14
Hướng dn sdng ĐỒNG HĐO NHP TIM 20 CHC NĂNG HRM – 9803 – V3 (Vui lòng đọc kĩ hướng dn trước khi sdng ngay ckhi bn đã có kinh nghim sdng sn phm) HƯỚNG DN SN PHM Để đọc chính xác và thc hin đúng , vui lòng đọc kĩ các hướng dn sau: 1. Loi da và nhp tim ca mi người có tính cht du hiu khác nhau. Bn cn mt thi gian làm quen vi dây đeo máy phát để đạt được các tín hiu n định. Bn cn kiên nhn, nht là trong các khong thi gian mùa đông lnh và khô. 2. Stiếp xúc cao su dn đin vi da khô là nguyên nhân ca vic đọc tín hiu sai hoc hin thnhp tim bng ‘0’. Vì vy vui lòng làm m dây đeo ngc để đọc kết quchính xác. Dùng nước, ECG gel hoc dn cht khác để làm m lp cao su dn đin tiếp xúc vi da. Không sdng vaseline hoc du vì nó có thlàm cách ly máy phát, làm cho máy phát không thphát hin được nhp tim. 3. Nhp tim ca bn có thhin th‘0’hoc cũng có thnhy ti ‘250’ khi gn đường dây đin cao thế và máy biến áp hoc các loi thiết bđin tnhư: tivi, máy tính, đin thoi di động, đồng hcơ khí…

Hướng dẫn sử dụng ĐỒNG HỒ ĐO NHỊP TIM 20 CHỨC NĂNG … · đường dây điện cao thế và máy biến áp hoặc các loại thiết bị điện tử như:

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Hướng dẫn sử dụng ĐỒNG HỒ ĐO NHỊP TIM 20 CHỨC NĂNG

HRM – 9803 – V3

(Vui lòng đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng ngay cả khi bạn đã có kinh nghiệm sử dụng sản phẩm)

HƯỚNG DẪN SẢN PHẨM Để đọc chính xác và thực hiện đúng , vui lòng đọc kĩ các hướng dẫn sau:

1. Loại da và nhịp tim của mỗi người có tính chất dấu hiệu khác nhau. Bạn cần một thời gian làm quen với dây đeo máy phát để đạt được các tín hiệu ổn định. Bạn cần kiên nhẫn, nhất là trong các khoảng thời gian mùa đông lạnh và khô.

2. Sự tiếp xúc cao su dẫn điện với da khô là nguyên nhân của việc đọc tín hiệu sai hoặc hiển thị nhịp tim bằng ‘0’. Vì vậy vui lòng làm ẩm dây đeo ngực để đọc kết quả chính xác. Dùng nước, ECG gel hoặc dẫn chất khác để làm ẩm lớp cao su dẫn điện tiếp xúc với da. Không sử dụng vaseline hoặc dầu vì nó có thể làm cách ly máy phát, làm cho máy phát không thể phát hiện được nhịp tim.

3. Nhịp tim của bạn có thể hiển thị ‘0’hoặc cũng có thể nhảy tới ‘250’ khi ở gần đường dây điện cao thế và máy biến áp hoặc các loại thiết bị điện tử như: tivi, máy tính, điện thoại di động, đồng hồ cơ khí…

Thực hiện “chế độ xóa” để xóa tất cả các dữ liệu và ra khỏi vùng bị nhiễu để hiển thị lại nhịp tim chính xác của bạn.

4. Sự mất nước và uống nhiều rượu có thể ảnh hưởng đến sự phát hiện và độ chính xác của nhịp tim hiển thị. Để đọc được chính xác, vui lòng không sử dụng máy phát và chờ đến khi cơ thể bạn bình thường trở lại.

5. Lông cũng có thể ảnh hưởng đến sự phát hiện và truyền đi của nhịp tim. Nếu cần thiết, có thể cắt hoặc tẩy lông để thuận lợi cho việc phát đi.

6. Lớp cao su truyền dẫn tiếp xúc với da có thể nằm thẳng trên cơ thể bạn nếu được điều chỉnh dây đeo ngực. Ở một vài trường hợp, đồng hồ sẽ làm việc tốt hơn nếu máy phát được đeo hoặc nhiều hơn ở phía bên trái, cao hơn một chút, thấp hơn một chút hoặc bị đảo ngược.

CẢNH BÁO

1. Thiết bị đo nhịp tim này được thiết kế nhằm mục đích đo và hiển thị nhịp tim của bạn trong thời gian luyện tập vật lý khi ở trạng thái sức khoẻ tốt. 2. Vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn về tần số luyện tập và thời gian thích hợp cho độ tuổi của bạn, giới hạn nhịp tim cao nhất hoặc thấp nhất… Dừng luyện tập ngay nếu bạn cảm thấy khó chịu, bị ngợp hoặc chóng mặt. 3. Không sử dụng máy phát nhịp tim nếu bạn đang sử dụng bất kì thiết bị nào để điều chỉnh và hỗ trợ nhịp của bạn. (i.e.Pace Maker) 4. Máy phát không thể làm việc trong môi trường nước. Vì vậy vui lòng không ngâm thiết bị trong nước.

ĐƠN VỊ HIỂN THỊ

Biểu tượng nhịp tim.

A Hiển thị nhịp tim hiện tại. B Tỷ lệ sức khoẻ tim mạch/ Tỷ lệ hiệu quả của việc cài sẵn thời gian luyện tập. C Giới hạn nhịp tim trên/ tổng thời gian vượt quá giới hạn nhịp tim trên.

D Giới hạn nhịp tim dưới/ tổng thời gian vượt quá giới hạn nhịp tim dưới. E Chức năng dạng hiển thị: hiển thị đồng hồ, nhịp tim trung bình, nhịp tim tối đa, đồng hồ bấm giờ, đếm ngược thời gian luyện tập. F Nhịp giây/ Mức độ sức khoẻ tim mạch hiện tại H Chỉ số cân đối G Biểu tượng dạng chức năng J Pin yếu I AM/PM: định dạng cho 12h K Báo động trực quan.

20 CHỨC NĂNG VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KHÁC 20 chức năng: 1. Hai chương trình luyện tập tự động theo độ tuổi cài đặt. F P1 (chương trình tiêu hao mỡ) F P2 (chương trình tập luyện sức khoẻ tim mạch) 2. F P3 (Chương trình tự do cài đặt chế độ và thời gian luyện tập). 3. Ba bước âm thanh báo động: - Cứ 30 giây đồng hồ sẽ báo 1 tiếng “beep” khi nhịp tim hiện tại vượt quá giới hạn nhịp tim dưới. - Cứ 30 giây đồng hồ sẽ báo 4 tiếng “beep” khi nhịp tim hiện tại vượt quá giới hạn nhịp tim trên. - Khi nhịp tim của bạn vượt quá ngưỡng giới hạn nhịp đập tối đa (MPL: tham khảo biểu đồ nhịp tim), đồng hồ sẽ báo 4 tiếng “beep” ngắn cho mỗi 10 giây. 4. Hai bước báo động trực quan: - Biểu tượng “!”xuất hiện khi nhịp tim hiện tại vượt quá giới hạn trên. - Biểu tượng “!”nhấp nháy khi nhịp tim hiện tại vượt quá giới hạn tối đa (MPL). 5. Tỷ lệ của sức khoẻ tim mạch hiện tại.

6. Tỷ lệ hiệu quả của việc cài sẵn thời gian luyện tập. 7. Điều chỉnh trước thời gian luyện tập đếm ngược. 8. Hiển thị nhịp tim hiện tại : 35-250 nhịp/phút 9. Chỉ nhịp tim tối đa: 35-250 nhịp/phút 10. Nhịp đập trung bình trong 6 giai đoạn tuỳ chọn: 35-250 nhịp/phút. 11. Tổng thời gian vượt quá giới hạn dưới. 12. Tổng thời gian vượt quá giới hạn trên. 13. Đồng hồ bấm giờ: 9: 59: 59 (giờ/ phút/ giây) 14. 12/24 giờ đồng hồ. 15. Chỉ số cân đối. 16. Có thể thiết lập và kiểm tra lại vùng cân đối. 17. Mức độ sức khoẻ tim mạch hiện tại 18. Nhịp giây 19.unique transmission Led indicator 20. Đèn nền

Một số đặc điểm khác: - Chỉ pin yếu - Có thể thay pin được. - Có khả năng chịu được nước

- Tiết kiệm điện - Bao gồm pin 3V Lithium (2 CR 2032)

PHỤ KIỆN ĐI KÈM

THAY PIN ĐỒNG HỒ

Đồng hồ bao gồm một pin 3V CR 2032 Lithium. Khi đồng hồ hiển thị pin yếu cần thay pin mới, nên thay pin CR 2032 mới hoặc tương đương.

1. Bạn sử dụng dụng cụ vặn ốc vít để tháo các ốc vít ở vỏ nắp sau. Tách vỏ nắp sau ra khỏi đồng hồ. 2. Cẩn thận tháo vỏ nhựa trong ra. 3. Dùng dụng cụ vặn ốc nhỏ để tháo lò xo kim loại và pin cũ ra ngoài. 4. Đặt nhẹ pin CR 2032 mới vào vị trí. 5. Nhấn lò xo kim loại trở về vị trí khoá để bảo vệ cho pin mới. 6. Đặt lại vỏ nhựa và lắp ráp vỏ mặt sau lên. 7. Vặn ốc vít lại và vứt pin cũ tại nơi quy định, tránh làm ô nhiễm môi trường.

Ghi chú:

Không để mất bất kì vòng tròn hoặc lò xo nào của đồng hồ. Khi tháo pin đồng hồ thì tất cả các dữ liệu sẽ bị mất và thiết lập lại các dữ liệu mới.

CÀI ĐẶT MÁY PHÁT PIN Trượt pin CR 2032 tại một góc và chắc chắn rằng trong quá trình đặt pin vào, mặt điện cực dương (+) được đặt lên trên rồi sau đó nhấn vào ngăn chứa pin. Đặt miếng lót cao su (hình vòng tròn) và nắp đậy pin đúng cách vào khay đựng pin sau đó đóng nắp, dùng đồng xu vặn chặt lại hoặc dùng một vật tương tự.

Miếng lót cao su (vòng tròn) giúp ngăn đựng pin có khả năng chống nước.

QUAN TRỌNG Đóng nắp đậy pin một cách chắc chắn theo như hình minh hoạ dưới đây nhằm ngăn chặn rò rỉ và hơi ẩm từ ngăn chứa pin.

CẦN LƯU Ý Dùng nước hoặc gel dẫn làm ẩm lớp cao su dẫn, phải để tiếp xúc đúng cách với da ngực của bạn để có thể phát hiện nhịp tim của bạn một cách chính xác nhất. CẢNH BÁO

1. Không mang đồng hồ khi bơi. 2. Đây không là một dụng cụ lặn, do đó không nên vận hành các nút trong khi ở

dưới nước. 3. Giữ cho máy phát luôn sạch đặc biệt là hai phần của cao su dẫn. 4. Không đặt máy ở nơi môi trường ướt. Nên đặt máy ở nơi khô mát, điện cực ẩm

và hoạt động của máy phát sẽ rút ngắn tuổi thọ của pin. 5. Không cất giữ máy phát gần nơi có đường dây điện cao thế, ti vi, điện thoại di

động…để tránh nhiễu điện từ làm giảm tuổi thọ của pin. ĐẶT TRÊN MÁY PHÁT NHỊP TIM Vui lòng chắc chắn rằng đèn Led nhấp nháy trên biểu tượng, đây là vị trí chính xác cho sự ổn định phát đi nhịp tim.

Cần điều chỉnh vị trí của máy phát nhịp tim và dây đeo đàn hồi vừa với ngực bạn để có thể hiển thị nhịp tim.

Kiểm tra các hoạt động thích hợp: Biểu tượng trên đồng hồ sẽ sáng vào lúc nhận được tín hiệu nhịp đập. Đồng hồ sẽ mất một vài giây để hiển thị nhịp tim hiện tại ban đầu. Chú ý:

1. Nếu bạn nhận được nhịp đập không ổn định, vui lòng thực hiện “RESET” để xoá tất cả các dữ liệu. Nhấn khoá S và khóa M xuống cùng lúc trong khoảng 8 giây.

2. Giữ một khoảng cách không quá 80 CM (30”) giữa đồng hồ và máy phát nhịp tim cho sự tiếp nhận không dây giống như hình minh hoạ. UNIQUE TRANSMISSION LED INDICATOR

Đèn màu đỏ sẽ nhấp nháy khi máy phát hoạt động. Điều chỉnh vị trí máy phát để giữ cho đèn LED được sáng một cách liên tục để có thể đọc chính xác. Chú ý: Nếu đồng hồ không hiển thị kết quả khi biểu tượng nhịp tim sáng quá 2 phút, vui lòng kiểm tra lại việc cài đặt pin và thực hiện “RESET” đồng hồ.

GẮN ĐỒNG HỒ TRÊN TAY LÁI XE ĐẠP

Đính kèm ống “C” trên tay lái, sau đó gắn đồng hồ vào ống “C” và thắt chặt lại an toàn.

1. Chọn lựa chương trình:

Bấm xuống đồng thời cả 2 khoá S và M, giữ trong 8 giây để xoá các dữ liệu , toàn bộ chương trình sẽ hiện lên, bấm chọn độ tuổi.

2. Nhập tuổi:

Máy sẽ thiết lập hai chương trình luyện tập tự động theo độ tuổi được cài đặt. Độ tuổi được điều chỉnh trước ở đồng hồ là 20, nhấn khoá S một lần để chạy đến số

21, sau đó nhấn xuống lần nữa và giữ khoá S cho đến khi đến độ tuổi mà bạn chọn, độ tuổi được quy định là từ 18 đến 60. Bấm khoá M để xác định đúng tuổi sử dụng, bấm F P1 lựa chọn chương trình tập luyện. 3.Chương trình luyện tập tuỳ chọn

*** F P1: chương trình tập luyện tiêu hao mỡ Theo độ tuổi đã được bạn cài đặt, máy sẽ tự động thiết lập chế độ giới hạn tiêu hao

mỡ cao/thấp (tham khảo biểu đồ tim mục tiêu) và tập luyện trong thời gian là 25 phút vượt qua giới hạn nhịp tim dưới. Bấm khoá M để thiết lập chương trình tập và sau đó chọn F P4 để tính nhịp tim trung bình.

Nhấn khoá S sẽ nhập F P2. *** F P2: chương trình luyện tập sức khoẻ tim mạch

Theo độ tuổi đã được nhập, máy sẽ tự động thiết lập chỉ số tim mạch cân đối cao hay thấp (tham khảo biểu đồ tim mục tiêu). Và thời gian luyện tập là 40 phút vượt quá giới hạn nhịp tim dưới. Nhấn khoá M thiết lập chương trình tập và chọn F P4 tính nhịp tim trung bình. Nhấn khoá S sẽ nhập F P3. Chọn chương trình hỗ trợ (FP3) nếu bạn ngoài độ tuổi quy định (18-60) hoặc nếu bạn muốn thiết lập cho mình chế độ và thời gian luyện tập riêng.

Nhắc bạn: Nên theo sự hướng dẫn của bác sĩ về chế độ tập luyện thường xuyên và thời gian thích hợp cho độ tuổi của bạn, giới hạn nhịp tim trên và nhịp tim dưới. ***FP3: Chương trình tự do cài đặt chế độ và thời gian luyện tập Các thiết lập ban đầu vẫn được lưu lại, và tương tự như FP1 thời gian luyện tập của F P3 là 25 phút. Ở dạng F P3, bạn có thể tự do cài đặt giới hạn nhịp tim trên/ dưới và thay đổi thời gian luyện tập theo chữ số nhấp nháy trên màn hình.

Bấm và giữ khoá S ( cách thức tương tự như dạng “nhập tuổi”). Để tăng cấp độ số thứ nhất của giới hạn dưới. Bấm khoá M sau đó chuyển đến số thứ 2. Tất cả các số thứ tự khác của giới hạn trên/ dưới và thời gian luyện tập bạn có thể điều chỉnh cùng một cách. Lựa chọn chế độ tính nhịp tim trung bình. Chú ý:

Giới hạn nhịp tim trên/ dưới : 35-250 BPM. Giới hạn dưới không được cao hơn giới hạn trên. Thời gian luyện tập quy định: 0-9:59:59 (giờ/ phút/ giây) ***FP4: Lựa chọn chế độ tính nhịp tim trung bình Có 6 giai đoạn tính nhịp tim trung bình tuỳ chọn : 10, 20, 30, 40, 50, 60 phút. Bấm

khoá S để chọn khoản thời gian bạn muốn, sau đó bấm khoá M để chọn chế độ đồng hồ. 4. Chế độ đồng hồ

A: Nhịp tim hiện tại B: Tỷ lệ sức khoẻ tim mạch hiện tại so với MPL (giới hạn nhịp tim tối đa: tham khảo biểu đồ tim mục tiêu). C: Giới hạn nhịp tim trên D: Giới hạn nhịp tim dưới. E: Đồng hồ hiển thị. F: Nhịp giây ………mỗi nhịp là một giây.

G: Đồng hồ báo chế độ. H: Biểu tượng vùng cân đối Nhịp tim hiện tại cao hơn nhịp tim trên Nhịp tim hiện tại thấp hơn nhịp tim dưới. Nhịp tim hiện tại nằm trong vùng cân đối.

I: AM/PM: định dạng cho 12h. J: Pin yếu K: ! Báo động trực quan.

5. Cài đặt đồng hồ Giữ khoá S đồng thời bấm khoá M xuống trong khoảng 4 phút, chữ “minute” sẽ hiện lên sau khi nhấp nháy, , nhấn khoá S xuống và giữ chặt, các con số sẽ chuyển động cho đến khi đến phút được chọn thì bạn thả ra. Nhấn khoá M và chữ “ hour” sẽ sáng, tiếp tục nhấn khoá S cho đến khi đến giờ bạn muốn chọn, bấm khoá M, ngay đó, giờ và phút sẽ nhấp nháy trên màn hình. 6. Định dạng thay đổi 12/24h Để thay đổi màn hình hiển thị của đồng hồ định dạng đến 24h ta nhấn khoá S. Để chuyển trở lại định dạng 12 h ban đầu nhấn khoá S lần nữa. Sau đó, nhấn khoá M kết thúc quá trình thiết lập đồng hồ và nhập Chế độ đồng hồ. 7. Chế độ thay đổi Bấm khoá M để nhập tiếp chế độ tính nhịp tim trung bình và các chế độ khác. *** Cài đặt lại đồng hồ: Nhấn khoá M để đổi đến dạng Chế độ đồng hồ, giữ khoá S và bấm khoá M (giữ cả hai xuống) khoảng 4 giây. Chữ “ minute” sẽ sáng để cài đặt lại. *** Chế độ xoá: Ở mỗi dạng A M T E , giữ khoá S và nhấn khoá M một lần, các dữ liệu hoặc dạng A M T E sẽ cùng một lúc được xoá sạch hoặc trở về giá trị điều chỉnh trước. *** Đổi tuổi: Nhấn khoá M để thay đổi đến dạng E . Chỉ nhấn khoá S và giữ hơn 8 giây, đồng hồ sẽ trở về dạng F1 để nhập lại độ tuổi. *** Thay đổi chương trình: Nhấn khoá M đi đến dạng T . Chỉ nhấn khoá S và giữ hơn 8 giây, đồng hồ sẽ trở về dạng F1 để thay đổi chương trình. ***Đèn nền EL Nhấn khoá EL để đồng hồ chiếu sáng khoảng 3~4 giây. Lưu ý:

Khi sử dụng đèn nền lâu sẽ làm giảm thời gian sử dụng của pin. Đèn nền không sáng vào ban ngày.

8. Chế độ nhịp tim trung bình

A: Nhịp tim hiện tại B: Tỷ lệ nhịp tim hiện tại so với MPL. C: Giới hạn nhịp tim trên D: Giới hạn nhịp tim dưới E: Hiển thị nhịp tim trung bình theo mỗi thời gian trung bình đã được cài sẵn (tham khảo F P4) F: Mức độ sức khoẻ tim mạch hiện tại (mỗi nhịp 10%) G: A Biểu tượng nhịp tim trung bình H: Chỉ số cân đối ( giống Clock Mode )

I: AM/PM: định dạng cho 12h. J: Pin yếu K: ! Báo động trực quan 9. Chế độ nhịp tim tối đa

A: Nhịp tim hiện tại B: Tỷ lệ nhịp tim hiện tại so với MPL. C: Giới hạn nhịp tim trên D: Giới hạn nhịp tim dưới E: Dữ liệu nhịp tim tối đa F: Mức độ sức khoẻ tim mạch hiện tại G: M Biểu tượng nhịp tim tối đa H: Chỉ số cân đối (giống chế độ đồng hồ)

I: AM/PM: định dạng cho 12h. J: Pin yếu K: ! Báo động trực quan. 10. Chế độ đồng hồ bấm giờ

Bấm khoá M chuyển sang dạng đồng hồ bấm giờ. Biểu tượng T sẽ không sáng. Nhấn khoá S, khi biểu tượng đồng hồ bấm giờ sáng có nghĩa là đồng hồ đã hoạt động. Nhấn khoá S lần nữa để tắt đèn, bấm khoá S đếm thời gian liên tục . Muốn xoá dữ liệu ta giữ khoá S và nhấn khoá M một lần . Phạm vi đồng hồ bấm giờ: 00: 00: 00 (phút/giây/giây) ~ 9: 59: 59 (giờ/phút/giây). Ghi chú: Khi chế độ bấm giờ hoạt động, đồng hồ sẽ không thực hiện chế độ tiết kiệm điện. Chỉ khi tắt chế độ bấm giờ hoặc chuyển sang các chế độ khác thì mới có thể thực hiện chế độ này mới hoạt động.

A: Nhịp tim hiện tại B: Tỷ lệ nhịp tim hiện tại so với MPL. C: Giới hạn nhịp tim trên D: Giới hạn nhịp tim dưới E: Hiển thị đồng hồ bấm giờ F: Mức độ sức khoẻ tim mạch hiện tại G: T Biểu tượng nhịp tim tối da H: Chỉ số cân đối (giống chế độ đồng hồ)

I: AM/PM: định dạng cho 12h. J: Pin yếu K: ! Báo động trực quan. 11. Chế độ năng suất: Nhấn khoá M thay đổi đến dạng đồng hồ bấm giờ. Biểu tượng E sẽ không sáng. Nhấn khoá S để hoạt động chế độ năng suất, biểu tượng E sẽ sáng. Nhấn khoá S lần nữa để dừng chế độ. Giữ khoá S và nhấn khoá M một lần để xoá hết các dữ liệu dạng A M T E và cài đặt lại sẵn thời gian luyện tập. (tham khảo F P1/ F P2/ F P3)

A: Nhịp tim hiện tại B: Tỷ lệ hiệu quả của thời gian tập luyện đã cài đặt sẵn Công thức: % = Tổng thời gian quá giới hạn nhịp tim dưới Thời gian định sẵn C: Tổng thời gian vượt quá giới hạn nhịp tim trên D: Tổng thời gian vượt quá giới hạn nhịp tim dưới. E: Đếm ngược thời gian tập luyện định sắn = Thời gian định sẵn – tổng thời gian quá giới hạn nhịp tim dưới. F: Mức độ sức khoẻ tim mạch hiện tại G: E Biểu tượng chế độ năng suất H: Chỉ số cân đối ( giống chế độ đồng hồ )

I: AM/PM: định dạng cho 12h. J: Pin yếu K: ! Báo động trực quan. 12. Chế độ tiết kiệm tiện tự động Khi đồng hồ không nhận bất cứ tín hiệu nào hoặc cài đặt nào trong 2 phút, nguồn sẽ tự động lưu và đồng hồ sẽ chỉ hiển thị công- tơ giờ, biểu tượng, nhịp: Chế độ tiết kiệm điện tự động sẽ tự động thoát khi nhấn khoá S hoặc khoá M. Chú ý: Đồng hồ sẽ không nhập chế độ tiết kiệm điện tự động nếu không kết thúc cài đặt tuổi, cài đặt đồng hồ hoặc chế độ bấm giờ vẫn còn hoạt động. *** Tìm kiếm vùng cân đối Tham khảo ý kiến bác sĩ cá nhân hoặc bác sĩ điều trị để tìm cho mình vùng cân đối là điều quan trọng. Nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng sự sử dụng tối ưu nguồn năng lượng từ chất béo xuất hiện khi tim bạn đập mỗi phút (BPM) từ 55% đến 65% giới hạn nhịp tim tối đa (MPL). Tham khảo biểu đồ sau để tìm vùng cân đối phù hợp với độ tuổi của bạn. 1. Vùng tiêu hao mỡ Nhịp đập của tim trong thời gian luyện tập có thể từ 55% đến 65%giới hạn nhịp tim tối đa (MPL) đối với người có sức khỏe tốt và khác đối với người mới bắt đầu hoặc người đã vận động trước khi luyện tập. 2. Vùng sức khỏe tim mạch Nếu điều kiện luyện tập tốt, bài tập nâng cao có thể chọn giới hạn nhịp tim từ 65% đến 85% giới hạn nhịp tim tối đa (MPL). BIỂU ĐỒ NHỊP TIM (BPM)

Tuổi 20 25 30 35 40 45 50 55 60 MPL 200 195 190 185 180 175 170 165 160 85% MPL 170 166 162 157 153 149 145 140 136 65% MPL 130 127 124 120 117 114 111 107 104 55% MPL 110 107 105 102 99 96 94 91 88

Các lỗi thường gặp:

• Không hiển thị nhịp tim Máy phát nhịp tim không đúng vị trí Pin máy phát yếu/ hết.

• Hiển thị màu đen Nhiệt độ quá nóng. Tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời quá lâu.

• Không hiển thị Hết pin. Lắp pin đồng hồ không đúng cách.

• Hiển thị mờ dần Pin tiếp xúc yếu

• Dữ liệu không xuất hiện thường xuyên Thực hiện chế độ xóa và cài đặt lại

• Không thể nhập chế độ tiết kiệm điện Chế độ nhập tuổi/ cài đặt đồng hồ chưa tắt Đồng hồ bấm giờ vẫn còn hoạt động.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ CÔNG NGHỆ HÙNG HY

Nhà nhập khẩu & phân phối độc quyền tại Việt Nam

ĐC: 239-241 Nguyễn Văn Lượng, F10, Q. Gò Vấp, TP.HCM

ĐT: (08) 398 43 646 – 629 55 996 - Fax: (08) 398 46 099

CN: 28 Nguyễn Giản Thanh, F15, Q.10, TP.HCM

ĐT: (08) 39797023 - Web: www.hunghy.com.vn