+ Chương VI, Luật Đất đai 45/2013/QH13

+ Khoản 9, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 64 mục 1 chương VI, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 9, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

Làm căn cứ đánh giá Kết quả thu hồi đất do vi phạm luật đất dai trong các trường hợp:

+ Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;

+ Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;

+ Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;

+ Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho;

+ Đất được Nhà nước giao để quản lý mà để bị lấn, chiếm;

+ Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;

+ Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành;

+ Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh

68

Page 69: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

3

Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người

+ Chương VI, Luật Đất đai 45/2013/QH13

+ Khoản 9, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 65 mục 1 chương VI, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 9, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

Làm căn cứ để xác định kết quả việc Thu hổi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người trong các trường hợp:

+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;

+ Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;

+ Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;

+ Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn;

+ Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;

+ Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh

4 Bồi thường về đất, hỗ trợ và tái định cư

+ Chương VI, Luật Đất đai 45/2013/QH13

+ Khoản 9, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80,

+ Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp + Tổng cục Quản

69

Page 70: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

81, 82, 83, 84, 85, 86, 87 mục 2 chương VI, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 9, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất;

+ Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

+ Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;

+ Việc hỗ trợ bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật

lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;

+ Các tổ chức, cá nhân được bồi thường về đất, hỗ trợ và tái định cư.

5

Bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh

+ Chương VI, Luật Đất đai 45/2013/QH13

+ Khoản 9, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94 mục 3 chương VI, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 9, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường;

+ Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại;

+ Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;

+ Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi;

+ Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất;

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;

+ Các tổ chức, cá nhân được bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất kinh doanh.

V. Đăng ký cấp GCN QSD đất

1 Đăng ký đất đai, nhà ở và

+ Chương VII, Luật Đất đai

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì:

+ Quản lý hoạt động tổng hợp số liệu về:

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

70

Page 71: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

tài sản khác gắn liền với đất

45/2013/QH13+ Khoản 7, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 95, 96 mục 1 chương VII, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 7, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

đăng ký đất đai, đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;+ Các tổ chức, cá nhân liên quan.

2 Lập hồ sơ địa chính

+ Chương VII, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 7, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 96 mục 1 chương VII, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 7, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

Thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;+ Các tổ chức, cá nhân liên quan.

3 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng

+ Chương VII, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 7, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 97,98,99,100 mục 2 chương VII, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 7, điều 2 Quyết định Quy

71

Page 72: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là điều kiện đảm bảo để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ nhà, đất trong phạm vi lãnh thổ, đảm bảo việc sử dụng nhà, đất có hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất và sở hữu nhà và phát hiện kịp thời những sai sót trong quá trình sử dụng, quản lý nhà đất;

+ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý nên Nhà nước phải nắm rõ các thông tin liên quan đến việc sử dụng đất, thông qua công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Nhà nước có thể: Giám sát hiện trạng sử dụng đất, Nhà nước nắm chắc thông tin về chủ sử dụng đất, thông tin từng thửa đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sẽ giúp cho công tác thống kê, kiểm kê đất đai được tốt hơn;+ Đối với người dân: Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với vai trò ghi nhận các thông tin của thửa đất, của ngôi nhà thành chứng thư pháp lý, là sự đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất, chủ sở hữu đối với nhà ở đó.

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;+ Các tổ chức, cá nhân liên quan.

4

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

+ Chương VII, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 7, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 97, 98, 99, 101 mục 2 chương VII, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 7, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

5 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất

+ Chương VII, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 7, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 97, 98, 99, 102 mục 2 chương VII, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 7, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

72

Page 73: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

6

Cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất

+ Chương VII, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 7, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 97, 98, 99, 103 mục 2 chương VII, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 7, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

VI. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất1 Định Giá

đất + Chương VIII, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 8, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 112, 113, 114, 115, 116 mục 2 chương VIII, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 8, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

Bảng giá đất làm căn cứ để xác định:+ Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;+ Tính thuế sử dụng đất;Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;+ Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;+ Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;+ Các tổ chức, cá nhân liên quan.

73

Page 74: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụlại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2Đấu giá quyền sử dụng đất

+ Chương VIII, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 8, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 117, 118, 119 mục 3 chương VIII, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 8, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện công khai, liên tục, khách quan, trung thực, bình đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia;+ Đấu giá quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về đấu giá tài sản.

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;+ Các tổ chức, cá nhân liên quan.

VII. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của NSD đất

1 Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất

+ Chương XI, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 10, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018.

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 173, 174, 175, 176, 177, 178 mục 2 chương XI, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 13, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất;+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

+ Tổng cục Quản lý đất đai;+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;

74

Page 75: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụquyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản;+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được thuê đất để xây dựng công trình ngầm.

2

Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất

+ Chương XI, Luật Đất đai 45/2013/QH13

+ Khoản 10, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018.

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 179, 180, 181 mục 3 chương XI, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 13, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất;

+ Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

+ Quyền và nghĩa vụ của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất.

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;

3 Quyền và nghĩa vụ của nghười Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất

+ Chương XI, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 10, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018.

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 182, 183, 184, 185, 186, 187 mục 4 chương XI, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 13, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;

+ Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;

+ Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển đổi từ doanh nghiệp liên doanh;

+ Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn

+ Tổng cục Quản lý đất đai;

+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;+ Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

75

Page 76: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ

đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

+ Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;+ Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để xây dựng công trình ngầm.

4 Điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất

+ Chương XI, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 10, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018.

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194 mục 4 chương XI, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 13, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;+ Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam;+ Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp liên doanh sử dụng đất do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển đổi từ doanh nghiệp liên doanh;+ Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

+ Tổng cục Quản lý đất đai;+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;+ Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

76

Page 77: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụ+ Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;+ Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để xây dựng công trình ngầm;+ Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất;+ Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm;+ Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;+ Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất;+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện;+ Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;+ Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng

77

Page 78: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụhoặc cho thuê.

VIII Giám sát, thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai

1

Giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai

+ Chương XIII, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 13, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018.

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 198, 199, 200, mục 1 chương XIII, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 13, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận về việc quản lý và sử dụng đất đai;+ Giám sát của công dân đối với việc quản lý, sử dụng đất đai;+ Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai .

+ Tổng cục Quản lý đất đai;+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;+ Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

2 Thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai

+ Chương XIII, Luật Đất đai 45/2013/QH13+ Khoản 13, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018.

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 201, 202, 203, 204, 205, 206, 207, 208, 209 mục 2 chương XIII, Luật Đất đai 45/2013/QH13; Theo khoản 13, điều 2 Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 02/2018/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2018

+ Thanh tra chuyên ngành đất đai;+ Hòa giải tranh chấp đất đai;+ Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai;+ Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai;+ Giải quyết tố cáo về đất đai+ Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai+ Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai;+ Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai;+ Tiếp nhận và xử lý trách nhiệm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp

+ Tổng cục Quản lý đất đai;+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh;+ Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

78

Page 79: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin nghiệp

vụvà công chức địa chính cấp xã trong việc vi phạm trình tự thực hiện các thủ tục hành chính.

3.10. Lĩnh vực Môi trường

Hình 14: Mô hình liên thông nghiệp vụ lĩnh vực Môi trường

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụ

I. Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường

1 Quy hoạch bảo vệ môi trường

+ Mục 1, chương II, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+ Khoản 5, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Môi trường;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 10, điều 11, mục 1, chương II, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13; Theo khoản 5, điều 2 Quyết định Quy định chức

+ Đánh giá hiện trạng môi trường, quản lý môi trường, dự xu thế diễn biến môi trường và biến đổi khí hậu;

+ Phân vùng môi trường;

+ Bảo tồn đa dạng sinh học và môi trường rừng;+ Quản lý môi trường biển, hải đảo và lưu vực sông;

+ Quản lý chất thải;+ Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường, hệ thống quan trắc môi trường;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh

79

Page 80: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụnăng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018

+ Các bản đồ quy hoạch;

2

Đánh giá môi trường chiến lược

+ Khoản 6, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Mục 2, chương II, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Môi trường;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 13, mục 2, chương II, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Đánh giá sự phù hợp của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch với quan điểm, mục tiêu về BVMT;

+ Đánh giá, dự báo xu thế tác động của biến đổi khí hậu trong việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;

+ Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;

+ Giải pháp duy trì xu hướng tích cực, phòng ngừa giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường trong quá trình thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các Bộ ngành liên quan và UBND cấp tỉnh

3

Đánh giá tác động môi trường

+ Khoản 6, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Mục 3, chương II, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Môi trường;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo điều 18, mục 3, chương II, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và các hoạt động của dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường;

+ Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội nơi thực hiện dự án, vùng lân cận và thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án;+ Đánh giá, dự báo, xác định biện pháp quản lý rủi ro của dự án đến môi trường và sức khỏe cộng đồng;

+ Chương trình quản lý và giám sát môi trường;+ Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng;

+ Tổng cục Môi trường;+ Chủ dự án

4

Kế hoạch bảo vệ môi trường

+ Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Môi trường;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ

+ Loại hình, công nghệ và quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

+ Nguyên, nhiên liệu sử dụng;

+ Tổng cục Môi trường;+ Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch

80

Page 81: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụ

trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Mục 4, chương II, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

chức thực hiện theo điều 29, mục 4, chương II, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Dự báo các loại chất thải phát sinh, tác động khác đến môi trường;+ Biện pháp xử lý chất thải và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường;

vụ, UBND các cấp nơi thực hiện dự án;

II.

Bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên

+ Chương III, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Môi trường;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo khoản 5, điều 38, chương III, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Đánh giá thực trạng, khả năng tái sinh, giá trị kinh tế các nguồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học;

+ Xác định giới hạn cho phép khai thác, thuế tài nguyên;

+ Đánh giá và lập quy hoạch sử dụng tài nguyên thiên nhiên;+ Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên;

III.

Ứng phó với biến đổi khí hậu

+ Chương IV, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Môi trường;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo chương IV, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Quản lý phát thải khí nhà kính;

+ Quản lý các chất làm suy giảm tầng ozon;

+ Phát triển năng lượng tái tạo;

+ Sản xuất và tiêu thụ thân thiện môi trường;

+ thu hồi năng lượng từ chất thải;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung trên;

IV.

Bảo vệ môi trường Biển và hải đảo

+ Chương V, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Môi trường;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo Điều 51, chương V, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Kiểm soát, xử lý ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;+ Phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trên biển và hải đảo;

+ Đơn vị quản lý nhà nước chủ trì: Tổng cục Môi trường;+ Đơn vị phối hợp thực hiện: Các tổ chức thực hiện theo Điều 51, chương V, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13

V. Bảo vệ môi trường nước, đất vả không khí

1 Bảo vệ môi + Mục 1, Chương + Tổng cục Môi

trường;+ Thống kê, đánh giá, giảm thiểu và xử lý chất thải đổ

+ Tổng cục Môi trường;

81

Page 82: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụ

trường nước sông

VI, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ UBND các tỉnh có lưu vực sông nội tỉnh;

vào lưu vực sông;+ Quan trắc và đánh giá chất lượng nước sông và trầm tích;+ Điều tra, đánh giá sức chịu tải của sống, công bố các đoạn sông, dòng sông không còn khả năng tiếp nhận chất thải; xác định hạn ngạch xả nước thải vào sông;+ Xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường nước, trầm tích sông xuyên biên giới và chia sẻ thông tin trên cơ sở luật pháp và thông lệ quốc tế;+ Xây dựng và tổ chức thực hiện đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông;+ Công khai thông tin về môi trường nước và trầm tích của lưu vực sông cho các tổ chức quản lý, khai thác và sử dụng nước sông;

+ UBND các tỉnh có lưu vực sông nội tỉnh;+ các chủ CSSX có xả thải vào môi trường sông nội tỉnh;

2

Bảo vệ môi trường các nguồn nước khác

+ Mục 2, Chương VI, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Tổng cục Môi trường;+ UBND các tỉnh có lưu vực sông nội tỉnh;

+ Điều tra, đánh giá trữ lượng, chất lượng và bảo vệ để điều hòa nguồn nước;+ Quy hoạch, cải tạo bảo vệ hồ, ao, kênh, mương;+ các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

+ Tổng cục Môi trường;+ UBND các tỉnh có lưu vực sông nội tỉnh;

3

Bảo vệ môi trường đất

+ Mục 3, Chương VI, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhận có liên quan có hoạt động sử dụng đất được quy định tại điều 59, mục 3, chường VI Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Điều tra, đánh giá, phân loại, công khai thông tin sử dụng đất;+ Giám sát, theo dõi vùng đất có nguy cơ suy thoái;+ Cải tạo, phục hồi vùng đất bị suy thoái;+ Thống kê, đánh giá, kiểm soát các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất;+ Điều tra, đánh giá, khoanh vùng xử lý đối với vùng đất bị ô nhiễm dioxin,, thuốc bảo vệ thực vật, chất độc hại khác;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhận có liên quan có hoạt động sử dụng đất được quy định tại điều 59, mục 3, chường VI Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

4 Bảo vệ môi trường không khí

+ Mục 4, Chương VI, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhận có liên quan có hoạt động sử dụng đất được quy định tại điều 62, mục 4, chường VI Luật Bảo vệ môi trường

+ Kiểm soát và đánh giá các nguồn phát thải khí;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhận có liên quan có hoạt động sử dụng đất được quy định tại điều 62, mục 4, chường VI

82

Page 83: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụ

55/2014/QH13;

Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

VI.

Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

+ Chương VII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+ Khoản 7, khoảng 8, khoản 9, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân theo quy định tại chương VII, Luật Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Từ điều 65 đến điều 79 tại chương VII, Luật Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân theo quy định tại chương VII, Luật Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

VII.

Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư

+ Chương VIII Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhận theo quy định từ điều 80 đến 84, chương VIII Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Phân loại tại nguồn, thu gom, tập trung CTRSH phù hợp về số lượng và chủng loại thải;+ Thu gom chất thải, làm vệ sinh môi trường công cộng;+ Giảm thiểu, phân loại tại nguồn, thu gom rác sinh hoạt đến đúng nơi quy định;+ thu phí dịch vụ BVMT;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhận theo quy định từ điều 80 đến 84, chương VIII Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

VIII. Quản lý chất thải

1Quản lý chất thải nguy hại

+ Chương IX Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+ Khoản 8, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Tổng cục Môi trường;+ Mục 1, chương IX Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Hồ sơ, giấy phép xử lý CTNH;+ Phân loại, thu gom, lưu trữ trước khi xử lý CTNH;+ Vận chuyển CTNH;+ Quy hoạch, BVMT tròng quản lý CTNH;

+ Tổng cục Môi trường;+ Mục 1, chương IX Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

2 Quản lý chất thải rắn thông thường

+ Mục 3, chương IX Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+ Khoản 8, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi

+ Tổng cục Môi trường;+ Mục 1, chương IX Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Thu gom, vận chuyển CTRTT;+ Tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng và xử lý CTRTT;+ Quy hoạch bảo vệ CTRTT;

+ Tổng cục Môi trường;+ Mục 1, chương IX Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

83

Page 84: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụtrường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

3 Quản lý nước thải

+ Mục 4, chương IX Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+ Khoản 8, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Tổng cục Môi trường;+ Mục 1, chương IX Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Thu gom, xử lý nước thải;+ Hệ thống xử lý nước thải;

+ Tổng cục Môi trường;+ Mục 1, chương IX Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

4

Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ

+ Mục 5, chương IX Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+ Khoản 8, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Tổng cục Môi trường;+ Mục 1, chương IX Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Các biện pháp quản lý kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ, bụi, khí thải

+ Tổng cục Môi trường;+ Mục 1, chương IX Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

IX. Xử lý ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường

1

Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

+ Mục 2, Chương X, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+ Khoản 9, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân được quy định tại Khoản 3,4,5; điều 104, mục 1, Chương X, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;+ Danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;+ Biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân được quy định tại Khoản 3,4,5; điều 104, mục 1, Chương X, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

2 Xử lý, phục hồi môi

+ Mục 1, Chương X, Luật Bảo vệ môi trường

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá

+ Phân loại khu vực ô nhiễm;+ Khắc phục ô nhiễm và

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức,

84

Page 85: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụ

trường khu vực bị ô nhiễm

55/2014/QH13;+ Khoản 9, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

nhân được quy định tại điều 107, mục 1, Chương X, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

phục hồi môi trường;

cá nhân được quy định tại điều 107, mục 1, Chương X, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

3

Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục và xử lý sự cố môi trường

+ Mục 3, Chương X, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+ Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân được quy định tại điều 112, mục 1, Chương X, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Các biện pháp phòng ngừa sự cố môi trường;+ Ứng phó sự cố môi trường;+ Lực lượng ứng phó sự cố môi trường;+ Xác định thiệt hại do sự cố môi trường;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân được quy định tại điều 112, mục 1, Chương X, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

X.Quan trắc môi trường

+ Chương XII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+ Khoản 12, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân được quy định tại điều 125, , Chương XII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Chương trình quan trắc môi trường;+ Số liệu quan trắc môi trường

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân được quy định tại điều 125, , Chương XII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

XI. Thông tin môi trường, chỉ thị môi trường, thống kê môi trường và báo cáo môi trường

1 Thông tin môi trường

+ Mục I, Chương XIII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+ Khoản 13, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân được quy định tại điều 129, 130, , Chương XIII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;+ thông tin nguồn thải, chất thải và xử lý chất thải;+ Báo cáo về môi trường;+ các kết quả thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường;+ Thông tin về các khu vực bị ô nhiễm nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân được quy định tại điều 129, 130, , Chương XIII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

85

Page 86: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụnăm 2018; môi trường;

2

Chỉ thị môi trường và thống kế môi trường

+ Mục 2, Chương XIII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+ Khoản 13, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân được quy định tại điều 132, 133, , Chương XIII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Đánh giá, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường;+ ĐIều tra, tổng hợp, phân tích và công bố các chỉ tiêu cơ bản về môi trường;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân được quy định tại điều 132, 133, , Chương XIII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

3Báo cáo môi trường

+ Mục 3, Chương XIII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+ Khoản 13, điều 2, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân được quy định tại mục 3 , Chương XIII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm;+ Báo cáo hiện trạng môi trường

+ Tổng cục Môi trường;+ Các tổ chức, cá nhân được quy định tại mục 3 , Chương XIII, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

XII.

Thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường

+ Tổng cục môi trường;

+ Danh sách các cơ sở sản xuất trong phạm vi được thanh tra+ Danh sách thành phần đoàn thanh tra+ Nội dung được thanh tra

+ Thời gian thành tra

+ Bộ Công an, + Bộ Quốc Phòng

+ UBND các tỉnh

XIII.

Bồi thường thiệt hại về môi trường

+ Chương XIX, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Tổng cục môi trường;+ các tổ chức, cá nhân được quy định tại Chương XIX, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

+ Xác định mức độ thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường;

+ Tổng cục môi trường;+ các tổ chức, cá nhân được quy định tại Chương XIX, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;

XIV Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, tiêu chuẩn môi trường

86

Page 87: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STTTên

nghiệp vụ

Căn cứ pháp lý Đơn vị thực hiện Thông tin nghiệp vụ trao đổi

Đơn vị trao đổi thông tin

nghiệp vụ

1

Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường

+ Chương IX, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Tổng cục môi trường;+ Bộ Khoa học và Công nghệ+ UBND cấp tỉnh

+ Nhóm quy chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh+ Nhóm quy chuẩn kỹ thuật về chất thải+ Nhóm quy chuẩn môi trường khác

+ Tổng cục môi trường;+ Bộ Khoa học và Công nghệ+ UBND cấp tỉnh

2

Tiêu chuẩn môi trường

+ Chương IX, Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13;+, Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường số 15/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2018;

+ Tổng cục môi trường;+ Bộ Khoa học và Công nghệ+ UBND cấp tỉnh

+ Tiêu chuẩn chất lượng môi trường xung quanh;+ Tiêu chuẩn chất thải;+ Tiêu chuẩn môi trường khác

+ Tổng cục môi trường;+ Bộ Khoa học và Công nghệ+ UBND cấp tỉnh

87

Page 88: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

4. Mô hình tổ chức lưu trữ CSDL chuyên ngành 4.1. Mô hình CSDL chuyên ngành

Hình 15: Mô hình tổ chức CSDL chuyên ngành TNMT

Dữ liệu, CSDL chuyên ngành TNMT được quản lý tại Bộ TN&MT, được kết nối với các CSDL chuyên ngành TNMT tại địa phương thông qua mạng WAN ngành TNMT hoặc trục tích hợp quốc gia NGSP. Các hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu chuyên ngành TNMT:

- Tổng hợp dữ liệu chuyên ngành TNMT từ cấp địa phương

- Sử dụng, trao đổi với các CSDL quốc gia, CSDL hạ tầng không gian địa lý quốc gia cũng như các CSDL TNMT khác

- Trích xuất dữ liệu, phục vụ công tác tổng hợp, báo cáo, phân tích, dự báo cũng như khai thác dữ liệu chuyên ngành TNMT

Dựa trên các hoạt động trao đổi nghiệp vụ, CSDL ngành TNMT tổ chức thành 02 cấp:

88

Page 89: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

CSDL chuyên ngành, phục vụ các hoạt động tác nghiệp:Do các lĩnh vực quản lý về tài nguyên và môi trường (trong Bộ Tài nguyên và

Môi trường) được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. CSDL thành phần bao gồm:

- CSDL lĩnh vực Đất đai được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Tổng cục Quản lý đất đai;

- CSDL lĩnh vực Môi trường được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Tổng cục Môi trường;

- CSDL lĩnh vực Biển và Hải đảo được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Tổng cục Biển và Hải đảo;

- CSDL lĩnh vực Tài nguyên nước được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Cục Quản lý tài nguyên nước;

- CSDL lĩnh vực Đo đạc và bản đồ được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam;

- CSDL lĩnh vực Địa chất và khoáng sản được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Cục Địa chất và Khoáng sản;

- CSDL lĩnh vực Khí tượng thuỷ văn được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Trung tâm Khí tượng thuỷ văn Quốc gia;

- CSDL lĩnh vực Biến đổi khí hậu được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại Cục Biến đổi khí hậu.

CSDL tài nguyên và môi trường địa phương: Được tổ chức cập nhật, quản lý, lưu trữ tại các địa phương;

Quy định tổ chức các thành phần của một CSDL chuyên ngành như sau:

Hình 16: Mô hình tổ chức các thành phần của một CSDL chuyên ngành

CSDL một chuyên ngành TNMT cần được phân chia thành các nhóm, và được tổng hợp từ các nguồn dữ liệu:

89

Page 90: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

- Dữ liệu nền: Là dữ liệu cơ sở, phục vụ cho các hoạt động tác nghiệp chuyên ngành;

- Dữ liệu không gian: Là dữ liệu không gian địa lý chuyên ngành, được biểu diễn dưới dạng các lớp dữ liệu bản đồ;

- Dữ liệu thuộc tính: Là các bản ghi mô tả giá trị dữ liệu của các thực thể thuộc một chuyên ngành được thiết kế theo quy định;

- Dữ liệu tổng hợp, phân tích, dự báo: Là dữ liệu được trích chọn từ dữ liệu thuộc tính hoặc dữ liệu không gian phục vụ cho các công tác tổng hợp, báo cáo, phân tích, dự báo, hỗ trợ ra quyết định.

CSDL thuộc Hạ tầng không gian địa lý quốc gia

Hình 17: Mô hình tổ chức CSDL hạ tầng không gian địa lý

CSDL hạ tầng không gian địa lý quốc gia là tổng hợp của các thành phần dữ liệu, CSDL mọi lĩnh vực trên toàn quốc, là nền tảng không gian địa lý chung nhằm phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Các nhóm dữ liệu nền dùng chung, dữ liệu chuyên ngành TNMT như hình vẽ được xem xét trích chọn để tổng hợp vào hạ tầng không gian địa lý quốc gia NSDI.

90

Page 91: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

4.2. Lĩnh vực Biển và Hải đảo

a. Mô hình CSDL giữa cấp Trung ương và địa phương

Hình 18: Mô hình CSDL lĩnh vực Biển và Hải đảo

b. Mô hình quan hệ CSDL với các CSDL lĩnh vực khác

91

Page 92: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

Hình 19: Mô hình quan hệ giữa CSDL Biển và Hải đảo với các CSDL khác

STT Tên CSDL thành phần

Cấp triển khai

(TW, ĐP, QG)

Mô tả Hiện trạng

1 Cơ sở dữ liệu địa hình đáy biển TW Xây dựng CSDL địa hình đáy biển ở các tỷ

lệ HT

2 Cơ sở dữ liệu Ranh giới biển Việt Nam TW

+ Hệ thống Cơ sở dữ liệu các văn bản quốc tế, khu vực và Việt Nam về biển+ Hệ thống Cơ sở dữ liệu địa danh tên đảo Việt Nam+ Hệ thống Cơ sở dữ liệu sơ đồ, bản đồ

HT

3Cơ sở dữ liệu Khí tượng Thủy văn biển

ĐP, TW Xây dựng CSDL về khí tượng thủy văn biển HT

4Cơ sở dữ liệu địa chất khoáng sản biển

ĐP, TW Xây dựng CSDL địa chất khoáng sản biển các tỷ lệ HT

5 Cơ sở dữ liệu dầu khí ĐP, TW

+ Các đối tượng dầu khí + Số liệu về hợp đồng dầu khí+ Số liệu tìm, kiếm thăm dò và khai thác dầu khí + Số liệu hoạt động dầu khí thuộc lĩnh vực

HT

92

Page 93: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

hạ nguồn dầu khí + Số liệu về bản đồ hoạt động dầu khí.

6 Cơ sở dữ liệu môi trường biển ĐP, TW

+ Dữ liệu quan trắc môi trường biển.+ Bản đồ nhạy cảm môi trường + Dữ liệu Hồ sơ đánh giá về môi trường+ Cơ sở dữ liệu bản đồ nhạy cảm môi trường

HT

7Cơ sở dữ liệu Tài nguyên đất ven biển và hải đảo

ĐP, TWCSDL về hiện trạng, thống kê kiểm kê, quy hoạch tài nguyên đất ven biển và hải đảo

HT

8

Cơ sở dữ liệu Tài nguyên nước vùng ven biển và đảo Việt Nam

ĐP, TWCSDL về tiềm năng, hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt tại các thủy vực vùng ven biển các tỷ lệ

HT

9 Cơ sở dữ liệu Viễn thám biển TW Dữ liệu Ảnh vệ tinh phục vụ quan trắc và

giám sát tài nguyên môi trường biển HT

10

Cơ sở dữ liệu Các điều kiện tự nhiên, tài nguyên vị thế, kỳ quan sinh thái biển

ĐP, TW

Xây dựng bộ số liệu kiểm kê đáp ứng mục tiêu xây dựng cơ sở dữ liệu các điều kiện tự nhiên, tài nguyên vị thế và kỳ quan sinh thái biển, phần do Viện Hải dương học quản lý

HT

11

CSDL đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy, hải sản vùng biển Việt Nam

ĐP, TW

Tập hợp, hệ thống hóa các số liệu về tài nguyên sinh vật biển.Số hóa, biên tập, chuẩn hóa, tích hợp vào mô hình CSDL về tài nguyênsinh vật biển đã được xây dựng trong dự án Xây dựng, hệ thống hóa cơ sở dữ liệu biển quốc gia về các kết quả điều tra cơ bản điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môitrường các vùng biển Việt Nam.Xây dựng bộ số liệu metadata về tài nguyên sinh vật biển.

HT

12

CSDL phục vụ các nhiệm vụ kinh tế kỹ thuật và quốc phòng an ninh trên biển và thềm lục địa Việt Nam

ĐP, TW

+ Dữ liệu bản đồ số các khu vực đổ bộ trên bờ biển, đảo sử dụng trong tác chiến hải quân của quân đội nhân dân Việt Nam+ Cơ sở Dữ liệu hải đồ dùng cho hải quân nhân dân Việt Nam+ Cơ sở Dữ liệu kết quả điều tra khảo sát môi trường biển+ Cơ sở Dữ liệu các công trình quân sự trên biển..

HT

13 CSDL hệ thống cửa sông và đê biển ĐP, TW

Thiết lập nội dung thông tin cho cơ sở dữ liệu về hệ thống các cửa sông và hệ thống đê biển, nhằm thống nhất quản lý và sử dụng thông tin, dữ liệu liên quan đến hệ thống đê và hệ thống cửa sông Việt Nam phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

HT

93

Page 94: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

14

CSDL về số liệu các hoạt động kinh tế xã hội liên quan đến biển

ĐP, TW

Xây dựng cơ sở dữ liệu về các hoạt động kinh tế xã hội liên quan đến biển theo các chuyên đề: đất đai ven biển, dân số lao động, GDP và cơ cấu kinh tế, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, sản xuất lâm nghiệp, ngành thủy sản, thương mại du lịch, thu chi ngân sách, đầu tư xã hội, giáo dục đào tạo, y tế,…

HT

15 CSDL về thiên tai biển Việt Nam ĐP, TW

Xây dựng bộ dữ liệu về thiên tai biển và ven biển Việt Nam, phục vụ nghiên cứu tìm biện pháp giảm thiểu những thiệt hại do thiên tai, phục vụ phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và chủ quyền lãnh thổ.

HT

16CSDL về hệ thống giao thông vận tải biển

ĐP, TW

Xây dựng cơ sở dữ liệu về giao thông vận tải biển, phục vụ phát triển kinh tế, an toàn hang hải, bao gồm:+ Cơ sở hạ tầng cảng biển+ Vận tải biển+ Luồng tàu biển+ An toàn hàng hải+ Môi trường cảng biển

HT

17

CSDL để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển

ĐP, TW

Xây dựng được cơ sở dữ liệu phục vụ kịp thời cho công tác chỉ đạo, điều hành ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển

HT

18

Cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý biển khu vực Vịnh Bắc Bộ tỷ lệ 1 : 50 000

TW

Xây dựng được cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý biển khu vực Vịnh Bắc Bộ tỷ lệ 1:50000 phục vụ phát triển kinh tế biển, bảo vệ chủ quyền trên biển khu vực Vịnh Bắc Bộ

HT

19

CSDL tài nguyên môi trường một số hải đảo, cụm đảo lớn quan trọng

ĐP, TW

Bổ sung, cập nhật dữ liệu điều tra một số đảo và cụm đảo Việt Nam vào hệ thống cơ sở dữ liệu biển quốc gia về các kết quả điều tra cơ bản điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường các vùng biển Việt Nam

HT

20

CSDL quản lý tổng hợp đới bờ vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ

TW

Có được cơ sở dữ liệu tổng hợp và cơ chế chia sẻ thông tin nhằm đảm bảo sự kết nối thông tin toàn diện phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ giữa các tỉnh, thành phố vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ

HT

94

Page 95: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

21

CSDL điều tra cơ bản về điều kiện tự nhiên, tài nguyên môi trường các vùng biển Việt Nam

ĐP, TW

- Cơ sở dữ liệu địa hình đáy biển- Cơ sở dữ liệu Ranh giới biển Việt Nam- Cơ sở dữ liệu Khí tượng Thủy văn biển- Cơ sở dữ liệu địa chất khoáng sản biển- Cơ sở dữ liệu dầu khí- Cơ sở dữ liệu môi trường biển- Cơ sở dữ liệu Tài nguyên đất ven biển và hải đảo- Cơ sở dữ liệu Tài nguyên nước vùng ven biển và đảo Việt Nam- Cơ sở dữ liệu Viễn thám biển- Cơ sở dữ liệu Các điều kiện tự nhiên, tài nguyên vị thế, kỳ quan sinh thái biển- Dữ liệu đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy, hải sản vùng biển Việt NamDữ liệu phục vụ các nhiệm vụ kinh tế kỹ thuật và quốc phòng an ninh trên biển và thềm lục địa Việt Nam- Dữ liệu Hệ thống cửa sông và hệ thống đê biển- Dữ liệu Các hoạt động kinh tế xã hội liên quan đến biển- Dữ liệu về thiên tai biển Việt Nam- Dữ liệu về hệ thống giao thông vận tải biển- Dữ liệu về các đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ biển- Dữ liệu về bộ bản đồ chuyên đề về biển trên giấy, số và đĩa CD.

Đề xuất

4.3. Lĩnh vực Biến đổi Khí hậu

a. Mô hình CSDL giữa cấp Trung ương và địa phương

95

Page 96: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

Hình 20: Mô hình CSDL lĩnh vực Biến đổi khí hậu

b. Mô hình quan hệ CSDL với các CSDL lĩnh vực khác

96

Page 97: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên CSDL thành phần

Cấp triển khai

(TW, ĐP, QG)

Mô tả Hiện trạng

1CSDL về thiên tai khí hậu

TW

Lưu trữ , quản lý, vận hành và khai thác CSDL phục vụ QLNN về thiên tai khí hậu, bao gồm dữ liệu về: Bão, Động đất, Sóng thần, Dông, Tố lốc, Gió khô nóng, Hạn hán, Mưa đá, Mưa lớn, Lũ lịch sử, Sương mù, Sương muối, Sạt lở đất, Nhiệt độ tối cao, Nhiệt độ tối thấp

HT

2

Cơ sở dữ liệu về quản lý, giám sát thông tin dữ liệu biến đổi khí hậu

ĐP, TW

Quản lý, giám sát thông tin dữ liệu biến đổi khí hậu, bao gồm:- Quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu- Quản lý, giám sát thông tin dữ liệu biến đổi khí hậu- Kiểm kê quốc gia khí nhà kính- Xây dựng Hệ thống theo dõi, thẩm định và báo cáo (MRV) về biến đổi khí hậu- Xây dựng các báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu.

Đề xuất

3Cơ sở dữ liệu về tín chỉ các-bon

TW

- Thông tin đơn vị có tín chỉ các-bon;- Hồ sơ tín chỉ các-bon;- Số lượng tín chỉ các-bon;- Quá trình trao đổi, mua, bán tín chỉ các-bon.

Đề xuất

4Cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính

TW- Hồ sơ các thủ tục hành chính- Quá trình xử lý thủ tục hành chính- Kết quả thủ tục hành chính

Đề xuất

97

Page 98: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

lĩnh vực biến đổi khí hậu

- Báo cáo các kết quả giải quyết thủ tục hành chính

5

Cơ sở dữ liệu hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu

ĐP, TW

- Các hoạt động hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu- Các cơ chế chính sách của quốc tế về BĐKH- Kết quả các hoạt động đàm phán quốc tế- Các chương trình, dự án về biến đổi khí hậu của các tổ chức quốc tế

Đề xuất

4.4. Lĩnh vực Đo đạc và bản đồ

a. Mô hình CSDL giữa cấp Trung ương và địa phương

Hình 21: Mô hình CSDL lĩnh vực Đo đạc và bản đồ

b. Mô hình quan hệ CSDL với các CSDL lĩnh vực khác

98

Page 99: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT Tên CSDL thành phần

Cấp triển khai

(TW, ĐP, QG)

Mô tả Hiện trạng

1 CSDL bản đồ địa hình quốc gia ĐP, TW

Lưu trữ, quản lý, vận hành và khai thác CSDL bản đồ địa hình quốc gia

HT

2 CSDL nền địa lý quốc gia ĐP, TWLưu trữ, quản lý, vận hành và khai thác CSDL nền địa lý quốc gia

HT

3 CSDL ảnh hàng không TWLưu trữ, quản lý, vận hành và khai thác CSDL ảnh hàng không

Đề xuất

4CSDL sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia

QGLưu trữ quản lý, cập nhật hồ sơ về biên giới theo chức năng chuyên môn

Đề xuất

5

CSDL hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia

QG

Quản lý, cung cấp các dịch vụ liên quan đến hệ thống mạng lưới mốc, điểm gốc, trạm định vị vệ tinh quốc gia

Đề xuất

6CSDL sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính

QGLưu trữ, quản lý, vận hành và khai thác CSDL địa giới hành chính các cấp

Đề xuất

7 CSDL địa danh QG Lưu trữ, quản lý, vận hành và khai thác CSDL địa danh HT

8Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia (NSDI)

QGChia sẻ, sử dụng hiệu quả dữ liệu không gian địa lý trong cả nước

Đề xuất

9 CSDL quản lý giấy phép TW Quản lý việc cấp mới, cấp đổi, Đề xuất

99

Page 100: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

hoạt động đo đạc và bản đồ

cấp lại, cấp bổ sung và thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.Quản lý quá trình hoạt động các tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

10CSDL quản lý chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ

TW Quản lý việc cấp chứng chỉ đo đạc và bản đồ Đề xuất

11CSDL thanh tra, kiểm tra hoạt động đo đạc và bản đồ

TW

Quản lý, vận hành và cập nhật hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về hoạt động thanh tra, kiểm tra hoạt động đo đạc và bản đồ

Đề xuất

4.5. Lĩnh vực Khí tượng thủy văn

a. Mô hình CSDL giữa cấp Trung ương và địa phương

Hình 22: Mô hình CSDL lĩnh vực Khí tượng thủy văn

b. Mô hình quan hệ CSDL với các CSDL lĩnh vực khác

100

Page 101: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

Hình 23. Mô hình quan hệ giữa CSDL khí tượng thủy văn và các CSDL khác

STT Tên CSDL thành phần

Cấp triển khai

(TW, ĐP, QG)

Mô tả

1 CSDL phục vụ dự báo TW Lưu trữ CSDL, quản lý, khai thác CSDL phục vụ các lĩnh vực KTTV

2 CSDL thiên tai khí tượng thủy văn TW, ĐP Lưu trữ, quản lý và khai thác

3 CSDL tư liệu KTTV TW Lưu trữ, quản lý và khai thác

4 CSDL KTTV Quốc gia QG

Lưu trữ thông tin dữ liệu của KTTV về quan trắc, dự báo, cảnh báo, hồ sơ kỹ thuật trạm,biến đổi khí hậu, các chương trình nghiên cứu khóa học, văn bản pháp luật KTTV

5 CSDL quản lý mạng lưới trạm khí tượng thủy văn TW, ĐP Phục vụ quản lý, khai thác, mạng lưới

trạm khí tượng thủy văn

6 CSDL hồ sơ về KTTV TW, ĐP Lưu trữ các thông tin văn bản hồ sơ, các nghiên cứu về KTTV

101

Page 102: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

4.6. Lĩnh vực Tài nguyên nước

a. Mô hình CSDL giữa cấp Trung ương và địa phương

Hình 24: Mô hình CSDL lĩnh vực tài nguyên nước

b. Mô hình quan hệ CSDL với các CSDL lĩnh vực khác

102

Page 103: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

Hình 25. Mô hình quan hệ giữa CSDL tài nguyên nước và các CSDL khác

STT

Tên Cơ sở dữ liệu thành phần

Cấp triển khai

(TW, ĐP, QG)

Mô tả

1 Cơ sở dữ liệu cấp phép tài nguyên nước TW, ĐP

Tổng hợp, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu cấp phép tài nguyên nước đảm bảo tính hiệu quả, đồng bộ và thống nhất

2 Cơ sở dữ liệu kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước TW, ĐP

Số hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra, đánh giá về tài nguyên nước nhằm phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước; xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển tài nguyên nước của vùng, địa phương; phục vụ nhu cầu chia sẻ, khai thác sử dụng thông tin dữ liệu về kết quả điều tra tài nguyên nước của cộng đồng.

3 Cơ sở dữ liệu quan trắc tài TW, ĐP Xây dựng được cơ sở dữ liệu phục vụ

103

Page 104: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

nguyên nước

quan trắc tài nguyên nước phục vụ công tác kiểm tra, phối hợp thực hiện quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông.

4 Cơ sở dữ liệu quy hoạch tài nguyên nước QG Quản lý quy hoạch, kế hoạch tài

nguyên nước chung cả nước

5 Cơ sở dữ liệu bản đồ tài nguyên nước TW, ĐP Quản lý bản đồ về tài nguyên nước

6Cơ sở dữ liệu bảo vệ, phòng chống khắc phục hậu quả do nước gây ra

TW, ĐP

Quản lý hành lang, bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt, nguồn nước phục vụ nông nghiệp, nước dưới đất, nước biển,…

7 Cơ sở dữ liệu lưu vực sông, hồ chứa QG Quản lý lưu vực sông, hồ chứa

8Cơ sở dữ liệu hoạt động khai thác, sử dụng và xả nước thải vào nguồn nước

TW, ĐP Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng và xả nước thải vào nguồn nước

9 Cơ sở dữ liệu Thông tin – Lưu trữ TNN TW, ĐP Quản lý dữ liệu thông tin, lưu trữ dữ

liệu TNN

4.7. Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản

a. Mô hình CSDL giữa cấp Trung ương và địa phương

Hình 26: Mô hình CSDL lĩnh vực địa chất và khoáng sản

104

Page 105: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

b. Mô hình quan hệ CSDL với các CSDL lĩnh vực khác

STT Tên CSDL thành phần

Cấp triển khai

(TW, ĐP, QG)

Mô tả

1 Cơ sở dữ liệu Bản đồ Địa chất các tỷ lệ TW Cơ sở dữ liệu Bản đồ Địa chất các tỷ lệ

2 Cơ sở dữ liệu Quy hoạch ĐCKS TW Xây dựng CSDL Quy hoạch điều tra cơ bản về

Địa chất và Hoạt động khoáng sản qua các thời kỳ

3 Cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản Địa chất TW Xây dựng CSDL mức độ điều tra địa chất

4 Cơ sở dữ liệu Mỏ, điểm quặng TW Xây dựng CSDL mỏ điểm quặng

5 Cơ sở dữ liệu lỗ khoan địa chất TW Xây dựng CSDL lỗ khoan địa chất, địa chất thủy

văn, địa chất công trình, dầu khí....

6 Cơ sở dữ liệu cấp phép Hoạt động Khoáng sản QG Xây dựng CSDL Quốc gia về cấp phép hoạt động

khoáng sản cấp TW và ĐP

7 Cơ sở dữ liệu quản lý hoạt động khoáng sản QG Xây dựng CSDL Quốc gia về Quản lý hoạt động

khoáng sản, Thanh tra, kiểm tra....TW và ĐP

8 Cơ sở dữ liệu Địa chất khoáng sản biển TW Xây dựng CSDL địa chất khoáng sản biển các tỷ

lệ

9 Cơ sở dữ liệu Tai biến địa chất TW, ĐP Xây dựng CSDL tai biến địa chất: động đất, trượt

lở đất, biến động đường bờ....

10 Cơ sở dữ liệu Địa chất cảnh quan QG Xây dựng CSDL bảo tàng địa chất thiên nhiên, di

sản địa chất...

11 Cơ sở dữ liệu Thống kê, kiểm kê ĐCKS TW Xây dựng CSDL Thống kê kiểm kê ĐCKS

12 Cơ sở dữ liệu lưu trữ địa chất QG Xây dựng CSDL báo cáo, tài liệu lưu trữ địa chất

13 Cơ sở dữ liệu tài liệu nguyên thủy TW Xây dựng CSDL tài liệu nguyên thủy điều tra

ĐCKS

14 Cơ sở dữ liệu chuyên đề TW Xây dựng CSDL chuyên đề ĐCKS (địa vật lý, kiến tạo, địa mạo...)

15 Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản ĐP CSDL phục vụ quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng

khoáng sản

16 Cơ sở dữ liệu thăm dò khoáng sản ĐP CSDL phục vụ quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin,

thăm dò khoáng sản

17 Cơ sở dữ liệu Thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản ĐP CSDL phục vụ thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng

sản

4.8. Lĩnh vực Viễn thám

a. Mô hình CSDL giữa cấp Trung ương và địa phương

105

Page 106: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

Hình 27: Mô hình CSDL lĩnh vực Viễn thám

b. Mô hình quan hệ CSDL với các CSDL lĩnh vực khác

Hình 28: Mô hình quan hệ giữa CSDL lĩnh vực Viễn thám

STT Tên CSDL thành phần

Cấp triển khai Mô tả Hiện

trạng

106

Page 107: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

(TW, ĐP, QG)

1 CSDL viễn thám quốc gia QG

Quản lý, lưu trữ, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia phục vụ hiệu quả nhiệm vụ quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường, thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế xã hội.

Đang triển khai

2

CSDL dữ liệu hệ thống thông tin địa hình - thuỷ văn cơ bản phục vụ phòng chống lũ lụt và phát triển kinh tế xã hội vùng Đồng bằng Sông Cửu Long

QG

CSDL dữ liệu hệ thống thông tin địa hình - thuỷ văn cơ bản phục vụ phòng chống lũ lụt và phát triển kinh tế xã hội vùng Đồng bằng Sông Cửu Long: - Mô hình số độ cao độ chính xác cao với độ chính xác mô hình từ 0,10m - 0,20m khu vực có nguy cơ ngập lụt, là 0,40 m khu vực còn lại;- Các lớp thông tin địa hình địa lý cơ bản với độ chính xác của bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 5.000:- Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1: 5.000;- Lớp thông tin chuyên đề về đất đai, hiện trạng sử dụng đất;- Các lớp thông tin chuyên ngành về khí tượng - thủy văn, kinh tế - xã hội: Mặt cắt sông, lưu lượng nước theo mùa, lượng mưa,..

Hoàn thành

3 CSDL Quan trắc lĩnh vực viễn thám TW, ĐP

CSDL gồm: - Chuẩn hóa dữ liệu viễn thám theo các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật về dữ liệu quan trắc, kiến trúc tổng thể hệ thống thông tin quan trắc TNMT; - Xây dựng bổ sung dữ liệu quan trắc của lĩnh vực Viễn thám;- Các nội dung khác:

Đề xuất

107

Page 108: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

4.9. Lĩnh vực Quản lý đất đai

Hình 29: Mô hình CSDL lĩnh vực Quản lý đất đai

STT Tên CSDL thành phần

Cấp triển khai

(TW, ĐP, QG)

Mô tả Hiện trạng

1 Cơ sở dữ liệu địa chính ĐP

Dữ liệu về lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hồ sơ địa chính;

HT

2Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

ĐP, TW

Dữ liệu báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

HT

3 Cơ sở dữ liệu giá đất ĐP, TW

Dữ liệu bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung; hệ số điều chỉnh giá đất; giá đất cụ thể; giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất; thông tin giá đất trong Phiếu thu thập thông tin về thửa đất

HT

4Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai

ĐP, TW Dữ liệu báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất HT

5 Cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản về đất đai

ĐP, TW - CSDL về hồ sơ địa chính;

- CSDL về các loại đất phân theo hiện trạng sử dụng đất;

Đề xuất

108

Page 109: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

- CSDL về đánh giá chất lượng đất và phân hạng đất.

6

Cơ sở dữ liệu thông tin hỗ trợ giao dịch bất động sản

ĐP  CSDL về đất đai Đề xuất

7 Cơ sở dữ liệu đất đai theo chuyên đề TW  Cơ sở dữ liệu đất đai theo chuyên đề Đề xuất

8 CSDL liên thông ĐP, TW

- CSDL liên thông thuế

- CSDL liên thông kho bạc

- CSDL liên thông ngân hàng

- CSDL liên thông tư pháp

Đề xuất

4.10. Lĩnh vực Môi trường

a. Mô hình liên thông CSDL cấp TW - ĐP

Hình 30: Mô hình CSDL lĩnh vực Môi trường

b. Mô hình quan hệ CSDL

109

Page 110: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

Hình 31: Mô hình CSDL lĩnh vực Môi trường

STT Tên CSDL thành phần

Cấp triển khai

(TW, ĐP, QG)

Mô tả Hiện trạng

1CSDL môi trường quốc gia QG Tích hợp các lớp thông tin từ các CSDL thành

phần lên một hệ thống dùng chung

Đề xuất

2

CSDL Văn bản quy phạm pháp luật và chính sách về môi trường

TW,ĐPLưu trữ thông tin về văn bản quy phạm pháp luật và chính sách về môi trường, thông tin thống kê, thông tin báo cáo công tác bảo vệ môi trường

Đề xuất

3CSDL Quản lý chất thải QG

Thông tin liên quan CSDL về chất thải nguy hại; CSDL về ô nhiễm tồn lưu; CSDL về chất thải rắn thông thường

Đề xuất

4CSDL về bảo vệ môi trường làng nghề

TW,ĐP CSDL về bảo vệ môi trường làng nghề Đề xuất

5 CSDL Bảo vệ môi trường Khu kinh

TW,ĐP CSDL hồ sơ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khu kinh tế

Đề xuất

110

Page 111: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

tế, KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp

CSDL hồ sơ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khu công nghiệp

CSDL hồ sơ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khu chế xuất, khu công nghệ caoCSDL hồ sơ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung

CSDL hồ sơ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác

6CSDL hồ sơ môi trường của bệnh viện, cơ sở y tế

TW,ĐP CSDL hồ sơ môi trường của bệnh viện, cơ sở y tế Đề xuất

7

CSDL các điểm gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

TW,ĐP Lưu trữ thông tin các điểm ô nhiễm môi trường Đề xuất

8

CSDL chất lượng môi trường các vùng kinh tế trọng điểm, khu vực tập trung nhiều nguồn ô nhiễm, nguồn thải lớn

TW,ĐPCSDL các vùng kinh tế trọng điểm; CSDL khu vực tập trung nhiều nguồn ô nhiễm nguồn thải lớn; CSDL nguồn thải.

Đề xuất

9CSDL Giám sát môi trường Lưu vực sông

TW,ĐP Lưu trữ thông tin về việc giám sát môi trường khu vực lưu vực sông Đề xuất

10CSDL Nhạy cảm, sự cố môi trường TW,ĐP

CSDL Nhạy cảm môi trườngCSDL sự cố môi trường, tai biến thiên nhiên và thiên tai

11CSDL Đánh giá tác động môi trường

TW,ĐP CSDL Đánh giá tác động môi trường

12CSDL Tranh tra, kiểm tra hoạt động bảo vệ môi trường

TW,ĐP

Lưu trữ các thông tin về hồ sơ chia sẻ công tác thanh tra, kiểm tra môi trường, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra môi trường trên phạm vi toàn quốc

Đề xuất

13CSDL Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

TW,ĐPLưu trữ các thông tin về đa dạng sinh học quốc gia, an toàn sinh học, môi trường các khu bảo tồn, vườn quốc gia toàn quốc, đất ngập nước

Đề xuất

14CSDL quốc gia về quan trắc môi trường

QG CSDL quốc gia về quan trắc môi trường Đề xuất

15 CSDL Quản lý tư liệu môi trường

QG Lưu trữ các thông tin về tư liệu môi trường quốc Đề xuất

111

Page 112: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

quốc gia gia

16CSDL hồ sơ môi trường TW,ĐP CSDL hồ sơ môi trường Đề xuất

17CSDL Thống kê môi trường. TW,ĐP CSDL Thống kê môi trường. Đề xuất

18CSDL về công nghệ xử lý môi trường

TW,ĐPLưu trữ các thông tin về đa dạng sinh học quốc gia, an toàn sinh học, môi trường các khu bảo tồn, vườn quốc gia toàn quốc, đất ngập nước

Đề xuất

5. Mô hình ứng dụng và dịch vụ chuyên ngành5.1. Lĩnh vực Biển và Hải đảo

STT

Tên ứng dụng/ dịch vụ

Mô tả các nhóm chức năng chính

Là ƯD/DV

Cấp triển khai Tác nhân Hiện

trạng

1

Hệ thống Quản lý văn bản và hồ sơ công việc

Văn bản đếnVăn bản điHồ sơ công việcPhiếu trìnhQuản lý người dùng

UD TWTổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

HT

2

Hệ thống quản lý thông tin tổng hợp đới bờ vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung Bộ

Thông tin Metadata dự án.Thông tin dữ liệu không gian dự án

DV ĐP

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.Tổng cục Môi trường.Địa phương liên quan

HT

3Cổng thông tin điện tử SEAPORTAL

Thông tin Metadata dự án.Thông tin dữ liệu không gian dự án

DV ĐP

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.Địa phương ven biển

HT

4

Hệ thống lưu trữ SAN (Storage Area Networking)

Quản lí và khai thác thiết bị lưu trữ ở dạng tập trung

UD ĐPTổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

5

Cổng thông tin điện tử Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

Thông tin về các hoạt động của Tổng cục và các đơn vị trực thuộc.Liên kết đến Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trườngCổng thông tin điều hành

UD TW

Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.Người truy cập

ĐX

6 Xây dựng và Các dịch vụ của cơ UD TW Tổng cục Biển ĐX

112

Page 113: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến

quan Nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

và Hải đảo Việt Nam.Người truy cập

7

Xây dựng và hoàn thiện Hệ thống cổng thông tin phiên bản di động

Truy cập các nguồn thông tin luôn có sẵn chỉ trong giây lát.

UD TWTổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

ĐX

8

Phần mềm phục vụ tác nghiệp về các hoạt động hợp tác quốc tế, quản lý khoa học công nghệ

Có những kế hoạch cho hoạt động hợp tác quốc tế, quản lý khoa học công nghệ để bảo vệ tài nguyên và môi trường.

UD TWTổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

ĐX

5.2. Lĩnh vực Biến đổi Khí hậu

STT Tên ứng dụng/ dịch vụ

Mô tả các nhóm chức năng chính

Là ƯD/D

V

Cấp triển khai

Tác nhân Hiện trạng

1Hệ thống một cửa của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Thực hiện các thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường

UD TW Bộ TNMT, Cục BĐKH HT

2Hệ thống quản lý văn bản và Hồ sơ điện tử Cục Biến đổi khí hậu

Quản lý, phân phối văn bản trên môi trường mạng

UD TW Bộ TNMT, Cục BĐKH HT

3

Hệ thống Quản lý cán bộ công chức viên chức Bộ Tài nguyên và Môi trường

Quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

UD TW Bộ TNMT, Cục BĐKH HT

4Cổng thông tin điện tử Cục Biến đổi khí hậu

Đăng tải các hoạt động biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn

UD TW Cục Biến đổi khí hậu HT

5Hệ thống thông tin quản lý, giám sát dữ liệu biến đổi khí hậu

Phục vụ công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu

UD TW Cục Biến đổi khí hậu Đề xuất

6 Hệ thống quản lý tín chỉ các-bon

Phục vụ công tác quản lý tín chỉ các-bon UD TW Cục Biến đổi

khí hậu Đề xuất

7

Hệ thống thông tin thủ tục hành chính lĩnh vực biến đổi khí hậu

Phục vụ công tác giải quyết các thủ tục hành chính của Cục biến đổi khí hậu

UD TW Cục Biến đổi khí hậu Đề xuất

8Hệ thống thông tin quản lý hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu

Quản lý thông tin dữ liệu về hợp tác quốc tế lĩnh vực biến đổi khí hậu

UD TW Cục Biến đổi khí hậu Đề xuất

113

Page 114: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

5.3. Lĩnh vực Đo đạc và bản đồ

STT Tên ứng dụng/ dịch vụ

Mô tả các nhóm chức năng chính

Là ƯD/DV

Cấp triển khai

Tác nhân Hiện trạng

1

Hệ thống quản lý CSDL đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia

Lưu trữ, quản lý, cập nhật hồ sơ về biên giới của các CSDL: + CSDL biên giới quốc gia Việt Nam - Trung Quốc; + Quản lý CSDL biên giới Việt Nam - Lào; + Quản lý CSDL biên giới Việt Nam - Campuchia.

UD QG Các Bộ, cơ quan ngang Bộ HT

2

Hệ thống quản lý CSDL đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính

Quản lý hồ sơ về địa giới hành chỉnhCập nhật hồ sơ về địa giới hành chỉnhPhân quyền người sử dụngThống kê, báo cáo

UD QG

Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam

HT

3Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam (NSDI)

Quản lý, cung cấp, chia sẻ dữ liệu không gian địa lý.

UD, DV QG

Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam

Đề xuất

4Hệ thống quản lý giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Quản lý việc cấp mới, cấp đổi, cấp lại, cấp bổ sung và thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

UD TW

Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam

Đề xuất

5Hệ thống quản lý chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ

Quản lý việc cấp chứng chỉ đo đạc và bản đồ UD TW

Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam

Đề xuất

6 Hệ thống quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ.

Quản lý, vận hành và cập nhật hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về hoạt động kiểm tra hoạt động đo đạc và bản đồ

UD TW

Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt NamCác đơn vị có nhu cầu khai thác

Đề xuất

7 Hệ thống quản lý bản đồ địa hình quốc gia

Lưu trữ, quản lý, vận hành và khai thác CSDL bản đồ địa hình quốc gia

UD TW

Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt NamCác đơn vị có nhu cầu khai thác

Đề xuất

8 Hệ thống quản lý dữ liệu ảnh hàng không

Lưu trữ, quản lý, vận hành và khai thác CSDL ảnh hàng không

UD TW

Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt NamCác đơn vị có nhu cầu khai thác

Đề xuất

114

Page 115: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

9

Hệ thống quản lý điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia

Quản lý, vận hành và khai thác CSDL hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia

UD TW

Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt NamCác đơn vị có nhu cầu khai thác

Đề xuất

10Hệ thống quản lý CSDL nền địa lý quốc gia

Lưu trữ, quản lý, khai thác vận hành CSDL nền địa lý quốc gia

UD ĐP, TW

Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam

HT

11 Hệ thống quản lý CSDL địa danh

Lưu trữ, quản lý, khai thác vận hành CSDL địa danh UD TW

Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam

HT

5.4. Lĩnh vực Khí tượng thủy văn

STT Tên ứng dụng/ dịch vụ

Mô tả các nhóm chức năng chính

Là ƯD/D

V

Cấp triển khai

Tác nhân Hiện trạng

1Hệ thống quản lý nghiệp vụ quan trắc KTTV

Hỗ trợ quản lý nghiệp vụ quan trắc KTTV, quản lý danh mục trạm

ƯD TW,DP

Quản trị viên, nhà quản lý, kỹ thuật viên,quan trắc viên...

ĐX

2 Hệ thống ứng dụng phục vụ dự báo

Hỗ trợ nghiệp vụ dự báo cảnh báo KTTV ƯD TW

Quản trị viên, dự báo viên,kỹ thuật viên,nhà quản lý…

ĐX

3 Hệ thống quản lý hồ sơ KTTV

Hỗ trợ quản lý hồ sơ KTTV UD TW,DP

Quản trị viên, Nhà quản lý, Nhân viên quản lý hồ sơ, Đơn vị hợp tác….

ĐX

4 Hệ thống quản lý dịch vụ KTTV

Hỗ trợ quản lý dịch vụ KTTV DV TW

Quản trị viên, nhà quản lý, đơn vị sử dụng dịch vụ….

ĐX

5 Hệ thống thông tin dữ liệu

Hỗ trợ truyền tin, khai thác sử dụng TTDL, quản lý Tư liệu KTTV, quản lý hoạt động cntt KTTV, quản lý CSDL KTTV Quốc Gia

DV TW,DP

quản trị viên, kỹ thuật viên, nhà quản lý, đơn vị hợp tác…

ĐX

6Hệ thống quản lý hợp tác quốc tế về lĩnh vực KTTV

Hỗ trợ quản lý nghiệp vụ hợp tác quốc tế KTTV, DV TW,DP

quản trị viên, kỹ thuật viên, nhà quản lý, đơn vị hợp tác…

ĐX

7 Hệ thống quản lý sự nghiệp công KTTV

Hỗ trợ quản lý các nghiệp vụ chuyên ngành nội bộ của Tổng Cục KTTV

UD TWquản trị viên, kỹ thuật viên, nhà quản lý….

ĐX

115

Page 116: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

5.5. Lĩnh vực Tài nguyên nước

STT Tên ứng dụng/ dịch vụ Mô tả các nhóm chức năng chính

Là ƯD/DV

Cấp triển khai

Tác nhân Hiện trạng

1Cổng thông tin điện tử Cục Quản lý tài nguyên nước

Cung cấp tin tức, sự kiện và các thông tin, tin chuyên ngành về tài nguyên nước

ƯD TW Cục QLTNN NC

2 Hệ thống thông tin cấp phép tài nguyên nước

- Đăng ký, cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước- Quản lý, lưu trữ, báo cáo về tình hình cấp phép tài nguyên nước

ƯD TW, ĐP

Cục QLTNN, Sở TNMT

ĐX

3Hệ thống thông tin kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước

- Lập bản đồ đặc trưng lưu vực sông, bản đồ đặc trưng các sông, suối, hồ, đầm, phá và các vùng biển;- Lập bản đồ địa chất thủy văn cho các tầng, các cấu trúc chứa nước, phức hệ chứa nước;- Đánh giá số lượng và chất lượng các nguồn nước; tìm kiếm nguồn nước dưới đất- ...

ƯD TW, ĐP

Cục QLTNN, Sở TNMT

ĐX

4 Hệ thống thông tin bảo vệ tài nguyên nước

-Phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước - Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy - Bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy -...

ƯD TW, ĐP

Cục QLTNN, Sở TNMT

ĐX

5

Hệ thống thông tin quản lý hoạt động khai thác, sử dụng và xả nước thải vào nguồn nước

- Giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước- Điều hòa, phân phối tài nguyên nước

ƯD TW, ĐP

Cục QLTNN, Sở TNMT

ĐX

6Hệ thống thông tin phòng chống khắc phục hậu quả do nước gây ra

- Phòng, chống hạn hán, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo - Phòng, chống xâm nhập mặn - Phòng, chống sụt, lún đất - Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông -…

ƯD TW, ĐP

Cục QLTNN, Sở TNMT

ĐX

7 Hệ thống thông tin bản đồ tài nguyên nước

Thông tin, dữ liệu bản đồ tài nguyên nước ƯD TW,

ĐP

Cục QLTNN, Sở TNMT

ĐX

8 Hệ thống thông tin, tư liệu tài nguyên nước

Hồ sơ dự án, chương trình nghiên cứu khoa học, tư liệu về tài nguyên nước

ƯD TWCục QLTNN, Sở TNMT

ĐX

5.6. Lĩnh vực Quản lý đất đai

116

Page 117: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

STT

Tên ứng dụng/ dịch vụ

Mô tả các nhóm chức năng chính

Là ƯD/DV

Cấp triển khai

Tác nhân Hiện trạng

1Phân hệ tích hợp dữ liệu từ địa phương lên trung ương

Phân hệ tích hợp dữ liệu từ địa phương lên trung ương là phân hệ nhằm mục đích thiết lập hệ thống liên kết dữ liệu từ địa phương lên Trung ương để tích hợp dữ liệu từ cơ sở dữ liệu cấp địa phương lên cơ sở dữ liệu cấp Trung ương, phục vụ việc vận hành cổng thông tin đất đai, cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên phạm vi toàn quốc, thực hiện các chức năng chính như:- Quản trị hệ thống- Quản trị liên kết- Quản trị dịch vụ tích hợp dữ liệu- Quản trị đơn vị hành chính- Quản trị tích hợp dữ liệu- Công cụ lập lịch tích hợp dữ liệu tự động, trợ giúp người sử dụng

ỨD TWTổng Cục QLDD, Sở TNMT

Đã xây dựng

2 Phân hệ biên tập, chuẩn hóa dữ liệu

Phân hệ biên tập, chuẩn hóa dữ liệu thực hiện các chức năng chính như: Biên tập, chuẩn hóa dữ liệu bản đồ, Quản lý danh mục mục đích sử dụng đất, Quản lý bảng màu, Quản lý kiểu hiển thị (style đường, vùng , điểm), Quản lý các lớp bản đồ, …

ỨD TW Tổng cục QLDD

Đã xây dựng

3 Phân hệ nhập và cập nhật dữ liệu

Phân hệ nhập và cập dữ liệu thực hiện các chức năng chính như: Nhập dữ liệu.Cập nhật dữ liệu.Kiểm tra dữ liệu với các nguồn là bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, cơ sở dữ liệu địa chính, bản đồ giá đất, bản đồ chất lượng đất

ỨD TW Tổng cục QLDD

Đã xây dựng

4 Phân hệ Trao đổi, chia sẻ dữ liệu

Phân hệ trao đổi và chia sẻ dữ liệu được thiết kế nhằm mục đích xác lập các thông tin nào trong cơ sở dữ liệu được phép trao đổi và được phép chia sẻ. và Thiết lập chia sẻ với ai, đơn vị nào, thời gian chia sẻ và trao đổi bao lâu. Thiết lập những thông tin nào bị ngăn chặn không cho phép trao đổi và chia sẻ.Các dữ liệu để trao đổi bao gồm- Dữ liệu về bản đồ

ỨD TW Tổng cục QLDD

Đã xây dựng

117

Page 118: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

- Dữ liệu thuộc tính- Dữ liệu đặc tả- metadata- Dữ liệu hồ sơ quét

5Phân hệ báo cáo trực tuyến trên nền webbase

Tất cả các thông tin số liệu, biểu mẫu về đất lúa cũng như các loại thông tin về tình hình thực hiện Chính sách và Pháp Luật đất đai, hiện trạng và quy hoạch đất đai, tình hình Đo đạc Địa chính, tình hình Cấp giấy chứng nhận và xây dựng CSDL, tình hình Biến động đất đai tại các địa phương và nhiều dạng báo cáo khác được cập nhật vào hệ thống và tự động tổng hợp theo các tiêu chí của người sử dụng. Cho phép người dùng tra cứu tổng hợp số liệu mọi lúc, mọi nơi khi máy tính được kết nối Internet.Các chức năng chính của hệ thống:- Quản trị hệ thống- Quản trị danh mục- Nhập, xuất báo cáo- Thống kê, tổng hợp báo cáo- Công cụ cấu hình giao diện phần mềm, nhắc việc…

ỨD TW Tổng cục QLDD

Đã xây dựng

6 Phân hệ tích hợp dữ liệu không gian

Phân hệ tích hợp dữ liệu không gian là phân hệ nhằm tích hợp các dữ liệu về hạ tầng không gian vào hệ thống cơ sở dữ liệu.

UD TW Tổng cục QLDD

Đã xây dựng

7 Phân hệ hỗ trợ phân tích dữ liệu và dự báo biến động đất đai

Phần mềm cho phép phân tích từ cơ sở dữ liệu đất đai các chỉ tiêu biến động theo thời gian, từ đó theo phương pháp nội suy để tính toán dự báo biến động trong thời gian tới giúp nhà quản lý hoạch định các chương trình, kế hoạch cho phù hợp. Các chức năng chính của phần mềm.- Quản lý danh mục chỉ tiêu phân tích- Tạo các số liệu về diện tích đất theo từng thời kỳ (căn cứ vào bộ số liệu, CSDL được lưu theo từng giai đoạn)- Phân tích biến động tăng, giảm loại đất- Phân tích biến động theo các yếu tố ảnh hưởng- Dự báo biến động theo khoảng thời gian- Hiển thị biến động bằng đồ thị- Cảnh báo cho người sử dụng nếu chỉ tiêu vượt ngưỡng cho

UD TW Tổng cục QLDD

Đã xây dựng

118

Page 119: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

phép- So sánh và tổng hợp tốc độ biến động tưng thời kỳ và từng loại đất

8 Quản lý dữ liệu và quản trị hệ thống

Chức năng chính:- Quản trị thông số hệ thống, thông số về cơ sở dữ liệu- Quản lý quyền truy cập- Sao lưu, phục hồi các cơ sở dữ liệu thành phần về đất đai

UD TW Tổng cục QLDD

Đã xây dựng

9 Phân hệ quản lý và lưu trữ tài liệu đất đai

Phân hệ Quản lý và lưu trữ tài liệu đất đai là phân hệ hỗ trợ trong việc tổ chức, quản lý và lưu trữ tài liệu về đất đai.- Quản lý danh mục tài liệu, dữ liệu- Tổ chức lưu trữ- Khai thác tài liệu, dữ liệu- Phân quyền khai thác, tìm kiếm

ỨD TW Tổng cục QLDD

Đã xây dựng

10

Phân hệ quản lý và chỉnh lý biến động bản đồ địa chính trên WEB

Phân hệ quản lý và chỉnh lý biến động bản đồ địa chính trên nên web là phân hệ được xây dựng dựa trên công nghệ webbase, hỗ trợ cán bộ xử lý nghiệp vụ quản lý và chỉnh lý biến động trực tiếp trên nền web.- Chỉnh lý biên động tách, hợp thửa- Đăng ký giao dịch bảo đảm

ỨD ĐP Sở TNMT Đã xây dựng

11Phân hệ quản lý hồ sơ địa chính trên nền WEB

Phân hệ quản lý hồ sơ địa chính trên Web được thiết kế nhằm mục đích cập nhật, quản lý hồ sơ địa chính trên nền Web. Các nhóm chức năng chủ yếu gồm:Đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sảnQuản lý giấy chứng nhậnQuản lý danh mụcSổ sách và báo cáo

ỨD ĐP Sở TNMT Đã xây dựng

12 Hệ thống giao dịch điện tử về đất đai

- Giao dịch điện tử cho kê khai đăng ký lần đầu- Giao dịch bảo đảm

ỨD ĐP Sở TNMT Đề xuất

13Phân hệ liên thông với ngành Thuế

Các chức năng chính:- Trao đổi dữ liệu về phiếu chuyển thuế và thông báo thuế;- Xây dựng dịch vụ truy vấn tra cứu các phiếu chuyển.

DV/ỨD TW, ĐPTổng cục Quản lý đất đai, Sở TNMT

Đề xuất

119

Page 120: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

5.7. Lĩnh vực Môi trường

STT Tên ứng dụng/ dịch vụ

Mô tả các nhóm chức năng chính Là ƯD/DV Cấp triển

khai Tác nhân Hiện trạng

1Cổng thông tin VEA PORTAL(http://vea.gov.vn)

1. Quản lý người dùng2. Quản lý tin bài3. Thống kê tin bài4. Tra cứu tin bài5. Quản lý danh mục tin bài6. Quản lý liên kết

UD UDCN

Tổng Cục Môi trường, Sở TNMT, cộng đồng

HT

2

Hệ thống thư điện tử(http://mail.vea.gov.vn)

Quản lý thông tin người dùng- Đăng kí, cấp tài khoản người dùng- Thống kê danh sách người dùng

UD CQBoTNMT

Cán bộ thuộc Bộ TNMT

HT

3

Hệ thống điều hành tác nghiệp(http://dhtn.vea.gov.vn:8080)

1. Quản lý người dùng2. Quản lý lịch công tác3. Quản lý thông báo nội bộ4. Quy trình văn bản đi, đến5. Giao ban điện tử, hội thảo truyền hình6. Diễn đàn nội bộ7. Báo cáo hoạt động định kỳ

UD CQBoTNMT

Cán bộ thuộc Tổng cục Môi trường

HT

4

Dịch vụ hành chính công(http://dvc.vea.gov.vn:9000)

1. Quản lý người dùng2.Diễn đàn với cộng đồng3. Hỏi đáp trực tuyến4.Giao lưu trực tiếp5.Góp ý trực tuyến6.Đường dây nóng7. Văn phòng một cửa 8.Thông tin, thủ tục cần thiết để xin cấp phép, gia hạn về môi trường

DV CQBoTNMT

Tổng Cục Môi trường, doanh nghiệp, cộng đồng

HT

5

Ứng dụng giao lưu trực tuyến(http://vea.gov.vn/vn/gltt

1. Quản lý người dùng2. Chức năng hỏi đáp UD CQBoTN

MT

Toàn bộ cán bộ, doanh nghiệp, người dân

HT

6

Ứng dụng quản lý văn bản - hồ sơ, công việc (http://dieuhanh.vea.gov.vn)

1. Quản lý thông tin người dùng2. Xử lý công văn đi, đến3. Tìm kiếm

UD CQBoTNMT

Cán bộ Tổng cục Môi trường

HT

120

Page 121: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

7Ứng dụng quản lý văn bản quy phạm pháp luật

1. Quản lý người dùng2. Quản lý danh mục3. Tìm kiếm văn bản

UD CQBoTNMT

Toàn bộ cán bộ, doanh nghiệp, người dân

HT

8 Ứng dụng số hóa Văn bản tài liệu

Xuất dữ liệu dạng ảnh, pdf sang dạng word UD CQBoTN

MT

Cán bộ thuộc Tổng cục Môi trường

HT

9

Hệ thống thông tin quản lý công chức, viên chức Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Quản lý người dùng2. Quản lý thông tin công chức, viên chức

UD CQBoTNMT

Lãnh đạo Tổng cục; Cán bộ, lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ

HT

10 Phần mềm quản lý kế hoạch tài chính

Quản lý thông tin liên quan tới kế hoạch tài chính của Tổng cục Môi trường

UD CQBoTNMT Vụ KHTC HT

11

Hệ thống thông tin quản lý chất thải nguy hại(http://www.quanlychatthai.vn)

1. Các chức năng cơ bản của hệ thống- Truy cập vào hệ thống- Tìm tài khoản hoặc mật khẩu-Sơ đồ website- Đăng kí sử dụng hệ thống- Xác nhận đăng kí2. Thông tin doanh nghiệp- Nhập thông tin giấy phép, sổ đăng kí- Xem thông tin, in và thay đổi mật khẩu- Sửa thông tin giấy phép, sổ đăng kí- CTNH và chủ hành nghề QLCT3. Chứng từ-Tạo chứng từ- Kiểm tra tình trạng của chứng từ4. Nhật kí chất thải5. Báo cáo6. GIS-Tìm công ty7. Hệ thống trên điện thoại di động

UD UDCN

Tổng cục môi trường, Sở TNMT, doanh nghiệp hành nghề thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại

HT

121

Page 122: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

12Website (Cơ sở dữ liệu) ô nhiễm tồn lưu

1. Hệ thống website tin tức- Trang chủ giới thiệu chức năng trang web- Tin tức hàng ngày, tin tức ô nhiễm môi trường-Đánh giá rủi ro- Văn bản công văn2. Quản lý danh mục- Danh mục địa phương-Danh mục công văn-Danh mục tin tức1.Địa phương- Ql ô nhiễm tồn lưu: thêm mới, nhập thông tin về điểm ONTL-Quản lý thông tin-Tìm kiếm, đánh giá: Tìm kiếm theo loại hình, địa điểm, mức độ ONTL-Báo cáo2.Trung ương- Quản lý người dùng- Quản lý phân quyền- Quản lý tin tức- Quản lý thành viên-Ql tool hỗ trợ-Ql văn bản- Tìm kiếm, đánh giá-Báo cáo: thông tin chung, hiện trạng ô nhiễm, biện pháp xử lý

UD UDCN

Tổng cục môi trường, sở tài nguyên môi trường

HT

13

CSDL và hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý đới bờ vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ (http://qlthdb.vea.gov.vn:8080)

1. Quản trị người dùng2. Quản lý bản đồ- Xem, phóng to, thu nhỏ, tìm kiếm thông tin Hệ thống bản đồ các chuyên đề tổng hợp vùng bắc Trung bộ và duyên hải Nam trung bộ

UD UDCN

Tổng cục môi trường, các địa phương thuộc 14 tỉnh bắc Trung bộ và duyên hải Nam trung bộ, cộng đồng

HT

14 Hệ thống thông tin Chất thải rắn

1. Chức năng cơ bản- Truy cập vào hệ thống- Đăng kí sử dụng hệ thống, xác nhận đăng kí- Tin tức- Văn bản2. Chủ nguồn thải- Thông tin cơ sở- Chứng từ- Xử lý chât thải rắn3. Chủ vận chuyển- Thông tin cơ sở- Chứng từ- Phương tiện, thiết bị

UD UDCN

Tổng cục môi trường, Sở TNMT, doanh nghiệp hành nghề thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải

HT

122

Page 123: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

4. Sở tài nguyên- Thông tin sở- Ql chủ nguồn thải- Ql chủ vận chuyển- Ql chủ xử lý-Báo cáo trong phạm vi địa phương- Thống kê phân tích trong phạm vi địa phương5. Tổng cục môi trường- Ql chủ nguồn thải- Ql chủ vận chuyển- Ql chủ xử lý-Ql danh mục chất thải- Ql danh mục phương pháp xử lý-Ql phương tiện vận chuyển- Ql danh mục loại hình doanh nghiệp- Ql Đơn vị hành chính xã- Ql Đơn vị hành chính huyện- Ql Đơn vị hành chính tỉnh- Báo cáo-Thống kê phân tích

15Phần mềm quản lý Cơ sở dữ liệu làng nghề

1. Chức năng tra cứu:- Tìm kiếm theo tỉnh, theo loại hình sản xuất, theo từ khóa, tìm kiếm nâng cao- Kết xuất thông tin tìm kiếm2. Thống kê- Thống kê số lượng làng nghề theo tỉnh.-- Thống kê số lượng làng nghề theo loại hình sản xuất (toàn quốc và từng tỉnh).- - Thống kê số lượng làng nghề theo phân loại mức độ ô nhiễm.- - Thống kê số lượng làng nghề được công nhận (toàn quốc và từng tỉnh).- - Thống kê số lượng làng nghề đã có hệ thống xử lý chất thải.- - Thống kê số lượng làng nghề đã có tổ tự quản về BVMT.--Thống kê số lượng làng nghề đã có phương án BVMT.- -Thống kê số lượng làng nghề đã đảm bảo các điều kiện về BVMT làng nghề. 3. Cập nhật dữ liệu- - Quản lý danh mục: tạo mới hoặc xóa bỏ một làng nghề trong danh mục.- - Nhập/Cập nhật dữ liệu: nhập, cập nhật dữ liệu cụ thể đối với từng làng nghề trong danh mục.4. Chức năng xem bản đồ- Tìm kiếm theo không gian- In bản đồ

UD UDCN

Tổng cục môi trường, Sở TNMT, Cộng đồng

HT

123

Page 124: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

16Phần mềm quản lý công tác BVMT KKT, KCN, CCN

Quản lý thông tin BVMT các khu KKT, KCN, CCN UD UDCN

Tổng cục môi trường, Sở TNMT, Cộng đồng

HT

17

Hệ thống ứng dụng mô hình quản lý rủi ro do phát thải hóa chất nguy hại

1. Quản lý người dùng2. Quản lý hóa chất nguy hại3. Quản lý khu vực phát thải hóa chất nguy hại4. Quản lý đặc điểm của nguồn phát thải hóa chất nguy hại5. Quản lý dữ liệu khí tượng6. Quản lý dữ liệu khu dân cư

UD UDCN

Tổng cục môi trường, Sở TNMT, Cộng đồng

HT

18

Website Cục Kiểm soát ô nhiễm tích hợp Cơ sở dữ liệu kiểm soát ô nhiễm môi trường và cảnh báo ô nhiễm môi trường (http://pcd.gov.vn)

1. Quản lý người dùng2. Quản lý danh mục bản đồ chuyên đề- Thêm mới, sửa, xóa bản đồ chuyên đề-Truy vấn thông tin- Nội, ngoại suy ô nhiễm môi trường không khí3. Xuất dữ liệu bản đồ

UD UDCN

Tổng cục môi trường, Sở TNMT, Cộng đồng

HT

19

Website thông tin giới thiệu Cục Thẩm định (http://www.eia.vn)

1.Thêm mới, sửa, xóa hồ sơ thẩm định môi trường2.Thống kê hồ sơ thẩm định môi trường3.Tìm kiếm hồ sơ thẩm định môi trường4. Kết xuất hồ sơ thẩm định môi trường

UD UDCN

Tổng cục môi trường, Sở TNMT, Cộng đồng

HT

20

Website Thanh tra môi trường được tích hợp CSDL lưu trữ hồ sơ, chia sẻ và trao đổi thông tin, dữ liệu về két quả kiểm tra, thanh tra môi trường trên phạm vi toàn quốc (http://einspector.envim.net)

1. Quản lý thông tin người dùng2. Báo cáo thống kê các cơ sở vi phạm, báo cáo kết quả lấy mẫu của các cơ sở được thanh tra3.Bản đồ các cơ sở được thanh tra4. Quyết định thanh tra, biên bản thanh tra

UD UDCN

Cán bộ thuộc Sở TNMT các tỉnh, thành phố trên cả nước; các cán bộ làm công tác thanh tra chuyên ngành môi trường của Tổng cục Môi trường

HT

124

Page 125: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

21

Cổng thông tin An toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen (http://www.antoansinhhoc.vn)

1. Quản lý chuyên gia2. Quản lý văn bản quy phạm pháp luật3. Gửi email thông báo bài viết theo định kỳ4. Đẩy thông tin chuyên gia lên cổng quốc tế5. Đẩy thông tin văn bản quy phạm pháp luật lên cổng thông tin an toàn sinh học quốc tế.

UD UDCN HT

22

Hệ thống cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học quốc gia http://nbds.vea.gov.vn

1. Thông tin loài tại Việt Nam2. Siêu dữ liệu của bộ dữ liệu đa dạng sinh học Việt Nam3. Tìm kiếm thông tin đa dạng sinh học theo từng khu vực về số liệu về phân loại học, số liệu về phân bố4. Thông tin về khu bảo tồn

UD UDCN

Tổng cục môi trường, cán bộ cục Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, cộng đồng

HT

23Cổng thông tin Trung tâm Quan trắc môi trường

1. Quản trị người dùng2. Quản lý tin bàiGiới thiệu về trung tâm Quan trắc môi trườngThông tin hoạt động-Thông tin báo cáo môi trường-Báo cáo quan trắc môi trường, mạng lưới quan trắc môi trường- Văn bản, tiêu chuẩn môi trường

UD UDCN

Tổng cục môi trường, trung tâm quan trắc môi trường, cộng đồng

HT

24 Phần mềm quản lý chỉ tiêu môi trường

1. Quản lý thông tin các nhóm chỉ tiêu2. Quản lý thông tin các phân nhóm chỉ tiêu có trong nhóm3. Quản lý danh mục các chỉ tiêu môi trường4. Tra cứu thống kê, tìm kiếm chỉ tiêu5. Quản lý người dùng

UD UDCN

Tổng cục môi trường, cán bộ Trung tâm Quan trắc môi trường, cộng đồng

HT

125

Page 126: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

25

Hệ thống thông tin giám sát môi trường lưu vực sông Nhuệ - Đáy

1. Quản trị hệ thống- Quản trị người dùng- Phân quyền truy cập hệ thống-Quản lý lịch sử truy cập2. Xây dựng, khai thác bản đồ trực tuyến LVS Nhuệ ĐáyXây dựng một số loại bản đồ môi trường LVS Nhuệ - Đáy theo các mẫucó sẵn.- Trình bày các loại bản đồ lên giao diện Web.- Tra cứu, khai thác một số bản đồ môi tr ường LVS Nhuệ - Đáy lênInternet.- Kết xuất bản đồ môi trường LVS Nhuệ - Đáy dưới dạng ảnh (JPG,3. Khai thác, tra cứu CSDL môi trường LVS Nhuệ Đáy-Tìm kiếm các thông tin liên quanđến môi trường LVS Nhuệ - Đáy dưới nhiều hình thức khác nhau để từ đó có thểtải về các loại dữ liệu cần thiết nhằm phục vụ cho các nhu cầu nghi ên cứu, sử- Trình bày kết quả tra cứu dữ liệu dưới dạng bản đồ, bảng biểu, đồ thị, vănbản;- Trích lọc, tải về (download) các loại dữ liệu: bản đồ, số liệu quan trắc, đồthị, hình ảnh, văn bản.PGN,..) và PDF.4. Theo dõi, giám sát tự động MT LVS-Theo dõi, đánh giá diễn biến chất lượng nước LVS Nhuệ - Đáy để từ đó đưa ra các cảnh báo cần thiết về chất dụng cụ thể.Tra cứu thông tin quan trắc môi trường qua giao diện bản đồ trực tuyến;5. Thu nhận số liệu quan trắc môi trường tự động tại LVS

UD UDCN

Tổng cục môi trường, cán bộ Trung tâm Quan trắc môi trường, Các sở TNMT thuộc lưu vực sông Nhuệ-Đáy, cộng đồng

HT

126

Page 127: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

26Hệ thống thông tin giám sát môi trường sông Cầu

1. Quản lý người dùng2. Thông tin về môi trường LVS- Hiện trạng chất lượng nước tính theo chỉ số WQI- Bản đồ chất lượng nước, cung cấp dịch vụ xuất bản đồ ra dạng ảnh- Thống kê, ước tính tổng lượng nước thải trên địa bản các tỉnh thuộc LVS theo từng tỉnh và theo từng loại hình- Cung cấp số liệu quan trắc, biểu đồ số liệu quan trắc, báo cáo, thông kê số liệu quan trắc

UD UDCN

Tổng cục môi trường, cán bộ Trung tâm Quan trắc môi trường, UB LVS Cầu, cộng đồng

HT

27Hệ thống thông tin môi trường lưu vực sông Đồng Nai

1. Quản lý thông tin, dữ liệu nền địa lý2, Thông tin chuyên đè về môi trường3. Thông tin văn bản, báo cáo, tin tức môi trường LVS4. Chức năng khai thác, tra cứu5. Chức năng cảnh báo trực tuyến các thông tin môi trường6. Bản đồ LVS- Khai thác, tra cứu thông tin bản đồ chuyên đề

UD UDCN

Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBBV MT LVS Đồng Nai; Sở TN&MT 11 tỉnh nằm trong LVS Đồng Nai, Trung tâm Quan trắc môi trường, Cộng đồng

HT

28

Công cụ phần mềm điều hành và tác nghiệp Quan trắc môi trường

1. Quản lý người dùng2. Quản lý số liệu quan trắc-Theo dõi số liệu online3.Thông báo, lịch tuần nội bộ4.Báo cáo, văn bản điều hành5.Công văn đến, đi

UD UDCN

Các cán bộ thuộc trung tâm quan trắc môi trường

HT

127

Page 128: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

29

Website giới thiệu trung tâm Tư vấn và công nghệ môi trường(http://www.cect.gov.vn)

1. Quản lý user- Quản lý tài khoản, phân quyền, thêm, sửa, xóa tài khoản2. Quản lý bài viết, danh mục bài viết- Duyệt bài-Thêm bài viết-Sửa bài viết- Xóa bài viết

UD UDCN

Tổng cục môi trường, Các cán bộ trung tâm Tư vấn và Công nghệ môi trường, toàn bộ người dân

HT

30Website quản lý CSDL Hồ sơ sức khỏe môi trường

1. Xem tin tức2. Xem bản đồ điểm nóng môi trường- Lọc theo vùng miền, tỉnh thành phố, loại điểm3. Thông tin dữ liệu về điểm nóng môi trường- Thông tin điểm nóng chính, phụ- Báo cáo, chiết xuất thông tin

UD UDCN

Tổng cục môi trường, Các cán bộ trung tâm Tư vấn và Công nghệ môi trường, toàn bộ người dân

HT

31 Phần mềm quản lý CSDL PCB

1. Xem tin tức2. Tìm kiếm, tra cứu tin tức3. Quản trị tin tức4. Quản lý người dùng5. Quản lý liên kết6. Quản lý dữ liệu về PCB- Thêm, sửa, xóa dữ liệu về PCB+ Dữ liệu PCB cấp quốc gia Bảng số liệu Biểu đồ (diễn tiến trong 5 năm gần nhất đối với từng chỉ số hoặc nhóm chỉ số PCB)Bản đồ chỉ số hoặc nhóm chỉ số PCB –báo cáo và diễn tiến hoặc bản đồ phức hợp)+ Dữ liệu PCB cấp tỉnh thành + Báo cáo, tổng hợp chung về PCB các cấp + Số liệu thống kê về điểm nóng PCB và bản đồ điểm nóng PCB + Tra cứu, tìm kiếm theo năm, theo đơn vị hành chính hoặc theo từng chỉ số, nhóm chỉ số PCB 7. Chức năng thao tác trên GIS- Phóng to, thu nhỏ- Di chuyển- Truy vấn thông tin-Bật tắt lớp

UD UDCN

Tổng cục môi trường, Các cán bộ trung tâm Tư vấn và Công nghệ môi trường, toàn bộ người dân

HT

128

Page 129: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

32

Website Trung tâm Đào tạo và Truyền thông Môi trường (http://www.cetac.gov.vn/)

1. Quản lý người dùng2. Quản lý tin tức3. Tìm kiếm, tra cứu tin tức

UD UDCN

Cán bộ trung tâm Đào tạo và truyền thông môi trường, cộng đồng

HT

33

Website Viện Khoa học Quản lý Môi trường (http://esi.gov.vn)

1. Quản lý người dùng2. Quản lý tin tức3. Tìm kiếm, tra cứu tin tức

UD UDCN

Cán bộ thuộc viện Khoa học Quản lý môi trường, cộng đồng

HT

34

Website: tapchimoitruong.vn(http://www.tapchimoitruong.vn

1. Quản lý user- Quản lý tài khoản, phân quyền, thêm, sửa, xóa tài khoản2. Quản lý bài viết, danh mục bài viết- Duyệt bài-Thêm bài viết-Sửa bài viết- Xóa bài viết

UD UDCN

Cơ quan môi trường, lãnh đạo Tổng cục Môi trường, cộng đồng, quản trị hệ thống, quản trị nọi dung

HT

35

Cổng thông tin giới thiệu trung tâm Thông tin và Tư liệu Môi trường

1. Chức năng quản trị hệ thống- Quản lý user2. Quản lý tin bài- Đăng tin bài-Duyệt tin bài- Thống kê tin bài3. Xem tin tức-Thông tin môi trường-Tư liệu môi trường- Thư viện điện tử- Cơ sở dữ liệu không gian môi trường

UD UDCN

Tổng cục Môi trường( cán bộ phụ trách tin bài, website Trung tâm Thông tin và Tư liệu môi trường), cộng đồng

HT

129

Page 130: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

36Website dữ liệu không gian môi trường

1. Chức năng tìm kiếm- Tìm kiếm đơn giản- Tìm kiếm nâng cao2. Chức năng xem metadata- Xem metadata thay đổi3. Xem tin tức4. Xem bản đồ trực tuyến- Xem bản đồ trực tuyến tiêu điểm- Xem bản đồ trực tuyến theo loại- Xem toàn bộ bản đồ5. Quản trị- Quản trị metadata-Thêm mới metadata-Cập nhật, xóa metadata- Thống kê metadata-Quản lý bản đồ trực tuyến-Quản lý tin tức-Quản lý trang thông tin- Chức năng cấu hình hệ thống

UD UDCN

Tổng cục Môi trường( cán bộ phụ trách tin bài, website Trung tâm Thông tin và Tư liệu môi trường), cộng đồng

HT

37Phần mềm tích hợp CSDL tư liệu môi trường

Quản lý Thư mục csdl tư liệuQuản lý Cơ quan quản lýQuản lý Địa phươngQuản lý Kiểu csdl tư liệuQuản lý Lĩnh vực csdl tư liệuQuản lý Nhóm csdl tư liệuQuản lý Loại csdl tư liệuQuản lý Nhiệm vụ csdl tư liệuQuản lý Lĩnh vực văn bản csdl tư liệuQuản lý Văn bản csdl tư liệuQuản lý Giấy xác nhận csdl tư liệuQuản lý Danh sách csdl tư liệuQuản lý Index tìm kiếm csdl tư liệuQuản lý Nhóm người dùng quản lý csdl tư liệuQuản lý Người dùng quản lý csdl tư liệuQuản lý Danh sách quyền cập nhật csdl tư liệuQuản lý Danh sách quyền của một nhóm Quản lý Danh mục thư việnQuản lý Chuyên mục thư việnQuản lý Loại sáchQuản lý Tác giảQuản lý Nhà xuất bảnQuản lý Tủ sáchQuản lý SáchQuản lý Liên hệ

UD UDCN

Tổng cục Môi trường( cán bộ phụ trách quản lý dữ liệuTrung tâm Thông tin và Tư liệu môi trường), Khách cần xem thông tin mô tả dữ liệu

HT

130

Page 131: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

38

Phần mềm trao đổi thông tin hai chiều giữa người dân, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp và cơ quan quản lý

Quản lý lưu trữ thông tinKhai thác thông tin UD UDCN

Tổng cục Môi trường, cộng đồng

HT

39Hệ thống thông tin quốc gia về nguồn thải

Quản lý chủ nguồn thảiQuản lý nguồn thảiPhân hệ khai báo số liệu định kỳ dành cho chủ nguồn thải, các đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải và các đơn vị xử lý chất thải nguy hạiTích hợp, kết nối và chia sẻ thông tin với các hệ thống khácPhân hệ báo cáo, thống kê và khai thác dữ liệuPhân hệ lõi, quản trị hệ thốngPhân hệ cổng thông tin phát hành và công bố số liệuPhân hệ ứng dụng trên thiết bị di độngPhân hệ quản lý điều tra và bộ công cụ điều tra trên mobile

UD QG

Bộ TNMT,Tổng cục Môi trường, cộng đồng

Đề xuất

40 Xây dựng hệ thống thông tin môi trường quốc gia

Phân hệ phần mềm hệ thống thông tin quản lý môi trường quốc gia phục vụ xây dựng, vận hành CSDL Trung tâm+ Phân hệ Trao đổi, chia sẻ thông tin môi trường + Phân hệ tích hợp dữ liệu từ địa phương lên trung ương+ Quản lý dữ liệu và quản trị hệ thống+ Phân hệ hỗ trợ phân tích dữ liệu và báo cáo công tác bảo vệ môi trường+ Phân hệ biên tập, chuẩn hóa dữ liệu+ Phân hệ nhập dữ liệu+ Phân hệ trao đổi dữ liệu với các ngành có liên quan+ Phân hệ báo cáo trực tuyến trên nền webbase+ Phân hệ quản trị danh mục;+ Phân hệ Data Warehose và Data Mart;+ Phân hệ ứng dụng trên Mobile Android , IOS và Windows Mobile;+ Phân hệ cổng thông tin.Phân hệ phần mềm phục vụ xây dựng, vận hành CSDL thành phần+ Phân hệ cung cấp dịch vụ thông tin môi trường;+ Phân hệ quản lý và lưu trữ tài liệu;+ Phân hệ chất lượng môi trường;+ Phân hệ thống kê môi trường;

UD QG Bộ TNMT,Tổng cục Môi trường, cộng đồng

Đề xuất

131

Page 132: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

+ Phân hệ phí bảo vệ môi trường;+ Phân hệ giao dịch (đăng ký cấp phép môi trường trực tuyến);+ Phân hệ quản lý hồ sơ môi trường;+ Phân hệ quản lý và chỉnh lý biến động (biến động chủ nguồn thải,…);+ Phân hệ quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học+ Phân hệ báo cáo công tác bảo vệ môi trường

41Xây dựng Website Cục BVMT miền Bắc

1. Quản lý người dùng2. Quản lý tin bài3. Thống kê tin bài4. Tra cứu tin bài5. Quản lý danh mục tin bài6. Quản lý liên kết

UD UDCN

Cán bộ cục BVMT miền Bắc, Tổng cục Môi trường, cộng đồng

Đề xuất

42

Xây dựng Website Cục BVMT miền Trung và Tây nguyên

1. Quản lý người dùng2. Quản lý tin bài3. Thống kê tin bài4. Tra cứu tin bài5. Quản lý danh mục tin bài6. Quản lý liên kết

UD UDCN

Cán bộ cục BVMT Trung và Tây nguyên, Tổng cục Môi trường, cộng đồng

Đề xuất

43Xây dựng Website Cục BVMT miền Nam

1. Quản lý người dùng2. Quản lý tin bài3. Thống kê tin bài4. Tra cứu tin bài5. Quản lý danh mục tin bài6. Quản lý liên kết

UD UDCN

Cán bộ cục BVMT miền Nam, Tổng cục Môi trường, cộng đồng

Đề xuất

44

Xây dựng Website Trung tâm quan trắc môi trường miền Trung và Tây nguyên

1. Quản lý người dùng2. Quản lý tin bài3. Thống kê tin bài4. Tra cứu tin bài5. Quản lý danh mục tin bài6. Quản lý liên kết

UD UDCN

Cán bộ Trung tâm quan trắc môi trường miền Trung và Tây nguyên, Tổng cục Môi trường, cộng đồng

Đề xuất

132

Page 133: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

45

Xây dựng Website Trung tâm quan trắc môi trường miền Nam

1. Quản lý người dùng2. Quản lý tin bài3. Thống kê tin bài4. Tra cứu tin bài5. Quản lý danh mục tin bài6. Quản lý liên kết

UD UDCN

Cán bộ Website Trung tâm quan trắc môi trường miền Nam, Tổng cục Môi trường, cộng đồng

Đề xuất

46

Xây dựng website cho người dân, doanh nghiệp sử dụng trong việc đăng ký các chương trình đào tạo và truyền thông môi trường

1. Chức năng khai báo thông tin xin cấp phép các chương trình đào tạo và truyền thông môi trường2. Chức năng tiếp nhận, xử lý thông tin xin cấp phép

UD UDCN

Cán bộ Website Trung tâm quan trắc môi trường miền Nam, Tổng cục Môi trường, cộng đồng

Đề xuất

47

Xây dựng danh mục và công cụ cung cấp các thông tin, số liệu về môi trường cần phổ biến thông tin tới cộng đồng

1. Quản lý thông tin, số liệu về môi trường cần phổ biến thông tin tới cộng đồng- Tạo, chỉnh sửa, đăng thông tin, số liệu về môi trường cần phổ biến tới cộng đồng- Tạo danh mục thông tin, số liệu về môi trường cần phổ biến thông tin tới cộng đồng- Tìm kiếm thông tin, số liệu về môi trường cần phổ biến thông tin tới cộng đồng

UD UDCNTổng cục môi trường, cộng đồng

Đề xuất

48

Xây dựng công cụ quản lý, khai thác thông tin, dữ liệu hiện trạng môi trường, dự báo và cảnh báo môi trường trực tuyến

1. Lưu trữ thông tin, dữ liệu hiện trang môi trường2. Cảnh báo, dự báo môi trường trực tuyến

UD UDCNTổng cục môi trường, cộng đồng

Đề xuất

49Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo môi trường

Quản lý báo cáo môi trường1. Quản lý , phân quyền người dùng2. Tạo, chỉnh sửa, gửi báo cáo môi trường định kỳ3. Lưu trữ báo cáo3. Tìm kiếm, thống kê theo loại báo cáo

UD UDCN

Bộ TN&MT,Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

50

Phát triển ứng dụng nâng cao hiệu quả quản lý nội bộ phục vụ nghiệp vụ chuyên môn Hợp tác quốc tế, quản lý khoa học công nghệ

1. Chức năng nghiệp vụ hợp tác quốc tế2. Quản lý thông tin khoa học công nghệ môi trường

UD UDCNTổng cục môi trường, cộng đồng

Đề xuất

133

Page 134: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

51

Xây dựng phần mềm quản lý Cơ sở dữ liệu bồi thường thiệt hại về môi trường

1.Quản lý dữ liệu bồi thường thiệt hai môi trường2.Tìm kiếm, kết xuất dữ liệu bồi thường thiệt hai môi trường

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

52Xây dựng ứng dụng Quản lý phát thải khí nhà kính

1. Quản lý nguồn phát thải khí nhà kính2. Lưu trữ thông tin theo thời gian2.Tìm kiếm , kết xuất thông tin về phát thải khí nhà kính theo từng loại khí, theo địa điểm

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

53

Xây dựng ứng dụng Kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí

Công cụ quản lý ô nhiễm môi trường không khí- Quản lý nguồn gây ô nhiễm không khí- Quản lý chỉ số quan trắc môi trường không khí- Cảnh báo ô nhiễm môi trường không khí theo khu vực

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

54Xây dựng ứng dụng Kiểm soát ô nhiễm môi trường nước

Công cụ quản lý ô nhiễm môi trường nước- Quản lý thông tin về các nguồn gây ô nhiễm nước- Quản lý chỉ số quan trắc nước- Cảnh báo ô nhiễm nước

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

55Xây dựng ứng dụng Kiểm soát ô nhiễm môi trường đất

Công cụ quản lý ô nhiễm môi trường đất- Quản lý thông tin về chất ô nhiễm, vùng ô nhiễm đất- Quản lý thông tin nguồn thải có khả năng gây ô nhiễm đất- Tính toán khả năng gây ô nhiễm đất, tạo cảnh báo, báo cáo thường kỳ

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

56

Phần mềm quản lý hóa chất độc hại, xử lý và thải bỏ hóa chất, dụng cụ chứa hóa chất và phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, phòng ngừa, xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường do thiên tai hoặc sự cố gây ra

1. Quản lý thông tin về các loại hóa chất độc hại xử lý và thải bỏ hóa chất, dụng cụ chứa hóa chất và phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, phòng ngừa, xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường do thiên tai hoặc sự cố gây ra2.Khai thác thông tin: Tìm kiếm, chỉnh sửa, tạo báo cáo thống kê dữ liệu

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

134

Page 135: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

57

Phần mềm về Kiểm soát vấn đề ô nhiễm môi trường xuyên biên giới đối với các dòng sông, các nguồn nước, mưa axit và khói mù

Chức năng Kiểm soát vấn đề ô nhiễm môi trường xuyên biên giới đối với các dòng sông, các nguồn nước, mưa axit và khói mù- Lưu trữ thông tin môi trường liên quan tới ô nhiễm môi trường xuyên biên giới, đối với các dòng sông, các nguồn nước, mưa axit và khói mù- Khai thác thông tin dạng báo cáo, thống kê, cảnh báo môi trường

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

58

Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ môi trường cho doanh nghiệp

Công cụ quản lý hồ sơ môi trường doanh nghiệp- Chức năng tạo, chính sửa-Tìm kiếm- Thống kê theo từng loại hình, thống kê theo thời gian-Kết xuất dữ liệu

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT, doanh nghiệp

Đề xuất

59

Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ môi trường cho làng nghề

Công cụ quản lý hồ sơ môi trường làng nghê- Chức năng tạo, chính sửa-Tìm kiếm- Thống kê theo từng loại hình, thống kê theo thời gian-Kết xuất dữ liệu

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT, doanh nghiệp

Đề xuất

60

Xây dựng các ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu các lĩnh vực chuyên ngành về môi trường và hệ cơ sở dữ liệu môi trường tích hợp

Xây dựng chức năng quản lý cơ sở dữ liệu các lĩnh vực chuyên ngành về môi trường và hệ cơ sở dữ liệu môi trường tích hợp gồm lưu trữ, khai thác, kết xuất dữ liệu ra dạng báo cáo, thống kê

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

61

Ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ của từng đơn vị trực thuộc Tổng cục Môi trường; Xây dựng công cụ, chức năng phục vụ công tác quản lý môi trường theo các lĩnh vực chuyên trách

Xây dựng công cụ, chức năng phục vụ công tác quản lý môi trường theo các lĩnh vực chuyên trách

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

135

Page 136: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

62

Xây dựng các công cụ hỗ trợ các bài toán đặc thù về môi trường theo hướng ứng dụng hiệu quả các công nghệ mới

Chức năng tính toán hỗ trợ bài toán đặc thù môi trường UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

63

Xây dựng công cụ phục vụ tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực môi trường

1. Quản lý người dùng2. Quản lý các khiếu nại, tố cáo3. Thông tin liên quan tới khiếu nại, tố cáo môi trường

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

64

Xây dựng công cụ quản lý, khai thác thông tin, dữ liệu hiện trạng môi trường, dự báo và cảnh báo môi trường trực tuyến

1. Quản lý người dùng2. Quản lý thông tin, dữ liệu hiện trạng môi trường- Cung cấp công cụ xử lý, tính toán theo các số liệu đã có để tạo dự báo, cảnh báo môi trường3. Tìm kiếm, tra cứu tin tức

UD UDCNTổng cục môi trường, cộng đồng

Đề xuất

65

Xây dựng danh mục và công cụ cung cấp các thông tin, số liệu về môi trường cần phổ biến thông tới cộng đồng: hiện trạng chất lượng môi trường, các chỉ số môi trường ở các khu vực chính

1. Quản lý người dùng2. Quản lý tin tức- Tạo mới, chỉnh sửa, đăng tin bài- Thống kê tin bài3. Tìm kiếm, tra cứu tin tức

UD UDCN

Tổng cục môi trường,Sở TNMT cộng đồng

Đề xuất

66

Xây dựng phần mềm và công cụ cung cấp thông tin về công nghệ môi trường trên môi trường mạng

1. Quản lý người dùng2. Quản lý thông tin về công nghệ môi trường- Tạo mới, sửa thông tin công nghệ môi trường- Quản lý danh mục công nghệ môi trường3. Tìm kiếm thông tin về công nghệ môi trường

UD UDCNTổng cục môi trường, cộng đồng

Đề xuất

5.8. Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản

136

Page 137: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

6. Các quy định kỹ thuật liên quan đến kết nối liên thông thông tin, dữ liệu giữa TW và ĐP6.1. Một số căn cứ pháp lý quy định về kết nối liên thông

Việc kết nối giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước với các hệ thống thông tin của các cơ quan khác tùy theo yêu cầu cụ thể mà có những hình thức kết nối phù hợp theo quy mô, cấp kết nối. Cụ thể như: kết nối trực tiếp; kết nối qua nền tảng chia sẻ, tích hợp của Bộ/tỉnh (LGSP); kết nối qua Hệ thống kết nối, liên thông các HTTT ở TW và ĐP (NGSP). Việc chọn lựa theo các hình thức kết nối cụ thể tùy thuộc vào điều kiện và nhu cầu thực tế. Định hướng chung, việc kết nối nội bộ giữa các đơn vị trong Bộ hướng tới thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp của Bộ/tỉnh (LGSP); việc kết nối quy mô quốc gia hướng tới thông qua Hệ thống kết nối, liên thông các HTTT ở TW và ĐP (NGSP).

Để bảo đảm sự kết nối, liên thông giữa các thành phần trong Kiến trúc CPĐT, ngoài việc kết nối theo Kiến trúc đề xuất ở trên (LGSP, NGSP), các hệ thống thông tin phải tuân thủ các chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong CQNN do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành; tuân thủ các quy định kỹ thuật về dữ liệu của các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương; tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia; được quy định tại các văn bản pháp quy sau:

- Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong CQNN.(1)

- Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương.(2)

- Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia.(3)

- Văn bản số 3788/BTTTT-THH ngày 26/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn liên thông, trao đổi dữ liệu có cấu trúc bằng ngôn ngữ XML giữa các hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước.(4)

Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng để bảo đảm kết nối thông suốt, đồng bộ và khả năng chia sẻ, trao đổi thông tin an toàn, thuận tiện giữa các hệ thống thông tin, giữa các cơ quan nhà nước và giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân.

Một số tiêu chuẩn cơ bản phục vụ kết nối liên thông thông tin, dữ liệu như sau:

- Nhóm tiêu chuẩn phục vụ đóng gói dữ liệu trao đổi: XML, UTF-8, ZIP, GZ, GML (mở rộng của XML để đóng gói dữ liệu địa lý).

- Nhóm tiêu chuẩn phục vụ xây dựng cấu trúc dữ liệu đóng gói XML: XML Schema (XSD).

- Nhóm tiêu chuẩn phục vụ trình diễn dữ liệu đã đóng gói cho người sử dụng: XSL (XSLT), HTML.

137

Page 138: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

- Nhóm tiêu chuẩn phục vụ truyền tệp tin dữ liệu đã đóng gói qua mạng: HTTP, FTP, HTTPS, FTPS.

- Nhóm tiêu chuẩn phục vụ kết nối trao đổi trực tiếp giữa các hệ thống thông tin: HTTP, SOAP, WSDL, WFS, UDDI.

6.2. Xây dựng các quy định kỹ thuật phục vụ kết nối liên thông thông tin

Dựa trên các mô hình liên thông nghiệp vụ, CSDL, các đơn vị chuyên ngành thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cần xây dựng các quy định kỹ thuật sau đây để phục vụ quản lý thống nhất các lĩnh vực chuyên ngành từ Trung ương đến địa phương:

- Các quy định kỹ thuật đối với các CSDL chuyên ngành: Bao gồm việc xác định cấu trúc, các bảng, các trường,… của các CSDL chuyên ngành tại 02 cấp Trung ương và địa phương

- Các quy định kỹ thuật đối với các thành phần thông tin hỗ trợ việc liên thông, tích hợp dữ liệu từ Trung ương đến địa phương: Bao gồm phạm vi, các thành phần thông tin phục vụ liên thông giữa 02 cấp Trung ương và địa phương

- Các quy định kỹ thuật đối với các dịch vụ phục vụ liên thông, trao đổi thông tin chuyên ngành giữa các đơn vị chuyên ngành với các HTTT quốc gia, các Bộ, ngành khác

7. Lộ trình thực hiệnĐịnh hướng triển khai các thành phần trong Sơ đồ tổng thể Kiến trúc CPĐT

được nêu cụ thể hơn trong Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ (kế hoạch 05 năm, hàng năm). Tuy nhiên, những nội dung sau đây cần được xem xét, ưu tiên thực hiện trước để thúc đẩy CPĐT:

- Hạ tầng kỹ thuật: Bảo đảm nền tảng triển khai các ứng dụng CNTT (như mạng truyền dẫn, hệ thống máy chủ, mạng, thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh thông tin);

- Dịch vụ chia sẻ, tích hợp: Nên được triển khai sớm để có thể dùng chung, kết nối, liên thông các ứng dụng. Càng triển khai sớm các dịch vụ này, sẽ càng giảm bớt trùng lặp, lãng phí; thời gian triển khai nhanh; tăng khả năng kết nối, chia sẻ. Quy mô, mức độ phức tạp của các dịch vụ này được phát triển theo sự phát triển ứng dụng.

- Các ứng dụng nội bộ: Triển khai, áp dụng ngay các ứng dụng đơn giản, nhưng hiệu quả như: quản lí văn bản và điều hành; tài chính, tài sản, CBCC,…

- Các ứng dụng chuyên ngành: Tùy thuộc vào nhu cầu thực tế, các ứng dụng chuyên ngành cần được ưu tiên triển khai sớm phục vụ người dân và doanh nghiệp, đáp ứng định hướng, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội;

- Các kênh truy cập và các dịch vụ công trực tuyến được triển khai theo lộ trình phù hợp mà Bộ đã đặt ra, cũng như định hướng trong Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

Chi tiết lộ trình, kế hoạch thực hiện

138

Page 139: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

a. Lộ trình triển khai kiến trúc theo giai đoạn:

Giai đoạn từ 2018 đến 2020

- Hoàn thành, cập nhật tài liệu Kiến trúc CPĐT Bộ TN&MT;

- Hoàn thành các văn bản pháp lý, các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình kỹ thuật hướng dẫn xây dựng, quản lý, trao đổi nghiệp vụ, thông tin, dữ liệu;

- Triển khai nền tảng chia sẻ, tích hợp (LGSP) của Bộ, hoàn thành các dịch vụ cơ bản, dùng chung;

- Hoàn thành xây dựng các dịch vụ công mức độ 3, 4 thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ;

- Ban hành danh mục CSDL dùng chung, CSDL chuyên ngành, CSDL hành chính;

- Triển khai xây dựng các CSDL dùng chung, CSDL chuyên ngành;

- Xây dựng các dịch vụ nền tảng dùng chung, nền tảng tích hợp LGSP của Bộ TN&MT;

- Áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại, công nghệ 4.0 trong công tác quản lý tổng hợp, thống kê, báo cáo, dự báo;

- Xây dựng các HTTT chuyên ngành, HTTT quản lý hành chính hỗ trợ công tác quản lý ngành TN&MT.

Giai đoạn từ 2021 đến 2025

- Nâng cấp, phát triển các phần mềm lõi dùng chung đảm bảo tính liên thông nghiệp vụ theo Kiến trúc, tích hợp cho cán bộ CB CCVC; tiếp tục triển khai xây dựng các CSDL dùng, CSDL chuyên ngành;

- Tiếp tục xây dựng, triển khai các HTTT hỗ trợ công tác quản lý hành chính nội bộ, thông tin chuyên ngành phục vụ công tác quản lý nhà nước các lĩnh vực ngành TN&MT;

- Rà soát, nâng cấp các DVC trực tuyến đã triển khai, các ứng dụng chuyên ngành ưu tiên, tích hợp cho công dân, doanh nghiệp, tổ chức;

- Xây dựng CSDL nền, hạ tầng không gian địa lý quốc gia thống nhất trên toàn quốc, nhằm khai thác, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu ngành TN&MT cho toàn ngành và các lĩnh vực khác;

- Hoàn thiện việc nâng cấp các hệ thống.

Giai đoạn sau 2025

- Tiếp tục cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách hỗ trợ quản lý tốt hơn;

139

Page 140: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

- Cập nhật hệ thống dịch vụ công mức độ 3, 4, tiếp tục hỗ trợ mạnh mẽ CCHC ngành TN&MT;

- Tiếp tục cập nhật, nâng cấp các hệ thống CSDL, ứng dụng trong ngành;

- Cập nhật công nghệ mới đáp ứng định hướng phát triển ngành TN&MT cũng như xu thế phát triển của thế giới.

b. Kế hoạch triển khai cần xác định phân loại ưu tiên triển khai dự án theo nguyên tắc ưu tiên kết hợp với yêu cầu triển khai tuần tự của các dự án:

- Các dự án có mức độ ưu tiên cao và độ khó thấp sẽ được triển khai trước.

- Các dự án có mức độ ưu tiên cao nhưng độ khó cao hơn sẽ được triển khai sau.

- Các dự án khó triển khai, mức độ ưu tiên thấp sẽ được triển khai sau cùng.

- Một số tiêu chí sau được sử dụng trong việc xác định phân loại ưu tiên các nhiệm vụ, dự án:

(1) Các dự án liên quan đến quy trình: Khi có nhiều dự án tham gia, các dự án thuộc phạm vi kiến trúc nghiệp vụ sẽ được ưu tiên cao.

(2) Các dự án phải triển khai tuần tự một cách logic: Nếu các dự án phải triển khai theo trình tự logic, phải xếp các dự án tuần tự theo trình tự logic. Ví dụ, dữ liệu phải được xây dựng trước khi ứng dụng sử dụng dữ liệu.

(3) Dự án xây dựng tiêu chuẩn/hướng dẫn: Dự án có tính chất hướng dẫn có độ ưu tiên cao hơn (ví dụ như việc xây dựng các tiêu chuẩn hoặc hướng dẫn).

(4) Dự án có tính độc lập: Ưu tiên các dự án có tính độc lập cần được quyết định dựa trên kết quả đánh giá.

(5) Các dự án quản trị: Việc ưu tiên một dự án quản trị được đánh giá bởi tính khả thi của nó hơn là tác động hay tầm quan trọng của nó.

c. Lộ trình triển khai các đơn vị chuyên ngành:

Sau khi xác định phân loại ưu tiên các nhiệm vụ, dự án cần triển khai, nhóm kiến trúc đề xuất lộ trình triển khai Kiến trúc cho mỗi đơn vị chuyên ngành như sau:

Môi trường

-

-

-

Đất đai

-

-

Địa chất khoáng sản

140

Page 141: Giới thiệu - DINTE · Web viewThành phần này cũng được phân tích và đưa ra định hướng xây dựng trong phiên bản này. Đối với các nghiệp vụ

-

-

Khí tượng thủy văn

-

-

Biển, hải đảo

-

-

Đo đạc bản đồ

-

-

Tài nguyên nước

-

-

Biến đổi khí hậu

-

-

Viễn thám

-

-

141