Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
v1.0014112224
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
LUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hằng
v1.0014112224
BÀI 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
CHUNG VỀ LUẬT MÔI TRƯỜNG
2
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hằng
v1.0014112224 3
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được khái niệm môi trường, hiện trạng
môi trường.
• Trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường.
• Trình bày được khái niệm Luật Môi trường.
• Phân tích được các nguyên tắc cơ bản của ngành
Luật Môi trường.
• Liệt kê được nguồn của Luật Môi trường.
v1.0014112224
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học tốt bài học này, các bạn cần có các kiến thức liên quan
đến các môn học:
• Lý luận nhà nước và pháp luật;
• Luật Hành chính;
• Luật Dân sự.
4
v1.0014112224 5
• Chuẩn bị tài liệu đầy đủ cho môn học bao gồm: Giáo
trình, văn bản pháp luật liên quan môn học.
• Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của bài.
• Liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến từng vấn đề.
• Ôn lại kiến thức cơ bản của môn học Luật Dân sự.
• Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu
từng bài..
HƯỚNG DẪN HỌC
v1.0014112224
CẤU TRUC NÔI DUNG
6
Khái nệm chung về bảo vệ môi trường1.2
1.1 Khái niệm chung về môi trường
Khái niệm chung về luật môi trườngKhái niệm chung về Luật Môi trường1.3
v1.0014112224
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG
7
1.1.1. Khái niệm
môi trường
1.1.2. Hiện trạng
môi trường
1.1.3. Môi trường và
phát triển bền vững
v1.0014112224
1.1.1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG
8
Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường
2014 định nghĩa môi trường là hệ
thống các yếu tố vật chất tự nhiên
và nhân tạo có tác động đối với
sự tồn tại và phát triển của con
người và sinh vật.
v1.0014112224
1.1.1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
9
Các yếu tố tự nhiên như:
đất, nước, không khí,
ánh sáng, âm thanh,
động thực vật, các hệ
sinh thái...
Các yếu tố vật chất nhân
tạo như cơ sở hạ tầng,
khu dân cư, các di tích
lịch sử...
v1.0014112224
1.1.1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
10
Bảo đảm điều kiện sống cho con người
Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho hoạt
động kinh tế và đời sống
Là nơi hấp thụ chất thải làm sạch môi trường
Cung cấp tiện nghi cho con người giúp cuộc sống
con người thêm phong phú.
Vai trò
cua môi
trương
v1.0014112224
1.1.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
11
Ô nhiễm
môi trương
Suy giảm tầng ôzônThay đổi khí hậu
Suy giảm các hệ
động, thực vật
Gia tăng chất thải
Gia tăng thảm họa
thiên nhiên Ô nhiễm, suy thoái
môi trường
v1.0014112224
1.1.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
12
Ô nhiễm nước trầm trọng Khói từ các nhà máy
Ô nhiễm không khí
v1.0014112224
1.1.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
13
Hậu quả chiến tranh
Dân số tăng quá nhanh
Môi trường
ô nhiễm,
suy thoái
Ý thức bảo vệ môi trường của
người dân chưa cao
Khai thác tài nguyên quá mức, không
tính đến khả năng tái sinh, phục hồi
Nguyên nhân đăc thù ở Việt Nam
v1.0014112224
1.1.3. MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIÊN BỀN VỮNG
14
a.Khai niêm phat triên bên vưng
“Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng
được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không
làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu
đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp
chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế,
bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi
trường.”
v1.0014112224
1.1.3. MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIÊN BỀN VỮNG (tiếp theo)
15
Phát triển kinh tế
Đảm bảo tiến bộ xã hội
Bảo vệ môi trường
Phat triên
bên vưng
b. Quan điêm phat triên bên vưng
v1.0014112224
1.1.3. MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIÊN BỀN VỮNG (tiếp theo)
16
Quyết định chính sách và cơ quan quyết định chính sách
c. Cac hình thức thê chế hóa quan điêm phat triên bên vưng
Ban hành pháp luật và thực thi pháp luật
Giải quyết tranh chấp
Hợp tác quốc tế
v1.0014112224
1.2. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
17
1.2.1. Khái niệm bảo
vệ môi trường
1.2.2 Các cấp độ bảo
vệ môi trường
1.2.3. Các biện pháp
bảo vệ môi trường
v1.0014112224
1.2.1. KHÁI NIỆM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
18
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt
động giữ cho môi trường trong lành, sạch,
đẹp, phòng ngừa, hạn chế tác động xấu
đối với môi trường, ứng phó sự cố môi
trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái,
phục hồi và cải thiện môi trường; khai
thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm các
nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ
đa dạng sinh học.
a. Khai niêm
v1.0014112224
1.2.1. KHÁI NIỆM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
19
Là đòi hỏi tất yếu khách quan, là nhiệm vụ thường xuyên liên tục
của mọi quốc gia.
b. Cac đặc trưng cua hoạt động bao vê môi trương
Là sự nghiệp của toàn dân, mang tính cộng đồng.
Mang tính tổ chức quyền lực cao.
Mang tính toàn cầu, đòi hỏi sự hợp tác chăt chẽ của các quốc gia.
v1.0014112224
1.2.2. CÁC CẤP ĐÔ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
20
Quốc gia
Quốc gia
Cộng đồng, địa phương
Cá nhân
Ban hành chiến lược, pháp luật
Theo địa giới hành chính
Quốc tế
Địa phương
Cộng đồng
Hội nghị quốc tế, Công ước quốc tế
Thông qua quy ước,
hương ước
Tuân thủ quy định pháp luậtGiữ gìn môi trường
v1.0014112224 21
1.2.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a. Biên phap chính trị
• Chính trị được coi là một trong những biện pháp quan trọng của bảo vệ môi trường.
• Tại các quốc gia phát triển với chế độ đa đảng thì vấn đề môi trường được các đảng
phái chính trị đưa ra để thu hút lá phiếu cử tri.
• Nhiều đảng phái chính trị mang màu sắc môi trường đã xuất hiện như Đảng Xanh ở
Đức, Đảng Sinh thái.
• Đảng Cộng sản Việt Nam đưa vấn đề môi trường vào cương lĩnh, chiến lược hành
động của mình trong Nghị quyết số 41- NQ/TW ngày 15/11/2004 về bảo vệ môi
trường trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
• Nghị quyết nhấn mạnh “Bảo vệ môi trường là một trong những vấn đề sống còn của
nhân loại; là nhân tố bảo đảm sức khỏe và chất lượng cuộc sống của nhân dân; góp
phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế- xã hội, ổn định chính trị, an ninh quốc
phòng và thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta”.
v1.0014112224 22
1.2.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
Thành lập quỹ bảo vệ môi trường
Thuế môi trường, thuế tài nguyên
Phí bảo vệ môi trường, phí đánh vào nguồn
gây ô nhiễm...
Giấy phép chuyển nhượng quota ô nhiễm
Các biện pháp hỗ trợ tài chính
Các
biện
pháp Hệ thống đăt cọc hoàn trả
b. Biên phap kinh tế
Là công cụ chính sách được sử dụng nhằm tác động tới chi phí và lợi ích trong hoạt
động của các cá nhân và tổ chức kinh tế để tạo ra các tác động ảnh hưởng đến hành
vi của các tác nhân kinh tế theo hướng có lợi cho môi trường.
v1.0014112224 23
1.2.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
c. Biên phap khoa học công nghê
Mục đích
Áp dụng các
thành tựu
khoa học, kỹ
thuật và
công nghệ cao
cho quá
trình sản xuất
và tiêu dùng
Thải ra ít
chất thải hơn
tiết kiệm
nguyên liệu
v1.0014112224 24
1.2.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
d. Biên phap giao dục
• Đưa các nội dung về bảo vệ môi trường vào
chương trình giáo dục, đào tạo ở các bậc học.
• Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin
đại chúng, tổ chức các triển lãm, các cuộc thi
tìm hiểu về môi trường.
• Tổ chức các hoạt động như ngày Môi trường
thế giới, ngày Tết trồng cây.
v1.0014112224
e. Biên phap phap lý
• Pháp luật quy định các quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện khi khai thác
và sử dụng các yếu tố của môi trường.
• Pháp luật quy định các chế tài hình sự, dân sự, hành chính để buộc các nhân, tổ
chức phải thực hiện đầy đủ các đòi hỏi của pháp luật.
• Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức bảo vệ
môi trường.
• Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
• Vai trò của hệ thống pháp luật:
➢ Là phương tiện nhằm bảo đảm quyền được sống trong môi trường của
công dân.
➢ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
➢ Pháp luật môi trường là phương tiện để đảm bảo phát triển bền vững.
25
1.2.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
v1.0014112224
1.3. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT MÔI TRƯỜNG
26
1.3.1. Khái niệm Luật
Môi trường
1.3.2. Các nguyên tắc Luật
Môi trường
1.3.3. Nguồn của Luật Môi
trường Việt Nam
1.3.4. Quá trình phát triển
của Luật Môi trường
Việt Nam
v1.0014112224
1.3.1. KHÁI NIỆM LUẬT MÔI TRƯỜNG
27
Luật Môi trường là một lĩnh vực pháp luật
chuyên ngành tập hợp các quy phạm pháp
luật, các nguyên tắc pháp lý điều chỉnh các
quan hệ xã hội phát sinh giữa chủ thể trong
quá trình các chủ thể có hành vi khai thác,
sử dụng hoăc tác động đến một hoăc nhiều
thành phần môi trường.
a. Khai niêm
v1.0014112224
1.3.1. KHÁI NIỆM LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
28
Quan hệ xã hội
điều chỉnh
mang tính tự
nhiên, không
cần đến các
quan hệ xã hội
tiền đề như
hợp đồng hay
quản lý.
Việc xây dựng
và thực hiện
các chuẩn mực
dựa nhiều vào
các tiêu chuẩn
kỹ thuật,
việc xây dựng
mang tính
đăc thù.
Pháp luật môi
trường mang
tính toàn cầu
nhiều khái niệm,
tiêu chuẩn
có nguồn
gốc quốc tế và
được sử dụng
chung.
Luật Môi trường là lĩnh
vực pháp lý riêng
Luật Môi trường với tư cách là một ngành luật
a. Khai niêm (tiếp theo)
v1.0014112224 29
1.3.1. KHÁI NIỆM LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
b. Đối tượng điêu chỉnh cua Luât Môi trương
• Gồm 2 nhóm chính:
➢ Quan hệ giữa các quốc gia với nhau, hoăc giữa các tổ chức, cá nhân ở quốc gia
này với tổ chức, cá nhân ở quốc gia khác.
➢ Quan hệ giữa các chủ thể trong nội bộ 1 quốc gia.
• Nhóm quan hệ quốc tế về môi trường:
➢ Quan hệ phát sinh khi các quốc gia ký kết và thực hiện các điều ước quốc tế về
môi trường như: Công ước Viên về bảo vệ tầng ôzôn; công ước Luật biển…
➢ Quan hệ phát sinh khi các quốc gia khai thác, bảo vệ các yếu tố môi trường trên
vùng biển quốc tế, vùng đất quốc tế.
➢ Quan hệ phát sinh khi hoạt động của quốc gia này ảnh hưởng tới các lợi ích môi
trường của quốc gia khác.
v1.0014112224 30
1.3.1. KHÁI NIỆM LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
b. Đối tượng điêu chỉnh cua Luât Môi trương (tiếp theo)
Nhóm quan hệ
Quan hệ giữa 1
bên là nhà nước
và 1 bên là tổ chức,
cá nhân
Quan hệ giữa các
tổ chức, cá nhân
với nhau
Xử phạt
vi
phạm
pháp
luật môi
trường
Quan hệ
thanh
tra
môi
trường
Phê duyệt
Báo
cáo
ĐTM,
ĐMC
Thỏa thuận
hợp tác bảo
vệ môi
trường
Đòi bồi
thường
thiệt hại
trong lĩnh
vực môi
trường
Thuê
dịch vụ
lập ĐTM
Nhóm quan hệ môi trường
trong 1 quốc gia
v1.0014112224 31
1.3.1. KHÁI NIỆM LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
c. Phương phap điêu chỉnh
Phương pháp
điều chỉnh
Phương pháp mệnh lệnh hành chính thể hiện trong một số trường hợp như:
• Quyết định cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép trong lĩnh vực môi trường;
• Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
• Quyết định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường.
Phương pháp
bình đăng
Phương pháp
mệnh lệnh
v1.0014112224
1.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC LUẬT MÔI TRƯỜNG
32
Đảm bảo quyền con người được sống trong
môi trường trong lành.
Nhà nước thống nhất quản lý về bảo vệ
môi trường.
Đảm bảo phát triển bền vững.
Trách nhiệm vật chất của tổ chức, cá nhân
khi khai thác sử dụng các thành phần môi trường.
Các
nguyên
tắc
Đảm bảo nguyên tắc phòng ngừa.
v1.0014112224
1.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
33
a. Nguyên tắc đam bao con ngươi được sống trong môi trương trong lành
• Tuyên bố của hội nghị Liên hợp quốc về môi trường con người họp tại
Stockholm 1972 đã khăng định tại nguyên tắc 1: “Con người có quyền cơ bản
được tự do, bình đăng và hưởng đầy đủ các điều kiện sống, trong một môi
trường cho phép cuộc sống có phẩm giá và phúc lợi mà con người có trách
nhiệm long trọng”.
• Quyền được sống là một trong những quyền cơ bản của con người. Bảo đảm
quyền được sống là điều kiện để con người thực hiện các quyền cơ bản khác.
• Nguyên tắc 1 của hội nghị Liên hợp quốc về môi trường và phát triển tuyên bố
“con người có quyền được hưởng một cuộc sống hữu ích và lành mạnh hài hòa
với thiên nhiên” .
• Vì vậy đòi hỏi các quốc gia xây dựng pháp luật, chính sách về môi trường phải
lấy việc đảm bảo điều kiện sống của con người, trong đó điều kiện môi trường
làm ưu tiên số một.
v1.0014112224 34
1.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
b. Nguyên tắc Nhà nước thống nhất quan lí vê bao vê môi trương (tiếp theo)
Hệ thống cơ quan quản lý
Nhà nước về bảo vệ môi
trường
Cơ quan có thẩm
quyền chung
Cơ quan có thẩm
quyền chuyên môn
Chính
phủ
UBND
các
cấp
Các Bộ trừ
Bộ Tài nguyên&
Môi trường
cơ quan
ngang bộ,
cơ quan
thuộc
Chính phủ
Bộ
Tài
nguyên
&Môi
trường
Sở
Tài
nguyên
&Môi
trường
Phòng
Tài
nguyên
&Môi
trường
Cán bộ
chuyên
trách
về
bảo vệ
môi
trường
cấp xã
v1.0014112224 35
1.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
b. Nguyên tắc Nhà nước thống nhất quan lí vê bao vê môi trương
• Đất đai, nguồn nước, núi, rừng... đều thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống
nhất quản lý.
• Tình trạng môi trường trở thành xấu đi ảnh hưởng tới lợi ích của toàn thể
cộng đồng.
• Việc xây dựng và thực hiện pháp luật pháp luật phải đảm bảo tính thống nhất trong
cả nước. Các văn bản pháp luật, các chính sách về môi trường phải được ban
hành một cách toàn diện.
• Phải xây dựng hệ thống cơ quan quản lý thống nhất.
• Có sự phối kết hợp giữa hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường và các
cơ quan hữu quan khác trong hoạt động quản lý Nhà nước.
v1.0014112224 36
1.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
c. Nguyên tắc phat triên bên vưng
Các biện pháp bảovệ trường phải
được coi là một
yếu tố cấu thành
trong các chiến
lược, chính sách
phát triển của đất
nước, địa phương,
vùng và của từng
tổ chức.
Phải tạo ra bộ máy
và cơ chế quản lí
có hiệu quả để
tránh tham nhũng
và lãng phí các
nguồn lực,
các tài nguyên
thiên nhiên.
Hoàn thiện
quá trình
quyết định
chính sách và
tăng cường
tính công khai
của các quá
trình đó.
Coi đánh giá
tác động môi
trường như là
một bộ phận
cấu thành của
dự án đầu tư.
Yêu cầu của nguyên
tắc
v1.0014112224 37
1.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
d. Nguyên tắc coi trọng tính phòng ngừa
• Khi hậu quả xấu đã xảy ra thì hoăc là không thể khôi phục được hoăc là có thể khôi
phục được thì sẽ rất khó khăn, tốn kém và mất nhiều thời gian.
• Hướng tới việc ngăn chăn các hành vi gây ảnh hưởng xấu tới môi trường hơn là việc
trừng phạt khi các chủ thể đã thực hiện các hành vi xâm hại tới môi trường.
Pháp luật môi
trường phải
xác định rõ những
hành
vi mà các chủ thể
không được thực
hiện.
Các chính sách và
kế hoạch môi
trường phải được
xây dựng một cách
khoa học
và trên cơ sở bảo
đảm lợi ích trước
mắt, lợi ích lâu dài.
Đề cao chức
năng giáo dục
của pháp luật
môi trường.
Yêu cầu của
nguyên tắc
v1.0014112224 38
1.3.2. CÁC NGUYÊN TẮC LUẬT MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
e. Nguyên tắc trach nhiêm vât chất cua tổ chức, ca nhân khi có hoạt động khai
thac, sử dụng hay tac động đến cac thành phần môi trương.
Phải đảm bảo
sự bình đăng về
lợi ích giữa các
tổ chức,
cá nhân khi khai
thác, sử dụng,
tác động
đến các thành
phần môi
trường.
Phải đảm bảo
tính khả thi của
trách nhiệm
vật chất,
bảo đảm sự
phát triển bền
vững.
Yêu cầu của
nguyên tắc
v1.0014112224
1.3.3. NGUÔN CUA LUẬT MÔI TRƯỜNG
39
“Nguồn của Luật Môi trường là những văn bản
quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành hoăc phê chuẩn, theo
những thủ tục, trình tự và dưới những hình
thức nhất định, có nội dung chứa đựng những
quy phạm pháp luật bảo vệ môi trường”.
v1.0014112224
1.3.3. NGUÔN CUA LUẬT MÔI TRƯỜNG
40
• Văn bản luật
➢ Hiến pháp;
➢ Luật .
• Các văn bản dưới luật
➢ Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
➢ Nghị quyết, nghị định của Chính phủ;
➢ Quyết định, chỉ thị thông tư của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ, chủ tịch ủy ban
nhân dân tỉnh.
• Một số văn bản là nguồn của luật Môi trường:
➢ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
➢ Luật Tài nguyên nước 2012;
➢ Luật Thủy sản 2003;
➢ Luật Bảo vệ và Phát triển Rừng 2004;
➢ Luật Đa dạng sinh học 2008;
➢ Luật Đất đai 2003;
➢ Bộ luật Dân sự 2005;
➢ Bộ luật Hình sự 1999, sửa đổi, bổ sung 2009.
v1.0014112224
1.3.4. QUÁ TRINH PHÁT TRIÊN CUA LUẬT MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
Trước năm 1986: luật Môi trường với tư cách là một ngành Luật riêng chưa xuất hiện. Quy
định rải rác.
Sau năm 1986 đến nay: Luật Môi trường phát triển, đáp ứng nhu cầu xã hội và giải quyết các thách thức về môi
trường.
41
v1.0014112224
TÓM LƯƠC CUÔI BÀI
42
Trong bài này chúng ta đã đề cập đến các nội dung sau:
• Khái niệm và hiện trạng môi trường;
• Khái niệm bảo vệ môi trường và các biện pháp bảo vệ
môi trường;
• Đối tượng, phương pháp điều chỉnh; các nguyên tắc cơ
bản của Luật Môi trường;
• Nguồn của Luật Môi trường.