Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN
********************
KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
TIỂU DỰ ÁN: NÂNG CẤP ĐÊ BỜ BẮC SÔNG DINH
DỰ ÁN: QUẢN LÝ THIÊN TAI ( VN-HAZ/WB5)
NINH THUẬN - 3/2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN
********************
KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
TIỂU DỰ ÁN: NÂNG CẤP ĐÊ BỜ BẮC SÔNG DINH
DỰ ÁN: QUẢN LÝ THIÊN TAI (VN-HAZ/WB5)
ĐẠI DIỆN CHỦ DỰ ÁN
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN WB5
TỈNH NINH THUẬN
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Vinh Quang
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ THẨM ĐỊNH
MÔI TRƢỜNG VINACONTROL
GIÁM ĐỐC
Mai Thái An
NINH THUẬN - 3/2014
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh”
i
MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................... v
TÓM TẮT THỰC HIỆN ................................................................................................. 6
1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 8
2. KHUNG THỂ CHẾ VÀ PHÁP LÝ ............................................................................ 8
2.1. Các quy định của Chính phủ .............................................................................. 8
2.2. Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới ............................................. 11
2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường ........................................................ 12
3. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN .............................................................................................. 12
3.1. Giới thiệu chung TDA ...................................................................................... 12
3.2. Mục tiêu của Tiểu dự án ................................................................................... 15
3.3. Các hạng mục công trình .................................................................................. 16
3.4. Tổng mức đầu tư .............................................................................................. 24
4. MÔI TRƯỜNG NỀN VÙNG DỰ ÁN ..................................................................... 24
4.1. Điều kiện tự nhiên – xã hội .............................................................................. 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 24
4.2. Hiện trạng môi trường ...................................................................................... 28
5. CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN CỦA DỰ ÁN ............................................................ 34
5.1. Các tác động tích cực tiềm tàng ....................................................................... 34
5.2. Các tác động tiêu cực tiềm tàng ....................................................................... 35
6. CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CẦN THỰC HIỆN38
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN .......................................................................................... 47
7.1. Chương trình giám sát các biện pháp giảm thiểu ............................................. 47
7.2. Giám sát chất lượng môi trường ....................................................................... 54
8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN .......................................................................................... 56
8.1. Tổ chức và trách nhiệm .................................................................................... 56
8.2. Trách nhiệm báo cáo ........................................................................................ 57
8.3. Kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực ................................................................ 58
8.4. Tham vấn và phổ biến thông tin ....................................................................... 59
8.4.1. Tham vấn cộng đồng ......................................................................... 59
8.4.2. Công bố EMP..................................................................................... 63
8.5. Kinh phí thực hiện ............................................................................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 65
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 66
Phụ lục 1: Bộ Quy tắc Môi trường ............................................................................ 66
Phụ lục 2: Điều khoản tham chiếu (TOR) giám sát thực hiện EMP ......................... 81
Phụ lục 3: Công văn trả lời tham vấn Lần 1 của chính quyền phường Bảo An,
Phước Mỹ, Phủ Hà và Mỹ Hương ................................................................................. 83
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh”
ii
Phụ lục 4: Biên bản họp tham vấn cộng đồng lần 1 (tháng 7) và lần 2 (tháng 8) tại
04 phường khu vực TDA ............................................................................................... 91
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh”
iii
Tỷ giá chuyển đổi tiền tệ
Một dollar Mỹ = Đồng Việt Nam (VNĐ)
1 USD = 20,870 VNĐ
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2-1. Các chính sách an toàn của WB liên quan đến TDA.................................... 11
Bảng 4-2. Các yêu cầu quan trắc đối với hiện trạng môi trường .................................. 28
Bảng 4-3. Vị trí điểm quan trắc môi trường không khí ................................................. 31
Bảng 4-4. Kết quả quan trắc chất lượng không khí môi trường nền ............................. 31
Bảng 4-5. Vị trí điểm quan trắc môi trường nước mặt khu vực TDA ........................... 32
Bảng 4-6. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt khu vực TDA ................................. 32
Bảng 4-7. Vị trí điểm quan trắc môi trường nước dưới đất khu vực TDA ................... 33
Bảng 4-8. Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực TDA ........................................... 33
Bảng 4-9: Vị trí điểm quan trắc môi trường đất khu vực dự án .................................... 34
Bảng 4-10: Kết quả quan trắc môi trường đất khu vực TDA ........................................ 34
Bảng 5-1. Các tác động tiêu cực tiềm tàng của Tiểu Dự án .......................................... 36
Bảng 6-1. Các tác động tiêu cực, biện pháp giảm thiểu và tổ chức thực hiện .............. 39
Bảng 7-1. Kế hoạch giám sát thực hiện EMP ............................................................... 48
Bảng 7-2. Chương trình giám sát chất lượng môi trường ............................................. 54
Bảng 8-1.Các bên liên quan và nhiệm vụ cụ thể ........................................................... 56
Bảng 8-2. Quy định với báo cáo thực hiện EMP ........................................................... 58
Bảng 8-3. Phân bổ vốn EMP ......................................................................................... 64
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh”
iv
DANH SÁCH HÌNH
Hình 3-1: Vị trí TDA ..................................................................................................... 15
Hình 3-2 : Bản đồ tuyến công trình và các bãi thải dự kiến .......................................... 19
Hình 3-3: Các tuyến đường vận chuyển ........................................................................ 20
Hình 3-4: Mặt cắt ngang đại diện tuyến đê và kè đoạn 1 .............................................. 21
Hình 3-5: Mặt cắt ngang đại diện tuyến đê đoạn 1 ....................................................... 22
Hình 3-6: Mặt cắt ngang đại diện tuyến kè ................................................................... 23
Hình 4-1. Bản đồ tổng thể 2 khu vực quan trắc và vị trí quan trắc mẫu khí khu vực mỏ
vật liệu ........................................................................................................................... 29
Hình 4-2. Sơ đồ vị trí các điểm quan trắc môi trường nền khu vực TDA (Khu vực 2) 30
Hình 7-1. Vị trí giám sát môi trường khu vực xây dựng TDA ...................................... 55
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh”
v
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban QLDA Ban Quản lý Dự án
Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
BPGS Biện pháp giám sát
BPGT Biện pháp giảm thiểu
BTCT Bê tông cốt thép
CPMO Ban Quản lý Dự án cấp Trung ương
ECOP Bộ Quy tắc Môi trường
EMP Kế hoạch Quản lý Môi trường
GSCĐ Ban giám sát cộng đồng
NHTG (WB) Ngân hàng Thế giới (World Bank)
PPMU Ban Quản lý Dự án cấp tỉnh
QCVN Quy chuẩn Kỹ thuật Việt Nam
RAP Kế hoạch Hành động Tái định cư
RPF Khung Chính sách Tái định cư
TDA Tiểu dự án
TGT Tư vấn giám sát thi công
TQM Tư vấn quản lý môi trường
UBMTTQ Ủy ban mặt trận Tổ quốc
UBND Ủy ban Nhân dân
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
6
TÓM TẮT THỰC HIỆN
Bối cảnh: Tuyến đê sông Dinh qua thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận đã được xây dựng từ lâu. Tuy nhiên, do được thực hiện theo nhiều giai đoạn
không đồng bộ, một số đoạn đã xuống cấp, gây mất ổn định cho công trình và mỹ quan
thành phố. Để đáp ứng yêu cầu phòng lũ, TDA “Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh”tại
thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận thuộc dự án Quản lý thiên tai
Việt Nam (WB5/VN-Haz) đã được đề xuất thực hiện. Mục tiêu chính của TDA là đảm
bảo phòng chống lũ lụt, bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân và các cơ quan đóng
trên địa bàn, tạo thêm quỹ đất cho thành phố, đồng thời chỉnh trang đô thị, tạo cảnh
quanh môi trường.
Mô tả dự án: Tiểu dự án bao gồm các hoạt động: (i) nâng cấp 3,102 m mặt đê; (ii) xây
mới 2,751.3 m đê và 1,377.9 m kè; (iii) làm mới 06 cống tiêu và 02 cống thoát nước;
và (iv) xây dựng 6,313m hệ thống điện chiếu sáng. TDA được thực hiện phù hợp với
Khung quản lý môi trường và xã hội (ESMF) của Dự án, đảm bảo tuân thủ nghiêm túc
các chính sách an toàn của WB và các quy định hiện hành về môi trường của Việt
Nam.
Tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu: Việc triển khai dự án sẽ đem lại
lợi ích to lớn cho cộng đồng địa phương. Tuy nhiên quá trình thi công sẽ gây ra một số
tác động tiêu cực tới môi trường tự nhiên và xã hội. Những tác động này đều có thể
giảm thiểu và được lên kế hoạch quản lý chi tiết. Các tác động tiêu cực phát sinh chủ
yếu bởi quá trình: (i) Thu hồi đất và giải phóng mặt bằng, và (ii) Thi công xây dựng.
TDA không liên quan đến dân tộc thiểu số và các công trình có giá trị văn hóa, tín
ngưỡng, tôn giáo.
Qua khảo sát sơ bộ cho thấy, tổng diện tích chiếm dụng vĩnh viễn là 106,432.8 m2, bao
gồm đất nông nghiệp, đất công ích và đất ở. Tổng số 246 hộ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi
hoạt động thu hồi đất của Dự án trong đó 69 hộ phải tái định cư. Các hộ bị ảnh hưởng
sẽ được đền bù theo Khung chính sách Tái định cư (RPF) và Kế hoạch Hành động Tái
định cư (RAP). Trong vùng TDA không có ngôi mộ và đền thờ hoặc bất kỳ công trình
văn hóa nào bị ảnh hưởng.
Quá trình thi công dự án có khả năng làm phát sinh các tác động tiêu cực đến môi
trường như gia tăng ô nhiễm không khí, nguồn nước, tiếng ồn, độ rung và ùn tắc giao
thông trong khu vực. Tuy nhiên các tác động này chỉ mang tính cục bộ, tạm thời, ảnh
hưởng trong phạm vi nhỏ và có thể giảm thiểu bằng cách: (i) Đảm bảo nhà thầu tuân
thủ Quy tắc môi trường thực tiễn (ECOP), (ii) Tham vấn với chính quyền và người dân
địa phương từ giai đoạn chuẩn bị dự án và tiếp tục duy trì trong suốt quá trình thi công
và vận hành dự án, (iii) Giám sát chặt chẽ của kỹ sư thi công và cán bộ môi trường.
Các hoạt động phải được tiến hành trong dự án: Để giảm thiểu tác động tiêu cực
tiềm tàng trong suốt dự án, các biện pháp sau đây cần được tiến hành đầy đủ, dưới sự
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
7
tham vấn chặt chẽ, liên tục và cởi mở với chính quyền và cộng đồng địa phương, đặc
biệt là các hộ gia đình bị ảnh hưởng:
1. Lồng ghép ECOP vào các điều khoản của hợp đồng và thông báo với nhà
thầu.
2. Thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu, có quan trắc và chỉnh sửa cho
phù hợp với điều kiện thực tế, nhằm mục đích đạt hiệu quả giảm thiểu cao nhất.
3. Giám sát và theo dõi chặt chẽ việc thực hiện các biện pháp an toàn để đảm
bảo việc thực thi đầy đủ và hiệu quả các biện pháp giảm thiểu trong toàn bộ dự án.
4. Lên kế hoạch và thực hiện đầy đủ Chương trình tham vấn cộng đồng trong
suốt dự án.
5. Đảm bảo sự vận hành hiệu quả của các cống qua đê và một ngân sách đầy đủ
cho hoạt động bảo dưỡng tuyến đê.
Trách nhiệm: Các cơ quan tổ chức tham gia và chịu trách nhiệm về Kế hoạch quản lý
môi trường là Ban QLDA ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận, Chi cục thủy lợi tỉnh,
Tư vấn quản lý môi trường, Tư vấn giám sát thi công, Nhà thầu và chính quyền địa
phương.
Ở cấp Dự án VN-Haz/WB5, Ban Quản lý Trung ương các dự án Thuy lợi (CPMO)
chịu trách nhiệm giám sát tổng thể các TDA và giám sát tiến độ thực hiện TDA “Nâng
cấp đê bờ bắc sông Dinh”, bao gồm các chính sách an toàn và các biện pháp bảo vệ
môi trường như đề xuất của EMP.
Ở cấp TDA, Ban QLDA ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Thuận có trách nhiệm chuẩn bị
thông tin mời thầu chi tiết, lựa chọn nhà thầu hợp lý, soạn thảo hợp đồng đảm bảo thực
hiện có hiệu quả và giám sát chặt chẽ EMP của TDA. Nhà thầu chịu trách nhiệm thực
thi TDA theo kế hoạch đã đề ra, báo cáo chi tiết định kỳ lên ban QLDA. Ban QLDA
chịu trách nhiệm liên kết chặt chẽ với chính quyền địa phương nhằm đảm bảo hiệu quả
tham vấn và thúc đẩy hiệu quả các biện pháp giảm thiểu. Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Ninh Thuận sẽ có trách nhiệm giám sát việc thực hiện các chính sách liên quan
đến môi trường theo quy định của Chính phủ Việt Nam. Sau khi công trình đưa vào
vận hành, Chi cục thủy lợi tỉnh chịu trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng và định kỳ kiểm
tra các hạng mục công trình.
Phân bổ kinh phí: Dự án sử dụng nguồn vốn ODA và vốn đối ứng của chính phủ Việt
Nam, tổng mức đầu tư: 227,143,834,000 VNĐ, tương đương với 10,883,749 USD. Chi
phí cho việc thực hiện EMP bao gồm: (i) chi phí thực hiện các biện pháp giảm thiểu,
(ii) chi phí đào tạo an toàn và nâng cao năng lực, (iii) chi phí cho tư vấn quản lý môi
trường, và (iv) chi phí quản lý EMP.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
8
1. GIỚI THIỆU
TDA“Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh” thuộc hợp phần 4 của Dự án WB5. Mục
tiêu của TDA là nâng cao năng lực phòng chống lũ, bảo vệ tính mạng, tài sản cho các
hộ dân sống dọc bờ đê cũng như thành phố Phan Rang – Tháp Chàm. Các hoạt động
của TDA bao gồm nâng cấp mặt đê, xây dựng mới một số đoạn đê, kè và hệ thống
điện chiếu sáng. Viêc xây dưng tiêu dư an ngoai muc đich phong chông thiên tai va cai
thiên đơi sông cho công đông con có thể gây ra các tác động tới môi trường tự nhiên
và kinh tế - xã hội trong các giai đoạn chuẩn bị và xây dựng.
Để đảm bảo rằng các tác động tiêu cực tiềm tàng được nhận diện và giảm thiểu
trong quá trình thực hiện TDA cũng như tuân thủ các chính sách về Đánh giá Tác động
Môi trường của WB (OP/BP4.01), một Kế hoạch Quản lý Môi trường đã được chuẩn
bị phù hợp với các hướng dẫn của Khung Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMF).
Tài liệu EMP của tiểu dự án đưa ra kế hoạch cụ thể đảm bảo chất lượng môi
trường ít bị ảnh hưởng bởi dự án, bao gồm các biện pháp giảm thiểu các tác động của
tiểu dự án đến môi trường, thời gian, trách nhiệm và kinh phí thực hiện. Toàn bộ quá
trình thực hiện dự án sẽ được giám sát chặt chẽ bởi ban QLDA tỉnh, tư vấn giám sát
xây dựng và cộng đồng địa phương (thông qua Ban giam sat công đông ). Quá trình
giám sát sẽ được ghi chép và báo cáo công khai, định kỳ. Tài liệu này cũng bao gồm
bộ quy tắc môi trường (ECOP) chuẩn bị cho TDA của Dự án Quản lý Thiên tai Việt
Nam VN-Haz/WB5. Những quy tắc này sẽ được đưa vào các tài liệu đấu thầu, hợp
đồng xây dựng và tổ chức thực hiện, phục vụ chương trình giám sát chất lượng môi
trường xã hội của khu vực dự án.
2. KHUNG THỂ CHẾ VÀ PHÁP LÝ
2.1. Các quy định của Chính phủ
Bộ luật
- Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6
năm 2001;
- Luật Xây dựng được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số
16/2003/QH11 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Đất đai được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá
XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003, ban hành ngày 10
tháng 12 năm 2003, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2004;
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29
tháng 11 năm 2005, ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2005, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 7 năm 2006;
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
9
- Luật đê điều số 79/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành ngày 21/06/2012.
Nghị định
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 113/2007/NĐ – CP ngày 28/06/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đê điều;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
Quản lý chất thải rắn;
- Nghị định của Chính Phủ số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng
08 năm 2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường.
Thông tư
- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 07 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi Trường ngày 01
tháng 08 năm 2011 quy định quy trình quan trắc không khí và tiếng ồn;
- Thông tư 30/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 08 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước
dưới đất.
Quyết định
- Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2007 về việc phê duyệt
Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020;
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
10
- Quyết định số 1977/QĐ-UBND ngày 12/06/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp Đê
bờ Bắc sông Dinh, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định 2380/2010/QĐ- UBND ngày 21/12/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về ban hành Quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất để thực các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
- Quyết định 204/2010/ QĐ- UBND ngày 21/12/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên đại bàn
tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 69/2011/ QĐ- UBND ngày 22/12/2011 Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận;
- Quyết định số 1106/QĐ-UBND ngày 04/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận về việc điều chỉnh nội dung Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp
Đê bờ Bắc sông Dinh, thành phố Phan Rang – Tháp chàm, tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định 1370/QĐ-BNN-HTQT ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt Dự án đầu tư “Quản lý thiên
tai” (VN-Haz) do WB tài trợ;
- Quyết định số 462/2013/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về việc điều chỉnh nội dung Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng
cấp Đê bờ Bắc sông Dinh, thành phố Phan rang – Tháp chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Các văn bản liên quan khác
- Đề cương chi tiết TDA đầu tư sử dụng vốn ODA (vốn vay WB) cho TDA
“Quản lý Thiên tai (VN-Haz/WB5)” do CPMO lập tháng 12/2010;
- Công văn số 4376/BNN-HTQT – của Bộ NN &PTNT gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư Trình Chính phủ danh mục vốn vay ODA TDA: “Quản lý Thiên tai (VN-
Haz/WB5” do WB tài trợ, ngày 31 tháng 12 năm 2010;
- Công văn số 319/BTC-QLN – của Bộ Tài chính gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc góp ý kiến đề cương TDA “Quản lý Thiên tai (VN-Haz) WB5” vào danh
mục TDA sử dụng vốn vay WB, ngày 15 tháng 3 năm 2011;
- Báo cáo Đánh giá Môi trường (TDA Quản lý Thiên tai (VN-Haz/WB5); do
Công ty Cổ phần Tư vấn và chuyển giao công nghệ – Trường ĐH Thủy Lợi lập,
tháng 3/2012.
- Hội nghị về an toàn đập tại thành phố Đà Nẵng của Đoàn thẩm định WB với
các sở ngày 15/3/2012.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
11
- Công văn số 4948/UBND-QHXD ngày 19/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về việc bổ sung một số hạng mục của dự án đầu tư xây dựng công
trình nâng cấp đê bờ Bắc sông Dinh, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh
Ninh Thuận.
2.2. Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới
Bên cạnh quy trình xem xét và phê duyệt của Chính phủ Việt Nam, TDA
“Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh” cần phải thực hiện và tuân thủ theo chính sách hoạt
động của WB về môi trường và xã hội. Các chính sách hoạt động của WB được áp
dụng đối với TDA bao gồm:
Bảng 2-1. Các chính sách an toàn của WB liên quan đến TDA
Chính
sách Nhân tố kích hoạt Mục tiêu
OP/BP
4.01 –
Đánh giá
môi trường
Các công trình xây
dựng đề xuất có tiềm ẩn
gây tác động môi trường
tiêu cực trên khu vực tiểu
dự án do Tiểu dự án có
bao gồm một lượng đáng
kể đào đắp, vận chuyển và
sử dụng máy móc, thiết bị
thi công
Đảm bảo các dự án đầu tư có tính bền
vững và đảm bảo về mặt môi trường – xã
hội
Cung cấp cho những người ra quyết định
các thông tin về các tác động môi trường –
xã hội tiềm ẩn liên quan đến dự án
Tăng cường tính minh bạch và sự tham
gia của các cộng đồng bị ảnh hưởng trong
quá trình ra quyết định
OP/BP
4.12 – Tái
định cư bắt
buộc
Tiểu dự án có bao gồm
thu hồi đất không tự
nguyện: (i) thu hồi vĩnh
viễn diện tích mở rộng
công trình và (ii) thu hồi
tạm thời diện tích phục vụ
thi công, vận chuyển và
khai thác vật liệu
Nhằm đảm bảo các chính sách sau được
áp dụng: (a) Tránh hoặc giảm thiểu tái định
cư bắt buộc và những ảnh hưởng tới hoạt
động kinh tế, trong đó có việc mất nguồn
sinh kế; (b) Cung cấp các thủ tục đền bù
minh bạch trong quá trình thu hồi đất bắt
buộc đất và các tài sản khác; (c) Cung cấp
đầy đủ các nguồn lực đầu tư tạo cơ hội cho
những người dân tái định cư được hưởng
lợi ích từ dự án (thực hiện thông qua Kế
hoạch Hành động Tái định cư); (d) Khôi
phục và cải thiện mức sống của những
người bị ảnh hưởng bởi dự án, và (e) Thực
hiện đền bù một cách đầy đủ, nhanh chóng
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
12
Chính
sách Nhân tố kích hoạt Mục tiêu
và hiệu quả ở mức giá thay thế đối với các
tài sản bị mất mát trực tiếp do dự án.
Việc lập Kế hoạch Hành động Tái định cư
và các biện pháp giảm thiểu được thực hiện
trên cơ sở có sự tham vấn với các cộng
đồng bị ảnh hưởng và bằng các phương
pháp tiếp cận có sự tham gia.
Có thể gây
mâu thuẫn
trong việc
sử dụng
nước do an
toàn của đê
hoặc hoạt
động của
cống
Quá trình xây dựng các
tuyến công trình có khả
năng gây gián đoạn
tưới/tiêu trong thời gian
ngắn.
Cần phải xác định vùng/nhóm cộng
đồng có khả năng chịu ảnh hưởng của rủi
ro này và họ phải được nâng cao năng lực
theo những hoạt động của Hợp phần 3
2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trƣờng
Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng đất
- QCVN 03:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất
Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng nước
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm;
QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt
Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng không khí
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
Các quy chuẩn liên quan đến tiếng ồn và độ rung
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- QCVN 27: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
3. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN
3.1. Giới thiệu chung TDA
Tên dự án: “Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh”
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
13
Hình thức đầu tƣ: nâng cấp và xây dựng mới
Chủ đầu tƣ: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Ninh Thuận
Đơn vị thực hiện: Ban QLDA ngành Nông Nghiệp tỉnh Ninh Thuận
Địa điểm thực hiện: TDA “Nâng cấp Đê bờ Bắc sông Dinh” được thực hiện
tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận. Phạm vi công trình thuộc bờ
Bắc sông Dinh từ Cầu Móng đến khép với tuyến đê cũ tại phía sau trường tiểu học Mỹ
Hương (Hình 3-1). Tuyến thi công đi qua 4 phường gồm: Bảo An, Phước Mỹ, Phủ Hà
và Mỹ Hương. Các vị trí tiếp giáp:
- Phía Đông: Giáp với đường Trần Hưng Đạo, phía sau trường Tiểu Học Mỹ
Hương.
- Phía Tây: Giáp Cầu Móng.
- Phía Nam: Giáp với Sông Dinh.
- Phía Bắc: Dọc theo Sông Dinh, đoạn từ Cầu Móng đường Nguyễn Du đến
đường Trần Hưng Đạo.
Tọa độ địa lý khu vực Tiểu dự án:
- Điểm đầu: Cầu Móng: 5773021 (X), 1281910 (Y)
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
14
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
15
Hình 3-1: Vị trí khu vƣc tiêu dƣ an
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
16
3.2. Mục tiêu của Tiểu dự án
TDA “Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh” được thực hiện nhằm mục tiêu góp
phần tăng cường năng lực cấp quốc gia, cấp tỉnh và địa phương để phòng chống thiên
tai, chuẩn bị và giảm nhẹ thiên tai. Trong đó, mục tiêu dài hạn bao gồm:
- Tăng cường khả năng phòng ngừa, ứng phó và giảm nhẹ thiên tai các cấp trong
tỉnh; củng cố tính sẵn sàng ứng phó với rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, cải
thiện việc dự báo thời tiết và năng lực cảnh báo sớm, giảm nhẹ các tác động
tiêu cực của thiên tai cho địa bàn tỉnh đóng góp vào chiến lược quốc gia Việt
Nam.
- Góp phần cải thiện hệ thống Quản lý thiên tai tại Việt Nam theo chiến lược
quốc gia, đưa ra những biện pháp nhằm giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến
đổi khí hậu cho Việt Nam. Củng cố năng lực và thể chế quản lý thiên tai để đáp
ứng tốt hơn nhu cầu ngắn hạn và dài hạn của những vùng dễ bị tổn thương nhất
để giảm bớt thiệt hại về người, kinh tế và tài chính khi xảy ra thảm hoạ thiên
tai.
Mục tiêu ngắn hạn của TDA, gồm có:
- Nâng cấp hoàn chỉnh tuyến đê bờ Bắc sông Dinh đảm bảo yêu cầu phòng lũ cho
thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận nhằm bảo vệ tính mạng
và tài sản của nhân dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Tạo thêm quỹ đất khoảng 30 ha đất để mở rộng đô thị;
- Kết hợp đường giao thông nội đô, chỉnh trang đô thị và tạo cảnh quan môi
trường.
3.3. Các hạng mục công trình
Hiện trạng công trình
Do được xây dựng theo nhiều giai đoạn nên tuyến đê có cấu trúc phức tạp,
không đồng bộ, một số đoạn đã xuống cấp và có hiện tượng thấm qua thân và nền đê.
Theo quan trắc khi lũ đạt tần suất thiết kế thì một số đoạn nước lũ đã tràn qua mặt đê
vào thành phố rất nguy hiểm. Nhiều đoạn nhà dân đã xây dựng ngay trên mặt đê, trong
chỉ giới bảo vệ đê và các kè mỏ hàn, gây mất ổn định cho công trình và mất mỹ quan
đô thị.
Quy mô các hạng mục tiêu dự án
TDA bao gồm các hạng mục: (i) nâng cấp 01 đoạn đê hiện có (ii) xây dựng mới
02 đoạn đê, 02 đoạn kè và (iii) xây dựng hệ thống điện chiếu sáng trên tuyến đê.
Các hạng mục chính
a. Xây mới tuyến đê có tổng chiều dài 2,751.3 m
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
17
- Đoạn 1: từ cầu Móng nối với tuyến đê cũ đầu đường Phạm Ngũ Lão (đoạn
D0-D2), dài 1,622.2m.
- Đoạn 2: từ cầu Đạo Long II đến khép với tuyến đê cũ sau trường Mỹ
Hương (đoạn DL2 – S12), dài 1,129.1m.
b. Nâng cấp mặt đê: Đoạn 2 (từ D2 đến DL2) thuộc phường Phước Mỹ dài
3,102 m. Nâng cấp mặt đường đê hiện hữu với kết cấu mặt đường bằng bê
tông nhựa, rộng 6.5m, dày 6cm.
c. Công trình trên đê: Làm mới 06 cống tiêu: 03 cống tiêu trên đoạn D0-D2
và 03 cống trên đoạn DL2-S12
d. Xây dựng kè bảo vệ sông có tổng chiều dài 1.377,9m
- Đoạn từ D0-D2 dài 350m
- Đoạn qua phường Phước Mỹ dài 1,027.9m
e. Hệ thống điện: Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng đường bờ đê bắc sông
Dinh dài 6,313m.
Các thông số kỹ thuật công trình
- Loại, cấp công trình: Công trình thủy lợi loại B, cấp IV (theo QPTL.A.6-
77 và TCXD VN 285:2002).
- Tần suất phòng lũ thiết kế của đê: P = 5%
- Đường giao thông trên mặt đê: cấp V, tốc độ tính toán V = 40km/h.
- Cao trình đỉnh đê: đảm bảo chống lũ với tần suất P=5%.
- Bề rộng mặt đê: B = 6.50m
- Chiều cao đê trung bình: 2.5m
- Chiều cao tường chống tràn trung bình: 0.8m
- Hệ số mái phía sông và phía đồng: m = 2.0m
- Kết cấu thân đê: đất đắp γk = 1.75t/m3
- Kết cấu mặt đê: bằng BTCT M250
- Kết cấu tường chống tràn: BTCT M200
- Gia cố mái đê: Mái thượng lưu bằng tấm BTCT trên lớp đá dăm lót; hạ
lưu bằng ô lục lăng bê tông trong trồng cỏ.
- Đoạn đê: Mặt đê kết hợp đường giao thông bằng BTCT M250, chiều rộng
mặt đường 6.5m, độ dốc ngang 2%. Phía hạ lưu có gờ chắn bánh bằng BT
M200, thượng lưu có tường chống tràn kết hợp tường hộ lan bằng BTCT
M200, cao 80cm, dày 30cm. Tại đầu tuyến (cầu Móng) bố trí tường hộ lan
để đảm bảo an toàn giao thông.
- Kè bảo vệ bờ sông: Gia cố chân kè bằng đá hộc đổ rối và rọ đá, mái bằng
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
18
tấm BT đúc sẵn đặt trong khung BTCT M200, lót bằng dăm lọc và vải địa
kỹ thuật có kết cấu bằng tấm BTCT lắp ghép trong khung BTCT, hệ số
mái m=2.0.
Nguyên vật liệu và bãi đổ thải
Các nguyên vật liệu như xi măng, đất, cát, ván khuôn… được lấy từ nhiều
nguồn khác nhau:
- Đá hộc, đá dăm mua tại Đèo Cậu, vận chuyển đến khu vực dự án bằng
đường bộ với cự ly vận chuyển trung bình 14km. (1)
- Đất đắp được lấy ở bãi vật liệu hồ Bà Râu, cự ly vận chuyển khoảng (27 –
31) km tùy từng đoạn đắp. (2)
- Cát xây dựng được khai thác tại các mỏ cát dọc theo tuyến công trình.
- Xi măng, vải lọc và một số vật liệu khác được mua tại thành phố Phan
Rang – Tháp Chàm với khoảng cách vận chuyển 2 km.
Các tuyến đường vận chuyển được thể hiện trong Hình 3-3.
Bãi thải dự kiến: dùng để tập kết lượng đất thải đào từ tiêu dự án, dự kiến
được bố trí dọc theo tuyến đê trong phường Phước Mỹ vàphường Phủ Hà với 3 vị trí.
Tổng diện tích các bãi thải này là 72,815.55m2. Có 06 vị trí riêng b iêt đươc bô tri như
trong hinh 3.2. Các khu vực này hiện nay là các khu đất chưa sử dụng với cao trinh
trung thâp , dọc theo tuyến đê . Lương đât thai chu yêu la boc lơp đât phong hoa tư
tuyên đê, kè. Lương đât thai nay se không an hương tơi môi trương ma chi tôn cao nên
khu vưc cho băng cac khu vưc xung quanh . Sau khi đâu thâu thi công, nhà thầu sẽ thảo
luân vơi Ban QLDA , Sơ Tai nguyên va Môi trương va chinh quyên đia phương đê xin
câp phep cho viêc đô thai nay.
.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
19
Hình 3-2: Bản đồ tuyến công trình và các bãi thải dự kiến
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
20
Hình 3-3: Các tuyến đƣờng vận chuyển
Khu vực
Tiểu Dự án
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
21
§Êt §¾p k>=0,95
C¾T NGANG §¹I DIÖN tuyÕn ®ª vµ kÌ ®o¹n 1
Tû LÖ: 1/100
PHÝA KHU D¢N C¦
Ranh GIíI §ÒN Bï
TÊm BTCT m¸i PS
M200,LxBxH=200x150x12cm
R¶i 01 líp v¶i b¹t
D¨m lãt 1x2 dµy 10cm
TÊm BT ®óc s½n M200,LxBxH=40x40x16cm
D¨m läc 1x2, dµy 10cm
V¶i ®Þa kü thuËt
Rä ®¸ 2x1x0,5
§¸ ®æ rèi
PHÝA S¤NG
Hình 3-4: Mặt cắt ngang đại diện tuyến đê và kè đoạn 1
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
22
Hình 3-5: Mặt cắt ngang đại diện tuyến đê đoạn 1
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
23
Hình 3-6: Mặt cắt ngang đại diện tuyến kè
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
24
3.4. Tổng mức đầu tƣ
Tổng mức đầu tư của Tiểu dự án 227,143,834,000 VNĐ
Bảng 3-1:Tổng mức đầu tƣ và phân bổ vốn
TT CHI PHÍ THÀNH TIỀN
1 Chí phí xây dựng 110,822,727,679
2 Chi phí đền bù GPMB 58,233,417,757
3 Chi phí quản lý dự án 1,643,548,486
4 Chi phí tư vấn xây dựng 7,956,326,361
5 Chi phí khác 3,102,008,986
6 Chi phí dự phòng 45,385,804,350
Tổng cộng 227,143,833,618
Làm tròn 227,143,834,000
4. MÔI TRƢỜNG NỀN VÙNG DỰ ÁN
4.1. Điều kiện tự nhiên – xã hội
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý, địa hình và địa chất
TDA “Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh” được thực hiện tại 04 phường: Bảo An,
Phước Mỹ, Phủ Hà và Mỹ Hương thuộc phía Nam thành phố Phan Rang – Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận. Tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Phía Bắc giáp
tỉnh Khánh Hòa, phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận, phía Tây giáp tỉnh Lâm Đồng và
phía Đông giáp Biển Đông. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh 3,358 km2 với trung tâm chính
trị, kinh tế, văn hóa là thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
Địa hình Ninh Thuận thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, với 3 dạng địa
hình: núi chiếm 63.2%, đồi gò bán sơn địa chiếm 14.4%, đồng bằng ven biển chiếm
22.4%. Khu vực dự án nằm bên bờ tả đoạn hạ lưu sông Dinh với địa hình bằng phẳng.
Hướng dốc chính của địa hình từ Tây Bắc xuống Đông Nam theo hướng dòng chảy
của sông Dinh.
Đặc điểm địa chất khu vực dự án tương đối phức tạp. Tính chất cơ lý của lớp
đất nền yếu và ít ổn định. Hầu hết các mặt cắt trên toàn tuyến đê đều có lớp cát dày 2.3
đến 8.0 m với hệ số thấm cao và độ cố kết thấp.
Khí hậu
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
25
Khu vực TDA nói riêng và tỉnh Ninh Thuận nói chung có khí hậu nhiệt đới gió
mùa điển hình với đặc trưng khô nóng, gió nhiều, bốc hơi mạnh, nhiệt độ trung bình
hàng năm từ 26-270C, lượng mưa trung bình 700-800 mm ở Phan Rang và tăng dần
đến trên 1,100 mm ở miền núi, độ ẩm không khí từ 75-77%. Năng lượng bức xạ lớn
160 Kcl/cm2. Tổng lượng nhiệt 9,500– 10,0000C. Thời tiết có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa
từ tháng 9 đến tháng 11; mùa khô từ tháng 12 đến tháng 9 năm sau.
Điều kiện thủy văn, dòng chảy
Sông ngòi tỉnh Ninh Thuận phân bố khá đều trong tỉnh. Tổng diện tích lưu vực
các sông chính là 3,600 km2 với tổng chiều dài 430 km, trong đó, sông Cái Phan Rang
là con sông lớn nhất trong tỉnh. Đọan sông chảy qua thành phố Phan Rang – Tháp
Chàm gọi là sông Dinh có chiều dài 16 km.
Sông Cái Phan Rang (hay sông Dinh) bắt đầu từ sườn Đông của dãy núi Gia
Rích cao 1,923m giáp tỉnh Lâm Đồng chảy theo hớng Bắc - Nam đổ ra biển Đông tại
vịnh Phan Rang.
Vào mùa mưa lớn hàng năm hoặc những năm có bão, Thành phố Phan Rang –
Tháp Chàm thường chịu ảnh hưởng của lũ lụt trên sông Dinh. Trong những năm tới
việc đầu tư xây dựng nâng cấp đê bờ Bắc sông Dinh cùng với việc xây dựng các hồ
chứa nước vùng thượng lưu như hồ chứa sông Sắt, đập dâng sông Cái – Tân Mỹ, hồ
chứa sông Than…thì vấn đề ngập lụt sẽ không còn ảnh hưởng lớn đến Thành phố
Phan Rang – Tháp Chàm.
Dòng chảy năm: Dòng chảy năm trên sông Dinh chịu sự chi phối trực tiếp của
lượng mưa năm, do đó chế độ dòng chảy ở đây cũng biến động theo cả không gian và
thời gian). Hàng năm, mùa lũ trên lưu vực thường bắt đầu chậm hơn mùa mưa khoảng
2 đến 3 tháng, từ tháng 9 -12, với lượng dòng chảy chiếm khoảng 70-80% lượng nước
cả năm.
Dòng chảy lũ: Sông Dinh mang đặc trưng của lũ sông Cái Phan Rang nên lũ lên
xuống nhanh, thời gian lũ ngắn, lũ thường có dạng 1 đỉnh. Mức độ biến động của lũ
lớn. Lũ thường xuyên hàng năm với tần suất thấp (từ 10% trở xuống) thuộc loại lũ
không lớn, nhưng với tần suất cao (10% trở lên) lại rất lớn.
Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đất:
Tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 3,358 km2, trong đó đất dùng vào sản xuất
nông nghiệp 69.698 ha; đất lâm nghiệp 185.955 ha; đất nuôi trồng thủy sản 1.825 ha;
đất làm muối 1.292 ha; đất chuyên dùng 16.069 ha; đất ở 3.820 ha; đất sông suối và
mặt nước chuyên dùng 5.676 ha; còn lại đất chưa sử dụng.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
26
Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án chủ yếu là đất ở, đất chuyên dùng và đất
nông nghiệp chiếm một ty lệ lớn. Đất chưa sử dụng chiếm ty lệ không đáng kể.
Tài nguyên sinh học:
Thực vật: Thực vật ở khu vực bờ đê sông Dinh chủ yếu là cây nông nghiệp
ngắn ngày như lúa, ngô, đậu xanh,...; cây ăn quả lâu năm như xoài, mận; và một số
loại cây bụi, cỏ dại.
Động vật: Động vật hoang dã thường thấy gồm có rắn nước, cua, chuột và các
loại côn trùng… Động vật nuôi là bò, gà, vịt, heo và cá. Không có các loài động vật
quý hiếm hoặc đang bị đe dọa.
Tình hình thiên tai và sự cố
Tháng nhiều bão nhất ở Ninh Thuận là tháng 11.Vào thời kỳ mưa bão, trên lưu
vực thường xuất hiện những trận lũ quét, lũ ống trên các triền sông, suối làm ngập lụt
các khu dân cư quan trọng như Thành phố Phan Rang, huyện Thuận Nam, huyện Ninh
Phước, huyện Thuận Bắc. Lũ quét xảy ra làm thiệt hại nhiều người và tài sản của nhân
dân.
4.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
TDA “Nâng cấp đê bờ Bắc sông Dinh” nằm trên địa phận của 04 phường: Bảo
An, Phước Mỹ, Phủ Hà và Mỹ Hương, thuộc thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
Tổng dân số 04 phường thuộc phạm vi dự án là 34,768 người trong tổng số 163,120
người của thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, chiếm 21.31%. Mật độ dân số trung
bình 2 người/km2.
Nền kinh tế khu vực dự án có xu hướng chuyển dịch theo hướng tăng dần ty
trọng ngành thương mại – dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp, giảm dần ty trọng nông
nghiệp. Các dịch vụ y tế – giáo dục được đảm bảo, an ninh – trật tự xã hội ổn định. Chi
tiết tình hình kinh tế - xã hội các phường thuộc phạm vi dự án được trình bày trong
bảng sau:
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
27
Bảng 4-1. Tình hình kinh tế - xã hội các phƣờng thuộc phạm vi dự án
Lĩnh vực Bảo An Phƣớc Mỹ Phủ Hà Mỹ Hƣơng
Thương
mại -
Dịch vụ
Giá trị sản xuất đạt 64.147 ty
đồng, chiếm ty trọng 57.2%
ngành kinh tế. Toàn phường có
663 cơ sở kinh doanh cá thể.
Giá trị sản xuất toàn
ngành đạt 198.024 ty
đồng, tăng 7% so với năm
2011.
Tổng số hộ kinh doanh là
308 hộ,
Giá trị sản xuất toàn ngành
đạt 197.885 ty đồng tăng
14.1% so với năm 2011,
chiếm ty trọng 53.7% tổng
giá trị sản xuất các ngành.
Giá trị sản xuất đạt
252.203 ty đồng, tăng
16.3% so với năm 2011.
Toàn phường hiện có 112
hộ kinh doanh tăng 9 hộ
so với năm 2011.
Nông
nghiệp
Giá trị sản xuất đạt 15.06 ty đồng,
tăng 6% so với cùng kỳ, chiếm ty
trọng 9.7% ngành kinh tế.
Diện tích vụ mùa 390 ha, năng
suất bình quân 60 tạ/ha. Ngoài ra,
có 15ha táo, 5ha nho.
Diện tích trồng lúa là 210
ha, năng suất lúa 55.8
tạ/ha, ngoài ra, còn có
diện tích trồng nho 6.5ha,
táo 22ha.
Tổng diện tích gieo trồng đạt
150.5ha: lúa 150ha, hoa màu
10ha, nho 0.5 ha.
.
Tổng diện tích 4.6ha ven
đê sông Dinh trồng hoa
màu. Giá trị sản xuất
nông nghiệp đạt 508 triệu
đồng, tăng 6.1% so với
2011.
Y tế Trạm y tế thực hiện tốt chương
trình y tế quốc gia và chăm sóc
sức khỏe cho nhân dân.
Trạm y tế của phường
khám chữa bệnh một năm
đạt 5,923 lượt.
Phường có 1 trạm y tế phục
vụ chăm sóc sức khỏe đời
sống người dân
Trạm y tế của phường
hàng năm khám chữa
bệnh hơn 3,500 lượt,
Giáo dục 01 trường mầm non, 01 trường
tiểu học.
Có 01 Trường tiểu học và
01 trường THCS
Có 01 trường mầm non, 1
trường tiểu học, 01 trường
THCS.
Có 01 trường tiểu học và
01 trường THCS
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
28
4.2. Hiện trạng môi trƣờng
Hiên trang môi trương khu v ực TDA “Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh” đươc
đơn vị tư vấn môi trường đánh giá qua cac sô li ệu khảo sát vê chât lương đât , nươc va
không khi t ại khu vực dự án. Các mẫu môi trường đươc tiên hanh quan trắc tại các
điêm đặc trưng, làm nền để đánh giá tác động trong suốt quá trình xây dựng và vận
hành tuyến đê, kè.
Bảng 4-2. Các yêu cầu quan trắc đối với hiện trạng môi trƣờng
Thành phần
môi trƣờng Chỉ tiêu quan trắc Cách quan trắc Vị trí quan trắc
Không khí
- Vi khí hậu
- Bụi lơ lửng, Nồng độ
NO2, Nồng độ SO2,
Nồng độ CO.
- Tiếng ồn
Đo đạc và lấy
mẫu liên tục trong
1 ngày. Các
phương pháp lấy
mẫu, quan trắc,
đo đạc và phân
tích được thực
hiện theo các tiêu
chuẩn Việt Nam
hiện hành.
5 vị trí:
03 điểm tại khu dân
cư trên tuyến thi công
01 điểm tại tuyến vận
chuyển QL1A
01 điểm tại bãi vật
liệu
Nước mặt
pH, Nhiệt độ, BOD5,
COD, DO, TSS, Tổng P,
Tổng N, As, Hg, Pb, Cd,
Coliform
04 vị trí:
02 điểm nước mặt
sông Dinh tại khu
vực thi công
01 điểm nước mặt
cách đầu tuyến
300m
01 điểm nước mặt
cách cuối tuyến
300m
Nước ngầm
pH, độ đục, độ dẫn điện
EC, DO, TSS, Độ cứng,
Zn, As, Hg, Pb, Cd,
Coliform
3 vị trí
Khu dân cư trên
tuyến thi công
Đất
Các chỉ tiêu kim loại
nặng: Cd, Pb, Cu, Zn,
As
03 vị trí:
Khu dân cư trên
tuyến thi công
Hình 4-1 thể hiện bản đồ tổng thể các vị trí quan trắc với 2 khu vực:
- KV1-Khu vực mỏ vật liệu (với 1 điểm quan trắc không khí)
- KV2-Khu vực xây dựng TDA ( với 04 điểm quan trắc không khí, 04 điểm
quan trắc nước mặt, 03 điểm quan trắc nước ngầm và 03 điểm quan trắc đất).
Chi tiết các điểm quan trắc tại khu vực xây dựng TDA được thể hiện trong Hình
4-2.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
29
Hình 4-1. Bản đồ tổng thể 2 khu vực quan trắc và vị trí quan trắc mẫu khí
khu vực mỏ vật liệu
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
30
Hình 4-2. Sơ đồ vị trí các điểm quan trắc môi trƣờng nền khu vực TDA (Khu vực 2)
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
31
Kết quả quan trắc môi trƣờng
Môi trường không khí
Bảng 4-3. Vị trí điểm quan trắc môi trƣờng không khí
TT Vị trí Kí
hiệu
Tọa độ VN 2000
X (m) Y (m)
1 Khu dân cư phường Bảo An K1 577357 1281985
2 Khu dân cư phường Phủ Hà K2 579018 128,873
3 Khu dân cư phường Mỹ Hương K3 580541 1279120
4 Ngã tư đường Lê Duẩn và đường 21 tháng 8 K4 580302 1279855
5 Bãi vật liệu hồ chứa nước Bà Râu K5 599462 1304454
Bảng 4-4. Kết quả quan trắc chất lƣợng không khí môi trƣờng nền
TT Thông số Đơn vị K1 K2 K3 K4 K5 QCVN 05:2009
/BTNMT, 1h
1 Nhiệt độ 0C 28.5 27.7 28.9 29.1 27.3 -
2 Độ ẩm
không khí % 75 74 76 77 75 -
3 Hướng gió NW NW NW NW NW -
4 Tốc độ gió m/s 2.5 2.4 2.6 2.7 2.2 -
5 SO2 g/m3 108 100 105 110 70 350
6 NO2 g/m3 69 63 60 68 51 200
7 CO g/m3
1129
0 9710 8540
1796
0 6520 30000
8 Bụi TSP g/m3 180 120 110 320 85 300
9 Độ ồn dBA 64.3 65.8 61.7 69.7 59.5 70*
Nguồn: VIECA (lấy mẫu và phân tích ngày 11/07/2013)
*: QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
Chất lượng môi trường khí tại thời điểm khảo sát được đánh giá thấp hơn tiêu
chuẩn cho phép đáng kể. Lượng CO dao động từ 6520 – 17960g/m3, thấp hơn tiêu
chuẩn cho phép từ 1.67 đến 4.6lần. Nồng độ NO2 trong không khí dao động trong
khoảng 51 - 69g/m3, thấp hơn từ 2.8 đến 3.9 lần so với tiêu chuẩn cho phép. Giá trị
SO2 cao nhất đạt 110g/m3, thấp 3.18 lần so với tiêu chuẩn cho phép. Tại điểm K4,
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
32
hàm lượng bụi vượt quy định 1.06 lần, còn tại các vị trí khác, hàm lượng bụi thấp hơn
1.6 – 3.5 lần so với quy định
Mức ồn tại các điểm quan trắc đều thấp hơn giới hạn cho phép của QCVN
26:2009/BNTMT. Nhìn chung, chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án
còn tốt.
Môi trường nước
Bảng 4-5. Vị trí điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt khu vực TDA
TT Vị trí Kí
hiệu
Tọa độ VN 2000
X (m) Y (m)
1 Sông Dinh cách đầu tuyến 300m NM1 575358 1281948
2 Sông Dinh đoạn qua phường Phước Mỹ NM2 577611 1281380
3 Sông Dinh đoạn qua phường Phủ Hà NM3 579110 1279637
4 Sông Dinh cách điểm cuối tuyến 300m MN4 580874 1277777
Bảng 4-6. Kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt khu vực TDA
TT Chỉ tiêu Đơn vị NM1 NM2 NM3 NM4 QCVN 08:2008/
BTNMT (B1)
1 pH - 6.8 6.5 6.8 6.7 5.5 – 9
2 Nhiệt độ 0C 26.8 27.6 27.1 27.5 -
3 BOD5 mg/l 6.4 7.2 7.0 6.8 15
4 COD mg/l 29 36 38 41 30
5 DO mg/l 7.4 8.1 8.2 8.0 ≥4
6 TSS mg/l 77 70 63 55 50
7 Tổng P mg/l 0.08 0.1 0.15 0.12 0.3
8 Tổng N mg/l 0.36 0.5 0.65 0.7 10
9 As mg/l 0.0002 0.0003 0.0005 0.006 0.05
10 Hg mg/l KPH KPH KPH KPH 0.001
11 Pb mg/l 0.001 0.002 0.004 0.003 0.05
12 Cd mg/l KPH KPH KPH KPH 0.01
13 Coliform MPN/
100ml
15230 22902 33226 36489 7500
Nguồn: VIECA (lấy mẫu và phân tích ngày 11/07/2013)
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
33
Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt cho thấy, hầu hết các chỉ tiêu đều thấp
hơn QCCP, riêng 02 thông số TSS và Coliform vượt QCCP cụ thể như sau:
- TSS dao động từ 55 – 77mg/l vượt QCCP từ 1.1 đến 1.54 lần
- Coliform dao động từ 15230 – 36489mg/l vượt QCCP từ 2.03 đến 4.8 lần
Nhìn chung, chất lượng nước sông Dinh chưa bị ô nhiễm bởi các hoạt động sinh
hoạt, sản xuất, kinh doanh trong khu vực. Một số chỉ tiêu vượt QCCP nhưng không
lớn. Nguyên nhân là do nước mưa chảy tràn cuốn theo các chất cặn bã, rác thải, đất
cát...làm ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Dinh.
Bảng 4-7. Vị trí điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc dƣới đất khu vực TDA
TT Vị trí Kí
hiệu
Tọa độ VN 2000
X (m) Y (m)
1 Giếng khoan nhà ông Lê Văn Hùng, khu phố
2, phường Bảo An NN1 577573 1282031
2 Giếng khoan nhà ông Phan Văn Tiến,
phường Phước Mỹ NN2 579125 1280726
3 Giếng khoan nhà bà Trần Thị Tài, phường
Mỹ Hương NN3 580771 1279033
Bảng 4-8. Kết quả quan trắc nƣớc dƣới đất khu vực TDA
TT Chỉ tiêu Đơn vị NN1 NN2 NN3 QCVN
09:2008/BTNMT
1 pH - 7.1 7.0 6.8 5.5 - 8.5
2 Độ đục NTU 0.5 0.8 0.8 -
3 Độ dẫn điện EC S/m 1 0.5 0.8 -
4 DO mg/l 4 5 5 -
5 TSS mg/l 820 750 780 1500
6 Độ cứng CaCO3 mg/l 120 150 160 500
7 Zn mg/l 0.8 0.6 0.65 3.0
8 As mg/l KPH KPH KPH 0.05
9 Hg mg/l KPH KPH KPH 0.001
10 Pb mg/l 0.005 0.0055 0.006 0.01
11 Cd mg/l KPH KPH KPH 0.005
12 Coliform MPN/100ml 2 2 3 3
Nguồn: VIECA (lấy mẫu và phân tích ngày 11/07/2013)
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
34
Kết quả phân tích cho thấy, các chỉ tiêu về chất lượng nước ngầm ở khu vực dự
án đều nằm trong mức quy chuẩn cho phép theo QCVN 09:2008/BTNMT
Môi trường đất
Bảng 4-9: Vị trí điểm quan trắc môi trƣờng đất khu vực dự án
TT Vị trí Kí
hiệu
Tọa độ VN 2000 (múi 3)
X Y
1 Khu dân cư phường Bảo An Đ1 577197 1282207
2 Khu dân cư phường Phước Mỹ Đ2 578813 1280991
3 Khu dân cư phường Mỹ Hương Đ3 580692 1279241
Bảng 4-10: Kết quả quan trắc môi trƣờng đất khu vực TDA
Chỉ
tiêu Đơn vị Đ1 Đ2 Đ3
QCVN 03:2008/BTNMT
(đất nông nghiệp)
Cd mg/kg 0.02 0.01 0.03 2
Pb mg/kg 0.15 0.3 0.4 70
Cu mg/kg 0.08 0.09 0.12 50
Zn mg/kg 28 50 53 200
As mg/kg KPH KPH KPH 12
Nguồn: VIECA (lấy mẫu và phân tích ngày 11/07/2013)
Kết quả phân tích cũng cho thấy các mẫu đất ở khu vực dự án chưa có dấu hiệu
ô nhiễm kim loại nặng. Các thông số quan trắc đều nằm dưới QCCP nhiều lần.
5. CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN CỦA DỰ ÁN
5.1. Các tác động tích cực tiềm tàng
Việc thực hiện TDA sẽ đem lại những tác động tích cực như sau:
- Đảm bảo yêu cầu phòng lũ cho thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
- Đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản của nhân dân và các cơ quan đóng trên
địa bàn.
- Bảo vệ diện tích đất sản xuất không phải chịu lũ lụt hàng năm, diện tích và
năng suất nông nghiệp tăng lên, từ đó tăng thu nhập và cơ hội sinh kế, khôi
phục nhanh hơn sản xuất và đời sống trong khu vực bị ảnh hưởng thiên tai.
- Tăng cường hoạt động giao thông phục vụ cứu hộ cứu nạn và hoạt động giao
thương giữa các xã, huyện và các tỉnh.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
35
- Ổn định và nâng cao giá trị quỹ đất thành phố
- Hạn chế quá trình xói lở bờ sông, hạn chế tình trạng ngập lụt hiện đang xảy
ra hàng năm.
5.2. Các tác động tiêu cực tiềm tàng
Quá trình thực hiện Tiểu dự án tiềm tàng một số tác động tiêu cực lên môi
trường tự nhiên và môi trường xã hội. Tác động lên các thành phần môi trường tự
nhiên, bao gồm môi trường không khí, nước, đất phát sinh chủ yếu do quá trình vận
chuyển nguyên vật liệu, vận hành máy móc và thi công các hạng mục công trình. Bên
cạnh đó, hoạt động (i) thu hồi đất và chi trả đền bù; và (ii) sinh hoạt của công nhân thi
công dự án sẽ tác động tới kinh tế - xã hội trong khu vực. Chi tiết về các tác động tiêu
cực tiềm tàng của TDA được trình bày trong Bảng 5-1 dưới đây:
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
36
Bảng 5-1. Các tác động tiêu cực tiềm tàng của Tiểu Dự án
STT Hạng mục công việc Tác động tiêu cực tiềm tàng
I Giai đoạn chuẩn bị
1.
Thu hồi đất: Tiểu dự án sẽ thu hồi vĩnh
viễn 106,432.84m2 đất bao gồm đất
nông nghiệp, đất thủy hệ, đất thủy lợi,
đất giao thông và đất ở.
Ảnh hưởng đến 246 hộ gia đình và 04 phường (Bảo An, Phước Mỹ, Phủ Hà và Mỹ
Hương) có đất và tài sản trên đất thuộc phạm vi thu hồi. Trong đó, có 69 hộ phải tái
định cư và 09 hộ mất hơn 20% tổng diện tích đất sản xuất, dẫn đến tổng số hộ bị ảnh
hưởng nặng là 78 hộ. Ngoài ra, trong số các hộ bị ảnh hưởng, có 50 hộ thuộc diện dễ bị
tổn thương (hộ nghèo, hộ có người tàn tật, người già đơn thân, người không có đất và
hộ có phụ nữ làm chủ hộ). Việc thu hồi đất tiềm tàng ảnh hưởng không nhỏ tới cuộc
sống, thu nhập và sinh kế của người dân.
2. Tính toán và chi trả đền bù, hỗ trợ Mâu thuẫn gữa chính quyển với người dân và giữa người dân với nhau do chi trả
không thỏa đáng hoặc đền bù chậm trễ.
3.
Chuẩn bị mặt bằng thi công:
- Giải phóng mặt bằng 6687 cây
chuối, 420 cây đu đủ, 864 cây mãng
cầu, 133 cây dừa…và một số loại
hoa màu
- Giải tỏa nhà ở, nhà tạm và các công
trình phụ trợ của người dân
Tiếng ồn, rung
Phát sinh bụi, chất thải rắn từ hoạt động phát quang.
Chất thải xây dựng từ các công trình bị phá dỡ.
4.
Rà phá bom mìn: tìm kiếm và di
dời/phá bỏ bom mìn chưa nổ trong khu
vực Tiểu dự án
Ồn, rung và khí thải phát sinh trong quá trình rà phá
Công nhân lao động và người dân địa phương có thể bị thương do nổ mìn hoặc tai
nạn.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
37
II Giai đoạn xây dựng
5.
- Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng
và đổ thải
- Thi công các hạng mục công trình bao
gồm các hoạt động đào, đắp. lát mái, đổ
đá chân kè,… để:
o Làm mới 2 đoạn đê có tổng
chiều dài 2,751.3m;
o Nâng cấp mặt đê dài 3,102.0m
o Làm mới 02 đoạn kè bờ sông
1,377.9m;
o Xây dựng hệ thống điện chiếu
sáng dài 6,313.0m.
- Sinh hoạt của cán bộ, công nhân lao
động (ước tính 50 người)
Ô nhiễm không khí do bụi và khí thải từ phương tiện vận chuyển, máy móc thi công
và các hoạt động xây dựng
Ồn và rung
Phát sinh chất thải rắn rơi vãi trong quá trình vận chuyển, thi công xây dựng và sinh
hoạt của công nhân.
Ô nhiễm nguồn nước do nước mưa chảy tràn, nước thải chứa dầu mỡ và nước thải
sinh hoạt của công nhân
Ô nhiễm môi trường nước do các hoạt động thi công ven bờ và dưới nước
Gây gián đoạn cấp và tiêu thoát nước trong quá trình xây dựng/nâng cấp các cống
Tăng mật độ giao thông khu vực, tăng khả năng ùn tắc và tai nạn giao thông
Suy giảm chất lượng đường xá
Ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt và đi lại của người dân địa phương.
Nguy cơ tai nạn lao động
Nguy cơ rủi ro, sự cố (cháy nổ, chập điện…)
Nguy cơ lây lan các bệnh truyền nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân và
người dân địa phương.
Tác động đến an ninh xã hội, gia tăng tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm…
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
38
Tóm lại, việc xây dựng TDA sẽ gây ra một số tác động tiêu cực đối với môi
trường tự nhiên và môi trường xã hội của khu vực. Đối với môi trường tự nhiên, các
tác động chủ yếu là bụi, khí thải, chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng. Điều
này sẽ ảnh hưởng tới cộng đồng dân cư sống xung quanh khu vực TDA. Tuy nhiên,
các tác động này đều mang tính cục bộ, tạm thời và có thể giảm thiểu được.
Bên cạnh đó, việc thu hồi 10.6 ha đất để thi công công trình sẽ ảnh hưởng tới
246 hộ gia đình, trong đó có (i) 78 hộ bị ảnh hưởng nặng, gồm có 69 hộ phải tái định
cư và 09 hộ mất từ 20% tổng diện tích đất sản xuất trở lên; (ii) 50 hộ thuộc diện dễ bị
tổn thương. Điều này khiến cho nhiều hộ gặp khó khăn khi phải xây dựng cuộc sống
mới. Nhìn chung, cuộc sống của các hộ bị ảnh hưởng sẽ bị xáo trộn, nguồn thu nhập
giảm sút, do đó, EMP cần xây dựng các biện pháp giảm thiểu thích hợp để hạn chế các
tác động tiêu cực đối với sinh kế, thu nhập và cuộc sống của các hộ bị ảnh hưởng,
Ngoài ra, sự có mặt của khoảng 50 công nhân làm việc trong giai đoạn xây
dựng (14 tháng) tiềm tàng các mâu thuẫn xã hội và văn hóa, làm gia tăng các tệ nạn xã
hội trong khu vực. Do đó, để đảm bảo chất lượng môi trường và an ninh xã hội của 04
phường Bảo An, Phước Mỹ, Phủ Hà và Mỹ Hương, Kế hoạch Quản lý Môi trường có
trách nhiệm xây dựng các biện pháp phòng tránh và giảm thiểu tương ứng phù hợp.
6. CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CẦN THỰC
HIỆN
Để hạn chế các tác động tiêu cực khi triển khai TDA, Ban QLDA sẽ thực hiện
đồng bộ các biện pháp ngay từ khâu quy hoạch xây dựng, quản lý kỹ thuật và công
nghệ. Bảng sau tổng hợp các tác động tiêu cực của TDA và các biện pháp giảm thiểu,
tương ứng.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
39
Bảng 6-1. Các tác động tiêu cực, biện pháp giảm thiểu và tổ chức thực hiện
STT Nguồn tác
động
Nhân tố môi trƣờng bị
tác động Tác động tiêu cực Biện pháp giảm thiểu
I. Giai đoạn chuẩn bị
1.
- Chiếm
dụng đất
- 246 hộ và 04 UBND
phường (Bảo An,
Phước Mỹ, Phủ Hà và
Mỹ Hương) mất đất và
tài sản trên đất
- Đất và tài sản trên đất
- Mất đất sản xuất
- Mất cây trồng và vật
kiến trúc trên đất (nhà ở,
nhà tạm và các công trình
phụ trợ)
- Ảnh hưởng đến thu nhập
và sinh kế của người dân
mất đất
- Phổ biến thông tin
- Tham vấn cộng đồng
- Thực hiện kiểm kê, tính toán và chi trả đền bù công
khai, minh bạch và đúng quy định của Chính phủ Việt
Nam cũng như Ngân hàng Thế giới
- Triển khai thu hồi đất đúng kế hoạch đề ra
- Hỗ trợ kiến tạo việc làm. Khuyến khích các nhà thầu
thuê lao động địa phương làm các hạng mục công việc
không đòi hỏi tay nghề trong quá trình thi công TDA.
2.
- Đền bù và
hỗ trợ
246 hộ dân và 04
UBND phường hưởng
đền bù và hỗ trợ
- Xung đột do đền bù
không thỏa đáng
- Xung đột do chi trả đền
bù và hỗ trợ chậm trễ
Triển khai thống kê và chi trả đền bù, hỗ trợ đúng pháp
luật, minh bạch, nhanh chóng và công bằng (chi tiết về
phương thức đề bù, hỗ trợ và thủ tục chi trả, tham khảo
Kế hoạch Hành động Tái định cư cho TDA)
3.
- Rà phá
bom mìn
- Người dân khu vực
TDA
- An toàn, sức khỏe và
tính mạng cho công
- Gia tăng hoạt động của
con người
- Ồn, rung
- Nguy cơ tai nạn lao động
- Thuê đơn vị chuyên trách thực hiện rà phá bom mìn
- Thiết lập hành lang an toàn khu vực rà phá
- Trang bị bảo hộ cho công nhân
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
40
STT Nguồn tác
động
Nhân tố môi trƣờng bị
tác động Tác động tiêu cực Biện pháp giảm thiểu
nhân và người dân
4.
- Giải phóng
mặt bằng
- Lớp thảm thực vật
- Nhà ở, nhà tạm và các
công trình kiến trúc của
người dân
- Cảnh quan khu vực
- Phát sinh chất thải: thực
vật phát quang, đất đá từ
các công trình tháo dỡ.
- Giảm độ che phủ thực vật.
- Thay đổi cảnh quan khu
vực ven đê.
- Chỉ phát quang, GPMB những khu vực cần sử dụng
- Tập trung cây cối phát quang gọn gàng để cho người dân
làm đồ gia dụng hoặclàm nhiên liệu đốt.
- Tận dụng các nguyên vật liệu có thể tái sử dụng để xây
dựng lại các công trình, giảm thiểu lượng chất thải.
- Lập hàng rào chắn bụi xung quanh các công trình cần
phá dỡ để giảm thiểu bụi phát tán.
II. Giai đoạn thi công
1.
- Vận chuyển
nguyên vật
liệu và đổ
thải
- Xây dựng
các hạng
mục công
trình (bao
gồm cả các
công trình
tạm phục vụ
- Không khí - Bụi, khí thải
- Tiếng ồn
- Độ rung
Hoạt động vận chuyển
- Phủ bạt kín, che chắn các xe vận chuyển
- Phương tiện thi công phải tuân thủ giới hạn về tốc độ,
hạn chế tối đa cự ly vận chuyển, chở đúng tải trọng, làm
sạch (rửa) đất bám ở xe trước khi lưu thông.
- Sử dụng xe tưới nước các đoạn đường qua khu dân cư 3
lần/ngày
- Bố trí tuyến đường thi công, vận chuyển hợp lý.
- Phân bố luồng xe ra vào công trường phù hợp, tránh hiện
tượng tắc nghẽn giao thông.
- Tất cả các phương tiện vận chuyển phải được kiểm định
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
41
STT Nguồn tác
động
Nhân tố môi trƣờng bị
tác động Tác động tiêu cực Biện pháp giảm thiểu
thi công và
các công
trình của
TDA)
về chất lượng, tiêu chuẩn theo quy định của Việt Nam.
- Bảo dưỡng định kỳ các phương tiện giao thông
Hoạt động thi công
- Lập hàng rào cách ly, che chắn khu công trường
- Tưới nước khu vực thi công, phối trộn nguyên liệu 3
lần/ngày
- Xác định khu vực tập kết vật liệu, tránh hướng gió chính
và che chắn cẩn thận tránh phát tán bụi.
- Sử dụng máy móc hiện đại, đủ tiêu chuẩn, có giấy phép
của cơ quan đăng kiểm (trong đó có quy định về độ ồn
cho phép)
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng máy móc
- Không tập trung quá nhiều các phương tiện, máy móc
vào một vị trí tại cùng một thời điểm
- Lắp các bộ giảm thanh thay thế những thiết bị quá ồn,
(khi vượt QCVN 26:2010/BTNMT)
- Nước - Ô nhiễm nước do nước
thải sinh hoạt của công
nhân, nước thải thi công và
nước mưa chảy tràn qua
Nước thải sinh hoạt của công nhân tại các lán trại
- Tăng cường tuyển dụng công nhân trong khu vực lân
cận Tiểu dự án
- Lắp đặt các nhà vệ sinh lưu động hoặc thuê nhà dân tại
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
42
STT Nguồn tác
động
Nhân tố môi trƣờng bị
tác động Tác động tiêu cực Biện pháp giảm thiểu
khu vực thi công.
- Ô nhiễm nước do rò rỉ
xăng dầu từ các thiết bị,
máy móc….
- Ô nhiễm môi trường nước
và tăng độ đục do bụi, khí
thải và chất thải xây dựng
từ các hoạt động thi công
ven bờ và dưới nước (bao
gồm các hoạt động đào,
đắp xây hố móng, đổ đá
chân kè, lát mặt đê và mặt
kè,…)
khu vực Tiểu dự án.
- Thu gom nước thải sinh hoạt của đội ngũ công nhân
viên..
Nước thải thi công
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, khơi thông không để
phế thải xây dựng rơi vào đường thoát nước.
- Nước thải thi công như nước rửa xe, rửa vật liệu sẽ được
dẫn theo kênh tạm về những hố lắng. Sau khi để lắng, nước
thải có thể thải ra thuy vực tiếp nhận hoặc tái sử dụng để
rửa xe.
- Nước thải chứa dầu mỡ từ khu vực sửa chữa ô tô, máy
móc sau khi qua bể tách dầu sẽ được dẫn về các hố lắng
trước khi thải ra môi trường. Phần cặn lắng đem đi xử lý
cùng với các loại chất thải nguy hại khác.
Nước mưa chảy tràn
- Che chắn nguyên vật liệu tránh bị nước mưa cuốn trôi
trong quá trình thi công
- Bố trí rãnh thoát nước để tránh tình trạng ứ đọng nước khi
trời mưa.
- Thường xuyên nạo vét, khơi thông các rãnh thoát nước
Hoạt động thi công ven bờ và dưới nước
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
43
STT Nguồn tác
động
Nhân tố môi trƣờng bị
tác động Tác động tiêu cực Biện pháp giảm thiểu
- Thu gom tất cả chất thải xây dựng trong thi công dưới
nước và ven bờ, không để vật liệu xây dựng và các chất
thải bị cuốn trôi
- Lập hệ thống hàng rào, lưới lọc để ngăn chặn và thu gom
chất thải rắn cuốn trôi
- Thực hiện thi công đúng quy trình và đảm bảo kỹ thuật
dưới sự giám sát chặt chẽ của kỹ sư công trình
Đất - Rơi vãi nguyên vật liệu
trên đường vận chuyển.
- Ô nhiễm môi trường đất
do chất thải rắn sinh hoạt
của công nhân và chất thải
rắn xây dựng.
- Dọn dẹp mặt đường
- Phủ bạt các phương tiện vận chuyển
- Trang bị hệ thống thùng rác có nắp đậy và phân loại.
Hợp đồng với công ty Môi trường đô thị tỉnh Ninh Thuận
đến vận chuyển.
- Thu gom rác, chuyển rác có khả năng tái sử dụng, tái
chế cho đơn vị có chuyên môn.
Dân cư
- Ảnh hưởng đến sức khỏe
(tác động của bụi và khí
thải)
- Cản trở hoạt động sản
xuất và sinh hoạt thường
ngày
- Lập kế hoạch vận chuyển và thi công hợp lý
- Thực hiện đúng thời gian biểu đề xuất
- Thông báo cho người dân, đặc biệt trong trường hợp thi
công những hạng mục có độ ồn cao.
- Quản lý chặt chẽ đội ngũ công nhân
- Xây dựng nội quy lao động và sinh hoạt
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
44
STT Nguồn tác
động
Nhân tố môi trƣờng bị
tác động Tác động tiêu cực Biện pháp giảm thiểu
- Xung đột văn hóa với
đội ngũ công nhân
- Gia tăng tệ nạn xã hội
- Thường xuyên giám sát và kiểm tra việc thực hiện nội
quy
Người sử dụng nước tại
khu vực TDA
- Gián đoạn cấp nước cho
khu vực canh tác trong quá
trình ngăn dòng tạm thời
phục vụ thi công
- Tham vấn chặt chẽ với người dân
- Thực hiện phổ biến thông tin đầy đủ tới người dân trong
khu vực
- Lựa chọn thời điểm thi công phù hợp với lịch canh tác
của người dân
Giao thông trong khu
vực
- Ùn tắc, cản trở giao thông
- Nguy cơ tai nạn giao
thông
- Suy thoái cơ sở hạ tầng
đường giao thông
- Đặt các bảng chỉ dẫn, biển báo vào khu vực dự án
- Lưu ý đến các tuyến giao thông có khu vực nhạy cảm:
trường học, bệnh viện và chợ
- Không chạy xe quá tốc độ và tải trọng cho phép. Đối với
cơ sở hạ tầng tại khu vực dự án, tải trọng các xe không
vượt quá 10 tấn.
- Không vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu, vào giờ cao
điểm (7h-8h và 17h-18h hàng ngày)
- Chấp hành nghiêm túc luật Giao thông đường bộ
Cảnh quan khu vực - Thay đổi cảnh quan khu
vực do sự có mặt của hệ
thống hàng rào, máy móc
- Hoàn trả lại mặt bằng khu vực sử dụng làm lán trại tạm
và các công trình phụ trợ tạm thời khác.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
45
STT Nguồn tác
động
Nhân tố môi trƣờng bị
tác động Tác động tiêu cực Biện pháp giảm thiểu
thi công, phương tiện vận
chuyển
Đội ngũ công nhân - Tai nạn lao động
- Ảnh hưởng tiêu cực đến
sức khỏe của công nhân:
lây nhiễm các bệnh truyền
nhiễm hoặc các vấn đề sức
khỏe như dị ứng, ngộ độc
thực phẩm,… do điều kiện
sinh hoạt và làm việc
không đảm bảo
- Trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động
- Xây dựng nội quy lao động và sinh hoạt
- Thường xuyên kiểm tra việc tuân thủ nội quy lao động
và sinh hoạt của người dân
- Trang bị hệ thống đèn chiếu sáng đủ tiêu chuẩn nếu cần
thi công vào ban đêm
- Kết hợp với y tế phường kiểm tra sức khỏe lao động
- Phổ biến thông tin về các dịch bệnh
- Đào tạo về vệ sinh cá nhân và phòng tránh dịch bệnh
- Các tuyến đường vận
chuyển và thi công
- Xuống cấp mặt đường do
sử dụng với tần suất lớn
hoặc các xe quá tải
- Lập kế hoạch vận chuyển hợp lý
- Chỉ sử dụng xe tải trọng 10 tấn trở xuống1
- Giám sát để phát hiện kịp thời các đoạn đường bị hư
hỏng và cho sửa chữa.
2.
Các rủi ro,
sự cố như
cháy nổ, tai
- Đội ngũ công nhân
và quản lý
- Ảnh hưởng đến sức khỏe
và tính mạng
- Xung đột văn hóa, lối
- Xây dựng và thực hiện nghiêm túc nội quy phòng chống
cháy nổ
- Trang bị 1-2 bình xịt cứu hỏa tại mỗi lán trại công nhân
1 Dựa trên hệ thống cơ sở hạ tầng của địa phương, đây là tải trọng cho phép và phù hợp với các phương tiện vận chuyển
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
46
STT Nguồn tác
động
Nhân tố môi trƣờng bị
tác động Tác động tiêu cực Biện pháp giảm thiểu
nạn lao
động…
sống
- Gia tăng tệ nạn xã hội
và mỗi nhà quản lý. Sắp xếp ở vị trí hợp lý, dễ tiếp cận.
- Kiểm tra, bảo trì các phương tiện xử lý cháy nổ trước
khi đưa vào sử dụng và kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ trong
quá trình xây dựng
- Hướng dẫn, tập huấn và phổ biến các phương pháp xử lý
khi xảy ra sự cố, đảm bảo xử lý sự cố an toàn, kịp thời,
hạn chế tối thiểu thiệt hại người và của.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
47
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phần 7 của Kế hoạch Quản lý Môi trường đề xuất chương trình giám sát việc
thực hiện EMP của TDA“Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh”. Mục tiêu của chương trình
giám sát là đảm bảo các nhà thầu tuân thủ các BPGT được đề ra trong EMP và theo
dõi sự biến đổi chất lượng môi trường xung quanh do việc thực hiện dự án gây ra.
Trên cơ sở đó có thể đề xuất các biện pháp thay thế hoặc bổ sung trong trường hợp các
biện pháp hiện tại chưa thực sự phát huy hiệu quả.
7.1. Chƣơng trình giám sát các biện pháp giảm thiểu
Các tác động nảy sinh trong mỗi giai đoạn là khác nhau do đó phương pháp
giám sát, cách thức thực hiện và đơn vị chịu trách nhiệm giám sát cũng thay đổi. Để
đảm bảo các BPGT đã đề xuất trong Phần 6 được thực hiện nghiêm túc và hiệu quả,
quá trình thực hiện dự án cần được giám sát chặt chẽ. Nội dung giám sát các biện pháp
giảm thiểu là quan sát các biện pháp giảm thiểu có đạt như kế hoạch đề ra hay không.
Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương.
Các đơn vị/tô chưc tham gia cac hoat đông giam sat của tiểu dự án bao gồm:
- Sơ Tai nguyên va Môi trương tinh Ninh Thuân : Có trách nhiệm quản lý và giám
sát toàn bộ các hoạt động của tiểu dự án để đảm bảo rằng các biện pháp giảm
thiêu đươc thưc hiên phù hợp với quy định , đam bao không gây ô nhiêm môi
trương tơi cac khu vưc xung quanh . DONRE giám sát tất cả các hoạt động của
tiêu dư an va hô trơ Ban QLDA tinh trong qua trinh thưc hiên tiêu dư an .
- Ban QLDA tinh , Tư vân giam sat xây dưng , Tư vân quan ly môi trương va tô
chưc giam sat công đông co trach nhiêm trưc tiêp giam sat cac hoat đông của
tiêu dư an ơ cac giai đoan khac nhau. Chi tiết về các vấn đề cần giám sát,
phương pháp giám sát và đơn vị chịu trách nhiệm được mô tả cụ thể trong Bảng
7-1:
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
48
Bảng 7-1. Kế hoạch giám sát thực hiện EMP
STT Nhân tố
giám sát
Địa điểm giám sát Trách nhiệm
giám sát
Chỉ tiêu giám sát Phƣơng pháp
giám sát
Tần suất giám
sát
I. Giai đoạn chuẩn bị
1. Phổ biến
thông tin
- Cộng đồng
phường Bảo An,
Phước Mỹ, Phủ Hà
và Mỹ Hương
- Các phương tiện
thông tin đại
chúng tại thành
phố Phan Rang –
Tháp Chàm và
phường Bảo An,
Phước Mỹ, Phủ Hà
và Mỹ Hương
- PPMU
- UBND
phường Bảo
An, Phước
Mỹ, Phủ Hà
và Mỹ Hương
- Ban GSCĐ
- TQM
- Cộng đồng địa phương, bao gồm
cả những người bị ảnh hưởng và
những người không bị ảnh hưởng có
nhận được thông tin về TDA hay
không?
- Những người bị ảnh hưởng bởi
TDA có nhận được đầy đủ thông tin
về kế hoạch thu hồi đất và phương
thức đền bù, hỗ trợ? Thời điểm nhận
thông tin.
- Việc phổ biến các báo cáo về Tiểu
dự án.
- Quan sát
- Điều tra
- Phỏng vấn
- Điều tra và
phỏng vấn cộng
đồng địa phương
hàng tháng
2. Thu hồi đất
và chi trả đền
bù
- Khu vực đất bị
thu hồi
- 246 hộ dân bị
ảnh hưởng
- PPMU
- Ban GSCĐ
- TQM
- Các diện tích cần thu hồi.
- Đền bù và hỗ trợ được chi trả đầy
đủ theo đúng quy định của chính phủ
Việt Nam và WB và đúng thời điểm
đã quy định.
- Kiểm tra hồ sơ
thu hồi đất và
chi trả đền bù
(hóa đơn, chứng
nhận…)
- Điều tra và
phỏng vấn người
dân địa phương
- Hàng tuần,
trong suốt quá
trình thu hồi đất
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
49
STT Nhân tố
giám sát
Địa điểm giám sát Trách nhiệm
giám sát
Chỉ tiêu giám sát Phƣơng pháp
giám sát
Tần suất giám
sát
3. Rà phá bom
mìn
Toàn bộ khu vực
tuyến đê
- PPMU
- TQM
- Việc thực hiện rà phá bom mìn
- An toàn khu vực sau khi thực hiện
- Kiểm tra hồ sơ
ghi chép quá
trình rà phá bom
mìn
- Điều tra thực
địa
- Một lần, trước
khi bắt đầu quá
trình xây dựng
II Quá trình xây dựng
1. Bụi - Khu vực dự án
- Các tuyến đường
vận chuyển: QL
1A, QL 27 và các
tuyến giao thông
nội thị
- TGT
- Ban GSCĐ
- TQM
- DONRE
- Tần suất và lịch thực hiện tưới
nước mặt đường và khu vực thi công
- Việc rửa xe của các phương tiện
vận chuyển
- Việc phủ bạt các phương tiện vận
chuyển
- Sự có mặt của hàng rào chắn bụi
- Quan sát (hàng ngày do TGT và
Ban GSCĐ)
- Quan trắc môi trường không khí (3
tháng/lần do TQM)
2. Khí thải, ồn
và rung
- Khu vực dự án
- Các tuyến đường
vận chuyển: 1A,
QL 27 và các
tuyến giao thông
nội thị
- TGT
- Ban GSCĐ
- TQM
- Chứng nhận chất lượng của các
phương tiện và máy móc
- Lịch bảo dưỡng phương tiện và
máy móc
- Thời gian biểu thi công
- Mức ồn do công trường gâyra có
thể chấp nhận được đối với khu dân
cư xung quanh không?
- Kiểm tra giấy chứng nhận kiểm
định của tất cả phương tiện và máy
móc (một lần trước khi đưa vào sử
dụng)
- Kiểm tra hồ sơ bảo dưỡng máy
móc thiết bị (6 tháng/lần)
- Giám sát khu vực thi công (hàng
ngày do TGT và Ban GSCĐ)
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
50
STT Nhân tố
giám sát
Địa điểm giám sát Trách nhiệm
giám sát
Chỉ tiêu giám sát Phƣơng pháp
giám sát
Tần suất giám
sát
- Độ rung - Kiểm tra hồ sơ thi công (3
tháng/lần do TQM)
- Quan trắc không khí (3 tháng/lần
do TQM)
3. Xử lý nước
thải
- Khu vực dự án
- Lán trại công
nhân
- TGT
- Ban GSCĐ
- TQM
- Sự có mặt và chức năng của hệ
thống thu gom và xử lý nước thải
cho khu vực thi công và lán trại công
nhân
- Sự có mặt của các nhà vệ sinh lưu
động tại công trường đang thi công
- Việc thu gom và xử lý các chất thải
nguy hại
- Quan sát (hàng ngày do TGT và
Ban GSCĐ)
- Kiểm tra hồ sơ thi công (3
tháng/lần do TQM)
- Quan trắc chất lượng môi trường
nước mặt (3 tháng/lần do TQM)
4. Môi trường
nước
Khu vực xây dựng
tuyến đê và tuyến
kè
- TGT
- Ban GSCĐ
- TQM
- Độ đục và bùn cát của nước sông
- Thời gian gián đoạn cấp nước
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật về phương
pháp và kỹ thuật thi công
- Quan sát (hàng ngày do TGT và
Ban GSCĐ)
- Kiểm tra hồ sơ thi công (3
tháng/lần do TQM)
- Quan trắc chất lượng môi trường
nước mặt (3 tháng/lần do TQM)
5. Chất thải rắn - Khu vực dự án
- Các đường vận
chuyển: 1A, QL 27
và các tuyến giao
- TGT
- Ban GSCĐ
- TQM
- Lịch thu gom chất thải
- Bãi đổ thải
- Số lượng và chất lượng các thùng
rác
- Quan sát (hàng ngày do TGT và
Ban GSCĐ)
- Kiểm tra hồ sơ thi công (3
tháng/lần do TQM)
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
51
STT Nhân tố
giám sát
Địa điểm giám sát Trách nhiệm
giám sát
Chỉ tiêu giám sát Phƣơng pháp
giám sát
Tần suất giám
sát
thông nội thị
- Lán trại công
nhân
- Lịch dọn dẹp công trường - Điều tra thực địa (3 tháng/lần do
TQM)
6. An toàn lao
động
- Khu vực dự án - TGT
- Nhà thầu
- TQM
- Số lượng, chất lượng và việc sử
dụng các thiết bị an toàn lao động
- Thành lập và phổ biến nội quy lao
động
- Kiểm tra số lượng và chất lượng
của các thiết bị an toàn lao động (1
lần trước khi thực hiện thi công)
- Quan sát (hàng ngày do TGT và
Ban GSCĐ)
- Kiểm tra hồ sơ thi công (3
tháng/lần do TQM)
- Điều tra thực địa (3 tháng/lần do
TQM)
7. Tình hình
giao thông
khu vực và
hiện trạng các
tuyến đường
- Các tuyến đường
vận chuyển 1A,
QL 27 và các
tuyến giao thông
nội thị
- TGT
- Ban GSCĐ
- TQM
- Lưu lượng giao thông
- Tình trạng các tuyến đường
- Việc sửa chữa các tuyến đường sau
khi sử dụng (nếu cần)
- Quan sát (hàng ngày do TGT và
ban GSCĐ)
- Kiểm tra hồ sơ về tình trạng giao
thông trong khu vực (3 tháng/lần do
TQM)
- Kiểm tra hồ sơ thi công (3
tháng/lần do TQM)
- Điều tra thực địa (3 tháng/lần do
TQM)
8. Khôi phục và - Toàn bộ khu vực - TGT - Hiện trạng khu vực Tiểu dự án sau - Quan sát (hàng ngày do TGT và
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
52
STT Nhân tố
giám sát
Địa điểm giám sát Trách nhiệm
giám sát
Chỉ tiêu giám sát Phƣơng pháp
giám sát
Tần suất giám
sát
hoàn trả mặt
bằng
Tiểu dự án
- Diện tích đất thu
hồi tạm thời phục
vụ thi công
- Ban GSCĐ
- TQM
khi hoàn thành thi công
- Hiệu quả của việc dọn dẹp mặt
bằng
Ban GSCĐ)
- Điều tra thực địa và kiểm tra hồ sơ
thi công (khi kết thúc khôi phục mặt
bằng, do TQM thực hiện)
9. Sức khỏe
công nhân
- Lán trại công
nhân
- TGT
- TQM
- Hệ thống điện, nước, vệ sinh; hệ
thống thu gom và xử lý chất thải tại
các lán trại công nhân.
- Kiểm tra sức khỏe cho công nhân
- Kiểm tra cơ sở vật chất tại lán trại
công nhân (hàng tháng do TGT, 3
tháng/lần do TQM)
- Kiểm tra hồ sơ khám sức khỏe của
công nhân (hàng năm)
10. Môi trường
xã hội
- Lán trại công
nhân
- Cộng đồng
phường Bảo An,
Phước Mỹ, Phủ Hà
và Mỹ Hương
- TGT
- Ban GSCĐ
- TQM
- Thiết lập và áp dụng các nội quy
làm việc và sinh hoạt cho công nhân
- Số lượng và tần suất phát sinh mâu
thuẫn nội bộ công nhân và mâu
thuẫn với người dân địa phương
- Tỉ lệ phát sinh các tệ nạn xã hội
(ma túy, mại dâm, cờ bạc,…)
- Kiểm tra an ninh tại lán trại công
nhân (hàng tuần do TGT)
- Kiểm tra hồ sơ các vấn đề vi phạm
(3 tháng/lần do TQM)
- Điều tra và phỏng vấn người dân
địa phương (3 tháng/lần do TQM)
11. Phòng ngừa
rủi ro, sự cố
- Toàn bộ khu vực
Tiểu dự án
- Lán trại công
nhân
- TGT
- TQM
- Các trang thiết bị bình cứu hỏa, hộp
cấp cứu
- Các kế hoạch cứu hộ cứu nạn khẩn
cấp
- Tập huấn xử lý tình huống khẩn
cấp
- Kiểm tra các thiết bị (1 lần trước
khi thực hiện thi công)
- Kiểm tra các kế hoạch xử lý tình
huống khẩn cấp (1 lần trước khi
thực hiện thi công)
- Kiểm tra hồ sơ các cuộc tập huấn
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
53
STT Nhân tố
giám sát
Địa điểm giám sát Trách nhiệm
giám sát
Chỉ tiêu giám sát Phƣơng pháp
giám sát
Tần suất giám
sát
(hàng năm do TQM)
III Giai đoạn vận hành
1. Chất lượng
công trình
Tuyến đê, kè
- Chi cục thủy
lợi tỉnh
- Chất lượng mặt đê, kè
- Tình trạng hoạt động của các cống
tiêu
- Mức độ xói lở bờ sông
- Chất lượng hệ thống chiếu sáng:
nguồn sáng, thiết bị chiếu sáng,
đường dây, cột điện, tủ điện và các
thiết bị khác)
- Các vấn đề nảy sinh và hư hỏng.
- Điều tra thực địa mỗi 6 tháng
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
54
7.2. Giám sát chất lƣợng môi trƣờng
Bên cạnh chương trình giám sát thực hiện các biện pháp giảm thiểu, chất lượng
môi trường của khu vực Tiểu dự án cũng đòi hỏi giám sát chặt chẽ. Bảng 7-2 trình bày
chương trình giám sát các thành phần môi trường có tiềm năng bị ảnh hưởng do công
cuộc xây dựng của TDA. Quan trắc được thực hiện bởi TQM – đơn vị do PPMU thuê
để quan trắc và giám sát độc lập quá trình thực hiện Tiểu dự án. Do đăc thù của tiểu dự
án, giai đoan tiêu dư an đi vao vân hanh không anh hương tơi môi trương , do đo giam
sát chất lượng môi trương chi đươc thưc hiên trong giai đoan xây dưng tiêu dư an Vị
trí các điểm quan trắc được biểu diễn trong Hình 7-1 bên dưới.
Bảng 7-2. Chƣơng trình giám sát chất lƣợng môi trƣờng
Thành phần
môi trƣờng Chỉ tiêu quan trắc Cách quan trắc Vị trí quan trắc
Không khí
Tiếng ồn
Bụi tổng số
CO
SO2
NO2 Đo đạc và lấy mẫu
liên tục trong 1
ngày. Các phương
pháp lấy mẫu, quan
trắc, đo đạc và phân
tích được thực hiện
theo các tiêu chuẩn
Việt Nam hiện
hành.
04 vị trí khu vực TDA:-
03 vị trí tại khu vực dự
án (dọc tuyến đê và kè)
- 01 vị trí tại tuyến vận
chuyển
Nước mặt
pH
nhiệt độ
BOD5
COD
DO
TSS
Tổng P
Tổng N
Pb
Coliform
04 vị trí:
- Sông Dinh tại vị trí dự
án
- Sông Dinh cách điểm
đầu khu vực dự án
200m
- Sông Dinh cách điểm
cuối khu vực dự án
200m
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
55
Hình 7-1. Vị trí giám sát môi trƣờng khu vực xây dựng TDA
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
56
8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
8.1. Tổ chức và trách nhiệm
Bảng 8-1.Các bên liên quan và nhiệm vụ cụ thể
Đơn vị Nhiệm vụ
Ban QLTW
(CPMO)
- Giám sát định kỳ việc thực hiện các biện pháp an toàn môi
trường đối với TDA
- Là cơ quan liên lạc toàn diện với WB.
- Cung cấp hướng dẫn các chính sách an toàn
- Đào tạo chính sách an toàn cho các cán bộ và tư vấn của TDA
- Chuẩn bị báo cáo giám sát và trình WB.
Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh
Ninh Thuận
- Đảm bảo việc thực hiện Tiểu dự án phù hợp với các quy định
của chính phủ Việt Nam
- Giám sát các vấn đề môi trường của Tiểu dự án
Ban QLDA ngành
Nông nghiệp tỉnh
Ninh Thuận
- Chịu trách nhiệm cuối cùng cho quản lý chung TDA, kể cả
quản lý môi trường; phối hợp và quản lý thực hiện TDA một
cách tổng thể, trong đó có hướng dẫn việc thực hiện EMP và
chương trình giám sát EMP.
- Chuẩn bị hồ sơ mời thầu bao gồm các bịên pháp giảm thiểu
tác động môi trường cần thực hiện như đã nêu trong EMP, đảm
bảo bao gồm ECOP trong hợp đồng; lựa chọn nhà thầu phù hợp
- Hỗ trợ nhà thầu trong quá trình thực hiện EMP
- Thực hiện giám sát EMP và giám sát nội bộ để đảm bảo nhà
thầu thực hiện đúng những yêu cầu trong hợp đồng
- Kết hợp với UBND phường Bảo An, Phước Mỹ, Phủ Hà và
Mỹ Hương, UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và
UBND tỉnh Ninh Thuận để giải quyết khiếu nại
- Chuẩn bị báo cáo giám sát định kì, trình lên Sở TN&MT tỉnh
Ninh Thuận, Ban quản lý dự án Trung Ương và WB.
Nhà thầu thi công - Chịu trách nhiệm thực hiện công tác xây dựng, tuân thủ những
yêu cầu đề ra trong EMP và ECOP, thực hiện các biện pháp giảm
thiểu yêu cầu.
- Chuẩn bị EMP chi tiết (nếu cần)
- Lựa chọn phương pháp thực hiện các biện pháp giảm thiểu
phù hợp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu tối đa các tác động tiêu
cực; đề xuất chỉnh sửa hoặc thay thế biện pháp giảm thiểu nếu
cần thiết.
- Tích cực thông tin với người dân địa phương và hành động để
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
57
Đơn vị Nhiệm vụ
ngăn ngừa những ảnh hưởng gây ra từ công tác xây dựng
- Đảm bảo tất cả các hoạt động thi công có đủ các giấy phép từ
các cơ quan quản lý liên quan.
- Báo cáo lên ban QLDA về những khó khăn gặp phải và đề
xuất giải pháp
- Báo cáo lên chính quyền địa phương và ban QLDA nếu xảy ra
các tai nạn về môi trường và phối hợp với các cơ quan và những
bên liên quan để giải quyết các vấn đề này.
- Giải quyết khiến nại liên quan đến việc thi công xây dựng và
hoạt động của đội ngũ công nhân.
Tư vấn quản lý
môi trường
- Hỗ trợ PPMU tổ chức và thực hiện EMP đảm bảo thực hiện
hiệu quả các biện pháp giảm thiểu, an toàn đến môi trường của
TDA.
- Hướng dẫn theo dõi và giám sát việc thực hiện EMP của nhà
thầu, đào tạo chính sách an toàn cho cán bộ và kỹ sư hiện trường.
- Báo cáo định kỳ lên ban QLDA
Tư vấn giám sát
thi công
- Hỗ trợ PPMU giám sát việc thực hiện an toàn theo đúng
EMP/ECOP của nhà thầu hàng ngày
- Báo cáo kết quả giám sát và duy trì liên lạc với cộng đồng địa
phương.
Ban giám sát
cộng đồng
- Có quyền và trách nhiệm giám sát môi trường hàng ngày trong
quá trình xây dựng để đảm bảo quyền lợi và an toàn của họ
không bị ảnh hưởng
- Giám sát tính hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu mà nhà
thầu và PPMU thực hiện.
- Nhận khiếu nại từ người dân và báo cáo lên Ban quản lý dự án
Tỉnh
- Giám sát chất lượng công trình
8.2. Trách nhiệm báo cáo
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
58
Bảng 8-2. Quy định với báo cáo thực hiện EMP
STT Đơn vị lập
báo cáo Nội dung báo cáo
Đơn vị nhận
báo cáo Tần suất báo cáo
1 TGT Việc tuân thủ EMP
trong thi công công
trình
Tiến độ thi công
PPMU Hàng tháng
2 Nhà thầu Tiến độ thực hiện Tiểu
dự án và EMP
PPMU
1 lần trước khi thực
hiện thi công
Hàng tháng trong
quá trình thi công
3 Ban GSCĐ Khiếu nại hoặc than
phiền
PPMU Khi có khiếu nại
hoặc vấn đề từ cộng
đồng
4 TQM Việc tuân thủ các chính
sách an toàn và EMP
của nhà thầu và các bên
liên quan
Tiến độ thực hiện
PPMU 3 tháng/lần
Thời điểm kết thúc
mỗi giai đoạn Tiểu
dự án
5 PPMU Tiến độ thực hiện Tiểu
dự án
Chất lượng công trình
Hiện trạng môi trường
Sở TN&MT
tỉnh Ninh
Thuận và
CPMO
6 tháng/lần và
trước mỗi đợt đoàn
giám sát của WB
vào khoảng 10
ngày.
6 CPMO Tiến độ thực hiện TDA
Việc tuân thủ chính
sách an toàn và EMP
WB 6 tháng/lần
8.3. Kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực
Chương trình đào tạo nâng cao năng lực là rất cần thiết nhằm mục đích thực
hiện hiệu quả chương trình giám sát môi trường, kế hoạch quản lý môi trường cũng
các biện pháp giảm thiểu và công tác báo cáo giữa các bên liên quan. Vì vậy trước khi
thực hiện dự án cần phải tổ chức đào tạo cho cán bộ/công nhân viên tham gia vào
EMP.
Dựa trên quy mô và yêu cầu của TDA, yêu cầu chuẩn bị 1 đợt đào tạo:
- Thời điểm: 1 tuần trước khi bắt đầu khởi công
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
59
- Nội dung: cung cấp kiến thức và quy trình thực hiện các chính sách an toàn của
Ngân hàng Thế giới và pháp luật môi trường của Chính phủ Việt Nam; các tác
động tiêu cực đến môi trường tự nhiên và xã hội của Tiểu dự án và các biện
pháp giảm thiểu tương ứng cần thực hiện; phương pháp và quy trình giám sát;
và hướng dẫn thực hiện EMP.
- Đối tượng: đại diện của Ban QLDA tỉnh, phòng TN&MT thành phố, TGT, nhà
thầu, UBND 04 phường Bảo An, Phước Mỹ, Phủ Hà, Mỹ Hương và Ban
GSCĐ.
- Các nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm sắp xếp đào tạo cho nhân viên và công nhân
thực hiện thi công để đảm bảo toàn bộ lao động hiểu quy trình thực hiện EMP
và các biện pháp giảm thiểu.
8.4. Tham vấn và phổ biến thông tin
8.4.1. Tham vấn cộng đồng
Chính sách hoạt động của Ngân hàng Thế giới về quy định an toàn đối với
người bị ảnh hưởng và các tổ chức có liên quan trong dự án cần được thông báo và
tham vấn trong suốt quá trình thực hiện dự án.
Mục tiêu tham vấn ý kiến cộng đồng: Tham vấn ý kiến của chính quyền địa
phương và cộng đồng khu vực dự án trong quá trình thực hiện dự án sẽ góp phần thực
hiện hiệu quả các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực. Đồng thời viêc tham vấn này
sẽ giúp cho công tác quản lý môi trường, giám sát môi trường trong suốt quá trình
chuẩn bị, xây dựng và vận hành đạt hiệu quả cao hơn cũng như tăng tối đa lợi ích kinh
tế xã hội của dự án.
Trong quá trình lập EMP cho TDA, Ban QLDA và đơn vị tư vấn môi trường đã
tiến hành có 2 đợt phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng tại 04 phường Bảo An,
Phước Mỹ, Phủ Hà và Mỹ Hương. Mỗi đợt tham vấn, đơn vị tư vấn tổ chức 1 cuộc họp
công khai tại UBND 04 phường, với sự tham gia của:
Chính quyền địa phương:
o Đại diện UBND xã
o Đại diện Ủy Ban Mặt Trận Tổ Quốc
o Cán bộ địa chính
Các tổ chức xã hội
o Hội Nông dân
o Hội Phụ nữ
Đại diện người dân phường Bảo An, Phước Mỹ, Phủ Hà và Mỹ Hương: bao
gồm các hộ bị ảnh hưởng và hộ không bị ảnh hưởng.
Cách thức tham vấn:
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
60
- Thảo luận cởi mở giữa đơn vị tư vấn, ban QLDA tỉnh và chính quyền, người
dân địa phượng
- Hỏi/đáp
Lần 1: Tham vấn ý kiến về việc thực hiện TDA
Tham vấn được thực hiện ngay sau đợt phổ biến thông tin dự án WB05 và TDA
“Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh” (Phổ biến thông tin được thực hiện trong 06 tháng
trước đó từ tháng 12 năm 2012).
Thông tin dự án, đặc biệt là thông tin về các tác động tiềm tàng (tích cực và tiêu
cực) cũng như các phương án giảm thiểu đã được cung cấp đầy đủ cho người dân. Các
thông tin này cũng được trình bày lại một cách chi tiết trong buổi tham vấn. Ý kiến
đóng góp của chính quyền cũng như người dân địa phương được tiếp nhận một cách
cởi mở và ghi lại bằng văn bản đầy đủ.
Các ý kiến ghi nhận được:
(1) Tại UBND phường Phủ Hà – 08h30 sáng ngày 11/07/2013
- Quá trình thi công Dự án sẽ tác động tới môi trường như bụi, khí thải,
nước thải, chất thải rắn. Song những tác động chỉ mang tính cục bộ trong
thời gian thi công.
- Quá trình giải phóng mặt bằng sẽ ảnh hưởng tới một số hộ dân ven đê. Do
đó, chủ đầu tư cần có chính sách đền bù và hỗ trợ hợp lý cho người dân.
- Trong thời gian thi công xây dựng công trình, Chủ dự án cần tăng cường
quản lý, giám sát môi trường.
- Dự án “Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh” góp phần bảo vệ tính mạng, tài
sản cho nhân dân thành phố Phan Rang – Tháp Chàm. Do đó, UBND
phường hết sức đồng ý và ủng hộ dự án.
(2) Tại UBND phường Bảo An – 14h15 chiều ngày 11/07/2013
- Trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, cần che chắn, phủ bạt các
phương tiện, tránh rơi vãi đất đá trên đường.
- Có hệ thống thoát nước hợp lý tránh ngập úng khi thi công.
- Công khai phổ biến thông tin của dự án cho nhân dân biết đặc biệt là vấn
đề bồi thường, tái định cư.
- UBND phường sẽ tạo mọi điều kiện cho đơn vị thi công. Đề nghị nhà thầu
thực hiện nghiêm túc các biện pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo vệ sinh
trong quá trình thi công.
(3) Tại UBND phường Mỹ Hương – 08h30 sáng ngày 12/07/2013
- UBND phường Mỹ Hương và nhân dân rất đồng tình và phấn khởi khi
triển khai dự án “Nâng cấp đê bờ bắc sông Dinh”.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
61
- Đền bù thỏa đáng cho người dân theo đúng chính sách hiện hành của Nhà
nước và UBND tỉnh Ninh Thuận.
- Trong quá trình xây dựng phải triển khai thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường, biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường tự
nhiên do Dự án gây ra và tiến hành giám sát, quan trắc môi trường.
- Khi thực hiện dự án sẽ tạo ra vùng trũng giữa bờ đê mới và đê cũ gây ứ
đọng nước vào mùa mưa nên cần có biện pháp xử lý phù hợp
- Tránh vận chuyển nguyên vật liệu gần các khu vực đông dân cư, chợ hay
trường học.
(4) Tại UBND phường Phước Mỹ - 14h00 chiều ngày 12/07/2013
- Hầu hết các hộ dân cũng như chính quyền địa phương tham dự cuộc họp
đều đồng tình, ủng hộ dự án, mong muốn sớm triển khai thực hiện dự án;
- Khi tiến hành xây dựng cần thi công dứt điểm, không kéo dài gây ảnh
hưởng đến sự đi lại của người dân, mất mỹ quan đô thị và ô nhiễm môi
trường
- Tuyến đường Phạm Ngũ Lão đã xuống cấp nên không chịu được các xe có
trọng tải lớn.
- Trong quá trình thi công, đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường và sinh hoạt
cho người dân ven đê.
- Hoàn trả mặt bằng cho địa phương sau khi thi công.
Ý kiến phản hồi
- Các tác động về môi trường trong quá trình thi công là không thể tránh
khỏi. Do đó, Ban QLDA sẽ yêu cầu nhà thầu thực hiện nghiêm túc và đầy
đủ các biện pháp giảm thiểu về không khí, đất, nước, an toàn giao thông,
an toàn lao động cũng như vệ sinh môi trường tại khu vực thi công.
- Các hộ dân bị thu hồi đất sẽ được đền bù, hỗ trợ theo đúng quy định của
Nhà nước và UBND tỉnh Ninh Thuận.
Lần 2: tham vấn về bản dự thảo EMP
Tiếp nhận các ý kiến của người dân sau lần tham vấn thứ nhất, đơn vị tư vấn lập
EMP đã chỉnh sửa, bổ sung và đưa ra bản dự thảo EMP. Bản dự thảo này đã được
cung cấp cho ban QLDA, UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và 04 phường
Bảo An, Phước Mỹ, Phủ Hà và Mỹ Hương vào ngày 08/08/2013, từ đó, công khai phổ
biến cho các đơn vị quan tâm. 02 tuần sau khi công bố bản dự thảo EMP, đơn vị tư vấn
tổ chức đợt tham vấn thứ 2, tham khảo ý kiến địa phương về:
(i) Các tác động đã tổng hợp và biện pháp giảm thiểu đề xuất tương ứng đối với
mỗi tác động tiêu cực
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
62
(ii) Tổ chức thực hiện, bao gồm vai trò của các bên liên quan, chương trình giám
sát và kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực
Các ý kiến ghi nhận được:
(1) Tại UBND phường Bảo An – 8h30 sáng ngày 21/08/2013
- UBND phường thống nhất với các tác động tiêu cực và biện pháp giảm
thiểu trình bày trong báo cáo.
- Trên địa bàn phường có rất nhiều hộ bị ảnh hưởng khi giải phóng mặt
bằng. Đề nghị chủ dự án có chính sách đền bù và hỗ trợ hợp lý cho người
dân. Có phương án tái định cư đối với những hộ phải di dời.
- Cụ thể hơn vai trò và trách nhiệm của Ban giám sát cộng đồng để địa
phương thực hiện hiệu quả EMP.
(2) Tại UBND phường Phủ Hà – 14h15 chiều ngày 21/08/2013
- Các tác động tới môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội khi triển khai dự
án được mô tả tương đối đầy đủ trong bản dự thảo.
- Khu vực triển khai dự án tại nơi đông dân cư, trường học. Do vây, đề nghị
bổ sung thêm các giải pháp đảm bảo an toàn giao thông trong khu vực.
- Triển khai chương trình đào tạo nâng cao năng lực cho địa phương theo
đúng kế hoạch đã đề ra.
(3) Tại UBND phường Mỹ Hương - 8h30 sáng ngày 22/08/2013
- Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan khi triển khai dự án được
trình bày rõ ràng trong bản dự thảo. Tuy nhiên, nhiệm vụ của Ban giám sát
cộng đồng cần được chi tiết hơn.
- Đề nghị chủ dự án triển khai chương trình giám sát môi trường theo đúng
kế hoạch đã đề ra.
- Đề nghị chủ dự án và các đơn vị thi công thực hiện nghiêm túc các biện
pháp giảm thiểu đã đề ra trong bản dự thảo.
(4) Tại UBND phường Phước Mỹ - 14h30 chiều ngày 22/08/2013
- Việc thu hồi đất để triển khai dự án sẽ tác động không nhỏ tới các hộ dân
trên địa bàn phường. Đề nghị chủ dự án có chính sách đền bù và hỗ trợ
theo đúng quy định của Nhà nước và tỉnh Ninh Thuận.
- UBND phường đồng ý với các biện pháp giảm thiểu và chương trình giám
sát môi trường đã đề ra trong bản dự thảo.
- Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao năng lực cho ban giám sát cộng
đồng để địa phương đảm bảo các mục tiêu về môi trường và an ninh xã
hội trong khu vực.
Ý kiến phản hồi
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
63
- Chương trình quản lý và giám sát môi trường sẽ được thực hiện nghiêm
túc với đầy đủ các thông số và tần suất giám sát.
- Xung quanh khu vực dự án là các khu dân cư đông đúc. Do đó, vấn đề
đảm bảo an toàn giao thông trong khu vực được nhà thầu lưu ý. Các biện
pháp an toàn giao thông được bổ sung và cam kết thực hiện.
- Vai trò và trách nhiệm của Ban giám sát cộng đồng được bổ sung nhằm
tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong việc giám sát môi trường
khi triển khai dự án.
8.4.2. Công bố EMP
Thực hiện chủ trương về công khai thông tin dự án của Việt Nam và Chính sách
của Ngân hàng Thế giới về tiếp cận thông tin, các thông tin của dự án được công khai
rộng rãi, cụ thể như sau:
Báo cáo EMP bằng tiếng Việt sẽ được công bố tại Cổng thông tin điện tử tỉnh
Ninh Thuận, UBND thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và UBND 04 phường Bảo
An, Phước Mỹ, Phủ Hà và Mỹ Hương để quần chúng, các tổ chức quan tâm có thể tiếp
cận và giám sát thực hiện kế hoạch EMP.
Ngoài ra báo cáo EMP của TDA bằng tiếng Anh và tiếng Việt sẽ được gửi tới
Ban QLDA tỉnh và Trung tâm Thông tin và Phát triển Việt Nam tại 63 Lý Thái Tổ -
Hà Nội để công bố.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
64
8.5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện EMP được phân bổ như sau:
Bảng 8-3. Phân bổ vốn EMP
Hợp phần của EMP Nguồn vốn Chi phí (VNĐ)
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu Thuộc kinh phí xây
dựng của Tiểu dự
án (WB)
Bao gồm trong hợp
đồng với các nhà thầu
Kinh phí đào tạo an toàn và nâng cao
năng lực, bao gồm tiền thuê chuyên
gia, tài liệu và trang thiết bị đào tạo,
phí hỗ trợ cho học viên
Vốn đối ứng tỉnh
Ninh Thuận 4,320,000
Kinh phí cho Tư vấn Quản lý Môi
trường: bao gồm kinh phí quan trắc,
giám sát và lập báo cáo
Vốn đối ứng tỉnh
Ninh Thuận 118,581,120
Kinh phí quản lý EMP Thuộc kinh phí
quản lý Tiểu dự án
(WB)
Bao gồm trong ngân
sách hoạt động của
PPMU
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. CPMO (Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy Lợi), 2012, Khung Quản lý
Môi trường Xã hội - Dự án Quản lý Thiên Tai (WB5), Hà Nội: CPMO.
2. UBND tỉnh Ninh Thuận, 2013, Trang thông tin điện tử tỉnh Ninh Thuận
[Online], tại http://www.ninhthuan.gov.vn, truy cập ngày 15/09/2013.
3. UBND phường Bảo An, 2012, Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội năm 2012 và phương hướng nhiệm vụ 2013, Số 78/BC-UBND, Ninh Thuận:
UBND phường Bảo An.
4. UBND phường Phước Mỹ, 2012, Tình hình kinh tế - xã hội năm 2012 và
phương hướng nhiệm vụ 2013, Số 75/BC-UBND, Ninh Thuận: UBND phường Phước
Mỹ.
5. UBND phường Phủ Hà, 2012, Tình hình nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
năm 2012 và phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm 2013, Số 110/BC-UBND, Ninh
Thuận: UBND phường Phủ Hà.
6. UBND phường Bảo An, 2012, Tình hình nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
năm 2012 và phương hướng nhiệm vụ 2013, Số 81/BC-UBND, Ninh Thuận: UBND
phường Mỹ Hương.
7. WHO, 1993, “Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution”, In:
Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, Geneva: WHO.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
66
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bộ Quy tắc Môi trƣờng
I. Giới thiệu
1. Mục tiêu.Bộ quy tắc môi trường (BQM) được xây dựng để làm hướng dẫn
cho quá trình lập kế hoạch và thực hiện các biện pháp giảm thiểu mà các nhà thầu xây
dựng cần phải thực hiện trong quá trình thi công. Bộ quy tắc này đưa ra các vấn đề
thực tế và thủ tục chuẩn để quản lý các tác động tiêu cực tiềm ẩn đến môi trường và
cộng đồng dân cư địa phương của tất cả các công trình thực hiện trong dự án này. Bộ
quy tắc môi trường sẽ là phụlục kèm theo trong các tài liệu đấu thầu và các hợp đồng.
Các kỹ sư hiện trường và cán bộ giám sát sẽ được chỉ định với trách nhiệm đảm bảo
việc tuân thủ BQM và báo cáo. Các nhà thầu sẽ được nâng cao nhận thức về BQM,
cam kết tuân thủ và phải biết trước rằng chi phí thực hiện các biện pháp giảm thiểu sẽ
nằm trong chi phí xây dựng.
2. Phạm vi và sự áp dụng.BQM này sẽ được áp dụng cho tất cả các tiểu dự án
được thực hiện theo Hợp phần 4. Để rõ ràng, thuật ngữ “thi công” bao gồm các hoạt
động chuẩn bị hiện trường, phá dỡ, đào đắp... và tất cả các hoạt động liên quan đến kỹ
thuật, thi công, xây dựng khác.
II. Các chính sách bảo vệ thích hợp của World Bank và các quy định của
Chính phủ
3. Chính sách bảo vệ của Ngân hàng Thế giới. BQM này được chuẩn bị để
đáp ứng các yêu cầu bảo vệ của WB theo OP4.01 (Đánh giá môi trường) trong đó yêu
cầu quy hoạch, thực hiện và giám sát các biện pháp giảm thiểu trong thời gian xây
dựng
4. Quy định của chính phủ Việt Nam. Có một số quy định của Chính phủ Việt
Nam, tiêu chuẩn, các quy tắc thực tiễn… liên quan đến an toàn và môi trường mà phù
hợp với các hoạt động xây dựng và chất lượng môi trường. Ngoài các luật chính và các
quy định nêu trong ESMF, những cái có liên quan đến chất lượng môi trường và an
toàn được liệt kê đầy đủ.
III. Trách nhiệm
Ban quản lý dự án tỉnh (BQDT) và Nhà thầu là các cơ quan chính chịu trách
nhiệm thực hiện BQM này. Trách nhiệm chính của BQDT và các nhà thầu như sau:
(a) BQDT:
- Tổng quát: BQDT thay mặt cho Ban quản lý dự án Trung Ương (BQDTW)
chịu trách nhiệm đảm bảo rằng BQM được thực hiện hiệu quả. BQDT sẽ chỉ định một
nhóm nhân viên có trình độ chịu trách nhiệm chuẩn bị và quản lý bảo vệ môi trường
và xã hội của tiểu dự án trong suốt tuổi thọ của nó, bao gồm cả giám sát các nhà thầu.
- BQDT có trách nhiệm chuẩn bị các báo cáo bảo vệ và nộp BQDTW
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
67
- Trong quá trình xây dựng, BQDT sẽ chỉ định TGT (TGT) và /hoặc kỹ sư
hiện trường chịu trách nhiệm theo dõi và giám sát sự tuân thủ của các nhà thầu thực
hiện SEMP (xem dưới đây). Trách nhiệm của TGT sẽ bao gồm những điều sau đây:
(a) giám sát việc tuân thủ của nhà thầu với kế hoạch môi trường, (b) khắc phục hậu
quả trong trường hợp không tuân thủ và/hoặc các tác động xấu xảy ra, (c) điều tra các
khiếu nại, đánh giá và xác định các biện pháp khắc phục; (d) tư vấn cho các nhà thầu
về cải thiện môi trường, nhận thức, biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường chủ
động; (f) Giám sát hoạt động của Nhà thầu trong việc giải quyết các khiếu nại; (g)
cung cấp hướng dẫn và đào tạo trên công trường cho các kỹ sư hiện trường trên các
khía cạnh khác nhau để tránh / giảm thiểu các tác động tiêu cực tiềm tàng đối với môi
trường địa phương và cộng đồng trong quá trình xây dựng.
(b) Nhà thầu
- Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện công việc nhận thầu thông qua việc hoàn
thành SEMP đã thỏa thuận (Kế hoạch quản lý môi trường chi tiết theo hợp đồng).
Bằng cách đó, các nhà thầu sẽ thiết lập và duy trì liên lạc với chủ sở hữu tiểu dự án
(BQDT) và người dân địa phương, và luôn thông báo cho họ về các vấn đề xây dựng
có khả năng ảnh hưởng đến họ. Điều này có thể bao gồm việc gửi các thông báo
thường xuyên và tổ chức các cuộc họp theo yêu cầu của chủ tiểu dự án (BQDT) với
đại diện người dân địa phương.
- Nhà thầu sẽ cung cấp thông tin và điện thoại báo cáo "Đường dây nóng", bố
trí nhân viên ở mọi thời điểm trong giờ làm việc. Chi tiết liên lạc phải được hiển thị
nổi bật tại các công trường. Thông tin về tiến độ xây dựng, bao gồm cả các hoạt động
dự kiến có thể yêu cầu ngưng trệ giao thông hoặc có thể gây ra nguy cơ mất an toàn
phải được kịp thời cung cấp.
- Nhà thầu có nghĩa vụ bảo đảm sự cho phép và giấy phép phù hợp trước
khi thực hiện các công việc hay di chuyển thiết bị nặng. Đây là trách nhiệm của nhà
thầu để theo dõi sự phát triển và thực thi pháp luật và các quy định về môi trường mới
và sử dụng các tiêu chuẩn thích hợp hiện hành tại thời điểm trao các hợp đồng. Nhà
thầu phải tuân thủ pháp luật hiện hành tại thời điểm xây dựng, bao gồm bất kỳ các yêu
cầu về sức khỏe và an toàn.
IV. Các điều khoản chung
4.1. Kế hoạch quản lý môi trường chi tiết theo hợp đồng
Các nhà thầu phải chuẩn bị Kế hoạch quản lý môi trường chi tiết theo hợp đồng
(SEMP) trong đó mô tả cách thức mà nhà thầu dự định tiến hình thi công các phần
việc tại công trường cũng như những biện pháp cụ thể cần thiết khác để tránh hoặc
giảm thiểu những tác động tiêu cực như đã yêu cầu trong BQM, đặc biệt là các vấn đề
liên quan đến quản lý công trường, vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải, kiểm tra
mức độ bụi, tiếng ồn và độ rung; quản lý chất thải và sức khỏe cộng đồng. Tùy theo
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
68
từng phạm vi và mức độ của công trình xây dựng, phạm vi và tính chất của SEMP có
thể khác nhau và được phê duyệt bởi Tư vấn giám sát môi trường TGM do BQDT chỉ
định.
4.2. Thủ tục báo cáo trong trường hợp không tuân thủ CSEP
Các nhà thầu phải tuân thủ SEMP và phải đảm bảo rằng các nhà thầu phụ (nếu
có) cũng phải tuân thủ SEMP. TGT và/hoặc các nhà thầu phải xin ý kiến BQDT trong
vòng 24 giờ về bất kỳ vụ việc nghiêm trọng nào xảy ra khi không tuân thủ SEMP và
đem lại những hậu quả nghiêm trọng để đảm bảo rằng các hành động cần thiết được
đưa ra kịp thời. Trong trường hợp có những sự việc có khả năng ảnh hưởng nghiêm
trọng đến bên quản lý, chính quyền địa phương hoặc các đơn vị có liên quan khác, các
nhà thầu phải thực hiện ngay các biện pháp sửa chữa, khắc phục.Nhà thầu phải báo cáo
tất cả các vụ việc và các biện pháp khắc phục đã thực hiện.Các vụ việc không tuân thủ
SEMP nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng phải được báo cáo cho BQDT hàng
tháng.
Nhà thầu phải có trách nhiệm giải quyết các báo cáo của BQDT, công an hoặc
các đơn vị khác gửi đến trong thời gian sớm nhất, tốt nhất là trong vòng một giờ,
nhưng luôn luôn trong vòng 24 kể từ thời điểm nhà thầu nhận được báo cáo. TGM sẽ
kiểm tra và đảm bảo các nhà thầu đã thực hiện đúng.Trong nhiều trường hợp, các biện
pháp khắc phục phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương và/hoặc các cơ quan
khác của Chính phủ. Các thủ tục đưa ra phải phù hợp với thực tế và đảm bảo rằng các
hành động cần thiết được thực hiện nhằm tránh các thiệt hại nghiêm trọng hoặc tái
diễn hậu quả.
4.3. Sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng nhà nước và cộng đồng
Trước khi bắt đầu các hoạt động của Tiểu dự án và trong suốt quá trình thi
công, các nhà thầu sẽ liên lạc chặt chẽ với chính quyền địa phương và các đơn vị khác
để đảm bảo sự tuân thủ đầy đủ các quy định của Chính phủ và cung cấp những thông
tin thích hợp về dự án cho công chúng, đặc biệt là những hoạt động có thể gây mất an
toàn công cộng, gây ảnh hưởng đến các hoạt động dân sinh và các khu vực nhạy cảm,
kho bãi và khu vực vận chuyển đặc biệt.
Nhà thầu sẽ cung cấp các thông tin và thông báo theo đường dây nóng hoạt
động trong giờ làm việc. Các thông tin về dự án sẽ được thể hiện rõ ràng trong bảng
quảng cáo tại công trường.
4.4. Các quan hệ cộng đồng
Các nhà thầu sẽ chỉ định một nhân viên liên hệ với cộng đồng và chịu trách
nhiệm chính trong việc cung cấp thông tin cho cộng đồng và giải quyết các vấn đề mà
cộng đồng quan tâm. Các nhà thầu sẽ từng bước liên hệ với người dân tộc thiểu số,
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
69
người phải chịu những điều kiện bất lợi hoặc chịu những tác động trong quá trình thi
công (hoặc các nhóm người ưu tiên khác).
Nhà thầu phải đảm bảo rằng các dân cư địa phương sống gần khu vực thi công
được thông báo trước về các hoạt động thi công, bao gồm cả thời gian dự kiến diễn ra
các hoạt động đó.Trong trường hợp các công việc yêu cầu khẩn cấp, dân cư địa
phương sẽ được thông báo kịp thời, hợp lý tình trạng khẩn cấp của công việc sắp diễn
ra.Những người dân có khả năng bị ảnh hưởng sẽ được cung cấp số điện thoại nóng
hoạt động thường xuyên trong giờ làm việc.Những số điện thoại nóng sẽ được duy trì
để giải quyết các yêu cầu liên quan đến các hoạt động thi công từ phía cộng đồng cũng
như là đầu mối liên lạc và thông báo thông tin trong trường hợp khẩn cấp.Tất cả các
cuộc gọi sẽ được ghi lại cùng với những phản hồi đưa ra. Đường dây nóng sẽ được
thông báo và thể hiện rõ trên bảng hiệu tại công trường
Nhà thầu phải giải quyết nhanh chóng những trường hợp khẩn cấp, những khiếu
nại, hoặc những yêu cầu khác qua điện thoại nóng hoặc bất kỳ các phương tiện khác và
liên lạc chặt chẽ với các tổ chức xử lý tình huống khẩn cấp, cán bộ chính quyền địa
phương và các tổ chức khác có thể tham gia xử lý các tình huống bất thường hoặc
khẩn cấp.
Các nhà thầu sẽ phải quản lý công trường thi công, lán trại, công nhân sao cho
được người dân địa phương chấp nhận và không tạo ra những xung đột xã hội. Bất kỳ
công nhân, các bộ dự án, cán bộ nhà thầu hoặc những người liên quan đến dự án vi
phạm những những hành vi nghiêm cấm trong mục A2 sẽ phải chịu các hình thức xử
phạt, từ mức nhẹ nhất là khiển trách cho đến buộc thôi việc, tuy theo mức độ vi phạm.
4.5. Các mục tiêu giảm thiểu
Mục tiêu chính của BQM là giảm đến mức tối thiểu các tác động tiêu cực tiềm
tàng trong quá trình xây dựng đến môi trường, cộng đồng địa phương. Các nhà thầu
phải triển khai các hoạt động phù hợp với những nội dung sau đây và liên hệ chặt chẽ
với người giám sát hoặc/và các kỹ sư hiện trường do BQDT chỉ định để giám sát hợp
đồng. Các nội dung chính như sau:
- Giảm đến mức tối thiểu các tác động và khắc phục các thiệt hại xảy ra;
- Trồng lại cây cối trong khu vực dự án;
- Kiểm tra xói mòn và bồi lắng trong quá trình xây dựng;
- Kiểm soát chất thải rắn lơ lửng trong quá trình nạo vét;
- Sử dụng đường giao thông chính khi có thể;
- Sử dụng các tuyến đường chính khi có thể và hạn chế vận chuyển trong giờ
cao điểm;
- Quản lý (thu dọn và đổ thải đúng quy định) chất thải (rắn, lỏng);
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
70
- Giảm đến mức tối đa việc gây xáo trộn cuộc sống của người dân địa
phương, tổ chức các cuộc họp thường xuyên với người dân địa phương và cung cấp
cho những nhóm người bị ảnh hưởng kịp thời các thông tin của dự án để họ có thể điều
chỉnh cuộc sống và điều kiện sản xuất;
- Khuyến khích và tạo cơ hội việc làm cho dân địa phương;
- Áp dụng các biện pháp an toàn thích hợp và cảnh báo tại các công trường
xây dựng, đặc biệt là trong hoạt động nạo vét;
- Xây dựng các lối đi và cầu tạm thời trong quá trình xây dựng cầu, áp dụng
các biện pháp an toàn và cảnh báo thích hợp
- Tiến hành chiến dịch thông tin công cộng và chương trình tiếp cận cộng
đồng, bao gồm đào tạo và xây dựng năng lực.
4.6. Thực hiện các quy trình “Phát hiện”
Nếu các nhà thầu phát hiện ra các di sản văn hóa, bao gồm cả nghĩa địa và/hoặc
mồ mả riêng lẻ trong quá trình đào đắp và thi công, nhà thầu phải thực hiện các bước
sau đây:
- Dừng ngay các hoạt động thi công trong khu vực có tài sản văn hóa hoăc
mồ mả;
- Khoanh vùng khu vực này;
- Bảo vệ khu vực này để tránh mọi thiệt hại hoặc mất mát hiện vật. Trong
trường hợp những hiện vật lịch sử có thể di dời hoặc nhạy cảm, cần có sự canh gác ban
đêm cho đến khi chính quyền địa phương hoặc đơn vị có trách nhiệm tiếp nhận
- Thông báo cho cán bộ phụ trách môi trường của dự án hoặc kỹ sư dự án –
người có trách nhiệm thông báo ngay cho chính quyền địa phương và Sở Văn hóa –
Thông tin và Du lịch (trong vòng 24 giờ hoặc ít hơn);
- Chính quyền địa phương có trách nhiệm và Sở Văn hóa – Thông tin và Du
lịch có nhiệm vụ bảo vệ và gìn giữ khu vực có tài sản văn hóa hoăc mồ mả trước khi
đưa ra quyết định cuối cùng để xử lý tình huống. Điều này đòi hỏi phải có sự đánh giá
sơ bộ những kết quả tìm kiếm do các nhà khảo cổ học thực hiện. Ý nghĩa và tầm quan
trọng của những hiện vật sẽ được được đánh giá theo những tiêu chí khác nhau của di
sản văn hóa, bao gồm các giá trị lịch sử, khảo cổ học, khoa học hoặc nghiên cứu, xã
hội và kinh tế;
- Quyết định về cách thức vận chuyển các hiện vật tìm được sẽ do tổ chức
chính quyền địa phương có trách nhiệm và;
- Công việc thi công sẽ tiếp tục triển khai sau khi có sự cho phép của chính
quyền địa phương hoặc Sở Văn hóa – Thông tin và Du lịch liên quan đến an toàn của
di sản.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
71
4.7. Các hành vi nghiêm cấm thực hiện
Các hoạt động sau đây được coi là hành vi nghiêm cấm thực hiện tại hoặc gần
dự án:
- Săn bắt động vật hoang dã, đánh bắt cá, chim, đốt lửa, đốn cây rừng, phá bỏ
thảm thực vật bên ngoài khu vực thi công đã được phê duyệt với mọi lý do; mua bán
động vật hoang dã làm thực phẩm, gây xáo trộn các giá trị kiến trúc và lịch sử;
- Nhóm lửa; Sử dụng các loại vật liệu độc hại không cho phép, bao gồm các
loại sơn pha chì, amiăng, súng cầm tay (trừ lực lượng bảo vệ đã được cấp phép),
rượu/cồn trong giờ làm việc, lái xe không an toàn trên các tuyến đường giao thông tại
địa phương;
- Rửa xe, máy móc tại các sông, suối; bảo dưỡng xe, thiết bị (thay dầu, tiếp
nhiên liệu) ngoài khu vực cho phép, gây thiệt hại hoặc xáo trộn cuộc sống của cộng
đồng gần công trường, đổ rác và vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định, xả rác
bừa bãi, đổ thải các chất thải có nguy cơ ô nhiễm (ví dụ như các sản phẩm từ dầu), đi
tiểu hoặc đại tiện ngoài các điểm đã quy định, đốt chất thải hoặc thực vật.
V. Quản lý thi công
5.1. Quản lý công trường thi công
Phần này đưa ra những yêu cầu liên quan đến các vần đề thực tế trong quản lý
công trường và được thực hiện trong quá trình thi công. Các yêu cầu liên quan giờ
làm việc, mặt bằng và quản lý công trường xây dựng cũng như hoạt động của các trang
thiết bị và máy móc. Việc giám sát hoặc họp hàng tháng sẽ được thực hiện để đảm bảo
quy định này được tuân thủ. Nhà thầu phải “Giữ gìn vệ sinh môi trường” tổt ở mọi thời
điểm.Công trường phải được dọn dẹp sạch sẽ sau khi hoàn thành.
Nhà thầu được yêu cầu giảm thiểu ở mức tối đa bất kỳ tác động bất lợi về môi
trường của hoạt động xây dựng.Tất cả các giấy phép và phê chuẩn thích hợp đối với
các hoạt động tại công trường sẽ được đảm bảo kịp thời. Các biện pháp chính như sau
(i) Yêu cầu chung đối với công trường xây dựng.
Công trường xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Mặt bằng công trường. Tổng mặt bằng công trường xây dựng phải được
thiết kế và phê duyệt theo quy định, phù hợp với địa điểm xây dựng, diện tích mặt
bằng công trường, điều kiện khí hậu tự nhiên nơi xây dựng, đảm bảo thuận lợi cho
công tác thi công, an toàn cho người, máy và thiết bị trên công trường và khu vực
xung quanh chịu ảnh hưởng của thi công xây dựng.
- Sắp xếp, tổ chức công trường. Vật tư, vật liệu phải được sắp xếp gọn gàng
ngăn nắp đúng theo thiết kế tổng mặt bằng được phê duyệt. Không được để các vật tư,
vật liệu và các chướng ngại vật cản trở đường giao thông, đường thoát hiểm, lối ra vào
chữa cháy. Kho chứa vật liệu dễ cháy, nổ không được bố trí gần nơi thi công và lán
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
72
trại. Vật liệu thải phải được dọn sạch, đổ đúng nơi quy định. Hệ thống thoát nước phải
thường xuyên được thông thoát bảo đảm mặt bằng công trường luôn khô ráo.
- Các biển báo. Trên công trường phải có biển báo theo quy định tại Điều 74
Luật Xây dựng (chính phủ Việt Nam). Tại cổng chính ra vào phải có sơ đồ tổng mặt
bằng công trường, treo nội quy làm việc. Các biện pháp đảm bảo an toàn, nội quy về
an toàn phải được phổ biến và công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết
và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường như đường hào, hố móng, hố
ga phải có rào chắn, biển cảnh báo và hướng dẫn đề phòng tai nạn; ban đêm phải có
đèn tín hiệu.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường: Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các
biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động và bảo đảm môi trường xung
quanh, bao gồm các biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện
trường. Đối với những công trình xây dựng trong các khu vực có dân cư phải thực hiện
các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến nơi quy định. Quá trình vận chuyển
vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi
trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ
thi công xây dựng. Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá
trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường
thiệt hại do lỗi của mình gây ra
- An toàn về điện: Hệ thống lưới điện động lực và lưới điện chiếu sáng trên
công trường phải riêng rẽ, có cầu dao tổng, cầu dao phân đoạn có khả năng cắt điện
một phần hay toàn bộ khu vực thi công. Công nhân, máy và thiết bị thi công trên công
trường phải được bảo đảm an toàn về điện. Các thiết bị điện phải được cách điện an
toàn trong quá trình thi công xây dựng. Những người tham gia thi công xây dựng phải
được hướng dẫn về kỹ thuật an toàn điện, biết sơ cứu người bị điện giật khi xảy ra tai
nạn về điện
- An toàn về cháy, nổ: BQDT phải thành lập ban chỉ huy phòng chống cháy,
nổ tại công trường, có quy chế hoạt động và phân công, phân cấp cụ thể. Phương án
phòng chống cháy, nổ phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Nhà thầu phải tổ
chức đội phòng chống cháy, nổ, có phân công, phân cấp và kèm theo quy chế hoạt
động. Trên công trường, nhà thầu phải bố trí các thiết bị chữa cháy cục bộ. Tại các vị
trí dễ xảy ra cháy phải có biển báo cấm lửa và lắp đặt các thiết bị chữa cháy và thiết bị
báo động, đảm bảo khi xảy ra cháy kịp thời phát hiện để ứng phó;
(ii) Yêu cầu khi thi công xây dựng. Khi thi công xây dựng phải đảm bảo các yêu
cầu sau đây:
- Giờ làm việc: giờ làm việc chính từ 08:00 đến 18:00 vào các ngày trong
tuần và từ 08:00 đến 13:00 vào ngày thứ Bảy. Yêu cầu công trường giờ làm việc khác
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
73
ở trên sẽ được xem xét theo từng công trường. Hoạt động gây mất trật tự sẽ không
được diễn ra ngoài những giờ này mà không có sự chấp thuận trước từ chủ đầu tư tiểu
dự án. Các hoạt động giao thông liên quan sẽ tuân thủ theo giờ làm việc tại mỗi công
trường. Bất kỳ một ngoại trừ nào phải được sự chấp nhận của chủ đầu tư Tiểu dự án,
và/hoặc chính quyền địa phương tiểu dự án
- Trước khi khởi công xây dựng phải có thiết kế biện pháp thi công được
duyệt, trong biện pháp thi công phải thể hiện được các giải pháp đảm bảo an toàn lao
động cho người lao động và máy, thiết bị thi công đối với từng công việc. Trong thiết
kế biện pháp thi công phải có thuyết minh hướng dẫn về kỹ thuật và các chỉ dẫn thực
hiện
- Thi công xây dựng phải tuân thủ theo thiết kế được duyệt, tuân thủ quy
chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật. Đối với những công việc có yêu cầu phụ thuộc
vào chất lượng của công việc trước đó, thì chỉ được thi công khi công việc trước đó đã
được nghiệm thu đảm bảo chất lượng theo quy định.
- Biện pháp thi công và các giải pháp về an toàn phải được xem xét định kỳ
hoặc đột xuất để điều chỉnh cho phù hợp với thực trạng của công trường.
- Tổ chức, cá nhân phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc đảm
nhận theo quy định. Những người điều khiển máy, thiết bị thi công và những người
thực hiện các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được huấn
luyện an toàn lao động và có thẻ an toàn lao động theo quy định
- Máy, thiết bị thi công có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải
được kiểm định, đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì mới được phép
hoạt động trên công trường. Khi hoạt động, máy và thiết bị thi công phải tuân thủ quy
trình, biện pháp đảm bảo an toàn. Trường hợp khi hoạt động, thiết bị thi công vượt
khỏi phạm vi mặt bằng công trường thì chủ đầu tư phải phê duyệt biện pháp bảo đảm
an toàn cho người, máy, thiết bị và công trình trong, ngoài công trường chịu ảnh
hưởng của thi công xây dựng. Trường hợp do điều kiện thi công, thiết bị phải đặt ở
ngoài phạm vi công trường và trong thời gian không hoạt động nếu các thiết bị thi
công vươn ra khỏi phạm vi công trường thì phải được cơ quan có thẩm quyền cho
phép theo quy định của địa phương
- Những người khi tham gia thi công xây dựng trên công trường phải được
khám sức khỏe, huấn luyện về an toàn và được cấp phát đầy đủ phương tiện bảo vệ cá
nhân theo quy định của pháp luật về lao động.
(iii) Giải phóng mặt bằng và cải tạo công trường xây dựng sau khi hoàn thành:
- Sau khi hoàn thành các công trình, các nhà thầu sẽ làm sạch và loại bỏ tất
cả các vật liệu, rác thải và các công trình tạm thời. Công trường sẽ được dọn sạch và
thoả mãn các yêu cầu của BQDT với mọi điều kiện. Bất kỳ những khả năng gây nguy
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
74
hiểm cho sự hoạt động của công trình sẽ được sửa cẩn thận, trước khi cho hoạt động
lại bình thường.
5.2. Quản lý chất lƣợng môi trƣờng
(a) Chất lượng nước
Nhà thầu phải thực hiện cố gắng ngăn chặn đổ chất thải (rắn hoặc lỏng) vào hệ
thống sông, suối, kênh mương… và bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm khỏi ô nhiễm
và các tác động tiêu cực khác như thay đổi mực nước, dòng chảy, chất lượng nước nói
chung. Việc thải dầu động cơ và chất thải nhớt từ các máy hút bùn và các máy móc
xây dựng ra con sông sẽ bị nghiêm cấm. Dầu động cơ, dầu đã sử dụng, và các chất độc
hại khác và chất thải nguy hại phải được thu thập, lưu trữ, xử lý hoặc loại bỏ. Một số
biện pháp cần thực hiện như sau:
- Dầu máy/dầu đã sử dụng: Các thùng chứa dầu tại các công trường xây
dựng phải có đủ khả năng để tránh rò rỉ. Các thùng chứa dầu phải được đặt trong một
hệ thống chứa thứ cấp (bunded). Nhà thầu phải thực hiện các quy định để đảm bảo tất
cả các chất độc hại bao gồm các trống dầu hoặc thùng chứa trên công trường được dán
nhãn và lưu giữ đúng cách và không có dầu hoặc các chất ô nhiễm khác được phép
tràn ra các đường nước hoặc nước ngầm.
- Nước thải từ các công trường: Nhà thầu phải giảm đến mức tối đa lượng
nước thải và tìm các cách xả thải khác nhau trong những trường hợp có thể. Nhà thầu
sẽ đảm bảo rằng bất kỳ dòng thấm nào và nước thải phát sinh từ các công trình, các
lán trại phải được thu gom và xả thải thông qua một bể lắng. Các tiêu chuẩn xử lý
nước thải trước khi xả thải ra môi trường phải được sự đồng ý trước bởi cơ quan quản
lý môi trường. Nước bị ô nhiễm hoặc nước có chất lượng không đảm bảo phải được
thải vào hệ thống cống thông qua bể chứa hay các phương pháp xả thải được chấp
nhận khác.
- Tiêu thoát nước. Việc tiêu thoát nước phải được thiết kế để tránh tình trạng
tắc nghẽn có thể tạo ra mùi hôi và tình trạng mất vệ sinh. Nhà thầu phải thoả thuận
trước với cơ quan quản lý môi trường về chi tiết của phương pháp được sử dụng, trước
khi bắt đầu thi công. Kiểm soát dịch hại thông thường (đặc biệt là chuột và ruồi) phải
được chú ý đặc biệt; loại bỏ bùn và chất cặn khác sau khi thoát nước, giảm mùi khó
chịu từ bùn và tảo bằng các biện pháp bao gồm khử mùi, … Biện pháp an toàn cũng
phải được thực hiện để bảo vệ cả công đồng, nhân viên và để ngăn chặn sự xuất hiện
của ruồi muỗi tại công trường
- Giám sát chất lượng nước: Nhà thầu phải đảm bảo tuân thủ thường xuyên
tất cả các điều kiện nêu trên dưới sự giám sát của BQDT và/hoặc kĩ sư công trường,
bao gồm thực hiện giám sát chất lượng nước tại các địa điểm cụ thể và phù hợp với
quy định của chính phủ liên quan đến quản lý nước thải và giám sát chất lượng nước
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
75
(b) Bụi, tiếng ồn và độ rung
Nhà thầu phải nỗ lực kiểm soát bụi, tiếng ồn và độ rung từ công trường tốt nhất
có thể.Các hoạt động tạo quá nhiều tiếng ồn/rung phải phù hợp với tiêu chuẩn Chính
phủ Việt Nam. Đối với các khu vực quan trọng, nhà thầu được yêu cầu tiến hành việc
đo đạt độ ồn với sự tham vấn chặt chẽ từ người dân địa phương và thiết lập các biện
pháp thích hợp để kiểm soát và quản lý mức độ tiếng ồn. Các biện pháp giảm bụi và ô
nhiễm không khí khác, tiếng ồn, và rung động được quy định như sau:
- Thông báo cho người dân: Trước khi tiến hành xây dựng tại bất kỳ công
trường nào, Nhà thầu sẽ được yêu cầu phải thông báo cho chính quyền địa phương và
người dân về kế hoạch xây dựng và tiếng ồn và rung có thể xảy ra từ các hoạt động
xây dựng, bao gồm cả các biện pháp giảm tiếng ồn và độ rung
- Kiểm soát bụi: Nhà thầu sẽ đảm bảo không có việc đốt các vật liệu phế thải
trên công trường, nguồn cung cấp nước đầy đủ có sẵn trên công trường, quét trong khu
vực rộng lớn là không được phép; Che phủ tất cả các xe tải chở vật liệu rời hoặc gây
bụi (đất, bùn, vv) và từ công trường xây dựng; tưới đường thi công định kì đặc biệt tại
các khu vực gần khu dân cư; tránh việc các xe trở quá tải, thường xuyên làm sạch
đường giao thông và các tuyến đường dẫn vào công trường xây dựng; Đảm bảo các xe
làm việc trên công trường có ống xả được bố trí hợp lý sao cho bụi được giảm thiểu
(các ống xả tốt nhất nên đặt theo hướng quay lên); Kiểm soát tốc độ các xe trên các
tuyến đường chuyên trở gồ gề và các khu vực thi công; Đảm bảo xi măng vận chuyển
với khối lượng lớn và các vật liệu bột mịn khác được giao trong các thùng chứa kín
kèm theo và được lưu trữ trong các silo tháp với các hệ thống kiểm soát rơi vãi phù
hợp để ngăn chặn việc rơi vãi của vật liệu trong quá trình chuyên chở; Trộn hỗn hợp
lớn bao gồm xi măng, vữa và các vật liệu tương tự tại các khu vực được chỉ định, lưu
kho nguyên liệu có khả năng tạo ra bụi tránh xa đường phân giới công trường; Giảm
thiểu khối lượng chất thải đào tại công trường; chèn lấp kín hoặc làm ẩm ướt bãi chất
thải đào không thể tránh khỏi trên công trường, nơi được yêu cầu; Lấp kín hoặc trồng
cây tại khu vực đào ngay sau khi sau khi công tác đào vét được hoàn thành.
- Cẩn trọng trong việc vận chuyển chất thải nạo vét đến và đi từ các công
trình xây dựng, chất thải phải được che đậy. Nghiêm cấm đổ chất thải tại các khu vực
không được phép. Chất thải phải được để tại các khu vực được chỉ định. Nhà thầu sẽ
chịu trách nhiệm về vấn đề các xe tải vận chuyển đến, hoặc ra khỏi, công trường và sẽ
dọn sạch sẽ tất cả các thiệt hại có thể xảy ra đối với các tuyến đường công cộng và các
công trình công cộng khác. Cẩn thận khi bốc, dỡ hàng hóa hoặc tháo dỡ giàn giáo hoặc
di chuyển các vật liệu nhằm giảm tiếng ồn tác động. Sàn bốc dỡ có thể phải nằm trong
khu vực cách âm thích hợp.
- Việc đóng cừ với một động cơ diesel hoặc búa rơi hay nén không khí có thể
không được chấp thuận trên một số công trường. Sử dụng búa thuy lực hoạt động hoặc
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
76
rung có thể cần thiết trong những trường hợp này để đẩy và kéo cừ, miễn là các tầng
lớp đất phù hợp cho các thiết bị như vậy. Trường hợp thực tế, khoan xoay và
“bursters” vận hành bằng năng lượng thủy lực hay điện được sử dụng cho đào vật liệu
cứng. Máy, thiết bị ồn ào sẽ được đặt xa nhất có thể khỏi các toà nhà nhạy tiếng ồn.
Việc sử dụng các rào cản, (ví dụ như gò đất), lều, trại, khiên và đệm âm để làm chệch
hướng tiếng ồn khỏi các khu vực nhạy cảm tiếng ồn phải được sử dụng bất cứ nơi nào
có thể.
- Nhà thầu sẽ buộc phải tuân theo theo các mức độ rung động xây dựng theo
thỏa thuận với cơ quan quản lý môi trường trên cơ sở thay đổi theo từng công trường
với chú ý để giảm thiểu tiếp xúc cho con người (1 Hz đến 80 Hz) và tránh thiệt hại cho
các công trình gần đó.
(c) Quản lý và xử lý chất thải rắn
1. Chất thải rắn từ quá trình thi công xây dựng TDA. Hoạt động thi công xây
dựng TDA sẽ làm phát sinh một khối lượng lớn đất, đá rơi vãi, các bao bì xi măng, các
vật liệu khác dư thừa trong xây dựng (các chất thải chứa dầu mớ, gỗ tạp..). Tuy các
CTR phát sinh trong giai đoạn này không phải các chất thải độc hại nguy hiểm (trừ
một số chất thải chứa dầu mỡ như vải/dẻ chứa dầu mỡ thải ra khi lau chùi máy móc
thiết bị…) nhưng vẫn phải có biện pháp thu gom và xử lý thích hợp tránh gây ô nhiễm
môi trường và ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực. Nhà thầu phải cam kết thực hiện
việc thu gom đất đá rơi vãi và vận chuyển đến nơi quy định hoặc đem tận dụng để đắp
các tuyến đê và đường đi lại đang thi công. Các loại bao bì và các CTR khác phải được
thu gom để sử dụng hoặc đem đổ vào các bãi rác tạm trong khu vực (CTR đổ vào các
bãi tạm này phải được chôn lấp hợp vệ sinh). Mặt khác, trong quá tình thi công xây
dựng TDA, cần hạn chế tối đa việc thải bừa bãi các CTR nói trên ra môi trường nhằm
giảm thiểu ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường, đi lại và sinh hoạt của nhân dân và
tác động tiêu cực đến môi trường (chất lượng đất, nước, sinh vật).
2. Chất thải rắn sinh hoạt. Trong quá trình thi công xây dựng TDA, nhà thầu
phải có biện pháp phù hợp để thu gom và xử lý rác thải. Lượng rác thải sinh hoạt phải
được thu gom vào các thùng chứa bằng nhựa hoặc gỗ có nắp đậy được đặt ở những vị
trí thuận tiện và tại nhà ăn của công nhân. Định kỳ vào những thời điểm thích hợp, vận
chuyển các thùng rác đó đến đổ vào điểm tập kết rác thải (do nhà thầu lựa chọn điểm
tập kết thích hợp xa khu dân cư ít nhất 500m, xa khu nhà ở công nhân và các nguồn
nước mặt ít nhất 200m và không nằm trong hướng gió thịnh hành của khu vực) để thuê
Công ty môi trường và công trình đô thị địa phương đến vận chuyển và xử lý đúng quy
cách. Nhà thầu phải cam kết hợp đồng với công ty vệ sinh môi trường địa phương để
thu gom và xử lý chất thải phát sinh. Đối với trường hợp không thể vận chuyển đến
nơi tập kết, bắt buộc phải chôn lấp tác thải vào các bãi rác tạm thời theo phương pháp
chôn lấp hợp vệ sinh – một lớp rác, một lớp đất phủ và khi đầy lấp lên bãi rác một lớp
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
77
phủ dày khoảng 50cm. Các bãi rác tạm của dự án phải được bố trí ở gần nơi phát sinh
nhiều rác thải nhất và cũng phải được bố trí xa khu vực dân cư ít nhất 500m, xa lán trại
công nhân và nguồn nước mặt ít nhất 200m và không nằm trong hướng gió thịnh hành
của khu vực. Khi kết thúc giai đoạn thi công xây dựng TDA, bắt buộc phải phủ đầy đất
lên các bãi rác tạm, đảm bảo hoàn thổ và trả lại cảnh quan cho khu vực TDA.
(d) Giao thông và Vận tải
Nhà thầu sẽ được yêu cầu sử dụng các tuyến đường giao thông xây dựng theo
chỉ định của chính quyền địa phương và cảnh sát. Số lượng các di chuyển xe tải, giờ
hoạt động và bất kỳ khu vực giữ xe tải sẽ được thống nhất trước với chính quyền địa
phương và cảnh sát. Sơ đồ cho hiển thị các lối vào/lối ra công trường và những con
đường vào được đồng ý cho sử dụng gần đường cao tốc nhất, và các tuyến đường được
sử dụng bởi xe tải đến và đi từ mạng lưới đường chiến lược là sẽ cần phải có cho mỗi
công trường
- Nhà thầu sẽ duy trì một danh sách cập nhật của tất cả lái xe sẽ bao gồm một
bản cam kết của họ phải tuân theo các tuyến đường được chính quyền địa phương
chấp thuận cho giao thông xây dựng. Trong trường hợp không tuân thủ, các nhà thầu
và/hoặc nhà thầu phụ của họ sẽ là vi phạm hợp đồng, cần phải có hành động trừng phạt
đối với lái xe cá biệt.
- Nhà thầu có thể yêu cầu cung cấp giấy dán xe tải xác định các nhóm công
trình xây dựng bao gồm trong mỗi hợp đồng, chi tiết trong đó được nộp cho chính
quyền địa phương phê duyệt. Đối với mục đích nhận diện các nhà thầu sẽ cố định cái
này ở một vị trí nổi bật trên tất cả các xe tải thường xuyên phục vụ công trường xây
dựng này. Biển nhận dạng sẽ cần phải đủ lớn để có thể đọc từ một khoảng cách 20
mét. Xe tải đang chờ để vào hoặc rời khỏi công trường phải tắt động cơ của họ để
tránh tiếng ồn động cơ không cần thiết và khí thải. Các hạn chế về kích thước và trọng
lượng của xe vào công trường có thể được áp dụng tùy thuộc vào các tuyến đường vào
được sự đồng ý;
- Đối với xây dựng mà ảnh hưởng tới một tuyến đường hoặc đường đi bộ,
Nhà thầu sẽ thông báo cho chính quyền địa phương, các cơ quan có trách nhiệm, và cư
dân địa phương trước khi bắt đầu công trình và các biện pháp đề xuất để giảm thiểu
nguy cơ mất an toàn và bất tiện cho công chúng. Tất cả đồng ý và giấy phép cần thiết
phải có được trước. Sự an toàn của công chúng phải được đảm bảo. Trong trường hợp
của các đường đi bộ tạm thời, nối đi hợp lý sẽ được cung cấp cho người dân theo các
yêu cầu sau: (a) Bất kỳ đường đi bộ và đường vận chuyển tạm thời sẽ được xây dựng
theo các yêu cầu hợp lý của chính quyền địa phương và cần phải có bề mặt đều càng
nhiều càng tốt; (b) bảng hướng dẫn rõ ràng phải được cung cấp mọi lúc cho các tuyến
đường cho người đi bộ với số lượng thay đổi tối thiểu theo tất cả các mặt bằng bố trí
tạm thời để giảm sự nhầm lẫn. Cảnh báo trước nên, nếu có thể, chỉ ra tuyến đường đi
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
78
cho xe lăn hiện có thay thế, (c) Sau khi hoàn thành công trình các vật liệu phát sinh từ
các công trình sẽ được làm sạch khỏi đường cao đảm bảo trong một tình trạng sạch sẽ
và ngăn nắp theo yêu cầu hợp lý của chính quyền địa phương, và (d) Nhà thầu sẽ chịu
trách nhiệm về các thiệt hại gây ra bởi hoạt động của mình tới các con đường và công
trình công cộng trong các khu vực xung quanh nơi làm việc. Bất kỳ khiếm khuyết do
các nhà thầu phải được chỉnh sửa ngay lập tức nếu nguy hiểm hoặc nếu không thì
trong vòng 24 giờ.
- Bất kỳ thiết bị đường phố (có điện hoặc không điện) không thể được gỡ bỏ
hoặc di dời bởi Nhà thầu hoặc bất kỳ nhà thầu phụ nào mà không có sự chấp thuận
bằng văn bản của các cơ quan chịu trách nhiệm.
(e) Các vật liệu đào
Đất đào phải được xử lý cẩn thận để giảm bụi và tắc nghẽn có thể và gây ra
phiền toái và ảnh hưởng sức khỏe cho cư dân địa phương. Đào có ảnh hưởng đến
đường giao thông công cộng (như đường ống dẫn và cầu) phải được lên kế hoạch tham
vấn với chính quyền địa phương và thông báo cho người dân trước.Tất cả bùn hỏng
nạo vét cũng như vật liệu đào lên sẽ được tái sử dụng cho xây dựng đê điều và/hay
chôn lấp tại hoặc gần địa điểm làm việc.Đất thải phải được đổ thải hợp lý.Nhà thầu
phải tham khảo ý kiến cơ quan quản lý môi trường về việc lựa chọn cuối cùng các vị
trí thải và các phương pháp xử lý.
(f) Bảo vệ môi trường tự nhiên
Trong giai đoạn xây dựng, nếu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đất, không
khí, nước, và tiếng ồn, dự án sẽ tạo ra tác động tiêu cực đến sự tăng trưởng và phát
triển của một số loài động vật và thực vật trong khu vực, đặc biệt là thủy sản. Biện
pháp giảm thiểu được đề xuất là phát triển một kế hoạch chi tiết và đẩy nhanh tiến độ
xây dựng.Nhà thầu phải tuân thủ các quy định quốc gia và địa phương, chính sách liên
quan đến các khu vực được bảo vệ/loài, khu bảo tồn động vật hoang dã.Không được
chặt cây xanh trong khu vực nhạy cảm sẽ nếu không sự đồng ý từ phía từ các cơ quan
có thẩm quyền. Tăng cường giám sát tuân thủ của nhà thầu với các cam kết bảo vệ môi
trường. Ngoài ra, tổ chức các khóa học đào tạo nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường
của nhân viên và cộng đồng địa phương.
5.3. Quản lý lán trại
Nhà thầu sẽ tham khảo ý kiến với chính quyền địa phương về vị trí của các lán
trại lao động và sẽ cung cấp cung cấp nước thích hợp, thu gom rác thải, nhà vệ sinh,
màn muỗi, và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ khác cho tất cả công nhân. Câu cá, săn
bắn động vật hoang dã, và gây xáo trộn cho xã hội địa phương đều bị cấm. Đào tạo
công nhân về an toàn, vệ sinh tốt, và các hoạt động bị cấm là bắt buộc. Chi tiết các
biện pháp như sau:
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
79
(i) Trong giai đoạn chuẩn bị thi công:
- Nhà thầu sẽ phải xác định vị trí của lán trại có tham khảo ý kiến của chính
quyền địa phương và đơn vị quản lý tiểu dự án
- Sau khi lựa chọn được vị trí lán trại, nhà thầu sẽ xây dựng các khu ăn ở tạm
cho tất cả các công nhân trong suốt thời gian thi công hoặc bão dưỡng công trình. Đối
với việc cung cấp và dự trữ nguồn nước sinh hoạt tại khu vực lán trại, nhà thầu sẽ phải
tuân thủ các quy định sau: (a) Cung cấp đủ nước uống cho khu lán trại trong các
thùng/bể chứa thích hợp. Nhà thầu sẽ phải xác định nguồn nước công cộng thích hợp
để ăn uống có tham khảo ý kiến của chính quyền địa phương; (b) trong trường hợp
không có nguồn nước thích hợp, nhà thầu sẽ phải lấy nước từ các nguồn nước khác, có
kiểm tra và xử lý trước khi cấp cho khu vực lán trại; (c) Tất cả các khu vực cấp nước
hay dự trữ nước phải cách xa khu vực chứa nước thải hoặc hệ thống cống rãnh hoặc
các nguồn ô nhiễm khác theo đúng quy định. Nước tại các cống tiêu hoặc bị ô nhiễm
không được phép sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại công trường;
- Tại tất cả các công trường, các tiện nghi cho việc giặt giũ và dụng cụ cần
thiết, thích hợp phải được nhà thầu cung cấp. Nhà tắm phải tách biệt cho công nhân nữ
và nam. Những tiện nghi sinh hoạt như vậy phải thuận tiện cho việc sử dụng và giữ gìn
sạch sẽ, hợp vệ sinh
- Chất thải thải, nước thải phải được thu gom và xử lý đúng quy định
- Dụng cụ cấp cứu/ sơ cứu. Bộ dụng cụ cấp cứu/sơ cứu phải sẵn có tại khu
vực lán trại và do một người có trách nhiệm quản lý. Người này phải được đào tạo phù
hợp với việc cấp cứu hoặc sơ cứu. Những người bị tai nạn hoặc bị ốm bất thường phải
được đưa đến bệnh viện gần nhất
- Quan hệ với dân cư địa phương. Nhà thầu phải đảm bảo rằng không có bất
kỳ sự xung đột nào xảy ra giữa công nhân của mình và dân cư địa phương.
(ii) Trong giai đoạn thi công:
- Các lán trại được dọn dẹp sạch sẽ và hợp vệ sinh, không bị ảnh hưởng bởi
dầu mỡ, chất thải xây dựng. Bất kỳ dầu mỡ bị đổ hoặc rò rỉ ra ngoài môi trường đều
phải được làm sạch ngay lập tức để tránh ô nhiễm đất, nước. Sau đây là một vài chú ý
cần thực hiện tại khu lán trại: (a) Cần thực hiện các biện pháp để tránh rò rỉ dầu mỡ
vào các nguồn nước mặt hoặc nước ngầm; (b) Nước thải không được đổ trực tiếp
xuống vùng nước tự nhiên; (c) thường xuyên thu gom chất thải rắn và đổ đúng nơi quy
định; (d) Các dụng cụ, vật tư cho cấp cứu/sơ cứu, dụng cụ phục vụ việc giữ gìn vệ sinh
phải được cung cấp thường xuyên.
- BQLDT sẽ giám sát việc giữ gìn sinh khu vực lán trại và đảm bảo các khu
vực này được duy trì sạch sẽ trong suốt thời gian thi công.
(iii) Giai đoạn hoàn thành thi công.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
80
- Trong giai đoạn này, tất cả lán trại cùng với những tiện nghi sinh hoạt phải
được tháo dỡ và di chuyển khỏi công trường. Công trường sẽ được khôi phục lại đảm
bảo sự hoạt động của công trình..
5.4. Quản lý bãi để vật liệu, mỏ đá, và mỏ đất
Mỏ đá thương mại và hố lấp đất đã được phê duyệt của cơ quan môi trường địa
phương nên được sử dụng càng nhiều càng tốt. Nếu được sử dụng mỏ đá phi thương
mại và/hoặc các hố lấp đất cùng với sự tham khảo ý kiến TGT (TGT) và/hoặc kỹ sư
công trường, nhà thầu sẽ thực hiện theo các yêu cầu sau đây:
- Các hố lấp đất quy mô lớn hoặc các bãi vật liệu sẽ cần các biện pháp cụ thể
theo từng khu vực mà chúng không nằm trong BQM này. Tất cả các địa điểm sử dụng
phải được xác định trước đó trong các thông số kĩ thuật xây dựng đã được phê duyệt.
Các khu vực nhạy cảm cảm như danh lam thắng cảnh, các khu vực môi trường sống tự
nhiên, khu vực gần các môi trường nhạy cảm, hoặc các khu vực gần nước cần được
tránh.
- Một mương mở sẽ được xây dựng xung quanh khu vực bãi để vật liệu để
ngăn chặn nước thải.
- Dự trữ đất mặt khi mở một mỏ đất ban đầu và sử dụng nó sau này để khôi
phục lại khu vực đến gần với các điều kiện tự nhiên nhất.
- Nếu cần thiết, các khu vực thải sẽ xây dựng một bức tường giữ.
- Nếu cần thiết các khu vực mới phát sinh trong quá trình xây dựng, các địa
điểm này phải được chấp thuận trước bởi chính quyền địa phương.
- Nếu chủ đất bị ảnh hưởng do việc sử dụng các khu vực của họ cho vật liệu
hoặc hố lấp đất, điều này phải được đề cập trong kế hoạch tái định cư dự án
- Đối với bất kỳ bãi vật liệu, mỏ đá, hay các mỏ đất liên quan đến Tiểu dự án,
nhưng không được sử dụng sau đó. Nhà thầu phải chuẩn bị và thực hiện Kế hoạch môi
trường chi tiết theo hợp đồng phù hợp với BQM mà đã bao gồm việc quản lý các mỏ
và kế hoạch đóng cửa các mỏ.
- Nếu các tuyến đường dẫn/đường cứu hộ cần thiết xây dựng thì chúng phải
được xem xét trong đánh giá môi trường. Các tuyến cần phải được xác định cùng với
các tác động và các biện pháp giảm thiểu.
5.5. Giám sát các tác động tiềm tàng
Nhà thầu sẽ được yêu cầu tiến hành thực hiện chương trình giám sát và một kế
hoạch giám sát sẽ là một phần của SEMP.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
81
Phụ lục 2: Điều khoản tham chiếu (TOR) giám sát thực hiện EMP
Tổng quan
Để tránh ảnh hưởng đến cộng đồng địa phương và giảm thiểu các tác động đến
môi trường trong quá trình xây dựng các công trình dân sự theo CRSD thì Quy tắc môi
trường thực tiễn (BQM) và EMP của các tiểu dự án (nếu có) đã được chuẩn bị và phải
được nhà thầu tuân thủ thực hiện một cách triệt để.
Tư vấn giám sát xây dựng có trách nhiệm cung cấp dịch vụ kỹ thuật chuyên
môn “Dịch vụ” nhằm đảm bảo BQM và EMP của tiểu dự án được thực hiện một cách
hiệu quả.
Phạm vi dịch vụ
Dịch vụ tổng thể được cung cấp bởi TGT là kiểm tra, giám sát các hoạt động
xây dựng nhằm đảm bảo các biện pháp giảm thiểu được đề cập trong EMP/SEMP
được thực hiện hợp lý, và các tác động môi trường tiêu cực của dự án đã được giảm
thiểu.
Thay mặt cho BQDT, TGT sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
- Thực hiện kiểm tra hiện trường thường xuyên;
- Rà soát tình hình thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường so với EMP và
các điều khoản trong hợp đồng;
- Đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường và kết
quả thực hiện;
- Nếu cần, xem xét tính khả thi về mặt môi trường của phương pháp xây
dựng (cả các công trình tạm và vĩnh cửu), bản vẽ thiết kế liên quan. Trong trường
hợp cần thiết, TGT phải nghiên cứu và kiến nghị phương án thay thế để tác động môi
trường là ít nhất với các nhà thiết kế, các nhà thầu và Ban Quản lý dự án;
- Xem xét kết quả điều tra của bất kỳ sự không tuân thủ thực hiện các biện
pháp giảm thiểu ảnh hưởng đến chất lượng môi trường và hiệu quả của các biện pháp
thay thế;
- Cung cấp thông tin phản hồi kết quả kiểm toán thường xuyên cho Kỹ sư
trưởng của nhà thầu theo trình tự khi không tuân thủ theo EMP;
- Hướng dẫn các Nhà thầu để có hành động khắc phục trong một khung thời
gian cụ thể và nếu cần thiết, sẽ thực hiện giám sát bổ sung trong trường hợp không
tuân thủ hoặc có khiếu nại theo yêu cầu và trình tự trong hợp đồng;
- Hướng dẫn các Nhà thầu để có hành động nhằm giảm thiểu tác động và
hành động này phải tuân theo trình tự của EMP trong trường hợp có sự không tuân
thủ;
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
82
- Hướng dẫn các Nhà thầu dừng các hoạt động gây ra tác động bất lợi, và
dừng các hoạt động khi các Nhà thầu không thực hiện yêu cầu của EMP hay các hành
động khắc phục.
Đối với các hợp đồng yêu cầu phải có Kế hoạch Hợp đồng Môi trường Cụ thể
(SEMP)
TGT sẽ đưa ra xem xét và kiến nghị cuối cùng về việc giải phóng mặt bằng của
tất cả các dự án để bảo vệ môi trường. Các kiến nghị tập trung vào khu vực nạo vét,
khu vực thải và có hố khai thác đất, khu lán trại công nhân.TGT sẽ xem xét và phê
duyệt SEMP của các nhà thầu.
Đối với các dự án không thực hiện EMP, ĐTM hoặc RAP, TGT sẽ làm việc với
BQDT và nhà thầu để đề xuất giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề này.
Giải quyết khiếu nại
Khiếu nại của người dân địa phương sẽ được Văn phòng Dự án của Nhà thầu
tiếp nhận, các khiếu nại sẽ liên quan đến các vi phạm về môi trường như tiếng ồn, bụi,
an toàn giao thông v.v. Kỹ sư trưởng hay Phó kỹ sư trưởng cùng với TGT sẽ có trách
nhiệm xử lý, giải quyết hoặc nghiên cứu biện pháp giải quyết các khiếu nại này. TGT
sẽ được Nhà thầu cung cấp một bản photo những khiếu nại và TGT sẽ xem xét Nhà
thầu giải quyết quyết khiếu nại cũng như thái độ đối với những khiếu nại đã được xác
minh trong quá trình thanh tra tại khu vực dự án.
Cam kết chi phí hàng tháng
TGT sẽ xác nhận các chi phí cho các hoạt động liên quan đến môi trường được
thực hiện bởi Nhà thầu.
Báo cáo: TGT sẽ phải chuẩn bị các báo cáo sau:
- Báo cáo 2 tuần một lần các vấn đề về vi phạm.
- Báo cáo tóm tắt hàng tháng các vấn đề quan trọng, kết quả rà soát và các
hoạt động giám sát.
Đến cuối dự án, TGT sẽ chuẩn bị một báo cáo cuối cùng tóm tắt các kết quả
chính công việc của họ, số lần vi phạm và các giải pháp xử lý v.v cũng như các khuyến
cáo và hướng dẫn các công việc sẽ được thực hiện trong tương lai.
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
83
Phụ lục 3: Công văn trả lời tham vấn Lần 1 của chính quyền phƣờng Bảo An,
Phƣớc Mỹ, Phủ Hà và Mỹ Hƣơng
Phƣờng Bảo An
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
84
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
85
Phƣờng Phƣớc Mỹ
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
86
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
87
Phƣờng Phủ Hà
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
88
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
89
Phƣờng Mỹ Hƣơng
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
90
Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Nâng câp đê bờ bắc sông Dinh”
91
Phụ lục 4: Biên bản họp tham vấn cộng đồng lần 1 (tháng 7) và lần 2 (tháng 8) tại
04 phƣờng khu vực TDA
1) Biên bản họp tham vấn cộng đồng lần 1 (tháng 7) tại 04 phường Bảo An, Phước
Mỹ, Phủ Hà và Mỹ Hương
2) Biên bản họp tham vấn cộng đồng lần 2 (tháng 8) tại 04 phường Bảo An, Phước
Mỹ, Phủ Hà và Mỹ Hương