Upload
cong-vi-huynh
View
253
Download
4
Embed Size (px)
DESCRIPTION
mach do an tot nghiep89s52
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
THIẾT KẾ
LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS.LƯƠNG VINH QUỐC DANH NGUYỄN VĂN BÌNH
MSSV: 1071075
Lớp: Điện Tử Viễn Thông 2.K33
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Cần Thơ − 2010
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
II
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
III
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học Cần Thơ
đã cho em một môi trường học tập tốt, cũng như là tạo nhiều điều kiện thuận lợi để
em có thể phát huy được khả năng của mình.
Em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy/Cô, đặc biệt là quý Thầy/Cô trong
bộ môn Điện Tử -Viễn Thông thuộc khoa Công Nghệ trường Đại Học Cần Thơ đã
tận tình chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu để em có thể hoàn thành
luận án này, đồng thời đó cũng là một hành trang đáng quý để em có thể tiếp bước
trên con đường sự nghiệp sau này.
Em xin bài tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy Lương Vinh Quốc Danh là
người tận tình hướng dẫn và động viên em trong suốt thời gian em thực hiện luận
văn tốt nghiệp này.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này cũng có sự đóng góp không nhỏ của
các bạn. Tôi xin được gởi lời cảm ơn đến tất cả các bạn.
Ngoài ra tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những người thân xung quanh
đã giúp đỡ về vật chất và tinh thần để tôi có thể hoàn thành xong luận văn tốt
nghiệp này.
Cần Thơ ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Bình
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
IV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Lịch Vạn Niên Điện Tử thiết kế dựa trên sự kết hợp giữa IC thời gian
thực (DS1307) và vi điều khiển 89S52 với bộ điều khiển sử dụng remote hồng
ngoại. Ngoài ra mạch còn sử dụng cảm biến nhiệt độ (LM35) cùng với bộ biến đổi
từ tương tự sang số (ADC0804) để đo nhiệt độ xung quanh và hiển thị ra led 7 đoạn.
Với bộ điều khiển dùng remote hồng ngoại, chúng ta có thể chọn thời gian báo thức
hoặc điều chỉnh giờ, ngày, tháng…. rất dễ dàng và thuận tiện (giống như sử dụng
Romote để điều khiển một chiếc TV vậy!). Mạch đã thiết kế thành công, hoạt động
ổn định với độ chính xác cao.
ABSTRACT
Electronic perpetual calendar designed based on a combination of real-
time IC (DS1307) and 89S52 microcontroller with controller using infrared remote.
In addition, it uses a temperature sensor circuit ( LM35) with the transformation
from analog to digital (ADC0804) to measure ambient temperature and the LED 7
segment display. With the controller using infrared remote, we can select the alarm
time or adjust hours, days, months .... very easy and convenient (like Romote used
to control a TV too!). The circuit was successfully designed, stable operation with
high accuracy.
Key word: Infrared remote, measure temperature and calendar
Title: Electronic perpetual calendar
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
V
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỀ TÀI...................................................................................................VABSTRACT.............................................................................................................VMỤC LỤC...............................................................................................................VICHƯƠNG I: MỞ ĐẦU...........................................................................................X
I. KHÁI QUÁT VẤN ĐỀ ..................................................................................... X II. LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ................................................................. X III. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ..................................................... XI
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................XIIA.ĐO NHIỆT ĐỘ..................................................................................................XII
I.GIỚI THIỆU VỀ VI ĐIỀU KHIỂN 89S52 ...................................................... XII 1. Tổng quan về 89S52 ........................................................................................ XII XIII 2. Mô tả chân 89S52 ............................................................................................ XIV
2.1. Sơ đồ chân 89S52 ............................................................................. XIV 2.2. Chức năng của các chân 89S52 ....................................................... XIV
3. Tổ chức bộ nhớ bên trong 89S52 .................................................................... XVI 3.1. RAM đa dụng ................................................................................. XVIII 3.2. RAM có thể định địa chỉ bit ........................................................... XVIII 3.3. Các bank thanh ghi ......................................................................... XVIII 3.4. Các thanh ghi có chức năng đặc biệt .............................................. XVIII
3.4.1. Thanh ghi trạng thái chương trình (PSW: Program Status Word) .............................................................................................................. XIX 3.4.2. Thanh ghi TIMER ........................................................................ XX 3.4.3. Thanh ghi ngắt (INTERRUPT) ................................................... XXI
II. SƠ LƯỢC VỀ CẢM BIẾN NHIỆT LM35D ............................................ XXIV III. KHÁI QUÁT VỀ ADC0804 ..................................................................... XXV
1. Mô tả chân ADC0804 ................................................................................... XXV 2. Tổ chức bên trong ADC0804 ...................................................................... XXVII
........................................................................................................... XXVIII 2.1. Quá trình chuyển đổi của chip ADC0804 ....................................... XXIX 2.2. Quá trình đọc dữ liệu từ chip ADC0804 ........................................ XXIX
IV. GIỚI THIỆU IC CHỐT 74HC374 ............................................................ XXX 1. Mô tả chân IC 74HC374 ................................................................................ XXX 2. Tổ chức bên trong IC74HC374 ..................................................................... XXX B. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI...............................................................................XXXII
I. ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI. ...................... XXXII 1. Hồng ngoại là gì? ....................................................................................... XXXII 2. Cách tạo ra hồng ngoại ............................................................................... XXXII 3. Cach thu tin hiêu hông ngoai ..................................................................... XXXIII 4. Khảo sát tín hiệu hồng ngoại phát ra từ Remote SONY ............................ XXXIV
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
VI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
II. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC ............................................................ XXXVI 1. Tổng quan về DS1307 .............................................................................. XXXVI
1.1. Sơ đồ chân DS1307 ..................................................................... XXXVI 1.2. Cấu tạo bên trong DS1307 ......................................................... XXXVII
XL 2. Khái quát giao diện I2C .................................................................................. XLI 3. Mode (chế độ) truyền dữ liệu giữa DS1307 và AT89S52 ............................ XLIV
3.1. Mode Data Write (chế độ ghi dữ liệu) ............................................ XLIV 3.2. Mode Data Read (chế độ dọc dữ liệu) ............................................ XLVI
XLVII CHƯƠNG III: THIẾT KẾ PHẦN CỨNG......................................................XLVIIIA. ĐO NHIỆT ĐỘ...........................................................................................XLVIII
I. SƠ ĐỒ VÀ CHỨC NĂNG TỪNG KHỐI ............................................... XLVIII 1. Sơ đồ khối .................................................................................................. XLVIII 2. Chức năng của từng khối ........................................................................... XLVIII
2.1. Cảm biến nhiệt và khuếch đại ...................................................... XLVIII 2.2. Biến đổi ADC và khối xử lý trung tâm (CPU_1) ......................... XLVIII 2.3. Khối hiển thị thứ 1 sử dụng LED 7 đoạn ........................................ XLIX 2.4. Hiệu ứng dùng LED đơn ................................................................ XLIX
II. SƠ ĐỒ CHI TIẾT VÀ NGUYÊN TẮT HOẠT ĐỘNG ............................ XLIX 1. Sơ đồ chi tiết ................................................................................................ XLIX
1.1. Cảm biến nhiệt và bộ khuếch đại .................................................... XLIX 1.2. Biến đổi ADC và khối xử lý trung tâm (CPU_1) ................................... L 1.3. Khối hiển thị thứ 1 sử dụng LED 7 đoạn ............................................ LII 1.4. Hiệu ứng dùng LED đơn ................................................................... LIII
2. Nguyên tắt hoạt động ...................................................................................... LIV B. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI .................................................................................... LV
I. SƠ ĐỒ VÀ CHỨC NĂNG TỪNG KHỐI ...................................................... LV 1. Sơ đồ khối ........................................................................................................ LV 2. Chức năng của từng khối .................................................................................. LV
2.1. Khối thời gian thực ............................................................................. LV 2.2. Khối phát hồng ngoại ......................................................................... LV 2.3. Khối thu hồng ngoại. ......................................................................... LVI 2.4. Khối xử lý trung tâm (CPU_2) .......................................................... LVI 2.5. Khối âm thanh và hiển thị thứ 2 ........................................................ LVI
II.SƠ ĐỒ CHI TIẾT VÀ NGUYÊN TẮT HOẠT ĐỘNG ................................ LVI 1. Sơ đồ chi tiết ................................................................................................... LVI
1.1. Khối thời gian thực (DS1307) ........................................................... LVI 1.2. Khối thu hồng ngoại ......................................................................... LVII
LVII 1.3. Khối xử lý trung tâm (CPU_2) ......................................................... LVII 1.4. Khối âm thanh ................................................................................ LVIII
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
VII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
LVIII 1.5. Khối hiển thị thứ 2 .......................................................................... LVIII
LIX 2. Nguyên tắt hoạt động ....................................................................................... LX CHƯƠNG III: THIẾT KẾ PHẦN MỀM.............................................................LXIA. ĐO NHIỆT ĐỘ...............................................................................................LXII
I. LƯU ĐỒ VÀ GIẢI THUẬT CHƯƠNG TRÌNH ......................................... LXII 1. Giải thuật ....................................................................................................... LXII
1.1. Giải thuật chương trình chính ......................................................... LXII 1.2. Giải thuật chương trình con “ TRUY_CAP_ADC” ......................... LXII
2. Lưu đồ ........................................................................................................... LXII 2.1. Lưu đồ chương trình chính ............................................................... LXII 2.2. Lưu đồ chương trình con ................................................................. LXIII
2.2.1. Lưu đồ chương trình con “ TRUY_CAP_ADC” ............... LXIII 2.2.2. Lưu đồ chương trình con “HIENTHI_1” ................................. LXIV
II. PHẦN MỀM DO NHIỆT ĐỘ (CODE_1) .................................................. LXV I. LƯU ĐỒ VÀ GIẢI THUẬT CHƯƠNG TRÌNH ........................................ LXVI
1. Giải thuật ...................................................................................................... LXVI 1.1. Giải thuật chương trình chính .......................................................... LXVI 1.2. Giải thuật chương trình ngắt “GIAI_MA_REMOTE_SONY” ........ LXVI 1.3. Giải thuật chương trình con “WRITE_CLOCK” ........................... LXVII 1.4. Giải thuật chương trình con “READ_CLOCK” ........................ LXVIII
2. Lưu đồ ....................................................................................................... LXVIII 2.1. Lưu đồ chương trình chính ........................................................... LXVIII 2.2. Lưu đồ chương trình ngắt “GIAI_MA_REMOTE_SONY” ............ LXIX 2.3. Lưu đồ chương trình con ............................................................... LXXII
2.3.1. Lưu đồ chương trình con “WRITE_CLOCK” ......................... LXXII 2.3.2. Lưu đồ chương trình con “READ_CLOCK” ......................... LXXIII 2.3.3. Lưu đồ chương trình con ghi 1 byte vào DS1307“SEND_BYTE” ......................................................................................................... LXXIV 2.3.4. Lưu đồ chương trình con đọc 1 byte từ DS1307“READ_BYTE” .......................................................................................................... LXXV 2.3.5. Lưu đồ chương trình con “ALARM_CLOCK_TEST” .......... LXXVI 2.3.6. Lưu đồ chương trình con “TAT_MO_CHUONG” ............... LXXVII 2.3.7. Lưu đồ chương trình con “HIEU_UNG_CHINH” .............. LXXVIII 2.3.8. Lưu đồ chương trình con “HIENTHI_2” ............................... LXXIX
II. PHẦN MỀM ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI (CODE_2) ............................................ LXXX
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................... LXXXI I. KẾT LUẬN .......................................................................................... LXXXI LXXXIII II. ĐỀ NGHỊ ............................................................................................ LXXXIV
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................LXXXV
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
VIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
PHỤ LỤC.....................................................................................................LXXXVI1. Phần mềm đo nhiệt độ (CODE_1) ........................................................ LXXXVI 2. Phần mềm đồng hồ thời gian thực và bộ điều khiển từ xa dùng remote hồng ngoại (CODE_2) ................................................................................................ XC 4. Code word của remote SONY ...................................................................... CIX
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
IX
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
I. KHÁI QUÁT VẤN ĐỀ
Trong giai đoạn hiện nay với sự phát triển vượt bật của công nghệ Nano
hàng loạt IC mới được chế tạo. Những IC này thông minh hơn rất nhiều so với các
IC trước và đặc biệt là chúng ta có thể ghi/xóa dữ liệu vào một cách dể dàng. Vì thế
nó được sử dụng trong nhiều thiết bị Điện - Điện Tử và ngày càng thể hiện được
bản chất ưu việt của mình. Điển hình là dòng IC 8051/8052.
Với sự ra đời của dòng IC mới đã làm thúc đẩy sự phát triển của nhũng IC
thời gian thực như DS1307, DS12887… Song song đó truyền dữ liệu không dây
cũng bắt phát triển với nhiều kiểu truyền khác nhau và phức tạp, trong tất cả các
kiểu truyền đó thì truyền dữ liệu bằng tia hồng ngoại được xem là đơn giản nhất.
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã góp phần nâng cao đời sống
của con người. Cũng chính vì thế mà mọi người cần phải biết chính xác ngày, giờ
để thu xếp việc làm cho hợp lý.
Xuất phát từ thực tiển này em đã đi đến quyết định “Thiết kế Lịch Vạn
Niên Điện Tử”. Nhằm đáp ứng nhu cầu ham muốn học hỏi của bản thân, cũng như
là góp phần nâng giá trị của những mạch điện tử trong đời sống của con người.
II. LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Đề tài này trước khi tôi thực hiện đã có một số sinh viên trường đại học
Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh thực hiện nhưng kết quả chưa được như
mong muốn vì mạch chạy không ổn định và thường hay bị “treo”. Hơn nửa họ
chỉ “Thiết kế Lịch Vạn Niên Điện Tử” với những công tắt để điều chỉnh, không
dùng remote hồng ngoại để điểu chỉnh. Chính vì thế tôi quyết định chọn đề tài này
và kết hợp thêm bộ điều khiển từ xa dùng remote hồng ngoại. Vì tôi mong muốn
tạo ra một thiết bị với nhiều thuận lợi hơn cho người dùng và độ tin cậy cao.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
X
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
III. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
Trong luận án này tôi sử dụng một con IC thời gian thực (DS1307) kết hợp
với vi điều khiển 89S52 để tạo thành giao diện I2C, 89S52 có nhiệm vụ đọc/ghi
(giờ, phút, giây, thứ, ngày…..thời gian báo thức) từ chip DS1307. Khi thời gian báo
thức trùng với thời gian thực thì loa sẽ phát ra âm thanh trong 1 phút, đồng thời khi
có tín hiệu phát ra từ remote hồng ngoại thì 89S52 bắt đầu giãi mã tín hiệu này, sau
khi giải mã 89S52 ghi dữ liệu nhận được vào DS1307. Ngoài ra mạch còn sử dụng
cảm biến nhiệt (LM35), ngỏ ra của cảm biến này được đưa qua bộ biến đổi tương tự
sang số (ADC0804), dữ liệu được 89S52 đọc ra từ ADC0804 và hiển thị kết quả ra
led 7 đoạn.
Từ đây có thể suy ra mục đích yêu cầu của đề tài như sau:
♦ Mạch hiển thị giờ, phút, giây, thứ, ngày, tháng, năm một cách chính
xác
♦ Đo nhiệt độ và hiển thị ra led 7 đoạn
♦ Bộ cài đặt thời gian được sử dụng bằng remote hồng ngoại, xác xuất lỗi
khi ấn remote là thấp nhất
♦ Khi thời gian báo thức trùng với thời gian thực thì loa phải phát ra âm
thanh báo thức
♦ Giá thành sản phẩm không quá đắc.
Dựa vào yêu cầu của đề tài tôi đã phân ra thành 2 khối lớn:
o Khối A: Đo nhiệt độ và hiển thị kết quả ra led 7 đoạn
o Khối B: Đồng hồ thời gian thực và bộ điều khiển từ xa dùng remote hồng
ngoại
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
A. ĐO NHIỆT ĐỘ
I.GIỚI THIỆU VỀ VI ĐIỀU KHIỂN 89S52
1. Tổng quan về 89S52
AT89S52 là họ IC vi điều khiển do hãng Intel sản xuất. Các sản phẩm
AT89S52 thích hợp cho những ứng dụng điều khiển. Việc xử lý trên byte và các
toán số học ở cấu trúc dữ liệu nhỏ được thực hiện bằng nhiều chế độ truy xuất dữ
liệu nhanh trên RAM nội. Tập lệnh cung cấp một bảng tiện dụng của những lệnh số
học 8 bit gồm cả lệnh nhân và lệnh chia. Nó cung cấp những hổ trợ mở rộng trên
chip dùng cho những biến một bit như là kiểu dữ liệu riêng biệt cho phép quản lý và
kiểm tra bit trực tiếp trong hệ thống điều khiển.
AT89S52 cung cấp những đặc tính chuẩn như: 8 KByte bộ nhớ chỉ đọc có
thể xóa và lập trình nhanh (EPROM), 128 Byte RAM, 32 đường I/O, 3
TIMER/COUNTER 16 Bit, 5 vectơ ngắt có cấu trúc 2 mức ngắt, một Port nối tiếp
bán song công, 1 mạch dao động tạo xung Clock và bộ dao động ON-CHIP.
Các đặc điểm của chip AT89S52 được tóm tắt như sau:
• 8 KByte bộ nhớ có thể lập trình nhanh, có khả năng tới 1000 chu kỳ ghi/xoá
• Tần số hoạt động từ: 0Hz đến 24 MHz
• 3 mức khóa bộ nhớ lập trình
• 3 bộ Timer/counter 16 Bit
• 128 Byte RAM nội.
• 4 Port xuất /nhập I/O 8 bit.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
• Giao tiếp nối tiếp.
• 64 KB vùng nhớ mã ngoài
• 64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoại.
• 4 µ s cho hoạt động nhân hoặc chia
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XIII
Sơ đồ khối của AT89S52
AT89S52
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2. Mô tả chân 89S52
2.1. Sơ đồ chân 89S52
Mặc dù các thành viên của họ
8051(ví dụ 8751, 89S52, 89C51,
DS5000) đều có các kiểu đóng vỏ
khác nhau, chẳng hạn như hai hàng
chân DIP (Dual In-Line Pakage),
dạng vỏ dẹt vuông QPF (Quad Flat
Pakage) và dạng chip không có chân
đỡ LLC (Leadless Chip Carrier) thì
chúng đều có 40 chân cho các chức
năng khác nhau như vào ra I/O, đọc
RD , ghi WR , địa chỉ, dữ liệu và
ngắt. Cần phải lưu ý một số hãng
cung cấp một phiên bản 8051 có 20 chân với số cổng vào ra ít hơn cho các ứng
dụng yêu cầu thấp hơn. Tuy nhiên vì hầu hết các nhà phát triển sử dụng chíp đóng
vỏ 40 chân với hai hàng chân DIP nên ta chỉ tập trung mô tả phiên bản này.
2.2. Chức năng của các chân 89S52
Port 0: từ chân 32 đến chân 39 (P0.0 _P0.7). Port 0 có 2 chức năng: trong các
thiết kế cỡ nhỏ không dùng bộ nhớ mở rộng nó có chức năng như các đường IO, đối
với thiết kế lớn có bộ nhớ mở rộng nó được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus dữ liệu.
Port 1: từ chân 1 đến chân 9 (P1.0 _ P1.7). Port 1 là port IO dùng cho giao
tiếp với thiết bị bên ngoài nếu cần.
Port 2: từ chân 21 đến chân 28 (P2.0 _P2.7). Port 2 là một port có tác dụng
kép dùng như các đường xuất/nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết
bị dùng bộ nhớ mở rộng.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XIV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Port 3: từ chân 10 đến chân 17 (P3.0 _ P3.7). Port 3 là port có tác dụng kép.
Các chân của port này có nhiều chức năng, có công dụng chuyển đổi có liên hệ đến
các đặc tính đặc biệt của 89S52 như ở bảng sau:
Bit Tên Chức năng chuyển đổi
P3.0
P3.1
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7
RXD
TXD
INT0
INT1
T0
T1
WR
RD
Ngõ vào dữ liệu nối tiếp.
Ngõ xuất dữ liệu nối tiếp.
Ngõ vào ngắt cứng thứ 0.
Ngõ vào ngắt cứng thứ 1.
Ngõ vào TIMER/ COUNTER thứ 0.
Ngõ vào của TIMER/ COUNTER thứ 1.
Tín hiệu ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngoài.
Tín hiệu đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài.
PSEN (Program store enable):
PSEN là tín hiệu ngõ ra có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ chương trình
mở rộng và thường được nối đến chân OE của Eprom cho phép đọc các byte
mã lệnh.
PSEN ở mức thấp trong thời gian 89S52 lấy lệnh. Các mã lệnh của chương
trình được đọc từ Eprom qua bus dữ liệu, được chốt vào thanh ghi lệnh bên trong
89S52 để giải mã lệnh. Khi 89S52 thi hành chương trình trong ROM nội, PSEN ở
mức cao.
ALE (Address Latch Enable):
Khi 89S52 truy xuất bộ nhớ bên ngoài, Port 0 có chức năng là bus địa chỉ và
dữ liệu do đó phải tách các đường dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chân thứ 30
dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và dữ liệu khi kết nối
chúng với IC chốt.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Tín hiệu ở chân ALE là một xung trong khoảng thời gian port 0 đóng vai trò là
địa chỉ thấp nên chốt địa chỉ hoàn toàn tự động.
EA (External Access): Tín hiệu vào EA (chân 31) thường được mắc lên mức 1
hoặc mức 0. Nếu ở mức 1, 89S52 thi hành chương trình từ ROM nội. Nếu ở mức 0,
89S52 thi hành chương trình từ bộ nhớ mở rộng. Chân EA được lấy làm chân cấp
nguồn 21V khi lập trình cho Eprom trong 89S52.
RST (Reset): Khi ngõ vào tín hiệu này đưa lên
mức cao ít nhất 2 chu kỳ máy, các thanh ghi bên
trong được nạp những giá trị thích hợp để khởi
động hệ thống. Khi cấp điện mạch phải tự động
reset.
Các giá trị tụ và điện trở được chọn là:
R1=10Ω , R2=220Ω , C=10 F.Các ngõ vào bộ dao động X1, X2:
Bộ tạo dao động được tích hợp bên trong
89S52. Khi sử dụng 89S52, người ta chỉ cần
nối thêm thạch anh và các tụ. Tần số thạch anh
tùy thuộc vào mục đích của người sử dụng, giá
trị tụ thường được chọn là 33p.
3. Tổ chức bộ nhớ bên trong 89S52
Bộ nhớ trong 89S52 bao gồm ROM và RAM. RAM trong 89S52 bao gồm
nhiều thành phần: phần lưu trữ đa dụng, phần lưu trữ địa chỉ hóa từng bit, các bank
thanh ghi và các thanh ghi chức năng đặc biệt.
AT89S52 có bộ nhớ được tổ chức theo cấu trúc Harvard: có những vùng bộ
nhớ riêng biệt cho chương trình và dữ liệu. Chương trình và dữ liệu có thể chứa bên
trong 89S52 nhưng 89S52 vẫn có thể kết nối với 64K byte bộ nhớ chương trình và
64K byte dữ liệu bên ngoài.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XVI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Bản đồ bộ nhớ Data bên trong Chip 89S52 được tổ chức như sau:
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XVII
Địa chỉ byte Địa chỉ bit Địa chỉ bit
Địa chỉ byte
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
RAM bên trong AT89S52 được phân chia như sau:
Các bank thanh ghi có địa chỉ từ 00H đến 1FH.
RAM địa chỉ hóa từng bit có địa chỉ từ 20H đến 2FH.
RAM đa dụng từ 30H đến 7FH.
Các thanh ghi chức năng đặc biệt từ 80H đến FFH
3.1. RAM đa dụng
RAM đa dụng có địa chỉ từ 30h – 7Fh có thể truy xuất mỗi lần 8 bit bằng cách
dùng chế độ định địa chỉ trực tiếp hay gián tiếp.
Các vùng địa chỉ thấp từ 00h – 2Fh cũng có thể sử dụng cho mục đích như
trên, ngoài các chức năng đặc biệt được đề cập ở phần sau.
3.2. RAM có thể định địa chỉ bit
Vùng địa chỉ từ 20h -2Fh gồm 16 byte có thể thực hiện như vùng RAM đa
dụng (truy xuât mỗi lần 8 bit) hay thực hiện truy xuất mỗi lần 1 bit bằng các lệnh xử
lý bit.
3.3. Các bank thanh ghi
Vùng địa chỉ 00h – 1Fh được chia thành 4 bank thanh ghi: bank 0 từ 00h –
07h, bank 1 từ 08h – 0Fh, bank 2 từ 10h – 17h và bank 3 từ 18h – 1Fh. Các bank
thanh ghi này được đại diện bằng các thanh ghi từ R0 đến R7. Sau khi khởi động thì
hệ thống bank 0 được chọn sử dụng.
Do có 4 bank thanh ghi nên tại một thời điểm chỉ có một bank thanh ghi
được truy xuất bởi các thanh ghi R0 đến R7. Viêc thay đổi bank thanh ghi được
thực hiện thông qua thanh ghi từ trạng thái chương trình (PSW).
3.4. Các thanh ghi có chức năng đặc biệt
Các thanh ghi trong 89S52 được định dạng như một phần của RAM trên chip
vì vậy mỗi thanh ghi sẽ có một địa chỉ (ngoại trừ thanh ghi bộ đếm chương trình và
thanh ghi lệnh vì các thanh ghi này hiếm khi bị tác động trực tiếp). Cũng như R0
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XVIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
đến R7, 89S52 có 21 thanh ghi có chức năng đặc biệt (SFR: Special Function
Register) ở vùng trên của RAM nội từ địa chỉ 80H đến 0FFH.
Sau đây là một vài thanh ghi đặc biệt thường được sử dụng:
3.4.1. Thanh ghi trạng thái chương trình (PSW: Program Status
Word)
BIT SYMBOL ADDRESS DESCRIPTION
PSW.7 CY D7H Cary Flag
PSW.6 AC D6H Auxiliary Cary Flag
PSW.5 F0 D5H Flag 0
PSW4 RS1 D4H Register Bank Select 1
PSW.3 RS0 D3H Register Bank Select 0
00=Bank 0; address 00H÷ 07H
01=Bank 1; address 08H÷ 0FH
10=Bank 2; address 10H÷ 17H
11=Bank 3; address 18H÷ 1FH
PSW.2 OV D2H Overlow Flag
PSW.1 - D1H Reserved
PSW.0 P DOH Even Parity Flag
Chức năng từng bit trạng thái chương trình
- Cờ Carry CY (Carry Flag):
Cờ nhớ thường nó được dùng cho các lệnh toán học: C =1 nếu phép toán
cộng có sự tràn hoặc phép trừ có mượn và ngược lại C = 0 nếu phép toán cộng
không tràn và phép trừ không có mượn.
- Cờ Carry phụ AC (Auxiliary Carry Flag):
Khi cộng những giá trị BCD (Binary Code Decimal), cờ nhớ phụ AC được
set nếu kết quả 4 bit thấp nằm trong phạm vi điều khiển 0AH - 0FH. Ngược lại AC
= 0
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XIX
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
- Cờ 0 (Flag 0):
Cờ 0 (F0) là 1 bit cờ đa dụng dùng cho các ứng dụng của người dùng.
- Những bit chọn bank thanh ghi truy xuất:
RS1 và RS0 quyết định dãy thanh ghi tích cực. Chúng được xóa sau khi reset
hệ thống và được thay đổi bởi phần mềm khi cần thiết.
Tùy theo RS1, RS0 = 00, 01, 10, 11 sẽ được chọn Bank tích cực tương ứng là
Bank 0, Bank1, Bank2 và Bank3.
- Cờ tràn OV (Over Flag):
Cờ tràn được set sau một hoạt động cộng hoặc trừ nếu có sự tràn toán học.
- Bit Parity (P):
Bit tự động được set hay Clear ở mỗi chu kỳ máy để lập Parity chẵn với
thanh ghi A. Sự đếm các bit 1 trong thanh ghi A cộng với bit Parity luôn luôn chẵn.
Ví dụ A chứa 10101101B thì bit P set lên một để tổng số bit 1 trong A và P tạo
thành số chẵn.
Bit Parity thường được dùng trong sự kết hợp với những thủ tục của Port nối
tiếp để tạo ra bit Parity trước khi phát đi hoặc kiểm tra bit Parity sau khi thu.
3.4.2. Thanh ghi TIMER
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
RS1 RS0 BANK
0 0 0
0 1 1
1 0 2
1 1 3
XX
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Vi Điều Khiển 89S52 có 3 timer 16 bit, mỗi timer có bốn cách làm việc.
Người ta sử dụng các timer để:
o Định khoảng thời gian.
o Đếm sự kiện.
o Tạo tốc độ baud cho port nối tiếp trong 89S52.
Trong các ứng dụng định khoảng thời gian, người ta lập trình timer ở những
khoảng đều đặn và đặt cờ tràn timer. Cờ được dùng để đồng bộ hóa chương trình để
thực hiện một tác động như kiểm tra trạng thái của các ngõ vào hoặc gửi sự kiện ra
các ngõ ra. Các ứng dụng khác có thể sử dụng việc tạo xung nhịp đều đặn của timer
để đo thời gian trôi qua giữa hai sự kiện (ví dụ đo độ rộng xung).
3.4.3. Thanh ghi ngắt (INTERRUPT)
Một ngắt là sự xảy ra một điều kiện, một sự kiện mà nó gây ra treo tạm thời
thời chương trình chính trong khi điều kiện đó được phục vụ bởi một chương trình
khác.
Các ngắt đóng một vai trò quan trọng trong thiết kế và cài đặt các ứng dụng
vi điều khiển. Chúng cho phép hệ thống đáp ứng bất đồng bộ với một sự kiện và
giải quyết sự kiện đó trong khi một chương trình khác đang thực thi.
- Tổ chức ngắt của 89S52:
Có 5 nguồn ngắt ở 89S52: 2 ngắt ngoài, 2 ngắt từ timer và 1 ngắt port
nối tiếp. Tất cả các ngắt theo mặc nhiên đều bị cấm sau khi reset hệ thống và được
cho phép từng cái một bằng phần mềm. Mức độ ưu tiên của các ngắt được lưu trong
thanh ghi IP (Interrupt Priority) hay nói cách khác thanh ghi IP cho phép chọn mức
ưu tiên cho các ngắt (giá trị thanh ghi IP khi reset là 00h).
Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả
IP.7 _ _ Không được mô tả
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
IP.6 _ _ Không được mô tả
IP.5 ET2 BDH Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại
timer 2
IP.4 ES BCH Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại
cổng nối tiếp.
IP.3 ET1 BBH Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại
timer 1
IP.2 EX1 BAH Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại ngắt
ngoài 1
IP.1 ET0 B9H Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại
timer 0
IP.0 EX0 B8H Chọn mức ưu tiên cao (=1) hay thấp (=0) tại ngắt
ngoài 0
Tóm tắt thanh ghi IP
Nếu 2 ngắt xảy ra đồng thời thì ngắt nào có nào có mức ưu tiên cao hơn
sẽ được phục vụ trước.
Nếu 2 ngắt xảy ra đồng thời có cùng mức ưu tiên thì thứ tự ưu tiên được
thực hiện từ cao đến thấp như sau: ngắt ngoài 0 – timer 0 – ngắt ngoài 1 – timer 1 –
cổng nối tiếp – timer 2.
Nếu chương trình của một ngắt có mức ưu tiên thấp đang chạy mà có một
ngắt xảy ra với mức ưu tiên cao hơn thì chương trình này tạm dừng để chạy một
chương trình khác có mức ưu tiên cao hơn.
- Cho phép và cấm ngắt:
Mỗi nguồn ngắt được cho phép hoặc cấm ngắt qua một thanh ghi chức năng
đặt biệt có định địa chỉ bit IE (Interrupt Enable: cho phép ngắt) ở địa chỉ A8H.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
- Các cờ ngắt:
Khi điều kiện ngắt xảy ra thì ứng với từng loại ngắt mà loại cờ đó được đặt
lên mức cao để xác nhận ngắt.
Ngắt Cờ Thanh ghi SFR và vị trí bit
Bên ngoài 0 IE0 TCON.1
Bên ngoài 1 IE1 TCON.3
Timer 1 TF1 TCON.7
Timer 0 TF0 TCON.5
Port nối tiếp TI SCON.1
Port nối tiếp RI SCON.0
Các loại cờ ngắt
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả
IE.7 EA AFH Cho phép / Cấm toàn bộ
IE.6 _ AEH Không được mô tả
IE.5 ET2 ADH Cho phép ngắt từ Timer 2 (8052)
IE.4 ES ACH Cho phép ngắt port nối tiếp
IE.3 ET1 ABH Cho phép ngắt từ Timer 1
IE.2 EX1 AAH Cho phép ngắt ngoài 1
IE.1 ET0 A9H Cho phép ngắt từ Timer 0
IE.0 EX0 A8H Cho phép ngắt ngoài 0
Tóm tắt thanh ghi IE
XXIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
- Các vectơ ngắt:
Khi chấp nhận ngắt, giá trị được nạp vào PC gọi là vector ngắt. Nó là địa chỉ
bắt đầu của ISR cho nguồn tạo ngắt, các vector ngắt được cho ở bảng sau :
Ngắt Cờ Địa chỉ vector
Reset hệ thống RST 0000H
Bên ngoài 0 IE0 0003H
Timer 0 TF0 000BH
Bên ngoài 1 IE1 0013H
Timer 1 TF1 001BH
Port nối tiếp TI và RI 0023H
Timer 2 002BH
Vector reset hệ thống (RST ở địa chỉ 0000H) được để trong bảng này vì theo
nghĩa này, nó giống ngắt: nó ngắt chương trình chính và nạp cho PC giá trị mới.
II. SƠ LƯỢC VỀ CẢM BIẾN NHIỆT LM35D
Cảm biến nhiệt LM35D là một mạch tích hợp nhận tín
hiệu nhiệt độ từ môi trường bên ngoài sau đó chuyển thành
tín hiệu điện dưới dạng dòng điện hay điện áp. Dựa vào đặc
tính rất nhạy của các bán dẫn với nhiệt độ, tạo ra điện áp
hoặc dòng điện tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. Đo tín
hiệu điện ta biết được giá trị của nhiệt độ cần đo. Sự tác
động của nhiệt độ tạo ra điện tích tự do và các lỗ trống
trong chất bán dẫn. Bằng sự phá vỡ các phân tử, bứt các
electron thành dạng tự do di chuyển qua vùng cấu trúc mạng tinh thể tạo sự xuất
hiện các lỗ trống. Làm cho tỷ lệ điện tử tự do và lỗ trống tăng lên theo quy luật hàm
mũ với nhiệt độ.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXIV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Ngõ ra của LM35D là dạng điện áp thay đổi theo nhiệt độ bên ngoài với độ
nhạy 10mv/10C
Sai số cực đại 1.50C khi nhiệt độ lớn hơn 1000C.
Phạm vi sử dụng: 00 C ≥ t0C ≤ 1000 C
III. KHÁI QUÁT VỀ ADC0804
1. Mô tả chân ADC0804
Chip ADC0804 là bộ chuyển đổi tương tự- số thuộc
họ ADC800 của hãng National Semiconductor. Chip
này cũng được nhiều hãng khác sản xuất. Chip có điện
áp nuôi +3V và độ phân giải 8 bit. Ngoài độ phân giải
thì thời gian chuyển đổi cũng là một thông số quan
trọng để đánh giá bộ ADC. Thời gian chuyển đổi là
thời gian mà bộ ADC cần để chuyển một đầu vào tương
tự thành một số nhị phân. Đối với ADC0804 thì thời
gian chuyển đổi phụ thuộc vào tần số đồng hồ được cấp tới chân CLK R (pin 19) và
CLK IN (pin 4) và không bé hơn 110μs. Các chân khác có các chức năng:
CS (Chip select):
Chân số 1 là chân chọn chip, đầu vào tích cực mức thấp được sử dụng để kích
hoạt chip ADC 0804. Để truy cập chip ADC thì chân này phải ở mức thấp.
RD (Read):
Chân số 2 là một tín hiệu vào, tích cực mức thấp. Các bộ chuyển đổi đầu vào
tương tự thành số nhị phân và giữ nó vào một thanh ghi bên trong. RD được sử
dụng để xuất dữ liệu đã được chuyển đổi tới đầu ra của ADC0804.
Khi CS = 0 nếu có một xung cao xuống thấp áp đến chân RD thì dữ liệu ra dạng
số 8 bit được đưa tới chân dữ liệu (DB0- DB7).
WR (Write):
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Chân số 3 là chân vào tích cực mức thấp được dùng để báo cho ADC biết bắt
đầu quá trình chuyển đổi. Khi việc chuyển đổi hoàn tất thì chân INTR được ADC
hạ xuống mức thấp.
Khi CS = 0 nếu có một xung từ thấp lên cao áp đến chân WR thì quá trình
chuyển đổi được thực hiện.
CLK IN và CLK R:
CLK IN là chân vào nối tới đồng hồ ngoại được sử dụng để tạo thời gian. Tuy
nhiên ADC cũng có một bộ tạo xung đồng hồ riêng. Để dùng đồng hồ riêng thì các
chân CLK IN và CLK R được nối tới một tụ điện và một điện trở. Khi đó tần số
được xác định bằng biểu thức:
Ở đây R=10KΩ, C= 150pF suy ra tần số f = 606 kHz và thời gian chuyển đổi
là 110μs.
Ngắt INTR (Interupt):
Chân số 5 là chân tích cực mức thấp. Bình thường chân này ở trạng thái cao và
khi việc chuyển đổi hoàn tất thì nó xuống thấp để báo cho CPU biết là dữ kiệu
chuyển đổi sẵn sàng để lấy đi. Sau khi INTR xuống thấp, cần đặt CS = 0 và gửi một
xung cao xuống thấp tới chân RD để đưa dữ liệu ra.
Vin(+) và Vin(-):
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXVI
RCf
1.1
1=
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Chân số 6 và chân số 7 đây là đầu vào tương tự vi sai, trong đó Vin = Vin(+) -
Vin(-). Thông thường Vin(-) được nối với đất và Vin(+) được dùng làm đầu vào tương
tự và sẽ được chuyển đổi về dạng số.
Vcc:
Chân số 20 là chân nguồn +5V. Chân này còn được dùng làm điện áp tham
chiếu khi đầu vào Vref/2 để hở.
Vref/2:
Chân số 9 là chân điện áp đầu vào được dùng làm điện áp tham chiếu. Nếu chân
này để hở thì điện áp đầu vào tương tự cho ADC nằm trong dải 0 +5V. Chân
Vref/2 được dùng để thực hiện các điện áp đầu ra khác 0 +5V.
Vref/2 (V) Vin(V) Kích thước bước (mV)Hở 0-5 5/256=19.532.0 0-4 4/256=15.621.5 0-3 3/256=11.711.28 0-2.56 2.56/256=101.0 0-2 2/256=7.810.5 0-1 1/256=3.90
Chú ý: Do tín hiệu ra của cảm biến nhiệt (LM35D) có độ phân giải là 10mV,
do đó ta cũng phải chọn độ phân giải của bộ biên đổi sau cho phù hợp. Có nhiều
cách để lựa chọn cho phù hợp, ở mạch này tôi chọn độ phân giải của bộ biến đổi
ADC0804 là 19.53mV. Chính vì thế trước khi đưa dữ liệu qua bộ biến đổi tôi phải
cho qua mạch khuếch đại với độ khuếch đại (chọn K=1.97) để đảm bảo nhiệt độ
hiển thị ra tương đối chính xác.
D0- D7:
D0- D7 (chân 18- 11) là các chân ra dữ liệu số (D7 là bit cao nhất MSB và
D0 là bit thấp nhất LSB). Các chân này được đệm 3 trạng thái và dữ liệu đã được
chuyển đổi chỉ được truy cập khi chân CS = 0 và chân RD đưa xuống mức thấp.
2. Tổ chức bên trong ADC0804
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXVII
Sơ đồ khối bên trong ADC0804
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXVIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.1. Quá trình chuyển đổi của chip ADC0804
Chip ADC0804 bắt đầu thực hiện quá trình chuyển đổi khi có một sự thay
đổi mức logic từ thấp lên cao (xung cạnh lên) tại chân WR, trong khi chân CS ở
mức thấp và chân RD ở mức cao. Sau khi thực hiện xong quá trình chuyển đổi thì
chân INTR được ADC0804 kéo xuống mức thấp (mức thấp là 0, mức cao là 1).
Toàn bộ quá trình chuyển đổi được mô tả như sau:
Quá trình chuyển đổi của chip ADC0804
2.2. Quá trình đọc dữ liệu từ chip ADC0804
Quá trình đọc dữ liệu được thực hiện khi có một sự thay đổi mức logic từ cao
xuống thấp (xung cạnh xuống) tại chân RD, trong khi chân CS ở mức thấp và chân
WR ở mức cao. Quá trình này cũng được mô tả bằng sơ đồ sau:
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXIX
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Quá trình đọc dữ liệu từ chip ADC0804
IV. GIỚI THIỆU IC CHỐT 74HC374
1. Mô tả chân IC 74HC374
IC 74HC374 là IC chốt 8 bit, hoạt động tích cực ở
mức thấp.
o D0 - D7: 8 bit dữ liệu vào
o Q0 – Q7: 8 bit dữ liệu ra
o Vcc: nguồn cung cấp (5V)
o OE : ngõ vào cho phép, để IC hoạt động thì
phải clear ngõ vào cho phép này (OE = 0).
o CP: ngõ vào xung clock tác động ở mức cao.
2. Tổ chức bên trong IC74HC374
Sơ đồ cấu tạo của 74HC374
Bảng trạng thái của 74HC374
Ngõ vào cho
phép (OE )
Ngõ vào xung
Clock (CP)
Data inputs
D0 –D7
Data outputs
Q0 – Q7L ↑ L L
L ↑ H H
L H X Q0
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXX
74HC
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
H X X Z
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXXI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
B. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ
XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI.
I. ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI.
1. Hồng ngoại là gì?
Hồng ngoại là sự bức xạ năng lượng với tần số thấp hơn tần số mà mắt ta
nhìn thấy. Vì vậy chúng ta không thể nhìn thấy, cũng như là không thể nghe được
chúng, nhưng chúng ta có thể cảm nhận được sức nóng của những tia hồng ngoại
khi chúng chiếu vào da.
2. Cách tạo ra hồng ngoại
Cach tao ra hông ngoai trong điên tư rât đê dang chi cân môt điên trơ va 1
led phat hông ngoai la đu.
Tuy nhiên nêu tao ra hông ngoai như trên thi khoang cach truyên la rât ngắn.
Đê cai thiên vân đê nay người thiết kế thương tao ra tân sô tư 3060KHz, tốt nhất
là khoảng từ 3638KHz đê truyên tin hiêu hông ngoai ra bên ngoai. Để tạo ra tần
số 36 Khz là việc khá đơn giản chi cân tao một xung vuông co chu kỳ xấp xỉ 27µ s
đưa vào cực nền của Transistor điều khiển 1 LED hồng ngoại truyền đi.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXXII
V C C
R 1
2 2 0
D 1
P H A T _ H N
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
3. Cach thu tin hiêu hông ngoai
Đê thu tin hiêu hông ngoai ta sư dung măt
thu hông ngoai, tuy thuôc vao muc đich sư dung
ma lưa chon phương phap thu cho phu hơp.
Vai net vê măt thu hông ngoai: Mắt thu
hồng ngoại là 1 IC tích hợp cả Photodiot thu hồng
ngoại, bộ khuyếch đại, bộ lọc chống nhiễu, bộ
điều chế…. Mắt thu hồng ngoại có nhiều hình dạng kích thước khác nhau nhưng cơ
bản là đóng trong 1 vỏ nhựa đen chỉ cho tia hồng ngoại đi qua, có lưới bên ngoài
hoặc bên trong để chống nhiễu. Mắt thu hồng ngoại (TSOP1338) gồm có 3 chân:
chân 3 OUT, chân 2 nguồn cấp điện áp Vs và 1 chân nối mass.
Sơ đồ khối bên trong mắt thu hồng ngoại (TSOP1338)
Mắt thu hoạt động ở tần số điều chế 36 hoặc 38Khz tuy nhiên có thể
dùng lẫn 2 loại này với nhau.
Tầm thu cho phép khoảng 10m
Khi không có sóng tới, tín hiệu ra ở mức cao.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXXIII
TSOP1338
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
4. Khảo sát tín hiệu hồng ngoại phát ra từ Remote SONY
Remote Sony sử dụng mã hóa theo độ rộng xung, đây là kiểu mã hoá đơn
giản. Vì vậy việc giải mã được thực hiện khá dể dàng.
Giản đồ thời gian của tín hiệu remote SONY
Tín hiệu sóng mang từ LED hồng ngoại của remote SONY phát ra có
tần số khoảng từ 36 Khz đến 38 Khz. Sóng mang này chuyên chở tín hiệu dữ
liệu đã được mã hóa có dạng như sau:
Ta thấy:
− Bit 0 được mã hóa bằng một xung ở mức thấp 600µs và chuyển trạng thái
sang mức cao 600µs.
− Bit 1 được mã hóa bằng một xung ở mức thấp 600µs và chuyển trạng tháí
sang mức cao 1200µs.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXXIV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Khi ta bấm một phím nào đó trên remote thì remote sẽ phát đi một loạt tín hiệu
xung có dạng như sau:
Đầu tiên xung Start sẽ được phát đi trước và có dạng là một tín hiệu mức cao
trong khoảng thời gian 1800µs. Tiếp theo là các bit dữ liệu. Tổng cộng có 12 bit dữ
liệu và kết thúc bằng một xung Stop ở mức thấp trong thời gian 1800µs. Tiếp theo
thì tín hiệu sẽ được duy trì ở mức thấp trong khoảng thời gian 20ms và xung Start
thứ 2 sẽ được phát đi để báo hiệu cho sự tiếp tục của một khung dữ liệu thứ 2.
Khung dữ liệu này hoàn toàn giống với khung dữ liệu trước đó. Và cứ như thế tiếp
tục cho đến khi nào ta buông phím remote ra thì thôi.
Lưu ý: Bit đầu tiên sau bit START là bit LSB, ta đặt tên nó là bit B0, bit cuối
cùng sẽ là bit MSB (B11).
B0---B6 : 7 bit mã lệnh
B7---B11 : 5 bit địa chỉ
Nếu sử dụng mắt nhận hồng ngoại có sẵn trên thị trường thì tất cả dạng sóng
trên sẽ bị đảo lại như sau:
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXXV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Để thu và giải mã được tín hiệu hồng ngoại từ REMOTE SONY, thực tế ta
không cần thu toàn bộ 12 bit mã hoá. Ta chỉ cần thu 7 bit COMMAND và có thể bỏ
qua 5 bit địa chỉ, bởi với cùng một điều khiển thì tất cả các nút bấm đều phát ra mã
địa chỉ như nhau, chỉ khác nhau mã lệnh. Mã Address được hãng SONY sử dụng để
phân biệt giữa các MODEL REMOTE SONY khác nhau.
II. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC
1. Tổng quan về DS1307
1.1. Sơ đồ chân DS1307
DS1307 là chip đồng hồ thời gian thực (RTC : Real-time clock), khái niệm
thời gian thực ở đây được dùng với ý nghĩa thời gian tuyệt đối mà con người đang
sử dụng, tính bằng giây, phút, giờ…DS1307 là một sản phẩm của Dallas
Semiconductor (một công ty thuộc Maxim Integrated Products). Chip này có 7
thanh ghi 8-bit chứa thời gian là: giây, phút, giờ, thứ (trong tuần), ngày, tháng, năm.
Ngoài ra DS1307 còn có 1 thanh ghi điều khiển ngõ ra phụ và 56 thanh ghi trống có
thể dùng như RAM. DS1307 được đọc và ghi thông qua giao diện nối tiếp I2C nên
cấu tạo bên ngoài rất đơn giản. DS1307 xuất hiện ở 2 gói SOIC và DIP có 8 chân
như trong hình sau.
Hai gói cấu tạo của chip DS1307
Các chân của DS1307 được mô tả như sau:
- X1 và X2: là 2 ngõ kết nối với 1 thạch anh 32.768KHz làm nguồn tạo dao
động cho chip
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXXVI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
- VBAT: cực dương của một nguồn pin 3V nuôi chip
- GND: chân mass chung cho cả pin 3V và Vcc
- Vcc: nguồn cho giao diện I2C, thường là 5V và dùng chung với vi điều khiển.
Chú ý: nếu Vcc không được cấp nguồn nhưng VBAT được cấp thì DS1307 vẫn
đang hoạt động (nhưng không ghi và đọc được).
- SQW/OUT: Đây là chân tạo ngõ ra xung vuông của DS1307 có 4 chế độ
1Hz, 4.096HZ, 8.192Hz, 32.768Hz... các chế độ này đuợc quy định bởi các bit của
thanh ghi Control Register (địa chỉ 0x07).
- SCL và SDA là đường giữ xung nhịp và đường dữ liệu của giao diện I2C mà
chúng ta sẽ tìm hiểu sau.
1.2. Cấu tạo bên trong DS1307
Sơ đồ khối bên trong chip DS1307
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXXVII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Cấu tạo bên trong DS1307 bao gồm một số thành phần như mạch nguồn,
mạch dao động, mạch điều khiển logic, mạch giao điện I2C, con trỏ địa chỉ và các
thanh ghi (hay RAM). Do đa số các thành phần bên trong DS1307 là thành phần
“cứng” nên chúng ta không có quá nhiều việc khi sử dụng DS1307. Sử dụng
DS1307 chủ yếu là ghi và đọc các thanh ghi của chip này. Vì thế cần hiểu rõ 2 vấn
đề cơ bản đó là cấu trúc các thanh ghi và cách truy xuất các thanh ghi này thông qua
giao diện I2C
Như đã trình bày, bộ nhớ DS1307 có tất cả 64 thanh ghi 8−bit được đánh địa
chỉ từ 0 đến 63 (từ 0x00h đến 0x3Fh). Tuy nhiên, thực chất chỉ có 8 thanh ghi đầu
là dùng cho chức năng “đồng hồ”, còn lại 56 thanh ghi bỏ trống có thể được dùng
chứa biến tạm như RAM nếu muốn. Bảy thanh ghi đầu tiên chứa thông tin về thời
gian của đồng hồ bao gồm: giây (SECONDS), phút (MINUETS), giờ (HOURS),
thứ (DAY), ngày (DATE), tháng (MONTH) và năm (YEAR). Việc ghi giá trị vào 7
thanh ghi này tương đương với việc “cài đặt” thời gian khởi động cho RTC. Việc
đọc giá từ 7 thanh ghi là quá trình đọc thời gian thực mà RTC tạo ra.
Tổ chức bộ nhớ trong DS1307
Vì 8 thanh ghi đầu tiên là quan trọng nhất trong hoạt động của DS1307,
chúng ta sẽ khảo sát các thanh ghi này một cách chi tiết. Trước hết hãy quan sát tổ
chức theo từng bit của các thanh ghi này trong hình sau:
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXXVIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Chú ý là tất cả các giá trị thời gian lưu trong các thanh ghi theo dạng BCD
(Binary-Coded Decimal).
Thanh ghi giây (SECONDS): thanh ghi này là thanh ghi đầu tiên trong bộ
nhớ của DS1307, địa chỉ của nó là 0x00. Bốn bit thấp của thanh ghi này chứa mã
BCD 4-bit của chữ số hàng đơn vị của giá trị giây. Do giá trị cao nhất của chữ số
hàng chục là 5 nên chỉ cần 3 là đủ. Bit cao nhất (bit thứ 7) trong thanh ghi này là 1
bit điều khiển có tên CH (Clock halt – treo đồng hồ), nếu bit này được set bằng 1 bộ
dao động trong chip bị vô hiệu hóa, đồng hồ không hoạt động. Vì vậy, nhất thiết
phải reset bit này xuống 0 ngay từ đầu.
Thanh ghi phút (MINUTES): có địa chỉ 0x01h, chứa giá trị phút của đồng
hồ. Tương tự thanh ghi SECONDS, chỉ có 7 bit của thanh ghi này được dùng lưu
mã BCD của phút, bit thứ 7 luôn luôn bằng 0.
Thanh ghi giờ (HOURS): có thể nói đây là thanh ghi phức tạp nhất trong
chip DS1307. Thanh ghi này có địa chỉ 0x02h. Trước hết 4 bit thấp của thanh ghi
này được dùng cho chữ số hàng đơn vị của giờ. Do DS1307 hỗ trợ 2 loại hệ thống
hiển thị giờ là: 12h và 24h giờ, vì vậy bit thứ 6 được dùng để xác lập hệ thống giờ.
Nếu bit thứ 6 = 0 thì hệ thống 24h được chọn, khi đó 2 bit thứ 5 và thứ 4 dùng mã
hóa chữ số hàng chục của giá trị giờ. Do giá trị lớn nhất của chữ số hàng chục trong
trường hợp này là 2 nên cần 2 bit để mã hóa. Nếu bit thứ 6 = 1 thì hệ thống 12h
được chọn. Với trường hợp này chỉ có 1 bit thứ 4 dùng mã hóa chữ số hàng chục
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XXXIX
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
của giờ, bit thứ 5 chỉ buổi trong ngày (AM hoặc PM). Bit thứ 5 = 0 là AM và bit thứ
5 = 1 là PM. Bit thứ 7 luôn bằng 0.
Thanh ghi thứ (DAY – ngày trong tuần): nằm ở địa chỉ 0x03h. Thanh ghi
DAY chỉ mang giá trị từ 1 đến 7 tương ứng từ Chủ nhật đến thứ 7 trong 1 tuần. Vì
thế, chỉ có 3 bit thấp trong thanh ghi này có nghĩa. Các bit còn lại luôn bằng 0.
Thanh ghi ngày (DATE – ngày trong tháng): nằm ở địa chỉ 0x04h. Thanh
ghi DATE mang giá trị từ 1 đến 31, chỉ có 5 bit đầu tiên là có nghĩa. Các bit còn lại
luôn bằng 0.
Thanh ghi tháng (MONTH): nằm ở địa chỉ 0x05h. Thanh ghi MONTH
mang giá trị từ 1 đến 12, chỉ có 4 bit đầu tiên là có nghĩa. Các bit còn lại bằng 0.
Thanh ghi năm (YEAR): nằm ở địa chỉ 0x06h. Thanh ghi YEAR mang giá
trị từ 0 đến 99. Chip DS1307 chỉ dùng cho 100 năm, nên giá trị năm chỉ có 2 chữ
số, phần đầu của năm do người dùng tự thêm vào.
Thanh ghi điều khiển (CONTROL REGISTER): có địa chỉ là 0x07h, thanh
ghi CONTROL REGISTER được dùng để điều khiển tần số xung vuông ở ngỏ ra
SQW/OUT. Giá trị các bít trong thanh ghi CONTROL REGISTER được biểu diển
như sau:
Bit 7_Output Control (OUT): dùng để kiểm soát mức logic tại SQW/OUT.
Bit 4_Square-Wave Enable (SQWE): bit này được set lên bằng 1 để tạo dao
động ở đầu ra.
Bits 1 and 0_ Rate Select (RS[1:0]): 2 bit này dùng điều khiển tần số dao
động ở ngỏ ra SQW/OUT, với 4 tần số được chọn như sau:
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XL
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2. Khái quát giao diện I2C
I2C là viết tắc của từ Inter - Integrated Circuit là một chuẩn truyền thông
nối tiếp đồng bộ do hãng điện tử Philips Semiconductor sáng lập và xây dựng
thành chuẩn năm 1990.
Các khái niệm cơ bản trong giao diện I2C:
Master (chip chủ): là chip khởi động quá trình truyền nhận, phát đi địa chỉ
của thiết bị cần giao tiếp và tạo xung giữ nhịp trên đường SCL.
Slave (chip tớ): là chip có một địa chỉ cố định, được gọi bởi Master và phục
vụ yêu cầu từ Master.
SDA (Serial Data): là đường dữ liệu nối tiếp, tất cả các thông tin về địa chỉ
hay dữ liệu đều được truyền trên đường này theo thứ tự từng bit một. Chú ý
là trong chuẩn I2C, bit có trọng số lớn nhất (MSB) được truyền đi trước nhất.
SCL (Serial Clock): là đường xung giữ nhịp nối tiếp. I2C là chuần truyền
thông nối tiếp đồng bộ, cần có 1 đường tạo xung giữ nhịp cho quá trình
truyền/nhận, cứ mỗi xung trên đường giữ nhịp SCL, một bit dữ liệu trên
đường SDA sẽ được lấy mẫu (sample). Dữ liệu nối tiếp trên đường SDA
được lấy mẫu khi đường SCL ở mức cao trong một chu kỳ giữ nhịp, vì thế
đường SDA không được đổi trạng thái khi SCL ở mức cao (trừ điều kiện
START và STOP). Chân SDA có thể được đổi trạng thái khi SCL ở mức
thấp.
Một giao tiếp I2C gồm có 2 dây: Serial Data (SDA) và Serial Clock
(SCL). SDA là đường truyền dữ liệu theo 2 hướng (từ master đến slave và
ngược lại), còn SCL là đường truyền xung đồng hồ chỉ truyền theo một hướng
(từ master đến slave).
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XLI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Trong một giao diện I2C thì có một thiết bị là chủ (master) và một thiết bị
là tớ (slave). Tại sao lại có sự phân biệt này? Đó là vì trên một giao diện I2C thì
quyền điều khiển thuộc về thiết bị chủ. Thiết bị chủ nắm vai trò tạo xung đồng bộ
cho toàn hệ thống, khi giữa 2 thiết bị chủ/tớ giao tiếp thì thiết bị chủ có nhiệm vụ
tạo ra xung đồng bộ và quản lý đến thiết bị tớ trong suốt quá trình giao tiếp. Thiết
bị chủ giữ vai trò chủ động, còn thiết bị tớ giữ vai trò bị động trong quá trình giao
tiếp.
Một giao diện I2C có thể hoạt động ở nhiều chế độ khác nhau:
- Một chủ một tớ (one master – one slave)
- Một chủ nhiều tớ (one master – multi slave)
- Nhiều chủ nhiều tớ (Multi master – multi slave)
Vài điều kiện cần biết khi thiết lập một giao tiếp I2C:
- Điều kiện START (gọi tắt là S): điều kiện START được thiết lập khi có
một sự chuyển đổi trạng thái từ cao xuống thấp tại SDA, khi SCL đang ở mức
cao (mức cao là 1, mức thấp là 0).
- Điều kiện STOP (gọi tắt là P): điều kiện STOP được thiết lập khi có một
sự chuyển đổi trạng thái từ thấp lên cao tại SDA, khi SCL đang ở mức cao.
- Điều kiện REPEAT START (bắt đầu lặp lại): khoảng giữa điều kiện
START và STOP là khoảng bận của đường truyền, các master khác không tác
động được vào đường truyền trong khoảng này. Trường hợp sau khi kết thúc
quá trình truyền/nhận mà master không gởi điều kiện STOP lại gởi thêm 1 điều
kiện START gọi là REPEAT START. Khả năng này thường được dùng khi
master muốn lấy dữ liệu liên tiếp từ các Slaves.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XLII
Mô tả điều kiện START, STOP và REPEAT
START
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
- Bit ACK: dùng để báo hiệu dữ liệu đã được nhận, bit ACK được
tạo ra tại thời điểm xung clock thứ 9 bằng cách kéo chân SDA xuống mức
thấp.
- Bit NACK: dùng để báo hiệu dữ liệu đã bị lỗi hoặc byte truyền cuối
cùng, bit NACK cũng được tạo ra tại thời điểm xung clock thứ 9 bằng cách kéo
chân SDA lên mức cao.
Bit ACK/NACK trong giao diện I2C
Định dạng dữ liệu truyền:
Dữ liệu được truyền trên bus I2C theo từng bit, bit dữ liệu được truyền
đi tại mỗi sườn lên của xung đồng hồ trên đường dây SCL, quá trình thay đổi bit dữ
liệu xảy ra khi SCL đang ở mức thấp.
Quá trình truyền nhận 1 bit dữ liệu
Mỗi byte dữ liệu được truyền có độ dài là 8 bit. Số byte có thể truyền trong
một lần là không hạn chế. Mỗi byte được truyền đi theo sau là một bit ACK, bit có
trong số lớn nhất (MSB) sẽ được truyền đi đầu tiên, các bit kế tiếp sẽ được truyền đi
lần lượt. Sau 8 xung clock thì dữ liệu đã được truyền đi, ở xung clock thứ 9 thì bit
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XLIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
ACK được truyền đi báo hiệu đã nhận đủ 8 bits. Thiết bị truyền sau khi nhận được
bit ACK sẽ tiếp tục thực hiện quá trình truyền hoặc kết thúc.
Dữ liệu được truyền trên giao diện I2C
Một byte truyền đi có kèm theo bit ACK là điều kiện bắt buộc, nhằm đảm
bảo cho quá trình truyền nhận được chính xác. Khi không nhận được đúng địa chỉ
hay muốn kết thúc quá trình giao tiếp, thiết bị nhận sẽ gởi một xung Not_ACK
(NACK) để báo cho thiết bị chủ biết. Thiết bị chủ sẽ tạo ra xung STOP để kết thúc
hay lặp lại một xung START để bắt đấu quá trình mới.
3. Mode (chế độ) truyền dữ liệu giữa DS1307 và AT89S52
Trong giao tiếp I2C giữa DS1307 và 89S52 thì chip 89S52 đóng vai trò là
một master và DS1307 đóng vai trò là một slave. Do chỉ có một master và một chip
giao tiếp với nhau nên chỉ có 2 mode (chế độ) hoạt động giao tiếp giữa 2 chip này.
Hai mode đó là: Data Write (từ AT89S52 đến DS14307) và Data Read (từ DS1307
vào AT89S52).
3.1. Mode Data Write (chế độ ghi dữ liệu)
Mode Data Write (chế độ truyền dữ liệu từ master đến slave) được dùng khi
xác lập giá trị ban đầu cho các thanh ghi thời gian hoặc dùng để canh chỉnh thời
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XLIV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
gian cho chip DS1307. Cấu trúc truyền dữ liệu trong mode Data Write được mô tả
như hình sau:
Chế độ data write
Trước hết hãy nói về địa chỉ SLA (Slave Address) của chip DS1307
trong mạng I2C, trên mạng I2C mỗi thiết bị sẽ có một địa chỉ riêng gọi là SLA.
SLA được tính theo lý thuyết chuẩn I2C sẽ có giá trị tối đa là 128 (do có 128 thiết bị
trong 1 mạng I2C). Chip DS1307 là một Slave nên cũng có một địa chỉ SLA, giá trị
này được set cố định là 1101000b (68h). Do SLA của DS1307 cố định nên trong 1
mạng I2C sẽ không thể tồn tại cùng lúc 2 chip này.
Quan sát hình trên ta thấy, đầu tiên master (AT89S52) sẽ gởi điều kiện
START đến Slave (DS1307), tiếp theo sau master sẽ là 7 bit địa chỉ SLA của slave
(cố định là: 1101000b). Do chế độ này là Data Write nên bit W = 0 và sẽ được gởi
kèm sau SLA. Bit ACK (A) được slave trả về cho master sau mỗi quá trình giao
tiếp.
Tiếp theo sau địa chỉ SLA sẽ là 1 byte chứa địa chỉ của thanh ghi cần
truy cập (Word Address). Cần phân biệt địa chỉ của thanh ghi cần truy cập và địa
chỉ SLA. Như đã đề cập trên, địa chỉ của thanh ghi cần truy cập sẽ được lưu trong
thanh ghi địa chỉ (hay con trỏ địa chỉ), vì vậy byte dữ liệu đầu tiên sẽ được chứa
trong thanh ghi địa chỉ của DS1307.
Sau byte địa chỉ thanh ghi là một dãy các byte dữ liệu được ghi vào bộ
nhớ của DS1307. Byte dữ liệu đầu tiên sẽ được ghi vào thanh ghi có địa chỉ được
chỉ định bởi Word Address, sau khi ghi xong 1 byte thì Word Address tự động tăng
nên các byte tiếp theo sẽ được ghi liên tiếp vào DS1307 ở các thanh ghi kế sau. Số
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XLV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
lượng bytes dữ liệu cần ghi do master quyết định và không được vượt quá dung
lương bộ nhớ của DS1307. Quá trình ghi kết thúc khi master phát ra điều kiện
STOP.
Chú ý: Sau khi ghi thành công 1 byte thì DS1307 sẽ trả lời lại bằng một bit
ACK. Nếu như byte được ghi vào là byte cuối cùng thì DS1307 sẽ trả lời lại bằng 1
bit Not_ACK (NACK).
Nếu sau khi gởi byte Word Address, master không gởi các byte dữ liệu mà
gởi liền điều kiện STOP thì không có thanh ghi nào được ghi. Trường hợp này được
dùng để set địa chỉ Word Address để phục vụ cho quá trình đọc.
3.2. Mode Data Read (chế độ dọc dữ liệu)
Mode Data Read (chế độ truyền dữ liệu từ salve về master) được sử dụng khi
đọc thời gian thực từ DS1307 về AT89S52. Cấu trúc truyền dữ liệu trong mode
Data Write được mô tả như hình sau:
Chế độ Data Read
Nguyên tắt truyền trong chế độ Data Read cơ bản cũng giống như trong
truyền chế độ Data Write. Trong chế độ Data Read bit R = 1 sẽ được gởi kèm sau 7
bit SLA. Sau đó liên tiếp các byte dữ liệu được truyền từ DS1307 đến AT89S52.
Điểm khác biệt trong cách bố trí dữ liệu của chế độ này so với chế độ Data Write là
không có byte địa chỉ thanh ghi dữ liệu nào được gởi đến. Tất cả các byte theo sau
SLA+R đều là dữ liệu đọc từ bộ nhớ của DS1307.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XLVI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Lưu ý: dữ liệu được đọc tại thanh ghi được chỉ định bởi con trỏ địa chỉ, vì
vậy muốn đọc chính xác dữ liệu từ một địa chỉ nào đó, chúng ta cần thực hiện quá
trình ghi giá trị cho con trỏ định địa chỉ trước khi thực hiên quá trình đọc. Để ghi
giá trị vào con trỏ định địa chỉ chúng ta sẽ gọi chương trình Data Write với chỉ 1
byte được ghi sau SLA+W như phần chú ý ở trên.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XLVII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ PHẦN CỨNG
A. ĐO NHIỆT ĐỘ
I. SƠ ĐỒ VÀ CHỨC NĂNG TỪNG KHỐI
1. Sơ đồ khối
2. Chức năng của từng khối
2.1. Cảm biến nhiệt và khuếch đại
Trong phần đo nhiệt độ thì đây là khối tạo ra sự thay đổi điện thế từ 0V đến
1.97V tương ứng với sự thay đổi nhiệt độ bên ngoài từ 00C đến 1000C.
2.2. Biến đổi ADC và khối xử lý trung tâm (CPU_1)
Đây là khối quang trọng dùng để điều khiển mọi hoạt động của mạch. Khối
này thực hiện quá trình biến tín hiệu tương tự sang tín hiệu số thông qua bộ biến đổi
ADC, sau đó xuất dữ liệu này ra khối hiển thị thứ nhất. Các quá trình này được điều
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XLVIII
Cảm biến nhiệt
và khuếch đại
Biến đổi ADC và
khối xử lýtrung tâm
(CPU_1)
Hiển thị thứ 1
(LED 7 đoạn)
Hiệu ứng dùng
LED đơn
V C C
R F 4
4 7 0
R I 1
1 K -
+
U 2 B
L M 3 5 8
5
67
84
V C CV C C
I N T
R F 3
1 . 5 KR I 21 K
R F 21 . 5 K
-
+
U 2 A
L M 3 5 8
3
21
84
R F 14 7 0
L M 3 5 D / T O
1
2
3V
S+
V O U T
GN
D
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
khiển bởi vi xử lý AT89S52.
2.3. Khối hiển thị thứ 1 sử dụng LED 7 đoạn
Đây là khối giao diện với người sử dụng, dùng để chốt lại dữ liệu cho người
dùng quan sát.
2.4. Hiệu ứng dùng LED đơn
Đây cũng là khối giao diện vời người dùng, khối này góp phần làm cho sản
phẩm được thiết kế thêm đẹp hơn.
II. SƠ ĐỒ CHI TIẾT VÀ NGUYÊN TẮT HOẠT ĐỘNG
1. Sơ đồ chi tiết
1.1. Cảm biến nhiệt và bộ khuếch đại
Thiết lập thông số :
Do cảm biến nhiệt LM35D có độ phân giải là 10mV/10C mà độ phân giải
của ADC0804 được chọn là 19.53mV/10C. Vì vậy phải thiết kế một bộ khuếch đại
với hệ số khuếch đại (K) là 1.953 (chọn K = 1.97), cách chọn hệ số K được tính như
sau:
+ Xét tại 2 điểm A và B:
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XLIX
VinVout1 Vout2
A
B
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Điện thế tại 2 điểm A và B được tính như sau:
VA = VB = Vout1.121
21
)( IFF
FF
RRR
RR
+++
= Vout1.2
)( 43
43
IFF
FF
RRR
RR
+++
(1)
+ Quan sát sơ đồ mạch ta thấy:
Dòng điện đi vào từ Vout1 qua RI1 sẽ đi qua RF1, RF2 nên:
21
2
1 FF
outA
I
A
RR
VV
R
V
+−=−
(2)
Thay giá trị của VA vào biểu thức 2 ta tìm được:
Vout2 = 1
21
I
FF
R
RR +.Vout1 (3)
+ Với cách tính tương tự như vậy ta có:
Vin = Vout1 (4)
Từ (3) và (4) ta được:
Vout2 = 1
21
I
FF
R
RR +.Vin (5)
Thay các giá trị điện trở vào (5) ta có:
Vout2 = 1
47.05.1 +.Vin
Vout2 =1.97.Vin
1.2. Biến đổi ADC và khối xử lý trung tâm (CPU_1)
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
L
C 5
3 3 p
R 4
L D 2W R
C 2
1 5 0 p f
V C C
R 1
1 0 K
R D
U 3
A T 8 9 S 5 2
9
1 81 9
20
2 93 0
3 1
40
12345678
2 12 22 32 42 52 62 72 8
1 01 11 21 31 41 51 61 7
3 93 83 73 63 53 43 33 2
R S T
X T A L 2X T A L 1
GN
D
P S E NA L E / P R O G
E A / V P P
VC
C
P 1 . 0 / T 2P 1 . 1 / T 2 - E XP 1 . 2P 1 . 3P 1 . 4P 1 . 5P 1 . 6P 1 . 7
P 2 . 0 / A 8P 2 . 1 / A 9
P 2 . 2 / A 1 0P 2 . 3 / A 1 1P 2 . 4 / A 1 2P 2 . 5 / A 1 3P 2 . 6 / A 1 4P 2 . 7 / A 1 5
P 3 . 0 / R X DP 3 . 1 / T X D
P 3 . 2 / I N T 0P 3 . 3 / I N T 1
P 3 . 4 / T 0P 3 . 5 / T 1
P 3 . 6 / W RP 3 . 7 / R D
P 0 . 0 / A D 0P 0 . 1 / A D 1P 0 . 2 / A D 2P 0 . 3 / A D 3P 0 . 4 / A D 4P 0 . 5 / A D 5P 0 . 6 / A D 6P 0 . 7 / A D 7
C
I N T
R 1
C 6
3 3 p
L D 5
R S T
X 2
R 7
U 4
A D C 0 8 0 4
67
89
10
1 11 21 31 41 51 61 71 8
1 9
2 0
4
51
23
+ I N- I N
AG
ND
V R E F / 2
GN
D
D B 7D B 6D B 5D B 4D B 3D B 2D B 1D B 0
C L K R
V C C / V R E F
C L K I N
I N T RC S
R DW R
X 1
C 41 0 u f
0
R 1
R 7
L D 3
R 8
R 3
X T 1
L D 4
ER 6
R 5
2 2 0
R 5
I N T R
C 1
1 0 4
D
V C C
R 4
L D 1R 8
V C C
D I S 2
C 3
1 0 4
G
R 1 31 0 K
1
98765432
L D 7L D 6
R 2
V C C
L D 8
W R
D I S 1
R S T
R 3
V C C
R 71 0 k
I N T R
R 2
A
R 6 B
F
S W 1
R 5
Y 1
1 2 M
L D 9
X T 2
R D
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Thiết lập thông số:
Chọn độ phân giải cho ADC0804 là 19.53mV (tương ứng với chân
VREF/2 để hở).
Chọn điện trở R1 và tụ C2 cho bộ dao động của ADC0804:
Ta có tần số dao đông được xác định bằng công thức:
Ta chọn R1 = 10kΩ và C2 = 150pf.
Vậy tần số dao đông của ADC0904 là: f = 606khz
Số mức đầu ra là: N = 5
256.Vin
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LI
RCf
1.1
1=
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
T0 cần đo = K
Vin 100. với K = 1.97 là hệ số của bộ khuếch đại dùng IC LM358.
1.3. Khối hiển thị thứ 1 sử dụng LED 7 đoạn
Thiết lập thông số:
Led 7 đoạn có cấu tạo gồm 8 led đơn, để thấp sáng 1 led 7 đoạn thì phải có
dòng điện chạy qua mỗi led đơn này, dòng điện này phải có độ lớn từ 10mA–15mA
để led sáng vừa và không bị đứt. Vậy dòng điện qua led được tính như sau:
IL = L
L
R
VVcc −
RL = LI
LVVcc − =
10mA
25 VV −= 300Ω
Chọn RL = 220Ω IL = 13.6mA
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LII
2
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD P Vc
cVc
c
0V C C
G
0
R L
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
F
V C C V C C
U 2
74HC
374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCC
GN
DD I S 1
R L
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
D I S 2
V C C
A
CD
U 1
74HC
374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCC
GN
D
0
0
1
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD P Vc
cVc
c
B
E
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
1.4. Hiệu ứng dùng LED đơn
Thiết lập thông số:
Dòng điện thắp sáng 1 led là từ 10mA – 15mA, để thắp sáng 12 led mắc
song song thì phải cần dòng điện từ 120mA – 180mA.
Chọn dòng điện qua 12 led là 180mA Ic = 180mA
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LIII
V C C
0
R b
2 2 0
Q 22 S C 1 8 1 5
0
Q 42 S C 1 8 1 5
L D 9
0 0
L D 4 L D 6
R b
2 2 0
V C C V C C
R c
1 0
R b
2 2 0
Q 72 S C 1 8 1 5L D 8
R c
1 0
0
R b
2 2 0
Q 12 S C 1 8 1 5
Q 62 S C 1 8 1 5
R c
1 0
0
R c
1 0
R c
1 0
L D 3
00
R b
2 2 0
R b
2 2 0
Q 52 S C 1 8 1 5
V C C V C C
R c
1 0
Q 82 S C 1 8 1 5
0
R c
1 0
V C C
R b
2 2 0
L D 2
Q 92 S C 1 8 1 5
L D 5
R b
2 2 0
Q 32 S C 1 8 1 5
R b
2 2 0
L D 1
R c
1 0
V C CV C C
R c
1 0
L D 7
V C C
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Mà IC = Rc
VVcc L−
RC = Ic
LVVcc − =
180mA
4.25 VV −= 14.4 Ω
Chọn Rc = 10 Ω
Mặt khác ta có:
IB = BR
7.0 VVB −
RB = BR
7.0 VVB −
Để BJT hoạt động trong vùng bảo hoà thì:
IB ≥ βIc
≥ 100
180 mA ≥ 1.8mA
RB ≤ B
B VV
R
7.0−≤
1.8mA
7.05 VV − ≤ 2.39 KΩ
Chọn RB = 2.2 KΩ
2. Nguyên tắt hoạt động
Khi hệ thống được cấp nguồn (Vcc = 5V) tất cả các linh kiện trong mạch
bắt đầu hoạt động. Đầu tiên chip AT89S52 (CPU_1) kích hoạt bộ biến đổi
ADC0804, khi bộ biến đổi này đã thực hiện xong quá trình biến đổi, CPU_1 sẽ đọc
dữ liệu từ bộ biến đổi ADC0804 và hiển thị kết quả ra led 7 đoạn (sử dụng kỹ thuật
chốt). Sau đó CPU_1 chạy chương trình để tạo hiệu ứng bên ngoài sử dụng led đơn,
khi kết thúc chương trình này CPU_1 quay lại thực hiện quá trình như ban đầu.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LIV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
B. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DÙNG
REMOTE HỒNG NGOẠI
I. SƠ ĐỒ VÀ CHỨC NĂNG TỪNG KHỐI
1. Sơ đồ khối
2. Chức năng của từng khối
2.1. Khối thời gian thực
Trong hệ thống đồng hồ thời gian thực, khối này giữ một vai trò rất quang
trọng, khối này quyết định đến độ chính xác của sản phẩm. Vì đây là khối tạo thời
gian thực cho hệ thống.
2.2. Khối phát hồng ngoại
Thiết bị phát sử dụng Remote SONY, khi ấn một phím trên remote thì
Remote này sẽ phát đi một chuỗi dữ liệu hồng ngoại tương ứng với mỗi phím ấn.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LV
Khối xử lý trung
tâm (CPU_2)
Thời gian thực
(DS1307)
Hiển thị thứ 2
Thu tín hiệu
hồng ngoại
Âm thanh
Phát tín hi ệu
hồng ngoại
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.3. Khối thu hồng ngoại.
Thiết bị thu hồng ngoại được sử dụng là một mắt thu hồng ngoại 3 chân có
bán sẳn trên thị trường (TSOP1738). Mắt thu hồng ngoại được sử dụng để thu lại
chuỗi dữ liệu mà remote phát ra.
2.4. Khối xử lý trung tâm (CPU_2)
Đây được xem là khối quang trong nhất. Chức năng là đọc/ghi dữ liệu vào
chip thời gian thực (DS1307), giải mã tín hiệu hồng ngoại được phát ra từ remote
SONY. Cuối cùng là xuất tất cả các dữ liệu đã được xử lý ra bên ngoài thông qua
khối hiển thị thứ 2 và khối âm thanh.
2.5. Khối âm thanh và hiển thị thứ 2
Đây là 2 khối giao diện cho người dùng, dùng để xuất dữ liệu ra bên ngoài.
II.SƠ ĐỒ CHI TIẾT VÀ NGUYÊN TẮT HOẠT ĐỘNG
1. Sơ đồ chi tiết
1.1. Khối thời gian thực (DS1307)
B T 1
3 V
V C C
Y 23 2 . 7 6 8 K H Z
S D A
C 9 1 0 4
S C L
V C C
R 91 0 0
D S 1 3 0 7
4
7
512
6
38
GN
D
S Q W / O U T
S D AX 1X 2
S C L
V B A TV C C
Thiết lập thông số:
Dòng điện chạy qua 4 led là:
I = 9R
VVcc L− = Ω
−100
25 VV = 30mA
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LVI
V C C
C 1 5
1 0 u f
R 2 0
1 0 K
S I G N A L
R 1 9
2 2 0
T S O P 1 7 3 8
13
2
G N DV O U TV
sV C C
d i s 4
R S T 2
d i s 1 3
S P E A K E R
d i s 1 8
X L 1
V 3
V3
C 1 3
3 3 p
V 5
U 7
AT
89
S5
2
9
1 81 9
20
2 93 0
3 1
40
12345678
2 12 22 32 42 52 62 72 8
1 01 11 21 31 41 51 61 7
3 93 83 73 63 53 43 33 2
R S T
X T A L 2X T A L 1
GN
D
P S E NA L E / P R O G
E A / V P P
VC
C
P 1 . 0 / T 2P 1 . 1 / T 2 - E XP 1 . 2P 1 . 3P 1 . 4P 1 . 5P 1 . 6P 1 . 7
P 2 . 0 / A 8P 2 . 1 / A 9
P 2 . 2 / A 1 0P 2 . 3 / A 1 1P 2 . 4 / A 1 2P 2 . 5 / A 1 3P 2 . 6 / A 1 4P 2 . 7 / A 1 5
P 3 . 0 / R X DP 3 . 1 / T X D
P 3 . 2 / I N T 0P 3 . 3 / I N T 1
P 3 . 4 / T 0P 3 . 5 / T 1
P 3 . 6 / W RP 3 . 7 / R D
P 0 . 0 / A D 0P 0 . 1 / A D 1P 0 . 2 / A D 2P 0 . 3 / A D 3P 0 . 4 / A D 4P 0 . 5 / A D 5P 0 . 6 / A D 6P 0 . 7 / A D 7
D 1 4
L E D
G G
B E L L
F F
S I G N A L
V C C
d i s 7
V2
d i s 5
R S T 2
X L 2
d i s 1 2
d i s 1 6
C 1 1
1 0 4
d i s 9
V 4
Y 31 2 M
V1
R 6
1 0 K
R 1 02 2 0
V C C
V5
d i s 2 1
D D
V 8
R N 5
2 2 0
12345678
91 01 11 21 31 4
d i s 1 1V 2
V C C
d i s 8
V6
C 1 4
1 0 u f
S C L
X L 2
R N 3
1 0 K
12345678 9
1 01 11 21 31 41 51 6
d i s 1 5
X L 1
R 1 7
2 2 0
d i s 1 7
V 1
d i s 2 0
E E
d i s 3
V 7
V8
C 1 2
3 3 p
d i s 1 0
R 8
2 2 0
S W 2
d i s 6
Q 6C 1 8 1 5
R 1 8
1 0 K
B B
A 1 0 1 5
V C C
R N 4
1 0 K
123456 7
891 01 11 2
V C C
d i s 1 4
B E L L
0
V4
d i s 1 9
C C
A A
R 4
1 0 K
V 6
V7
R N 6
1 0 K
12345 6
7891 0
V C C
R 1 2
1 0 K
1
9 8 7 6 5 4 3 2
D 1 3
L E D
S D A
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Do 4 led được mắc song song với nhau nên dòng điện chạy qua mỗi led là
như nhau:
I1 = I2 = I3 = I4 = I/4 = 30mA/4 = 7.5mA
Chú ý: do ngõ ra SCL và SDA có cấu tạo dạng cực thu để hở (giống như
port_0 của vi điều khiển) nên cần phải có điện trở kéo lên (chọn R = 10 KΩ ).
1.2. Khối thu hồng ngoạiSơ đồ kết nối mắt thu hồng ngoại TSOP1738 như sau:
1.3. Khối xử lý trung tâm (CPU_2)
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LVII
C 1 01 u f
R 1 5
4 . 7 K
R 1 4
1 0 K
V C C
Q 42 S C 1 8 1 5
Q 2 4 A
2 S A 1 0 1 5R 1 4
1 0 K
L S 1
S P E A K E R
V C C
U M 6 61
3
2O U T
GN
DV s
S P E A K E R
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
1.4. Khối âm thanh
IC UM66 là IC nhạc được sử dụng rất nhiều, bởi vì UM66 dể sử dụng, rẽ
tiền và tiếng nhạc phát ra cũng khá hay. UM66 thường được sử dụng trong các đồng
hồ báo thức hay là các thiết bị đồ chơi điện tử. Sơ đồ khối của UM66 được mô tả
như hình sau:
1.5. Khối hiển thị thứ 2
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LVIII
U 1 9
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
0
d i s 6
0
V C CV C C
2 0
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
R N 1 3
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
0
V C C
V C C
R N 2 1
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
d i s 1 5
E E
R N 3
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
R N 7
R E S I S T O R D I P 7
1234567 8
91 01 11 21 31 4
0
3
l e d 7
764
12
91 0
538
ABC
ED
FGD PVccVcc
V C C
V C C
R N 6
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
V C C
d i s 7
d i s 1 0
0
R N 1 5
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
R N 1 4
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
d i s 1 2
R N 1 7
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
U 6
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
C C
U 1 2
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
1 7
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
4
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
2 1
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
V C C
0
V C C
V C C
0
U 1 1
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
0
0
R N 1 9
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
R N 1 6
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
V C C
0
d i s 1 6
1 0
l e d 7
764
12
91 0
5
38ABC
ED
FGD PVccVcc
U 1 6
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
V C C
d i s 1 8
0
6
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
5
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
U 1 8
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
0
V C C
0
U 4
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
1 4
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
V C C
U 1 3
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
d i s 3
V C C
R N 1 2
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
0
8
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
1 8
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
d i s 1 9
0
R N 9
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
0
R N 4
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
R N 1 0
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
U 2 1
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
1 5
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
1 3
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
V C C
V C C
V C C
V C C
7
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
V C C0
U 5
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
1 1
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
0 0
0
0
V C C
0
d i s 5
V C C
R N 8
R E S I S T O R D I P 7
1234567 8
91 01 11 21 31 4
U 1 7
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
0
0
0
0
U 7
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
d i s 1 1
V C C
V C C
0
V C C
U 8
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
0
V C C
U 1 5
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
A A
d i s 1 4
0
R N 2 0
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
V C C
0
V C C
1 6
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
V C C
d i s 1 7
V C C
U 3
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
R N 5
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
R N 1 8
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
V C C
0
0
d i s 1 3
V C C
U 1 0
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
0
V C C V C C
U 2 0
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
d i s 2 0
V C C
V C C
U 1 4
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
0
0
0
0
0
V C C
V C C
9
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
D D
d i s 2 1
1 2
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
d i s 9
d i s 4
G G
1 9
l e d 7
764
12
91 0
5
38
ABC
ED
FGD PVccVcc
B B
F F
U 9
74HC374
3478
1 31 41 71 8
11 1
25691 21 51 61 9
2010
D 0D 1D 2D 3D 4D 5D 6D 7
O EL E
Q 0Q 1Q 2Q 3Q 4Q 5Q 6Q 7
VCCGND
R N 1 1
2 2 0
1234567 8
91 01 11 21 31 4
d i s 8
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LIX
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2. Nguyên tắt hoạt động
Khi hệ thống được cấp nguồn chip AT89S52 (CPU_2) bắt đầu đọc thời gian
thực RTC. Khi thời gian đã được đọc, CPU_2 tiến hành xử lý (kiểm tra xem thời
gian vừa đọc có trùng với thời gian báo thức hay không? Nếu trùng thì CPU_2 kích
hoạt hệ thống âm thanh và ngược lai). Khi thực hiện xong quá trình xử lý kết quả,
CPU_2 xuất dữ liệu ra led 7 đoạn. Sau đó CPU_2 quay về thực hiện quá trình như
ban đầu. Trong trường hợp CPU_2 nhận được tín hiệu truyền về từ mắt thu hồng
ngoại, CPU_2 tạm ngưng hoạt động tất cả các chương trình để phục vụ chương
trình ngắt, CPU_2 bắt đầu giải mã tín hiệu hồng ngoại được phát ra từ remote
SONY. Khi giải mã xong CPU_2 gọi chương trình để tạo hiệu ứng khi điều chỉnh,
cuối cùng dữ liệu được CPU_2 ghi vào RTC và thoát khỏi chương trình ngắt.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LX
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ PHẦN MỀM
Để viết một chưong trình có nhiều cách ví dụ như viết một mạch từ trên
xuống dưới theo phương pháp này CPU sẽ đọc từng tự theo các chỉ thị trong
chương trình từ điạ chĩ thấp đến địa chỉ cao và thực hiện chúng cho đến địa chỉ cuối
cùng. Trong trường hợp này người đọc rất dễ theo dõi chương trình và nắm được ý
đồ của người viết, tuy nhiên nó có nhược điểm là kích thước chương trình lớn. Giới
hạn cuả phương pháp lập trình tuần tự làm phát sinh một phương pháp lập trình
khác là lập trình cấu trúc. Trong chương trình này với những đoạn thường xuyên lặp
lại trong chương trình người ta đem chúng ra khỏi chương trình chính (gọi là
chương trình con) chúng có thể được đặt ở đầu hoặc cuối chương trình chính (tuỳ
theo phần mềm). Tại một địa chỉ xác định nơi chúng ta đem đi được thay bằng lệnh
LCALL xxxx. Trong đó xxxx là điạ chỉ chúng ta đặt chương trình con. Khi gặp chỉ
thị này CPU sẽ nhảy đến chỉ thị được đặt sau chỉ thị LCALL và thi hành đoạn
chương trình đó. Để quá trình làm việc không bị gián đoạn ở cuối đoạn chương
trình ta đặt chỉ thị RET (Return). Khi gặp chỉ thị này CPU sẽ quay về chương trình
chính và tiếp tục công việc bị bỏ dở. Phương pháp này khá hiệu quả trong việc giảm
kích thước chương trình. Tuy nhiên nó làm cho người sử dụng khó theo dõi chương
trình do mất tính liên tục. Để khắc phục nhược điểm này người ta đặt cho mỗi đoạn
chương trình như thế một cái tên hay nhãn (label). Tên đặt phải giúp người đọc hình
dung được chức năng của chương trình con, nhớ rằng đoạn chương trình con có tác
dụng dừng chương trình chính trong một khoảng thời gian t nào đó. Chúng ta cũng
qui định đoạn chương trình con là nơi chương trình chính đặt dữ liệu xử lý cũng
như nơi chương trình chính sẽ lấy kết quả về bằng cách này người đọc chỉ cần nhớ
chương trình được gọi sẽ làm công việc gì và nơi đặt (lưu) dữ liệu có liên quan.
Phần mềm phục vụ cho hệ thống của tôi cũng được thiết kế dựa trên
quan điểm này. Để viết chương trình điều khiển hệ thống có thể dùng một trong các
ngôn ngữ như Assembler, passcal, C…. Ở đây tôi viết chương trình bằng ngôn ngữ
assembler (ASM) của hệ thống 8 bit dùng chip AT89S52.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
A. ĐO NHIỆT ĐỘ
I. LƯU ĐỒ VÀ GIẢI THUẬT CHƯƠNG TRÌNH
1. Giải thuật
1.1. Giải thuật chương trình chính
• Bước 1:Truy xuất dữ liệu từ bộ biến đổi ADC
• Bước 2: Hiển thị kết quả
• Bước 3: Tạo hiệu ứng cho led đơn, sau đó quay lại bước 1
1.2. Giải thuật chương trình con “ TRUY_CAP_ADC”
• Tạo một xung từ thấp lên cao áp đến chân WR để ADC0804 bắt đầu quá
trình chuyển đổi.
• Chờ cho quá trình biến đổi được thực hiên xong (chân INTR xuống mức
thấp).
• Tạo một xung từ cao xuống thấp áp đến chân RD để đọc dữ liệu ra từ
chip ADC0804.
• Đưa đữ liệu vào thanh ghi R0 và thoát khỏi chương trình.
2. Lưu đồ
2.1. Lưu đồ chương trình chính
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.2. Lưu đồ chương trình con
2.2.1. Lưu đồ chương trình con “ TRUY_CAP_ADC”
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXIII
BEGIN
Khởi tạo giá trị
ban đầu
END
Truy cập vào chip
ADC0804
Hiển thị nhiệt độ ra
led 7 đoạn
Hiệu ứng thứ 1
(dùng led đơn)
Hiệu ứng thứ 2
(dùng led đơn)
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.2.2. Lưu đồ chương trình con “HIENTHI_1”
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXIV
RET
Xuất ra led thứ 2
P_Nguyên
STAR
TT
Xuất ra led thứ 1
Lấy A chia BP_Dư
Thiết lập giá trị
A = R0, B = 10
START
Kích hoạt bộ biến đổi
ADC0804
RET
Chờ quá trình biến đổi
hoàn thành
INTR = = 0?
Dưa dữ liệu
vào thanh ghi R0
Đọc dữ liệu từ chip
ADC0804
Y
N
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
II. PHẦN MỀM DO NHIỆT ĐỘ (CODE_1)
Phần mềm đo nhiệt độ (Code_1) được lập trình bằng ngôn ngữ Assembler
(ASM), soạn thảo và biên dịch bằng chương trình Keil Version. Nội dung Code_1
nằm ở thư mục phụ lục “trang 76”.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
B. ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ
XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI.
I. LƯU ĐỒ VÀ GIẢI THUẬT CHƯƠNG TRÌNH
1. Giải thuật
1.1. Giải thuật chương trình chính
• Bước 1: Đọc thời gian thực từ RTC (chip DS1307)
• Bước 2: Hiển thị thời gian vừa đọc ra led 7 đoạn
• Bước 3: Kiểm tra thời gian báo thức
• Bước 4: Kiểm tra chế độ chuông báo theo từng giờ
• Bước 5: Tạo hiệu ứng chỉnh khi cài đặt giờ, sau đó quay lại bước 1.
1.2. Giải thuật chương trình ngắt “GIAI_MA_REMOTE_SONY”
• Bước 1: Thiết lập giá trị thanh ghi A = 01000000B (40h)
• Bước 2: Chờ cho tín hiệu lên (Đây là bit mã lệnh đầu tiên)
• Bước 3: Chờ tín hiệu đi xuống
• Bước 4: Chờ khoảng 900µ s
• Bước 5: Đo mức tín hiệu
• Bước 6: Nếu mức tín hiệu là mức cao thì bit nhận được là bit 0
- Thiết lập bit nhớ C = 0 (bit mã lệnh thu được)
- Quay phải có nhớ A, như vậy C sẽ được gửi vào MSB của A, LSB của A
gửi vào C.
- Ban đầu, A = 01000000B thì sau khi quay ta có C = 0 và MSB của A là
bit đầu tiên của mã lệnh.
- Như vậy sau 7 lần quay thì C = 1 và 7 bit bên trái của A sẽ chứa mã lệnh
- Kiểm tra bit nhớ C, nếu C = 1 nhảy tới bước 8, nếu C = 0 quay lại bước 3
• Bước 7: Nếu mức tín hiệu là mức thấp thì bit nhận được là bit 1
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXVI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
- Thiết lập Bit nhớ C = 1 (bit mã lệnh thu được)
- Quay phải có nhớ A
- Kiểm tra bit nhớ C, nếu C = 1 nhảy tới bước 8, nếu C = 0 quay lại bước 2
• Bước 8: Lúc này 7 bit mã lệnh chứa trong 7 bit bên trái của thanh ghi A :
A = D6D5D4D3D2D1D00
Quay phải thanh ghi A thu được 7 bit mã lệnh nằm bên phải thanh ghi A
A = 0D6D5D4D3D2D1D0
Tạo trễ dài để chống nhiễu (chọn 0.1s)
• Bước 9: Nhận dạng các phím được ấn:
- Nếu phím được ấn là KEY_ON_OFF thì mở chế độ điều chỉnh ngược lại
thì nhảy đến bước 10.
- Nếu phím được ấn là KEY_NEXT hoặc KEY_BACK thì tăng hoặc giảm
thanh ghi R0 một đơn vị cho mỗi lần ấn. Kế tiếp gọi chương trình để tạo ra
hiệu ứng điều chỉnh tương ứng, sau đó nhảy đến bước 10.
- Nếu phím được ấn là các số thì chương trình “xử lý số” được gọi để
chuyển các số được ấn vào biến được lựa chọn ở trên, ghi giá trị này vào
RTC. Sau đó đọc và hiển thị các giá trị ra ngoài, cuối cùng nhảy đến bước
10.
- Nếu phím được ấn là KEY_ON_BELL / KEY_OFF_BELL thì tương ứng
với việc mở/tắt chuông theo từng giờ, sau đó nhãy đến bước 10.
• Bước 10: Tạo trể 0.1s và thoát khỏi ngắt
1.3. Giải thuật chương trình con “WRITE_CLOCK”
• Gởi điều kiện START đến RTC
• Gởi tiếp địa chỉ Slave + W (0D0h)
• Gởi địa chỉ thanh ghi đầu tiên được chọn để ghi (00h: địa chỉ thanh ghi
SECOND)
• Ghi tất cả các byte dữ liệu vào RTC như: giây, phút, giờ, thứ, ngày, tháng,
năm, giá trị thanh ghi control và cuối cùng là thời gian báo thức
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXVII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
• Gởi điều kiên STOP và thoát.
Chú ý: Nếu không phải là lần ghi/đọc cuối cùng thì kéo biến LAST
xuống mức thấp để gởi bit ACK, ngược lại đưa biến LAST lên cao để gởi bit
Not_ACK (NACK).
1.4. Giải thuật chương trình con “READ_CLOCK”
• Gởi điều kiện START đến RTC
• Gởi tiếp địa chỉ Slave + W (0D0h).
• Gởi địa chỉ thanh ghi đầu tiên được chọn để ghi (00h: địa chỉ thanh ghi
SECOND).
• Gởi điều kiện STOP.
• Gởi lại điều kiện START.
• Gởi địa chỉ Slave + R (0D1h).
• Bắt đầu đọc lần lượt từng byte dữ liệu từ RTC. Đầu tiên là giây, phút, giờ,
thứ, ngày, tháng, năm, giá trị thanh ghi control và cuối cùng là thời gian báo
thức
• Gởi điều kiện STOP và thoát.
2. Lưu đồ
2.1. Lưu đồ chương trình chính
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXVIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.2. Lưu đồ chương trình ngắt “GIAI_MA_REMOTE_SONY”
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXIX
BEGIN
Khởi tạo giá trị
ban đầu
Đọc thời gian
thực từ RTC
END
Hiển thị thời gian
ra led 7 đoạn
Thời gian báo
thức
Mở/tắt chuông
theo từng giờ
Tạo hiệu ứng khi
điều chỉnh
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXX
Gán giá trị
A = 01000000h
YN
Y
N
Đặt cờ nhớ C=0
Quay phải có nhớ A
Đặt cờ nhớ C=1
Quay phải có nhớ A
Quay phải A
Đo mức tín hiệu
Tín hiệu
mức thấp
Chờ tín hiệu lên
mức cao
Tạo trễ 900µ s
C = 1
START
TIEP
Chờ tín hiệu xuống
mức thấp
C = 1 N
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXI
N
Y
Y
Y
Y
Y
N
N
N
N
N
TIEP
RETI
A = = KEY_ON_OFFF
Tạo trể 0.1s
A = = KEY_NEXT
hoặc
A = = KEY_BACK
A = = KEY_1,
KEY_2…..
A = = KEY_0N_BELL
hoặc KEY_OFF_BELL
Hiệu ứng
điều chỉnh
Tắt/mở
chuông
Xử lý số
Read
clockHiển
thị_2
Write
clock
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.3. Lưu đồ chương trình con
2.3.1. Lưu đồ chương trình con “WRITE_CLOCK”
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXII
BEGIN
RET
Gởi điều kiện
STOP
Gởi điều kiện
START
Gởi địa chỉ
Slave+W (0D0h)
Gởi 1 byte địa chỉ
con trở (00h)
Ghi tất cả byte dữ liệu
như: giây, phút,....,thời
gian báo thức vào RTC
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.3.2. Lưu đồ chương trình con “READ_CLOCK”
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXIII
BEGIN
RET
Gởi điều kiện STOP
Gởi điều kiện
START
Gởi địa chỉ
Slave+W (0D0h)
Gởi 1 byte địa chỉ
con trở (00h)
Đọc tất cả byte dữ liệu
như: giây, phút,....,thời
gian báo thức từ RTC
Gởi điều kiện
STOP
Gởi điều kiện
START
Gởi địa chỉ
Slave+R (0D1h)
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.3.3. Lưu đồ chương trình con ghi 1 byte vào DS1307“SEND_BYTE”
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXIV
N Y
Y
YN
N
BEGIN
RET
Tạo một xung nhip
tại chân SCL
Gán giá trị
BITCOUNT = 08
ACC.7 = = 0
SDA = 1 SDA = 0
Quay trái thanh ghi
A
LAST = = 0
Gởi bit NACK Gởi bit ACK
BITCOUNT = =
0
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.3.4. Lưu đồ chương trình con đọc 1 byte từ DS1307“READ_BYTE”
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXV
N Y
Y
N
BEGIN
RET
Đưa dữ liệu từ SDA
vào cờ C
Gán giá trị: A = 00
BITCOUNT = 08
Quay trái thanh ghi A
có cớ nhớ C
LAST = = 0
Gởi bit NACK Gởi bit ACK
BITCOUNT = = 0
Tạo một xung nhip
tại chân SCL
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.3.5. Lưu đồ chương trình con “ALARM_CLOCK_TEST”
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXVI
N
N
Y
N
Y
Y
BEGIN
RET
HOUR = = ALK_HOUR
MINUTE = =
ALK_MINUTE
Kích hoạt hệ thống
âm thanh
MINUTE = =
ALK_MINUTE
Đọc thời gian thực
từ RTC
Hiển thị
ra led 7 đoạn
Dừng kích hoạt
hệ thống âm thanh
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.3.6. Lưu đồ chương trình con “TAT_MO_CHUONG”
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXVII
N
N
N
Y
Y
Y
Y
BEGIN
RET
R3 = = 0FFH
MINUTE = = 0
Kích hoạt hệ thống
âm thanh
SECOND = = 0
Tạo trễ
khoảng 0.5s
Dừng kích hoạt
hệ thống âm thanh
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.3.7. Lưu đồ chương trình con “HIEU_UNG_CHINH”
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXVIII
Y
Y
Y
Y
Y
N
N
N
N
N
BEGIN
RET
R0 = = 20H
Tạo hiệu ứng chỉnh giờ
R0 = = 21H
Tạo hiệu ứng chỉnh phút
R0 = = 22H
Tạo hiệu ứng chỉnh giây
Tạo hiệu ứng chỉnh giờ báo thức
R0 = = 28H
Tạo hiệu ứng điều phút báo thức
R0 = = 27H
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2.3.8. Lưu đồ chương trình con “HIENTHI_2”
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXIX
BEGIN
RET
Tách số BCD
Đưa nội dung biến HOUR vào
thanh ghi A
Xuất ra led 7 đoạn
Tách số BCD
Đưa nội dung biến MINUTE vào
thanh ghi A
Xuất ra led 7 đoạn
Tách số BCD
Đưa nội dung biến
ALK_MINUTE vào thanh ghi A
Xuất ra led 7 đoạn
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
II. PHẦN MỀM ĐỒNG HỒ THỜI GIAN THỰC VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN
TỪ XA DÙNG REMOTE HỒNG NGOẠI (CODE_2)
Phần mềm đồng hồ thời gian thực và bộ điều khiển từ xa dùng remote hồng
ngoại (Code_2) cũng được lập trình bằng ngôn ngữ Assembler (ASM), soạn thảo và
biên dịch bằng chương trình Keil Version. Nội dung Code_2 nằm ở thư mục phụ
lục “trang 80”.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXX
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu về đề tài này. Cùng với sự chỉ dẫn
tận tình của các Thầy Lương Vinh Quốc Danh. Đến nay em đã thiết kế thành công
“Lịch Vạn Niên Điện Tử” , mạch hoạt động rất ổn định và đáp ứng được yêu cầu
của đề tài đặt ra. Do thời gian và năng lực giới hạn nên sản phẩm được thiết kế
không thể tránh khỏi một số khuyết điểm: sản phẩm hơi thô, không được đẹp…
kính mong quý thầy cô và các bạn thông cảm.
Sau đây là một số hình ảnh của “Lịch Vạn Niên Điện Tử”:
Modul hiển thị
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXXI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Modul hiệu ứng dùng led đơn
Modul xử lý trung tâm
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXXII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
Lịch Vạn Niên Điện Tử
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXXIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
II. ĐỀ NGHỊ
Sau khi đã thiết kế thành công đề tài này, em có một số đề nghị để khắc phục
những khuyết điểm mà em mắc phải.
Thay đổi IC chốt 74HC374 bằng IC ghi dịch và chốt 74LS595. Bằng cách
này sẽ là giảm bớt quá trình phức tạp khi thiết kế phần cứng, góp phần làm cho sản
phẩm gọn nhẹ hơn.
Thiết kế thêm bộ chuyển đổi từ ngày dương lịch sang ngày âm lịch.
Thay đổi tiếng chuông báo thức bằng một bài nhạc mà bạn yêu thích.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXXIV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Giáo trình Vi Điều Khiển _ Tác giả Th.Phạm Hùng Kim Khánh
[2] Tài liệu hướng dẫn Thực Tập Vi Điều Khiển _ Biên soạn Th.Trần Nhật Khải
Hoàn, KS.Trần Hữu Danh.
[3] Giáo trình MẠCH XUNG _ Biên soạn Th.Lương Văn Sơn, KS.Nguyễn
Khắc Nguyên.
[4] Giáo trình MẠCH SỐ _ Tác giả Th.Nguyễn Trung Lập.
[5] Giáo trình MẠCH TƯƠNG TỰ _ Tác giả KS. Trương Văn Tám
[6] http://alldatasheet.com/
[7] http://www.dientuvienthong.net/diendan/index.php
[8] http://www.dientuvietnam.net/forums/
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXXV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
PHỤ LỤC
1. Phần mềm đo nhiệt độ (CODE_1)
RDL BIT P3.0 WRL BIT P3.1 INT BIT P3.3 LED1 BIT P2.7 LED2 BIT P3.2 LED3 BIT P3.4 LED4 BIT P3.5
ORG 0000H LJMP MAIN
MAIN: MOV P0,#00H MOV P2,#00H
CLR LED1CLR LED2CLR LED3CLR LED4MOV DPTR,#LED7SMOV R0,#00HMOV R7,#05
SETB RDLSETB WRL
HERE:CALL TRUY_CAP_ADCCALL HIENTHICALL HIEU_UNG_1CALL TRUY_CAP_ADCCALL HIENTHICALL HIEU_UNG_2
JMP HERE;-------------------------------------------------------------------------------------;--------Truy nhap vao chip ADC0804-------- TRUY_CAP_ADC: CLR WRL SETB WRL ;Tao xung canh len tai chan WR
;de bat dau qua trinh bien doiJB INT,$ ;Cho qua trinh bien doi hoan thanh
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXXVI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
SETB RDL CLR RDL ;Tao xung canh xuong tai chan
;RD de doc du lieu CALL DELAY MOV R0,P1 ;Dua du lieu vao thanh ghi R0
SETB RDL RET
;------Hien thi nhiet do ra led 7 doan------ HIENTHI: MOV A,R0 MOV B,#10 DIVAB ;Chia Gia tri thanh ghi A cho 10,
;phan nguyen luu trong A, du luu trong B CALL READ CLR P3.7 SETB P3.7 ;Tao xung canh len de xuat du lieu CALL DELAY_6us
MOV A,B CALL READ CLR P3.6 SETB P3.6 CALL DELAY_6us RET
;------Hieu ung thu 1 cho led doan------ HIEU_UNG_1: LOOP1: SETB LED1 CLR LED2 CLR LED3 SETB LED4
MOV P0,#04H CALL DELAY
CALL DELAY CLR LED1 SETB LED2 CLR LED3 CLR LED4
MOV P0,#09H CALL DELAY
CALL DELAY
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXXVII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
CLR LED1
CLR LED2SETB LED3CLR LED4MOV P0,#12HCALL DELAYCALL DELAY
DJNZ R7,LOOP1MOV R7,#10MOV P0,#00HCLR LED3
RET ;------Hieu ung thu 2 cho led doan------ HIEU_UNG_2: LOOP2: SETB LED1 CALL DELAY CLR LED1 SETB LED2 CALL DELAY CLR LED2 SETB LED3 CALL DELAY CLR LED3 SETB LED4 CALL DELAY CLR LED4 MOV P0,#01H CALL DELAY MOV P0,#02H CALL DELAY MOV P0,#04H CALL DELAY MOV P0,#08H CALL DELAY MOV P0,#10H CALL DELAY
MOV P0,#00HCALL DELAY
DJNZ R7,LOOP2MOV R7,#05
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXXVIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
RET
;------Doc noi dung o nho DPTR----- READ: MOVC A,@A+DPTR MOV P2,A RET
;------Tao tre 6us------ DELAY_6us: NOP
NOPNOPNOPNOPNOP
RET
;------Tao tre (250*200*2)/10^6 = 0.1s------ DELAY: MOV R1,#250 L1: MOV R2,#200 DJNZ R2,$ DJNZ R1,L1 RET
LED7S: DB 40H,79H,24H,30H,19H,12H,02H,78H,00H,10H
END
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
LXXXIX
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
2. Phần mềm đồng hồ thời gian thực và bộ điều khiển từ xa dùng
remote hồng ngoại (CODE_2)
SCL BIT P0.0SDA BIT P0.1SPEAKER BIT P3.0BELL BIT P3.1SIGNAL BIT P3.2DIS3 BIT P0.2DIS4 BIT P0.3DIS5 BIT P0.4DIS6 BIT P0.5DIS8 BIT P0.6DIS7 BIT P0.7DIS9 BIT P3.3DIS15 BIT P2.0DIS13 BIT P2.1DIS12 BIT P2.2DIS14 BIT P2.3DIS10 BIT P2.4DIS11 BIT P2.5DIS16 BIT P2.6DIS17 BIT P2.7DIS18 BIT P3.4DIS19 BIT P3.5DIS21 BIT P3.6DIS20 BIT P3.7CO DATA 2DHLAST BIT CO.7HOUR DATA 20HMINUTE DATA 21HSECOND DATA 22HDAY DATA 23HDATE DATA 24HMONTH DATA 25HYEAR DATA 26HALK_HOUR DATA 27HALK_MINUTE DATA 28HSQW_OUT DATA 29HBYTECOUNT DATA 2AHBITCOUNT DATA 2BHTAM DATA 2CH
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XC
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
ORG 0000H LJMP MAIN ORG 0003H LJMP GIAI_MA_ROMOTE_SONY
MAIN: MOV R0,#1FH MOV R1,#00H MOV R2,#0FFH MOV R3,#00H
MOV DPTR,#LED7SMOV P0,#0FFHMOV P1,#0FFH
MOV P2,#0FFHMOV P3,#0FFH
CLR LASTCLR SPEAKER
CLR BELL MOV SECOND,#50H MOV MINUTE,#59H MOV HOUR,#00H MOV DAY,#02H
MOV DATE,#01H MOV MONTH,#01H
MOV YEAR,#10H MOV ALK_MINUTE,#30H
MOV ALK_HOUR,#22H MOV SQW_OUT,#90H MOV TAM,#00H MOV IE,#00H
MOV TMOD,#10H SETB EA
SETB EX0 SETB IT0 MOV SP,#256-32 HERE: CALL READ_CLOCK
CALL HIENTHI_2CALL ALARM_TESTCALL TAT_MO_CHUONGCALL HIEU_UNG_CHINH
JMP HERE
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XCI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
;------------------------------------------------------------------------------;----Chuong trinh ngat de giai ma tin hieu hong ngoai---- GIAI_MA_ROMOTE_SONY: MOV R1,A CALL DELAY_900us MOV A,#40H JB SIGNAL,EXIT_GIAIMA RP1: JNB SIGNAL,RP1 ;Cho tin hieu len muc cao RP2: JB SIGNAL,RP2 ;Cho tin hieu xuong muc thap CALL DELAY_900us ;Tao tre 900us MOV C,SIGNAL ;Dua de lieu vao C JC BIT0 ; Neu C=1 du lieu la bit 0
;neu C=0 du lieu la bit 1 BIT1: SETB C ;Dat C bang 1 RRC A ;Ghi vao A JC END_SIGNAL JMP RP1
BIT0: CLR C ;Dat C bang 0 RRC A ;Ghi vao A JC END_SIGNAL JMP RP2 END_SIGNAL:
CALL LONG_DELAY ;Tao tre de chong nhieu RR A ; Quay phai A JMP KEY_ON_OFF
;----Phim cho phep mo/tat che do dieu chinh----KEY_ON_OFF: CJNE A,#15H,SOSANH
MOV A,R2 CPLA
MOV R2,AMOV R0,#20H
CJNE R2,#0FFH,EXIT_KEY_ON_OFF MOV R0,#01FH EXIT_KEY_ON_OFF:
JMPEXIT_GIAIMA
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XCII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
SOSANH: CJNE R2,#0FFH,KEY_NEXT
JMP EXIT_GIAIMA
;----Phim lua chon vi tri dieu chinh---- KEY_NEXT: CJNE A,#18H,KEY_BACK INC R0 CJNE R0,#29H,EXIT_KEY_NEXT MOV R0,#20H EXIT_KEY_NEXT:
CALL HIEU_UNG_CHINH JMP EXIT_GIAIMA KEY_BACK: CJNE A,#19H,KEY_01 DEC R0 CJNE R0,#1FH,EXIT_KEY_NEXT MOV R0,#28H EXIT_KEY_BACK:
CALL HIEU_UNG_CHINH EXIT_GIAIMA: CALL LONG_DELAY
JNB SIGNAL,EXIT_GIAIMA MOV A,R1
CLR IE0 RETI
;-----Cac phim du lieu cai dat------ KEY_01:
CJNE A,#00H,KEY_02MOV TAM,#01HCALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_02:CJNE A,#01H,KEY_03MOV TAM,#02HCALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XCIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
KEY_03:CJNE A,#02H,KEY_04MOV TAM,#03HCALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_04:CJNE A,#03H,KEY_05MOV TAM,#04HCALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_05:CJNE A,#04H,KEY_06MOV TAM,#05HCALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_06:CJNE A,#05H,KEY_07MOV TAM,#06HCALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_07:CJNE A,#06H,KEY_08MOV TAM,#07HCALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_08:CJNE A,#07H,KEY_09MOV TAM,#08HCALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_09:CJNE A,#08H,KEY_10MOV TAM,#09HCALL XULY
JMP EXIT_GIAIMA
KEY_10:
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XCIV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
CJNE A,#09H,KEY_MO_CHUONGMOV TAM,#00HCALL XULYJMP EXIT_GIAIMA
KEY_MO_CHUONG: CJNE A,#12H,KEY_TAT_CHUONG
MOV R3,#0FFHSETB BELLJMP EXIT_GIAIMA
KEY_TAT_CHUONG: CJNE A,#13H,EXIT_GIAIMA
MOV R3,#00HCLR BELLJMP EXIT_GIAIMA
;----Dua gia tri duoc dieu chinh vao cac o nho du lieu---- XULY:
MOV A,@R0SWAP AANL A,#0F0HORL A,TAMMOV @R0,ACALL WRITE_CLOCKCALL READ_CLOCKCALL HIENTHI_2
RET
;----Tao ra hieu ung khi dieu chinh---- HIEU_UNG_CHINH:
CJNE R0,#20H,TT1MOV P1,#0FFH
CLR DIS3SETB DIS3CLR DIS4SETB DIS4CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYCALL HIENTHI_2CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYJMP EXIT_HUC
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XCV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
TT1: CJNE R0,#21H,TT2
MOV P1,#0FFH CLR DIS5
SETB DIS5CLR DIS6SETB DIS6CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAY
CALL HIENTHI_2CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYJMP EXIT_HUC
TT2: CJNE R0,#22H,TT3
MOV P1,#0FFH CLR DIS7
SETB DIS7CLR DIS8SETB DIS8CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYCALL HIENTHI_2CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYJMP EXIT_HUC
TT3: CJNE R0,#23H,TT4
MOV P1,#0FFH CLR DIS9
SETB DIS9CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYCALL HIENTHI_2CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYJMP EXIT_HUC
TT4: CJNE R0,#24H,TT5
MOV P1,#0FFH CLR DIS10
SETB DIS10
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XCVI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
CLR DIS11SETB DIS11CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYCALL HIENTHI_2CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYJMP EXIT_HUC
TT5: CJNE R0,#25H,TT6
MOV P1,#0FFH
CLR DIS12SETB DIS12CLR DIS13SETB DIS13CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYCALL HIENTHI_2CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYJMP EXIT_HUC
TT6: CJNE R0,#26H,TT7
MOV P1,#0FFH CLR DIS14
SETB DIS14CLR DIS15SETB DIS15CLR DIS16SETB DIS16CLR DIS17SETB DIS17CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYCALL HIENTHI_2CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYJMP EXIT_HUC
TT7: CJNE R0,#27H,TT8
MOV P1,#0FFH CLR DIS18
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XCVII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
SETB DIS18CLR DIS19SETB DIS19CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYCALL HIENTHI_2CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYJMP EXIT_HUC
TT8:CJNE R0,#28H,EXIT_HUCMOV P1,#0FFH
CLR DIS20
SETB DIS20CLR DIS21SETB DIS21CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYCALL HIENTHI_2CALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAY
EXIT_HUC: RET
;----Chon che do tat/mo chuong theo tung gio---- TAT_MO_CHUONG: CJNE R3,#0FFH,TT10
MOV A,MINUTECJNE A,#00H,TT10MOV A,SECONDCJNE A,#00H,TT10CLR SPEAKER ;Mo am thanh bao thucCALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAYCALL LONG_DELAY
TT10: SETB SPEAKER ;Tat am thanh bao thuc RET
;----Gui dieu kien STARRT den DS1307----- SEND_START:
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XCVIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
SETB SDA SETB SCL
CALL DELAY6US CLR SDA
CALL DELAY6US CLR SCL
CALL DELAY6US RET
;-----Gui dieu kien STOP den DS1307---- SEND_STOP: CLR SDA SETB SCL
CALL DELAY6USSETB SDA
CALL DELAY6USCLR SCLCALL DELAY6US
RET
;----Ghi 8 bit du lieu vao DS1307--- SEND_BYTE: MOV BITCOUNT,#08H SEND_BYTE_LOOP: JNB ACC.7,LEVEL_LOW SETB SDA JMP SEND_BITS LEVEL_LOW: CLR SDA SEND_BITS: SETB SCL CALL DELAY6US CLR SCL ;Ket thuc 1 xung nhip RL A DJNZ BITCOUNT,SEND_BYTE_LOOP JB LAST,NOT_ACK1 ;Neu lan doc cuoi cung thi
;khong gui bit ACK ACK1: ;Gui bit ACK CLR SDA SETB SCL CALL DELAY6US CLR SCL
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
XCIX
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
CALL DELAY6US RET
NOT_ACK1: ;Gui bit Not_ACK (NACK) SETB SDA SETB SCL CALL DELAY6US CLR SCL CALL DELAY6US RET
;----Doc 8 bit du lieu tu DS1307---- READ_BYTE: MOV BITCOUNT,#08H MOV A,#00H SETB SDA READ_BITS:
SETB SCL MOV C,SDA CALL DELAY6US RLC A ;Dua SDA vao thanh ghi A CLR SCL CALL DELAY6US DJNZ BITCOUNT,READ_BITS JB LAST,NOT_ACK2 ;Neu lan doc cuoi cung thi
;khong gui bit ACK ACK2: ;Gui bit ACK CLR SDA SETB SCL CALL DELAY6US CLR SCL CALL DELAY6US RET
NOT_ACK2: ;Gui bit NACK SETB SDA SETB SCL CALL DELAY6US CLR SCL CALL DELAY6US RET
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
C
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
;----Doc thoi gian thuc tu DS1307---- READ_CLOCK:
CALL SEND_STARTCLR LASTMOV A,#0D0HCALL SEND_BYTESETB LASTMOV A,#00HCALL SEND_BYTECALL SEND_STOP
CALL SEND_STARTCLR LASTMOV A,#0D1HCALL SEND_BYTECALL READ_BYTEMOV SECOND,ACALL READ_BYTEMOV MINUTE,A
CALL READ_BYTEMOV HOUR,ACALL READ_BYTEMOV DAY,ACALL READ_BYTEMOV DATE,ACALL READ_BYTEMOV MONTH,ACALL READ_BYTEMOV YEAR,ACALL READ_BYTEMOV SQW_OUT,ACALL READ_BYTEMOV ALK_HOUR,ASETB LASTCALL READ_BYTEMOV ALK_MINUTE,ACALL SEND_STOPRET
;----Cai dat thoi gian cho DS1307---- WRITE_CLOCK:
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
CI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
CALL SEND_STARTCLR LASTMOV A,#0D0HCALL SEND_BYTEMOV A,#00HCALL SEND_BYTEMOV A,SECONDCALL SEND_BYTEMOV A,MINUTECALL SEND_BYTEMOV A,HOURCALL SEND_BYTEMOV A,DAYCJNE A,#08H,TTD
MOV A,#01H TTD:
CALL SEND_BYTEMOV A,DATECALL SEND_BYTEMOV A,MONTHCALL SEND_BYTE
MOV A,YEARCALL SEND_BYTEMOV A,#90HCALL SEND_BYTEMOV A,ALK_HOURCALL SEND_BYTE
SETB LASTMOV A,ALK_MINUTECALL SEND_BYTECALL SEND_STOPRET
;----Thoi gian bao thuc---- ALARM_TEST: MOV A,MINUTE CJNE A,ALK_MINUTE,EXIT_ALARM_TEST MOV A,HOUR CJNE A,ALK_HOUR,EXIT_ALARM_TEST CLR SPEAKER LOOP_ALK_TEST: MOV A,MINUTE
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
CII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
CJNE A,ALK_MINUTE,EXIT_ALARM_TEST CALL HIENTHI_2 CALL READ_CLOCK JMP LOOP_ALK_TEST EXIT_ALARM_TEST: SETB SPEAKER RET
;----Xuat ket qua ra led 7 doan---- HIENTHI_2: MOV A,HOUR
ANL A,#0F0HSWAP ACALL READ
CLR DIS3SETB DIS3
CALL DELAY6US MOV A,HOUR
ANL A,#0FH CALL READ
CLR DIS4 SETB DIS4 CALL DELAY6US
MOV A,MINUTEANL A,#0F0HSWAP A
CALL READCLR DIS5
SETB DIS5 CALL DELAY6US MOV A,MINUTE
ANL A,#0FH CALL READ
CLR DIS6 SETB DIS6 CALL DELAY6US
MOV A,SECONDANL A,#0F0HSWAP A
CALL READCLR DIS7
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
CIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
SETB DIS7 CALL DELAY6US MOV A,SECOND
ANL A,#0FH CALL READ
CLR DIS8 SETB DIS8 CALL DELAY6US
MOV A,DAYCJNE A,#01H,TTDD
MOV A,#08H TTDD: CALL READ
CLR DIS9 SETB DIS9 CALL DELAY6US
MOV A,DATEANL A,#0F0HSWAP A
CALL READCLR DIS10
SETB DIS10 CALL DELAY6US
MOV A,DATEANL A,#0FH
CALL READCLR DIS11
SETB DIS11 CALL DELAY6US
MOV A,MONTHANL A,#0F0HSWAP A
CALL READCLR DIS12
SETB DIS12 CALL DELAY6US MOV A,MONTH
ANL A,#0FH CALL READ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
CIV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
CLR DIS13 SETB DIS13 CALL DELAY6US
MOV A,#20MOV B,#10
DIVABCALL READCLR DIS14SETB DIS14CALL DELAY6USMOV A,BCALL READCLR DIS15SETB DIS15CALL DELAY6US
MOV A,YEARANL A,#0F0HSWAP A
CALL READCLR DIS16
SETB DIS16 CALL DELAY6US MOV A,YEAR
ANL A,#0FH CALL READ
CLR DIS17 SETB DIS17 CALL DELAY6US
MOV A,ALK_HOURANL A,#0F0HSWAP A
CALL READCLR DIS18
SETB DIS18 CALL DELAY6US MOV A,ALK_HOUR
ANL A,#0FH CALL READ
CLR DIS19
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
CV
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
SETB DIS19 CALL DELAY6US
MOV A,ALK_MINUTEANL A,#0F0HSWAP A
CALL READ CLR DIS20 SETB DIS20 CALL DELAY6US MOV A,ALK_MINUTE
ANL A,#0FH CALL READ
CLR DIS21 SETB DIS21 CALL DELAY6US RET
;----Doc noi dung o nho DPTR---- READ:
MOVC A,@A+DPTR MOV P1,A RET
;----Tao tre 900us---- DELAY_900us: MOV TH1,#HIGH(-900) MOV TL1,#LOW(-900) SETB TR1
JNB TF1,$ CLR TF1 CLR TR1 RET
;----Tao tre 6us---- DELAY6US:
NOPNOPNOPNOPNOPNOP
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
CVI
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
RET ;----Tao tre (250*200*2)/10^6 = 0.1s---- LONG_DELAY: MOV R7,#250 L2: MOV R6,#200 DJNZ R6,$ DJNZ R7,L2 RET
LED7S: DB 40H,79H,24H,30H,19H,12H,02H,78H,00H,10H
END
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
CVII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
3. Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển dùng Remote SONY
Các bước thực hiện để cài đặt
thời gian cho “Lịch Vạn Niên Điện
Tử”
Bước 1: Ấn phím POWER
lần thứ nhất để mở chế độ cài đặt.
Lưu ý nếu như chế độ cài đặt
không được mở thì tất cả các phím
còn lại đều bị vô hiệu hoá.
Bước 2: Sau khi chế độ cài
đặt được mở, sử dụng phím
CONT hoặc CONT− để chọn vị
trí cài đặt. Phím CONT để next
(chuyển) đến vị trí kế tiếp, phím
CONT− để back (trở về) vị trí phía
sau.
Sử dụng 2 phím VOL hoặc
VOL− để chọn chế độ báo chuông
theo từng giờ (6h,7h,8h.….), phím VOL dùng để mở và VOL− dùng để tắt chế độ
này.
Bước 3: Nhập vào các giá trị cần cài đặt bằng các số trên remote từ 1 đến
10 (do remote không có số 0 nên số 10 lúc này được xem là số 0), vậy giá trị được
nhập giới hạn từ 0 đến 9. Nguyên tắt nhập số cài đặt tương tự như nguyên tắt nhập
số trong máy tính bỏ túi.
Bước 4: Ấn phím POWER lần thứ hai để tắt chế độ cài đặt.
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
CVIII
THIẾT KẾ LỊCH VẠN NIÊN ĐIỆN TỬ
4. Code word của remote SONY Để có được các code word remote SONY tôi sử dụng các led đơn (mắt ở port 0)
để chỉ thị cho mỗi lần ấn phím. Sau đây là một vài code word mà tôi đã giải mã:
Tín hiệu hiển thị ở
Port 0Phím ấn remote
Mã lệnh khi ấn phím
(hex)00000000B 1 00H
00000001B 2 01H00000010B 3 02H
00000011B 4 03H
00000100B 5 04H
00000101B 6 05H
00000110B 7 06H
00000111B 8 07H
00001000B 9 08H
00001001B 10 09H
00010101B POWER 15H
00011000B CONT 18H
00011001B COUNT− 19H
00010010B VOL 12H
00010011B VOL− 13H
00100101B TV/VIDEO 25H
01111000B MEMD 78H
00001011B TUNE2 0BH
01110110B −FINE 76H
01110111B FINE 77H
01101100B TUNE1 6CH
01111100B SELECT 7CH
01100101B ENTER 65H
01100110B MENU 66H
00010000B PROGR 10H
00010001B PROGR− 11H
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:TS.Lương Vinh Quốc Danh Nguyễn Văn Bình
CIX