Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
Khái niệm• Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) đánh
vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
2
Đặc điểm• Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất
trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự
đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng
chịu thuế.
• Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp bởi vậy mức động viên vào NSNN đối
với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
3
Vai trò • Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN (ở
Việt Nam tỷ trọng thuế thuế TNDN trong tổng số thu
NSNN từ 24% đến 30%)
• Thuế TNDN là công cụ quan trọng của nhà
nước để điều tiết vĩ mô nền kinh tế
• Thuế TNDN là công cụ của nhà nước để thực hiện
chính sách công bằng xã hội
4
Tổng quan về thuế TNDN
5
Người nộp thuế• Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN
6
Thu nhập chịu thuế TNDN• Thu nhập chịu thuế TNDN gồm:
1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ
2. Thu nhập khác.
7
Thu nhập từ hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
• Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
• Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp
dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh
nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt
động nhân với thuế suất tương ứng.
8
Thu nhập khác• Thu nhập từ chuyển nhượng vốn,
• Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
• Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản;
• Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tàisản;
• Thu nhập từ chênh lệch do đánh giá lại tài sản
9
Thu nhập khác
• Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, kinh doanh ngoại
tệ;
• Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh ở ngoài Việt Nam;
• Thu nhập được chia từ thu nhập trước thuế của hoạt
động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh
tế trong nước;
10
Thu nhập khác
• Hoàn nhập các khoản dự phòng;
• Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được;
• Thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
• Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ
chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ;
• Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm
trước bị bỏ sót.
11
Thu nhập khác
• Các khoản thu nhập khác không được hưởng
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
12
Thu nhập khác• Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh: Liên quan trực tiếp đến doanh thu của hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thì tính vào thu nhập hoạt độngsản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
Không liên quan trực tiếp đến doanh thu của hoạt động sản xuấtkinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì tính vào thu nhập khác (khôngđược hưởng ưu đãi thuế TNDN).
• Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phảitrả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗchênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trảbằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ nếucòn lãi chênh lệch tỷ giá thì tính vào thu nhập khác,nếu lỗ chênh lệch tỷ giá thì tính vào chi phí khi xácđịnh thu nhập chịu thuế.
13
Thu nhập khác• Thu nhập từ lãi tiền gửi Lãi tiền gởi, lãi cho vay được bù trừ với lãi tiền vay, sau khi bù trừ
phần chênh lệch tính vào thu nhập khác hoặc được tính vào chiphí được trừ.
• Thu nhập từ thanh lý tài sản, bán phế liệu, phế phẩm Tài sản được thanh lý; phế liệu, phế phẩm được bán mà không
liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh không đượcưu đãi thì nộp thuế theo quy định, không được hưởng ưu đãi.
• Thu nhập từ tiền phạt, tiền bồi tượng hợp đồng Chênh lệch thu chi tiền phạt, tiền bồi thường hợp đồng được tính
hoặc giảm trừ vào thu nhập khác. Trường hợp không có thunhập khác để giảm trừ thì giảm trừ vào thu nhập hoạt động sảnxuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
14
Căn cứ tính thuế• Thu nhập tính thuế trong kỳ
• Thuế suất
15
Thu nhập tính thuế
16
Thu nhập miễn thuế• Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
• Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực
tiếp phục vụ nông nghiệp bao gồm: dịch vụ tưới, tiêu
nước; cày, bừa đất, nạo vét kênh, mương nội
đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật
nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
17
Thu nhập miễn thuế• Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời
kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công
nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. Thời gian
miễn thuế tối đa không quá 01 năm, kể từ ngày bắt
đầu sản xuất sản phẩm theo hợp đồng nghiên cứu
khoa học và ứng dụng công nghệ, sản xuất thử
nghiệm hoặc sản xuất theo công nghệ mới.
18
Thu nhập miễn thuế• Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp có từ 51% số lao động bình
quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người
sau cai nghiện, người nhiễm HIV.
• Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người
dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
19
Thu nhập miễn thuế• Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ
phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh
nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát
hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế theo
quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả
trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu,
bên liên doanh, liên kết đang được hưởng ưu đãi thuế
20
Thu nhập miễn thuế• Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động
giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật,
từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt
Nam. Trường hợp tổ chức nhận tài trợ sử dụng không
đúng mục đích các khoản tài trợ trên thì phải nộp
lại thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất
25% tính trên số tiền nhận tài trợ sử dụng không đúng
mục đích.
21
Khoản lỗ được kết chuyển
• Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về
thu nhập chịu thuế.
• Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì
được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào thu
nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian
chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm
tiếp sau năm phát sinh lỗ. Doanh nghiệp tự xác định số
lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế.
• Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh
lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì sẽ không
được giảm trừ tiếp vào thu nhập của các năm
tiếp sau.
22
Khoản lỗ được kết chuyển
• Trước năm 2007, doanh nghiệp phải đăng ký kế hoạch
chuyển lỗ và chuyển lỗ theo kế hoạch đã đăng ký (TT
số 128/2003/TT-BTC )
• Năm 2008, doanh nghiệp tự xác định số lỗ kết chuyển,
không phải đăng ký kế hoạch chuyển lỗ
• Từ năm 2009, doanh nghiệp phải chuyển toàn bộ và
liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những
năm tiếp theo (CV 7250/BTC-TCT và TT 18/2011/TT-
BTC)
• Từ năm 2011, doanh nghiệp được bù trừ số lỗ của quý
trước vào các quý tiếp theo trong cùng một năm
tài chính
23
Thuế suất
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài
nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp
với từng dự án, từng doanh nghiệp.
24
Phương pháp tính thuế
25
Phương pháp tính thuế
• Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch
hoặc năm tài chính
• Kỳ tính thuế đầu tiên (doanh nghiệp mới thành
lập) và cuối cùng (doanh nghiệp chuyển đổi loại hình,
hình thức sở hữu, sát nhập, chia tách, giải thể, phá
sản…) không vượt quá 15 tháng
• Trường hợp doanh nghiệp có chuyển đổi kỳ tính
thuế TNDN từ năm dương lịch sang năm tài chính
(hoặc ngược lại) thì kỳ tính thuế TNDN năm
chuyển đổi (kỳ chuyển tiếp) không được vượt quá 12
tháng (Thông tư số 18/2011/TT-BTC)
26
Phương pháp tính thuế
• Các đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ, hạch toán được doanh thu
nhưng không hạch toán và xác định được chi phí,
thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên
doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:
1. Đối với dịch vụ: 5%;
2. Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;
3. Đối với hoạt động khác: 2%.
27
Phương pháp tính thuế
• Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở
ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã
nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp.
28
Phương pháp tính thuế
• Trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ
nghiên cứu khoa học và công nghệ thì thuế TNDN
phải nộp được xác định như sau:.
29
Quỹ khoa học và công nghệ• DN được trích tối đa 10% TN tính thuế hàng năm
trước khi tính thuế TNDN để lập Quỹ phát triển
KHCN
• Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, DN phải
nộp phần thuế TNDN tính trên khoản TN đã trích lập
quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng
mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.
Nếu Quỹ phát triển KHCN không được sử dụng hoặc sử dụng
không hết 70%: Lãi suất tính lãi là lãi suất trái phiếu KB kỳ hạn
01 năm tại thời điểm thu hồi và tính lãi
Nếu sử dụng sai mục đích: Lãi suất tính lãi là tỷ lệ phạt chậm
nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế
30
Doanh thu
• Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền
bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả
trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp
được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ là giá bán chưa có thuế GTGT
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp là giá bán đã có thuế GTGT
31
Doanh thu
• Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế
Đối với hàng hóa bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
32
Xác định DT một số TH cụ thể
• Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu,
tặng, cho; tiêu dùng nội bộ được xác định theo giá
bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại
hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao
đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ.
• Hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là hàng hoá, dịch
vụ do doanh nghiệp xuất hoặc cung ứng sử dụng
cho tiêu dùng, không bao gồm hàng hoá, dịch
vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh
doanh.
33
Xác định DT một số TH cụ thể
• Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên
thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường
hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều
năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
được phân bổ cho số năm trả tiền trước
34
Xác định DT một số TH cụ thể
• Đối với hoạt động tín dụng, hoạt động cho thuê tài
chính là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài
chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
35
Xác định DT một số TH cụ thể
• Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công
trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối
lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm
cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt
không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
36
Chi phí được trừ
• Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
• Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật
• Không phải là chi phí không được trừ (nguyên
tắc loại trừ)
37
Chi phí không được trừ• Khoản chi không đáp ứng đủ các ĐK CP được trừ, trừ
phần tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp
bất khả kháng khác không được BT (được trừ). Tổn
thất do DN tự xác định bằng tổng tổn thất trừ phần BT
do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thanh toán theo
quy định của pháp luật.
Trước 2007, mọi tổn thất không được tính vào CP (TT
128/2003/TT-BTC)
Năm 2007, 2008, tổn thất không xác định được người BT (TT
134/2007/TT-BTC)
Năm 2009, 2010, tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và bất khả
kháng không được BT (TT 130/2008/TT-BTC)
Từ năm 2011, bổ sung hư hỏng hết hạn sử dụng, thay đổi quá
trình sinh hóa tự nhiên nằm trong định mức không được BT (TT
18/2011/TT-BTC)
38
Chi phí không được trừ
• Trích KH TSCĐ không đúng quy định bao gồm KH
đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô
tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh
doanh du lịch, khách sạn) tương ứng với phần
nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe; KH của tàu bay
dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận
chuyển hàng hóa, hành khách, khách, kinh doanh du
lịch, khách sạn;
Năm 2010, TSCĐ tạm dừng sửa chữa dưới 12 tháng sau
đó tiếp tục sử dụng phục vụ SXKD được trích khấu hao
Từ năm 2011, TSCĐ tạm dừng do SX theo thời vụ dưới
09 tháng, tạm dừng sửa chữa dưới 12 tháng sau đó tiếp
tục sử dụng phục vụ SXKD được trích khấu hao
39
Chi phí không được trừ
• Phần CP NVL, nhiên liệu, năng lượng, HH vượt định
mức tiêu hao do DN xd, thông báo cho cơ quan thuế;
• Mức tiêu hao hợp lý được xd từ đầu năm hoặc đầu
kỳ SX SP và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực
tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào
SX theo mức tiêu hao được xd. TH có điều chỉnh bổ
sung mức tiêu hao thì phải thông báo và thời hạn
cuối cùng của việc thông báo là thời hạn nộp tờ khai
quyết toán thuế TNDN
Trước năm 2007, không có định mức không được tính chi phí
vật tư
Năm 2007, 2008, không có định mức, căn cứ định mức của đơn
vị cùng ngành,cùng quy mô với DN
40
Chi phí không được trừ• CP của DN mua HHDV không có HĐ, được phép lập
Bảng kê thu mua HHDV mua vào (theo mẫu số
01/TNDN) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng
từ thanh toán cho cơ sở, người bán hàng, cung cấp
DV trong các TH:
• Mua nông, lâm, thủy sản của người sx, đánh bắt trực
tiếp bán ra; mua SP thủ công làm bằng đay, cói, tre,
nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc
nguyên liệu tận dụng từ SP nông nghiệp của người
SX thủ công không kd trực tiếp bán ra; mua đất, đá,
cát, sỏi của người dân tự khai thác trực tiếp bán ra;
mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ
dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sd trực
tiếp bán ra và một số DV mua của cá nhân không kd
41
Chi phí không được trừ
• Tiền lương, tiền công, các khoản khác để trả cho nlđ nhưngthực tế không chi hoặc không có HĐ, ctừ HP;
• Các khoản tiền thưởng cho nlđ không mang t/c tiền lương, cáckhoản tiền thưởng không được ghi cụ thể ĐK được hưởng trongHĐLĐ/thoả ước LĐ tập thể.
• Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp cho nlđ nhưnghết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừTH DN có trích lập quỹ dự phòng (<= 17% quỹ tiền lương thựchiện) để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằmbđ việc trả lương không bị gián đoạn và không được sd vào mđkhác.
• Tiền lương tiền công của chủ DNTN, công ty TNHH MTV,thành viên HĐQT, BKS không trực tiếp điều hành SXKD
Trước 2009, không có trích lập quỹ dự phòng tiền lương và được tínhhết tiền lương phải trả vào CP được trừ (TT 128/2003/TT-BTC và TT134/2007/TT-BTC)
Từ 2011, thưởng được ghi trong HĐLĐ, thỏa ước LĐ, quy chế tàichính, quy chế thưởng được tính vào CP được trừ
42
Chi phí không được trừ
• Phần chi trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượngkhông phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tếvượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN VNcông bố tại thời điểm vay;
• Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điềulệ còn thiếu;
43
Chi phí không được trừ
• Chênh lệch tỷ giá hối đoái (gọi tắt là chênh lệch tỷgiá)
Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục (tiền mặt,tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu) có gốc ngoạitệ vào cuối kỳ; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầutư xây dựng cơ bản để hình thành TSCĐ mà TSCĐ chưađưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh, không phân biệtdoanh nghiệp chưa hay đã tiến hành hoạt động sản xuấtkinh doanh (TT 18/2011/TT-BTC)
Từ năm 2009, lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợphải trả bằng ngoại tệ cuối kỳ được tính vào chi phí được trừ(TT 177/2009/TT-BTC và TT 18/2011/TT-BTC)
• Khi bắt đầu HĐSXKD, DN chưa phát sinh DT nhưngcó phát sinh các khoản chi thường xuyên để duy trìHĐSXKD (không phải là các khoản chi ĐTXD để hìnhthành TSCĐ) mà các khoản chi này đáp ứng các điềukiện theo quy định thì khoản chi này được tính vàoCP được trừ.
44
Chi phí không được trừ
• Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trongnước và nước ngoài (không bao gồm tiền đi lại vàtiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫncủa Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viênchức Nhà nước
Công tác nước ngoài: áp dụng theo TT 91/2005/TT-BTC
Công tác trong nước: áp dụng theo TT 23/2007/TT-BTC; từ20.8.2009, áp dụng theo TT 97/2010/TT-BTC
45
Chi phí không được trừ
• Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phânbổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.
Đối với chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê mà trong hợpđồng thuê tài sản quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữatài sản trong thời gian thuê thì chi phí sửa chữa tài sản cố địnhđi thuê được phép hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vàochi phí nhưng thời gian tối đa không quá 3 năm.
Trường hợp chi phí để có các tài sản không thuộc tài sảncố định: chi về mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằngsáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thươngmại, lợi thế kinh doanh... được phân bổ dần vào chi phí kinhdoanh nhưng tối đa không quá 3 năm.
46
Chi phí không được trừ
• Chi trả tiền điện, tiền nước thuê địa điểm sản xuấtkinh doanh không có đủ chứng từ:
Trường hợp doanh nghiệp trực tiếp thanh toán tiền điện, nướccho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số02/TNDN) kèm theo các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước vàhợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp thanh toán tiền điện, nước vớichủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê(theo mẫu số 02/TNDN) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện,nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanhphù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợpđồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
47
Chi phí không được trừ
• Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoahồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chihỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanhtoán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báochí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất,kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đốivới doanh nghiệp thành lập mới (kể từ ngày01.01.2009) là phần chi vượt quá 15% trong banăm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chiđược trừkhông bao gồm các khoản chi quy định tạiđiểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chiđược trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bánra;
48
Chi phí không được trừ
• Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng
Trước năm 2009, áp dụng theo Thông tư số 13/2006/TT-BTC
Từ năm 2009, áp dụng theo Thông tư số 228/2009/TT-BTC
• Trích lập dự phòng trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôiviệc cho người lao động không đúng quy định
Thông tư số 82/2003/TT-BTC
49
Chi phí không được trừ
• Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳhạn chưa chi hoặc chi không hết.
• Từ năm 2009, Trường hợp doanh nghiệp có phátsinh hoạt động sản xuất kinh doanh đã ghi nhậndoanh thu tính thuế TNDN nhưng chưa phát sinhđầy đủ chi phí thì được trích trước các khoản chiphí theo quy định vào chi phí được trừ tương ứng vớidoanh thu đã ghi nhận khi xác định thu nhậpchịu thuế TNDN. Khi kết thúc hợp đồng, doanhnghiệp phải tính toán điều chỉnh, xác định chính xácsố thuế TNDN phải nộp dựa trên các hoá đơn,chứng từ hợp pháp thực tế đã phát sinh theo đúngquy định (CV 353/TCT-CS và TT 18/2011/TT-BTC)
50
Chi phí không được trừ
• Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người laođộng không có hoá đơn; phần chi trang phục bằngtiền và hiện vật cho người lao động vượt quá5.000.000 đồng/người/năm;
51
Chi phí không được trừ
• Tiền ăn giữa ca Trước năm 2009, phần chi vượt quá mức lương tối thiểu do nhà
nước quy định đối với cán bộ công chức nhà nước
Từ năm 2009, được tính vào chi phí được trừ theo thực tế phátsinh (CV 353/TCT-CS)
52
Chi phí không được trừ
• Các khoản chi tài trợ trừ tài trợ cho đúng đối tượngvà có hồ sơ xác định khoản tài trợ sau:
Giáo dục
Y tế
Khắc phục hậu quả thiên tai
Làm nhà tình nghĩa cho người nghèo
53
Chi phí không được trừ
• Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
• Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
• Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệpnước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại ViệtNam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ dopháp luật Việt Nam quy định;
54
Ưu đãi thuế TNDN
• Điều kiện áp dụng Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ đầy
đủ
Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai
55
Ưu đãi thuế TNDN
• Nguyên tắc áp dụng Trong thời gian đang ưu đãi thuế TNDN nếu doanh nghiệp
thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanhnghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất,kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Trường hợpkhông tách riêng được thì thu nhập của từng hoạt động đượcphân bổ theo tỷ lệ % doanh thu của hoạt động với tổng doanhthu.
Trong kỳ tính thuế, một khoản thu nhập được hưởng ưuđãi theo nhiều trường hợp khác nhau thì doanh nghiệpđược chọn trường hợp ưu đãi có lợi nhất
56
Ưu đãi thuế TNDN
• Nguyên tắc áp dụng Các doanh nghiệp được thành lập trong các trường hợp
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất chuyển đổi hình thứcdoanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu; doanh nghiệp tư nhân, côngty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mới thành lập mà chủdoanh nghiệp là chủ hộ kinh doanh cá thể và không cóthay đổi về ngành nghề kinh doanh trước đây thì không đươchưởng ưu đãi thuế TNDN áp dụng đối với doanh nghiệpthành lập mới từ dự án đầu tư
57
Ưu đãi thuế TNDN
• Không áp dụng Các khoản thu nhập khác. Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và
tài nguyên quí hiếm khác. Thu nhập từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược theo quy
định của pháp luật. Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.
58
Ưu đãi thuế TNDN
• Hình thức ưu đãi Các khoản thu nhập khác.
Ưu đãi thuế suất
Ưu đãi miễn, giảm số thuế phải nộp
59
Ưu đãi thuế TNDN
• Có 2 mức thuế suất ưu đãi Thuế suất 20%, áp dụng trong 10 năm
Thuế suất 10%, áp dụng trong 15 năm
• Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.
60
Đối tượng áp dụng thuế suất 10%
• Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư tại Địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn
Khu kinh tế, khu công nghệ cao thành lập theo quyết địnhThủ tướng
61
Đối tượng áp dụng thuế suất 10%
• Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư thuộccác lĩnh vực:
Công nghệ cao; nghiên cứu khoa học và phát triển côngnghệ;
Sản phẩm phần mềm;
Phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấpthoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảngbiển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sởhạ tầngđặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định
62
Đối tượng áp dụng thuế suất 10%
• Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động ápdụng đối với phần thu nhập của doanh nghiệp hoạtđộng trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, ytế, văn hóa, thể thao và môi trường (gọi chung làlĩnh vực xã hội hóa theo Nghị định số69/2008/NĐ-CP và Quyết định 1466/QĐ-TTgngày 10.10.2008 của Thủ tướng Chính phủ).
63
Đối tượng áp dụng thuế suất 20%
• Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư tại Địabàn có điều kiện KT-XH khó khăn
64
Đối tượng áp dụng thuế suất 20%
• Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng trong suốt thời gianhoạt động đối với hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp vàquỹ tín dụng nhân dân.
65
Ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN
• Có 3 mức miễn giảm thuế Miễn 04 giảm 09
Miễn 04 giảm 05
Miễn 02 giảm 04
• Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tụctừ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịuthuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệpkhông có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kểtừ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án thì thời gianmiễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư
66
Đối tượng được miễn 04 giảm 09
• Doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi 10%.
• Riêng lĩnh vực xã hội hóa phải được thực hiệntại địa bàn được ưu đãi
67
Đối tượng được miễn 04 giảm 05
• Doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xãhội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mụcđịa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khănhoặc đặc biệt khó khăn
68
Đối tượng được miễn 02 giảm 04
• Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địabàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
69
Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN
• Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãithuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảmthuế
70
TN từ chuyển nhượng vốn, CK
1. Chuyển nhượng phần vốn đã góp vào Cty hoặc đãmua lại phần vốn trong một Cty
2. Chuyển nhượng các loại CK của các Cty đã đăng kýtrên TTCK
71
TN từ chuyển nhượng vốn, CK
3. Kê khai nộp thuế
72
TN từ chuyển nhượng BĐS
1. Kê khai nộp thuế riêng, nếu việc chuyển nhượng xảyra không thường xuyên
2. Kê khai nộp thuế chung, nếu việc chuyển nhượngxảy ra thường xuyên
73
TN từ chuyển nhượng BĐS
Kê khai nộp thuế