13
24/03/2010 8:01 CH Nguyn Hu T1 Hematology 24/03/2010 8:01 CH Nguyn Hu T2 Chương 5.1 HỆ MÁU • 1. Các thành phần của máu – a. Huyết tương – b. Bạch cầu – c. Hồng cầu – d. Tiểu cầu • 2. Nhóm máu và sự đông máu 24/03/2010 8:01 CH Nguyn Hu T3 Mô máu (Blood Tissue) Máu: thành phần gồm huyết tương (plasma) chiếm 55% và các tế bào máu (blood cells) chiếm 45%: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Chất căn bản vô định hình ở dạng lỏng, đó chính là huyết tương của máu và bạch huyết. Bạch huyết: thành phần chất căn bản giống huyết tương nhưng ít protein hơn, không có hồng cầu và tiểu cầu, chỉ có bạch cầu mà chủ yếu là Lymphocytes. 24/03/2010 8:01 CH Nguyn Hu T4 Chức năng của máu 1. Chức năng vận chuyển 2. Chức năng cân bằng nước và muối khoáng 3. Chức năng điều hòa nhiệt 4. Chức năng bảo vệ 5. Chức năng thống nhất cơ thể và điều hòa hoạt động cơ thể 4 24/03/2010 8:01 CH Nguyn Hu T5 Chức năng vận chuyển Máu là con đường vận chuyển: – Các chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hóa và hấp thụ ở nhung mao ruột – Của khí O 2 từ phổi đến mô và khí CO 2 từ mô đến phổi Của các hormon do tuyến nội tiết tiết ra Sản phẩm thừa của các quá trình trao đổi chất… Cả huyết tương và tế bào máu là hồng cầu đều tham gia vào công việc vận chuyển này bằng cách hòa tan hay kết hợp với các chất chuyển trong huyết tương và trong hồng cầu. 24/03/2010 8:01 CH Nguyn Hu T6 Chức năng cân bằng nước và muối khoáng • Máu đảm bảo sự cân bằng nước và muối khoáng cho cơ thể. Nước là thành phần không thể thiếu được của sự sống. Các phản ứng cơ bản của sự sống đều được thực hiện trong môi trường nước. Cân bằng nước đảm bảo sự sống còn của cơ thể. Thông qua chức năng này máu trực tiếp duy trì áp suất thẩm thấu và độ pH của dịch thể luôn luôn được ổn định.

Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí1

Hematology

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí2

Chương 5.1 HỆ MÁU

• 1. Các thành phần của máu– a. Huyết tương– b. Bạch cầu– c. Hồng cầu– d. Tiểu cầu

• 2. Nhóm máu và sự đông máu

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí3

Mô máu (Blood Tissue)

Máu: thành phầngồm huyết tương(plasma) chiếm 55%và các tế bào máu(blood cells) chiếm45%: hồng cầu,bạch cầu, tiểu cầu.

Chất căn bản vô định hình ở dạng lỏng, đó chính là huyếttương của máu và bạch huyết.Bạch huyết: thành phần chất căn bản giống huyết tươngnhưng ít protein hơn, không có hồng cầu và tiểu cầu, chỉ cóbạch cầu mà chủ yếu là Lymphocytes.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí4

Chức năng của máu1. Chức năng vận chuyển

2. Chức năng cân bằng nước và muốikhoáng

3. Chức năng điều hòa nhiệt

4. Chức năng bảo vệ

5. Chức năng thống nhất cơ thể và điều hòahoạt động cơ thể

4

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí5

Chức năng vận chuyển• Máu là con đường vận chuyển:

– Các chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hóa và hấpthụ ở nhung mao ruột

– Của khí O2 từ phổi đến mô và khí CO2 từ mô đếnphổi

– Của các hormon do tuyến nội tiết tiết ra– Sản phẩm thừa của các quá trình trao đổi chất…

• Cả huyết tương và tế bào máu là hồng cầuđều tham gia vào công việc vận chuyển nàybằng cách hòa tan hay kết hợp với các chấtchuyển trong huyết tương và trong hồngcầu.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí6

Chức năng cân bằng nước vàmuối khoáng

• Máu đảm bảo sự cân bằng nước và muốikhoáng cho cơ thể. Nước là thành phầnkhông thể thiếu được của sự sống. Các phảnứng cơ bản của sự sống đều được thực hiệntrong môi trường nước.

• Cân bằng nước đảm bảo sự sống còn của cơthể. Thông qua chức năng này máu trực tiếpduy trì áp suất thẩm thấu và độ pH của dịchthể luôn luôn được ổn định.

Page 2: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí7

Chức năng điều hòa nhiệt

• Máu tham gia điều hòa thân nhiệt, đặc biệt làở các loài động vật đẳng nhiệt. Máu mangnhiệt ở phần "lõi" của cơ thể ra ngoài để thảivào môi trường hoặc giữ nhiệt cho cơ thểnhờ cơ chế co mạch da.

• Duy trì nhiệt độ bên trong cơ thể và thích ứngvới nhiệt độ môi trường ngoài là chức năngquan trọng của máu thông qua sự lưu thôngvà phân phối máu trên toàn cơ thể.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí8

Chức năng bảo vệ• Máu tham gia bảo vệ cơ thể. Chức năng này do

các tế bào bạch cầu đảm nhiệm. Một nhóm cáctế bào bạch cầu thực hiện quá trình thực bàocác vi khuẩn, các vật lạ, các độc tố xâm nhậpvào cơ thể.

• Các tế bào bạch cầu sinh ra kháng thể thựchiện các phản ứng miễn dịch bảo vệ cơ thể.

• Khi cơ thể bị những tổn thương dẫn đến chảymáu thì hiện tượng đông máu sẽ làm cho vếtthương bị bít lại giúp cơ thể không bị mất máu

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí9

Chức năng thống nhất cơ thể và điềuhòa hoạt động cơ thể

• Máu lưu thông khắp cơ thể tạo ra môi trường liênhệ mật thiết giữa các bộ phận của cơ thể, và cácchất do các bộ phận này sinh ra có thể theo dòngmáu tới tác động vào các bộ phận khác giúp chocơ thể hoạt động nhịp nhàng thống nhất

• Hormon được vận chuyển bằng đường tuần hoànđến nhóm tế bào khác cùng cơ thể có tác dụngđiều tiết đặc hiệu tế bào đích. Hormon đóng vai tròquan trong trong việc điều hòa các hoạt động cơbản của cơ thể nư trao đổi chất, phát triển, sinhsản.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí10

Khối lượng, thành phần và cáctính chất hóa học của máu

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí11

Khối lượng máu• Ở người khối lượng máu chiếm 7-9% trọng lượng cơ thể.

Người trưởng thành có khoảng 4-5 l máu. Ở nam giớilượng máu nhiều hơn nữ giới.

• Khối lượng máu thay đổi theo loài. Lượng máu còn thay đổitheo một số trạng thái.

• Ở trạng thái bình thường, có khoảng ½ lượng máu lưuthông trong mạch còn ½ được dự trữ ở lá lách khoảng16%, gan 20%, dưới da 10%. Máu ở dạng dự trữ thườngđặc hơn máu lưu thông do lượng nước được hấp thu bớt.Máu dự trữ được bổ sung cho máu lưu thông khi cơ thể bịmất máu, khi lao động cơ bắp kéo dài, khi nhiệt độ cơ thểtăng, hoặc trạng thái ngạt thở xúc cảm mạnh.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí12

Các tính chất lý, hóa học của máu

•Tỷ trọng của máu:Ở người tỷ trọng của máu là 1,051-1,060, trong đó củariêng huyết tương là 1,028-1,030, của riêng hồng cầulà 1,09-1,10.Tỷ trọng máu thay đổi theo các loài khác nhau khônglớn

•Độ nhớt của máu:Độ nhớt chung của máu so với nước là 5, trong đó củariêng huyết tương là 1,7 -2,2.Độ nhớt của máu do hồng cầu và thành phần proteintrong huyết tương quyết đinh

Page 3: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí13

Các tính chất lý, hóa học của máu

•Áp suất thẩm thấu của máuÁp suất thẩm thấu của máu do hàm lượng của muốikhoáng và của các protein hòa tan trong huyết tươngquyết định. Đây là một chỉ tiêu sinh lý quan trọng vàphài luôn được duy trì ở một hằng số.Ở người áp suất thẩm thấu dao động trong khoảng7,6-8,1 atm. Giá trị này chủ yếu do các muối vô cơ hòatan (chủ yếu là NaCl) tạo thành.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí14

Phản ứng của máuPhản ứng của máu hay giá trị pH của máu phụ

thuộc vào hàm lượng H+ và OH- trong máu.Nồng độ OH- cao hơn H+ 17 lần nên máu cóphản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36.

Giá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luônđược ổn định nhờ một số hệ đệm có mặt trongmáu. Cơ chế đệm tự động cũng chính là cơ chếđiều hòa thăng bằng acid-base của thể dịch.

Giá trị pH máu của một số loài động vật nhưsau:Trâu, bò 7,25 - 7,45; lợn 7,97; dê, cừu 7,49; chó 7,36;

thỏ 7,58.Ở người: pH máu động mạch: 7,4 (7,38 - 7,43); pH

máu tĩnh mạch: 7,37 (7,35 - 7,40)

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí15

Thành Phần Chính Của Máu

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí16

Máu

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí17

Huyết tương (Plasma)• Huyết tương là phần lỏng của máu, màu

hơi vàng, chiếm 55-60% thể tích máu toànphần

• Huyết tương chứa 90-92% là nước, cònlại là các chất hữu cơ và các chất vô cơ.

• Huyết tương bị lấy mất fibrinogen thì gọilà huyết thanh.

17 24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí18

Protein huyết tương có các thành phần cơbản sau đây

Albumin: 42 g/l

Globulin: 24 g/lTỉ lệ albumin/globulin: 1,7α1 globulin: 3,5 g/lα 2 globulin: 5 g/l

β globulin: 8 g/l

Ɣ globulin: 7,5 g/l

Fibrinogen 2- 4 g/l

Page 4: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí19

2. Các chất hữu cơ không phải là proteinNhóm này rất đa dạng và thường được chia làm hai loại: những

chất có và không chứa nitơ.Những chất hữu cơ không phải protein, có chứa nitơ

Urê 300mg/lAcid amin tự do 500mg/lAcid uric 45mg/lCreatin, creatinin 30mg/lBilirubin 5mg/lAmoniac 2mg/l

Các chất hữu cơ không phải protein, không chứa nitơGlucose: 1g/lLipid: 5g/lCholesterol 2g/lPhospholipid 1,5g/lAcid lactic 0,1g/l

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí20

3. Các chất vô cơ

• Các chất vô cơ thường ở dạng ion và đượcchia thành hai loại anion và cation.

• Các chất vô cơ giữ vai trò chủ yếu trong điềuhoà áp suất thẩm thấu, điều hoà pH máu vàtham gia vào các chức năng của tế bào

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí21

Chức năng huyết tương• Huyết tương có tác dụng như dung dịch đệm

giữ cho pH ổn định.

• Huyết tương vận chuyển các chất dinh dưỡnghoà tan (gluco, axit amin...), các sản phẩm bàitiết (ure, axit uric), các khí hoà tan (O2, CO2 vàNitơ), hormon và vitamin.

• Vì vậy, huyết tương là dung dịch ngoại bào, môitrường cho tất cả các tế bào

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí22

Thành phần tế bào

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí23

Hồng cầu: Erythrocyte (RBC)• Ở chim và những loài động vật

có xương sống bậc thấp, hồngcầu có hình trứng và là một tếbào máu có nhân.

• Ở người và động vật có vú, hồngcầu hình đãi hai mặt lõm, khôngcó nhân và các bào quan, nó trởthành cái túi chứa đầy huyết cầutố (hemoglubin).

• Kích thước 7,5 x 2.5 m• Số lượng: 4-6 triệu /mm3

• Đời sống: 100-120 ngày• Chức năng: vận chuyển O2 và

CO224/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí24

Thành phần hồng cầu

Nước 67,00 %

Hemoglobin 28,00 %

Lipid các loại (lecitin, cholesterol) 0,30 %

Những chất khác có chứa nitơ(enzym, protein, glutation)

2,00 %

Urê 0,02 %

Các chất vô cơ (K+) 1,20 %

24

Page 5: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí25

Cấu trúc Hemoglobin (Hb)• Hemoglobin là phân tử protein được

tạo thành từ 4 chuỗi amino acids(globin), mỗi chuỗi chứa một ion Sắtgắn với nhóm heme. Mỗi nhómheme có thể liên kết với mộtoxygen.

• Hemoglobin cho phép máu vậnchuyển oxygen nhiều hơn là chỉ vậnchuyển bằng cách hò tan tronghuyết tương. Một hồng cầu có chứakhoảng 250 triệu hemoglobin, mỗihemoglobin có thể liên kết với 4oxygen. Vì vậy, một tế bào hồng cầucó thể vận chuyển khoảng một tỉnguyên tử oxygen!

Hemoglobin có khả năng liên kết thuận nghịch với oxygen, gắn vớioxygen ở phổi và giải phóng ở mô trong cơ thể. Hồng cầu chưatrưởng thành (erythroblasts) tổng hợp hemoglobin và chuyển thànhdạng trưởng thành erythrocytes trong tủy đỏ xương.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí26

Khi những hồng cầu già chúng sẽ bị phá vỡ ở gạn và tỳ tạng đồngthời phóng thích hemoglobin, một số được tái sử dụng, và phần cònlại rời cơ thể ở dạng sắc tố nâu của phân gọi là stercobilin. Dù rằng,chế độ dinh dưỡng protein và sắt vẫn là nguồn cần thiết cung cấphemoglobin.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí27

Điều hòa sinh hồng cầu

Erythropoietin do thận sản xuất ở dạng chưa hoạt động gọi làerythogenin. Nhờ kết hợp với một globulin (do gan sản xuất)erythogenin chuyển thành erythropoietin hoạt động.Erythropoietin kích thích quá trình chuyển CFU-E thành tiền nguyênhồng cầu và kích thích chuyển nhanh các hồng cầu non thành hồngcầu trưởng thành. 24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí28

CÁC LOẠI BẠCH CẦU

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí29

Bạch cầu trung tínhNeutrophil (Granulocyte)

• Một loại bạch cầu hạt đã trưởng thành, nhân có từ 2-5 thùy, không có hạt nhân, có nhiều hạt đặc hiệu màutrung tính.

• Ở máu bình thường, bạch cầu trung tính chiếm tỷ lệ60-70% tổng số bạch cầu tức khoảng 3000-6000/mm3

• Có đời sống khoảng 10 giờ• Tế bào hình cầu, kích thước 10 – 15m, trong bào

tương chứa 50 – 200 hạt nhỏ mịn bắt màu tím – hồngnhạt .

• Chức năng cơ bản của bạch cầu trung tính là thựcbào

• Có vai trò quan trọng trong quá trình viêm.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí30

Bạch cầu trung tínhNeutrophil (Granulocyte)

• Đáp ứng nhanh nhất đối với sự xâmnhiễm của vi khuẩn.

• Chức năng– Có thể xuyên mạch (lát mạch) và thực

bào đối với các vật nhỏ và các mảnhvụn của mô.

– Giãi phóng các enzyme phân hủy và cácchất hóa học.

Page 6: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí31 24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí32

Bạch cầu ưa acidEosinophil (Granulocyte)

• Một loại bạch cầu hạt đã trưởng thành, cóđường kính từ 10-15 m, nhân có từ 2-3thùy, không có hạt nhân, có nhiều hạt ưamàu acid với kích thước to và đều nhau từ0,5-1 m.

• Ở máu bình thường, bạch cầu ưa acid chiếmtỷ lệ 1-3% tổng số bạch cầu tức khoảng150-450/mm3

• Sự có mặt của loại bạch cầu này liên quanđến hiện trượng dị ứng, chúng có khả năngtiết ra histamin.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí33

Bạch cầu ưa bazơBasophil (Granulocyte)

• Một loại bạch cầu hạt đã trưởng thành, cóđường kính từ 10-12 m, nhân xù xì vì sự chiathùy không đều,có nhiều hạt ưa màu bazơ màhình dáng và kích thướcphân bố không đều.

• Ở máu bình thường, bạch cầu ưa bazơ chiếmtỉ lệ rất thấp 0,5% tổng số bạch cầu tứckhoảng 20-50 /mm3

• Chức năng: có vai trò quan trọng trong phảnứng mẫn cảm chậm và miễn dịch dị ứng.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí34

Bạch cầu đơn nhânMonocyte (Agranulocyte)

• Những bạch cầucó nhân khôngchia thùy

• Tế bào chất mờ• Số lượng: 2-8%

– 100-700 /mm3

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí35

Bạch cầu đơn nhânMonocyte (Agranulocyte)

• Monocyte có vai trò nhận chìm các phân tử lạ vàgiới thiệu các mẩu kháng nguyên trên bề mặt củachúng để các tế bào T nhận biết.

• Monocyte tiết các chất hoà tan hoạt hoá tế bào T tế bào T giải phóng các chất hoá học kích thíchđại thực bào trở thành đại thực bào hoạt hoá,những kẻ giết thật sự.

• Monocyte có vai trò quan trọng trong giai đoạnđầu của đáp ứng miễn dịch, còn có vai trò trongchuyển hoá một số chất sắt, bilirubin và 1 số lipid.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí36

Bạch cầu đơn nhânLymphocyte (Agranulocyte)

• Tế bào máu thuộc loại bạch cầuđơn nhân, không có hạt. Đườngkính từ 8-16m.

• Ở limpho bào chỉ có ít bào quan(ribosome, tiểu vật) hoặc kémphát triển (lưới nội bào, bộ Golgi)

• Có 2 loại lymphocyte làlymphocyte T và lymphocyteB.

• Số lượng: 20-30%– 1,500-3,000 / mm3

Page 7: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí37

Chức năng của Lymphocyte• Lymphocyte những tế bào trung

tâm trong đáp ứng miễn dịch bảovệ cơ thể.

• + Tế bào Lympho B chịu tráchnhiệm miễn dịch dịch thể tổnghợp và giải phóng các kháng thểlưu động – immuno globulin.

• + Tế bào Lympho T chịu tráchnhiệm miễn dịch tế bào và điềuhoà miễn dịch dịch thể.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí38

Tiểu cầu: Platelets• Khối bào tương nhỏ, đường

kính 2-3m hình cầu hay hìnhtrứng sinh ra từ tế bào nhânkhổng lồ của tủy tạo huyết.Gồm hai phần: phần ngoại vitrong suốt, và phần trung tâmcó chứa tiểu vật và các khôngbào.

• Số lượng: 150-500,000 / mm3

• Đời sống của tiểu cầu là từ 8-10 ngày, nơi tiêu hủy tiểu cầulà lá lách và gan.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí39

Tiểu cầu

Tính chất :• Tiểu cầu có khả năng dính

kết vào các tiểu phần khác,vào vi khuẩn lạ.

• Tiểu cầu có khả năngngưng kết, tạo thành từngđám không có hình dạngnhất định.

• Tiểu cầu dễ vỡ và giảiphóng một số chất nhưthromboplastin, serotonin

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí40

Tiểu cầu• Co mạch: khi mạch máu bị thương tổn, giải phóng

serotonin tham gia vào quá trình làm co mạch.• Đông máu:giải phóng thromboplastin là yếu tố

quan trọng tham gia vào quá trình đông máu, biếnprotein fibrinogen hoà tan thành dạng sợi fibrin, rồithành cục máu đông bịt kín vết thương.

• Co cục máu đông: Tiểu cầu có khả năng tiết ramột chất làm cho cục máu đông co lại, củng cố sựcầm máu khi bị thương.

• Bảo vệ các tế bào nội mô mạch.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí41

Nhóm máu ABO• Trên bề mặt màng tế bào hồng cầu có

hai yếu tố gọi là ngưng kết nguyên A vàB.

• Trong huyết tương có hai yếu tố gọi làngưng kết tố và .

• Không phải người nào cũng có đủ 4 yếutố kể trên mà phân chia ra thành 4nhóm người khác nhau.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí42

Nhóm A• Nhóm A: Trên màng

hồng cầu chỉ cóngưng kết nguyên A

• Trong huyết tươngchỉ có ngưng kết tố đối lập với ngưngkết nguyên B)

Page 8: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí43

Nhóm B• Nhóm B: Trên

màng hồng cầu chỉcó ngưng kếtnguyên B

• Trong huyết tươngchỉ có ngưng kết tố đối lập vớingưng kết nguyênA)

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí44

Nhóm AB

• Nhóm AB: Trênmàng hồng cầu cócả ngưng kếtnguyên A và B

• Trong huyết tươngkhông có chứangưng kết tố

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí45

Nhóm O• Nhóm O: Trên màng

hồng cầu không cóchứa ngưng kếtnguyên A và B

• Trong huyết tương cóchứa ngưng kết tố và

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí46

Kieåu gen

4321,529,5

6

474193

vaø

-AB

A vaø B

OABAB

OOOA hoaëcAAOB hoaëc BB

AB

Ngöôøi VieätNgöôøi datraéng

Tyû Leä %Khaùngtheå

Khaùngnguyeân

NhoùmmaùuKieåu gen

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí47

Sự truyền máuBlood Transfusions

• Khi chỉ truyền một lượng ít người ta chỉ chú ýđến hồng cầu của người cho và huyết tươngcủa người nhận (huyết tương người cho vớikhối lượng ít sẽ hòa đồng nhanh).

• Phản ứng ngưng kết hồng cầu thực chất làsự tương tác miễn dịch giữa kháng nguyên –kháng thể.

• Ngưng kết nguyên A và B có bản chất làpolysaccharit, còn ngưng kết tố và có bảnchất globulin.

• Là nguyên nhân dẫn đến sự kết khối(clumping) và sau đó là tiêu huyết (hemolysis).

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí48

Page 9: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí49

Phản ứng ngưng kết hồng cầu

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí50

Hệ thống RH (Rhesus)• Những người có yếu tố ngưng kết nguyên Rh trên

bề mặt hồng cầu Rh+, còn những người không cógọi là Rh- . Huyết tương bình thường không cósẳn kháng thể chống Rh+ .

• Kháng thể chỉ hình thành ở những người Rh- saukhi đã nhận nhiều lần một lượng máu có khángnguyên Rh+ . Kháng thể này được ký hiệu là rh, nóphản ứng chậm, thường 2-3 tháng sau khi nhậnkháng nguyên Rh+ , nó mới có phản ứng.

• Khi đã được tạo ra tính đồng miễn dịch sẽ tồn tạinhiều năm

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí51

Hệ thống RH• Trường hợp nguy hiểm nhất do ngưng kết

nguyên Rh tạo ra là khi kết hôn, người chaRh+ còn mẹ Rh-. Khi người mẹ có thai, thainhi sẽ mang Rh+ theo cha. Rh sẽ có mặt ởtất cả các tế bào của thai nhi mà khôngphải chỉ riêng ở hồng cầu. Khi tế bào hồngcầu bị thoái biến Rh sẽ được giải phóngvào dịch thể thai nhi, từ đó Rh sẽ khuếchtán qua màng thai sang cơ thể mẹ. Vì mẹ làRh- nên máu mẹ sẽ xuất hiện rh chống lạiRh.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí52

Hệ thống RH

• Ở lần có thai đầu tiên, lượng rh trong máumẹ còn ít nhưng từ lần chửa thứ hai trở đilượng kháng thể rh tăng lên và qua máu mẹkhuếch tán sang thai nhi gây ra phản ứngngưng kết hồng cầu ở thai nhi.

• Do vậy, từ lần chửa thứ hai trở đi rất dễ bịsẩy thai, đẻ non hoặc thậm chí thai nhi chếttrong bụng mẹ. Trẻ đẻ non trong rất ốm yếuvà dễ tử vong.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí53 24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí54

Sự đông máu

• Quá trình đông máu cùng với hiện tượng comạch co mạch tự động tại nơi thương tổn làmột cơ chế tự vệ.

• Đông máu là một quá trình rất phức tạp, gồmnhiều yếu tố tham gia và nhiều giai đoạn. Ởtrạng thái bình thường các yếu tố chống đôngưu thế giúp cho máu luôn ở thể lỏng. Khi bịthương chảy máu, chất gây đông ưu thế hơnlàm cho máu đông lại tại vết thương.

• Thông thường máu đóng cục trong khoảngthời gian 2-6 phút.

Page 10: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí55 24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí56

Các yếu tô tham gia vào quátrình đông máu

Antihemophilic factor A (12)VIII

Hageman factor (50)XIIProaccelerin (20)V

Plasma prothromboplastinantecedent (PTA) (48)

XITissue thromboplastinIII

Chiristmas factor (24)IXFibrinogen (96)I

Fibrin – stabilizing factor(FSF) (250)

XIIIProconvertin (5)VII

Ion CalciIV

Stuart – Power factor (30)XProthrombin (72)II

Tên thường gọiFTên thường gọiF

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí57

Yếu tô I: Fibrinogen

• Là một protein huyết tương, do gansản xuất là chính, một phần nho dolưới nội mô.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí58

Yếu tô II: Prothrombin

• Là một protein huyết tương, thuộc loại2a-globulin. Prothrombin chuyển thànhThrombin dưới tác dụng của yếu tôThromboplastin có trong huyết tương vamô tiết ra với sư có mặt của calci va mộtyếu tô khác của máu.

• Prothrombin do gan sản xuất ra, vitamin Kcần thiết cho quá trình tổng hợpprothrombin của gan.

• Các thuốc chống đông có tác dụng khángvitamin K

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí59

Yếu tô III Thromboplastin do mô tiết ra

• Còn gọi là thromboplastin ngoại sinh(yếu tô III), đây là một lipoprotein donão va một sô mô tiết ra.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí60

Yếu tô IV: Calci• Calci có nồng đô bình thường trong

máu khoảng 9-11mg/100ml, ion Calcicần cho nhiều quá trình đông máu:– Cùng yếu tô V va X hoạt hóa

thromboplastin– Cùng thromboplastin chuyển hóa

prothrobin thành thrombin– Giai đoạn thành lập fibrin

Page 11: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí61

Yếu tô V: Proaccelerin

• Là một globulin tan trong nước, dogan tổng hợp, yếu tô này cần chogiai đoạn cuối của thromboplastin.

• Trong huyết thanh sau khi đông máukhông còn yếu tô này.

• Thiếu Proaccelerin có biểu hiện: xuấthuyết niêm mạc, hay chảy máu cam,kinh nguyệt kéo dài ở phu nư…

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí62

Yếu tô VII: Proconvertin

• Là một protein do gan sản xuất, yếutô này có thê chuyển thànhprothrombin bởi gan va do vậy, cầncó vai tro của vitamin K.

• Thiếu Proconvertin dê gây xuất huyếtở da va niêm mạc

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí63

Yếu tô VIII: Antihemophilic factor A

• Là yếu tô chống ưa chảy máu, là mộtglobulin do lách va có thê là mạnglưới nội mô tổng hợp. Yếu tô nàyđóng vai tro quan trọng đối với việctạo thành throboplastin nội sinh.

• Nó mất hoạt tính bởi Thrombin vafibrinolysin

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí64

Yếu tô IX: Christmas• Là một protein cần thiết cho sư tạo

thành thromboplastin, nó được hoạthóa ngay trong quá trình đông máuva khi huyết tương tiếp xúc với thủytinh

• Thiếu yếu tô IX trong bệnh thiếuvitamin K hay bệnh gan nặng gâybệnh ưa chảy máu B

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí65

Yếu tô X: Stuart- Power

• Là yếu tô tương đối bền vững nhưngchỉ hoạt động trong môi trường cópH tư 6-9, có tác dụng đối với sư tạothành thromboplastin nội sinh, ngoạisinh va quá trình chuyểnprothrombin thành thrombin.

• Giảm yếu tô X là bệnh di truyền haythiếu vitamin K hoặc bệnh gan nặng

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí66

Yếu tô XI: Plasma prothromboplastinantecedent (PTA)

• Là tiền thromboplastin huyết tương, làmột b-globulin rồi chuyển thànhthromboplastin nội sinh (yếu tô XI) do yếutô XII Hageman hoạt hóa, tiểu cầu giảiphóng ra thromboplastin nội sinh.

• Nó còn có vai tro tập trung tiểu cầu trongđông máu

• Thiếu yếu tô này gây chảy máu nhe va ưachảy máu C

Page 12: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí67

Yếu tô XII: Hageman factor (HF)

• Được hoạt hóa khi máu tiếp xúc vớithủy tinh

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí68

Yếu tô XIII: Fibrin – stabilizingfactor (FSF)

• Là yếu tô ổn định Fibrin là mộtglobulin huyết tương do thrombinhoạt hóa.

• Tác dụng củng cô sợi fibrin giốngnhư một enzyme làm chắc thêm cáccầu nối hydro giữa các chuỗipolypeptide va cầu nối disulfit

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí69

Sự đông máu• Chia làm 3 giai đoạn• Giai đoạn I: sự xuất hiện thromboplastin nội sinh

và ngoại sinh.• Giai đoạn II: sự chuyển prothrombin ở dạng

không hoạt động thành dạng hoạt động thôngqua phản ứng hóa học với sự tham gia củanhiều yếu tố khác nhau, trong đó thromboplastinlà chất khởi động

• Giai đoạn III: thrombin hình thành có tác dụngnhư một enzyme tham gia chuyển protein huyếttương là fibrinogen dạng hòa tan thành các sợifibrin không hòa tan và tạo thành mạng lưới đểgiữ tế bào máu, hình thành bợn máu bịt kín vếtthương.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí70

Sự đông máu• Cục máu sau một thời gian tư vài giơ đến

vài ngày tùy loại máu, sẽ tan vì trong máucó plasminogen.

• Giai đoạn đầu plasminogen ở dạng khônghoạt động, sau đo chuyển thành plasmin.

• Plasmin cắt fibrin, fibrinopeptide,thrombin do đo làm cục máu đông tan ra

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí71

Ứng dụng trong truyền máu•Trên màng hồng cầu người, người ta đã tìm ra khoảng30 kháng nguyên thường gặp và hàng trăm khángnguyên hiếm gặp khác. Hầu hết những kháng nguyên làyếu, chỉ được dùng để nghiên cứu di truyền gen vàquan hệ huyết thống.

•Khi truyền nhầm nhóm máu, phản ứng truyền máu cóthể xảy ra, trong đó hồng cầu của máu người cho bịngưng kết, rất hiếm khi máu truyền vào gây ngưng kếthồng cầu người nhận. Các hồng cầu ngưng kết thànhtừng đám mà có thể bịt kín các mạch máu nhỏ. Vài giờhoặc vài ngày tiếp theo, sẽ xảy ra tan máu (vỡ hồngcầu). Ðôi khi ngay sau khi truyền nhầm nhóm máu, hiệntượng tan máu xảy ra lập tức. Một hậu quả gây tử vongcủa phản ứng truyền máu là kẹt thận cấp.

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí72

Ứng dụng trong truyền máu+ Nguyên tắc chung: Không để khángnguyên và kháng thể tương ứng gặpnhau. Như vậy chỉ được phép truyềnmáu cùng nhóm.+ Nguyên tắc tối thiểu: Khi truyền mộtlượng máu nhỏ (<200 ml) không đểkháng nguyên trên màng hồng cầu củangười cho gặp kháng thể tương ứngtrong huyết tương người nhận. Có thểtruyền máu theo sơ đồ truyền máu kinhđiểnKhi truyền máu khác nhóm phải tuânthủ các quy tắc: Chỉ truyền một lần,lượng máu truyền không quá 200 ml,tốc độ truyền chậm.

Sơ đồ truyền máu

Page 13: Hematology - WordPress.com...phản ứng kiềm yếu, giá trị pH 7,36. ðØGiá trị pH là một hằng số, trong cơ thể nó luôn được ổn định nhờ một số

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí73

Bệnh do rối loạn đông máu• Ðông máu là một quá trình chuyển máu ở thể

lỏng (sol) sang thể đặc (gel), mà thực chất làchuyển fibrinogen ở dạng hòa tan thành dạngkhông hòa tan. Cơ thể tạo thành các cục máuđông để làm ngừng chảy máu khi bị thương vàgiúp phục hồi tổn thương.

Hemophilia là bệnh rối loạn đông máu di truyềncòn goi là bệnh ưa chảy máu. Một người bịHemophilia không bị chảy máu nhanh hơn màchảy máu lâu cầm hơn người bình thường

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí74

Bệnh do rối loạn đông máu

• Đông máu phụ thuộc vào sự tương tác của nhiềuthành phần trong máu. Một vài trong số đó đượcgọi là yếu tố đông máu. Nếu một trong số các yếutố đông máu này không có hoặc bị thiếu thì chảymáu kéo dài có thể xảy ra.

• Một bệnh nhân Hemophilia có ít yếu tố đông máuhơn bình thường. Hemophilia A là bệnh hay gặpnhất do giảm yếu tố VIII. Hemophilia B do giảm yếutố IX.

• Bệnh di truyền lặn, liên quan đến nhiễm sắc thểgiới tính X. Nguyên nhân gây bệnh ở các bệnhnhân này được cho là đột biến gen

24/03/2010 8:01 CH Nguyễn Hữu Trí75

Bệnh do rối loạn đông máu- Rối loạn chức năng gan sẽ dẫn đến rối loạn cơ

chế cầm máu, vì gan là cơ quan hầu như sản xuấttoàn bộ các yếu tố gây đông máu và chống đôngmáu.

- Thiếu hụt vitamin K dẫn đến giảm các yếu tố II, VII,IX và X vì vậy gây rối loạn cơ chế cầm máu.

- Bệnh ưa chảy máu (hemophilia) do thiếu các yếutố VIII (hemophilia A), yếu tố IX (hemopilia B), yếutố XI (hemophilia C). Đây là những bệnh di truyền.

- Suy và nhược tuỷ làm giảm tiểu cầu gây rối loạncơ chế cầm máu.

- Huyết khối.