Upload
doanhuong
View
214
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
39
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG (LOGFRAME)
❖ CHIẾN LƯỢC 1 – PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.1 Mục tiêu chung: Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu nguồn nhân lực hướng đến nâng cao chất lượng chuyên môn đội ngũ giảng
viên, chuyên viên theo hướng chuẩn hóa và hiện đại hóa đáp ứng yêu cầu xây dựng Trường Đại học KHXH & NV theo định
hướng Đại học nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
Kết quả kỳ vọng:
Tỷ lệ GV/SV 1/20 1/20 1/20 1/20 1/20
Cơ cấu GV (CN, Th.S,
TS)
2; 358; 219/579 2; 347; 245/594
2; 345; 278/625
1; 342; 305/648
0; 330; 325/655
X
Cơ cấu CV 334/926 313/956 315/983 315/991 316/997
MTCT 1.2.1. Thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa số lượng và chất lượng đội ngũ CBVC: tăng tỷ lệ đội ngũ giảng viên có trình độ
cao, đội ngũ quản lý, chuyên viên có tính chuyên nghiệp cao.
Tỉ lệ % hoàn
thành chỉ tiêu
Các hoạt động:
Xây dựng đề án phát
triển nhân lực, rà soát
chỉ tiêu phát triển.
-Thi tuyển VC;
tiếp nhận viên
chức.
-Triển khai
công tác xét
chức danh GS,
PGS; NGND,
NGƯT.
-Thực hiện
công tác “Hậu
tuyển dụng”.
-Thực hiện
-Thi tuyển VC;
tiếp nhận viên
chức.
-Triển khai công
tác xét chức
danh GS, PGS.
-Thực hiện công
tác “Hậu tuyển
dụng”.
-Cải tiến công
tác thi đua –
khen thưởng –
-Thi tuyển VC;
tiếp nhận viên
chức.
-Triển khai công
tác xét chức
danh GS, PGS;
NGND, NGƯT.
- Điều chỉnh kế
hoạch chỉ tiêu
nhân sự.
-Thực hiện công
tác “Hậu tuyển
-Thi tuyển VC;
tiếp nhận viên
chức.
-Triển khai công
tác xét chức danh
GS, PGS.
-Thực hiện công
tác “Hậu tuyển
dụng”.
-Cải tiến công tác
thi đua – khen
-Thi tuyển VC;
tiếp nhận viên
chức.
-Triển khai công
tác xét chức danh
GS, PGS;
NGND, NGƯT.
- Điều chỉnh kế
hoạch chỉ tiêu
nhân sự.
-Thực hiện công
tác “Hậu tuyển
Mức độ (%)
hoàn thành
chỉ tiêu
40
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
công tác thi
đua – khen
thưởng – kỷ
luật.
-Thực hiện
chính sách đãi
ngộ giảng viên
tiếp tục nâng
cao trình độ
sau đại học.
-Thực hiện
công tác hỗ trợ
giảng viên trẻ
nâng cao trình
độ trong và
ngoài nước.
kỷ luật.
-Xây dựng chế
độ thu hút và đãi
ngộ nhân lực
trình độ cao.
-Thực hiện công
tác hỗ trợ giảng
viên trẻ nâng cao
trình độ trong và
ngoài nước.
-Đẩy mạnh công
tác gửi VC ra
nước ngoài học
tập.
-Thực hiện
chính sách đãi
ngộ giảng viên
tiếp tục nâng
cao trình độ sau
đại học.
dụng”.
-Cải tiến công
tác thi đua –
khen thưởng –
kỷ luật.
-Xây dựng chế
độ thu hút và đãi
ngộ nhân lực
trình độ cao.
-Thực hiện công
tác hỗ trợ giảng
viên trẻ nâng
cao trình độ
trong và ngoài
nước.
-Đẩy mạnh công
tác gửi VC ra
nước ngoài học
tập.
-Thực hiện
chính sách đãi
ngộ giảng viên
tiếp tục nâng cao
trình độ sau đại
học.
thưởng – kỷ luật.
-Xây dựng chế
độ thu hút và đãi
ngộ nhân lực
trình độ cao.
-Thực hiện công
tác hỗ trợ giảng
viên trẻ nâng cao
trình độ trong và
ngoài nước.
-Đẩy mạnh công
tác gửi VC ra
nước ngoài học
tập.
-Thực hiện chính
sách đãi ngộ
giảng viên tiếp
tục nâng cao trình
độ sau đại học.
dụng”.
-Cải tiến công tác
thi đua – khen
thưởng – kỷ luật.
-Xây dựng chế
độ thu hút và đãi
ngộ nhân lực
trình độ cao.
-Thực hiện công
tác hỗ trợ giảng
viên trẻ nâng cao
trình độ trong và
ngoài nước.
-Đẩy mạnh công
tác gửi VC ra
nước ngoài học
tập.
-Thực hiện chính
sách đãi ngộ
giảng viên tiếp
tục nâng cao
trình độ sau đại
học.
- Tập huấn nâng cao - 50% lãnh đạo, - 100% lãnh đạo - 100% CV - 100% lãnh đạo Rà soát, đánh giá
41
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
nghiệp vụ, chuyên
môn
CV phòng/ban
được tập huấn
chuyên đề
- Tập huấn
phương pháp
giảng dạy cho
GV
phòng/ban được
tập huấn chuyên
đề.
- 50% lãnh đạo
khoa/BM tập
huấn về QTĐH
- Tập huấn
phương pháp
giảng dạy cho
GV
phòng/ban được
tập huấn chuyên
đề.
- Tập huấn
phương pháp
giảng dạy cho
GV
khoa/BM tập huấn
về QTĐH
- Tập huấn phương
pháp giảng dạy
cho GV
tổng kết, rút kinh
nghiệm.
MTCT 1.2.2. Rà soát, khắc phục cơ bản tình trạng không đồng bộ về đội ngũ giữa các ngành đào tạo
Kết quả kỳ vọng:
- Chương trình ra soát,
khắc phục tại các
khoa/bộ môn
Rà soát và
khắc phục tại
các khoa/bô
môn thuộc
khối KHXH
lần 1
Rà soát và khắc
phục tại các
khoa/bô môn
thuộc khối
KHNV lần 1
Rà soát và khắc
phục tại các
khoa/bô môn
thuộc khối
KHXH lần 2
Rà soát và khắc
phục tại các
khoa/bô môn
thuộc khối
KHNV lần 2
100% các
khoa/BM được
rà soát và khắc
phục tình trạng
không đồng bộ
Tỉ lệ % đồng
bộ về đội ngũ
Các hoạt động:
Rà soát chất lượng đội
ngũ giảng viên, chuyên
viên.
- Tiếp tục thực
hiện chính sách
hậu tuyển
dụng.
- Tổ chức thẩm
định trình độ
chuyên môn
GV, CV
- Tiếp tục thực
hiện chính sách
hậu tuyển dụng.
- Tổ chức thẩm
định trình độ
chuyên môn GV,
CV
- Tiếp tục thực
hiện chính sách
hậu tuyển dụng.
- Tổ chức thẩm
định trình độ
chuyên môn
GV, CV
- Tiếp tục thực
hiện chính sách
hậu tuyển dụng.
- Tổ chức thẩm
định trình độ
chuyên môn GV,
CV
-Tiếp tục thực
hiện chính sách
hậu tuyển dụng.
- Tổ chức thẩm
định trình độ
chuyên môn GV,
CV
Hình thành đơn vị mới
và kiện toàn cơ cấu, tổ
chức các đơn vị; tăng
- Tiếp tục rà
soát, điều tiết
các đơn vị
- Tiếp tục rà
soát, điều tiết
các đơn vị trong
- Tiếp tục rà
soát, điều tiết
các đơn vị trong
- Tiếp tục rà soát,
điều tiết các đơn
vị trong Trường.
- Tiếp tục rà soát,
điều tiết các đơn
vị trong Trường.
42
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
cường tính hiệu quả
hoạt động của các đơn
vị.
trong Trường.
- Nâng cấp và
kiện toàn tổ
chức Khoa, Bộ
môn, trung
tâm.
- Tổ chức đánh
giá và kiểm
định chất lượng
của tất cả các
đơn vị theo tiêu
chuẩn ISO về
quản lý.
Trường.
- Nâng cấp và
kiện toàn tổ
chức Khoa, Bộ
môn, trung tâm.
-Tổ chức đánh
giá và kiểm định
chất lượng của
tất cả các đơn vị
theo tiêu chuẩn
ISO về quản lý.
Trường.
- Nâng cấp và
kiện toàn tổ
chức Khoa, Bộ
môn, trung tâm.
- Tổ chức đánh
giá và kiểm định
chất lượng của
tất cả các đơn vị
theo tiêu chuẩn
ISO về quản lý.
- Nâng cấp và kiện
toàn tổ chức Khoa,
Bộ môn, trung
tâm.
- Tổ chức đánh giá
và kiểm định chất
lượng của tất cả
các đơn vị theo
tiêu chuẩn ISO về
quản lý.
- Nâng cấp và
kiện toàn tổ chức
Khoa, Bộ môn,
trung tâm.
- Tổ chức đánh
giá và kiểm định
chất lượng của tất
cả các đơn vị theo
tiêu chuẩn ISO về
quản lý.
Mục tiêu cụ thể 1.2.3. Chủ động xây dựng đội ngũ “chuyên gia sâu” về các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn. Tỉ lệ (%)
hoàn thành
chỉ tiêu
Các hoạt động
Ký hợp đồng với giảng
viên có trình độ cao
đến tuổi hưu trí song
song với bồi dưỡng đội
ngũ giảng viên trẻ.
- Hợp đồng với
các GS, PGS,
TS đến tuổi
nghĩ hưu.
- Bổ sung biên
chế GV cho
các ngành.
- Xây dựng đề
án chính sách
các GS, PGS
hỗ trợ các TS
trẻ. Tổ chức thí
điểm ở Khoa
- Hợp đồng với
các GS, PGS,
TS đến tuổi
nghỉ hưu.
- Bổ sung biên
chế GV cho các
ngành.
- Tiếp tục cải
tiến đề án chính
sách các GS,
PGS hỗ trợ các
TS trẻ.
- Hợp đồng với
các GS, PGS,
TS đến tuổi
nghỉ hưu.
- Bổ sung biên
chế GV cho các
ngành.
- Đánh giá sơ
kết chính sách
các GS, PGS hỗ
trợ các TS trẻ
- Hợp đồng với
các GS, PGS, TS
đến tuổi nghỉ
hưu.
- Bổ sung biên
chế GV cho các
ngành.
- Thực hiện chính
sách các GS, PGS
hỗ trợ các TS trẻ
trong toàn
Trường.
- Hợp đồng với
các GS, PGS, TS
đến tuổi nghỉ
hưu.
- Bổ sung biên
chế GV cho các
ngành.
- Thực hiện
chính sách các
GS, PGS hỗ trợ
các TS trẻ trong
toàn Trường.
43
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
tiêu biểu.
Tạo điều kiện CBVC
ra nước ngoài học tập
25 học ThS
30 học TS
05 TTS
20 học ThS
33 học TS
05 TTS
20 học ThS
35 học TS
05 TTS
15 học ThS
40 học TS
06 TTS
10 học ThS
45 học TS
06 TTS
❖ CHIẾN LƯỢC 2 – ĐÀO TẠO
2.1 Mục tiêu chung: Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành đào tạo, chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy và công tác
quản lý đào tạo theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, tạo chuyển biến căn bản về chất lượng đào tạo;
găn đao tao sau đai hoc vơi nghiên cưu khoa hoc.
2.2. ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
2.2.1 Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
MTCT 2.2.1.1: Cơ cấu ngành đào tạo theo định hướng đại học nghiên cứu được hoàn thiện thêm một bước Mức độ (%)
hoàn thành chỉ
tiêu về cơ cấu
ngành đào tạo
theo định
hướng đại học
nghiên cứu
Kết quả kỳ vọng:
- Thêm ngành
Truyền thông
doanh nghiệp
- Thêm 2 ngành
CLC
- Thêm 1 ngành
CLC
- Thêm ngành
Chính trị học
- Thêm 1 ngành
CLC
- Thêm 1 ngành
CLC
44
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
Các hoạt động:
Củng cố các ngành
khoa học cơ bản,
truyền thống theo định
hướng nghiên cứu
Các ngành: Xây
dựng đề án phát
triển ngành theo
định hướng
nghiên cứu: Văn
học, Ngôn ngữ
học, Lịch sử,
Triết học, Địa lý
học, Văn hoá
học.
Thông qua đề án,
triển khai
Triển khai đề án
Triển khai đề án.
Đánh giá, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến
lược sau
- Số lượng thí
sinh dự thi/chỉ
tiêu
- Mức độ hài
lòng của sinh
viên và nhà
tuyển dụng
- Tỷ lệ SV có
việc làm sau
khi tốt nghiệp
Phát huy thế mạnh
các ngành có nhu cầu
xã hội và chất lượng
đầu vào cao: Báo chí
- Truyền thông, Quan
hệ quốc tế, Ngôn ngữ
Anh, Tâm lý học,
Nhật Bản học, Hàn
Quốc học, Quản trị
du lịch và lữ hành
- Tăng cường
công tác truyền
thông để thu hút
người học;
- Cải tiến CTĐT,
PPGD
- Tăng cường
công tác truyền
thông để thu hút
người học;
- Tăng cường
công tác truyền
thông để thu hút
người học;
- Cải tiến CTĐT,
PPGD
- Tăng cường
công tác truyền
thông để thu hút
người học;
- Tăng cường
công tác truyền
thông để thu hút
người học;
- Cải tiến
CTĐT, PPGD
- Đánh giá, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến
lược sau
- Số lượng thí
sinh dự thi/chỉ
tiêu
- Mức độ hài
lòng của sinh
viên và nhà
tuyển dụng
- Tỷ lệ SV có
việc làm sau 1
năm tốt nghiệp
Xây dựng một số
ngành Chất lượng
cao
Xây dựng và
triển khai chương
trình đào tạo chất
lượng cao ngành
Ngôn ngữ Anh
và Nhật Bản học
Xây dựng và
triển khai chương
trình đào tạo chất
lượng cao ngành
Tâm lý học
Xây dựng và
triển khai chương
trình đào tạo chất
lượng cao ngành
Hàn Quốc học
Xây dựng và
triển khai
chương trình
đào tạo chất
lượng cao
ngành Quản trị
dịch vụ du lịch
và lữ hành
- Đánh giá, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang
kế hoạch
chiến lược sau
- Số ngành
được phép
tuyển sinh.
- Số lượng sinh
viên theo
học/chỉ tiêu
- Mức độ hài
lòng của sinh
45
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
viên và nhà
tuyển dụng
- Tỷ lệ SV có
việc làm sau 1
năm tốt nghiệp
Mở thêm một số
ngành đào tạo mới
Được ĐHQG-
HCM thông qua
và cho phép
tuyển sinh ngành
Truyền thông
Được ĐHQG-
HCM thông qua và
cho phép tuyển
sinh ngành Chính
trị học
Đánh giá, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến
lược sau
- Ngành được
phép tuyển
sinh.
- Số lượng thí
sinh/chỉ tiêu
Mở rộng và phát huy
hiệu quả các chương
trình liên kết với các
trường đại học có uy
tín của nước ngoài.
Mỗi năm có ít
nhất 1-2 chương
trình liên kết
2+2, 3+1 được
triển khai
Mỗi năm có ít nhất
1-2 chương trình
liên kết 2+2, 3+1
được triển khai
Mỗi năm có ít nhất
1-2 chương trình
liên kết 2+2, 3+1
được triển khai
Mỗi năm có ít
nhất 1-2 chương
trình liên kết 2+2,
3+1 được triển
khai
Mỗi năm có ít
nhất 1-2 chương
trình liên kết
2+2, 3+1 được
triển khai
- Số chương
trình liên kết
- Số lượng sinh
viên tham gia
chương trình
MTCT 2.2.1.2: Chương trình đào tạo được nâng chất, tiếp cận mô hình CDIO. Một số chương trình đào tạo đạt chuẩn AUN-QA. Mức độ (%)
hoàn thành chỉ
tiêu về chương
trình đạo tạo
theo mô hình
CDIO và
chương trình
đạt chuẩn
AUN-QA
Kết quả kỳ vọng:
- 100% CĐR và
CTĐT được rà
soát, điều chỉnh
và chuẩn hóa
theo hướng tiếp
- Triển khai đào
tạo liên thông với
ĐH Kinh tế - Luật
ở bậc ĐH
- 100% CĐR và
CTĐT được rà
soát, điều chỉnh
và chuẩn hóa
theo hướng tiếp
CTĐT giữa các
khối ngành,
ngành trong
trường liên
thông;
- 100% CĐR
và CTĐT
được rà soát,
điều chỉnh và
chuẩn hóa
46
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
cận mô hình
CDIO.
cận mô hình
CDIO.
- Thực hiện liên
thông với các
trường thành viên
trong ĐHQG-
HCM
theo hướng
tiếp cận mô
hình CDIO.
Các hoạt động
Chuẩn hoá chuẩn
đầu ra của các
chương trình đào tạo,
tiếp cận mô hình
CDIO.
Rà soát và chuẩn
hoá
Kiểm tra Tiếp tục hoàn
thiện
Tiếp tục hoàn
thiện
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang
kế hoạch
chiến lược sau
- Chuẩn đầu ra
và chương
trình đào tạo
được công bố
- Mức độ hài
lòng của sinh
viên và nhà
tuyển dụng
Tăng cường tính liên
thông trong chương
trình đào tạo giữa
các khối ngành,
ngành; thực hiện liên
thông với các trường
thành viên trong
ĐHQG-HCM (chủ
yếu là ĐH Kinh tế -
Luật)
- Triển khai chủ
trương; lên kế
hoạch liên thông
các môn chuyên
ngành; thông báo
cho các khoa và
SV
- Thống nhất với
Trường ĐH Kinh
tế - Luật về khả
năng liên thông
ĐH; ký kết văn
bản liên thông
- Triển khai để
sinh viên đăng ký
học.
-Triển khai liên
thông
- Tiếp tục triển
khai hoạt động liên
thông
-Triển khai liên
thông
- Tiếp tục triển
khai hoạt động
liên thông.
-Triển khai liên
thông
-Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến
lược sau
- Số lượng học
phần được liên
thông
- Số ngành
được liên
thông
- Mức độ liên
thông
Tập trung xây dựng
một số chương trình
đào tạo đạt chuẩn
Triển khai 1-2
CTĐT tham gia
đánh giá ngoài
Triển khai 1-2
CTĐT tham gia
đánh giá ngoài nội
Triển khai 1-2
CTĐT tham gia
đánh giá ngoài nội
Triển khai 1-2
CTĐT tham gia
đánh giá ngoài
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
- Số CTĐT
tham gia
- Số CTĐT đạt
47
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
khu vực AUN-QA nội bộ ĐHQG và
AUN-QA
bộ ĐHQG và
AUN-QA
bộ ĐHQG và
AUN-QA
nội bộ ĐHQG và
AUN-QA
hoạch chiến
lược sau
chuẩn
Định kỳ rà soát, cải
tiến chương trình đào
tạo.
100% CTĐT
được rà soát,
điều chỉnh trên
cơ sở ý kiến phản
hồi.
- Các bộ môn
định kỳ rà soát
môn học, đưa
vào kế hoạch
năm.
100% CTĐT được
tổ chức khảo sát ý
kiến của nhà tuyển
dụng, cựu sinh
viên, sinh viên.
- Chuẩn hoá đề
cương môn học
theo yêu cầu của
CDIO.
- Các bộ môn
định kỳ rà soát
môn học, đưa
vào kế hoạch
năm.
100% CTĐT
được rà soát,
điều chỉnh trên
cơ sở ý kiến phản
hồi
- Chuẩn hoá đề
cương môn học
theo yêu cầu của
CDIO.
- Các bộ môn
định kỳ rà soát
môn học, đưa
vào kế hoạch
năm.
100% CTĐT
được tổ chức
khảo sát ý kiến
của nhà tuyển
dụng, cựu sinh
viên, sinh viên.
- Các bộ môn
định kỳ rà soát
môn học, đưa
vào kế hoạch
năm.
100% CTĐT
được rà soát,
điều chỉnh
trên cơ sở ý
kiến phản hồi
-Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến
lược sau.
- Các bộ môn
định kỳ rà
soát môn
học, đưa vào
kế hoạch
năm.
- Kết quả khảo
sát
- CTĐT được
ban hành
- Mức độ hài
lòng của sinh
viên và nhà
tuyển dụng
MTCT 2.2.1.3: Xác lập quy mô đào tạo hợp lý đối với các phương thức và loại hình đào tạo; cung cấp nguồn nhân lực có chất
lượng cao cho xã hội.
Kết quả kỳ vọng:
- Thêm 01 ngành
được thông qua
đề án đào tạo liên
thông
- Triển khai
tuyển sinh đào
tạo từ xa ngành
Việt Nam học
Thêm 01 ngành
học triển khai
đào tạo bằng kép
- 100% CTĐT
được xây
dựng theo
hướng ngành
chính – ngành
phụ
Các hoạt động
48
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
Ổn định quy mô đào
tạo hệ chính quy
Điều chỉnh chỉ
tiêu từ một số
ngành có nhu cầu
XH thấp sang các
ngành mới phù
hợp với năng lực
đào tạo
Tiếp tục điều chỉnh
chỉ tiêu dựa trên
nhu cầu xã hội và
năng lực đào tạo
của từng ngành.
Tiếp tục điều chỉnh
chỉ tiêu dựa trên
nhu cầu xã hội và
năng lực đào tạo
của từng ngành.
Tiếp tục điều
chỉnh chỉ tiêu
dựa trên nhu
cầu xã hội và
năng lực đào
tạo của từng
ngành.
Tiếp tục điều
chỉnh chỉ tiêu
dựa trên nhu
cầu xã hội và
năng lực đào
tạo của từng
ngành.
- Quy mô sinh
viên.
- Số lượng sinh
viên/chỉ tiêu
Duy trì hợp lý quy
mô đào tạo hệ vừa
làm vừa học, đào tạo
theo địa chỉ
Điều chỉnh chỉ
tiêu tuyển sinh
VLVH, ưu tiên
chỉ tiêu cho các
tỉnh, thành ngoài
TPHCM.
Điều chỉnh chỉ tiêu
tuyển sinh VLVH,
ưu tiên cho các
tỉnh, thành ngoài
TPHCM.
- Rà soát, chỉnh sửa
chương trình vừa
làm vừa học, đảm
bảo ngang bằng
với chương trình
chính quy.
Điều chỉnh chỉ tiêu
tuyển sinh VLVH,
ưu tiên cho các
tỉnh, thành ngoài
TPHCM.
- Rà soát, chỉnh sửa
chương trình vừa
làm vừa học, đảm
bảo ngang bằng
với chương trình
chính quy.
Điều chỉnh chỉ
tiêu tuyển sinh
VLVH, ưu tiên
cho các tỉnh,
thành ngoài
TPHCM.
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến
lược sau
- Chỉ tiêu
tuyển sinh các
hệ
- Tỷ lệ quy mô
sinh viên các
hệ
Phát triển loại hình
đào tạo từ xa, văn
bằng 2 và liên thông.
-Được ĐHQG-
HCM thông qua
và cho phép
tuyển sinh loại
hình đào tạo từ
xa ngành ngành
Việt Nam học
- Họp bàn với
các khoa, các
tỉnh, thành phố
Triển khai đào tạo - Trình ĐHQG đề
án ĐTTX ngành:
Ngôn ngữ Anh
Triển khai đào
tạo
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến
lược sau.
- CTĐT từ xa
được triển
khai.
- Số lượng sinh
viên/chỉ tiêu.
- Số lượng
CTĐT VB2 và
liên thông
được tuyển
sinh
49
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
về tăng cường
đào tạo VB2.
Xây dựng đề án
đào tạo liên
thông ngành
Quản trị dịch vụ
Du lịch và lữ
hành.
Triển khai đào tạo
bằng kép và ngành
Chính-Phụ
- Xây dựng đề án
đào tạo bằng kép.
- Họp bàn với
các khoa về xây
dựng nội dung
CTĐT theo
hướng ngành
chính – ngành
phụ
Được ĐHQG
thông qua đề án,
CTĐT
Triển khai đào tạo Triển khai đào tạo - Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang
kế hoạch
chiến lược sau
- Số lượng
CTĐT đào tạo
bằng kép.
- Số lượng
CTĐT được
xây dựng theo
hướng ngành
chính-ngành
phụ
- Số lượng sinh
viên tham gia
Tăng cường các
chương trình liên kết
với nước ngoài.
Xúc tiến gặp gỡ,
trao đổi với các
đối tác, ký kết
văn bản liên kết
đào tạo.
Xúc tiến gặp gỡ,
trao đổi với các đối
tác, ký kết văn bản
liên kết đào tạo..
Xúc tiến gặp gỡ,
trao đổi với các đối
tác, ký kết văn bản
liên kết đào tạo.
Xúc tiến gặp gỡ,
trao đổi với các
đối tác, ký kết
văn bản liên kết
đào tạo.
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến
lược sau.
- Số chương
trình được ký
kết
- Số lượng
chương trình
được triển khai
MTCT 2.2.1.4: Có phương pháp giảng dạy hiện đại, sáng tạo
Kết quả kỳ vọng:
- Quy trình tổ
chức tập huấn
- 60% giảng viên
được tập huấn về
- 100% giảng
viên được tập
- 90% giảng
viên được
50
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
PPGD và kiểm
tra đánh giá
PPGD và kiểm
tra đánh giá
huấn về PPGD
và kiểm tra
đánh giá
đánh giá tích
cực về PPGD
Các hoạt động
Định kỳ tổ chức hội
nghị chất lượng cấp
trường và hội
thảo/seminar cấp
khoa/bộ môn về đổi
mới phương pháp
giảng dạy và kiểm
tra đánh giá theo
hướng hiện đại.
Tổ chức seminar
về đồi mới
PPGD ở cấp
khoa/bộ môn
Tổ chức hội nghị
chất lượng cấp
trường
Tổ chức seminar
về đồi mới PPGD
ở cấp khoa/bộ
môn
Tổ chức hội
nghị chất lượng
cấp trường
- Tổ chức
seminar về đồi
mới PPGD ở
cấp khoa/bộ
môn
– Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang
kế hoạch
chiến lược sau.
- Kết quả hội
thảo, hội nghị
- Tỷ lệ giảng
viên tham gia
hội thảo
Xác lập quy trình
nâng cao trình độ của
giảng viên; thường
xuyên tổ chức tập
huấn về phương
pháp giảng dạy, kiểm
tra, đánh giá.
Xây dựng quy
trình và tổ chức
các chuyên đề về
PPGD
Tổ chức tập huấn
về phương pháp
giảng dạy, cấp
chứng chỉ cho
giảng viên
Tổ chức tập
huấn về phương
pháp giảng dạy,
cấp chứng chỉ
cho giảng viên
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến
lược sau
- số lượng
giảng viên
tham gia tập
huấn
- số lượng
giảng viên
được cấp
chứng chỉ
- Tỷ lệ đánh
giá thông qua
khảo sát đồng
nghiệp và
người học
MTCT 2.2.1.5: Tạo bước tiến trong quy trình quản lý đào tạo
Kết quả kỳ vọng:
- 100% đội ngũ - Ban hành quy - 100% đội ngũ - 100% đội ngũ - 100% đội
51
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
cán bộ quản lý,
chuyên viên phục
vụ đào tạo làm
việc hiệu quả và
thực hiện đúng
quy định.
chế phối hợp
giữa các đơn vị
trong quản lý đào
tạo
- 100% đội ngũ
cán bộ quản lý,
chuyên viên phục
vụ đào tạo làm
việc hiệu quả và
thực hiện đúng
quy định.
cán bộ quản lý,
chuyên viên phục
vụ đào tạo làm
việc hiệu quả và
thực hiện đúng
quy định.
cán bộ quản lý,
chuyên viên
phục vụ đào tạo
làm việc hiệu
quả và thực
hiện đúng quy
định.
ngũ cán bộ
quản lý,
chuyên viên
phục vụ đào
tạo tạo làm
việc hiệu quả
và thực hiện
đúng quy
định.
Các hoạt động:
Nâng cao tính
chuyên nghiệp của
đội ngũ cán bộ quản
lý, chuyên viên phục
vụ đào tạo.
- Tập huấn công
tác giáo vụ và cố
vấn học tập cho
các khoa/bộ môn
- Cử cán bộ lãnh
đạo và chuyên
viên, nhân viên
phục vụ đào tạo
được tham gia
tập huấn nghiệp
vụ.
- Tập huấn công
tác giáo vụ và cố
vấn học tập cho
các khoa/bộ môn
- Tập huấn công
tác giáo vụ và cố
vấn học tập cho
các khoa/bộ môn
- Cử cán bộ
lãnh đạo và
chuyên viên,
nhân viên phục
vụ đào tạo được
tham gia tập
huấn nghiệp vụ.
- Tập huấn
công tác giáo
vụ và cố vấn
học tập cho các
khoa/bộ môn
- Tập huấn công
tác giáo vụ và
cố vấn học tập
cho các khoa/bộ
môn
- Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến
lược sau
- Hiệu quả
công việc
- Mức độ hài
lòng
Vận hành hiệu quả
hệ thống thông tin
quản lý đào tạo.
Tiếp tục xây
dựng, tổ chức cơ
sở dữ liệu về đào
tạo, chú ý quản
lý CLC
Tiếp tục xây
dựng, tổ chức cơ
sở dữ liệu về đào
tạo, đặc biệt là
ĐTTX
Tiếp tục xây dựng,
tổ chức cơ sở dữ
liệu về đào tạo,
ĐTTX
Tiếp tục xây
dựng, tổ chức
cơ sở dữ liệu về
đào tạo, ĐTTX
Tiếp tục xây
dựng, tổ chức
cơ sở dữ liệu về
đào tạo
- Mức độ triển
khai CSDL
- Tính hiệu quả
và ổn định của
hệ thống
52
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
Tăng cường cơ chế
phối hợp giữa cấp
trường và cấp
khoa/bộ môn trong
quản lý đào tạo.
Xây dựng cơ chế
phối hợp trong
quản lý đào tạo
Thực hiện Thực hiện Thực hiện Thực hiện
Mức độ hài
lòng
Kiện toàn Ban cố
vấn học tập và giáo
vụ của các khoa/bộ
môn.
Mỗi đơn vị đào
tạo (khoa/bộ môn
trực thuộc) có ít
nhất 2 cố vấn học
tập am hiểu quy
chế, quy định, tư
vấn hiệu quả cho
sinh viên các hệ
đào tạo
Thực hiện, kiểm
tra
Thực hiện, kiểm
tra
Thực hiện,
kiểm tra
Thực hiện, kiểm
tra, tổng kết rút
kinh nghiệm.
Mức độ hài
lòng của sinh
viên
2.3 ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
2.3.1 Mục tiêu chung: Hoàn thiện cơ cấu ngành đào tạo, chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy và công tác quản
lý đào tạo theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, tạo chuyển biến căn bản về chất lượng đào tạo.
2.3.2 Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
MTCT 2.3.2.1 Đẩy mạnh cơ câu đa ngành, liên ngành, mỗi ngành đều có chương trình đào tạo sau đại học bên cạnh
chương trình đào tạo đại học (trừ các ngành dạy tiếng).
Kết quả kỳ vọng:
Củng cố các ngành Xây dựng và hoàn Thông qua đề Thông qua đề Thông qua đề Đánh giá, rút
53
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
khoa học cơ bản,
truyền thống theo định
hướng nghiên cứu
thiện chương trình
nghiên cứu cho các
ngành khoa học cơ
bản: Triết học, Lịch
sử Việt Nam, Lịch sử
thế giới, Lý luận văn
học, Ngôn ngữ học,
Việt Nam học…
án, Triển khai
thực hiện
án, Triển khai
thực hiện
án, Triển khai
thực hiện
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến lược
sau
X
Phát huy thế mạnh các
ngành khoa học ứng
dụng
Cập nhật, chuẩn hóa
các ngành có tính
ứng dụng cao phục
vụ cộng đồng: Xã hội
học, công tác xã hội,
Nhân học, Lý luận và
phương pháp dạy học
tiếng Anh, Đô thị
học…
Thông qua đề
án, Triển khai
thực hiện
Thông qua đề
án, Triển khai
thực hiện
Thông qua đề
án, Triển khai
thực hiện
Đánh giá, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến lược
sau
Xây dựng một số
ngành có chất lượng
đào tạo thuộc hàng đầu
của VN và tốp đầu
châu Á
Các ngành: Việt Nam
học, Văn học Việt
Nam, Nhân học, Văn
hóa học, Quan hệ
quốc tế,
Thông qua đề
án, Triển khai
thực hiện
Thông qua đề
án, Triển khai
thực hiện
Thông qua đề
án, Triển khai
thực hiện
Đánh giá, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến lược
sau
Các hoạt động
Củng cố và hoàn thiện
đào tạo theo phương
thức nghiên cứu ở tất
cả các ngành học.
- Tập trung hoàn
thiện trước ở một số
ngành có điều kiện
tốt như: Triết học,
Lịch sử, Văn học,
- Tiếp tục hoàn
thiện ở một số
ngành: Xã hội
học, Lý luận văn
học, Việt Nam
- Đánh giá, rút
kinh nghiệm để
mở rộng
- Nâng cao việc
đào tạo theo
phương thức
nghiên cứu bậc
thạc sĩ ở tất cả
- Hoàn thiện đào
tạo theo phương
thức nghiên cứu
bậc thạc sĩ ở tất
cả các ngành
54
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
Địa lý, Ngôn ngữ…
- Tăng cường công
tác truyền thông để
thu hút người học;
học…
- Tăng cường
công tác truyền
thông để thu hút
người học;
- Tăng cường
công tác truyền
thông để thu hút
người học;
các ngành
- Tăng cường
công tác truyền
thông để thu hút
người học;
- Đánh giá, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến lược
sau
Phát huy thế mạnh các
ngành có nhu cầu xã
hội để tăng chất lượng
và số lượng học viên:
Việt Nam học, Lý luận
và Phưong pháp dạy
học tiếng Anh, Quản lý
giáo dục, Văn hóa học,
Quan hệ quốc tế…,
- Cải tiến CTĐT,
PPGD
- Cải tiến
CTĐT, PPGD
- Triển khai đào
tạo liên kết một
số ngành với
các tỉnh thành
thuộc khu vực
Tây Nguyên,
Nam Trung Bộ
và Nam bộ
- Cải tiến
CTĐT, PPGD
- Cải tiến
CTĐT, PPGD
Xây dựng một số
ngành có chất lượng
đào tạo thuộc loại hàng
đầu của VN và tốp đầu
châu Á
Các ngành: Việt Nam
học,Văn học Việt
Nam, Lý luận và
phương pháp dạy học
tiếng Anh, Quan hệ
quốc tế
Xây dựng 1
chương trình
đào tạo đạt
chuẩn khu vực.
Xây dưng 2- 3
nganh vê
chương trinh
đao tao tiên tiên.
Tiêp tuc hoan
chinh tư 2- 3
nganh vê
chương trinh
đao tao tiên tiên.
Có từ 3 chương
trình đạt chương
trinh đao tao tiên
tiên.
Mở thêm một số ngành
đào tạo mới
- Thêm 3 ngành bâc
Cao hoc: Tâm lý
học, Chính trị học,
Tôn giáo học
- Thêm 3 ngành
bâc Cao hoc:
Ngôn ngữ Trung
Quốc, Báo chí
học, Hàn Quốc
học
- Thêm 2 ngành
bâc Cao hoc: Địa
lý du lịch, Tư
tưởng Hồ Chí
Minh
- Thêm 2 nganh
- Thêm 3 ngành
bâc Cao hoc:
Nhật Bản học,
Tây Ban Nha
học, Ngôn ngữ
Đức
- Ôn đinh vơi 39
nganh bâc hoc
thac si va 19
nganh bâc hoc
Tiên si.
55
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
- Thêm 3 nganh bâc
nghiên cưu sinh: Xã
hội học, Lý luận và
Phương pháp dạy
học tiếng Anh. Việt
Nam học,
- Thêm 2 nganh
bâc nghiên cưu
sinh: Quản lý
giáo dục, Đông
Nam Á học.
bâc nghiên cưu
sinh: Quan hệ
quốc tế, Lịch sử
Đảng Cộng sản
Việt Nam
- Thêm 1 nganh
bâc nghiên cưu
sinh: Nhân học
MTCT 2.3.2.2 Chương trinh đào tạo đảm bảo nôi dung theo khung trình độ quốc gia, câp nhât, mêm dẻo, liên thông, hội nhập quốc
tế; Phát triên hợp lý quy mô đào tạo, phù hợp với đại học nghiên cứu.
Kết quả kỳ vọng:
Chuẩn hóa CTĐT, tăng
cường tính liên thông giữa
các CTĐT
Hoàn thành chuẩn
hoá cac phương thưc
đao tao ơ chương
trinh bâc thac si.
Triển khai đào
tạo liên thông
một số ngành
với ĐH Kinh tế -
Luật
Xây dưng 2- 3
chương trinh
đao tao tiên tiên.
Tiêp tuc hoan
thiện tư 2- 3
chương trinh
đao tao tiên tiên.
Có từ 3 chương
trình đạt chương
trinh đao tao tiên
tiên.
X
Phát triên hợp lý quy mô
đào tạo, phù hợp với đại
học nghiên cứu
Quy mô học viên
SĐH đạt 18% so với
quy mô SVCQ
Quy mô học
viên SĐH đạt
18% so với quy
mô SVCQ
Quy mô học
viên SĐH đạt
19% so với quy
mô SVCQ
Quy mô học
viên SĐH đạt
20% so với quy
mô SVCQ
Quy mô học viên
SĐH đạt 20% so
với quy mô
SVCQ
Các hoạt động
Tăng cường tính hiện
đại, tính liên thông
trong chương trình
giáo dục sau đại học
Họp khoa/bộ môn
triển khai chủ trương;
lên kế hoạch liên
thông các môn
chuyên ngành;
Phòng SĐH
triển khai để học
viên đăng ký
học.
Tiếp tục triển
khai hoạt động
liên thông
Tiếp tục triển
khai hoạt động
liên thông.
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến lược
sau
Rà soát, đổi mới, bổ
sung các chuyên đề
Các khoa/bộ môn rà
soát, cập nhật
Các khoa/bộ
môn rà soát, cập
Các khoa/bộ
môn rà soát, cập
Các khoa/bộ
môn rà soát, cập
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
56
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
mới và cập nhật nội
dung, phương pháp
giảng dạy, tài liệu
tham khảo
nhật nhật nhật chuyển sang kế
hoạch chiến lược
sau
Tăng quy mô học viên
thông qua các hoạt
động: Quảng bá ngành
học, CTĐT; đẩy mạnh
liên kết đào tạo
Nhà trường và các
khoa/bộ môn xây
dựng và triển khai kế
hoạch quảng bá, giới
thiệu ngành học,
CTĐT
Nhà trường và
các khoa/bộ
môn xây dựng
và triển khai kế
hoạch liên kết
đào tạo
Kết hợp quảng
bá, liên kết đào
tạo
Kết hợp quảng
bá, liên kết đào
tạo
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến lược
sau
Mục tiêu cụ thể 2.3.2.3: Đôi mới phương pháp giảng dạy, hoc tâp, nghiên cứu, tăng cường kiểm định chất lượng, hoàn thiên quy
trinh quản lý.
Kết quả kỳ vọng:
Đôi mới phương pháp
giảng dạy, hoc tâp, nghiên
cứu
Các khoa/bộ môn rà
soát, cập nhật PPGD
và HT, đăng ký tọa
đàm, hội thảo
Các khoa/bộ
môn rà soát,
cập nhật
PPGD và HT,
đăng ký tọa
đàm, hội thảo
Các khoa/bộ
môn rà soát,
cập nhật
PPGD và HT,
đăng ký tọa
đàm, hội thảo
Các khoa/bộ
môn rà soát,
cập nhật
PPGD và HT,
đăng ký tọa
đàm, hội thảo
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến
lược sau
Tăng cường kiểm định
chất lượng, hoàn thiên quy
trinh quản lý.
- Lấy ý kiến phản hồi
100% CTĐT
- Hoàn thiện Quy
chế, phòng SĐH và
các Khoa/bộ môn
hoàn thiện bộ quy
trình quản lý
Kiểm định
chất lượng một
số CTĐT: Việt
Nam học, Lý
luận và PPGD
tiếng Anh
Các Khoa/ bộ
môn đăng ký
Kiểm định
chất lượng một
số CTĐT
Các Khoa/ bộ
môn đăng ký
Kiểm định
chất lượng một
số CTĐT
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến
lược sau
X
57
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
Các hoạt động
Nâng cao trình độ của
giảng viên; có bộ phận
nghiên cứu và hỗ trợ
phương pháp giảng
dạy
Phòng SĐH và Các
Khoa/Bộ môn phối
hợp tổ chức các
chuyên đề về PPGD,
PPNCKH
Mời chuyên gia
trong nước và
nước ngoài báo
cáo chuyên đề
về PPGD và
PPNCKH bậc
SĐH
Tổ chức chuyên
đề, cấp chứng
chỉ
Tổ chức chuyên
đề, cấp chứng
chỉ
- Tổ chức chuyên
đề, cấp chứng chỉ
- Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến lược
sau
Xây dựng hệ thống
thông tin quản lý đào
tạo SĐH hiện đại.
Hoàn thiện quy trình
quản lý.
- Phòng SĐH tiếp tục
xây dựng, tổ chức cơ
sở dữ liệu về đào tạo,
xây dựng quy trình
quản lý đào tạo
- Các Khoa/Bộ môn
rà soát, xây dựng quy
trình quản lý
- Phòng ĐT tiếp
tục xây dựng, tổ
chức cơ sở dữ
liệu về đào tạo,
cải tiến quy trình
quản lý đào tạo
- Các Khoa/Bộ
môn rà soát, cải
tiến quy trình
quản lý
- Phòng SĐH
tiếp tục xây
dựng, tổ chức cơ
sở dữ liệu về
đào tạo, cải tiến
quy trình quản
lý đào tạo
- Các Khoa/Bộ
môn rà soát, cải
tiến quy trình
quản lý
- Phòng SĐH
tiếp tục xây
dựng, tổ chức cơ
sở dữ liệu về
đào tạo, cải tiến
quy trình quản
lý đào tạo
- Các Khoa/Bộ
môn rà soát, cải
tiến quy trình
quản lý
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến lược
sau quản lý đào
tạo
Nâng cấp phần mềm
quản lý đào tạo SĐH
Nâng cấp phần mềm
quản lý
Hoàn chỉnh
phần mềm quản
lý theo hướng
phân quyền cao
Hoàn chỉnh
phần mềm quản
lý theo hướng
phân quyền cao
Hoàn chỉnh
phần mềm quản
lý theo hướng
phân quyền cao
Tổng kết, rút
kinh nghiệm,
chuyển sang kế
hoạch chiến lược
sau
58
❖ CHIẾN LƯỢC 3 – NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
3.1 Mục tiêu chung: Xây dựng nền tảng của một đại học định hướng nghiên cứu; phát triển mạnh và gắn kết nghiên cứu cơ
bản và nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu liên ngành nhằm tạo ra những sản phẩm khoa học có ý nghĩa khoa học và thực tiễn
cao để phục vụ cho công cuộc CNH, HĐH của khu vực phía Nam, và cả nước cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định
chính sách và phản biện xã hội; xây dựng một số lĩnh vực mũi nhọn, được công nhận ở tầm quốc gia và tiến đến được công
nhận ở tầm quốc tế; gắn kết KHCN với đào tạo.
3.2 Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
MTCT 3.2.1: Hướng nghiên cứu liên ngành vừa mang tính phát hiện, khai phá về khoa học cơ bản vừa đẩy mạnh ứng dụng tại khu
vực Nam bộ, Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
Kết quả kỳ vọng
3.2.1.1 Nghiên cứu cơ bản - Số đề
tài các loại;
- Hướng đến nghiên
cứu các đề tài mang
tính liên ngành của
TP.HCM, Nam bộ,
Nam Trung bộ và Tây
Nguyên
- 05 hội thảo cấp
quốc gia,
- 50 báo cáo liên
ngành
- 01 đề tài cấp
trọng điểm
ĐHQG/đề tài
NAFOSTED
- 05 hội thảo cấp
quốc gia,
- 50 báo cáo liên
ngành
- 01 đề tài cấp
Nhà nước,
- 01 đề tài cấp
trọng điểm
ĐHQG/NAFOST
ED
- 06 hội thảo cấp
quốc gia,
- 60 báo cáo liên
ngành
- 01 đề tài cấp
trọng điểm
ĐHQG
- 06 hội thảo cấp
quốc gia,
- 60 báo cáo liên
ngành
- 01 đề tài cấp
Nhà nước,
- 01 đề tài cấp
trọng điểm
ĐHQG
- 6 hội thảo cấp
quốc gia,
- 60 báo cáo liên
ngành
- Số kinh phí
được phê
duyệt thực
hiện
Tập trung vào các
hướng:
+ Nghiên cứu đơn
- 06 đề tài cấp
tỉnh thành,
- 05 đề tài cấp
ĐH QG, 1-2 đề
- 06 đề tài cấp tỉnh
thành,
- 05 đề tài cấp ĐH
QG, 1-2 đề tài
- 06 đề tài cấp
tỉnh thành,
- 05 đề tài cấp
ĐH QG, 1-2 đề
- 07 đề tài cấp
tỉnh thành,
- 06 đề tài cấp
ĐH QG, 02 đề
- 07 đề tài cấp
tỉnh thành,
- 06 đề tài cấp
ĐH QG, 02 đề
- Số đề tài
các loại;
Số kinh phí
59
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
ngành về TP. HCM,
Nam bộ, Nam Trung
bộ và Tây Nguyên;
+ Phục vụ giảng dạy;
+ Nghiên cứu các xu
hướng, trường phái
KH XH-NV trên thế
giới
tài Sumitomo
- 04 hội thảo
cấp trường,
- 100 báo cáo cấp
trường
Sumitomo
- 05 hội thảo cấp
trường,
- 120 báo cáo cấp
trường
tài Sumitomo
- 05 hội thảo cấp
trường,
- 150 báo cáo cấp
trường
tài Sumitomo
- 06 hội thảo cấp
trường,
- 170 báo cáo
cấp trường
tài Sumitomo
- 07 hội thảo cấp
trường,
- 200 báo cáo
cấp trường
thực hiện;
- Số đơn vị
trong trường
phối hợp,
tham gia
- Số đơn vị
liên kết ngoài
trường
3.2.1.2 Nghiên cứu ứng dụng:
- Hướng hoạt động
nghiên cứu vào việc
giải quyết:
+Những vấn đề cấp
thiết của TP.HCM,
khu vực Nam bộ, Nam
Trung bộ và Tây
Nguyên;
+Những vấn đề quan
trọng của Việt Nam
học và Nam bộ học
- 18 đề tài cấp cơ
sở
- 05 đề tài Vườn
ươm Tp. HCM
của GV trẻ
- 18 đề tài cấp cơ
sở,
- 05 đề tài Vườn
ươm Tp. HCM của
GV trẻ
- 18 đề tài cấp cơ
sở,
- 05 đề tài Vườn
ươm Tp. HCM
của GV trẻ
- 19 đề tài cấp
cơ sở,
- 05 đề tài Vườn
ươm Tp. HCM
của GV trẻ
- 19 đề tài cấp
cơ sở,
- 06 đề tài Vườn
ươm Tp. HCM
của GV trẻ
- Số GV trẻ,
học viên
SĐH và SV
tham gia;
- Số kinh phí
cho hội thảo,
đề tài nghiên
cứu; tìm kinh
phí từ nguồn
tài trợ
* Tổng kinh phí đề tài
các cấp (triệu đồng):
2.500 2.700 2.800 3.000 3.200 Nguồn kinh
phí : ĐHQG
60
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
(NSNN)
*Tổng kinh phí
HN/HT các cấp và QT
(triệu đồng):
800 1.000 1.200 1.400 2.000 Nguồn kinh
phí: ĐHQG
(NSNN)
3.2.1.3 Gắn các hướng nghiên cứu với đào tạo:
- Nâng cao năng lực
của đội ngũ giáo viên
và nhà nghiên cứu,
theo chỉ tiêu KHCL
của ĐHQG
*Quy mô đội ngũ:
+ Giáo sư: 16
Cơ hữu: 03
Thỉnh giảng:13
+ Phó Giáo sư:
52
Cơ hữu: 37
Thỉnh giảng: 15
+ Tiến sĩ: 207
Cơ hữu: 127
Thỉnh giảng: 80
+ Thạc sĩ: 460
Cơ hữu: 290
Thỉnh giảng: 170
+ Giáo sư: 17
Cơ hữu: 04
Thỉnh giảng: 13
+ Phó Giáo sư: 58
Cơ hữu: 40
Thỉnh giảng: 18
+ Tiến sĩ: 205
Cơ hữu: 130
Thỉnh giảng: 75
+ Thạc sĩ: 460
Cơ hữu: 295
Thỉnh giảng: 165
+ Giáo sư: 18
Cơ hữu: 05
Thỉnh giảng: 13
+ Phó Giáo sư:
64
Cơ hữu: 43
Thỉnh giảng: 21
+ Tiến sĩ: 205
Cơ hữu: 135
Thỉnh giảng:70
+ Thạc sĩ: 460
Cơ hữu: 300
Thỉnh giảng: 160
+ Giáo sư: 18
Cơ hữu: 05
Thỉnh giảng: 13
+ Phó Giáo sư:
67
Cơ hữu: 45
Thỉnh giảng: 24
+ Tiến sĩ: 210
Cơ hữu: 140
Thỉnh giảng:70
+ Thạc sĩ: 460
Cơ hữu: 310
Thỉnh giảng:
150
+ Giáo sư: 19
Cơ hữu: 06
Thỉnh giảng: 13
+Phó Giáo sư:
80
Cơ hữu: 50
Thỉnh giảng: 30
+ Tiến sĩ: 220
Cơ hữu: 150
Thỉnhgiảng:70
+ Thạc sĩ: 460
Cơ hữu: 320
Thỉnh giảng:
140
- Số lượng
học hàm, học
vị;
Số lượng các
đề tài nCKH
và công trình
công bố khoa
học;
- Số nhân lực
được đào tạo;
- Số lượng
công trình
đăng ký Sở
hữu trí tuệ
3.2.2 Xây dựng năng lực nghiên cứu
3.2.2.1 Xây dựng các nhóm trọng điểm
*Quy mô các nhóm: - Số lượng các
nhóm NC: 27
(Văn học, Văn
- Số lượng các
nhóm NC: 29
(Văn học, Văn học
- Số lượng các
nhóm NC: 35
(Văn học, Văn
- Số lượng các
nhóm NC: 40
(Văn học, Văn
- Số lượng các
nhóm NC: 45
(Văn học, Văn
- Số lượng đề
tài thực hiện;
Nguồn kinh
61
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
học khu vực, Hán
Nôm, Văn hóa
dân gian, Ngôn
ngữ dân tộc ít
người, Trung
Quốc học, Nhân
học xã hội, Nhân
học biển, Nhân
học tôn giáo,
Nhân học kinh tế
-xã hội học, Xã
hội học, Đô thị
học, Việt Nam
học, Thực hành
tiếng Việt và Văn
hóa VN, Ngữ âm
thực nghiệm, Văn
hóa du lịch, Văn
hóa ứng dụng,
Văn hóa sinh thái
và làng nghề, Địa
lý nhân văn, Địa
lý tự nhiên, Sức
khoẻ và Bệnh
học, Địa lý kinh
tế, Lịch sử VN,
Lịch sử thế giới,
Bảo tàng, Tôn
giáo học, Quan
hệ quốc tế, Hàn
khu vực, Hán
Nôm, Văn hóa dân
gian, Ngôn ngữ
dân tộc ít người,
Trung Quốc học,
Nhân học xã hội,
Nhân học biển,
Nhân học tôn giáo,
Nhân học kinh tế -
xã hội học, Xã hội
học, Đô thị học,
Việt Nam học,
Thực hành tiếng
Việt và Văn hóa
VN, Ngữ âm thực
nghiệm, Văn hóa
du lịch, Văn hóa
ứng dụng, Văn hóa
sinh thái và làng
nghề, Địa lý nhân
văn, Địa lý tự
nhiên, Bản đồ
GIS, Sức khoẻ và
Bệnh học, Địa lý
kinh tế, Lịch sử
VN, Lịch sử thế
giới, Bảo tàng,
Tôn giáo học,
Quan hệ quốc tế,
Hàn Quốc học,
học khu vực, Hán
Nôm, Văn hóa
dân gian, Ngôn
ngữ dân tộc ít
người, Trung
Quốc học, Nhân
học xã hội, Nhân
học biển, Nhân
học tôn giáo,
Nhân học kinh tế
-xã hội học, Xã
hội học, Đô thị
học, Việt Nam
học, Thực hành
tiếng Việt và Văn
hóa VN, Ngữ âm
thực nghiệm, Văn
hóa du lịch, Văn
hóa ứng dụng,
Văn hóa sinh thái
và làng nghề, Địa
lý nhân văn, Địa
lý tự nhiên, Bản
đồ GIS, Sức khoẻ
và Bệnh học, Địa
lý kinh tế, Lịch
sử VN, Lịch sử
thế giới, Bảo
tàng, Tôn giáo
học, Quan hệ
học khu vực,
Hán Nôm, Văn
hóa dân gian,
Ngôn ngữ dân
tộc ít người,
Trung Quốc học,
Nhân học xã hội,
Nhân học biển,
Nhân học tôn
giáo, Nhân học
kinh tế -xã hội
học, Xã hội học,
Đô thị học, Việt
Nam học, Thực
hành tiếng Việt
và Văn hóa VN,
Ngữ âm thực
nghiệm, Văn
hóa du lịch, Văn
hóa ứng dụng,
Văn hóa sinh
thái và làng
nghề, Địa lý
nhân văn, Địa lý
tự nhiên, Bản đồ
GIS, Sức khoẻ
và Bệnh học,
Địa lý kinh tế,
Lịch sử VN,
Lịch sử thế giới,
học khu vực,
Hán Nôm, Văn
hóa dân gian,
Ngôn ngữ dân
tộc ít người,
Trung Quốc học,
Nhân học xã hội,
Nhân học biển,
Nhân học tôn
giáo, Nhân học
kinh tế -xã hội
học, Xã hội học,
Đô thị học, Việt
Nam học, Thực
hành tiếng Việt
và Văn hóa VN,
Ngữ âm thực
nghiệm, Văn
hóa du lịch, Văn
hóa ứng dụng,
Lý thuyết văn
hoá, Văn hóa
sinh thái và làng
nghề, Địa lý
nhân văn, Địa lý
tự nhiên, Bản đồ
GIS, Sức khoẻ
và Bệnh học,
Địa lý kinh tế,
Lịch sử VN,
phí thực
hiện, chuyển
giao và dịch
vụ;
Số công bố
khoa học;
Số lượng
CB-GV tham
gia;
Năng lực hợp
tác quốc tế
62
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
Quốc học, Nhật
Bản học, Giáo
dục học, Úc học,
Đạo đức học,
Tâm lý học,
Đông Nam Á
học, Ngữ văn
Anh, Ngữ văn
Pháp, Đổi mới
phương pháp
trong giảng dạy
các ngành
KHXH&NV,
Phương pháp NC
định lượng và
định tính
- Số CB-GV
tham gia nhóm
NC: 35
Nhật Bản học,
Giáo dục học, Úc
học, Đạo đức học,
Tâm lý học, Công
tác xã hội, Đông
Nam Á học, Ngữ
văn Anh, Ngữ văn
Pháp, Đổi mới
phương pháp trong
giảng dạy các
ngàn Phương pháp
NC định lượng và
định tính
KHXH&NV,
- Số CB-GV tham
gia nhóm NC: 45
- Số công trình
khoa học đạt được:
quốc tế, Hàn
Quốc học, Nhật
Bản học, Giáo
dục học, Úc học,
Đạo đức học,
Tâm lý học, Công
tác xã hội, Đông
Nam Á học, Ngữ
văn Anh, Ngữ
văn Pháp, Ngữ
văn Tây Ban
Nha, Đổi mới
phương pháp
trong giảng dạy
các ngành
KHXH&NV,
Phương pháp NC
định lượng và
định tính
- Số CB-GV
tham gia nhóm
NC: 55
- Số công trình
Bảo tàng, Tôn
giáo học, Quan
hệ quốc tế, Hàn
Quốc học, Nhật
Bản học, Đông
phương học,
Giáo dục học,
Úc học, Đạo đức
học, Tâm lý học,
Công tác xã hội,
Đông Nam Á
học, Ngữ văn
Anh, Ngữ văn
Pháp, Ngữ văn
Tây Ban Nha ,
Đổi mới phương
pháp trong giảng
dạy các ngành
KHXH&NV,
Phương pháp
NC định lượng
và định tính
-Số CB-GV
tham gia nhóm
NC: 65
- Số công trình
Lịch sử thế giới,
Bảo tàng, Tôn
giáo học, Quan
hệ quốc tế, Hàn
Quốc học, Nhật
Bản học, Giáo
dục học, Đông
phương học, Úc
học, Đạo đức
học, Tâm lý học,
Công tác xã hội,
Đông Nam Á
học, Ngữ văn
Anh, Ngữ văn
Pháp, Ngữ văn
Trung Quốc,
Ngữ văn Tây
Ban Nha, Ngữ
Văn Ý, Đổi mới
phương pháp
trong giảng dạy
các ngành
KHXH&NV,
Phương pháp
NC định lượng
và định tính
- Số CB-GV
tham gia nhóm
NC: 75
- Số công trình
63
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
- Số công trình
khoa học đạt
được: 20
25 khoa học đạt
được: 30
khoa học đạt
được: 35
khoa học đạt
được: 40
3.2.2.2 Xây dựng các dự án
* Nhóm ngành Khoa
học nhân văn
1. Giai đoạn II -
Xây dựng Phòng
Nghiên cứu di
sản Hán Nôm
Phòng Nghiên cứu
di sản Hán Nôm
(tăng tốc hoạt
động)
Phòng Nghiên
cứu di sản Hán
Nôm
(tăng tốc hoạt
động)
Phòng Nghiên
cứu di sản Hán
Nôm
(tăng tốc hoạt
động)
Phòng Nghiên
cứu di sản Hán
Nôm
(tăng tốc hoạt
động)
- Nguồn kinh
phí đầu tư
xây dựng và
hoạt động;
- Số lượng đề
tài, công
trình NCKH
2. Giai đoạn II -
Xây dựng Phòng
nghiên cứu Ngữ
âm thực nghiệm
Phòng nghiên cứu
Ngữ âm thực
nghiệm
(Xây dựng GĐ2)
Phòng nghiên
cứu Ngữ âm thực
nghiệm
(hoàn tất xây
dựng GĐ2, hoạt
động)
Phòng nghiên
cứu Ngữ âm
thực nghiệm
(hoạt động)
Phòng nghiên
cứu Ngữ âm
thực nghiệm
(hoạt động)
- Nguồn kinh
phí đầu tư
xây dựng và
hoạt động;
Số lượng đề
tài, công
trình NCKH
3. Giai đoạn II -
Bảo tàng Lịch sử
Văn hóa
Bảo tàng Lịch sử
Văn hóa (xây
dựng GĐ 2)
Bảo tàng Lịch sử
Văn hóa (xây
dựng GĐ 2)
Bảo tàng Lịch sử
Văn hóa (hoàn
tất xây dựng GĐ
2)
Bảo tàng Lịch sử
Văn hóa (tăng
tốc hoạt động)
- Nguồn kinh
phí đầu tư
xây dựng và
hoạt động;
Số lượng đề
tài, công
trình NCKH
64
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
*Nhóm ngành Khoa
học xã hội
1. Giai đoạn II -
Xây dựng Phòng
nghiên cứu thực
nghiệm về biển và
đảo
Phòng nghiên
cứu thực nghiệm
về biển và đảo
(xây dựng giai
đoạn 2)
Phòng nghiên
cứu thực nghiệm
về biển và đảo
(hoàn tất, tăng
tốc hoạt động)
Phòng nghiên
cứu thực nghiệm
về biển và đảo
(tăng tốc hoạt
động)
- Nguồn kinh
phí đầu tư
xây dựng và
hoạt động;
Số lượng đề
tài, công
trình NCKH
2. Xây dựng Trung
tâm nghiên cứu
Tâm lý học trị
liệu/Tâm lý học
đường
Trung tâm nghiên
cứu Tâm lý học
trị liệu/Tâm lý
học đường (hoàn
tất XD, đi vào
hoạt động)
Trung tâm
nghiên cứu Tâm
lý học trị
liệu/Tâm lý học
đường (hoạt
động)
Trung tâm
nghiên cứu Tâm
lý học trị
liệu/Tâm lý học
đường (hoạt
động)
- Nguồn kinh
phí đầu tư
xây dựng và
hoạt động;
- Số lượng đề
tài, công
trình NCKH
Kinh phí phê
duyệt (tỷ
đồng): 18
Xây dựng Phòng
Nghiên cứu
Nam bộ: Một
thế kỷ phát triển
từ truyền thống
đến hiện đại
(đầu thế kỷ XX-
đầu thế kỷ XXI)
Phòng Nghiên
cứu Nam bộ:
Một thế kỷ phát
triển từ truyền
thống đến hiện
đại (đầu thế kỷ
XX- đầu thế kỷ
XXI)
- Nguồn kinh
phí đầu tư
xây dựng và
hoạt động;
- Số lượng đề
tài, công
trình NCKH
Kinh phí phê
duyệt (tỷ
65
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
đồng): 15
Xây dựng Phòng
Thực hành Du
lịch
Phòng Thực
hành Du lịch (đi
vào hoạt động)
- Nguồn kinh
phí đầu tư
xây dựng và
hoạt động;
- Số lượng đề
tài, công
trình NCKH
Kinh phí phê
duyệt (tỷ
đồng): 19
3.2.2.3 Xây dựng các Trung tâm NC
*Nhóm ngành Khoa
học nhân văn
1. Thành lập
Trung tâm nghiên
cứu Trung Quốc
2. Thành lập
TTNC Nhật Bản
3. Thành lập
TTNC Bắc Mỹ
Các Trung tâm
nghiên cứu hoàn
tất XD, đi vào
hoạt động
Các Trung tâm đầu
tư nghiên cứu
Các Trung tâm đầu
tư nghiên cứu
- Nguồn kinh
phí đầu tư
xây dựng và
hoạt động;
- Số lượng
đề tài, công
trình NCKH
- Kinh phí đề
xuất (tỷ
đồng): 3 tỷ
đồng
*Nhóm ngành Khoa
66
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
học xã hội
Xây dựng Trung
tâm nghiên cứu Ý
thuộc Trường
Xây dựng Trung
tâm nghiên cứu
lịch sử
Trung tâm
nghiên cứu
Trung tâm
nghiên cứu lịch
sử (hoàn tất XD,
đi vào hoạt
động)
Trung tâm
nghiên cứu lịch
sử (hoạt động)
- Nguồn kinh
phí đầu tư
xây dựng và
hoạt động;
- Số lượng
đề tài, công
trình NCKH
Kinh phí đề
xuất 5 tỷ
đồng (tỷ
đồng):
3.2.3 Về tổ chức nghiên cứu, công bố khoa học và sở hữu trí tuệ
3.2.3.1 Chú trọng việc công bố khoa học
*Công bố sản phẩm
-Tạp chí PTKHCN:
30 triệu (1 số đặc san)
60 triệu (2 số đặc san)
80 triệu (4 số thường)
NS NN
-Hỗ trợ của trường:
(Kinh phí dành cho
- Tạp chí Phát
triển KH&CN-
ĐHQG-HCM: 60
- Tạp chí khoa
học chuyên
ngành trong
- Tạp chí Phát
triển KH&CN-
ĐHQG-HCM: 60
-Tạp chí Văn Sử
Triết: 60
- Tạp chí khoa học
chuyên ngành
trong nước: 270
- Tạp chí Phát
triển KH&CN-
ĐHQG-HCM: 65
-Tạp chí Văn Sử
Triết: 60
- Tạp chí khoa
học chuyên
ngành trong
- Tạp chí Phát
triển KH&CN-
ĐHQGHCM:70
-Tạp chí Văn Sử
Triết: 60
- Tạp chí khoa
học chuyên
ngành trong
- Tạp chí Phát
triển KH&CN-
ĐHQG-HCM:
75
-Tạp chí Văn Sử
Triết: 60
- Tạp chí khoa
học chuyên
ngành trong
- Tổng số bài
viết/công
trình CBKH
các loại;
- Số lượt GV
tham gia
công bố KH;
- Tỷ lệ số bài
báo KH/GV
- Số lượt HV
67
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
Kinh phí cho các hoạt
động công bố khoa
học, hỗ trợ công bố
KH từ: 800 triệu – 1,2
tỷ đồng/năm)
In các Kỷ yếu từ 30
triệu/KY X 5= 150
triệu
In các Tuyển tập từ 50
triệu/TT X 2= 100
triệu
Nâng cấp website
Quản lý khoa học
thành Cổng thông tin
khoa học trực tuyến
Kinh phí dành vận
hành công bố kết quả
NC trong và ngoài
nước: 20 triệu đồng/năm từ nguồn
NSNN, và/hoặc xã hội
hóa
nước: 250 bài
- Tạp chí khoa
học quốc tế: 52
- Kỷ yếu hội thảo
trong và ngoài
nước: 300
- Tuyển tập
chuyên đề: 20
- 20 bài trong
nước
- 05 bài quốc tế
- Tạp chí khoa học
quốc tế: 63
- Kỷ yếu hội thảo
trong và ngoài
nước: 320
- Tuyển tập
chuyên đề: 20
- - 120 bài trong
nước
- - 05 bài quốc tế
nước: 300,
- Tạp chí khoa
học quốc tế: 63
- Kỷ yếu hội thảo
trong và ngoài
nước: 360
- Tuyển tập
chuyên đề: 20 bài
- - 140 bài trong
nước
- - 06 bài quốc tế
nước: 320,
- Tạp chí khoa
học quốc tế: 69
- Kỷ yếu hội
thảo trong và
ngoài nước: 380
- Tuyển tập
chuyên đề: 40
bài
- - 160 bài trong
nước
- 06 bài quốc tế
nước: 350,
- Tạp chí khoa
học quốc tế: 74
- Kỷ yếu hội
thảo trong và
ngoài nước: 410
- Tuyển tập
chuyên đề: 40
bài
- 80 bài trong
nước
- 06 bài quốc tế
sau ĐH tham
gia NC và
viết bài
- Các chương
trình học và
NC sau đại
học, các kết
quả nghiệm
thu luận văn,
luận án sau
đại học được
khai thác;
- Các dự án
nghiên cứu,
chương trình
hoạt động;
- Số lượng
sách xuất
bản;
- nguồn tài
chính vận
động tài trợ
3.2.3.2 Đảm bảo quyền sở hữu tài sản trí tuệ
Từ 2016 trở đi: thực
hiện và đẩy mạnh việc
- Biên soạn quy
trình mới, cập
- Thành lập Ban
Soạn thảo Quy
- Thành lập Ban
Soạn thảo Quy
- Thành lập
Nhóm chuyên
Ban QTTSTT
trường và các
- Bản dự thảo
đăng ký
68
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
áp dụng tinh thần
SHTSTT vào hoạt
động NCKH, chuẩn bị
cơ sở pháp lý cho
nghiên cứu và chuyển
giao hoạt động NCKH
theo tinh thần
SHTSTT, tiếp cận
phương thức hoạt
động kinh doanh tài
sản trí tuệ của các
trường ĐH trong khu
vực và trên thế giới.
nhật, điều chỉnh
quy trình đã có
liên quan đến
NCKH theo
hướng tích hợp
tinh thần hoạt
động theo hướng
Sở hữu tài sản trí
tuệ.
- Cùng với
ĐHQG tổ chức
lớp học trang bị
kiến thức về Luật
SHTT và Sở hữu
tài sản trì tuệ
trong hoạt động
KH&CN đế CB-
GV và SV trong
trường.
định về đạo đức
trong NCKH đối
với giảng viên và
sinh viên,
- Trình dự thảo
Quy định về đạo
đức trong NCKH
đối với giảng viên
và sinh viên,
- Lấy ý kiến đóng
góp của HĐ Khoa
học trường về dự
thảo Quy định trên
- Tiếp tục cùng với
ĐHQG tổ chức lớp
học trang bị kiến
thức về Luật
SHTT và Sở hữu
tài sản trì tuệ trong
hoạt động
KH&CN đế CB-
GV và SV trong
trường.
định về sáng
kiến, sáng tạo
trong giảng dạy
và NCKH,
- Trình dự thảo
Quy định về sáng
kiến, sáng tạo
trong giảng dạy
và NCKH,
- Lấy ý kiến đóng
góp của HĐ
Khoa học trường
về dự thảo Quy
định trên
- Tiếp tục cùng
với ĐHQG tổ
chức lớp học
trang bị kiến thức
về Luật SHTT và
Sở hữu tài sản trì
tuệ trong hoạt
động KH&CN đế
CB-GV và SV
trong trường.
trách: Quản trị
viên quản lý
TSTT (IAM) tại
các đơn vị
- Nhóm Quản trị
viên quản lý
TSTT tại các
đơn vị biên soạn
biểu mẫu, quy
trình quản lý
hoạt động
NCKH theo
hướng SHTSTT
tại đơn vị, ghi
nhận các đơn vị
tài sản trí tuệ.
- Tiếp tục cùng
với ĐHQG tổ
chức lớp học
trang bị kiến
thức về Luật
SHTT và Sở hữu
tài sản trì tuệ
trong hoạt động
KH&CN đế CB-
GV và SV trong
trường.
Quản trị viên
quản lý TSTT
tại các đơn vị
hoạt động ghi
nhận tài sản trí
tuệ trường
- Tiếp tục cùng
với ĐHQG tổ
chức lớp học
trang bị kiến
thức về Luật
SHTT và Sở hữu
tài sản trì tuệ
trong hoạt động
KH&CN đế CB-
GV và SV trong
trường.
SHTT;
- Thành lập
các nhóm
QTVTSTT,
xây dựng
thành hệ
thống tương
đương hệ
thống ĐBCL
xuyên suốt
các đơn vị,
phòng ban,
trường;
- số lượt CB-
GV-SV tham
dự học phổ
biến kiến
thức
SHTSTT
3.3 Hoạt động
69
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
3.3.1 Hướng nghiên cứu
3.3.1.1 Lý thuyết
+ Xét duyệt đề tài:
- Phân cấp đề tài
tương ứng với quy mô
nghiên cứu của mỗi
cấp đề tài
- Phân cấp lĩnh vực
nghiên cứu trong xét
chọn đề tài
- Chủ động xét
chọn hướng
nghiên cứu, lĩnh
vực đề tài theo
quy mô nghiên
cứu của mỗi cấp
đề tài
- Chủ động xét
chọn hướng
nghiên cứu, lĩnh
vực đề tài các cấp
theo quy mô
nghiên cứu của
các cấp đề tài
- Chủ động xét
chọn hướng
nghiên cứu, lĩnh
vực đề tài các cấp
theo quy mô
nghiên cứu của
các cấp đề tài
- Chủ động xét
chọn hướng
nghiên cứu, lĩnh
vực đề tài các
cấp theo quy mô
nghiên cứu của
các cấp đề tài
- Chủ động xét
chọn hướng
nghiên cứu, lĩnh
vực đề tài các
cấp theo quy mô
nghiên cứu của
các cấp đề tài
- Nguồn kinh
phí ĐHQG,
trường cấp,
- Tính hiệu
quả, kịp thời
+ Tổng kết giai đoạn
nghiên cứu về Nam
bộ
- Tổng kết giai
đoạn nghiên cứu
2010-2015
- Đề ra các hướng
hoạt động và các
chỉ tiêu cụ thể
cho năm 2015:
Giai đoan 2010-
2015 có cả hướng
mới là Kế hoạch
NC và triển khai
ứng dụng ở Đồng
Tháp; đang kết
nối với An Giang
Khai phá/Mở
rộng các đề tài
NCKH các tỉnh
- Đề ra các hướng
hoạt động và các
chỉ tiêu cụ thể cho
năm 2016
- Đề ra các hướng
hoạt động và các
chỉ tiêu cụ thể
cho năm 2017
- Đề ra các
hướng hoạt động
và các chỉ tiêu
cụ thể cho năm
2018
- Tổng kết giai
đoạn 2016-2020
- Đề ra hướng
nghiên cứu giai
đoạn 2020-2025
(Đề ra các
hướng hoạt động
và các chỉ tiêu
cụ thể)
- Bản tổng
kết hoàn
chỉnh;
- Bản kế
hoạch hoạt
động, kế
hoạch xã hội
hóa nguồn
kinh phí họat
động
70
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
thành
Tiếp tục xây
dựng môi trường,
phương pháp,
cách thức triển
khai NC phối
hợp, liên ngành
do Phòng QLKH-
DA thực hiện,
chuyển giao các
đơn vị trong
những năm tiếp
theo, hoạt động
theo hướng hỗ trợ
các đơn vị
Khoa/BM
Mở ra nhiều
hướng hoạt động
mới như liên kết
các trường/viện
mờ các lớp đào
tạo ngắn hạn ở
địa phương; tổ
chức du khảo học
thuật
+ Tập trung hướng
Nghiên cứu về Tây
Nguyên (2017)
71
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
3.3.1.2 Ứng dụng
+ Định hướng đề tài
theo sự phân cấp các
đối tượng NC:
- Tập trung xây dựng
các đề tài NC liên
ngành,
- Tập trung kinh phí
cho các đề tài lớn, gắn
kết đề tài với đề tài
luận văn, luận án
SĐH, gắn với mục
tiêu, chương trình đào
tạo; có sự tham gia
của SV, học viên SĐH
và GV trẻ
- Ưu tiên những
đề tài có ứng
dụng thiết thực
cho hoạt động
giảng dạy,
-Hạn chế các đề
tài ít có hiệu quả
khoa học và thực
tiễn
- Ưu tiên xét duyệt
đề tài có tính mới,
tính lý luận và giá
trị thực tiễn cao
theo định hướng
đề tài
- Ưu tiên xét
duyệt đề tài có
tính mới, tính lý
luận và giá trị
thực tiễn cao theo
định hướng đề tài
- Ưu tiên xét
duyệt đề tài có
tính mới, tính lý
luận và giá trị
thực tiễn cao
theo định hướng
đề tài
- Ưu tiên xét
duyệt đề tài có
tính mới, tính lý
luận và giá trị
thực tiễn cao
theo định hướng
đề tài
- Nguồn kinh
phí ĐHQG,
trường cấp ,
- Nguồn kinh
phí ký kết
với các địa
phương
- Mở rộng các kế
hoạch/dự án lớn tại
các tỉnh/thành ở Nam
bộ và Tây Nguyên
(tương tự kế hoạch
Đồng Tháp)
- Rút kinh
nghiệm của kế
hoạch Đồng
Tháp, xây dựng
các gói kế họach
tiên tiến, hiệu
quả, tham gia
phối hợp với tỉnh
An Giang
Phối hợp với Vĩnh
Long
Phối hợp với các
tỉnh Đông/Tây
Nam Bộ
Phối hợp với các
tỉnh Đông/Tây
Nam Bộ
Phối hợp với các
tỉnh Đông/Tây
Nam Bộ
- Số đơn vị,
cá nhân của
Trường tham
gia;
- Số nhóm
công tác
chuyên trách
để vận hành;
số kế hoạch,
dự án tham
72
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
gia.
- Xây dựng kế hoạch
nghiên cứu và triển
khai ứng dụng trong
việc khai thác văn
hóa/tri thức bản địa
phục vụ phát triển
kinh tế du lịch
Xây dựng và
hoàn thiện gói kế
hoạch
Chủ động liên kết
và phối hợp triển
khai với các tỉnh,
thành
Chủ động liên kết
và phối hợp triển
khai với các tỉnh,
thành
Chủ động liên
kết và phối hợp
triển khai với
các tỉnh, thành
Chủ động liên
kết và phối hợp
triển khai với
các tỉnh, thành
- Số đề tài
ký kết;
- Số đơn
vị, cá nhân
tham gia
- Số công
trình công bố
KH
3.3.2. Tổ chức các hoạt động khoa học
Tổ chức các Hội
nghị/hội thảo khoa
học; tọa đàm-thảo
luận khoa học, triển
lãm thành tích nghiên
cứu khoa học
- Tổ chức đều
đặn và nâng cấp
các hội thảo khoa
học, tọa đàm
khoa học trong và
ngoài nước,
seminar
- Tổ chức các lớp
tập huấn, trại
nghiên cứu khoa
học dành cho
HVCH và sinh
viên
- Tổ chức đều đặn
và nâng cấp các
hội thảo khoa học,
đặc biệt là các hội
thảo quốc gia và
quốc tế
- Lập kế hoạch
nâng cao chất
lượng và hiệu quả
giao lưu học thuật
quốc tế, thúc đẩy
quá trình xây dựng
nhà trường sớm
đạt mục tiêu đại
học định hướng
nghiên cứu.
- Tổ chức đều
đặn và nâng cấp
các hội thảo khoa
học, đặc biệt là
các hội thảo quốc
gia và quốc tế
- Mở rộng phối
hợp với các đối
tác quốc tế
khuyến khích
giảng viên
Trường dự hội
thảo nước ngoài
để tăng cường cọ
sát, học hỏi kinh
nghiệm và nâng
- Tổ chức đều
đặn và nâng cấp
các hội thảo
khoa học, đặc
biệt là các hội
thảo quốc gia và
quốc tế
- Mở rộng phối
hợp với các đối
tác quốc tế
khuyến khích
giảng viên
Trường dự hội
thảo nước ngoài
để tăng cường
cọ sát, học hỏi
- Tổ chức đều
đặn và nâng cấp
các hội thảo
khoa học, đặc
biệt là các hội
thảo quốc gia và
quốc tế
- Mở rộng phối
hợp với các đối
tác quốc tế
khuyến khích
giảng viên
Trường dự hội
thảo nước ngoài
để tăng cường
cọ sát, học hỏi
- Nguồn kinh
phí;
- Số lượng
các loại sinh
hoạt KH;
- Số đơn vị,
cá nhân trong
trường tham
gia;
- Số báo cáo,
công trình
KH được
công bố;
- Số lượng
73
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
- Tổ chức các lớp
tập huấn, trại
nghiên cứu khoa
học dành cho
HVCH và sinh
viên
cao năng lực
nghiên cứu, giảng
dạy
- Tổ chức các lớp
tập huấn, trại
nghiên cứu khoa
học dành cho
HVCH và sinh
viên
kinh nghiệm và
nâng cao năng
lực nghiên cứu,
giảng dạy
- Tổ chức các
lớp tập huấn, trại
nghiên cứu khoa
học dành cho
HVCH và sinh
viên
kinh nghiệm và
nâng cao năng
lực nghiên cứu,
giảng dạy
- Tổ chức các
lớp tập huấn, trại
nghiên cứu khoa
học dành cho
HVCH và sinh
viên
chuyên gia,
nhà NC quốc
tế đến tham
gia
3.3.3 Xây dựng năng lực nghiên cứu
3.3.3.1 Tăng cường năng lực nghiên cứu KH
Phát huy năng lực
nghiên cứu
- Phát huy năng
lực nghiên cứu
của các giáo sư
đầu ngành, các
nhà nghiên cứu
trong NC và đào
tạo lực lượng NC
thông qua các
hoạt động đấu
thầu thực hiện
nhiệm vụ NCKH,
tham gia hoạt
động khoa học
chuyên môn
trong và ngoài
nước, nâng cao
- Phát huy năng
lực nghiên cứu của
các giáo sư đầu
ngành, các nhà
nghiên cứu trong
NC và đào tạo lực
lượng NC thông
qua các hoạt động
đấu thầu thực hiện
nhiệm vụ NCKH,
tham gia hoạt
động khoa học
chuyên môn trong
và ngoài nước,
nâng cao hoạt
động hướng dẫn
- Phát huy năng
lực nghiên cứu
của các giáo sư
đầu ngành, các
nhà nghiên cứu
trong NC và đào
tạo lực lượng NC
thông qua các
hoạt động đấu
thầu thực hiện
nhiệm vụ NCKH,
tham gia hoạt
động khoa học
chuyên môn
trong và ngoài
nước, nâng cao
- Phát huy năng
lực nghiên cứu
của các giáo sư
đầu ngành, các
nhà nghiên cứu
trong NC và đào
tạo lực lượng
NC thông qua
các hoạt động
đấu thầu thực
hiện nhiệm vụ
NCKH, tham gia
hoạt động khoa
học chuyên môn
trong và ngoài
nước, nâng cao
- Phát huy năng
lực nghiên cứu
của các giáo sư
đầu ngành, các
nhà nghiên cứu
trong NC và đào
tạo lực lượng
NC thông qua
các hoạt động
đấu thầu thực
hiện nhiệm vụ
NCKH, tham gia
hoạt động khoa
học chuyên môn
trong và ngoài
nước, nâng cao
- Nguồn kinh
phí đầu tư;
- Số HVCH,
NCS được
hướng dẫn và
bảo vệ thành
công;
- Số các
chương trình
hợp tác
NCKH quốc
tế tham gia.
74
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
hoạt động hướng
dẫn SV, HVCH,
NCS thực hiện
khóa luận/luận
văn/luận án tốt
nghiệp
- Thúc đẩy mở
rộng chương
trình Vườn ươm
NCKH dành cho
GV trẻ
- Mờ rộng các
Chương trình hỗ
trợ NCKH quốc
tế như Sumitimo
v.v..
SV, HVCH, NCS
thực hiện khóa
luận/luận văn/luận
án tốt nghiệp
- Thúc đẩy mở
rộng chương trình
Vườn ươm NCKH
dành cho GV trẻ
- Mờ rộng các
Chương trình hỗ
trợ NCKH quốc tế
như Sumitimo,
Sasakawa v.v..
hoạt động hướng
dẫn SV, HVCH,
NCS thực hiện
khóa luận/luận
văn/luận án tốt
nghiệp
- Thúc đẩy mở
rộng chương
trình Vườn ươm
NCKH dành cho
GV trẻ
- Mờ rộng các
Chương trình hỗ
trợ NCKH quốc
tế như Sumitimo,
Sasakawa v.v..
hoạt động hướng
dẫn SV, HVCH,
NCS thực hiện
khóa luận/luận
văn/luận án tốt
nghiệp
- Thúc đẩy mở
rộng chương
trình Vườn ươm
NCKH dành cho
GV trẻ
- Mờ rộng các
Chương trình hỗ
trợ NCKH quốc
tế như
Sumitimo,
Sasakawa v.v..
hoạt động hướng
dẫn SV, HVCH,
NCS thực hiện
khóa luận/luận
văn/luận án tốt
nghiệp
- Thúc đẩy mở
rộng chương
trình Vườn ươm
NCKH dành cho
GV trẻ
- Mờ rộng các
Chương trình hỗ
trợ NCKH quốc
tế như
Sumitimo,
Sasakawa v.v..
3.3.3.2 Thành lập và phát huy vai trò của các nhóm NC mạnh
- Thành lập các nhóm
nghiên cứu nhằm đẩy
mạnh hoạt động NC,
- Phát huy vai trò các
nhóm NC mạnh trong
những lĩnh vực NC
thuộc thế mạnh truyền
thống của trường:
Ngôn ngữ-Văn học;
Lịch sử- Nhân học-
-Thành lập Trung
tâm Nghiên cứu
Trung Quốc
-Thành lập nhóm “Tìm kiếm
và Thiết kế dự án
KH&CN trong
nước”
-Xây dựng đề án
Trung tâm Nghiên
cứu Internet.
- Xây dựng đề án
thành lập Trung
tâm Nghiên cứu
Nhật Bản học;
trình hội đồng
ĐHQG
-Thành lập nhóm
- Thành lập
Trung tâm
Nghiên cứu
Internet, TTNC
Nhật Bản học
- Xây dựng đề án
thành lập Trung
tâm Nghiên cứu
Ấn Độ; trình hội
đồng ĐHQG
- Thành lập
Trung tâm
Nghiên cứu Ấn
Độ
- Xây dựng đề
án TT NC Nhân
học ứng dụng
-Thành lập
TTNC Nhân học
ứng dụng
- Nguồn kinh
phí đầu tư;
- Đề án thành
lập;
- Số TT
tuyên bố
thành lập.
75
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
Khảo cổ-Văn hóa học;
Triết học-Xã hội học;
Địa lý-Đô thị- Môi
trường, Việt Nam học-
Khu vực học, Quan hệ
quốc tế, Giáo dục học
- Tâm lý học, Ngữ văn
nước ngoài
chuyên trách các
dự án nghiên cứu
và triển khai ứng
dụng ở các địa
phương
3.3.3.3 Tạo điều kiện hỗ trợ các trung tâm nghiên cứu
- Tạo điều kiện cơ sở
vật chất, nhân sự cho
các trung tâm NC,
- Chuyển đổi cơ chế
hoạt động các trung
tâm theo Nghị định
115/2005/NĐ-CP,
- Định hướng các
TTNC, TT dịch vụ
hoạt động theo hướng
liên thông đào tạo -
NCKH - dịch vụ,
- Ưu tiên cho các TT
đăng ký các đề tài
NCKH giải quyết
những vấn đề thực
- Tập trung phát
triển, tạo điều
kiện cơ sở vật
chất, nhân sự cho
các trung tâm
nghiên cứu đã
thành lập như
TTNC Việt Nam
- Đông Nam Á,
TTNC Hàn Quốc,
TTNC Tôn giáo,
TTNC Quốc tế,
TTNC Ý
-Tập trung phát
triển, tạo điều kiện
cơ sở vật chất,
nhân sự cho các
trung tâm nghiên
cứu đã thành lập
như TTNC Việt
Nam - Đông Nam
Á, TTNC Hàn
Quốc, TTNC Tôn
giáo, TTNC Quốc
tế, TTNC Ý,
TTNC Trung
Quốc, TTNC Nhật
Bản, TTNC Bắc
Mỹ
-Tập trung phát
triển, tạo điều
kiện cơ sở vật
chất, nhân sự cho
các trung tâm
nghiên cứu đã
thành lập như
TTNC Việt Nam
- Đông Nam Á,
TTNC Hàn Quốc,
TTNC Tôn giáo,
TTNC Quốc tế,
TTNC Ý, TTNC
Trung Quốc,
TTNC Nhật Bản
học, TTNC Bắc
Mỹ TTNC
Internet
-Tập trung phát
triển, tạo điều
kiện cơ sở vật
chất, nhân sự
cho các trung
tâm nghiên cứu
đã thành lập như
TTNC Việt Nam
- Đông Nam Á,
TTNC Hàn
Quốc, TTNC
Tôn giáo, TTNC
Quốc tế, TTNC
Ý, TTNC Trung
Quốc, TTNC
Nhật Bản học,
TTNC Bắc Mỹ,
TTNC Internet,
- Tập trung phát
triển, tạo điều
kiện cơ sở vật
chất, nhân sự
cho các trung
tâm nghiên cứu
đã thành lập như
TTNC Việt Nam
- Đông Nam Á,
TTNC Hàn
Quốc, TTNC
Tôn giáo, TTNC
Quốc tế, TTNC
Ý, TTNC Trung
Quốc, TTNC
Nhật Bản học,
TTNC Bắc Mỹ,
TTNC Internet,
- Nguồn kinh
phí đầu tư;
- Số đề tài,
sản phẩm
được giao.
76
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
tiễn đang đặt ra cho
TP.HCM, khu vực,
- Chú trọng giao
nhiệm vụ các trung
tâm theo hướng NC
ứng dụng và chuyển
giao kết quả NC để
tăng nguồn thu
- Chú trọng việc
giao nhiệm vụ các
TT theo hướng
nghiên cứu ứng
dụng và chuyển
giao kết quả
nghiên cứu để tăng
nguồn thu
- Chú trọng việc
giao nhiệm vụ
các TT theo
hướng nghiên
cứu ứng dụng và
chuyển giao kết
quả nghiên cứu
để tăng nguồn thu
TTNC Ấn Độ
- Chú trọng việc
giao nhiệm vụ
các TT theo
hướng nghiên
cứu ứng dụng và
chuyển giao kết
quả nghiên cứu
để tăng nguồn
thu
TTNC Ấn Độ,
TT NC Nhân
học ứng dụng
- Chú trọng việc
giao nhiệm vụ
các TT theo
hướng nghiên
cứu ứng dụng và
chuyển giao kết
quả nghiên cứu
để tăng nguồn
thu
3.3.3.4 Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ hoạt động NCKH
Tận dụng nguồn lực
các dự án trong việc
tăng cường cơ sở vật
chất phục vụ hoạt
động NCKH
- Gửi DA “Nâng
cao năng lực NC
phục vụ cộng
đồng” xin
Wordbank hoặc
nơi khác
- Gửi DA “Nâng
cao năng lực NC
phục vụ cộng
đồng” xin
Wordbank hoặc
nơi khác
- Chuẩn bị 01 dự
án mới
- Chuẩn bị 01 dự
án mới
- Hồ sơ dự
án;
- Nguồn kinh
phí đầu tư;
3.3.3.5 Nâng cao năng lực quản lý, giảng dạy và NCKH
Tận dụng nguồn lực
các dự án trong việc
nâng cao năng lực
quản lý, giảng dạy và
NCKH
- Lập giải thưởng
Việt Nam học
dành cho người
nước ngoài
nghiên cứu về
Việt Nam cấp
quốc gia
- Dự án “Nâng cao
năng lực giảng dạy
Ngành Việt Nam
học”
- Hoàn chỉnh giải
thưởng Việt Nam
học dành cho
người nước ngoài
- Lập dự án
“Phim tài liệu
khoa học về Biển
đảo VN” khai
thác từ công trình
NCKH (tiếp tục
thực hiện)
- Thực hiện dự
án “Phim tài liệu
khoa học về
Biển đảo VN”
khai thác từ
công trình
NCKH (hoàn
tất)
- Thực hiện dự
án Phim tài liệu
khoa học về các
loại hình diễn
xướng dân gian
tại Nam Bộ (tt
thực hiện, hoàn
tất)
- Số dự án/kế
hoạch phê
duyệt dự án;
- Số kinh phí
vận động xã
hội hóa
77
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
nghiên cứu về Việt
Nam cấp quốc gia - Xây dựng và
trình Dự án Phim
tài liệu khoa học
về các loại hình
diễn xướng dân
gian tại Nam Bộ
- Dự án Phim tài
liệu khoa học về
các loại hình
diễn xướng dân
gian tại Nam Bộ
(tt thực hiện)
- Xây dựng Dự
án Phim tài liệu
khoa học về các
di tích lịch sử -
văn hóa ở Nam
Bộ
Mở rộng các dự án
hợp tác NCKH với các
trường, viện, tổ chức
học thuật quốc tế
- Tiếp tục triển
khai kế hoạch
hợp tác với ĐH
Silpakorn;
Mở rộng hợp tác
với ĐH
Chulalongkorn
Mở rộng hợp tác
với ĐH Surabaya
(Indonesia),
ĐHSP
Philippines v.v.
- Tiếp tục triển
khai kế hoạch hợp
tác với ĐH
Silpakorn; ĐH
Chulalongkorn,
ĐH Surabaya
(Indonesia), ĐHSP
Philippines v.v.
- Tiếp tục triển
khai kế hoạch
hợp tác với ĐH
Silpakorn; ĐH
Chulalongkorn,
ĐH Surabaya
(Indonesia),
ĐHSP
Philippines v.v
- Xây dựng kế
hoạch phối hợp
NCKH với Trung
tâm Nhân văn và
KHXH Đh Thành
Công (Đài Loan)
- Tiếp tục triển
khai kế hoạch
hợp tác với ĐH
Silpakorn; ĐH
Chulalongkorn,
ĐH Surabaya
(Indonesia),
ĐHSP
Philippines v.v
- Triển khai kế
hoạch phối hợp
NCKH với
Trung tâm Nhân
văn và KHXH
Đh Thành Công
(Đài Loan)
- Tiếp tục triển
khai kế hoạch
hợp tác với ĐH
Silpakorn; ĐH
Chulalongkorn,
ĐH Surabaya
(Indonesia),
ĐHSP
Philippines v.v
- Triển khai kế
hoạch phối hợp
NCKH với
Trung tâm Nhân
văn và KHXH
Đh Thành Công
(Đài Loan)
- Xây dựng kế
hoạch hợp tác
NCKH với 1
trường, viện, tổ
chức quốc tế
khác
- Sự thành
lập Nhóm
chuyên trách
- Nguồn kinh
phí từ các
trường, viện,
tổ chức quốc
tế
3.3.3.6 Tạo cơ sở KH cho việc xây dựng cơ chế quản lý, nâng cao năng lực NCKH CB-GV
78
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
-Biên soạn, dự thảo,
bổ sung, hoàn thiện hệ
thống văn bản quy
định hoạt về hoạt động
KH&CN của trường,
- Hoàn thiện hệ
thống văn bản
tuyển chọn đơn
vị, cá nhân thực
hiện nhiệm vụ
nghiên cứu khoa
học,
- Trình dự thảo
Quy chế về
quyền và nghĩa
vụ của CB-GV và
nghiên cứu viên
trong nhiệm vụ
NCKH
-Soạn văn bản
quy định về
quyền và nghĩa
vụ khi tham gia
NCKH đối với
học viên SĐH
-Soạn văn bản
quy định về đạo
đức và nghĩa vụ
khi tham gia
NCKH đối với
sinh viên , học
viên SĐH
- Điều chỉnh, bổ
sung quy trình xét
chọn đề tài, kết
hợp với việc thực
thi và bảo vệ
quyền SHTSTT
- Soạn văn bản
hướng dẫn cá
nhân, đơn vị tham
gia NCKH cần gắn
kết kết quả NC với
các đề tài luận văn
cao học, luận án
NCS và công bố
bài viết trên các
tập san, tạp chí
chuyên ngành
- Thông báo,
hướng dẫn và
định hướng đề tài
đối với người
đăng ký tham gia
thực hiện nhiệm
vụ NCKH
- Thông báo,
hướng dẫn và
khuyến khích
đăng ký đấu thầu
các dự án NCKH
quốc tế
- Thông báo,
hướng dẫn và
định hướng đề
tài đối với người
đăng ký tham
gia thực hiện
nhiệm vụ NCKH
- Thông báo,
hướng dẫn và
khuyến khích
đăng ký đấu
thầu các dự án
NCKH quốc tế
- Thông báo,
hướng dẫn và
định hướng đề
tài đối với người
đăng ký tham
gia thực hiện
nhiệm vụ NCKH
- Thông báo,
hướng dẫn và
khuyến khích
đăng ký đấu
thầu các dự án
NCKH quốc tế
- Nguồn kinh
phí đầu tư;
- Sự phối
hợp giữa
Phòng
QLKH-DA
và Phòng
SĐH
3.3.4 Tăng cường các chương trình, hoạt động liên quan đến nghiên cứu khoa học
79
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
3.3.4.1 Có chính sách đãi ngộ thoả đáng nhằm gia tăng lực lượng nghiên cứu
- Tạo điều kiện cho
GS. PGS đã nghỉ hưu
tiếp tục hợp đồng với
trường,
- Tạo điều kiện về
CSVC cho GS. PGS.
thực hiện nghiên cứu
- Tạo điều kiện
cho các giáo sư
đầu ngành PGS.
TS đã nghỉ hưu
tiếp tục làm việc,
nghiên cứu tại
trường, tham gia
NC đề tài các
cấp, giảng dạy và
trực tiếp hướng
dẫn đào tạo SĐH,
- Tạo điều kiện
về CSVC cho
GS. PGS. thực
hiện nghiên cứu
(phòng NC; trợ lý
NC) để phát huy
tối đa năng lực
NC
- Tạo điều kiện và
phát huy tối đa
năng lực nghiên
cứu của các giáo
sư đầu ngành.
- Tận dụng năng
lực nghiên cứu của
các giáo sư đầu
ngành trong việc
nâng cao năng lực
nghiên cứu của
CB-GV trẻ
- Tạo điều kiện
và phát huy tối đa
năng lực nghiên
cứu của các giáo
sư đầu ngành.
- Tận dụng năng
lực nghiên cứu
của các giáo sư
đầu ngành trong
việc nâng cao
năng lực nghiên
cứu của CB-GV
trẻ
- Tạo điều kiện
và phát huy tối
đa năng lực
nghiên cứu của
các giáo sư đầu
ngành.
- Tận dụng năng
lực nghiên cứu
của các giáo sư
đầu ngành trong
việc nâng cao
năng lực nghiên
cứu của CB-GV
trẻ
- Tạo điều kiện
và phát huy tối
đa năng lực
nghiên cứu của
các giáo sư đầu
ngành.
- Tận dụng năng
lực nghiên cứu
của các giáo sư
đầu ngành trong
việc nâng cao
năng lực nghiên
cứu của CB-GV
trẻ
- Nguồn
kinh phí đầu
tư;
3.3.4.2 Thành lập và phát huy vai trò của các nhóm nghiên cứu
- Lập dự án nghiên
cứu có liên kết thế
mạnh truyền thống
của một số khoa/bộ
môn,
- Thành lập từ 4-5
Nhóm NC có định
- Phát huy vai trò
của các nhóm
nghiên cứu mạnh
trong những lĩnh
vực thuộc thế
mạnh truyền
thống của trường
- Ưu tiên tuyển
chọn, giao nhiệm
vụ NCKH cho các
nhóm nghiên cứu
đáp ứng được các
yêu cầu về nhân
lực,kinh nghiệm,
- Từ hoạt động và
năng lực của
những nhóm NC
mạnh, phấn đấu
đưa trường trở
thành những
trung tâm nghiên
- Từ hoạt động
và năng lực của
những nhóm NC
mạnh, phấn đấu
đưa trường trở
thành những
trung tâm nghiên
- Từ hoạt động
và năng lực của
những nhóm NC
mạnh, phấn đấu
đưa trường trở
thành những
trung tâm nghiên
- Nguồn kinh
phí đầu tư;
80
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
hướng phục vụ NCKH
và liên kết, ứng dụng
NCKH vào thực tiễn,
- Phát huy vai trò của
các nhóm nghiên cứu
mạnh thông qua việc
tổ chức sinh hoạt
thường niên diễn đàn
NCKH, ấn phẩm KH
như Ngôn ngữ -
Văn học; Lịch sử
- Nhân học -
Khảo cổ; Triết
học - Xã hội học;
Địa lý - Đô thị -
Môi trường, Việt
Namhọc-Khu vực
học; Quan hệ
quốc tế
hoài bão, có định
hướng khoa học
đúng, phù hợp với
xu hướng QT và
phục vụ thiết thực
cho sự phát triển
của Việt Nam
cứu cơ bản mạnh,
làm nền tảng cho
mục tiêu phát
triển NCKH liện
ngành
cứu cơ bản
mạnh, làm nền
tảng cho mục
tiêu phát triển
NCKH liện
ngành
cứu cơ bản
mạnh, làm nền
tảng cho mục
tiêu phát triển
NCKH liện
ngành
3.3.4.3 Liên kết NC với các trường ĐH, viện NC, các Sở KH&CN
+ Coi trọng mối quan
hệ hợp tác với các nơi
tại TPHCM, cả nước
- Quan tâm, coi trọng
mối quan hệ hợp tác
với Trường
ĐHKHXH&NV-
ĐHQGHN, các Viện
nghiên cứu, trường
ĐH trong cả nước và
các Sở KH&CN, Ban
Ngành các tỉnh thành
nhằm chủ trì, tham gia
các dự án NC trọng
điểm quốc gia, Q Tê
- Tiếp tục liên kết
nghiên cứu với
ĐHQGHN,
Trường ĐH
KHXH&NV-HN
- Mở rộng liên
kết NC với các
Viện nghiên cứu,
trường ĐH trong
cả nước,
- Tiếp tục quan
tâm, coi trọng
mối quan hệ hợp
tác với các Sở
KH&CN, Ban
ngành, tỉnh thành
- Tiếp tục liên kết
nghiên cứu với
ĐHQGHN,
Trường ĐH
KHXH&NV-HN
- Mở rộng liên kết
NC với các Viện
NC, trường ĐH
trong nước
- Tiếp tục quan
tâm, coi trọng mối
quan hệ hợp tác
với các Sở
KH&CN, Ban
ngành, tỉnh thành
- Tiếp tục liên kết
nghiên cứu với
ĐHQGHN,
Trường ĐH
KHXH&NV-HN
- Mở rộng liên
kết NC với các
Viện NC, trường
ĐH trong nước
- Tiếp tục quan
tâm, coi trọng
mối quan hệ hợp
tác với các Sở
KH&CN, Ban
ngành, tỉnh thành
- Tiếp tục liên
kết nghiên cứu
với ĐHQGHN,
Trường ĐH
KHXH&NV-
HN
- Mở rộng liên
kết NC với các
Viện NC, trường
ĐH trong cả
nước,
- Tiếp tục quan
tâm, coi trọng
mối quan hệ hợp
tác với các Sở
KH&CN, Ban
ngành, tỉnh
thành
- Tiếp tục liên
kết nghiên cứu
với ĐHQGHN,
Trường ĐH
KHXH&NV-
HN
- Mở rộng liên
kết NC với các
Viện NC, trường
ĐH trong cả
nước,
- Tiếp tục quan
tâm, coi trọng
mối quan hệ hợp
tác với các Sở
KH&CN, Ban
ngành, tỉnh
thành
- Số văn bản
ký kết hợp
tác
- Số lượt CB,
GV trường
năng động
trong việc
tìm đề tài
hợp tác NC
81
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
+ Ưu tiên ký kết các
dự án nghiên cứu với
doanh nghiệp
- Tìm kiếm, phát
triển các dự án
nghiên cứu với
những đề tài do
doanh nghiệp đặt
hàng/liên kết NC
- Tìm kiếm, phát
triển các dự án
nghiên cứu với
những đề tài do
doanh nghiệp đặt
hàng/liên kết
- Tìm kiếm, phát
triển các dự án
nghiên cứu với
những đề tài do
doanh nghiệp đặt
hàng/liên kết
- Tìm kiếm, phát
triển các dự án
nghiên cứu với
những đề tài do
doanh nghiệp
đặt hàng/liên kết
NC
- Tìm kiếm, phát
triển các dự án
nghiên cứu với
những đề tài do
doanh nghiệp
đặt hàng/liên kết
NC
3.3.5 Công bố đề tài khoa học và SHTT
3.3.5.1 Công bố đề tài khoa học
- Ban hành quy định
về tiêu chuẩn năng
lực và đạo đức trong
các hoạt động
KH&CN
- Ban hành quy định
về khen thưởng, kỷ
luật để khuyến khích
công bố khoa học
- Công bố các kết quả
đề tài để đăng từ 1-2
bài trên tạp chí khoa
học trong nước
và/hoặc quốc tế
- Công bố nội dung
các luận văn, luận án
trên trang web Trường
- Ban hành quy
định về tiêu
chuẩn năng lực
và đạo đức trong
các hoạt động
KH&CN,
- Ban hành quy
định về khen
thưởng, kỷ luật
để khuyến khích
công bố khoa học
- Ban hành quy
định rút các kết
quả NC đề tài để
công bố từ 1 hoặc
2 bài trên tạp chí
khoa học trong
nước và/hoặc quốc
tế,
- Ban hành quy
định công bố kết
quả nghiên cứu rút
ra từ các luận văn
thạc sĩ, luận án
tiến sĩ trên các tạp
chí khoa học
chuyên ngành
- Công bố nội
dung các luận
văn, luận án trên
trang web của
trường; khuyến
khích công bố kết
quả nghiên cứu
rút ra từ các luận
văn thạc sĩ, luận
án tiến sĩ trên các
tạp chí khoa học
chuyên ngành
- Lập thư mục
kết quả nghiên
cứu rút ra từ các
luận văn thạc sĩ,
luận án tiến sĩ
trên các tạp chí
khoa học chuyên
ngành
- Lập thư mục
kết quả NC đề
tài đã công bố
trên tạp chí khoa
học trong nước
và/hoặc quốc tế
- Bản quy
chế;
- Nguồn kinh
phí đầu tư;
- Trường có
công văn
hướng dẫn
3.3.5.2 Sở hữu tài sản trí tuệ
- Tổ chức tập huấn, - Cán bộ chuyên - Thành lập Nhóm - Thực hiện ràng - Thực hiện ràng -Thực hiện ràng - Nguồn kinh
82
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
báo cáo chuyên đề cho
giảng viên của trường
về sở hữu trí tuệ,
- Ràng buộc trách
nhiệm tuân thủ đạo
đức nghiên cứu thành
nghĩa vụ chính thức
trong hợp đồng lao
động đối với giảng
viên và sinh viên
trách học tập cập
nhật các văn bản
liên quan đến
SHTT; nghiên
cứu về Quyền
SHTT
- Soạn Dự thảo
Quy chế về
SHTTTT
- Tổ chức lấy ý
kiến các cá nhân
và đơn vị có liên
quan QLTSTT
Quản trị viên, bảo
đảm quyền
SHTSTT
- Mời chuyên gia
về quản lý TSTT
báo cáo và giải
đáp thắc mắc
chung quanh vấn
đề SHTT liên quan
đến hoạt động
NCKH
buộc trách nhiệm,
tuân thủ đạo đức
nghiên cứu thành
nghĩa vụ chính
thức trong hợp
đồng lao động
đối với giảng
viên; hợp đồng
giao nhận nhiệm
vụ thực hiện đề
tài NCKH và
giao nhận kinh
phí đề tài
buộc trách
nhiệm, tuân thủ
đạo đức nghiên
cứu thành nghĩa
vụ chính thức
trong hợp đồng
lao động đối với
giảng viên; hợp
đồng giao nhận
nhiệm vụ thực
hiện đề tài
NCKH và giao
nhận kinh phí đề
tài
buộc trách
nhiệm, tuân thủ
đạo đức NC
thành nghĩa vụ
chính thức trong
hợp đồng lao
động đối với
GV; giao nhận
nhiệm vụ thực
hiện ĐT NCKH
và giao nhận
kinh phí ĐT, -
Hướng tới việc
tổ chức các dịch
vụ về SHTSTT
phí đầu tư;
- Số lượt cán
bộ, nghiên
cứu viên,
giáo viên
đồng tình, ý
thức về sự
cần thiết đưa
QSHTSTT
vào việc thực
hiện nhiệm
vụ KH&CN
của trường
tham gia tập
huấn
83
❖ CHIẾN LƯỢC 4 – HỢP TÁC QUỐC TẾ
4.1 Mục tiêu chung: Nâng cao uy tín và vị thế của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn – Đại học quốc gia TPHCM theo
định hướng một trường Đại học nghiên cứu trong khu vực và quốc tế.
4.2 Mục tiêu cụ thể:
4.2.3. Củng cố, mở rộng và đa dạng hóa các hoạt động hợp tác quốc tế trong các lãnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học
và phát triển nguồn nhân lực;
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
MTCT 4.2.1: Nâng cao năng lực, tính chuyên nghiệp trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý các hoạt động hợp tác quốc tế
Kết quả kỳ vọng:
- Quy định, quy chế về
công tác HTQT
- Hệ thống văn bản pháp
quy về HTQT
- Số cán bộ được tập huấn
về ngoại ngữ/ kỹ năng
HTQT
- Số môn chuyên ngành
được giảng dạy bằng tiếng
Ánh tại các khoa
- Số khoa đạt chuẩn AUN
- Số MoU/MoA
- Cơ cấu tổ chức,
quy định quản lý
công tác HTQT
được hoàn thiện
- Trình độ ngoại
ngữ của cán bộ
HTQT được nâng
cao, chuẩn hóa
- Số MoU/MoA
tăng
- Cán bộ phụ
trách HTQT của
các khoa, đơn vị
được tập huấn kỹ
năng HTQT
- Prospectus,
video clip quảng
bá hình ảnh
trường được thực
hiện
- Số môn chuyên
ngành được giảng
dạy bằng tiếng
Anh tại các khoa
tăng
- Số khoa đạt
- Số lượng các
chương trình
HTQT được triển
khai tăng
- Cán bộ phụ
trách HTQT của
các khoa, đơn vị
được tập huấn kỹ
năng HTQT/rèn
luyện ngoại ngữ
- Số môn chuyên
ngành được giảng
dạy bằng tiếng
Anh tại các khoa
tăng
- Số khoa đạt
chuẩn AUN tăng
- Số lượng các
chương trình
HTQT được
triển khai tăng
- Cán bộ phụ
trách HTQT của
các khoa, đơn vị
được tập huấn
kỹ năng
HTQT/rèn luyện
ngoại ngữ
- Số môn chuyên
ngành được
giảng dạy bằng
tiếng Anh tại các
khoa tăng
- Số khoa đạt
- Có hệ thống
các văn bản
pháp quy về
HTQT
- Cán bộ phụ
trách HTQT của
các khoa, đơn vị
được tập huấn
kỹ năng
HTQT/rèn luyện
ngoại ngữ
- Số môn chuyên
ngành được
giảng dạy bằng
tiếng Anh tại các
khoa tăng
- Số khoa đạt
chuẩn AUN tăng
84
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
chuẩn AUN tăng
- Số MoU/MoA
tăng
- Số MoU/MoA
tăng
chuẩn AUN tăng
- Số MoU/MoA
tăng
- Số MoU/MoA
tăng
Các hoạt động
- Cải tiến và nâng cao trình
độ quản lý hành chính hoạt
động HTQT của phòng
HTQT – PTDAQT
- Hoàn thiện cơ
cấu tổ chức của
phòng HTQT
theo hướng
chuyên nghiệp
hoá
- Rà soát lại chức
năng, nhiệm vụ
của các bộ phận
và xây dựng tiêu
chí đánh giá mức
độ hoàn thành
công việc của cán
bộ
- Hoàn thiện việc
tin học hoá công
tác lưu trữ và
quàn lý thông tin
- Hệ thống hoá
các văn bản
pháp quy liên
quan đến hoạt
động HTQT
- Cơ cấu tổ
chức của phòng
HTQT
- Bảng phân
công công việc
và tiêu chí
hoàn thanh
công việc
- Phần mềm
lưu trữ
- Bộ văn bản
pháp quy
- Cập nhật và
hoàn thiện các
quy định, quy
trình về HTQT
- Rà soát và cập
nhật văn bản
pháp quy về
HTQT, quy định
và quy trình
HTQT.
- Hoàn thiện bộ
quy định, quy
chế và quy trình
HTQT
Bộ quy trình
HTQT cập nhật
- Xây dựng quy
chế và chế độ cho
việc học tập nâng
cao trình độ
- Tạo điều kiện
cho cán bộ tham
gia các lớp tập
huấn về ngoại
- Tổ chức các lớp
tập huấn nâng
cao trình độ quản
lý và chuyên môn
- Tiếp tục hỗ trợ
cán bộ nâng cao
nghiệp vụ
chuyên môn
- Đánh giá hiệu
quả các chương
trình tập huấn
nâng cao trình
- Các lớp tập
huấn
- Báo cáo đánh
85
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
ngoại ngữ và
chuyên môn
- Xây dựng kế
hoạch tập huấn
cho cán bộ
ngữ, kỹ năng
mềm và quản lý
dự án theo kế
hoạch
cho cán bộ theo
kế hoạch.
theo kế hoạch độ chuyên môn
nghiệp vụ của
cán bộ
giá trình độ
chuyên môn
nghiệp vụ
- Tin học hoá
công tác lưu trữ
thông tin về hoạt
động HTQT
- Thực hiện đánh
giá về công tác tổ
chức và quản lý
HTQT (đánh giá
giữa kỳ)
- Cải thiện việc
quản lý công tác
HTQT từ đánh
giá giữa kỳ nhất
là việc lưu trữ
thông tin bằng
phần mềm tin
học.
- Hoàn thiện
phần mềm quản
lý thông tin
HTQT
- Đánh giá cuối
kỳ công tác tổ
chức và quản lý
HTQT
Phần mềm lưu
trữ
Các báo cáo
tổng kết và
đánh giá
- Nâng cao năng lực hợp
tác quốc tế của nhà trường
theo hướng hội nhập khu
vực và quốc tế
- Hoàn thiện quy
định việc quản lý,
phối hợp quản lý
đoàn ra cũng như
việc theo dõi,
quản lý việc học
tập, sinh hoạt của
cán bộ và sinh
viên đi học, trao
đổi tại nước
ngoài
- Xây dựng
prospectus mới
của trường
- Thực hiện một
video clip giới
thiệu trường
- Các khoa xây
dựng tờ bướm
giới thiệu đơn vị.
- Quy định quy
trình quản lý
cập nhật
- Prospectus, tờ
bướm, video
clip
- Xây dựng một
chương trình
nâng cao trình độ
ngoại ngữ cho
cán bộ trường
- Chuẩn hoá trình
- Triển khai
chương trình nâng
cao trình độ ngoại
ngữ cho cán bộ
với cơ chế giám
sát và chế tài cụ
- Đánh giá
chương trình
nâng cao trình độ
ngoại ngữ cho
cán bộ
- Tiếp tục triển
khai chương
trình nâng cao
trình độ ngoại
ngữ cho cán bộ
- Triển khai và
tổng kết hoạt
động tập huấn
nâng cao trình
độ ngoại ngữ và
nâng cao năng
- Chương
trình/kế hoạch
nâng cao trình
độ ngoại ngữ
- Bao cáo tổng
kết đánh giá
86
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
độ ngoại ngữ của
cán bộ giảng
viên
thể lực HTQT của
các khoa và đơn
vị;
chương trình
- Trình độ
ngoại ngữ của
người tham gia
Xây dựng quy
định về phân
công trách nhiệm
và quy chế phối
hợp trong công
tác HTQT của
trường
Đánh giá cơ chế
phối hợp về hoạt
động HTQT
- Quy chế phối
hợp
-Báo cáo đánh
giá thực hiện
quy chế
Xác định các lãnh
vực ưu tiên trong
đào tạo, nghiên
cứu cần có sự
hợp tác với quốc
tế
Giới thiệu và đàm
phán khả năng
hợp tác trên các
lãnh vực ưu tiên
HTQT về nghiên
cứu và đào tạo đã
thông qua với các
đối tác quốc tế;
Đánh giá việc
triển khai các
chương trình
HTQT theo lãnh
vực ưu tiên đã
xây dựng
Tiếp tục triển
khai các chương
trình hợp tác
trên các lãnh vực
ưu tiên với các
đối tác có quan
tâm
Triển khai và
tổng kết đánh
giá các chương
trình hợp tác
trên các lãnh vực
ưu tiên;
- Các lãnh vực
ưu tiên được
xác định
- Các chương
trình hợp tác
liên quan đến
các lãnh vực ưu
tiên được xác
định
- Báo cáo đánh
giá thực hiện
Xây dựng kế
hoạch tập huấn
nâng cao năng
lực HTQT của
các khoa, đơn vi
(từ đánh giá nhu
Triển khai kế
hoạch tập huấn đã
xây dựng
Đánh giá hiệu
quả CT tập huấn - Kế hoạch tập
huấn nâng cao
năng lưc
HTQT
- Báo cáo đánh
87
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
cầu) giá kết quả
triển khai kế
hoạch tập huấn
Triển khai các kế
hoạch HTQT của
các khoa, bộ môn
và đơn vị trong
trường
Tiếp tục triển
khai các kế
hoạch HTQT
của các khoa, bộ
môn và đơn vị
trong trường
Triển khai và
tổng kết đánh
giá các kế hoạch
HTQT của các
khoa và đơn vị;
- Kế hoạch
HTQT của đơn
vị
- Báo cáo tổng
kết và đánh giá
của đơn vị
Các đơn vị có kế
hoạch chiến lược
HTQT với nhân
sự chịu trách
nhiệm cụ thể
Đánh giá việc tổ
chức triển khai
các kế hoạch
chiến lược HTQT
của các khoa bộ
môn
- Kế hoạch
chiến lược và
nhân sự HTQT
của đơn vị
- Báo cáo tổng
kết/đánh giá
việc thực hiện
kế hoạch chiến
lược của đơn vị
Tổ chức buổi làm
việc với các nhà
tài trợ và các
trường, viện là
đối tác chiến lược
của trường
Tổ chức buổi làm
việc với các nhà
tài trợ va các
trường, viện là
đối tác chiến lược
của trường;
Tổ chức buổi
làm việc với các
nhà tài trợ va
các trường, viện
là đối tác chiến
lược của trường
Số buổi làm
việc và kết quả
Tổ chức buổi giới
thiệu thông tin du
học và học bổng
Tổ chức buổi giới
thiệu thông tin du
học và học bổng
Tổ chức buổi giới
thiệu thông tin du
học và học bổng
Tổ chức buổi
giới thiệu thông
tin du học và
Tổ chức buổi
giới thiệu thông
tin du học và
Sối buổi thực
hiện và phản
hồi
88
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
học bổng học bổng
- Các khoa xây
dựng một số môn
học chuyên ngành
giảng dạy bằng
ngoại ngữ (tiếng
Anh) đạt 7% số
môn chuyên
ngành
- Tiếp tục tăng
cường các môn
học chuyên
ngành dạy bằng
ngoại ngữ (T.A.)
của các khoa đơn
vị đạt 10% tổng
số môn chuyên
ngành
-Tiếp tục tăng
cường các môn
học chuyên
ngành dạy bằng
ngoại ngữ (T.A.)
của các khoa
đơn vị đạt 15%
tổng số môn
chuyên ngành
-Tiếp tục tăng
cường các môn
học chuyên
ngành dạy bằng
ngoại ngữ (T.A.)
của các khoa
đơn vị đạt 15%
tổng số môn
chuyên ngành
Số môn học
dạy bằng ngoại
ngữ (T.A.)
- Có 5 khoa đạt
chuẩn AUN
- Có 6 khoa đạt
AUN.
- Có 7 khoa đạt
AUN.
- Có 9 khoa đạt
AUN. Số khoa đạt
AUN
- Tăng số
MoU/MoA lên
275 (110)
- Tăng số
MoU/MoA lên
304 (128)
- Tăng số
MoU/MoA lên
339 (152))
- Tăng số
MoU/MoA lên
373 (179)
- Tăng số
MoU/MoA lên
397 (198)
Tổng số
MoU/MoA
MTCT 4.2.2. Nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo, nghiên cứu khoa học chất lượng cao, ngang tầm khu vực, từng bước đạt trình độ quốc
tế;
Kết quả kỳ vọng: Số CT LKĐT và
HTĐT: 09
CT du học ngắn
hạn: 2
Số CT LKĐT và
HTĐT: 12
CT du học ngắn
hạn: 05
Số CT LKĐT và
HTĐT: 13
CT du học ngắn
hạn: 05
Số CT LKĐT và
HTĐT: 13
CT du học ngắn
hạn: 06
Số CT LKĐT-
HTĐT: 14
CT du học ngắn
hạn: 4
Số lượng
chương trình
LKĐT, HTĐT
và du học ngắn
hạn được triển
khai
Các hoạt động
Chương trình củng cố và
phát triển các chương
trình liên kết đào tạo
- Xây dựng quy
định phân định cụ
thể các loại hình
-Tiếp tục triển
khai 09 chương
trình liên kết và
- Đánh giá giữa
kỳ hoạt động liên
- Tiếp tục triển
khai 13 chương
trình liên kết và
-Tiếp tục triển
khai và đánh giá
tổng kết 13
- Quy định
phân định trách
nhiệm và lãnh
89
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
liên kết đào tạo
(dài hạn và ngắn
hạn) do TTĐTQT
hay Phòng HTQT
chịu trách nhiệm
thực hiện và quản
lý, theo dõi;
- Duy trì và củng
cố 07 chương
trình liên kết và
phối hợp đào tạo
đang được triển
khai;
- Mở 1 CT thạc
sỹ với ĐH
Benedictine
- Mở CT 2+2
Báo chi với
Deakin/
phối hợp đào tạo
đang được triển
khai;
- Mở chương trình
cao học Quan Hệ
Quốc tế với ĐH
Nottingham
- Đào tạo GV
mầm non
Montessori (AMI)
- Mở một chương
trình hợp tác đào
tạo Ngữ văn
Trung Quốc với
ĐH Sư Phạm Vân
Nam
kết đào tạo
-Tiếp tục triển
khai 12 chương
trình liên kết và
phối hợp đào tạo
đang được triển
khai
- Mở CT Thạc sĩ
Hàn Quốc học (
ĐH Chosun).
- Cử nhân Quan
hệ Quốc tế (ĐH
Victoria-
Wellington –NZ)
phối hợp đào tạo
đang được triển
khai.
- Chuẩn bị
chương trình cao
học với ĐH
Macquarie về
Biên Phiên dịch
tiếng Anh
chương trình
liên kết và phối
hợp đào tạo
đang được triển
khai;
- Mở chương
trình cao học với
ĐH Macquarie
về Biên Phiên
dịch tiếng Anh
Chuẩn bị: Tiến
sĩ Ngành Giảng
dạy tiếng Anh
(Western
Sydney)
vực LKĐT
- Các báo cáo
tổng kế và
đánh giá
LKĐT
- Số chương
trình thực hiện
- Báo cáo tổng
kết và đánh giá
thực hiện
Mở các chương
trình ngắn hạn
study abroad (1
chương trình)
Duy trì và phát
triển các chương
trình ngắn hạn
study abroad (5
chương trình)
Duy trì và phát
triển các chương
trình ngắn hạn
study abroad (6
chương trình)
Duy trì và phát
triển các chương
trình ngắn hạn
study abroad (6
chương trình)
Số chương
trình thực hiện
- Báo cáo tổng
kết và đánh giá
thực hiện
- Chương trình tăng - Duy trì hoạt
động các chương
- Tiếp tục triển
khai hoạt động
- Tiếp tục triển
khai hoạt động
-Tiếp tục triển
khai hoạt động
- Tiếp tục triển
khai hoạt động -Số chương
trình thưc hiện
90
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
cường trao đổi sinh viên,
học bổng du học và hợp
tác giao lưu văn hóa
trình trao đổi sinh
viên với các
trường, viện và tổ
chức đối tác quốc
tế;
- Triển khai và
thực hiện các
chương trình trao
đổi sinh viên,
giao lưu văn hoá
mới với các đối
tác đã triển khai
ký kết MoA.
-Rà soát, hoàn
thiện quy trình
thực hiện học
bổng dành cho
cán bộ, giảng
viên (CB, GV) và
sinh viên (SV) đã
được chuẩn hoá.
các chương trình
trao đổi sinh viên
với các trường,
viện và tổ chức.
các chương trình
trao đổi sinh viên
với các trường,
viện và tổ chức.
các chương trình
trao đổi sinh
viên với các
trường, viện và
tổ chức.
các chương trình
trao đổi sinh
viên với các
trường, viện và
tổ chức.
- số sinh viên
tham gia
- Quy trình học
bổng cập nhật
Triển khai việc
phổ biến thông
tin các chương
trình học bổng
dành cho cán bộ,
giảng viên theo
kế hoạch.
Tiếp tục triển khai
việc phổ biến
thông tin các
chương trình học
bổng dành cho
cán bộ, giảng viên
theo kế hoạch.
Tiếp tục triển
khai việc phổ
biến thông tin các
chương trình học
bổng dành cho
cán bộ, giảng
viên theo kế
hoạch.
Tiếp tục triển
khai việc phổ
biến thông tin
các chương trình
học bổng dành
cho cán bộ,
giảng viên theo
kế hoạch.
Tiếp tục triển
khai việc phổ
biến thông tin
các chương trình
học bổng dành
cho cán bộ,
giảng viên theo
kế hoạch.
- Số chương
trình thưc hiện
- Số giảng viên
tiếp nhận học
bổng
Phối hợp với các Thực hiện quy Đánh giá giữa kỳ Tổng kết đánh - Quy chế/quy
91
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
đơn vị có liên
quan trong
trường nhằm
hoàn thiện quy
trình quản lý
đoàn ra của nhà
trường cũng như
theo dõi và quản
lý việc học tập
của CB, GV và
SV đi học ở nước
ngoài;
trình quản lý đoàn
ra của nhà trường
đã được duyệt
công tác thực
hiện các chương
trình trao đổi sinh
viên/học bổng và
giao lưu văn
hoá/quản lý đoàn
ra
giá công tác thực
hiện các chương
trình trao đổi
sinh viên/học
bổng và giao lưu
văn hoá/quản lý
đoàn ra.
trình quản lý
đoàn ra
- Báo cáo tổng
kết đánh giá
các chương
trình
Rà soát lại việc
triển khai các
MoA với các đối
tác đã ký MOU,
xây dựng kế
hoạch làm việc
với các đối tác
sẵn có vể việc
phát triển các
chương trình trao
đổi sinh viên và
giao lưu văn hoá.
Đàm phán mở
rộng các chương
trình trao đổi sinh
viên/giao lưu văn
hoá với các đối
tác quốc tế theo
kế hoạch;
Đánh giá giữa kỳ
việc mở rộng các
chương trình trao
đổi sinh viên/học
bổng và giao lưu
văn hoá với các
đối tác quốc tế;
Đẩy mạnh việc
đàm phán mở
rộng các chương
trình trao đổi
sinh viên/giao
lưu văn hoá với
các đối tác quốc
tế;
Tổng kết đánh
giá giữa kỳ việc
mở rộng các
chương trình
trao đổi sinh
viên/học bổng
và giao lưu văn
hoá với các đối
tác quốc tế;
- Như
trên
Phối hợp với các
đối tác, tổ chức
cấp học bổng tổ
chức các buổi
giới thiệu thông
tin về các chương
Tiếp tục triển khai
việc phối hợp với
các đối tác, tổ
chức cấp học
bổng tổ chức các
buổi giới thiệu
Tiếp tục triển
khai việc phối
hợp với các đối
tác, tổ chức cấp
học bổng tổ chức
các buổi giới
Tổ chức 01 buổi
giới thiệu học
bổng cho cán bộ,
giảng viên và cả
sinh viên.
Tổ chức 01 buổi
giới thiệu học
bổng cho cán bộ,
giảng viên và cả
sinh viên.
Số buổi giới
thiệu thông tin-
- Số lượng sinh
viên /cán bộ
tham gia
92
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
trình học bổng cụ
thể.
Tổ chức 01 buổi
giới thiệu học
bổng cho cán bộ,
giảng viên và cả
sinh viên.
thông tin về các
chương trình học
bổng cụ thể.
Tổ chức 01 buổi
giới thiệu học
bổng cho cán bộ,
giảng viên và cả
sinh viên. Sẽ mời
các CB, GV đã đi
học ở nước ngoài
về để nói chuyện
về các kỹ năng dự
tuyển học bổng.
thiệu thông tin về
các chương trình
học bổng cụ thể.
Tổ chức 01 buổi
giới thiệu học
bổng cho cán bộ,
giảng viên và cả
sinh viên.
-Số lượng sinh
viên/giảng viên
dđăng ký
Số lượng sinh
viên/càn bộ
nhận học bổng
Xây dựng quy
định cụ thể về phí
hỗ trợ các thủ tục
hồ sơ tiếp nhận
sinh viên được
chọn vào các
chương trình theo
yêu cầu của đối
tác tiếp nhận.
Triển khai quy
định về phí hỗ trợ
thủ tục tiếp nhận
sinh viên được
chọn vào các
chương trình theo
yêu cầu của đối
tác tiếp nhận.
-Quy định
thông qua
- Mức phí làm
thủ tục xác
định và thông
qua
- Chương trình củng cố và
phát triển các chương trình
trao đổi giảng viên, nghiên
cứu sinh, thực tập sinh và
giáo viên tình nguyện
- Tổ chức tiếp
nhận các giảng
viên và nghiên
cứu sinh nước
ngoài theo kế
hoạch.
- Hòan thiện quy
trình, quy chế
- Tiếp tục phối
hợp với các đơn
vị tiếp giảng viên
và nghiên cứu
sinh nước ngoài
theo kế hoạch.
- Tiếp tục phối
hợp với các đơn
vị tiếp giảng viên
và nghiên cứu
sinh nước ngoài
theo kế hoạch.
- Tiếp tục phối
hợp với các đơn
vị tiếp giảng
viên và nghiên
cứu sinh nước
ngoài theo kế
hoạch.
- Tiếp tục phối
hợp với các đơn
vị tiếp giảng
viên và nghiên
cứu sinh nước
ngoài theo kế
hoạch.
-Quy chế/quy
trình cập nhật
- Số lượng
giảng
viên/nghiên
cứu sinh đến
trường qua các
năm
93
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
tiếp nhận, hỗ trợ
và giám sát
nghiên cứu sinh
nhằm khai thác
tận dụng được
nguồn chất xám
của nghiên cứu
sinh;
- Tổng kết hoạt
động của giảng
viên nước
ngoài/ nghiên
cứu sinh
- Làm việc với
các khoa/đơn vị
để xác định nhu
cầu tiếp nhận
giảng viên /cán
bộ nghiên cứu và
nghiên cứu sinh
nước ngoài của
khoa và đơn vị
- Đàm phán với
đối tác quốc tế để
mở rộng các CT
trao đổi (mô hình
trao đổi với
Findlay/TICA)
giảng viên
Tiếp tục phát triển
các chương trình
trao đổi giảng
viên/nghiên cứu
sinh với cácđối
tác nước ngoài
qua việc mở rộng
quan hệ và đàm
phán với các đối
tác quốc tế
Đánh giá giữa kỳ
công tác tiếp
nhận và sử dụng
giảng viên và
nghiên cứu sinh
nước ngoài
- Tiếp tục nâng
cao, mở rộng và
phát triển các
chương trình
trao đổi giảng
viên với đối tác
nước ngoài qua
- Đẩy mạnh hoạt
động trao đổi
học thuật cấp
trường qua việc
xây dựng câu lạc
bộ giáo viên
nước ngoài, các
nhóm nghiên
cứu chuyên đề
của các giảng
viên nươc ngoài
và trong trường
-Tiếp tục mở
rộng các chương
trình tiếp nhận
và trao đổi giảng
viên và nghiên
cứu sinh theo kế
hoạch
-Tổng kết đánh
giá công tác tiếp
nhận và sử dụng
giảng viên và
nghiên cứu sinh
nước ngoài
- Tổng kế đánh
giá việc mở rộng
và thực hiện các
chương trình
trao đổi giảng
viên/NCS.
- Nhu cầu của
các đơn vị
được xác điịnh-
- Đánh giá mức
độ thực hiện so
với nhu cầu
- Báo cáo kết
quả tiếp nhận
giảng viên của
đơn vị
Xây dựng quy
định cụ thể về phí
thủ tục giấy tờ
Xây dựng quy
định cụ thể về các
chế độ hỗ trợ đối
Quy chế/quy
định được xác
định và áp
94
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
tiếp nhận sinh
viên, học viện,
nghiên cứu sinh
nước ngoài; thù
lao hướng dẫn
cho giảng viên
hướng dẫn.
với học giả giảng
viên nước ngoài
đến giảng dạy và
làm việc cho
trường (ăn, ở, thù
lao giảng dạy);
dụng
Triển khai
chương trình hợp
tác đào tạo
nghiên cứu sinh
với các đối tác
quốc tế theo mô
hình phối hợp
đào tạo trong
khuôn khổ dự án
911 của bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Tiếp tục triển khai
chương trình hợp
tác đào tạo nghiên
cứu sinh với các
đối tác quốc tế
theo mô hình phối
hợp đào tạo trong
khuôn khổ dự án
911 của bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Đánh giá việc
triển khai chương
trình hợp tác đào
tạo nghiên cứu
sinh với các đối
tác quốc tế theo
mô hình phối hợp
đào tạo trong
khuôn khổ dự án
911 của bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Đẩy mạnh
chương trình
hợp tác đào tạo
nghiên cứu sinh
với các đối tác
quốc tế theo mô
hình phối hợp
đào tạo trong
khuôn khổ dự án
911 của bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Tổng kết đánh
giá việc thực
hiện mô hình
phối hợp đào tạo
trong khuôn khổ
dự án 911 của
bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Rà soát lại
Kết quả triển
khai chương
trình
Số lượng NCS
tham gia
chương trình
Số lượng các
trường/viện đối
tác tham gia
Tăng số lượng
giảng viên/nghiên
cứu sinh nước
ngoài lên 74/30.
Tăng số lượng
giảng viên/nghiên
cứu sinh nước
ngoài lên 77/32.
Tăng số giảng
viên và nghiên
cứu sinh nước
ngoài lên 81/33.
Tăng số giảng
viên/nghiên cứu
sinh nước ngoài
lên 84/34.
Tăng giảng
viên/nghiên cứu
sinh nước ngoài
lên 86/34.
MTCT. 4.2.3. Củng cố, mở rộng và đa dạng hóa các hoạt động hợp tác quốc tế trong các lãnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển nguồn nhân lực
Kết quả kỳ vọng
Quy định về phân công
trách nhiệm và quy chế
phối hợp trong công tác
xây dựng phát triển và thực
- Có quy định về
phân công trách
nhiệm và quy chế
phối hợp trong
- Quy định về
phân công trách
nhiệm và quy chế
phối hợp trong
95
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
hiện các dự án quốc tế, tổ
chức hội thảo quốc tế
công tác xây
dựng phát triển
và thực hiện các
dự án quốc tế, tổ
chức hội thảo
quốc tế.
công tác xây
dựng phát triển
và thực hiện các
dự án quốc tế, tổ
chức hội thảo
quốc tế được
hoàn thiện.
Số Dự án quốc
tế: 06
Số Hội thảo quốc
tế: 06
Số Dự án quốc tế:
08
Số Hội thảo quốc
tế: 07
Số Dự án quốc tế:
09
Số Hội thảo quốc
tế: 07
Số Dự án quốc
tế: 9
Số Hội thảo
quốc tế: 08
Số Dự án quốc
tế: 10
Số Hội thảo
quốc tế: 08
Số Dự án quốc
tế được triển
khai và hiệu
quả (các báo
cáo)
Số Hội thảo
quốc tế được tổ
chức và hiệu
quả
Các Hoạt động
Chương trình tăng cường
hợp tác phát triển nghiên
cứu khoa học và dự án
quốc tế
- Xây dựng các
hướng nghiên
cứu chiến lược và
các đề tài nghiên
cứu chính của
trường.
- Phối hợp với
các khoa, bộ môn
xây dựng các
hướng phát triển
dự án quốc tế
(nghiên cứu và
-Tiếp tục triển
khai và đánh giá
tổng kết công
tác phối hợp tổ
chức triển khai
các dự án quốc
tế và hội thảo
quốc tế;
-Triển khai và
tổng kết đánh
giá các chương
trình hợp tác
-Hướng nghiên
cứu chiến lược
được xác định
- Kế hoạch
phát triển dự án
quốc tế của các
đơn vị được
xây dựng
- Quy định
/quy chế về dự
án quốc tế
được hoàn
96
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
phát triển).
- Hoàn thiện quy
định về phân
công trách nhiệm
và quy chế phối
hợp trong công
tác xây dựng phát
triển và thực hiện
các dự án quốc tế
của các đơn vị
liên quan trong
trường.
- Làm việc với
Ban QHĐN-
ĐHQG để xây
dựng quy định về
phân công trách
nhiệm và quy chế
phối hợp trong
công tác xin phép
tổ chức hội thảo
khoa học quốc tế.
nghiên cứu khao
học trên các lãnh
vực ưu tiên.
thiện
- Quy định/quy
trình tổ chức
hội thảo quốc
tế được xây
dựng và thông
qua (cấp
ĐHQG)
Các đơn vị có kế
hoạch chiến lược
phát triển dự án
nghiên cứu quốc
tế với nhân sự
chịu trách nhiệm
cụ thể.
Phối hợp triển
khai kế hoạch
chiến lược phát
triển dự án quốc
tế các của các đơn
vị chuẩn khu vực
và quốc tế.
Đánh giá việc
triển khai việc
phát triển hợp tác
quốc tế trên cơ sở
các định hương
nghiên cứu chiến
lược của nhà
trường và các
Tiếp tục triển
khai và đánh giá
tổng kết đánh
giá các kế hoạch
chiến lược phát
triển dự án quốc
tế của các đơn vị
trong trường.
- Báo cáo đánh
giá việc thực
hiện kế hoạch
phát triển dự án
quốc tế của các
đơn vị
97
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
khoa đơn vị.
Giới thiệu và đàm
phán khả năng
hợp tác trên các
lãnh vực nghiên
cứu chiến lược và
các đề tài nghiên
cứu chính của
trường với các đối
tác quốc tế.
Tiếp tục triển
khai việc đàm
phán và phối
hợp với các đối
tác quốc tế trong
việc xây dựng và
tổ chức các dự
án nghiên cứu
quốc tế và các
hội thảo quốc tế
(viết đề án cho 1
dự án nghiên
cứu khoa học và
1 đề án phát
triển)
- Số dự án/đế
tài nghiên cứu
quốc tế theo
hướng nghiên
cứu chiến lược
đã được xác
định của nhà
trường
- Tổng kết
đánh giá
Xây dựng kế
hoạch tập huấn
nâng cao năng
lực viết đề án và
quản lý dự án
quốc tế
Triển khai kế
hoạch tập huấn
nâng cao năng lực
viết đề án xin tài
trợ cho các dự án
quốc tế
Tổ chức 1 đợt tập
huấn cho cán bộ
về việc viết đề
cương nghiên cứu
và báo cáo khoa
học theo yêu cầu
. Tổ chức 01 đợt
tập huấn (do các
chuyên gia nước
ngoài trực tiếp
tập huấn) nâng
cao năng lực hợp
tác quốc tế trong
việc xây dựng và
phát triển dự án
- Đánh giá việc
triển khai kế
hoạch nâng cao
năng lực viết đề
án xin tài trợ cho
Tiếp tục triển
khai kế hoạch
tập huấn nâng
cao năng lực viết
đề án xin tài trợ
cho các dự án
quốc tế.
Tổng kết đánh
giá hoạt động
tập huấn nâng
cao năng lực viết
đề án xin tài trợ
cho các dự án
quốc tế.
- Số lần tập
huấn
- Số đề án được
chấp nhận tài
trợ
98
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số
đo lường/đánh
giá
các dự án quốc tế
Tăng thêm 01 dự
án quốc tế (tổng
số là 06 DA)
Tăng thêm 02 dự
án quốc tế ( 01 dự
án nghiên cứu
khoa học và 01 dự
án phát triển (tổng
số là 08 dự án)
Tăng 01 DA
nghiên cứu khoa
học (tổng số là 09
dự án)
Tăng thêm 01
DA nghiên cứu
khoa học (tổng
số là 10 DA)
Tổ chức thực
hiện 10 dự án
nghiên cứu và
phát triển.
Tổ chức 06 hội
thảo quốc tế
Tổ chức 06 hội
thảo quốc tế
Tổ chức 07 hội
thảo quốc tế
Tổ chức 08 hội
thảo quốc tế
Tổ chức 09 hội
thảo quốc tế
❖ CHIẾN LƯỢC 5 – CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ - TƯ TƯỞNG, CÔNG TÁC SINH VIÊN VÀ VĂN HÓA ĐẠI HỌC
5.1. Mục tiêu chung:
5.1.1 Nâng cao bản lĩnh chính trị - tư tưởng, góp phần tạo sự thống nhất, đồng thuận, phát huy tính chủ động sáng tạo của
mọi thành viên để xây dựng và phát triển Nhà trường.
5.1.2 Tăng cường tính chuyên nghiệp và hiệu quả trong công tác sinh viên; xây dựng hình mẫu sinh viên trường
ĐHKHXH&NV với các tiêu chí: có lòng yêu nước, ý thức công dân, bản lĩnh chính trị vững vàng; có hiểu biết và kỹ năng
hội nhập quốc tế; có sức khỏe, tri thức, văn hóa và tác phong hiện đại; có tinh thần tình nguyện, trách nhiệm với bản thân,
gia đình, xã hội..
5.1.3 Tạo dựng được môi trường văn hoá đại học tự do học thuật, tự chủ, sáng tạo, nhân văn.
99
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020 Chỉ số đo lường/
đánh giá
5.2. Công tác chính trị - Tư tưởng
5.2.1. Mục tiêu cụ thể
5.2.1.1 Xây dựng thế giới quan và phương pháp luận khoa học trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh;
5.2.1.2 Nâng cao bản lĩnh chính trị, giá trị đạo đức và bồi dưỡng niềm tin, năng lực hoạt động thực tiễn cho cán bộ, viên
chức, giảng viên, sinh viên;
5.2.1.3 Thực hiện sâu rộng triết lý giáo dục của trường: toàn diện, khai phóng, đa văn hóa;
5.2.1.4 Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự kỷ cương, an toàn xã hội.
Kết quả kỳ vọng:
- CB,GV,SV
vận dụng tốt
quan điểm của
Đảng vào thực
tiễn công tác.
- CB,GV,SV
vận dụng tốt
quan điểm của
Đảng vào thực
tiễn công tác.
- CB,GV,SV
vận dụng tốt
quan điểm của
Đảng vào thực
tiễn công tác.
- CB,GV,SV
vận dụng tốt
quan điểm của
Đảng vào thực
tiễn công tác.
- CB,GV,SV
vận dụng tốt
quan điểm của
Đảng vào thực
tiễn công tác.
- Giải quyết dứt
điểm các vụ
việc khiếu kiện
kéo dài.
- Không có các
vụ việc khiếu
kiện kéo dài,
phức tạp.
- Không có các
vụ việc khiếu
kiện kéo dài,
phức tạp.
- Không có các
vụ việc khiếu
kiện kéo dài,
phức tạp.
- Không có các
vụ việc khiếu
kiện kéo dài,
phức tạp.
- Ổn định Nhà
trường
- Nhà trường
có môi trường
tốt cho sự phát
triển.
- Nhà trường
có môi trường
tốt cho sự phát
triển.
- Nhà trường
có môi trường
tốt cho sự phát
triển.
- Nhà trường có
môi trường tốt
cho sự phát
triển.
x
Các hoạt động:
MTCT 5.2.1.1 Xây dựng thế giới quan và phương pháp luận khoa học trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh
- Thực hiện tốt công tác
tuyên truyền
-Tổ chức các
hoạt động tuyên
truyền, thực
hiện các nội
-Tổ chức các
hoạt động
tuyên truyền,
thực hiện các
-Tổ chức các
hoạt động
tuyên truyền,
thực hiện các
-Tổ chức các
hoạt động
tuyên truyền,
thực hiện các
-Tổ chức các
hoạt động tuyên
truyền, thực
hiện các nội
-100% cán bộ, giảng
viên, sinh viên tham
gia các khóa đào tạo,
bồi dưỡng về chủ
100
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020 Chỉ số đo lường/
đánh giá
dung của chủ
nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh
phù hợp với tình
hình thực tiễn.
nội dung của
chủ nghĩa Mác
- Lênin, tư
tưởng Hồ Chí
Minh phù hợp
với tình hình
thực tiễn.
nội dung của
chủ nghĩa Mác
- Lênin, tư
tưởng Hồ Chí
Minh phù hợp
với tình hình
thực tiễn.
nội dung của
chủ nghĩa Mác
- Lênin, tư
tưởng Hồ Chí
Minh phù hợp
với tình hình
thực tiễn.
dung của chủ
nghĩa Mác
- Lênin, tư
tưởng Hồ Chí
Minh phù hợp
với tình hình
thực tiễn.
nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh.
MTCT 5.2.1.2 Nâng cao bản lĩnh chính trị, giá trị đạo đức và bồi dưỡng niềm tin, năng lực hoạt động thực tiễn cho cán bộ,
viên chức, giảng viên, sinh viên
- Ổn định chính trị nội
bộ.
- Thực hiện quy chế dân
chủ cơ sở
- Ổn định chính
trị nội bộ, thực
hiện tốt quy chế
dân chủ cơ sở.
- Thực hiện tốt
quy chế dân chủ
cơ sở.
- Tổ chức tốt
các hoạt động
truyền thống
hằng năm:
22/12, 27/7,
26/3, 09 tháng
Giêng,
- Chuẩn bị tốt
cho các hoạt
động kỷ niệm
60 năm hình
thành và phát
triển Trường.
- Thực hiện tốt
quy chế dân
chủ cơ sở.
- Tổ chức tốt
các hoạt động
truyền thống
hằng năm:
22/12, 27/7,
26/3, 09 tháng
Giêng
-Tổ chức tốt
các hoạt động
kỷ niệm 60
năm hình
thành và phát
triển Trường.
- Thực hiện tốt
quy chế dân
chủ cơ sở.
- Tổ chức tốt
các hoạt động
truyền thống
hằng năm:
22/12, 27/7,
26/3, 09 tháng
Giêng
- Thực hiện tốt
quy chế dân
chủ cơ sở.
- Tổ chức tốt
các hoạt động
truyền thống
hằng năm:
22/12, 27/7,
26/3, 09 tháng
Giêng
- Thực hiện tốt
quy chế dân
chủ cơ sở.
- Tổ chức thành
công Đại hội
Đảng bộ trường
nhiệm kỳ 2020
- 2025
- Tổ chức tốt
các hoạt động
truyền thống
hằng năm:
22/12, 27/7,
26/3, 09 tháng
Giêng,
- Quy chế dân chủ cơ
sở được thực hiện tốt.
- Đại hội Đảng bộ
trường thành công tốt
đẹp.
- Các chương trình
truyền thống được tổ
chức trang trọng, hiệu
quả.
MTCT 5.2.1.3 Thực hiện sâu rộng triết lý giáo dục của trường: toàn diện, khai phóng, đa văn hóa;
MTCT 5.2.1.4 Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự kỷ cương, an toàn xã hội.
101
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020 Chỉ số đo lường/
đánh giá
- Tiếp tục đảm bảo tốt
công tác an ninh chính
trị
- Tổ chức các
hoạt động nhằm
nâng cao ý thức
đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự
trong CBVC,
SV, học viên
SĐH.
- Nâng cao chất
lượng Đội Bảo
vệ.
- Phối hợp tốt
với cơ quan
công an địa
phương.
- Tổ chức các
hoạt động
nhằm nâng cao
ý thức đảm
bảo an ninh
chính trị, trật
tự trong
CBVC, SV,
học viên SĐH.
- Nâng cao
chất lượng Đội
Bảo vệ.
- Phối hợp tốt
với cơ quan
công an địa
phương.
- Tổ chức các
hoạt động
nhằm nâng cao
ý thức đảm
bảo an ninh
chính trị, trật
tự trong
CBVC, SV,
học viên SĐH.
- Nâng cao
chất lượng Đội
Bảo vệ.
- Phối hợp tốt
với cơ quan
công an địa
phương.
- Tổ chức các
hoạt động
nhằm nâng cao
ý thức đảm
bảo an ninh
chính trị, trật
tự trong
CBVC, SV,
học viên SĐH.
- Nâng cao
chất lượng Đội
Bảo vệ.
- Phối hợp tốt
với cơ quan
công an địa
phương.
- Tổ chức các
hoạt động nhằm
nâng cao ý thức
đảm bảo an
ninh chính trị,
trật tự trong
CBVC, SV, học
viên SĐH.
- Nâng cao chất
lượng Đội Bảo
vệ.
- Phối hợp tốt
với cơ quan
công an địa
phương.
- Không có các sự
việc mất tài sản của
Nhà trường.
- Đội Bảo vệ được
tập huấn 1 lần/1 năm.
5.3. Công tác sinh viên
5.3.1 Mục tiêu cụ thể:
5.3.1.1. Đảm bảo tổ chức thực hiện tốt các chế độ, chính sách của Nhà nước đối sinh viên. Triển khai đồng bộ và hiệu quả các nội dung,
nhiệm vụ công tác sinh viên theo các qui chế, quy định hiện hành;
5.3.1.2 Xây dựng, triển khai các chương trình giáo dục rèn luyện, hoạt động phong trào sinh viên theo 4 trụ cột:
- Giáo dục chính trị, truyền thống, văn hóa dân tộc
- Nâng cao kỹ năng hội nhập quốc tế
- Nâng cao kiến thức, năng lực chuyên môn của sinh viên
- Chuẩn hóa chương trình tình nguyện, công tác xã hội
Kết quả kỳ vọng:
- Môi trường chính trị, xã - Sinh viên được - Sinh viên - Sinh viên Mức độ hài lòng của
102
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020 Chỉ số đo lường/
đánh giá
hội tốt để sinh viên
trường học tập, rèn
luyện.
đảm bảo tốt các
quyền lợi.
- Được định
hướng, đào tạo
để có đầy đủ các
phẩm chất của
công dân ưu tú,
hội nhập quốc
tế.
được đảm bảo
tốt các quyền
lợi.
- Được định
hướng, đào tạo
để có đầy đủ
các phẩm chất
của công dân
ưu tú, hội nhập
quốc tế.
được đảm bảo
tốt các quyền
lợi.
- Được định
hướng, đào tạo
để có đầy đủ
các phẩm chất
của công dân
ưu tú, hội nhập
quốc tế.
sinh viên về môi
trường học tập và
rèn luyện
Các hoạt động:
Mục tiêu cụ thể 5.3.1.1 Đảm bảo tổ chức thực hiện tốt các chế độ, chính sách của Nhà nước đối sinh viên. Triển khai đồng
bộ và hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ công tác sinh viên theo các qui chế hiện hành.
- Thực hiện tốt các chế
độ, chính sách của Nhà
nước đối sinh viên
- Đẩy mạnh huy động
các nguồn lực xã hội hỗ
trợ sinh viên
-Tiếp tục cập
nhật các chế độ,
chính sách và
công bố rộng rãi
đến SV.
- Chủ động huy
động các nguồn
lực xã hội để hỗ
trợ sinh viên.
-Tiếp tục cập
nhật các chế
độ, chính sách
và công bố
rộng rãi đến
SV.
- Chủ động
huy động các
nguồn lực xã
hội để hỗ trợ
sinh viên.
-Tiếp tục cập
nhật các chế
độ, chính sách
và công bố
rộng rãi đến
SV.
- Chủ động
huy động các
nguồn lực xã
hội để hỗ trợ
sinh viên.
-Tiếp tục cập
nhật các chế
độ, chính sách
và công bố
rộng rãi đến
SV.
- Chủ động
huy động các
nguồn lực xã
hội để hỗ trợ
sinh viên.
-Tiếp tục cập
nhật các chế độ,
chính sách và
công bố rộng
rãi đến SV.
- Chủ động huy
động các nguồn
lực xã hội để hỗ
trợ sinh viên.
- 100% sinh viên
được đảm bảo các
chế độ, chính sách.
- Học bổng huy
động tăng đêu hằng
năm.
Mục tiêu cụ thể 5.3.2.2: Xây dựng, triển khai các chương trình giáo dục rèn luyện, hoạt động phong trào sinh viên theo 4 trụ
cột
- Giáo dục chính trị,
truyền thống, văn hóa
dân tộc;
- Nâng cao kỹ năng hội
nhập quốc tế;
- Ban hành và
thực hiện kế
hoạch giáo dục
rèn luyện, hoạt
động phong trào
- Thực hiện kế
hoạch giáo dục
rèn luyện, hoạt
động phong
trào sinh viên
- Thực hiện kế
hoạch giáo dục
rèn luyện, hoạt
động phong
trào sinh viên
- Thực hiện kế
hoạch giáo dục
rèn luyện, hoạt
động phong
trào sinh viên
- Thực hiện kế
hoạch giáo dục
rèn luyện, hoạt
động phong
trào sinh viên
- 100% sinh viên có
tham gia tối thiểu 5
hoạt động do Trường
tổ chức.
103
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020 Chỉ số đo lường/
đánh giá
- Nâng cao kiến thức,
năng lực chuyên môn
của sinh viên;
- Chuẩn hóa chương
trình tình nguyện, công
tác xã hội).
sinh viên theo 4
trụ cột.
- Nghiên cứu
tích hợp chương
trình đào tạo kỹ
năng thực hành
xã hội cho sinh
viên vào
chương trình
học.
- Tập hợp và
đào tạo đội ngũ
giảng viên giảng
dạy các môn kỹ
năng thực hành
xã hội từ nguồn
cán bộ, giảng
viên hiện có.
theo 4 trụ cột.
- Triển khai
hiệu quả các
chương trình
đào tạo kỹ
năng thực
hành xã hội
cho sinh viên.
theo 4 trụ cột.
- Triển khai
hiệu quả các
chương trình
đào tạo kỹ
năng thực
hành xã hội
cho sinh viên.
theo 4 trụ cột.
- Triển khai
hiệu quả các
chương trình
đào tạo kỹ
năng thực
hành xã hội
cho sinh viên.
theo 4 trụ cột.
- Triển khai
hiệu quả các
chương trình
đào tạo kỹ năng
thực hành xã
hội cho sinh
viên.
-100% sinh viên tham
gia các đào tạo kỹ
năng thực hành xã
hội.
-Có 20 giảng viên
giảng dạy các môn kỹ
năng thực hành xã
hội.
Mục tiêu cụ thể 5.3.2.3: Phát triển tư tưởng khởi nghiệp trong sinh viên
Công tác thông tin,
truyền thông
- Tổng hợp tai
liêu phuc vu
công tac truyên
thông cho hoat
đông khơi
nghiêp cua sinh
viên tại website
của Nhà trường;
- Giơi thiêu
cho sinh viên
biết và sư dung
khai thac tôi đa
- Tăng
cường công
tác truyền
thông bằng
nhiều hình
thức và nhiều
kênh khác
nhau;
- Tổ chức
các hội nghị, hội
thảo, chuyên đề
về phát triển tư
- Tăng
cường công
tác truyền
thông bằng
nhiều hình
thức và nhiều
kênh khác
nhau;
- Tổ chức
các hội nghị, hội
thảo, chuyên đề
về phát triển tư
- Tăng
cường công
tác truyền
thông bằng
nhiều hình
thức và nhiều
kênh khác
nhau;
- Tổ chức
các hội nghị, hội
thảo, chuyên đề
về phát triển tư
- Tăng
cường công tác
truyền thông
bằng nhiều
hình thức và
nhiều kênh
khác nhau;
- Tổ chức
các hội nghị, hội
thảo, chuyên đề
về phát triển tư
tưởng khởi
-Hình thành nhiều
kênh truyền thông
như Facebook,
Website, Bản tin,
Youtube…;
- Có ấn phẩm truyền
thông;
- Tổ chức mỗi năm ít
nhất 1 hội nghị với
chuyên đề về phát
triển tư tưởng khởi
nghiệp cho sinh viên;
104
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020 Chỉ số đo lường/
đánh giá
cac nguôn thông
tin.
tưởng khởi
nghiệp cho sinh
viên;
- Biểu
dương, khen
thưởng tập thể
và cá nhân đóng
góp tích cực cho
cho hoat đông
khơi nghiêp cua
sinh viên.
tưởng khởi
nghiệp cho sinh
viên;
- Biểu
dương, khen
thưởng tập thể
và cá nhân
đóng góp tích
cực cho cho
hoat đông khơi
nghiêp cua
sinh viên.
tưởng khởi
nghiệp cho sinh
viên;
- Biểu
dương, khen
thưởng tập thể
và cá nhân đóng
góp tích cực cho
cho hoat đông
khơi nghiêp cua
sinh viên.
nghiệp cho sinh
viên;
- Biểu
dương, khen
thưởng tập thể và
cá nhân đóng góp
tích cực cho cho
hoat đông khơi
nghiêp cua sinh
viên.
Hô trơ đao tao khơi
nghiêp
- Xây dưng
đào tạo kỹ năng
đôi ngu tư vấn
khởi nghiệp cho
sinh viên.
- Tổ chức
các chương
trình đào tạo kỹ
năng, gặp gỡ
chuyên gia,
tham quan học
tập, cho sinh
viên về phát
triển tư duy
khởi nghiệp.
- Thành
lập đội cán bộ
tư vấn khởi
nghiệp cho
sinh viên
- Tô
chưc cac hoat
đông tham
quan, hoc tâp,
trao đôi kinh
nghiêm
- Tổ
chức các
chương trình
đào tạo kỹ
năng, gặp gỡ
- Duy trì
và nâng cao
trình độ
chuyên môn
đội cán bộ tư
vấn khởi
nghiệp cho
sinh viên.
- Tô
chưc cac hoat
đông tham
quan, hoc tâp,
trao đôi kinh
nghiêm
- Tổ
chức các
chương trình
đào tạo kỹ
năng, gặp gỡ
- Duy trì
và nâng cao
trình độ
chuyên môn
đội cán bộ tư
vấn khởi
nghiệp cho
sinh viên
- Tô
chưc cac hoat
đông tham
quan, hoc tâp,
trao đôi kinh
nghiêm
- Tổ
chức các
chương trình
đào tạo kỹ
năng, gặp gỡ
- Duy trì
và nâng cao
trình độ chuyên
môn đội cán bộ
tư vấn khởi
nghiệp cho
sinh viên.
- Tô chưc
cac hoat đông
tham quan, hoc
tâp, trao đôi
kinh nghiêm
- Tổ chức
các chương
trình đào tạo
kỹ năng, gặp
gỡ chuyên gia,
tham quan học
tập, cho sinh
- Có đội ngũ tư vấn
- Tổ chức mỗi năm ít
nhất 2 chương trình
đào tạo,1 chương gặp
gỡ chuyên gia/năm
105
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020 Chỉ số đo lường/
đánh giá
chuyên gia,
tham quan học
tập, cho sinh
viên về phát
triển tư duy
khởi nghiệp.
- 5% sinh viên
được tuyên
truyên, nâng
cao nhân thưc
vê khởi
nghiệp, trước
khi tốt nghiệp;
chuyên gia,
tham quan học
tập, cho sinh
viên về phát
triển tư duy
khởi nghiệp.
- 10% sinh viên
được tuyên
truyên, nâng
cao nhân thưc
vê khởi
nghiệp, trước
khi tốt nghiệp;
chuyên gia,
tham quan học
tập, cho sinh
viên về phát
triển tư duy
khởi nghiệp.
- 15%
sinh viên được
tuyên truyên,
nâng cao nhân
thưc vê khởi
nghiệp, trước
khi tốt nghiệp;
viên về phát
triển tư duy
khởi nghiệp.
- 20%
sinh viên được
tuyên truyên,
nâng cao nhân
thưc vê khởi
nghiệp, trước
khi tốt nghiệp;
Tao môi trương hô trơ
sinh viên phát triển tư
tưởng khơi nghiêp
- Củng cố
và phát triển CLB
Nguồn Nhân lực
trẻ
- Củng cố
và phát triển
CLB Nguồn -
Nhân lực trẻ
- Tìm kiếm
và xây dựng
mối quan hệ với
các doanh
nghiệp để sinh
viên tham gia
thực tập, hoặc
có cơ hội để
phát triển ý
tưởng khởi
nghiệp
- Củng cố
và phát triển
CLB Nguồn
Nhân lực trẻ.
- Tìm kiếm
và xây dựng mối
quan hệ với các
doanh nghiệp để
sinh viên tham
gia thực tập, ,
hoặc có cơ hội
để phát triển ý
tưởng khởi
nghiệp
- Tổ chức
các hội thi kiến
thức, hội thi về
- Củng cố
và phát triển
CLB Nguồn
Nhân lực trẻ
- Tìm kiếm
và xây dựng mối
quan hệ với các
doanh nghiệp để
sinh viên tham
gia thực tập, ,
hoặc có cơ hội
để phát triển ý
tưởng khởi
nghiệp
- Tổ
chức các hội
thi kiến thức,
- Củng cố
và phát triển CLB
Nguồn Nhân lực
trẻ.
- Tìm kiếm
và xây dựng mối
quan hệ với các
doanh nghiệp để
sinh viên tham
gia thực tập, ,
hoặc có cơ hội để
phát triển ý tưởng
khởi nghiệp
- Tổ chức
các hội thi kiến
thức, hội thi về
các ý tưởng
sáng tạo khởi
- Đánh giá các
hoạt động của CLB
Nguồn Nhân lực trẻ
- Danh sach
các doanh nghiệp
đồng hành với SV
- Hàng năm, tổ
chức 1 hội thi về
phát triển tư tưởng
khởi nghiệp
- Mô hình hệ
sinh thái khởi nghiệp
106
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020 Chỉ số đo lường/
đánh giá
các ý tưởng sáng
tạo khởi nghiệp
cấp trường
- Lên ý
tưởng xây dựng
hệ sinh thái khởi
nghiệp cho sinh
viên.
hội thi về các ý
tưởng sáng tạo
khởi nghiệp
cấp trường
- Xây
dựng hệ sinh
thái khởi
nghiệp.
nghiệp cấp
trường.
- Vận
hành và phát
triển hệ sinh
thái khởi
nghiệp.
5.4 Xây dựng văn hóa đại học
5.4.1 Mục tiêu cụ thể:
5.4.1.1 Xây dựng môi trường văn hoá đại học tự do học thuật, tự chủ, sáng tạo, nhân văn.
5.4.1.2 Nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc với tinh thần trách nhiệm, chuyên nghiệp; ứng xử lịch sự văn minh.
5.4.1.3 Tạo dựng không gian đại học văn minh, kết hợp hài hòa gữa truyền thống và hiện đại.
Kết quả kỳ vọng:
- Văn hoá đại
học thúc đẩy tạo
lập môi trường
để Trường phát
triển.
- Không gian
trường tiện ích,
đẹp, văn minh.
- Văn hoá đại
học thúc đẩy
tạo lập môi
trường để
Trường phát
triển.
- Không gian
trường tiện
ích, đẹp, văn
minh.
- Văn hoá đại
học thúc đẩy
tạo lập môi
trường để
Trường phát
triển.
- Không gian
trường tiện
ích, đẹp, văn
minh.
- Văn hoá đại
học thúc đẩy
tạo lập môi
trường để
Trường phát
triển.
- Không gian
trường tiện
ích, đẹp, văn
minh.
- Văn hoá đại
học thúc đẩy
tạo lập môi
trường để
Trường phát
triển.
- Không gian
trường tiện ích,
đẹp, văn minh.
Sự hài lòng của
CBVC và người học.
Các hoạt động:
MTCT 5.4.1.1 Xây dựng môi trường văn hoá đại học tự do học thuật, tự chủ, sáng tạo, nhân văn
- Xây dựng môi trường
văn hoá nhân văn
- Ban hành bộ
tiêu chí ứng xử
- Thực hiện bộ
tiêu chí ứng xử
- Thực hiện bộ
tiêu chí ứng xử
- Thực hiện bộ
tiêu chí ứng xử
- Thực hiện bộ
tiêu chí ứng xử
- 100% cán bộ, giảng
viên thực hiện bộ tiêu
107
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020 Chỉ số đo lường/
đánh giá
cán bộ giảng
viên, sinh viên
Trường.
- Tổ chức các
hội thảo đúc kết
các giá trị của
Trường.
-Thường xuyên
kiểm tra, nhắc
nhở đảm bảo kỷ
cương làm việc.
cán bộ giảng
viên, sinh viên
Trường.
- Phát hành
sách kỷ niệm
60 năm hình
thành và phát
triển Trường.
- Tổ chức các
chương trình
tập huấn, nâng
cao kỹ năng,
nghiệp vụ cán
bộ, giảng viên.
cán bộ giảng
viên, sinh viên
Trường.
- Tổ chức các
chương trình
tập huấn, nâng
cao kỹ năng,
nghiệp vụ cán
bộ, giảng viên.
cán bộ giảng
viên, sinh viên
Trường.
- Tổ chức các
chương trình
tập huấn, nâng
cao kỹ năng,
nghiệp vụ cán
bộ, giảng viên.
cán bộ giảng
viên, sinh viên
Trường.
- Tổ chức các
chương trình
tập huấn, nâng
cao kỹ năng,
nghiệp vụ cán
bộ, giảng viên.
chí ứng xử.
- Tổ chức mỗi năm
02 chương trình tập
huấn nâng cao kỹ
năng, nghiệp vụ.
MTCT 5.4.1.2 Nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc với tinh thần trách nhiệm, chuyên nghiệp; ứng xử lịch sự văn minh
Rà soát, bổ
sung, hoàn thiện
các qui chế, qui
định trong Nhà
trường theo
hướng tự chủ,
nhân văn.
Nghiên cứu,
xây dựng bộ
tiêu chí về văn
hoá đại học
trong từng
nhóm đối
tượng và trong
từng lĩnh vực
hoạt động của
Trường.
Tiếp tục xây
dựng và phát
triển không
gian lịch sử và
mỹ thuật đại
học ở hai cơ sở
của Nhà
trường.
Đẩy mạnh
triển khai các
hoạt động xây
dựng văn hoá
đại học trong
sinh viên, như
“10 tiêu chí
ứng xử văn
hoá sinh viên”,
“Tác phong
cán bộ Đoàn,
Hội sinh viên
Nhân văn”,
“Mùa thi trung
thực”, “Sức trẻ
Nhân văn
108
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020 Chỉ số đo lường/
đánh giá
vươn ra biển
lớn”...
MTCT 5.4.1.3 Tạo dựng không gian đại học văn minh, kết hợp hài hòa gữa truyền thống và hiện đại
- Xây dựng không gian
đại học
- Thực hiện các
công trình gắn
với hoạt động
kỷ niệm 60 năm
hình thành và
phát triển
Trường: xây
cổng mới, lắp
đặt thang máy
nhà C, xây khu
kỷ niệm phong
trào học sinh
sinh viên Sài
Gòn – Gia Định.
- Tổ chức
thành công các
hoạt động kỷ
niệm 60 năm
hình thành và
phát triển
Trường.
- Tiếp tục thực
hiện tốt công
tác xây dựng
cơ sở Linh
Trung theo
hướng đồng
bộ, hiện đại,
thân thiện.
- Tiếp tục đầu
tư xây dựng
cảnh quan
trường.
- Tiếp tục đầu
tư xây dựng
cảnh quan
trường.
- Tiếp tục đầu
tư xây dựng
cảnh quan
trường.
- Trong năm 2016
hoàn tất xây cổng
mới, lắp đặt thang
máy nhà C, xây khu
kỷ niệm phong trào
học sinh sinh viên Sài
Gòn – Gia Định.
❖ CHIẾN LƯỢC 6 – CƠ SỞ VẬT CHẤT – TÀI CHÍNH
6.1 Mục tiêu chung: Hiện đại hóa và hiệu quả hoá trong đầu tư xây dựng cơ bản, trong công tác tài chính và quản trị thiết
bị giáo dục. Đáp ứng ngày một tốt hơn cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính phù hợp với sự phát triển của nhà trường theo
định hướng đại học nghiên cứu; từng bước nâng cao thu nhập cho cán bộ viên chức.
6.2 CƠ SỞ VẬT CHẤT
6.2.1. Mục tiêu cụ thể
6.2.1.1 Đáp ứng một cách tốt nhất về cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp yêu cầu phát triển theo tiêu chí đồng bộ
với quy mô và chất lượng đào tạo của Nhà trường.
109
6.2.1.2 Phấn đấu đến năm 2020, hoàn thành dự án thành phần QG-HCM-08 trên cơ sở đối ứng (Hợp đồng BT) từ dự
án Hợp tác đầu tư xây dựng chuyển đổi công năng cơ sở 10-12 Đinh Tiên Hoàng.
6.2.1.3 Triển khai dự án Hợp tác đầu tư xây dựng cơ sở 10-12 Đinh Tiên Hoàng để tạo nguồn kinh phí đối ứng cho
dự án QG-HCM-08.
6.2.1.4 Nâng cao hiệu quả trong đầu tư và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị không để xảy ra thất thoát, lãng phí,
tiêu cực.
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
MTCT 6.2.1.1: Đáp ứng một cách tốt nhất về cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp yêu cầu phát triển theo tiêu chí đồng bộ với quy
mô và chất lượng đào tạo của Nhà trường.
Kết quả kỳ vọng:
Triển khai các dự án khoa
học công nghệ
Hoàn thành giải
ngân đúng kế
hoạch năm
Hoàn thành giải
ngân đúng kế
hoạch năm
Hoàn thành
giải ngân đúng
kế hoạch năm
Hoàn thành giải
ngân đúng kế
hoạch năm
Xây dựng các phòng đào
tạo trực tuyến
Có 01 phòng đào
tạo trực tuyến +
01 phòng học
CLC
Có 01 phòng
đào tạo trực
tuyến + 01
phòng học CLC
Có 01 phòng
đào tạo trực
tuyến + 01
phòng học
CLC
Có 01 phòng đào
tạo trực tuyến +
01 phòng học
CLC
Các hoạt động
Dự án Đầu tư xây dựng
phòng sưu tầm và nghiên
cứu khoa học xã hội và
nhân văn về Biển Đảo
Đầu tư cơ sở dữ
liệu (500 triệu
đồng)
Đầu tư cơ sở dữ
liệu (phần mềm):
510 triệu đồng
Đầu tư cơ sở dữ
liệu nghiên cứu
và 1 phần trang
thiết bị hỗ trợ
nghiên cứu (3 tỷ
đồng)
Đầu tư cơ sở
dữ liệu nghiên
cứu và 1 phần
trang thiết bị
hỗ trợ nghiên
cứu (3 tỷ
đồng)
Tỷ lệ hoàn
thành
Dự án Đầu tư xây dựng Đầu tư trang thiết Sưu tầm các cơ Tỷ lệ hoàn
110
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
phòng nghiên cứu và sưu
tầm di sản Hán Nôm giai
đoạn 2
bị hỗ trợ nghiên
cứu, bảo trì các di
sản Hán Nôm:
sách, tài liệu….
Và một phần cơ
sở dữ liệu sưu
tầm. giá trị dự
toán : 03 tỷ đồng
sở dữ liệu Hán
Nôm từ tất cả
các tỉnh thành
trên cả nước (tài
liệu, văn bia,
văn khắc…). giá
trị dự toán: 04
tỷ đồng.
thành
Dự án Đầu tư xây dựng
các sưu tập hiện vật nâng
cao năng lực nghiên cứu
của Bảo tàng Lịch sử Văn
hoá thuộc Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn
giai đoạn 2:
Đầu tư trang
thiết bị hỗ trợ
trưng bày hiện
vật và sưu tầm
hiện vật khảo cổ
học giá trị: 03 tỷ
đồng.
Đầu tư trang
thiết bị hỗ trợ
bảo quản hiện
vật, sưu tầm
hiện vật dân
tộc học, tư liệu
hoá hiện vật
trưng bày giá
trị: 3,64 tỷ
đồng
Tỷ lệ hoàn
thành
Dự án Xây dựng phòng
nghiên cứu ngữ âm thực
nghiệm giai đoạn 2:
Đầu tư thiết bị
ghi hình tốc độ
cao mô tả hoạt
động cơ quan
phát âm, đầu
tư cơ sở dự
liệu và phần
mềm: giá trị
03 tỷ đồng
Đầu tư các trang
thiết bị hỗ trợ
khác: máy tính,
máy phân tích
phổ, thiết bị đo
luồng hơi, áp lực
giọng nói, phòng
cách âm,…giá trị
3,06 tỷ đồng
Tỷ lệ hoàn
thành
Xây dựng hệ thống phòng
học và phòng đào tạo trực
01 phòng đào tạo
trực tuyến, 01
01 phòng đào
tạo trực tuyến,
01 phòng đào
tạo trực tuyến,
01 phòng đào tạo
trực tuyến, 01
Số phòng học
thực tế xây
111
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
tuyến chất lượng cao phòng học chất
lượng cao: tổng
dự toán 1,9 tỷ
đồng.
01 phòng học
chất lượng cao:
tổng dự toán 2,0
tỷ đồng.
01 phòng học
chất lượng
cao: tổng dự
toán 2,2 tỷ
đồng.
phòng học chất
lượng cao: tổng
dự toán 2,3 tỷ
đồng.
dựng hoàn
thành
MTCT 6.2.1.2 Phấn đấu đến năm 2020, hoàn thành dự án thành phần QG-HCM-08 trên cơ sở đối ứng (Hợp đồng BT) từ dự án Hợp
tác đầu tư xây dựng chuyển đổi công năng cơ sở 10-12 Đinh Tiên Hoàng.
Kết quả kỳ vọng:
Dự án thành phần QG-
HCM-08
- Khối lượng giải phóng mặt bằng đạt
80%.
- Khối lượng cấp kinh phí đạt 80%
Khối lượng giải ngân kinh phí đạt
100%
- Khối lượng
giải phóng mặt
bằng đạt 100%.
- Khối lượng
cấp và giải ngân
kinh phí theo kế
hoạch đạt 100%
- Khối lượng
cấp và giải
ngân kinh phí
theo kế hoạch
đạt 100%
- Hoàn thành xây
dựng dự án giai
đoạn 2016-2020
Dự án Xây dựng Khoa
Giáo dục, Khoa Ngoại
ngữ thuộc Dự án QG-
HCM
Lập hồ sơ dự án
Lập quy hoạch
1/500
Triển khai dự án
Hoàn thành dự án
Các hoạt động:
Xây dựng các công
trình của Dự án thành
phần QG-HCM-08
Trung tâm nghiên
cứu ứng dụng
NV.B1
- Nhà học NV.
B12,
- Sân thể thao
ngoài trời;
- Nhà học NV.B4
- Một phần công
trình hạ tầng kỹ
thuật, bãi để xe,
cây xanh
- Nhà Thư viện –
- Nhà bảo tàng,
thư viện trung
tâm.
- Nhà can teen
NV.C2
- Sân thể thao
ngoài trời
- Các hạng mục
hạ tầng kỹ
thuật phụ trợ.
- Hoàn thành xây
dựng các công
trình còn lại.
- Các hạng mục Hạ
tầng kỹ thuật, cây
xanh, đường giao
thông, mái che..
Số hạng mục
công trình
thực tế hoàn
thành
112
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
Bảo tàng
Mức đầu tư theo kế
hoạch năm của dự án
thành phần QG-HCM-
08
Tổng mức đầu tư 6
tỷ đồng
Tổng mức đầu tư
dự kiến 150 tỷ
Tổng mức đầu tư
dự kiến 1000 tỷ
Tổng mức đầu tư
dự kiến 800 tỷ
đồng
Tổng mức đầu tư
dự kiến 85 tỷ đồng
Tổng kinh
phí cấp thực
tế
Giải phóng mặt bằng
của dự án thành phần
QG-HCM-08
Hoàn thành giải phóng mặt bằng đạt
80%.
Hoàn thành giải
phóng mặt bằng
đạt 100%
Khối lượng
giải phóng
mặt bằng
6.2.1.3 Triển khai dự án Hợp tác đầu tư xây dựng cơ sở 10-12 Đinh Tiên Hoàng để tạo nguồn kinh phí đối ứng cho dự án QG-HCM-08
Hoạt động
- Cơ sở Đinh Tiên
Hoàng: thực hiện theo
hình thức đối tác công
tư (PPP), hợp đồng
BT. Lập kế hoạch hợp
tác với các nhà tài trợ
để tạo nguồn lực tài
chính.
Hoàn thành hồ sơ pháp lý dự án + Xây dựng đối
ứng dự án thành
phần QG-HCM-
08
+ Xây dựng cơ sở
Đinh Tiên Hoàng
trên diện tích
1.950m2
+ Xây dựng đối
ứng dự án thành
phần QG-HCM-
08
+ Xây dựng cơ
sở Đinh Tiên
Hoàng trên diện
tích 1.950m2
+ Nghiệm thu các
hạng mục xây
dựng.
+ Tổng kết, đánh
giá hoàn thành dự
án.
Tỉ lệ % hoàn
thành các
hạng mục
công trình.
6.2.1.4 Đảm bảo tính hiệu quả trong đầu tư và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực.
Hoạt động
Đổi mới phương thức triển khai công tác
xây dựng cơ bản: lập kế hoạch đồng bộ
các công đoạn phối hợp chặt chẽ với các
tổ chức liên quan để tăng tốc công tác
xây dựng cơ bản (ưu tiên mặt bằng để
khởi công công trình Thư viện – Bảo
tàng – Nhà sinh hoạt cộng đồng).
Ưu tiên sử dụng
các nguồn kinh
phí thường xuyên
và tài trợ để trang
bị phương tiện
giảng dạy để có
thêm nhiều phòng
học được lắp đặt
trang thiết bị hiện
đại theo chuẩn
Phối hợp chặt
chẽ với bộ phận
đào tạo, kế
hoạch - tài chính
để triển khai
công tác tăng
cường cơ sở vật
chất theo hướng:
thiết thực, hiệu
quả, tiết kiệm;
Tranh thủ sự hỗ trợ
tích cực từ ĐHQG
và các đơn vị có
liên quan để sớm
hoàn thành công tác
giải phóng mặt
bằng và triển khai
các dự án đầu tư
công.
113
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
khu vực. không để thất
thoát, lãng phí,
tiêu cực.
6.2. TÀI CHÍNH
6.2.1 Mục tiêu chung: Đáp ứng nguồn lực tài chính theo yêu cầu phát triển của nhà trường; đảm bảo tính hiệu quả trong việc
quản lý và sử dụng tài chính; nâng cao thu nhập cho CBVC; từng bước thực hiện lộ trình tự chủ tài chính.
6.2.2 Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/
đánh giá
Mục tiêu cụ thể 6.2.2.1: Tăng cường hợp pháp các nguồn lực tài chính, cả về quy mô và cơ cấu.
Kết quả kỳ vọng:
Tốc độ tăng bình quân của tổng
nguồn thu năm sau so với năm
trước
(8%, 10%) (8%, 10%) (8%, 10%) (8%, 10%) (8%, 10%)
Các hoạt động:
- Kinh phí từ ngân sách Nhà
nước
+ Đẩy mạnh công tác xây dựng
dự án thành phần QG-HCM-08.
Phối hợp với
Ban Quản lý dự
án, cac đơn vi
trong trường
triên khai thưc
hiên
Phối hợp với
Ban Quản lý dự
án, cac đơn vi
trong trường
triên khai thưc
hiên
Phối hợp với Ban
Quản lý dự án,
cac đơn vi trong
trường triên khai
thưc hiên
Phối hợp với
Ban Quản lý dự
án, cac đơn vi
trong trường
triên khai thưc
hiên
Phối hợp với
Ban Quản lý dự
án, cac đơn vi
trong trường
triên khai thưc
hiên
114
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/
đánh giá
+ Đẩy mạnh việc xây dựng các
dự án phục vụ đào tạo, nghiên
cứu khoa học sử dụng kinh phí
nhà nước.
Phối hợp với
Phong QLKH-
DA, các đơn vi
trong trường
triên khai thưc
hiên
Phối hợp với
Phong QLKH-
DA, các đơn vi
trong trường
triên khai thưc
hiên
Phối hợp với
Phong QLKH-
DA, các đơn vi
trong trường
triên khai thưc
hiên
Phối hợp với
Phong QLKH-
DA, các đơn vi
trong trường
triên khai thưc
hiên
Phối hợp với
Phong QLKH-
DA, các đơn vi
trong trường
triên khai thưc
hiên
- Kinh phí từ nguồn thu sự
nghiệp
+ Điều chỉnh mức thu học phí
các hệ đào tạo theo quy định.
Thưc hiên theo
Nghị định số
86/2015/NĐ-
CP ngày
02/10/2015 của
Chính phủ.
Thưc hiên theo
Nghị định số
86/2015/NĐ-
CP ngày
02/10/2015 của
Chính phủ.
Thưc hiên theo
Nghị định số
86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015
của Chính phủ.
Thưc hiên theo
Nghị định số
86/2015/NĐ-
CP ngày
02/10/2015 của
Chính phủ.
Thưc hiên theo
Nghị định số
86/2015/NĐ-
CP ngày
02/10/2015 của
Chính phủ.
+ Tăng nguồn thu từ việc mở
rộng các hệ đào tạo: chất lượng
cao, từ xa… theo lộ trình tự chủ
tài chính 02 giai đoạn: (1) 2017-
2018 (các ngành thu hút người
học); (2) 2019-2020: Tự chủ
toàn phần (trừ những ngành khó
tuyển).
- Phối hợp với
P. Đào tạo,
Khoa xây dựng
qui định tài
chính:
- CLC: K. Ngữ
văn Anh, K.
Nhật Bản học
- Từ xa: K.
VNH
- Phối hợp với
P. Đào tạo,
Khoa tiếp tục
xây dựng và
hoàn thiện qui
định tài chính.
- Xây dựng đề
án tự chủ giai
đoạn 1 (2017-
2018)
- Phối hợp với P.
Đào tạo, Khoa
xây dựng qui
định tài chính:
- CLC: BM. Du
lịch, K. Tâm lí
học
- Từ xa: K. VNH
- Phối hợp với
P. Đào tạo,
Khoa tiếp tục
xây dựng và
hoàn thiện qui
định tài chính.
- Xây dựng và
thực hiện đề án
tự chủ tài chính
giai đoạn 2.
- Phối hợp với
P. Đào tạo,
Khoa tiếp tục
xây dựng và
hoàn thiện qui
định tài chính
+ Tăng nguồn thu từ việc mở
rộng hoạt động loại hình trung
tâm, dịch vụ và hoạt động liên
kết đào tạo trong và ngoài nước,
kể cả các loại hình đào tạo ngắn
hạn.
Phối hợp với
các Trung tâm,
Khoa xây dựng
kế hoạch phát
triển nguồn thu
từ các hoạt
Phối hợp với
các Trung tâm,
Khoa xây dựng
kế hoạch phát
triển nguồn thu
từ các hoạt
Phối hợp với các
Trung tâm, Khoa
xây dựng kế
hoạch phát triển
nguồn thu từ các
hoạt động này.
Phối hợp với
các Trung tâm,
Khoa xây dựng
kế hoạch phát
triển nguồn thu
từ các hoạt
Phối hợp với
các Trung tâm,
Khoa xây dựng
kế hoạch phát
triển nguồn thu
từ các hoạt
115
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/
đánh giá
động này. động này. động này. động này.
+ Khai thác các thế mạnh của
trường để tìm kiếm các nguồn
tài trợ quốc tế và trong nước.
Phối hợp với P.
HTQT-
PTDAQT, P.
QLKH-DA xây
dựng kế hoạch
phát triển
nguồn thu từ
quan hệ với các
doanh nghiệp,
tổ chức trong
và ngoài nước.
Phối hợp với P.
HTQT-
PTDAQT, P.
QLKH-DA xây
dựng kế hoạch
phát triển
nguồn thu từ
quan hệ với các
doanh nghiệp,
tổ chức trong
và ngoài nước.
Phối hợp với P.
HTQT-
PTDAQT, P.
QLKH-DA xây
dựng kế hoạch
phát triển nguồn
thu từ quan hệ
với các doanh
nghiệp, tổ chức
trong và ngoài
nước.
Phối hợp với P.
HTQT-
PTDAQT, P.
QLKH-DA xây
dựng kế hoạch
phát triển
nguồn thu từ
quan hệ với các
doanh nghiệp,
tổ chức trong
và ngoài nước.
Phối hợp với P.
HTQT-
PTDAQT, P.
QLKH-DA xây
dựng kế hoạch
phát triển
nguồn thu từ
quan hệ với các
doanh nghiệp,
tổ chức trong
và ngoài nước.
Mục tiêu cụ thể 6.2.2.2: Phân bổ hợp lý, sử dụng hiệu quả và đúng quy định các nguồn lực tài chính, đảm bảo đáp ứng nhu cầu cơ bản
các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế và các hoạt động khác của nhà trường với quy mô ngày càng phát triển.
Kết quả kỳ vọng: Đáp ứng nhu cầu cơ bản các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế và các hoạt
động khác của nhà trường với quy mô ngày càng phát triển.
Các hoạt động:
- Cân đối hợp lý cơ cấu chi
Phân bô hợp lý
cơ cấu chi cho
4 nhóm:
- Chi con người
- Chi nghiệp vụ
chuyên môn
- Chi cơ sở vật
chất
- Chi khác
Phân bô hợp lý
cơ cấu chi cho
4 nhóm:
- Chi con người
- Chi nghiệp vụ
chuyên môn
- Chi cơ sở vật
chất
- Chi khác
Phân bô hợp lý
cơ cấu chi cho 4
nhóm:
- Chi con người
- Chi nghiệp vụ
chuyên môn
- Chi cơ sở vật
chất
- Chi khác
Phân bô hợp lý
cơ cấu chi cho
4 nhóm:
- Chi con người
- Chi nghiệp vụ
chuyên môn
- Chi cơ sở vật
chất
- Chi khác
Phân bô hợp lý
cơ cấu chi cho
4 nhóm:
- Chi con người
- Chi nghiệp vụ
chuyên môn
- Chi cơ sở vật
chất
- Chi khác
- Kế hoạch hoá việc sử dụng các
nguồn kinh phí ở các đơn vị
trong trường.
Hoan thiên quy
chê chi tiêu nôi
bô, quy định
Hoan thiên quy
chê chi tiêu nôi
bô, quy định
Hoan thiên quy
chê chi tiêu nôi
bô, quy định thu
Hoan thiên quy
chê chi tiêu nôi
bô, quy định
Hoan thiên quy
chê chi tiêu nôi
bô, quy định
116
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/
đánh giá
thu chi của các
trung tâm, dịch
vụ.
- Hoàn thiện
các quy trinh
nghiêp vu quan
ly tai chinh của
trường.
thu chi của các
trung tâm, dịch
vụ.
- Hoàn thiện
các quy trinh
nghiêp vu quan
ly tai chinh của
trường.
chi của các trung
tâm, dịch vụ.
- Hoàn thiện các
quy trinh nghiêp
vu quan ly tai
chinh của trường.
thu chi của các
trung tâm, dịch
vụ.
- Hoàn thiện
các quy trinh
nghiêp vu quan
ly tai chinh của
trường.
thu chi của các
trung tâm, dịch
vụ.
- Hoàn thiện
các quy trinh
nghiêp vu quan
ly tai chinh của
trường.
- Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí bằng các biện pháp
thiết thực.
Tiết kiệm 10%
kinh phí chi
hoạt động từ
nguồn thu sự
nghiệp và một
số biện pháp
khác.
Tiết kiệm 10%
kinh phí chi
hoạt động từ
nguồn thu sự
nghiệp và một
số biện pháp
khác.
Tiết kiệm 10%
kinh phí chi hoạt
động từ nguồn
thu sự nghiệp và
một số biện pháp
khác.
Tiết kiệm 10%
kinh phí chi
hoạt động từ
nguồn thu sự
nghiệp và một
số biện pháp
khác.
Tiết kiệm 10%
kinh phí chi
hoạt động từ
nguồn thu sự
nghiệp và một
số biện pháp
khác.
- Thực hiện việc công khai tài
chính theo quy định.
Công khai dự
toán và quyết
toán hàng năm
theo quy định
Công khai dự
toán và quyết
toán hàng năm
theo quy định
Công khai dự
toán và quyết
toán hàng năm
theo quy định
Công khai dự
toán và quyết
toán hàng năm
theo quy định
Công khai dự
toán và quyết
toán hàng năm
theo quy định
❖ CHIẾN LƯỢC 7 – QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
7.1 Mục tiêu chung: Nâng cao chất lượng quản trị đại học theo mô hình quản trị tiên tiến, phù hợp với xu thế quốc tế; chuẩn
hoá, quy trình hoá, tin học hoá hoạt động của hệ thống quản lý các cấp, có hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong trường đại
học hoạt động hiệu quả.
7.2. QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC
7.2.1 Mục tiêu cụ thể đến 2020
117
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
MTCT 7.2.1.1: Nâng cao chất lượng quản trị đại học theo mô hình quản trị hiện đại, phù hợp với xu thế quản trị đại học thế giới, phù
hợp với vai trò và vị trí của Trường ĐHKHXH&NV trong hệ thống ĐHQG-HCM.
Mức độ hài
lòng của
CBVC
Kết quả kỳ vọng:
- Có được mô hình hiện
đại, tính liên thông, liên
kết cao
Biên soạn Quy chế tổ
chức và hoạt động
của Trường
Hoàn thiện bộ
máy quản lý
hành chính của
Trường
Các hoạt động
- Quy chế Quy chế tổ chức
và hoạt động của Trường
- Rà soát, chỉnh sửa
để thống nhất các
quy trình.
- Ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động
của Trường
Triển khai và
giám sát việc
thực hiện Quy
chế tổ chức và
hoạt động của
Trường
Kiểm ra, rà
soát và điều
chỉnh Quy chế
tổ chức và
hoạt động của
Trường
Đánh giá Quy
chế tổ chức và
hoạt động của
Trường, tổng
kết rút kinh
nghiệm chuyển
sang KHCL
giai đoạn tiếp
theo
- Tăng cường tính liên
thông
Ký kết liên thông với
ĐH Kinh tế - Luật.
Triển khai liên
thông
Triển khai liên
thông
Triển khai liên
thông
Đánh giá tổng
kết công tác
liên thông, rút
kinh nghiệm
chuyển sang
KHCL giai
đoạn tiếp theo
Mục tiêu cụ thể 7.2.1.2: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức Nhà trường; thành lập các khoa/bộ môn trực thuộc phù hợp với chiến lược phát
triển của trường.
Kết quả kỳ vọng:
- Hoàn thiện Cơ cấu tổ
chức hiệu quả.
Triển khai Rà soát, đánh
giá, điều chỉnh
Rà soát, đánh
giá, điều chỉnh
Rà soát, đánh
giá, điều chỉnh
Tổng kết, rút
kinh nghiệm
Mức độ hài
lòng của
118
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
- Thành lập 04 Khoa mới CBVC
Các hoạt động
Thành lập các đơn vị mới - Xây dựng đề án thành
lập Khoa Du lịch;
- Xây dựng đề án Khoa
Lưu trữ và Quản trị
văn phòng.
- Trình đề án
trước ĐHQG:
Thành lập Khoa
Du lịch; Khoa
Lưu trữ và Quản
trị văn phòng
- Thành lập một
số trung tâm
nghiên cứu và
dịch vụ đáp ứng
yêu cầu phát
triển.
- Xây dựng Đề án
thành lập Khoa
ngoại ngữ và
Khoa Giáo dục
- Xây dựng đề án
thành lập Khoa
Ngữ văn Tây
Ban Nha
- Thành lập một
số trung tâm
nghiên cứu và
dịch vụ đáp ứng
yêu cầu phát
triển.
- Thành lập Khoa
Ngoại ngữ và
Khoa Giáo dục
- Trình đề án
trước ĐHQG:
thành lập Khoa
Ngữ văn Tây
Ban Nha.
- Xây dựng đề án
Khoa Ngữ văn
Ý
- Trình đề án trước
ĐHQG: thành lập
Khoa Ngữ văn Ý
- Thành lập một số
trung tâm nghiên
cứu và dịch vụ
đáp ứng yêu cầu
phát triển
Mục tiêu cụ thể 7.1.3: Chuẩn hoá, quy trình hoá, tin học hóa quản trị đại học.
Kết quả kỳ vọng:
- Hoàn thành Dự án “Hệ
thống phần mềm thông tin
QTĐH”
- Triển khai Đề án “Đào
tạo từ xa”
- Triển khai Dự án
- Xây dựng Đề án
- Triển khai Dự
án
- Triển khai Đề
án
- Triển khai Dự
án
- Triển khai Đề
án
Rà soát, đánh giá
hiệu quả sử dụng
Đánh giá, rút kinh
nghiệm
Mức độ hoàn
thành các dự
án/đề án.
Các hoạt động
- Tiếp tục triển khai Dự án
“Hệ thống phần mềm
- Triển khai hiệu phần
mềm quản lý đào tạo
- Triển khai phần
mềm khảo sát
- Triển khai phần
mềm Vp. Điện
- Triển khai phần
mềm quản trị
- Triển khai phần
mềm Quản lý tài
119
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
thông tin QTĐH”.
(ĐH & SĐH), Quản
lý sinh viên.
- Mua phần mềm tuyển
sinh SĐH;
- Phần mềm khảo sát
online.
online.
- Mua phần mềm
e.office.
tử (Eoffice).
- Mua phần mềm
quản trị nhân
sự (HRM).
nhân sự
(HRM).
- Mua phần mềm
Quản lý tài sản
sản.
- Mua phần mềm
quản lý khoa
học.
- Triển khai Đề án “Đào
tạo từ xa”
- Xây dựng Đề án và
trình ĐHQG
- Xây dựng hệ thống
phần mềm, trang thiết
bị đào tạo từ xa.
- Triển khai đào
tạo từ xa
chương trình
thứ I
- Triển khai đào
tạo từ xa
chương trình
thứ II
- Triển khai đào
tạo từ xa
chương trình
thứ III
- Ra soát, đánh
giá, rút kinh
nghiệm.
Kết quả kỳ vọng:
- Hoàn thiện các quy trình
quản lý, thực hiện Quy
chế Tổ chức hoạt động
của Trường
- Rà soát, triển khai - Rà soát, triển
khai
- Rà soát, triển
khai
- Rà soát, triển
khai
- Rà soát, đánh
giá và rút kinh
nghiệm
Mức độ hài
lòng của
CBVC, người
học
Các hoạt động
- Xây dựng các quy trình - Quy trình quản lý đào
tạo Đại học và Sau
Đại học.
- Quy trình công tác
QLKH&DA.
- Quy trình quản
lý sinh viên,
học viên, NCS.
- Quy trình công
tác TC-CB.
- Quy trình công
tác Hợp tác
Quốc tế.
- Quy trình công
tác hành chính –
Tổng hợp.
- Quy trình công
tác Thanh tra –
Pháp chế.
- Quy trình công
tác Khảo thí và
ĐBCL.
- Họp ra soát lại
các quy trình theo
từng mảng công
tác.
- Tập huấn sử dụng các
phần mềm quản lý
- Tập huấn sử dụng
phần mềm quản lý
đào tạo Đại học.
- Tập huấn admin
- Tập huấn sử
dụng phần mềm
quản lý đào tạo
Sau Đại học và
CTSV.
- Tập huấn sử
dụng phần mềm
quản trị nhân
sự.
Ra soát lại các
quy trình, điều
chỉnh nếu cần
thiết.
Đánh giá, rà soát,
họp tổng kết
mảng công tác.
120
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
website các đơn vị - Tập huấn sử
dụng phần mềm
Vp. Điện tử
- Tập huấn công
tác thư ký văn
phòng các đơn
vị.
7.3. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
7.3.1 Mục tiêu cụ thể
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
MTCT 7.3.1.1 Có phần mềm tích hợp cơ sở dữ liệu về đảm bảo chất lượng hiệu quả, phục vụ cho công tác tự đánh giá, đánh
giá ngoài và ra quyết định cải tiến theo các bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
Kết quả kỳ vọng:
100% các bảng dữ
liệu thực trạng được
cập nhật định kỳ 2
lần/năm (31/8 và
31/12)
100% các bảng dữ
liệu thực trạng được
cập nhật định kỳ 2
lần/năm (31/8 và
31/12)
100% các bảng
dữ liệu thực
trạng được cập
nhật định kỳ 2
lần/năm (31/8 và
31/12)
100% các bảng
dữ liệu thực
trạng được cập
nhật định kỳ 2
lần/năm (31/8 và
31/12)
100% các bảng
dữ liệu thực trạng
được cập nhật
định kỳ 2 lần/năm
(31/8 và 31/12)
46 bảng số
liệu thực
trạng trong
Báo cáo tự
đánh giá cấp
trường được
hoàn thành
100% số phiếu khảo
sát phản hồi các bên
liên quan được thực
hiện theo kế hoạch
100% số phiếu khảo
sát phản hồi các bên
liên quan được thực
hiện theo kế hoạch
100% số phiếu
khảo sát phản
hồi các bên liên
quan được thực
hiện theo kế
hoạch
100% số phiếu
khảo sát phản
hồi các bên liên
quan được thực
hiện theo kế
hoạch
100% số phiếu
khảo sát phản hồi
các bên liên quan
được thực hiện
theo kế hoạch
Số lượng
phiếu được
xử lý theo kế
hoạch hàng
học kỳ/năm
học
100% quy trình 100% quy trình 100% quy trình 100% quy trình 100% quy trình Số lượng quy
121
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
được rà soát, cập
nhật, chỉnh sửa và
bảng chỉ số KPIs
được xây dựng
được rà soát, cập
nhật, chỉnh sửa và
bảng chỉ số KPIs
được nghiệm thụ,
áp dụng thử nghiệm
và hoàn chỉnh
được rà soát, cập
nhật, chỉnh sửa
và bảng chỉ số
KPIs áp dụng tại
100% Tổ ĐBCL
các đơn vị
được rà soát, cập
nhật, chỉnh sửa
và bảng chỉ số
KPIs được xây
dựng tại 100%
Tổ ĐBCL các
đơn vị
được rà soát, cập
nhật, chỉnh sửa và
bảng chỉ số KPIs
được đánh giá và
rà soát chỉnh sửa
trình và bảng
chỉ số KPIs
được xây
dựng, rà soát
và cải tiến
Hoạt động
Thực hiện cung cấp
thông tin cho 46
bảng thực trạng chất
lượng cơ sở đào tạo
Thực hiện cung cấp
thông tin cho 46
bảng thực trạng
chất lượng cơ sở
đào tạo
Thực hiện cung
cấp thông tin cho
46 bảng thực
trạng chất lượng
cơ sở đào tạo
Thực hiện cung
cấp thông tin cho
46 bảng thực
trạng chất lượng
cơ sở đào tạo
Thực hiện cung
cấp thông tin cho
46 bảng thực
trạng chất lượng
cơ sở đào tạo
Thực hiện hoạt động
thu thập, xử lý, báo
cáo về ý kiến phản
hồi của các bên liên
quan định kỳ hàng
học kỳ/năm học.
Triển khai tích hợp
module khảo sát
online vào Cổng
thông tin đại học của
trường
Thực hiện hoạt
động thu thập, xử
lý, báo cáo về ý
kiến phản hồi của
các bên liên quan
định kỳ hàng học
kỳ/năm học. Thử
nghiệm và điều
chỉnh, xây dựng
quy trình khảo sát
online.
Thực hiện hoạt
động thu thập,
xử lý, báo cáo về
ý kiến phản hồi
của các bên liên
quan định kỳ
hàng học kỳ/năm
học. Áp dụng
khảo sát chính
thức các loại
hình khảo sát
qua online
Thực hiện hoạt
động thu thập,
xử lý, báo cáo về
ý kiến phản hồi
của các bên liên
quan định kỳ
hàng học kỳ/năm
học. Áp dụng
khảo sát chính
thức các loại
hình khảo sát
qua hình thức
online
Thực hiện hoạt
động thu thập, xử
lý, báo cáo về ý
kiến phản hồi của
các bên liên quan
định kỳ hàng học
kỳ/năm học. Rà
soát, đánh giá và
cải tiến hoạt động
khảo sát các bên
liên quan bằng
hình thức online
Rà soát, chỉnh sửa
các quy trình nghiệp
vụ cốt lõi và xây
dựng chỉ số KPIs
Rà soát, chỉnh sửa
các quy trình
nghiệp vụ cốt lõi và
áp dụng thử nghiệm
Rà soát, chỉnh
sửa các quy trình
nghiệp vụ cốt lõi
và áp dụng chỉ
Rà soát, chỉnh
sửa các quy trình
nghiệp vụ cốt lõi
và áp dụng chỉ
Rà soát, chỉnh sửa
các quy trình
nghiệp vụ cốt lõi
và đánh giá, rà
122
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
chỉ số KPIs số KPIs số KPIs soát chỉ số KPIs
MTCT 7.3.1.2 Được đánh giá ngoài chính thức cấp trường theo Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng của Bộ GD&ĐT và Bộ
tiêu chuẩn AUN-QA của Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á, đạt chuẩn quốc gia và khu vực về chất lượng trường
đại học
Kết quả kỳ vọng:
Trên 85% tiêu chí
được đánh giá
ngoài chính thức
đạt theo Bộ tiêu
chuẩn kiểm định
chất lượng giáo
dục cấp trường
của Bộ GD&ĐT
và của Mạng lưới
các trường đại học
Đông Nam Á
Hoàn thành 100%
việc thực hiện kế
hoạch cải tiến sau
đánh giá ngoài
chính thức cấp
nhà nước
Trên 80% số
tiêu chí chưa
đạt của đợt
kiểm định
được công
nhận đạt trong
đợt rà soát
giữa kỳ
Hoàn thành
100% việc
thực hiện kế
hoạch cải tiến
sau rà soát
giữa kỳ và đạt
chuẩn kiểm
định cấp
trường theo
AUN
Hoàn thành
100% việc thực
hiện kế hoạch
cải tiến sau
đánh giá ngoài
chính thức cấp
AUN
Tỷ lệ % tiêu
chí được
đánh giá đạt
bởi Đoàn
đánh giá
ngoài (nội bộ,
chính thức)
Tỷ lệ % các
kế hoạch cải
tiến được
thực hiện
Các hoạt động
Triển khai tự đánh
giá, chỉnh sửa Báo
cáo tự đánh giá,
cập nhật minh
chứng theo
khuyến nghị của
Đoàn đánh giá
ngoài nội bộ và
đăng ký đánh giá
ngoài chính thức
cấp trường
Xây dựng và triển
khai, giám sát
thực hiện kế
hoạch cải tiến sau
đánh giá ngoài
Triển khai rà
soát việc cải
tiến những tiêu
chí chưa đạt và
báo cáo kết
quả cải tiến
cho Đoàn rà
soát giữa kỳ
Xây dựng và
triển khai,
giám sát thực
hiện kế hoạch
cải tiến sau rà
soát giữa kỳ
Triển khai tự
đánh giá, chỉnh
sửa Báo cáo tự
đánh giá, cập
nhật minh
chứng theo
khuyến nghị
của Đoàn kiểm
định chính thức
và Đoàn đánh
giá ngoài nội bộ
và đăng ký
đánh giá ngoài
123
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
nội bộ cấp
trường
MTCT 7.3.1.3 Có ít nhất thêm 05 chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn AUN-QA
Kết quả kỳ vọng:
01 CTĐT đạt
chuẩn kiểm định
AUN với kết quả
từ 4.0 trở lên
01 CTĐT đạt
chuẩn kiểm định
AUN với kết quả
từ 4.0 trở lên
1-2 CTĐT đạt
chuẩn kiểm
định AUN với
kết quả từ 4.0
trở lên
1-2 CTĐT đạt
chuẩn kiểm
định AUN với
kết quả từ 4.0
trở lên
2 CTĐT đạt
chuẩn kiểm
định AUN với
kết quả từ 4.0
trở lên
Số lượng
CTĐT đạt
chuẩn AUN
chính thức từ
4.0 trở lên
01 CTĐT đạt kết
quả đánh giá
ngoài nội bộ theo
Bộ tiêu chuẩn
AUN-QA với kết
quả từ 4.0 trở lên
01 CTĐT đạt kết
quả đánh giá
ngoài nội bộ theo
Bộ tiêu chuẩn
AUN-QA với kết
quả từ 4.0 trở lên
1-2 CTĐT đạt
kết quả đánh
giá ngoài nội
bộ theo Bộ
tiêu chuẩn
AUN-QA với
kết quả từ 4.0
trở lên
1-2 CTĐT đạt
kết quả đánh
giá ngoài nội
bộ theo Bộ
tiêu chuẩn
AUN-QA với
kết quả từ 4.0
trở lên
2 CTĐT đạt kết
quả đánh giá
ngoài nội bộ
theo Bộ tiêu
chuẩn AUN-
QA với kết quả
từ 4.0 trở lên
Số lượng
CTĐT đạt
chuẩn AUN
nội bộ từ 4.0
trở lên
100% các CTĐT
của trường thực
hiện tự đánh giá ít
nhất 50% số tiêu
chí theo Bộ tiêu
chuẩn AUN hoặc
của Bộ GD&ĐT
1-2 CTĐT đạt kết
quả đánh giá
ngoài nội
bộ/chính thức
theo Bộ tiêu
chuẩn của Bộ
GD&ĐT với kết
quả từ 4.0 trở lên
1-2 CTĐT đạt
kết quả đánh
giá ngoài nội
bộ/chính thức
theo Bộ tiêu
chuẩn của Bộ
GD&ĐT với
kết quả từ 4.0
trở lên
1-2 CTĐT đạt
kết quả đánh
giá ngoài nội
bộ/chính thức
theo Bộ tiêu
chuẩn của Bộ
GD&ĐT với
kết quả từ 4.0
trở lên
2 CTĐT đạt kết
quả đánh giá
ngoài nội
bộ/chính thức
theo Bộ tiêu
chuẩn của Bộ
GD&ĐT với
kết quả từ 4.0
trở lên
Số lượng
CTĐT đạt
chuẩn của Bộ
GD&ĐT nội
bộ/ chính
thức từ 4.0
trở lên
Các hoạt động
Triển khai tự đánh
giá, tập huấn, chia
sẻ kinh nghiệm và
Triển khai tự
đánh giá, tập
huấn, chia sẻ kinh
Triển khai tự
đánh giá, tập
huấn, chia sẻ
Triển khai tự
đánh giá, tập
huấn, chia sẻ
Triển khai tự
đánh giá, tập
huấn, chia sẻ
124
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
đăng ký kiểm định
chính thức 01
CTĐT theo AUN
nghiệm và đăng
ký kiểm định
chính thức 01
CTĐT theo AUN
kinh nghiệm
và đăng ký
kiểm định
chính thức 1-2
CTĐT theo
AUN
kinh nghiệm
và đăng ký
kiểm định
chính thức 1-2
CTĐT theo
AUN
kinh nghiệm và
đăng ký kiểm
định chính thức
2 CTĐT theo
AUN
Triển khai tự đánh
giá, tập huấn, chia
sẻ kinh nghiệm và
đăng ký đánh giá
ngoài nội bộ 01
CTĐT theo AUN
Triển khai tự
đánh giá, tập
huấn, chia sẻ kinh
nghiệm và đăng
ký đánh giá ngoài
nội bộ 01 CTĐT
theo AUN
Triển khai tự
đánh giá, tập
huấn, chia sẻ
kinh nghiệm
và đăng ký
đánh giá ngoài
nội bộ 1-2
CTĐT theo
AUN
Triển khai tự
đánh giá, tập
huấn, chia sẻ
kinh nghiệm
và đăng ký
đánh giá ngoài
nội bộ 1-2
CTĐT theo
AUN
Triển khai tự
đánh giá, tập
huấn, chia sẻ
kinh nghiệm và
đăng ký đánh
giá ngoài nội bộ
2 CTĐT theo
AUN
Triển khai thực
hiện tự đánh giá ít
nhất 50% số tiêu
chí theo Bộ tiêu
chuẩn AUN hoặc
của Bộ GD&ĐT
Triển khai tự
đánh giá, tập
huấn, chia sẻ kinh
nghiệm và đăng
ký đánh giá ngoài
nội bộ/đánh giá
chéo/phản biện
nội bộ hoặc chính
thức 1-2 CTĐT
theo Bộ tiêu
chuẩn của Bộ
GD&ĐT
Triển khai tự
đánh giá, tập
huấn, chia sẻ
kinh nghiệm
và đăng ký
đánh giá ngoài
nội bộ/đánh
giá chéo/phản
biện nội bộ
hoặc chính
thức 1-2
CTĐT theo Bộ
tiêu chuẩn của
Bộ GD&ĐT
Triển khai tự
đánh giá, tập
huấn, chia sẻ
kinh nghiệm
và đăng ký
đánh giá ngoài
nội bộ/đánh
giá chéo/phản
biện nội bộ
hoặc chính
thức 1-2
CTĐT theo Bộ
tiêu chuẩn của
Bộ GD&ĐT
Triển khai tự
đánh giá, tập
huấn, chia sẻ
kinh nghiệm và
đăng ký đánh
giá ngoài nội
bộ/đánh giá
chéo/phản biện
nội bộ hoặc
chính thức 2
CTĐT theo Bộ
tiêu chuẩn của
Bộ GD&ĐT
MTCT 7.3.1.4 Văn hóa chất lượng được phát triển đồng bộ ở tất cả các đơn vị
125
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
Kết quả kỳ vọng:
- Đảm bảo công tác tự
đánh giá và cải tiến
- Tổ chức hội thảo/hội
nghị
70% Tổ ĐBCL
thực hiện tự đánh
giá và cải tiến
(xếp loại Tốt trở
lên)
80% Tổ ĐBCL
thực hiện tự đánh
giá và cải tiến
(xếp loại Tốt trở
lên)
90% Tổ
ĐBCL thực
hiện tự đánh
giá và cải tiến
(xếp loại Tốt
trở lên)
95% Tổ
ĐBCL thực
hiện tự đánh
giá và cải tiến
(xếp loại Tốt
trở lên)
100% Tổ
ĐBCL thực
hiện tự đánh giá
và cải tiến (xếp
loại Tốt trở lên)
Tỷ lệ % Tổ
ĐBCL thực
hiện tốt hoạt
động ĐBCL
Hội thảo ĐBCL Hội thảo
ĐBCL
Hội nghị chất
lượng
Hội thảo ĐBCL
Các hoạt động
Tập huấn và sinh
hoạt chuyên
môn/họp giao ban
định kỳ
Tập huấn và sinh
hoạt chuyên
môn/họp giao ban
định kỳ
Tập huấn và
sinh hoạt
chuyên
môn/họp giao
ban định kỳ
Tập huấn và
sinh hoạt
chuyên
môn/họp giao
ban định kỳ
Tập huấn và
sinh hoạt
chuyên
môn/họp giao
ban định kỳ
Triển khai tự đánh
giá và đánh giá
chéo giữa các Tổ
ĐBCL theo Bộ
tiêu chuẩn AUN-
QA và Bộ tiêu
chuẩn kiểm định
chất lượng giáo
dục của Bộ
GD&ĐT
Triển khai tự
đánh giá và đánh
giá chéo giữa các
Tổ ĐBCL theo
Bộ tiêu chuẩn
AUN-QA và Bộ
tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng
giáo dục của Bộ
GD&ĐT
Triển khai tự
đánh giá và
đánh giá chéo
giữa các Tổ
ĐBCL theo Bộ
tiêu chuẩn
AUN-QA và
Bộ tiêu chuẩn
kiểm định chất
lượng giáo dục
của Bộ
GD&ĐT
Triển khai tự
đánh giá và
đánh giá chéo
giữa các Tổ
ĐBCL theo Bộ
tiêu chuẩn
AUN-QA và
Bộ tiêu chuẩn
kiểm định chất
lượng giáo dục
của Bộ
GD&ĐT
Triển khai tự
đánh giá và
đánh giá chéo
giữa các Tổ
ĐBCL theo Bộ
tiêu chuẩn
AUN-QA và
Bộ tiêu chuẩn
kiểm định chất
lượng giáo dục
của Bộ
GD&ĐT
Triển khai tổ chức
Hội thảo ĐBCL
Triển khai tổ
chức Hội thảo
ĐBCL
Triển khai tổ
chức Hội nghị
chất lượng
Triển khai tổ
chức Hội thảo
ĐBCL
126
7.4. TRUYỀN THÔNG VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN
7.4.1 Mục tiêu cụ thể:
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
MTCT 7.4.1.1 Thực hiện việc xây dựng, quảng bá thương hiệu, uy tín của Nhà trường phù hợp với các định hướng phát triển
Kết quả kỳ vọng: Đúc kết các giá trị
cốt lõi, xây dựng các
bộ công cụ quảng bá
thương hiệu: tờ rơi,
thông tin website…
Nhà trường có
thương hiệu mạnh
trong giáo dục đại
học.
Nhà trường có
thương hiệu
mạnh trong giáo
dục đại học.
Nhà trường có
thương hiệu
mạnh trong giáo
dục đại học.
Nhà trường có
thương hiệu mạnh
trong giáo dục đại
học.
Tỉ lệ % giảng
viên, sinh
viên biết tầm
nhìn, sứ
mệnh, mục
tiêu, triết lý
giáo dục, giá
trị cốt lõi.
Ngăn ngừa, xử lý
tốt các khủng hoảng
truyền thông (nếu
có).
Ngăn ngừa, xử lý
tốt các khủng
hoảng truyền
thông (nếu có).
Ngăn ngừa, xử lý
tốt các khủng
hoảng truyền
thông (nếu có).
Ngăn ngừa, xử lý
tốt các khủng
hoảng truyền
thông (nếu có).
Không xảy ra
sự cố truyền
thông.
Hoạt động Tổ chức tổng kết,
đúc kết các giá trị
cốt lõi.
Tổ chức quảng bá
các giá trị cốt lõi,
xây dựng các bộ
công cụ quảng bá
thương hiệu:
video clip, trang
mạng xã hội, tờ
rơi, thông tin
website, thông tin
gắn các địa điểm
công cộng…
Quảng bá các giá
trị cốt lõi, xây
dựng các bộ
công cụ quảng
bá thương hiệu:
video clip, trang
mạng xã hội, tờ
rơi, thông tin
website, thông
tin gắn các địa
điểm công
Quảng bá các giá
trị cốt lõi, xây
dựng các bộ
công cụ quảng
bá thương hiệu:
video clip, trang
mạng xã hội, tờ
rơi, thông tin
website, thông
tin gắn các địa
điểm công
Quảng bá các giá
trị cốt lõi, xây
dựng các bộ công
cụ quảng bá
thương hiệu:
video clip, trang
mạng xã hội, tờ
rơi, thông tin
website, thông tin
gắn các địa điểm
công cộng…
127
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
cộng… cộng…
Có quy trình xử lý
khủng hoảng
truyền thông.
Có quy trình xử
lý khủng hoảng
truyền thông.
Có quy trình xử
lý khủng hoảng
truyền thông.
Có quy trình xử
lý khủng hoảng
truyền thông.
Có quy trình xử
lý khủng hoảng
truyền thông.
MTCT 7.4.1.2 Thông qua công tác tư vấn tuyển sinh, thực hiện tốt việc giới thiệu các thành quả đào tạo, nghiên cứu, qua đó giới
thiệu đến xã hội, học sinh các ngành đào tạo
Kết quả kỳ vọng: Học sinh, người
quan tâm biết thông
tin cơ bản về
Trường; có thể tra
cứu thông tin về
Trường dễ dàng.
Học sinh, người
quan tâm biết thông
tin cơ bản về
Trường; có thể tra
cứu thông tin về
Trường dễ dàng.
Học sinh, người
quan tâm biết
thông tin cơ bản
về Trường; có
thể tra cứu thông
tin về Trường dễ
dàng.
Học sinh, người
quan tâm biết
thông tin cơ bản
về Trường; có
thể tra cứu thông
tin về Trường dễ
dàng.
Học sinh, người
quan tâm biết
thông tin cơ bản
về Trường; có thể
tra cứu thông tin
về Trường dễ
dàng.
Mức độ nắm
thông tin về
trường của
học sinh, phụ
huynh.
Học sinh có đủ
thông tin về các
ngành đào tạo và
phương thức thi
tuyển, xét tuyển.
Học sinh có đủ
thông tin về các
ngành đào tạo và
phương thức thi
tuyển, xét tuyển
Học sinh có đủ
thông tin về các
ngành đào tạo và
phương thức thi
tuyển, xét tuyển
Học sinh có đủ
thông tin về các
ngành đào tạo và
phương thức thi
tuyển, xét tuyển
Học sinh có đủ
thông tin về các
ngành đào tạo và
phương thức thi
tuyển, xét tuyển
Các hoạt động Xây dựng bộ tài liệu
tư vấn tuyển sinh
Xây dựng bộ tài
liệu tư vấn tuyển
sinh
Xây dựng bộ tài
liệu tư vấn tuyển
sinh
Xây dựng bộ tài
liệu tư vấn tuyển
sinh
Xây dựng bộ tài
liệu tư vấn tuyển
sinh
Thành lập Tổ Tư
vấn tuyển sinh và
các CTV tư vấn
tuyển sinh.
Thành lập Tổ Tư
vấn tuyển sinh và
các CTV tư vấn
tuyển sinh.
Thành lập Tổ Tư
vấn tuyển sinh
và các CTV tư
vấn tuyển sinh.
Thành lập Tổ Tư
vấn tuyển sinh
và các CTV tư
vấn tuyển sinh.
Thành lập Tổ Tư
vấn tuyển sinh và
các CTV tư vấn
tuyển sinh.
128
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
Tổ chức, tham gia tư
vấn tuyển sinh tại
các tỉnh, thành; tư
vấn trực tuyến.
Tổ chức, tham gia
tư vấn tuyển sinh tại
các tỉnh, thành; tư
vấn trực tuyến.
Tổ chức, tham
gia tư vấn tuyển
sinh tại các tỉnh,
thành; tư vấn
trực tuyến.
Tổ chức, tham
gia tư vấn tuyển
sinh tại các tỉnh,
thành; tư vấn
trực tuyến.
Tổ chức, tham gia
tư vấn tuyển sinh
tại các tỉnh,
thành; tư vấn trực
tuyến.
MTCT 7.4.1.3 Tổ chức chuyên nghiệp các sự kiện lớn của Nhà trường, qua đó góp phần xây dựng thương hiệu
Kết quả kỳ vọng: Tổ chức tốt các sự
kiện của Trường,
góp phần nâng cao
thương hiệu, uy tín
của Nhà trường.
Tổ chức tốt các sự
kiện của Trường,
góp phần nâng cao
thương hiệu, uy tín
của Nhà trường.
Tổ chức tốt các
sự kiện của
Trường, góp
phần nâng cao
thương hiệu, uy
tín của Nhà
trường.
Tổ chức tốt các
sự kiện của
Trường, góp
phần nâng cao
thương hiệu, uy
tín của Nhà
trường.
Tổ chức tốt các
sự kiện của
Trường, góp phần
nâng cao thương
hiệu, uy tín của
Nhà trường.
100% sự kiện
được tổ chức
tốt.
Góp phần tạo môi
trường văn hóa đại
học thân thiện, hiện
đại, đa văn hóa.
Góp phần tạo môi
trường văn hóa đại
học thân thiện, hiện
đại, đa văn hóa.
Góp phần tạo
môi trường văn
hóa đại học thân
thiện, hiện đại,
đa văn hóa.
Góp phần tạo
môi trường văn
hóa đại học thân
thiện, hiện đại,
đa văn hóa.
Góp phần tạo môi
trường văn hóa
đại học thân
thiện, hiện đại, đa
văn hóa.
Tạo môi
trường văn
hóa đại học
tốt.
Các hoạt động Tổ chức các sự kiện:
Lễ Khai giảng, Lễ
tốt nghiệp, sự kiện
chính trị, sự kiện
văn hóa…
Tổ chức các sự
kiện: Lễ Khai
giảng, Lễ tốt
nghiệp, sự kiện
chính trị, sự kiện
văn hóa…
Tổ chức các sự
kiện: Lễ Khai
giảng, Lễ tốt
nghiệp, sự kiện
chính trị, sự kiện
văn hóa…
Tổ chức các sự
kiện: Lễ Khai
giảng, Lễ tốt
nghiệp, sự kiện
chính trị, sự kiện
văn hóa…
Tổ chức các sự
kiện: Lễ Khai
giảng, Lễ tốt
nghiệp, sự kiện
chính trị, sự kiện
văn hóa…
Tập huấn nâng cao Tập huấn nâng cao Tập huấn nâng Tập huấn nâng Tập huấn nâng
129
Nội dung 2016 2017 2018 2019 2020
Chỉ số đo
lường/ đánh
giá
kỹ năng tổ chức sự
kiện cho cán bộ phụ
trách và sinh viên.
kỹ năng tổ chức sự
kiện cho cán bộ phụ
trách và sinh viên.
cao kỹ năng tổ
chức sự kiện cho
cán bộ phụ trách
và sinh viên.
cao kỹ năng tổ
chức sự kiện cho
cán bộ phụ trách
và sinh viên.
cao kỹ năng tổ
chức sự kiện cho
cán bộ phụ trách
và sinh viên.
❖ CHỈ SỐ ĐO KẾT QUẢ THỰC HIỆN (KPIs)
CHIẾN LƯỢC 1 - PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC
STT Mục tiêu/Nội dung chiến lược Chỉ số đo lường/đánh giá
1 Thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa số lượng và chất lượng
đội ngũ cán bộ viên chức: tăng tỉ lệ đội ngũ giảng viên có
trình độ cao, đội ngũ quản lý, chuyên viên có tính chuyên
nghiệp cao.
Mức độ (%) hoàn thành chỉ tiêu về phát triển nguồn lực
2 Rà soát, khắc phục cơ bản tình trạng không đồng bộ về đội
ngũ giữa các ngành đào tạo
Tỉ lệ % đồng bộ về đội ngũ
3 Chủ động xây dựng đội ngũ “chuyên gia sâu” về các lĩnh
vực khoa học xã hội và nhân văn.
Mức độ (%) hoàn thành chỉ tiêu xây dựng đội ngũ chuyên gia
CHIẾN LƯỢC 2 – ĐÀO TẠO
➢ ĐẠI HỌC
STT Mục tiêu/Nội dung chiến lược Chỉ số đo lường/đánh giá
1 Cơ cấu ngành đào tạo theo mô hình đại học định hướng
nghiên cứu được hoàn thiện thêm một bước.
Mức độ (%) hoàn thành chỉ tiêu về cơ cấu ngành đào tạo theo định
hướng đại học nghiên cứu
2 Chương trình đào tạo được nâng chất, tiếp cận mô hình
CDIO. Tiếp tục xây dựng một số chương trình đào tạo đạt
chuẩn khu vực AUN-QA.
Mức độ (%) hoàn thành chỉ tiêu về chương trình đạo tạo theo mô
hình CDIO và chương trình đạt chuẩn AUN-QA
3 Xác lập quy mô đào tạo hợp lý đối với các phương thức và
loại hình đào tạo; cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng
Mức độ (%) hài lòng của sinh viên và nhà tuyển dụng
130
cao cho xã hội.
4 Có phương pháp giảng dạy hiện đại, sáng tạo Tỉ lệ % GV sử dụng phương pháp giảng dạy hiện đại, sáng tạo
5 Tạo bước tiến trong quy trình quản lý đào tạo Mức độ (%) hài lòng của CBVC và sinh viên về quy trình quản lý
đào tạo
➢ SAU ĐẠI HỌC
1 Đẩy mạnh cơ câu đa ngành, liên ngành, mỗi ngành đều có
chương trình đào tạo sau đại học bên cạnh chương trình
đào tạo đại học (trừ các ngành dạy tiếng)
Mức độ (%) hoàn thành chỉ tiêu về cơ cấu đa ngành, liên ngành đào
tạo SĐH
2 Chương trinh đào tạo đảm bảo nôi dung theo khung
chương trinh chuẩn quốc gia, câp nhât, mêm dẻo, liên
thông, hội nhập quốc tế; Phát triên hợp lý quy mô đào tạo,
phù hợp với đại học nghiên cứu.
Tỉ lệ % các chương trình có liên thông, hội nhập quốc tế; Mực độ
(%) đạt chỉ tiêu về quy mô HV SĐH/Quy mô SV chính quy
3 Đôi mới phương pháp giảng dạy, hoc tâp, nghiên cứu, tăng
cường kiểm định chất lượng, hoàn thiên quy trinh quản lý.
Tỉ lệ % GV sử dụng phương pháp giảng dạy hiện đại, sáng tạo; Mức
độ (%) hoàn thành chỉ tiêu kiểm định chất lượng.
CHIẾN LƯỢC 3 – NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
STT Mục tiêu/Nội dung chiến lược Chỉ số đo lường/đánh giá
1 Xác định hướng nghiên cứu thế mạnh trong hai lĩnh vực
nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng
Mức độ (%) hoàn thành chỉ tiêu về xác định hướng nghiên cứu thế
mạnh
2 Xây dựng và nâng cao năng lực nghiên cứu, nhóm nghiên
cứu mạnh (hướng đến hình thành trường phái khoa học)
Mức độ (%) hoàn thành chỉ tiêu xây dựng và nâng cao năng lực
nghiên cứu
3 Tăng cường công bố khoa học, sở hữu trí tuệ và dịch vụ
hóa sản phẩm, kết quả nghiên cứu khoa học.
Mức độ (%) hoàn thành chỉ tiêu về công bố khoa học và sở hữu trí
tuệ
CHIẾN LƯỢC 4 – HỢP TÁC QUỐC TẾ
STT Mục tiêu/Nội dung chiến lược Chỉ số đo lường/đánh giá
1 Nâng cao năng lực, tính chuyên nghiệp trong việc xây
dựng, tổ chức thực hiện và quản lý các hoạt động hợp tác
quốc tế
Mức độ hài lòng (%) về công tác HTQT của CBVC, người học
2 Nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế góp phần thực hiện mục
tiêu đào tạo, nghiên cứu khoa học chất lượng cao, ngang
tầm khu vực, từng bước đạt trình độ quốc tế
Mức độ (%) hoàn thành chỉ tiêu về nâng cao năng lực hiệu quả
HTQT
131
3 Củng cố, mở rộng và đa dạng hóa các hoạt động hợp tác quốc tế
trong các lãnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học và phát triển nguồn
nhân lực.
Mức độ (%) hoàn thành chỉ tiêu HTQT trong lĩnh vực đào tạo,
NCKH và phát triển nguồn nhân lực
CHIẾN LƯỢC 5 – CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ, TƯ TƯỞNG, CÔNG TÁC SINH VIÊN VÀ XÂY DỰNG VĂN HÓA ĐẠI HỌC
STT Mục tiêu/Nội dung chiến lược Chỉ số đo lường/đánh giá
➢ CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ, TƯ TƯỞNG
1 Xây dựng thế giới quan và phương pháp luận khoa học
trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh;
Số lượng các chương trình/buổi sinh hoạt.
2 Nâng cao bản lĩnh chính trị, giá trị đạo đức và bồi dưỡng
niềm tin, năng lực hoạt động thực tiễn cho cán bộ, viên
chức, giảng viên, sinh viên;
Số lượng các chương trình bồi dưỡng, tập huấn chuyên đề có liên
quan.
3 Thực hiện sâu rộng triết lý giáo dục của trường: toàn diện,
khai phóng, đa văn hóa;
Mức độ phổ biến triết lý giáo dục của Trường
Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự kỷ cương, an toàn xã
hội.
Mức độ hài lòng (%) về an ninh trật tự của CBVC và sinh viên.
➢ CÔNG TÁC SINH VIÊN
1 Đảm bảo tổ chức thực hiện tốt các chế độ, chính sách của
Nhà nước đối sinh viên. Triển khai đồng bộ và hiệu quả
các nội dung, nhiệm vụ công tác sinh viên theo các qui
chế, quy định hiện hành;
Đạt 100 %
2 Xây dựng, triển khai các chương trình giáo dục rèn luyện,
hoạt động phong trào sinh viên theo 4 trụ cột:
Số lượng các chương trình triển khai
➢ XÂY DỰNG VĂN HÓA ĐẠI HỌC
1 Xây dựng môi trường văn hoá đại học tự do học thuật, tự
chủ, sáng tạo, nhân văn.
Mức độ hài lòng (%) của CBVC và người học về mối trường văn
hóa đại học của Trường.
2 Nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc với tinh thần
trách nhiệm, chuyên nghiệp; ứng xử lịch sự văn minh.
Mức độ hài lòng (100%) của CBVC và người học về tinh thần trách
nhiệm, hiệu quả công việc và ứng xử của CBVC
132
Tạo dựng không gian đại học văn minh, kết hợp hài hòa
gữa truyền thống và hiện đại.
Mức độ hài lòng (%) của CBVC và người học về không gian đại học
của Trường.
CHIẾN LƯỢC 6 – CỞ SỞ VẬT CHẤT, TÀI CHÍNH
STT Mục tiêu/Nội dung chiến lược Chỉ số đo lường/đánh giá
➢ CỞ SỞ VẬT CHẤT
1 Đáp ứng tốt nhất cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp yêu
cầu phát triển; chú trọng tiêu chí đồng bộ trang thiết bị với
quy mô và chất lượng đào tạo của Nhà trường. Đảm bảo
tính hiệu quả trong đầu tư và sử dụng cơ sở vật chất, trang
thiết bị.
- Mức độ hài lòng (%) của CBVC và người học về cơ sở vật chất và
trang thiết bị của nhà Trường.
- Mức độ (%) hoàn thành chỉ tiêu về cơ sở vật chất và trang thiết bị
2 Hoàn thiện hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin tại cả hai
cơ sở, trong đó chú trọng đầu tư các phần mềm hệ thống
thông tin quản trị đại học cho các mảng công tác của nhà
trường.
Hoàn tất dự án xây dựng hệ thống phần mềm thông tin quản trị đại
học
3 Năm 2020, hoàn thiện đưa vào sử dụng đạt 60% khối
lượng diện tích sàn thiết kế của dự án thành phần QG-
HCM-08
Mức độ (%) hoàn thành chỉ tiêu về khối lượng diện tích sản.
➢ TÀI CHÍNH
1 Tăng cường các nguồn lực tài chính, cả về quy mô và cơ
cấu.
Mức độ hoàn thành (%) chỉ tiêu về tăng bình quân của tổng nguồn
thu năm sau so với năm trước: 8 – 10%/năm
2 Phân bổ hợp lý, sử dụng hiệu quả và đúng quy định các
nguồn lực tài chính, đảm bảo đáp ứng nhu cầu cơ bản các
hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế
và các hoạt động khác của nhà trường với quy mô ngày
càng phát triển.
Đáp ứng nhu cầu cơ bản các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa
học, hợp tác quốc tế và các hoạt động khác của nhà trường với quy
mô ngày càng phát triển.
CHIẾN LƯỢC 7 – QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
STT Mục tiêu/Nội dung chiến lược Chỉ số đo lường/đánh giá
➢ QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC
133
1 Nâng cao chất lượng quản trị đại học theo mô hình quản trị
hiện đại, phù hợp với xu thế quản trị đại học thế giới, phù
hợp với vai trò và vị trí của Trường ĐHKHXH&NV trong
hệ thống ĐHQG-HCM.
Mức độ hài lòng (%) của CBVC Trường về công tác QTĐH và tính
liên thông liên kết.
2 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức Nhà trường; thành lập các
khoa/bộ môn trực thuộc phù hợp với chiến lược phát triển
của trường.
Mức độ hài lòng (%) của CBVC Trường về cơ cấu tổ chức các đơn
vị trong Trường.
3 Chuẩn hoá, quy trình hoá, tin học hóa quản trị đại học. Mức độ hài lòng (%) của CBVC và người học Trường về quy trình
quản lý, hệ thống quản lý của Trường. Mức độ hoàn thành (%) các
dự án/đề án.
➢ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1 Hệ thống ĐBCL bên trong hoạt động hiệu quả. Tỷ lệ % Tổ ĐBCL thực hiện tốt hoạt động ĐBCL.
2 Đạt chuẩn quốc gia và khu vực về chất lượng đào tạo. Tỷ lệ % tiêu chí được đánh giá đạt bởi Đoàn đánh giá ngoài (nội bộ,
chính thức); Tỷ lệ % các kế hoạch cải tiến được thực hiện.
3 Có cơ sở dữ liệu đầy đủ về các hoạt động ĐBCL. Số lượng quy trình và bảng chỉ số KPIs được xây dựng, rà soát và
cải tiến
4 Các CTĐT của trường đều đạt chuẩn AUN-QA (chính
thức, nội bộ) cấp AUN và Bộ GD&ĐT (chính thức, nội
bộ).
Số lượng CTĐT đạt chuẩn AUN chính thức và nội bộ từ 4.0 trở lên.
➢ TRUYỀN THÔNG VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN
1 Xây dựng và quảng bá thương hiệu Trường với vai trò là
một trong hai trung tâm đào tạo, nghiên cứu trong lĩnh vực
KHXH&NV lớn nhất cả nước
Số lượng ấn phẩm truyền thông được thực hiện và đăng tải trên các
phương tiện truyền thông
2 Chuyên nghiệp hóa công tác tư vấn tư vấn tuyển sinh
Tỉ lệ số thí sinh thi tuyển/ xét tuyển tăng lên hàng năm
3 Tổ chức thành công các sự kiện cấp Trường
Số lượng sự kiện cấp Trường