Upload
lynhu
View
235
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINNING
NATIONAL ECONOMICS UNIVERSITY
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƢỢNG CAO
HIGH QUALITY EDUCATIONAL CURRICULUM OF BACHELOR
NGÀNH: KINH TẾ
Major: Economics
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐẦU TƢ
Minor: Investment Economics
XÂY DỰNG TỪ CHƢƠNG TRÌNH CỦA TRƢỜNG ĐH KTQD VÀ ĐẠI HỌC
TỔNG HỢP CALIFFORNIA LONG BEACH, HOA KỲ
BASED ON THE CURRICULUM OF THE NEU AND CALIFFORNIA STATE
UNIVERSITY LONG BEACH, USA
HÀ NỘI –
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHẤT LƢỢNG CAO
HIGH QUALITY EDUCATIONAL CURRICULUM OF BACHELOR
(Ban hành theo Quyết định số ngày tháng năm 2013 của Hiệu trưởng Trường ĐH KTQD)
/(Persuant to the decision No….. Dated…….2014 of the President of National Economics
University)
Tên chƣơng trình : Chƣơng trình đào tạo Chất lƣợng cao Chuyên ngành Đầu Tƣ
Name of the program: High Quality Educational Program in Investment
Trình độ đào tạo: Đại học
Level of Education: Undergrandute
Ngành: Kinh tế
Major: Economics
Chuyên ngành: Đầu tƣ
Speciality: Investment
Hình thức đào tạo: Chính quy dài hạn
Type of education: Full-time
(Xây dựng từ chƣơng trình của trƣờng ĐH KTQD và đại học tổng hợp califfornia Long
Beach, Hoa Kỳ)
- Based on the curriculum of the NEU and Califfornia State University Long Beach,
USA)
3
MỤC LỤC
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO – Educational Objectives ............................................................. 5
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO – Academic Program Timeline ................................................. 6
3. KHỐI LƢỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA – Required Total Credits ........................ 6
4. ĐỐI TƢỢNG TUYỂN SINH – Enrolment Candidates .................................................... 6
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP – Educational Process and
Graduation Requirements .............................................................................................. 6
6. THANG ĐIỂM - Grading System ....................................................................................... 7
7. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH – Program Curriculum .................................................. 8
7.1. Cấu trúc chương trình đào tạo – Curriculum Structure .............................................. 8
7.2. Chi tiết học phần –In details: ........................................................................................ 8
8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN – Standard Course Sequence ................................... 13
9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN – Course Description ................... 15
9.1. Tiếng Anh (Preparatory English)............................................................................... 15
9.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin Phần I, II (Principles of
Marxsim and Leninist part I, II)....................................................................................... 15
9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Political Revolution
Roadmap of the Communist Party of Vietnam) .............................................................. 16
9.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) ................................................... 16
9.5. Giáo dục thể chất (Physical Training) ........................................................................ 16
9.6. Giáo dục quốc phòng (Defense Training) .................................................................. 17
9.7. Toán cao cấp 1,2 (Mathematics for Economics 1,2) ................................................. 17
9.8. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability Theory and Mathematical
Statistics) ............................................................................................................................. 17
9.9. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Laws)........................................................... 18
9.10. Tin học đại cương (Basic Informatics) ..................................................................... 18
9.11. Kinh tế vĩ mô 1,2 (Macroeconomics 1,2) .................................................................. 18
9.12. Kinh tế vi mô 1,2 (Microeconomics 1,2) ................................................................... 19
9.13. Kinh tế phát triển (Development Economics) .......................................................... 19
9.14. Dự báo kinh tế và kinh doanh (Economic and Business Forecasting) ................. 20
9.15. Kinh tế bảo hiểm (Insurance Economics) ................................................................ 20
9.16. Phân tích kinh doanh (Business analysis) ................................................................ 20
9.17. Quản trị tài chính (Financial Management) ............................................................ 21
4
9.18. Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance) ......................................................... 21
9.19. Quản trị kinh doanh (Business Management) ......................................................... 22
9.20. Kinh tế lượng (Econometrics) ................................................................................... 22
9.21. Quản trị tác nghiệp (Operations Management) ..................................................... 23
9.22. Lý thuyết tài chính tiền tệ (Monetary and Financial Theories) .............................. 23
9.23. Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting) ......................................................... 23
9.24. Nguyên lý thống kê (Principles of Statistics) ........................................................... 24
9.25. Marketing căn bản (Principles of Marketing) ......................................................... 24
9.26. Quản trị chiến lược (Strategic Management) ........................................................... 24
9.27. Kinh tế và quản lý môi trường (Environmental Economics and Management) ..... 25
9.28. Kế toán dự án (Project Accounting) ......................................................................... 25
9.29. Thống kê đầu tư và xây dựng (Statistics for Investment and construction) ......... 26
9.30. Kinh tế đầu tư 1 (Investment Economics 1) ............................................................. 26
9.31. Lập dự án đầu tư (Investment Project Design) ....................................................... 27
9.32. Thị trường vốn (Capital Market) ............................................................................. 27
9.33. Đấu thầu trong đầu tư (Procurement for Investment Project) .............................. 28
9.34. Quản lý dự án 1,2(Project Management 1,2 ) ......................................................... 28
9.35. Quản trị rủi ro đầu tư (Risk Management in Investment) ..................................... 29
9.36. Thẩm định dự án đầu tư (Investment Project Apprasal) ........................................ 30
9.37. Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ (Forgein Investment and
Technology Transfer) ......................................................................................................... 30
9.38. Pháp luật Đầu tư (Laws on Investment) ................................................................... 31
9.39. Tin học quản lý đầu tư (Information Technology for Investment Project
Management) ...................................................................................................................... 31
9.40. Phân tích đầu tư (Investment Analysis) ................................................................... 32
9.41. Xúc tiến đầu tư (Investment Promotion) ................................................................. 32
9.42. Kinh tế đầu tư 2 (Investment Economics 2)
11. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO – Teaching facilities .................. …….….38
11.1. Cơ sở vật chất, tài liệu học tập – Facilities and learning resources ........................ 38
11.2. Địa bàn thực tập và nghiên cứu – Internship and research places ......................... 39
5
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO – Educational Objectives
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân chất lượng cao chuyên ngành Kinh tế Đầu tư có tư duy
kinh tế, quản lý; có bản lĩnh nghề nghiệp cao; có khả năng nắm bắt và vận dụng được các yêu
cầu của quy luật kinh tế thị trường, của hoạt động đầu tư của thế giới, Việt Nam, của từng
ngành, vùng và doanh nghiệp. Thành thạo tiếng Anh và có kỹ năng thực hành tốt.
Các mục tiêu cụ thể:
Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên một khối kiến thức sâu rộng về ngành kinh tế cụ thể
là chuyên ngành Kinh tế Đầu tư. Khoảng 30% số môn học được giảng dạy và học tập bằng
tiếng Anh.
Về kỹ năng: Có kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh thông qua cơ hội trao đổi, giao lưu với
các giảng viên nước ngoài và các giảng viên Việt Nam được đào tạo cơ bản từ nước ngoài; Có
kỹ năng mềm thích ứng tốt với các môi trường văn hóa doanh nghiệp khác nhau, có lập
trường tư tưởng vững vàng, có bản lĩnh và đạo đức kinh doanh đúng đắn, có sức khỏe tốt để
đảm nhận tốt các công việc được giao.
Trình độ tin học, tiếng Anh: Đạt trình độ tin học và Ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra của
Chương trình Chất lượng cao – ĐH KTQD.
Tinh thần và thái độ làm việc: có khả năng làm việc theo nhóm, hoặc làm việc độc lập, tự
chịu trách nhiệm, dám nghĩ và dám làm những vấn đề chuyên môn. Trung thực thật thà và
khiêm tốn.
Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Có thể đảm nhiệm các nhiệm vụ chủ yếu liên quan đến:
Công tác quản lý đầu tư, quản lý tài chính, xây dựng và triển khai các kế hoạch đầu tư phát
triển trong doanh nghiệp; Công tác quản lý đầu tư bao gồm cả quản lý các dự án đầu tư ở các
ngành, địa phương và doanh nghiệp; Hoạt động huy động và sử dụng vốn của các định chế tài
chính ngân hàng và phi ngân hàng.
+ Knowledge: Students of the High Quality Bachelor in Investment will receive a world-
class education in socio-economics, enterprise management and business administration,
developing in good health and moral the skills necessary to effectively assess, analyze,
research and resolve investment issues.
Graduates will be well prepared to work in local, central, and international investment
institutions, universities, and research institutes. The program contributes technology transfer
and training for university teachers of the NEU.
Besides, students will be proficient in English communication for study, work and social
events.
+ Skills: Students of the Program will master English in the auditing field, have skills in
analysis, asessment, presentation and working in team, computering ect.
6
+ Working attitude: Students will be able to work efficiently in team or independently;
be responsible, creative and maintain professional ethics
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO – Academic Program Timeline
Thời gian đào tạo là 4 năm, bao gồm cả học tăng cường tiếng Anh, thời gian thực tập và
làm khoá luận tốt nghiệp, mỗi năm gồm 3 học kỳ, trong đó học kỳ I có 21 tuần (gồm 15 tuần
giảng dạy, 1 tuần dự trữ, 2 tuần nghỉ tết Nguyên đán, 3 tuần thi học kỳ), học kỳ 2 có 10 tuần
(trong đó 5 tuần giảng dạy, 1 tuần thi học kỳ và 4 tuần nghỉ ), học kỳ 3 có 21 tuần (gồm 15
tuần giảng dạy, 3 tuần thi học kỳ, 1 tuần dự trữ và 2 tuần nghỉ) -
Students are expected to complete the program in 4 years, including time for internship
and thesis writing. Each academic year has three 15-week semesters with each semester
consisting of 3 weeks of review and examination.
3. KHỐI LƢỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA – Required Total Credits
128 tín chỉ (viết tắt là TC), chưa kể khối kiến thức tăng cường trình độ tiếng Anh (18
TC), Giáo dục thể chất (165 tiết) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
128 required credits excluding 18 credits for English improvement, Physical Education
and Military Education.
4. ĐỐI TƢỢNG TUYỂN SINH – Enrolment Candidates
Những người đã trúng tuyển với kết quả cao vào hệ chính quy trong kỳ thi tuyển sinh
đại học vào trường Đại học Kinh tế Quốc dân, các đối tượng tuyển thẳng theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
Đáp ứng yêu cầu về trình độ tiếng Anh để theo học chương trình đào tạo chất lượng cao
ngành kinh tế theo quy định của Trường.
Tự nguyện tham gia vào chương trình đào tạo chất lượng cao ngành kinh tế chuyên
ngành đầu tư .
Students will be selected based on a combination of academic achievement and English
proficiency:
High scores on the Annual National Entrance Examination held by the National
Economics University (NEU) or demonstrated scholastic achievement meeting the
requirements of Vietnam’s Ministry of Education and Training (MoET) for automatic
admission.
Meeting the English proficiency requirements for the Bachelor of Investment in
English and Vietnamese.
Joining the program voluntarily upon NEU’s offer of admission.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP – Educational Process and
Graduation Requirements
7
Chương trình đào tạo được tổ chức theo học chế tín chỉ theo quy định hiện hành của
trường Đại học Kinh tế Quốc dân và các quy định khác về tổ chức đào tạo chương trình chất
lượng cao theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Các học phần được giảng dạy và học tập bằng tiếng Việt và một số học phần giảng dạy,
học tập bằng tiếng Anh. Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở tham khảo chương
trình đào tạo ngành kinh tế của trường Đại học Kinh tế Quốc dân và trường Đại học
Carlifornia Long Beach Hoa Kỳ. Chương trình được thực hiện với sự tham gia của các giảng
viên đến từ các trường đại học khác tại Việt Nam.
Điều kiện tốt nghiệp: Theo quy định hiện hành của trường Đại học Kinh tế quốc dân và
quy định riêng biệt trong quy chế đào tạo áp dụng cho các sinh viên theo học chương trình
chất lượng cao. Sinh viên phải hoàn thành tất cả các học phần bắt buộc và số học phần tự
chọn theo yêu cầu của chương trình đào tạo, tổng lượng kiến thức là 128 tín chỉ và phải đạt
chứng chỉ về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng.
Some courses are conducted in Vietnameses and English. The program is based on a credit
system, regulated by NEU policies and MoET guidelines. To remain in the program, students will e
required to pass an annual English writing proficiency examination.
GRADUATION REQUIREMENTS: Students will be required to complete all of the required
courses and a set of electives for 128 credits. In addition, students must complete the certificate
programs in both Defense Education and Physical Education in order to graduate.
6. THANG ĐIỂM - Grading System
Các học phần của chương trình được đánh giá theo thang điểm 10 hoặc thang điểm 4, được ghi
cả bằng số và bằng chữ. Thang điểm 10 được quy đổi sang điểm chữ như sau:
Grades for all coursework in level of the Bachelor of Accouting in English program will be
assigned using a five grade level system, ranging from “A” through “D” and “F” as used by CSULB
and as per the grading scales from the credit-based undergraduate academic system at NEU. 10 or 4
point scale is converted in letters as below:
a) Loại đạt:
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0
2 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,0
3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
8 Từ 4,5 đến 4,9 D 1,0
b) Loại không đạt:
8
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Dưới 4,5 F 0,0
7. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH – Program Curriculum
7.1. Cấu trúc chƣơng trình đào tạo – Curriculum Structure
Chương trình bao gồm 128 tín chỉ, chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất, Giáo
dục quốc phòng và bồi dưỡng tiếng Anh 18 tín chỉ
The curriculum includes 128 credits, excluding the Defense Education, Physical
Education and preparatory English 18 credits
STT Khối kiến thức – Knowledge Foundation ĐVTC
Credits
1. Kiến thức giáo dục đại cƣơng - General Education
(không gồm học phần về Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và bồi dưỡng
tiếng Anh)
(excluding the Defense Education, Physical Education and Preparatory English)
53
1.1. Kiến thức bắt buộc 41
1.2. Kiến thức lựa chọn chung của trƣờng 12
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp /Professional Education 75
2.1. Kiến thức bắt buộc của trƣờng 9
2.2. Kiến thức bắt buộc của ngành 22
2.3.Kiến thức lựa chọn của ngành 4
2.4. Kiến thức chuyên ngành 30
2.4.1. Kiến thức bắt buộc chuyên ngành 22
2.4.2. Kiến thức lựa chọn chuyên ngành 8
2.5. Thực tập tốt nghiệp và khóa luận 10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp (15 tuần) 10
Tổng số 128
7.2. Chi tiết học phần –In details:
TT
No.
Môn học
Courses
Ngôn ngữ
Language
Mã môn
Code
Tín chỉ
Credit
Mã tham
chiếu, nếu có
(Ref., Code,
If have)
I KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƢƠNG
– General Education 53
9
1.1. Kiến thức bắt buộc 41
1
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mac-Lenin 1
Principle of Marxsim-Leninism 1
Tiếng Việt
NEUDC
001 2
2
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mac-Lenin 2
Principle of Marxsim-Leninism 2
Tiếng Việt
NEUDC
001 3
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology Tiếng Việt
LLTT 01 2
4
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam
Political Revolution Roadmap of the
Communist Party of VietNam
Tiếng Việt
NEUDC
002 3
5 Tiếng Anh
English Tiếng Anh
TA001 18
6 Toán cho các nhà kinh tế 1
Mathematics for Economics 1 Tiếng Việt
TOCB
031 2
7 Toán cho các nhà kinh tế 2
Mathematics for Economics 2 Tiếng Việt
TOCB
032 3
8
Lý thuyết xác suất và thống kê toán
Probability Theory and Mathematical
Statistics
Tiếng Việt
TOKT
06 3
9 Pháp luật đại cương
Fundamentals of Laws Tiếng Việt
LUCS
07 2
10 Tin học đại cương
Basic Informatics Tiếng Việt
TIKT12 3
11 Giáo dục thể chất
Physical Education
NEUDC
100 165 TH
12 Giáo dục quốc phòng
Mititary Education
NEUDC
101 165 TH
1.2. Kiến thức lựa chọn chung của
Trƣờng
12
13 Kinh tế vi mô 1
Microeconomics 1 Tiếng Anh
KHMI
01 3
14 Kinh tế vĩ mô 1
Marcoeconomics 1
Tiếng Anh KHMA
05 3
10
15 Quản trị tác nghiệp
Operation Management
Tiếng Anh ECON33
3 3
16 Quản trị kinh doanh
Business Management
Tiếng Anh QTTH
06 3
MGMT 300
II KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN
NGHIỆP – Professional Education 75
2.1. Kiến thức bắt buộc của Trƣờng 9
17 Nguyên lý kế toán
AccountingPrinciples
Tiếng Việt –
Tiếng Anh
NEUDC
031 3
18 Lý thuyết tài chính tiền tệ
Monetary and Financial Theories
Tiếng Việt –
Tiếng Anh
NHLT
01 3
19 Kinh tế lượng
Econometrics
Tiếng Việt –
Tiếng Anh
TOKT
02 3
2.2. Kiến thức bắt buộc của Ngành 22
20 Kinh tế vi mô 2
Microeconomics 2
Tiếng Anh KHMI
01 3
21 Kinh tế vĩ mô 2
Macroeconomics 2
Tiếng Anh KHMA
05 3
22 Kinh tế phát triển
Development Economics
Tiếng Việt PTKT
05 3
23
Kinh tế và quản lý môi trừơng
Environmental Economics and
Management
Tiếng Việt MTKT
3
24 Nguyên lý thống kê
Principle of Statistics
Tiếng Việt TKKD
02 3
25 Tài chính doanh nghiệp
Corporate Finance
Tiếng Việt NHTC
04
2
26 Quản trị chiến lược
Strategic Management Tiếng Anh
QTKD
04 3
IS 301
27 Marketing căn bản
Principles of Marketing
Tiếng Việt-
Tiếng Anh
MKMA
03 2
2.3. Kiến thức lựa chọn của Ngành 4
11
28 Dự báo kinh tế và kinh doanh
Economic and Business Forecasting Tiếng Việt
PTCC
03 2
29 Kinh tế bảo hiểm
Insurance Economics Tiếng Việt
BHKT
06 2
2.4. Kiến thức Chuyên ngành 30
2.4.1. Kiến thức bắt buộc Chuyên ngành
22
30 Kinh tế đầu tư 1
Investment Economics 1
Tiếng Việt DTKT
031 3
31 Kinh tế đầu tư 2
Investment Economics 2
Tiếng Việt DTKT
032 2
32 Thị trường vốn
Capital Market
Tiếng Việt DTKT
07 3
MKTG480
33 Lập dự án đầu tư
Investment Project Design
Tiếng Việt DTKT 3
34 Quản lý dự án 1
Project Management 1
Tiếng Việt DTKT 3
MGMT 543
35 Quản lý dự án 2
Project Management 2
Tiếng Việt DTKT 2
36 Thẩm định dự án đầu tư
Investment Project Appraisal
Tiếng Việt DTKT
06
2
37 Đấu thầu trong đầu tư
Procurement for the Investment Activities
Tiếng Việt DTKT
01
2
38 Quản trị rủi ro đầu tư
Risk Management in Investment
Tiếng Việt DTKT 2
2.4.2. Kiến thức lựa chọn Chuyên ngành 8
39 Đề án môn học Tiếng Việt 2
40
Tổ
hợp
1
Chuyên đề môn học 3 (Dự kiến:
Pháp luật Đầu tư)
Laws on Investment
Tiếng Việt LUCS 2 Ghi chú**:
sinh viên
chọn 1 trong
3 môn thuộc
tổ hợp
Xúc tiến đầu tư
Investment Promotion
Tiếng Việt DTKT08 2
Đầu tư nước ngoài và chuyển giao
công nghệ Tiếng Việt
DTKT
02 2
12
Foreign Investment and
Technology Transfer
41
Tổ
hợp
2
Chuyên đề tự chọn 1 (Dự kiến:
Phân tích đầu tư)
Investment Analysis
Tiếng Việt DTKT
05
2 Ghi chú: sinh
viên chọn 1
trong 3 môn
thuộc tổ hợp
Quản trị tài chính/ Financial
Management Việt - Anh
NHTC
02 2
Phân tích kinh doanh
Business Analysis
Tiếng Việt KTQT
03
2
42
Tổ
hợp
3
Chuyên đề môn học 2 (Dự kiến: Kế
toán dự án)
Project Accounting
Tiếng Việt KTKE 2 Ghi chú: sinh
viên chọn 1
trong 3 môn
thuộc tổ hợp
Chuyên đề môn học 4 (Dự kiến:
Thống kê đầu tư và xây dựng)
Statistics for Investment and
construction
Tiếng Việt TKKD0
7 2
Tin học quản lý đầu tư
Information Technology for
Investment Project Management
Tiếng Việt DTKT
2
43 Chuyên đề thực tập (15 tuần)
Internships Programme (15 weeks)
Tiếng Việt –
Tiếng Anh
10
Tổng số tín chỉ
Total credits
12
`Ghi chú :
(*) Phần bồi dưỡng Tiếng Anh (18TC/ 18 Credits) sẽ được thiết kế tùy theo trình độ Tiếng
Anh của sinh viên
(**)Sinh viên chọn 1 trong 3 môn thuộc tổ hợp
Ngôn ngữ giảng dạy:
Tiếng Việt Nam: Giảng dạy và học tập bằng tiếng Việt, giáo trình tiếng Việt, thi,
kiểm tra bằng tiếng Việt
Tiếng Việt kết hợp với tiếng Anh: Giảng dạy và học tập kết hợp giữa tiếng Việt với
tiếng Anh, thi, kiểm tra bằng tiếng Anh, giáo trình tài liệu chủ yếu bằng tiếng Anh.
Tiếng Anh: Giảng dạy và học tập bằng tiếng Anh, thi , kiểm tra bằng tiếng anh, giáo
trình, tài liệu bằng tiếng Anh
Note :
13
- (*) English courses will be designed based on students’ English level with 18 credits
8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN – Standard Course Sequence
TT
No.
Môn học
Courses
Ngôn ngữ
giảng
Teaching
languages
Mã môn
Code
Tín chỉ
Credit
Kỳ 1– Semester 1 (10 tuần – 10 weeks) 22
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-
Lenin 1/ Principle of Marxsim-Leninism 1 Tiếng Việt NEUDC 001 2
2 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-
Lenin 2/ Principle of Marxsim-Leninism 2 Tiếng Việt NEU001 3
3 Giáo dục thể chất/Physical Education Tiếng Việt NEUDC100 (Teaching hours)
4 Tin học đại cương / Basic Informatics Tiếng Việt TIKT12 3
5
Toán cho các nhà kinh tế 1/ Mathematics for
Economics 1 Tiếng Việt TOCB 031 2
6 Pháp luật đại cương/ Fundamentals of Laws Tiếng Việt LUCS 07 2
7 Tiếng Anh Tiếng Anh TA001 10
Kỳ học thứ 2 – Semester 2 (15 tuần – 15 weeks) 12
1 Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ho Chi Minh Ideology TiếngViệt LLTT01 2
2 Tiếng Anh/ English Tiếng Anh TA001 4
3 Giáo dục thể chất/ Physical Education Tiếng Việt NEUDC 100
4 Toán cho các nhà kinh tế 2/ Mathematics for
Economics 2 Tiếng Việt TOCB 032 3
5
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt
Nam / Political Revolution Roadmap of the
Communist Party of VietNam
Tiếng Việt NEUDC 002 3
Kỳ 3 – Semester 3 (5 tuần – 5 weeks) 6
1 Giáo dục quốc phòng/Mititary Education Tiếng Việt NEU101 (165)
2 Lý thuyết tài chính tiền tệ/
Monetary and Financial Theories
Tiếng Việt –
Tiếng Anh NHLT 01 3
3 Kinh tế vĩ mô 1/ Macroeconomics 1 Tiếng Anh KHMA 05 3
Kỳ 4 – Semester 4 (15 tuần – 15 weeks) 16
1 Tiếng Anh / English Tiếng Anh TA001 4
2 Nguyên lý thống kê/ Principle of Statistics Tiếng Việt-
Tiếng Anh TKKD 02 3
3 Nguyên lý kế toán/ AccountingPrinciples Tiếng Việt NLKT 3
14
4 Lý thuyết xác suất và thống kê toán/ Probability
Theory and Mathematical Statistics Tiếng Việt TOKT 06 3
5 Giáo dục thể chất/ Physical Education Tiếng Việt NEUDC100
6 Kinh tế vĩ mô 2/Macroeconomics 2 Tiếng Anh KHMA 05 3
Kỳ 5 – Semester 5 (15 tuần – 15 weeks) 11
1 Kinh tế vi mô 1/ Microeconomics 1 Tiếng Anh KHMI 01 3
2 Kinh tế lượng/ Econometrics Tiếng Việt TOKT 02 3
3 Marketing Căn bản/ Principles of Marketing Tiếng Việt –
Tiếng Anh MKMA 03 2
4 Quản trị tác nghiệp/ Operations Management Tiếng Anh QTKD 12 3
5 Giáo dục thể chất/ Physical Education Tiếng Việt NEUDC100
Kỳ 6 – Semester 6 (5 tuần – 5 weeks) 5
1 Kinh tế bảo hiểm/Insurance Economics Tiếng Việt BHKT 06 2
2 Quản trị kinh doanh/ Business management Tiếng Anh QTTH 06 3
Kỳ 7 – Semester 7 (15 tuần – 15 weeks) 16
1 Dự báo kinh tế và kinh doanh/Economic and
Business Forecasting Tiếng Việt
PTCC 03 2
2 Kinh tế và quản lý môi trường/ Enviromental
Economics and Management Tiếng Việt MTKT 10 3
3 Tài chính doanh nghiệp
Corporate Finance
Tiếng Việt NHTC 04 2
4 Quản trị chiến lược/ Strategy management Tiếng Anh 3
5 Kinh tế phát triển / Development Economics Tiếng Việt PTKT 05 3
6 Kinh tế vi mô 2/Microeconomics 2 Tiếng Anh KHMI 01 3
7 Giáo dục thể chất/ Physical Education Tiếng Việt NEUDC100
Kỳ 8 – Semester 8 (15 tuần – 15 weeks) 13
1 Chuyên đề tự chọn 1 (Chọn từ tổ hợp 1) Tiếng Việt-
Tiếng Anh 2
2 Lập dự án/ Investment Project Design Tiếng Việt –
Tiếng Anh ĐTCCN 44 3
3 Kinh tế đầu tư 1/ Investment Economics 1 Tiếng Việt DTKT 031 3
4 Quản lý dự án 1/ Project Management 1 Tiếng Việt –
Tiếng Anh DTKT 3
5 Đấu thầu trong đầu tư/ Procurement for the
Investment Project
Tiếng Việt-
Tiếng Anh DTKT 01 2
Kỳ học thứ 9 – Semester 9 (5 tuần – 5 weeks) 4
1 Thẩm định dự án đầu tư/Investment Project Việt - TAnh DTKT 06 2
15
Appraisal
2 Đề án môn học Tiếng Việt-
Tiếng Anh ĐTCCN 054 2
Kỳ học thứ 10 – Semester 15 (10 tuần – 10 weeks) 13
1 Thị trường vốn/ Capital Market Việt –Anh DTKT 07 3
2 Quản lý dự án 2/ Project Management 2 Tiếng Việt –
Tiêng Anh DTKT 2
3 Quản trị rủi ro đầu tư / Risk Management in
Investment
Tiếng Việt –
Tiếng Anh DTKT 2
4 Chuyên đề tự chọn 2 (Chọn từ tổ hợp 2) Tiếng Việt 2
5 Chuyên đề tự chọn 3 (Chọn từ tổ hợp 3) Tiếng Việt 2
6 Kinh tế đầu tư 2/ Investment Economics of 2 Tiếng Việt DTKT 032 2
Kỳ học thứ 11 – Semester 15 (15tuần – 15 weeks) 10
1 Chuyên đề thực tập
Internships Programme
Tiếng Anh –
Tiếng Việt ĐTCCN 055 10
Total credits 128
9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN – Course Description
9.1. Tiếng Anh (English)
Mã số - Code : TA001
Số tín chỉ - Credit : 18
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Đây là nội dung ngoại ngữ chuyên ngành về kinh tế và kinh doanh nhằm trang bị cho
sinh viên các kiến thức ngoại ngữ nâng cao về kinh tế và kinh doanh. Để theo học phần này,
sinh viên phải hoàn tất chương trình ngoại ngữ căn bản. Chương trình giảng dạy sẽ được thiết
kế phù hợp với học sinh.
This is the fundamental module of English for business and economics aiming at
providing students with necessary skills in economics and business. To pursue this module,
students should have been trained to use basic English.
9.2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin Phần I, II (Principles of Marxsim
and Leninist part I, II)
Mã số - Code : LLNL 02
Số tín chỉ - Credit : 5
Điều kiện tiên quyết : Không
16
Prerequisites : None
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Detailed content is issued in the Decision No. 52/2008/QĐ-BGDĐT dated September
18, 2008 of the Ministry of Education and Training.
9.3. Đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Political Revolution Roadmap of
the Communist Party of Vietnam)
Mã số - Code : LLDL01
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Detailed content is issued in the Decision No.52/2008/QĐ-BGDĐT dated September 18,
2008 of the Ministry of Education and Training.
9.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology)
Mã số - Code : LLTT01
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Detailed content is issued in the Decision No. 52/2008/QĐ-BGDĐT dated September
18, 2008 of the Ministry of Education and Training.
9.5. Giáo dục thể chất (Physical Training)
Mã số - Code : NEUDC 100
Số tiết - teaching hours : 165 tiết
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GDĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số
1262/GD- ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ giáo Dục và Đào tạo.
17
Detailed content is issued in the Decision No. 3244/GD- DDT dated September 12,
1995 of the Ministry of Education and Training.
9.6. Giáo dục quốc phòng (Defense Training)
Mã số - Code : NEUDC 101
Số tiết - teaching hours : 165 tiết
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24/12/2007 của Bộ
trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo.
Detailed content is issued in the Decision No. 81/2007/QĐ-BGDĐT dated December
24, 2007 of the Ministry of Education and Training.
9.7. Toán cho các nhà kinh tế 1,2 (Mathematics for Economics 1,2)
Mã số - Code : TOCB 03
Số tín chỉ - Credit : 5
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Nội dung tập trung vào phân tích hàm số, đạo hàm, tối ưu hóa, đồ thị, đạo hàm từng
phần, số nhân Lagrante, tích phân và các ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh. Học phần tập
trung vào các kỹ năng giải quyết vấn đề cụ thể.
This module focuses on content analysis functions, derivatives, optimization, graphs,
partial functions, lagrange multiplier, analysis and applications in economics and business.
The module focuses on the specific problem-solving skills.
9.8. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability Theory and Mathematical Statistics)
Mã số - Code : TOKT 06
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về toán xác suất, những ứng dụng trong
quản lý kinh tế. Trong đó tập trung vào các lý thuyết xác suất, thống kê toán và phân tích
nhân tố.
18
The module provides basic knowledge about the probability, the applications in
economic management. Which focuses on the probability theory, mathematical statistics and
factor analysis.
9.9. Pháp luật đại cƣơng (Fundamentals of Laws)
Mã số-Code: : LUCS 07
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết: :Không
Prerequisites : None
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về pháp luật: nguồn gốc của pháp luật, tính
chất và vai trò của pháp luật, kiểu và hình thức pháp luật, quan hệ pháp luật và thực hiện pháp
luật.
Module equipped with the basic knowledge of the law: law origins, the nature and roles
of law, the types and forms of law, the relationship between law and implementation of the
law.
9.10. Tin học đại cƣơng (Basic Informatics Processing)
Mã số-Code: : TIKT12
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết: :Không
Prerequisites : None
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về tin học. Các ứng dụng tin học trong quản
lý kinh tế, đặc biệt là các phần mềm chuyên dụng cho phân tích và ra quyết định kinh tế
The module focuses on the basic knowledge of information technology.The application
of information technology in economic management, especially the specific softwares for
economic analysis and decision-making
9.11. Kinh tế vĩ mô 1,2 (Macroeconomics 1,2)
Mã số-Code: : KHMA 05
Số tín chỉ - Credit :6
Điều kiện tiên quyết: :Không
Prerequisites : None
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về kinh tế vĩ mô bao gồm tiền tệ và ngân
hàng, sự thay đổi giá cả, phân tích thu nhập quốc dân, chu kỳ kinh doanh, tăng trưởng kinh tế,
19
chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ và kinh doanh quốc tế… theo chương trình chung của
Đại học Kinh tế Quốc dân. Môn học giảng dạy được kết hợp học cả bằng tiếng anh và tiếng
Việt.
Module equipped with the basic knowledge of macroeconomics, including monetary and
banking, price change, national income analysis, business cycles, economic growth, fiscal
policy, monetary policy and international business ... under the general program of the
National Economics University. The course is combined teaching both in Vietnamese and
English.
9.12. Kinh tế vi mô 1,2 (Microeconomics 1,2)
Mã số-Code: : KHMI 01
Số tín chỉ - Credit :6
Điều kiện tiên quyết: :Không
Prerequisites : None
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản liên quan tới tổ chức kinh doanh, lý thuyết
giá cả, phân bổ nguồn lực, phân phối thu nhập… Môn họcgiảng dạy được kết hợp học cả bằng
tiếng Việt và tiếng Anh. Giáo trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
Module focuses on basic knowledge related to business organizations, pricing theory,
resource allocation, income distribution, etc. The course is combined teaching both in
Vietnamese and English. Curriculum in English.
9.13. Kinh tế phát triển (Development Economics)
Mã số - Code : PTKT 05
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô 1
Prerequisites : Microeconomics 1
Nội dung cụ thể bao gồm: Nội hàm của phát triển kinh tế, nội dung và mối quan hệ giữa
các yếu tố cấu thành phát triển; Các mô hình tăng trưởng kinh tế gắn với phúc lợi xã hội cho
con người; Một số yếu tố nguồn lực chủ yếu cho tăng trưởng kinh tế, đó là vốn và lao động.
Cũng trong khuôn khổ học phần, vấn đề ngoại thương ở các nước đang phát triển cũng được
đặt ra với các chiến lược ngoại thương chủ yếu mà các nước đang phát triển theo đuổi.
Specific contents include: The nature of economic development, content, and the
relationship between the development components; models of economic growth associated
with social welfare for people; Several factors key resources for economic growth, which is
20
the capital and labor. Also in the framework of the course, there are issues of foreign trade in
developing countries.
9.14. Dự báo kinh tế và kinh doanh (Economic and Business Forecasting)
Mã số - Code : PTCC 03
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết xác suất và thống kê toán; Kinh tế lượng; Kinh
tế vi mô
Prerequisites : Microeconomics,Probability Theory and Mathematical
Statistics,Econometrics
Học phần dự báo kinh tế và kinh doanh hiện được kết cấu thành 3 phần chính: nghiên
cứu những vấn đề lý luận cơ bản và điều kiện thực hiện dự báo, các phương pháp và mô hình
dự báo cơ bản, có thể vận dụng trong quản lý kinh tế vĩ mô cũng như trong hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp và nền kinh tế
Module of Economic and Business Forecasting is structured into three main parts: the
study of the basic theoretical issues and practical conditions for forecasting, methods and
basic model for forecasting, applications on macroeconomic management as well as business
activities of enterprises, and national economics.
9.15. Kinh tế bảo hiểm (Insurance Economics)
Mã số - Code : BHKT 06
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản, hiện đại, có hệ thống và phù hợp với
pháp luật Việt Nam về kinh tế bảo hiểm, bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm thương mại, cũng như mối quan hệ giữa bảo hiểm với phát triển và tăng trưởng kinh tế.
This course provides the basic, modern, systematic and appropriate knowledge of
insurance, including: social insurance, unemployment insurance, commercial insurance, as
well as the relationship between insurance development and economic growth.
9.16. Phân tích kinh doanh (Business analysis)
Mã số - Code : KTQT 03
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô 1; Kinh tế vĩ mô 1
Prerequisites : Microeconomics 1, Macroeconomics 1
21
Môn học Phân tích kinh doanh bao gồm các nội dung phân tích quá trình cung cấp các
yếu tố đầu vào, quá trình sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn có các hoạt
động đầu tư, hoạt động tài chính, hoạt động khác. Môn học sẽ phân tích và tìm ra những điểm
mạnh, yếu cung cấp cho các nhà quản trị trong doanh nghiệp nâng cao kết quả và hiệu quả
kinh doanh.
Business Analysis course includes the content analysis of process providing the inputs,
the process of production and consumption of the enterprise. Besides, there are other
investing activities, financing activities and other activities. The course will analyze and find
out the strengths, weaknesses information for administrators in improving business results
and business performance.
9.17. Quản trị tài chính (Financial Management)
Mã số - Code : NHTC 02
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý kế toán
Prerequisites : Principles of Accounting
Môn học nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp:
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, các quyết định tài chính ngắn hạn của doanh
nghiệp: quản lý dòng tiền vào, ra, phân tích các chính sách tín dụng thương mại của doanh
nghiệp, tác động của thuế đến hoạt động tài chính doanh nghiệp. Đặc điểm các nguồn vốn của
doanh nghiệp, các phương thức huy động vốn, cơ cấu vốn và chi phí vốn, các quyết định đầu
tư dài hạn của doanh nghiệp cũng được đề cập một cách kỹ lưỡng. Môn học cũng nghiên cứu
về các mô hình lập kế hoạch tài chính dài hạn của một doanh nghiệp. Các vấn đề về tái cấu
trúc và sắp xếp doanh nghiệp cũng được đề cập một cách cơ bản.
A study of the basic theoretical issues in corporate financial management: financial
analysis of the business, short-term financial decisions of the business: cash flow
management, the analysis of trade credit policy of the enterprise, the impact of tax and
corporate finance activities. Characteristics of the enterprise's capital, the methods of capital
mobilization, capital structure and cost of capital, the long-term investment decisions of
businesses are also discussed thoroughly. The course also studies the model's long-term
financial planning business. The problem of restructuring and reorganization of enterprises
also is mentioned in this course.
9.18. Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
Mã số - Code : NHTC 02
22
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 và Nguyên lý kế toán
Prerequisites : Financial and Monetary Theories, Principles of Accounting
Môn học nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về tài chính doanh nghiệp: đặc điểm
các nguồn vốn của doanh nghiệp, các phương thức huy động vốn, cơ cấu vốn và chi phí vốn,
các quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp,
các quyết định tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp: quản lý dòng tiền vào, ra, phân tích các
chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp, tác động của thuế đến hoạt động tài chính
doanh nghiệp.
A study of the basic theoretical issues of corporate finance: the capital of the enterprise
characteristics, the method of capital mobilization, capital structure and cost of capital, long-
term investment decisions of venture business, financial analysis of the business, short-term
financial decisions of the business: cash flow management, the analysis of trade credit policy
of the business, the tax impact of the operationcorporate finance.
9.19. Quản trị kinh doanh (Business Management)
Mã số-Code: QTTH 06
Số tín chỉ-Credit: 3
Điều kiện tiên quyết: Không
Prerequisites : None
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh theo chương trình
chung của đại học kinh tế quốc dân.
Module equipped with the basic knowledge of business administration in the general
program of the of the National Economics University.
9.20. Kinh tế lƣợng (Econometrics)
Mã số-Code: TOKT 02
Số tín chỉ-Credit: 3
Điều kiện tiên quyết: Không
Prerequisites : None
Môn học sẽ tập trung giới thiệu các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi qui một
phương trình, phương pháp phân tích đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như về kinh tế mô hình.
Ngoài ra môn học còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích đúng
đắn về mặt kỹ thuật cũng như về kinh tế mô hình. Ngoài ra môn học còn trang bị cho sinh
viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị
23
kinh doanh trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng đề khai thác và phân tích các cơ sở dữ
liệu của Việt Nam và thế giới.
This course provides estimates, regresstion techniques, one variable regression model,
understanding the technical and economic implications. Besides, this course provides
students with analysis techniques using in economics, business administration based on the
use of software application and analyze the economic databases of Vietnam and the World
9.21. Quản trị tác nghiệp ( Operations Management)
Mã số-Code : QTKD 12
Số tín chỉ-Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Ngôn ngữ giảng dạy/Language: Tiếng Anh/English
Học phần cung cấp khái niệm cơ bản, cách thức trong vận hành doanh nghiệp từ việc dự báo
nhu cầu sản xuất sản phẩm, thiết kế sản phẩm, hoạch định công suất, định vị doanh nghiệp, bố
trí mặt bằng sản xuất, hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, điều độ sản xuất trong doanh
nghiệp, quản trị hàng dự trữ, bảo trì trong doanh nghiệp…
This subject is an application of analytical planning and control techniques to the resources
of industry including the physical plant, equipment, inventories and supplies use in the
production of products and services.
9.22. Lý thuyết tài chính tiền tệ (Monetary and Financial Theories)
Mã số-Code: NHLT 01
Số tín chỉ-Credit: 3
Điều kiện tiên quyết: Không
Prerequisites : None
Trang bị các kiến thức cơ bản về Lý thuyết tài chính tiền tệ. Đề cập đến vấn đề hệ
thống, chính sách cơ chế vận hành của hệ thống, chính sách, cơ chế vận hành của hệ thống
tiền tệ và các thể chế tài chính quốc gia và quốc tế.
Instruction to basic knowledge of fundemantal moneytary and financial theories.
Emphasis on moneytary system and policies, mechanism and international and national
financial institues
9.23. Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting)
Mã số-Code: NLKT
Số tín chỉ-Credit: 3
24
Điều kiện tiên quyết: Không
Prerequisites : None
Trang bị các kiến thức cơ bản về cơ sở hoạch toán kế toán theo thông lệ chung và theo
chế độ kế toán Việt Nam. Đề cập các vấn đề cơ bản của lý thuyết hạch toán kế toán ban hành
theo chế độ hiện hành trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Instruction to basic knowledge of fundemantal accouting as the normal rules and
Vietnam accounting system. Emphasis on main problems of accounting methods and content
in production and bussiness based on modern and update stipulations.
9.24. Nguyên lý thống kê (Principles of Statistics)
Mã số-Code: TKKD 02
Số tín chỉ-Credit: 3
Điều kiện tiên quyết: Không
Prerequisites : None
Lý thuyết thống kê nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của
hiện tượng kinh tế - xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể nhằm phản ánh
đặc điểm, bản chất và qui luật phát triển của hiện tượng đựơc nghiên cứu.
Statistics theory study econometrics in relative to the material of socio-economics in
fixed timing and areas in order to reveal all featuers, essence and its rules.
9.25. Marketing căn bản (Principles of Marketing)
Mã số-Code: MKMA 03
Số tín chỉ-Credit: 2
Điều kiện tiên quyết: Không
Prerequisites : None
Học phần nghiên cứu quá trình quản trị marketing, cụ thể về các vấn đề như kế hoạch
hoá, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá và điều khiển các hoạt động marketing của một tổ
chức, doanh nghiệp.
This course instructs marketing, special about planning, excuting, controlling and
monitorning of marketing of company.
9.26. Quản trị chiến lƣợc ( Strategic Management)
Mã số - Code : QTKD 04
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Các môn học đại cương
25
Prerequisites : General education
Ngôn ngữ giảng dạy/ Language: Tiếng Anh/ English
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên lý quản trị chiến lược như khái niệm về
chiến lược, quản trị chiến lược, phân tích các yếu tố bên ngoài, bên trong doanh nghiệp nhằm
xác định cơ hội, đe dọa, điểm mạnh, điểm yếu. Từ đó sử dụng các công cụ nhằm lựa chọn
được các chiến lược phù hợp với doanh nghiệp trong từng thời điểm cụ thể.
This module is the systematic analysis of the factors associated with the external
environment and the organization itself (the internal environment) to provide the basis for
maintaining optimum management practices. The objective of strategic management is to
achieve better alignment of corporate policies and strategic priorities.
9.27. Kinh tế và quản lý môi trƣờng (Environmental Economics and Management)
Mã số-Code: MTKT 10
Số tín chỉ-Credit: 3
Điều kiện tiên quyết: Không
Prerequisites : None
Môn học này trang bị những kiến thức cơ bản về kinh tế học môi trường, quản lý môi
trường xem xét trên góc độ kinh tế. Môn học xác định mối quan hệ giữa kinh tế và môi
trường, từ đó có một cách ứng xử hợp lý cho các nhà kinh tế và quản trị kinh doanh trong hoạt
động thực tiễn đối với những vấn đề liên quan đến môi trường, môn học đã phân tích mối
quan hệ giữa môi trường và phát triển; những vấn đề cơ bản về kinh tế học chất lượng môi
trường; đánh giá tác động môi trường và phân tích kinh tế của những tác động môi trường;
những vấn đề liên quan giữa khan hiếm tài nguyên, dân số, kinh tế và môi trường và những
nội dung kiến thức cơ bản của quản lý môi trường phù hợp với hoàn c ảnh cụ thể của Việt
Nam và xu hướng biến đổi môi trường toàn cầu.
This course provides basic knowledge about environmental economics, environmental
management in the the economic benefits. It determines the relationship between economics
and the environment, from which there is a reasonable behavior for economics and business
administration practices for issues related to the environment, subject analyzes the
relationship between the environment and development; basic problems of economics of
environmental quality; environmental impact assessment and economic analysis of the
environmental impact; issues between resource scarcity, population, economy and
environment and the basic content knowledge of environmental management in accordance
with the concrete conditions of Vietnam and global environmental trends.
9.28. Kế toán dự án (Project Accounting)
26
Mã số-Code: KTKE
Số tín chỉ-Credit: 2
Điều kiện tiên quyết: Không
Prerequisites : None
Học phần đề cập đến các vấn đề lien quan đến hệ thống kế toán của một dự án đầu tư
như ghi nhận, đánh giá, trình bày các báo cáo tài chính… liên quan đến các hoạt động của dự
án.
Problems of recording, valuation and statement presentation… relating to an
investment project as a whole
9.29. Thống kê đầu tƣ và xây dựng (Statistics for Investment and construction)
Mã số - Code : TKKD 07
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý thống kê
Prerequisites : Principles of Statistics
Môn học nghiên cứu những vấn đề chung của thống kê đầu tư bao gồm đối tượng
nghiên cứu, lịch sử ra đời và phát triển, nhiệm vụ nghiên cứu, hệ thống chỉ tiêu và phương
pháp nghiên cứu của thống kê đầu tư. Những nội dung chính được đề cập gồm xem xét quy
mô vốn đầu tư, quy mô vốn đầu tư thực hiện và phân loại vốn đầu tư. Môn học còn đề cập đến
thống kê kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư .
The course studies the general statistical issues for investment including research
object, development history and tasks, indicator system and research methods of statistics for
investment. The main contents include the investment capital scale, investment
implementation scale and investment capital classification. The course mentiones statistical
indicators of investment results, efficiency and effectiveness.
9.30. Kinh tế đầu tƣ 1 (Investment Economics 1)
Mã số - Code : DTKT 031
Số tín chỉ - Credit : 5
Điều kiện tiên quyết : Học xong những môn học cơ bản và cơ sở.
Preceruisite : General education
Môn học kinh tế đầu tư là môn học cơ sở của chuyên ngành kinh tế đầu tư, trang bị cho
sinh viên những kiến thức cơ bản như lý luận cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển, các lý
thuyết về đầu tư, cơ cấu đầu tư, nội dung đầu tư phát triển ở phạm vi quốc gia, doanh nghiệp,
27
vốn và nguồn vốn đầu tư, mối quan hệ giữa đầutư, tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
tình hình đầu tư công và đầu tư quốc tế. Những kiến thức do môn học Kinh tế đầu tư 1 trang
bị sẽ là nền tảng để tiếp thu kiến thức của các môn học chuyên ngành Kinh tế đầu tư khác như
Lập dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, thị trường vốn.
The role of this subject is a basic of investment study field and this subject equips
students with basic knowledges such as: Basic theories of investment and development
investment, the theories of investment, the investment structure, content development
investment at national economics and enterprises, capital and investment capital resourses,
research results and efficiency of development investment capital resourses, management of
investment activities, investment planning, the methodology to set up investment projects in
development, the basic method of investment management (project apprasal, bidding) and
international investment and technology transfer in investing activities.
9.31. Lập dự án đầu tƣ (Investment Project Design)
Mã số - Code : DTKT
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư 1
Preceruisite : Investment Economics 1
Môn học cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản như những vấn đề lý luận
chung về dự án đầu tư, trình tự và nội dung nghiên cứu của quá trình soạn thảo dự án, phương
pháp và các nội dung cần phân tích trong quá trình soạn thảo dự án khả thi (các khía cạnh thị
trường, kỹ thuật, tài chính, kinh tế xã hội của dự án đầu tư) và vận dụng những vấn đề lý luận
trên vào việc lập dự án cụ thể.
The course provides students with the basic contents of project design such as: The
general theoretical problems of investment projects, the prosedure and contents of the project
preparation, the methods and the contents should be analyzed in the process of drafting a
feasibility study: market, technical, financial, economic and social aspects of an investment
project and handling problems in making arguments on specific projects.
9.32. Thị trƣờng vốn (Capital Market)
Mã số - Code : DTKT 07
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vĩ mô 1; Kinh tế vi mô 1; Tiền tệ, Lí thuyết tài
chính tiền tệ.
28
Preceruisite : Macroeconomics; Microeconomics; Financial and
Monetary Theory.
Học phần giới thiệu về thị trường vốn: phương thức huy động vốn trên thị trường và các
hành vi đầu tư trên thị trường thứ cấp. Học phần cũng cung cấp các kiến thức liên quan đến
phân tích đầu tư chứng khoán, các giao dịch phái sinh và quỹ đầu tư chứng khoán.
The intention of this course is to introduce to you knowledge and skill of capital market
activities. In detail, the goals for this course are for you to (i) develop greater knowledge of
mobilizing capital in the market, (ii) improve your skill to invest in the capital market.
9.33. Đấu thầu trong đầu tƣ (Procurement for Investment Project)
Mã số - Code : DTKT 01
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư, Lập Dự án đầu tư, Quản lý dự án đầu tư.
Prerequisites : Investment Economics, Project Preparation, Project
Management
Môn học Đấu thầu trong Đầu tư cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đấu
thầu xây lắp, mua sắm hàng hoá và đấu thầu tư vấn. Bằng những tình huống thực tế hướng
dẫn cho sinh viên phương pháp lập hồ sơ mời thầu cho các loại hình đấu thầu và phương pháp
đánh giá hồ sơ dự thầu được áp dụng ở Việt Nam. Cuối cùng, áp dụng những qui định pháp
luật về đấu thầu để xử lý một số tình huống thường gặp trong thực tế.
Subjects “Procurement in Investment” provides students with basic knowledge of
construction bidding, procurement and tendering advice. Students will improve there skills of
bidding document preparation and evaluation by the real-life case studies, methods and
experiences which can be applied in Vietnam. Finally, apply the legal provisions on bidding
for handling a common situation in practice.
9.34. Quản lý dự án 1,2(Project Management 1,2 )
Mã số - Code : DTKT
Số tín chỉ - Credit : 5
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư
Prerequisites : Investment Economics
Môn Quản lý dự án đầu tư trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoạt động
quản lý dự án hiện đại. Kết thúc khoá học sinh viên cần nắm được những nội dung cơ bản
sau: Lý luận cơ bản về dự án và quản lý dự án đầu tư phát triển; Nội dung cơ bản của QLDA;
Nội dung và phương pháp quản lý các yếu tố thành phần của hoạt động quản lý dự án như:
29
Lập kế hoạch, quản lý thời gian và tiến độ, quản lý chi phí, quản lý nhân sự dự án, phân phối
nguồn lực dự án, quản lý chất lượng dự án, quản lý rủi ro, quản lý hoạt động mua bán của dự
án, quản lý hệ thống thông tin dự án, đánh giá và giám sát dự án.
Subject “Project management” provides basic knowledge of modern project
management activities. In the end of the course students should understand the following
basic contents: Basic theory of project management and development project management;
The basics of project management; contents and methods for project management activities
such as planning, time management and schedules, cost management, personnel project
management, distribution of project resources, project quality management, risk
management, purchasing (procurement) management, information management, project
evaluation and monitoring
9.35. Quản trị rủi ro đầu tƣ (Risk Management in Investment)
Mã số - Code : DTKT
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư
Prerequisites : Investment Economics
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về rủi ro trong đầu tư, trang bị cho sinh viên
những kỹ năng nhận diện rủi ro đầu tư, đánh giá mức độ rủi ro trong các phương án đầu tư
nhằm đưa ra các quyết định có nên đầu tư hay không và đầu tư như thế nào là hợp lý. Những
phương pháp định lượng rủi ro sẽ được đề cập trong phần đánh giá rủi ro. Sau khi nhận diện
rủi ro, môn học sẽ giúp cho nhà đầu tư có được các quyết định khi đầu tư bằng những phương
pháp khác nhau như giá trị kỳ vọng, maximax, maximin, maximum likelihood, minimax
regret...Một số phương pháp đánh giá, phân tích rủi ro hiện đại như phân tích độ nhạy, phân
tích theo kịch bản, phân tích rủi ro sẽ được đề cập. Cuối cùng, môn học sẽ cung cấp các kiến
thức quản trị rủi ro trong đầu tư như: tránh rủi ro, giảm thiểu rủi ro, phong tỏa rủi ro, tự bảo
hiểm, bảo hiểm...và các phương pháp mạo hiểm trong đầu tư (chấp nhận rủi ro)
The subject provides basic knowledge about investment risks, skills to identify
investment risks, assess risks in the investment activities to make investment decisions. The
quantitative methods of risk will be addressed in the risk assessment module. After identifying
risks, subject supplies different methods for risk evaluation such as the expected value,
maximax, maximin, maximum likelihood, minimax regret ... and number of modern risk
analysis methods sensitivity analysis, scenario analysis, risk simulation analysis will be
discussed. Finally, the course will provide knowledge of risk management in investment, such
30
as avoiding risk, risk reduction, blockade of risk, self-insurance, insurance ... and other
methods for investing in risk conditions.
9.36. Thẩm định dự án đầu tƣ( Investment Project Apprasal)
Mã số - Code : DTKT 06
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư, Lập dự án đầu tư
Prerequisites : Investment Economics, Investment Project Design
Môn Thẩm định dự án đầu tư trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản như
nghiên cứu các vấn đề lý luận về thẩm định dự án (bao gồm khái niệm, mục đích, yêu cầu,
phương pháp thẩm định), tổ chức thẩm định dự án đầu tư ở các cấp độ quản lý, nội dung cơ
bản của công tác thẩm định dự án, ứng dụng lý thuyết thẩm định để thẩm định một số dự án
đầu tư trong thực tế trên các khía cạnh thẩm định tài chính, kinh tế xã hội, từ phương diện
tổng vốn, ngân hàng, cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư...
“Investment project Apprasal – Evaluation” subject includes following basic
knowledge contents such as research theoretical issues relating to project evaluation
including concept, purposes, requirements and methods for evaluation, evaluation of
investment projects at the every management level, the basics of the project evaluation and
application of evaluation theories to valuate a number of investment projects in practice of
the financial, economic and social aspects, as well as in the perspective of total capital, banks
, state management agencies, the investment owners...
9.37. Đầu tƣ nƣớc ngoài và chuyển giao công nghệ (Forgein Investment and Technology
Transfer)
Mã số - Code : DTKT 02
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế Đầu tư
Prerequisites : Investment Economics
Môn học Đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ trong Đầu tư cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về hoạt động đầu tư nước ngoài và chuyển giao công nghệ trong
đầu tư, bao gồm các nội dung: bản chất, hình thức của đầu tư nước ngoài và chuyển giao công
nghệ; Đánh giá vai trò của đầu tư nước ngoài đặc biệt là đầu tư trực tiếp đối với nước nhận
đầu tư và liên hệ với Việt Nam; Nghiên cứu các nội dung của hoạt động chuyển giao công
nghệ trong quá trình tiến hành đầu tư, từ đó phân tích một số biện pháp mà nước nhận đầu tư
31
cần thực hiện để tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và nâng cao hiệu quả của hoạt
động chuyển giao công nghệ.
Subject “Foreign Investment and Technology Transfer in Investment” provides students
with basic knowledges about the activities of foreign investment and technology transfer in
investment, including the following details: nature, the kinds of foreign investment and
technology transfer; assessment of roles of foreign investment, especially direct investment
for the domestic countries in relation with Vietnam, research of technology transfer activities
in the investment process for analyzing a number of measures that the domestic countries will
undertake to attract foreign direct investment and improve the efficiency of technology
transfer activities.
9.38. Pháp luật Đầu tƣ (Laws on Investment)
Mã số - Code : LUKD 20
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Pháp luật đại cương
Prerequisites : Fundamentals of Laws
Học phần mô tả những vấn đề cơ bản của pháp luật về đầu tư tại Việt Nam: Bảo đảm
đầu tư, chính sách đầu tư, nguồn luật điều chỉnh hoạt động đầu tư, chủ thể đầu tư, quyền và
nghĩa vụ của nhà đầu tư, hình thức đầu tư lĩnh vực, địa bàn đầu tư, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư,
đầu tư trong nước và đầu tư ra nước ngoài; đầu tư theo hình thức công, đầu tư tư nhân, đầu tư
công, tư kết hợp, các quy trình của dự án đầu tư, đầu tư thành lập và quản lý hoạt động doanh
nghiệp; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, pháp luật về hợp đồng kinh doanh, thương
mại và đầu tư; pháp luật về cạnh tranh; pháp luật về giải quyết các tranh chấp kinh doanh,
thương mại, đầu tư, pháp luật về phá sản.
The module describes the basics of the law on investment in Vietnam: Ensuring
investment, investment policies, the law power governing investment activities, investment
entities, the rights and obligations of investors, the fields of investment, investment incentives
and support, domestic investment and foreign investment; investment in the form of private
investment, PPP, the processes of investment projects, investment in the establishment and
management of business activities; foreign-invested business, law on contract of business,
trade and investment; law of competition; law for settling disputes of business, trade and
investment, bankruptcy law.
9.39. Tin học quản lý đầu tƣ (Information Technology for Investment Project Management)
Mã số - Code : DTKT
32
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Lập dự án đầu tư; Quản lý dự án đầu tư
Prerequisites : Investment Project Design,Project Management
Học phần Tin học quản lý đầu tư là học phần ứng dụng các phần mềm tin học để lập và
quản lý các dự án đầu tư. Học phần bao gồm hai phần chính. Phần thứ nhất là ứng dụng phần
mềm Microsoft Excel để lập dự án đầu tư. Phần thứ hai là ứng dụng phần mềm Microsoft
Project để lập và quản lý dự án đầu tư.
The module of Information Technology for Investment Project Management provides
application of computer softwares to set up and manage investment projects. The module
consists of two main parts: The first part is the Microsoft Excel software application to
formulate investment projects, the second part is a Microsoft Project software applied to set
up and manage projects.
9.40. Phân tích đầu tƣ (Investment Analysis)
Mã số - Code : DTKT 05
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản đánh giá tác động của đầu tư nói chung, từng
hoạt động đầu tư nói riêng đến nền kinh tế và doanh nghiệp, đánh giá những tác động bên
ngoài đến hoạt động đầu tư để từ đó có được các quyết định đầu tư phù hợp. Môn học cũng
cung cấp những công cụ, phương pháp phân tích đầu tư nhằm đánh giá khách quan tính khả
thi của từng hoạt động đầu tư.
This course provides basic knowledge to assessment of investment impact in general,
each investment activities in particular to the economy and business, to assess the external
impact on investment activities to make appropriate investment decisions. The course also
provides the tools and methods of investment analysis to objectively evaluate the feasibility of
each investment activity.
9.41. Xúc tiến đầu tƣ (Investment Promotion)
Mã số - Code : DTKT 08
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
33
Môn học cung cấp các kỹ năng cho hoạt động xúc tiến đầu tư như xây dựng chiến lược
xúc tiến đầu tư, xây dựng mối quan hệ đối tác, chăm sóc các nhà đầu tư, các công cụ xúc tiến
đầu tư… nhằm thu hút các nhà đầu tư đặc biệt các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt
Nam hoặc một địa phương.
This course provides the skills for investment promotion activities such as investment
promotion strategy, partner relationships establisment, care taking of the investors, the
investment promotion tools to attract investors especially foreign direct investors into
Vietnam or a local.
9.42. Kinh tế đầu tư 2 (Investment Economics 2)
Mã số - Code : DTKT 032
Số tín chỉ - Credit : 2
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế đầu tư 1
Prerequisites : Investment Economics 1
Môn học kinh tế đầu tư 2 trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về
kinh tế và quản lý hoạt động đầu tư phát triển trên phạm vi vĩ mô và vi mô. Tiếp theo môn
học Kinh tế đầu tư 1, môn học Kinh tế đầu tư 2 nghiên cứu công tác quản lý hoạt động đầu tư
của nhà nước, bộ, ngành, địa phương. Công tác kế hoạch hóa hoạt động đầu tư, đánh giá kết
quả và hiệu quả của đầu tư phát triển; những vẫn đề về bản chất, vai trò và nội dung của hoạt
động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp. Những kiến thức do môn học kinh tế đầu tư 2
trang bị là nền tảng để sinh viên có thể tiếp cận những môn học chuyên ngành Kinh tế đầu tư
khác như Thẩm định dự án đầu tư, đấu thầu trong đầu tư
10. DỰ KIẾN PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY - TENTATIVE TEACHING ASSIGNMENT
TT
No. Mã MH
Môn học
Course
Tín chỉ
Credit NEU Số điện thoại, Email
1 TA001 Tiếng Anh*
English 18
Khoa Ngoại ngữ Kinh
tế
Faculty of Foreign
Language for Business
(NEU)
2 LLNL02
Nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mac –
LêNin 1, 2
Principles of Marxim
and Leninist part I, II
5
Khoa Lý luận Chính
trị,
Political Study Faculty
34
3 LLDL01
Đường lối cách mạng
của Đảng Cộng Sản
Việt Nam
Political Revolution
Roadmap of the
Communist Party of
Vietnam
3
Khoa Lý luận Chính
trị
Political Study Faculty
4 LLTT01
Tư tưởng Hồ Chí
Minh
Ho Chi Minh’s
Ideology
2
Khoa Lý luận Chính
trị
Political Study Faculty
5 NEUDC100 Giáo dục thể chất
Physical training 165 tiết
Bộ môn Giáo dục thể
chất
Physical training
faculty
6 NEUDC101 Giáo dục Quốc Phòng
Defence training 165 tiết
Khoa Giáo dục Quốc
Phòng
Defence training
faculty
7 NEUDC004
Toán cao cấp 1, 2
Mathematics for
Economics 1,2
5
Khoa Toán kinh tế
Economic
Mathematics Faculty
8 TOKT 06
Lý thuyết xác suất và
thống kê toán
Probability Theory
and Mathematical
Statistics
3
Khoa Toán kinh tế
Economics
Mathematics Faculty
9 KHMA 05 Kinh tế vĩ mô 1,2
Macroeconomics 1,2 5
Khoa Kinh tế học
Economics Faculty
10 KHMI 01 Kinh tế vi mô 1,2
Microeconomics 1,2 5
Khoa Kinh tế học
Economics Faculty
11 LUCS 07 Pháp luật đại cương
Fundamentals of Laws 2
Khoa Luật
Law Faculty
12 TIKT12 Tin học đại cương 3 Khoa tin học kinh tế
35
Basic Informatics Business IT Faculty
13 MKMA 03
Marketing căn bản
Principles of
Marketing
3
Khoa Marketing
Marketing Faculty
14 QTTH 06
Quản trị kinh doanh
Business
Administration
3
Khoa Quản trị Kinh
doanh
Business
Administration
Faculty
15 TKKD 02
Nguyên lý Thống kê
Principles of
Statistics
3
Khoa Thống kê
Statistics Faculty
16 QTKD 12
Quản trị tác nghiệp
Operations
Management
3
Khoa Quản trị kinh
doanh
Business
Administration
Faculty
17 PTKT 05
Kinh tế Phát triển
Economics of
Development
3
Khoa Kế hoạch và
Phát triển
Faculty of Planning
and Development
18 NLKT
Nguyên lý Kế toán
Principles of
Accounting
3
Khoa Kế toán
Accounting Faculty
19 PTCC 03 Dự báo kinh tế và kinh
doanh 2
Khoa Kế hoạch phát
triển
20 NHLT 01
Lý thuyết tài chính
tiền tệ
Financial and
Monetary Theories
3 Viện Ngân hàng Tài
chính
21 TOKT 02 Kinh tế lượng
Econometrics 3 Khoa Toán Kinh tế
22 MTKT 10 Kinh tế và quản lý môi
trừơng 3
Khoa Môi trưòng và
đô thị
36
Environmental
Economics and
Management
23 NHTC 02
Quản trị tài chính
Financial
Management
2 Viện Ngân hàng Tài
chính
24 BHKT 06 Kinh tế bảo hiểm
Insurance Economics 2 Khoa Bảo hiểm
25 QTKD 04 Quản trị chiến lược
Strategic Management 3
Khoa Quản trị kinh
doanh
Business
Administration
Faculty
26 DTKT 03 Kinh tế Đầu tư 1,2
Investment Economics 5
Khoa Đầu tư
Faculty of Investment
27 DTKT
Lập dự án đầu tư
Investment Project
Design
3
Khoa Đầu Tư
Faculty of Investment
(PGS. Nguyễn Bạch
Nguyệt, ThS. Nguyễn
Thị Thu Hà)
PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt
0983024756
Ths.Nguyễn Thị Thu Hà
0912783234
28 DTKT Quản lý dự án 1, 2
Project Management 5
Khoa Đầu tư
Faculty of Investment
(PGS Từ Quang
Phương chịu trách
nhiệm chính)
PGS.TS Từ Quang Phuơng
0903209902
29 DTKT 06
Thẩm định dự án đầu
tư
Project Appraisal
2
Khoa Đầu tư
Faculty of Investment
(TS. Trần Mai Hương;
PGS. TS Nguyễn Bạch
Nguyệt)
PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt
0983024756
TS.Trần Mai Hương
0912827997
30 DTKT 07
Thị trường vốn
Capital Market
3
Khoa Đầu tư
Faculty of Investment
(PGS Phạm Văn Hùng
PGS.TS Phạm Văn Hùng
0904100662
37
chịu trách nhiệm
chính)
31 DTKT
Quản trị rủi ro đầu tư
Risk Management in
Investment
2
Khoa Đầu tư
Faculty of Investment
(TS Nguyễn Hồng
Minh chịu trách nhiệm
chính)
TS Nguyễn Hồng Minh
0913565343
32 DTKT 01
Đấu thầu trong đầu tư
Procurement on the
Investment Activities
2
Khoa Đầu tư
Faculty of Investment
(TS. Đinh Đào Ánh
Thủy chịu trách nhiệm
chính)
33 KTKE
Chuyên đề môn học 2
(Dự kiến:Kế toán dự
án )
Project Accounting
2
Khoa Kế toán
Accounting Faculty
(PGS Phạm Quang
chịu trách nhiệm
chính)
34 LUKD 20
Chuyên đề môn học 3
(Dự kiến: Pháp luật
Đầu tư)
Laws on Investment
2
Khoa Luật / Khoa Đầu
tư
Faculty of Law/
Faculty of Investment
35 TKKD 07
Chuyên đề môn học 4
(Dự kiến: Thống kê
Đầu tư và xây dựng)
Statistics for
Investment and
construction
2 Khoa Thống Kê
Faculty of Statistics
36 DTKT 05
Chuyên đề môn học 1
(Dự kiến: Phân tích
đầu tư)
Investment Analysis
2 Khoa Đầu tư
Faculty of Investment
37 DTKT 02
Đầu tư nước ngoài và
chuyển giao công
nghệ
Foreign Investment
and Technology
Transfer
2 Khoa Đầu tư
Faculty of Investment
38
38 DTKT
Tin học quản lý đầu tư
Information
Technology for
Investment Project
Management
2 Khoa Đầu tư
Faculty of Investment
39 DTKT 08 Xúc tiến đầu tư
Investment Promotion 2
Khoa Đầu tư
Faculty of Investment
40 ĐTCCN053 Đề án môn học
Investment Internships 2
Khoa Đầu tư
Faculty of Investment
41 ĐTCCN054
Chuyên đề tốt nghiệp
Thesis - Independent
Research on
Investment
10 Khoa Đầu tư
Faculty of Investment
11. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO – Teaching facilities
11.1. Cơ sở vật chất, tài liệu học tập – Facilities and learning resources
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có hệ thống cơ sở vật chất đảm bảo cho quá trình đào
tạo và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên. Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ đào tạo có thể
được chia thành các nhóm cơ bản như sau:
a. Phòng học lý thuyết: Hệ thống giảng đường được thiết kế hiện đại với hệ thống
phương tiện, thiết bị phục vụ giảng dạy đồng bộ, đảm bảo tốt việc học tập của sinh viên.
b. Hệ thống thư viện: Sinh viên chương trình chất lượng cao được ưu tiên sử dụng các
tài nguyên giảng dạy s n có của nhà trường tại thư viện trường, thư viện sách giáo trình và tài
liệu tham khảo tại các đơn vị tham gia giảng dạy và khoa chuyên ngành. Các tài liệu và giáo
trình tiếng Anh phục vụ riêng cho chương trình chất lượng cao cũng đã được nhà trường lên
kế hoạch đặt mua.
c. Khu vực ký túc xá sinh viên: Khu ký túc xá sinh viên được Đại học Kinh tế Quốc dân
đầu tư xây dựng với quy mô khá hiện đại; đảm bảo được vệ sinh, an toàn, cảnh quan môi
trường sinh thái; nằm ở vị trí thuận tiện, đảm bảo điều kiện để sinh viên, giáo viên vui chơi
giải trí. Bên cạnh đó, nơi đây còn có các sinh viên nước ngoài lưu trú góp phần tạo nên môi
trường mang tính quốc tế.
National Economics University has sufficient facilities to ensure teaching and research
activities. The facilities system serving training and research purposes can be basically
divided into groups as follows:
39
a. Studying rooms: Lecture theatres are modernly designed with sufficient teaching and
learning facilities to ensure students’ learning betterment.
b. Library system and reading rooms: Students of high quality undergraduate program
have higher priorities to use available teaching resources at the NEU library, reference
libraries at departments that participate in teaching for the program. Beside that, NEU is
planning to purchase teaching materials reserved for the high quality program.
c. The student hostel: The student hostel, invested by NEU, is rather modern, satisfies
sanitation standard and safety requirement. It is located in a nice and favourable position for
students and teachers’ entertainment. Besides, presence of international students here makes
it diversified as in an international environment.
11.2. Địa bàn thực tập và nghiên cứu – Internship and research places
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có mối quan hệ mật thiết với tổ chức, cơ quan, các
doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh... trong cả nước, đặc biệt là địa bàn Hà Nội. Các tổ chức, cơ
quan và doanh nghiệp này là nơi thực tập cho sinh viên, nơi ứng dụng các kết quả nghiên cứu,
nơi phản hồi về yêu cầu chất lượng đào tạo của nhà trường, đồng thời cũng là nơi tiếp nhận
nguồn nhân lực đào tạo từ nhà trường. Nhiều sinh viên của trường nay đã trở thành những nhà
lãnh đạo, nhà quản lý có uy tín nhờ vậy mà mối quan hệ của trường với cơ sở ngày càng vững
mạnh, giúp cho nhà trường có cơ sở vững chắc hơn trong việc đào tạo theo yêu cầu của xã
hội.
National Economics University has close relationship with many organizations, offices,
businesses, enterprises, etc. all over the country, especially in Hanoi. These agencies are
served as practical places for students to do their internship. They are the places where
research results will be applied, training quality of the NEU will be verified and graduates
will be recruited. Many graduates from NEU have become prestigious leaders, managers thus
reinforcing the relationship between NEU and the society, creating stronger basis for NEU to
offer training as per social demand.
TRƢỞNG KHOA
PGS.TS Phạm Văn Hùng
HIỆU TRƢỞNG
PGS.TS Phạm Mạnh Hùng
40