Upload
ngo-hong-nhung
View
252
Download
11
Embed Size (px)
Citation preview
1Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các doanh nghiệp tiến hành
hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ
nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu là lợi nhuận. Để thực hiện
mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hóa thông
qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất
kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng
hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá
trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng
nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để thực hiện được quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải
phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dưới hình thức các
khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời doanh nghiệp cũng thu được các khoản
doanh thu và thu nhập khác, đó là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được trong
kỳ phát sinh từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Sau một quá trình hoạt động, doanh nghiệp xác định được kết quả của từng
hoạt động; trên cơ sở so sánh doanh thu, thu nhập với chi phí của từng hoạt
động. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được phân phối và sử dụng
theo đúng mục đích phù hợp với cơ chế tài chính quy định cho từng loại hình
doanh nghiệp.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
2Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà là công ty sản xuất kinh doanh bánh kẹo
lớn ở miền Bắc với địa bàn hoạt động rộng lớn cả trong và ngoài nước, sản phẩm
có uy tín và chất lượng cao với người tiêu dùng.
Sau thời gian thực tập tìm hiểu hoạt động tại công ty, em thấy kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh là một quan trọng trong kế toán cũng như trong
việc quản lý sản xuất của công ty. Với mục đích hoàn thiện kiến thức của mình
và hiểu rõ hơn thực tế em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà” cho chuyên đề tốt nghiệp
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề tập trung vào kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
Phạm vi nghiên cứu là thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại trụ sở chính của Công ty 25 Trương Định – Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chủ yếu để vận dụng trong nghiên cứu là phương pháp duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử. Các vấn đề nghiên cứu trong mối liên hệ phổ biến
và trong sự vận động.
5. Kết cấu
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
3Chuyên đề tốt nghiệp
Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
Chương 3: Một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
Em xin chân thành cám ơn cô Đỗ Thị Kim Xuân – kế toán trưởng cùng các
cán bộ phòng tài vụ Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Do kiến thức còn hạn chế và
thời gian thực tạp không nhiều nên không tránh khỏi có sự sai sót, em rất mong
được sự đóng góp của mọi người để chuyên đề của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
4Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế toán quá trình tiêu thụ
1.1.1 Kế toán chi tiết thành phẩm
a. Khái niệm thành phẩm, hàng hóa
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình
công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy
định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
Hàng hóa là những vật phẩm các doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
b. Đánh giá thành phẩm, hàng hóa
* Đánh giá thành phẩm
Theo nguyên tắc giá gốc thì thành phẩm được đánh giá theo giá thành sản xuất
thực tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm mà ta đánh giá cho phù hợp.
- Đối với thành phẩm nhập kho:
+ Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh
theo giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm đã hoàn thành trong kỳ, bao gồm chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
+ Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho, được
tính theo giá thực tế gia công, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
thuê gia công và chi phí liên quan trực tiếp khác (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao
hụt trong gia công…)
+ Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: Đánh giá bằng giá thực tế tại thời
điểm xuất trước đây.
- Đối với thành phẩm xuất kho:
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
5Chuyên đề tốt nghiệp
Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh giá thành sản xuất thực tế xuất kho.
Thành phẩm thuộc nhóm tài sản hàng tồn kho, do vậy theo Chuẩn mực số 02 “Kế
toán hàng tồn kho”, việc tính giá thành thực tế của sản phẩm tồn kho ( hoặc xuất
kho) được áp dụng một trong bốn phương pháp sau:
1. Phương pháp tính theo giá đích danh
2. Phương pháp bình quân gia quyền
3. Phương pháp nhập trước, xuất trước
4. Phương pháp nhập sau, xuất trước
* Đánh giá hàng hóa
Về cơ bản, phương pháp đánh giá hàng hóa nhập kho cũng được áp dụng tương
tự như đánh giá vật tư. Nhưng khi nhập kho hàng hóa, kế toán ghi theo trị giá mua
thực tế của từng lần nhập hàng cho từng thứ hàng hóa. Các chi phí thu mua thực tế
phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
tiền thuê kho, bãi… được hạch toán riêng (mà không tính vào giá thực tế của từng
thứ hàng hóa ), đến cuối tháng mới tính toán phân bổ cho hàng hóa xuất kho để tính
trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho.
Do vậy, trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính bằng 2 bộ phận sau
= Trị giá mua hàng hóa + chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho
c. Kế toán chi tiết thành phẩm
Hạch toán chi tiết sản phẩm – hàng hóa là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho
và phòng kế toán trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho, nhằm đảm bảo theo dõi
chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loại, nhóm, thứ sản phẩm – hàng
hóa về số lượng và giá trị.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất sản phẩm – hàng hóa đều phải lập chứng từ
đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
6Chuyên đề tốt nghiệp
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006, các chứng từ kế toán về vật tư, sản phẩm – hàng hóa bao gồm:
- Phiếp nhập kho (01-VT) (*)
- Phiếu xuất kho (02-VT) (*)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (03-VT) (*)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (04-VT) (*)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 PXK-3LL) (**)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (04 HDL-3LL) (**)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (05-VT) (*)
- Bảng kê mua hàng (06-VT) (*)
- Hóa đơn (GTGT) (01GTKT-3LL) (**)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (02 GTTT-3LL) (**)
- Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính (05 TT-LL) (**)
- Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (04/GTGT) (**)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01-BH) (*)
- Thẻ quầy hàng (02-BH) (*)
Hạch toán chi tiết thành phẩm – hàng hóa cũng tương tự như hạch toán chi tiết vật
tư
- Phương pháp ghi thẻ (sổ) song song.
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp sổ số dư.
d. Giá vốn hàng bán
Sau khi xác định được trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán cần phải xác định kết quả để cung cấp thông tin
trình bày báo cáo tài chính ( báo cáo kết quả kinh doanh). Tùy thuộc vào loại hình
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
7Chuyên đề tốt nghiệp
doanh nghiệp và sự vận động của sản phẩm, hàng hóa mà kế toán xác định giá vốn
của hàng đã bán:
Trị giá vốn của
hàng đã bán =
Trị giá vốn của
hàng xuất đã bán +
Chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 632 - Giá vốn hàng bán
(Kê khai thường xuyên)
Trị giá vốn cúa SP, HH, DV đã bán
trong kỳ
CPNVL, nhân công vượt trên mức bình
thường, CPSX chung CĐ không được
phân bổ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Các khoản hao hụt mất mát HTK sau khi
trừ bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
CP xây dựng tự chế TSCĐ vượt trên mức
bình thường không được tính vào NG
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Các CP liên quan đến BĐS đầu tư
Hoàn nhập DP giảm
giá HTK
Giá vốn hàng bán bị trả lại
K/c CP sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
8Chuyên đề tốt nghiệp
(Kiểm kê định kỳ)
Trị giá vốn của TP tồn trong
kho đầu kỳ
Trị giá vốn cúa TP sx xong
nhập kho và dịch vụ hoàn thành
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Kết chuyển giá vốn của TP
tồn kho cuối kỳ vào bên nợ của
TK 155
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá HTK
Kết chuyển giá vốn của TP,
HH, dvụ đã tiêu thụ sang TK 911
1.1.2 Kế toán bán hàng
a. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
* Các phương thức bán hàng:
- Bán hàng trực tiếp: người mua trực tiếp tới kho của doanh nghiệp để lấy hàng.
Sau khi bàn giao cho khách, người bán chính thức mất quyền sở hữu số hàng này.
- Bán hàng qua đại lý: Bên chủ hàng xuất hàng cho bên nhận đại lý để bán. Bên
đại lý được hưởng hoa hồng hoặc chiết khấu.
- Bán hàng trả góp, trả chậm: Người mua hàng không phải trả ngay toàn bộ số
tiền mua hàng mà có thể trả thành nhiều lần. Sau khi khách hàng trả toàn bộ tiền
hàng thì người bán mới chính thức mất quyền sở hữu số hàng này.
- Bán hàng nội bộ:
+ Bán hàng cho các đơn vị nội bộ.
+ Sử dụng sản phẩm sản xuất ra phục vụ cho hoạt động SXKD.
+ Biếu tặng sản phẩm, HH cho các tổ chức xã hội.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
9Chuyên đề tốt nghiệp
+ Trả lương cho người lao động bằng TP, HH
* Các phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt
Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng
Nợ tiền hàng (bán chịu)
b. Kế toán doanh thu bán hàng
* Doanh thu:
- Là tổng các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ hạch toán.
- Phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp.
- Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu thuần = DT - Các khoản giảm trừ
* Thời điểm ghi nhận doanh thu
- Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích: tại thời điểm phát sinh.
- Nếu nhận tiền trước =>DT chưa thực hiện.
- Nếu nhận tiền sau => DT bán chịu.
* Thời điểm ghi nhận doanh thu - Bán hàng
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Thời điểm ghi nhận doanh thu – Cung cấp dịch vụ
- Được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin
cậy.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
10
Chuyên đề tốt nghiệp
- Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn
(4) điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tếtừ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ: Doanh thu được ghi nhận
theo kết quả phần công việc đã hoàn thành ở ngày lập BCĐKT.
- Phần công việc đã hoàn thành được xác định theo một trong ba phương pháp
sau, tùy thuộc vào bản chất của dịch vụ:
+ Đánh giá phần công việc đã hoàn thành.
+ So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với tổng khối
lượng công việc phải hoàn thành.
+ Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hoàn thành
toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.
- Phần công việc đã hoàn thành không phụ thuộc vào các khoản thanh toán
định kỳ hay các khoản ứng trước của khách hàng.
- Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định chắc
chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu
hồi.
* Xác định doanh thu
- Được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu
được:
+ Không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
11
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ
thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ
lệ lãi suất hiện hành.
+ Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
.Doanh thu trả góp = doanh thu bán một lần không bao gồm lãi trả chậm.
.Doanh thu hàng trao đổi = giá bán tại thời điểm trao đổi.
.Doanh thu đại lý = hoa hồng được hưởng.
.Doanh thu gia công = giá gia công.
.Doanh thu sản phẩm giao khoán là số tiền phải thu ghi trên hợp đồng.
.Doanh thu tín dụng = lãi cho vay đến hạn phải thu.
.Doanh thu bảo hiểm = phí bảo hiểm.
.Doanh thu công trình xây lắp nhiều năm = giá trị ứng với khối lượng hoàn
thành trong năm được người giao thầu chấp nhận thanh toán.
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Tờ khai thuế GTGT
- Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo Có của ngân
hàng, bảng sao kê của ngân hàng… )
- Các chứng từ có liên quan khác như phiếu nhập kho hàng bị trả lại…
* Tài khoản sử dụng
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
12
Chuyên đề tốt nghiệp
- TK 511 – DTBH và cung cấp dịch vụ
- TK 512 – Doanh thu nội bộ
- TK 521 – Chiết khấu thương mại
- TK 531 – Hàng bán bị trả lại
- TK 532 – Giảm giá hàng bán
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
- TK 632 – Giá vốn hàng bán
- TK liên quan khác ( TK 3332, 3333, 111, 112, 131, 155, 1561, 1562, 157,…)
* Kết cấu và nội dung TK 511
TK 511
Các khoản giảm trừ DT
Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ thuần, DT
BĐS sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh
DT bán SP, HH và cung cấp DV,
DT BĐS của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ hạch toán
- TK 511 không có số dư cuối kỳ
- TK 511 có 5 TK cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 – Doanh thu bất động sản đầu tư
c. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
13
Chuyên đề tốt nghiệp
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và
thuế xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu
thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải
được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp,
nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính.
* Kế toán chiết khấu thương mại
- Nội dung: Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng.
- Tài khoản sử dụng:
Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng TK 521 – Chiết khấu thương mại
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK” Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ
- TK 521 có 3 tài khoản cấp 2
+ TK 5211 – Chiết khấu hàng hóa: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thương mại ( tính trên khối lượng hàng hóa đã bán ra) cho người mua hàng
hóa.
+ TK 5212 – Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm.
+ TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương
mại tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua dịch vụ.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
14
Chuyên đề tốt nghiệp
* Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại
- Nội dung: Doanh thu hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh
nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do
vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo
hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
- Tái khoản sử dụng: TK 531 – Hàng bán bị trả lại
TK này phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách
hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
Bên nợ: Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại đã trả tiền cho người mua hàng:
hoặc trả vào khoản nợ phải thu.
Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng đã bị trả lại để xác định doanh thu
thuần.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
* Kế toán giảm giá hàng bán
- Nội dung: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ
cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán kém phẩm chất,
không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
- Tài khoản sử dụng: TK 532 – Giảm giá hàng bán
Bên nợ: Các khoản giản giá đã chấp thuận cho người mua hàng
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần.
TK 532 không có số dư cuối kỳ.
Chú ý: Chỉ phản vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào
TK 532 số giảm giá đã được trừ vào tổng giá bán ghi trên hóa đơn.
* Kế toán thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
15
Chuyên đề tốt nghiệp
- Nội dung: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ được xác định cụ thể như sau:
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung
ứng cho đối tượng khác là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có
thuế GTGT.
+ Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng, trừ
các khoản phụ thu và phí cơ sở kinh doanh phải nộp ngân sách nhà nước. Trường
hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá hàng bán thì giá tính thuế GTGT
là giá bán đã giảm ghi trên hóa đơn.
Thuế GTGT phải nộp được xác định theo phương pháp tính trực tiếp trên
GTGT
Số thuế GTGT =
phải nộp
Giá trị gia tăng của
hàng hóa dịch vụ
x Thuế suất thuế
GTGT (%)
Trong đó: GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra trừ giá thanh
toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
* Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
16
Chuyên đề tốt nghiệp
- Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản
xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất như:
rượu, bia, thuốc lá…
Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt.
Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
TTĐB và thuế suất thuế TTĐB.
Thuế TTĐB
phải nộp =
Giá tính thuế
TTĐB x
Thuế suất thuế
TTĐB
- Thuế xuất khẩu:
+ Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: Tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán trao đổi
với người nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ nước Việt Nam.
+ Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu
hoặc ủy thác xuất khẩu.
- Kế toán sử dụng TK 3332 “ Thuế tiêu thụ đặc biệt “, TK 3333 “ Thuế xuất nhập
khẩu “ để phản ánh các khoản thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu phải nộp và tình
hình nộp thuế.
1.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.1 Kế toán chi phí bán hàng
* Nội dung chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ dịch vụ.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
17
Chuyên đề tốt nghiệp
- Chi phí bán hàng bao gồm
+ Chi phí nhân viên bán hàng
+ Chi phí vật liệu, bao bì
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí bảo hành sản phẩm
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
* Quy định hạch toán
- CPBH, CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳđược phân loại và tập hợp theo
các yếu tố chi phí đã nêu trên.
- Cuối kỳ, CPBH và CPQLDN cần được phân bổ và kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh.
- Thông thường, kết chuyển về TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 641 - Chi phí bán hàng
+ Kết cấu TK 641:
Bên nợ : . Tập hợp CPBH thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : . Các khoản ghi giảm CPBH
. Cuối kỳ,phân bổ và kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh
doanh hoặc chuyển thành chi phí chờ kết chuyển.
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
+ TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp II
. TK 6411 - Chi phí nhân viên
. TK 6412 - Chi phí vật liệu
. TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
18
Chuyên đề tốt nghiệp
. TK 6414 - Chi phí KHTSCĐ
. TK 6415 - Chi phí bảo hành
. TK 6416 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
. TK 6417 - Chi phí bằng tiền khác
1.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí QLDN: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp
- Chi phí QLDN gồm
+ Chi phí nhân viên quản lý
+ Chi phí vật liệu
+ Chi phí đồ dùng văn phòng
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Thuế, phí và lệ phí
+ Chi phí dự phòng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
* Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Nội dung kết cấu tương tự TK 641
+ TK 642 có 8 tài khoản cấp II
. TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
. TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
. TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
. TK 6424 - Chi phí KHTSCĐ
. TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
19
Chuyên đề tốt nghiệp
. TK 6426 - Chi phí dự phòng
. TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
. TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
1.3 Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính
1.3.1 Nội dung chi phí doanh thu hoạt động tài chính
- Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của
doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính bao gồm:
+ Các hoạt động đầu tư tài chính(đầu tư công cụ tài chính, đầu tư vào công ty
con, góp vốn liên doanh, liên kết)
+ Chi phí cho vay vốn.
+ Chi phí mua bán ngoại tệ.
+ Chi phí lãi vay vốn kinh doanh, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
+ Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
+ Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
+ Chi phí khác liên quan đến hoạt động tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
dài hạn.
- Doanh thu tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu,…
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
20
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Lãi từ hoạt động đầu tư mua bán công cụ tài chính (chứng khoán…) ngắn
hạn, dài hạn.
+ Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ.
+ Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
1.3.2 Tài khoản sử dụng
- TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính
- Và các TK khác có liên quan
TK 515
Các khoản giảm
trừ DT tài chính
Kết chuyển DT
thuần hoạt động tài chính
Các khoản DT
tài chính phát
sinh trong kỳ
TK 635
Các khoản chi phí
tài chính thực tế phát
sinh
Các khoản giảm
chi phí tài chính
Kết chuyển chi
phí tài chính
1.4 Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
21
Chuyên đề tốt nghiệp
1.4.1 Nội dung các khoản chi phí và thu nhập khác
- Chi phí khác gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
+ Giá trị còn lại của TSCĐ bán để thuê lại theo thuê TC hoặc thuê hoạt động.
+ Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
+ Các khoản chi phí do ghi nhầm, bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
+ Các khoản chi phí khác.
- Thu nhập khác gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Tiền thu được phạt do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
+ Các khoản thuế được nhà nước miễn, giảm trừ thuế.
+ Các khoản nợ phảỉ trả không xác định được chủ.
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàngliên quan đến tiêu thụ hàng hóa sản
phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu(nếu có).
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức
tặng doanh nghiệp.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế
toán nay phát hiện ra.
+ Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại
theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
1.4.2 Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản 811 - Chi phí khác: Dùng để phản ánh các khoản chi phí khác của
doanh nghiệp.
Bên nợ: Phản ánh các khoản chi phí khác thực tế phát sinh.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
22
Chuyên đề tốt nghiệp
Bên có: Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh.
Không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 711 - Thu nhập khác: Dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác
của doanh nghiệp.
Bên nợ: . Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo
phương pháp trực tiếp(nếu có).
. Kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên có: . Các khoản thu nhập khác phát sinh thực tế.
Không có số dư cuối kỳ.
1.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 821 – Chi phí thuế TNDN: Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
phát sinh trong năm làm căn cứ để xác định KQKD của doanh nghiệp trong năm
tài chính hiện hành.
- Gồm
+ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
+ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.6.1 Kết quả hoạt động kinh doanh
- Kết quả HĐKD: Kết quả cuối cùng của các hoạt động SXKD thông thường
và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
- Cách xác định:
Kết quả hoạt KQHĐ KD
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
23
Chuyên đề tốt nghiệp
động kinh doanh = thông thường + KQHĐ khác
1.6.2 Trình tự xác định kết quả kinh doanh
- Trình tự
+ Tập hợp chi phí bán hàng
+ Tập hợp chi phí QLDN
+ Xác định, kết chuyển doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu
+ Xác định, kết chuyển giá vốn
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí QLDN
+ Tập hợp, kết chuyển các khoản chi phí, thu nhập khác
+ Kết chuyển chi phí thuế TNDN
+ Xác định lỗ lãi trong kỳ
- Tài khoản sử dụng
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
+ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
+ Các TK phản ánh thu nhập và chi phí
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Giá vốn hàng bán trong kỳ
Chi phí tài chính trong kỳ
Chi phí bán hàng, chi phí QLDN
tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp DV
Doanh thu thuần hoạt động tài
chính trong kỳ
Thu nhập thuần khác trong kỳ
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
24
Chuyên đề tốt nghiệp
Chi phí khác trong kỳ
Chi phí thuế TNDN
Kết chuyển số lãi từ hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển số lỗ từ hoạt động
kinh doanh trong kỳ
TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Số lỗ từ hoạt động kinh doanh
trong kỳ
Phân phối số lãi
Số lãi từ hoạt động kinh doanh
trong kỳ
Số lãi được cấp dưới nộp, số lỗ
được cấp trên cấp bù
Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động
kinh doanh
SD Nợ: Phán ánh khoản lỗ chưa
xử lý
SD Có: Lãi từ hoạt động kinh
doanh chưa phân phối
- TK 421 có 2 TK cấp 2:
+ TK 4211 – Lợi nhuận năm trước
+ TK 4212 – Lợi nhuận năm nay
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
25
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO
HẢI HÀ
2.1 Tổng quan về Công ty
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà là một trong những doanh nghiệp chuyên sản
xuất bánh kẹo lớn nhất tại Việt Nam. Dưới đây là một số điểm chính về công ty :
Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Tên giao dịch : Hai Ha Confectionery Joint Stock Company
Tên viết tắt : HAIHACO
Loại hình : Công ty cổ phần
Cơ quan quản lý : Bộ Công Nghiệp
Mã số thuế : 0101444379
Địa chỉ trụ sở chính : 25 Trương Định, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại : (04)38639820
Website : www.haihaco.com.vn
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty là sản xuất, kinh doanh trong và ngoài
nước trong lĩnh vực bánh kẹo và chế biến thực phẩm. Ngoài ra công ty còn kinh
doanh xuất nhập khẩu các loại vật tư sản xuất, máy móc thiết bị, sản phẩm
chuyên ngành, hàng hóa tiêu dùng và các loại sản phẩm hàng hóa khác. Công ty
tiến hành đầu tư xây dựng thông qua hoạt động cho thuê văn phòng nhà ở, trung
tâm thương mại và kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo quy định
của pháp luật.
a. Từ năm 1959 đến năm 1965
Theo quy định của tổng công ty nông thổ sản miền Bắc (trực thuộc Bộ Ngoại
Thương) xưởng thực nghiệm ra đời năm 1959 để nghiên cứu hạt trân châu
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
26
Chuyên đề tốt nghiệp
(Tapioca). Từ giữa năm 1959 đến tháng 6 năm 1960, xưởng bắt tay nghiên cứu
thử nghiệm và sản xuất mặt hàng miến từ nguyên liệu đậu xanh để cung cấp tiêu
dùng cho nhân dân. Ngày 25 tháng 12 năm 1960 xí nghiệp sản xuất Hoàng Mai
ra đời. Kể từ năm 1961, xưởng đã sản xuất và hoàn thành kế hoạch với giá trị
tổng sản lượng là gần 3 triệu đồng, sản phẩm miến đạt hơn 345 tấn. Đây là kết
quả đáng khích lệ giúp cổ vũ cán bộ công nhân viên tiếp tục sản xuất. Sản phẩm
chính của xưởng là miến, ngoài ra còn có thêm sản phẩm giấm và tinh bột ngô.
b. Từ năm 1966 đến năm 1970
Trong thời kì này, nhiệm vụ của xí nghiệp đã có sự chuyển hướng để phù hợp
với tình hình đất nước. Vào năm 1966, viện thực phẩm đã lấy xí nghiệp vừa làm
cơ sở sản xuất vừa thực nghiệm các đề tài nghiên cứu thực phẩm để phổ biến cho
các địa phương, là giải pháp hậu cần tại chỗ. Từ đây xí nghiệp mang tên Nhà
máy thực nghiệm Hải Hà. Để đáp ứng nhiệm vụ mới, nhà máy đã tập trung đầu
tư máy móc thiết bị bồi dưỡng trình độ cán bộ công nhân viên. Vào tháng 6 năm
1970, nhà máy đã tiếp nhận một phân xưởng của xí nghiệp bánh kẹo Hải Châu
với công suất 900 tấn/năm với nhiệm vụ sản xuất bánh kẹo, nhà và được đổi tên
là nhà máy thực phẩm Hải Hà với quy mô 500 cán bộ công nhân viên.
c. Từ năm 1970 đến năm 1985
Giai đoạn này, nhà máy gặp phải không ít khó khăn nhưng vẫn hoàn thành kế
hoạch với tổng sản lượng là 9,5 triệu đồng, trong đó có 1,2 triệu lít dấm và 2064
tấn kẹo các loại trong năm. Tháng 12 năm 1976 nhà máy đã được phê chuẩn
phương án mở rộng diện tích mặt bằng khoảng 3ha với công suất thiết kế 6000
tấn/năm. Đồng thời để nâng cao chất lượng sản phẩm của mình, nhà máy đã từng
bước cải thiện, đầu tư đổi mới các máy móc thiết bị của Trung Quốc, Ba Lan,
Cộng hòa dân chủ Đức.
d. Từ năm 1985 đến năm 1990
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
27
Chuyên đề tốt nghiệp
Thời kì này, đất nước ta chuyển mình trong không khí đổi mới nền kinh tế kế
hoạch sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Một lần nữa, vào
năm 1987, nhà máy lại được đổi tên thành Nhà máy bánh kẹo Hải Hà trực thuộc
Bộ Công Nghiệp và Nông Nghiệp. Năm đó, thực phẩm sản xuất ra bị tồn kho
250 tấn kẹo trị giá đến hơn 1 tỉ đồng và phải đóng cửa một phân xưởng kẹo
cứng, cho 200 công nhân nghỉ việc và nợ nhà nước trên 2 tỷ đồng. Vốn bị chiếm
dụng trên 500 triệu đồng. Sang đầu năm 1990, nhà máy vẫn gặp khó khăn, có
tháng ứ đọng 100 tấn kẹo.
e. Từ năm 1990 đến cuối năm 2003
Tháng 7 năm 1992, nhà máy chính thức đổi tên thành Công ty bánh kẹo Hải Hà
trực thuộc Bộ Công Nghiệp Nhẹ. Công ty gồm 5 đơn vị thành viên là :
- Xí nghiệp bánh
- Xí nghiệp kẹo
- Xí nghiệp phụ trợ
- Nhà máy thực phẩm Việt Trì
- Nhà máy bột ngọt dinh dưỡng trẻ em Nam Định
Hai nhà máy ở Việt Trì và Nam Định sáp nhập vào Công ty theo quyết định số
376/CN/TCLĐ ngày 15 tháng 4 năm 1994 và số 488/QĐ/TCLĐ ngày 19 tháng 6
năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp Nhẹ. Ngoài ra Công ty còn tham gia
đầu tư cấp vốn để thành lập Công ty liên doanh trách nhiệm hữu hạn Hải Hà
Kotobuki với Công ty Kotobuki Nhật Bản nhằm tiếp cận công nghệ mới, huy
động tối đa các yếu tố sản xuất đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường.
Năm 1995, Công ty liên doanh với Miwon để sản xuất tại Phú Thọ - Việt Trì.
Năm 1996, Công ty thành lập công ty liên doanh trách nhiệm hữu hạn Hải Hà
Kameda ở Nam Định.
f. Từ cuối năm 2003 đến nay
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
28
Chuyên đề tốt nghiệp
Năm 2003 Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 191/2003/QĐ-BCN
ngày 14/11/2003 của Bộ Công Nghiệp với tỷ lệ 51% vốn sở hữu Nhà nước và
49 % vốn cổ phần do cán bộ công nhân viên trong Công ty đóng góp. Trải qua
quá trình phấn đấu và phát triển lâu dài, Công ty đã đạt được những thành tích
đáng khen ngợi, như 4 huân chương lao động hạng ba năm 1960-1970, 1 huân
chương lao động hạng nhì năm 1985, 1 huân chương lao động hạng nhất năm
1990. Với đội ngũ lao động giàu kinh nghiệm, chất lượng kinh doanh tốt, đội
ngũ kĩ sư được đào tạo có chuyên môn, năng lực và lực lượng công nhân giỏi tay
nghề; Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà đã có những bước tiến phát triển liên tục
để giữ vững uy tín và chất lượng, xứng đáng với niềm tin yêu của người tiêu
dùng.
2.1.2 Đặc điểm hoạt động
a. Tài chính
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu đã thực hiện qua các năm
ĐVT : VNĐ
2007 2008 2009 2010
Doanh thu 329.839.905.075 344.275.125.590 418.811.292.519 460.375.222.524
Nộp ngân sách 20.056.124.257 22.000.000.000 24.876.000.000 34.910.549.602
Lợi nhuận
KT trước thuế
17.472.477.525 24.586.803.759 22.084.467.001 27.150.752.180
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
15.026.330.672 19.735.917.435 18.992.641.620 20.363.064.134
Lãi cơ bản
trên cổ phiếu
4.117 4.475 3.469 3.719
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
29
Chuyên đề tốt nghiệp
Kết quả các chỉ tiêu năm 2010 đạt được như sau :
- Doanh thu : 460,3 tỷ đồng đạt 102,3 % kế hoạch đề ra, tăng 10 % so với
cùng kỳ năm trước.
- Lợi nhuận : đạt 27,1 tỷ đồng đạt 122,6 % so với cùng kỳ năm trước
- Giá trị xuất khẩu : 429.000 USD đạt 111% so với cùng kỳ năm 2009.
- Thu nhập bình quân đạt 3.500.000 đ/người/ tháng, tăng 16 % so với cùng
kỳ năm 2009
b. Marketing
Công ty xác định hoạt động marketing có nhiệm vụ :
- Thu thập xử lý thông tin để xác định và dự báo cung cầu bánh kẹo, cũng
như các biến động của thị trường nguyên vật liệu.
- Cùng ban kế hoạch lập kế hoạch cung ứng, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Lập kế hoạch và chính sách xúc tiến hỗn hợp để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ
sản phẩm
Chính sách sản phẩm
Hiện tại, Công ty đang cung ứng ra thị trường bánh kẹo khoảng 140 chủng loại
sản phẩm khác nhau, với những nhãn hiệu, bao bì, đặc tính riêng. Nếu căn cứ vào
đặc tính của sản phẩm có thể chia sản phẩm của Công ty thành 2 loại :
- Loại bánh gồm 2 mặt hàng : bánh mặn và bánh ngọt;
- Loại kẹo gồm 3 mặt hàng : kẹo mềm, kẹo dẻo, kẹo cứng;
Nếu căn cứ vào chất lượng và giá trị sản phẩm gồm có
- Sản phẩm chất lượng cao : bánh kem xốp phủ chocolate, kem xốp thỏi,
bánh dạ lan hương, kẹo Jelly, kẹo caramen, kẹo Chew…
- Sản phẩm chất lượng trung bình : một số kẹo cứng, kẹo mềm, bánh
biscuit…
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
30
Chuyên đề tốt nghiệp
- Sản phẩm cấp thấp : bánh quy vỡ đóng cân, kẹo cân …
Nếu căn cứ vào tính chất bao bì : loại đóng hộp ( hộp kim loại, hộp nhựa, hộp bìa
cứng…; loại đóng túi (sản phẩm được gói bằng giấy kim loại, gói bằng nylon, gói
bằng giấy…),
Nếu căn cứ theo hương vị (bánh kẹo có hương vị trái cây, hương vị chocolate, cà
phê, sữa…) hoặc theo trọng lượng khác nhau từ 50g đến 1000g tùy yêu cầu
khách hàng.
Việc đa dạng hóa sản phẩm của Công ty được tiến hành theo các hướng sau :
- Đa dạng hóa theo chiều sâu nhu cầu : Công ty cải tiến và hoàn thiện các
sản phẩm kẹo truyền thống bằng cách thay đổi các hương vị, thay đổi hình
thức mẫu mã.
- Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, mở rộng chủng loại sản phẩm
Bảng 2.2: Các nhóm sản phẩm chính của Công ty năm 2005
STT Chủng loại sản phẩm Số loại sản phẩm
1 Kẹo cứng có nhân 25
2 Kẹo mềm 21
3 Bánh Biscuit 17
4 Kẹo Jelly 14
5 Bánh hộp 12
6 Bánh kem xốp 12
7 Bánh mặn 10
8 Kẹo caramen 9
9 Kẹo Chew 8
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
31
Chuyên đề tốt nghiệp
Chính sách giá cả
Để có thể cạnh tranh về giá, Công ty đã chú trọng áp dụng đồng bộ nhiều biện
pháp như : đổi mới máy móc thiết bị, sử dụng hợp lý tiết kiệm nguyên vật liệu,
tăng năng suất lao động, cơ cấu lại bộ máy quản lý.
Chính sách phân phối
Hiện nay Công ty có 200 đại lý tại 34 tỉnh trên cả nước trong đó miền Bắc là 152
đại lý, miền Trung là 38 đại lý, miền Nam là 13 đại lý. Công ty sử dụng 3 loại
kênh phân phối là kênh trực tiếp, kênh thông qua người bán lẻ và kênh thông qua
đại lý.
Chính sách xúc tiến hỗn hợp
Công ty thường xuyên tham gia các hoạt động hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản
phẩm, tổ chức các chương trình lấy ý kiến khách hàng. Ngoài ra Công ty còn đẩy
mạnh các hoạt động tiếp thị, xúc tiến bán hàng với nhiều hình thức khuyến mãi
như : tặng kèm mũ, áo, túi xách tay hoặc tặng thêm một gói gia vị hay một gói
kẹo caramen nhỏ trong mỗi thùng sản phẩm.
c. Sản xuất
Hiện nay Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà đặt tại 25 Trương Định, Hai Bà
Trưng, Hà Nội trên khu đất có diện tích 22 349m2. Chi nhánh tại Thành phố Hồ
Chí Minh có diện tích 2565m2. Chi nhánh miền Trung đặt tại Đà Nẵng có diện
tích 110m2. Nhà máy bánh kẹo Hải Hà I đặt tại thành phố Việt Trì, Phú Thọ. Nhà
máy bánh kẹo Hải Hà II đặt tại thành phố Nam Định.
Để sản xuất ra các loại sản phẩm cung cấp cho thị trường với chủng loại đa
dạng, chất lượng cao hơn, Công ty đã không ngừng mua sắm trang thiết bị máy
móc để dùng cho sản xuất.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
32
Nước, đường, bột mỳ
Đóng thành phẩm
Đánh trộn Phụ liệu, phụ gia, chất tạo xốp
Tạo hình
Nướng
Làm nguội
Đường kính, nước, mật tinh bột
Hòa tan, lọc
Nấu
Đánh trộn, tạo xốp
Cho phụ liệu, phụ gia
Đóng thành phẩm
Làm nguội
Tạo hình
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất bánh
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất kẹo
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
33
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.3 Đặc điểm bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của Công ty gồm có :
- Tổng Giám đốc : Là người điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất của Công
ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và nghĩa
vụ được giao.
- Phó Tổng Giám đốc Kỹ thuật : chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động của
Phòng Kỹ thuật và Phòng Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm.
- Các phòng ban trong Công ty :
Phòng Kế hoạch thị trường : có chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh,
chỉ đạo kế hoạch cung ứng vật tư và sản xuất, ký kết hợp đồng và theo dõi
việc thực hiện hợp đồng.
Phòng Kỹ thuật : có trách nhiệm về toàn bộ kỹ thuật, công nghệ sản xuất Có
chức năng hỗ trợ cho phòng lao động tiền lương trong công tác định mức lao
động. Để công tác định mức lao động được tiến hành nhanh chóng, tiết kiệm
chi phí, phòng kỹ thuật có nhiệm vụ cung cấp thông tin về quy trình sản xuất,
định biên lao động của máy móc thiết bị cho bộ phận lao động – tiền lương,
hợp tác chặt chẽ với bộ phận này để đưa ra định mức chính xác.
Phòng Kiểm tra chất lượng sản phẩm : có trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản
phẩm đầu vào và kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu ra cho quá trình tiêu thụ.
Phòng Kế toán Tài vụ : có chức năng huy động vốn phục vụ sản xuất, tính giá
thành sản phẩm, thanh toán công nợ, xác định kết quả kinh doanh…
Phòng Vật tư : có chức năng xác định số vật tư nhập, xuất, tồn kho các loại,
lập mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm.
Văn phòng Công ty : chịu trách nhiệm tham mưu cho Tổng Giám đốc trong
công tác tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty, tiến hành
các hoạt động liên quan đến tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương cho cán bộ
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
34
Chuyên đề tốt nghiệp
công nhân viên, phục vụ đón tiếp khách, quản lý sinh viên thực tập hàng năm
…
Văn phòng gồm bộ phận chuyên về lao động tiền lương. Bộ phận này có
nhiệm vụ xây dựng, quản lý tiền lương thưởng, định mức lao động; lập kế
hoạch tuyển dụng, sắp xếp, bố trí lao động. Ngoài ra bộ phận còn thực hiện
hoạt động quản lý tình hình tai nạn lao động, hướng dẫn an toàn và bảo hộ lao
động, thực hiện các chế độ bảo hiểm theo đúng quy định Nhà nước cho người
lao động.
- Các xí nghiệp thành viên gồm có : xí nghiệp bánh, xí nghiệp kẹo mềm, xí
nghiệp kẹo cứng, xí nghiệp kẹo Chew, xí nghiệp phụ trợ, nhà máy bánh kẹo Hải
Hà I và nhà máy bánh kẹo Hải Hà II. Các xí nghiệp đóng tại trụ sở chính của
Công ty đều hạch toán phụ thuộc; Tổng giám đốc trực tiếp điều hành hoạt động
của các xí nghiệp. Riêng xí nghiệp ở Việt Trì và Nam Định hạch toán độc lập
tương đối, cụ thể là : Công ty bán nguyên vật liệu cho các xí nghiệp và mua lại
thành phẩm của các xí nghiệp theo giá ấn định.
Các xí nghiệp là nơi trực tiếp tổ chức quá trình sản xuất, là nơi trực tiếp diễn ra
hoạt động lao động của công nhân. Lãnh đạo các phòng ban xí nghiệp có trách
nhiệm phối hợp với phòng lao động – tiền lương để đưa ra định mức hợp lý cho
các lao động trong xí nghiệp mình.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
35
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 2.3 : Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
36
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán
Chuyên đề chỉ thực hiện nghiên cứu tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại trụ sở chính của công ty tại 25 Trương Định-
thành phố Hà Nội
2.2.1 Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được tổ chức theo mô hình
kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
Các xí nghiệp đóng tại trụ sở chính của Công ty đều hạch toán phụ thuộc; Tổng
giám đốc trực tiếp điều hành hoạt động của các xí nghiệp. Riêng xí nghiệp ở Việt
Trì và Nam Định hạch toán độc lập tương đối, cụ thể là : Công ty bán nguyên vật
liệu cho các xí nghiệp và mua lại thành phẩm của các xí nghiệp theo giá ấn định.
Sơ đồ 2.4: Bộ máy kế toán tại phòng tài vụ công ty
Tổng số cán bộ công nhân viên phòng tài vụ của trụ sở chính hiện nay gồm 7
người.Cụ thể:
-Kế toán trưởng: phụ trách điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán, chỉ đạo
phân công công việc cho các nhân viên, tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính.
-Kế toán chi phí-giá thành: tổng hợp chi phí phát sinh, tính giá thành sản xuất
trong kỳ.
-Kế toán TSCĐ và XDCB: có nhiệm vụ theo dõi tình hình hiện có, sự biến
động của TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ, phản ánh chi phí và quyết toán công trình
đầu tư xây dựng cơ bản.
-Kế toán doanh thu - công nợ: tổ chức hạch toán chi tiết, tổng hợp thành phần
hàng tồn kho, tiêu thụ; xác định doanh thu, theo dõi tình hình bán hàng.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
37
Chuyên đề tốt nghiệp
-Kế toán thanh toán: tổ chức hạch toán chi tiết, tổng hợp tình hình thu chi;
theo dõi tình hình thanh toán tạm ứng, thanh toán nội bộ và bên ngoài công ty;
hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng.
-Kế toán vật tư: theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn từng loại vật tư; định kỳ đối
chiếu với thủ kho về mặt hiện vật.
-Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý việc nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt. Hàng
ngày tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với số liệu trên sổ kế toán thanh
toán.
2.2.2 Công tác kế toán
a. Các chính sách kế toán chung được áp dụng tại Công ty
* Đơn vị tiền tệ, chế độ kế toán và hình thức kế toán công ty sử dụng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam(VND).
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ.
- Đơn vị tuân thủ đúng,đầy đủ hệ thống chuẩn mực kế toán hiện hành.
* Cơ sở lập báo cáo tài chính và niên độ kế toán
- Báo cáo tài chính được trình bày bằng đồng Việt Nam (VND), theo nguyên
tắc giá gốc và phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán
doanh nhiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ Tài Chính và các văn bản hướng dân, bổ sung hiện hành khác về kế toán tại
Việt Nam.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
* Các chính sách kế toán áp dụng
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
38
Chuyên đề tốt nghiệp
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền
+ Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển.
+ Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đòng tiền khác ra đồng tiền
sử dụng trong kế toán: theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời
điểm phát sinh.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá gốc
+ Phương pháp giá trị hàng tồn kho : Bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
+ Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Không
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ HH, TSCĐ VH: ghi nhận ban đầu theo nguyên
giá.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ HH, TSCĐ VH: áp dụng khấu hao theo phương
pháp đường thẳng theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài
chính.
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ghi nhận toàn bộ các phát sinh thực tế tại
thời điểm nhận nợ.
- Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ.
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác
+ Chi phí trả trước
+ Chi phí khác
+ Phương pháp phân bổ chi phí trả trước
+ Phương pháp phân bổ lợi thế thương mại
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
39
Chuyên đề tốt nghiệp
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả, trích trước chi phí sửa chữa lớn, chi phí
bảo hành sản phẩm, trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Trích lập quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm hàng quý với mức trích 3%
tính trên quỹ lương làm cơ sở đóng BHXH.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: theo thực
tế.
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
+ Ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của
sở hữu.
+ Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản
+ Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá
+ Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối
- Nguyên tắcvà phương pháp ghi nhận doanh thu
+ Doanh thu bán hàng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu hoạt động tài chính
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.
- Nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
b. Phần mềm kế toán được sử dụng
Công ty sử dụng phần mềm VC 2001 do chuyên gia được thuê thiết kế riêng.
Máy tính của các nhân viên trong phòng được nối mạng với nhau.Kế toán trưởng
có 1 máy tính chủ theo dõi toàn bộ hoạt động của nhân viên.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
40
Chuyên đề tốt nghiệp
Quy trình kế toán máy như sau
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán máy chung
c. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty
Chứng từ sử dụng: Công ty sử dụng hệ thống chứng từ về hàng tồn kho, bán
hàng, tiền tệ, TSCĐ, tiền lương theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Ngoài ra
công ty còn sử dụng chứng từ do công ty lập phù hợp với đặc điểm hoạt động của
công ty và được Bộ Tài chính cho phép.
Hệ thống tài khoản: Hiện tại công ty đang sử dụng hầu hết các tài khoản theo
chế đọ quy định trừ một số tái khoản cho hạch toán chi phí theo phương pháp
kiểm kê định kỳ. Do công ty có rất nhiều kho và xí nghiệp nên để phục vụ cho nhu
cầu quản lý công ty còn mở một số tài khoản chi tiết theo từng đối tượng.
Hệ thống sổ sách kế toán: công ty sử dụng hình thức Nhật ký chứng từ. Hệ
thống sổ kế toán được dùng tại công ty
- Các nhật ký chứng từ từ số 1 đến số 10
- Các bảng kê số 1, 2, 4, 5, 6, 8. Công ty không tính giá nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ theo phương pháp hệ số giá nên không sử dụng bảng kê số 3.
- Bảng phân bổ 1, 2, 3
- Sổ cái các tài khoản sử dụng
- Sổ kế toán chi tiết số 1, 2,3, 4, 5, 6
Các bảng kê, sổ nhật ký chứng từ, sổ cái được áp dụng theo đúng quy định
chung còn sổ chi tiết được mở để phục vụ theo yêu cầu hạch toán của công ty.
Việc sử dụng nhật ký chứng từ được thực hiện theo từng tháng với sự hỗ trợ
của phần mềm kế toán máy. Kế toán viên cập nhật các nghiệp vụ phát sinh vào
máy tính để máy xử lý các thông tin liên quan và cho ra dữ liệu mới. Cuối tháng
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
Chứng từ gốc
Tệp dữ liệu chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng phân bổ
Sổ cái tài khoản
Nhật ký chứng từ
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng kê
41
Chuyên đề tốt nghiệp
có thể in ra các sổ cần thiết theo yêu cầu quản lý. Quy trình ghi sổ kế toán trên
phần mềm VC 2001 như sau:
: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu so sánh
: Ghi cuối tháng
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán trên phần mềm VC 2001
2.3 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.3.1 Kế toán bán hàng
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
42
Chuyên đề tốt nghiệp
a. Quy trình tiêu thụ
* Thành phẩm xuất, nhập kho
Thành phẩm do công nhân tại các xí nghiệp sản xuất ra được chuyển vào
kho thành phẩm của công ty. Thủ kho thành phẩm sẽ ghi sổ số lượng thành phẩm
nhập kho. Đồng thời thủ kho thành phẩm công ty lập báo biểu hàng ngày số lượng
thành phẩm nhập kho và thông báo cho phòng kế hoạch thị trường để phòng nắm
được lượng hàng có trong kho của công ty.
Cuối tháng thủ kho xí nghiệp, thủ kho thành phẩm công ty, phòng kế hoạch
thị trường sẽ đối chiếu sổ sách với nhau để xác nhận chính xác lượng hàng nhập
xuất trong tháng.
Cách tính giá thành phẩm
- Thành phẩm nhập kho: trị giá thành phẩm tính theo giá thực tế gồm chi
phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Thành phẩm xuất kho: trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo
phương pháp bình quân gia quyền tháng.
* Bán hàng
- Phương thức bán hàng: Công ty có 2 phương thức bán hàng trực tiếp và
qua đại lý
+ Bán hàng trực tiếp: thường là cho những cá nhân mua số lượng ít.
Khách hàng trực tiếp tới mua sản phẩm của công ty tại các cửa hàng giới thiệu sản
phẩm.Tại mỗi cửa hàng có một Cửa hàng trưởng cập nhật doanh số bán hàng
ngày, cuối tháng lập báo cáo gửi kế toán doanh thu – công nợ.
+ Bán hàng qua đại lý: công ty có mạng lưới đại lý tiêu thụ ở cả 3 miền
Bắc, Trung, Nam. Đây là đối tượng khách hàng thường xuyên và chủ yếu của
công ty. Khách hàng (đại lý) có thể gửi yêu cầu mua hàng ( Đơn đặt hàng, Hợp
đồng mua bán ) cho công ty.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
43
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phương thức thanh toán: Công ty chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản.
- Hình thức thanh toán: Khách hàng phải trả tiền ngay hoặc được trả chậm (
thường là trong vòng 15 ngày ) tùy theo điều khoản hợp đồng và mối quan hệ giưa
khách hàng với công ty.
b. Chứng từ, sổ kế toán, tài khoản sử dụng
* Chứng từ, sổ kế toán
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
- Bảng kê số 11 Phải thu khách hàng
* Tài khoản sử dụng
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
- TK 333 – Thuế GTGT phải nộp
- Các TK thanh toán 111, 112, 131…
c. Quy trình ghi sổ
Quy trình ghi sổ cho phương thức bán hàng qua đại lý; thanh toán qua
ngân hàng ( đây là phương thức phổ biến của công ty ).
Khi có hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt hàng gửi đến công ty, phòng Kế
hoạch thị trường sẽ xem xét để quyết định có bán hay không.
Nếu ĐĐH hoặc hợp đồng mua bán được ký duyệt, nhân viên phòng
Kế hoạch thị trường gửi 1 Lệnh bán hàng sang phòng tài vụ. Nhân viên kế toán
doanh thu công nợ kiểm tra số nợ của khách hàng với công ty. Nếu khách hàng đủ
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
44
Chuyên đề tốt nghiệp
điều kiện mua hàng, bộ phận viết hóa đơn ( phòng Kế hoạch thị trường ) sẽ lập
Hóa đơn bán hàng gồm 4 liên
Liên 1: lưu tại phòng Kế hoạch thị trường
Liên 2: chuyển cho khách hàng
Liên 3: chuyển cho kế toán doanh thu công nợ
Liên 4: chuyển xuống kho
Biểu 2.1 Hóa đơn bán hàng
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 3 (Lưu kế toán)
Ngày 14/3/2011 Mẫu số : 01GTKT- 4LL- 01
Ký hiệu : AA/2009T
Số : 059245
Đơn vị bán hàng : Công ty CP bánh kẹo Hải Hà MST : 0101444379
Người mua hàng :Chi nhánh Đà Nẵng Điện thoại :
Số TK : Mã số thuế : 0101444379002
Hình thức thanh toán: Thời hạn thanh toán:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Kẹo xốp bắp 85g kg 170.000 34.539 5.871.630.000
2 Kẹo Chew nho đen kg 220.500 37.468 8.261.694.000
Cộng tiền hàng : 14.133.324.000
Thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 1.413.332.400
Tổng tiền thanh toán : 15.546.656.400
Viết bằng chữ : ………………………………………………………………………
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
45
Chuyên đề tốt nghiệp
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hàng ngày kế toán doanh thu – công nợ căn cứ vào các chứng từ phát sinh
nhập vào bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra, sổ chi tiết tài khoản doanh thu
bán hàng 511; cuối tháng lên sổ cái TK doanh thu bán hàng 511.
Biểu 2.2
SỔ CÁI TÀI KHOẢN DOANH THU BÁN HÀNG 511
Tháng 3 /2011
(ĐVT : VNĐ)
Ghi Có tài khoản đối ứng Nợ với tài khoản này
T1 T2 T3 … T12 Cộng
TK 911 59 363 403 940
Cộng số phát sinh Nợ
59 363 403 940
Tổng số phát sinh Có
59 363 403 940
Số dư cuối
kỳ
Nợ
Có
(Nguồn : Phòng tài vụ Công ty CP bánh kẹo Hải Hà)
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
46
Chuyên đề tốt nghiệp
Khách hàng gửi fax với nội dung đã chuyển tiền vào tài khoản của công ty
tại ngân hàng. Kế toán doanh thu công nợ kiểm tra lượng hàng có phù hợp với
tiền không sau đó báo xuống kho để kho xuất hàng.
Khi Ngân hàng xác nhận tiền đã được chuyển vào tài khoản của công ty
(Ngân hàng gửi phiếu báo Có ) kế toán doanh thu công nợ nhập vào hệ thống
đồng thời thủ quỹ tích vào sổ xác nhận tiền đã có trong tài khoản.
2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Do công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, sản phẩm của công ty
không chịu thuế TTĐB nên các khoản giảm trừ doanh thu của công ty gồm: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại.
a. Chứng từ, tài khoản sử dụng:
Chứng từ sử dụng: Biên bản trả lại hàng, Phiếu nhập kho hàng bán bị trả
lại…
Tài khoản sử dụng: TK 531 - Hàng bán bị trả lại; TK 521 – Chiết khấu
thương mại.
b. Quy trình ghi sổ
Trong tháng 3/2011 phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại. Công ty tiến
hành xác định nguyên nhân, lập biên bản trả lại hàng, nhập kho số hàng bán bị trả
lại. Kế toán nhập liệu vào máy cho TK 531 để theo dõi, làm cơ sở cho việc lập
báo cáo tài chính.
Bút toán: - Nợ TK 511: 114 216 196
Có TK 531: 114 216 196
- Nợ TK 155,156: giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632: giá thực tế đã xuất kho
- Nợ TK 531: giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 333: thuế GTGT tương ứng của số hàng bị trả lại
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
47
Chuyên đề tốt nghiệp
Có TK 111, 112, 131: tổng giá thanh toán
2.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Chứng từ, tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng kê số 8 “ Nhập,
xuất tồn kho thành phẩm”
Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán để thực
hiện công tác kế toán giá vốn hàng bán.
b. Quy trình ghi sổ
Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền tháng để tính giá hàng
tồn kho nên cuối tháng máy tính kết chuyển chi phí liên quan để tính giá thành san
phẩm. Giá vốn hàng bán được máy tự cập nhật cho từng sản phẩm vào cuối tháng.
Sau đó tiến hành cộng số dư trên sổ chi tiết TK 632, vào nhật ký chứng từ số 8 và
lập sổ cái TK 632.
Biểu 2.3
SỔ CÁI TÀI KHOẢN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 632Tháng 3/2011
(ĐVT : VNĐ)
Ghi Có tài khoản đối ứng Nợ với tài khoản này
T1 T2 T3 … T12 Cộng
TK152 16 352 784 670
TK153 800 340 379
TK 155 32 705 569 343
Cộng số phát sinh Nợ
49 858 694 392
Tổng số phát 49 858 694 392
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
48
Chuyên đề tốt nghiệp
sinh Có
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
2.3.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng của công ty gồm: Chi phí NVL, nhân công; chi phí khấu
hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
Chi phí QLDN thường là Chi phí nhân viên quản lý, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí khấu hao TSCĐ…
a. Chứng từ, TK sử dụng
Kế toán căn cứ vào các chứng từ sau để tính toán chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí bán hàng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng phân bổ tiền lương
- Bảng kê số 5: Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
Tài khoản sử dụng: 641, 642, 111,331…
b. Quy trình hạch toán, ghi sổ
Hàng tháng kế toán nhận Bảng phân bổ tiền lương từ văn phòng, Bảng
phân bổ chi phí NVL, Bảng tính giá thành…từ các xí nghiệp gửi lên để tiến hành
nhập dữ liệu vào máy tính. Máy tính tự động tạo sổ chi tiết TK 641 và TK 642.
Cuối tháng kế toán ghi sổ Nhật ký chứng từ và lên sổ cái TK 641 và TK 642.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
49
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.4
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CHI PHÍ BÁN HÀNG 641
Tháng 3/2011 (ĐVT : VNĐ)
Ghi Có tài khoản đối ứng Nợ với tài khoản này
T1 T2 T3 ... T12 Cộng
TK 111 573 136 230
TK 112 300 443 410
TK 152 37 307 085
TK 155 74 614 165
TK 2141 150 221 700
TK 33311 11 192 125
TK 334 822 577 102
TK 335 164 515 420
TK 338 159 179 939
Cộng số phát sinh Nợ
2 293 187 176
Tổng số phát sinh Có
2 293 187 176
Số dư cuối
Nợ
Có
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
50
Chuyên đề tốt nghiệp
tháng
(Nguồn : Phòng tài vụ Công ty CP bánh kẹo Hải Hà)
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
51
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.4
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 642
Tháng 3/2011 (ĐVT : VNĐ)
Ghi Có tài khoản đối ứng Nợ với tài khoản này
T1 T2 T3 … T12 Cộng
TK111 240 306 787
TK112 120 153 393
TK152 8 782 833
TK155 75 095 871
TK2141 100 127 828
TK334 1 940 019 962
TK335 275 351 527
TK338 150 191 742
Cộng số phát sinh Nợ
2 910 029 943
Tổng số phát sinh Có
2 910 029 943
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
(Nguồn : Phòng tài vụ Công ty CP bánh kẹo Hải Hà
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
52
Chuyên đề tốt nghiệp
2.3.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối tháng sau khi tập hợp chi phí, thu nhập máy tính sẽ kết chuyển số dư
các tài khoản liên quan để xác định kết quả kinh doanh
Biểu 2.5
SỔ CÁI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911
Tháng 3/2011
(ĐVT : VNĐ)
Ghi Có tài khoản đối ứng Nợ với tài khoản này
T1 T2 T3 … T12 Cộng
TK 632 49 858 694 392
TK 641 2 293 187 176
TK 642 2 910 029 943
TK 821 3 020 688 833
TK 811 114 525 464
TK 421 1 166 278 130
Cộng số phát sinh Nợ
59 363 403 940
Tổng số phát sinh Có
59 363 403 940
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
(Nguồn : Phòng tài vụ Công ty CP bánh kẹo Hải Hà)
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
53
Chuyên đề tốt nghiệp
2.4 Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty
2.4.1 Những kết quả đạt được
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ
phần bánh kẹo Hải Hà đã đáp ứng được yêu cầu của Ban giám đốc trong việc
cung cấp thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty kịp thời và
chính xác. Quá trình ghi chép, phản ánh được thực hiện đúng theo chế độ kế toán
hiện hành cũng như phù hợp với tình hình của công ty.
Quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh chặt chẽ, khoa
học, nhanh gọn thể hiện ở những điểm sau:
Đối với việc vận dụng hệ thống tài khoản:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo QĐ 15 của Bộ Tài Chính đồng thời
mở thêm một số tài khoản chi tiết phục vụ yêu cầu của công ty.
Hình thức ghi sổ kế toán, chứng từ sử dụng:
Công ty sử dụng hình thức ghi sổ kế toán là Nhật ký – chứng từ. Đây là hình
thức ghi sổ mang lại rất nhiều lợi ích đặc biệt là với việc lập báo cáo tài chính
do các nhật ký chứng từ, sổ cái, sổ chi tiết được đối chiếu rất nhiều lần với
nhau.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức khoa học, công việc sắp xếp cho
từng kế toán viên phù hợp với khả năng của họ. Mỗi kế toán viên được trang
bị một máy tính nối mạng thuận tiện cho công việc của mình. Có sự phối hợp
chặt chẽ giữa kho, các xí nghiệp, phòng tài vụ và phòng kế hoạch thị trường
giúp cho việc luân chuyển chứng từ nhanh chóng từ đó giúp việc hạch toán
kịp thời, chính xác.
Nhìn chung Công ty đã chấp hành đầy đủ các chính sách chế độ kế toán tài
chính hiện hành, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
54
Chuyên đề tốt nghiệp
2.4.2 Một số tồn tại
Bên cạnh những thành tựu đạt được, công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà vấn có những hạn chế
do nguyên nhân chủ quan và khách quan đem lại. Cụ thể như sau:
Về hình thức sổ kế toán: Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán là Nhật ký
chứng từ. Điều này là chưa phù hợp với công ty có quy mô lớn, nhiều nghiệp vụ
phát sinh do Nhật ký – chứng từ được thiết kế theo kiểu bàn cờ gây khó khăn khi
vào sổ.
Về phương pháp tính giá hàng xuất kho: Công ty áp dụng tính giá hàng xuất
kho theo phương pháp bình quân gia quyền tức là tới cuối tháng máy tính mới tự
động cập nhật để tính giá thành phẩm xuất kho. Vì vậy thông tin về đơn giá
không được phản ánh kịp thời nên thiếu chính xác.
Về việc theo dõi tình hình phải thu với khách hàng: Quy mô các khoản phải
thu khách hàng của công ty là rất lớn. Tuy nhiên Công ty chưa có công tác phân
loại nợ rõ ràng.
Về doanh thu bán hàng: Công ty sử dụng sổ cái TK 511 để theo dõi doanh thu
bán hàng cho tất cả các sản phẩm mà không theo dõi riêng cho từng loại mặt
hàng.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
55
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
3.1 Định hướng phát triển của công ty
- Tập trung toàn bộ nhân lực cho khâu tiêu thụ và chi phí quảng cáo tiếp thị
đối với dòng sản phẩm bánh mềm cao cấp phủ socola LONG PIE và bánh mỳ
công nghiệp nhằm nâng cao một bước doanh số cũng như thương hiệu
HAIHACO.
- Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường phục vụ cho hoạt động nghiên
cứu phát triển sản phẩm mới đáp ứng được phân khúc tiêu dùng và phục vụ cho
việc hoạch định các chiến lược kinh doanh của Công ty. Tập trung phát triển
dòng sản phẩm bánh kẹo bổ sung vi chất và thực phẩm chức năng;
- Củng cố và phát triển hệ thống phân phối của HAIHACO, mở rộng phạm
vi và quy mô các kênh phân phối, phát triển thị trường tới những vùng sâu vùng
xa thông qua hệ thống đại lý và nhà phân phối.
- Tiếp tục đầu tư hơn nữa vào các sản phẩm phục vụ Lễ Tết có hiệu quả cao
trong các dịp Trung thu và cuối năm như bánh Trung thu, bánh kẹo hộp, mứt tết.
- Phát triển thị trường xuất khẩu: Đẩy mạnh công tác xuất khẩu, mở thêm
các thị trường xuất khẩu mới tại các nước đang có quan hệ thương mại: Lào,
Campuchia, Đài Loan, Philippin, Trung Quốc, Mông Cổ, các nước Trung Đông,
Châu Phi. Phấn đấu tăng kim ngạch xuất khẩu trên 30% so với năm 2010.
- Trên cơ sở các hệ thống quản lý ISO 9001, HACCP sẽ từng bước hợp lý
hoá tổ chức, đầu tư thêm thiết bị nhằm giảm bớt số lao động sử dụng để nâng cao
hiệu quả sản xuất và tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Do năm 2011 là năm được dự báo là có nhiều khó khăn khách quan do
lạm phát cao; người dân thắt chặt chi tiêu nên Công ty không đặt vấn đề tăng
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
56
Chuyên đề tốt nghiệp
trưởng lớn. Các chỉ tiêu phấn đấu tăng từ 5% - 8% so với thực hiện của năm
2010 nhằm duy trì sự phát triển bền vững của Công ty.
- Quan tâm và giám sát kiểm tra chặt chẽ vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm
và vệ sinh môi trường. Đây là những vấn đề mà người tiêu dùng và cả xã hội
đang hết sức quan tâm. Không để các biến cố về chất lượng xảy ra, gây ảnh
hưởng đến uy tín của công ty.
- Công ty dự kiến sẽ đầu tư mạnh mẽ cho việc quảng bá thương hiệu với
nhiều hình thức đa dạng nhằmlàm cho thương hiệu HAIHACO ngày càng có uy
tín đối với người tiêu dùng.
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.
3.2.1 Thay đổi chính sách kế toán với hàng tồn kho
Công ty nên áp dụng tính giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước để đảm bảo phản ánh giá kịp thời, chính xác. Mặt khác công ty
cũng nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho từng loại sản phẩm.
3.2.2 Xác định kết quả kinh doanh chi tiết
Để đáp ứng yêu cầu quản lý và xây dựng chiến lược kinh doanh thì công ty
cần hạch toán chi tiết hơn nữa kết quả bán hàng đồng thời lập bảng phân tích
doanh thu tiêu thụ .Ví dụ:
Một số ký hiệu trong bảng:
ST: Số tiền
DT: Doanh thu
TT: Tỷ trọng
TL: Tỷ lệ
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
57
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 3.1
Phân tích tình hình DT theo tổng mức và kết cấu mặt hàng tiêu thụ
((ĐVT : VNĐ)Các chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 So sánh
ST TT ST TT St TL TT
Kẹo chew
Kẹo cứng
Bánh xốp
Bánh mỳ
Bảng 3.2
Phân tích DT tiêu thụ sản phẩm theo phương thức thanh toán
((ĐVT : VNĐ)Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh
ST TT ST TT ST TL TT
Tổng DT tiêu thụ SP
Trong đó
Tiền ngay
Bán chịu
Nợ khó đòi
Tỷ lệ nợ khó đòi trên DT bán chịu
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
58
Chuyên đề tốt nghiệp
3.3 Một số kiến nghị với Chính phủ và Bộ Tài Chính
Với đặc điểm kinh tế nước ta, Nhà nước nắm vai trò quản lý vĩ mô thì những
chính sách , biện pháp quản lý kinh tế của Nhà nước như chính sách tiền tệ, lãi
suất, hệ thống luật đầu tư, luật thuế… cần được công khai minh bạch và chi tiết
đối với từng loại hình doanh nghiệp.
Bộ Tài chính cần hoàn thiện chế độ, chuẩn mực kế toán để hướng dẫn các
doanh nghiệp cụ thể tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong khâu hạch toán và
tạo diều kiện cho hoạt động kiểm tra, kiểm toán của nhà nước.
Nhà nước nên có hệ thống chuẩn mực kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán
quốc tế và các quyết định hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện theo đúng chuẩn
mực đó.
Cần có một hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách hoàn chỉnh nhằm tạo điều
kiện cho hệ thống doanh nghiệp hoạt động được thuận lợi.
Tăng cường hợp tác, mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, tạo môi trường thuận lợi
cho các doanh nghiệp trao đổi, xuất nhập khẩu hàng hóa với các nước, hội nhập
nền kinh tế thế giới.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
59
Chuyên đề tốt nghiệp
KẾT LUẬN
Trong hoàn cảnh nền kinh tế như hiện nay sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp rất khốc liệt đặc biệt ở khâu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Nó
không chỉ phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là
cơ sở để thu hút vốn từ các nhà đầu tư. Chính vì vậy làm tốt công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh giúp các nhà lãnh đạo nắm bắt kịp thời,
chính xác các thông tin liên quan đến doanh nghiệp mình, từ đó đưa ra các quyết
định sản xuất kinh doanh đúng đắn.
Trên cơ sở kiến thức đã học cùng với thời gian thực tập tìm hiểu công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải
Hà em đã đi sâu vào nghiên cứu thực trạng, tìm ra những ưu nhược điểm và
mạnh dạn đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Do kiến thức còn hạn chế, thời gian tiếp cận thực tế chưa nhiều nên bài viết
của em còn nhiều hạn chế. Em rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo
để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em cũng xin chân thành cảm ơn cô kế
toán trưởng Đỗ Thị Kim Xuân, các anh chị phòng tài vụ đã tận tình giúp đỡ
hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS. Ngô Thế Chi; TS Trương Thị Thủy – Giáo trình Kế toán Tài chính –
NXB Tài chính – năm 2008
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Đông – Giáo trình Lý thuyết Hạch toán kế toán – NXB
Tài chính – năm 2007
3. Giảng viên Phạm Thị Thanh Nhu – Giáo trình Thống kê doanh nghiệp – Học
viện Ngân Hàng – năm 2007
4. PGS.TS. Đoàn Xuân Tiên – Giáo trình Kế toán quản trị doanh nghiệp – NXB
Tài chính – năm 2008
5. Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư hướng dẫn
6. QĐ 15/2006/QĐ-BTC
7. Một số trang web:
www.mof.gov.vn
www.webketoan.com
www.tapchiketoan.com
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
Chuyên đề tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
Chuyên đề tốt nghiệp
NHẬN XÉT VÀ CHẤM CỦA THẦY CÔ GIÁO
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Em là Nguyễn Phương Anh, sinh viên lớp Kế toán B khóa Cao đẳng 25 xin cam
kết đây là chuyên đề do em tự nghiên cứu và hoàn thiện. Nếu không đúng em xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Nhà trường và pháp luật.
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................1
CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH...........................................................................................................................4
1.1 Kế toán quá trình tiêu thụ...............................................................................................4
1.1.1 Kế toán chi tiết thành phẩm....................................................................................4
1.1.2 Kế toán bán hàng......................................................................................................8
1.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................16
1.2.1 Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................................16
1.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................................18
1.3 Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính......................................................19
1.3.1 Nội dung chi phí doanh thu hoạt động tài chính..................................................19
1.3.2 Tài khoản sử dụng..................................................................................................20
1.4 Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác..............................................................21
1.4.1 Nội dung các khoản chi phí và thu nhập khác.....................................................21
1.4.2 Tài khoản kế toán sử dụng.....................................................................................21
1.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành............................................22
1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................................22
1.6.1 Kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................................22
1.6.2 Trình tự xác định kết quả kinh doanh..................................................................23
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ..........................25
2.1 Tổng quan về Công ty....................................................................................................25
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................25
2.1.2 Đặc điểm hoạt động................................................................................................28
2.1.3 Đặc điểm bộ máy quản lý.......................................................................................32
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................................36
2.2.1 Bộ máy kế toán........................................................................................................36
2.2.2 Công tác kế toán......................................................................................................37
2.3 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.........................42
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
Chuyên đề tốt nghiệp
2.3.1 Kế toán bán hàng....................................................................................................42
2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................................47
2.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................................47
2.3.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp............................................49
2.3.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................................52
2.4 Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty...................................................................................................................................53
2.4.1 Những kết quả đạt được.........................................................................................53
2.4.2 Một số tồn tại...........................................................................................................54
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ..................................................................................................55
3.1 Định hướng phát triển của công ty...............................................................................55
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty..................................................................................................................56
3.2.1 Thay đổi chính sách kế toán với hàng tồn kho.....................................................56
3.2.2 Xác định kết quả kinh doanh chi tiết....................................................................56
3.3 Một số kiến nghị với Chính phủ và Bộ Tài Chính.....................................................58
KẾT LUẬN...............................................................................................................................59
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu đã thực hiện qua các năm............................................................28
Bảng 2.2: Các nhóm sản phẩm chính của Công ty năm 2005..............................................30
Bảng 3.1 Phân tích tình hình DT theo tổng mức và kết cấu mặt hàng tiêu thụ
...................................................................................................................................................57
Bảng 3.2 Phân tích DT tiêu thụ sản phẩm theo phương thức thanh toán........57
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất bánh.......................................................................................32
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất kẹo..........................................................................................32
Sơ đồ 2.3 : Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà....................................35
Sơ đồ 2.4: Bộ máy kế toán tại phòng tài vụ công ty..............................................................36
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán máy chung...............................................................................40
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán trên phần mềm VC 2001............................................42
Biểu 2.1 Hóa đơn bán hàng.....................................................................................................45
Biểu 2.2 Sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng 511...............................................................46
Biểu 2.3 Sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán 632....................................................................48
Biểu 2.4 Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng 641.....................................................................50
Biểu 2.4 Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp 642................................................51
Biểu 2.5 Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh 911.................................................52
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DT Doanh thu
CP Chi phí
BĐS Bất động sản
TSCĐ Tài sản cố định
TK Tài khoản
DV Dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25
Chuyên đề tốt nghiệp
KQKD Kết quả kinh doanh
QLDN Quản lý doanh nghiệp
KH Khấu hao
Nguyễn Phương Anh Lớp Kế toán B- CĐ25