41
HÌNH ẢNH CÁC U ĐƠN ĐỘC Ở CỘT SỐNG BS.Nguyễn Thị Bảo Ngọc BV CHỢ RẪY

hình ảnh các u đơn độc ở CS

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: hình ảnh các u đơn độc ở CS

HÌNH ẢNH CÁC U ĐƠN ĐỘC Ở CỘT SỐNG

BS.Nguyễn Thị Bảo Ngọc

BV CHỢ RẪY

Page 2: hình ảnh các u đơn độc ở CS

Di căn, đa u tủy, lymphoma: u cột sống ác tính thường gặp nhất.

Hemangioma: u cột sống lành tính thường gặp nhất. Tổn thương xương nguyên phát khác ở cột sống ít gặp

hơn. Chẩn đoán u: dựa vào tuổi bệnh nhân, vị trí, hình ảnh u

(XQ, CT, MRI). Đa số trường hợp: sinh thiết đốt sống giúp hướng dẫn

điều trị.

Page 3: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 4: hình ảnh các u đơn độc ở CS

Dưới 30 tuổi: ít gặp, thường lành, ngoại trừ Ewing Sarcoma & osteosarcoma.

Trên 30 tuổi: hầu hết u ác, ngoại trừ hemangioma đốt sống & đảo xương.

Hình ảnh lâm sàng: thường không đặc hiệu 1 số triệu chứng điển hình giúp hướng dẫn chẩn đoán

(bệnh nhân trẻ, đau xương thường ban đêm, giảm đau bằng salicylate thường osteoid osteoma.

Xét nghiệm cận lâm sàng.

Page 5: hình ảnh các u đơn độc ở CS

HÌNH ẢNH

X-Quang, CT, MRI Đánh giá xâm lấn xương và mô mềm. MRI: tốt nhất chẩn đoán tổn thương khoang ngoài màng

cứng, rễ thần kinh. Axial, Sagital, Coronal đánh giá phần mềm cạnh sống. T1W: nhận biết mỡ trong u, xuất huyết bán cấp, bắt thuốc mô

u sau tiêm. T2W: dịch tăng.

Xạ hình xương: tổn thương tăng hấp thụ nhân.

Page 6: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 7: hình ảnh các u đơn độc ở CS

CÁC DạNG CHấT NềN:

Giúp chẩn đoán u tạo xương, tạo sụn hay loạn sân sợi.

a. U tạo xương

- Cốt hóa vô định hình/XQ, CT.

- Chất nền: thường mờ, đậm độ thấp hơn xương, ít tổ chức bè xương.

- MRI: T1W, T2W thấp.

- Gồm: Đảo xương, Osteoid osteoma, Osteoblastoma, Osteosarcoma

Page 8: hình ảnh các u đơn độc ở CS

b. U tạo sụn

- Nốt canxi dạng vòng /XQ, CT.

- Tín hiệu thấp MRI

- Thường cao T2W do có thành phần nước cao của sụn hyalin.

- Bắt thuốc dạng vòng, viền.

Gồm:Osteochondroma,Chondroblastoma,Chondrosarcoma

c. Loạn sản sợi: kính mờ

Page 9: hình ảnh các u đơn độc ở CS

Hình ảnh phân biệt khác:

- Mức dịch – dịch, dịch máu ABC, osteosarcoma

- Sọc dọc hoặc “tổ ong”: hemangioma đốt sống.

- Thành phần mỡ : Hemangioma đốt sống, loạn sản sợi, bệnh Paget, Schmorl node.

- Bờ và giới hạn:

+ U lành tính: bờ xơ hóa, không xâm lấn mô mềm.

+ U ác tính: bờ giới hạn kém rõ, hủy xương, xâm lấn mô mềm.

Page 10: hình ảnh các u đơn độc ở CS

CÁC U TạO XƯƠNG: ĐảO XƯƠNG, OSTEOID OSTEOMA, OSTEOBLASTOMA, OSTEOSARCOMA

Đảo xương:

- Thường không triệu chứng, phát hiện tình cờ.

- XQ, CT: tổn thương tạo xương với hình ảnh rìa “bàn chải”

- MRI: thấp T1W/T2W.

- Kích thước thay đổi.

- Hầu hết ổn định

- Chẩn đoán phân biệt: di căn tạo xương.

Page 11: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 12: hình ảnh các u đơn độc ở CS

OSTEOID OSTEOMA

- Tổn thương tạo xương lành tính, nhân tạo xương (nidus), viền xơ hóa.

- Nidus hình thành do các bè xương kết lại với chất nền nhiều mạch máu.

- Kích thước nidus <1,5 cm (> 2cm: osteoblastoma)

- 20 – 30 tuổi, tỷ lệ nam/nữ: 2 – 3/1.

- Vị trí: đa số cung đốt sống, cột sống thắt lưng > cột sống cổ > cột sống ngực > xương cùng.

- Bệnh nguyên chưa rõ, cột sống thường vẹo, đau cột sống, giảm đau bằng Aspirin.

Page 13: hình ảnh các u đơn độc ở CS

Hình ảnh:

- Nidus đồng nhất.

- MRI: thấp- trung gian/ T1W, thay đổi /T2W tùy mức độ mạch máu, canxi.

- Phù cuống và mảnh sống đến 1/3 – 2/3 thân sống sau bên.

Page 14: hình ảnh các u đơn độc ở CS

OSTEOBLASTOMA

-Bệnh học tương tự Oteoid osteoma, nhưng lâm sàng và bệnh sử khác nhau.

- Khuynh hướng xâm lấn (Oteoid osteoma có khuynh hướng thoái lui).

- 1% các u xương nguyên phát, nam/nữ : 2/1.

- 32 – 46% Osteoblastoma ở cột sống.

- 90% 20 – 30 tuổi.

- Xuất phát từ cung đốt sống, lan vào thân sống.

- Nidus > 2cm

Page 15: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 16: hình ảnh các u đơn độc ở CS

OSTEOSARCOMA

- Tổn thương tạo xương ác tính grade cao

- 4% Osteosarcoma liên quan cột sống.

- Chủ yếu tuổi 40.

- Cột sống ngực # thắt lưng, đến xương cùng, cột sống cổ.

- 79% u xuất phát từ thành phần sau & 1 phần thân sống.

- 17% liên quan 2 đốt sống.

- Lâm sàng: đau, triệu chứng chèn ép thần kinh, khối sờ được.

Page 17: hình ảnh các u đơn độc ở CS

- 80% có khoáng hóa chất nền.

- Số ít trường hợp khoáng hóa từ thân sống : “đốt sống ngà”

- MRI: không đặc hiệu.

- Mức dịch – dịch: liên quan telangiectatic osteosarcoma

- Điều trị: kết hợp cắt bỏ và hóa trị, xạ trị sau mổ.

Page 18: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 19: hình ảnh các u đơn độc ở CS

CÁC U TạO SụN: OSTEOCHONDROMA,CHONDROBLASTOMA,CHONDROSARCOMA Osteochondroma:

- U xương phổ biến nhất, phát triển.

- Hóa xương nội sụn dẫn tới u xương – màng xương với nắp sụn bề mặt.

- U này phát triển hơn do nắp sụn.

- Hóa xương nội sụn dẫn tới tủy xương chứa mỡ và tế bào máu.

- Hầu hết đơn độc, 1 vài trường hợp đa u

- 1,3 – 4,1% u đơn độc bắt nguồn từ cột sống, 9% trường hợp đa u có tổn thương cột sống.

- Tỷ lệ nam/nữ:1,9/1, tuổi trung bình 33.

- Phổ biến cột sống cổ, tiếp đến cột sống ngực, thắt lưng.

- Trường hợp đa u: cột sống ngực & thắt lưng thường gặp.

Page 20: hình ảnh các u đơn độc ở CS

- MRI: viền ngoại biên tín hiệu thấp (vỏ xương), trung tâm tín hiệu mỡ, +/- nắp sụn mỏng, đặc biệt ở trẻ con.

- Nắp sụn dày > 1cm ở người lớn

- Thường chuyển dạng ác tính.

- Điều trị: phẩu thuật

Page 21: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 22: hình ảnh các u đơn độc ở CS

Chondroblastoma:

- U sụn lành tính.

- Cali dạng “chicken wore” (lưới thép) ở chất nền, điển hình cho u này.

- 1,4% bắt nguồn từ đốt sống.

- Thường ở độ tuổi từ 30 – 40.

- U liên quan thân sống và thành phần phần sau.

- Triệu chứng phổ biến: đau lưng.

Page 23: hình ảnh các u đơn độc ở CS

- U thường có hình ảnh xâm lấn, hủy xương và khối mô mềm, nhưng không có phù xương.

- CT: viền xơ hóa.

- MRI: thấp T2W: chất nền xương, giàu tế bào, canxi, hemosiderin.

- Điều trị: nạo cắt.

Page 24: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 25: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 26: hình ảnh các u đơn độc ở CS

Chondrosarcoma:

- U ác tính nguyên phát thứ 2 ở cột sống người lớn.

- Độ tuổi từ 30 – 70, tỷ lệ nam/nữ: 2 – 4/1.

- Thường ở cột sống ngực, cột sống thắt lưng, hiếm ở xương cùng.

- Bắt nguồn từ thân sống (15%), thành phần sau (40%), cả 2 (45%).

- Lâm sàng: kéo dài (u grade thấp).

- Khối calci lớn với sự hủy xương

Page 27: hình ảnh các u đơn độc ở CS

- CT: khoáng hóa chất nền sụn

- MRI: thấp-trung gian T1W, rất cao T2 liên quan thành phần nước cao của sụn hyalin.

- Bắt thuốc vòng nhẫn.

- Xâm lấn đĩa đệm 35%.

Page 28: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 29: hình ảnh các u đơn độc ở CS

CÁC U HạCH BạCH HUYếT, LƯớI NộI MÔ, TạO MÁU

- Eorinophilic Granuloma

- Plasmocytoma

- Lymphoma

- Ewing Sarcoma

- Vertebral Hemangioma

- Chordoma

- Aneurysmal Bone Cyst

- Giant Cell Tumor

- Fibrous Dysplasia

Page 30: hình ảnh các u đơn độc ở CS

Lymphoma:

- Thường 50 – 70 tuổi, tỷ lệ nam/nữ: 8/1

- Tổn thương đốt sống, ngoài màng cứng, cạnh sống. +/-đốt sống kế cận.

- Xơ xương (đốt sống ngà), hủy xương.

- CT, MRI không đặc hiệu.

Page 31: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 32: hình ảnh các u đơn độc ở CS

Vertebral Hemangioma:

- Phổ biến, thường nhiều vị trí.

- Tăng theo tuổi, thường gặp sau tuổi trung niên, nữ chiếm ưu thế.

- Hầu hết ở đốt sống ngực và thắt lưng.

- Có thể phát triển kích thước gây chèn ép tủy và rễ thần kinh.

- CT: Polka – dot, hình ảnh sọc, tổ ong của bè xương.

- MRI: cao T1W, T2W.

Page 33: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 34: hình ảnh các u đơn độc ở CS

body with a very prominent trabecular pattern characteristic of the corduroy or polka-dot appearance of a hemangioma of the spine (red circle). The cortex is not thickened and the surrounding soft tissues are normal.

Page 35: hình ảnh các u đơn độc ở CS

ABC: ANEURYSMAL BONE CYST

Tổn thương xương lành tính 1,4-2,3% u xương nguyên phát 3-20% trường hợp tổn thương đốt sống 5-20 tuổi, ưu thế nữ Cột sống ngực (34%), thắt lưng (31%), cổ (22%), xương

cùng (13%) Tổn thương thành phần sau lan thân sống (75%), đĩa

đệm, mô mềm cạnh sống Giới hạn rõ với sự phân vách bên trong Mức dịch-dịch (xuất huyết)

Page 36: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 37: hình ảnh các u đơn độc ở CS

GIANT CELL TUMOR

90% xương cùng, có thể lan xương cánh chậu Xâm lấn đĩa đệm, mô mềm Hình ảnh

Không có viền xơ hóa ở bờ u Xâm lấn vỏ xương Nang, nốt xuất huyết, mức dịch-dịch

Page 38: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 39: hình ảnh các u đơn độc ở CS

*CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT: Di căn Paget disease Granuloma spondylitis Schmorl node Brown tumor

*KẾT LUẬN:Chẩn đoán: chủ yếu dựa vào

Tuổi Vị trí tổn thương Hình ảnh: XQ, CT, MRI (MRI giữ vai trò quan

trọng)

Page 40: hình ảnh các u đơn độc ở CS
Page 41: hình ảnh các u đơn độc ở CS

CHÂN THÀNH CÁM ƠN!