4
I. Khái ni m thông tin và dli u : a) Thông tin : - Nhng hiu biết có được v mt thc thnáo đó được gi là thông tin v thc thđó. - VD : Hùng cao 1.85 , Nng 75kg , hc giỏi , chăm ngoan , cần cù…. b) Dliu : - Là những thông tin đã được đưa và máy tính II. Đơn vị đo lường thông tin - Bit là đơn vị nhnhất để đo lường thông tin , s dng hai ký hi ệu 0 và 1 để biu din thông tint rong máy tính - Các đơn vị khác để đo thông tin : 1Byte ( 1B ) = 8 Bit 1 KB ( Kilobyte ) = 1024B 1 MB ( Megabyte ) = 1024KB 1GB ( Gigabyte ) = 1024 MB 1 TB ( Tegabyte ) = 1024 GB 1 PB ( Petabyte ) = 1024 TB III. Các dng thông tin : Có thphân loi thông tin thành 2 lo i : - S: snguyên , sthực ,…. - Phi s: Có 3 dng

Khái niệm thông tin và dữ liệu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Khái niệm thông tin và dữ liệu

I. Khái niệm thông tin và dữ liệu :

a) Thông tin :

- Những hiểu biết có được về một thực thể náo đó được gọi là thông tin về

thực thể đó.

- VD : Hùng cao 1.85 , Nặng 75kg , học giỏi , chăm ngoan , cần cù….

b) Dữ liệu :

- Là những thông tin đã được đưa và máy tính

II. Đơn vị đo lường thông tin

- Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lường thông tin , sử dụng hai ký hiệu 0 và 1 để

biểu diễn thông tint rong máy tính

- Các đơn vị khác để đo thông tin :

1Byte ( 1B ) = 8 Bit

1 KB ( Kilobyte ) = 1024B

1 MB ( Megabyte ) = 1024KB

1GB ( Gigabyte ) = 1024 MB

1 TB ( Tegabyte ) = 1024 GB

1 PB ( Petabyte ) = 1024 TB

III. Các dạng thông tin :

Có thể phân loại thông tin thành 2 loại :

- Số : số nguyên , số thực ,….

- Phi số : Có 3 dạng

Page 2: Khái niệm thông tin và dữ liệu

+ Văn bản : báo , sách vở

+ Âm thanh : tiếng nói con người , tiếng nhạc…

+ Hình ảnh : tranh vẽ , ảnh chụp , bản đồ ,…

IV. Mã hóa thông tin trên máy tính :

- Để máy tính xử lý được , thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit .

Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa thông tin.

- Để mã hóa văn bản dùng mã ASCII ( 8 bit ) gồm 256 kí tự được đánh số từ

0-255 , số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phận của kí tự .

- Bộ mã Unicode ( 16 bit ) có thể mã hóa 65536 ký tự khác nhau , cho phép

thể hiện trong máy tinh văn bản của tất cả ngôn ngữ trên thế giới.

-

V. Biểu diễn thông tin trong máy tính :

a. Thông tin loại số:

* Hệ đếm:

- Bất kỳ số tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho hệ đếm. Số lượng

các ký hiệu được sử dụng bằng cơ số của hệ đếm đó.

- Quy tắc: giá trị của mỗi ký hiệu ở hàng bất kỳ có giá trị bằng “số hệ đếm” đơn vị của

hàng kế cận bên phải.

+ Hệ thập phân: là hệ dùng các số 0, 1,…,9 để biểu diễn. Vd: 43,310=4x101+3x100 +3x10-1

* Các hệ đếm dùng trong tin học:

+ Hệ nhị phân: là hệ chỉ dùng 2 số 0 và 1 để biểu diễn. Vd: 1102=1x22+1x21 +0x20= 610

+ Hệ cơ số 16: là hệ dùng các ký hiệu 0, 1,…,9 và A, B, C, D, E, F để biểu diễn trông

đó A=10, B=11, C=12, D=13, E=14, F=15. Vd: A0116= 10x162 + 0x161 + 1x160 = 256110

* Biểu diễn số nguyên:

- Số nguyên có dấu: bit cao nhất xác định số nguyên đó là âm (1) hay dương (0).

- Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.

- Số nguyên không âm: toàn bộ 8 bit được dùng để biểu diễn giá trị số, phạm vi từ 0

đến 256.

* Biểu diễn số thực: Mọi số thực có thể biểu diễn được dưới dạng: (được gọi là dấu

phẩy động). Trong đó :

M : phần định trị

K : phần bậc

Page 3: Khái niệm thông tin và dữ liệu

Ví dụ: 12,345 = 0.12345x102

b. Thông tin loại phi số:

- Văn bản : để biểu diễn một xâu ký tự máy tính có thể dùng một dãy byte, mỗi byte

biễu diễn một ký tự theo thứ tự từ trái sang phải.

Vd: biểu diễn xâu ký tự “TIN” : 01010100 01001001 01001110

- Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh,…) ta cũng phải mã hóa chúng thành dãy bit.

- Nguyên lí mã hóa nhị phân:

Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh… Khi đưa

vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã

nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.

Mục tiêu

Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông

tin cho máy tính.

Biết được các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.

Hiểu đơn vi đo thông tin.

Biết được cách chuyển giữa các hệ số đếm: hệ nhị phân, hệ thập phân, hệ cơ

số mười sáu (hexa).

Tuy thông tin có nhiều dạng khác nhau, nhưng đều được lưu trữ và

xử lí trong máy tính chỉ ở một dạng chung – mã nhị phân

Cho một vài ví dụ về thông tin. Cho biết dạng của thông tin đó?

Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm và cách biểu diễn số nguyên, số

thực.

Nguyên lý mã hóa nhị phân.

Page 4: Khái niệm thông tin và dữ liệu