30
1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐO MT9083

Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐO

MT9083

Page 2: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

2

GIỚI THIỆU

Dòng máy Access Master MT9083 với chất lượng tuyệt với đi kèm với phần mềm sử dụng

hết sức dễ dàng sẽ làm giảm thời gian lắp đặt và bảo dưỡng hệ thống.

CÁC TÍNH NĂNG CỦA SERIAL MT9083

Serial MT9083 cung cấp các tính năng được yêu cầu để xác định biểu đồ lỗi sợi quang, đặc

biệt là ở trong ứng dụng FTTx. Hơn nữa với chức năng kiểm tra OTDR, các serial MT9083 bao

gồm một bộ OPM (đo công suất quang) để kiểm tra công suất và một bộ OLS (nguồn quang) nhận

dạng sợi quang. Thiết bị cũng có thể được trang bị với một bộ VFL (định vị lỗi bằng mắt) để định

vị quang uốn cong và đứt gãy bên trong vùng chết OTDR .

Kiểm tra OTDR

Các chức năng OTDR cung cấp khả năng đo lỗi kết nối, lỗi sợi quang và chiều dài một sợi

quang. Bạn có thể định vị chỗ hư hỏng và lỗi, và quyết định hiệu quả của lỗi tín hiệu tại điểm lỗi

bất kỳ trong sợi quang.

Page 3: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

3

Màn hình OTDR (Standard) với bảng sự kiện

Serial MT9083 cung cấp 3 chế độ kiểm tra OTDR: đo OTDR chuẩn, đo vị trí lỗi, đo chế độ khởi

tạo.

ĐO OTDR STANDARD (Standard OTDR Testing)

Page 4: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

4

Bảng hiển thị (Fault Locate)

ĐỊNH VỊ ĐIỂM LỖI NHANH (Fault Locate Testing)

Đo vị trí lỗi cung cấp một phương pháp dễ dàng quyết định vị trí lỗi/điểm kết thúc của một sợi

quang.

Bài đo xử lý qua các bước sau đây:

Thực hiện kiểm tra kết nối.

Lựa chọn các tham số đo.

Chạy để đo.

Báo cáo kết quả kiểm tra trong cả tóm tắt các kiểu và trong cả một bảng sự kiện.

Page 5: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

5

Bảng hiển thị (Construction)

ĐO CHẾ ĐỘ KHỞI TẠO (Construction Mode Testing)

Chế độ khởi tạo đơn giản hóa và tự động kiểm tra khi có yêu cầu lắp đặt sợi quang.

Chế độ khởi tạo sử dụng khi nhiều sợi quang trong một sợi cáp cần được kiểm tra và ghi lại

thông số trước khi triển khai.

Page 6: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

6

ĐO NGUỒN QUANG VÀ CÔNG SUẤT

KIỂM TRA LOSS TEST SET

Chế độ Loss Test Set được tạo ra bằng cách trạng bị thêm một cổng đo công suất.

Điều này cung cấp khả năng thực hiện đo nguồn quang/công suất.

Dải đo công suất quang khác nhau phụ thuộc vào lựa chọn công suất cụ thể với từng trang bị

của các series MT9083.

ĐO CÔNG SUẤT QUANG (OPM)

Màn hình đo công suất quang

Page 7: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

7

Chức năng OPM cung cấp khả năng đo công suất của nguồn phát.

Bằng cách đo mức công suất trên sợi quang sau khi kiểm tra, bạn có thể dễ dàng xác định điểm

có sự cố trên sợi quang hoặc trên mạng.

NGUỒN PHÁT QUANG (OLS)

Màn hình nguồn phát quang

Chức năng đo nguồn phát quang cung cấp nguồn phát sử dụng cho thiết bị nhận dạng sợi

quang (các nhận dạng sợi quang)

Nguồn quang có thể thiết lập đầu ra tại các tốc độ điều chế sau đây:

Sóng liên tục (Continuos Wave).

270 kHz, 1 kHz, hoặc 2 kHz.

Page 8: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

8

CÁC OPTION ĐO KHÁC

BỘ PHÁT HIỆN ĐỨT GẪY BẰNG ÁNH SÁNG ĐỎ (VFL)

Option VFL cung cấp một phương pháp trực quan cho sợi quang và chỉ thị sự cố.

VFL làm việc bằng một laser đỏ nhìn thấy được bằng mắt người. Sợi quang bị uốn cong và

đứt gãy được nhận dạng bằng các ánh sang đỏ để nhận biết được chúng. Nó cung cấp một phương

pháp định vị lỗi bên trong vùng OTDR chết. cũng như cách nhận dạng sợi quang.

OPTION VIP

Option VIP sử dụng để kiểm tra các đầu connector quang.

Sử dụng VIP kiểm tra vị trí các connector được thiếp lập trong thiết bị phần cứng.

Màn hình VFL

Màn hình VIP quan sát

Page 9: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

9

TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC MÁY

Điều quan trọng là phải làm quen với giao diện máy trước khi sử dụng. Có 03 vùng quan

trọng để sử dụng trên máy MT9083 là bảng điều khiển trước, sau và bảng các cổng kết nối phía

trên.

Bảng điều khiển trước

1: Phím nguồn: Bấm phím Power để bật tắt máy đo.

2: Bàn phím số: Phím chức năng chuyên dụng và bàn phím số.

3: Màn hình hiển thị: Hiển thị màn hình TFT-LCD 6.5 inch với menu đơn giản.

4: Phím mềm: Mỗi chức năng của phím mềm xác định bởi trạng thái hoạt động hiện tại của

máy và nhãn, màn hình nằm bên trái.

5: Núm xoay: Núm xoay cho phép di chuyển chính xác con trỏ. Nhấn lên phím xoay tương

đương với phím Enter.

6: Phím ESC: Bấm phím ESC, trong chế độ OTDR, để đóng menu thiết lập hiện tại và

dừng các trace lựa chọn dữ liệu trong quá trình xử lý.

7: Phím mũi tên: Phím mũi tên dùng để zoom và chuyển hướng thông qua menu.

8: Phím Enter: Bấm Enter để lưu sự thay đổi và bật tắt hoạt động con trỏ.

9: Phím Start: Ấn phím Start, ở chế độ OTDR, bắt đầu kiểm tra.

10: Phím Top Menu: Top Menu chứa danh sách các chức năng của các seri MT9083 được

hiển thị bất cứ lúc nào phím Top Menu được ấn.

Page 10: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

10

BẢNG ĐIỀU KHIỂN PHÍA SAU

BẢNG CÁC CỔNG KẾT NỐI PHÍA TRÊN

1 Các nhãn tuân thủ và cảnh báo

2 Nhãn Model/Serial

3. Tilt bail

4 Khoang pin

1 OPM (cổng công suất quang)

2 Cổng sạc pin

3 Nguồn ngoài- Kết nối nguồn DC

4 Cổng VLD (Cổng vị trí sự cố trực quan)

5 Cổng đo 2

6 Cổng đo 1

7 Cổng USB (up/down)

8 Cổng IP

Page 11: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

11

CHUẨN BỊ

AC Charger/Adapter

Serial MT9083 bao gồm một AC Charger/Adapter như một thiết bị chuẩn. Pin sạc cần 5h để

sạc đầy. Thiết bị này có thể hoạt động trong khi đang sạc pin, tuy nhiên, nếu thực hiện việc này

nhiều sẽ làm giảm tuổi thọ pin.

Để tháo lắp pin:

1 Kéo chân đứng lên

2 Tháo vỏ nhựa ra

3 Lắp pin vào

4 Lắp vỏ nhựa vào

Page 12: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

12

Chú ý:

Đảm bảo nguồn được tắt trước khi tiến hành tháo pin. Pin và máy đo MT9083 có thể nguy

hiểm nếu nguồn chưa được tắt khi tháo pin.

Các bộ pin không được sạc quá 24h. Nếu quá thì thời gian hoạt động của pin sẽ bị rút ngắn

(chai pin)

KẾT NỐI SỢI QUANG VÀO CỔNG ĐO

Các cổng đo được sử dụng để kết nối sợi quang cho các ứng dụng OTDR, OPM, và OLS.

Phụ thuộc vào model của Series MT9083 mà có một hay hai cổng đo. Cổng đo mà sợi quang sẽ

kết nối vào phụ thuộc vào các ứng dụng đo và bước sóng được đo.

CÁC CONNECTOR VÀ ADAPTER QUANG

Các connector quang là một giao diện để các cổng đo (cổng OTDR, OPM, OLS) chấp nhận

adapter cho các kiểu connector quang FC, SC,ST, LC và DIN.

Làm sạch bề mặt tiếp xúc kim loại connector Seri MT9083.

Sử dụng một bộ vệ sinh adapter chuẩn làm sạch đầu sắt bên trong các cổng đo MT9083. Các đấu

này nên được làm sạch định kỳ.

Làm sạch bề mặt tiếp xúc và phần giá đệm kim loại:

1. Gỡ các kết nối adapter hiện tại bằng cách đưa cao lẫy (bạn sẽ tiếng “click” khi tháo chốt) và sau đó snhẹ nhàng kéo adapter thẳng về phía bạn.

Làm

2. Nhúng một bộ lau adapter sạch với cồn và sau đó sử dụng nó để làm sạch bề mặt và thân

của bộ giá đỡ.

3. Dùng một bộ lau adapter khác để lau khô bề mặt.

Tháo một connector adapter

Làm sạch bề mặt đầu sắt

Page 13: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

13

4. Làm sạch các bộ chuyển đổi kết nối trước khi lắp lại nó. Xem các bước trong "Làm sạch

quang Connector / Adapters "để biết chi tiết.

5. Lắp bộ adapter theo thứ tự ngược lại so với bước 1. Hãy cẩn thận không làm xước bề mặt

giá đỡ să t.

6. Option: Với dòng máy MT9083, chúng ta có thể lựa chọn thêm bộ soi đầu connector cắm

ngoài để kiểm tra. Bề mặt connector sẽ xuất hiện như hình ảnh dưới đây.

Kết nối sợi quang vào cổng đo:

1. Làm sạch và kết nối một sợi dây tốt vào cổng đo mong muốn.

2. Làm sạch đầu nối của hệ thống được kiểm tra.

3. Gắn đầu còn lại của dây vào connector của hệ thống cần kiểm tra.

Chú ý:

Không bao giờ dùng lực mạnh để lắp vào adapter.

Làm sạch các đầu Connector/ Adapter quang

Làm sạch đầu sắt của các connector Seri MT9083 và adapter quang một cách định kỳ và ngay

trước khi lắp nó vào đầu nối quang

Chú ý:

• Không kéo cáp khi lấy các connector ra.

• Không quá uốn cong, gấp, hoặc làm rối sợi cáp quang.

Bề mặt đầu sắt trước và sau khi được vệ sinh

Page 14: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

14

• Không kéo mạnh hoặc quấn 02 sợi cáp với nhau.

• Không treo bất cứ thứ gì bằng sợi cáp quang.

THỰC HIỆN ĐO

Chức năng OTDR cung cấp khả năng đo các lỗi kết nối, lỗi sợi quang, và khoảng cách của sợi

quang đó. Phần này mô tả các phép đo của OTDR.

1 Vùng tiêu đề màn hình

2 Vùng ngày/tháng

3 Vùng trạng thái pin

Pin dư

Hiển thị luân phiên

Dự kiến thời gian đáp ứng

4 Biểu tượng nguồn

AC charger/adapter

Năng lượng pin

5 Vùng lựa chọn ứng dụng đo

6 Danh sách bước sóng

7 Lựa chọn phím mềm SM/MM

Page 15: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

15

CÁC TÍNH NĂNG ĐO TỰ ĐỘNG

Seri MT9083 có thể đo tự động bằng 1 phím. Sau khi thiết đặt bước sóng , bạn có thể bắt đầu

một bài đo chỉ với phím Start.

1. Từ menu phía trên, lựa chọn OTDR(chuẩn)

2. Lựa chọn bước sóng (f3) 3. Bấm phím Start

CÁC PHÉP ĐO NHÂN CÔNG

OTDR có thể được đo sau khi thiết lập các điều kiện chi tiết.

Thiết lập các tham số đo

Page 16: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

16

Các tham số thiếp lập

Bước sóng

Dải/độ rộng xung

Bấm More để thêm chi tiết

Thời gian đo / bộ đếm

IOR / BSC

Thiếp lập nguồn sóng

1. Bấm Wavelenght(f3)

2. Lựa chọn Wavelenght

THIẾT LẬP DẢI, ĐỘ PHÂN GIẢI VÀ ĐỘ RỘNG XUNG

Các thiết lập dải đo, độ phân giải, độ rộng xung sẽ quyết định khoảng cách và giá trị phân giải

(không gian giữa các điểm dữ liệu) tốt như độ rộng xung được sử dụng để kiểm tra.

1 Bấm Range/Pulse Width

2 Lựa chọn Distance Range, Resolution, và Pulse Width

3. Sử dụng phím Arrow (hoặc Rotary knob) để đánh dấu thiết lập trong danh sách lựa chọn.

4. Bấm phím Enter (hoặc Rotary knob)

Lựa chọn chế độ Dead-zone

MT9083B/B1, MT9083A với option 073 và MT9083A1 với option 073 có chức năng lựa

chọn chế độ Dead-zone. Hai chế độ đáp ứng qua chức năng lựa chọn chế độ là chế đô chuẩn hoặc

chế độ Enhanced Range.

Thiết lập chế độ chuẩn

Chế độ chuẩn để thực hiện đo với các phép đo dead-zone ngắn.

Thiết lập chế độ Enhanced Range

Page 17: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

17

Cho phép đo dải động cao

Cho phép đo nhanh

Có thể sử dụng kiểm tra đường qua mỗi sợi quang chia bởi bộ chia chứa trong các hệ thống

PON.

1. Bấm Range/Pulse Width (f4) để khởi động Dead-zone (f1)

2. Bấm Dead-zone(f1) và thiết lập chuẩn (HR) hoặc dải cao cấp (ER).

3. Bấm phím Enter (hoặc Rotary knob). Hộp sẽ đóng lại và màu đỏ hiển thị trên phím mềm

Range/Pulse Width, chế độ Dead-zone đã được lựa chọn.

HR: Chế độ chuẩn

ER : Chế độ Enhanced Range

Lưu ý

Chế độ Enhanced Range chỉ đáp ứng trên chế độ SM (đơn mode). Phím Dead-zone trở nên

không có hiệu lực trong chế độ đa mode.

Nếu dải độ rộng xung được lựa chọn không nằm trong khoảng 50 ns đến 2000 ns, phím f1

chuyển sang màu xám và thiết lập chuyển về chế độ chuẩn (HR)

Trong chế độ đo tự động, thiết bị sẽ mặc định chế độ đo Enhanced Range (ER)

Thiết lập thời gian trung bình/số đếm trung bình

Mô tả thời gian trung bình/số đếm trung bình bằng lựa chọn một trong 4 giá trị định trước

hoặc bằng cánh ấn vào giá trị mong muốn vào trường nằm phía bên dưới hộp thoại.

1. Bấm Average Time(f1)

2. Nếu ngôn ngữ hiện tại được thiết lập là Chinese sử dụng phím Left và Right Arrow để

chuyển đổi chế độ trung bình là thời gian hay số đếm, tùy thuộc vào chế độ mong muốn.

Page 18: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

18

Lưu ý:

Số đếm trung bình có thể chỉ được sử dụng khi sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc.

3. Lựa chọn thời gian trung bình bằng cách sử dụng phím Arrow (hoặc Rotary knob) hoặc ấn thời

gian trung bình bằng cách sử dụng bàn phím số.

4. Bấm phím Enter (hoặc Rotary knob)

Cài đặt chế độ trung bình có thể được thay đổi trong khi đang hoạt động chế độ thời gian thực

(Real time) hoặc một chu kỳ trung bình bằng cách sử dụng các hướng dẫn nêu trên. Bài đo sẽ khởi

động lại bằng cách sử dụng các thiết lập mới.

Thiết lập IOR và BSC

Để đo chính xác lỗi sợi quang, khoảng cách, phản xạ, quan trọng là thiết lập các giá trị phụ thuộc

vào các loại sợi quang. Sử dụng hộp thoại IOR/BSC để lựa chọn một trong các kiểu sợi quang

định trước, khi lựa chọn được kiểu sợi quang thì IOR (chiết suất khúc xạ) và BSC (hệ số

Backscatter) sẽ được lựa chọn, hoặc cũng có thể lựa chọn “Other” và sau đó sử dụng bàn phím số

để thiết lập IOR và BSC mong muốn.

Thiết lập các giá trị IOR và BSC

1. Bấm IOR/BSC (f2)

2. Lựa chọn kiểu sợi quang hoặc ấn vào trường IOR và BSC. 3. Bấm phím Enter (hoặc Rotary knob)

THỰC HIỆN PHÉP ĐO

Sau khi chuẩn bị tất cả xong, ấn Manual test(f1) để thực hiện phép đo.

Lưu ý

Khi tính năng connection check được bật ON thì phép đo sẽ không thể được thực hiện nếu

kết nối không đạt yêu cầu. Tính năng connection check được bật ON trong cài đặt mặc

định của nhà sản xuất.

Page 19: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

19

ĐO THỜI GIAN THỰC

Chế độ đo thời gian thực cung cấp cái nhìn „thời gian thực” để theo dõi thông tin trace.

Trong chế độ này, các trace dữ liệu không được lấy trung bình một cách liên tục, nhưng nó có thể

dừng và khời động lại sau khi cập nhật màn hình. Chế độ thời gian thực cho phép tối ưu các kết

nối sợi quang tại các connector OTDR đầu gần cũng như các trace dữ liệu thể hiện các hiệu ứng

làm thay đổi các kết nối.

1 Thiết lập tham số đo

2 Bấm Real Time(f2)

CÁC GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH VÀ SUY HAO THỜI GIAN THỰC Sử dụng thiết lập trung bình thời gian thực thiết lập trung bình số lượng sử dụng trong quét

thời gian thực. Lựa chọn phương pháp suy giảm sử dụng trong suốt quét thời gian thực.

Cấu hình thời gian thực trung bình/ suy giảm

1. Bấm phím setup

2. Bấm Preferences (1-2) (f2)

3. Lựa chọn thời gian thực trung bình

Low- cung cấp cập nhật thời gian thực nhanh với một dải động hẹp hơn

Hight- cung cấp cập nhật thời gian chậm với một dải dài hơn

4. Bấm Enter

5. Lựa chọn suy giảm thời gian thực

Tự động suy giảm- suy giảm thời gian thực tự động lựa chọn

Lựa chọn con trỏ xung quang- Suy giảm được tối ưu hóa trong thời gian thực biễu diễn

backscatter quang con trỏ chọn.

6. Bấm Enter. Đóng hộp thoại và lựa chọn cấu hình để hiển thị trường suy giảm thời gian thực

Page 20: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

20

Kết quả đo

Màn hình phân tích OTDR chứa các phần tử chi tiết như nhau taị màn hình trace OTDR bổ

sung tại các bảng biến cố và biến cố đánh dấu cờ trên trace sợi quang.

1. Bảng sự kiện 2. Đồ thị trace 3. Các phím mềm

4 Thông tin khoảng cách trỏ chuột 5. Chế độ lỗi, đo, phản xạ 6. Các tham số đo sợi quang

Bảng sự kiện

Phân tích có thể mở rộng trên một trong 2 cách:

Chạy phân tích tự động

Cấu hình phân tích tự động lên chế độ ON trong màn hình tùy chọn cấu hình OTDR tự động

hiển thị màn hình phân tích khi hoàn thành mỗi bài đo.

Lưu ý : Phân tích tự động không đáp ứng trên chế độ thời gian thực.

Chạy chế độ phân tích thủ công

Bấm Analysis Of (f5) khi khối hoạt động trong chế độ OTDR chuẩn, màn hình OTDR

phân tích xuất hiện và bảng biến cố.

Lưu ý phím mềm f5 không đọc “Analysis” ấn hai lần More>>(f6).

Khi phân tích sợi quang, một sự kiện được coi là một sự sai khác từ suy giảm sợi quang

thông thường, có thể biểu diễn bằng một kết nối tổn hao( microbend, connector, hoặc bộ ghép) ,

một kết nối phản xạ (connector hoặc sợi quang gãy) hoặc đầu cuối sợi quang. Chỉ biến cố đáp ứng

một hay nhiều tiêu chí ngưỡng định trước sẽ báo cáo trên bảng biến cố.

Page 21: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

21

Khoảng cách sự kiện

Khoảng cách (dist(km)) trên bảng sự kiện đại diện khoảng cách từ nơi bắt đầu của trace(

quang) đến nơi bắt đầu tính năng. Các giá trị này báo cáo trên khối hiển thị khoảng cách lựa chọn

trên màn hình tùy chọn ví dụ “km”.

Các kiểu biến cố được báo cáo

Ký tự Kiểu Nội dung

Biến cố phản xạ Phản xạ từ một điểm mối nối, chẳng hạn như một

sự phản xạ Fresnel gây ra bởi một mối nối cơ khí

hoặc connector

Biến cố không

phản xạ

Biến cố không phản xạ bao gồm bao gồm các sự

cố suy hao như mối nối và Macro Bend

Biến cố nhóm Biến cố khoảng cách quá gần nhau để phân tích

phân biệt chúng như các biến cố riêng biệt được

báo cáo như các biến cố nhóm

Biến cố đầu xa Một biến cố bất kỳ với một suy hao như nhau

hoặc lớn hơn tại ngưỡng đầu cuối sợi quang như

biến cố đầu xa

Biến cố đầu cuối

nghi vấn

Một biến cố đầu cuối nghi vấn được báo cáo thay

vì biến cố đầu xa khi gặp phải một trạng thái

ngoài dải hoặc ngoài khoảng cách /

Biến cố PON Tất cả biến cố khác biến cố đầu xa với suy hao lớn

hơn ngưỡng đầu xa được hiển thị như biến cố

PON

Suy hao (dB)

Suy hao được tính toán hiển thị các biến cố bằng dB.

Một giá trị suy hao sau đây một phát hiện chỉ thị của một Macro Bend trong chế độ vị trí

sự cố.

Lưu ý:

Chế độ Macro Bend chỉ đáp ứng trong chế độ vị trí sự cố. Phát hiện Macro Ben yêu cầu

một khối MT 9083 series với ít nhất hai bước sóng hoạt động ở chế độ đơn mode; một tại

1310nm và hai tại 1550nm hoặc 1625nm.

Page 22: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

22

Phản xạ

Một giá trị phản xạ hiển thị cho tất cả các biến cố phản xạ. Nó hiển thị “*****” trong trường

phản xạ với biến cố không phản xạ.

dB/Km

Trường này hiển thị dB/km giữa biến cố lựa chọn và biến cố trước đó.

Suy hao tích lũy (dB)

Trường này hiển thị tổng số tổn thất lên đến biến cố lựa chọn, thể hiện bằng dB.

Thông tin khoảng cách con trỏ

Thông tin khoảng cách con trỏ hiển thị sau đây

Khoảng cách từ nguồn của trace đến con trỏ A

Khoảng cách từ nguồn của trace đến con trỏ B

Khoảng cách giữa hai con trỏ A và B

Chế độ suy hao, đo và phản xạ

Chế độ suy hao, đo và phản xạ hiển thị như sau:

Chế độ suy hao hiện tại , danh sách trong phần trên

Suy hao hiện tại đọc ra dB trong phần giữa

Giá trị phản xạ đọc từ biến cố phản xạ trong phần dưới

Cấu hình chế độ suy hao

1 Bấm More (f6) và chế độ suy hao (f3)

2. Lựa chọn chế độ mong muốn

3 Bấm phím Enter

Chế độ suy hao có thể thay đổi trên thời gian thực hoặc một chu kỳ trung bình bằng thủ tục ở trên.

Chức năng đo này sẽ khởi động lại khi sử dụng chế độ suy hao mới.

Các tham số đo quang

Các tham số đo quang hiển thị bước sóng(WL), khoảng cách dải (DR), độ rộng xung (PW), chiết

suất khúc xạ (IOR), độ phân giải (RES), chế độ trung bình(AVG) thiết lập cho phép đo hiện tại.

Page 23: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

23

Các con trỏ/Zoom và Shift

1-Trace dạng sóng 2-Con trỏ A 3-Con trỏ B 4-Offset ngang/dọc 5-Trục ngang Axis

6-Trục dọc Axis 7-Chỉ thị mức dB 8-Cửa sổ tổng quan trace

Lựa chọn và định vị con trỏ 1. Bấm phím Rotary knob (hoặc phím Enter) để lựa chọn con trỏ mong muốn. Con trở hoạt

động được hiển thị màu đỏ và con trỏ không hoạt động hiển thị màu xanh.

2. Bật Roary knob để định vị con trỏ hoạt động.

Khóa/mở khóa con trỏ:

1 Bấm con trỏ (f4)

2 Móc con trỏ (f1)

Khi con trỏ khóa lại, khoảng cách giữa các con trỏ vẫn còn cố định.

Page 24: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

24

Chế độ OTDR (vị trí lỗi) Chế độ OTDR (vị trí lỗi) cung cấp một nút đo xác định vị trí đầu cuối/lỗi của sợi quang.

Màn hình OTDR ban đầu (vị trí lỗi) hiện ra, và ứng dụng thực hiện kiểm tra kết nối.

Bấm phím Start để bắt đầu đo. Bài đo xử lý qua các bước sau đây:

Thực hiện kiểm tra một kết nối

Lựa chọn các tham số

Chạy bài đo

Báo cáo kết quả đo trong cả mẫu tóm tắt và trong cả bảng biến cố.

Lưu ý:

Bấm Continue (hoặc phím Start) khi các kết nối tốt nhất để thực hiện đo hoặc bấm Cancel

để bỏ qua.

Để tắt chức năng tự động kiểm tra kết nối chúng ta chọn Setup -> Preferences, ở mục

Connection Check chúng ta chọn Off.

Màn hình OTDR ban đầu (vị trí lỗi) xuất hiện khi bạn bắt đầu đo một vị trí lỗi. Hình sau đây biễu

diễn màn hình ban đầu tại tổng kết giai đoạn khi đo.

Page 25: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

25

1-Sợi quang được đo

2-Vùng thông tin đo

3-Bảng biến cố (màn hình tóm tắt)

4-Biểu tượng trên

5-Các phím mềm

Sợi quang được đo- xem lược đồ

Sợi quang được đo cung cấp một đồ họa đơn giản tham chiếu khi đo sợi quang.

Vùng thông tin đo

Vùng thông tin đo hiển thị sau đây giống như đo vị trí lỗi :

Kiểm tra kết nối- đo chất lượng kết nối hiện tại

Lựa chọn các tham số đo- xác định dải, độ phân giải, độ rộng xung, số đo trung bình

Tiến hành đo- lựa chọn và phân tích dữ liệu

Tóm tắt- biễu diễn tóm tắt các kết quả đo.

Bảng biến cố

Macro Bend

Bấm Macro Bend(f5) để thiết lập trạng thái On/Off của chức năng phát hiện Macro Bend. Suy hao

đáp ứng hoặc mở rộng ngưỡng Macro Bend được gắn cờ trong bảng biến cố với chỉ thị , đọc

suy hao sau đây.

Lưu ý:

1.Phát hiện Macro Bend yêu cầu một khối series MT9083 với ít nhất hai bước sóng đơn mode,

một tại 1310nm, hai tại 1550nm hoặc 1625nm.

Page 26: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

26

2. Phím mềm Macro Bend không hoạt động (mờ) khi đo vị trí lỗi đang tiến hành. Thay đổi trạng

thái Macro Bend On/Off , ngoài ra bấm phím mềm Cancel (f2) hoặc chờ cho đến khi có kết luận

của đo vị trí lỗi hiện tại.

Nhìn các trace

Bấm View Trace (f6) để nhìn thấy trace nhìn vào” kết quả đo”.

Làm việc với File trace OTDR

Tải File trace:

Bạn có thể hiển thị lên đến 4 trace, tại cùng một thời gian trên lưới trace. Các trace có thể gọi ra

bằng bộ lưu trữ lớn (như bộ nhớ mở rộng hoặc thẻ bộ nhớ USB) hoặc hiển thị trên máy đo.

Tải các trace chính từ bộ lưu trữ lớn:

1. Bấm phím File

2. Lựa chọn file trace mong muốn

3. Bấm Load Primary (f1)

4 Bấm phím Enter

Lưu lại các file trace:

Lưu file với chế độ tự động:

Chế độ tự động lưu dữ liệu trace hoàn tất lựa chọn dữ liệu. Phụ thuộc vào cấu hình trên màn hình

lưu tự động sẽ được cấu hình , lưu tự động vận hành theo các cách sau:

1. Bấm phím Setup

2. Bấm Autosave (f5)

3. Lựa chọn Enabled trong vùng Auto Save

On-Autosave sẽ thực hiện tự động, mà không cần màn hình hiển thị Save

Verify- Auto Save hiển thị màn hình Save tại đầu cuối mỗi dữ liệu được lựa chọn để bạn có

thể kiểm tra chi tiết.

Page 27: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

27

Off-Autosave sẽ không thực hiện. Bạn cần thực hiện lưu thủ công để lưu các dữ liệu đo hiện

tại, nếu muốn.

4. Bấm phím Enter

Lưu file thủ công:

Bạn có thể thực hiện lưu file thủ công khi trạng thái lưu tự động cấu hình về Off.

Lưu file thủ công:

1.Khi đo hoàn tất, bấm phím Save

Tại màn hình Save xuất hiện với trường tên file được ấn định.

2. Sửa tên file, ấn phím Enter

3 Sử dụng phím mềm f1-f4 cho các trường hợp sau đây:

Bấm Small Letter (f1) để thay đổi đặc tính ma trận để làm nhỏ các chữ cái

Bấm Capital Letter(f2) để thay đổi đặc tính ma trận làm tăng các chữ cái

Bấm Symbols (f3) để thay đổi đặc tính ma trận hiển thị các ký tự đáp ứng.

Bấm Space (f4) để chèn các khoảng trống vào tên file.

4 Khi tất cả các đặc tính mong muốn được nhập vào trường tên file, bấm OK (f6) để trở lại màn

hình Save.

5. Lựa chọn Medium đẻ lưu file bằng ấn định trường Medium và chuyển phím Enter để lựa chọn

Bộ nhớ trong hoặc bộ nhớ USB

6. Bấm New Folder (f4) nếu bạn muốn tạo một foder mới để lưu file ảnh.

Page 28: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

28

7 Bấm Save Trace (f1) để hoàn tất lưu thủ công

OTDR cơ bản Trace OTDR

Page 29: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

29

Biến cố không phản xạ

Biến cố không phản xạ bao gồm các biến cố suy hao thấp như mối nối và Macro Bend

Biến cố phản xạ

Phản xạ từ một điểm cắt như phản xạ Fresnel tạo bởi các mối nối cơ khí hoặc connector.

Đầu cuối/ sự cố

Các phản xạ đầu cuối xảy ra tại các điểm kết thúc của sợi quang

Cập nhật Firmware

Phần mềm ứng dụng được cập nhật bằng cách tải lên firmware Anritsu mới nhất. Các file

firmware mở rộng là APM

Bạn có thể tải xuống phiên bản mới nhất cập nhật theo liên kết https://www1.anritsu.co.jp/Download/MService/Login.asp

Tuy nhiên, trang web đăng ký sử dụng là yêu cầu đầu tiên để có được một ID đăng nhập và thiết

lập một mật khẩu.

Sử dụng các bước sau đây để cập nhật firmware MT 9083 series

Tải dữ liệu firmware

Sử dụng cáp USB

1. Kết nối MT 9083 series qua cổng USB với PC qua cáp USB

2. Khi cửa sổ bộ nhớ mở rộng được mở, nếu không thì mở nó qua Windows Explorer

3. Lựa chọn file firmware(APM) và copy nó vào trong bộ nhớ trong của MT 9083 series

4. Ngắt kết nối cáp USB.

Sử dụng thẻ bộ nhớ USB

1, Copy file firmware (.APM) vào thẻ bộ nhớ USB kết nối với PC

2. Gỡ thẻ bộ nhớ USB từ PC, và cắm thẻ này vào MT9083 series

Cập nhật dữ liệu Firmware

1. Bấm phím Setup trên MT 9083 series

2. Bấm About(f6) Màn hình About xuất hiện.

3. Bấm phím Enter, hộp thoại Update Firmware xuất hiện

4. Định vị file .APM vào bộ nhớ trong hoặc bộ nhớ USB và ấn phím Enter hoặc Perform

Update(f1). Thông tin về file .APM được hiển thị.

5. Bấm Start(f1) để bắt đầu cập nhật

6. Chờ đợi cập nhật hoàn thành. Không tắt nguồn MT 9083 Series. Máy tự khởi động lại khi

cập nhật hoàn thành

Page 30: Huong dan su dung may do odtr anritsu mt9083

30

Cảnh báo:

Luôn sử dụng nguồn AC cho cung cấp cho MT 9083 series trong thời gian cập nhật firmware