Upload
ngoan-pham
View
287
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
HÌNH ẢNH CÁC U ĐƠN ĐỘC Ở CỘT SỐNG
BS.Nguyễn Thị Bảo Ngọc
BV CHỢ RẪY
Di căn, đa u tủy, lymphoma: u cột sống ác tính thường gặp nhất.
Hemangioma: u cột sống lành tính thường gặp nhất. Tổn thương xương nguyên phát khác ở cột sống ít gặp
hơn. Chẩn đoán u: dựa vào tuổi bệnh nhân, vị trí, hình ảnh u
(XQ, CT, MRI). Đa số trường hợp: sinh thiết đốt sống giúp hướng dẫn
điều trị.
Dưới 30 tuổi: ít gặp, thường lành, ngoại trừ Ewing Sarcoma & osteosarcoma.
Trên 30 tuổi: hầu hết u ác, ngoại trừ hemangioma đốt sống & đảo xương.
Hình ảnh lâm sàng: thường không đặc hiệu 1 số triệu chứng điển hình giúp hướng dẫn chẩn đoán
(bệnh nhân trẻ, đau xương thường ban đêm, giảm đau bằng salicylate thường osteoid osteoma.
Xét nghiệm cận lâm sàng.
HÌNH ẢNH
X-Quang, CT, MRI Đánh giá xâm lấn xương và mô mềm. MRI: tốt nhất chẩn đoán tổn thương khoang ngoài màng
cứng, rễ thần kinh. Axial, Sagital, Coronal đánh giá phần mềm cạnh sống. T1W: nhận biết mỡ trong u, xuất huyết bán cấp, bắt thuốc mô
u sau tiêm. T2W: dịch tăng.
Xạ hình xương: tổn thương tăng hấp thụ nhân.
CÁC DạNG CHấT NềN:
Giúp chẩn đoán u tạo xương, tạo sụn hay loạn sân sợi.
a. U tạo xương
- Cốt hóa vô định hình/XQ, CT.
- Chất nền: thường mờ, đậm độ thấp hơn xương, ít tổ chức bè xương.
- MRI: T1W, T2W thấp.
- Gồm: Đảo xương, Osteoid osteoma, Osteoblastoma, Osteosarcoma
b. U tạo sụn
- Nốt canxi dạng vòng /XQ, CT.
- Tín hiệu thấp MRI
- Thường cao T2W do có thành phần nước cao của sụn hyalin.
- Bắt thuốc dạng vòng, viền.
Gồm:Osteochondroma,Chondroblastoma,Chondrosarcoma
c. Loạn sản sợi: kính mờ
Hình ảnh phân biệt khác:
- Mức dịch – dịch, dịch máu ABC, osteosarcoma
- Sọc dọc hoặc “tổ ong”: hemangioma đốt sống.
- Thành phần mỡ : Hemangioma đốt sống, loạn sản sợi, bệnh Paget, Schmorl node.
- Bờ và giới hạn:
+ U lành tính: bờ xơ hóa, không xâm lấn mô mềm.
+ U ác tính: bờ giới hạn kém rõ, hủy xương, xâm lấn mô mềm.
CÁC U TạO XƯƠNG: ĐảO XƯƠNG, OSTEOID OSTEOMA, OSTEOBLASTOMA, OSTEOSARCOMA
Đảo xương:
- Thường không triệu chứng, phát hiện tình cờ.
- XQ, CT: tổn thương tạo xương với hình ảnh rìa “bàn chải”
- MRI: thấp T1W/T2W.
- Kích thước thay đổi.
- Hầu hết ổn định
- Chẩn đoán phân biệt: di căn tạo xương.
OSTEOID OSTEOMA
- Tổn thương tạo xương lành tính, nhân tạo xương (nidus), viền xơ hóa.
- Nidus hình thành do các bè xương kết lại với chất nền nhiều mạch máu.
- Kích thước nidus <1,5 cm (> 2cm: osteoblastoma)
- 20 – 30 tuổi, tỷ lệ nam/nữ: 2 – 3/1.
- Vị trí: đa số cung đốt sống, cột sống thắt lưng > cột sống cổ > cột sống ngực > xương cùng.
- Bệnh nguyên chưa rõ, cột sống thường vẹo, đau cột sống, giảm đau bằng Aspirin.
Hình ảnh:
- Nidus đồng nhất.
- MRI: thấp- trung gian/ T1W, thay đổi /T2W tùy mức độ mạch máu, canxi.
- Phù cuống và mảnh sống đến 1/3 – 2/3 thân sống sau bên.
OSTEOBLASTOMA
-Bệnh học tương tự Oteoid osteoma, nhưng lâm sàng và bệnh sử khác nhau.
- Khuynh hướng xâm lấn (Oteoid osteoma có khuynh hướng thoái lui).
- 1% các u xương nguyên phát, nam/nữ : 2/1.
- 32 – 46% Osteoblastoma ở cột sống.
- 90% 20 – 30 tuổi.
- Xuất phát từ cung đốt sống, lan vào thân sống.
- Nidus > 2cm
OSTEOSARCOMA
- Tổn thương tạo xương ác tính grade cao
- 4% Osteosarcoma liên quan cột sống.
- Chủ yếu tuổi 40.
- Cột sống ngực # thắt lưng, đến xương cùng, cột sống cổ.
- 79% u xuất phát từ thành phần sau & 1 phần thân sống.
- 17% liên quan 2 đốt sống.
- Lâm sàng: đau, triệu chứng chèn ép thần kinh, khối sờ được.
- 80% có khoáng hóa chất nền.
- Số ít trường hợp khoáng hóa từ thân sống : “đốt sống ngà”
- MRI: không đặc hiệu.
- Mức dịch – dịch: liên quan telangiectatic osteosarcoma
- Điều trị: kết hợp cắt bỏ và hóa trị, xạ trị sau mổ.
CÁC U TạO SụN: OSTEOCHONDROMA,CHONDROBLASTOMA,CHONDROSARCOMA Osteochondroma:
- U xương phổ biến nhất, phát triển.
- Hóa xương nội sụn dẫn tới u xương – màng xương với nắp sụn bề mặt.
- U này phát triển hơn do nắp sụn.
- Hóa xương nội sụn dẫn tới tủy xương chứa mỡ và tế bào máu.
- Hầu hết đơn độc, 1 vài trường hợp đa u
- 1,3 – 4,1% u đơn độc bắt nguồn từ cột sống, 9% trường hợp đa u có tổn thương cột sống.
- Tỷ lệ nam/nữ:1,9/1, tuổi trung bình 33.
- Phổ biến cột sống cổ, tiếp đến cột sống ngực, thắt lưng.
- Trường hợp đa u: cột sống ngực & thắt lưng thường gặp.
- MRI: viền ngoại biên tín hiệu thấp (vỏ xương), trung tâm tín hiệu mỡ, +/- nắp sụn mỏng, đặc biệt ở trẻ con.
- Nắp sụn dày > 1cm ở người lớn
- Thường chuyển dạng ác tính.
- Điều trị: phẩu thuật
Chondroblastoma:
- U sụn lành tính.
- Cali dạng “chicken wore” (lưới thép) ở chất nền, điển hình cho u này.
- 1,4% bắt nguồn từ đốt sống.
- Thường ở độ tuổi từ 30 – 40.
- U liên quan thân sống và thành phần phần sau.
- Triệu chứng phổ biến: đau lưng.
- U thường có hình ảnh xâm lấn, hủy xương và khối mô mềm, nhưng không có phù xương.
- CT: viền xơ hóa.
- MRI: thấp T2W: chất nền xương, giàu tế bào, canxi, hemosiderin.
- Điều trị: nạo cắt.
Chondrosarcoma:
- U ác tính nguyên phát thứ 2 ở cột sống người lớn.
- Độ tuổi từ 30 – 70, tỷ lệ nam/nữ: 2 – 4/1.
- Thường ở cột sống ngực, cột sống thắt lưng, hiếm ở xương cùng.
- Bắt nguồn từ thân sống (15%), thành phần sau (40%), cả 2 (45%).
- Lâm sàng: kéo dài (u grade thấp).
- Khối calci lớn với sự hủy xương
- CT: khoáng hóa chất nền sụn
- MRI: thấp-trung gian T1W, rất cao T2 liên quan thành phần nước cao của sụn hyalin.
- Bắt thuốc vòng nhẫn.
- Xâm lấn đĩa đệm 35%.
CÁC U HạCH BạCH HUYếT, LƯớI NộI MÔ, TạO MÁU
- Eorinophilic Granuloma
- Plasmocytoma
- Lymphoma
- Ewing Sarcoma
- Vertebral Hemangioma
- Chordoma
- Aneurysmal Bone Cyst
- Giant Cell Tumor
- Fibrous Dysplasia
Lymphoma:
- Thường 50 – 70 tuổi, tỷ lệ nam/nữ: 8/1
- Tổn thương đốt sống, ngoài màng cứng, cạnh sống. +/-đốt sống kế cận.
- Xơ xương (đốt sống ngà), hủy xương.
- CT, MRI không đặc hiệu.
Vertebral Hemangioma:
- Phổ biến, thường nhiều vị trí.
- Tăng theo tuổi, thường gặp sau tuổi trung niên, nữ chiếm ưu thế.
- Hầu hết ở đốt sống ngực và thắt lưng.
- Có thể phát triển kích thước gây chèn ép tủy và rễ thần kinh.
- CT: Polka – dot, hình ảnh sọc, tổ ong của bè xương.
- MRI: cao T1W, T2W.
body with a very prominent trabecular pattern characteristic of the corduroy or polka-dot appearance of a hemangioma of the spine (red circle). The cortex is not thickened and the surrounding soft tissues are normal.
ABC: ANEURYSMAL BONE CYST
Tổn thương xương lành tính 1,4-2,3% u xương nguyên phát 3-20% trường hợp tổn thương đốt sống 5-20 tuổi, ưu thế nữ Cột sống ngực (34%), thắt lưng (31%), cổ (22%), xương
cùng (13%) Tổn thương thành phần sau lan thân sống (75%), đĩa
đệm, mô mềm cạnh sống Giới hạn rõ với sự phân vách bên trong Mức dịch-dịch (xuất huyết)
GIANT CELL TUMOR
90% xương cùng, có thể lan xương cánh chậu Xâm lấn đĩa đệm, mô mềm Hình ảnh
Không có viền xơ hóa ở bờ u Xâm lấn vỏ xương Nang, nốt xuất huyết, mức dịch-dịch
*CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT: Di căn Paget disease Granuloma spondylitis Schmorl node Brown tumor
*KẾT LUẬN:Chẩn đoán: chủ yếu dựa vào
Tuổi Vị trí tổn thương Hình ảnh: XQ, CT, MRI (MRI giữ vai trò quan
trọng)
CHÂN THÀNH CÁM ƠN!