77
GV: Trần Huỳnh Kim Thoa

GV: Trần Huỳnh Kim Thoa - glixerol.files.wordpress.com · 8.4 Phân tích độ nhạy 8.5 Đòn bẩy hoạt động . 8.1 KHÁI QUÁT CHUNG • Dùng các chỉ tiêu thẩm

Embed Size (px)

Citation preview

GV: Trần Huỳnh Kim Thoa

1. Nội dung:

• Chương 8 : Đòn bẩy họat động và phân tích hòa vốn.

• Chương 9 : Quyết định thuê hay mua

• Chương 10 : Quản trị tài sản ngắn hạn

• Chương 11 : Phân tích báo cáo tài chính• Chương 11 : Phân tích báo cáo tài chính

• Chương 12 : Dự toán tài chính

2. Thời gian : 45 tiết

3. Điểm : * Thi giữa kỳ

* Thường kỳ : - Chuyên cần

- Đóng góp bài học

- Bài kiểm tra.

* Thi cuối kỳ

CHƯƠNG 8CHƯƠNG 8

ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG-PHÂN TÍCH HÒA VỐN

3

HÒA VỐN

NỘI DUNG

3.

Khái quát chung 8.1

Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận8.2

8.3 3.3.Phân tích hòa vốn8.3

Phân tích độ nhạy8.4

Đòn bẩy hoạt động 8.5

8.1 KHÁI QUÁT CHUNG

• Dùng các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án dựa vào dòng tiền dự kiến ( OCF )

8.1 KHÁI QUÁT CHUNGVí dụ 8.1

• Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dựán 5 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanh lýkhông đáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10%

Giá trị trung bình

• Xác định dòng tiền và NPV của dự án

Giá trị trung bình

Số lượng 15.000Giá bán đơn vị 200.000 đồng

Biến phí đơn vị 160.000 đồng

Định phí 120.000.000 đồng

• Dựa vào thông tin trên ta xác định dòng tiền và NPV dự án trong trường hợp trung bình như sau

8.1 KHÁI QUÁT CHUNG

Diễn giải Số tiền

Doanh thuBiến phí

Định phí

3.000.000.0002.400.000.000

120.000.000Định phíKhấu hao

Lợi nhuận họat động trước thuếThuế

Lợi nhuận họat động sau thuếDòng tiền họat động

120.000.000200.000.000

280.000.00070.000.000

210.000.000410.000.000

8.1 KHÁI QUÁT CHUNG

Giá trị trung bình

TH xấu nhất TH tốt nhất

Số lượng 15.000 14.000 16.000 Giá bán đơn vị 200.000 190.000 210.000Biến phí đơn vị 160.000 156.000 164.000Định phí 120.000.000 100.000.000 130.000.000Định phí 120.000.000 100.000.000 130.000.000

Diễn giải OEAT OCF NPV IRR

Trung bình

Rủi ro nhất

Thuận lợi nhất

8.1 KHÁI QUÁT CHUNG

• Dùng các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án dựa vào dòng tiền dự kiến sai sót trong ước lượng dòng tiền phân tích chi tiết để xem xét các yếu tố tác động đến dòng tiền

• Phân tích mối quan hệ Chi phí – Sản lượng – Lợi nhuận ( CVP )

8.2 MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN. PHÂN TÍCH CVP

Phân tích CVP là kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tác động của những thay đổi về chi phí, sản lượng và giá bán đồi với EBIT của DN

Tổng chi phí: TC = V + F

Tổng biến phí: V = v*Q

Chi phí trung bình: chi phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm

Chi phí biên: chi phí tăng thêm khi bán thêm 1 đơn vị sản phẩm

• Ví dụ 8.2: Công ty sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị120.000 đồng và định phí 100.000.000 đồng

8.2 MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN. PHÂN TÍCH CVP

Số lượng sản phẩm Biến phí Định phí Tổng chi phí0

1.0002.000

• Tính biến phí, định phí và tổng chi phí tại từng mức sản lượng

• Nếu Q = 5.000 sp. Tính chi phí trung bình

• Gsử ngoài 5.000 sp được thị trường chấp nhận, công ty có thêmđơn hàng 3.000 sp với giá bán đề nghị là 125.000/sp. Tính chi phí biên

2.0005.000

8.2 MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN. PHÂN TÍCH CVP

Nội dung của

Phân tích hòavốn

Nội dung củaphân tích CVP

Phân tích độnhạy

• Giả thiết khi phân tích CVP :

– Giá bán đơn vị không đổi

– Chi phí được phân lọai thành định phí và biến phí

– Chi phí biến đổi thay đổi theo tỉ lệ với sản lượng tiêu thụ

– Định phí không thay đổi trong phạm vi hoạt động

8.2 MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - SẢN LƯỢNG – LỢI NHUẬN. PHÂN TÍCH CVP

– Định phí không thay đổi trong phạm vi hoạt động

– Năng suất lao động không thay đổi

– Trong trường hợp nhiều sản phẩm được kinh doanh cùnglúc, kết cấu sản phẩm giả định không thay đổi ở các mứcdoanh thu khác nhau

– Số lượng sản phẩm sản xuất bằng số lượng sản phẩmtiêu thụ.

8.3 PHÂN TÍCH HÒA VỐN

HÒA VỐN TIỀN MẶT

HÒA VỐN KẾ TOÁN

HÒA VỐN TÀI CHÍNH

HÒA VỐN TIỀN MẶT

Giới hạn của các mô hình hòa vốn

8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN

• Điểm hòa vốn kế toán là mức bán hàng mà tại đó lợi nhuận của dự án hay kế hoạch kinh doanh bằng 0

8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN

8.3.1.1 Hòa vốn kế toán trong trường hợp DN kinhdoanh 1 loại sản phẩm:

Vậy, điểm hòa vốn có thể thể hiện dưới hình thức sảnlượng hoặc giá trị (doanh thu)

8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN

8.3.1.1 Hòa vốn kế toán trong trường hợp DN kinhdoanh 1 loại sản phẩm:

Ví dụ 8.3 :Công ty ABC có số liệu thống kê như sau:

• Định phí: 40.000.000 đồng

8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN

• Biến phí đơn vị: 1.200 đồng/sản phẩm

• Giá bán đơn vị: 2.000 đồng/sản phẩm.

• Hãy xác định doanh nghiệp lời hay lỗ ở các mức sản lượng: 20.000, 40.000, 50.000, 60.000, 80.000, 100.000, 120.000 và 140.000 sản phẩm.

8.3.1.1 Hòa vốn kế toán trong trường hợp DN kinh doanh 1 loại sản phẩm:

Từ số liệu trên ta lập được bảng như sau: (ĐVT: Trđ)

8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN

Sản lượng Biến phí Định phí Chi phí Doanh thu Lợi nhuận20.000

40.000

24

48

40

40

64

88

40

80

(24)

(8)

50.000

60.000

80.000

100.000

120.000

140.000

60

72

96

120

144

168

40

40

40

40

40

40

100

112

136

160

184

208

100

120

160

200

240

280

0

8

24

40

56

72

8.3.1.1 Hòa vốn kế toán trong trường hợp DN kinhdoanh 1 loại sản phẩm:• Doanh thu an toàn (Margin of safety): Doanh thu an toàn là

phần chênh lệch giữa doanh thu dự kiến và doanh thu hòavốn.

• Công suất hòa vốn : công suất hòa vốn càng gần đến 100%

8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN

• Công suất hòa vốn : công suất hòa vốn càng gần đến 100%thì sự an toàn trong hoạt động của doanh nghiệp sẽ không caovì khả năng kinh doanh có lãi chỉ giới hạn trong chênh lệchgiữa sản lượng hòa vốn và sản lượng công suất, nói cáchkhác, doanh thu an toàn không cao

8.3.1.1 Hòa vốn kế toán trong trường hợp DN kinhdoanh 1 loại sản phẩm:

• Thời gian hòa vốn:

– Nếu doanh thu các tháng tương đối đều đặn

8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN

– Nếu doanh thu các tháng không đều đặn thì có thể tínhdoanh thu lũy kế để xác định thời gian hòa vốn: đó làthời điểm doanh thu lũy kế vượt doanh thu hòa vốn.

8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN

8.3.1.2 Hòa vốn kế toán trong trường hợp doanh nghiệp đa dạng hóa sản phẩm:

VD 8.4: Công ty ABC sản xuất và kinh doanh 4 loại sản phẩm có số liệu sản xuất và kinh doanh trong năm như sau:

Tổng định phí sản xuất và tiêu thụ 4 sản phẩm trên trong năm tính chung là: 1.500.000.000 đồng

Hãy dùng mô hình hòa vốn theo doanh thu, xác định công ty lời hay lỗ?

8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN

Hãy dùng mô hình hòa vốn theo doanh thu, xác định công ty lời hay lỗ?

Sản phẩmSố lượng

(sản phẩm)

Biến phí đơn vị

(đồng/sản phẩm)

Đơn giá bán

(đồng/sản phẩm)

A 20.000 12.000 20.000

B 50.000 15.000 25.000

C 80.000 10.000 30.000

D 60.000 8.000 15.000

8.3.1.3 Hòa vốn kế toán và dòng tiền dự án:8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN

8.3.1.3 Hòa vốn kế toán và dòng tiền dự án:

Ví dụ 8.5: Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đờisống dự án 5 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanhlý không đáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10%

8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN

Giá trị

Tính sản lượng và doanh thu hòa vốn trong trường hợp:

- Không thuế

- Có tính đến thuế

Giá trị

Giá bán đơn vị 200.000 đồng

Biến phí đơn vị 160.000 đồng

Định phí 120.000.000 đồng

8.3.1.4 Hòa vốn kế toán phi tuyến: 8.3.1 HÒA VỐN KẾ TOÁN

Thông thường các trường hợp chúng ta phân tích sẽ nằm từ 0 đến gần điểm hòa vốn trên, vượt qua điểm hòa vốn trên thì càng tăng sản lượng (quy mô) thì càng lỗ. Mục tiêu của các nhà quản lý ngòai phân tích hòa vốn còn phải cố gắng tìm ra quy mô họat động tối ưu nhằm đạt lợi nhuận tối đa

8.3 PHÂN TÍCH HÒA VỐN

HÒA VỐN KẾ TOÁN

HÒA VỐN TÀI CHÍNH

HÒA VỐN TIỀN MẶT

Giới hạn của các mô hình hòa vốn

8.3.2 HÒA VỐN TIỀN MẶT

Ý nghĩa: Cho biết số vốn tiền mặt tạo được từ doanh thu tiền mặt. Doanh nghiệp phải đảm bảo dòng tiền mặt lớn hơn mức tối thiểu, nghĩa là doanh nghiệp chỉ có thể duy trì hoạt động nếu hoạt động trên điểm hòa vốn tiền mặt

8.3.2 HÒA VỐN TIỀN MẶT

Ví dụ 8.6: Công ty ABC có số liệu thống kê như sau:

• Định phí: 40.000.000 đồng

• Biến phí đơn vị: 1.200 đồng/sản phẩm

• Giá bán đơn vị: 2.000 đồng/sản phẩm

• Định phí tiền mặt là 30.000.000 đồng

8.3.2 HÒA VỐN TIỀN MẶT

Sản Biến Định phí Chi phí Doanh thu Lợi nhuận Lợi Sảnlượng

Biến phí

Định phítiền mặt

Chi phí tiền mặt

Doanh thutiền mặt tiền mặt

Lợi nhuận

20.000

37.500

40.000

50.000

24

45

48

60

30

30

30

30

54

75

78

90

40

75

80

100

(14)

0

2

10

(24)

(10)

(8)

0

8.3.2 HÒA VỐN TIỀN MẶT

Giá trị

Giá bán đơn vị 200.000 đồngBiến phí đơn vị 160.000 đồng

Định phí 120.000.000 đồng

8.3 PHÂN TÍCH HÒA VỐN

HÒA VỐN KẾ TOÁN

HÒA VỐN TÀI CHÍNH

HÒA VỐN TIỀN MẶT

Giới hạn của các mô hình hòa vốn

8.3.3 HÒA VỐN TÀI CHÍNH

Hòa vốn tài chính được xác định khi:

NPV = 0

Ví dụ 8.8: Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đờisống dự án 5 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanhlý không đáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10%

8.3.3 HÒA VỐN TÀI CHÍNH

Giá trị trung bình

Số lượng 15.000

Tính sản lượng và doanh thu hòa vốn tài chính trong trườnghợp:

- Không thuế

- Có tính đến thuế

Giá bán đơn vị 200.000 đồngBiến phí đơn vị 160.000 đồngĐịnh phí 120.000.000 đồng

• Trường hợp không thuế:

8.3.3 HÒA VỐN TÀI CHÍNH

Diễn giải Số tiền

Doanh thu

Biến phí

Định phí tiền mặt

Khấu hao

NPV = ?Sản lượng hòa vốn tài chính = ?Doanh thu hòa vốn tài chính = ?

Khấu hao

Lợi nhuận hoạt động trước thuế

Thuế

Lợi nhuận hoạt động sau thuế

Dòng tiền hoạt động

• Trường hợp có tính đến thuế:

8.3.3 HÒA VỐN TÀI CHÍNH

Diễn giải Số tiền

Doanh thu

Biến phí

Định phí tiền mặt

Khấu hao

NPV = ?Sản lượng hòa vốn tài chính = ?Doanh thu hòa vốn tài chính = ?

Khấu hao

Lợi nhuận hoạt động trước thuế

Thuế

Lợi nhuận hoạt động sau thuế

Dòng tiền hoạt động

8.3 PHÂN TÍCH HÒA VỐN

Hòa vốn tiền mặt < Hòa vốn kế toán < Hòa vốn tài chính

GIỚI HẠN CỦA CÁC MÔ HÌNH HÒA VỐN

• Hầu hết các kết cấu chi phí đều rất phức tạp -> không thể phân chia một cách hoàn toàn rạch ròi thành biến phí và định phí.

• Trên thực tế, các dự án kinh doanh hoặc các doanh nghiệp thường sảnxuất nhiều loại sản phẩm khác nhau -> phải qui đổi các sản phẩm trênthành một loại sản phẩm chuẩn duy nhất

• Phân tích hoà vốn giả định doanh nghiệp chỉ sử dụng một loại giákhông đổi cũng như biến phí đơn vị sản phẩm không đổi với mọi mứckhông đổi cũng như biến phí đơn vị sản phẩm không đổi với mọi mứccông suất.

• Phân tích hòa vốn trong dự án thực tế với dòng tiền không đều quacác năm không đơn giản, do vậy rất khó tìm điểm hòa vốn có thể đạidiện cho dự án.

• Phân tích hoà vốn không quan tâm đến thời giá của tiền tệ do vậy dễ sai lệch khi xảy ra lạm phát cao. Phân tích hoà vốn cũng không chú ýđến mức huy động công suất khác nhau theo thời gian, do vậy rất khó tìm một điểm hoà vốn có thể đại diện cho cả doanh nghiệp hay dự án

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

• Phân tích CVP cần phải tính đến ảnh hưởng của nhữngthay đổi về giá bán, kết cấu hàng bán, biến phí, địnhphí… cung cấp những thông tin nhanh về tác động củanhững thay đổi trên đối với doanh thu, doanh thu hòa vốnvà lợi nhuận, kỹ thuật này trong phân tích CVP còn gọi làvà lợi nhuận, kỹ thuật này trong phân tích CVP còn gọi làphân tích độ nhạy

• Nguyên tắc: cho một yếu tố thay đổi và giữ nguyên cácyếu tố khác xem xét tác động đó đến doanh thu, lợi nhuậnnhư thế nào.

• Doanh thu và kế hoạch lợi nhuận (không tính đến Thuế suất thuế TNDN)

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

• Doanh thu và kế hoạch lợi nhuận (không tính đếnThuế suất thuế TNDN)

Ví dụ 8.9: Công ty ABC lập kế hoạch lợi nhuận sản phẩmA cho năm tới là 500.000.000 đồng, định phí cho sản phẩmnày giả định là 200.000.000 đồng , giá bán 20.000 đ/sp,

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

này giả định là 200.000.000 đồng , giá bán 20.000 đ/sp, biến phí 12.000 đ/sp

a. Tính số lượng sản phẩm và doanh thu cần thiết

b. Nếu tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu dự kiếnlà 20% thì số lượng sản phẩm và doanh thu cần thiết làbao nhiêu?

• Doanh thu và kế hoạch lợi nhuận (có tính đến ản hưởng của Thuế suất thuế TNDN)

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

• Doanh thu và kế hoạch lợi nhuận (có tính đến ảnhưởng của Thuế suất thuế TNDN)

Ví dụ 8.10: Công ty ABC lập kế hoạch lợi nhuận sản phẩmA cho năm tới với kế hoạch lợi nhuận sau thuế là500.000.000 đồng, định phí cho sản phẩm này giả định là

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

200.000.000 đồng, giá bán 20.000 đ/sp, biến phí 12.000 đ/sp, thuế suất thuế TNDN là 25%

a. Tính số lượng sản phẩm và doanh thu cần thiết

b. Nếu tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu dự kiếnlà 20% thì số lượng sản phẩm và doanh thu cần thiết làbao nhiêu?

• Mức độ ảnh hưởng của việc thay đổi sản lượng tiêu thụ đến thu nhập thể hiện như sau :

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

• Lợi nhuận ảnh hưởng do thay đổi chi phí, sản lượng

Ví dụ 8.11: Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đờisống dự án 5 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanhlý không đáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10%

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10%

Giá trị trung bình

Số lượng 15.000

Giá bán đơn vị 200.000 đồngBiến phí đơn vị 160.000 đồng

Định phí 120.000.000 đồng

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

Diễn giải Số tiền

Doanh thu

Biến phí

Định phí

3.000.000.000

2.400.000.000

120.000.000

Khấu hao

Lợi nhuận trước thuế

Thuế

Lợi nhuận sau thuế

Dòng tiền họat động

200.000.000

280.000.000

70.000.000

210.000.000

410.000.000

• Giá bán thay đổi:

Nếu giá bán giảm 10% thì số lượng sản phẩm tiêu thụsẽ gia tăng 20%, còn nếu giá bán tăng 10% thì số lượng sảnphẩm tiêu thụ sẽ giảm 15%

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

Hiện tại Giá tăng Giá giảmHiện tại Giá tăng Giá giảm

Số lượng 15.000 12.750 18.000Giá bán đơn vị 200.000 đ 220.000 180.000

Biến phí đơn vị 160.000 đ 160.000 160.000

Định phí 120.000.000 đ 120.000.000 120.000.000

Diễn giải Gốc Giá tăng Giá giảm

Doanh thu

Biến phí

Định phí

Khấu hao

3.000.000.000

2.400.000.000

120.000.000

200.000.000

2.805.000.000

2.040.000.000

120.000.000

200.000.000

3.240.000.000

2.880.000.000

120.000.000

200.000.000

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

Khấu hao

Lợi nhuận trước thuế

Thuế

Lợi nhuận sau thuế

Dòng tiền họat động

NPV (10%)

200.000.000

280.000.000

70.000.000

210.000.000

410.000.000

554.222.575

200.000.000

445.000.000

111.250.000

333.750.000

533.750.000

1.023.332.438

200.000.000

40.000.000

10.000.000

30.000.000

230.000.000

- 128.119.043

• Biến phí thay đổi:Biến phí đơn vị giảm 12.000 đồng

Biến phí đơn vị tăng 5%:

– Do tác động khan hiếm NVL (không tác động làm thay đổi sản lượngtiêu thụ).

– Do nhà quản trị quyết định tăng khuyến mãi, tăng quảng cáo khiếnsản lượng tiêu thụ tác động tăng 10%.

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

Hiện tại Biến phí giảm Biến phí tăng(Q ko đổi)

Biến phí tăng(Q đổi)

Số lượng 15.000 15.000 15.000 16.500

Giá bán đ.vị 200.000 200.000 200.000 200.000

Biến phí đ.vị 160.000 148.000 168.000 168.000

Định phí 120.000.000 120.000.000 120.000.000 120.000.000

Diễn giải Gốc Biến phígiảm

Biến phí tăng(Q ko đổi)

Biến phí tăng(Q đổi)

Doanh thu

Biến phí

Định phí

3.000.000.000

2.400.000.000

120.000.000

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

Định phí

Khấu hao

LNTT

Thuế

LNST

OCF

NPV (10%)

120.000.000

200.000.000

280.000.000

70.000.000

210.000.000

410.000.000

554.222.575

• Định phí và biến phí thay đổi

VD: Giả sử, dự kiến tiền lương cho nhân viên bán hàngsẽ ở mức cố định thay vì tính theo doanh thu. Nếu thayđổi cách trả lương này thì biến phí sẽ chiếm tỉ lệ là 60% Doanh thu và định phí sẽ tăng thành 250.000.000 đồng.

• Định phí và sản lượng thay đổi

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

• Định phí và sản lượng thay đổi

VD: Giả định, các nhà quản trị doanh nghiệp đang có dự định thực hiện quảng cáo nhằm tăng doanh thu. Nếu dự án thực hiện trong năm tới thì chi phí quảng cáo sẽ phải tăng thêm 100.000.000 đồng/năm và nhờ đó, doanh thu dự kiến sẽ tăng 25% so với nguyên gốc

Phân tích độ nhạy với dòng tiền dự án

Ví dụ 8.1

• Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dựán 5 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanh lýkhông đáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10%

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

25%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 10%

Giá trị TB TH xấu nhất TH tốt nhất

Số lượng 15.000 14.000 16.000 Giá bán đ.vị 200.000 190.000 210.000Biến phí đ.vị 160.000 156.000 164.000Định phí 120.000.000 100.000.000 130.000.000

• Phân tích độ nhạy với dòng tiền dự án

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

Diễn giải Trung bình Cận trên Cận dưới

Doanh thuBiến phíĐịnh phíĐịnh phíKhấu haoLNTTThuếLNSTOCFNPV (10%)

• Phân tích độ nhạy theo mô phỏng Monte Carlo• Mô phỏng Monte Carlo là một công cụ để kết hợp tất cả các

trường hợp có thể, do đó cho phép chúng ta kiểm tra cácphân phối của dự án.

• Giả định, SYM đang nghiên cứu thị trường và muốn môphỏng dự án tung sản phẩm mới xe máy chạy bằng điện ra

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

phỏng dự án tung sản phẩm mới xe máy chạy bằng điện rathị trường. Các bước thực hiện mô phỏng cần tiến hành nhưsau:– Bước 1: Mô hình hóa các yếu tố dự án– Bước 2: Xác định xác suất phát sinh– Bước 3: Mô phỏng dòng tiền– Bước 4: Tính giá trị hiện tại của các dòng tiền dự án

• Phân tích độ nhạy theo mô phỏng Monte Carlo• Bước 1: Mô hình hóa các yếu tố dự án• Dự án xe máy trên được dựa trên mô hình của dòng tiền

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

• Để mô phỏng toàn bộ dự án, ta cần phải xem xét mối tươngquan giữa các yếu tố (các biến).

• Phân tích độ nhạy theo mô phỏng Monte Carlo• Bước 2: Xác định xác suất phát sinh

Các bước thực hiện đối với dự án xe SYM – Xác định mô hình dự án– Xác định xác suất chênh lệch dự báo– Xác định chênh lệch dự báo và tính toán dòng tiền dự án

• Bước 3: Mô phỏng dòng tiền

8.4 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY

• Bước 3: Mô phỏng dòng tiền– Lặp lại việc tính toán để có được ước lượng chính xác các phân

phối xác suất dòng tiền của dự án đảm bảo trong phạm vi môhình.

• Bước 4: Tính giá trị hiện tại của các dòng tiền dự án– Trong bước cuối cùng này, ta cần xác định giá trị hiện tại của dòng

tiền dự án dựa trên mô hình bạn đã định.– Có thể làm giảm sự không chắc chắn của dòng tiền bằng cách cải

thiện dự báo về doanh thu hoặc chi phí, cũng như có thể khám phá những ảnh hưởng thay đổi của dự án.

• Là việc doanh nghiệp sử dụng định phí hoạt động để khuyếch đại tác động của sự thay đổi trong doanh thu hay sản lượng tiêu thụ lên lợi nhuận (EBIT) hay dòng tiền (OCF)

8.5 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG(OP- Operating Leverage)

• Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động (DOL: Degree of Operating Leverage): đánh giá tỷ lệ phần trăm thay đổi của lợi nhuận (EBIT) do sự thay đổi 1% của sản lượng hoặc doanh thu.

8.5 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG

• Ví dụ 8.9: Gia sư với tình hình trang bị Tài sản cố địnhkhác nhau nhưng ca 3 phương án đều sản xuất ra các sảnphẩm có chất lượng như nhau với gia bán đơn vị sản phẩm là 30.000 đồng.

8.5 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG

Phương án Mức đô TSCĐ Định phí Biến phí đơn vị

Tính độ nghiêng đòn cân định phí của 3 phương án tại mức sảnlượng 120.000

Nếu sản lượng tăng 30% từ mức sản lượng hiện tại thì EBITcủa 3 phương án biến động như thế nào?

1 Lạc hậu 200 triệu đồng 25.000 đồng

2 Trung bình 500 triệu đồng 20.000 đồng

3 Hiện đại 900 triệu đồng 15.000 đồng

• Tương quan giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận ở các phương án tương ứng với từng mức sản lượng như sau:

8.5 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG

Sảnlượng

Doanhthu

Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

Tổng chi phí

EBITTổng chi

phíEBIT

Tổng chi phí

EBIT

30.000 900 950 -50 1.100 -200 1.350 -45030.000 900 950 -50 1.100 -200 1.350 -450

40.000 1.200 1.200 0 1.300 -100 1.500 -300

50.000 1.500 1.450 50 1.500 0 1.650 -150

60.000 1.800 1.700 100 1.700 100 1.800 0

80.000 2.400 2.200 200 2.100 300 2.100 300

100.000 3.000 2.700 300 2.500 500 2.400 600

120.000 3.600 3.200 400 2.900 700 2.700 900

• Quan hệ giữa đòn bẩy hoạt động & điểm hòa vốn8.5 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG

Sản lượng(Q)Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

EBIT DOL EBIT DOL EBIT DOL

30.000 -50 -3,00 -200 -1,50 -450 -1,00

40.000 0 -na- -100 -4,00 -300 -2,00

50.000 50 5,00 0 -na- -150 -5,00

NX: nếu sản lượng di chuyển càng xa điểm hoà vốn thì lợi nhuận sẽ tăng hoặc giảm càng lớn, ngược lại độ nghiêng đòn bẩy hoạt động (DOL) sẽ càng nhỏ

60.000 100 3,00 100 6,00 0 -na-

80.000 200 2,00 300 2,67 300 4,00

100.000 300 1,67 500 2,00 600 2,50

120.000 400 1,50 700 1,71 900 2,00

8.5 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG

30 40

4

2

0

DOL

Q 1.000sp

12010080

30 40 50

60-1

-2

-5

0

Mối quan hệ giữa Q tiêu thụ và DOL của doanh nghiệp Z

-DOL tiến đến vô cực khi Q tiến dần đến QHV

-Khi Q càng xa điểm HV thì DOL càng tiến dần đến 1

• Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án:• Đòn bẩy hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong

việc đánh giá dự án, định phí dự án có tác động như đòn bẩy với ý nghĩa: một tỷ lệ thay đổi nhỏ trong doanh thu hay sản lượng tiêu thụ có thể

8.5 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG(OP- Operating Leverage)

trong doanh thu hay sản lượng tiêu thụ có thể được phóng đại thành tỷ lệ thay đổi lớn trong lưu chuyển dòng tiền và hiện giá thuần. Ngược lại, tác động đòn bẩy cũng có thể tăng rủi ro tiềm tàng từ dự báo rủi ro

• Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án:• Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động trong trường hợp dự án: sự thay đổi

1% sản lượng tiêu thụ sẽ tác động đến một tỷ lệ % dòng tiền, hay

8.5 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG(OP- Operating Leverage)

% thay đổi OCF = DOL×% thay đổi sản lượng tiêu thụ Q

• Trong trường hợp không tính đến thuế:

• Trong trường hợp tính đến thuế:

• Đòn bẩy hoạt động & dòng tiền dự án:Ví dụ 8.1• Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1 tỷ đồng, đời sống dự án

5 năm, khấu hao tuyến tính cố định, giá trị thanh lý khôngđáng kể, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, tỷsuất sinh lợi mong đợi là 10%

8.5 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG(OP- Operating Leverage)

suất sinh lợi mong đợi là 10%

Giá trị TB TH xấu nhất TH tốt nhất

Số lượng 15.000 14.000 16.000 Giá bán đ.vị 200.000 190.000 210.000Biến phí đ.vị 160.000 156.000 164.000Định phí 120.000.000 100.000.000 130.000.000

Diễn giải Gốc Giá tăng Giá giảm

Doanh thu

Biến phí

Định phí

Khấu hao

3.000.000.000

2.400.000.000

120.000.000

200.000.000

2.805.000.000

2.040.000.000

120.000.000

200.000.000

3.240.000.000

2.880.000.000

120.000.000

200.000.000

8.5 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNGa.Không thuế

Khấu hao

Lợi nhuận trước thuế

Thuế

Lợi nhuận sau thuế

Dòng tiền họat động

DOL

200.000.000

280.000.000

0

280.000.000

480.000.000

554.222.575

200.000.000

445.000.000

0

445.000.000

645.000.000

200.000.000

40.000.000

0

40.000.000

240.000.000

8.5 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNGa.Có tính đến thuế

Diễn giải Gốc Giá tăng Giá giảm

Doanh thu

Biến phí

Định phí

Khấu hao

3.000.000.000

2.400.000.000

120.000.000

200.000.000

2.805.000.000

2.040.000.000

120.000.000

200.000.000

3.240.000.000

2.880.000.000

120.000.000

200.000.000Khấu hao

Lợi nhuận trước thuế

Thuế

Lợi nhuận sau thuế

Dòng tiền họat động

DOL

200.000.000

280.000.000

70.000.000

210.000.000

410.000.000

200.000.000

445.000.000

111.250.000

333.750.000

533.750.000

200.000.000

40.000.000

10.000.000

30.000.000

230.000.000

• Đòn bẩy hoạt động & rủi ro doanh nghiệp:

• DOL như là một dạng rủi ro tiềm ẩn, chính xác hơn là một nhân tố khuếch đại rủi ro, nó chỉ có tác

8.5 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG

hơn là một nhân tố khuếch đại rủi ro, nó chỉ có tác dụng khi có sự thay đổi của doanh thu và chi phí

• HẾT CHƯƠNG 8

Bài 1: Công ty Alpha có các số liệu sau:

- Giá bán đơn vị sản phẩm: 66.000 đồng

- Tổng số sản phẩm tiêu thụ hiện tại: 20.000

- Tổng định phí: 195 triệu đồng

- Biến phí đơn vị: 27.000 đồng

1. Công ty sẽ lời hay lỗ ở mức 4.000 và 6.000 sản phẩm

2. Tính điểm hòa vốn kế toán của công ty

3. Tại các mức 4.000 và 6.000 sản phẩm thì DOL của công ty là bao nhiên? Nêu ý nghĩa

4. Nếu giá bán tăng lên là 78.000đ/sp thì điểm hòa vốn thay đổi như thế nào?

Bài 2: Công ty Tê – ta bán sản phẩm với giá đơn vị 90.000 đồng, biến phí đơn vị bằng 60% đơn giá và định phí là 1,8 tỷ đồng

1. Tính EBIT của công ty nếu sản lượng tiêu thụ là 100.000 sp

2. Xác định sản lượng hòa vốn kế toán

3. Nếu định phí bằng tiền chiếm 70% tổng định phí. Xác 3. Nếu định phí bằng tiền chiếm 70% tổng định phí. Xác định sản lượng hòa vốn tiền mặt của công ty

4. Xác định độ nghiêng đòn bẩy hoạt động ở mức 10.000 sản phẩm

Bài 3: Công ty Everest sản xuất với chi phí trung bình cho sản phẩm giày leo núi như sau:

Giá bán bình quân trên thị trường là 950.000 đồng/đôi. Năm

Chi phí Số tiền Phân loại

Nguyên vật liệu/đôi 178.200 đ Biến phí

Nhân công/đôi 120.500 đ Biến phí

Chi phí sản xuất khác 9.500.000.000 đ Định phí

Giá bán bình quân trên thị trường là 950.000 đồng/đôi. Năm vừa qua công ty đã sản xuất và bán 150.000 đồng

1. Tính tổng chi phí sản xuất? Chi phí cận biên cho mỗi đôi giày? Chi phí trung bình

2. Nếu công ty đang xem xét một đơn hàng tăng thêm 10.000 đôi giày của khách hàng lâu năm, vậy doanh thu tối thiểu chấp nhận được là bao nhiêu?

Bài 4: Công ty chuyên sản xuất 2 loại sản phẩm A và B có thông tin như sau:

Tổng định phí mỗi năm của 2 loại sản phẩm là 560.000

Chỉ tiêu A B

Giá bán 10 20Lãi biên tế 4 8

Tỷ lệ tiêu thụ 2 loại sản phẩm A:B=3:1

1. Với cơ cầu sản xuất và tiêu thụ trên thì sản lượng hòa vốn là bao nhiêu?

2. Tính doanh thu hòa vốn

Bài 5: Công ty X trong năm 2013 có tình hình tài chính như sau:

• Doanh thu thuần: 3.000 trđ

• Tỷ lệ biến phí trong tổng doanh thu : 70%

• Định phí: 500 trđ

• Tổng tài sản: 2.000 trđ

• Tỷ lệ nợ: 50%, lãi suất 15%/năm

Tính độ nghiêng đòn cân định phí ( DOL ) năm 2013 ?

Bài 5: Tính EBIT tại mức sản lượng Q = 150.000, biết:

Sản lượng EBIT50.000 60.000.00080.000 120.000.000100.000 160.000.000

Bài 6: Căn cứ vào những số liệu trong bảng sau:

Sản lượng Lợi nhuận ( EBIT)

Phương án 1 Phương án 2

20.000 30.000.000 20.000.000

30.000 60.000.000 40.000.000

1. Tính EBIT của mỗi phương án tại mức sản lượng 50.000

2. Tính DOL của 2 phương án tại mức sản lượng 30.000

Bài 7: Dự án nghiên cứu mở rộng bán sản phẩm mới củahãng SYM với số liệu như sau:

Dự kiến sẽ bán được 500.000 sản phẩm mỗi năm và mỗi sảnphẩm mới được bán với giá 80.000 đồng, chi phi biến đổi đểsản xuất và tiêu thụ một sản phẩm tạm tính là 55.000 đồng.Chi phí cố định mỗi năm là 3 tỷ đồng, đồng thời công tycũng chi một khoản 200 triệu đồng cho nghiên cứu thịtrường (tính vào chi phí đầu tư dự án). Tổng chi phí đầu tưtrường (tính vào chi phí đầu tư dự án). Tổng chi phí đầu tưban đầu cho dự án trên là 12 tỷ đồng, dự án được thực hiệntrong 10 năm, được khấu hao theo đường thẳng. Thuế suấtthuế thu nhập doanh nghiệp là 25% và chi phí sử dụng vốn là12%

1. Xác định điểm hòa vốn kế toán và doanh thu hòa vốn

2. Xác định điểm hòa vốn tài chính

3. Xác định NPV, IRR, thời gian hoàn vốn DPP