50
Chương 5: GIẢI PHẨU – SINH LÝ HỆ HÔ HẤP (P1) (Anatomy and physiology of respiratory system)

Ho hap p1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ho hap p1

Chương 5:GIẢI PHẨU – SINH LÝ

HỆ HÔ HẤP (P1)(Anatomy and physiology of respiratory system)

Page 2: Ho hap p1

I/ SƠ LƯỢC VỀ HÔ HẤP • Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể

và môi trường xung quanh. Hô hấp giúp vận chuyển khí oxy từ không khí tới các tế bào của cơ thể và vận chuyển cacbonic từ tế bào ra môi trường bên ngoài

• Các tế bào cần oxy để oxy hóa các chất dinh dưỡng tạo năng lượng và thân nhiệt. Năng lượng được tích trữ trong các phân tử ATP và cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể. ATP là “đồng tiền” năng lượng của cơ thể

Page 3: Ho hap p1

CO2 O2

Hậu môn

Mang

Áo và vỏ

Page 4: Ho hap p1

• Ở các động vật đơn bào và đa bào bậc thấp (thủy tức, đĩa phiến…) không khí được trao đổi trực tiếp qua màng tế bào

• Ở động vật đa bào bậc cao đã hình thành cơ quan chuyên hóa cho việc trao đổi khí đó là cơ quan hô hấp. Cơ quan hô hấp phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp và thích nghi với môi trường sống.

• Từ mang và da ở môi trường nước khí quản và phổi ở môi trường trên cạn. Tuy nhiên cá heo sống ở nước nhưng hô hấp bằng phổi

Page 5: Ho hap p1

• Động vật sống ở nước hô hấp chủ yếu bằng mang

• Mang là những màng mỏng có nhiều mao mạch phân bố đến và đính vào cung mang bằng sụn hay xương. Mang có bề mặt rộng và khoảng cách rất ngắn nên O2 và CO2 có

thể khuếch tán giữa nước và máu. • Mang cá có hình răng lược, có khe hở để nước

chảy qua và có nắp đậy kín. Nước và dòng máu chảy theo hướng ngược nhau máu có thể thu nhận đến 80% O2 hòa tan trong nước

Page 6: Ho hap p1

Hô hấp cá

Page 7: Ho hap p1
Page 8: Ho hap p1

Trao đổi khí ở mang

Page 9: Ho hap p1

• Ở côn trùng, hệ thống trao đổi khí là hệ khí quản

• Khí quản phân nhánh rất nhỏ đến từng tế bào để cung cấp O2 và lấy CO2 mà không cần

máu làm trung gian các mô của cơ thể trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.

Page 10: Ho hap p1

Hô hấp côn trùng

Lổ thở

Khí quản

Page 11: Ho hap p1

Hô hấp côn trùng

Page 12: Ho hap p1
Page 13: Ho hap p1

Tim

Phổi sách, có chức năng liên kết với tim

Page 14: Ho hap p1

Khí quản (ống bên trong cơ thể) Lổ thở (mở ra bề mặt cơ thể)

Page 15: Ho hap p1
Page 16: Ho hap p1

• Từ lưỡng thê, bò sát đến động vật có vú, sự trao đổi khí xảy ra ở phổi. Cơ quan hô hấp gồm đường dẫn khí và phổi. Từ ngoài vào trong bao gồm: khoang mũi, thanh quản, phế quản và tận cùng là phế nang.

Page 17: Ho hap p1
Page 18: Ho hap p1
Page 19: Ho hap p1

Hô hấp chim

Page 20: Ho hap p1
Page 21: Ho hap p1
Page 22: Ho hap p1
Page 23: Ho hap p1

II/ CẤU TẠO CƠ QUAN HÔ HẤP 1/Khoang mũi :

Gồm 2 lỗ mũi trước thông với bên ngoài, hai lỗ mũi sau thông với nhau và thông với hầu ở phía dưới, đồng thời thông với hai tai bởi 2 vòi Eustache

• Khoang mũi có nhiều tế bào thụ cảm khứu giác làm chức năng khứu giác.

• Lớp niêm mạc có nhiều tế bào tiết dịch nhầy, có các lông rung hướng từ trong ra ngoài có tác dụng đẩy các chất bẩn, bụi…

• Dưới màng nhày là mạch máu dày đặc có tác dụng sưởi ấm không khí

Page 24: Ho hap p1
Page 25: Ho hap p1

• Các lông rung

Page 26: Ho hap p1

Surface view of ciliated epithelium lining a section of a bronchus. The ciliated epithelium is broken up by several goblet cells and short microvilli. SEM X2865.

Page 27: Ho hap p1

Tế bào khứu giác

Page 28: Ho hap p1

2/Thanh quản:

Được cấu tạo bởi các sụn như sụn giáp, sụn nhẫn, sụn phễu, sụn thanh thiệt.

• Sụn thanh thiệt hoạt động như cái van, đóng lại khi nuốt không cho thức ăn vào khí quản.

• Lớp niêm mạc cũng có nhiều tế bào tiết dịch nhầy, có các lông rung hướng từ trong ra ngoài có tác dụng đẩy vật lạ ra khỏi đường hô hấp

• Có khe thanh môn và dây thanh âm tạo ra tiếng kêu

Page 29: Ho hap p1

Cấu tạo thanh quản

Page 30: Ho hap p1

3/Khí quản: Khí quản là một ống gồm 16-20 vòng sụn hình chữ C, đó là những vòng sụn hở khí quản đàn hồi (co giãn to nhỏ)

• Khí quản được phân thành 2 : phế quản phải và phế quản trái. Phế quản phải chia thành 3 nhánh đi vào 3 thùy phổi và phế quản trái chia làm 2 nhánh đi vào 2 thùy phổi

• Các phế quản chia nhỏ dần để đi vào từng phế nang cho đến khi chỉ còn là lớp cơ không có sụn bao quanh, đường kính nhỏ hơn 1mm

Page 31: Ho hap p1

Cấu tạo khí quản và phế quản

Page 32: Ho hap p1
Page 33: Ho hap p1

Cấu tạo thành khí quản

Page 34: Ho hap p1

4/ Phế nang :

• Các phế nang sắp xếp thành từng chùm như chùm nho và có rất nhiều mao mạch bao quanh

• Mỗi phế nang có đường kính chỉ 100-300 µm nhưng 2 lá phổi có đến 700 triệu phế nang nên tạo ra một diện tích bề mặt khoảng 140m2.

• Màng phế nang là màng kép rất mỏng (0,5 µm) nên thuận lợi cho việc trao đổi khí

• Mao mạch quanh phế nang có đường kính hẹp nên hồng cầu đi qua đây rất chậm trao đổi khí thuận lợi

Page 35: Ho hap p1

Cấu tạo phổi

Page 36: Ho hap p1

Figure 22.10a

Page 37: Ho hap p1

Phế nang

bronchiole

alveolar duct

alveoli

alveolar sac(sectioned)

alveolar sac

pulmonarycapillary

Page 38: Ho hap p1
Page 39: Ho hap p1
Page 40: Ho hap p1

Figure 22.11ab

Page 41: Ho hap p1

Trao đổi khí ở phế nang

Page 42: Ho hap p1
Page 43: Ho hap p1
Page 44: Ho hap p1

5/Phổi:

• Phổi gồm hai lá, là tập hợp của phế nang và phế quản. Phổi khá chắc và đàn hồi. Nó nở ra rất nhiều khi không khí tràn vào.

• Mỗi lá phổi được bọc kín bởi màng phổi, đó là màng có hai lớp, lớp phủ sát bề mặt phổi gọi là lá tạng, còn lớp lót mặt trong của thành ngực gọi là lá thành.

• Giữa hai lá có chứa dịch trơn làm giảm ma sát khi hai màng trượt lên nhau trong cử động hô hấp.

Page 45: Ho hap p1
Page 46: Ho hap p1
Page 47: Ho hap p1
Page 48: Ho hap p1
Page 49: Ho hap p1

Phổi bị thương tổn

Page 50: Ho hap p1

Hoạt động sinh lý hô hấp gồm 4 phần chính như sau:

1/ Phần thông khí phổi, gồm các hoạt động cơ học đưa khí trời vào phổi

2/ Phần kết hợp và vận chuyển khí trong máu

3/ Phần hô hấp mô bào

4/ Điều hòa hoạt động hô hấp