Upload
anhmanh2301
View
2.412
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
THÔNG TIN KẾ TOÁN VỚI VIỆC RA CÁC QUYẾT ĐỊNH
NGẮN HẠN
CHƯƠNG 101
Yêu cầu của thông tin kế toán
Thông tin kế toán muốn là hữu ích cho việc ra Thông tin kế toán muốn là hữu ích cho việc ra quyết định thì cần đáp ứng các yêu cầu . . .quyết định thì cần đáp ứng các yêu cầu . . . Tin cậy,Tin cậy, Kịp thời,Kịp thời, Phù hợp.Phù hợp.
2
Chi phí phù hợp(Chi phí liên quan)
Chi phí phù hợp là chi phí phát sinh bằng tiền trong tương lai và khác
nhau giữa 2 phương án.
1
2
3
Chuyến đi về quê của ông Kiệm
Ông Kiệm mua 1 vé máy bay khứ hồi (Vietnam Airlines) từ Huế tới Hà Nội. Ông tới Hà Nội vào thứ hai và dự định quay về vào thứ 6. Ông không biết rằng, công ty cũng đi ra Hà Nội trong tuần này bằng máy bay trực thăng và cũng dự định quay về vào thứ sáu. Ông Kiệm nghĩ rằng ông có thể tiết kiệm cho công ty một ít tiền, nên ông đã lấy lại tiền từ vé khứ hồi và đi bằng máy bay trực thăng của công ty. Ông quyết định có đúng không? Chi phí của chuyến đi máy bay trực thăng từ Hà Nội tới
Huế có phải là chi phí phù hợp không? Chi phí của chuyến bay 1 chiều có phải là chi phí phù hợp
không? Các cổ đông muốn ông Kiệm làm gì?
4
Chuyến đi về quê của ông Kiệm
Ông Kiệm là một cán bộ quản lý trong công ty và ông được đánh giá trên cơ sở lợi nhuận của bộ phận do ông phụ trách. Khi ông Kiệm nhận được BCKQKD tháng của bộ phận, ông phát hiện ra ông đã bị tính chi phí đi từ Hà Nội vào Huế bằng máy bay trực thăng của công ty nhiều hơn gấp đôi so với chi phí đi máy bay của Vietnam Airlines. Ông Kiệm hỏi phòng Kế toán và được trả lời rằng tất cả các hành khách đều được phân bổ chi phí của chuyến đi. Ông Kiệm đã bị tính chi phí giống như ông Phó giám đốc - người đã yêu cầu có chuyến đi đó. Ông Kiệm đã ra quyết định đúng hay sai?
5
Thông tin kế toán với việc ra các quyết định kinh doanh
đặc biệt
6
Chấp nhận (từ chối) ĐĐH đặc biệt
Có nên SX thêm để đáp ứng ĐĐH đặc biệt không? Có, nếu doanh thu tăng thêm > chi phí tăng thêm.
Công ty có dư thừa công suất không? Có các vấn đề chiến lược nào không giải quyết
được bằng việc phân tích tài chính?
7
Phân tích chi phí phù hợp
Vấn đề này sẽ được giải quyết như thế nào? Xác định các tiêu chí để ra quyết định Xác định các phương án lựa chọn Xác định chi phí: Loại bỏ các CP chìm hoặc các CP không chênh
lệch giữa các phương án. Lựa chọn phương án trên cơ sở các CP còn lại.
8
Phân tích chi phí phù hợp
Một công ty nhận được một hợp đồng đặc biệt. Để thực hiện hợp đồng này công ty cần 100 lít vật liệu N và 300kg vật liệu T.
Chi phí vật liệu phù hợp cho hợp đồng này là bao nhiêu ?
Một công ty nhận được một hợp đồng đặc biệt. Để thực hiện hợp đồng này công ty cần 100 lít vật liệu N và 300kg vật liệu T.
Chi phí vật liệu phù hợp cho hợp đồng này là bao nhiêu ?
9
Phân tích chi phí phù hợp
Công ty hiện đang tồn kho 200 lít vật liệu N (là loại vật liệu thường xuyên được sử dụng trong công ty). Số vật liệu này có giá phí là 4.500đ/1 lít, tuy nhiên nếu mua mới công ty chỉ phải mua với giá 4.000đ/1lít. Mặc dù vậy nếu đem bán số vật liệu N tồn kho, công ty chỉ có thể bán được với giá 2.000đ/lít.
Công ty hiện đang tồn kho 200 lít vật liệu N (là loại vật liệu thường xuyên được sử dụng trong công ty). Số vật liệu này có giá phí là 4.500đ/1 lít, tuy nhiên nếu mua mới công ty chỉ phải mua với giá 4.000đ/1lít. Mặc dù vậy nếu đem bán số vật liệu N tồn kho, công ty chỉ có thể bán được với giá 2.000đ/lít.
10
Phân tích chi phí phù hợp
Công ty hiện đang tồn kho 200 kg vật liệu T (là loại vật liệu cách đây vài năm công ty đã mua với giá 7.000đ/kg, nhưng gần đây công ty không sử dụng đến loại vật liệu này nữa. Giá mua hiện tại của loại vật liệu này là 8.000đ/kg. Nếu không sử dụng cho hợp đồng này, công ty có thể bán số vật liệu T tồn kho với giá 4.000đ/kg.
Công ty hiện đang tồn kho 200 kg vật liệu T (là loại vật liệu cách đây vài năm công ty đã mua với giá 7.000đ/kg, nhưng gần đây công ty không sử dụng đến loại vật liệu này nữa. Giá mua hiện tại của loại vật liệu này là 8.000đ/kg. Nếu không sử dụng cho hợp đồng này, công ty có thể bán số vật liệu T tồn kho với giá 4.000đ/kg.
11
Phân tích chi phí phù hợp12
Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất
Công ty Rạng Đông chuyên sản xuất bộ phận ruột phích cho các sản phẩm phích nước.
Chi phí đơn vị sản phẩm gồm:
(1000đ)NVL trực tiếp $ 9
Nhân công trực tiếp 5
Sản xuất chung biến đổi 1
Khấu hao các thiết bị chuyên dùng 3
Lương giám sát dây chuyền SX 2
Chi phí hành chính chung PX phân bổ 10 Chi phí SX đơn vị 30$
(1000đ)NVL trực tiếp $ 9
Nhân công trực tiếp 5
Sản xuất chung biến đổi 1
Khấu hao các thiết bị chuyên dùng 3
Lương giám sát dây chuyền SX 2
Chi phí hành chính chung PX phân bổ 10 Chi phí SX đơn vị 30$
13
Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất
Các thiết bị chuyên dùng để sản xuất ruột phích có giá trị thanh lý = 0.
Tổng chi phí hành chính chung của phân xưởng được phân bổ cho các SP theo số giờ lao động trực tiếp, tổng chi phí này không bị ảnh hưởng bởi quyết định mua ngoài hay tự sản xuất.
Chi phí đơn vị sản phẩm 30.000đ được xác định dựa trên tổng số lượng 20.000 ruột phích/quí.
Một công ty Trung Quốc chào hàng với giá 25.000đ/sp cho 20.000 ruột phích/quí. Có nên chấp nhận chào hàng này không?Có nên chấp nhận chào hàng này không?
Các thiết bị chuyên dùng để sản xuất ruột phích có giá trị thanh lý = 0.
Tổng chi phí hành chính chung của phân xưởng được phân bổ cho các SP theo số giờ lao động trực tiếp, tổng chi phí này không bị ảnh hưởng bởi quyết định mua ngoài hay tự sản xuất.
Chi phí đơn vị sản phẩm 30.000đ được xác định dựa trên tổng số lượng 20.000 ruột phích/quí.
Một công ty Trung Quốc chào hàng với giá 25.000đ/sp cho 20.000 ruột phích/quí. Có nên chấp nhận chào hàng này không?Có nên chấp nhận chào hàng này không?
14
CP đơn vị sp CP cho 20,000 sp
Tự SX Mua ngoàiGiá mua ngoài $ 25 $ 500,000
NVLTT 9$ NCTT 5 Sxchung biến đổi 1 KH thiết bị chuyên dùng 3 Lương giám sát dây chuyền 2 CP hành chính PX phân bổ 10 Tổng Chi Phí 30$ -$ 500,000$
Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất15
Quyết định mua ngoài hay tự sản xuất
Nguyên tắcXác định các chi phí phù hợp bằng cách
loại bỏloại bỏ: Chi phí chìm. Các chi phí trong tương lai nhưng không khác
nhau giữa 2 phương án mua ngoài hay tự sản xuất.
Nguyên tắcXác định các chi phí phù hợp bằng cách
loại bỏloại bỏ: Chi phí chìm. Các chi phí trong tương lai nhưng không khác
nhau giữa 2 phương án mua ngoài hay tự sản xuất.
16
Quyết định tiếp tục (ngừng) SXKD một bộ phận (SP)
Thông tin nào là phù hợp? Lợi nhuận bộ phận Chi phí cố định trực tiếp
17
Quyết định tiếp tục (ngừng) SXKD một bộ phận (SP)
Do sự kém thông dụng của đồng hồ số, bộ phận đồng hồ số của công ty Citizen báo cáo lỗ
trong vài năm gần đây. BCKQKD năm 2010 như sau.
Do sự kém thông dụng của đồng hồ số, bộ phận đồng hồ số của công ty Citizen báo cáo lỗ
trong vài năm gần đây. BCKQKD năm 2010 như sau.
18
Quyết định tiếp tục (ngừng) SXKD một bộ phận (SP)
Báo cáo KQKDBộ phận Đồng hồ số
Doanh thu 500,000$ Trừ: Biến phí Biến phí sản xuất 120,000$ Biến phí vận chuyển 5,000 Hoa hồng 75,000 200,000 Lợi nhuận góp 300,000$ Trừ: Định phí Định phí hành chính PXSX 60,000$ Lương quản đốc dây chuyền 90,000 Khấu hao thiết bị SX 50,000 Chi phí q.cáo trực tiếp 100,000 Chi phí thuê mặt bằng PXSX 70,000 Chi phí QLDN phân bổ 30,000 400,000 Lỗ (100,000)$
19
Quyết định tiếp tục (ngừng) SXKD một bộ phận (SP)
Điều tra cho thấy Điều tra cho thấy tổng chi phí hành chính PXtổng chi phí hành chính PX và và CPQLDNCPQLDN sẽ không bị ảnh hưởng nếu bộ phận sẽ không bị ảnh hưởng nếu bộ phận
đồng hồ số bị loại bỏ. CPhành chính PX và đồng hồ số bị loại bỏ. CPhành chính PX và CPQLDN sẽ được phân bổ lại cho các SP khác.CPQLDN sẽ được phân bổ lại cho các SP khác.
Điều tra cho thấy Điều tra cho thấy tổng chi phí hành chính PXtổng chi phí hành chính PX và và CPQLDNCPQLDN sẽ không bị ảnh hưởng nếu bộ phận sẽ không bị ảnh hưởng nếu bộ phận
đồng hồ số bị loại bỏ. CPhành chính PX và đồng hồ số bị loại bỏ. CPhành chính PX và CPQLDN sẽ được phân bổ lại cho các SP khác.CPQLDN sẽ được phân bổ lại cho các SP khác.
Thiết bị sử dụng để sản xuất đồng hồ sốThiết bị sử dụng để sản xuất đồng hồ sốCó giá trị thanh lý bằng 0 và cũng không Có giá trị thanh lý bằng 0 và cũng không
thể sử dụng vào việc gì khác.thể sử dụng vào việc gì khác.
Thiết bị sử dụng để sản xuất đồng hồ sốThiết bị sử dụng để sản xuất đồng hồ sốCó giá trị thanh lý bằng 0 và cũng không Có giá trị thanh lý bằng 0 và cũng không
thể sử dụng vào việc gì khác.thể sử dụng vào việc gì khác.
Citizen nên duy trì hay loại bỏbộ phận đồng hồ số?
Citizen nên duy trì hay loại bỏbộ phận đồng hồ số?
20
Phương pháp Lợi nhuận góp
Nguyên tắc Citizen nên loại bỏ bộ phận đồng hồ số chỉ khi lợi nhuận thuần của công ty tăng lên. Điều này chỉ xảy ra khi CPCĐ tiết kiệm được > lợi nhuận
góp mất đi.
Nguyên tắc Citizen nên loại bỏ bộ phận đồng hồ số chỉ khi lợi nhuận thuần của công ty tăng lên. Điều này chỉ xảy ra khi CPCĐ tiết kiệm được > lợi nhuận
góp mất đi.
21
Phương pháp Lợi nhuận góp
Phương phápLợi nhuận góp
Lợi nhuận góp mất đi nếu bộ phận đồng hồ số bị loại bỏTrừ CPCĐ có thể tránh được
Lợi nhuận thuần giảm đi
22
Phương pháp so sánh lợi nhuận thuần
Lập BCKQKD so sánh kết quả giữa 2 phương án có bộ phận đồng hồ số và không có bộ
phận đồng hồ số.
Lập BCKQKD so sánh kết quả giữa 2 phương án có bộ phận đồng hồ số và không có bộ
phận đồng hồ số.
23
Phương phápSo sánh Lợi nhuận thuần
Duy trì bộ phận đồng
hồ số
Loại bỏ bộ phận đồng
hồ số Chênh lệch
Doanh thu 500,000$ -$ (500,000)$ Trừ Chi phí biến đổi: - Chi phí SX 120,000 - 120,000 Chi phí vận chuyển 5,000 - 5,000 Hoa hồng bán hàng 75,000 - 75,000 Tổng chi phí biến đổi 200,000 - 200,000 Lợi nhuận góp 300,000 - (300,000) Trừ Chi phí cố định: Chi phí hành chính nhà máy 60,000 Lương quản đốc dây chuyền SX 90,000 Khấu hao 50,000 Quảng cáo trực tiếp 100,000 Thuê mặt bằng PXSX 70,000 CPQLDN 30,000 Tổng chi phí cố định 400,000 Lỗ (100,000)$
24
Quyết định kinh doanh trong điều kiện nguồn lực hạn chế
CPCĐ thường không ảnh hưởng tới loại quyết định này.
Các nhà quản trị cần tập trung vào việc tối đa hoá Lợi nhuận góp.
CPCĐ thường không ảnh hưởng tới loại quyết định này.
Các nhà quản trị cần tập trung vào việc tối đa hoá Lợi nhuận góp.
25
Quyết định kinh doanh trong điều kiện nguồn lực hạn chế
Công ty Hải Hà sản xuất 2 loại bánh: Bánh Táo và Bánh Dâu
26
Quyết định kinh doanh trong điều kiện nguồn lực hạn chế
Máy A đang sử dụng 100% công suất. Máy A có công suất 2400 phút/ tuần.
Công ty Hải Hà nên tập trung vào sản xuất SP Bánh Táo hay
Bánh Dâu?
Máy A đang sử dụng 100% công suất. Máy A có công suất 2400 phút/ tuần.
Công ty Hải Hà nên tập trung vào sản xuất SP Bánh Táo hay
Bánh Dâu?
27
Quick Check
Mỗi phút Máy A có thể SX được bao nhiêu hộp bánh mỗi loại?
Bánh Táo Bánh Dâua. 1 hộp 0.5 hộpb. 1 hộp 2.0 hộpc. 2 hộp 1.0 hộpd. 2 hộp 0.5 hộp
Mỗi phút Máy A có thể SX được bao nhiêu hộp bánh mỗi loại?
Bánh Táo Bánh Dâua. 1 hộp 0.5 hộpb. 1 hộp 2.0 hộpc. 2 hộp 1.0 hộpd. 2 hộp 0.5 hộp
28
Quick Check
Mỗi phút hoạt động của Máy A sử dụng để sản xuất Bánh Táo hay sản xuất Bánh Dâu tạo ra nhiều lợi nhuận hơn cho công ty?a. Bánh Táob. Bánh Dâuc. Tạo ra lợi nhuận như nhaud. Không thể xác định
Mỗi phút hoạt động của Máy A sử dụng để sản xuất Bánh Táo hay sản xuất Bánh Dâu tạo ra nhiều lợi nhuận hơn cho công ty?a. Bánh Táob. Bánh Dâuc. Tạo ra lợi nhuận như nhaud. Không thể xác định
29
Quyết định kinh doanh trong điều kiện nguồn lực hạn chếĐiều mấu chốt là Lợi nhuận góp / đơn vị nguồn
lực hạn chế.
Sản phẩm Bánh Dâu nên ưu tiên SX, phần nguồn lực Sản phẩm Bánh Dâu nên ưu tiên SX, phần nguồn lực còn lại sẽ được sử dụng để SX bánh Táo.còn lại sẽ được sử dụng để SX bánh Táo.
Sản phẩm Bánh Dâu nên ưu tiên SX, phần nguồn lực Sản phẩm Bánh Dâu nên ưu tiên SX, phần nguồn lực còn lại sẽ được sử dụng để SX bánh Táo.còn lại sẽ được sử dụng để SX bánh Táo.
30
Quyết định kinh doanh trong điều kiện nguồn lực hạn chế
SL Bánh Dâu tiêu thụ/tuầnThời gian cần thiết/hộpTổng thời gian cần thiết để SX bánh Dâu
Tổng t/gian cung ứng của Máy Thời gian SX bánh DâuThời gian để SX Bánh TáoThời gian cần thiết/hộpSL Bánh Táo có thể SX
SL Bánh Dâu tiêu thụ/tuầnThời gian cần thiết/hộpTổng thời gian cần thiết để SX bánh Dâu
Tổng t/gian cung ứng của Máy Thời gian SX bánh DâuThời gian để SX Bánh TáoThời gian cần thiết/hộpSL Bánh Táo có thể SX
31
Quyết định kinh doanh trong điều kiện nguồn lực hạn chế
Bánh Táo Bánh DâuSL SX & TT (hộp) 1,300 2,200 Lợi nhuận góp /hộp 24$ 15$ Tổng lợi nhuận góp 31,200$ 33,000$
Tổng Lợi nhuận góp cho công ty Hải Hà là $64,200.Tổng Lợi nhuận góp cho công ty Hải Hà là $64,200.Tổng Lợi nhuận góp cho công ty Hải Hà là $64,200.Tổng Lợi nhuận góp cho công ty Hải Hà là $64,200.
32
Quyết định kinh doanh trong điều kiện nguồn lực hạn chế
SL Bánh dâu = Y; SL Bánh Táo = X X + 0,5Y <(=)2400 Lợi nhuận góp = 24X +15Y
X< (=)2000; Y<(=)2200 X>=0; Y>=0
SL Bánh dâu = Y; SL Bánh Táo = X X + 0,5Y <(=)2400 Lợi nhuận góp = 24X +15Y
X< (=)2000; Y<(=)2200 X>=0; Y>=0
33
Quyết định kinh doanh trong điều kiện nguồn lực hạn chế
X
Y4800
2400
X <(=)2000
Y<(=)2200
2200
2000
X + 0,5Y<(=)2400
Vùng khả thi24X+15Y
34
Quyết định tiếp tục chế biến nếu doanh thu Quyết định tiếp tục chế biến nếu doanh thu tăng thêm tăng thêm >> chi phí tăng thêm sau điểm rẽ. chi phí tăng thêm sau điểm rẽ.
Quyết định tiếp tục chế biến hay bán ngay
35
Quyết định tiếp tục chế biến hay bán ngay
Hoàng Anh Gia Lai chế biến gỗ khúc nguyên liệu thành gỗ xẻ “thô” và mùn cưa.
Gỗ xẻ “thô” có thể bán ngay hoặc tiếp tục chế biến thành gỗ xẻ “tinh”.
Mùn cưa có thể bán ngay cho những nhà mua buôn hoặc chế biến tiếp thành gỗ ép.
Hoàng Anh Gia Lai chế biến gỗ khúc nguyên liệu thành gỗ xẻ “thô” và mùn cưa.
Gỗ xẻ “thô” có thể bán ngay hoặc tiếp tục chế biến thành gỗ xẻ “tinh”.
Mùn cưa có thể bán ngay cho những nhà mua buôn hoặc chế biến tiếp thành gỗ ép.
36
Quyết định tiếp tục chế biến hay bán ngay
Mỗi khúc gỗ nguyên liệu
Gỗ xẻ Mùn cưa
Giá bán tại điểm rẽ 140$ 40$ Giá bán sau khi tiếp tục chế biến 270 50 Chi phí chế biến chung (bước 1) phân bổ 176 24 Chi phí chế biến thêm (bước 2) 50 20
37
Quyết định tiếp tục chế biến hay bán ngay
Mỗi khúc gỗ nguyên liệu
Gỗ xẻ Mùn cưa
Giá bán sau khi chế biến thêmGiá bán tại điểm rẽDoanh thu tăng thêmChi phí chế biến thêmLãi (lỗ) tăng thêm
38
Kết thúc chương 1039