6
TRƯỜNG ĐẠI HC GIAO THÔNG VN TI - CƠ SỞ 2 BMÔN CÔNG NGHPHN MM GV. Lê Nhật Tùng ĐỀ THI GIA KTIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - THI GIAN 60 PHÚT MÃ ĐỀ THI: 08 Câu 1: Xây dựng chương trình QUAN LY NHAN SU vi giao diện như bên trên và lưu vào thư mục nộp bài thi theo quy định (2 điểm). Câu 2: Quy định các Textbox Mã nhân viên , hslương chcho phép nhp vào các snguyên (1đ), Textbox tính lương chcho phép hin thdliệu (0.5đ). Câu 3: Khi người dùng nhn nút Thêm mi hoc (Alt + M) thì hin thra thông báo Yes/No xác nhận xem người dùng có mun Thêm mi hay không, nếu chn YES thì đưa thông tin ca tt ccác Textbox có trong chương trình về rng. (1.5đ) Câu 4: Khi người dùng nhn nút Thoát hoc (Alt + H) thì hin thra ca sđề nghngười dùng xác nhn thoát có 2 nút Yes/No, nếu chn Yes thì kết thúc chương trình. (1đ) Câu 5: Khi người dùng nhn nút Thêm vào danh sách hoc (Alt + T) thì kim tra xem mã nhân viên có đủ 8 ký thay không, htên và đia chỉ có khác rng hay không, nếu vi phm thì yêu cầu người dùng nhp li. (1đ) . Kiểm tra điểm hslương có phải là dliu shay không (0.5đ). Nhp toàn bthông tin người dùng giữa các thông tin được ngăn cách bởi du |(1đ) Câu 6: Khi người dùng nhn vào nút Tính chương trình tính lương như sau (1.5đ) Nếu chc v“Giám đốcthi lương được cộng thêm 500000đ. Nhân viên biên chế: 1150000đ*hslương. Nhân viên hợp đồng: 1000000*hslương.

I - BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - nthbinh.weebly.comnthbinh.weebly.com/uploads/2/9/9/1/29916969/pdfjoiner.pdf · Câu 1: Xây dựng chương trình QUAN LY THI SINH với

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI - CƠ SỞ 2

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

GV. Lê Nhật Tùng

ĐỀ THI GIỮA KỲ TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - THỜI GIAN 60 PHÚT – MÃ ĐỀ THI: 08

Câu 1: Xây dựng chương trình QUAN LY NHAN SU với giao diện như bên trên và lưu

vào thư mục nộp bài thi theo quy định (2 điểm).

Câu 2: Quy định các Textbox Mã nhân viên , hệ số lương chỉ cho phép nhập vào các số

nguyên (1đ), Textbox tính lương chỉ cho phép hiển thị dữ liệu (0.5đ).

Câu 3: Khi người dùng nhấn nút Thêm mới hoặc (Alt + M) thì hiện thị ra thông báo

Yes/No xác nhận xem người dùng có muốn Thêm mới hay không, nếu chọn YES thì đưa

thông tin của tất cả các Textbox có trong chương trình về rỗng. (1.5đ)

Câu 4: Khi người dùng nhấn nút Thoát hoặc (Alt + H) thì hiển thị ra của sổ đề nghị người

dùng xác nhận thoát có 2 nút Yes/No, nếu chọn Yes thì kết thúc chương trình. (1đ)

Câu 5: Khi người dùng nhấn nút Thêm vào danh sách hoặc (Alt + T) thì kiểm tra xem mã

nhân viên có đủ 8 ký tự hay không, họ tên và đia chỉ có khác rỗng hay không, nếu vi phạm

thì yêu cầu người dùng nhập lại. (1đ) . Kiểm tra điểm hệ số lương có phải là dữ liệu số hay

không (0.5đ). Nhập toàn bộ thông tin người dùng giữa các thông tin được ngăn cách bởi

dấu “|” (1đ)

Câu 6: Khi người dùng nhấn vào nút Tính chương trình tính lương như sau (1.5đ)

Nếu chức vụ là “Giám đốc” thi lương được cộng thêm 500000đ.

Nhân viên biên chế: 1150000đ*hệ số lương.

Nhân viên hợp đồng: 1000000*hệ số lương.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI - CƠ SỞ 2

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

GV. Lê Nhật Tùng

ĐỀ THI GIỮA KỲ TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - THỜI GIAN 60 PHÚT – MÃ ĐỀ THI: 05

Câu 1: Xây dựng chương trình Quản lý môn học với giao diện như bên trên và lưu vào thư

mục nộp bài thi theo quy định (2 điểm).

Câu 2: Quy định các Textbox Mã môn học, số tín chỉ chỉ cho phép nhập vào các số nguyên

(1đ)

Câu 3: Khi người dùng chọn Học kỳ sẽ hiển thị danh sách học kỳ từ 1 đến 9 (1đ)

Câu 4: Khi người dùng nhấn nút Thêm mới hoặc (Alt + M) thì đưa thông tin của tất cả

các Textbox có trong chương trình về rỗng. (1đ)

Câu 5: Khi người dùng nhấn nút Thoát hoặc (Alt + H) thì hiển thị ra của sổ đề nghị người

dùng xác nhận thoát có 2 nút Yes/No, nếu chọn Yes thì kết thúc chương trình. (1đ)

Câu 6: Khi người dùng nhấn nút Thêm vào danh sách hoặc (Alt + T) thì kiểm tra xem Mã

môn học có đủ 10 ký tự hay không, tên môn học và giảng viên phụ trách có khác rỗng hay

không, nếu vi phạm thì yêu cầu người dùng nhập lại (1đ). Nhập toàn bộ các thông tin môn

học vào danh sách theo cấu trúc sau: (2đ)

Nếu là môn học thuộc khối công trình:

CPM1 | Mã môn | Tên môn | Số tín chỉ | Giảng viên phụ trách | Học kỳ

Nếu là môn học thuộc khối công trình:

CPM2 | Mã môn | Tên môn | Số tín chỉ | Giảng viên phụ trách | Học kỳ

Nếu là môn học thuộc khối Điện tử - CNTT:

CPM3 | Mã môn | Tên môn | Số tín chỉ | Giảng viên phụ trách | Học kỳ

Câu 7: Khi người dùng nhấn nút Xóa hoặc thực hiện xóa môn học ra khỏi danh sách (1đ),

báo lỗi nếu như chưa chọn môn học để Xóa.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI - CƠ SỞ 2

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

GV. Lê Nhật Tùng

ĐỀ THI GIỮA KỲ TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - THỜI GIAN 60 PHÚT – MÃ ĐỀ THI: 04

Câu 1: Xây dựng chương trình THI NGHIEM BE TONG với giao diện như bên trên và lưu

vào thư mục nộp bài thi theo quy định (2 điểm).

Câu 2: Quy định các Textbox Mã đợt thí nghiệm, nước, xi măng, cát, đá chỉ cho phép

nhập vào các số nguyên (1đ).

Câu 3: Khi người dùng chọn Phụ gia sẽ hiển thị danh sách phụ gia gồm 2 loại: Phụ gia

siêu dẽo, Phụ gia thông thường (1đ).

Câu 4: Quy định các textbox trong phần kết quả chi cho phép hiển thị dữ liệu, không cho

phép nhập dữ liệu (1đ).

Câu 4: Khi người dùng nhấn nút Thêm mới hoặc (Alt + M) thì đưa thông tin của tất cả

các Textbox có trong chương trình về rỗng. (1đ)

Câu 5: Khi người dùng nhấn nút Thoát hoặc (Alt + H) thì hiển thị ra của sổ đề nghị người

dùng xác nhận thoát có 2 nút Yes/No, nếu chọn Yes thì kết thúc chương trình. (1đ)

Câu 6: Khi người dùng nhấn nút Kiểm tra thông tin hoặc (Alt + K) thì kiểm tra xem Mã

đợt thí nghiệm có đủ 10 ký tự hay không, phòng thí nghiệm có khác rỗng hay không, nếu

vi phạm thì yêu cầu người dùng nhập lại (1đ).

Câu 7: Khi người dùng nhấn nút Tính hoặc (Alt + N) thì tính (2đ):

- Số m^3 bê tông được tính bằng tính tổng các nguyên vật liệu (1 lít nước = 1kg, 1 m^3 = 1000kg).

- Giá thành: 1.500.000đ/m^3, nếu sử dụng Phụ gia siêu dẽo thì giá thành tăng lên 10%.

- Thời gian ninh kết cho 1 m^3 là 5 ngày, nếu sử dụng Phụ gia siêu dẽo thì thời gian ninh kết cho 1

m^3 là 4 ngày.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI - CƠ SỞ 2

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

GV. Lê Nhật Tùng

ĐỀ THI GIỮA KỲ TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - THỜI GIAN 60 PHÚT – MÃ ĐỀ THI: 03

Câu 1: Xây dựng chương trình Quản lý môn học với giao diện như bên trên và lưu vào thư

mục nộp bài thi theo quy định (2 điểm).

Câu 2: Quy định các Textbox Mã môn học, số tín chỉ chỉ cho phép nhập vào các số nguyên,

Quy định các Textbox trong phần Số tiền thu của môn học không cho phép nhập dữ liệu

mà chỉ hiển thị dữ liệu khi tính toán (1,5 đ)

Câu 3: Khi người dùng chọn Học kỳ sẽ hiển thị danh sách học kỳ từ 1 đến 9 (1đ)

Câu 4: Khi người dùng nhấn nút Thêm mới hoặc (Alt + M) thì đưa thông tin của tất cả

các Textbox có trong chương trình về rỗng. (1đ)

Câu 5: Khi người dùng nhấn nút Thoát hoặc (Alt + H) thì hiển thị ra của sổ đề nghị người

dùng xác nhận thoát có 2 nút Yes/No, nếu chọn Yes thì kết thúc chương trình. (1đ)

Câu 6: Khi người dùng nhấn nút Thêm vào danh sách hoặc (Alt + T) thì kiểm tra xem Mã

môn học có đủ 10 ký tự hay không, tên môn học và giảng viên phụ trách có khác rỗng hay

không, nếu vi phạm thì yêu cầu người dùng nhập lại (1,5đ). Nhập toàn bộ các thông tin

môn học vào danh sách theo cấu trúc sau: (1đ)

Nếu là môn học tự chọn:

Mã môn | Tên môn | Số tín chỉ | Giảng viên phụ trách | Học kỳ

Nếu là môn học bắt buộc thì thêm dấu * phía sau tên môn học:

Mã môn | Tên môn * | Số tín chỉ | Giảng viên phụ trách | Học kỳ

Câu 7: Khi người dùng nhấn nút Tính hoặc (Alt + N) thì kiểm tra số tín chỉ có lớn hơn 0

hay không, nếu vi phạm thì báo lỗi (0.5đ), tính số tiền phải thu = số tín chỉ * 150.000.

(0.5đ)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI - CƠ SỞ 2

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

GV. Lê Nhật Tùng

ĐỀ THI GIỮA KỲ TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - THỜI GIAN 60 PHÚT – MÃ ĐỀ THI: 02

Câu 1: Xây dựng chương trình QUAN LY THI SINH với giao diện như bên trên và lưu

vào thư mục nộp bài thi theo quy định (2 điểm).

Câu 2: Quy định các Textbox Số báo danh, điểm toán, điểm lý, điểm hóa chỉ cho phép

nhập vào các số nguyên (1đ)

Câu 3: Khi người dùng nhấn nút Thêm mới hoặc (Alt + M) thì đưa thông tin của tất cả

các Textbox có trong chương trình về rỗng. (1đ)

Câu 4: Khi người dùng nhấn nút Thoát hoặc (Alt + H) thì hiển thị ra của sổ đề nghị người

dùng xác nhận thoát có 2 nút Yes/No, nếu chọn Yes thì kết thúc chương trình. (1đ)

Câu 5: Khi người dùng nhấn nút Thêm vào danh sách hoặc (Alt + T) thì kiểm tra xem Số

báo danh có đủ 6 ký tự hay không, họ tên và trường đăng ký dự thi có khác rỗng hay không,

nếu vi phạm thì yêu cầu người dùng nhập lại. (1đ) . Kiểm tra điểm Toán, Lý, Hóa có nằm

từ trong khoảng từ 0 đến 10 hay không, nếu vi phạm thì yêu cầu nhập lại (1đ). Cộng điểm

ưu tiên theo khu vực vào tổng điểm như sau:

Khu vực 1: 1,5 đ

Khu vực 2 nông thôn: 1 điểm

Khu vực 2: 0,5 điểm

Khu vực 3: 0 điểm

Toàn bộ các thông tin được đưa vào danh sách như hình đề bài. (1.5đ)

Câu 6: Khi người dùng nhấn vào nút Tìm kiếm hoặc (Alt + K), chương trình hiển thị của

sổ người dùng nhập vào số báo danh (0.5đ). Nếu số báo danh có tồn tại trong danh sách thí

sinh đã nhập thì hiển thị thông tin điểm của thí sinh đó (1đ)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI - CƠ SỞ 2

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

GV. Lê Nhật Tùng

ĐỀ THI GIỮA KỲ TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG - THỜI GIAN 60 PHÚT – MÃ ĐỀ THI: 01

Câu 1: Xây dựng chương trình Quản lý tiền nước với giao diện như bên trên và lưu vào

thư mục nộp bài thi theo quy định (2 điểm).

Câu 2: Quy định các Textbox Mã Khách hàng, chỉ số cũ, chỉ số mới chỉ cho phép nhập

vào các số nguyên (1đ)

Câu 3: Quy định các Textbox trong phần Thông tin hóa đơn nước không cho phép nhập

dữ liệu mà chỉ hiển thị dữ liệu khi tính toán (1đ)

Câu 4: Khi người dùng chọn Tháng sẽ hiển thị danh sách tháng từ 1 đến 12 (1đ)

Câu 5: Khi người dùng nhấn nút Thêm mới hoặc (Alt + M) thì đưa thông tin của tất cả

các Textbox có trong chương trình về rỗng. (1đ)

Câu 6: Khi người dùng nhấn nút Thoát hoặc (Alt + H) thì hiển thị ra của sổ đề nghị

người dùng xác nhận thoát có 2 nút Yes/No, nếu chọn Yes thì kết thúc chương trình. (1đ)

Câu 7: Khi người dùng nhấn nút Kiểm tra thông tin hoặc (Alt + K) thì kiểm tra xem Mã

khách hàng có đủ 6 ký tự hay không, họ tên và địa chỉ có khác rỗng hay không, chỉ số

mới có lơn hơn chỉ số cũ hay không, nếu vi phạm thì yêu cầu người dùng nhập lại. (1) đ

Câu 8: Khi người dùng nhấn nút Tính hóa đơn hoặc (Alt + T) thì tính thông tin hóa đơn

như sau: (2đ)

- Số nước tiêu thụ = Chỉ sổ mới – chỉ số cũ

- Số tiền: 50 m3 đầu tiên: 10.000đ/m3, 50 m3 tiếp theo 12.000đ/m3, các khối tiếp theo: 15.000đ/ m3

- Thuế: 10% của số tiền, Thành tiền = số tiền + thuế

- Nơi gửi hóa đơn bao gồm thông tin tổng hợp: mã khách hàng, họ tên, địa chỉ, tháng tính tiền

nước.