43
Gii thiu công ngh UMTS Long Term Evolution (LTE) MC LC 1- Gii thiu 2- Nhng yêu cu cho UMTS Long Term Evolution (LTE) 3- Phương n truyn thông LTE đưng xung OFDMA Tham s OFDMA D liu truyn thông đưng xung Cơ cu tn hiu tham chiu đưng xung v tm kim di đng Cc th tc lp vt l đưng xung 4- Phương n truyn thông LTE đưng lên SC-FDMA Tham s SC-FDMA Cơ cu tn hiu tham chiu đưng lên Cc th tc lp vt l đưng lên 5- Khi nim LTE MIMO MIMO đưng xung MIMO đưng lên 6- Kin trc giao thc LTE Tin trnh kin trc h thng (SAE) E-UTRAN Kin trc lp 2 Cc kênh truyn ti 1

Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution (LTE)MỤC LỤC1- Giới thiệu2- Những yêu cầu cho UMTS Long Term Evolution (LTE)3- Phương án truyền thông LTE đường xuống OFDMA Tham số OFDMA Dữ liệu truyền thông đường xuống Cơ cấu tín hiệu tham chiếu đường xuống và tìm kiếm di động Các thủ tục lớp vật lý đường xuống4- Phương án truyền thông LTE đường lên SC-FDMA Tham số SC-FDMA Cơ cấu tín hiệu tham chiếu đường lên Các thủ tục lớp vật lý đường lên5- Khái niệm LTE MIMO MIMO đường xuống MIMO đường lên6- Kiến trúc giao thức LTE Tiến trình kiến trúc hệ thống (SAE) E-UTRAN Kiến trúc lớp 2 Các kênh truyền tải Các kênh vật lý7- Khái niệm MBMS LTE8- Test LTE- Test RF LTE- Test giao thức và lớp 1 LTE9- Những từ viết tắt10- Phụ lục11- Tham khảo12- Thông tin chỉ dẫn

Citation preview

Page 1: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Giơi thiêu công nghê UMTS Long Term Evolution (LTE)

MUC LUC

1- Giơi thiêu

2- Nhưng yêu câu cho UMTS Long Term Evolution (LTE)

3- Phương an truyên thông LTE đương xuông

OFDMA Tham sô OFDMA Dư liêu truyên thông đương xuông Cơ câu tin hiêu tham chiêu đương xuông va tim kiêm di đông Cac thu tuc lơp vât ly đương xuông

4- Phương an truyên thông LTE đương lên

SC-FDMA Tham sô SC-FDMA Cơ câu tin hiêu tham chiêu đương lên Cac thu tuc lơp vât ly đương lên

5- Khai niêm LTE MIMO

MIMO đương xuông MIMO đương lên

6- Kiên truc giao thưc LTE

Tiên trinh kiên truc hê thông (SAE) E-UTRAN Kiên truc lơp 2 Cac kênh truyên tai Cac kênh vât ly

7- Khai niêm MBMS LTE

8- Test LTE

- Test RF LTE

1

Page 2: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

- Test giao thưc va lơp 1 LTE

9- Nhưng tư viêt tăt

10- Phu luc

11- Tham khao

12- Thông tin chi dân

2

Page 3: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

1- Giơi thiêu

Hiên nay, cac mạng UMTS trên toan thê giơi đang được nâng câp lên High Speed

Downlink Packet Access (HSDPA) để tăng tôc đô dư liêu va dung lượng cho cac gói dư

liêu đương xuông. Trong giai đoạn tiêp theo, High Speed Uplink Packet Access

(HSUPA) sẽ tăng hiêu suât đương lên trong cac mạng UMTS. Trong khi HSDPA đã

được giơi thiêu như môt tinh năng cua 3GPP phiên ban 5, HSUPA la môt tinh năng quan

trọng cua 3GPP phiên ban 6. Sự kêt hợp cua HSDPA va HSUPA thương được gọi la

HSPA.

Tuy nhiên, ngay ca vơi sự ra đơi cua HSPA, sự tiên hóa cua UMTS không phai đã

kêt thuc. HSPA+ sẽ mang lại nhưng cai tiên đang kể trong 3GPP phiên ban 7. Muc tiêu la

để nâng cao hiêu suât cua cac mạng vô tuyên dựa trên HSPA vê hiêu qua phổ, tôc đô dư

liêu đinh va đô trễ, va khai thac cac tiêm năng cua WCDMA hoạt đông trên dai tân 5

MHz. Tinh năng quan trọng cua HSPA+ la đương xuông MIMO (Multiple Input Multiple

Output), cao hơn để điêu chê đôi vơi đương lên va đương xuông, cai tiên giao thưc lơp 2,

va kêt nôi gói liên tuc.

Để đam bao kha năng cạnh tranh cua UMTS cho 10 năm tơi va xa hơn, khai niêm

cho UMTS Long Term Evolution (LTE) đã được nghiên cưu. Muc tiêu cho môt tôc đô dư

liêu cao, đô trễ thâp va tôi ưu hóa công nghê truy câp gói vô tuyên. Do đó, môt muc

nghiên cưu đã được đưa ra trong 3GPP phiên ban 7 trên E-UTRA (UMTS Terrestrial

Radio Evolved Access) va E-UTRAN (UMTS Terrestrial Radio Evolved truy câp mạng).

LTE/ EUTRA sau đó sẽ la môt phân loi cua 3GPP phiên ban 8.

Điêu nay lưu y cac ưng dung tâp trung vao công nghê LTE/ E-UTRA. Sau đây,

cac tư ngư LTE hoặc E-UTRA sẽ được sử dung để thay thê cho nhau.

Trong bôi canh cua muc nghiên cưu LTE, 3GPP tiên hanh đâu tiên tâp trung vao

định nghĩa cac yêu câu, vi du như chi tiêu tôc đô dư liêu, công suât, hiêu qua quang phổ,

va đô trễ. Ngoai khia cạnh thương mại như chi phi để cai đặt va điêu hanh mạng đã được

xem xét. Dựa trên cac yêu câu nay, khai niêm kỹ thuât cho đê an truyên dân không dây va

3

Page 4: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

cac giao thưc đã được nghiên cưu. Đang chu y, LTE sử dung nhưng phương an đa truy

nhâp mơi trên môi trương khi quyển : OFDMA (đa truy nhâp phân chia theo tân sô trực

giao) trong đương xuông va SC-FDMA (đa truy nhâp phân chia theo tân sô sóng mang

đơn) ở đương lên. Hơn nưa, đê an ăng ten MIMO la môt phân thiêt yêu cua LTE. Trong

môt nỗ lực để đơn gian hóa kiên truc giao thưc, LTE mang lại môt sô thay đổi lơn đôi vơi

cac khai niêm giao thưc UMTS hiên có. Tac đông trên kiên truc mạng tổng thể bao gồm

ca mạng loi đang được nghiên cưu trong bôi canh cua kiên truc hê thông 3GPP Evolution

(SAE).

Ưng dung nay chi ra nôi dung khai quat vê công nghê LTE.

Muc 2: Chi ra cac yêu câu cho LTE

Muc 3: Mô ta phương an truyên thông đương xuông cho LTE

Muc 4: Mô ta phương an truyên thông đương lên cho LTE

Muc 5: Chi ra cac khai niêm LTE MIMO

Muc 6: Tâp trung vao kiên truc trên giao thưc LTE

Muc 7: Giơi thiêu cac khai niêm LTE MBMS

Muc 8: Giai thich cac yêu câu thử nghiêm cho LTE

Muc 9-12: Cung câp cac thông tin bổ xung bao gồm ca tai liêu tham khao

2- Cac yêu câu cho UMTS Long Term Evolution (LTE)

LTE la tâp trung vao hỗ trợ tôi ưu cho cac dịch vu Chuyển mạch gói (PS). Cac yêu câu chinh cho viêc thiêt kê cua môt hê thông LTE đã được đê câp trong 3GPP TR 25,913 [1] va có thể được tóm như sau:

Tôc đô dư liêu: Tôc đô dư liêu đinh đạt 100 Mbps (downlink) va 50 Mbps (uplink) cho 20 Mhz phổ tân cho phép, gia sử có 2 anten nhân va 1 anten phat tại đâu cuôi.

Lưu lượng: Lưu lượng ngươi dung trung binh đạt được cho đương xuông mỗi Mhz la 3-4 lân tôt hơn so vơi phiên ban 6. Lưu lượng ngươi dung trung binh đạt được cho đương lên mỗi Mhz la 2-3 lân tôt hơn so vơi phiên ban 5.

Hiêu suât phổ: Đương xuông đạt được la 3-4 lân tôt hơn so vơi phiên ban 6. Đương lên đạt được la 2-3 lân tôt hơn so vơi phiên ban 6.

4

Page 5: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Thơi gian trễ: Môt đương chuyển tiêp thơi gian giưa môt gói dư liêu đang có săn tại tâng IP trong hoặc UE hoặc mạng truy nhâp vô tuyên va gói săn có nay trong mạng truy nhâp vô tuyên UE thâp hơn 5ms. Ngoai ra đô trễ mặt phăng C cung được giam. Vi du như cho phép thơi gian chuyển đổi nhanh chóng it hơn 100ms tư trạng thai chơ tơi trạng thai kich hoạt.

Băng thông: Kha năng mở rông băng thông trong 5, 10, 15, 20 MHz sẽ được hỗ trợ. Ngoai ra băng thông nhỏ hơn 5 MHz sẽ được hỗ trợ cho linh hoạt hơn.

Liên mạng: Liên mạng vơi sự tồn tại hê thông UTRAN/GERAN va cac hê thông không năm trong 3GPP sẽ được đam bao. Cac thiêt bị đâu cuôi đa mode sẽ được chuyển giao tư UTRAN va GERAN tôt như cac phép đo liên RAT. Thơi gian gian đoạn chuyển giao giưa E-TRAN va UTRAN/GERAN sẽ it hơn 300ms cho cac dịch vu thơi gian thực va sẽ it hơn 500ms cho cac dịch vu phi thơi gian thực.

Cac dịch vu đa phương tiên Broadcast va Multicast (MBMS): MBMS được tăng cương hơn nưa va sau đó được gọi la E-MBMS.

Gia thanh: Giam CAPEX va OPEX trong đó chiêu phan hồi phai đạt được. Hiêu qua cho chi phi phan đổi tư giao diên vô tuyên va kiên truc UTRAN phiên ban 6. Đam bao cho hê thông hợp ly va thiêt bị đâu cuôi phưc tạp, chi phi va mưc tiêu thu năng lượng. Tât ca cac giao diên quy định phai được mở cho cac nha cung câp thiêt bị kha năng tương tac.

Tinh lưu đông: Hê thông nay cân được tôi ưu hóa cho di đông tôc đô thâp (0-15 km/h), nhưng tôc đô di đông cao hơn sẽ được hỗ trợ cung bao gồm ca trương hợp đặc biêt tôc đô cao như môi trương tau xe.

Phân bổ phổ tân: Có thể hoạt đông trong tưng cặp (song công tân sô/ chê đô FDD) va đơn le (song công thơi gian/ chê đô TDD).

Đồng bô: Đam bao cung tồn tại trong khu vực địa ly giông nhau va cung vị tri vơi GERAN/UTRAN. Ngoai ra, cung tồn tại giưa cac nha khai thac ở cac băng tân lân cân cung như qua biên giơi la môt yêu câu.

Chât lượng dịch vu: Hỗ trợ chât lượng dịch vu đâu cuôi tơi đâu cuôi. VoIP cân được hỗ trợ vơi mưc it nhât tôt như vô tuyên va hiêu qua chuyển hồi va trễ như lưu lượng thoại trên mạng chuyển mạch UMTS.

Đồng bô mạng: Thơi gian đồng bô cua cac trang mạng khac nhau sẽ không được uy quyên.

3- Phương an truyên thông đương xuông LTE.

3.1- OFDMA

Cac chương trinh truyên dân đương xuông cho chê đô E-UTRA FDD va TDD dựa trên OFDM thông thương. Trong môt hê thông OFDM, phổ tân có săn được chia thanh

5

Page 6: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

nhiêu kênh, được gọi la sóng mang phu, trực giao vơi nhau. Mỗi phổ tân cua cac sóng mang phu nay được điêu chê đôc lâp băng môt tôc đô luồng dư liêu thâp.

OFDM được sử dung cung như trong WLAN, WiMAX va cac công nghê truyên hinh như DVB. OFDM có môt sô lợi ich bao gồm ca đô bên cua nó đôi vơi kiên truc fading đa đương va hiêu qua thu cua nó.

Hinh 1 cho thây biểu thị cua môt tin hiêu OFDM được lây tư [2]. Trong hinh nay, môt tin hiêu vơi băng thông 5 MHz được hiển thị, nhưng nguyên tăc la tuyên tương tự cho cac băng thông E-UTRA khac. Cac ky tự dư liêu được điêu chê đôc lâp va truyên qua môt sô khoang trông cao gân nhau sóng mang phu trực giao. Trong E-UTRA, đê an điêu chê QPSK đương xuông, 16QAM, 64QAM la có săn.

Trong miên thơi gian, môt khoang bao vê có thể được thêm vao mỗi ky tự để chông lại liên nhiễu OFDM do kênh truyên trễ. Trong EUTRA, cac khoang bao vê la môt tiên tô chu kỳ ma được chèn trươc mỗi ky hiêu OFDM.

Hinh 1. Tân sô- Thơi gian đặc trưng cua môt tin hiêu OFDM

Trong thực tê, tin hiêu OFDM có thể được tạo ra băng cach sử dung IFFT (Inverse Fast Fourier Transform) xử ly sô tin hiêu. IFFT chuyển đổi môt sô N cac biểu tượng dư liêu phưc tạp sử dung tin hiêu vung miên tân sô sang miên thơi gian. Như môt điểm N IFFT được minh họa trong Hinh 2, nơi ma a(mN + n) dung để chi kênh con thư n ky tự dư liêu điêu chê, trong khi khoang thơi gian mTu < t ≤ (m +1)Tu.

6

Page 7: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 2- Ky tư OFDM co ich sư dung IFFT

Vector sm được định nghĩa la cac ky hiêu OFDM hưu ich. Đây la thơi gian xêp chồng cua băng hẹp N điêu chê sóng mang phu. Vi vây, tư môt luồng song song cac nguồn dư liêu N, mỗi môt luồng đó được điêu chê đôc lâp, môt dạng sóng gồm N sóng mang trực giao phu thu được, mỗi sóng mang phu có hinh dạng cua môt ham chưc năng tân sô sinc(xem hinh 1).

Hinh 3 minh họa sự anh xạ tư môt luồng nôi tiêp cua ky hiêu QAM để N song song vơi cac luồng, sử dung như miên tân sô định mưc cho IFFT. Cac khôi miên thơi gian điểm N thu được tư cac IFFT sau đó môt tin hiêu miên thơi gian tuân tự được tạo ra . Qua trinh đưa vao tiên tô cyclic không được hiển thị trong hinh 3.

Hinh 3- Chuỗi tin hiêu phat sinh OFDM

Ngược lại vơi môt chương trinh truyên OFDM, OFDMA cho phép cac truy câp cua nhiêu ngươi dung trên cac băng thông có săn. Mỗi ngươi dung được gan môt nguồn tai nguyên tân sô thơi gian cu thể. Như môt nguyên tăc cơ ban cua E-UTRA, cac kênh dư liêu được chia se, tưc la cho mỗi khoang thơi gian truyên cua 1 ms, môt quyêt định lịch

7

Page 8: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

trinh mơi được lây vê ma ngươi dung được gan cho nguồn tai nguyên tân sô/thơi gian trong khoang thơi gian truyên nay.

3.2- Tham sô OFDMA

Môt câu truc khung chung được định nghĩa cho ca hai E-UTRA mưc FDD va TDD. Ngoai ra, môt câu truc khung thay thê được định nghĩa chi mưc TDD. Cac câu truc khung E-TRAN được định nghĩa trong [3].

Đôi vơi câu truc khung chung, trong 10 ms khung radio được chia thanh 20 khe kich thươc như nhau la 0,5 ms. Môt tiểu khung bao gồm hai khe liên tiêp, do đó, môt khung radio gồm 10 tiểu khung. Điêu nay được minh họa trong hinh 4 (Ts la thể hiên đơn vị thơi gian cơ ban tương ưng vơi 30,72 MHz).

Hinh 4- Câu truc khung chung trong E-UTRA đương xuông

Hinh 5 cho thây câu truc cua mạng lươi tai nguyên đương xuông trong thơi gian

môt khe downlink. Băng thông đương xuông có săn bao gồm sóng mang vơi môt

khoang cach cua f = 5 kHz. Trong trương hợp truyên nhiêu cell MBMS (xem chương 7),

môt khoang cach cua sóng mang con la f = 7,5 kHz. có thể thay đổi để cho phép

băng thông hoạt đông có thể mở rông lên đên 20 MHz. Ban đâu, cac băng thông cho LTE đã được định nghĩa ro rang trong lơp 1. Sau đó trên môt băng thông lơp 1 đã được giơi

thiêu, vơi cho cac băng thông khac nhau sẽ được quy định bởi 3GPP RAN4 để đap

ưng yêu câu thực hiên, vi du như cac yêu câu truyên ra ngoai rai băng va giơi hạn truyên quy định.

8

Page 9: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 5- Nguôn lươi đương xuông

Môt khe đương xuông bao gồm cac ky tự . Môt chu trinh tiên tô

được công thêm mỗi ky tự vao thơi gian bao vê so sanh ở hinh 1.

phu thuôc vao đô dai chu kỳ tiên tô. Cac câu truc khung chung vơi chu kỳ

binh thương có chiêu dai tiên tô = 7 ky tự. Khung nay dịch chuyển vao môt chiêu

dai tiên tô vòng cua TCP ≈ 5.2μs cho ky tự đâu tiên va TCP ≈ 4.7μs cho cac ky tự 6 còn lại . Ngoai ra, môt chu ki tiên tô mở rông được định nghĩa trong cac kịch ban cell lơn vơi bê

9

Page 10: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

rông trễ cao hơn va truyên dân MBMS. Cac câu truc khung chung vơi tiên tô vòng mở

rông cua TCP-E 16.7μs chưa = 6 ky tự OFDM (bươc sóng mang con la 15 kHz).

Cac câu truc khung chung vơi tiên tô vòng mở rông cua TCP-E 33.3μs chưa = 3

ky tự cho phép (bươc sóng mang con la 7,5 kHz). Bang 1 la tổng quan vê cac thông sô khac nhau lặp lại cho cac câu truc khung chung.

Bang 1 đưa ra môt tổng quan vê cac thông sô khac nhau lặp lại cho cac câu truc khung chung.

Bang 1: Cac thông sô câu truc khung đương xuông chung

3.3- Dư liêu truyên thông đương xuông

Dư liêu cua cac khôi tai nguyên được phân bổ cho cac UE trong cac giơi hạn. Môt khôi tai nguyên vât ly bao gồm 12 (24) sóng mang phu liên tiêp trong cac miên tân sô cho cac trương hợp ∆f= kHz 15 (∆f = 7,5 kHz). Trong miên thơi gian, môt khôi tai nguyên

vât ly bao gồm ky tự OFDM liên tiêp, xem hinh 5. băng vơi sô ky tự

OFDM trong môt khe căm. Cac kich thươc khôi tai nguyên la như nhau cho tât ca cac băng thông, do đó sô lượng cac nguồn tai nguyên khôi vât chât có săn phu thuôc vao băng thông.

Tuy thuôc vao tôc đô dư liêu cân thiêt, mỗi UE có thể được gan môt hoặc nhiêu khôi tai nguyên trong tưng khoang thơi gian truyên cua 1 ms. Quyêt định lâp kê hoạch được thực hiên trong cac trạm cơ sở (eNodeB). Cac dư liêu ngươi dung được mang trên kênh chia se vât ly đương xuông (PDSCH). Bao hiêu điêu khiển đương xuông trên kênh điêu khiển vât ly đương xuông (PDCCH) được sử dung để truyên đạt cac quyêt định lâp kê hoạch đên UE riêng le. Cac PDCCH năm trong ky hiêu OFDM đâu tiên cua môt khe.

3.4- Cơ câu tin hiêu tham chiêu đương xuông va tim kiêm di đông

10

Page 11: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Câu truc cac tin hiêu tham chiêu đương xuông la quan trọng cho tim kiêm di đông, ươc lượng kênh va theo doi tê bao lân cân. Hinh 6 cho thây cac nguyên tăc câu truc tin hiêu tham chiêu đương xuông cho 1 ăng ten, 2 ăng ten, va 4 ăng ten truyên dân. Cac yêu tô nguồn quy định cu thể trong miên tân sô thơi gian đang thực hiên cac trinh tự tin hiêu tham chiêu. Bên cạnh cac ky tự tham chiêu đâu tiên, có thể có môt nhu câu cho cac ky tự tham chiêu thư hai. Nhưng mau săc khac nhau trong hinh 6 đại diên cho cac chuỗi phat lên đên 4 ăng-ten truyên.

11

Page 12: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

12

Page 13: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 6- Cơ câu tin hiêu tham chiêu đương xuông (chu trinh tiên tô binh thương)

Trinh tự tin hiêu tham chiêu mang tinh di đông. Mỗi tin hiêu tham chiêu trinh tự tưng tư được tạo như kêt qua cua môt chuỗi trực giao rOS(3 trong sô chung đã có) va môt chuỗi gia ngâu nhiên rPRS (170 trong sô chung đã có). Mỗi cell nhân dạng tương ưng vơi môt sự kêt hợp đôc đao cua môt chuỗi ROS trực giao va môt trong chuỗi rPRS gia ngâu nhiên, cho phép nhân dạng 510 cell khac nhau.

Nhay tân có thể được ap dung cho cac tin hiêu tham chiêu đương xuông. Cac mâu nhay tân có môt khoang thơi gian cua môt khung (10 ms). Trong cell tim kiêm, loại thông tin khac nhau cân phai được xac định bởi thiêt bị câm tay: ky tự va khung thơi gian, tân sô, nhân dạng di đông, băng thông truyên tổng thể, câu hinh anten, chiêu dai tiên tô chu trinh.

Bên cạnh nhưng biểu tượng tham chiêu, cac tin hiêu đồng bô hóa la rât cân thiêt trong qua trinh tim kiêm cell. E-UTRA sử dung môt chương trinh ô tim kiêm theo câp bâc tương tự như WCDMA. Điêu nay có nghĩa răng viêc mua lại đồng bô hóa va nhóm tê bao nhân diên được lây tư cac tin hiêu khac nhau SCH. Như vây, môt tin hiêu đồng bô hóa sơ câp (P-SCH) va tin hiêu đồng bô thư câp (S-SCH) được định nghĩa vơi môt câu truc xac định trươc. Chung được truyên trên 72 trung tâm sóng mang phu (khoang sóng mang phu DC) trong cung môt vung được xac định trươc (hai lân mỗi 10 ms) vê cac yêu tô tai nguyên khac nhau, xem hinh 7.

13

Page 14: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 7- Kiên truc P-SCH va S-SCH

Thêm trợ giup trong qua trinh tim kiêm di cell, môt kênh vât ly điêu khiển chung (CCPCH) có săn mang loại thông tin BCH, vi du như hê thông băng thông. Nó được truyên đi ở thơi gian quy định tiên phân loại trên 72 sóng mang con tâp trung vao DC sóng mang phu. Để kich hoạt cac khai niêm UE nay hỗ trợ tim kiêm di đông, nó đã được thông nhât để có môt kha năng tiêp nhân tôi thiểu băng thông UE cua 20 MHz.

3.5- Cac thu tuc lơp vât ly đương xuông

Đôi vơi E-TRAN cac thu tuc lơp vât ly đương xuông sau đặc biêt quan trọng:

Cell tim kiêm va đồng bôo Xem bên trên

Lâp lịch biểu: Lâp kê hoạch được thực hiên tại cac trạm cơ sở (eNodeB). Viêc kiểm soat đương xuông kênh PDCCH thông bao ngươi dung vê thơi gian phân bổ cua tai nguyên /tân sô va cac định dạng truyên dư liêu sử dung. Cac kê hoạch đanh gia cac loại thông tin khac nhau, vi du như thông sô chât lượng dịch vu , đo lương tư UE, dung lượng UE, bô đêm trạng thai.

Thich ưng liên kêt: Liên kêt thich ưng đã được biêt đên tư HSDPA như thich ưng điêu chê va mã hoa. Cung trong E-UTRA, điêu chê va mã hóa cho cac kênh dư liêu được chia se không sửa chưa, nhưng nó la điêu chinh theo chât lượng liên kêt vô tuyên. Vơi muc đich nay, UE thương xuyên bao cao chât lượng kênh chi dân (CQI) tơi eNodeB.

Hybrid ARQ (Yêu câu lặp lại tự đông): đương xuông Hybrid ARQ còn được biêt đên tư HSDPA. Nó la môt giao thưc truyên lại. Cac UE có thể yêu câu truyên lại cac gói tin nhân được dư liêu không chinh xac.

4- Phương an truyên thông LTE đương lên

14

Page 15: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

4.1- SC-FDMA

Trong muc nghiên cưu LTE, kê hoạch thay thê tôi ưu cho viêc truyên tai đương lên đã được nghiên cưu. Trong khi OFDMA được xem la tôi ưu để đap ưng cac yêu câu LTE ở đương xuông, thuôc tinh OFDMA it thuân lợi cho đương lên. Điêu nay chu yêu la do thuôc tinh ti sô công suât trung binh đinh (PAPR) cua môt tin hiêu OFDMA yêu hơn, dân đên đương lên trung binh kém hơn.

Vi vây, cac chương trinh truyên dân LTE đương lên cho FDD va TDD dựa trên SC-FDMA (Single Carrier Frequency Division Multiple Access) vơi tiên tô cyclic. Tin hiêu SC-FDMA có tinh chât PAPR tôt hơn so vơi môt tin hiêu OFDMA. Đây la môt trong nhưng ly do chinh để chọn SCFDMA như chương trinh truyên dân LTE đương lên. Cac đặc điểm PAPR la quan trọng đôi vơi thiêt kê hiêu qua vê chi phi cua cac bô khuêch đại điên UE. Tuy nhiên, SC-FDMA xử ly tin hiêu có môt sô điểm tương đồng vơi xử ly tin hiêu OFDMA, do đó, tham sô cua đương xuông va đương lên có thể được hai hòa.

Có kha năng khac nhau như thê nao để tạo ra môt tin hiêu SC-FDMA. Phổ DFT-OFDM (DFT-s-OFDM) đã được lựa chọn cho E-UTRA. Nguyên tăc được minh họa trong hinh 8.

Đôi vơi DFT s--OFDM, môt kich thươc M DFT la lân đâu tiên ap dung cho môt khôi cac ky hiêu điêu chê M. QPSK, 16QAM va 64 QAM được sử dung như phương an điêu chê đương lên E-UTRAN, sau nay la tuy chọn cho UE. DFT biên cac ky hiêu điêu chê vao trong miên tân sô. Kêt qua la anh xạ vao cac sóng mang có săn. Trong E-UTRA đương lên, chi truyên nôi bô trên sóng mang phu liên tiêp cho phép. Môt điểm N IFFT ở đó N> M sau đó thực hiên như trong OFDM, tiêp theo la thêm tiên tô tuân hoan va song song vơi chuyển đổi nôi tiêp.

15

Page 16: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 8- Sơ đồ khôi cua DFT-s-OFDM(truyên nôi bô)

Xử ly DFT la do sự khac biêt cơ ban giưa thê hê tin hiêu SCFDMA va OFDMA. Điêu nay được chi định bởi cac giơi hạn phổ biên DFT- OFDM. Trong môt tin hiêu SC-FDMA, mỗi sóng mang phu được sử dung để truyên tai chưa thông tin phat cua tât ca cac ky hiêu điêu chê , kể tư dòng dư liêu đâu vao đã được lan truyên do biên đổi DFT trên sóng mang phu có săn. Trai ngược vơi điêu nay, mỗi sóng mang phu cua môt tin hiêu OFDMA chi mang thông tin liên quan đên cac biểu tượng điêu chê cu thể.

4.2- Tham sô SC- FDMA

Cac câu truc đương lên E-UTRA la tương tự như đương xuông. Môt khung vô tuyên đương lên bao gồm 20 khe mỗi 0,5 ms, va 1 khung con gồm có 2 khe. Cac câu truc

khe được thể hiên trong hinh 9. Mỗi khe mang biểu tượng SC-FDMS, nơi = 7

cho cac tiên tô chu kỳ binh thương va = 6 cho tiên tô chu kỳ mở rông. Biểu tượng

SC-FDMA sô 3 (tưc la biểu tượng thư 4 ở khe a) truyên tin hiêu tham chiêu cho giai điêu chê kênh.

16

Page 17: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 9- Câu truc khe đương lên

Ngoai ra cho đương lên, môt băng thông bât kha tri lơp 1 đã được chọn thể hiên. Bang 2 chi ra cac thông sô câu hinh trong môt bang tổng quan.

Bang 2 Cac thông sô câu truc khung chung đương lên

4.3- Truyên dân dư liêu đương lên

Trong đương lên, dư liêu được phân bổ trong bôi sô cua môt khôi tai nguyên. Kich thươc khôi tai nguyên đương lên trong miên tân sô la 12 sóng mang con, tưc la tương tự như ở đương xuông. Tuy nhiên, không phai tât ca cac bôi sô được phép để đơn gian hóa viêc thiêt kê DFT trong xử ly tin hiêu đương lên. Chi có yêu tô 2,3 va 5 được cho phép.

Khoang thơi gian truyên dân đương lên la 1ms (giông như đương xuông).

Dư liêu ngươi dung được thực hiên trên Kênh chia se vât ly đương lên(PUSCH) được xac định bởi cac băng thông truyên tai NTx va tân sô nhay mâu ko.

Cac kênh điêu khiển vât ly đương lên (PUCCH) mang thông tin điêu khiển đương lên, vi du như CQI bao cao va thông tin ACK/ NACK liên quan đên cac gói dư liêu nhân được trong đương xuông. Cac PUCCH được truyên trên môt vung tân sô danh riêng ở đương lên.

17

Page 18: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

4.4- Cơ câu tin hiêu tham chiêu đương lên

Tin hiêu tham chiêu đương lên được sử dung cho hai muc đich khac nhau: môt mặt, chung được sử dung để ươc lượng kênh thu trong eNodeB để kiểm soat cac kênh giai điêu chê va cac kênh dư liêu. Mặt khac, cac tin hiêu tham chiêu cung câp thông tin chât lượng kênh la cơ sở để lâp kê hoạch quyêt định trong cac trạm gôc. Muc đich thư hai cung được gọi la kênh âm thanh.

Cac tin hiêu tham chiêu đương lên dựa trên trinh tự CAZAC (Constant Amplitude Zero Auto-Correlation).

4.5- Cac thu tuc lơp vât ly đương lên

Đôi vơi E-UTRA, cac thu tuc lơp vât ly đương lên sau đây được đặc biêt quan trọng:

Truy nhâp ngâu nhiên không đông bô: Viêc truy câp ngâu nhiên có thể được sử dung để yêu câu truy câp ban đâu, như môt phân cua chuyển giao, khi chuyển tư nhan rỗi để kêt nôi, hoặc để thiêt lâp lại đồng bô đương lên. Câu truc được thể hiên trong hinh 10.

18

Page 19: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 10- Nguyên tăc, câu truc truy nhâp ngâu nhiên

Nhiêu kênh truy câp ngâu nhiên có thể được định nghĩa trong lĩnh miên tân sô trong môt qua trinh truy nhâp TRA để cung câp đu môt sô cac cơ hôi truy câp ngâu nhiên.

Đôi vơi cac truy câp ngâu nhiên, preamble được định nghĩa như trong hinh 11. Trinh tự mở đâu chiêm TPRE = 0,8 ms va cac tiên tô chu kỳ chiêm TCP = 0,1 ms trong vòng môt khung con cua 1 ms. Trong thơi gian bao vê TGT, không có gi được truyên đi. Cac băng thông mở đâu la 1,08 MHz (72 sóng mang con). Lơp tin hiêu điêu khiển cao hơn được cho phép trong khung truyên mở đâu va vị tri trong miên tân sô. Mỗi tê bao, có 64 preambles truy câp ngâu nhiên. Chung được tạo ra tư trinh tự Zadoff-Chu.

19

Page 20: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 11- Truy nhâp ngâu nhiên Preamble

Cac thu tuc truy câp ngâu nhiên sử dung điêu khiển công suât vòng hở vơi công suât biên đổi tương tự như WCDMA. Sau khi gửi Preamble trên môt kênh truy câp ngâu nhiên được chọn, UE chơ phan hồi cua tin hiêu truy câp ngâu nhiên. Nêu không có phan ưng được phat hiên sau đó môt kênh truy câp ngâu nhiên được chọn va preamble được gửi lại.

4.6- Săp xêp đương lên:

Săp xêp cac nguồn tai nguyên đương lên được thực hiên băng eNodeB. eNodeB giao nguồn tai nguyên thơi gian/tân sô nhât định cho UE va UE thông bao vê cac định dạng truyên dân để sử dung. Săp xêp anh hưởng đên quyêt định đương lên được truyên đạt đên cac UE qua PDCCH ở đương xuông. Cac quyêt định săp xêp có thể dựa trên cac thông sô QoS, tinh trạng bô đêm UE, kênh đo lương chât lượng đương lên, kha năng UE, khoang cach đo UE, vv

4.7- Điêu phôi liên kêt đương lên:

Giông như cac phương phap liên kêt thich ưng đương lên, điêu khiển công suât truyên dân, điêu chê thich ưng va tôc đô kênh mã hóa cung như băng thông truyên tai thich ưng được sử dung.

4.8- Kiêm soat thơi gian đương lên:

Kiểm soat thơi gian đương lên la cân thiêt để săp xêp thơi gian truyên tư cac UE khac nhau vơi cac cửa sổ thu cua eNodeB nay. eNodeB sẽ gửi cac lênh điêu khiển thơi gian thich hợp tơi cac UE trong đương xuông, chi huy chung để thich ưng vơi thơi gian truyên.

4.9- Lai ghep ARQ:

Giao thưc lai ghép ARQ đương lên đã được biêt đên tư HSUPA. eNodeB có kha năng truyên lại yêu câu tư cac gói dư liêu nhân không chinh xac.

20

Page 21: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

5- Khai niêm LTE MIMO

Hê thông nhiêu đâu vao nhiêu đâu ra (MIMO) la môt phân thiêt yêu cua LTE để đạt được cac yêu câu lơn cho thông lượng va hiêu qua quang phổ. MIMO đê câp đên viêc sử dung nhiêu anten ở may phat va may thu phu.

5.1- MIMO đương xuông

Đôi vơi LTE đương xuông, môt câu hinh 2x2 cho MIMO được gia định la câu hinh cơ ban, tưc la 2 ăng-ten truyên tại cac trạm cơ sở va nhân được 2 ăng-ten ở phia cuôi. Câu hinh vơi 4 ăng-ten cung đang được xem xét.

Phương thưc MIMO đương xuông

Phương thưc MIMO khac nhau được dự kiên. Nó phai được phân biêt giưa ghép kênh không gian chuyển vị phân tâp, va nó phu thuôc vao điêu kiên kênh được chọn lựa săp xêp.

Ghep kênh không gian

Ghép kênh không gian cho phép truyên cac luồng dư liêu đồng thơi khac nhau trên cung môt khôi tai nguyên đương xuông (s). Nhưng dòng dư liêu có thể thuôc vê môt ngươi dung duy nhât (single user MIMO/SU-MIMO) hoặc tơi nhưng ngươi dung khac (multi user MIMO/MU-MIMO). Trong khi SU-MIMO lam tăng tôc đô dư liêu cua môt ngươi sử dung, MU-MIMO cho phép tăng dung lượng tổng thể.. Ghép kênh không gian chi có thể nêu kênh vô tuyên di đông cho phép nó. Hinh 12 cho thây cac nguyên tăc cua ghép kênh không gian, khai thac cac chiêu không gian cua kênh radio cho phép truyên cac luồng dư liêu khac nhau cung luc.

Hinh 12- Ghep kênh không gian

21

Page 22: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Trong Hinh 12, mỗi ăng ten phat truyên môt dòng dư liêu khac nhau. Mỗi ăng ten nhân có thể nhân được dư liêu tư tât ca cac ăng ten phat. Cac kênh (cho môt sự trễ đặc thu) vi thê được mô ta băng cac kênh ma trân dươi đây:

H11 H12 …H1N

H = H21 H22 …H2N

HN1 HN2…HNN

Trong cach mô ta chung, Nt la sô ăng-ten phat, Nr la sô ăng-ten nhân được, kêt qua trong môt ma trân 2x2 cho kịch ban LTE cơ ban. Cac hê sô h ij cua ma trân nay được gọi la hê sô kênh tư ăng-ten phat j đên ăng-ten nhân i, do đó mô ta tât ca cac đương đương dân có thể có giưa bên phat va bên nhân.

Sô lượng cac dòng dư liêu có thể được truyên đi song song trên cac kênh MIMO được cho bởi gia trị nhỏ nhât {Nt, Nr} va được giơi hạn bởi hạng cua ma trân H. Chât lượng truyên dân giam đang kể trong trương hợp cac gia trị duy nhât cua ma trân H không đu mạnh. Điêu nay có thể xay ra trong trương hợp 2 anten không đu tương quan, vi du trong môt môi trương vơi sự tan xạ it hoặc khi anten qua gân nhau.

Trong LTE, lên đên 2 tư mã có thể được anh xạ vao cai gọi la cac lơp khac nhau. Sô lơp để truyên băng hạng cua ma trân H. Có môt ban đồ cô định giưa cac tư mã cho cac lơp.

Tiên mã hóa phia phat được sử dung để hỗ trợ ghép kênh không gian, xem hinh 13. Điêu nay đạt được băng cach ap dung môt ma trân tiên mã hóa W vơi tin hiêu trươc khi truyên.

Hinh 13- Nguyên tăc tiên ma hoa

22

Page 23: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Cac ma trân tiên mã hóa tôi ưu W được chọn tư môt “codebook” định săn được biêt đên tại eNodeB va phia UE. Tiên mã hóa đơn nhât được sử dung, tưc la ma trân tiên mã hóa la đơn nhât: WHW = I. UE ươc tinh kênh vô tuyên va lựa chọn tôi ưu ma trân ma trân tiên mã hóa. Cac ma trân tiên mã hóa tôi ưu cung câp công suât tôi đa. UE cung câp thông tin phan hồi trên kênh kiểm soat đương lên (trương hợp đặc biêt giông như môt vec tơ tiên mã hóa). Ly tưởng nhât la thông tin nay được cung câp cho mỗi khôi tai nguyên hoặc it nhât la nhóm cac khôi tai nguyên, kể tư ma trân tiên mã hóa tôi ưu khac nhau giưa cac khôi tai nguyên

Hinh 14 đưa ra môt tổng quan vê cac tin hiêu đương xuông thê hê băng gôc EUTRA bao gồm cac bươc nói trên có liên quan cho MIMO truyên.

Hinh 14- Tông quan vê thê hê tin hiêu băng gôc đương lên

Phân tâp phat

Thay vi tăng tôc đô dư liêu hoặc dung lượng, MIMO có thể được sử dung để phân tâp khai thac. Cac đê an phân tâp phat đã được biêt đên tư WCDMA phat hanh 99 va cung sẽ la môt phân cua LTE như môt kiểu MIMO. Trong trương hợp cac điêu kiên kênh không cho phép ghép kênh không gian, môt phương an phân tâp phat sẽ được sử dung thay vao đó, để chuyển đổi giưa hai chê đô MIMO nay có thể tuy thuôc vao điêu kiên kênh. Phân tâp phat được sử dung khi sô luồng (bâc) lựa chọn la môt.

5.2- MIMO đương lên

Phương an MIMO đương lên LTE sẽ khac nhau tư cac phương an MIMO đương xuông để đưa vao tai khoan thiêt bị đâu cuôi phưc tạp. Đôi vơi đương lên, MU-MIMO có thể được sử dung. Nhiêu thiêt bị đâu cuôi ngươi dung có thể truyên tai đồng thơi trên cung môt khôi tai nguyên. Điêu nay cung được gọi la đa truy câp không gian miên (SDMA). Đê an nay đòi hỏi chi có môt ăng ten phat ở bên UE đó la môt lợi thê lơn. Cac UE chia se cung môt khôi tai nguyên phai ap dung thi điểm cac mô hinh trực giao nhau.

Để khai thac lợi ich cua hai hoặc nhiêu ăng ten phat nhưng vân giư chi phi thâp UE, ăng ten có thể lựa chọn tâp con để sử dung. Ban đâu, kỹ thuât nay sẽ được sử dung,

23

Page 24: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

vi du như môt UE sẽ có hai ăng ten phat nhưng chi có môt chuỗi phat va bô khuêch đại. Môt bô chuyển mạch sẽ chọn cac ăng ten để cung câp cac kênh tôt nhât tơi eNodeB.

6- Giao thưc kiên truc LTE

6.1- Sư tiên triên kiên truc hê thông

SAE la môt nghiên cưu trong 3GPP nhăm muc tiêu vao sự tiên hóa cua cac kiên truc hê thông tổng thể. Muc tiêu la "để phat triển môt nên tang cho sự tiên hóa hoặc chuyển đổi cua hê thông 3GPP vơi môt tôc đô dư liêu cao hơn, giam đô trễ, gói tôi ưu hóa hê thông hỗ trợ công nghê đa truy nhâp vô tuyên. Trọng tâm cua đê an nay la trên miên PS vơi gia định răng dịch vu thoại được hỗ trợ trong miên nay ". Nghiên cưu nay bao gồm tâm nhin cua môt mạng toan IP[5]. Yêu câu Clear la sự hỗ trợ cua mạng truy câp không đồng nhât vê di đông va dịch vu liên tuc. Hinh 15 cho môt tổng quan vê sự tiên triển kiên truc hê thông.

Hinh 15- Sư tiên triên kiên truc hê thông

E-UTRAN

E-UTRAN mô ta giai đoạn 2 có thể được tim thây trong [4]. Cac E-UTRAN gồm eNodeBs (eNB), cung câp cac E-UTRA kê hoạch ngươi dung (PDPC/RLC/MAC/ PHY)

24

Page 25: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

va điêu chinh (RRC) kê hoạch giao thưc kêt cuôi đôi vơi UE. Cac eNB được nôi liên vơi nhau băng cac phương phap cua giao diên X2. Cac eNB cung được kêt nôi băng phương phap cua giao diên S1 để cac EPC (Evolved Packet Core), cu thể hơn để cac MME (Mobility Management Entity) va Gateway SAE. giao thưc NAS được châm dưt trong MME.

Hinh dươi đây minh họa chưc năng phân chia giưa eNodeB (eNB) va EPC.

Hinh 16- Phân chia chưc năng giưa E-UTRAN va EPC

Chưc năng cua trạm gôc đã tăng đang kể trong E-UTRAN, vi du như so vơi WCDMA phat hanh 99. Chưc năng cac may chu trạm gôc điêu khiển mạng chuyển vô tuyên, kiểm soat nhâp vao, kiểm soat di chuyển, săp xêp đương lên, đương xuông cung như câu hinh đo lương.

Sơ đồ bô giao thưc ngươi dung được chi ra trong hinh 17:

25

Page 26: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 17- Sơ đô bô giao thưc ngươi dung

Sơ đồ bô giao thưc điêu khiển được chi ra trong hinh 18.

Hinh 18- Sơ đô bô giao thưc điêu khiên

6.2- Kiên truc lơp 2

Hinh 19 va Hinh 20 cho thây câu truc va đương lên đương xuông cua lơp 2. Dịch vu cac điểm truy câp giưa cac lơp vât ly va lơp con MAC cac cung câp cac kênh truyên tai. Dịch vu cac điểm truy câp giưa cac lơp con MAC va lơp con cua RLC cung câp cac kênh logic. Mạng chuyển vô tuyên được định nghĩa trên đâu trang cua lơp PDCP. Có thể ghép môt sô kênh logic vao cung vơi kênh truyên tai. Trong ca hai đương lên va đương xuông, chi có môt khôi truyên tai la tạo ra môt khoang thơi gian truyên trong trương hợp phi-MIMO. E-UTRAN cung câp chưc năng ARQ va HARQ.

26

Page 27: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Cac chưc năng ARQ cung câp sửa lỗi băng cach truyên lại trong chê đô bao nhân ở lơp 2. Cac chưc năng HARQ đam bao chuyển giao giưa cac thực thể ngang hang ở lơp 1. HARQ la môt giao thưc dưng-va-chơ kênh N vơi truyên lại không đồng bô đương xuông va truyên lại đồng bô đương lên. ARQ truyên lại dựa trên bao cao tinh trạng RLC va tương tac HARQ/ARQ.

Hinh 19- Câu truc đương xuông lơp 2

27

Page 28: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 20- Câu truc đương lên lơp 2

6.3- Cac kênh truyên tai

Để giam đô phưc tạp cua kiên truc giao thưc LTE, sô lượng cac kênh truyên tai đã giam. Điêu nay chu yêu la do sự tâp trung vao hoạt đông kênh chia se, tưc la không có kênh chuyên dung được sử dung nưa.

Cac kênh truyên tai đương xuông la:

Kênh quang ba (BCH) Kênh chia se đương xuông (DL-SCH) Kênh nhăn tin Kênh phat đa điểm

28

Page 29: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Cac kênh truyên tai đương lên la:

Kênh chia se đương lên (UL-SCH) Kênh truy nhâp ngâu nhiên(RACH)

6.4- Cac kênh vât ly

Cac kênh vât ly có thể được phân loại trong cac kênh điêu khiển va kênh lưu lượng.

Cac kênh điêu khiển la:

Kênh điêu khiển quang ba (BCCH) Kênh điêu khiển nhăn tin (PCCH) Kênh điêu khiển chung (CCCH) Kênh điêu khiển phat đa điểm (MCCH) Kênh điêu khiển danh riêng (DCCH)

Cac kênh lưu lượng gồm:

Kênh lưu lượng danh riêng (DTCH) Kênh lưu lượng phat đa điểm (MTCH) Sơ đồ giưa cac kênh truyên tai va logic trong đương xuông va đương lên được thể

hiên trong cac hinh sau đây.

Hinh 21- Sơ đô giưa cac kênh truyên tai va logic đương xuông

29

Page 30: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 22- Sơ đô giưa cac kênh truyên tai va logic đương lên

7- Khai niêm LTE MBMS

Như trong [1], hỗ trợ cua MBMS (Multimedia Broadcast Multicast Services) la môt yêu câu cân thiêt cho LTE. Cai gọi la E-MBMS do đó sẽ la môt phân không tach rơi cua LTE.

Trong LTE, truyên dân MBMS có thể được thực hiên theo truyên dân đơn bao hoặc la truyên dân đa bao. Trong trương hợp cua truyên dân đa bao cac tê bao va nôi dung được đồng bô để cho phép thiêt bị đâu cuôi kêt hợp năng lượng mêm được truyên dân đa bao. Cac tin hiêu xêp chồng trông giông như thiêt bị đâu cuôi đa đương. Khai niêm nay còn được gọi la mạng đơn tân (SFN). Cac E-UTRAN có thể câu hinh cac tê bao la môt phân cua môt SFN cho truyên dân cua môt dịch vu MBMS. Lưu lượng MBMS có thể chia se cung vơi lưu lượng truyên thông đơn hương (unicast) sóng mang hoặc được gửi vao môt sóng mang riêng. Đôi vơi lưu lượng MBMS, cung câp môt chu ki tiên tô tich hợp. Trong trương hợp dư liêu SFN mang khung phu MBMS, tin hiêu tham chiêu cu thể được sử dung.

Dư liêu MBMS được thực hiên trên cac kênh lưu lượng MBMS (MTCH) như la môt kênh logic.

8- Kiêm thư LTE

Phân nay nhân mạnh khia cạnh cua viêc kiểm thử trạm gôc, cac phân thiêt bị đâu cuôi may thu va may phat va cac thanh phân RF cho LTE.

30

Page 31: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Trươc hêt, đặc điểm tin hiêu LTE cân phai được điêu tra. Trong khi cho đương xuông LTE, cac nha phat triển có thể tân dung tư OFDMA chuyên môn đã đạt được vơi cac công nghê như WiMAX va WLAN, điêu nay không phai la qua đơn gian cho đương lên. Công nghê SC-FDMA sử dung trong cac đương lên LTE la không biêt đên tư cac tiêu chuẩn khac được nêu ra. Như vây, đặc điểm tin hiêu đương lên đặc biêt cân phai được nghiên cưu thân trọng.

Thiêt lâp chung

Tin hiêu LTE có cac thông sô đặc trưng sau đây :

Tân sô Băng thông/ sô khôi tai nguyên cua tin hiêu LTE Câu hinh ăng ten Câu hinh tin hiêu tham chiêu tuân tự Câu hinh kênh đồng bô đương xuông Chiêu dai tiên tô chu trinh Phương an điêu chê va phân bổ dư liêu ngươi dung Câu hinh kênh điêu khiển L ½

Hoat đông tin hiêu LTE

Để tạo ra môt tin hiêu LTE, may phat tin hiêu SMU200A, SMJ100A hoặc SMATE200A có săn. Phân mêm tuy chọn SMX-K55 (kỹ thuât sô tiêu chuẩn LTE / EUTRA) cung câp chưc năng LTE trên nhưng may phat tin hiêu. Ngoai ra, phân mêm mô phỏng WinIQSIM2 chạy trên PC có thể được sử dung để tạo dạng sóng cho điêu chê tin hiêu sô có thể được tai lên may phat tin hiêu nêu trên . Điêu nay đòi hỏi cac phân mêm tuy chọn SMX-K255. WinIQSIM2 cung săn sang cho may phat AFQ100A điêu chê IQ vơi cac phân mêm tuy chọn AFQ-K255. Cac băng gôc AMU200A tạo tin hiêu va mô phỏng fading hỗ trợ LTE vơi cac phân mêm tuy chọn Amu-K55 hoặc Amu-K255.

Hinh 23 cho thây sơ đồ thơi gian OFDMA được sử dung để minh họa cho phân bổ tai nguyên trong cac tin hiêu đương xuông LTE câu hinh bởi ngươi sử dung. Trong vi du trong 23 hinh, môt khe căm 0,5 ms có 5 MHz tin hiêu đương xuông LTE được hiển thị. Truc x đại diên cho ky tự OFDM, truc y đại diên cho khôi tai nguyên. Trong vi du nay, tât ca cac khôi tai nguyên có săn được phân bổ vơi dư liêu ngươi dung. Cac ky tự tham chiêu được đặt trong ky hiêu OFDM đâu tiên va thư năm, va cac kênh điêu khiển L1/L2 chiêm hai ky tự OFDM đâu tiên. Lưu y răng cac thiêt lâp được câu hinh để tạo ra môt tin hiêu LTE riêng.

31

Page 32: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 23- Sơ đô miên thơi gian OFDMA tin hiêu phat LTE, 1 khe

Môt vi du khac vê kê sơ đồ miên thơi gian OFDMA được thể hiên trong hinh 24. Ở đây, trich dân môt trong 10 vung được hiển thị, lam nổi bât cac khoang lặp lại cua SCH. Trong vi du nay, viêc giao vơi dư liêu ngươi dung thay đổi theo thơi gian, vi du như để mô phỏng môt kịch ban lịch trinh cu thể.

32

Page 33: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 24- Sơ đô miên thơi gian OFDMA tin hiêu phat LTE, 10 khe

Phân tich tin hiêu LTE

Đôi vơi viêc phân tich cac đặc tinh RF cua môt tin hiêu LTE, may phân tich tin hiêu va quang phổ FSQ có thể được sử dung. Phân mêm tuy chọn FSQ-K100 (ưng dung phân mêm 3GPP LTE / EUTRA đương xuông) va FSQ-K101 (ưng dung phân mêm 3GPP LTE / EUTRA đương lên) la cân thiêt để phân tich tin hiêu LTE.

Cac ưng dung đo lương khac nhau được đưa ra: chât lượng điêu chê, đô dai vec tơ lỗi (EVM), biểu đồ chòm sao, đo quang phổ, CCDF đo, tân sô lỗi. Vi du, hinh 25 cho thây viêc đo lương EVM cua sóng mang versus cua môt tin hiêu đương xuông LTE. Ngoai ra, EVM có thể được đo ky tự versus. Phân trên cua hinh 25 cho thây bô đêm chup trong khoang thơi gian đã chọn la 10 ms.

Phân tich EVM được quan tâm đặc biêt cho LTE. Do phương an điêu chê bâc cao hơn lên đên 64QAM, EVM yêu câu nghiêm ngặt vê phia truyên ap dung để ngăn chặn sự suy giam thông lượng.

33

Page 34: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 25- Đo song mang versus EVM

CCDF va yêu tô đinh la phép đo quan trọng để thiêt kê bô khuêch đại điên. Hinh 26 cho thây sự cach đo CCDF cua môt tin hiêu đương xuông LTE.

34

Page 35: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 26- Qua trinh đo CCDF

Giông như môt vi du cho phép đo quang phổ, Hinh 27 cho thây đô phăng khac nhau cua môt tin hiêu quang phổ đương xuông LTE.

35

Page 36: Giới thiệu công nghệ UMTS Long Term Evolution

Hinh 27- Đo đô phăng khac nhau

Kiêm thư giao thưc LTE lơp 1

LTE layer 1 có chưc năng quan trọng. Lơp 1 nay bao gồm thu tuc như tim kiêm di đông, giao thưc lai ghép truyên lại ARQ, lịch trinh, liên kêt thich ưng, kiểm soat thơi gian đương lên va điêu khiển công suât. Hơn nưa, cac thu tuc nay có thơi gian yêu câu nghiêm ngặt. Do đó kiểm tra thu tuc cân thiêt kỹ lưỡng cua layer 1 để bao đam thực hiên LTE.

36