89
Biên so n và ging d y : Th y giáo Nguy n Minh Tu n – T Hóa – Trư ng THPT Chuyên Hùng V ươ ng – Phú Th   Trên b ư c đ ư ng thành công không có d u chân c a k  lư i biế ng 1 M C L C  T rang L i g ii th iu 2 Ph n 1: Gii thiu 4 chuyên đ  hóa đ i c ươ ng và vô c ơ 12  11 Chuyên đ  1 : Đi cương v kim loi 11 Chuyên đ  2 : Kim loi kim, kim loi kim th, nhôm 82 Chuyên đ  3 : Crom, st, đng, niken, chì, k m, vàng, bc, thiếc 210 Chuyên đ  4 : Phân bit mt s cht vô cơ, chun đ dung dch, hóa hc và vn đ  phát trin kinh t ế, xã hôi, môi tr ườ ng 296 Ph n 2 : Đ áp án  318 

hoavocoonghopdsds

Embed Size (px)

DESCRIPTION

sdsd

Citation preview

Page 1: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 1/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 1

MỤC LỤC 

 Trang

Lời giới thiệu 2

Phần 1: Giới thiệu 4 chuyên đề hóa đại cương và vô cơ 12  11 

Chuyên đề1 : Đại cương về kim loại 11 

Chuyên đề2 : Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ,nhôm 82

Chuyên đề3 : Crom, sắt, đồng, niken, chì, k ẽm,vàng, bạc, thiếc 210

Chuyên đề4 : Phân biệt một số chất vô cơ,chuẩn độ dung dịch, hóa học và vấn đề  phát triển kinh tế, xã hôi, môi tr ườ ng 296

Phần 2 : Đáp án 318 

Page 2: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 2/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng2

Lời giới thiệu●Tự giới thiệu

Họ và tên : Nguyễn Minh Tuấn

Giớ i tính : Nam

 Ngày, tháng, năm sinh : 31 – 05 – 1980Tr ình độ văn hóa : 12/12

Tr ình độ chuyên môn : Cử nhân Sinh – Hóa

Tốt nghiệ p ĐHSP Hà Nội 2 tháng 06 – 2002

Hiện là giáo viên giảng dạy bộ môn hóa học

 Ngày vào ngành : 31 – 12 – 2002

 Ngày vào Đảng : 29 – 12 – 2009

 Ngày vào Đảng chính thức : 29 – 12 – 2010

Đại chỉ nhà riêng :

Sốnhà 16 – Tổ9A – Khu 5 – Phư ờng Gia Cẩm – Việt Tr ì – Phú Thọ Số điện thoại : 01689 186 513 Địa chỉ email : [email protected]

Địa chỉ facebook: nguyễn minh tuấn (Việt Trì) -

http://www.facebook.com/nguyen.minhtuan.1650?sk=wall  Các tr ườ ng đã từng công tác :

Tr ườ ng THPT Phương Xá (từ tháng 09 – 2002 đến 04 – 2003)

Trườ ng THPT Xuân Áng (từ tháng 04 – 2003 đến 08 – 2007)

Trườ ng THPT Chuyên Hùng Vương (từ tháng 09 – 2007 đến nay)

Page 3: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 3/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 3

●Bộ tài liệu ôn thi đại học, cao đẳng môn hóa họcBộ tài liệu tr ắc nghiệm ôn thi đại học, cao đẳng môn hóa học do thầy biên soạn gồm 12 quyển :

Quyển 1 : Giới thiệu 7 chuyên đềhóa học 10

Quyển 2 : Giới thiệu 3 chuyên đềhóa học đại cương và vô cơ 11 

Quyển 3 : Giới thiệu 6 chuyên đềhóa học hữ u cơ 11 

Quyển 4 : Giới thiệu 4 chuyên đềhóa học hữ u cơ 12

Quyển 5 : Giới thiệu 4 chuyên đềhóa học đại cương và vô cơ 12

Quyển 6 : Giới thiệu 11 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học

Quyển 7 : Giới thiệu 40 đềluyện thi trắc nghiệm môn hóa học

Quyển 8 : Hư ớng dẫn giải 7 chuyên đềhóa học 10

Quyển 9 : Hư ớng dẫn giải 3 chuyên đềhóa học đại cương và vô cơ 11 

Quyển 10 : Hư ớng dẫn giải 6 chuyên đềhóa học hữ u cơ 11 

Quyển 11 : Hư ớng dẫn giải 4 chuyên đềhóa học hữ u cơ 12

Quyển 12 : Hư ớng dẫn giải 4 chuyên đềhóa học đại cương và vô cơ 12

Page 4: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 4/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng4

Nhữ ng điều thầy muốn nói :

Điều thứ nhất thầy muốn nói với các em rằng : Ở lứ a tuổi của các em, khôngcó việc g ì là quan trọng hơn việc học tập. Hãy cốgắng lên các em nhé, tương lai củacác em phụ thuộc vào các em đấy.

Điều thứ hai thầy muốn nói rằng : Nếu các em có một ư ớc mơ trong sáng th ìđừ ng v ì nhữ ng khó khăn trư ớc mắt mà từ bỏ nó. Thầy tặng các em câu chuyện dư ớiđây (do thầy sưu tầm), hi vọng các em sẽhiểu đư ợc giá trị của ư ớc mơ.

Đại bàng và Gà

 Ngày xưa, có một ngọn núi lớ n, bên sườ n núi có một tổ chim đại bàng. Trong tổ có bốn quả 

tr ứng lớ n. Một tr ận động đất xảy ra làm rung chuyển ngọn núi, một quả tr ứng đại bàng lăn xuống vàrơi vào một tr ại gà dướ i chân núi. Một con gà mái tình nguyện ấ p quả tr ứng lớ n ấy.

Một ngày kia, tr ứng nở ra một chú đại bàng con xinh đẹ p, nhưng buồn thay chú chim nhỏ đượ cnuôi lớ n như một con gà. Chẳng bao lâu sau, đại bàng cũng tin nó chỉ là một con gà không hơn

không kém. Đại bàng yêu gia đình và ngôi nhà đang sống, nhưng tâm hồn nó vẫn khao khát một

điều gì đó cao xa hơn. Cho đến một ngày, trong khi đang chơi đùa trong sân, đại bàng nhìn lên tr ờ ivà thấy những chú chim đại bàng đang sải cánh bay cao giữa bầu tr ờ i.

"Ồ - đại bàng kêu lên - Ư ớ c gì tôi có thể bay như những con chim đó".

Bầy gà cườ i ầm lên: "Anh không thể bay vớ i những con chim đó đượ c. Anh là một con gà và gà

không biết bay cao".

Đại bàng tiế p tục ngướ c nhìn gia đình thật sự của nó, mơ ướ c có thể bay cao cùng họ. Mỗi lần

đại bàng nói ra mơ ướ c của mình, bầy gà lại bảo nó điều không thể xảy ra. Đó là điều đại bàng cuối

cùng đã tin là thật. R ồi đại bàng không mơ ướ c nữa và tiế p tục sống như một con gà. Cuối cùng, sau

một thờ i gian dài sống làm gà, đại bàng chết.

 Trong cuộc sống cũng vậy: Nếu bạn tin rằng bạn là một ngư ời tầm thư ờng, bạnsẽsống một cuộc sống tầm thư ờng vô vị, đúng như nhữ ng g ì mìnhđã tin. Vậy thì, nếubạnđã từ ng mơ ư ớc trở thành đại bàng, bạn hãyđeo đuổi ư ớc mơ đó... và đừ ng sốngnhư một con gà!

Page 5: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 5/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 5

● Chương tr ình ôn thi đại học cao đẳng môn hóa học

Môn hóa học lớp 10

Chuyên đềsố Tên chuyên đề Sốbuổi họcÔn tậ p hóa học 9 05

01 Nguyên tử 06

02 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn 05

03 Liên k ết hóa học 05

04 Phản ứng hóa học 10

05 Nhóm halogen 07

06 Nhóm oxi 07

07 Tốc độ phản ứng hóa học và cân bằng hóa học 05

50 buổi

Môn hóa học lớp 11

Chuyên đềsố Tên chuyên đề Sốbuổi học01 Sự điện li 06

02 Nhóm nitơ 06

03 Nhóm cacbon 03

04 Đại cương hóa hữu cơ 06

05 Hiđrocacbon no 05

06 Hiđrocacbon không no 10

07 Hiđrocacbon thơm 04

08 Dẫn xuất halogen. Ancol – Phenol 10

09 Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic 10

60 buổi

Page 6: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 6/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng6

Môn hóa học lớp 12

Chuyên đềsố Tên chuyên đề Sốbuổi học01 Este – Lipit 07

02 Cacbohiđrat 0303 Amin – Amino axit – Protein 07

04 Polime – Vật liệu polime 03

05 Đại cương về kim loại 07

06 Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm 10

07 Crom, sắt, đồng và một số kim loại khác 10

08 Phân biệt một số chất vô cơ. Hóa học và vấn đề phát triểnkinh tế, xã hội và môi tr ườ ng

05

52 buổi

Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học

Chuyên đềsố Tên chuyên đề Sốbuổi học01 Phương pháp đườ ng chéo 02

02 Phương pháp tự chọn lượ ng chất 02

03 Phương pháp bảo toàn nguyên tố 02

04 Phương pháp bảo toàn khối lượ ng 02

05 Phương pháp tăng giảm khối lượ ng, số mol, thể tích khí 02

06 Phương pháp bảo toàn electron 02

07 Phương pháp quy đổi 02

08 Phương pháp sử dụng phương tr ình ion rút gọn 02

09 Phương pháp bảo toàn điện tích 02

10 Phương pháp sử dụng các giá tr ị trung bình 02

20 buổi

Đềluyện thi trắc nghiệm môn hóa học

Mỗi buổi học chữa 02 đề, 40 đề chữa trong 20 buổi.

Page 7: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 7/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 7

●H ình thứ c học tậpHọc theo từng chuyên đề, mỗi chuyên đề ứng vớ i một chương trong sách giáo khoa, quy tr ình

học tậ p như sau :

+ Tóm tắt lí thuyết cơ bản ; chú tr ọng, khắc sâu kiến thức tr ọng tâm mà đề thi thườ ng haykhai thác.

+ Phân dạng bài tậ p đặc trưng, có các ví dụ minh họa.+ Cung cấ p hệ thống bài tậ p tr ắc nghiệm theo cấu trúc : Lý thuyết tr ướ c, bài tậ p sau. Các bài

tậ p tính toán đượ c chia theo từng dạng để học sinh dễ dàng nhận dạng bài tậ p và áp dụng phương pháp giải ở các ví dụ mẫu vào các bài tậ p này nhằm rèn luyện và năng cao k  ĩ năng giải bài tậ p.

+ Cung cấ p hệ thống đáp án chính xác để học sinh kiểm tra, đánh giá k ết quả học tậ p củamình.

+ Đối vớ i những bài tậ p khó, học sinh không làm đượ c, thầy sẽ hướ ng dẫn giải bằng nhiềucách sau đó chốt lại cách ngắn gọn nhất (khoảng từ 1 đến 10 dòng).

+ Sau mỗi chuyên đề sẽ có một bài kiểm tra ở trên lớ  p, thông qua k ết quả của bài kiểm trađể đánh giá, xế p loại, phát hiện ra những điểm mạnh và điểm yếu của từng học sinh. Tr ên cơ sở đó,sẽ phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu của các em nhằm mục đích quan tr ọngnhất là nâng cao thành tích học tậ p cho các em.

► Lưu ý :  Đối với một số em sinh dự thi khối A, B v ì nhữ ng lí do nào đó, đến hếthọc k ì 1 của lớp 12 mà kiến thứ c hóa học còn yếu, không đáp ứ ng yêu cầu thi đạihọc, cao đẳng th ì có thể đến thầy xin theo học để lấy lại kiến thứ c. Đối với các emhọc sinh như vậy thầy sẽcó một chương tr ình riêngđểkèm cặp các em trong khoảng40 buổi :

Hóađại cương và vô cơ học20 buổi.Hóa hữ u cơ học 20 buổi.

Sau 40 buổi học các em sẽ lấy lại đượ c những kiến thức cơ bản nhất và k ết quả điểm thi đại học môn hóa học của các em sẽ đạt đượ c khoảng từ 5 đến 6 điểm hoặccó thể hơn một chút, tất nhiên để đạt đượ c điều đó thì các em phải học tậ p thật sự nghiêm túc theo đúng những hướ ng dẫn của thầy. Vì tính chất đặc biệt nên những lớ  phọc này chỉ khoảng 1 đến 5 học sinh.

●Tổchứ c lớp học

- Địa chỉ tổ chức lớ  p học : Tầng 2 – Sốnhà 16 – Tổ9A – Khu 5 – Phư ờng Gia Cẩm – Việt Tr ì (phía trong khu đô thị Trầm Sào).

Page 8: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 8/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng8

Nhữ ng nghịch lý này đang diễn ra hàng ngày xung quanh bạn

Bạn có phải là ngườ i yêu quý và quan tâm đến sức khỏe của bản thân và ngườ i thân của mình haykhông? Bạn có thấy xung quanh và ngay trong bản thân chúng ta đầy r ẫy nhữ ng nghịch lý mà tađang sống chungvà hít thở như không khí vậy?

Chúng ta có nhiều tiền hơn xưa, nhưng sức khỏe kém hơn.Các hiệu thuốc và bệnh viện nhiều hơn, nhưng chúng ta vẫn không khỏe, mà càng phải đến nhữngnơi đó thườ ng xuyên hơn.

Chúng ta thấy nhiều công tr ình đẹ p đẽ hơn, nhưng các bệnh viện thì càng quá tải và tr ở thành nỗiám ảnh khủng khiế p hơn.

Con cái chúng ta đượ c chăm sóc nhiều hơn, nhưng chúng dễbị ốm và kém thích nghi hơn.

Chúng ta lo lắng và chuẩn bị r ất nhiều điều cho tương lai xa xôi đến những thứ nhỏ nhặt hiện tại,nhưng lại r ất ít chú ý đến điều quan tr ọng nhất là sứ c khỏecủa chúng ta ngay bây giờ.

Chúng ta thờ ơ với sứ c khỏecủa mình, để mặc cơ thể của ta lên tiếng báo động hết lần này đến lần

khác qua những triệu chứng và cơn đau, nhưng đi tra dầu và sửa chữa ngay cho chiếc xekhi nó kêucót két.

Khi cần tr ả tiền để giữ gìn và nâng cao sức khỏe, chúng ta mặc cả vớ i chính cơ thể mình từng đồng,nhưng sẵn sàng tr ả r ất nhiều tiền cho các bác s ĩ và chủ hiệu thuốc xa lạ để mong lấy lại sức khỏe đãmất.

Chúng ta sẵn sàng tr ả r ất nhiều tiền cho những tiện nghi sành điệu, hàng hiệu, đặc sản,... nhiều khichỉ để tâm ta đượ c thỏa mãn và hãnh diện vớ i ngườ i khác, mà chẳng tự hỏi xem điều đó có thực sự mang lại sứ c khỏe, sự minh mẫn cho trí óc và b ình an cho tâm hồn mình hay không.

Chúng ta không tìm hiểu để trân tr ọng, yêu quý và bảo vệ cơ thể của mình - một bộ máy vô cùngtinh tế và k ỳ diệu của tự nhiên qua hàng triệu năm tiến hóa, mà tin tư ởng và phó thác hoàn toànvào những ngườ i có danh hiệu bác s ĩ , thạc s ĩ , tiến s ĩ , trưở ng khoa,… mà kiến thức của họ mớ i chỉ như đứa tr ẻ trướ c sự bí ẩn k ỳ diệu và v ĩ đại của sự sống.

Bạn có nh ìn thấyđiều này không?

 Nếu là tài sản quý giá, tiền bạc thì ta giữ trong két bảo mật trong ngôi nhà của ta, hoặc ở những nơian toàn nhất.

Còn sức khỏe cơ thể - nơi trú ngụ của linh hồn, thì ta trao vào tay và phó thác cho những "nhàchuyên môn về y tế": Bác s ĩ - Hiệu thuốc - Bệnh viện,... Ta phó thác cho những hãng kinh doanh đồ ăn nhanh, r ượ u bia, nướ c ngọt, nhà hàng, quán bia, cơm bụi,... Và cả những phương tiện truyềnthông chỉ biết doanh số và lợ i nhuận, những luồng gió dư luận khen, chê, tốt, xấu mà chẳng biếtthực sự chúng thổi về đâu!

Thật đau lòng, có những ngườ i u mê đã bán 1 quả thận để lấy 40 triệu đồng, liệu có ngườ i tr ả giáquả thận của bạn bao nhiêu thì bạn sẽ bán? 1 tỷ, 2 tỷ, hay 3 tỷ? Nếu tính cả cơ thể là con ngườ i bạn,có phải bạn đang sở hữu một tài sản vô giá mà chẳng thể nào mua đượ c, và cũng chẳng ai có thể 

 bán cho bạn?

Chúng ta sửng sốt hoặc thờ ơ nghe tin những ngườ i quen bị bệnh nặng sắ p từ giã cõi đờ i, nhưngkhông bao giờ ngh ĩ  mình hoặc ngư ời thân thiết của mình cũng có thể như vậy.

Chúng ta biểu lộ vẻ thông cảm, an ủi, động viên và biếu quà cho những ngườ i đau bệnh, nhưngchẳng cảm nhận và rút ra đượ c điều gì từ nỗi đau đớn mà họ đang phải chịu. Chúng ta mặc nhiênvà dễ dàng chấ p nhận một thực tế là mình chẳng giúp gì đượ c, ngoài một chút tiền để dành tr ả cho

 bác s ĩ và hiệu thuốc.

Page 9: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 9/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 9

Chúng ta viếng đám tang những ngườ i thân, ngườ i quen như một thủ tục phải làm, nhưng khôngbao giờ ngh ĩ đến mình và những ngườ i thân yêu nhất cũng sẽ là nhân vật chính của một đám tang,vào một ngày nào đó. Và quan tr ọng hơn là làm cách nào đểtránh xa cái ngày không mong muốnấy?

Chúng ta vô tư hút thuốc lá, uống rượ u bia, nhồi nhét những thứ độc hại vào cơ thể mình, mặc dù biết chúng độc hại. Chúng ta coi r ượ u bia là thướ c đo của sức khỏe và phong độ để hãnh diện và tự hào, sự vô tư bền chặt của tình bằng hữu!

Chúng ta tự đầu độcchính tâm trí mình bằng cách hào hứng tìm kiếm và nhồi nhét vào tâm trí mìnhnhững tin gây sốc, vụ án, tệ nạn, những thứ mà chính chúng ta căm ghét, giận dữ…

 Nhiều ngườ i trong chúng ta mua vui, giải trí từ những việc làm mà ta luôn phải tìm cách giấu kíntr ướ c những ngườ i mà ta tôn tr ọng, hoặc phải xấu hổ vớ i lương tâm của mình (nếu chưa tự lừa dốimình r ằng điều đó là đúng đắn).

Chúng ta vẫn hối hả ngày đêm trong vòng xoáy kiếm tiền, say sưa tích lũy của cải, hãnh diện về những tài sản và danh vọng của mình. Càng có nhiều, chúng ta càng muốn nhiều hơn.

Đôi khi chúng ta không quan tâm những việc ta làm có hại cho xã hội và những ngườ i xung quanh

hay không, và không cần biết hậu quả. Vì chúng ta ngh ĩ r ằng, nếu có thì những ngườ i xa lạ khác chứ không phải ta và ngườ i thân yêu của ta, sẽ phải gánh chịu nhữ ng thứ tồi tệđó!

Bạn đang bứ c bối v ì điều g ì? 

Ô nhiễm vì khói bụi, rác, nướ c thải quanh nhà bạn?

 Nạn tắc đườ ng và tai nạn giao thông r ình r ậ p trên mỗi nẻo đườ ng?

Bệnh viện quá tải, giá thuốc "cắt cổ", bác s ĩ vô trách nhiệm và nạn phong bì?

Thực phẩm ngày càng đắt đỏ và ô nhiễm hơn luôn đe dọa sức khỏe của gia đình, con cái bạn?

Tệ nạn xã hội đang r ình r ậ p làm hư hoại những đứa con của bạn?

 Những mối quan hệ phức tạ p, đố k ỵ, ghen ghét hay những mưu đồ mờ ám ở nơi làm việc?

... Những thứ này đang hàng ngày, hàng giờ  hủy hoại sứ c khỏevà lấy đi những giá tr ị cao quý củacuộc sống mà đáng lẽ bạn phải có.

Chúng ta r ất ghét những điều đó xảy đến vớ i mình.

 Nhưng đôi lúc chính chúng ta cũng góp lửa thêm vào, hoặc hưở ng lợ i từ những điều đó!

Bạn có tự hỏi: đó là sự vô trách nhiệm, thờ ơ, hay sự bất lực của chính chúng ta?

Điều quan tr ọng hơn, sự vô trách nhiệmđó đang ngày càng tr ở thành thườ ng xuyên hơn - đến nỗitr ở  thành một thói quen và lan ra cả cộng đồng (r ồi từ cộng đồng lại len lỏi và ngự tr ị trong chính ngôi nhà của ta), và làm cho đờ i sống của chúng ta ngày càng ô nhiễm, ngột ngạtvà bứ c bối hơn nữa.

Chúng ta cứ tưở ng (và hy vọng) r ằng những điều xui xẻo, vận hạn chỉ đến vớ i những ngườ i khác,mà không thể đến vớ i mình, cha mẹ và con cái mình.

Hoặc chúng ta luôn lo lắng, sợ hãi về những điều xấu sẽ xảy đến, nhưng lại chỉ lo tích lũy tiền bạcđể đối phó vớ i chúng. Vì chúng ta vẫn ngh ĩ  có nhiều tiền là có thể mua đượ c tất cả!Hoặc nhiều ngườ i lại đi lo cầu cúng ông bà, làm mâm cao cỗ đầy lễ Phật, dâng sao giải hạn mongtránh đượ c tai qua nạn khỏi, mà không biết r ằng Luật Nhân - Quả phủ trùm vũ trụ.

 Ngườ i đang sống không dám nhận trách nhiệm làm chủ và định đoạt cuộc đờ i mình, mà lại hyvọng dự a dẫm, phó tháccho những ngườ i đã khuất núi?

Vớ i sức khỏe, chúng ta cứ thờ ơ và lạnh lùng để cơ thể của mình báo động và kêu cứu hết lần nàyđến lần khác, bằng những cơn đau âm ỉ, hoặc thoáng qua.

Chúng ta muốn khai thác cơ thể mình như thể vớ i một k ẻ nô lệkhông công, hoặc cỗ xe miễn phí,mà chỉ cần đổ cho nó ít thức ăn, thậm chí cả những thứ độc hại- nếu đó là những thứ ưa thích của ta.Bở i vì ta thấy nhiều ngườ i xung quanh cũng làm như vậy!

Page 10: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 10/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng10

Cho đến khi, bệnh tật và tai họa đổ ập trên đầu ta, trong ngôi nhà của ta, lên bố, mẹ, vợ , chồng, concái của ta.

Ta đau khổ, ta kêu cứ u, ta cầu khẩn, ta đổ lỗi, ta hối hận và tiếc nuối.

Ta cho đó là điều xui xẻo, là số phận, là định mệnh của ta. Đúng thôi, vì chính ta tạo ra số phận đó, bằng những sự lựa chọn và hành động của ta hàng ngày, hàng giờ .

Bạn có dị p hiếm hoi nào ở bênh cạnh và lắng nghe những ngườ i đang sắp từ giã cõi đời? Bạn có biết họmongư ớc điều g ì nhất? Có phải họ ao ướ c kiếm đượ c nhiều tiền hơn? Có đượ c chức vụ vàdanh vọng lớ n hơn? Đượ c nhiều ngườ i biết đến và nổi tiếng hơn?

Hay họ khát khao đượ c sống thêm vài ngày khỏe mạnh?

Hoặc mong ướ c thiết tha để lại một điều gì thự c sự có ý ngh ĩ a cho cuộc đờ i?

Bạn đang nắm trong tay những điều đó. Nhưng có lẽ bạn sắp đánh mất, nếu bạn vẫn làm nhưnhững gì mà hôm qua bạn vẫn làm, như đa số mọi ngườ i xung quanh chúng ta vẫn làm một cách mêlầm.

 Như Đứ c Đạt Lai Lạt Ma đã nói: Điều làm Ngài ngạc nhiên nhấtở nhân loại chính là con ngư ời."Bởi v ì con ngư ời dùng sứ c khỏe đểtích lũy tiền bạc, rồi lại dùng tiền bạc đểmua lại sứ c khỏe. Con

ngư ời mải sống với quá khứ và lo cho tương lai mà quên mất hiện tại, đến nỗi không sống chocảhiện tại lẫn tương lai. “Con ngư ời sống như thểsẽkhông bao giờ chết Nhưng rồi sẽchết như chưa từ ng sống bao giờ!” 

Hãy suy ngh ĩ lại về những gì đang xảy ra xung quanh bạn, trong tâm trí bạn!

Sức khỏe, Hạnh phúc và Ý ngh ĩ a cuộc sống nằm trong tay bạn. Tất cả phụ thuộc vào sự thứ c tỉnhvà hành độngcủa bạn, ngay từ bây giờ!

Vậy chúng ta cần phải làm g ì? 

Chúng ta có nên thụ động trông chờ vào sự cải thiện của hệ thống y tế, giáo dục, vào lực lượ ngquản lý thị tr ườ ng, vào hệ thống quy hoạch giao thông, môi trườ ng, r ồi bao nhiêu hệ thống khácnữa…? Và khi không thỏa mãn thì chúng ta chỉ biết lên tiếng than vãn, chê bai, chỉ trích?Con đư ờng cải biến thếgiới thật đơn giản, như một câu nói của một bậc v ĩ nhân: “Đừ ng giận dữ  và chiến đấu với bóng đêm, hãy thắp lên một ngọn lử a dù nhỏ”.

Trướ c hết, mỗi ngườ i hãy tự tìm biện pháp để bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và gia đình mình.Bạn phải là ngườ i gìn giữ lấy một trong những tài sản quý nhất của chính mình - sứ c khỏe. Đừ ngnên trao nó vào tay ngư ời khác.Hãy biết tinh lọc những gì tốt đẹ p vào trong tâm hồn mình và trao truyền cho thế hệ con cái chúngta. Ở mỗi vị trí công việc trong cuộc sống, chúng ta đều có thể ảnh hưở ng đến những con ngườ i,môi trườ ng xung quanh bằng chính tư tư ởng, lời nói và hành độngcủa mình. Đó sẽ là những ngọnlửa nhỏ, nhiều ngọn lửa sẽ thắ p sáng cho một cuộc sống mớ i.

Hãy làm một con ngườ i theo đúng chữ “NHÂN”, như lờ i Khổng Tử đã dạy: “Điều m ình khôngmuốn thì đừ ng đem nó cho kẻkhác, điều g ì mình muốn thì nên giúp ngư ời đạt đư ợc”.

“Gieo gì gặt nấy”, điều đặc biệt hơn là khi gieo 1 sẽ gặt đượ c gấ p 10 lần. Nhiều ngườ i cùng gieo hạtgiống tốt thì sẽ có mùa bội thu. Nếu bạn là ngườ i đầu tiên gieo hạt, bạn sẽ là tấm gương, đừng lokhông có ai làm theo bạn, vì bạn sẽ vẫn là “CON NGƯ ỜI”.

 Nếu bạn thấy những thông tin này có ích, hãy chia sẻ và gửi tặng cho những ngườ i mà bạn yêu quýnhư một món quà, để thông điệ p này có thể truyền đi mãi, cho một xã hội mạnh khỏe, sáng suốt vànhân ái hơn!

Thật may mắn cho tôi đã gặ p và thay đổi suy ngh ĩ giúp tôi đã tìm lại cho mình sức khỏe tưở ngchừng đã mất đi. Hạnh phúc lại một lần nữa mỉm cườ i vớ i gia đình tôi .

“Sứ c khoẻ tuy chưa phải là tất cảnhưng nếu không có sứ c khoẻth ì nhữ ng thứ còn lại đều mấthết ý ngh ĩ a”

Page 11: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 11/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 11

PHẦN 1 : GIỚI THIỆU 4 CHUYÊN ĐỀ HÓA ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ 12

CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠIBÀI 1 : TÍNH CHẤ T CHUNG CỦA KIM LOẠI. HỢP KIM

A. L Ý THUYẾ TI. Vị trí và cấu tạo1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn

Các nguyên tố hoá học đượ c phân thành kim loại và phi kim. Trong số 110 nguyên tố hoá họcđã biết có tớ i gần 90 nguyên tố là kim loại. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố kim loại có mặt ở :

- Nhóm IA (tr ừ hiđro) và IIA.- Nhóm IIIA (tr ừ bo) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.

- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).

- Họ lantan và actini, đượ c xế p riêng thành hai hàng ở cuối bảng.

2. Cấu tạo của nguyên tử kim loại Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớ  p ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e).

Ví dụ : Na : 1s22s22p63s1 ; Mg : 1s22s22p63s2 ; Al : 1s22s22p63s23p1 

Trong cùng chu k ì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớ n hơn và điệntích hạt nhân nhỏ hơn so vớ i nguyên tử của nguyên tố phi kim. Ví dụ xét chu k ì 2 (bán kính nguyên

tử đượ c biểu diễn bằng nanomet, nm) :11 Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl

0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099

3. Cấu tạo tinh thểkim loạiHầu hết các kim loại ở điều kiện thườ ng đều tồn tại dướ i dạng tinh thể (tr ừ Hg).

Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở  những nút của mạng tinh thể. Cácelectron hoá tr ị liên k ết yếu vớ i hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trongmạng tinh thể.

Đa số các kim loại tồn tại dướ i ba kiểu mạng tinh thể phổ biến sau :

a. Mạng tinh thểlục phươngTrong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%, còn lại26% là các khe r ỗng. Thuộc loại này có các kim loại : Be, Mg, Zn,...

b. Mạng tinh thểlập phương tâm diện 

Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hìnhlậ p phương.

Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%,

còn lại 26% là các khe r ỗng. Thuộc loại này có các kim loại : Cu, Ag, Au,Al,...

Page 12: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 12/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng12

c. Mạng tinh thểlập phương tâm khối  Các nguyên tử, ion dương kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của hình

lậ p phương.

Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chỉ chiếm68%, còn lại 32% là các khe r ỗng. Thuộc loại này có các kim loại : Li, Na,

K, V, Mo,...

4. L iên kết kim loạiLiên kết kim loại là liên kết đư ợc h ình thành giữ a các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh

thểdo sự tham gia của các electron tự do.

I I. Tính chất vật lí của kim loại1. Tính chất vật lí chunga. Tính dẻo

Khác vớ i phi kim, kim loại có tính dẻo : Dễ rèn, dễ dát mỏng và dễ kéo sợ i. Vàng là kim loại có

tính dẻo cao nhất, có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua.Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương trong mạng tinh thể kim loại có thể trượ t lên nhau dễ dàng mà không tách ra khỏi nhau nhờ những electron tự do chuyển động dính k ết chúng vớ i nhau.

b. Tính dẫn điệnKhi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những electron tự do trong kim loại sẽ 

chuyển động thành dòng có hướ ng từ cực âm đến cực dương, tạo thành dòng điện.

Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe,...

 Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, cácion dương dao động mạnh cản tr ở dòng electron chuyển động.

c. Tính dẫn nhiệtTính dẫn nhiệt của các kim loại cũng đượ c giải thích bằng sự có mặt các electron tự do trong

mạng tinh thể.

Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớ n, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng

sang vùng có nhiệt độ thấ p hơn, truyền năng lượ ng cho các ion dương ở vùng này nên nhiệt lantruyền đượ c từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại.

Thườ ng các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.

d. Ánh kimCác electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy đượ c, do đó

kim loại có vẻ sáng lấ p lánh gọi là ánh kim.

 Tóm lại : Tính chất vật lí chung của kim loại như nói ở trên gây nên bởi sự có mặt của cácelectron tự do trong mạng tinh thểkimloại.2. Tính chất vật lí riêng

 Ngoài những tính chất vật lí chung kim loại còn có một số tính chất vật lí riêng như khối lượ ngriêng, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng… Những tính chất này phụ thuộc vào độ bền liên k ết kim loại,nguyên tử khối, kiểu mạng tinh thể,… của kim loại.

Page 13: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 13/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 13

- Kim loại dẻo nhất là Au, sau đó đến Ag, Al, Cu, Sn,…

- Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe,…

- Kim loại có khối lượ ng riêng D < 5 gam/cm3 là kim loại nhẹ, như : Na, Li, Mg, Al,…

- Kim loại có khối lượ ng riêng D > 5 gam/cm3 là kim loại nặng, như : Cr, Fe, Zn, Pb, Ag, Hg,…

- Kim loại nhẹ nhất là Li, kim loại nặng nhất là Os.

- Kim loại dễ nóng chảy nhất là Hg (-39oC).- Kim loại khó nóng chảy nhất là W (3410oC).

- Kim loại mềm nhất là Cs, kim loại cứng nhất là Cr.

I II. Tính chất hoá học chung của kim loạiTrong một chu k ì, nguyên tử của các nguyên tố kim loại có bán kính tương đối lớ n hơn và điện

tích hạt nhân nhỏ hơn so vớ i phi kim, số electron hoá tr ị ít, lực liên k ết vớ i hạt nhân của nhữngelectron này tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử. Vì vậy, tính chất hoá học chung củakim loại là tính khử .

M → Mn+ + ne

1. Tác dụng với phi kim Nhiều kim loại có thể khử đượ c phi kim đến số oxi hoá âm, đồng thờ i nguyên tử kim loại bị oxi

hoá đến số oxi hoá dương.

a. Tác dụng với cloHầu hết các kim loại đều có thể khử tr ực tiế p clo tạo ra muối clorua. Ví dụ : Dây sắt nóng đỏ 

cháy mạnh trong khí clo tạo ra khói màu nâu là những hạt chất r ắn sắt(III) clorua.oo o 3 1

t2 32Fe 3Cl 2 FeCl

+ −

+ →  

Trong phản ứng này Fe đã khử từ o

2Cl xuống1

Cl−

 

b. Tác dụng với oxi

Hầu hết các kim loại có thể khử từ o

2O xuống2

O−

. Ví dụ : Khi đốt, bột nhôm cháy mạnh trong

không khí tạo ra nhôm oxit.oo o 3 1

t2 2 34Al 3O 2Al O

+ −

+ →  

c. Tác dụng với lưu huỳnh

 Nhiều kim loại có thể khử lưu huỳnh từ o

S xuống2

S−

. Phản ứng cần đun nóng (tr ừ Hg). Ví dụ :

oo o 2 2tFe S Fe S

+ −

+ →  + −

+ →o

o o 2 2t thöôøngHg S Hg S  

2. Tác dụng với dung dịch axita. Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng

 Nhiều kim loại có thể khử đượ c ion H+

trong các dung dịch axit trên thành hiđro. Ví dụ :o 1 2 1 o

2 2Fe 2 H Cl FeCl H+ + −

+ → +  

b. Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc 

Hầu hết kim loại (tr ừ Pt, Au) khử đượ c

5

 N

+

(trong HNO3) và

6

S

+

(trong H2SO4 ) xuống số oxi hoáthấ p hơn. Ví dụ :

Page 14: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 14/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng14

+ + +

+ → + +o

o 5 2 2t

3 3 2 23Cu 8H N O 3Cu(NO ) 2 N O 4H O  

+ + +

+ → + +o

o 5 2 2t

2 4 4 2 2Cu 2H SO Cu SO SO 2H O  

●Chú ý : HNO3, H2SO4 đặc, nguội làm thụđộng hoá Al, Fe, Cr, ...

3.  Tác dụng với nư ớcCác kim loại ở nhóm IA và IIA của bảng tuần hoàn (tr ừ Be, Mg) do có tính khử mạnh nên có

thể khử đượ c H2O ở nhiệt độ thườ ng thành hiđro. Các kim loại còn lại có tính khử yếu hơn nên chỉ khử đượ c H2O ở  nhiệt độ cao (Fe, Zn,...) hoặc không khử đượ c H2O (Ag, Au,...). Ví dụ: 

o 1 1 o

2 2 Na 2 H O 2Na OH H+ +

+ → +  

4. Tác dụng với dung dịch muốiKim loại mạnh hơn có thể khử đượ c ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim

loại tự do. Ví dụ : Ngâm một đinh sắt (đã làm sạch lớ  p gỉ) vào dung dịch CuSO4, sau một thờ i gianmàu xanh của dung dịch CuSO4 bị nhạt dần và trên đinh sắt có lớ  p đồng màu đỏ bám vào.

o 2 2 o

4 4Fe CuSO FeSO Cu+ +

+ → +  

IV. Hợp kim1. Định ngh ĩ a

Hợp kim là nhữ ng vật liệu kim loại có chứ a một kim loại cơ bản và một sốkim loại hoặc phi kimkhác.

Ví dụ : Thép là hợ  p kim của sắt vớ i cacbon và một số nguyên tố khác.

2. Tính chất của hợp kima. Tính chất hóa học : Tương tự như các chất trong hỗn hợ  p ban đầu.

b. Tính chất vật lí : So vớ i các chất trong hỗn hợ  p ban đầu thì hợ  p kim có :

- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn.

- Nhiệt độ nóng chảy thấ p hơn.

- Cứng hơn, giòn hơn.

Page 15: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 15/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 15

BÀI 2 : DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI

A. LÝ THUYẾ TI. Cặp oxi hoá - khử của kim loại

 Nguyên tử kim loại dễ nhườ ng electron tr ở  thành ion kim loại, ngượ c lại ion kim loại có thể nhận electron tr ở thành nguyên tử kim loại. Ví dụ :

+Ag +1e Ag€  

2+Cu +2e Cu€  

2+Fe +2e Fe€  

Các nguyên tử kim loại (Ag, Cu, Fe,...) đóng vai tr ò chất khử, các ion kim loại (Ag+, Cu2+, Fe2+

...) đóng vai tr ò chất oxi hoá.

Chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặ p oxi hoá - khử. Ví dụ ta

có cặ p oxi hoá - khử : Ag+

/Ag ; Cu2+

/Cu ; Fe2+

/Fe.Đặc điểm của cặ p oxi hóa - khử : Trong cặp oxi hóa - khử , dạng khử có tính khử càng mạnh th ì

dạng oxi hóa có tính oxi hóa càng yếu và ngư ợc lại.I I. Pin điện hóa1. Cấu tạo và hoạt động

- Kim loại mạnh làm điện cực âm (anot) và bị ăn mòn.

- Kim loại có tính khử yếu hơn đượ c bảo vệ.

- Cầu muối có tác dụng trung hòa dung dịch

2. Tính suất điện động của pin điện hóa

E pin = Ecatot - Eanot = Emax - Emin

Để xác định tính khử các kim loại và tính oxi hóa các ion kim loại, ngườ i ta thiết lậ p các pinđiện hóa vớ i một điện cực bằng H2 làm chuẩn còn điện cực còn lại là kim loại cần xác định. Quađó ngườ i ta đưa ra đượ c một giá tr ị gọi là thế điện cực chuẩn. Kí hiệu n

o

MM

E + .

IV. Dãy điện hoá của kim loại1. Dãyđiện hóa :

Dãyđiện hóa của kim loại là một dãy các cặp oxi hóa - khử  đư ợc sắp xếp theo chiều tăng dầntính oxi hóa của ion kim loại và giảm dần tính khử của nguyên tử kimloại.

 Ngườ i ta đã so sánh tính chất của nhiều cặ p oxi hoá - khử và sắ p xế p thành dãy điện hoá của

kim loại :Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+  Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag

+Au3+ 

Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Au

n

o

MM

E + -2,37 -,166 -0,76 -0,44 -0,23 -0,14 -0,13 0,00 0,34 0,77 0,8 1,5

Chiều giảm dần tính khử của kim loại và tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại 2. Ý ngh ĩ a của dãyđiện hoá của kim loạia. Dự đoán chiều xảy ra phảnứ ng oxi hóa - khử  

Dãy điện hoá của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặ p oxi hoá - khử theo

quy tắc α (anpha) : Phản ứng giữa 2 cặ p oxi hoá - khử sẽ xảy ra theo chiều, chất oxi hoá mạnh nhấtsẽoxi hoá chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Page 16: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 16/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng16

Ví dụ : Phản ứng giữa 2 cặ p Ag+/Ag và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Ag+ oxi hoá Cu tạo ra ionCu2+ và Ag.

2Ag+ + Cu → Cu2+ + 2AgChất oxi hoá mạnh Chất khử mạnh Chất oxi hoá yếu Chất khử yếu

b. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá - khử  Ví dụ : So sánh tính chất của hai cặ p oxi hoá - khử Cu2+/Cu và Ag+ /Ag, thực nghiệm cho thấy

Cu tác dụng đượ c vớ i dung dịch muối Ag+ theo phương tr ình ion rút gọn :

Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag

(khử mạnh) (oxi hóa mạnh) (khử yếu) (oxi hóa yếu)

Theo phương tr ình ta thấy : Tính khử : Cu > Ag; Tính oxi hóa : Ag+ > Cu2+ 

Ai quyết định sốphận m ìnhLeonardo da Vinci vẽ bức Bữa tiệc ly mất bảy năm liền. Đó là bức tranh vẽ Chúa Jésu và 12 vị tôngđồ trong bữa ăn cuối cùng tr ướ c khi ngài bị môn đồ Judas phản bội.Leonardo tìm ngườ i mẫu r ất công phu. Giữa hàng ngàn thanh niên ông mớ i chọn đựoc một chàngtrai có gương mặt thánh thiện, một tính cách thanh khiết tuyệt đối làm mẫu vẽ Chúa Jésu. Da Vincilàm việc không mệt mỏi suốt sáu tháng liền trướ c chàng trai, và hình ảnh Chúa Jésu đã hiện ra trên

 bản vẽ.Sáu năm tiế p theo ông lần lươt vẽ xong 12 vị tông đồ, chỉ còn có Judas, vị môn đồ đã phản bộiChúa vì 30 đồng bạc. Họa s ĩ muốn tìm một ngườ i đàn ông có khuôn mặt hằn lên sự hám lợ i, lừa lọc,đạo đức giả và cực k ì tàn ác. Khuôn mặt đó phải toát lên tính cách của k ẻ sẵn sàng bán đi ngưòi bạn

thân nhất, ngườ i thầy kính yêu nhất của chính mình ... Cuộc tìm kiếm dườ ng như vô vọng. Bao nhiêu gương mặt xấu xa nhất, độc ác nhất, Vinci đều thấychưa đủ để biểu lộ cái ác của Judas. Một hôm Vinci đượ c thông báo có một k ẻ mà ngoại hình có thể đáp ứng đươc yêu cầu của ông. Hắn đang ở  trong một hầm ngục ở Roma, bị k ết án tử hình vì tộigiết ngườ i và nhiều tội ác tày tr ờ i khác ... Vinci lậ p tức lên đườ ng đến Roma. Trướ c mắt ông là một gã đàn ông nướ c da đen sạm vớ i mái tócdài bẩn thỉu xõa xuống gương mặt, một gương mặt xấu xa, hiểm ác, hiển hiện r õ tính cách của mộtk ẻ hoàn toàn bị tha hóa. Đúng đây là Judas! Đượ c sự cho phép đặc biệt của đức vua, ngườ i tù đượ c đưa tớ i Milan nơi bức tranh đang vẽ dở . Mỗingày tên tù ngồi trướ c Da Vinci và ngườ i họa s ĩ thiên tài cần mẫn vớ i công việc truyền tải vào bứctranh diện mạo của một k ẻ phản phúc.

Khi nét vẽ cuối cùng đượ c hoàn tất, kiệt sức vì phải đối mặt vớ i cái ác một thờ i gian dài, Vinciquay sang bảo lính gác:" Các ngươi đem hắn đi đi!". Lính canh túm lấy k ẻ tử tù, nhưng hắn đôtnhiên vùng ra và lao đến quì xuống bên Da Vinci, khóc nức lên :" Ôi, ngài Da Vinci! Hãy nhìn con!

 Ngài không nhận ra con ư?". Da Vinci quan sát k ẻ mà sáu tháng qua ông liên tục nhìn mặt. Cuối cùng ông đáp: " Không! Tachưa từng nhìn thấy ngươi cho đến khi ngươi đượ c đưa đến từ hầm ngục Roma ...". Tên tử tù kêulên: " Ngài Vinci ... Hãy nhìn k ỹ tôi! Tôi chính là ngườ i mà bảy năm về trướ c ngài đã chọn làm mẫuvẽ Chúa Jésu..." Câu chuyện này là có thật, như bức tranh Bữa tiệc ly là có thật. Chàng trai từng đượ c chọn làm hìnhmẫu của Chúa Jésu, chỉ sau hơn 2000 ngày đã tự biến mình thành hình tượ ng hoàn hảo của k ẻ phản

 bội ghê gớ m nhất trong lịch sử. 

 Tương lai không hềđư ợc định trư ớc. Chính chúng ta là ngư ời quyết định số phận của chínhm ình... 

Page 17: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 17/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 17

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ KIM LOẠII. Phương pháp

- Phản ứng của kim loại vớ i phi kim; vớ i các dung dịch : axit, kiềm, muối là phản ứng oxi hóa -khử, nên phương pháp đặc trưng để giải bài tậ p về kim loại là phương pháp bảo toàn electron,ngoài ra có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lư ợng đối vớ i những bài tậ p liên quan đến

kim loại tác dụng vớ i dung dịch muối. Đối vớ i những bài tậ p tổng hợ  p liên quan đến nhiều loại phản ứng thì có thể k ết hợ  p các phương pháp : bảo toàn electron, bảo toàn khối lượ ng, tăng giảmkhối lượ ng, bảo toàn nguyên tố...

I I. Ôn tập vềphương pháp bảo toàn electron1. Nội dung định luật bảo toàn electron :

- Trong phảnứ ng oxi hóa - khử , tổng số electron mà các chất khử như ờng luôn bằng tổng số electron mà các chất oxi hóa nhận. 2. Nguyên tắc áp dụng :

- Trong phảnứ ng oxi hóa - khử , tổng sốmol electron mà các chất khử như ờng luôn bằng tổngsốmol electron mà các chất oxi hóa nhận.

●Lưu ý : Khi giải bài tập bằng phương pháp bảo toàn electron ta cần phải xác định đầy đủ,chính xác chất khử và chất oxi hóa; trạng thái số oxi hóa của chất khử , chất oxi hóa trư ớc vàsau phản ứ ng; không cần quan tâm đến số oxi hóa của chất khử và chất oxi hóa ở các quá tr ìnhtrung gian.

3. Các dạng bài tậpa. Kim loại tác dụng với phi kim

Ví dụ1: Hỗn hợ  p X gồm S và Br 2 tác dụng vừa đủ vớ i hỗn hợ  p Y gồm 9,75 gam Zn, 6,4 gam Cu và9,0 gam Ca thu đượ c 53,15 gam chất r ắn. Khối lượ ng của S trong X có giá tr ị là :

A. 16 gam. B. 32 gam. C. 40 gam. D. 12 gam.

Hư ớng dẫn giảiGọi số mol S là x và số mol Br 2 là y ta có :

32x + 160y = 53,15 – 9,75 – 6,4 – 9,0 ⇒ 32x + 160y = 28 (1)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

nelectron cho = nelectron nhận  ⇒2S Br Zn Cu Ca2.n 2.n 2.n 2.n 2.n+ = + + (*)

⇒ 2x + 2y = 0,15.2 + 0,1.2 + 0,225.2 ⇒ 2x + 2y = 0,95 (2)

Từ (1) và (2) ta có : x = 0,375 và y = 0,1 ⇒ mS = 0,375.32 = 12 gam.

Nếu nếu các em học sinh không hình dung đư ợc biểu thứ c (*) th ì có thểviết các quá trình oxihóa - khử , rồi áp dụngđịnh luật bảo toàn electronđểsuy ra (*) :

Quá tr ình oxi hóa : Quá trình khử :

Zn → Zn+2 + 2e S + 2e → S-2

mol : 0,15 → 0,3 mol: x → 2x

Cu → Cu+2 + 2e Br 2 + 2e → 2Br -

mol : 0,1 → 0,2 mol: y → 2y

Ca → Ca+2 + 2e

mol : 0,225 → 0,45

Đáp án D.

Page 18: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 18/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng18

Ví dụ 2: Cho 11,2 lít hỗn hợ  p khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết vớ i 16,98 gam hỗn hợ  p Bgồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợ  p các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần %khối lượ ng của magie và nhôm trong hỗn hợ  p B là :

A. 48% và 52%. B. 77,74% và 22,26%.

C. 43,15% và 56,85%. D. 75% và 25%.

Hư ớng dẫn giảiTheo giả thiết ta có :

2 2(Cl ,O )n 0,5=∑ mol ;2 2(Cl ,O )m 25,36=∑ gam.

Gọi x và y lần lượ t là số mol của Cl2 và O2 ta có :

x+y 0,5 x 0,24

71x+32y 25,36 y 0,26

= = ⇔

= =  

Gọi a và b lần lượ t là số mol của Al và Mg ta có :

27a + 24b = 16,98 (1)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

nelectron cho = nelectron nhận  ⇒ 2 2Al Mg Cl O3.n 2.n 2.n 4.n+ = + ⇒ 3a + 2b = 1,52 (2)Từ (1) và (2) suy ra : a = 0,14 ; b = 0,55

Thành phần % khối lượ ng của magie và nhôm trong hỗn hợ  p B là :

% Al =0,14.27

.100% 22,26%16,98

= ; % Mg = (100 – 22,26)% = 77,74%.

Đáp án B.b. Kim loại tác dụng với dung dịch axit

Ví dụ 1: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu đượ c SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượ ng SO2 này hấ p thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch đượ c 18,9 gam chất r ắn. Kim loại M đó là :

A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.

Hư ớng dẫn giảiKhí SO2 tác dụng vớ i dung dịch NaOH có thể xảy ra các khả năng :

- Tạo ra muối NaHSO3.

- Tạo ra muối Na2SO3.

- Tạo ra muối NaHSO3 và Na2SO3.

- Tạo ra muối Na2SO3 và dư NaOH.

Giả sử phản ứng tạo ra hai muối NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol).

Phương tr ình phản ứng :

 NaOH + SO2  → NaHSO3 (1)

mol : x → x → x

2NaOH + SO2  → Na2SO3 (2)

mol : 2y → y → y

Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

x+2y 0,3 x 0

104x+126y 18,9 y 0,15

= = ⇔

= =  

 Như vậy phản ứng chỉ tạo ra muối Na2SO3.

Page 19: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 19/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 19

Gọi n là hóa tr ị của kim loại M. Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

2M SO

9,6n.n 2.n .n 2.0,15 M 32n

M= ⇒ = ⇒ =

n 2

M 64

=⇒

Vậy kim loại M là Cu.

Đáp án D.Ví dụ 2: Cho 1,35 gam hỗn hợ  p gồm Cu, Mg, Al tác dụng vớ i dung dịch HNO3 dư, thu đượ c 1,12lít (đktc) hỗn hợ  p khí NO và NO2 có tỉ khối so vớ i hiđro bằng 20. Tổng khối lượ ng muối nitrat sinhra là :

A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3,335 gam.

Hư ớng dẫn giảiÁp dụng sơ đồ đườ ng chéo cho hỗn hợ  p N2O và NO ta có :

2NOn 46 40 – 30 = 10

40

NOn 30 46 – 40 = 6

Suy ra :2NO NO

5n .0, 05 0,03125 mol , n 0, 05 0,03125 0,01875 mol.

8= = = − =  

Ta có các quá tr ình oxi hóa – khử :

Quá trình khử :

 NO3− + 3e → NO

mol : 0,05625 ← 0,01875

 NO3− + 1e → NO2 

mol : 0,03125 ← 0,03125 Như vậy, tổng số mol electron nhận = tổng số mol electron nhườ ng = 0,0875 mol.

Thay các kim loại Cu, Mg, Al bằng kim loại M.

Quá tr ình oxi hóa :n

3 nM M (NO ) ne

+

→ +  

mol :0,0875

n  ← 0,0875

Khối lượ ng muối nitrat sinh ra là :

m = 3 nM (NO )m =3

M  NOm +m − = 1,35 + 0,0875n

.n.62 = 6,775 gam.

Suy ra :3

electron t rao ñoåiN O taïo muoáin n− =  

Đáp án C.

Ví dụ3: Cho 12,9 gam hỗn hợ  p Al, Mg phản ứng vừa hết vớ i dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phảnứng thu đượ c 0,125 mol S, 0,2 mol SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu đượ c m gam muối.Giá tr ị của m là :

A. 68,1. B. 84,2. C. 64,2. D. 123,3.

Hư ớng dẫn giải Đặt số mol của Al và Mg lần lượ t là x và y.

Phương tr ình theo tổng khối lượ ng của Al và Mg : 27x + 24y = 12,9 (1)

2 NO

 NO

n 10 5

n 6 3⇒ = =  

Page 20: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 20/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng20

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

nelectron cho = nelectron nhận  ⇒ 3x + 2y = 0,125.6 + 0,2.2 = 1,15 (2)

Từ (1) và (2) ta có : x = 0,1 và y = 0,425

Phản ứng tạo ra muối sunfat Al2(SO4)3 (0,05 mol) và MgSO4 (0,425 mol) nên khối lượ ng muốithu đượ c là :

m = 0,05. 342 + 0,425.120 = 68,1 gam.Đáp án A.c. Kim loại tác dụng với dung dịch muối● Tính toán theo phương tr ình phảnứ ng

Ví dụ 1: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toànthu đượ c 3,36 gam chất r ắn. Giá tr ị của m là :

A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04.

Hư ớng dẫn giảiKhi cho Mg vào dung dịch muối Fe3+, đầu tiên Mg khử Fe3+ thành Fe2+, sau đó Mg khử Fe2+ về 

Fe. Vậy phản ứng (1) xảy ra xong sau đó mớ i đến phản ứng (2).Giả sử tất cả lượ ng Fe2+ chuyển hết thành Fe thì khối lượ ng sắt tạo thành là 6,72 gam. Trên thực

tế khối lượ ng chất r ắn thu đượ c chỉ là 3,36 gam, suy ra Fe2+ chưa phản ứng hết, Mg đã phản ứnghết, 3,36 gam chất r ắn là Fe tạo thành.

Phương tr ình phản ứng :

Mg + 2Fe3+  → Mg2+ + 2Fe2+ (1)

mol: 0,06 ← 0,12 → 0,06 → 0,12

Mg + Fe2+  → Mg2+ + Fe (2)

mol: 0,06 ← 0,06 ← 0,06 ← 0,06

Căn cứ vào (1) và (2) suy ra : M g M gn 0,12 mol m 0,12.24 2,88 gam.= ⇒ = =  

Đáp án A.

Ví dụ2: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng vớ i 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu đượ c mgam k ết tủa. Giá tr ị của m là :

A. 12,96. B. 34,44. C. 47,4. D. 30,18.

Hư ớng dẫn giảiTheo giả thiết ta có :

22

3

FeCl Fe Cl

AgNO Ag

n 0,1.1,2 0,12 mol n 0,12 mol, n 0, 24 mol.

n 0, 2.2 0,4 mol n 0, 4 mol.

+ −

+

= = ⇒ = =

= = ⇒ =

 

Phương tr ình phản ứng :

Ag+ + Cl-  → AgCl ↓ (1)

mol: 0,24 ← 0,24 → 0,24

Ag+ + Fe2+  → Ag ↓ + Fe3+ (2)

mol: 0,12 ← 0,12 → 0,12

Theo phương tr ình phản ứng ta thấy k ết tủa thu đượ c là Ag và AgCl.

(Ag AgCl)m m 0, 24.143,5 0,12.108 47,4 gam.= = + =  

Đáp án C.

Page 21: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 21/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 21

●Lưuý : Trong dung dịch, thứ tự xảy ra phảnứ ng là :

+ Phảnứ ng traođổi.+ Phảnứ ng oxi hóa - khử .

Ởbài trên nếuở (1) Ag+ hết thì phảnứ ng (2) không xảy ra.

●Sử phương pháp tăng giảmkhối lư ợng

Ví dụ 3: Ngâm một thanh đồng có khối lượ ng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Saumột thờ i gian lấy vật ra thấy khối lượ ng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượ ng của vật sau

 phản ứng là :

A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.

Hư ớng dẫn giải

3AgNO ( )

340.6n =

170.100b® = 0,12 mol.

3AgNO ( )

25n = 0,12.

100p- = 0,03 mol.

Phương tr ình phản ứng :

Cu + 2AgNO3  → Cu(NO3)2 + 2Ag↓  

mol : 0,015 ← 0,03 → 0,03

mvật sau phản ứng = mthanh đồng ban đầu + mAg (sinh ra) − mCu (phản ứng) 

= 15 + 108.0,03 − 64.0,015 = 17,28 gam.

Đáp án C. 

Ví dụ 4: Nhúng thanh k ẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượ ng thanh k ẽm tăng 2,35% so vớ i ban đầu. Khối lượ ng thanh k ẽm ban đầu là :

A. 60 gam. B. 70 gam. C. 80 gam. D. 90 gam.Hư ớng dẫn giải

Gọi khối lượ ng thanh k ẽm ban đầu là a gam thì khối lượ ng tăng thêm là2,35a

100gam.

Phương tr ình phản ứng :

Zn + CdSO4  → ZnSO4 + Cd (1)

mol : 0,04 ← 0,04 → 0,04

Theo giả thiết và (1) ta có : 0,04.112 – 0,04.65 =2,35a

100  ⇒ a = 80 gam.

Đáp án C. Ví dụ 5: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy rahoàn toàn, khối lượ ng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so vớ i khối lượ ng dung dịch ban đầu. Giá tr ị của m là :

A.32,50. B. 20,80. C. 29,25. D. 48,75.

Hư ớng dẫn giải Phương tr ình phản ứng :

2Fe3+ + Zn →   2Fe2+ + Zn2+ 

mol: 0,24 → 0,12 → 0,24 → 0,12

Fe2+ + Zn →   Fe  + Zn2+ mol: x → x → x → x

Page 22: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 22/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng22

Vì tr ướ c và sau phản ứng tổng khối lượ ng không đổi nên sau phản ứng khối lượ ng dung dịchtăng 9,6 gam thì khối lượ ng kim loại giảm 9,6 gam.

Theo phương tr ình ta thấy :

Khối lượ ng kim loại giảm = mZn  phản ứng - mFe sinh ra = (0,12+x)65 – 56x = 9,6 ⇒  x= 0,2

Vậy mZn = (0,2 + 0,12).65 = 20,8 gam.

Đáp án B.Ví dụ6: Nhúng một thanh k ẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thờ i gianlấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượ ng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượ ng đồng bám lên thanh k ẽm và

 bám lên thanh sắt lần lượ t là :

A. 12,8 gam; 32 gam. B. 64 gam; 25,6 gam.

C. 32 gam; 12,8 gam. D. 25,6 gam; 64 gam.

Hư ớng dẫn giảiVì trong cùng dung dịch sau phản ứng [ZnSO4] = 2,5[FeSO4] nên suy ra

4 4ZnSO FeSOn 2,5n .=  

Đặt4 4FeSO ZnSO

n x mol ; n 2,5x mol= = .

Phương tr ình phản ứng hóa học :

Zn + CuSO4  → ZnSO4 + Cu↓ (1)

mol : 2,5x ← 2,5x ← 2,5x → 2,5x

Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu↓ (2)

mol : x ← x ← x → x

Ta nhận thấy độ giảm khối lượ ng của dung dịch bằng độ tăng khối lượ ng của kim loại. Do đó :

mCu (sinh ra) − mZn (phản ứng) − mFe (phản ứng) = 2,2

⇒ 64.(2,5x + x) − 65.2,5x −56x = 2,2

⇒ x = 0,4 mol.

Vậy : mCu (bám lên thanh k ẽm) = 64.2,5.0,4 = 64 gam ; mCu (bám lên thanh sắt) = 64.0,4 = 25,6 gam.

Đáp án B.

Ví dụ 7: Cho 2,7 gam hỗn hợ  p bột X gồm Fe và Zn tác dụng vớ i dung dịch CuSO4. Sau một thờ igian, thu đượ c dung dịch Y và 2,84 gam chất r ắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng,dư). Sau khi các phản ứng k ết thúc thì khối lượ ng chất r ắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu đượ cchỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượ ng của Fe trong X là :

A. 58,52%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48%.

Hư ớng dẫn giải Phản ứng của hỗn hợ  p X vớ i dung dịch CuSO4 làm khối lượ ng chất r ắn tăng chứng tỏ Fe đã

tham gia phản ứng (vì nếu chỉ có Zn phản ứng thì khối lượ ng chất r ắn phải giảm do nguyên tử khốicủa Zn lớ n hơn Cu). Chất r ắn Z phản ứng vớ i H2SO4 thì thấy khối lượ ng chất r ắn giảm và dung dịchthu đượ c chỉ có một muối duy nhất nên kim loại dư chỉ có Fe, khối lượ ng Fe dư là 0,28 gam.

Gọi số mol của Zn và Fe phản ứng vớ i dung dịch muối CuSO4 lần lượ t là x và y mol.

Phương tr ình phản ứng :

Zn + Cu2+  → Zn2+ + Cu (1)

mol: x → x → x

Fe + Cu2+

  → Fe2+

+ Cu (2)mol: y → y → y

Page 23: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 23/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 23

Theo các phản ứng và giả thiết ta có :

+ = − =⇒

− − + + = =

65x 56y 2,7 0,28 x 0,02

2,7 65x 56y 64x 64y 2,84 y 0,02 

Phần tr ăm khối lượ ng của Fe trong X là :+

=0,02.56 0,28

.100 51,85%

2,7

.

Đáp án B.

Ví dụ 8: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ vớ i dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y.Khối lượ ng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so vớ i dung dịch XCl3. Công thức của muốiXCl3 là :

A. FeCl3. B. AlCl3. C. CrCl3. D. Không xác định.

Hư ớng dẫn giải

Al

3,18n 0,14 mol

27= = .

Phương tr ình phản ứng :Al + XCl3  → AlCl3 + X (1)

mol : 0,14 → 0,14 → 0,14

Theo (1) và giả thiết ta có : (X + 35,5.3).0,14 – 133,5.0,14 = 4,06 ⇒ X = 56.

Vậy kim loại X là Fe và muối FeCl3.

Đáp án A. 

Ví dụ 9: Nhúng một thanh graphit đượ c phủ một lớ  p kim loại hóa tr ị (II) vào dung dịch CuSO4 dư.Sau phản ứng khối lượ ng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu đượ cnhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng xong thấy khối lượ ng thanh graphit tăng lên 0,52

gam. Kim loại hóa tr ị (II) là kim loại nào sau đây ?A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn.

Hư ớng dẫn giảiĐặt kim loại hóa tr ị (II) là M vớ i số mol là x mol.

Phương tr ình phản ứng hóa học :

M + CuSO4 → MSO4 + Cu (1)

mol : x → x → x → x

Theo (1) và giả thiết ta có : Mx – 64x = 0,24 (*)

M + 2AgNO3  → M(NO3)2 + 2Ag (2)

mol : x → 2x → x → 2xTheo (2) và giả thiết ta có : 108.2x – Mx = 0,52 (**)

Lấy (*) chia cho (**) ta đượ c phương tr ình một ẩn M, từ đó suy ra M = 112 (Cd).

Đáp án B.

Page 24: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 24/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng24

Ví dụ 10: Nhúng thanh kim loại M hoá tr ị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thờ i gian lấy thanh kimloại ra thấy khối lượ ng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2,sau một thờ i gian thấy khối lượ ng tăng 7,1%. Xác định M, biết r ằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2

tham gia ở 2 trườ ng hợ  p như nhau.

A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe.

Hư ớng dẫn giảiGọi m là khối lượ ng thanh kim loại, M là nguyên tử khối của kim loại, x là số mol muối phản

ứng.

Phương tr ình phản ứng hóa học :

M + CuSO4  → MSO4 + Cu↓ (1)

mol : x ← x → x

Theo (1) và giả thiết ta có : Mx – 64x =0,05.m

100(*)

M + Pb(NO3)2  → M(NO3)2 + Pb↓ (2)

mol : x ← x → x

Theo (2) và giả thiết ta có : 207x – Mx =7,1.m

100(**)

Lấy (*) chia cho (**) ta đượ c phương tr ình một ẩn M, từ đó suy ra M = 65 (Zn).

Đáp án B.●Sử dụng phương pháp bảo toàn electron

Ví dụ 11: Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợ  p chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. K ếtthúc phản ứng dung dịch thu đượ c chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợ  p cho k ết quả trên.

A. a ≥ b. B. b ≤ a < b +c. C. b ≤ a ≤ b +c. D.  b < a < 0,5(b + c).

Hư ớng dẫn giảiTính oxi hóa : Cu2+ > Fe2+.

Thứ tự phản ứng :

Mg + Cu2+  → Mg2+ + Cu (1)

Mg + Fe2+  → Mg2+ + Fe (2)

Theo giả thiết, sau phản ứng thu đượ c dung dịch chứa 2 muối, suy ra hai muối là Mg2+ và Fe2+.

Vì trong dung dịch có muối Fe2+ nên số mol electron mà Mg nhườ ng nhỏ hơn số mol electronmà Cu2+ và Fe2+ nhận, suy ra : 2 2Mg Cu Fe

2n 2n 2.n a b c+ +< + ⇒ < + (*).

Dung dịch sau phản ứng chứa Mg

2+

và Fe

2+

nên (1) đã xảy ra hoàn toàn, (2) có thể xảy ra hoặcchưa xảy ra, nên số mol electron mà Mg nhườ ng lớ n hơn hoặc bằng số mol electron mà Cu2+ nhận,suy ra : 2Mg Cu

2n 2n a b+≥ ⇒ ≥ (**)

Vậy b ≤ a < b +c.

Đáp án B.

Ví dụ12: Cho hỗn hợ  p gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c một dung dịch chứa ba loại ion kim loại. Trongcác giá tr ị sau đây, giá tr ị nào của x thoả mãn tr ườ ng hợ  p trên ?

A. 2. B. 1,2. C. 1,5. D. 1,8.

Hư ớng dẫn giảiThứ tự khử : Mg > Zn ; thứ tự oxi hóa : Ag+ > Cu2+.

Căn cứ vào thứ tự khử của các kim loại và thứ tự oxi hóa của các ion suy ra dung dịch sau phản

Page 25: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 25/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 25

ứng chứa các ion là Mg2+, Zn2+ và Cu2+. Vậy chứng tỏ Mg, Zn đã phản ứng hết, Cu2+ dư.

Vì muối Cu2+ dư nên :electron cho electron nhaän

n n 2.1,2 2x 2.2 1.1 x 1,3.< ⇒ + < + ⇒ <  

Vậy chỉ có phương án x = 1,2 là phù hợ  p.

Đáp án B.

Ví dụ13: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượ c m gam chất r ắn X. Giá tr ị của m là :A. 4,72. B. 4,08. C. 4,48. D. 3,20.

Hư ớng dẫn giảiSố mol electron do Fe nhườ ng Fe2n 0,1 mol.= =  

Số mol electron do Ag+ và Cu2+ nhận 2Ag Cun 2n+ += + = 0,02 + 0,1 = 0,12 mol.

 Như vậy 2FeAg Ag Cun 2n n 2n+ + +< < + . Do đó Ag+, Fe phản ứng hết, Cu2+ dư.

2 2 CuCu dö Cu pö

0,12 0,1n 0,01 mol n n 0,04 mol.

2+ +

−= = ⇒ = =  

Khối lượ ng chất r ắn = Ag Cum m+ = 0,02.108 + 0,04.64 = 4,72 gam.Đáp án A.

Ví dụ 14: Cho 0,42 gam hỗn hợ  p bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c dung dịch X và 3,333 gam chất r ắn. Khối lượ ng Fe trong hỗnhợ  p ban đầu là :

A. 0,168 gam. B. 0,123 gam. C. 0,177 gam. D. 0,150 gam.

Hư ớng dẫn giải Giả sử AgNO3 phản ứng hết thì mAg = 108.0,12.0,25 = 3,24 gam < 3,333 gam : Đúng!. Vậy

AgNO3 hết, trong chất r ắn ngoài Ag còn có Fe dư hoặc Al dư và Fe chưa phản ứng vớ i khối lượ ng

là 3,333 – 3,24 = 0,093 gam.Khối lượ ng Al và Fe đã phản ứng vớ i dung dịch AgNO3 là 0,42 - 0,093 = 0,327 gam.

Gọi số mol của Al và Fe phản ứng lần lượ t là x và y (x > 0, y ≥ 0).

Phương tr ình theo khối lượ ng của Al, Fe : 27x + 56y = 0,327 (1)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : 3x + 2y = 0,12.0,25 (2)

Từ đó suy ra x = 0,009 mol và y = 0,0015 mol.

Sắt đã phản ứng chứng tỏ Al đã hết, 0,093 gam kim loại dư là Fe.

Khối lượ ng của Fe trong hỗn hợ  p = 0,093 + 0,0015.56 = 0,177 gam.

Đáp án C.

d. Kim loại tác dụng với dung dịch kiềmVí dụ1: Hỗn hợ  p X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượ ng dư nướ c thì thoát ra V lít khí. Nếucũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì đượ c 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khốilượ ng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện) :

A. 41,94%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%.

Hư ớng dẫn giảiX tác dụng vớ i dung dịch NaOH dư thu đượ c lượ ng khí nhiều hơn so vớ i khi X tác dụng vớ i

H2O, chứng tỏ khi X tác dụng vớ i H2O thì Al còn dư, dung dịch sau phản ứng chứa NaAlO2.

Đối vớ i các chất khí thì tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ mol nên căn cứ vào giả thiết ta chọn số 

mol H2 giải phóng ở hai tr ườ ng hợ  p lần lượ t là 1 mol và 1,75 mol.Đặt số mol của Na và Al tham gia phản ứng vớ i H2O là x mol.

Page 26: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 26/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng26

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

2 Na Al H1.n 3.n 2.n+ = ⇒ 1.x + 3.x = 2.1 ⇒ x = 0,5

Đặt số mol Al ban đầu là y, khi X tác dụng vớ i dung dịch NaOH dư thì Al phản ứng hết.

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

2 Na Al H1.n 3.n 2.n+ =

⇒ 1.0,5 + 3.y = 2.1,75 ⇒ y = 1

Thành phần phần tr ăm theo khối lượ ng của Na trong X là :0,5.23

.100% 29,87%0,5.23 1.27

=+

.

Đáp án D.e. Kim loại tác dụng với nhiều chất oxi hóa (phi kim, dung dịch axit, bazơ, muối)Ví dụ 1: Tr ộn 56 gam bột Fe vớ i 16 gam bột lưu huỳnh r ồi đun nóng (không có không khí) thuđượ c chất r ắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư đượ c dung dịch B và khí D. Đốt cháy Dcần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá tr ị là :

A. 11,2 lít. B. 33,6 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít.

Hư ớng dẫn giải

Sơ đồ phản ứng :1 o

o o2

1 22 22t HCl O ,t

2 4 22

2

HFe: 1mol FeS: 0,5 mol H OFeCl

S: 0,5 mol Fe: 0,5 mol H SS O

+

+ −+

+ −

 → → + →

 

Khí D là hỗn hợ  p H2S và H2. Đốt D thu đượ c SO2 và H2O. K ết quả cuối cùng của quá tr ình phảnứng là Fe và S nhườ ng electron, còn O2 thu electron.

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

nelectron cho = nelectron nhận  ⇒2 2 2Fe S O O O

2.n 4.n 4.n (* ) n 1 mol V 22,4 l ít.+ = ⇒ = ⇒ =  

Nếu nếu các em học sinh không h ình dung đư ợc biểu thứ c (*) th ì có thểviết các quá trình oxihóa - khử , rồi áp dụngđịnh luật bảo toàn electronđểtính sốmol của O2:

Quá trình oxi hóa : Quá trình khử :

Fe → Fe+2 + 2e O2 + 4e → 2O-2 

mol : 1 → 2 mol : x → 4x

S → S+4 + 4e

mol : 0,5 → 2

Đáp án C.

Ví dụ 2: Cho m gam Al tác dụng vớ i O2, thu đượ c 25,8 gam chất r ắn X. Hoà tan hoàn toàn X bằng

dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu đượ c 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá tr ị của m là :A. 21,6. B. 16,2. C. 18,9. D. 13,5.

Hư ớng dẫn giải

Sơ đồ phản ứng :6

oo2 4

o 23 4

t , H S Ot 32 2 4 3 2 2o

2

Al Al O Al (SO ) + S O + H OAlO

+−

+ +

 → →

 

Căn cứ vào sơ đồ phản ứng ta thấy : Chất khử là Al ; chất oxi hóa là O2 và H2SO4.

Đặt số mol của Al là x và số mol của O2 là y (x, y > 0)

Phương tr ình theo tổng khối lượ ng của hỗn hợ  p X : 27x + 32y = 25,8 (1)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có : nelectron cho = nelectron nhận  ⇒ 3x = 4y + 0,3.2 (2) Từ (1), (2) suy ra x = 0,6 và y = 0,3.

Page 27: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 27/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 27

Vậy khối lượ ng nhôm là : m = 0,6.27 = 16,2 gam.

Nếu nếu các em học sinh không h ình dung đư ợc biểu thứ c (2) th ì có thểviết các quá trình oxihóa - khử , rồi áp dụngđịnh luật bảo toàn electronđểsuy ra (2) :

Quá tr ình oxi hóa : Quá trình khử :

Al → Al+3 + 3e O2 + 4e → 2O-2 

mol : x → 3x mol : y → 4yS+6 + 2e → S+4 (SO2)

mol : 0,6 ← 0,3

Đáp án B.

Ví dụ 3: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thờ i gian sẽ chuyển thành hỗn hợ  p A có khốilượ ng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợ  p A phản ứng hết vớ i dung dịchH2SO4 đậm đặc, nóng thu đượ c 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượ ng a gam là :

A. 56 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 25,3 gam.

Hư ớng dẫn giải

Sơ đồ phản ứng :

o 6

2 4

2o 3 432O H S O

2 4 3 2 22 2

43

Fe, Fe OFe (A) Fe (SO ) SO H O

Fe O , FeO

+

+ ++

− −

 → → + +

 

Đặt số mol của Fe và O2 lần lượ t là x và y.

Theo giả thiết và định luật bảo toàn khối lượ ng ta có :

Am = 56x + 32y = 75,2 (*)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

ne cho = ne nhận  ⇒ 3x = 4y + 0,3.2 (**)

Từ (*) và (**)x 1

y 0,6

=⇒

=  ⇒ a = 1.56 = 56 gam.

Đáp án A.

Ví dụ4: Nung m gam bột Cu trong oxi thu đượ c 24,8 gam hỗn hợ  p chất r ắn X gồm Cu, CuO, Cu2O.Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu đượ c 4,48 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá tr ị m là :

A. 9,68 gam. B. 15,84 gam. C. 20,32 gam. D. 22,4 gam.

Hư ớng dẫn giải

Sơ đồ phản ứng :o 6

2 4

o 2 2 4O H S O

2 4 2 2

2

Cu

Cu (X) Cu O CuSO SO H O

Cu O

+− + ++

 → → + +

 

Căn cứ vào sơ đồ phản ứng ta thấy : Chất khử là Cu (x mol) ; chất oxi hóa là O2 (y mol) vàH2SO4.

Ta có phương tr ình theo tổng khối lượ ng của hỗn hợ  p X : 64x + 32y = 24,8 (1) Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :

nelectron cho = nelectron nhận ⇒ 2 2Cu O SO2.n 4.n 2.n= + ⇒ 2x = 4y + 0,2.2 (2)

Từ (1) và (2) ta có : x = 0,35 và y = 0,075 ⇒ m = 0,35.64 = 22,4 gam.Đáp án D.

Page 28: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 28/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng28

Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất r ắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Ythu đượ c m gam k ết tủa. Giá tr ị của m là :

A. 81,55. B. 110,95. C. 115,85. D. 104,20.

Hư ớng dẫn giải

Sơ đồ phản ứng : 3 2

2o2

3 2 22 HNO Ba(OH)

o 64

2 4

Cu(NO ) Cu(OH)Cu S, CuSCu N O

S, Cu BaSOS H S O

++

+

↓ ↔ → + →

 

Quy đổi hỗn hợ  p X thành hỗn hợ  p Cu và S.

Quá tr ình oxi hóa :

Cu → Cu+2 + 2e

mol: x → x → 2x

S → S+6 + 6e

mol: y → y → 6yQuá trình khử :

 N+5 + 3e → N+2 (NO)

mol: 3.0,9 ← 0,9

Ta có hệ phương tr ình :2x 6y 0,9.3

64x 32y 30,4

+ =

+ = ⇒ 

x 0,3 mol

y 0,35 mol

=

Ba2+ + SO42- → BaSO4

mol: 0,35 → 0,35

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

mol:  0,3 → 0,3

Vậy m = 0,35.233 + 0,3.98 = 110,95 gam.

Đáp án B.

Ví dụ 6: Cho 8,3 gam hỗn hợ  p X gồm Al, Fe (có tỉ lệ mol là 1 : 1) vào 100 ml dung dịch Y gồmCu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng k ết thúc thu đượ c chất r ắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàntoàn chất r ắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất r ắnkhông tan B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượ t là :

A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 0,2M và 0,1M. D. k ết quả khác.

Hư ớng dẫn giải

Thứ tự oxi hóa : Al > Fe; Thứ tự khử : Ag+ > Cu2+.

Theo giả thiết ta có : nAl = nFe =8,3

0,1mol.83

=  

Đặt3AgNOn x mol= và

3 2Cu ( NO )n y mol= .

Giả thiết hỗn hợ  p X tác dụng vớ i dung dịch Y tạo ra chất r ắn A gồm 3 kim loại, suy ra đó làAg, Cu, Fe. Vậy Al hết, Fe chưa phản ứng hoặc còn dư. Hỗn hợ  p hai muối đã phản ứng hết.

Hòa tan A trong HCl dư thì chỉ có Fe phản ứng, 28 gam chất r ắn B là Ag và Cu.

Vậy chất khử là Al, Fe; chất oxi hóa là Ag+, Cu2+, H+.

Quá trình oxi hóa :

Al → Al3+ + 3e Fe → Fe2+ + 2e

mol : 0,1 → 0,3 0,1 → 0,2

Page 29: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 29/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 29

Quá trình khử :

Ag+ + 1e → Ag Cu2+ + 2e → Cu 2H+ + 2e → H2 

mol : x → x → x y → 2y → y 0,1 ← 0,05

Theo định luật bảo toàn electron, ta có phương tr ình :

x + 2y + 0,1 = 0,5 hay x + 2y = 0,4 (1)

Mặt khác, chất r ắn B không tan là Ag: x mol ; Cu: y mol ⇒ 108x + 64y = 28 (2)

Giải hệ (1), (2) ta đượ c x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol.

⇒  [ ]3

0,2AgNO

0,1= = 2M ; [ ]3 2

0,1Cu(NO )

0,1= = 1M.

Đáp án B. 

Ví dụ7: Cho 1,82 gam hỗn hợ  p bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dungdịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c a mol khí

 NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tr ộn a mol NO trên vớ i 0,1 mol O2 thu đượ c hỗn hợ  p khí Y.Cho toàn bộ Y tác dụng vớ i H2O, thu đượ c 150 ml dung dịch có pH = z. Giá tr ị của z là :

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Hư ớng dẫn giảinCu = 0,02 mol; nAg = 0,005 mol. Suy ra tổng số mol electron cho tối đa = 0,02.2 + 0,005.1 =

0,045 mol.

Hn + = 0,09 mol;

3 NOn − = 0,06 mol.

4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O

mol: 0,06 ← 0,015 ← 0,045 → 0,015

 Như vậy H+ và NO3- dư, còn Ag, Cu đã phản ứng hết.

Sơ đồ chuyển hóa NO thành HNO3 :oo

22 22 4 2 5O , H OO2 3 N O N O H N O

+ + − +++ → →  

 Nhận xét :2 NO O3.n 4.n< nên O2 dư, do đó NO chuyển hết thành HNO3.

Suy ra3HNO NO 3

0,015n n 0,015 mol [HNO ] 0,1M pH 1.

0,15= = ⇒ = = ⇒ =  

Đáp án A. 

Ví dụ 8: Cho 0,87 gam hỗn hợ  p gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c 0,32 gam chất r ắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra.Thêm tiế p vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng k ết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản

 phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượ ng muối trong dung dịch là :A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam.

C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam.

Hư ớng dẫn giải

22 4 4

H SO H SOn 0,03 mol n 0,06 mol, n 0,03 mol.+ −= ⇒ = =  

+ += ⇒ = ⇒ =2H H pö H dö

n 0,02 mol n 0,04 mol n 0,02 mol.  

nCu = 0,005 mol.

Đặt nFe = x mol ; nAl = y mol, ta có :

+ = =⇒ + = =

56x 27y 0, 55 x 0,0052x 3y 0,02.2 y 0,01

 

Page 30: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 30/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng30

Khi cho tiế p 0,005 mol NO3- vào bình thì sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa Cu tr ướ c sau đó mớ i đến

Fe2+.

Vì tỉ lệ mol H+ và NO3- là 4 : 1 đúng bằng tỉ lệ phản ứng và áp dụng định luật bảo toàn eletron,

ta có : + − ++ = ⇒ =2 23

Cu Fe pö NO Fe pö2n n 3n n 0,005 mol đúng bằng số mol Fe2+ trong dung dịch nên

 NO3- , H

+,  Cu, Fe2+ đều hết.

−= = ⇒ =3

NO NONOn n 0,005 mol V 0,112 l ít.  

Khối lượ ng muối trong dung dịch là :

− += + + = + + =24

muoái (A l , Fe, Cu) SO Nam m m m 0,87 0,03.96 0,005.23 3,865 gam.  

Đáp án C.

10 điều lãng phí nhất trong cuộcđời  Trong hành trình tạo dự ng một cuộc đời có ý ngh ĩ a, nếu bạn lỡ coi thư ờng một trong 10 điều thiếtyếu dư ới đây, coi như bạn đã tự  đánh mất một phần nhự a sống của chính m ình. 1. Sứ c khỏe : Lúc còn tr ẻ, ngườ i ta thườ ng ỷ lại vào sức sống tràn tr ề đang có. Họ làm việc nhưđiên, vui chơi thâu đêm, ăn uống không điều độ.... Cứ như thế, cơ thể mệt mỏi và lão hoá nhanh.Khi về già, cố níu kéo sức khoẻ thì đã muộn. 2. Thời gian : Mỗi thờ i khắc "vàng ngọc" qua đi là không bao giờ lấy lại đượ c. Vậy mà không hiếmk ẻ nếm 8 giờ  làm việc qua cửa sổ. Mỗi ngày, hãy nhìn lại xem mình đã làm đượ c điều gì. Nếu câutr ả lờ i là "không"!, hãy xem lại quỹ thờ i gian của bạn nhé! 3. Tiền bạc : Nhiều ngườ i hễ có tiền là mua sắm, tiêu xài hoang phí trong phút chốc. Đến khi cầnmột số tiền nhỏ, họ cũng phải đi vay mượ n. Những ai không biết tiết kiệm tiền bạc, sẽ không bao

giờ sở hữu đượ c một gia tài lớ n. 

4. Tuổi trẻ : Là quãng thờ i gian mà con ngườ i có nhiều sức khoẻ và trí tuệ để làm những điều lớ nlao. Vậy mà có ngườ i đã quên mất điều này. "Tr ẻ  ăn chơi, già hối hận" là lờ i khuyên dành chonhững ai phí hoài tuổi thanh xuân cho những tr ò vô bổ. 5. Không đọc sách : Sách truyền bá văn minh. Không có sách, lịch sử im lặng, văn chương câmđiếc, khoa học tê liệt, tư tưở ng và suy xét ứ đọng. Từ sách, bạn có thể khám phá biết bao điều k ỳ thú trên khắ p thế giớ i. Thật phí "nửa cuộc đờ i" cho nhưng ai chưa bao giờ biết đọc sách là gì! 6. Cơ hội : Cơ hội là điều không dễ dàng đến vớ i chúng ta trong đờ i. Một cơ may có thể biến bạnthành giám đốc thành đạt hay một tỷ phú lắm tiền. Nếu thờ ơ để vận may vụt khỏi tầm tay, bạn khócó thể tiến về phía trướ c. 7. Nhan sắc : Là vũ khí lợ i hại nhất của phụ nữ. Có nhan sắc, bạn sẽ tự tin và chiếm đượ c nhiều ưu

thế hơn so vớ i ngườ i khác. Tuy nhiên, "tuổi thọ" của nhan sắc có hạn. Thật hoang phí khi để sắc đẹ pxuống dốc. Hãy chăm sóc mình ngay từ bây giờ . 8. Sống độc thân : Phụ nữ ngày nay theo trào lưu "chủ ngh ĩ a độc thân". Thực tế là khi sống mộtmình, bạn r ất cô đơn và dễ cảm thấy thiếu vắng vòng tay yêu thương của chồng con. Bận bịu giađình chính là một niềm vui. Sống độc thân, bạn đã lãng phí tình cảm đẹ p đẽ ấy. 9. Không đi du lịch : Một v ĩ nhân đã từng nói: "Khi đi du lịch về, con ngườ i ta lớ n thêm và chắcchắn một điều là trái đất phải nhỏ lại". Vì thế, nếu cho r ằng đi du lịch chỉ làm hoang phí thờ i gianvà tiền bạc, bạn hãy ngh ĩ lại nhé! 10. Không học tập : Một ngườ i luôn biết trau dồi kiến thức sẽ dễ thành công hơn ngườ i chỉ biết tự mãn vớ i những gì mình biết. Nếu không học hành, bạn đang lãng phí bộ óc đấy! 

Page 31: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 31/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 31

BÀI 3 : SỰ ĐIỆN PHÂN

A. TÓM TẮ T LÝ THUYẾ TI. Định ngh ĩ a

Điện phân là quá trình oxi hoá - khử xảy ra trên bềmặt các điện cự c khi cho dòng điện mộtchiều đi qua dung dịch chất điện li hoặc chất điện li ở trạng thái nóng chảy.

Sự điện phân là quá trình sử dụng điện năng để tạo ra sự biến đổi hóa học.

Ví dụ: Điện phân NaCl nóng chảy điều chế Na.

2NaCl ñpnc → 2Na + Cl2↑ 

● Điện cực: Là thanh kim loại hoặc các vật dẫn điện khác như cacbon (graphit), nhờ  nó cácelectron chuyển từ dung dịch trong bình điện phân vào mạch điện hoặc ngượ c lại, chuyển từ mạchđiện vào dung dịch.

+ Điện cực nối vớ i cực âm (−) của nguồn điện đượ c gọi là catot - cực âm.

+ Điện cực nối vớ i cực dương (+) của nguồn điện đượ c gọi là anot - cực dương.

● Điện cực trơ : Là điện cực chỉ đóng vai tr ò chất dẫn điện, không tham gia cho nhận electron(oxi hoá - khử) trong quá tr ình điện phân. Đó là điện cực platin (Pt), cacbon (graphit).

● Tr ên bề mặt catot, cation của chất điện li đến nhận electron.

(tổng quát: Chất oxi hoá đến nhận electron).

Xét ví dụ tr ên: Na+ + 1e → Na

Vậy trên catot xảy ra sự khử , có sự chuyển electron từ điện cực đến cation chất điện li.

● Tr ên bề mặt anot, anion của chất điện li đến nhườ ng electron.

(tổng quát: Chất khử như ờng electron).

Cũng xét ví dụ trên : 2Cl−  → Cl2 + 2e

Vậy trên anot xảy ra sự oxi hoá, có sự chuyển electron từ anion của chất điện li tớ i bề mặt điệncực. 

II . Sự  điện phân chất điện li1. Điện phân nóng chảy

Điện phân nóng chảy thườ ng dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như kim loạikiềm, kiềm thổ, nhôm và một số phi kim như F2.

Ví dụ 1 : Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al.

Al2O3 ot → 2Al3+ + 3O2- 

Ở catot (cực âm) : 4Al3+ + 12e → 4Al (1)

Ở anot (cực dương) : 6O2-  → 3O2 + 12e (2)

2Al2O3 ñpnc → 4Al + 3O2 (3)

(1), (2) là các phản ứng xảy ra trên bề mặt các điện cực, (3) là phản ứng điện phân tổng quát.

Không thểđiện phân nóng chảy AlCl3 v ì đó là hợp chất cộng hóa trị, ở nhiệt độ cao nó khôngnóng chảy thành ion mà thăng hoa.

Ví dụ 2 : Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg.

MgCl2ot → Mg2+ + 2Cl-

Ở catot : Mg2+ + 2e → Mg

Ở anot : 2Cl- → Cl2↑ + 2e

MgCl2 ñpnc → Mg + Cl2 

Page 32: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 32/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng32

Ví dụ 3 : Điện phân nóng chảy NaOH

 NaOH → Na+ + OH- 

Ở catot : 2Na+ + 2e → 2Na

Ở anot : 2OH-  →  1

2O2↑ + H2O + 2e

2NaOH ñpnc → Na +1

2O2 + H2O

2. Điện phân dung dịch chất điện lia. Nguyên tắc: Khi điện phân dung dịch nướ c, ngoài các ion của chất điện li còn có thể có các ionH+ và ion OH− của nướ c và bản thân kim loại làm điện cực tham gia các quá tr ình oxi hoá - khử ở  điện cực. Khi đó quá tr ình oxi hoá - khử thực tế xảy ra phụ thuộc vào tính oxi hoá - khử mạnh hayyếu của các chất trong bình điện phân. Ta xét tr ườ ng hợ  p điện phân dung dịch vớ i điện cực trơ.

● Thứ tự khử  ở catot :  Nói chung, nếu kim loại có tính khử càng yếu thì cation kim loại có tính oxi hoá càng mạnh và

càng dễ bị khử.+ Khi điện phân dung dịch nướ c, thườ ng những kim loại nào đứng sau nhôm sẽ thoát ra trên

catot: Mn+ + ne → M

+ Nếu trong dung dịch chất điện li chỉ có cation của kim loại có tính khử mạnh (từ K + đếnAl3+), những cation này là những chất oxi hoá yếu, chúng khó bị khử hơn các phân tử nướ c. Khi đó,ở catot xảy ra sự khử các phân tử nướ c thành khí hiđro và ion OH−:

2H2O € 2H+ + 2OH− 

2H+ + 2e → H2↑ 

2H2O + 2e → H2↑ + 2OH− 

- Thứ tự khử tại catot (cực âm) xảy ra theo thứ tự ưu tiên từ phải qua trái :Xét các cation

● Thứ tự oxi hoáởanot:  Nói chung, những phi kim có tính oxi hoá càng yếu thì anion của nó có tính khử càng mạnh và

càng dễ bị oxi hoá.Thườ ng khi điện phân dung dịch nướ c, thứ tự phóng điện (điện phân) của các anion như sau :

+ Nếu trong dung dịch chất điện li có anion gốc axit không có oxi (S2−, I−, Br −, Cl−...). Những ion này dễ bị oxi hoá hơn so vớ i phân tử nướ c. Thực tế trên anot chỉ xảy ra sự oxi hoá cácion này thành nguyên tử (phân tử) tự do: S2−  → S + 2e

2X−  → X2 + 2e

+ Nếu trong dung dịch chất điện li chỉ có anion gốc axit có oxi (SO42−, NO3

−, ClO4−...),

những anion này khó bị oxi hoá hơn các phân tử nướ c. Do vậy trên anot chỉ xảy ra sự oxi hoá các phân tử nướ c tạo ra khí oxi và ion H+: 4H2O € 4H+ + 4OH− 

4OH− 

→ O2↑ + 2H2O + 4e2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e

K +  Na+ Mg + Al + Zn + Fe +  Ni + H+ Cu + Fe + Ag+ ... …

Các ion không bị điện phântrong dung dịch

Các ion bị điện phân trong dung dịch

H2O

Page 33: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 33/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 33

- Thứ tự oxi hóa tại anot (cực dương) xảy ra theo thứ tự ưu tiên từ trái qua phải :Xét các anion

- Các ion tiêu biểu: Cation Na+ Cu2+ H+ 

Anion OH− Cl− SO42− 

- Các chất tiêu biểu : CuCl2 , CuSO4 , NaCl , NaOH , H2SO4 , Na2SO4.

b. Các trư ờng hợp cụ thể: ● Điện phân dung dịch muối của axit không có oxi (HCl, HBr...) vớ i các kim loại từ sau nhôm.

Ví dụ: + Điện phân dung dịch CuCl2.

CuCl2  → Cu2+ + 2Cl− 

H2O € H+ + OH− 

Tại catot (−): 1 × Cu2+ + 2e → Cu↓ 

Tại anot (+): 1 × 2Cl−  → Cl2↑ + 2e

Phương tr ình ion: Cu2+ + 2Cl−  ñpdd → Cu↓ + Cl2↑ 

(catot) (anot)

Phương tr ình phân tử : CuCl2ñpdd →   Cu↓ + Cl2↑ 

● Điện phân dung dịch muối của axit có oxi (H2SO4, HNO3...) vớ i các kim loại từ sau nhôm.

Ví dụ: Điện phân dung dịch CuSO4 , điện cực tr ơ.

CuSO4  → Cu2+ + SO42− 

H2O € H+ + OH− 

Tại catot (−): 2 × Cu2+ + 2e → Cu↓ 

Tại anot (+): 1 × 2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e

Phương tr ình ion : 2Cu2+ + 2H2Oñpdd → 2Cu↓ + O2↑ + 4H+ 

(catot) (anot)

Phương tr ình phân tử: 2CuSO4 + 2H2O ñpdd →   2Cu↓ + O2↑ + 2H2SO4 

● Điện phân dung dịch muối của axit không có oxi (HCl, HBr...) vớ i các kim loại từ nhôm tr ở về tr ướ c (Al3+, Mg2+, Na+, Ca2+, K +).

Ví dụ: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

 NaCl → Na+ + Cl− 

H2O € H+ + OH− 

Tại catot (−): 1 × 2H2O + 2e → H2↑ + 2OH− 

Tại anot (+): 1 × 2Cl−  → Cl2↑ + 2ePhương tr ình ion : 2Cl−  + 2H2O

ñpdd → 2OH− + H2↑ + Cl2↑ 

M S2−  I−  Br −  Cl−  OH−  SO42−, NO3

−, ClO4− 

Các ion bị điện phântrong dung dịch

S2-  → S + 2e2X−  → X2 + 2e

Các ion không bị điện phân trong dung dịch

2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e 

(Anot tan)4OH− → O2↑+ 2H2O + 4e

M → Mn+ + ne

Page 34: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 34/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng34

Phương tr ình phân tử : 2NaCl + 2H2O ñpdd coùmaøng ngaên →   2NaOH + H2↑ + Cl2↑ 

(catot) (anot)

 Nếu không có màng ngăn, Cl2 sinh ra sẽ tác dụng vớ i NaOH tạo thành nướ c Gia-ven :

2NaOH + Cl2  → NaCl + NaClO + H2O

● Điện phân nướ c:

+ Điện phân dung dịch kiềm (NaOH, KOH...):

 NaOH → Na+ + OH− 

H2O € H+ + OH− 

Tại catot (−): 2 × 2H2O + 2e → H2↑ + 2OH− 

Tại anot (+): 1 × 2OH−  → O2↑ + 2H+ + 4e

Phương tr ình điện phân: 2H2Oñpdd → 2H2↑ + O2↑ 

(catot) (anot)

+ Điện phân dung dịch các axit có oxi (ví dụ H2SO4 loãng...):

H2SO4  → 2H+ + SO42− 

H2O € H+ + OH− 

Tại catot (−): 2 × 2H+ + 2e → H2↑ 

Tại anot (+): 1 × 2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e

Phương tr ình điện phân: 2H2Oñpdd → 2H2↑ + O2↑ 

(catot) (anot)

● Điện phân dung dịch muối của các axit có oxi (H2SO4, HClO4...) vớ i các kim loại từ nhôm tr ở về tr ướ c (K +, Na+, Ca2+...):

Ví dụ: Điện phân dung dịch Na2SO4: Na2SO4  → 2Na+ + SO4

2− 

H2O € H+ + OH− 

Tại catot (−): 2 × 2H2O + 2e → H2↑ + 2OH− 

Tại anot (+): 1 × 2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e

Phương tr ình ion: 2H2Oñpdd → 2H2↑ + O2↑ 

(catot) (anot)

( Trong quá tr ìnhđiện phân, nồng độ ion H3O+ ở khu vự c anot tăng và nồngđộOH− tăngở khu

vự c catot. Do đó, ở khu vự c anot có phảnứ ng axit cònở khu vự c catot có phảnứ ng kiềm).

Nhận xét : Trong các trư ờng hợp điện phân dung dịch muối Na2SO4, axit H2SO4, bazơ kiềmNaOH... bản chất là sự điện phân nư ớc. Khi đó muối, axit, kiềm chỉ đóng vai trò chất dẫn điện. Lư ợng chất (sốmol) các chất trong dung dịch không thay đổi (nồng độ các chất tăng dần do nư ớcbị điện phân, thểtích dung dịch giảm).

(Chúý:-Trong dung dịchđiện li nếu có ion F− và nư ớc th ì H2O sẽbị điện phân.

-Nếu có ion R-COO− khi bị điện phân: 2R-COO− − 2e = R-R + 2CO2↑   ).

c. Điện phân hỗn hợp 

+Nếu trong dung dịch chất điện li có chứa nhiều ion của những kim loại khác nhau (có nồng độ mol bằng nhau) thì ở catot sẽ xảy ra sự khử những ion kim loại này theo trình tự sau: Ion kim loại

nào có tính oxi hoá mạnh hơn (đứng sau trong dãy thế điện hoá) sẽ bị khử tr ướ c.

Page 35: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 35/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 35

+ Nếu trong dung dịch chất điện li có những anion gốc axit khác nhau cùng không chứa oxi như:Br −, Cl−, S2−, I− (có cùng nồng độ mol) thì anion nào có tính khử mạnh hơn sẽ bị oxi hoá trướ c. Trênanot sẽ xảy ra sự oxi hoá những anion trên theo tr ình tự:

S2−, I− , Br −, Cl−.

Ví dụ: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợ  p các muối KBr, FeCl3, CuCl2, FeCl2. Hãy viết thứ tự 

các phản ứng xảy ra tại các điện cực.Phương tr ình phân li:

KBr   → K + + Br − 

FeCl3  → Fe3+ + 3Cl− 

CuCl2  → Cu2+ + 2Cl− 

FeCl2  → Fe2+ + 2Cl− 

H2O € H+ + OH− 

Thứ tự điện phân tại catot: (Cự c âm) Thứ tự điện phân tại anot:  (Cự c dương)

Fe3+ + 1e → Fe2+ 

Cu2+ + 2e → Cu

Fe2+ + 2e → Fe

sự khử nướ c 2H2O + 2e → H2↑ + 2OH− 

2Br −  → Br 2 + 2e

2Cl−  → Cl2↑ + 2e

sự oxi hoá nướ c 2H2O → O2↑ + 4H+ + 4e

3. Điện phân với anot (dương cự c) tan  Nếu khi điện phân ta dùng anot bằng kim loại hoặc hợ  p kim thì lúc đó anot bị tan dần do kim

loại bị oxi hoá thành ion kim loại.

Ví dụ: Khi điện phân dung dịch CuSO4 nếu thay cực dương (anot) trơ (Pt hay than chì) bằng bảnđồng thì sản phẩm của sự điện phân sẽ khác.

CuSO4  → Cu2+ + SO42−

 

H2O € H+ + OH− 

Tại catot (−): Cu2+ + 2e → Cu↓ 

Tại anot (Cu) (+): Cu → Cu2+ + 2e

Cu2+ (dd) + Cu (r)  → Cu (r) + Cu2+ (dd)

(anot-tan) (catot-bám)

K ết quả: Cu kim loại k ết tủa ở cực âm (catot), khối lượ ng catot tăng, cực dương (anot) tan ra,khối lượ ng anot giảm, nồng độ ion Cu2+ và SO4

2− trong dung dịch không biến đổi. K ết quả như là

sự vận chuyển Cu từ anot sang catot.Trong công nghiệ p, ngườ i ta lợ i dụng tính tan của cực dương khi điện phân để tinh chế các kimloại, nhất là đồng và để mạ kim loại. Chẳng hạn muốn mạ một kim loại lên trên một vật nào đó,ngườ i ta để vật đó ở cực âm (catot) r ồi điện phân dung dịch muối của kim loại vớ i cực dương (anot)làm bằng chính kim loại đó.

4. Định lư ợng trong điện phân 

Công thức Faraday :AIt

mnF

=  

 Trong đó :m : Khối lượ ng chất thu đượ c ở điện cực (gam)

A : Khối lượ ng mol của chất thu đượ c ở điện cực

F : Hằng số Farađay có giá tr ị bằng 96500.

Page 36: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 36/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng36

n : Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận (số electron trao đổi)

I : Cườ ng độ dòng điện (ampe)

t : Thờ i gian điện phân (giây)

Từ công thức Faraday ta có thể biến đổi thành :{

=

1442443Soámol

Soámol elect ron trao ño åi

m I t.n

A F 

Vậy ta có : elec tron trao ñoåi

I tn

F=  

V ì nó là bạn cháu!  Tôi nghe câu chuyện nàyởViệt Nam và ngư ời ta bảo đó là sự thật. Tôi không biết điều đó có thậthay không; nhưng tôi biết nhữ ng điều kỳ lạhơn thếđã xảy raở đất nư ớc này.

 J ohn Mansur Cho dù đã đượ c định trướ c, những khối bê tông vẫn rơi xuống tr ại tr ẻ mồ côi trong một làng nhỏ.Một, hai đứa tr ẻ bị chết ngay lậ p tức. R ất nhiều em khác bị thương, trong đó có một bé gái khoảngtám tuổi.Dân làng yêu cầu thị tr ấn lân cận liên lạc vớ i lực lượ ng quân đội Hoa K ỳ để giúp đỡ về mặt y tế.Cuối cùng, một bác s ĩ và một y tá ngườ i Mỹ mang dụng cụ đến. Họ nói r ằng bé gái bị thương r ấtnặng, nếu không đượ c xử lý k ị p thờ i nó sẽ chết vì bị sốc và mất máu.Phải truyền máu ngay. Ngườ i cho máu phải có cùng nhóm máu vớ i bé gái. Một cuộc thử máu nhanhcho thấy không có ai trong hai ngườ i Mỹ có nhóm máu đó, nhưng phần lớ n những đứa tr ẻ mồ côi bị thương lại có.

 Ngườ i bác s ĩ nói vài tiếng Việt lơ lớ , còn cô y tá thì nói ít tiếng Pháp lõm bõm. Họ k ết hợ  p vớ i nhau

và dùng điệu bộ, cử chỉ cố giải thích cho bọn tr ẻ đang sợ hãi r ằng nếu họ không k ị p thờ i truyền máucho bé gái thì chắc chắn nó sẽ chết. Vì vậy, họ hỏi có em nào tình nguyện cho máu không.Đáp lại lờ i yêu cầu là sự yên lặng cùng vớ i những đôi mắt mở to. Một vài giây trôi qua, một cánhtay chậm chạ p, run r ẩy giơ lên, hạ xuống, r ồi lại giơ lên.- “Ồ, cảm ơn. Cháu tên gì?” – cô y tá nói bằng tiếng Pháp.- “Hân ạ” – cậu bé tr ả lờ i.Họ nhanh chóng đặt Hân lên cáng, xoa cồn lên cánh tay và cho kim vào t ĩ nh mạch. Hân nằm imkhông nói lờ i nào.Một lát sau, cậu bé nấc lên, song nó nhanh chóng lấy cánh tay còn lại để che mặt.

 Ngườ i bác s ĩ hỏi “Có đau không Hân?”. Hân lắc đầu nhưng chỉ vài giây sau lại có tiếng nấc khác.Một lần nữa, cậu bé cố chứng tỏ là mình không khóc. Bác s ĩ hỏi kim có làm nó đau không, nhưng

cậu bé lại lắc đầu.Bây giờ thì tiếng nấc cách quãng nhườ ng chỗ cho tiếng khóc thầm, đều đều. Mắt nhắm nghiền lại,cậu bé đặt nguyên cả nắm tay vào miệng để ngăn không cho những tiếng nấc thoát ra.Các nhân viên y tế tr ở nên lo lắng. R õ ràng là có điều gì không ổn r ồi. Vừa lúc đó, một nữ y tángườ i Việt đến. Thấy r õ vẻ căng thẳng tr ên mặt cậu bé, chị nhanh chóng nói chuyện vớ i nó, nghe nóhỏi và tr ả lờ i bằng một giọng hết sức nhẹ nhàng.Sau một lúc, cậu bé ngừng khóc và nhìn chị y tá bằng ánh mắt tỏ vẻ hoài nghi. Chị y tá gật đầu. Vẻ mặt cậu ta nhanh chóng tr ở nên nhẹ nhõm.Chị y tá khẽ giải thích vớ i những ngườ i Mỹ: “Cậu bé cứ ngh ĩ  là mình sắ p chết. Nó hiểu nhầm. Nóngh ĩ các vị muốn nó cho hết máu để cứu sống bé gái kia.”- “Vậy tại sao nó lại tự nguyện cho máu?” – ngườ i y tá lục quân hỏiChị y tá ngườ i Việt phiên dịch câu hỏi lại cho cậu bé và nhận đượ c câu tr ả lờ i r ất đơn giản: “Vì nólà bạn cháu”.

Page 37: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 37/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 37

B. Phương pháp giải bài tập điện phân

Phương pháp giải- Bư ớc 1 : Tính sốmol electron trao đổi trong quá tr ình điện phân (nếu đềbài cho biết thời

gianđiện phân và cư ờng độdòngđiện).

nelectron trao đổi = It96500

 

 Trong đó : I là cư ờng độdòngđiện tính bằng ampe ; t là thời gianđiện phân tính bằng giây.

- Bư ớc 2 : Xác định thứ tự khử trên catot, thứ tự oxi hóa trên anot của các ion và H2O ; Viếtquá trình khử trên catot và oxi hóa trên anot theođúng thứ tự  ưu tiên.

- Bư ớc 3 : Áp dụng định luật bảo toàn electron cho quá tr ìnhđiện phân :

Sốmol electron trao đổi = Sốmol electron mà các ion dương và H2O nhậnở catot = Sốmolelectron mà các ion âm và H2O như ờngởanot.●Lưu ý : 

Phảnứ ng điện phân nư ớcở trên các điện cự c :+ Tại anot : 2H2O → 4H+ + O2 + 4e+ Tại catot : 2H2O + 2e → H2 + 2OH-

 Trong quá tr ìnhđiện phân, khối lư ợng dung dịch giảmbằng khối lư ợng của các khí thoát ra vàkim loại sinh ra bám vào điện cự c.

► Các ví dụminh họa◄  Dạng 1 : Điện phân nóng chảyVí dụ 1: Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bở i kim loại M và halogen X thu đượ c 0,96 gamM ở catot và 0,896 lít khí ở anot. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nướ c r ồi cho dung dịch trên

tác dụng vớ i AgNO3 dư đượ c 11,48 gam k ết tủa. X là halogen nào ?A. F. B. Cl. C. Br. D. I. 

Hư ớng dẫn giảiGọi công thức của muối A là MXn vớ i số mol là b, ta có phản ứng :

2MXn   →ñpnc 2M + nX2 

mol : b → b →  nb

MXn + nAgNO3  →  M(NO3)2 + nAgX

mol : b → nb

Suy ra :nb 0,896

0,042 22,4

nb(108 X) 11,48

= =

+ =

⇒ X=35,5. Vậy halogen là clo.

Đáp án B.

Page 38: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 38/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng38

Ví dụ 2: Điện phân nóng chảy Al2O3 vớ i anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu đượ c m kgAl ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợ  p khí X có tỉ khối so vớ i hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗnhợ  p khí X sục vào dung dịch nướ c vôi trong (dư) thu đượ c 2 gam k ết tủa. Giá tr ị của m là :

A. 54,0. B. 75,6. C. 67,5. D. 108,0.

Hư ớng dẫn giải

Cách 1 :Phương tr ình phản ứng :

2Al2O3ñpnc → 4Al + 3O2 

C + O2 ot → CO2 

2C + O2 ot → 2CO

CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O

mol: 0,02 ← 0,02

Trong quá trình điện phân nóng chảy oxit nhôm, ở anot giải phóng khí O2, oxi sinh ra sẽ phản

ứng vớ i anot than chì tạo ra CO, CO2 và có thể có O2 dư.Đặt số mol của CO, CO2, O2 dư trong 67,2 m3 hỗn hợ  p khí X là x, y, z ta có :

x + y + z =67,2.1000

300022,4

= (1)

Mặt khác tỉ khối của X vớ i hiđro là 16 nên suy ra :

28x 44y 32z16.2 32

x y z

+ += =

+ +(2)

Thành phần phần trăm về số mol của CO2 trong hỗn hợ  p là :

y 0,02

x y z 0,1=+ + (3)

Từ (1), (2), (3) ta có :

x 1800

y 600

z 600

=

= =

 

2 3 2 2O trong A l O CO CO O

n n 2.n 2.n 1800 2.600 2.600 4200 mol= + + = + + = .

Trong oxit nhôm :

Al

A l O A lO

n 2 2n .n 2800 mol m 2800.27 75600 gam 75, 6 kg.

n 3 3= ⇒ = = ⇒ = = =  

Cách 2 :

XM 16.2 32 gam / mol= = ⇒ Hỗn hợ  p X có CO, CO2 và còn có thể có O2 dư.

Vì khối lượ ng mol của O2 là 32 mà khối lượ ng mol trung bình của hỗn hợ  p X cũng là 32 nênsuy ra khối lượ ng mol trung bình của hỗn hợ  p CO và CO2 cũng bằng 32.

Áp dụng sơ đồ đườ ng chéo cho hỗn hợ  p CO và CO2 ta có :

COn 28 44 – 32 = 12

32

2COn 44 32 – 28 = 4 2

CO

CO

n 12 3

n 4 1⇒ = =  

Page 39: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 39/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 39

= = ⇒ = =2 2

0,02%CO 20% %CO 60%, %O 20%

0,1. 

Từ đó suy ra trong 3000 mol hỗn hợ  p có 600 mol CO2, 1800 mol CO và 600 mol O2.

Đáp án B.Dạng 2 : Điện phân dung dịcha. Điện phân dung dịch chứ a một chất tan●Sử dụng phảnứ ng xảy ra trên các điện cự c và định luật bảo toàn electron

Ví dụ 1: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 vớ i cườ ng độ dòng điện là 1,93A tớ i khi catot bắt đầucó bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thờ i gian là 250 giây. Thể tích khí thu đượ c ở anot (đktc) là :

A. 28 ml. B. 0,28 ml. C. 56 ml. D. 280 ml.

Hư ớng dẫn giải

nelectron trao đổi =1,93.250

0,00596500

= mol.

Phản ứng xảy ra tại anot :

2H2O → 4H+ + O2 + 4e

Khí thoát ra ở anot là O2, số mol khí O2 là0,005

4= 0,00125 mol, thể tích khí O2 là :

2O

V 0,00125.22,4 0,028 lít 28 ml.= = =  

Đáp án A.

Ví dụ 2: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nướ c đượ c dung dịch X. Điện phân X (vớ i điện cựctrơ, cườ ng độ dòng điện không đổi) trong thờ i gian t giây, đượ c y gam kim loại M duy nhất ở catotvà 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thờ i gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu đượ c ở cả 

hai điện cực là 0,1245 mol. Giá tr ị của y là :A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788.

Hư ớng dẫn giảiĐiện phân X (vớ i điện cực trơ, cườ ng độ dòng điện không đổi) trong thờ i gian t giây :

Áp dụng bảo toàn electron ta có :

2 22

O MM M4.n 2.n n 0,07 mol n 0,07 mol.+ += ⇒ = ⇒ =  

Điện phân X (vớ i điện cực tr ơ, cườ ng độ dòng điện không đổi) trong thờ i gian 2t giây :

2 2O H

n 2.0, 035 0, 07 mol n 0, 0545 mol= = ⇒ = ⇒ 2M + đã bị điện phân hết.

Áp dụng bảo toàn electron ta có :2 2

2 2O H MM M

4.n 2.n 2.n n 0,0855 mol n 0,0855 mol.+ += + ⇒ = ⇒ =  

⇒ M + 96 =13,68

160 M 64 (Cu) .0,0855

= ⇒ =  

Vậy y =64.0,07 = 4,48 gam.

Đáp án A.

Page 40: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 40/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng40

●Sử dụng phảnứ ng điện phânởdạng phân tử  

Ví dụ 3: Ngườ i ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH vớ i điện cựctrơ, cườ ng độ dòng điện 0,67A trong thờ i gian 40 giờ . Dung dịch thu đượ c sau điện phân có khốilượ ng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trướ c điện phân là (giả thiếtlượ ng nướ c bay hơi không đáng k ể)

A. 5,08%. B. 6,00%. C. 5,50%. D. 3,16%.Hư ớng dẫn giải

Bản chất của phản ứng điện phân dung dịch NaOH là phản ứng điện phân nướ c.

Ta có :2 2 2e tñ H O H

0,67.40.3600n 2n 4n 1 mol n 0,5 mol.

96500= = = = ⇒ =  

Phương tr ình phản ứng :

2H2O → 2H2 + O2 (1)

mol: 0,5 ← 0,5

Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH tr ướ c điện phân là :

NaOH

100.6%C% .100 5,5%.

100 0,5.18= =

Đáp án C.

Ví dụ 4: Điện phân (vớ i điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thờ i gianthu đượ c dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượ ng giảm 8 gam so vớ i dung dịch ban đầu. Cho16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c 12,4 gam kim loại. Giá tr ị của x là

A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.

Hư ớng dẫn giải

Phương tr ình phản ứng :

2CuSO4 + 2 H2O  →ñpdd 2Cu↓ + 2H2SO4 + O2 ↑ (1)

mol : 2a → 2a → 2a → a

Theo (1) và giả thiết ta có : 2a.64 + 32a = 8 ⇒ a = 0,05 mol

Fe + H2SO4  → FeSO4 + H2 (2)

mol : 0,1 ← 0,1

Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu (3)

mol : b → b

Theo (2), (3) và giả thiết ta có :16,8 – (0,1 + b).56 + 64b = 12,4 ⇒ b = 0,15 mol

Vậy tổng số mol của CuSO4 ban đầu là : 2a + b = 0,25 mol ⇒ x =0,25

1,25M0,2

= .

Đáp án C.

Page 41: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 41/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 41

Ví dụ 5: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M vớ i điện cực tr ơ trong t giờ , cườ ng độ dòng điệnkhông đổi 2,68A (hiệu suất quá tr ình điện phân là 100%), thu đượ c chất r ắn X, dung dịch Y và khíZ. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng k ết thúc thu đượ c 14,5 gam hỗn hợ  p kim loại vàkhí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá tr ị của t là :

A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.

Hư ớng dẫn giảiPhương tr ình phản ứng điện phân :

4AgNO3 + 2H2O  → 4Ag + 4HNO3 + O2 

mol: x → x

Từ phản ứng điện phân suy ra số mol của HNO3 bằng số mol của AgNO3 phản ứng.

Đặt số mol của AgNO3 tham gia phản ứng điện phân và AgNO3 dư là x và y, ta có :

x + y = 0,15.

Dung dịch Y gồm x mol HNO3 và y mol AgNO3.

Cho Fe vào dung dịch Y sau phản ứng thu đượ c hỗn hợ  p kim loại nên Fe dư, muối sắt trong

dung dịch là Fe(II).Quá tr ình oxi hóa - khử :

4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O

mol: x → 0,75x

Ag+ + e → Ag

mol: y → y → y

Fe → Fe2+ + 2e

mol: (0,375x + 0,5y) ← (0,75x + y)

Căn cứ vào giả thiết, các quá trình oxi hóa - khử và định luật bảo toàn electron ta có :

12,6 (0,375x 0,5y).56 108y 14,5− + + =  Giải phương tr ình tìm đượ c x= 0,1; y = 0,05

Thờ i gian điện phân là :96500.0,1

3600s 1h.2,68

= =  

b. Điện phân dung dịch chứ a hỗn hợp các chất tan●Sử dụng phảnứ ng xảy ra trên các điện cự c và định luật bảo toàn electron

Ví dụ1: Cho một dòng điện có cườ ng độ dòng điện không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiế p, bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M. Biếtr ằng sau thờ i gian điện phân 500 giây thì bên bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cườ ng độ I, khối lượ ng

Cu bám bên catot và thể tích khí (đktc) xuất hiện bên anot của bình 1 là :A. 0,193A; 0,032 gam Cu; 5,6 ml O2.  B. 0,193A; 0,032 gam Cu; 11,2 ml O2.

C. 0,386A; 0,64 gam Cu; 22,4 ml O2.  D. 0,193A; 0,032 gam Cu; 22,4 ml O2.

Hư ớng dẫn giải:Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiế p thì số mol electron trao đổi tải

qua các bình điện phân là như nhau.

Theo giả thiết thì sau 500 giây thì ở bình 2 AgNO3 bị điện phân hết nên :

nelectron trao đổi =Ag

n + = 0,001 mol ⇒ Cườ ng độ dòng điện I =96500.0,001

500= 0,193A. 

Ở bình 1 : Khối lượ ng Cu bám vào catot là 0,001.64 0, 0322

= gam .

Page 42: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 42/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng42

Thể tích O2 là0,001

.22, 4 5, 64

= ml.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòngđiện có cườ ng độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là :

A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.Hư ớng dẫn giải

Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl- > H2O

nelectron trao đổi =2.9650

0,296500

= mol

Các quá tr ình oxi hóa :

2Cl-  → Cl2 + 2e

mol : 0,12 → 0,06 → 0,12

2H2O→

4H

+

+ O2 + 4emol : 0,02 ← (0,2 – 0,12)

Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 lít.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợ  p gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M(điện cực tr ơ, hiệu suất điện phân 100%) vớ i cườ ng độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịchthu đượ c sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá tr ị lớ n nhất của m là :

A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.

Hư ớng dẫn giải

Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl

-

> H2OThứ tự khử trên caot : Cu2+ > H2O

nelectron trao đổi =5.3860

0,296500

= mol > 2. 2Cun + = 0,1 mol nên Cu2+ hết và ở catot nướ c bị điện

 phân một phần.

Phản ứng điện phân tại catot :

Cu2+ + 2e  → Cu

mol : 0,05 → 0,1

2H2O + 2e  → H2 + 2OH- 

mol : (0,2 – 0,1) → 0,1 Phản ứng của nhôm vớ i dung dịch sau điên phân :

2Al + 2H2O + 2OH- → 3H2 + 2AlO2- 

mol : 0,1 ← 0,1 Khối lượ ng Al phản ứng là 0,1.27 = 2,7 gam.

Đáp án B.

Page 43: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 43/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 43

Ví dụ4: Điện phân 200 ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M vớ i cườ ng độ dòng điện5A trong thờ i gian 1158 giây, điện cực tr ơ, màng ngăn xố p. Giả sử nướ c bay hơi không đáng k ể. Độ giảm khối lượ ng của dung dịch sau khi điện phân là :

A. 3,59 gam. B. 2,31 gam. C. 1,67 gam. D.2,95 gam. 

Hư ớng dẫn giải

Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl- > H2OThứ tự khử trên caot : Cu2+ > H2O

nelectron trao đổi =5.1158

0,0696500

= mol

Ta thấy : nelectron trao đổi >Cl

n − nên tại anot Cl- và H2O bị oxi hóa. 

nelectron trao đổi < 2. 2Cun + nên tại catot chỉ có Cu2+ bị khử.

Quá tr ình oxi hóa :

2Cl-  → Cl2 + 2e

mol : 0,02 → 0,01 → 0,022H2O → 4H+ + O2 + 4e

mol : 0,01 ← (0,06 – 0,02) = 0,04

Quá trình oxi khử :

Cu2+ + 2e  → Cu

mol : 0,06 → 0,03

Độ giảm khối lượ ng của dung dịch sau khi điện phân bằng tổng khối lượ ng các sản phẩm khíthoát ra trên các điện cực và khối lượ ng kim loại bám vào catot là :

mgiảm =2 2Cl O Cum m m+ + = 0,01.71 + 0,01.32 + 0,03.64 = 2,95 gam.

Đáp án D.

Ví dụ 5: Điện phân 100 ml hỗn hợ  p dung dịch gồm Fe(NO3)3 1M, Cu(NO3)31M và HCl 2M vớ iđiện cực trơ có màng ngăn xố p cườ ng độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Giả sử nướ c

 bay hơi không đáng k ể. Độ giảm khối lượ ng của dung dịch sau khi điện phân là :

A. 15,9 gam. B. 16,3 gam. C. 16,1 gam. D. 13,5 gam.

Hư ớng dẫn giảiThứ tự oxi hóa trên anot : Cl- > H2O

Thứ tự khử trên caot : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > H2O

nelectron trao đổi =5.(2.3600 40.60 50)

0,596500

+ += mol

Quá tr ình khử trên catot:

Fe3+ + 1e  → Fe2+ 

mol : 0,1 → 0,1 → 0,1

Cu2+ + 2e  → Cu

mol : 0,1 → 0,2 → 0,1

2H+ + 2e  → H2 

mol : 0,2 → 0,2 → 0,1

 Như vậy tại catot vừa khử hết H+ của HCl.

Page 44: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 44/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng44

Quá tr ình oxi hóa :

2Cl-  → Cl2 + 2e

mol : 0,2 → 0,1 → 0,2

2H2O → 4H+ + O2 + 4e

mol : 0,075 ← (0,5 – 0,2) = 0,3

 Như vậy tại anot Cl- bị oxi hóa hết, H2O bị oxi hóa một phần.

Độ giảm khối lượ ng của dung dịch sau khi điện phân là :

mgiảm =2 2 2Cl H O Cum m m m+ + + = 0,1.71 + 0,1.2 + 0,075.32 + 0,1.64 = 16,1 gam.

Đáp án C.

Ví dụ 6: Hoà tan 55,6 gam tinh thể FeSO4.7H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M đượ c dung dịchA. Tiến hành điện phân dung dịch Avớ i dòng điện có cườ ng độ 1,34A trong bốn giờ . Tính khốilượ ng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thu đượ c ở anot. Biết hiệu suất điện phân là100%.

A. 5,6 gam và 2,24 lít. B. 5,6 gam và 1,792 lít.

C. 2,24 gam và 1,792 lít. D. 2,24 gam và 2,24 lít.

Hư ớng dẫn giảiSố mol FeSO4 = số mol tinh thể FeSO4.7H2O ban đầu = 55,6 : 278 = 0,2 mol. Số mol HCl ban

đầu = 0,12 mol.

Thứ tự oxi hóa trên anot : Cl- > H2O

Thứ tự khử trên caot : H+ > Fe2+ > H2O

nelectron trao đổi =1,34.4.60.60

0,296500

= mol.

Nhận xét : nelectron trao đổi > Hn + = 0,12 nên H+

 bị điện phân hết, nelectron trao đổi < Hn + + 2. 2Fen + =0,52 nên Fe2+ chỉ bị điện phân một phần ; nelectron trao đổi > Cl

n − = 0,12 nên Cl- bị điện phân hết và ở  anot nướ c bị điện phân một phần.

Quá tr ình khử tại catot :

2H+ + 2e  → H2 

mol : 0,12 → 0,12 → 0,06

Fe2+ + 2e  → Fe

mol : (0,2 – 0,12) → 0,04

Vậy khối lượ ng Fe thu đượ c ở catot là 2,24 gam.

Quá tr ình oxi hóa tại anot :

2Cl-  → Cl2 + 2e

mol : 0,12 → 0,06 → 0,12

2H2O → 4H+ + O2 + 4e

mol : 0,02 ← (0,2 – 0,12)

Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là : (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 lít.

Đáp án C.

Page 45: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 45/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 45

●Sử dụng phảnứ ng điện phânởdạng phân tử  

Ví dụ 7: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực tr ơ, màng ngănxố p) đến khí khối lượ ng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượ ng nướ c

 bay hơi không đáng k ể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là :

A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH.

C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.Hư ớng dẫn giải

3 2KCl Cu(NO )n 0,1 mol, n 0,15 mol.= =  

Tại anot, thứ tự oxi hóa : Cl- > H2O.

Tại catot, thứ tự khử : Cu2+ > H2O.

Phương tr ình phản ứng điện phân :

2KCl + Cu(NO3)2  →  Cl2 + Cu + 2KNO3 

mol: 0,1 → 0,05 → 0,05 → 0,05

Khối lượ ng dung dịch giảm = 0,05.64 + 0,05.71 = 6,75 < 10,75. Suy ra Cu(NO3)2 tiế p tục bị điện phân.

2H2O + 2Cu(NO3)2  → O2 + 2Cu + 4HNO3 

mol: 2x → x → 2x

Khối lượ ng dung dịch giảm = 6,75 + 32x + 2x.64 = 10,75 ⇒ x = 0,025

Tổng số mol Cu(NO3)2 phản ứng là 0,1 < 0,15, suy ra Cu(NO3)2 còn dư.

Vậy trong dung dịch sau phản ứng có các chất : KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.

Đáp án C.

Ví dụ 8: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợ  p 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ đến

khi nướ c bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch thu đượ c sau điện phân hoàn tanvừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá tr ị của m là :

A. 5,97 gam. B. 7,14 gam. C. 4,95 gam. D. 3,87 gam.

Hư ớng dẫn giảiTại anot, thứ tự oxi hóa : Cl- > H2O.

Tại catot, thứ tự khử : Cu2+ > H2O.

Căn cứ vào thứ tự khử và oxi hóa trên các điện cực ta thấy : Lúc đầu CuSO4 tham gia điện phâncùng vớ i NaCl. Sau đó nếu CuSO4 hết tr ướ c thì NaCl sẽ điện phân cùng vớ i nướ c, ngượ c lại nếu

 NaCl hết trướ c thì CuSO4 sẽ điện phân cùng vớ i nướ c.

Phương tr ình phản ứng điện phân :

2NaCl + CuSO4  →  Cl2 ↑ + Cu + Na2SO4 (1)

mol: 2x → x → x

Vì dung dịch sau điện phân hòa tan đượ c 0,02 mol CuO nên suy ra dung dịch này phải có tínhaxit. Vậy ngoài phản ứng (1) còn có phản ứng điện phân CuSO4 cùng vớ i H2O.

2H2O + 2CuSO4  →  O2 ↑ + 2Cu + 2H2SO4 (2)

mol: 2y → y → 2y

Phản ứng của CuO vớ i dung dịch sau điện phân :

CuO + H2SO4  →   H2O + CuSO4 (3)

mol: 2y→

2yKhí thoát ra ở anot là Cl2 và O2 có tổng số mol là 0,02 mol.

Page 46: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 46/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng46

Vậy theo các phản ứng và giả thiết ta có :

x y 0,02 x 0,01

2y 0,02 y 0,01

+ = =⇒

= =  

Tổng khối lượ ng CuSO4 và NaCl ban đầu là :

m = 2.0,01.58,5 + (0,01+0,01.2).160 = 5,97 gam.Đáp án C.Ví dụ9: Điện phân (các điện cực trơ) 0,8 lít dung dịch A chứa HCl và Cu(NO3)2 vớ i cườ ng độ dòng2,5 ampe. Sau thờ i gian t thu đượ c 3,136 lít khí (ở đktc) một chất khí duy nhất ở anot. Dung dịchsau điện phân phản ứng vừa đủ vớ i 550 ml dung dịch NaOH 0,8M và thu đượ c 1,96 gam k ết tủa.Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A và thờ i gian t.

Hư ớng dẫn giảiTại anot, thứ tự oxi hóa : Cl- > H2O.

Tại catot, thứ tự khử : Cu2+ > H+ > H2O.

Căn cứ vào thứ tự oxi hóa trên anot và giả thiết ta thấy 3,136 lít khí (ở đktc) thoát ra trên trên

anot là Cl2.Phương tr ình phản ứng :

2HCl + Cu(NO3)2  →   Cl2 + Cu + 2HNO3 (1)

mol: 0,28 ← 0,14 ← 0,14 → 0,28

Dung dịch sau phản ứng điện phân phản ứng vớ i NaOH thu đượ c k ết tủa chứng tỏ có Cu(NO3)2 dư, ngoài ra cũng có thể còn HCl dư.

HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O (2)

mol: 0,28 → 0,28

HCl + NaOH → NaCl + H2O (3)

mol: x → xCu(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Cu(OH)2 (4)

mol: 0,02 ← 0,04 ←   0,02

Theo các phản ứng và giả thiết ta có tổng số mol của NaOH tham gia phản ứng là :

0,28 + x + 0,04 = 0,44 ⇒ x = 0,12.

Vậy nồng độ mol của các chất trong dung dịch A là :

3 2

0,12 0,28 0,14 0,02[HCl ] 0,5M; [Cu(NO ) ] 0,2M .

0,8 0,8

+ += = = =  

Thờ i gian điện phân := = ⇒ = =

2electron trao ñoåi el ectron trao ñoåi Cl

I t 96500.0,14.2n vaøn 2n t 10808 giaây.

96500 2,5 

Page 47: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 47/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 47

BÀI 4 : ĂN MÒN KIM LOẠI

A. LÝ THUYẾ TI. Ăn mòn kim loại

Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môitrư ờng xung quanh. Đó là một quá tr ình hoá học hoặc quá trình điện hoá trong đó kim loại bị oxihoá thành ion dương.

M → Mn++ne

Có hai kiểu ăn mòn kim loại là ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá.

1. Ăn mòn hoá họcĂn mòn hoá học là quá trình oxi hoá - khử , trongđó các electron của kim loại đư ợc chuyển trự c

tiếp đến các chất trong môi trư ờng.Máy móc dùng trong các nhà máy hoá chất, những thiết bị của lò đốt, nồi hơi, các chi tiết

của động cơ đốt trong bị ăn mòn do tác dụng tr ực tiế p vớ i các hoá chất hoặc vớ i hơi nướ c ở  

nhiệt độ cao. Nhiệt độ càng cao, kim loại bị ăn mòn càng nhanh.2. Ăn mòn điện hoá học (ăn mòn điện hóa)

Ăn mònđiện hoá là quá trình oxi hoá - khử , trongđó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dungdịch chấtđiện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cự c âmđến cự c dương.a. Thí nghiệm ăn mòn điện hoá

 Nhúng thanh k ẽm và thanh đồng không tiế p xúc vớ i nhau vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Nối thanh k ẽm vớ i thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một vôn k ế. Kim vôn k ế quay, chứng tỏ códòng điện chạy qua. Thanh Zn bị mòn dần, ở thanh Cu có bọt khí thoát ra.

Giải thích : Ở điện cực âm (anot), k ẽm bị ăn mòn theo phản ứng :

Zn → Zn

2+

+2eIon Zn2+ đi vào dung dịch, còn electron theo dây dẫn sang điện cực đồng.

Ở điện cực dương (catot), ion H+ của dung dịch H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử Hr ồi thành phân tử H2 thoát ra :

2H+ + 2e → H2↑ 

b. Cơ chếăn mòn điện hóa sắt (hợp kim sắt trong không khí ẩm)Lấy sự ăn mòn sắt làm thí dụ. Trong không khí ẩm, trên bề mặt của sắt luôn có một lớ  p nướ c r ất

mỏng đã hoà tan O2 và khí CO2 trong khí quyển, tạo thành một dung dịch chất điện li. Sắt và các tạ pchất (chủ yếu là cacbon) cùng tiế p xúc vớ i dung dịch đó tạo nên vô số pin r ất nhỏ mà sắt là anot vàcacbon là catot.

Tại anot, sắt bị oxi hoá thành ion Fe2+ : Fe → Fe2+ + 2eCác electron đượ c giải phóng chuyển dịch đến catot.

Tại vùng catot, O2 hoà tan trong nướ c bị khử thành ion hiđroxit : O2 + 2H2O + 4e → 4OH− 

Các ion Fe2+ di chuyển từ vùng anot qua dung dịch điện li đến vùng catot và k ết hợ  p vớ i ionOH− để tạo thành sắt(II) hiđroxit. Sắt(II) hiđroxit tiế p tục bị oxi hoá bở i oxi của không khí thànhsắt(III) hiđroxit, chất này lại phân huỷ thành sắt(III) oxit.

Gỉ sắt màu đỏ nâu, có thành phần chính là Fe2O3.xH2O.

c. Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hoá+ Các điện cực phải khác chất nhau, có thể là cặ p 2 kim loại khác nhau hoặc cặ p kim loại

vớ i phi kim.+ Các điện cực phải tiế p xúc tr ực tiế p hoặc gián tiế p vớ i nhau qua dây dẫn.

Page 48: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 48/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng48

+ Các điện cực cùng tiế p xúc vớ i dung dịch chất điện li.

Thiếu một trong ba điều kiện trên sẽ không xảy ra sự ăn mònđiện hoá.

I I. Chống ăn mòn kim loạiSự ăn mòn kim loại gây tổn thất to lớ n cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm chúng ta phải sửa

chữa, thay thế nhiều chi tiết của máy móc, thiết bị dùng trong các nhà máy và công tr ườ ng, các

 phương tiện giao thông vận tải,...Mỗi năm, lượ ng sắt, thép bị gỉ chiếm đến gần 1/4 lượ ng đượ c sản xuất ra. Vì vậy, chống ăn mòn

kim loại là công việc quan tr ọng cần phải làm thườ ng xuyên để kéo dài thờ i gian sử dụng của cácmáy móc, vật dụng làm bằng kim loại. Dướ i đây là một vài phương pháp chống ăn mòn kim loại.

1. Phương pháp bảo vệbềmặtDùng những chất bền vững đối vớ i môi tr ườ ng để phủ ngoài mặt những đồ vật bằng kim

loại như bôi dầu mỡ , sơn, mạ, tráng men,... Sắt tây là sắt đượ c tráng thiếc, tôn là sắt đượ c trángk ẽm. Các đồ vật bằng sắt thườ ng đượ c mạ niken hay crom.

2. Phương pháp điện hoá Nối kim loại cần bảo vệ vớ i một kim loại hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại

hoạt động hơn bị ăn mòn, kim loại kia đượ c bảo vệ. Thí dụ để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép vàvỏ tàu (phần chìm dướ i nướ c), ống thép dẫn nướ c, dẫn dầu, dẫn khí đốt ở dướ i đất, ngườ i ta lắ p vàomặt ngoài của thép những khối k ẽm. K ết quả là k ẽm bị nướ c biển hay dung dịch chất điện li ở trongđất ăn mòn thay cho thép.

Hai cách diễn giảng

 Ngày xưa, có một ông Hoàng Ả R ậ p nọ triệu một nhà tiên tri tớ i hỏi ông sẽ sống đượ c bao nhiêunăm.

 Nhà tiên tri nói : “Bệ hạ sẽ sống lâu, sống lâu tớ i cỡ Ngài sẽ chứng kiến đượ c các cái chết của cáccon Ngài“.Ông Hoàng tức giận vì lờ i nói súc phạm, ra lệnh cho quân s ĩ mang ra chém đầu. Ông liền triệu mộtnhà tiên tri khác và cũng hỏi câu hỏi về tuổi thọ đó của ông.

 Nhà tiên tri này tr ả lờ i như sau : “Thưa Bệ Hạ, Ngài sẽ sống lâu, Ngài sẽ sống thọ hơn tất cả mọingườ i trong gia đình Ngài” ông Hoàng hoan hỷ và tặng r ất nhiều tiền cho nhà tiên tri Hai nhà tiên tri đều nói lên sự thật, nhưng một lờ i nói thì bộc tr ực, và một lờ i nói thì uyển chuyểnhơn.Cùng một sự thật, nhưng cách diễn giảng và cách dùng từ ngữ khôn khéo th ì dễlọt tai hơn. 

Page 49: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 49/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 49

BÀI 5 : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

A. L Ý THUYẾ TI. Nguyên tắcđiều chếkim loại

Trong thiên nhiên, chỉ có một số ít kim loại như vàng, platin,... tồn tại ở dạng tự do, hầu hết cáckim loại còn lại đều tồn tại ở dạng hợ  p chất. Trong hợ  p chất, kim loại tồn tại dướ i dạng ion dươngMn+.

Muốn điều chế kim loại, ta phải khử ion kim loại thành nguyên tử.

Vậy : Nguyên tắc điều chếkim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử .Mn+ + ne → M

I I. Các phương pháp điều chếkim loại1. Phương pháp nhiệt luyện

 Những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb đượ c điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, ngh ĩ a là khử ion kim loại trong hợ  p chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử thôngthườ ng như C, CO, H2, Al. Ví dụ :

PbO + H2 ot → Pb + H2O 

Fe2O3 + 3COot → 2Fe + 3CO2

Phương pháp này đượ c dùng để sản xuất kim loại trong công nghiệ p.

Chất khử hay đượ c sử dụng trong công nghiệ p là cacbon.

2. Phương pháp thuỷ luyệnCơ sở của phương pháp này là dùng những dung môi thích hợ  p như dung dịch H2SO4, NaOH,

 NaCN,... để hoà tan kim loại hoặc hợ  p chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có trongquặng. Sau đó khử những ion kim loại này bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn, ...

Ví dụ : Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối đồng.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ 

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓ 

Hoặc dùng Zn để khử ion Ag+ trong dung dịch muối bạc.

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓ 

Zn + 2Ag+ → Zn2+ +2Ag↓ 

3. Phương pháp điện phân (xem bài sự  điện phân)

Page 50: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 50/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng50

Cà rốt, trứ ng và cà phê

(Dân trí) - Anna, con gái ngườ i đầu bế p phàn nàn vớ i bố về cuộc sống khó khăn của mình. Côkhông biết phải giải quyết thế nào và muốn từ bỏ tất cả. Anna mệt mỏi vì phải đấu tranh, dườ ng nhưchuyện r ắc r ối này chưa qua thì chuyện khác đã đến.

Bố của Anna dẫn cô vào trong bế p, đổ đầy nướ c vào 3 cái nồi nhỏ r ồi đun. Khi nướ c sôi, ông đặt 1củ cả r ốt, 1 quả tr ứng và 1 ít cà phê xay vào lần lượ t 3 cái nồi và không nói câu nào.

Anna không hiểu cha định làm gì. Cô kiên nhẫn chờ  đợ i xem chuyện gì sẽ xảy ra.

Khoảng 20 phút sau, ông tắt bế p và vớ t củ cà r ốt đặt lên chiếc đ ĩ a. Cũng tương tự như vậy, ông vớ ttr ứng và múc cà phê đổ vào 1 cái cốc.

Ông quay ra hỏi Anna: “Con gái, con đang nhìn thấy những thứ gì?”

“ Tất nhiên con vẫn chỉ nhìn thấy cà r ốt, tr ứng và café thôi”, Anna đáp.

Ông dẫn Anna đến gần và bảo cô nếm thử củ cà r ốt. Sau một thờ i gian luộc chín, củ cà r ốt đã mềmhơn r ất nhiều.

Sau đó ông lại bảo con gái cầm quả tr ứng lên và bóc vỏ. Sau khi bóc vỏ tr ứng, Anna thấy phần lòngtr ắng đã cứng lại. Cuối cùng ông bảo Anna nếm thử chút café. Cô mỉm cườ i khi nếm vị café nồng

đậm đang tỏa hương thơm trong chiếc cốc nhỏ.

Cô hỏi ông: “Rút cuộc là sao hả bố?”

Ông giải thích r ằng, mỗi thứ như củ cà r ốt, quả tr ứng, café xay đều gặ p phải “chuyện không may” là bị luộc chín, nhưng chúng phản ứng theo những cách khác nhau.

Củ cà r ốt lúc đầu r ất cứng, nhưng sau khi luộc đã tr ở nên mềm và yếu ớ t.

Quả tr ứng vốn dễ vỡ . Nó chỉ đượ c bao bọc bằng lớ  p vỏ mỏng manh nhưng sau khi luộc lại cứng cáphơn r ất nhiều.

Bột café vốn ở thể r ắn nhưng đã biến đổi thành nướ c sau khi đun.

“Con là cái nào trong 3 thứ này?”, Ông tr ìu mến hỏi Anna.

“Khi điều không may gõ cửa, con sẽ phản ứng thế nào? Con có tr ở nên yếu đuối như củ cà r ốt, r ắnr ỏi như quả tr ứng hay thay đổi hẳn như bột café?”

Con ngư ời có nhiều cách đểphản ứ ng trư ớc khó khăn. Đừ ng trở nên yếu đuối hoặc k ìm nénbản thân, hãy thayđổi bản thân từ bên trong trư ớc đã.

Page 51: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 51/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 51

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau :

(I) : Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 đến 3 electron lớ  p ngoài cùng.

(II) : Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

(III) : Ở tr ạng thái r ắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.

(IV) : Liên k ết kim loại là liên k ết đượ c hình thành do sức hút t ĩ nh điện giữa các ion dương kimloại và các electron tự do.

 Những phát biểu nào đúng ?

A. Chỉ có I đúng. B. Chỉ có I, II đúng.

C. Chỉ có IV sai. D. Cả I, II, III, IV đều đúng.

Câu 2: Giống nhau giữa liên k ết ion và liên k ết kim loại là :

A. đều đượ c tạo thành do sức hút t ĩ nh điện.

B. đều có sự cho và nhận các electron hóa tr ị.

C. đều có sự góp chung các electron hóa tr ị.

D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 3: Giống nhau giữa liên k ết cộng hóa tr ị và liên k ết kim loại là :

A. đều có những cặ p electron dùng chung.

B. đều tạo thành từ những electron chung giữa các nguyên tử.

C. đều là những liên k ết tương đối kém bền.

D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấ p.

Câu 4: Nhận định nào đúng ?

A. Tất cả các nguyên tố s là kim loại. B. Tất cả các nguyên tố p là kim loại.

C. Tất cả các nguyên tố d là kim loại. D. Tất cả các nguyên tố nhóm A là kim loại.

Câu 5: Đa số kim loại có cấu tạo theo ba kiểu mạng tinh thể sau :

A. Tinh thể lậ p phương tâm khối, tinh thể tứ diện đều, tinh thể lậ p phương tâm diện.

B. Tinh thể lục phương, tinh thể lậ p phương tâm diện, tinh thể lậ p phương tâm khối.

C. Tinh thể lục phương, tinh thể tứ diện đều, tinh thể lậ p phương tâm diện.

D. Tinh thể lục phương, tinh thể tứ diện đều, tinh thể lậ p phương tâm khối.

Câu 6: Mạng tinh thể kim loại gồm có

A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.

B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân.

D. ion kim loại và các electron độc thân.

Câu 7: So vớ i nguyên tử phi kim cùng chu k ì, nguyên tử kim loại

A. thườ ng có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.

B. thườ ng có năng lượ ng ion hoá nhỏ hơn.

C. thườ ng dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học.

D. thườ ng có số electron ở các phân lớ  p ngoài cùng nhiều hơn.

Page 52: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 52/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng52

Câu 8: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), tr ừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII),theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.Câu 9: Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau :

1) 1s22s22p63s2 2) 1s22s22p1 3) 1s22s22p63s23p63d64s2 

4) 1s22s22p5 5) 1s22s22p63s23p64s1 6) 1s2 

Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ? 

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 10: Một nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 31. Vị trí của nguyên tố trong bảngtuần hoàn là

A. chu k ì 4, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IIIA. 

C. chu kì 4, nhóm IA.  D. chu kì 3, nhóm IA. Câu 11: Nguyên tố sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Trong bảng tuần hoàn, sắt thuộc

A. chu kì 4 nhóm VIIIA. B. chu kì 4 nhóm VIIIB.

C. chu kì 4 nhóm IVA. D. chu kì 5 nhóm VIIIB.

Câu 12: Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dướ i đây đượ c biểu diễn khôngđúng ?

A. Cr (Z = 24) [Ar] 3d54s1. B. Mn2+ (Z = 25) [Ar] 3d34s2.

C. Fe3+ (Z = 26) [Ar] 3d5. D. Cu (Z = 29) [Ar] 3d104s1.

Câu 13: Cấu hình electron nào dướ i đây của ion Cu+ (ZCu = 29) ?

A. 1s22s22p63s23p63d104s2. B. 1s22s22p63s23p63d104s1.

C. 1s22s22p63s23p63d94s1. D. 1s22s22p63s23p63d10.Câu 14: Một cation R n+ có cấu hình electron ở phân lớ  p ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron ở  

 phân lớ  p ngoài cùng của nguyên tử R có thể là :

A. 3s2. B. 3p1.

C. 3s1. D. 3s1, 3s2 hoặc 3p1.

Câu 15: Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1eletron độc thân ?

A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.

Câu 16: Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2

eletron độc thân ?A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.

Câu 17: Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớ  p ngoài cùng là4s2?

A. 1. B. 9. C. 11. D. 3.

Câu 18: Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớ  p ngoài cùng là4s1?

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 19: Ion Mx+ có tổng số hạt là 57. Hiệu số hạt mang điện và không điện là 17. Nguyên tố M là :

A. K. B. Ni. C. Ca. D. Na.

Câu 20: Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớ  p ngoài cùng nhiều nhất là :A. Fe3+. B. Fe2+. C. Al3+. D. Ca2+.

Page 53: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 53/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 53

Câu 21: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớ  p ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của cácnguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là :

A. X có số thứ tự 17, chu k ỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu k ỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

B. X có số thứ tự 18, chu k ỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI) ; Y có số thứ tự 20,

chu k ỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).C. X có số thứ tự 17, chu k ỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu k ỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

D. X có số thứ tự 18, chu k ỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu k ỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

Câu 22: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm :

A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li.

C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb.

Câu 23: Dãy nguyên tử nào sau đây đượ c xế p theo chiều bán kính nguyên tử tăng ?

A. I, Br, Cl, P. B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al, Si. D. O, S, Se, Te.

Câu 24: Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử 13Al ; 11 Na ; 12 Mg ; 16S. Dãy thứ tự đúng về bánkính nguyên tử tăng dần là :

A. Al < Na < Mg < S. B. Na < Al < S < Mg.

C. S < Mg < Na < Al. D. S < Al < Mg < Na.

Câu 25: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyêntố đượ c sắ p xế p theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là :

A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.

Câu 26: Sắ p xế p các nguyên tử Al, Si, Na, K, Mg theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần :

A. K, Na, Mg, Al, Si. B. Si, Al, Mg, Na, K.

C. Na, K, Mg, Si, Al. D. Si, Al, Na, Mg, K. 

Câu 27: Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl-, Ar, Ca2+ đều có 18 electron. Thứ tự giảm dần bánkính nguyên tử và ion là :

A. Ar, Ca2+, Cl-.  B. Cl-, Ca2+, Ar. C. Cl-, Ar, Ca2+. D. Ca2+, Ar, Cl-. Câu 28: Dãy nào sau đây đượ c sắ p xế p theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion ?

A. K + > Ca2+ > Ar. B. Ar > Ca2+ > K +. C. Ar > K + > Ca2+. D. Ca2+ > K + > Ar.

Câu 29: Cho nguyên tử R, ion X2+ và ion Y2- có số electron ở  lớ  p vỏ bằng nhau. Sự sắ p xế p bánkính nguyên tử và ion nào sau đây là đúng ?

A. R < X2+ < Y2-. B. X2+ < R < Y2-. C. X2+ < Y2-< R. D. Y2- < R < X2+.

Câu 30: Cho các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây đượ c xế p đúng thứ tự  bán kính hạt ?

A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. B. Al3+< Mg2+< O2-< Mg < Al < Na.

C. Na < Mg < Al < Al3+< Mg2+ < O2-. D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.

Câu 31: Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây ?

A. Canxi. B. Bari. C. Nhôm. D. Sắt.

Câu 32: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 155. Số hạtmang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Nguyên tố đó là :

A. bạc. B. đồng. C. chì. D. sắt.

Page 54: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 54/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng54

Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 82, trong đó số hạt mangđiện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X là kim loại

A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Ca.

Câu 34: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại M và X là 94, trong đótổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên

tử X nhiều hơn của M là 18. Hai kim loại M và X lần lượ t là :A. Na, Ca. B. Mg, Ca. C. Be, Ca. D. Na, K.

Câu 35:  Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử củanguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên k ết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Ythuộc loại liên k ết

A. kim loại. B. cộng hoá tr ị. C. ion. D. cho nhận.

Câu 36: Hợ  p chất A có công thức MXa trong đó M chiếm 46,67% về khối lượ ng, X là phi kim ở  chu k ỳ 3, trong hạt nhân của M có số proton ít hơn số nơtron là 4; trong hạt nhân của X có số proton

 bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử A là 58. Cấu hình electron ngoài cùng của M là :

A. 3s23p4. B. 3d104s1. C. 2s22p4. D. 3d64s2.

Câu 37: M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượ ng,còn X chiếm 40% khối lượ ng. Liên k ết giữa X và M trong hợ  p chất thuộc loại liên k ết nào sau đây ?

A. Liên k ết ion. B. Liên k ết cộng hoá tr ị.

C. Liên k ết cho nhận D. Liên k ết ion, liên k ết cộng hoá tr ị.

Câu 38: Một phân tử  3XY có tổng các hạt proton, electron, notron bằng 196. Trong đó số hạt mang

điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện củaY trong phân tử là 76.

a. XY3 là công thức nào sau đây ?

A. SO3. B. AlCl3. C. BF3. D. NH3.

 b. Liên k ết giữa X và Y trong phân tử  3XY thuộc loại liên k ết nào ?A. Liên k ết cộng hóa tr ị phân cực. B. Liên k ết cộng hóa tr ị không phân cực.

C. Liên k ết ion. D. Liên k ết cho - nhận. Câu 39: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể,

 phần còn lại là các khe r ỗng giữa các quả cầu. Khối lượ ng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC, khối

lượ ng riêng của Fe là 7,78 g/cm3. Cho Vhc =4

3πr 3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là :

A. 1,44.10-8 cm. B. 1,29.10-8 cm. C. 1,97.10-8 cm. D. K ết quả khác.

Câu 40: Crom có cấu trúc mạng lậ p phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm x% thể 

tích tinh thể, phần còn lại là khe r ỗng. Cho khối lượ ng nguyên tử của Cr là 52, khối lượ ng riêng củaCr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125 nm

(o o

101A 10 m; 1nm 10A−= = ). Giá tr ị của x là :

A. 68. B. 75. C. 62. D. 74.

Câu 41: Trong nguyên tử, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau : r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Khối lượ ng riêng của hạt nhân nguyên tử (tấn/cm3) là :

A. 117,5.106. B. 117,5.1012.  C. 116.106.  D. 116.1012.

Câu 42: Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhâncủa những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có

A. nhiều electron độc thân. B. các ion dương chuyển động tự do.C. các electron chuyển động tự do. D. nhiều ion dương kim loại.

Page 55: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 55/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 55

Câu 43: Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó đượ c quyết định bở i

A. khối lượ ng riêng khác nhau. B. kiểu mạng tinh thể khác nhau.

C. mật độ electron tự do khác nhau. D. mật độ ion dương khác nhau.

Câu 44: ở điều kiện thườ ng kim loại ở thể lỏng là :

A. Na. B. K. C. Hg. D. Ag.Câu 45: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại ?

A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.

Câu 46: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại ?

A. Bạc. B. Vàng. C. Nhôm. D. Đồng.

Câu 47: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớ n nhất trong tất cả các kim loại ?

A. Vonfam. B. Crom. C. Sắt. D. Đồng.

Câu 48: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại ?

A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D. Kali.

Câu 49: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại ?A. Vonfam. B. Sắt. C. Đồng. D. K ẽm.

Câu 50: Ngườ i ta quy ướ c kim loại nhẹ là kim loại có tỉ khối

A. lớ n hơn 5. B. nhỏ hơn 5. C. nhỏ hơn 6. D. nhỏ hơn 7.

Câu 51: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượ ng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại ?

A. Liti. B. Natri. C. Kali. D. Rubiđi.

Câu 52: Tính chất vật lý nào dướ i đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra ?

A. Ánh kim. B. Tính dẻo.

C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện và nhiệt.

Câu 53: Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dướ i đây là khôngđúng ?

A. Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe. B. Tỉ khối Li < Fe < Os.

C. Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W. D. Tính cứng Cs < Fe < Al < Cu < Cr.

Câu 54: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là :

A. tính khử. B. tính oxi hoá.

C. vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. D. không có tính khử, không có tính oxi hoá.

Câu 55: Phát biểu nào sau đây là phù hợ  p vớ i tính chất hoá học chung của kim loại ?

A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm.

B. Kim loại có tính oxi hoá, nó bị oxi hoá thành ion dương.

C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hoá thành ion dương.

D. Kim loại có tính oxi hoá, nó bị khử thành ion âm.

Câu 56: Dãy kim loại tác dụng đượ c vớ i nướ c ở nhiệt độ thườ ng là :

A. Fe, Zn, Li, Sn. B. Cu, Pb, Rb, Ag. C. K, Na, Ca, Ba. D. Al, Hg, Cs, Sr.

Câu 57: Hơi thuỷ ngân r ất độc, bở i vậy khi làm vỡ nhiệt k ế thuỷ ngân thì chất bột đượ c dùng để r ắclên thuỷ ngân r ồi gom lại là :

A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh.

Câu 58: Kim loại nào có thể phản ứng vớ i N2 ngay ở điều kiện nhiệt độ thườ ng ?

A. Ca. B. Li. C. Al. D. Na.

Câu 59: Dung dịch CuSO4 tác dụng đượ c vớ i tất cả kim loại trong dãy

A. Al, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Ag. C. Mg, Zn, Fe. D. Al, Hg, Zn.

Page 56: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 56/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng56

Câu 60: Kim loại Ni phản ứng đượ c vớ i tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?

A. NaCl, AlCl3, ZnCl2. B. MgSO4, CuSO4, AgNO3.

C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl. D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2.

Câu 61: Cho 4 kim loại Al, Mg, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là : ZnSO4, AgNO3,CuCl2, Al2(SO4). Kim loại nào tác dụng đượ c vớ i cả bốn dung dịch muối đã cho ?

A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Mg.Câu 62: Cho Cu dư tác dụng vớ i dung dịch AgNO3 thu đượ c dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng vớ idung dịch X đượ c dung dịch Y. Dung dịch Y chứa

A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư. D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.

Câu 63: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau : FeCl3, AlCl3, CuSO4,Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), NH4 NO3. Số trườ ng hợ  p phản ứng tạo muốisắt (II) là :

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 64: Trong số các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau, phần tử vừa đóng vai tr ò chất khử, vừađóng vai tr ò chất oxi hoá là :

A. Cu. B. Ca2+. C. O2-. D. Fe2+.

Câu 65: Trong những câu sau, câu nào không đúng ?

A. Hợ  p kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.

B. Tính chất của hợ  p kim phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợ  p kim.

C. Hợ  p kim có tính chất hoá học khác tính chất của các kim loại tạo ra chúng.

D. Hợ  p kim có tính chất vật lý và tính cơ học khác nhiều các kim loại tạo ra chúng.

Câu 66: Trong cầu muối của pin điện hoá khi hoạt động, xảy ra sự di chuyển các

A. ion. B. electron.

C. nguyên tử kim loại. D. phân tử nướ c.

Câu 67: Trong pin điện hóa Zn – Cu, quá tr ình khử trong pin là :

A. Zn2+ + 2e →Zn. B. Cu →Cu2+ + 2e. C. Cu2+ + 2e → Cu. D. Zn →Zn2+ + 2e.

Câu 68: Trong pin điện hoá Zn – Cu, phản ứng hoá học nào xảy ra ở  điện cực âm ?

A. Cu → Cu2+ + 2e. B. Cu2+ + 2e → Cu. C. Zn2+ + 2e → Zn. D. Zn → Zn2+ + 2e.

Câu 69: Trong pin điện hoá, sự oxi hoá

A. chỉ xảy ra ở cực âm. B. chỉ xảy ra ở cực dương.

C. xảy ra ở cực âm và cực dương. D. không xảy ra ở cực âm và cực dương.Câu 70: Trong pin điện hoá Zn – Cu cặ p chất nào sau đây phản ứng đượ c vớ i nhau ?

A. Zn2+ + Cu2+. B. Zn2+ + Cu. C. Zn + Cu2+. D. Zn + Cu.

Câu 71: Cho các cặ p oxi hoá - khử : Fe2+/Fe, Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Pb2+/Pb. Có thể lậ p đượ c bao nhiêucặ p pin điện hoá từ các cặ p oxi hoá - khử trên ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.

Câu 72: Pin điện hoá đượ c tạo thành từ các cặ p oxi hoá khử sau đây : Fe2+/Fe và Pb2+/Pb ; Fe2+/Fevà Zn2+/Zn ; Fe2+/Fe và Sn2+/Sn ; Fe2+/Fe và Ni2+/Ni. Số trườ ng hợ  p sắt đóng vai tr ò cực âm là :

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Page 57: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 57/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 57

Câu 73: Trong quá trình pin điện hoá Zn – Ag hoạt động, ta nhận thấy

A. khối lượ ng của điện cực Zn tăng lên.

B. khối lượ ng của điện cực Ag giảm.

C. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng.

D. nồng độ của ion Ag+ trong dung dịch tăng.

Câu 74: Trong quá tr ình hoạt động của pin điện hoá Cu – Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ?

A. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần.

B. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của ion Cu2+ giảm dần.

C. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần.

D. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ giảm dần.

Câu 75: Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá : 2Cr + 3Cu2+ → 2Cr 3+ + 3Cu. Eo của pin điệnhoá là (Biết 2

o

Cu /CuE + = + 0,34V ; 3

o

Cr /Cr  E + = − 0,74V) :

A. 0,40V. B. 1,08V. C. 1,25V. D. 2,5V.

Câu 76: Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá : 2Au3+ + 3Ni → 2Au + 3Ni2+. Eo của pin điệnhoá là (Biết 3

o

Au /AuE + = + 1,5V; 2

o

 Ni / NiE + = − 0,26V ) :

A. 3,75V. B. 2,25V. C. 1,76V. D. 1,25V.

Câu 77: Cho biết 2o

Mg /MgE + = −2,37V ; 2

o

Zn /ZnE + = −0,76V ; 2

o

Pb /PbE + = − 0,13V ; 2

o

Cu /CuE + = + 0,34V.

Pin điện hóa có suất điện động chuẩn bằng 1,61V đượ c cấu tạo bở i hai cặ p oxi hóa - khử nào ?

A. Pb2+/Pb và Cu2+/Cu. B. Zn2+/Zn và Pb2+/Pb.

C. Zn2+/Zn và Cu2+/Cu. D. Mg2+/Mg và Zn2+/Zn.

Câu 78: Cho các giá tr ị thế điện cực chuẩn của các cặ p oxi hóa – khử như sau : o

Ag / AgE + = +0,80V ;

3o

Al /AlE + = −1,66V ; 2

o

Mg /MgE + = − 2,37V ; 2

o

Zn /ZnE + = − 0,76V ; 2

o

Cu /CuE + = +0,34V.

Giá tr ị 1,56V là suất điện động của pin điện hoá :

A. Mg và Al. B. Zn và Cu. C. Mg và Ag. D. Zn và Ag.

Câu 79: Cho các thế điện cực chuẩn :

3 2 2 2

o o o o

A l / A l Zn / Zn Pb / Pb Cu / CuE 1,66V ; E 0,76V ; E 0,13V ; E 0,34V .+ + + += − = − = − = +  

Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớ n nhất ?

A. Pin Zn – Pb. B. Pin Pb – Cu. C. Pin Al – Zn. D. Pin Zn – Cu.

Câu 80: Cho biết : 3 2o o

(Cr /Cr ) (Pb /Pb)E 0,74V ; E 0,13V+ += − = − . Sự so sánh nào sau đây là đúng ?A. Ion Pb2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cr 3+.

B. Nguyên tử Pb có tính khử mạnh hơn nguyên tử Cr.

C. Ion Cr 3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Pb2+.

D. Nguyên tử Cr và nguyên tử Pb có tính khử bằng nhau.

Câu 81: Cho biết: 2o o

(Ag /Ag) (Hg /Hg)E 0,80V ; E 0,85V.+ += + = + Phản ứng hoá học nào sau đây đúng ?

A. Hg + Ag+ → Hg2+ + Ag. B. Hg2+ + Ag → Hg + Ag+.

C. Hg2+ + Ag+ → Hg + Ag. D. Hg + Ag → Hg2+ + Ag+. 

Page 58: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 58/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng58

Câu 82: Cho 3o

AlAl

E + = −1,66V ; 2o

SnSn

E + = −0,14V. Chiều của phản ứng hoá học giữa hai cặ p oxi

hoá - khử Al3+/Al vớ i Sn2+/Sn và suất điện động chuẩn của pin điện hoá tương ứng là :

A. 2Al3+ + 3Sn → 2Al + 3Sn2+ ; Eo pin = 1,8V.

B. 2Al3+ + 3Sn → 2Al + 3Sn2+ ; Eo pin = 1,52V.

C. 2Al + 3Sn2+

  → 2Al3+

+ 3Sn ; Eo

 pin = 1,8V.D. 2Al + 3Sn2+  → 2Al3+ + 3Sn ; Eo

 pin = 1,52V.

Câu 83: Thứ tự một số cặ p oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (đượ c sắ p xế p theo chiều Eo tăng dần)như sau : Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+. Cặ p chất không phản ứng vớ i nhau là :

A. Fe và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3.

C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3.

Câu 84: Cho giá tr ị thế điện cực chuẩn của một số cặ p oxi hóa - khử :

Cặ p oxi hóa/ khử  2MM

2XX

2YY

2ZZ

Eo (V) −2,37

−0,76

−0,13

+0,34

Phản ứng nào sau đây xảy ra ?

A. X + Z2+  → X2+ + Z B. X + M2+  → X2+ + M

C. Z + Y2+  → Z2+ + Y D. Z + M2+  → Z2+ + M

Câu 85: Cho phản ứng hoá học : Zn + Sn2+ → Zn2+ + Sn. So sánh tính oxi hoá và tính khử của cácchất và ion nào sau đây là đúng ?

Tính oxi hoá Tính khử 

A Zn > Sn Sn2+ > Zn2+ 

B Zn < Sn Sn2+ < Zn2+ 

C Sn2+ > Zn2+ Zn > SnD Sn2+ < Zn2+ Zn < Sn

Câu 86: Cho các ion kim loại : Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là :

A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.

C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.

Câu 87: Dãy các ion xế p theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặ p Fe3+/Fe2+ đứng tr ướ c cặ p Ag+/Ag) :

A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.

C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.

Câu 88: Cho các phản ứng hóa học sau :Fe + Cu2+  → Fe2+ + Cu

Cu + 2Fe3+  → Cu2+ + 2Fe2+

 Nhận xét nào sau đây sai ?

A. Tính khử của Fe mạnh hơn Cu. B. Tính oxi hóa của Fe3+ mạnh hơn Cu2+.

C. Tính oxi hóa của Fe2+ yếu hơn Cu2+. D. Tính khử của Cu yếu hơn Fe2+.

Câu 89: Fe tác dụng đượ c vớ i dung dịch CuCl2 tạo ra Cu và FeCl2. Cu tác dụng đượ c vớ i dung dịchFeCl3 tạo ra FeCl2 và CuCl2. Tính oxi hoá của các ion kim loại tăng theo chiều :

A. Fe2+ < Cu2+ < Fe3+. B. Fe3+ < Cu2+ < Fe2+. 

C. Cu2+ < Fe3+ < Fe2+. D. Fe3+ < Fe2+ < Cu2+. 

Page 59: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 59/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 59

Câu 90: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:

X + 2YCl3  → XCl2 + 2YCl2 

Y + XCl2  → YCl2 + X

Phát biểu đúng là :

A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.

B. Kim loại X khử đượ c ion Y2+.C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.

D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2 +.

Câu 91: Cho các phản ứng xảy ra sau đây :

(1) AgNO3 + Fe(NO3)2  → Fe(NO3)3 + Ag↓ 

(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ 

Dãy các ion đượ c sắ p xế p theo chiều tăng dần tính oxi hoá là :

A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.

C. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.

Câu 92: Cho các phản ứng sau :

Fe + 2Fe(NO3)3  → 3Fe(NO3)2 

AgNO3 + Fe(NO3)2  → Fe(NO3)3 + Ag

Dãy sắ p xế p theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là :

A. Ag+, Fe2+, Fe3+. B. Fe2+, Fe3+, Ag+.  C. Fe2+, Ag+, Fe3+.  D. Ag+, Fe3+, Fe2+. 

Câu 93: Cho biết các phản ứng xảy ra sau :

2FeBr 2 + Br 2  → 2FeBr 3 

2NaBr + Cl2  → 2NaCl + Br 2 

Phát biểu đúng là :A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br -. B. Tính oxi hóa của Br 2 mạnh hơn của Cl2.

C. Tính khử của Br - mạnh hơn của Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.

Câu 94: Cho suất điện động chuẩn Eo của các pin điện hoá : Eo(Cu - X) = 0,46V ; Eo

(Y - Cu) = 1,1V ;Eo

(Z - Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xế p theo chiều tăng dần tính khử từ tráisang phải là :

A. Z, Y, Cu, X. B. X, Cu, Z, Y. C. Y, Z, Cu, X. D. X, Cu, Y, Z.

Câu 95: Cho suất điện động chuẩn Eo của các pin điện hoá : Eo(Ni - X) = 0,12V ; Eo

(Y - Ni) = 0,02V ;Eo

(Ni - Z) = 0,60V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xế p theo chiều giảm dần tính khử từ tráisang phải là :

A. Y, Ni, Z, X. B. Z, Y, Ni, X. C. X, Z, Ni, Y. D. Y, Ni, X, Z.Câu 96: Khối lượ ng thanh sắt giảm đi trong trườ ng hợ  p nhúng vào dung dịch nào sau đây ?

A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4.  C. AgNO3. D. MgCl2.

Câu 97: Ngâm bột Fe vào các dung dịch muối riêng biệt Fe3+, Zn2+, Cu2+, Pb2+, Mg2+, Ag+. Số phảnứng xảy ra là :

A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.

Câu 98: Trong các kim loại dướ i đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe3+ trong dung dịch thànhFe : Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg, Ni ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.

Page 60: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 60/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng60

Câu 99: Trong các kim loại dướ i đây có bao nhiêu kim loại chỉ có thể khử Fe3+ trong dung dịchthành Fe2+ : Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg, Ni ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.

Câu 100*: Cho ba kim loại Al, Fe, Cu và sáu dung dịch muối riêng biệt là Ni(NO3)2, AgNO3,Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Cho các chất phản ứng vớ i nhau theo từng cặ p, số phản

ứng xảy ra là :A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.

Câu 101: Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứngxảy ra hoàn toàn, thu đượ c chất r ắn không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng chứa chất tannào ?

A. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)2.

C. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)2 ; Cu(NO3)2.

Câu 102: Cho hỗn hợ  p bột Mg và Zn vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thuđượ c 2 kim loại, dung dịch gồm 3 muối là : 

A. Zn(NO3)2, AgNO3 và Mg(NO3)2. B. Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3.

C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3.

Câu 103: Cho hỗn hợ  p gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàntoàn, thu đượ c dung dịch X gồm hai muối và chất r ắn Y chỉ có 1 kim loại. Hai muối trong X là :

A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. A hoặc B. 

Câu 104: Cho hỗn hợ  p gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàntoàn, thu đượ c dung dịch X gồm hai muối và chất r ắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là :

A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.

C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. AgNO3 và Zn(NO3)2.

Câu 105: Hỗn hợ  p bột gồm Fe, Cu, Ag, Al hoá chất duy nhất dùng tách Ag sao cho khối lượ ngkhông đổi là :

A. AgNO3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. HNO3 loãng.

Câu 106: Khẳng định nào sau đây là đúng ?

(1) Cu có thể tan trong dung dịch Fe2(SO4)3.

(2) Hỗn hợ  p gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.

(3) Dung dịch AgNO3 không tác dụng đượ c vớ i dung dịch Fe(NO3)2.

(4) Cặ p oxi hóa khử MnO4-/Mn2+ có thế điện cực lớ n hơn cặ p Fe3+/Fe2+.

A. Tất cả đều đúng. B. (1), (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (3).Câu 107: Trong quá tr ình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về 

A. anot, ở đây chúng bị khử. B. anot, ở đây chúng bị oxi hoá.

C. catot, ở đây chúng bị khử. D. catot, ở đây chúng bị oxi hoá.

Câu 108: Trong quá tr ình điện phân, những dương (cation) di chuyển về 

A. anot, ở đây chúng bị khử. B. anot, ở đây chúng bị oxi hoá.

C. catot, ở đây chúng bị khử. D. catot, ở đây chúng bị oxi hoá.

Câu 109: Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại

A. đứng sau hiđro trong dãy điện hoá. B. kiềm, kiểm thổ và nhôm.

C. đứng tr ướ c hiđro trong dãy điện hoá. D. kiềm và nhôm.

Page 61: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 61/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 61

Câu 110: Dãy gồm các kim loại đượ c điều chế trong công nghiệ p bằng phương pháp điện phânnóng chảy hợ  p chất của chúng là :

A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al.

Câu 111: Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá tr ình điện phân MgCl2 nóng chảy ?

A. sự oxi hoá ion Mg2+. B. sự khử ion Mg2+.

C. sự oxi hoá ion Cl-. D. sự khử ion Cl-.Câu 112: Trong quá tr ình điện phân KBr nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở  điện cực dương (anot) ?

A. ion Br - bị khử. B. ion Br - bị oxi hoá.

C. ion K + bị oxi hoá. D. ion K + bị khử.

Câu 113: Phản ứng nào xảy ra ở anot trong quá tr ình điện phân Al2O3 nóng chảy ?

A. sự oxi hóa ion Al3+. B. sự khử ion Al3+.

C. sự oxi hoá ion O2-. D. sự khử ion O2-.

Câu 114: Sản phẩm thu đượ c khi điện phân NaOH nóng chảy là gì ?

A. Ở catot (-) : Na và ở anot (+) : O2 và H2O.

B.Ở catot (-) : Na2O và ở anot (+) : O2 và H2.C. Ở catot (-) : Na và ở anot (+) : O2 và H2.

D.Ở catot (-) : Na2O và ở anot (+) : O2 và H2O.

Câu 115: Điện phân (điện cực tr ơ, có màng ngăn xố p) một dung dịch có chứa các anion: I-, Cl-, Br -,S2-, SO4

2-, NO3-. Thứ tự xảy ra sự oxi hóa ở anot là : 

A. S2-, I-, Br -, Cl-, OH-, H2O. B. Cl-, I-, Br -, S2-, OH-, H2O.

C. I-, S2-, Br -, Cl-, OH-, H2O. D. I-, Br -, S2-, OH-, Cl-, H2O.

Câu 116: Điện phân dung dịch hỗn hợ  p gồm HCl, NaCl, CuCl2, FeCl3. Thứ tự các quá tr ình nhậnelectron trên catot là :

A. Cu2+ → Fe3+ → H+ → Na+ → H2O. B. Fe3+ → Cu2+ → H+ → Fe2+ → H2O.C. Fe3+ → Cu2+ → H+ → Na+ → H2O. D. Cu2+ → Fe3+ → Fe2+ → H+ → H2O.

Câu 117: Một dung dịch X chứa đồng thờ i NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3. Thứ tự các kim loại thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch tr ên là :

A. Ag, Fe, Cu, Zn, Na. B. Ag, Cu, Fe, Zn.

C. Ag, Cu, Fe. D. Ag, Cu, Fe, Zn, Na. Câu 118: Cho các ion : Na+, Al3+, Ca2+, Cl-, SO4

2-, NO3-. Các ion không bị điện phân khi ở  tr ạng

thái dung dịch là :

A. Na+, Al3+, SO42- , Ca2+, NO3

-. B. Na+, Al3+, SO42-, Cl-.

C. Na+

, Al3+

, Cl-

, NO3-

. D. Al3+

, Cu2+

, Cl-

, NO3-

.Câu 119: Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 vớ i các điện cực tr ơ, ion Pb2+ di chuyểnvề 

A. catot và bị oxi hoá. B. anot và bị oxi hoá.

C. catot và bị khử. D. anot và bị khử.

Câu 120: Trong quá tr ình điện phân dung dịch AgNO3 (các điện cực tr ơ), ở cực dương xảy ra phảnứng nào sau đây ?

A. Ag → Ag+ + 1e. B. Ag+ + 1e → Ag.

C. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e. D. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.

Page 62: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 62/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng62

Câu 121: Trong quá tr ình điện phân dung dịch AgNO3 (anot làm bằng Ag), ở cực dương xảy ra phản ứng nào sau đây ?

A. Ag → Ag+ + 1e. B. Ag+ + 1e → Ag.

C. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e. D. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.

Câu 122: Trong quá tr ình điện phân dung dịch CuSO4 (các điện cực tr ơ), ở anot xảy ra quá tr ình

nào ?A. oxi hoá ion SO4

2-. B. khử ion SO42-.

C. khử phân tử H2O. D.oxi hoá phân tử H2O.

Câu 123: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (anot làm bằng Cu), ở anot xảy ra quá trìnhnào ?

A. oxi hoá Cu. B. khử ion SO42-.

C. khử phân tử H2O. D.oxi hoá phân tử H2O.

Câu 124: Trong quá trình điện phân dung dịch ZnSO4 (các điện cực tr ơ), ở cực âm xảy ra phản ứngnào sau đây ?

A. Zn2+

+ 2e → Zn. B. Zn → Zn2+

+ 2e.C. 2H2O + 2e → H2 + 2OH – . D. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.

Câu 125: Phản ứng hoá học nào sau đây chỉ thực hiện bằng phương pháp điện phân ?

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

B. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4.

C. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4.

D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

Câu 126: Cho các phương tr ình điện phân sau, phương tr ình viết sai là (M là kim loại kiềm) :

A.4AgNO3 + 2H2O

 →ñpdd

4Ag + O2 + 4HNO3.B. 2CuSO4 + 2H2O  →ñpdd 2Cu + O2 + 2H2SO4.

C. 2MCln   →ñpnc 2M + nCl2.

D. 4MOH  →ñpnc 4M + 2H2O.

Câu 127: Cho các tr ườ ng hợ  p sau :

1. Điện phân nóng chảy MgCl2 2. Điện phân dung dịch ZnSO4 

3. Điện phân dung dịch CuSO4  4. Điện phân dung dịch NaCl

Số trườ ng hợ  p ion kim loại bị khử thành kim loại là :

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.Câu 128: Dãy các kim loại đều có thể đượ c điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muốicủa chúng là :

A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au.

Câu 129: Khi điện phân dung dịch CuSO4 ngườ i ta thấy khối lượ ng catot tăng đúng bằng khốilượ ng anot giảm. Điều đó chứng tỏ ngườ i ta dùng

A. catot Cu. B. catot trơ. C. anot Cu. D. anot trơ.

Câu 130: Khi điện phân dung dịch AgNO3, sau một thờ i gian thấy nồng độ của dung dịch khôngthay đổi (giả sử nướ c bay hơi không đáng k ể trong quá tr ình điện phân). Điều đó chứng tỏ ngườ i tadùng

A. catot Ag. B. catot trơ. C. anot Ag. D. anot trơ.

Page 63: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 63/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 63

Câu 131: Khi điện phân dung dịch KCl có màng ngăn thì ở anot thu đượ c

A. Cl2. B. H2. C. KOH và H2. D. Cl2 và H2.

Câu 132: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngănxố p) thì :

A. ở cực dương xảy ra quá tr ình oxi hóa ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl-.

B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá tr ình oxi hóa Cl-.C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H2O và ở cực dương xả ra quá tr ình khử ion Cl-.

D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá tr ình oxi hóa ion Cl-.

Câu 133: Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nướ c thì xảy ra hiện tượ ngnào sau đây ?

A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.

B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.

C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.

D. Nướ c Gia-ven đượ c tạo thành trong bình điện phân.

Câu 134: Khi điện phân dung dịch NaCl (có màn ngăn), cực dương không làm bằng sắt mà làm bằng than chì là do :

A. sắt dẫn điện tốt hơn than chì. B. cực dương tạo khí clo tác dụng vớ i Fe.

C. than chì dẫn điện tốt hơn sắt. D. cực dương tạo khí clo tác dụng vớ i than chì.

Câu 135: Trong công nghiệ p, natri hiđroxit đượ c sản xuất bằng phương pháp

A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.

B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.

C. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.

D. điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 136: Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, không có màng ngăn xố p) thì sản phẩm thuđượ c gồm :

A. H2, Cl2, NaOH. B. H2, Cl2, nướ c Gia-ven.

C. H2, nướ c Gia-ven. D. H2,Cl2, NaOH, nướ c Gia-ven.

Câu 137: Cho các dung dịch riêng biệt sau : KCl, NaCl, CaCl2, Na2SO4, ZnSO4, H2SO4, KNO3,AgNO3, NaOH. Dung dịch khi điện phân thực chất chỉ là điện phân nướ c đó là :

A. NaOH, NaCl, ZnSO4, KNO3, AgNO3.

B. NaOH, Na2SO4, H2SO4, KNO3, CaCl2.

C. NaOH, Na2SO4, H2SO4, KNO3.

D. Na2SO4, KNO3, KCl.Câu 138: Cho các dung dịch : KCl, NaCl, CaCl2, Na2SO4, ZnSO4, H2SO4, KNO3, AgNO3, NaOH.Sau khi điện phân, các dung dịch cho môi trườ ng bazơ là :

A. KCl, KNO3, NaCl, Na2SO4. B. KCl, NaCl, CaCl2, NaOH.

C. NaCl, CaCl2, NaOH, H2SO4. D. NaCl, NaOH, ZnSO4, AgNO3.

Câu 139: Phát biểu nào sau đây khôngđúng ?

A. Khi điện phân các chất nóng chảy thì ở catot các cation kim loại nhận electron.

B. Khi điện phân các chất nóng chảy thì ở anot các anion nhườ ng electron.

C. Khi điện phân thì ở trên các bề mặt điện cực xảy ra quá tr ình oxi hóa – khử.

D. Khi điện phân các dung dịch muối trong nướ c thì cực dương bị ăn mòn.

Page 64: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 64/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng64

Câu 140: Có các quá trình điện phân sau :

(1) Điện phân dung dịch CuSO4 vớ i anot làm bằng kim loại Cu.

(2) Điện phân dung dịch FeSO4 vớ i 2 điện cực bằng graphit.

(3) Điện phân Al2O3 nóng chảy vớ i 2 điện cực bằng than chì.

(4) Điện phân dung dịch NaCl vớ i anot bằng than chì và catot bằng thép.

Các quá trình điện phân mà cực dương bị mòn là :A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (3), (4).

Câu 141: Điều nào là không đúng trong các điều sau :

A. Điện phân dung dịch NaCl thấy pH dung dịch tăng dần.

B. Điện phân dung dịch CuSO4 thấy pH dung dịch giảm dần.

C. Điện phân dung dịch hỗn hợ  p NaCl và CuSO4 thấy pH dung dich không đổi.

D. Điện phân dung dịch hỗn hợ  p NaCl và HCl thấy pH dung dịch tăng dần.

(coi thể tích dung dịch khi điện phân là không đổi, khi có mặt NaCl thì dùng thêm màng ngăn)

Câu 142: Điện phân dung dịch CuSO4 vớ i anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịchCuSO4 vớ i anot bằng graphit (điện cực tr ơ) đều có đặc điểm chung là :

A. ở catot xảy ra sự oxi hóa : 2H2O +2e → 2OH− +H2.

B. ở anot xảy ra sự khử : 2H2O → O2 + 4H+ +4e.

C. ở anot xảy ra sự oxi hóa : Cu → Cu2+ +2e.

D. ở catot xảy ra sự khử : Cu2+ + 2e → Cu.

Câu 143: Điện phân dung dịch CuSO4 vớ i điện cực trơ, cườ ng độ dòng 5A. Khi ở anot có 4 gamkhí oxi bay ra thì ngừng điện phân. Điều nào sau đây luôn đúng ?

A. Khối lượ ng đồng thu đượ c ở catot là 16 gam.

B. Thờ i gian điện phân là 9650 giây.

C. pH của dung dịch trong quá tr ình điện phân luôn giảm.

D. Không có khí thoát ra ở catot.

Câu 144: Điện phân dung dịch chứa HCl và KCl vớ i màng ngăn xố p, sau một thờ i gian thu đượ cdung dịch chỉ chứa một chất tan và có pH = 12. Vậy

A. chỉ có HCl bị điện phân.

B. chỉ có KCl bị điện phân.

C. HCl và KCl đều bị điện phân hết.

D. HCl bị điện phân hết, KCl chưa bị điện phân.

Câu 145: Khi điện phân dung dịch (có màng ngăn) gồm NaCl, HCl, CuCl2 và quỳ tím. Màu củadung dịch biến đổi ra sao khi điện phân đến khi hết NaCl ?

A. Tím → đỏ  → xanh. B. Tím → xanh →đỏ.

C. Đỏ  → tím → xanh. D. Xanh → đỏ  → tím .

Câu 146: Điện phân một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá tr ình điện phân, sản phẩm thu đượ c ở anot là :

A. khí Cl2 và O2. B. H2 và O2. C. Cl2. D. Cl2 và H2.

Câu 147: Khi điện phân điện cực trơ có màng ngăn dung dịch hỗn hợ  p gồm NaCl và CuSO4 đếnkhi NaCl và CuSO4 đều hết  nếu dung dịch sau điện phân hoà tan đượ c Fe thì

A. NaCl hết tr ướ c CuSO4. B. CuSO4 hết trướ c NaCl.

C. NaCl và CuSO4 cùng hết. D. xảy ra trườ ng hợ  p A hoặc B.

Page 65: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 65/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 65

Câu 148: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (vớ i điện cực trơ, có màng ngănxố p). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và

 b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)

A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.

Câu 149: Khi điện phân điện cực tr ơ có màng ngăn dung dịch hỗn hợ  p gồm NaCl và CuSO4 đến

khi NaCl và CuSO4 đều hết  nếu dung dịch sau điện phân hoà tan đượ c Al2O3 thìA. NaCl hết tr ướ c CuSO4. B. CuSO4 hết trướ c NaCl.

C. NaCl và CuSO4 cùng hết. D. xảy ra trườ ng hợ  p A hoặc B.

Câu 150: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xố p) một dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan đượ c kim loại nhôm, NaHCO3, Al2O3 mối quan hệ giữa a và b là

A. 2a = b B. 2a > b. C. 2a < b. D. B hoặc C.

Câu 151: Khi điện phân (vớ i cực điện trơ, màng ngăn xố p) dung dịch chứa a mol CuSO4 và 1,5amol NaCl đến khi nướ c bắt đầu bị điện phân trên cả 2 điện cực thì pH của dung dịch sau phản ứng

A. nhỏ hơn 7. B. bằng 7.

C. lớ n hơn 7. D. bằng pH của dung dịch trướ c phản ứng.

Câu 152: Điện phân một dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl. Nếu b > 2a mà ở catot chưacó khí thoát ra thì dung dịch sau điện phân chứa các ion nào ?

A. Na+, SO42-, Cl-. B. Na+, SO4

2-, Cu2+.

C. Na+, Cl-. D. Na+, SO42-, Cu2+, Cl-.

Câu 153: Ứ ng dụng nào dướ i đây không phải là ứng dụng của sự điện phân ?

A. Điều chế một số kim loại, phi kim và hợ  p chất.

B. Thông qua các phản ứng để sản sinh ra dòng điện.

C. Tinh chế một số kim loại như Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au, ...

D. Mạ Zn, Sn, Ni, Ag, Au, ... bảo vệ và trang trí kim loại.Câu 154: Phát biểu nào sau đây là khôngđúng ?

A. Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại và hợ  p kim dướ i tác dụng của môi trườ ng xungquanh.

B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bở i các axit trongmôi tr ườ ng không khí.

C. Trong qúa tr ình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.

D. Ăn mòn kim loại đượ c chia làm 2 dạng : ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học.

Câu 155: Chất nào sau đây trong khí quyển khônggây ra sự ăn mòn kim loại ?

A. O2. B. CO2. C. H2O. D. N2.Câu 156: Phản ứng hoá học nào xảy ra trong sự ăn mòn kim loại ?

A. Phản ứng trao đổi. B. Phản ứng oxi hoá – khử.

C. Phản ứng thuỷ phân. D. Phản ứng axit – bazơ.

Câu 157: Sự ăn mòn kim loại khôngphải là :

A. sự khử kim loại.

B. sự oxi hoá kim loại.

C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợ  p kim do tác dụng của các chất trong môi tr ườ ng.

D. sự biến đơn chất kim loại thành hợ  p chất.

Page 66: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 66/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng66

Câu 158: Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng tr ực tiế p vớ i các chất oxi hoá trong môi trườ nggọi là :

A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại vớ i nướ c.

C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá.

Câu 159: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học ?

A. ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.B. ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.

C. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.

D. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.

Câu 160: Sự phá huỷ kim loại (không nguyên chất) hay hợ  p kim do tác dụng của dung dịch chấtđiện li và tạo nên dòng electron chuyển dờ i từ cực âm sang cực dương gọi là :

A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại vớ i nướ c.

C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá.

Câu 161: Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hoá là :

A. Các điện cực phải tiế p xúc vớ i nhau hoặc đượ c nối vớ i nhau bằng một dây dẫn.B. Các điện cực phải đượ c nhúng trong dung dịch điện li.

C. Các điện cực phải khác nhau về bản chất.

D. Cả ba điều kiện trên.

Câu 162: Câu nào đúng trong các câu sau ? Trong ăn mòn điện hoá học, xảy ra

A. sự oxi hoá ở cực dương.

B. sự khử ở cực âm.

C. sự oxi hoá ở cực dương và sự khử ở cực âm.

D. sự oxi hoá ở cực âm và sự khử ở cực dương.

Câu 163: Nếu vật làm bằng hợ  p kim Fe – Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mònA. k ẽm đóng vai tr ò catot và bị oxi hoá. B. sắt đóng vai tr ò anot và bị oxi hoá.

C. k ẽm đóng vai tr ò anot và bị oxi hoá. D. sắt đóng vai tr ò catot và ion H+ bị oxi hoá.

Câu 164: Cho các cặ p kim loại nguyên chất tiế p xúc tr ực tiế p vớ i nhau: Fe và Pb ; Fe và Zn ; Fe vàSn ; Fe và Ni. Khi nhúng các cặ p kim loại trên vào dung dịch axit, số cặ p kim loại trong đó Fe bị 

 phá huỷ tr ướ c là :

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 165: Quá tr ình ăn mòn vỏ mạn tàu thuỷ (chế tạo từ thép cacbon) ở khu vực mạn tàu tiế p xúcvớ i nướ c biển và không khí là quá tr ình ăn mòn

A. kim loại. B. hoá học. C. điện hoá. D. cacbon.Câu 166: Trong các tr ườ ng hợ  p sau, trườ ng hợ  p kim loại bị ăn mòn điện hoá học là :

A. kim loại Zn trong dung dịch HCl. B. thép cacbon để trong không khí ẩm.

C. đốt dây sắt trong khí oxi. D. kim loại đồng trong dung dịch HNO3 loãng.

Câu 167: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớ  p thiếc bị xướ c sâu tớ i lớ  p sắt thì kim loại bị ăn mòntr ướ c là :

A. thiếc. B. cả 2 đều bị ăn mòn như nhau.

C. sắt. D. không kim loại nào bị ăn mòn.

Câu 168: Có những vật bằng sắt đượ c mạ bằng những kim loại khác nhau dướ i đây. Nếu các vật

này đều bị sây sát sâu đến lớ  p sắt, thì vật nào sắt bị gỉ chậm nhất ?A. Sắt tráng k ẽm. B. Sắt tráng thiếc.

C. Sắt tráng niken. D. Sắt tráng đồng.

Page 67: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 67/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 67

Câu 169: Một chiếc chìa khoá làm bằng hợ  p kim Cu – Fe bị r ơi xuống đáy giếng. Sau một thờ i gianchiếc chìa khoá sẽ 

A. bị ăn mòn hoá học. B. bị ăn mòn điện hoá.

C. không bị ăn mòn. D. ăn mòn điện hoá hoặc hoá học.

Câu 170: Biết r ằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa đượ c Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và

Sn đượ c nối vớ i nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thìA. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.

C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.

Câu 171: Một sợ i dây Cu nối vớ i một sợ i dây Fe để ngoài không khí ẩm, sau một thờ i gian có hiệntượ ng

A. Dây Fe và dây Cu bị đứt. B. Ở chỗ nối dây Fe bị đứt.

C. Ở chỗ nối dây Cu bị mủn và đứt. D. Không có hiện tượ ng gì.

Câu 172: Một lá Al đượ c nối vớ i một lá Zn ở một đầu, đầu còn lại của 2 thanh kim loại đều đượ cnhúng trong dịch muối ăn. Tại chỗ nối của 2 thanh kim loại sẽ xảy ra quá tr ình nào ?

A. Ion Zn2+

thu thêm 2e để tạo Zn. B. Ion Al3+

thu thêm 3e để tạo Al.C. Electron di chuyển từ Al sang Zn. D. Electron di chuyển từ Zn sang Al.

Câu 173: Có 4 dung dịch riêng biệt : a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vàomỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số tr ườ ng hợ  p xuất hiện ăn mòn điện hoá là :

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 174: Có 4 dung dịch riêng biệt : CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch mộtthanh Ni. Số tr ườ ng hợ  p xuất hiện ăn mòn điện hoá là :

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 175: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong tr ườ ng hợ  p nào sau đây ?

A. Ngâm trong dung dịch HCl. B. Ngâm trong dung dịch HBr.

C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 và CuSO4.

Câu 176: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiế p vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấyhiện tượ ng :

A. Bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu.

C. Không có bọt khí bay lên.

B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu.

D. Dung dịch không chuyển màu.

Câu 177: Nhúng thanh k ẽm trong dung dịch HCl 1M (TN1), nhúng thanh k ẽm trong dung dịchHCl 1M có nhỏ vài giọt CuSO4 (TN2), nhúng hợ  p kim k ẽm và sắt trong dung dịch HCl 1M (TN3).

Thí nghiệm có tốc độ thoát khí hiđro nhanh nhất là :A. thí nghiệm 1. B. thí nghiệm 2. C. thí nghiệm 3. D. không xác định đượ c.

Câu 178: Cho bốn ống nghiệm chứa dung dịch HCl, nhúng vào mỗi ống một mẩu k ẽm. Sau đó chothêm một vài giọt dung dịch muối X vào. Muối X là muối nào thì khí H2 thoát ra nhanh nhất ?

A. NiSO4. B. CuSO4. C. FeSO4. D. SnSO4.

Câu 179: Nối một thanh Al vớ i một thanh Cu bằng dây dẫn điện, nhúng hai thanh trong dung dịchHCl, sẽ quan sát đượ c hiện tượ ng :

A. Thanh Al tan nhanh, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Cu.

B. Thanh Cu tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.

C. Cả 2 thanh cùng tan và bọt khí H2 thoát ra từ cả 2 thanh.D. Thanh Al tan trướ c, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.

Page 68: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 68/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng68

Câu 180: K ết luận nào sau đây khôngđúng ?

A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiế p xúc vớ i hơi nướ c ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.

B. Nối thanh Zn vớ i vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ sẽ đượ c bảo vệ.

C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hoá.

D. Một miếng vỏ đồ hộ p làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trongkhông khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn tr ướ c.

Câu 181: Phát biểu nào sau đây là khôngđúng ?

A. Gỉ sắt có công thức hoá học là Fe2O3. xH2O.

B. Trong quá tr ình ăn mòn, kim loại bị khử thành ion của nó.

C. Các đồ dùng bằng sắt thườ ng bị ăn mòn do không đượ c chế tạo từ Fe tinh khiết màthườ ng có lẫn các tạ p chất khác.

D. Trong quá tr ình tạo thành gỉ Fe, ở catot xảy ra quá trình : O2 +2H2O + 4e → 4OH-

Câu 182: Sau một ngày lao động, ngườ i ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy

móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ? 

A. Để kim loại sáng bóng đẹ p mắt. B. Để không gây ô nhiễm môi tr ườ ng.

C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động. D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn.

Câu 183: Để bảo vệ nồi hơi (Supde) bằng thép khỏi bị ăn mòn, ngườ i ta có thể lót những kim loạinào sau đây vào mặt trong của nồi hơi.

A. Zn hoặc Mg. B. Zn hoặc Cr. C. Ag hoặc Mg. D. Pb hoặc Pt.

Câu 184: Giữ cho bề mặt kim loại luôn luôn sạch, không có bùn đất bám vào là một biện pháp để  bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Hãy cho biết như vậy là đã áp dụng phương pháp chống ăn mònnào sau đây ?

A. Cách li kim loại vớ i môi tr ườ ng.

B. Dùng phương pháp điện hoá.

C. Dùng phương pháp phủ.

D. Dùng phương pháp biến đổi hoá học lớ  p bề mặt.

Câu 185: Trên cửa các đậ p nướ c bằng thép thườ ng thấy có gắn những lá Zn mỏng. Làm như vậy làđể chống ăn mòn các cửa đậ p theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây ?

A. Dùng hợ  p kim chống gỉ.

B. Phương pháp phủ.

C. Phương pháp biến đổi hoá học lớ  p bề mặt.

D. Phương pháp điện hoá.

Câu 186: Nguyên tắc chung đượ c dùng để điều chế kim loại là :

A. cho hợ  p chất chứa ion kim loại tác dụng vớ i chất khử.

B. oxi hoá ion kim loại trong hợ  p chất thành nguyên tử kim loại.

C. cho hợ  p chất chứa ion kim loại tác dụng vớ i chất oxi hoá.

D. khử ion kim loại trong hợ  p chất thành nguyên tử kim loại.

Page 69: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 69/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 69

Câu 187: Cho các phát biểu sau :

(1) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại.

(2) Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu như Cu, Hg, Ag,Au…

(3) Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử trung bình như Zn,

Fe, Sn, Pb…(4) Điều chế các kim loại nhôm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ bằng phương pháp điện phân

nóng chảy muối halogenua của chúng.

(5) Điện phân dung dịch dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và kim loại cótính khử yếu.

Các phát biểu đúng là :

A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).

Câu 188: Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?

A. Cu2+

, Mg2+

, Pb2+

. B. Cu2+

, Ag+

, Na+

. C. Sn2+

, Pb2+

, Cu2+

. D. Pb2+

, Ag+

, Al3+

.Câu 189: Kim loại M có thể đượ c điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bở i khí H2 ở nhiệtđộ cao. Mặt khác, kim loại M khử đượ c ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là :

A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Cu.

Câu 190: Phản ứng điều chế kim loại nào dướ i đây thuộc phương pháp nhiệt luyện ?

A. C + ZnO → Zn + CO. B. 2Al2O3 → 4Al + 3O2.

C. MgCl2 → Mg + Cl2. D. Zn + 2Ag(CN)2- → Zn(CN)4

- + 2Ag.

Câu 191: Phản ứng điều chế kim loại nào dướ i đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện ?

A. 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2. B. 2Al + Cr 2O3 → 2Cr + Al2O3.

C. HgS + O2 → Hg + SO2. D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.Câu 192: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợ  p các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao.Sau phản ứng hỗn hợ  p r ắn còn lại là :

A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.

C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.

Câu 193: Nung hỗn hợ  p bột MgO, Fe2O3, PbO, Al2O3 ở nhiệt độ cao r ồi cho dòng khí CO (dư) điqua hỗn hợ  p thu đượ c chất r ắn gồm :

A. MgO, Fe, Pb, Al2O3. B. MgO, Fe, Pb, Al.

C. MgO, FeO, Pb, Al2O3. D. Mg, Fe, Pb, Al.

Câu 194: Chất nào sau đây đượ c điều chế trong công nghiệ p bằng phương pháp điện phân ?A. Lưu huỳnh. B. Axit sunfuric. C. Kim loại sắt. D. Kim loại nhôm.

Câu 195: Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơnđể khử ion kim loại khác trong dung dịch muối gọi là :

A. phương pháp nhiệt luyện. B. phương pháp thuỷ luyện.

C. phương pháp điện luyện. D. phương pháp thuỷ phân.

Câu 196: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạ p chất CuSO4. Phương pháp hoá học đơn giản để loại đượ c tạ pchất là :

A. điện phân dung dịch vớ i điện cực trơ đến khi hết màu xanh.

B. chuyển 2 muối thành hiđroxit, oxit, kim loại r ồi hoà tan bằng H2SO4 loãng.

C. thả Mg vào dung dịch cho đến khi hết màu xanh.

D. thả Fe dư vào dung dịch, chờ phản ứng xong r ồi lọc bỏ chất r ắn.

Page 70: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 70/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng70

Câu 197: Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn các tạ p chất k ẽm, thiếc, chì có thể dùng cách

A. hoà tan loại thuỷ ngân này trong dung dịch HCl dư.

B. hoà tan loại thuỷ ngân này trong axit HNO3 loãng, dư, r ồi điện phân dung dịch.

C. khuấy loại thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 loãng, dư r ồi lọc dung dịch.

D. đốt nóng loại thuỷ ngân này và hoà tan sản phẩm bằng axit HCl.

Câu 198: Có thể điều chế đượ c Ag nguyên chất từ dung dịch AgNO3 vớ i dung dịch nào sau đây ?A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. Al(NO3)3. D. Mg(NO3)2.

Câu 199: Vàng bị lẫn tạ p chất là Fe. Để thu đượ c vàng tinh khiết, ngườ i ta có thể cho dùng lượ ngdư dung dịch

A. CuSO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. ZnSO4.

Câu 200: Có hỗn hợ  p 3 kim loại Ag, Fe, Cu. Chỉ dùng một dung dịch có thể thu đượ c Ag riêng r ẽ mà không làm khối lượ ng thay đổi. Dung dịch đó là :

A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. Hg(NO3)2.

Câu 201: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợ  p X (gồm x mol Al2O3, y mol CuO, z mol Ag2O),

ngườ i ta hoà tan X bở i dung dịch chứa (6x + 2y + 2z) mol HNO3 đượ c dung dịch Y, sau đó thêm(giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%)

A. 2z mol bột Al vào Y. B. z mol bột Cu vào Y.

C. z mol bột Al vào Y. D. 2z mol bột Cu vào Y.

Câu 202: Để điều chế Cu có độ tinh khiết cao từ quặng malachit Cu(OH)2.CuCO3 (X) ; ngườ i ta cóthể tiến hành

A. cho X tác dụng vớ i dung dịch HCl r ồi điện phân dung dịch thu đượ c.

B. cho X tác dụng vớ i dung dịch HCl r ồi cho dung dịch thu đượ c tác dụng vớ i k ẽm.

C. nung X đến khối lượ ng không đổi r ồi khử bằng CO ở nhiệt độ cao.

D. nung X đến khối lượ ng không đổi r ồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao.Câu 203: Từ quặng đolomit (CaCO3.MgCO3) ta phải dùng phương pháp nào và hoá chất nào sauđây để điều chế kim loại Ca và Mg riêng biệt ?

A. nhiệt phân ; H2O ; điện phân nóng chảy.

B. nhiệt phân ; H2O ; H2SO4 ; điện phân nóng chảy.

C. nhiệt phân ; HCl ; Điện phân dung dịch.

D. nhiệt phân ; H2O ; HCl ; điện phân nóng chảy.

Câu 204*: Từ các nguyên liệu NaCl, CaCO3, H2O, K 2CO3 và các điều kiện cần thiết có đủ, có thể điều chế đượ c các đơn chất

A. Na, Cl2, C, H2, Ca, K. B. Ca, Na, K, C, Cl2, O2.

C. Na, H2, Cl2, C, Ca, O2. D. Ca, Na, C, K, H2, Cl2, O2.

Câu 205: Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợ  p kim này có câu tạo tinh thể của hợ  p chất hoá học giữa đồng và k ẽm. Công thức hoá học của hợ  p kim là :

A. Cu3Zn2. B. Cu2Zn3. C. Cu2Zn. D. CuZn2.

Câu 206: Hỗn hợ  p khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết vớ i một hỗn hợ  p gồm 4,8 gam magievà 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợ  p các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % thể tích của oxi và clo trong hỗn hợ  p A là :

A. 26,5% và 73,5%. B. 45% và 55%.

C. 44,44% và 55,56%. D. 25% và 75%.

Page 71: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 71/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 71

Câu 207: Hòa tan 15 gam hỗn hợ  p X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 vàH2SO4 đặc thu đượ c 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Biết r ằng không có phản ứng tạo muối

 NH4 NO3. Phần trăm khối lượ ng của Al và Mg trong X lần lượ t là :

A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.

Câu 208: Một hỗn hợ  p bột 2 kim loại Mg và R đượ c chia thành 2 phần bằng nhau :

- Phần 1 cho tác dụng vớ i HNO3 dư thu đượ c 1,68 lít N2O duy nhất.- Phần 2 hòa tan trong 400 ml HNO3 loãng 0,7M, thu đượ c V lít khí không màu, hóa nâu trong

không khí. Giá tr ị của V (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) là :

A. 2,24 lít. B. 1,68 lít. C. 1,568 lít. D. 4,48 lít.

Câu 209: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợ  p 3 kim loại chưa r õ hóa tr ị bằng dung dịch HNO3 thuđượ c V lít hỗn hợ  p khí A (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra muối NH4 NO3). Tỉ khối hơi của Aso vớ i H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là :

A. m + 6,0893V. B. m + 3,2147. C. m + 2,3147V. D. m + 6,1875V.

Câu 210: Cho hỗn hợ  p A gồm 0,200 mol Al, 0,350 mol Fe phản ứng hết vớ i V lít dung dịch HNO3 1M, thu đượ c dung dịch B, hỗn hợ  p G gồm 0,050 mol N2O và 0,040 mol N2 và còn 2,800 gam kim

loại. Giá tr ị V là :A. 1,200. B. 1,480. C. 1,605. D. 1,855.

Câu 211*: Cho 29 gam hỗn hợ  p gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ vớ i 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu đượ c dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợ  p khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so vớ i H2 là 16,4. Giá tr ị của m là

A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00.

Câu 212: Hoà tan hết 14,4 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu đượ c SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượ ng SO2 này hấ p thụ vào 0,75 lít dung dịch NaOH 0,7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch đượ c 31,35 gam chất r ắn. Kim loại M là :

A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.Câu 213: Khi hòa tan cùng một lượ ng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc, nóng và vào dung dịchH2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu đượ c gấ p 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện. Khối lượ ngmuối sunfat thu đượ c bằng 62,81% khối lượ ng muối nitrat tạo thành. Khối lượ ng nguyên tử và têncủa R là :

A. 27, nhôm. B. 52, crom. C. 56, sắt. D. 65, Zn.

Câu 214: Hòa tan m gam hỗn hợ  p A gồm Fe và một kim loại M (có hóa tr ị không đổi) trong dungdịch HCl dư thì thu đượ c 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan.

a. Giá tr ị m là :

A. 2,9775. B. 1,38. C. 0,255. D. 4,48.

 b*. Hòa tan hết cùng lượ ng hỗn hợ  p A ở trên trong dung dịch hỗn hợ  p HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệtđộ thích hợ  p thì thu đượ c 1,8816 lít hỗn hợ  p hai khí (đktc) có tỉ khối so vớ i H2 là 25,25. Tên kimloại m là :

A. Fe. B. Al. C. Ca. D. Mg.

Câu 215: Có một cốc đựng m gam dung dịch chứa HNO3 và H2SO4. Hoà tan hết 3,64 gam kim loạiM (có hoá tr ị không đổi) vào dung dịch trong cốc thì thu đượ c 2,1504 lít (đktc) hỗn hợ  p 2 khí NO2 và X, sau phản ứng khối lượ ng các chất trong cốc giảm 1,064 gam so vớ i m. Kim loại M là :

A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Zn.

Câu 216: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toànthu đượ c 3,36 gam chất r ắn. Giá tr ị của m là :

A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04.

Page 72: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 72/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng72

Câu 217: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng vớ i 100 ml dung dịch FeCl2 0,1 M thu đượ ckhối lượ ng k ết tủa là :

A. 3,95 gam. B. 2,87 gam. C. 23,31 gam. D. 28,7 gam.

Câu 218: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng vớ i 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu đượ cm gam k ết tủa. Giá tr ị của m là

A. 12,96. B. 34,44. C. 47,4. D. 30,18.Câu 219: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợ  p gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2)vào một lượ ng nướ c (dư), thu đượ c dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, saukhi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất r ắn. Giá tr ị của m là :

A. 68,2. B. 28,7 . C. 10,8 . D. 57,4.

Câu 220: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng k ết thúc thu đượ c 8,64 gam chất r ắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thuđượ c m gam k ết tủa. Giá tr ị của m là

A. 11,48. B. 14,35. C. 17,22. D. 22,96.

Câu 221: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thờ i gian phản ứng thu

đượ c 7,76 gam hỗn hợ  p chất r ắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, r ồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượ c 10,53 gam chất r ắn Z. Giá tr ị của m là :

A. 3,84. B. 6,40. C. 5,12 . D. 5,76.

Câu 222: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy rahoàn toàn, khối lượ ng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so vớ i khối lượ ng dung dịch ban đầu. Giá tr ị của m là :

A. 32,50. B. 20,80. C. 29,25. D. 48,75.

Câu 223: Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau một thờ i gian lấy thanhkim loại ra cân lại thấy khối lượ ng tăng 0,8 gam. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là :

A. 1,4 gam. B. 4,8 gam. C. 8,4 gam. D. 4,1 gam.Câu 224: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợ  p gồm Cu(NO3)2 0,2Mvà AgNO3 0,2M. Sau một thờ i gian lấy thanh kim loại ra, r ửa sạch làm khô cân đượ c 101,72 gam(giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượ ng sắt đã phản ứng là :

A. 2,16 gam. B. 0,84 gam. C. 1,72 gam. D. 1,40 gam.

Câu 225: Cho 2,7 gam hỗn hợ  p bột X gồm Fe và Zn tác dụng vớ i dung dịch CuSO4. Sau một thờ igian, thu đượ c dung dịch Y và 2,84 gam chất r ắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng,dư). Sau khi các phản ứng k ết thúc thì khối lượ ng chất r ắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu đượ cchỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượ ng của Fe trong X là :

A. 58,52%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48%.

Câu 226: Tiến hành 2 thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịchCu(NO3)2 1M ; Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khicác thí nghiệm đều xảy ra hoàn toàn, khối lượ ng chất r ắn thu đượ c ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau.Giá tr ị của V1 so vớ i V2 là :

A. V1 = 10V2. B. V1 = 5V2. C. V1 = 2V2. D. V1 = V2.

Câu 227: Cho 6,596 gam hỗn hợ  p Mg và Zn tác dụng vớ i dung dịch H2SO4 loãng, dư thu đượ c2,3296 lít H2 (đktc). Mặt khác, 13,192 gam hỗn hợ  p trên tác dụng vớ i 100 ml dung dịch CuSO4 thuđượ c 13,352 gam chất r ắn. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là :

A. 0,04M. B. 0,25M. C. 1,68M. D. 0,04M hoặc 1,68M.

Câu 228:  Nhúng 1 thanh kim loại hóa tr ị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượ ng

thanh kim loại giảm 0,24 gam. Cũng thanh kim loại đó nếu nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượ ng thanh kim loại tăng 0,52 gam. Kim loại đó là :

A. Pb. B. Cd. C. Sn. D. Al.

Page 73: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 73/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 73

Câu 229: Lấy 2 thanh kim loại R hoá tr ị II có khối lượ ng p gam. Thanh 1 nhúng vào dung d ịchCu(NO3)2 ; thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau thí nghiệm thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2tăng 28,4%. Biết số mol muối nitrat của R tạo ra trong 2 dung dịch bằng nhau. Vậy R là :

A. Fe. B. Ni. C. Zn. D. Mg.

Câu 230: Cho hỗn hợ  p kim loại gồm x mol Zn và y mol Fe vào dung d ịch chứa z mol CuSO4. K ết

thúc phản ứng thu đượ c dung dịch thu chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợ  p cho k ết quả trên ?A. x ≥ z. B. x ≤ z. C. z ≥ x + y. D. x < z ≤ x + y.

Câu 231: Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe2+ và t mol Cu2+. Cho biết 2t/3 <x. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều kiện của y theo x, z, t để dung dịch thu đượ c có chứa 3 loạiion kim loại là :

A. y < z –  3x + t. B. y < z + t – 3x/2.

C. y < 2z + 3x – t. D. y < 2z – 3x + 2t.

Câu 232: Cho hỗn hợ  p gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giátr ị sau đây, giá tr ị nào của x thoả mãn tr ườ ng hợ  p trên ?

A. 2. B. 1,2. C. 1,5. D. 1,8.Câu 233: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợ  p gồm AgNO3 0,1M vàCu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c dung dịch X và m gam chất r ắnY. Giá tr ị của m là :

A. 2,80. B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64.

Câu 234: Cho 19,3 gam hỗn hợ  p bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c m gam kim loại. Giá tr ị của mlà :

A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.

Câu 235: Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợ  p Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi k ết thúc phản ứng, thu đượ c m gam hỗn hợ  p các kim loại. Giá tr ị của m là :

A. 14,50 gam. B. 16,40 gam. C. 15,10 gam. D. 15,28 gam.

Câu 236: Cho 0,3 mol magie vào 100 ml dung dịch hỗn hợ  p chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượ ng kim loại thu đượ c là :

A. 12 gam. B. 11,2 gam C. 13,87 gam. D. 16,6 gam.

Câu 237: Cho hỗn hợ  p bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch AgNO3 1M. Saukhi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c m gam chất r ắn. Giá tr ị của m là :

A. 3,24. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0.

Câu 238: Cho hỗn hợ  p bột gồm 9,6 gam Cu và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung d ịch AgNO3 1M. Sau

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c m gam chất r ắn. Giá tr ị của m là (biết thứ tự trong dãythế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng tr ướ c Ag+/Ag) :

A. 54,0. B. 48,6. C. 32,4. D. 59,4.

Câu 239: Cho hỗn hợ  p X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng vớ i 400 ml dungdịch hỗn hợ  p Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. K ết thúc phản ứng, lọc k ết tủa cho nướ c lọc tácdụng vớ i dung dịch NaOH dư thu đượ c m gam k ết tủa. Giá tr ị của m là :

A. 2,740 gam. B. 35,2 gam. C. 3,52 gam. D.3,165 gam.

Câu 240: Cho m gam hỗn hợ  p X gồm Al và Na tác dụng vớ i H2O dư, thu đượ c 8,96 lít khí H2 (đktc) và còn lại một lượ ng chất r ắn không tan. Khối lượ ng của Na trong m gam X là :

A. 2,3 gam. B. 4,6 gam. C. 6,9 gam. D. 9,2 gam.

Page 74: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 74/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng74

Câu 241: Chia m gam hỗn hợ  p gồm Al và Na làm hai phần bằng nhau :

- Phần 1 cho vào nướ c dư thu đượ c 13,44 lít khí (đktc).

- Phần 2 cho vào dung dịch NaOH dư thu đượ c 20,16 lít khí (đktc). Giá tr ị của m là

A. 40,8 gam. B. 20,4 gam. C. 33 gam. D.43,8 gam.

Câu 242: Tr ộn 5,6 gam bột sắt vớ i 3,2 gam bột lưu huỳnh r ồi nung nóng trong điều kiện không có

không khí, thu đượ c hỗn hợ  p r ắn Y. Cho Y tác dụng vớ i lượ ng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗnhợ  p khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở  đktc). Giá tr ị của V là :

A. 2,8. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.

Câu 243: Cho 16,2 gam kim loại M có hoá tr ị n tác dụng vớ i 0,15 mol O2. Chất r ắn thu đượ c sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là :

A. Fe. B. Al. C. Ca. D. Mg.

Câu 244: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợ  p gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khicác phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c 0,725m gam hỗn hợ  p kim loại. Giá tr ị của m là

A. 16,0. B. 18,0. C. 16,8 . D. 11,2.

Câu 245: Chia hỗn hợ  p X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.

- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu đượ c 0,784 lít khí H2 (đktc).

- Cho phần 2 vào một lượ ng dư H2O, thu đượ c 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợ  p kimloại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu đượ c 0,56 lít khí H2 (đktc).

Khối lượ ng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợ  p X lần lượ t là :

A. 0,39 ; 0,54 ; 1,40. B. 0,78 ; 0,54 ; 1,12. C. 0,39 ; 0,54 ; 0,56. D. 0,78 ; 1,08 ; 0,56.

Câu 246: Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thuđượ c đem oxi hóa thành NO2 r ồi sục vào nướ c có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khíoxi ở  đktc đã tham gia vào quá trình trên là :

A. 100,8 lít. B. 10,08 lít. C. 50,4 lít. D. 5,04 lít.Câu 247: Cho hỗn hợ  p gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng vớ i 100 ml dung dịch chứaAgNO3 và Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đượ c m gam chất r ắn X gồm 3 kimloại, X tác dụng hoàn toàn vớ i HNO3 đặc, dư thu đượ c V lít NO2 (ở đktc và duy nhất). Giá tr ị của Vlà :

A. 1,232. B. 1,456. C. 1,904. D. 1,568.

Câu 248: Cho 18,5 gam hỗn hợ  p gồm Fe và Fe3O4 tác dụng vớ i 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đunnóng. Sau phản ứng thu đượ c 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kimloại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là :

A. 3,2M. B. 3,5M. C. 2,6M. D. 5,1M.

Câu 249: Nung 2,23 gam hỗn hợ  p X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thờ i gianthu đượ c 2,71 gam hỗn hợ  p Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu đượ c 0,672 lítkhí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 0,12 . B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.

Câu 250*: Đốt 16,2 gam hỗn hợ  p X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu đượ c hỗn hợ  p chất r ắn Y. ChoY vào nướ c dư, thu đượ c dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng đượ c vớ i tối đa0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượ ng của Fe tronghỗn hợ  p X là

A. 72,91%. B. 64,00%. C. 37,33%. D. 66,67%.

Page 75: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 75/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 75

Câu 251*: Đốt cháy hỗn hợ  p gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe vớ i hỗn hợ  p khí X gồm clo và oxi,sau phản ứng chỉ thu đượ c hỗn hợ  p Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y

 bằng một lượ ng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu đượ c dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dungdịch Z, thu đượ c 56,69 gam k ết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợ  p X là :

A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%.

Câu 252*: Cho 18,4 gam hỗn hợ  p X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết vớ i HNO3 (đặcnóng dư) thu đượ c V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượ ng dư dung dịch BaCl2, thu đượ c 46,6 gam k ết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tácdụng vớ i dung dịch NH3 dư thu đượ c 10,7 gam k ết tủa. Giá tr ị của V là :

A. 38,08. B. 11,2. C. 24,64. D. 16,8.

Câu 253*: Nung nóng m gam bột Fe vớ i S trong bình kín không có không khí, sau một thờ i gianthu đượ c 12,8 gam hỗn hợ  p r ắn X gồm Fe, FeS, FeS2, S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung d ịchH2SO4 đặc nóng dư, thu đượ c 10,08 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá tr ị của m là :

A. 5,6. B. 8,4. C. 11,2. D. 2,8.

Câu 254: Cho 1,82 gam hỗn hợ  p bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml

dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c a molkhí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tr ộn a mol NO trên vớ i 0,1 mol O2 thu đượ c hỗn hợ  p khíY. Cho toàn bộ Y tác dụng vớ i H2O, thu đượ c 150 ml dung dịch có pH = z. Giá tr ị của z là :

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 255*: Cho 0,87 gam hỗn hợ  p gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c 0,32 gam chất r ắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra.Thêm tiế p vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng k ết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản

 phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượ ng muối trong dung dịch là :

A. 0,112 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,865 gam.

C. 0,224 lít và 3,750 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam.

Câu 256: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu đượ c 20,55 gam kim loạivà ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là :

A. NaCl. B. KCl. C. BaCl2. D. CaCl2.

Câu 257: Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bở i kim loại M và một halogen thu đượ c0,896 lít khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dung dịch HCl 1M r ồicho tác dụng vớ i AgNO3 dư thì thu đượ c 25,83 gam k ết tủa. Tên của halogen đó là :

A. Flo. B. Clo. C. Brom. D. Iot.

Câu 258: Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bở i kim loại M và một halogen thu đượ c0,224 lít khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dung dịch HCl 0,5Mr ồi cho tác dụng vớ i AgNO3 dư thì thu đượ c 10,935 gam k ết tủa. Tên của halogen đó là :

A. Flo. B. Clo. C. Brom. D. Iot.Câu 259: Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bở i kim loại M và halogen X thu đượ c 0,96 gamM ở catot và 0,896 lít khí ở anot. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nướ c r ồi cho dung dịch trêntác dụng vớ i AgNO3 dư đượ c 11,48 gam k ết tủa. Công thức của muối A là :

A. CaCl2. B. MgCl2. C. CaBr 2. D. MgBr 2. Câu 260*: Điện phân nóng chảy Al2O3 vớ i anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu đượ c m kgAl ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợ  p khí X có tỉ khối so vớ i hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗnhợ  p khí X sục vào dung dịch nướ c vôi trong (dư) thu đượ c 2 gam k ết tủa. Giá tr ị của m là :

A. 54,0. B. 75,6. C. 67,5. D. 108,0.

Câu 261: Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá tr ị 2 vớ i cườ ng độ dòngđiện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượ ng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là :

A. CuSO4. B.  NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4.

Page 76: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 76/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng76

Câu 262: Điện phân bằng điện cực tr ơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá tr ị II vớ i dòng điệncó cườ ng độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượ ng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là :

A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn.

Câu 263: Điện phân dung dịch KCl (dư) vớ i điện cực trơ, màng ngăn xố p thờ i gian 16,1 phút dòngđiện I = 5A thu đượ c 500 ml dung dịch A. pH của dung dịch A có giá tr ị là :

A. 12,7. B. 1. C. 13. D. 1,3.Câu 264: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 vớ i I = 1,93A tớ i khi catot bắt đầu có bọt khí thoát rathì dừng lại, cần thờ i gian là 250 giây. Thể tích khí thu đượ c ở anot (đktc) và nồng độ mol của dungdịch CuSO4 là :

A. 28 ml ; 0,0125M. B. 28 ml ; 0,025M.

C. 56 ml ; 0,0125M. D. 280 ml ; 0,025M.

Câu 265: Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu đượ c 3,2 gam kim loạithì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân có thể tích là 1000 ml. pH của dung dịch sau điện

 phân và thể tích khí (đktc) thu đượ c ở anot là : A. 1 ; 3,36 lít. B. 2 ; 0,56 lít. C. 1 ; 0,56 lít. D. 3 ; 2,24 lít.

Câu 266: Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (vớ i điện cực trơ) trong thờ i gian 48 phút15 giây, thu đượ c 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Tên kim loại M vàcườ ng độ dòng điện là :

A. Fe và 24A. B. Zn và 12A. C. Ni và 24A. D.Cu và 12A.

Câu 267: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực tr ơ) trong thờ i gian 4 giờ , cườ ng độ dòng điện là 0,402A. Nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau điện phân là (giả sử thể tíchdung dịch thay đổi không đáng k ể) :

A. AgNO3 0,15M và HNO3 0,25M. B. AgNO3 0,1M và HNO3 0,3M. C. AgNO3 0,1M. D. HNO3 0,3M.

Câu 268: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực tr ơ) trong thờ i gian 15 phút, thu đượ c 0,432 gamAg ở catot. Sau đó để làm k ết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 mldung dịch NaCl 0,4M. Cườ ng độ dòng điện và khối lượ ng AgNO3 ban đầu là (Ag=108)

A. 0,429A và 2,38 gam. B. 0,492A và 3,28 gam.

C. 0,429A và 3,82 gam. D. 0,249A và 2,38 gam.

Câu 269: Điện phân có màng ngăn 150 ml dung dịch BaCl2. Khí thoát ra ở anot có thể tích là 112ml (đktc). Dung dịch còn lại trong bình điện phân sau khi đượ c trung hòa bằng HNO3 đã phản ứngvừa đủ vớ i 20 gam dung dịch AgNO3 17%. Nồng độ mol dung dịch BaCl2 tr ướ c điện phân là :

A. 0,01M. B. 0,1M. C. 1M. D. 0,001M.

Câu 270: Điện phân 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa tr ị I điện cực trơ cho đến khi bề 

mặt catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần 250ml dung dịch NaOH 0,8M. Nếu ngâm 1 thanh Zn có khối lượ ng 50 gam vào 200 ml dung dịch muốinitrat trên, phản ứng xong khối lượ ng lá Zn tăng thêm 30,2% so vớ i khối lượ ng ban đầu. Tính nồngđộ mol muối nitrat và kim loại M ?

A. [MNO3]=1M, Ag. B. [MNO3]=0,1M, Ag.

C. [MNO3]=2M, Na. D. [MNO3]=0,011M, Cu.

Câu 271: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M vớ i điện cực trơ một thờ i gian thì thấykhối lượ ng catot tăng 1 gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cườ ng độ 1A, thì thờ i gian điện

 phân tối thiểu là : A. 0,45 giờ . B. 40 phút 15 giây. C. 0,65 giờ . D. 50 phút 16 giây.

Page 77: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 77/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 77

Câu 272: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M vớ i I = 9,65A. Tính khối lượ ng Cu bám lêncatot khi thờ i gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượ t là :

A. 0,32 gam và 0,64 gam. B. 0,64 gam và 1,28 gam.

C. 0,64 gam và 1,32 gam. D. 0,32 gam và 1,28 gam. Câu 273*: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nướ c đượ c dung dịch X. Điện phân X (vớ i điện cực

trơ, cườ ng độ dòng điện không đổi) trong thờ i gian t giây, đượ c y gam kim loại M duy nhất ở catotvà 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thờ i gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu đượ c ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá tr ị của y là :

A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788.

Câu 274: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nướ c đượ c dung dịch X. Điện phân dung dịchX vớ i điện cực trơ và cườ ng độ dòng điện 1,93A. Nếu thờ i gian điện phân là t giây thì thu đượ c kimloại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thờ i gian điện phân là 2t giây thì thu đượ c 537,6 ml khí.Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thờ i gian t lần lượ t là :

A. Ni và 1400 giây. B. Cu và 2800 giây.

C. Ni và 2800 giây. D. Cu và 1400 giây. 

Câu 275: Hoà tan a mol Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu đượ c dung dịch X. Điện phân Xvớ i 2 điện cực trơ bằng dòng điện cườ ng độ 9,65A. Sau 1000 giây thì k ết thúc điện phân và khi đótr ên catot bắt đầu thoát ra bọt khí. Giá tr ị của a là :

A. 0,0125. B. 0,050. C. 0,025. D. 0,075.

Câu 276: Điện phân 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M vớ i anot bằng Cu,cườ ng độ dòng điện 5A, sau một thờ i gian thấy khối lượ ng anot giảm 1,28 gam.

a. Khối lượ ng kim loại thoát ra trên catot là :

A. 2,8 gam. B. 4,72 gam. C. 2,16 gam. D. 3,44 gam.

 b. Thờ i gian điện phân là :

A. 386 giây. B. 1158 giây. C. 772 giây. D. 965 giây.Câu 277: Điện phân dung dịch B gồm 0,04 mol CuSO4 và 0,04 mol Ag2SO4 trong thờ i gian 38 phút36 giây vớ i điện cực trơ, cườ ng độ dòng điện 5A. Khối lượ ng kim loại thoát ra ở catot là :

A. 9,92 gam. B. 8,64 gam. C. 11,20 gam. D. 10,56 gam.

Câu 278: Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M vớ i cườ ng dòng điện I =3,86 A. Tính thờ i gian điện phân để đượ c một khối lượ ng kim loại bám bên catot là 1,72 gam.

A. 250 giây. B. 1000 giây. C. 500 giây. D. 750 giây.

Câu 279: Điện phân dung dịch hỗn hợ  p gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điệncực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu đượ c V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quátr ình điện phân là 100%. Giá tr ị của V là :

A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48.Câu 280: Điện phân 100 ml hỗn hợ  p dung dịch gồm FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2Mvớ i điện cực tr ơ có màng ngăn xố p, cườ ng độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây, ở catotthu đượ c

A. 5,6 gam Fe. B. 2,8 gam Fe. C. 6,4 gam Cu. D. 4,6 gam Cu.

Câu 281: Điện phân dung dịch hỗn hợ  p chứa 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điệncực trơ, màng ngăn xố p). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thờ i điểm này khốilượ ng catot đã tăng

A. 0,0 gam. B. 5,6 gam. C. 12,8 gam. D. 18,4 gam.

Page 78: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 78/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng78

Câu 282: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợ  p gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M(điện cực tr ơ, hiệu suất điện phân 100%) vớ i cườ ng độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịchthu đượ c sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá tr ị lớ n nhất của m là :

A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.

Câu 283: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợ  p gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,5M bằng điện cực trơ.

Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot là :A. 0,672 lít. B. 1,12 lít. C. 6,72 lít. D. 0,448 lít.

Câu 284: Điện phân (điện cực tr ơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòngđiện có cườ ng độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là :

A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.

Câu 285*: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợ  p gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ.Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot là :

A. 0,672 lít. B. 0,84 lít. C. 6,72 lít. D. 0,448 lít.

Câu 286*: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợ  p gồm HCl 0,1M và FeSO4 0,5M bằng điện cực tr ơ.Khi ở catot có 5,6 gam Fe thì thể tích khí thoát ra ở anot là :

A. 0,672 lít. B. 0,84 lít. C. 1,344 lít. D. 0,448 lít.

Câu 287: Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu đượ c dungdịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) vớ i cườ ng độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ .Khối lượ ng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượ t là (Biết hiệusuất điện phân là 100%) :

A. 6,4 gam và 1,792 lít. B. 10,8 gam và 1,344 lít.

C. 6,4 gam và 2,016 lít. D. 9,6 gam và 1,792 lít.

Câu 288: Điện phân 200 ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M vớ i cườ ng độ dòngđiện 5A trong thờ i gian 1158 giây, điện cực tr ơ, màng ngăn xố p. Giả sử nướ c bay hơi không đáng

k ể. Độ giảm khối lượ ng của dung dịch sau khi điện phân là :A. 3,59 gam. B. 2,31 gam. C. 1,67 gam. D.2,95 gam Câu 289: Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợ  p gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở haicực thì dừng lại, tại catot thu 1,28 gam kim loại và anot thu 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dungdịch không đổi thì pH của dung dịch thu đượ c là :

A. 3. B. 2. C. 12. D. 13.

Câu 290: Có hai bình điện phân mắc nối tiế p nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dungdịch AgNO3. Tiến hành điện phân vớ i điện cực tr ơ, k ết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên1,6 gam. Khối lượ ng catot của bình 2 tăng lên là :

A. 10,80 gam. B. 5,40 gam. C. 2,52 gam. D.3,24 gam.

Câu 291: Có 2 bình điện phân mắc nối tiế p bình 1 chứa CuCl2, bình 2 chứa AgNO3. Khi ở anot của bình 1 thoát ra 22,4 lít một khí duy nhất thì ở anot của bình 2 thoát ra bao nhiêu lít khí ? (Biết cácthể tích đo ở cùng điều kiện).

A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.

Câu 292: Có hai bình điện phân mắc nối tiế p : Bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M ; Bình 2chứa 100 ml dung dịch NaCl 0,1M tiến hành điện phân có màng ngăn cho tớ i khi ở bình hai tạo radung dịch có pH = 13 thì ngưng điện phân. Giả sử thể tích dung dịch ở hai bình không đổi. Nồng độ mol của Cu2+ trong dung dịch bình 1 sau điện phân là :

A. 0,04M. B. 0,10M. C. 0,05M. D. 0,08M.

Page 79: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 79/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 79

Câu 293: Cho một dòng điện có cườ ng độ I không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiế p, bình 1chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M. Biết r ằng sauthờ i gian điện phân 500 giây thì bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cườ ng độ dòng điện I, khối lượ ngCu bám vào catot và thể tích khí (đktc) xuất hiện ở anot tại bình 1 là :

A. 0,193A ; 0,032 gam Cu ; 5,6 ml O2.  B. 0,193A ; 0,032 gam Cu ; 11,2 ml O2.

C. 0,386A ; 0,64 gam Cu ; 22,4 ml O2.  D. 0,193A ; 0,032 gam Cu ; 22,4 ml O2.Câu 294: Mắc nối tiế p hai bình điện phân : bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2) chứa dungdịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu đượ c 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2)thu đượ c 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí thoát ra ở catot. Kim loại M là và cườ ngđộ dòng điện đã dùng là :

A. Zn ; 25A. B. Cu ; 25A. C. Cu ; 12,5A. D. Pb ; 25A.

Câu 295: Tiến hành điện phân (vớ i điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot vàcatot lần lượ t là :

A. 149,3 lít và 74,7 lít. B. 156,8 lít và 78,4 lít.

C. 78,4 lít và 156,8 lít. D. 74,7 lít và 149,3 lít. Câu 296: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (dung dịch X) vớ i điện cực trơ sau thờ i gian ngừngđiện phân thì thấy khối lượ ng X giảm. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ vớ i 500 ml dungdịch BaCl2 0,3M tạo k ết tủa tr ắng. Cho biết khối lượ ng riêng dung dịch CuSO4 là 1,25g/ml ; sauđiện phân lượ ng H2O bay hơi không đáng k ể. Nồng độ mol/lít và nồng độ % dung dich CuSO4 trướ c điện phân là :

A. 0,35M, 8%. B. 0,52, 10%. C. 0,75M, 9,6%. D. 0,49M, 12%.

Câu 297: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thìngừng điện phân. pH của dung dịch sau điện phân (hiệu suất 100%, thể tích dung dịch đượ c xemnhư không đổi) là :

A. pH = 1,0. B. pH = 0,7. C. pH = 1,3. D. pH = 2,0.Câu 298: Sau một thờ i gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 thu đượ c 1,12 lít khí X (ở đktc).

 Ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượ ng đinh sắttăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu là :

A. 1M. B. 1,5M. C. 1,2M. D. 2M. Câu 299: Điện phân dung dịch CuCl2 vớ i điện cực trơ, sau một thờ i gian thu đượ c 0,32 gam Cu ở  catot và một lượ ng khí X ở anot. Hấ p thụ hoàn toàn lượ ng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH(ở nhiệt độ thườ ng). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịchkhông thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là :

A. 0,15M. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,05.

Câu 300: Điện phân dung dịch NaCl đến hết (có màng ngăn, điện cực tr ơ), cườ ng độ dòng điện1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu đượ c muối vớ ikhối lượ ng là :

A. 4,26 gam. B. 8,52 gam. C. 2,13 gam. D. 6,39 gam.

Câu 301: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 vớ i điện cực trơ và cườ ng độ dòng điện 1A. Khi thấyở catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng điện phân. Để trung hòa dung dịch thu đượ c sau khi điện

 phân cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Thờ i gian điện phân và nồng độ mol của dung dịchCuSO4 ban đầu là :

A. 965 giây và 0,025M. B. 1930 giây và 0,05M.

C. 965 giây và 0,05M. D. 1930 giây và 0,025M.

Page 80: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 80/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng80

Câu 302: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 vớ i điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khíthoát ra thì ngừng lại. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M.

 Nồng độ mol AgNO3 và thờ i gian điện phân là bao nhiêu (biết I = 20A) ?

A. 0,8M, 3860 giây. B. 1,6M, 3860 giây.

C. 1,6M, 360 giây. D. 0,4M, 380 giây.

Câu 303: Sau một thờ i gian điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 vớ i điện cực tr ơ, khối lượ ng dungdịch giảm 4 gam. Để làm k ết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 tr ướ c lúc điện phân là :

A. 0,375M. B. 0,420M. C. 0,735M D. 0,750M.

Câu 304: Điện phân (vớ i điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thờ i gianthu đượ c dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượ ng giảm 8 gam so vớ i dung dịch ban đầu. Cho16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượ c 12,4 gam kim loại. Giá tr ị của x là :

A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.

Câu 305: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 vớ i điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65

A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượ ngkim loại sinh ra ở catot và thờ i gian điện phân là :

A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 3,2 gam và 800 giây.

C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.

Câu 306*: Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Vớ i dòng điện một chiều cườ ng độ dòng điện1A trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thờ igian thì thu đượ c 0,28 gam kim loại. Khối lượ ng dung dịch giảm là :

A. 0,16 gam. B. 0,72 gam. C. 0,59 gam. D. 1,44 gam.

Câu 307*: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng.Để yên dung dịch cho đến khi khối lượ ng không đổi thì khối lượ ng catot tăng 3,2 gam so vớ i lúcchưa điện phân. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 trướ c phản ứng là :

A. 0,5M. B. 0,9M. C. 1M. D. 1,5M.

Câu 308: Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa 200 ml dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thu đượ c 56 gam hỗn hợ  p kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Nồng độ mol AgNO3 vàCu(NO3)2 trong X lần lượ t là :

A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 2M và 4M. D. 4M và 2M.

Câu 309: Điện phân 400 ml dung dịch chứa 2 muối KCl và CuCl2 vớ i điện cực trơ và màng ngăncho đến khi ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dich sau điện

 phân cần 100 ml dung dịch HNO3 1M. Dung dịch sau khi trung hòa tác dụng vớ i AgNO3 dư sinh ra2,87 gam k ết tủa tr ắng. Nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch trướ c điện phân là :

A. [CuCl2] = 0,25M, [KCl] = 0,03M. B. [CuCl2] = 0,25M, [KCl] = 3M.

C. [CuCl2] = 2,5M, [KCl] = 0,3M. D. [CuCl2] = 0,25M, [KCl] = 0,3M.

Câu 310: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngănxố p) đến khí khối lượ ng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượ ng nướ c

 bay hơi không đáng k ể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là :

A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH.

C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.

Câu 311: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xố p) một dung dịch chứa m gam hỗn hợ  p CuSO4 và NaCl cho tớ i khi nướ c bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu đượ c 0,448 lít

khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Khối lượ ng của m là :A. 4,47. B. 4,97. C. 4,47 hoặc 5,97. D.4,47 hoặc 4,97.

Page 81: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 81/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 81

 Trong cái rủi có cái may

(Dân trí) - Ngày xưa có một ông vua có r ất nhiều cận thần thân tín. Tuy nhiên ông ta tỏ ra đặc biệtyêu mến một ngườ i trong số họ bở i ngườ i này r ất thông minh, giỏi giang và luôn luôn đưa ra nhữnglờ i khuyên hữu ích.

Một ngày nọ, nhà vua bị một con chó cắn vào ngón tay và vết thương ngày càng tr ở nên tr ầm tr ọng. Nhà vua liền hỏi ngườ i cận thần r ằng đó có phải một điềm xấu hay không. Ngườ i cận thần tr ả lờ i:“Đó là điều tốt hay xấu thì khó mà có thể nói tr ướ c đượ c, thưa đức vua”. Cuối cùng, ngón tay củanhà vua bị hoại tử nặng và cần phải cắt bỏ. Nhà vua liền hỏi lại ngườ i cận thần: “Hẳn đây là mộtđiềm xấu?”. Một lần nữa, ngườ i cận thần vẫn tr ả lờ i như cũ: “Tốt hay xấu r ất khó để nói, thưa đứcvua”. Nhà vua tức giận tống giam ngườ i cận thần của mình.

Vào một ngày nhà vua đi săn trong r ừng. Ông khấ p khở i mừng thầm khi mải mê đuổi theo một connai r ồi ngày càng dấn sâu hơn vào r ừng r ậm. Cuối cùng nhà vua nhận thấy mình bị lạc. Điều tồi tệ 

hơn là ông bị thổ dân bắt lại làm vật tế thần. Nhưng họ bất ngờ nhận ra r ằng nhà vua thiếu mất mộtngón tay. Ngay lậ p tức họ thả nhà vua ra vì ông ta không phải là một ngườ i đàn ông hoàn hảo vàkhông phù hợ  p để dâng lên Đức Thánh Thần.

Sau đó nhà vua đã tìm đượ c đườ ng về cung điện. Nhà vua hiểu ra lờ i nói của ngườ i cận thần nămxưa: “Tốt hay xấu thì khó mà có thể nói tr ướ c đượ c”. Nếu không bị mất một ngón tay, nhà vua cóthể đã bị giết.

 Ngay lậ p tức, nhà vua truyền lệnh thả ngườ i cận thần của mình và xin lỗi anh ta. Nhưng ngườ i cậnthần không có vẻ gì oán trách nhà vua khi bị tù đày. Trái lại, ngườ i cận thần nói: “Đó không hẳn là

điều tồi tệ khi đức vua giam thần lại”.

“Tại sao?”, nhà vua hỏi.

“Bở i nếu đức vua không giam thần lại, thần sẽ đượ c đi theo trong chuyến đi săn. Nếu ngườ i dân bảnđịa nhận ra r ằng nhà vua không thích hợ  p cho việc cúng tế, họ sẽ sử dụng thần để dâng lên vị thầncủa họ”.

Đôi khi chúng ta luôn cảm thấy thất vọng, đau buồn khi mọi thứ không suôn sẻ như mong đợ i.

Cũng có khi cảm giác như cả thế giớ i đang sụ p đổ. Khi điều đó xảy, không có gì là sai khi chúng takhóc hoặc cảm thấy thất vọng. Nhưng một khi bạn bình t ĩ nh và kiểm soát bản thân tr ở lại, hãy thử nhìn chúng dướ i một góc độ khác, có thể bạn sẽ nhận ra r ằng chúng không tồi tệ như bạn ngh ĩ vàđôi khi là cơ hội để bạn có đượ c điều tốt hơn. Có những điều tưở ng chừng như thuận lợ i ban đầu lạicó k ết thúc tồi tệ và ngượ c lại.

Không có gì thực sự xác định đượ c là xấu hay tốt. Hay chăng chỉ là vấn đề mà chúng ta nhìn nótheo chiều hướ ng tích cực hay bi quan mà thôi.

Nói cách khác, trong cái rủi có cái may, và điều quan trọng nhất là không bao giờ đư ợc từ bỏhi

vọng. Bởi v ì thếgiới vẫn luôn có một nơi tốt đẹp và cuộc sống vẫn muôn màu.

Page 82: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 82/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng82

PHẦN 2 : ĐÁP ÁN

CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

1D 2A 3B 4C 5B 6B 7B 8A 9B 10A

11B 12B 13D 14D 15B 16D 17B 18D 19A 20B

21C 22A 23D 24D 25C 26B 27C 28C 29B 30A

31C 32A 33C 34A 35C 36D 37B 38BA 39B 40A

41C 42C 43C 44C 45B 46B 47B 48B 49A 50B

51A 52C 53D 54A 55C 56C 57D 58B 59C 60D

61D 62A 63B 64D 65C 66A 67C 68D 69A 70C

71D 72B 73C 74C 75B 76C 77D 78D 79D 80A81B 82D 83C 84A 85C 86D 87C 88D 89A 90D

91A 92B 93D 94B 95D 96A 97A 98B 99B 100C

101D 102C 103D 104A 105C 106B 107B 108C 109B 110A

111B 112B 113C 114A 115A 116B 117B 118A 119C 120C

121A 122D 123A 124A 125B 126D 127C 128A 129C 130C

131A 132B 133B 134B 135B 136C 137C 138B 139D 140B

141C 142D 143C 144C 145C 146A 147A 148A 149D 150D

151A 152D 153B 154B 155D 156B 157A 158C 159A 160D

161D 162D 163C 164D 165C 166B 167C 168A 169B 170D171B 172C 173C 174D 175D 176B 177B 178B 179A 180D

181B 182D 183A 184A 185D 186D 187B 188C 189C 190A

191D 192A 193A 194D 195B 196D 197C 198B 199C 200C

201B 202A 203D 204D 205A 206C 207B 208C 209A 210B

211A 212D 213C 214BB 215D 216A 217A 218C 219A 220A

221B 222B 223B 224D 225B 226D 227C 228B 229C 230D

231B 232B 233B 234A 235C 236A 237B 238B 239A 240B

241A 242B 243B 244A 245C 246D 247D 248A 249D 250D

251C 252A 253C 254A 255B 256C 257B 258C 259B 260B

261A 262B 263C 264A 265C 266D 257B 268A 269B 270A

271D 272B 273A 274D 275A 276AC 277A 278D 279A 280C

281C 282B 283B 284C 285A 286C 287A 288D 289B 290B

291A 292C 293A 294B 295D 296C 297B 298A 299C 300A

301A 302B 303D 304C 305A 306C 307C 308A 309D 310D

311C

Page 83: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 83/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 83

CHUYÊN ĐỀ 2: KIM LOẠI K IỀM, KIM LOẠI K IỀM THỔ, NHÔM  

BÀI 1 : K IM LOẠI K IỀM VÀ HỢP CHẤ T CỦA KIM LOẠI K IỀM

1A 2A 3B 4C 5C 6D 7C 8B 9A 10B11C 12A 13C 14B 15C 16A 17A 18D 19B 20D

21C 22D 23D 24D 25B 26B 27B 28C 29C 30C

31B 32A 33C 34C 35A 36A 37B 38A 39B 40A

41D 42C 43B 44D 45A 46C 47A 48A 49A 50A

51B 52B 53B 54B 55B 56B 57A 58B 59C 60A

61A 62B 63B 64C 65A 66A 67D 68B 69B 70B

71D 72A 73D 74B 75C 76B 77C 78D 78B 80A

81A 82B 83B 84D 85C 86B 87A 88A 89D 90B91AB 92B 93D 94B 95C 96A 97B 98D 99D 100B

101D 102D 103A 104B 105A 106C 107B 108B 109B 110B

111A 112A 113A 114B 115A 116B 117A 118A 119D 120D

121C 122C 123D 124C 125A 126C 127B 128C 129D 130D

131B 132D 133C 134C 135C 136C 137A 138B 139B 140D

BÀI 2 : K IM LOẠI K IỀM THỔ VÀ HỢP CHẤ T CỦAKIM LOẠI K IỀM THỔ 

1B 2B 3D 4A 5B 6A 7B 8D 9D 10B

11C 12C 13D 14B 15D 16B 17C 18B 19C 20D

21A 22A 23B 24A 25C 26D 27A 28A 29A 30D

31D 32C 33C 34D 35B 36B 37A 38C 39C 40D

41A 42A 43D 44D 45D 46B 47A 48B 49C 50B

51C 52DA 53C 54B 55B 56A 57A 58A 59A 60A

61A 62C 63D 64A 65A 66AB 67D 68A 69B 70C

71A 72A 73D 74B 75B 76A 77A 78D 78A 80A81C 82A 83B 84B 85A 86B 87C 88D 89B 90B

91BD 92C 93D 94DD 95A 96A 97B 98C 99C 100D

101D 102C 103A 104D 105C 106D 107A 108B 109A 110B

111C 112C 113C 114C 115D 116A 117B 118C 119D 120A

121D 122C 123C 124A 125D 126A 127C 128C 129B 130C

131A 132C 133C 134C 135B 136D 137B 138D 139D 140C

141C 142A 143D 144B 145C 146D 147B 148B 149C 150D

151B 152B 153B 154CAD 155B 156D 157D 158B 159C 160A

161C 163B 163C 164B 165C 166B 167A 168D 169C 170A

171C 172D 173A 174B 175B 176D 177C 178D 179A 180C

Page 84: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 84/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng84

BÀI 3 : NHÔM VÀ HỢP CHẤ T CỦA NHÔM

1D 2B 3C 4A 5B 6D 7B 8B 9B 10C

11B 12D 13B 14B 15A 16A 17A 18B 19D 20A

21D 22C 23B 24A 25A 26D 27D 28A 29B 30B31B 32B 33D 34B 35B 36B 37B 38D 39C 40C

41C 42B 43D 44C 45D 46D 47A 48D 49B 50A

51C 52B 53D 54B 55A 56D 57D 58B 59D 60D

61D 62D 63C 64A 65D 66B 67D 68B 69C 70C

71C 72A 73D 74B 75B 76D 77C 78C 78B 80C

81B 82A 83B 84A 85D 86B 87A 88A 89B 90A

91B 92B 93B 94C 95D 96D 97D 98A 99A 100A

101A 102B 103A 104AC 105A 106A 107D 108C 109C 110C

111A 112B 113D 114A 115B 116D 117A 118A 119D 120D

121B 122C 123B 124A 125C 126D 127C 128C 129C 130B

131B 132D 133A 134B 135C 136D 137A 138A 139C 140C

141B 142C 143B 144A 145D 146A 147D 148B 149B 150A

151A 152A 153A 154B 155A 156C 157B 158A 159B 160C

161A 162B 163C 164C 165B 166A 167B 168C 169A 170D

171D 172B 173C 174A 175D 176A 177A 178C 179D 180B

181B 182B 183A 184B 185B 186D 187B 188C 189C 190D

191C 192A 193C 194C 195C 196D 197A 198B 199B 200D201A 202C 203D 204D 205B 206B 207A 208B 209B 210A

211B 212A 213C 214B 215A 216A 217C 218C 219B 220C

221C 222D 223B 224A 225B 226B

Page 85: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 85/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 85

CHUYÊN ĐỀ 3: CROM, SẮ T, ĐỒNG, NIKEN, CHÌ, K ẼM,VÀNG, BẠC, THIẾC

BÀI 1 : CROM VÀ HỢP CHẤ T CỦA CROM

1B 2C 3B 4C 5C 6A 7A 8B 9A 10C

11C 12B 13C 14C 15A 16B 17C 18D 19C 20C

21B 22A 23D 24D 25B 26A 27C 28A 29D 30C

31B 32C 33A 34B 35C 36D 37D 38C 39A 40C

41D 42C 43B 44B 45C 46C 47C 48D 49A 50C

51D 52D 53B 54D 55B 56D 57B 58A 59C 60A

61B 62B 63B 64B 65B 66D 67A 68D 69C 70B

71D 72C 73A 74A 75A 76B 77B 78A 78A 80A81C 82B 83D 84C 85C 86D 87B 88D 89C

Mọi thứ không luôn giống như bạn ngh ĩ  

Có hai thiên thần, một già một tr ẻ, đang đi ngao du và dừng lại nghỉ đêm tại một gia đình giàu có.

Gia đình giàu có nhưng khiếm nhã đã không cho những thiên thần nghỉ ở phòng khách. Thay vàođó, họ chỉ cho các thiên thần một chỗ trong tầng hầm lạnh lẽo.

Khi đang nằm ngủ, vị thiên thần già nhìn thấy một cái lỗ trên bức tườ ng của tầng hầm. Vị thiên thầnliền dậy sửa lại bức tườ ng bằng cách bịt lại cái lỗ. Khi thiên thần tr ẻ hỏi tại sao làm vậy, thiên thầngià đáp, “Mọi thứ không luôn giống như con ngh ĩ .”

Đêm hôm sau, hai thiên thần nghỉ chân tại một gia đình nông dân nghèo nhưng mến khách. Sau khichia cho họ phần thức ăn ít ỏi của mình, vợ chồng chủ nhà nhườ ng chiếc giườ ng của mình để chocác thiên thần nghỉ trên đó. Sáng hôm sau, khi thức dậy, các thiên thần thấy vợ chồng ngườ i nôngdân đang khóc. Con bò sữa, nguồn thu nhậ p duy nhất của họ, đã chết ngoài đồng.

Thiên thần tr ẻ tức giận hỏi thiên thần già, “Tại sao ông có thể để điều này xảy ra? Ngườ i chủ nhàđầu tiên có đủ mọi thứ thì ông lại giúp đỡ , trong khi gia đình này r ất nghèo khó và sẵn sàng chia sẻ thì ông lại để cho con bò của họ chết.”

“Mọi thứ không luôn giống như con ngh ĩ ,” thiên thần già tr ả lờ i. “Khi chúng ta ở  trong tầng hầmcủa toà lâu đài, ta để ý thấy có một kho vàng đượ c giấu trong cái lỗ trên tườ ng. Nhưng vì tên chủ nhà quá tham lam và ích k ỷ, ta đã bịt kín cái lỗ lại khiến hắn không thể tìm ra kho báu.

Còn đêm qua, khi chúng ta ngủ trong nhà ngườ i nông dân, thần chết đã đến đây và định lấy đi mạngsống của ngườ i vợ . Ta đã xin thần chết lấy mạng sống của con bò thay cho mạng sống của bà ấy.

Đôi khi, mọi việc xảy ra không theo ý bạn muốn. Nhưng nếu bạn có niềm tin, bạn hãy luôn tin r ằng

các thiên thần luôn bên bạn để sắ p xế p mọi chuyện xảy ra có lợ i cho bạn. Chỉ có điều, có thể phảimất một thờ i gian sau bạn mớ i nhận ra đượ c điều đó.

Page 86: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 86/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng86

BÀI 2 : SẮ T VÀ HỢP CHẤ T CỦA SẮ T. HỢP K IM CỦA SẮ T

1DCD 2D 3A 4A 5D 6A 7D 8D 9D 10A

11A 12D 13CC 14D 15D 16C 17C 18C 19A 20C

21B 22C 23B 24D 25D 26A 27C 28A 29A 30A31A 32D 33C 34D 35BB 36B 37B 38C 39B 40D

41D 42C 43C 44C 45D 46C 47AB 48B 49C 50B

51D 52D 53D 54C 55D 56B 57C 58C 59B 60B

61C 62B 63D 64CB 65A 66C 67A 68B 69D 70D

71A 72B 73C 74A 75C 76C 77C 78B 78B 80C

81D 82B 83C 84C 85B 86C 87D 88A 89A 90B

91C 92A 93C 94D 95C 96A 97C 98B 99B 100D

101B 102A 103A 104D 105B 106C 107B 108C 109C 110D

111B 112B 113A 114B 115D 116B 117A 118C 119C 120B121D 122A 123A 124D 125B 126D 127A 128B 129B 130B

131B 132D 133C 134D 135B 136D 137B 138A 139A 140B

141B 142B 143C 144D 145B 146C 147C 148A 149C 150D

151B 152C 153B 154A 155A 156A 157A 158D 159A 160B

161C 162A 163B 164A 165C 166A 167D 168D 169A 170AB

171C 172D 173C 174B 175A 176B 177B 178A 179CB 180B

181C 182C 183A 184B 185C 186A 187A 188A 189B 190B

191B 192B 193A 194C 195B 196A 197C 198A 199B 200A

201B 202A 203B 204C 205B 206A 207B 208B 209A 210D

211D 212B 213C 214B 215CC 216C 217A 218B 219A 220B

221C 222B 223C 224A 225B 226B 227A 228B 229C 230C

231C 232C 233B 234A 235D 236C 237D 238A 239A 240C

241B 242BB 243C 244A 245B 246C 247B 248B 249A 250C

251A 252A 253D 254A 255B 256A 257D 258A 259D 260A

261C 262A 263B 264C 265D 266B 267A 268C 268C 270A

271D 272A 273B 274B 275A 276B 277B 278A 279B 280D

281D 282B 283A 284C 285C 286C 287B 288B 289A 290CAA291D 292D 293A 294D 295C 296B 297D 298D 299B 300D

301C 302B 303D 304A 305A 306C 307A

Page 87: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 87/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

 Trên bư ớc đư ờng thành công không có dấu chân của kẻlư ời biếng 87

BÀI 3 : ĐỒNG VÀ MỘ T SỐ KIM LOẠI KHÁC

1D 2B 3A 4BA 5D 6C 7A 8B 9B 10C

11C 12B 13A 14B 15A 16B 17A 18B 19A 20C

21D 22A 23C 24D 25B 26D 27D 28B 29D 30D31D 32C 33B 34B 35B 36A 37D 38D 39A 40B

41A 42A 43A 44A 45A 46C 47A 48B 49A 50C

51A 52B 53D 54C 55A 56B 57A 58B 59C 60A

61D 62A 63A 64A 65C 66B 67D 68B 69A 70B

71D 72C 73A 74C 75B 76A 77B 78A 78B 80A

81A 82C 83D 84A 85D 86C 87B 88D 89B 90B

91C 92BB 93D 94B 95B 96B 97D 98D 99B 100B

101C 102D 103D 104D 105B 106D 107A 108B 109B 110D

111D 112D 113A 114A 115D 116D 117D 118A 119A

Bài học từ loài ngỗng

Vào mùa thu, khi bạn thấy đàn ngỗng bay về phương Nam để tránh đông theo hình chữ V, bạn có tự hỏi những lý lẽ khoa học nào đó có thể rút ra từ đó? Mỗi khi một con ngỗng vỗ đôi cánh của mình,nó tạo ra một lực đẫy cho con ngỗng bay sau nó. Bằng cách bay theo hình chữ V, đàn ngỗng tiết

kiệm đượ c 71% sức lực so vớ i khi chúng bay từng con một.Khi là thành viên của một nhóm, ta cùng chia sẻ những mục tiêu chung, ta sẽ đi đến nói ta muốnnhanh hơn và dễ dàng hơn, vì ta đang đi dựa tr ên sự tin tưở ng lẫn nhau.Mỗi khi con ngỗng bay lạc hỏi hình chữ V của đàn, nó nhanh chóng cảm thấy sức trì kéo và nhữngkhó khăn của việc bay một mình. Nó nhanh chóng tr ở  lại đàn để bay theo hình chữ V như cũ vàđượ c hưở ng những ưu thế của sức mạnh bầy đàn.

 Nếu chúng ta cũng cảm nhận sự tinh tế của loài ngỗng, chúng ta sẽ chia sẻ thông tin vớ i nhữngngườ i cũng đang cùng một mục tiêu như chúng ta.Khi con ngỗng đầu đàn mệt mỏi, nó sẽ chuyển sang vị trí bên cạnh và một con ngỗng khác sẽ dẫnđầu.Chia sẻ vị trí lãnh đạo sẽ đem lại lợ i ích cho tất cả và những công việc khó khăn nên đượ c thay

 phiên nhau đảm nhận.Tiếng kêu của đàn ngỗng từ đằng sau sẽ động viên những con đi đầu giữ đượ c tốc độ của chúng. Những lờ i động viên sẽ tạo nên sức mạnh cho những ngườ i đang ở đầu con sóng, giúp họ giữ vữngtốc độ, thay vì để họ mỗi ngày phải chịu đựng áp lực công việc và sự mệt mỏi triền miên.Cuối cùng khi một con ngỗng bị bệnh hay bị thương rơi xuống, hai con ngỗng khác sẽ r ờ i khỏi bầyđể cùng xuống vớ i con ngỗng bị thương và bảo vệ nó. Chúng sẽ ở lại cho đên khi nào con ngỗng bị thương có thể bay lại đượ c hoặc là chết và khi đó chúng sẽ nhậ p vào một đàn khác và bay về Phương Nam.

 Nếu chúng ta có tinh thần của loài ngỗng, chúng ta sẽ sát cánh bên nhau khi có khó khắn. Lần saucó cơ hội thấy một đàn Ngỗng bay bạn hãy nhớ ....Bạn đang hưở ng một đặc ân khi là thành viên củamột nhóm.

Page 88: hoavocoonghopdsds

7/16/2019 hoavocoonghopdsds

http://slidepdf.com/reader/full/hoavocoonghopdsds 88/88

Biên soạn và giảng dạy : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – TổHóa – Trư ờng THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ 

CHUYÊN ĐỀ 4: PHÂN BIỆ T MỘ T SỐ CHẤ T VÔ CƠ, CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH, HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT

 TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

1D 2B 3D 4D 5D 6CA 7B 8A 9D 10B11C 12B 13D 14A 15C 16A 17C 18A 19B 20D

21D 22D 23C 24D 25A 26A 27A 28A 29B 30B

31B 32C 33D 34A 35D 36C 37B 38D 39C 40B

41A 42C 43D 44D 45A 46C 47D 48A 49A 50D

51D 52D 53A 54B 55B 56B 57B 58B 59B 60D

61C 62D 63D 64D 65B 66BC 67B 68B 69B 70C

71D 72B 73D 74B 75B 76C 77B 78B 79D 80D

81A 82D 83C 84C 85C 86A 87D 88D 89A 90A

91D 92D 93C 94B 95C 96A 97B 98D 99B 100A

101C 102B 103B 104B 105A 106C 107A 108B 109A 110C

111C 112D 113B 114C

Gieo và Gặt

Gieo thành thật, sẽ gặt lòng tin

Gieo lòng tốt, sẽ gặt thân thiệnGieo khiêm tốn, sẽ gặt cao thượ ngGieo kiên nhẫn, sẽ gặt chiến thắng Gieo cân nhắc, sẽ gặt hoà thuậnGieo chăm chỉ, sẽ gặt thành công Gieo tha thứ, sẽ gặt hoà giảiGieo cở i mở , sẽ gặt thân mậtGieo chịu đựng, sẽ gặt cộng tácGieo niềm tin, sẽ gặt phép màu

Gieo dối trá, sẽ gặt ngờ vực 

Gieo ích k ỷ, sẽ gặt cô đơnGieo kiêu hãnh sẽ gặt huỷ diệt