Upload
others
View
8
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHANH
AVER EVC SERIES
HỆ THỐNG BAO GỒM:
1 – Bộ giải mã ( Codec). 9 – Cáp HDMI
2 – Camera ( Camera khác nhau tùy model) 10 – Cáp camera
3 – Microphone 11 – Cáp mạng RJ-45
4 – Điều khiển từ xa 12 – Phiếu bảo hành
5 – Nguồn Adapter 13 – Hướng dẫn sử dụng nhanh
6 – Dây cáp nguồn 14 – Pin AAA
7 – Cáp VGA 15 – Nhãn dán
8 – Cáp Mini Din 8 pin Mic
Vị trí tất cả các bộ phận trong bộ thiết bị:
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4
Accessory Dây cáp Camera, micro Bộ giải mã ( Codec)
Điều khiển, Adapter
SƠ ĐỒ KẾT NỐI
DÁN NHÃN LÊN BỘ GIẢI MÃ
CẤU HÌNH LẦN ĐẦU TIÊN:
Lần đầu tiên sử dụng, hệ thống sẽ hướng dẫn bạn cấu hình từng bước. Sau khi cấu hình xong người dùng sẽ sử dụng hệ
thống EVC.
1 - Kết nối thiết bị EVC vào nguồn điện, sau khi EVC
khởi động lên bạn sẽ thấy hướng dẫn cài đặt hiện lên.
Nhấn để bắt đầu cấu hình.
2 – Ngôn Ngữ: Lựa chọn Ngôn Ngữ cho hệ thống EVC
3 – Nhấn để chọn danh sách các ngôn ngữ được
hỗ trợ. Chọn nút hoặc để di chuyển đến
ngôn ngữ muốn chọn. Sau khi lựa chọn, bấm nút
để chuyển đến nút “ Next” rồi nhấn
4 – Tiếp tục thực hiện các bước hướng dẫn và hoàn tất
cấu hình
5 – Chọn finish và “ Go to home menu” để trở về màn
hình chính.
6 – Chọn để bắt đầu thực hiện cuộc gọi
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HỆ THỐNG MẠNG NHANH
IP mặc định của hệ thống: 192.168.0.1
Chú ý thay đổi địa chỉ IP trên thiết bị EVC ngay lần đầu tiên thiết lập.
Có 03 trường hợp thiết lập đối với hầu hết các hệ thống mạng cho video conferencing.
1. Cấu hình trực tiếp IP Public
2. Cấu hình IP nội bộ ( Phía bên trong tường lửa với Port forwarding). Xem xét bảng bên dưới để thiết lập mở port
cho tường lửa
3. Sử dụng Gatekeeper H.460 vượt tường lửa. Xem xét bảng bên dưới để thiết lập mở port cho tường lửa
Bảng cấu hình mở port cho tường lửa đối với thiết bị hội nghị truyền hình Aver EVC ( Chú ý cấu hình mở port trên tường
lửa trước khi cấu hình trên thiết bị EVC.)
Trường hợp 1 – Cấu hình trực tiếp IP Public ( Ngoài tường lửa).
Thiết bị EVC sẽ được đặt IP tĩnh kết nối trực tiếp ra Internet.
1. Từ màn hình chính chọn “Home”
“Setting”
2. Chọn “ Network”
3. Chọn “ LAN configuration”
4. Trong bảng “Obtain IP address” chọn “ Static IP”
5. Nhập “địa chỉ IP” , “Subnet mask”, “ Default
gateway”.
6. Chọn Apply -> Enter
7. Chọn “Home” trên Remote để về màn hình chính
8. Chọn Để bắt đầu thực hiện cuộc gọi.
Trường hợp 2 – Cấu hình IP nội bộ ( Phía trong tường lửa sử dụng Port forwarding)
Thiết bị EVC kết nối với Internet qua tường lửa.
1. Từ màn hình chính chọn “Home”
“Setting”
2. Chọn “ Network”
3. Chọn “ LAN configuration”
4. Trong bảng “Obtain IP address” chọn “ Static IP”
5. Nhập “địa chỉ IP” , “Subnet mask”, “ Default
gateway”.
6. Chọn Apply -> Enter
7. Chọn “Back” trên Remote để về màn hình
trước ( Nếu bạn có thiết lập H.323 ALG thì bỏ qua
tới bước 10.
8. Tại mục Network chọn “ firewall”
9. Trong mục “Nat configuration” chọn on và nhập địa
chỉ IP Public vào ô “ Nat Public (WAN) address”.
10. Chọn “home” để trở về màn hình chính
11. Chọn để bắt đầu thực hiện cuộc gọi.
Trường hợp 3: Sử dụng H460 Gatekeeper Vượt tường lửa
1. Từ màn hình chính chọn “Home”
“Setting”
2. Chọn “ Network”
3. Chọn “ LAN configuration”
4. Trong bảng “Obtain IP address” chọn “ Static IP”
5. Nhập “địa chỉ IP” , “Subnet mask”, “ Default
gateway”.
6. Chọn Apply -> Enter
7. Trong mục Network chọn “Gatekeeper” -> Enter
8. Nhập IP Gatekeeper vào ô “ Gatekeeper IP address”
và enable “ Use Gatekeeper”
9. Chọn “ Enable H.460 firewall traversal”
10. Chọn “home” để trở về màn hình chính
11. Chọn để bắt đầu thực hiện cuộc gọi.
CÁCH THỰC HIỆN CUỘC GỌI
1. Chọn Dial hoặc bấm phím trên điều khiển
- Nhập địa chỉ IP: Nhập địa chỉ IP hoặc dịa chỉ
SIP URI ( ví dụ:
sip:username:password@host:port)
- Call Type: Chọn giao tiếp kết nối H.323 hoặc SIP
- Call Quality: Chất lượng cuộc gọi – Chọn băng
thông cuộc gọi từ 64kbps tới 4Mbps. Với băng
thông cuộc gọi là 1Mbps sẽ lên được chất
lượng HD 720p.
2. Chọn phonebook – Chọn điểm cầu cần kết nối
Bấm – Call để thưc hiện cuộc gọi.
3. Chọn History – Lịch sử cuộc gọi. – Chọn điểm cầu cần kết nối –
Bấm – Call để thưc hiện cuộc gọi.
4. Thiết lập cuộc gọi nhanh:
- Lưu điểm cầu hay gọi tương ứng với số từ 0 tới 9 để ghi nhớ điểm cầu nào gắn với số mấy.
- Bấm và giữ phím số tương ứng với điểm cầu cần gọi nhanh để thực hiện cuộc gọi.
HƯỚNG DẪN ĐIỀU KHIỂN TỪ XA:
1. Info: Hiển thị thông tin cuộc họp 2. Number. 3. Call: Thiết lập cuộc gọi 4. Help: hướng dẫn điều khiển 5. Phím điều hướng: Quay camera, điều hướng các mục. 6. Near/far: chọn camera gần - xa 7. Mute: tắt tiếng 8. Zoom +/- : phóng to, thu nhỏ Camera 9. Present: Chia sẽ dữ liệu 10. Aver point: nút chức năng 11. Preset: Lưu vị trí camera 12. Snapshot: Chụp ảnh – chia sẽ từ camera 13. Dual (1) (2): Chế độ 01 màn hình hoặc 02 màn hình 14. Record: Lưu trữ cuộc họp từ usb ( HVC330) 15. Layout: thay đổi các chế độ hiển thị 16. Volum +/- : tăng giảm âm lượng 17. Input: chọn nguồn vào ( Vga, HDMI or camera) 18. Enter: Lựa chọn chức năng 19. Back: trở lại 1 thao tác 20. Hang up: Kết thúc cuộc gọi 21. Home: Màn hình chính 23. Power: Bật tắt nguồn