Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM VĂN VĨ
FDI VÀO HẢI DƯƠNG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM VĂN VĨ
FDI VÀO HẢI DƯƠNG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60310106
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS PHAN HỮU THẮNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa Tiếng Anh Nguyên nghĩa Tiếng Việt
1 FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
2 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm Quốc Nội
3 KCN Khu Công nghiệp
4 KH - CN Khoa Học - Công Nghệ
5 M & A Mergers and Acquisitions Sáp nhập và mua lại
6 ODA Official Development Assistant Hỗ trợ phát triển chính thức
7 PCI Provincial Competitiveness
Index
Chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh
8 R & D Research and Development Nghiên cứu và Phát triển
9 TNCs Transnational Corporations Các công ty xuyên Quốc gia
10 UNCTAD United Nations Conference on
Trade and Development
Diễn đàn Thương mại và Phát
triển Liên Hiệp Quốc
11 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại Thế giới
ii
DANH MỤC BẢNG
STT Số Hiệu Nội Dung Trang
1 Bảng 2.1 Hiện trạng lao động theo trình độ đào tạo của Hải
Dương
Error!
Bookmark
not
defined.
2 Bảng 2.2 Tình hình thu hút vốn FDI tại Hải Dương giai
đoạn 2010 - 2015
Error!
Bookmark
not
defined.
3 Bảng 2.3 Tỷ lệ vốn FDI đăng ký/vốn thực hiện tại một số
tỉnh giai đoạn 2010 - 2015
40
4 Bảng 2.4 Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư tại Hải Dương
giai đoạn 2010 - 2015
41
5 Bảng 2.5 Cơ cấu FDI theo khu vực kinh tế tại Hải Dương
giai đoạn 2010 - 2015
43
6 Bảng 2.6 FDI phân theo ngành kinh tế tại Hải Dương giai
đoạn 2010 - 2015
46
7 Bảng 2.7 FDI phân theo địa bàn đầu tư tại Hải Dương giai
đoạn 2010 - 2015
47
8 Bảng 2.8 FDI vào các KCN tại Hải Dương giai đoạn 2010
- 2015
49
9 Bảng 2.9 FDI một số KCN tại Hải Dương giai đoạn 2010 -
2015
50
10 Bảng 2.10 Các chỉ số thành phần của PCI Hải Dương, giai
đoạn 2012 - 2014
58
Bảng 2.1: Hiện trạng lao động theo trình độ đào tạo của Hải Dương Error! Bookmark not
defined. Bảng 2. 2: Tình hình thu hút vốn FDI tại Hải Dương giai đoạn 2010 - 2015 .............. Error!
Bookmark not defined.
iii
Bảng 2. 3: Tỷ lệ vốn FDI đăng ký/vốn thực hiện tại một số tỉnh giai đoạn 2010 - 2015
............................................................................................. Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 4: Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư tại Hải Dương giai đoạn 2010 - 2015 ... Error!
Bookmark not defined. Bảng 2.5: Cơ cấu FDI theo khu vực kinh tế tại Hải Dương giai đoạn 2010 - 2015 ..... Error!
Bookmark not defined. Bảng 2.6: FDI phân theo ngành kinh tế tại Hải Dương giai đoạn 2010 - 2015 ............ Error!
Bookmark not defined. Bảng 2.7: FDI phân theo địa bàn đầu tư tại Hải Dương giai đoạn 2010 - 2015 ........... Error!
Bookmark not defined. Bảng 2.8: FDI vào các KCN tại Hải Dương giai đoạn 2010 - 2015 ... Error! Bookmark not
defined. Bảng 2.9: FDI một số KCN tại Hải Dương giai đoạn 2010 - 2015 .... Error! Bookmark not
defined. Bảng 2. 10: Các chỉ số thành phần của PCI Hải Dương, giai đoạn 2010 - 2015 .......... Error!
Bookmark not defined.
iv
DANH MỤC HÌNH
STT Số Hiệu Nội Dung Trang
1 Hình 2.1 Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo tại Hải
Dương năm 2015
38
2 Hình 2.2 Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư tại Hải Dương
năm 2015
42
3 Hình 2.3 Cơ cấu FDI theo khu vực kinh tế tại Hải Dương
năm 2015
44
4 Hình 2.4 Tình hình gia tăng vốn FDI đăng ký vào các KCN
Hải Dương giai đoạn 2010 - 2015
49
5 Hình 2.5 Cơ cấu vốn FDI tại các KCN Hải Dương năm 2015 51
Hình 2.1: Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo tại Hải Dương năm 2015 Error!
Bookmark not defined. Hình 2.2: Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư tại Hải Dương năm 2015 Error! Bookmark
not defined. Hình 2.3: Cơ cấu FDI theo khu vực kinh tế tại Hải Dương năm 2015 Error! Bookmark
not defined. Hình 2.4: Tình hình gia tăng vốn FDI đăng ký vào các KCN Hải Dương giai đoạn 2010 -
2015 Error! Bookmark not defined. Hình 2.5: Cơ cấu vốn FDI tại các KCN Hải Dương năm 2015 Error! Bookmark not
defined.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một trong những hoạt động được đánh
giá là đòn bẩy để thúc đẩy phát triển kinh tế trong nước và hội hập với nền kinh tế
thế giới. Nước tiếp nhận đầu tư không những được cung cấp về vốn mà còn cả về
công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến. Vì vậy, đầu tư trực tiếp nước ngoài đã
trở thành vấn đề quan trọng đối với nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước
đang phát triển.
Cho tới nay, Việt Nam đã chính thức nhìn nhận đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) góp phần đáng kể trong tăng trưởng kinh tế đất nước. Vai trò của FDI được
thể hiện rất rõ qua sự đóng góp và có ảnh hưởng sâu rộng tới các yếu tố cơ bản của
tăng trưởng như tích lũy và bổ sung nguồn vốn đầu tư, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển
giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực, giải quyết công ăn việc làm…FDI cũng
đóng góp tích cực vào việc tạo nguồn thu ngân sách và thúc đẩy Việt Nam hội nhập
sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Nhờ có sự đóng góp tích cực của FDI mà Việt
Nam đã đạt được sự tăng trưởng kinh tế cao trong hơn 20 năm qua, được cộng đồng
thế giới nhìn nhận là một quốc gia phát triển năng động, luôn tích cực đổi mới và
thu hút được sự quan tâm ngày càng nhiều hơn từ các nhà đầu tư nước ngoài.
Hải Dương là một tỉnh đồng bằng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Bắc với những điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi. Sau khi có
Luật đầu tư nước ngoài (12/1987), Hải Dương đã thu hút được một lượng vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào một số lĩnh vực then chốt, góp phần đáng kể vào việc
chuyển đổi cơ cấu kinh tế của địa phương. Song quá trình phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, Hải Dương vẫn còn nhiều mặt hạn chế như sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
còn chậm, trình độ kinh tế còn lạc hậu, tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế còn thấp... Lý
do chủ yếu vẫn bắt nguồn từ việc thiếu vốn cho đầu tư phát triển. Đối với Hải
Dương, đầu tư trực tiếp nước ngoài vẫn còn nhiều triển vọng và là một hướng huy
động vốn cần được quan tâm hơn nữa cho sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh.
2
Hải Dương đứng thứ 11/63 địa phương dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu
tư nước ngoài. Tính đến 12/2014 trên địa bàn tỉnh Hải Dương có 321 dự án đầu tư
nước ngoài đến từ 25 quốc gia và vùng lãnh thổ, với tổng vốn đầu tư đăng ký là
6,48 tỷ USD. Với qui mô vốn đầu tư bình quân 1 dự án là 20.2 triệu USD cao hơn
so với qui mô vốn đầu tư bình quân 1 dự án của cả nước là 14,3 triệu USD. Tổng
vốn đầu tư thực hiện của các Doanh nghiệp FDI ước đạt 2,38 Tỷ USD, đạt 36,7%
tổng vốn đầu tư. Thu hút trên 130.000 lao động trực tiếp tại các Doanh nghiệp cùng
hàng ngàn lao động gián tiếp khác.
Hoạt động thu hút FDI vào Hải Dương đạt được những thành tựu nhất định,
tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề bất cập tồn tại như: thu hút và duy trì sự tăng trưởng
của các doanh nghiệp FDI của Tỉnh Hải Dương còn thiếu bền vững. Cơ cấu các
doanh nghiệp FDI còn chưa hợp lý: thiếu các dự án đầu tư lớn, công nghệ cao; tỷ
trọng các dự án đầu tư từ các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản và Châu Âu
còn thấp, tác động của khu vực đầu tư nước ngoài đối với khu vực kinh tế địa phương
còn hạn chế. Hoạt động xúc tiến đầu tư chưa mang tính chuyên nghiệp, chuyên ngành
có trọng điểm, chưa chú ý thu hút các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên. Hạn chế về cơ sở
hạ tầng, và nguồn nhân lực chất lượng cao. Chăm sóc hoạt động của các doanh
nghiệp FDI… cũng bộc lộ những tồn tại, vướng mắc cần xem xét giải quyết.
Qua các bất cập tồn tại trên, có thể nhận thấy Hải Dương chưa thực sự là một
điểm đến hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài so với tiềm năng vốn có. Những thành
tựu mà Hải Dương đã đạt được thời gian vừa qua trong hoạt động thu hút, quản lý
vốn các dự án FDI tuy có khả quan nhưng vẫn rất khiêm tốn.
Do đó, việc tổng kết, đánh giá và xem xét thực trạng các hoạt động đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào Hải Dương là rất cần thiết. Từ đó có thể rút ra các bài học
kinh nghiệm và đưa ra các giải pháp mới nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tốt hơn, quản lý và sử dụng các nguồn vốn này có hiệu quả hơn để thực hiện
tốt các mục tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh đề ra.
Để đáp ứng yêu cầu cấp thiết này, việc nghiên cứu đề tài “FDI VÀO HẢI
DƯƠNG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP” mang một ý nghĩa thiết thực. Kết quả
3
nghiên cứu sẽ góp phần giúp các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương xem xét, áp
dụng nhằm tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài.
2. Tình hình nghiên cứu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là vấn đề được rất nhiều các nhà nghiên cứu trên
cả nước quan tâm. Thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI sao cho có hiệu quả cao nhất
luôn là thách thức đối với các chính phủ, các nhà hoạch định chính sách. Đã có rất
nhiều các công trình nghiên cứu về vấn đề này trong thời gian qua, điển hình là một
số công trình gần đây:
Công trình “Nhìn lại vai trò của Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối
cảnh phát triển mới ở Việt Nam”,2008, NXB ĐHQG; và “Điều chỉnh chính sách
đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”,
2010, NXB ĐHQG, tác giả Phùng Xuân Nhạ đã chỉ rõ vai trò của khu vực kinh tế
có vốn FDI, cơ hội, thách thức, các giải pháp phát triển mạnh hoạt động FDI ở Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập mới.
Công trình nghiên cứu “Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với
phát triển và tăng trưởng kinh tế Việt Nam” của Nguyễn Thị Cành (2009), tạp chí
Phát triển kinh tế, (225) tác giả đã nêu tác động của FDI đến tăng trưởng kinh tế,
nhưng chưa đề cập đến phát triển bền vững của đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Các công trình “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam - Những bất cập
về chính sách và giải pháp hoàn thiện” của Đỗ Đức Bình (2009), tạp chí Kinh tế và
phát triển, (145), tr 6 - 9. “Minh bạch hóa hệ thống pháp luật, chính sách về đầu tư
nước ngoài: Thực trạng và giải pháp” của tác giả Trần Hào Hùng (2005), tạp chí
Kinh tế và Dự báo, (3), tr 6 - 8. Các công trình này nêu giải pháp hoàn thiện hệ thống
pháp luật, chính sách liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Một số công trình nghiên cứu khác như: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam 17 năm nhìn lại” của Bùi Hoài Nam (2005), tạp chí Báo chí và tuyên
truyền, (2). “Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới tăng trưởng kinh tế ở
Việt Nam” của Lê Xuân Bá (Nxb KHKT, HN, 2010). “Vai “Khu vực kinh tế có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt
Nam” - Nguyễn Bích Đạt, NXB CTQG, 2010; “Quản lý nhà nước đối với các
4
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài” của Trần Văn Nam, NXB
KHKT, 2005. các công trình đã tổng hợp và phân tích khá sâu sắc các vấn đề liên
quan tới hoạt động FDI.
Bên cạnh còn các luận văn như: Luận văn thạc sỹ (LVThs) “FDI của Nhật
Bản vào Việt Nam trong bối cảnh hội nhập WTO” - Nguyễn Huy Hoang, ĐHKT -
ĐHQG, 2010; LVThs “Chính sách thu hút FDI ở Việt Nam” - Đặng Thị Kim
Chung, ĐHKT- ĐHQG, 2009; LVThs “Đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc
gia Hoa kỳ ở Việt Nam, - Đặng Hoàng Thanh Nga, ĐHKT-ĐHQG, 2010; “Quản lý
nhà nước đối với khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam”-Đinh
Thị Thoan, ĐHKT-ĐHQG, 2008; “Mặt trái của đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt
Nam” - Nguyễn Thị Thoa, ĐHKT-ĐHQG, 2008; “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Hải Phòng 2010 -2010” - Nguyễn Thành Long, ĐHKT- ĐHQG, 2010; “Rào cản
trong hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam” - Phạm Huy Thắng,
ĐHKT-ĐHQG, 2007; “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Yên Bái” Trần Thị
Phương Thảo, ĐHKT- ĐHQG, 2010…
Các báo cáo tổng hợp thường niên của Sở Kế hoạch & Đầu tư Hải Dương
về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đã thống kê đầy đủ các số liệu, đã chỉ ra
các mặt tích cực và hạn chế trong hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hải
Dương. Tuy nhiên, các kết quả này mới dừng lại ở các con số, chưa nêu lên được
những nguyên nhân, các yếu tố tác động và các giải pháp cụ thể nhằm giải quyết
vấn đề.
Tất cả các công trình nghiên cứu trên hoặc khái quát tổng thể trên toàn bộ
nền kinh tế Việt Nam, hoặc chuyên sâu vào một khía cạnh cụ thể của hoạt động
đầu tư trực tiếp nước ngoài. Cho đến nay vẫn chưa có một công trình nghiên
cứu cụ thể nào mang tính lý luận cao, phân tích sâu sắc và toàn diện về hoạt động
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hải Dương, đặc biệt trong giai đoạn 2010-2015.
Chính vì vậy, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu:
5
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Lê Xuân Bá (2010), Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam, Nxb. Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Đỗ Đức Bình (2010), Đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia tại Việt
Nam, NXB. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2007) Mục tiêu và định hướng thu hút FDI tới năm 2010,
Tài liệu báo cáo tại Hội nghị ngành kế hoạch và Đầu tư tháng 8/2007, Hà Nội.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2009), Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam năm 2009,
định hướng và giải pháp năm 2010, Tài liệu báo cáo tại Hội nghị ngành kế
hoạch và Đầu tư tháng 11/2009, Hà Nội.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2014) Báo cáo tổng kết Đầu tư trực tiếp nước ngoài
2013 - 2014, Hà Nội
6. Bộ kế hoạch và đầu tư (2015), Thông tứ số: 22/2015/TT-BKH & ĐT tháng 12 năm
2015, Quy định công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư đối với việc tuân
thủ các quy định pháp luật về cấp Giấy chứng nhận đầu tư, triển khai thực hiện
các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, Hà nội
7. Nguyễn Thị Minh Châu (2007), Về chính sách thu hút đầu tư ở Việt Nam, Nxb.
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
8. Đặng Thị Kim Chung (2009), Chính sách thu hút FDI ở Việt Nam, Luận văn
thạc sỹ Kinh tế Đối ngoại, Trường Đại Học Kinh Tế - ĐHQG, Hà Nội.
9. Cục đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và đầu tư (2001 - 2009), Báo cáo tình
hình thực hiện đầu tư nước ngoài các năm từ 2001 - 2009, Hà Nội.
10. Cục đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và đầu tư (2009), 20 Năm Đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam (1988 - 2007), Hà Nội.
11. Cục đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và đầu tư (2015), Báo cáo Tình hình đầu
tư nước ngoài tháng 5 đầu năm 2015, Hà Nội.
12. Cục thống kê thành phố Hồ Chí Minh (2013), Niên giám thống kê, NXB tổng
hợp thành phố Hồ Chí Minh
6
13. Nguyễn Bích Đạt (2010), Khu vực kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam, Nxb. Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
14. Đầu tư nước ngoài ở Việt Nam, cơ sở pháp lý - hiện trạng - cơ hội và triển vọng
(2011), Nxb Thế giới, Hà Nội, tr.29
15. Đỗ Nhất Hoàng (2010), “Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư nhằm khai thác có hiệu quả
tiềm năng lợi thế, tăng nhanh tốc độ phát triển Kinh tế biển”, Hội nghị Xúc tiến
đầu tư Kinh tế biển Việt Nam năm 2010, Hà Nội.
16. Cao Thị Lê (2008), Khu vực kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và vấn
đề phát triển bền vững ở Việt Nam, Luận văn thạc sỹ Kinh tế Đối ngoại, Trường
Đại Học Kinh Tế - ĐHQG, Hà Nội.
17. Trần Văn Nam (2005), Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài, Nxb. Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
18. Ngân hàng Thế giới - WB (2012), Báo cáo tài chính phát triển toàn cầu năm 2012
19. Nhạ Phùng Xuân Nhạ (2001), Đầu tư quốc tế, Nxb. ĐHQG, Hà Nộ
20. Phùng Xuân Nhạ (2007), Các công ty xuyên quốc gia - Lý thuyết và thực tiễn,
Nxb. ĐHQG, Hà Nội.
21. Phùng Xuận Nhạ (2010), Điều chỉnh chính sách FDI của Việt Nam trong tiến
trình hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb. ĐHQG, Hà Nội.
22. Xuân Nhạ (2009), Nhìn lại vai trò đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh
phát triển mới ở Việt Nam, Nxb. ĐHQG, Hà Nội.
23. Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Dương (2010, 2007, 2008, 2009, 2010,2011), Báo
cáo tổng kết năm tình hình hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hải
Dương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hải Dương.
24. Phạm Huy Thắng (2007), Rào cản trong hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam, Luận văn thạc sỹ Kinh tế Đối ngoại, Trường Đại Học Kinh Tế -
ĐHQG, Hà Nội.
25. Trần Đức Thạnh, Trần Đình Lân, Nguyễn Hữu Cử (2009), “Tài nguyên vị thế
biển Việt Nam: Định dạng, tiềm năng và định hướng phát huy giá trị”, Khoa
học và Công nghệ biển, 9 (phụ trương 1), Tr.1-17.
7
26. Đỗ Đức Định (2011), Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số nước Châu Á, Nxb
Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 72
27. Nguyễn Thị Thoa (2008), Mặt trái của đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt
Nam, Luận văn thạc sỹ Kinh tế Đối ngoại, Trường Đại Học Kinh Tế - ĐHQG,
Hà Nội.
28. Đinh Thị Thoan (2008), Quản lý nhà nước đối với khu vực có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Việt Nam, Luận văn thạc sỹ Kinh tế Đối ngoại, Trường Đại
Học Kinh Tế - ĐHQG, Hà Nội.
29. Tỉnh ủy Hải Dương (2013), Báo cáo chính trị trình Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XV nhiệm kỳ 2010 - 2015.
30. Phạm Tuyên (2010), Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam trong thời kỳ gia
nhập WTO, Luận văn thạc sỹ Kinh tế chính trị, Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng
giảng viên lý luận chính trị, Hà Nội.
31. UBND Tỉnh Hải Dương (2011), Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày
15/11/2011, Quy hoạch vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020 tầm nhìn đến năm
2030, Hải Dương.
32. V.I.Lênin (1977), Toàn tập, tập 36, Nxb. Tiến bộ, Max-cơ-va
33. V.I.Lênin (1980), Toàn tập, tập 27, Nxb. Tiến bộ, Max-cơ-va
34. Nguyễn Quang Vinh (2007), Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt
Nam trong điều kiện hội nhập, Luận văn thạc sỹ Kinh tế Đối ngoại, Trường Đại
Học Kinh Tế - ĐHQG, Hà Nội.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
35. European Environment Agency, EEA multilingual emvironment glossary
http://glossary.eea.eu.int/EEAGlossary/.
36. JICA (2003), The study on FDI promotion strategy in The Socialist Republic of
Viet Nam (final report), Ha Noi.
37. UNCTAD (2010, 2007, 2008, 2009), World Investment Report
www.unctad.org/WIR.
38. UNCTAD (2012), World Investment Report 2012
39. Wallerstein (1974), The modern world system, NewYork: Academic Press
8
III. CÁC TRANG WEBSITE
40. http://fia.mpi.gov.vn/news.aspx?ctl=news&p=2.44&mID=8. (Cục Đầu tư nước
ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Tình hình đầu tư).
41. http://skhdt.haiduong.gov.vn/pages/default.aspx (Sở kế hoạch và đầu tư Hải
Dương).
42. http://www.baohaiduong.vn.
43. http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=429&idmid=3. (ngân sách nhà nước-
Tổng cục thống kê).
44. http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=432&idmid=3. (Số liệu đầu tư- Tổng
cục thống kê).
45. http://www.mpi.gov.vn/portal/page/portal/bkhdt/1318481/1318510. (Cơ sở dữ
liệu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
46. http://www.tapchitaichinh.vn
47. http://www.vneconomy.vn/.
48. www.haiduong.gov.vn/. (Cổng thông tin điện tử Tỉnh Hải Dương)
49. www.haiduong.gov.vn/. (Cổng thông tin điện tử Tỉnh Hải Dương).
50. www.khucongnghiep.com.vn/.
51. www.unctad.org/WIR