138
Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020 MỞ ĐẦU I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH Xã Đa Tốn nằm ở phía Nam huyện Gia Lâm, cách trung tâm huyện 5 km, cách trung tâm Hà Nội khoảng 20 km. Tổng diện tích tự nhiên của xã 716,05 ha, toàn xã có 2.239 hộ 12.291 người sống tập trung tại 5 thôn. Tuy cơ cấu kinh tế của xã đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được tăng cường nhưng rà soát lại theo tiêu chí nông thôn mới, ban hành tại Quyết định 491/QĐ-TTg cho thấy xã Đa Tốn có: 7/19 tiêu chí đã đạt là: Bưu điện, Hình thức TCSX; Tỷ lệ hộ nghèo; Giáo dục, Văn hóa, Hệ thống chính trị, An ninh trật tự. 3/19 tiêu chí cơ bản đạt là: Điện, Nhà ở dân cư; Y tế. 9/19 tiêu chí chưa đạt: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, Giao thông, Thủy lợi, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa; Chợ nông thôn, Thu nhập dân cư; Cơ cấu lao động; Môi trường. Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 15/4/2010 của UBND TP Hà Nội về việc phê duyệt 15 xã trên địa bàn thành phố làm điểm xây dựng nông thôn mới thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Việc lập “Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020” cần thiết và cấp bách để làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo. II. MỤC TIÊU QUY HOẠCH - Quy hoạch bố trí, sử dụng quỹ đất hợp lý và hiệu quả, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chung của huyện Gia Lâm và tiến trình đô thị hóa nông thôn trên địa Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 1

MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

MỞ ĐẦU

I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH

Xã Đa Tốn nằm ở phía Nam huyện Gia Lâm, cách trung tâm huyện 5 km, cách trung tâm Hà Nội khoảng 20 km. Tổng diện tích tự nhiên của xã 716,05 ha, toàn xã có 2.239 hộ 12.291 người sống tập trung tại 5 thôn.

Tuy cơ cấu kinh tế của xã đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được tăng cường nhưng rà soát lại theo tiêu chí nông thôn mới, ban hành tại Quyết định 491/QĐ-TTg cho thấy xã Đa Tốn có:

7/19 tiêu chí đã đạt là: Bưu điện, Hình thức TCSX; Tỷ lệ hộ nghèo; Giáo dục, Văn hóa, Hệ thống chính trị, An ninh trật tự.

3/19 tiêu chí cơ bản đạt là: Điện, Nhà ở dân cư; Y tế.

9/19 tiêu chí chưa đạt: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, Giao thông, Thủy lợi, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa; Chợ nông thôn, Thu nhập dân cư; Cơ cấu lao động; Môi trường.

Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 15/4/2010 của UBND TP Hà Nội về việc phê duyệt 15 xã trên địa bàn thành phố làm điểm xây dựng nông thôn mới thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Việc lập “Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020” là cần thiết và cấp bách để làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.

II. MỤC TIÊU QUY HOẠCH

- Quy hoạch bố trí, sử dụng quỹ đất hợp lý và hiệu quả, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chung của huyện Gia Lâm và tiến trình đô thị hóa nông thôn trên địa bàn; đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của xã thời kỳ 2010 - 2015 và đến năm 2020.

- Xây dựng quy hoạch tổng thể về sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ đảm bảo phát triển bền vững, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế nông thôn Thủ đô trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phù hợp với các tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

- Quy hoạch nâng cấp, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu, chỉnh trang các khu dân cư cũ và quy hoạch các khu dân cư mới theo hướng văn minh,

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 1

Page 2: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

hiện đại đồng thời giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi trường sinh thái.

- Quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã;

- Xác định được các dự án ưu tiên; đề xuất tiến độ và các giải pháp thực hiện quy hoạch.

III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Nghị quyết số 26/TƯ ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

- Thông báo số 238-TB/TƯ ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Ban Bí thư về chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH.

- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.

- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.

- Nghị định 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 13/8/2009 về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

- Quyết định 1719/QĐ-UBND ngày 15/4/2010 của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt 15 xã trên địa bàn thành phố làm điểm xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa;

- Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

- Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.

- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, ngày 02/11/2009 quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 2

Page 3: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Thông tư số 26/2011/TTLB-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thông tư số 13/2011/TTLB-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Liên bộ Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.

- Thông tư 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 Quy định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.

- Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 về việc hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn (QCVN14:2009/BXD).

- Tiêu chuẩn về quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành theo Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng.

- Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND của HĐND thành phố Hà Nội về việc xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, định hướng đến năm 2030.

- Công văn số 3491/UBND-NN ngày 19/5/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết HĐND thành phố về xây dựng nông thôn mới.

- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn 2010-2020, định hướng 2030.

- Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển KTXH huyện Gia Lâm đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

- Quy hoạch đất xây dựng huyện Gia Lâm đến năm 2020.

- Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ xã Đa Tốn lần thứ XXII, nhiệm kỳ (2010 - 2015).

- Đề án xây dựng mô hình điểm nông thôn mới xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.

- Kết quả kiểm kê đất đai xã Đa Tốn đến 01/01/2010 theo Chỉ thị số 618/CT - TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 15/5/2009 về việc kiểm kê đất đai.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 3

Page 4: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000 và bản đồ kiểm kê đất năm 2010 xã Đa Tốn.

Phần thứ nhấtĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG

PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ ĐA TỐN GIAI ĐOẠN 2005 - 2010

I. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

I.1. Vị trí địa lý

Xã Đa Tốn nằm ở phía Nam huyện Gia Lâm, cách trung tâm huyện 5 km, cách trung tâm Hà Nội khoảng 20 km.

Phía Bắc tiếp giáp thị trấn Trâu Quỳ và trường Đại học Nông nghiệp I.

Phía Nam giáp xã Bát Tràng.

Phía Tây giáp xã Đông Dư.

Phía Đông giáp xã Kiêu Kỵ.

I.2. Đặc điểm địa hình

Đặc điểm nổi bật của địa hình ở Đa Tốn là tương đối bằng phẳng, độ cao trung bình so với mặt nước biển khoảng 3,0 - 3,5 m. Độ dốc địa hình chính từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Khu vực Đông Bắc có độ cao lớn hơn (bình quân 3,5 - 3,8 m), khu vực Tây Nam cao trung bình 3,0 - 3,5 m; các khu dân cư cao trung bình 4,0 - 5,0 m.

Với đặc diểm địa hình của xã như trên cho phép xây dựng các khu sản xuất hàng hóa tập trung quy mô thích hợp đối với nhiều loại cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, trong địa bàn xã không có các sông, hồ tự nhiên lớn do đó thuận lợi cho việc xây dựng các công trình.

I.3. Khí hậu, thời tiết

Khí hậu ở xã Đa Tốn mang tính chất của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong năm có 2 mùa rõ rệt, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều từ tháng 4 đến tháng 10 và mùa đông rét, khô kéo dài từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau.

- Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ trung bình năm là 23,40 C; trung bình tháng cao nhất là 28,80C (tháng7), trung bình tháng thấp nhất là 16,20C (tháng1).

- Số giờ nắng: Trung bình 1.833 giờ/năm; trong tháng 7 có số giờ nóng cao nhất (265 giời) và tháng 3 có số giờ nắng ít nhất (70 - 90 giờ).

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 4

Page 5: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm khoảng 1.700 mm; tuy nhiên mưa không đều trong năm, từ tháng 5 đến tháng 8 lượng mưa chiếm tới 75% lượng mưa cả năm và trong các tháng 11,12 có lượng mưa nhỏ nhất trong năm.

- Độ ẩm: Độ ẩm tương đối trung bình năm khoảng 82% và ít thay đổi trong các tháng (thường dao động từ 78 - 87%).

- Chế độ gió: Do nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nên Đa Tốn chịu tác động chủ yếu của gió Đông Nam kèm gió nóng Tây Nam khô nóng trong các tháng 6,7,8,9 và gió mùa Đông Bắc kèm theo mưa phùn, rét vào các tháng 12,1,2,3.

Với đặc điểm thời tiết khí hậu như trên cho phép trên địa bàn xã có thể phát triển đa dạng hóa cây trồng, gieo trồng nhiều vụ trong năm; tuy nhiên vào mùa khô do khô hạn và rét đã gây ra những khó khăn nhất định trong sản xuất nông nghiệp.

I.4. Đất đai

Đất đai của xã Đa Tốn chủ yếu là đất phù sa không được bồi hàng năm của hệ thống sông Hồng. Đất có thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến thịt nhẹ; đất ít chua, dinh dưỡng trong đất tương đối khá, nghèo lân, giàu ka li

Với đặc điểm đất đai như trên cho phép trên địa bàn xã có thể phát triển nhiều loại cây trồng (lúa nước, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày, rau, cây ăn quả) và có tiềm năng năng suất cao phù hợp với sản xuất thâm canh trong sản xuất nông nghiệp.

I.5. Đặc điểm thủy văn nguồn nước

- Nước mặt: Nguồn nước mặt của xã Đa Tốn chủ yếu được cung cấp bởi sông Cầu Bây và khoảng 50 ha ao hồ, đầm. Nhìn chung nguồn nước mặt trên địa bàn xã đáp ứng cơ bản nhu cầu nước phục vụ sản xuất. Tuy nhiên, nguồn nước mặt đang đứng trước nguy cơ ô nhiễm do nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt chưa được sử lý triệt để chảy vào sông, ao hồ trên địa bàn xã.

- Nước ngầm: Do nằm gần sông Hồng nên nước ngầm ở Đa Tốn mạch nông, thuộc loại từ mềm đến rất mềm, nhưng hàm lượng sắt trong nước khá cao, cần phải xử lý trước khi đưa vào sử dụng.

I.6. Tài nguyên thực vật

Thảm thực vật ở Đa Tốn chủ yếu là các loại cây trồng trong nông nghiệp, như lúa, ngô, các loại rau, các loại cây ăn quả, các loại hoa, cây cảnh và hệ thống cây xanh trong các khu dân cư.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 5

Page 6: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

I.7. Danh lam thắng cảnh

Đa Tốn là một xã có nhiều di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng. Hiện tại trên địa bàn xã có 14 công trình chùa, đình, miếu mạo; trong đó có 7 chùa, 5 đình và 2 miếu, các công trình đình chùa, miếu mạo mang đậm nét kiến trúc ở làng quê vùng châu thổ sông Hồng.

I.8. Đánh giá tiềm năng của xã

1. Thuận Lợi

Đa Tốn có lợi thế về thị trường tiêu thụ nông sản hàng hoá, đặc biệt là các loại nông sản an toàn, nông sản sạch và các loại nông sản có giá trị kinh tế cao như cây ăn quả đặc sản, thuỷ đặc sản, hoa, cây cảnh. Một số mặt hàng nông sản mà thị trường Hà Nội đang có nhu cầu cao là: Rau xanh, quả tươi, sữa, thịt, trứng, hoa và cây cảnh. Tuy nhiên, các loại nông sản sạch, nông sản cao cấp và nông sản qua chế biến mới là các sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng Thủ đô. Do đó, trong thời gian tới để tiếp cận với thị trường tiềm năng này, ngành nông nghiệp xã Đa Tốn cần có quy hoạch phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, cây ăn quả, hoa cây cảnh và các vùng chăn nuôi tập trung.

Đa Tốn có vị trí địa lý thuận lợi, có lợi thế trong việc tiếp nhận và ứng dụng tiến bộ KH-KT&CN mới vào các ngành kinh tế. Đặc biệt, khi 2 tuyến giao thông huyết mạch chạy qua Đa Tốn (tuyến đường bộ cao tốc Hà Nội-Hải Phòng và tuyến Hà Nội-Hưng Yên) khi đưa vào khai thác sử dụng sẽ là cơ hội rất tốt và tạo ra diện mạo mới cho sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã Đa Tốn theo hướng tăng nhanh tỷ trọng Dịch vụ và CN-TTCN-XD.

Đa Tốn có lực lượng lao động dồi dào, nhân dân cần cù, chịu khó, ham học hỏi và mạnh dạn tiếp thu, ứng dụng KH-KT&CN. Đa Tốn lại có lợi thế về tiếp thu và ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào nông nghiệp do gần trường Đại học nông nghiệp I là cơ sở nghiên cứu, đào tạo lớn về khoa học, kỹ thuật trong nông nghiệp của nước ta.

Cơ sở hạ tầng KT-XH xã Đa Tốn đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện dần góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển KT-XH của địa phương.

Những năm gần đây, các ngành CN-TTCN và xây dựng ở Đa Tốn đang từng bước phát triển. Trên địa bàn xã có điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành nghề tiểu thủ công nghiệp như: Cơ khí sửa chữa, sản xuất đồ gỗ thủ công mỹ nghệ, sản xuất hàng sắt, sản xuất nhôm kính và nhiều nghề tiểu thủ công khác đây là tiền đề trong sự nghiệp phát triển KT-XH địa phương trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH. Chỉ

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 6

Page 7: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

một thời gian ngắn nữa, khi 2 tuyến giao thông huyết mạch chạy qua Đa Tốn đưa vào khai thác sử dụng thì Đa Tốn càng thuận lợi hơn về giao thông.

Đa Tốn có tiềm năng lớn về phát triển thương mại, dịch vụ về du lịch do thuận lợi giao thông. Mặt khác, trên địa bàn xã Đa Tốn có nhiều di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng, có tiềm năng phát triển du lịch tâm linh. Đa Tốn có tiềm năng lớn về phát triển du lịch sinh thái (ẩm thực, nghỉ dưỡng, giải trí…).

Đa Tốn có hệ thống chính trị vững mạnh, đội ngũ cán bộ địa phương đoàn kết, nhiệt tình, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế và quản lý xã hội tốt. Đây là yếu tố thuận lợi rất cơ bản trong việc tổ chức và huy động nhân dân tham gia xây dựng nông thôn mới.

2. Khó khăn

Đa Tốn là xã đất chật, người đông, bình quân ruộng đất trên đầu người thấp và chịu ảnh hưởng mạnh của quá trình đô thị hóa. Đất nông nghiệp có xu thế giảm nhanh trong giai đoạn tới sẽ tác động lớn đến sinh kế của một bộ phận nông dân trong xã.

Tỷ trọng lao động trong nông nghiệp còn cao trong khi đất đai dành cho sản xuất nông nghiệp biến động theo xu thế giảm nhanh. Lao động trẻ có xu hướng thoát ly nông nghiệp nhiều hơn gây nên tình trạng “già hoá và nữ hoá” lao động nông nghiệp. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động nông nghiệp chưa cao là yếu tố cản trở đáng kể đến việc chuyển giao và ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới trong nông nghiệp.

Kinh tế xã Đa Tốn trong những năm qua đạt tốc độ tăng trưởng cao nhưng còn mang yếu tố tự phát, thiếu quy hoạch nên chưa thực sự bền vững.

Cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội xã Đa Tốn đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện dần song vẫn chưa đáp ứng được các yêu cầu phát triển mới trong bối cảnh công nghiệp hoá, đô thị hoá diễn ra với tốc độ cao và ảnh hưởng của lộ trình hội nhập quốc tế.

II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI

II.1. Thực trạng phát triển kinh tế

- Tổng giá trị sản xuất của xã từ 80,63 tỷ đồng năm 2005 tăng lên 142,19 tỷ đồng năm 2010, tốc độ tăng trưởng bình quân 5 năm qua đạt 12,0%/năm.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch rõ nét theo hướng tích cực, tỷ trọng ngành nông lâm nghiệp, thủy sản từ 31,17% (năm 2005) giảm xuống còn 21,14% (năm 2010);

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 7

Page 8: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

tỷ trọng ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng từ 31,63% tăng lên 33,05%; tỷ trọng ngành dịch vụ, thương mại từ 37,20% tăng lên 45,81%.

- Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, tỷ trọng lao động nông nghiệp từ năm 2005 đến nay vẫn chiếm khoảng 66% tổng số lao động của xã, còn cao gấp 3 lần tỷ lệ lao động nông nghiệp quy định trong tiêu chí nông thôn mới.

- Giá trị sản xuất bình quân đầu người năm 2010 đạt khoảng 12 triệu đồng, tăng 4,7 triệu đồng/người so với năm 2005.

- Một số chỉ tiêu tổng hợp chính về sự phát triển kinh tế của xã Đa Tốn giai đoạn 2005-2010.

Bảng 1: Một số chỉ tiêu tổng hợp về kinh tế xã Đa Tốn (2005- 2010)

Hạng mục Đơn vị Năm 2005 Năm 20101. Tổng giá trị sản xuất Tr. đồng 80.632 142.188 - Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản Tr. đồng 25.132 30.055 - Ngành CN, TTCN, XD Tr. đồng 25.500 47.000 - Ngành dịch vụ, thương mại Tr. đồng 30.000 65.1332. Cơ cấu giá trị sản phẩm % 100,00 100,00 - Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản % 31,17 21,14 - Ngành CN, TTCN, XD % 31,63 33,05 - Ngành dịch vụ, thương mại % 37,20 45,813. Thu ngân sách nhà nước Tr. đồng 1.618 8.7224. Giá trị sản xuất trên đầu người Tr. đồng 7,3 12,0

1. Nông lâm nghiệp thủy sản

1.1. Về sử dụng đất nông nghiệp

Theo kiểm kê đất năm 2010, hiện nay diện tích đất nông nghiệp của xã có 439,14 ha, chiếm 61,33% tổng diện tích tự nhiên của xã, giảm 33,51 ha so với năm 2005. Trong đó đất sản xuất nông nghiệp có 412,04 ha, chiếm 95,87% diện tích đất nông nghiệp được phân bố ở 50 xứ đồng (gồm 321,17 ha đất lúa, 52,27 ha đất cây hàng năm khác và 47,6 ha đất cây lâu năm). Thực tế điều tra hiện tại khoảng 80% diện tích đất cây hàng năm khác và 17 ha đất lúa ở Lê Xá, Ngọc Động đã được chuyển sang trồng cây ăn quả; 13 ha đất lúa ở đồng Giải (Đào Xuyên), đồng Mốt, Què, Mả Bé (Lê xá) đã chuyển sang trồng rau màu. Như vậy đến năm 2011 đất lúa của xã còn 291,17 ha, đất cây hàng năm là 23,46 ha, đất cây lâu năm là 106,41 ha.

1.2. Về tình hình sản xuất nông nghiệp, thủy sản

Từ năm 2005 đến nay Đảng ủy và UBND xã Đa Tốn đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo chỉ đạo phát sản xuất nông nghiệp, đẩy mạnh mô hình phát triển kinh tế

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 8

Page 9: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

trang trại, tích cực ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao năng suất hiệu quả cây trồng, vật nuôi. Nên sản xuất nông nghiệp của xã đã có bước phát triển mới và đạt được những kết quả nhất định trong chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa; trên địa bàn xã đã xây dựng các vùng sản xuất lúa chất lượng cao, vùng chuyên canh rau, khu vực sản xuất lúa Nhật, các vùng sản xuất giống lúa lai F1, ngô giống và nhiều trang trại phát triển theo mô hình VAC. Theo số liệu thống kê, giá trị sản xuất khu vực nông lâm nghiệp, thủy sản năm 2010 của xã đạt 30.055 triệu đồng, tăng gần 5,0 tỷ đồng so với năm 2005, tốc độ tăng trưởng bình quân trong 5 năm qua đạt 3,6%/năm; cơ cấu giữa trồng trọt và chăn nuôi có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành trồng trọt, giảm tỷ trọng ngành chăn nuôi, song diễn ra chậm. Năm 2005, tỷ trọng ngành trồng trọt là 68,01%, chăn nuôi 31,99%; năm 2010 tỷ trọng ngành trồng trọt là 68,84% và tỷ trọng chăn nuôi là 31,16%.

Dưới đây là tình hình phát triển của từng ngành cụ thể trong nông nghiệp.

a) Ngành trồng trọt:

Kết quả ngành trồng trọt: Lúa cả năm 344,5 ha, sản lượng 1559,2 tấn; Ngô 124,7 ha, sản lượng 578,2 tấn; Khoai lang 3 ha, sản lượng 22,5 tấn; Dong riềng 50 ha, sản lượng 2.750 tấn; Rau 6 ha, sản lượng 79,5 tấn; Lạc 2 ha, sản lượng 6,48 tấn; Đậu tương 22,0 ha, sản lượng 41,8 tấn; Đậu quả các loại 10,5 ha, sản lượng 39,25 tấn; Mía 4 ha, sản lượng 80 tấn.

Bảng 2: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính của xã Đa Tốn, năm 2010 Đơn vị: DT: ha, NS: tạ/ha, SL: tấn

Hạng mụcNăm 2006 Năm 2010

D.tích N. suất S. lượng D.tích N. suất S. lượng1. Cây lương thực có hạt 783,00 3.836,21 708,00 3.831,401.1. Lúa cả năm 735,00 49,74 3.655,65 665,00 54,28 3.609,90 - Lúa xuân 355,00 54,70 1.941,85 350,00 61,20 2.142,00 - Lúa mùa 380,00 45,10 1.713,80 315,00 46,60 1.467,901.2. Ngô 48,00 37,62 180,56 43,00 51,51 221,502. Cây thực phẩm 18,00 125,50 225,90 26,00 180,00 470,002.1. Cà chua 8,00 250,00 200,002.2. Rau các loại 18,00 125,50 225,90 18,00 150,00 270,003. Cây CN ngắn ngày 40,00 37,003.1. Đậu tương 40,00 23,63 94,50 29,00 23,86 69,203.2. Lạc 8,00 14,00 11,204. Cây ăn quả 10,50 47,60

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 9

Page 10: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

b) Kết quả ngành chăn nuôi:

Trong những năm qua chăn nuôi lợn, gia cầm phát triển tương đối ổn định; chăn nuôi lợn hướng nạc đang được phát triển, hiện tại tỷ lệ lợn hướng nạc đạt khoảng 45% tổng đàn lợn nuôi của xã. Công tác phòng trừ dịch bệnh được triển khai tích cực. Sản lượng thịt hơi các loại cả năm 2010 đạt gần 250 tấn; giá trị sản xuất ngành chăn nuôi đạt 8,12 tỷ đồng, tăng 620 triệu đồng so với năm 2005. Cụ thể tình hình phát triển chăn nuôi của xã giai đoạn 2006 - 2010 như sau:

Bảng 3: Tình hình chăn nuôi của xã Đa Tốn giai đoạn 2006-2010

Hạng mục Đơn vị Năm 2006 Năm 20101. Số lượng vật nuôi1. Đàn bò Con 120 602. Đàn lợn Con 3.600 3.000 Trong đó lợn thịt Con 3.540 2.9403. Chó Con 1.300 1.2004. Đàn gia cầm Con 40.000 30.0002. Sản phẩm chăn nuôi1. Thịt bò Tấn 4,90 2,452. Thịt lợn Tấn 208,72 173,933. Thịt gia súc khác Tấn 4,44 3,604. Thịt gia cầm Tấn 68,40 51,305. trứng gia cầm 1.000 quả 60 50

Nguồn: Thống kê xã Đa Tốn

c) Nuôi trồng thủy sản

Diện tích nuôi trồng thủy sản của xã có 17,3 ha, chủ yếu là các khu chuyển đổi làm trang trại theo mô hình VAC, tập trung ở xứ đồng chùa Thủy, Bách Lách (thôn Thuận Tốn), xứ đồng Báo Đáp, Cầu Tấm (thôn Khoan Tế) và khu đầm ven đê.

Với thực trạng phát triển thủy sản như trên, năm 2010 sản lượng thủy sản đạt khoảng 120 tấn, giá trị đạt khoảng 3,0 tỷ đồng.

2. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của xã trong 5 năm qua đã có bước phát triển tương đối khá. Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp năm 2010 đạt 22,5 tỷ đồng, tăng 14 tỷ đồng so với năm 2005. Tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 21,5%/năm góp phần lầm cho cơ cấu kinh tế của xã chuyển dịch theo hướng tích cực. Tỷ trọng giá trị sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng trong cơ cấu kinh tế của xã từ 31,63% năm 2005, tăng lên 33,05% năm 2010.

Hiện tại trên địa bàn xã có 04 doanh nghiệp, 01 HTX tiểu thủ công nghiệp

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 10

Page 11: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

(TTCN) thu hút 90 hộ tham gia. Các ngành sản xuất chính là mộc dân dụng, cơ kim khí, sản xuất vật liệu xây dựng, khâu da, xay sát, gốm sứ, chế biến thực phẩm (làm đậu phụ).

Với thực trạng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của xã như trên và do vị trí địa lý của xã gần thành phố, các khu đô thị, nên năm 2010 tổng số lao động của xã tham gia làm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng là 1.391 người, chiếm 25,48% tổng số lao động của xã. Tuy nhiên hiện tại công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở Đa Tốn còn gặp những khó khăn như thiếu mặt bằng sản xuất, trình độ lao động thấp, sức cạnh tranh của sản phẩm chưa cao…

Bảng 4. Số cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp xã Đa Tốn năm 2010

Địa điểmTổng

sốCơ sở mộc

Xaysát

Cơkhí

May mặc

Xây dựng

Chế biến

1. Thôn Ngọc Động 13 1 3 2 62. Thôn Đào Xuyên 15 4 7 3 13. Thôn Lê Xá 1 14. Thôn Thuận Tốn 22 6 1 4 1 8 25. Thôn Khoan Tế 33 2 4 2 1 5 196. Đừơng Đa Tốn, chợ 7 2 5 Toàn xã 90 9 5 15 15 18 28Nguồn: Thống kê xã Đa Tốn

3. Thương mại và dịch vụ

Phát huy lợi thế địa lý của xã, trong những năm qua Đảng ủy và UBND xã Đa Tốn đã tập trung đổi mới mô hình tổ chức quản lý chợ Bún và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, hộ gia đình tham gia hoạt động dịch vụ, thương mại trên địa bàn xã. 5 năm qua ngành dịch vụ, thương mại của xã có bước phát triển vượt bậc và chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của xã. Giá trị sản xuất dịch vụ, thương mại của xã năm 2010 đạt 65,13 tỷ đồng, tăng 35,13 tỷ đồng so với năm 2005. Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 16,8%/năm. Tỷ trọng giá trị sản xuất dịch vụ thương mại năm 2010 chiếm 45,81% trong cơ cấu kinh tế của xã.

Hiện tại trên địa bàn xã có 27 doanh nghiệp và 221 hộ hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ thương mại. Các ngành thương mại, dịch vụ kinh doanh chủ yếu hiện nay ở Đa Tốn là kinh doanh lương thực, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, bán hàng tạp hóa, dịch vụ ăn uống, giải khát, sửa chữa điện, xe máy, vận tải, làm đất...Tổng số lao động hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại trên địa bàn xã là 423 người, chiếm 7,74% tổng số lao động của xã.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 11

Page 12: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

Bảng 5. Số hộ hoạt động dịch vụ, thương mại xã Đa Tốn năm 2010

Địa điểmTổng

sốNhànghỉ

Hàng ăn, giải khát

Buônbán

Dịchvụ

Vậntải

1. Thôn Ngọc Động 42 5 18 4 162. Thôn Đào Xuyên 36 5 16 9 63. Thôn Lê Xá 4 2 24. Thôn Thuận Tốn 40 10 17 4 95. Thôn Khoan Tế 21 13 86. Đường Đa Tốn, chợ 77 8 51 13 5 Toàn xã 221 28 117 30 46

Nguồn: Thống kê xã Đa Tốn

II.2. Điều kiện xã hội

1. Dân số, lao động

Theo thống kê, năm 2010 xã Đa Tốn có 12.291 người (2.939 hộ); trong đó người kinh là 12.282 người, chiếm tới 99,93% dân số chung của xã. Cụ thể dân số của xã phân bố ở các thôn như sau:

Bảng 6: Dân số, hộ xã Đa Tốn có đến năm 2010

Toàn xãNhân khẩu

(người)Số hộ (hộ)

Tổng số Hộ nghèo Hộ Ch. sáchToàn xã 12.291 2.939 81 228

1. Thôn Ngọc Động 1.815 440 09 572, Thôn Lê Xá 1.101 189 08 113. Thôn Đào Xuyên 2.818 708 22 534. Thôn Thuận Tốn 3.361 843 22 555. Thôn Khoan Tế 3.196 759 20 52Nguồn: Thống kê xã Đa Tốn

Năm 2010 tổng số lao động của xã Đa Tốn có 5.460 người, chiếm 44,42% dân số trung bình của xã, trong đó:

+ Lao động nông nghiệp có 3.646 người, chiếm 66,78% tổng số lao động của xã;

+ Lao động làm việc trong ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng là 1.391 người, chiếm 25,48%;

+ Lao động hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại là 423 người, chiếm

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 12

Page 13: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

7,74 %.

Nhìn chung tỷ trọng lao động nông lâm nghiệp còn chiếm tỷ trọng lớn, gấp gần 2,7 lần so với chỉ tiêu cơ cấu lao động nông nghiệp trong tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Đây là một đòi hỏi phải có các giải pháp hữu hiệu trong việc đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động của xã trong thời gian tới. Tỷ lệ lao động của xã đã qua đào tạo tương đối lớn, năm 2010 đạt 60,6% tổng lao động của xã.

Bảng 7: Chuyển đổi cơ cấu lao động xã giai đoạn 2005 - 2010

Chỉ tiêu Tổng số Nông nghiệpC. nghiệp, xây dựng

Dịch vụ, thương mại

1. Số lượng (lao động) - Năm 2005 5.212 3.455 1.385 372 - Năm 2010 5.460 3.646 1.391 4232. Cơ cấu (%) - Năm 2005 100,00 66,29 26,57 7,14 - Năm 2010 100,00 66,78 25,48 7,74

Nguồn: Thống kê xã Đa Tốn

* Đối chiếu với tiêu chí Quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.2. Mức sống dân cư

Từ năm 2005 đến nay, với những kết quả đạt được về tốc độ tăng trưởng kinh tế, phát triển của từng ngành kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế của Đa Tốn như trình bày ở phần trên, đã làm cho thu nhập và mức sống của người dân trên địa bàn xã ngày càng được cải thiện.

- Giá trị sản xuất bình quân trên đầu người năm 2010 của xã đạt 12 triệu đồng/người, tăng 4,7 triệu đồng so với năm 2005.

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể, năm 2010 toàn xã có 81 hộ nghèo, chiếm 2,8% số hộ của xã, đạt tiêu chí nông thôn mới.

- Bình quân lương thực có hạt sản xuất năm 2010 đạt 310 kg/người, đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn xã.

- Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 100% (đạt tiêu chí nông thôn mới) và 95% số hộ có giếng nước hợp vệ sinh phục vụ sinh hoạt; song chưa đạt tiêu chuẩn nước sạch (đạt tiêu chí nông thôn mới).

- Tỷ lệ nhà kiên cố (tường xây, mái bê tông, lợp ngói) chiếm 61,9%, nhà bán kiên cố 35,61%,

* Đối chiếu với tiêu chí Quốc gia nông thôn mới: Cơ bản đạt.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 13

Page 14: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

3. Thực trạng về giáo dục, đào tạo

Trong 5 năm qua xã đã đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng trường, lớp khang trang và tăng cường lãnh đạo nâng cao chất lượng dạy và học của các nhà trường. Do đó trong 5 năm qua chất lượng dạy và học tại các trường của xã đã được nâng lên rõ rệt, đã có nhiều giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp Thành phố và huyện. Năm 2010 có 23/43 giáo viên trường THCS có trình độ đại học và trên đại học, số còn lại có trình độ cao đẳng (100% đạt chuẩn); Có 18/42 giáo viên trường tiểu học có trình độ Đại học, số còn lại đều đạt chuẩn; Có 8/47 giáo viên mầm non có trình độ đại học, số còn lại có trình độ cao đẳng.

Hàng năm các trường cơ bản hoàn thành chương trình, kế hoạch năm học, chất lượng dạy và học từng bước được nâng lên, năm 2010 tỷ lệ học sinh lên lớp cấp tiểu học đạt 99,8%, tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 98,5%.; có 31 học sinh đỗ vào các trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp. Cả 3 trường học đều đạt tiên tiên xuất sắc, trường THCS được công nhận là trường chuẩn quốc gia.

Về cơ sở vật chất, trang thiết bị của các nhà trường cũng từng bước được tăng cường, xây dựng kiên cố đáp ứng cơ bản nhu cầu dạy và học của các nhà trường.

* Đối chiếu với tiêu chí quốc Qia nông thôn mới: Đạt.

4. Thực trạng về y tế

Trong những năm qua xã Đa Tốn đã thường xuyên quan tâm đến việc thực hiện tốt, có hiệu quả các Chương trình Quốc gia về y tế; đảm bảo làm tốt công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức kháe ban đầu cho nhân dân; làm tốt công tác y tế dự phòng, khống chế không có dịch bệnh lớn xảy ra trên địa bàn; làm tốt công tác truyền thông dân số và công tác kiểm tra an toàn thực phẩm ở các nhà hàng, các hộ kinh doanh giết mổ và kinh doanh thực phẩm. Tổ chức cho 100% các cháu trong độ tuổi được uống vitamin A, 99,9% trẻ em trong độ tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vác xin; tuy nhiên tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng vẫn còn tới 11,2%. Hiện chỉ có 22,2% người dân tham gia bảo hiểm y tế (thấp hơn so với tiêu chí nông thôn mới gần 18%).

Trạm y tế của xã hiện tại cơ sở hạ tầng đã bắt đầu xuống cấp, trang thiết bị còn lạc hậu và thiếu, cần được đầu tư nâng cấp, tăng cường mới đạt tiêu chí nông thôn mới. Ngoài trạm y tế xã, trên địa bàn Đa Tốn còn có bệnh viện đa khoa khu vực và 8 cơ sở y tế tư nhân được cấp phép, nên việc khám chữa bệnh cho nhân dân của xã khá thuận tiện, kịp thời.

* Đối chiếu với tiêu chí Quốc gia nông thôn mới: đạt.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 14

Page 15: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

5. Thực trạng về công tác văn hóa, thể dục thể thao

5.1. Về công tác văn hóa

Trong những năm qua xã Đa Tốn đã thực hiện khá tốt phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" và phong trào thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và trong lễ hội, nên đã phát huy được nét đẹp truyền thống văn hóa của địa phương. Năm 2009 toàn xã có 90,5% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa, 4/5 thôn được công nhận thôn văn hóa. Năm 2010 thôn Ngọc Động là 1 trong 2 thôn của huyện Gia Lâm được Thành phố tặng bằng khen về thành tích 10 năm xây dựng nếp sống văn hóa. Công tác quản lý, tu bổ tôn tạo các di tích được tăng cường, tích cực bài trừ mê tín dị đoan và các tệ nạn xã hội. Hiện tại 5/5 thôn đều có nhà văn hóa thôn; hầu hết khu khuôn viên các nhà văn hóa thôn đều đạt quy mô theo quy định của Bộ Xây dựng (chỉ có khu nhà văn hóa thôn Lê Xá mới đạt 55% so với quy định, cần được xây dựng tại vị trí mới).

* Đối chiếu với tiêu chí Quốc gia nông thôn mới: Đạt.

5.2. Về công tác thể dục, thể thao

Công tác thể dục thể thao của xã trong những năm qua đang được phát triển mạnh cả về chiều sâu và quy mô; cả 5/5 thôn đều có khu thể thao và có phong trào thể dục thể thao phát triển với khoảng 30% dân số thường xuyên tham gia các phong trào thể dục thể thao. Hiện tại Đa Tốn có 12 vận động viên cấp huyện trở lên.

6. Tổ chức sản xuất trong nông nghiệp

Đa Tốn có HTX dịch vụ nông nghiệp quy mô toàn xã. HTX dịch vụ nông nghiệp hiện nay chủ yếu làm các dịch vụ đầu vào như khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, bảo vệ thực vật, bảo vệ sản xuất, thủy lợi nội đồng, cung ứng giống, vật tư nông nghiệp khi có yêu cầu của xã viên. Nhìn chung hoạt động của HTX có hiệu quả.

* Đối chiếu với tiêu chí Quốc gia nông thôn mới: Đạt.

7. Thực trạng về môi trường

- Đến nay trên địa bàn xã có 69,25% số hộ có công trình nhà tắm, 67,22% số hộ có nhà tiêu đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường. Tỷ lệ hộ có 3 công trình vệ sinh nông thôn (giếng nước, nhà tắm, nhà tiêu) đạt tiêu chuẩn vệ sinh chiếm 69,25%.

- Trên địa bàn xã tính đến cuối năm 2010 có 42 công trình Biogas, 61 công trình chuồng tại chăn nuôi cách xa khu dân cư; tuy nhiên hầu hết các công trình chăn nuôi đều chưa đạt chuẩn vệ sinh môi trường.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 15

Page 16: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Sử lý chất thải rác thải: Hiện tại xã đã có 5 điểm thu gom rác thải ở 5 thôn, các thôn đã có đội gom rác thải, hiện lượng rác trong xã lớn, việc di chuyển rác đôi khi chưa kịp thời nên ứ đọng rác, ảnh hưởng môi trường xung quanh (đất chưa sử dụng).

- Nghĩa trang: Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch có nhiều nghĩa trang phân tán (8 nghĩa trang trên toàn xã) với tổng diện tích khoảng 10,2 ha. (Vị trí các khu nghĩa trang hiện có xem trên bản vẽ hiện trạng tổng hợp), các nghĩa trang chưa có quy hoạch cũng như quản lý quy hoạch và chưa đạt chuẩn về môi trường.

- Thoát nước thải: Toàn xã đang sử dụng mương thoát nước thải chung với nước mưa. Nước thải được thoát ra những điểm trũng, chủ yếu là thoát ra mương rãnh, một phần còn lại được thoát vào những hồ, ao trong khu dân cư. Phần lớn nước thải xả ra không được xử lý nên gây ô nhiễm môi trường.

- Số hộ có chuồng trại đạt tiêu chuẩn, nhà tiêu hợp vệ sinh 69,25%.

*. Đánh giá mức độ đạt được theo QĐ 491/QĐ-Ttg: Chưa đạt.

8. Hệ thống chính trị

8.1. Hệ thống tổ chức chính trị

Đội ngũ cán bộ xã có 20 người, trong đó có 9 chức danh công chức và 11 cán bộ chuyên trách. Tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn của Bộ Nội vụ đạt 100%. Tuy nhiên, trong thời gian tới cần tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ chính trị và kiến thức phát triển nông thôn cho đội ngũ cán bộ xã và cán bộ thôn.

Xã Đa Tốn có hệ thống chính trị vững mạnh đáp ứng được các nhiệm vụ lãnh đạo và quản lý xã hội. Xã có 1 Đảng bộ gồm 9 Chi bộ trực thuộc với tổng số 319 Đảng viên. Năm 2009, tỷ lệ Đảng viên đủ tư cách hoàn thành nhiệm vụ trở lên đạt 100%.

Xã có đủ 5 tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở : MTTQ Việt Nam có 5 cán bộ hoạt động tốt, đạt danh hiệu tiên tiến. Hội Nông dân có 5 Chi hội với 2.100 hội viên, 100% Chi hội nông dân hoạt động hiệu quả, đạt danh hiệu tiên tiến; Hội Cựu chiến binh có 5 Chi hội, 100% số chi hội hoạt động có hiệu quả. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh có 260 đoàn viên, 100% số chi đoàn trong xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

* Đối chiếu với tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Đạt.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 16

Page 17: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

8.2. An ninh trật tự

An ninh trật tự ở xã Đa Tốn luôn được giữ vững. Xã có lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên và lực lượng gìn giữ an ninh hoạt động tốt. Trong năm 2009 trên địa bàn xã xẩy ra 15 vụ án dân sự, 21 vụ án hình sự. Đã giải quyết dứt điểm 15 vụ án dân sự, 4 vụ án hình sự. Hiện tại còn 2 vụ khiếu kiện chưa giải quyết dứt điểm. Hiện có 29 người mắc tệ nạn xã hội.

* Đối chiếu với tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Đạt.

III. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ HẠ TẦNG CƠ SỞ

III.1. Đánh giá hiện trạng về hạ tầng xã hội

1. Trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

1.1. Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã

Hiện tại trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND nằm trên khuôn viên với diện tích 1.968 m2 công trình xây dựng hiện trạng gồm có:

- Nhà làm việc chính 2 tầng đối diện UBND xã hiện đã bị xuống.

- Nhà làm việc chuyên môn phía trái cổng ra vào hiện trạng nhà cấp IV chất lượng xây dựng trung bình.

- Dãy nhà công an, Quân sự và phòng bảo vệ nằm phía phải cổng ra vào hiện trạng nhà cấp IV đã bị xuống cấp.

- Hiện tại toàn bộ khu trụ sở UBND xã đang đầu tư xây dựng mới với tổng dự toán trên 17,0 tỷ đồng dự kiến đưa vào hoạt động quý IV năm 2012.

* Đối chiếu với tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.

1.2. Trụ sở HTX dịch vụ nông nghiệp

Trụ sở HTX dịch vụ nông nghiệp đã được xây dựng kiên cố, khuôn viên 720 m2. diện tích xây dựng nơi làm việc 130 m2 và 200 m2 kho chứa.

* Đối chiếu với tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.

2. Hạ tầng ngành giáo dục

2.1. Trường cấp THCS

- Tổng số cán bộ giáo viên: 43 người trong đó 23 giáo viên có trình độ đại học và trên đại học, 20 giáo viên trình độ cao đẳng (100% giáo viên đạt chuẩn)

- Trường có 2 dãy nhà tầng đã được kiên cố hoá

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 17

Page 18: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Tổng số có 14 phòng học được kiên cố hoá (các phòng đã đạt chuẩn)

- Phòng chức năng hiện có 10 phòng đã đạt chuẩn.

- Nhà thể chất diện tích 425m2

- Diện tích khuôn viên: 22.039 m2 bình quân 31,8 m2/học sinh .

- Diện tích xây dựng: 1350 m2 .

- Tổng số học sinh 693 em.

Tuy nhiên so với yêu cầu cần xây dựng thêm một số công trình bổ trợ như, phòng trưng bày, nhà để xe, khu vệ sinh, nâng cấp phòng tập đa năng và mua sắm thêm trang thiết bị phục vụ dạy và học.

- Trường đạt chuẩn Quốc gia năm 2009.

* Đối chiếu với tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Cơ bản đạt.

2.2. Trường Tiểu học

- Tổng số 49 cán bộ giáo viên trong đó có trình độ Đại học và trên đại học là 18 người, cao đẳng 21 người.

- Trường có 3 dãy nhà 2 tầng đã được kiên cố hoá, 1 dãy nhà cấp 4 xuống cấp.

- Tổng số có 35 lớp học trong đó 25 phòng đã được kiên cố hoá (các phòng đạt chuẩn).

- Phòng chức năng có 3 phòng đã đạt chuẩn.

- Diện tích khuôn viên: 12.016 m2 bình quân 13,8 m2/học sinh.

- Diện tích xây dựng: 3.126 m2.

- Tổng số học sinh 873 em.

- Trường chưa đạt chuẩn.* Đối chiếu với tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.

2.3. Trường mầm non

- Tổng số giáo viên 47 người trong đó có trình độ Đại học và trên đại học là 8 người, 39 người có trình độ cao đẳng.

- Tổng số trẻ trong độ tuổi mầm non toàn xã có 850 cháu. Trong đó có 680 cháu theo học tại 21 nhóm lớp.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 18

Page 19: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Trên địa bàn xã hiện có 05 điểm trường trong 5 thôn với tổng diện tích khuôn viên: 10.085 m2, bình quân 11,7 m2/cháu.

- Diện tích xây dựng: 1.802 m2

- Đánh giá khối Mầm non Trường chưa đạt chuẩn.

Tuy nhiên nếu trong thời gian tới để tiếp nhận thêm các cháu vào trường mầm non, cần phải xây dựng thêm trường mầm non.

* Đối chiếu với tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.

3. Hạ tầng ngành văn hóa thể thao

* Cơ sở hạ tầng văn hóa

- Nhà văn hóa và khu thể thao xã: Đa Tốn hiện chưa có nhà văn hóa, các hoạt động vẫn diễn ra trong hội trường trung tâm xã,

- Nhà văn hoá thôn: Hiện nay tại các thôn Đào Xuyên, Thuận Tốn, Khoan Tế, Ngọc Động đều có nhà văn hóa thôn khuôn viên 500 m2, diện tích xây dựng 80 - 120 m2; riêng thôn Lê Xá nhà văn hóa có khuôn viên 236 m2, diện tích xây dựng 70 m2. Như vậy toàn xã hiện có 4 nhà văn hóa thôn đạt tiêu chí nông thôn mới, chỉ có nhà văn hóa thôn Lê Xá cần được mở rộng hoặc chuyển vị trí mới để đảm bảo đủ diện tích tối thiểu theo quy định.

Bảng 8: Hiện trạng cơ sở vật chất văn hóa

TT Tên thôn Đ.vịDiện tích xây dựng

Diện tích khuôn viên

Đánh giá chất lượng

1 NVH xã   0 0

2 NVH thôn Đào Xuyên m2 120 500 Chất lượng tốt

3 NVH thôn Thuận Tốn m2 100 500 Chất lượng tốt

4 NVH thôn Khoan Tế m2 109 500 Chất lượng tốt

5 NVH thôn Ngọc Động m2 120 500 Chất lượng tốt

6 NVH thôn Lê Xá m2 70 236 Chất lượng tốt

* Đối chiếu với tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.

* Cơ sở hạ tầng thể dục thể thao

- Khu thể thao xã: Hiện xã đã có sân thể thao với diện tích 19.958,8 m2. Hiện trạng sân đất chưa được đầu tư cở sở vật chất để tổ chức các hoạt động thể thao phổ biến hiện nay.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 19

Page 20: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Khu thể thao các thôn hiện trạng ngoài thôn Thuận Tốn có sân thể thao riêng, các thôn còn lại trong xã sân thể thao vẫn gắn liền với khuôn viên nhà văn hóa.

* Đối chiếu với tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.

4. Chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ

Hiện xã có 1 điểm chợ truyền thống là chợ Bún, diện tích 4.477,5 m2, hiện có 48 ki ốt do 48 hộ cá thể đang sử dụng để kinh doanh. Hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu trong chợ đã xuống cấp và còn thiếu một số công trình phụ trợ, chưa có chỗ tập kết rác thải, công trình vệ sinh, bãi để xe.

So sánh với tiêu chí theo quyết định 491/QĐ-TTg diện tích mặt bằng đất xây dựng ≥ 3000 m2/chợ xã đạt.

Tuy nhiên do Chợ bún là chợ lớn có từ lâu đời ngoài việc đáp ứng kinh doanh cho người dân trong xã mà chợ Bún còn là đầu mối mua bán của nhiều các mặt hàng phục vụ cho các khu thương mại-dịch vụ, dân cư các xã lân cận…Vì vậy hiện trạng diện tích mặt bằng chợ Bún hiện trạng quá hẹp so với nhu cầu. Trong tương lai khi đa tốn phát triển đô thị thì số lượng người đến chợ lại càng đông vì vậy cần mở rộng diện tích và đầu tư các hạng mục xây dựng mới để đáp ứng được nhu cầu.

* Đối chiếu với tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.

5. Hạ tầng bưu chính, viễn thông xã

5.1. Bưu điện văn hóa xã

Hiện xã có 1 điểm bưu điện văn hóa xã đáp ứng dịch vụ bưu điện và nhu cầu mua sách báo, tạp chí của nhân dân trong xã. Đây là công trình nằm trong chương trình phát triển hệ thống điểm bưu điện văn hoá xã, phường thị trấn của nghành bưu điện.

Hiện trạng xây dựng bao gồm 1 nhà bán kiên cố 1 tầng, diện tích xây dựng 42 m2 bao gồm 2 phòng; 1 phòng giao dịch và 1 phòng nghỉ của cán bộ.

Diện tích khuôn viên: 200 m2.

5.2. Điểm truy cập Internet

Tổng số có 22 điểm truy cập internet, 100% các thôn đã có điểm truy cập internet trong đó 21 điểm tại các thôn và 1 điểm ở gần bưu điện văn hóa xã.

* Đối chiếu với tiêu chí quốc gia nông thôn mới: đạt.

7. Nhà ở dân cư nông thôn

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 20

Page 21: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

Khu dân cư nông thôn ở Đa Tốn mang đặc trưng của làng xóm vùng đồng bằng Sông Hồng. Toàn xã có 9 thôn, trong đó có khu vực dân cư thôn 8 và khu vực dân cư thôn 9 nằm tách biệt với các thôn khác; tổng diện tích khu đất ở của các thôn là 63,8 ha, bình quân 62,0m2/người tương đương 253m2/hộ.

Theo thống kê năm 2010 toàn xã có 2.405 nhà trong đó nhà đạt chuẩn Bộ xây dựng 2.155 nhà chiếm 89,6%, hiện tại xã không còn nhà tạm dột nát.

* Đối chiếu với tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Cơ bản đạt.

8. Hạ tầng y tế

- Nhân lực: Cán bộ trạm y tế 07 người (1 y sỹ, 5 y tá, 1 dược tá) ngoài ra trong xã còn có 8 cơ sở y tế tư nhân khám và chữa bệnh với 8 người hành nghề được cấp phép.

- Diện tích khuôn viên: 2.123 m2, trong đó diện tích xây dựng có 15 phòng gồm: 5 phòng chức năng mỗi phòng có diện tích 110m2, phòng trực, phòng bán thuốc, phòng khám, phòng tiêm mỗi phòng có diện tích 42m2.

- Tổng số giường bệnh 12 giường.

- Số người tham gia bảo hiểm y tế: 22,2% (gồm hộ nghèo, trẻ em, BTXH, UĐKC, 290, Chính sách, tự nguyện, học sinh tiểu học, THCS, Giáo viên các cấp trên địa bàn xã, hưu trí, mất sức)

* Đánh giá mức độ đạt được theo quyết định 491/QĐ-TTg

- So sánh với tiêu chí theo quyết định 491/QĐ-TTg diện tích đất xây dựng ≥ 1000 m2: đạt

- Người dân tham gia bảo hiểm y tế chiếm 22,2%: chưa đạt

- Hệ thống phòng ban khối nhà chính: chưa đạt

Đánh giá tiêu chí trạm y tế xã: chưa đạt.

9. Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng

Xã Đa Tốn là một xã có khá nhiều đình chùa, miếu mạo với diện tích đất sử dụng là 6,21 ha.

- Chùa: ở cả 5 thôn đều có chùa; riêng thôn Thuận Tốn có 3 chùa (chùa Linh Ứng, chùa Giấy và chùa Sùng Phúc).

- Đình: Có 6 đình ở 5 thôn (Riêng thôn Thuận Tốn có 2 đình).

- Miếu: Có 2 miếu ( Thuận Tốn và Khoan Tế) và 1 nghè Lê Xá.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 21

Page 22: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

Nhìn chung các đình, chùa, miếu ở Đa Tốn đã được xây dựng từ lâu nay đã xuống cấp, cần được trùng tu, nâng cấp. Vừa qua đã có dự án trùng tu đình Ngọc Động (vốn 1 tỷ đồng), trùng tu chùa Đào Xuyên (vốn 1 tỷ đồng) và trùng tu đình Thuận Tốn (vốn 300 triệu đồng).

- Đài tượng niệm liệt sỹ: Đã được xây dựng khang trang, diện tích khoảng 2007m2.

10. Nhà ở dân cư nông thôn

Khu dân cư nông thôn ở Đa Tốn mang đặc trưng của làng xã vùng đồng bằng Sông Hồng. Toàn xã có 5 thôn, mỗi thôn có 3 - 4 xóm; diện tích khu đất ở của các thôn là 89,04 ha, bình quân mỗi hộ 290 m2/hộ; tuy nhiên có sự khác nhau giữa các thôn, Ngọc Động là thôn có khuôn viên rộng nhất bình quân 350 m2/hộ và Thuận Tốn là thôn có khuôn viên nhỏ nhất, bình quân 270 m2/hộ.

Hiện tại toàn xã có 2.425 ngôi nhà: trong đó 1.047 nhà cao tầng, chiếm43,4% tổng số nhà, còn lại 56,6% là nhà một tầng (gồm 448 nhà mái bằng, 860 nhà cấp 4 và 69 nhà chưa đạt chuẩn).

Mật độ xây dựng 40%. Diện tích xây dựng bao gồm: Nhà chính, nhà phụ (nhà ở, bếp, kho, sản xuất phụ). Các công trình phụ (nhà tắm, nhà vệ sinh).

Kiến trúc chung về nhà ở được xây dựng theo kiểu dáng truyền thống của vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng (ĐBSH), gồm nhà chính chủ yếu theo hướng đông nam, tây nam với các công trình phụ liền kề, sân phơi, vườn, tường bao.

* Đánh giá mức độ đạt được theo quyết định 491/QĐ-TTg

Mặt bằng xây dựng bình quân 290m2/hộ so với tiêu chí (≥ 300m2/hộ) coi như đạt về khuôn viên diện tích. Xã còn 3 nhà tạm dột nát nên đánh giá tiêu chí nhà ở dân cư: Chưa đạt.

III.2. Đánh giá hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật

1. Hiện trạng hệ thống giao thông

1.1. Đường giao thông đối ngoại

Qua địa bàn xã có 2 tuyến đường: Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và tuyến đường Hà Nội - Hưng Yên đang thi công.

Tuyến đường Đông Dư – Dương Xá, tuyến đường Đa Tốn – Kiêu Kỵ đã có dự án.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 22

Page 23: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

1.2. Đường giao thông đối nội

Đa Tốn hiện có tổng số 65,91km đường giao thông cụ thể:

- 4 tuyến đường trục xã, liên xã với tổng chiều dài 7,8 km (đã trải nhựa, bê tông hóa 100%, song mặt đường nhỏ và xuống cấp);

- 52 tuyến đường trục thôn, liên thôn với tổng chiều dài 21,81 km (đã bê tông hóa 17,89 km chiếm 82%, song mặt đường nhỏ và nhiều tuyến bị xuống cấp);

- Tổng chiều dài hệ thống đường ngõ xóm với 13,15 km (đã cứng hóa được 6,89 km chiếm 52,39% mặt đường hiện trạng nhỏ cần mở rộng và cứng hóa mới các tuyến đường đất còn lại trong tương lai);

- Toàn xã có tổng 39 tuyến đường trục nội đồng với tổng chiều dài 23,15 km. Trong đó các tuyến trục chính nội đồng 12 tuyến với tổng chiều dài 5,66km (chỉ có 0,7 km được cứng hóa còn lại là đường đất).

Nhìn chung mật độ đường giao thông của xã tương đối khá với mật độ 9,21 km đường các loại/km2; song mặt đường còn nhỏ, và bị xuống cấp, thiếu rãnh thoát nước, đường nội đồng chủ yếu là đường đất. So với tiêu chí nông thôn mới tại Quyết định 491/QĐ-TTg (Và quy định đường đô thị tại QĐ 22/2007/QĐ-BXD): Chưa đạt.

* Đối chiếu với tiêu chí Quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.(Chi tiết xem phụ biểu hiện trạng hệ thống giao thông)

2. Hiện trạng hệ thống thủy lợi

Diện tích cần tưới trên địa bàn xã hiện tại trên 421ha.

Nguồn nước mặt của xã Đa Tốn chủ yếu được cung cấp bởi nguồn nước mặt của xã Đa Tốn chủ yếu được cung cấp bởi sông Cầu Bây và khoảng 50 ha ao hồ, đầm. Nhìn chung nguồn nước mặt trên địa bàn xã đáp ứng cơ bản nhu cầu nước phục vụ sản xuất. Tuy nhiên đang đứng trước nguy cơ ô nhiễm do nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt chưa được sử lý tốt chảy vào sông, ao hồ trên địa bàn xã.

2.1. Hệ thống trạm bơm

Có 5 trạm bơm tưới với tổng công suất 72.500m3/h, trong đó 4 trạm bơm công suất 14.500m3/h hiện đang hoạt động tốt là trạm bơm Quán Đỏ thôn Khoan Tế, trạm bơm Cầu Vương ở thôn Thuận Tốn, Trạm bơm Đào Xuyên và trạm bơm Ngọc Hà ở thôn Ngọc Động. Riêng trạm bơm Lê Xá với công suất 14.500m3/h hiện đã xuống cấp và vị trí không thuận lợi.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 23

Page 24: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

2.2. Hệ thống kênh mương

Tổng số 48 tuyến dài 25.780m, trong đó có 8.490m kênh đã được cứng hoá chủ yếu là kênh tuyến kênh chính đầu mối. Toàn bộ số kênh mương cấp 3 do xã quản lý hiện nay chưa được cứng hoá có tổng chiều dài 17.290m.

Đánh giá hiện trạng thuỷ lợi xã Đa Tốn: Chưa đáp ứng được cho sản xuất nông nghiệp, một số diện tích còn thiếu nước để canh tác. Các công trình đầu mối cần được tu sửa, kiên cố hoá để đáp ứng được yêu cầu sản xuất trong giai đoạn tới.

* Đối chiếu với tiêu chí Quốc gia nông thôn mới: Chưa đạt.(Chi tiết xem phụ biểu hiện trạng hệ thống kênh mương)

3. Hệ thống điện nông thôn

3.1. Nguồn điện

Nguồn điện xã Đa Tốn được lấy từ tuyến dây 35kVA hướng tuyến chạy dọc theo 2 tuyến đường từ phía xã Bát Tràng và xã Dương Xá (huyện Gia Lâm) về xã.

3.2. Trạm biến áp

Toàn xã hiện tại có 10 TBA công suất 3150kVA.

(1)Trạm Chợ Bún 2 - 400kVA-6/0,4kV, (2)trạm Thuận Tốn - 250kVA-6/0,4kV, (3)trạm Khoan Tế - 320kVA-6/0,4kV, (4)trạm Đa Tốn 1 - 250kVA-6/0,4kV, (5)trạm Đa Tốn 2 - 320kVA-6/0,4kV, (6)trạm Đa Tốn 3 - 320kVA-6/0,4kV, (7)trạm Đa Tốn 4 - 250kVA-6/0,4kV, (8)trạm Chợ Bún 1 - 320kVA-6/0,4kV, (9)trạm Đào Xuyên - 400kVA-6/0,4kV, (10)trạm Lê Xá - 320kVA-6/0,4kV.

Trạm biến áp Đa Tốn 2 cấp điện cho thôn Ngọc Động, TBA Lê Xá cấp điện cho thôn Lê Xá, TBA Đa Tốn 1, TBA Đào Xuyên cấp điện cho thôn Đào Xuyên, TBA chợ Bún 1, 2 cấp điện cho thôn Thuận Tốn, TBA Thuận Tốn cấp điện cho thôn Thuận Tốn, TBA Đa Tốn 3 cùng TBA Khoan tế cấp điện cho thôn Khoan Tế, TBA Đa Tốn 4 cấp điện 1 phần cho Đào Xuyên và 1 phần cho Thuận Tốn.

3.3. Đường dây trung thế

Tổng chiều dài đường dây trung, cao thế 35kVA trên địa bàn xã có chiều dài 5km.

3.4. Đường dây hạ thế

Tổng chiều dài các tuyến hạ thế chính 31,98km, trong đó loại dây sử dụng chủ yếu là AV35, AV50, AV70, AV95.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 24

Page 25: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

Bảng 9: Hiện trạng sử dụng điện

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Số lượng Hộ dùng điện thường

xuyên, an toàn

1 TBA kVA 3150  TBA Lê Xá kVA 320

TBA Đa Tốn 1 kVA 250TBA Đa Tốn 2 kVA 320TBA Đa Tốn 3 kVA 320TBA Đa Tốn 4 kVA 250TBA chợ Bún 1 kVA 320TBA chợ Bún 2 kVA 400TBA Đào Xuyên kVA 400TBA Khoan Tế kVA 320TBA Thuận Tốn kVA 250

2 Đường cao thế km 5,0  Tuyến theo hướng xã Bát Tràng km 5,03 Đường hạ thế km 31,98  Tuyến 1 (3 pha 4 dây) km 31,984 Số hộ dùng điện hộ 2.939 2.939  Thôn Đào Xuyên hộ 708 708  Thôn Thuận Tốn hộ 843 843  Thôn Ngọc Động hộ 440 440  Thôn Lê Xá hộ 189 189

Thôn Khoan Tế hộ 759 759

Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên an toàn đạt 100%.

* Đối chiếu với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt

- Trên địa bàn xã hiện chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung, nguồn nước sử dụng vẫn là nước giếng đào và nước giếng khoan có bể lọc (toàn xã có 2.674 bể lọc), nước mưa phục vụ cho sinh hoạt gia đình và sản xuất.

- Toàn xã có khoảng 90% số hộ gia đình sử dụng thêm nguồn nước mưa cho ăn uống và sinh hoạt. Dung tích bể chứa nước mưa từ 2 - 3 m3

- Theo điều tra hiện trạng số hộ dùng nước hợp vệ sinh của xã chiếm 95% hộ dân.

* Đối chiếu với tiêu chí nông thôn mới: Đạt.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 25

Page 26: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

5. Hệ thống thoát nước

- Nhìn chung hệ thống thoát nước trên địa bàn xã còn rất kém, theo điều tra hiện nay trên địa bàn xã mới có 13,75 km rãnh thoát nước ven trục đường giao thông nông thôn; trong đó đã cứng hóa được 3,36km tuyến rãnh còn lại 10,04km các tuyến là rãnh đất . Tuy nhiên hiện trạng cả rãnh xây và rãnh đất đều quá nhỏ, nông và đã bị xuống cấp cần đầu tư xây dựng mới trong tương lai khi làm đường giao thông.

(Chi tiết xem phụ biểu hiện trạng hệ thống rãnh thoát nước)6. Đánh giá về môi trường nông thôn

- Đến nay trên địa bàn xã có 69,25% số hộ có công trình nhà tắm, 67,22% số hộ có nhà tiêu đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường. Tỷ lệ hộ có 3 công trình vệ sinh nông thôn (giếng nước, nhà tắm, nhà tiêu) đạt tiêu chuẩn vệ sinh chiếm 69,25%.

- Trên địa bàn xã tính đến cuối năm 2010 có 42 công trình Biogas, 61 công trình chuồng tại chăn nuôi cách xa khu dân cư; tuy nhiên hầu hết các công trình chăn nuôi đều chưa đạt chuẩn vệ sinh môi trường.

- Sử lý chất thải rác thải: Hiện tại xã đã có 5 điểm thu gom rác thải ở 5 thôn, các thôn đã có đội gom rác thải, hiện lượng rác trong xã lớn, việc di chuyển rác đôi khi chưa kịp thời nên ứ đọng rác, ảnh hưởng môi trường xung quanh.

- Nghĩa trang: Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch có nhiều nghĩa trang phân tán (8 nghĩa trang trên toàn xã) với tổng diện tích khoảng 10,2 ha, hiện trạng các nghĩa trang chưa có quy hoạch cũng như quản lý quy hoạch, các nghĩa trang chưa đạt chuẩn về môi trường .

- Thoát nước thải: Toàn xã đang sử dụng mương thoát nước thải chung với nước mưa. Nước thải được thoát ra những điểm trũng, chủ yếu là thoát ra mương rãnh, một phần còn lại được thoát vào những hồ, ao trong khu dân cư. Phần lớn nước thải xả ra không được xử lý nên gây ô nhiễm môi trường.

Số hộ có chuồng trại đạt tiêu chuẩn, nhà tiêu hợp vệ sinh 69,25%.

* Đánh giá mức độ đạt được theo quyết định 491/QĐ-TTg: Chưa đạt.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 26

Page 27: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

III.3. Bảng tổng hợp đánh giá chung về hiện trạng hạ tầng KT-XH-MT theo tiêu chí NTM

Đánh giá thực trạng phát triển nông thôn của xã Đa Tốn theo các tiêu chí tại Quyết định 491/QĐ-TTg cho thấy rằng xã có:

7/19 tiêu chí đã đạt là: Bưu điện, Hình thức TCSX; Tỷ lệ hộ nghèo; Giáo dục, Văn hóa, Hệ thống chính trị, An ninh trật tự.

3/19 tiêu chí cơ bản đạt là: Điện; Nhà ở dân cư; Y tế.

9/19 tiêu chí chưa đạt: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, Giao thông, Thủy lợi; Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa; Chợ nông thôn, Thu nhập dân cư; Cơ cấu lao động; Môi trường.

Bảng 10: Bảng đánh giá chi tiết các tiêu chí quy hoạch theo QĐ 491/QĐ-TTg

TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí theo Quyết định 491/QĐ-TTgÁp dụng các tỉnh ĐBSH

Hiện trạng

Đánh giá trung

I. QUY HOẠCH    

1 Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

1.1.Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ

Đạt

Chưa Chưa đạt1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới Chưa Chưa đạt1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp Chưa Chưa đạt

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

2 Giao thông2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT 100% 100% Đạt

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 27

Page 28: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí theo Quyết định 491/QĐ-TTgÁp dụng các tỉnh ĐBSH

Hiện trạng

Đánh giá trung

2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT 100% 82,05% Chưa đạt2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.

100% 52,40% Chưa đạt2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện 100% 3,02% Chưa đạt

3 Thủy lợi

3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinhĐạt Chưa Chưa đạt

3.2. Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa 85% 32,94% Chưa đạt

4 Điện

4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điệnĐạt Đạt Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn99% 100% Đạt

5 Trường họcTỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia 100% 33,34% Chưa đạt

6 Cơ sở vật chất văn hóa

6.2. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL Đạt Chưa Chưa đạt

6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL 100% 85% Cơ bản đạt

7 Chợ nông thôn Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng Đạt Chưa Chưa đạt

8 Bưu điện8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. Đạt Đạt Đạt8.2. Có Internet đến thôn Đạt Đạt Đạt

9 Nhà ở dân cư9.1. Nhà tạm, dột nát Không Có Chưa đạt9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng 90% 80% Cơ bản đạt

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 28

Page 29: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí theo Quyết định 491/QĐ-TTgÁp dụng các tỉnh ĐBSH

Hiện trạng

Đánh giá trung

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

10 Thu nhậpThu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh 1,5 lần 1,07 lần Chưa đạt

11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo ≤3% 2,8% Đạt

12 Cơ cấu lao độngTỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp ≤25% 66,78% Chưa đạt

13 Hình thức tổ chức sản xuất

Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quảCó Có Đạt

IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

14 Giáo dục

14.1. Phổ cập giáo dục trung học Đạt Đạt Đạt14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) 90% 100% Đạt14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo ≥ 40% 60,6% Đạt

15 Y tế15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế ≥40% 22,2% Chưa đạt15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt 80% Cở bản đạt

16 Văn hóaXã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL Đạt 40% Chưa đạt

17 Môi trường

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia 90% 95% Đạt17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường Đạt Chưa Chưa đạt17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp Đạt Đạt Đạt17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt Chưa Chưa đạt17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định

Đạt Chưa Chưa đạt

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 29

Page 30: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí theo Quyết định 491/QĐ-TTgÁp dụng các tỉnh ĐBSH

Hiện trạng

Đánh giá trung

V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

18 Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh

18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt Đạt18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Đạt Đạt Đạt18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” Đạt Đạt Đạt18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên Đạt Đạt Đạt

19 An ninh, trật tự xã hội An ninh, trật tự xã hội được giữ vững Đạt Đạt Đạt

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 30

Page 31: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

IV. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT (2005-2010)

Tổng hợp kết quả kiểm kê đất 01/01/2010 của xã Đa Tốn cho thấy hiện trạng và biến động sử dụng đất của xã trong 5 năm qua như sau:

Bảng 11: Thực trạng và biến động sử dụng đất năm 2005-2010

TT Hạng mục Năm 2005

Năm 2010

SS tăng giảm (2010/2005)

Tổng diện tích tự nhiên 716,05 716,05 -1 Đất nông nghiệp 472,68 439,14 (33,54)

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 462,6 421,02 (41,58)1.1.1 Đất trồng cây hàng năm 446,8 373,42 (73,38)

1.1.1.1 Đất trồng lúa 403,53 321,18 (82,35)1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 43,27 52,24 8,971.1.2 Đất trồng cây lâu năm 15,8 47,6 31,801.2 Đất lâm nghiệp 0 -1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản 9,16 17,3 8,141.4 Đất nông nghiệp khác 0,92 0,82 (0,10)2 Đất phi nông nghiệp 243,37 276,91 33,54

2.1 Đất ở 77,68 80,55 2,872.1.1 Đất ở tại nông thôn 77,68 80,55 2,872.2 Đất chuyên dùng 107,01 137,5 30,49

2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, CTSN 0,34 0,34 -2.2. 2 Đất Quốc phòng 3,79 3,79 -2.2.3 Đất an ninh 0,1 0,1 -2.2.4. Đất sản xuất kinh doanh PNN 4,94 4,63 (0,31)2.2.5 Đất có mục đích công cộng 97,84 128,64 30,802.3 Đất tôn giáo tín ngưỡng 2,78 2,79 0,012.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 5,36 5,41 0,052.5 Đất có mặt nước chuyên dùng 49,34 49,35 0,012.6 Đất phi nông nghiệp khác 1,2 1,31 0,113 Đất chưa sử dụng 0 0 -

Nguồn: Kiểm kê đất xã Đa Tốn năm 2010.

- Hiện nay toàn bộ quỹ đất của xã đã được khai thác đưa vào sử dụng cho các mục đích phát triển kinh tế xã hội; trong đó sử dụng cho nông nghiệp là 439,14 ha, chiếm 61,33% tổng quỹ đất đai và đất phi nông nghiệp là 276,91 ha, chiếm 38,67% tổng quỹ đất đai.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 31

Page 32: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Trong đất nông nghiệp đang sử dụng, có 421,02 ha đất sản xuất nông nghiệp, chiếm 95,87% đất nông nghiệp và 17,3 ha đất nuôi trồng thủy sản, chiếm 4,13%. Điều này phù hợp với điều kiện đất đai, địa hình của xã.

- Trong đất phi nông nghiệp, đất ở là 80,55 ha, chiếm 29,09% tổng đất phi nông nghiệp (bình quân 274 m2/hộ); đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp là 4,63 ha, chiếm 1,67% đất phi nông nghiệp; đất phát triển hạ tầng là 128,63 ha, chiếm 45,73% đất phi nông nghiệp và chiếm 17,96% diện tích tự nhiên. Thực trạng sử dụng đất phi nông nghiệp như trên cho thấy đất ở bình quân trên hộ tương đối lớn, đất phát triển hạ tầng chiếm gần 18% diện tích tự nhiên của xã, thể hiện hệ thống cơ sở hạ tầng của xã đã được xây dựng tương đối khá, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới trong thời gian tới.

- Trong 5 năm qua sử dụng đất đai của xã biến động theo hướng giảm diện tích đất sản xuất nông nghiệp, tăng diện tích đất phát triển hạ tầng và đất ở. Trong đất sản xuất nông nghiệp, một số diện tích đất lúa được chuyển đổi sang sử dụng trồng cây ăn quả (cam Canh, bưởi Diễn) và xây dựng mô hình trang trại VAC. Đây là xu hướng biến động sử dụng đất phù hợp đối với 1 xã ven đô, đang trong quá trình đô thị hóa và khai thác lợi thế sản xuất cây ăn quả của một xã gần với trung tâm sản xuất giống cây ăn quả lớn của miền Bắc nước ta.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 32

Page 33: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

Phần thứ haiDỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

MỚI XÃ ĐA TỐN 2011-2020

I. ĐA TỐN TRONG QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỦ ĐÔ

- Theo quy hoạch thời gian tới đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (quốc lộ 5B), tuyến đường Hà Nội - Hưng Yên và tuyến đường Dương Xá - Đông Dư, Đa Tốn - Kiêu Kỵ chạy qua địa bàn xã được hoàn thành tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu giữa xã Đa Tốn với các trung tâm kinh tế trong, ngoài huyện và các xã lân cận.

- Các khu đô thị lớn đang gấp rút chuẩn bị đi vào xây dựng như khu đô thị Ecopark, khu đô thị phía Tây Nam huyện Gia Lâm…cũng là một lợi thế lớn cho định hướng phát triển kinh tế xã hội của xã.

- Với tiến trình đô thị hóa và mạng lưới giao thông phát triển như trên, chắc chắn xã Đa Tốn sẽ có nhiều cơ hội thuận lợi phát huy tốt các yếu tố nội lực và tranh thủ các yếu tố ngoại lực để phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế với tốc độ nhanh.

II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ

Định hướng và các chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế - xã hội của xã đến năm 2015 đã được Đại hội Đại biểu Đảng bộ xã Đa Tốn khóa XXII đề ra như sau:

- Tích cực khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng xã Đa Tốn trở thành xã nông thôn mới điển hình của huyện Gia Lâm, ngày càng giàu đẹp, văn mimh, đẩy mạnh tăng trưởng và phát tiển kinh tế để đạt tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 là 22 - 23%/năm; Cơ cấu kinh tế đến năm 2015 kinh tế của xã phát triển theo hướng "Thương mại, dịch vụ du lịch - Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - nông nghiệp hàng hóa"; Cơ cấu kinh tế Thương mại dịch vụ 50,08%, công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp-xây dựng 36,22%, nông nghiệp 13,7%.

- Giá trị sản xuất trên 1 ha đất canh tác đạt trên 200 triệu đồng/năm.

- Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 đạt 23-24 triệu đồng/người/năm.

- Tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 của xã còn dưới 1% (theo tiêu chí hiện hành).

- Phấn đấu có 3/3 trường học đạt trường chuẩn quốc gia.

- Đến năm 2015, đường trục thôn, đường ngõ xóm được đổ bê tông 100%.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 33

Page 34: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới năm 2015.

Quy hoạch sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng; quy hoạch phát triển các ngành kinh tế của xã từ nay đến năm 2015 và năm 2020 phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế chung của xã.

Định hướng và các chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế - xã hội của xã đến năm 2020 như sau:

Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2015 - 2020 là 23-25%/năm; đến năm 2020 kinh tế của xã phát triển theo hướng "Thương mại, dịch vụ du lịch - Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - nông nghiệp hàng hóa"; Cơ cấu kinh tế Thương mại dịch vụ 56,48%, công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp-xây dựng 40,87%, nông nghiệp 2,65%.

- Thu nhập bình quân đầu người năm 2020 đạt 50-54 triệu đồng/người/năm.

- Tỷ lệ hộ nghèo năm 2020 của xã còn dưới 1%.

- Duy trì 3/3 trường học đạt trường chuẩn quốc gia (giai đoạn tiếp theo).

- Đến năm 2020, đường trục xã, trục thôn, đường ngõ xóm được đổ bê tông 100% và có hệ thống rãnh thoát nước, điện chiếu sáng đồng bộ.

Quy hoạch sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng; quy hoạch phát triển các ngành kinh tế của xã từ nay đến năm 2015 và năm 2020 phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế chung của xã.

III. DỰ BÁO TIỀM NĂNG

Xã Đa Tốn nói riêng và huyện Gia Lâm nói chung theo quy hoạch của thành phố Hà Nội, Gia Lâm được xác định là huyện nằm trong vùng phát triển đô thị toàn trong tương lai.

1. Tiềm năng đất đai1.1. Tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất

Đánh giá tiềm năng đất đai cho sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý, tạo vùng chuyên canh sản xuất hàng hoá nông sản, duy trì và phát triển hợp lý cây rau màu phục vụ nhu cầu đời sống sinh hoạt của nhân dân.

- Tiềm năng đất cho phát triển nông nghiệp của xã được thể hiện trước hết ở việc khai thác, sử dụng hợp lý, có hiệu quả diện tích 439,14 ha đất đang sử dụng cho mục đích nông nghiệp.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 34

Page 35: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Tiềm năng sản xuất nông nghiệp còn lớn nhờ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, thâm canh tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý… để mang lại hiệu quả kinh tế cao trong giai đoạn ngắn hạn.

1.2. Tiềm năng đất đai phục vụ phát triển tiểu thủ công nghiệp làng nghề

Với điều kiện hiện tại, để phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, trước mắt chính quyền xã đưa ra các quy định hợp lý, ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân đầu tư nhằm đem lại nguồn thu mới trên các lĩnh vực: Tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp. Đặc biệt với lợi thế gần các trục giao thông chính và có quỹ đất nông nghiệp chiếm 61,33% tổng diện tích nên tiềm năng cho phát triển công nghiệp của xã là tương đối lớn. Tuy nhiên, sự phát triển của công nghiệp cần phải phù hợp với quy hoạch chung của huyện Gia Lâm và của Thành phố Hà Nội.

1.3. Tiềm năng đất đai phục vụ phát triển du dịch

Với lợi thế là vùng đất có truyền thống văn hoá với các di tích lịch sử, chùa chiền và lễ hội có tính cấp vùng, xã Đa Tốn có nhiều điều kiện để phát triển du lịch kết hợp với hoạt động du lịch dọc sông Hồng.

1.4. Tiềm năng đất đai phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng

Với quỹ đất hiện tại của xã đủ đáp ứng cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng như giao thông, thuỷ lợi, y tế, văn hoá... đáp ứng cho nhu cầu của nhân dân và sự phát triển kinh tế xã hội của xã.

1.5. Tiềm năng đất đai phục vụ phát triển các khu dân cư mới

Với quỹ đất nông nghiệp hiện tại, cùng với những lợi thế về vị trí địa lý, về cơ sở hạ tầng, xã Đa Tốn có tiềm năng để quy hoạch phát triển các khu đô thị mới.

Về việc phát triển các khu dân cư: Với tiềm năng quỹ đất của xã, phát triển mở rộng các khu dân cư hiện tại và bố trí các khu dân cư mới dọc theo các tuyến giao thông.

1.6. Dự báo quy mô đất đai

Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế xã hội của xã và định hướng quy hoạch chung xây dựng của huyện, thành phố, dự kiến nhu cầu sử dụng đất đai và các hạng mục định hướng quy hoạch chính giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn xã như sau:

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 35

Page 36: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

Bảng 12: Bảng dự báo quy mô đất đai

STT Chỉ tiêu Mã

Hiện trạng năm 2010Quy hoạch

Năm 2015 Năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu(%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu(%)

Diện tích (ha

Cơ cấu(%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

  TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN   716,05 100,00 716,05 100,00 716,05 100,00

1 Đất nông nghiệp NNP 439,14 61,33 163,77 22,87 5,26 0,74

2 Đất phi nông nghiệp PNN 276,91 38,67 552,28 77,13 710,79 99,26

3 Đất chưa sử dụng DCS - - - - - -

2. Dự báo quy mô dân số

- Hiện trạng: 12.291 nhân khẩu.

- Năm 2015: 12.918 nhân khẩu.

- Năm 2020: 13.577 nhân khẩu.

3. Dự báo ngành kinh tế chủ đạo

Đến năm 2020 ngành kinh tế chủ đạo xã Đa Tốn là thương mại-dịch vụ với cơ cấu kinh tế 56,48%, thu hút 50% lực lượng lao động toàn xã.

Kinh doanh chuyển từ nhỏ lẻ sang kinh doanh lớn, ngày càng mở rộng thị trường tiêu thụ, các chuỗi phân phối … để đáp ứng được nhu cầu về chuyển dịch lao động, cũng như nhu cầu phục vụ cho dân cư ngày càng tăng nhanh trong tương lai gần khi dân cư các khu đô thị mới trên địa bàn xã hoàn thành và đưa vào sử dụng , khu vực nội đô thành phố Hà Nội mở rộng trong tương lai.

IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ

1. Xác định các tiềm năng của xã

Nguồn nhân lực của xã đã qua đào tạo 60,6%, trong tương lai theo định hướng chuyển đổi lao động và đào tạo nghề, chất lượng lao động của xã ngày càng được nâng cao. Mặt khác tốc độ tăng trưởng bình quân 5 năm qua đạt trên 12%/năm ( bình quân thu nhập khoảng 12 triệu đồng/người.năm). Đây là một lợi thế lớn cho xã trong định hướng phát triển kinh tế trong tương lai.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 36

Page 37: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

2. Xác định các chỉ tiêu chung và cụ thể trong từng lĩnh vực2.1. Sản xuất nông nghiệp, thủy sản

- Khai thác lợi thế so sánh của xã, phối hợp chặt chẽ với phòng kinh tế huyện Gia Lâm và Trường Đại học Nông nghiệp I đưa các giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao vào sản xuất; đẩy mạnh việc ứng dụng kỹ thuật, công nghệ tiến tiến vào sản xuất để phát triển nông nghiệp, thủy sản theo hướng hiện đại và phấn đấu đạt giá trị sản xuất từ 180 - 200 triệu đồng/ha.

- Diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nhất là đất lúa) ngày một giảm do quá trình đô thị hóa nhanh, nên tập trung phát triển những loại cây trồng mang tính hàng hóa cao ở vùng ven đô và có lợi thế của xã, như rau an toàn, hoa, cây cảnh, cây ăn quả (cam canh, bưởi Diễn), lúa chất lượng cao và phát triển chăn nuôi theo hướng quy mô lớn, mô hình VAC để tăng tỷ trọng chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trong cơ cấu nông nghiệp.

- Đẩy mạnh chăn nuôi các loại vật nuôi có lợi thế như bò thịt, lợn nạc để thực hiện chuyển đổi cơ cấu giá trị sản xuất trong ngành nông nghiệp.

- Khai thác triệt để mặt nước nuôi trồng thủy sản hiện có; áp dụng quy trình nuôi cá sạch, thâm canh để nâng cao giá trị sản xuất nuôi trồng thủy sản và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

- Giảm dần lao động nông nghiệp, chuyển sang các ngành dịch vụ, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Phấn đấu đến năm 2015 cơ cấu lao động nông nghiệp dưới 30%.

- Đổi mới và nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động của HTX dịch vụ tổng hợp Đa Tốn theo đúng Luật HTX. Ngoài việc hoàn thiện các khâu dịch vụ trong lĩnh vực trồng trọt, cần tăng cường dịch vụ cơ giới hóa trong nông nghiệp và các hoạt động dịch vụ khác để tăng thu nhập cho các hộ gia đình và góp phần thực hiện chuyển đổi cơ cấu lao động nông nghiệp.

2.2. Sản xuất công nghiệp xây dựng

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, các hộ gia đình trong và ngoài xã đầu tư vào phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã để tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao trên cơ sở kết hợp công nghệ hiện đại với công nghệ truyền thống, tăng thu nhập, tạo việc làm cho người lao động trong xã. Tập trung phát triển các ngành nghề có lợi thế như chế biến nông sản (làm bún, bánh, giò chả, đậu phụ..), gốm xứ, may da, xây dựng, cơ khí, sản xuất đồ gỗ gia

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 37

Page 38: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

dụng... đảm bảo đúng quy hoạch của Huyện, Thành phố và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

- Tổ chức đào tạo nghề và nhân cấy nghề mới để lao động của xã có đủ trình độ, tay nghề tham gia làm việc tại các doanh nghiệp, nhằm nâng cao thu nhập cho một bộ phận dân cư và góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông nghiệp.

- Phấn đấu đưa giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng trong cơ cấu kinh tế chiếm 36,22% năm 2015 và đến năm 2020 đạt 40,87%; cơ cấu lao động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng chiếm 45%.

2.3. Phát triển dịch vụ thương mại

- Phát huy lợi thế có nhiều khu đô thị và các tuyến giao thông quan trọng để đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ - thương mại; Đầu tư nâng cấp chợ Bún, quy hoạch các trung tâm dịch vụ - thương mại và đào tạo nghề cho người dân, đón trước nhu cầu về thương mại và dịch vụ rất lớn trên địa bàn xã trong tương lai gần, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động.

- Đầu tư tôn tạo các đình, chùa của xã, tổ chức tốt các lễ hội truyền thống để thu hút khách du lịch và phát triển các dịch vụ du lịch tâm linh.

- Phấn đấu đưa giá trị sản xuất ngành dịch vụ - thương mại trong cơ cấu kinh tế chiếm 50,08% năm 2015 và đến năm 2020 đạt 56,48%; cơ cấu lao động dịch vụ, thương mại chiếm 50%.

3. Các quy hoạch, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã3.1. Các dự án do cấp trên làm chủ đầu tư

Các dự án do cấp trên quản lý đã và sẽ thực hiện trên địa bàn xã Đa Tốn trong những năm tới bao gồm:

- Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng;

- Dự án đường Hà Nội - Hưng Yên;

- Dự án đường Đông Dư - Dương Xá;

- Dự án khu đô thị phía Tây Nam Hà Nội;

- Khu công viên khoa học tổng hợp Đồng Rồng;

- Khu đô thị đường Hà Nội – Hưng Yên;

- Dự án khu trung tâm dịch vụ Đa Tốn;

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 38

Page 39: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Quy hoạch công viên cây xanh (theo quy hoạch phân khu đô thị N11 và N9);

3.2. Các dự án do xã trực tiếp làm chủ đầu tư

Hiện tại xã đã có 7 dự án đã, đang và chuẩn bị đầu tư dưới đây:

a) Các dự án đang đầu tư

- Dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi từ trồng lúa kém hiệu quả sang mô hình VAC tập trung. Kinh phí 5.050 triệu đồng.

- Dự án kiên cố hóa kênh mương cấp 3. Kinh phí 4.064 triệu đồng.

- Dự án xây dựng nhà văn hóa thôn Ngọc Động. Kinh phí 1.969 triệu đồng.

- Dự án cải tạo xây mới trụ sở UBND xã. Kinh phí 16.520 triệu đồng.

b) Dự án đang chuẩn bị đầu tư

Dự án cải tạo hệ thống thoát nước cho cụm làng nghề tập trung Bát Tràng và cánh đồng thôn Khoan Tế. Kinh phí 2.776 triệu đồng.

c) Dự án đang chờ phê duyệt

- Dự án xây dựng trường tiểu học giai đoạn 2. Kinh phí 11.000 triệu đồng.

- Dự án bổ xung xây dựng mới phòng học, phòng chức năng, khu hiệu bộ và công trình phụ trợ trường mầm non Đa Tốn. Kinh phí 5.500 triệu đồng (đã có Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND huyện).

V. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ

V.1. Cơ cấu tổ chức không gian

Định hướng toàn xã theo quy hoạch chung xây dựng thành phố Hà Nội được duyệt qua địa bàn xã có 2 trục đường chính là đường cao tốc Hà Nội-Hải Phòng, đường Hà Nội-Hưng Yên từ đó chia không gian xã thành các khu vực tương đối rõ. Định hướng phát triển tổng thể không gian kiến trúc toàn xã như sau:

- Phía Đông Bắc đường cao tốc Hà Nội-Hải Phòng định hướng phát triển đô thị.

- Khu dân cư hiện trạng và hệ thống hạ tầng xã hội hiện tại giới hạn bởi Phía Tây Nam đường cao tốc Hà Nội-Hải Phòng đến chợ Bún định hướng phát triển thành khu hành chính, văn hóa giáo dục vui chơi giải trí tổng hợp.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 39

Page 40: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Phía Tây xã định hướng phát triển khu dân cư mới, sản xuất tiểu thủ công nghiệp và hệ thống công trình công cộng tổng hợp.

V.2. Định hướng tổ chức hệ thống dân cư

Dân cư hiện tại gồm 5 thôn giữ nguyên vị trí chỉ quy hoạch chỉnh trang để nâng cao chất lượng cuộc sống.

Với các điểm phát triển dân cư mới để đáp ứng nhu cầu tăng dân số tự nhiên trong kỳ quy hoạch khoảng 310 hộ đến 320 hộ nhu cầu đất dãn dân của tưng thôn như sau:

+ Thôn Ngọc Động tăng 1,06ha.

+ Thôn Lê Xá tăng 0,64ha.

+ Thôn Đào Xuyên tăng 1,65ha.

+ Thôn Thuận Tốn tăng 1,97ha.

+ Thôn Khoan Tế tăng 1,87ha.

Quy hoạch tổ chức không gian ở:

+ Khu vực cải tạo nhà ở dân cư hiện tại cần tôn trọng nét đặc trưng nhà ở truyền thống nhưng phải tạo dựng được không gian sống hiện đại, môi trường trong sạch theo các tiêu chí nông thôn mới.

+ Khu xây dựng mới cần khuyến khích xây dựng nhà ở từ 2 đến 3 tầng, có mái dốc, màu sắc hài hoà với cảnh quan nông thôn. Mật độ xây dựng tối đa 40% để đảm bảo tăng không gian xanh trong khuôn viên khu đất.

V.3. Quy hoạch bảo tồn phát huy các giá trị cảnh quan - kiến trúc truyền thống.

- Các vấn đề trong bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan kiến trúc truyền thống của xã:

+ Đầu tư tôn tạo các di tích Đình, Chùa và tổ chức tốt các lễ hội truyền thống thu hút khách du lịch, phát triển các hoạt động dịch vụ du lịch tâm linh để tạo thêm việc làm cho những người bị mất đất sản xuất.

- Các giải pháp qui hoạch, kiến trúc (cảnh quan, khu dân cư)

+ Cải tạo chỉnh trang các thôn, làng trên cơ sở hiện có

+ Tăng cường mật độ cây xanh tại các khu vực đất trống

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 40

Page 41: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

+ Các công trình xây mới theo kiến trúc nhà 1-2 tầng theo kiến trúc ĐBSH.

- Các giải pháp cho khuôn viên và nhà ở (nhà ở, vườn, ao, chuồng, hàng rào, vật liệu...)

+ Sử dụng vật liệu địa phương (hàng rào gạch đất nung, trồng dâm bụt cắt tỉa..)

+ Mật độ xây dựng thấp, nhà có nhiều cây xanh (mật độ xd tối đa 50%).

V.3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng.

1. Khu trung tâm xã

Trung tâm xã tập trung các công trình như: UBND xã, trụ sở công an, quân sự, nhà văn hóa xã, trường mầm non trung tâm xã quy hoạch mới, quỹ tín dụng nhân dân, trường trung học cơ sở, nghĩa trang liệt sỹ xã, sân vận động xã, trạm y tế, chợ Bún, đền ngoài và các khu dân cư hiện trạng... được bố trí ở khu vực trung tâm xã, đảm bảo đi lại thuận tiện với các thôn, bán kính phục vụ trong khoảng 2km (trình bày chi tiết trong quy hoạch khu trung tâm xã).

2. Các công trình công cộng ngoài khu trung tâm2.1. Trường họca) Trường trung học cơ sở

Ngoài trường trung học cơ sở hiện trạng nawmg trong khu trung tâm xã, theo quy hoạch phân khu đô thị N11 trên địa bàn xã đến năm 2020 cần quy hoạch thêm các điểm trường trung học cơ sở mới để đáp ứng cho nhu cầu của học sinh trong các khu đô thị mới như sau:

+ Trường trung học cơ sở giáp trường trung học phổ thông Nguyễn Văn Cừ diện tích 0,75ha.

+ Trường trung học cơ sở tại khu đồng Giang phía cuối thôn Khoan Tế diện tích 1,07ha.

+ Trường trung học cơ sở tại khu đất ở mới đồng Rồng diện tích 0,96ha. b) Trường tiểu học

Trường tiểu học giữ nguyên quy mô diện tích (đã đảm bảo quy mô diện tích đến năm 2020), dự kiến đầu tư trong giai đoạn 2011 - 2015 tập trung cải tạo, sửa chữa hệ thống hạ tầng hiện có phòng học, sân chơi, tường bao.... Để trường đạt chuẩn cũng như đáp ứng được nhu cầu trong giai đoạn tới quy hoạch xây mới

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 41

Page 42: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

thêm15 phòng học, các phòng chức năng và công trình phụ trợ (đã có dự án đầu tư đang chờ phê duyệt).

Các trường tiểu học quy hoạch mới:

+ Trường tiểu học giáp trường trung học phổ thông Nguyễn Văn Cừ diện tích 1,29ha.

+ Trường tiểu học tại khu đồng Giang phía cuối thôn Khoan Tế diện tích 1,07ha.

+ Trường trung học cơ sở tại khu đất ở mới đồng Rồng diện tích 0,96ha. c) Trường mầm non

Các điểm trường mầm non giữ nguyên vị trí (hiện xã có 05 điểm trường nằm trong 5 thôn) định hướng quy hoạch nâng cấp 10 phòng học đang bị xuống cấp, cải tạo lại 8 phòng vệ sinh, làm đường điện, cửa...dần chuyển học sinh về điểm trường mầm non trung tâm (tại thôn Thuận Tốn trong ngắn hạn và trường mầm non trung tâm xã quy hoạch mới giai đoạn kế tiếp) tại khu trung tâm xã diện tích 0,59ha trên đất trung tâm giáo dục thường xuyên hiện tại (đất do UBND xã quản lý).

Các điểm trường mầm non quy hoạch mới:

+ Trường mầm non giáp trường trung học phổ thông Nguyễn Văn Cừ diện tích 0,95ha.

+ Trường mầm non tại khu đất ở mới đồng Rồng diện tích 0,88ha.

+ Trường mầm non tại khu đất kẹt thôn Ngọc Động (đồng Cầu Dung) diện tích 0,92ha.2.3. Nhà văn hóa và sân thể thao các thôn

- Nhà văn hóa các thôn 4 thôn Ngọc Động, Thuận Tốn, Đào Xuyên và thôn Khoan Tế giữ nguyên vị trí hiện trạng xây dựng mới NVH thôn Ngọc Động, định cải tạo khuôn viên NVH các thôn Đào Xuyên, Thuận Tốn và thôn Khoan Tế. Riêng NVH thôn Lê Xá do diện tích nhỏ hơn 500 m2 mặt khác khả năng mở rộng ra xung quanh khó vì bị giới hạn bởi các hộ dân. Định hướng quy hoach ra vị trí mới sau Nghè Lê Xá diện tích dự kiến 3000 m2. Khi đó chuyển NVH hiện trang sang làm thư viện của thôn. Quy hoạch mới nhà văn hóa xóm 3 (xóm Nội) thôn Thuận Tốn vị trí vườn cây giáp chùa Thuận Tốn diện tích 1.800 m2, đầu tư xây dựng NVH, sân thể thao mini.

- Sân thể thao các thôn: Hiện tại 3/5 thôn đã có sân thể thao (thôn Thuận Tốn, thôn Ngọc Động và thôn Khoan Tế) còn lại thôn Đào Xuyên và Lê Xá chưa

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 42

Page 43: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

có sân thể thao riêng các hoạt động thể thao vẫn diễn ra trông khuôn viên nhà văn hóa thôn.. Trong tương lai định hướng quy hoạch khu thể thao văn hóa thôn Đào Xuyên ra giáp chùa Đào Xuyên diện tích 2100 m2, thôn Lê Xá quy hoạch sân thể thao nằm cùng khuôn viên khu văn hóa quy hoạch mới. Định hướng đầu tư xây dựng các sân thể thao các thôn chủ yếu là xây dựng các sân cầu lông, bóng truyền…

2.4. Công viên cây xanh công cộng:

Theo quy hoạch chung thành phố Hà Nội và quy hoạch phân khu đô thị N11 định hướng quy hoạch hành lang giao thông và công viên công cộng dự kiến xây dựng sau năm 2015 như sau:

- Quy hoạch hành lang giao thông, dải cây xanh cách ly dọc đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng diện tích 47,4ha.

- Quy hoạch công viên công cộng kết hợp du lịch sinh thái phía trước UBND xã hiện tại diện tích 104,39ha.

2.5. Hệ thống các di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan

- Mở rộng chùa Đào Xuyên thêm 0,62ha. Quy hoạch cải tạo bảo tồn các công trình di tích, lịch sử có giá trị như: Đình Ngọc Động, Chùa Đào Xuyên, Đình Thuận tốn hiện đang xuống cấp (Các công trình này hiện đã có dự án đầu tư).

2.6. Đất an ninh, quốc phòng

- Quy hoạch mới khu Bộ tư lệnh Hải Quân diện tích 9,48ha tại sứ đồng Ấp.

2.7. Quỹ đất dự phòng phát triển

- Đất sử dụng mục đích hỗn hợp tại khu đồng Rồng diện tích 13,55ha.

- Đất khu dịch vụ đa tốn: 14,44ha.

- Các khu đất công cộng đơn vị ở: 6,76ha.

+ Khu Mả Lều+Khu Bè Khoai: 2,29ha.

+ Các vị trí còn lại: 4,47ha.

2.8. Các công trình khác

- Bãi tập kết vật liệu xây dựng 0,5ha khu Đầm Sen (Đò Hò) đầu cầu Đào Xuyên.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 43

Page 44: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

V.4. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật

1. Hệ thống giao thông

1.1. Nguyên tắc và cơ sở thiết kế

- Tiểu chuẩn việt nam TCVN 4054:2005-Đường ô tô yêu cầu thiết kế.

- Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 về việc dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.

- Quyết định số 22/2007/QĐ-BXD ngày 30/05/2007 về việc ban hành TCXDVN 104:2007 "Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế".

1.2. Mặt cắt áp dụng:

- Đường trục xã, liên xã; Rộng mặt đường 7,5m-25,5m, rộng nền đường 13,5m-40,0m.

- Đường liên thôn, trục chính thôn: Rộng mặt đường 5,5m, nền đường 7,5m.

- Đường ngõ xóm; Rộng mặt đường 4,0m, nền đường rộng 6,0m.

- Đường trục chính nội đồng; Rộng mặt đường 3,5m, rộng nền đường 5,5m

1.3. Định hướng quy hoạch

a) Đường giao thông đối ngoại

- Đường trục cao tốc Hà Nội –Hải Phòng mặt cắt ngang 88,5m, đoạn qua địa bàn xã dài 2,45km.

- Đường Hà Nội-Hưng Yên mặt cắt ngang 40m, đoạn chạy qua địa bàn xã dài 2,3km.

- Đường Đông Dư-Dương xá mặt cắt ngang 40m, đoạn chạy qua địa bàn xã dài 1,72km.

- Đường đê sông Hồng mặt cắt ngang 25m, đường cơ đê mặt cắt ngang 13,5m đoạn chạy qua địa bàn xã dài 0,95km.

- Các đường chính khu vực quy hoạch mơi mặt cắt ngang 30m, đoạn chạy qua địa bàn xã dài 1,8km.

- Các đường trục khu vực khác có mặt cắt từ 22m-30m nằm trong khu vực phát triển đô thị, dịch vụ công cộng…khối lượng chi tiết theo các dự án riêng.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 44

Page 45: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

b) Đường giao thông đối nội

Giai đoạn đến năm 2015:

- Cơ bản giữ cấu trúc mạng lưới đường hiện trạng của xã bao gồm các đường giao thông liên xã, đường giao thông liên thôn, trục thôn, giao thông ngõ xóm và đường trục chính nội đồng. Đối với hệ thống đường giao thông nông thôn định hướng quy hoạch mở rộng để đảm bảo tiêu chí, đối với các tuyến đường quy hoạch này phải kết nối được với các tuyến đường theo quy hoạch chung thành phố Hà Nội và quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm và quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội. Với hệ thống giao thông trục chính nội đồng định hướng quy hoạch cải tạo mặt đường (bằng các vật liệu có tuổi thọ ngắn ít hơn 5 năm) để đảm bảo thuận tiện cho sản xuất nông nghiệp từ nay đến năm 2015.

- Tổng chiều dài các tuyến giao thông dự kiến quy hoạch là 49,74km trong đó: Đường trục xã, liên xã 7,8km, đường trục thôn, liên thôn 21,81km, đường ngõ xóm 13,15km và đường trục chính nội đồng 6,98km.

Giai đoạn đến năm 2020:

Đến năm 2020 toàn bộ diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp do đó trong quy hoạch không còn hệ thống giao thông nội đồng.

(Chi tiết xem phụ biểu quy hoạch hệ thống giao thông)c) Bãi đỗ xe tĩnh

- Bãi đỗ xe quy hoạch tại khu dịch vụ Đa Tốn diện tích 1,22ha.

- Bãi đỗ xe cuối thôn Khoan Tế giáp khu đô thị đường Hà Nội-Hưng Yên diện tích 0,73ha.

- Bãi đỗ xe khu đô thị đường Hà Nội – Hưng Yên diện tích 1,12ha.

- Bãi đỗ xe phía Bắc khu trung tâm xã tại tôn Đào Xuyên diện tích 0,24ha.

Bãi đỗ xe tại thôn Ngọc Động diện tích 0,85ha.

2. Quy hoạch hệ thống thủy lợi đến năm 2015

2.1. Các tiêu chuẩn áp dụng

Tiêu chuẩn 14TCN-116-1999 quy định thiết kế công trình thủy lợi.

Tiêu chuẩn thiết kế-Hệ số tưới cho ruộng 14TCN-61-92.

14 TCN 176-2006 HD tính toán nhu cầu dùng nước và quản lý tưới cho cây trồng cạn theo chương trình CROPWAT for Windows 4.3 của tổ chức liên hợp

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 45

Page 46: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

quốc (FAO) trong điều kiện VN

14 TCN 87-2006 Quy hoạch phát triển thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế quy hoạch.

14 TCN 175-2006 Hệ thống Công trình thủy lợi  nguồn nước tưới và cây trồng được tưới, quy định cấp hạn hán.

14 TCN 174-2006 Quy trình tưới tiêu nước cho cây lương thực & cây thực phẩm.

14 TCN 199-2006 Công trình thủy lợi, kết cấu bê tông & bê tông cốt thép, tiêu chuẩn thiết kế.

14 TCN 198-2006 CTTL-Công trình tháo nước. HD tính toán khí thực.

2.2. Đặc điểm nguồn nước và lưu vực tưới

Nguồn nước tưới chính cho toàn bộ các sứ đồng của xã Đa Tốn chủ yếu được cung cấp bởi sông Cầu Bây; và các ao hồ đầm.

2.3. Định hướng quy hoạch

a)Giai đoạn đến năm 2015

- Nhằm chủ động nguồn nước tưới tiêu phục vụ thâm canh tăng vụ, nâng cao năng suất cây trồng trong giai đoạn từ nay đến năm 2015 cho phần diện tích đất nông nghiệp còn lại của xã với diện tích trên 130ha. Dự kiến đầu tư cải tạo và xây dựng mới các công trình như sau:

+ Xây mới 01 trạm bơm Lê Xá công suất 14.500m3/h.

+ Sửa chữa duy tu bảo dưỡng máy, nạo vét công trình đầu mối tăng khả năng tưới các trạm bơm: Quán Đỏ, Cầu Vương, Đào Xuyên, Bạc Hà.

+ Xây mới 09 cống lấy nước: Cống Quan Họ, Cống Quán Hàng, Cống Ao Chưởng Bạ, Cống Ao, Sang, Cống Mương tiêu Rồng đoạn 1 và đoạn 2, Cống Quai Xanh, Cống mương Đầu Cầu, Cống Khu Dừa.

- Tổng chiều dài các tuyến kênh định hướng quy hoạch và cải tạo 16,25km, trong đó làm mới 15,85km, nâng cấp 0,4km. b) Giai đoạn đến năm 2020

Đến năm 2020 toàn bộ diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp do đó không định hướng quy hoạch hệ thống thủy lợi sau năm 2015.

(Chi tiết xem phụ biểu quy hoạch hệ thống thủy lợi)

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 46

Page 47: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

3. Quy hoạch hệ thống cấp điện3.1. Dự báo phụ tải cấp điện

- Theo quy hoạch phát triển hệ thống điện huyện Gia lâm đến năm 2020.- Nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt điểm dân cư nông thôn đảm bảo đạt tối

thiểu 50% chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt của đô thị loại V.- Nhu cầu điện cho công trình công cộng trong các điểm dân cư nông thôn

(trung tâm xã, liên xã) phải đảm bảo ≥ 15% nhu cầu điện sinh hoạt của xã.- Khu vực nghiên cứu chọn nhu cầu phụ tải điện sinh hoạt đạt 75% chỉ tiêu

cấp điện cho đô thị loại V. - Mục tiêu: Xây dựng hệ thống cấp điện theo yêu cầu an toàn của ngành điện,

đảm bảo 100% được cấp điện thường xuyên và an toàn từ lưới điện quốc gia.- Chỉ tiêu cấp điện:+ Sinh hoạt: 230W/người tương ứng 500kWh/ng/năm.+ Công cộng : lấy bằng 20% phụ tải sinh hoạt.+ Sản xuất : lấy bằng 40% phụ tải sinh hoạt.+ Chiếu sáng : 0,2 0,4 cd/m2.

3.2. Tính toán phụ tải điệnBảng 13:Tính phụ tải điện sinh hoạt

TT Danh mụcQuy mô(người)

Tiêu chuẩn(W/người)

Công suấtPđ(Kw)

1 Thôn Ngọc Động 1.815 230 4172 Thôn Lê Xá 1.101 230 2533 Thôn Đào Xuyên 2.818 230 6484 Thôn Thuận Tốn 3.361 230 7735 Thôn Khoan Tế 3.196 230 735

  Cộng 12.291 2.826Dự phòng + Tổn thất 10% 282Công suất tính toán 3.108

Bảng 14: Tổng hợp phụ tải điện

TT Danh mục Dài hạnPđ (kW)

1 Phụ tải sinh hoạt 3.1082 Phụ tải công cộng 621

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 47

Page 48: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

TT Danh mục Dài hạnPđ (kW)

3 Phụ tải sản xuất tiểu thủ công nghiệp 1.2434 Cộng 4.9725 Công suất tính toán với hệ số Kđt= 0,7 3.480

3.3. Định hướng cấp điệna) Nguồn điện :

Nguồn điện tải từ đường dây 35 kV hướng tuyến chạy dọc theo đường từ xã Bát Tràng - Huyện Gia Lâm về xã đảm bảo cung cấp cho các trạm biến áp của xã Đa Tốn trong tương lai.b) Lưới trung áp:

- Các tuyến điện 35kv hiện có đang vận hành cấp điện cho các phụ tải trong xã vẫn giữ nguyên .

- Xây dựng mới thôn Đào Xuyên 250m dây XLPE4x120 (từ cột 13a đến cột 18a).c)Trạm biến áp lưới :

- Trên cơ sở nhu cầu dùng điện của xã Đa Tốn, không cần xây dựng thêm các trạm biến áp. Thay thế nâng công suất các trạm : Trạm Đa Tốn 1, trạm Đa Tốn 4 và trạm Thuận Tốn lên 400kVA.

- Máy biến áp dùng loại 3 pha 4 dây. Các trạm biến áp cải tạo và xây dựng mới dùng kết cấu trạm treo để đảm bảo an toàn lưới điện.d)Lưới điện 0,4kV :

- Lưới hạ áp 0,4kv hiện có vẫn giữ nguyên để cung cấp điện cho các phụ tải sinh hoạt của xã .

- Trạm Đa Tốn 1 bổ xung 150m dây XLPE2x50 từ cột 3a.1 đến cột 3a.2 cho khu giãn dân. Bổ xung sửa chữa các đường dây cũ trên toàn xã với chiều dài 3.500m loại dây XLPE2x50e) Lưới chiếu sáng:

Các trục đường liên thôn tuyến chiếu sáng bố trí đi chung cột với tuyến điện hạ thế 0,4kv cấp điện cho sinh hoạt.Chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp 250w-220v. Dự kiến chiều dài lắp đặt hệ thống chiếu sáng 9,7km.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 48

Page 49: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

4. Quy hoạch cấp nước

4.1. Tính toán nhu cầu sử dụng nước

Bảng 15: Tính toán nhu cầu sử dụng nước

TT Nhu cầu sử dụng

Quy hoạch đến năm 2015 Quy hoạch đến năm 2020

Dân số Tỉ lệ sử dụng nước sạch (%)

Tiêu chuẩn sử dụng Lưu lượng

Dân số (người)

Tỉ lệ sử dụng nước sạch (%)

Tiêu chuẩn sử dụng Lưu lượng

(người) (l/ng.ngđ) T.toán (l/ng.ngđ) T.toán

    (m3 /ngđ)   (m3 /ngđ)1 Nước sinh hoạt 12.918 90 80 l/ng.ngđ 930 13.577 100 100 l/ng.ngđ 1.3582 Nước CTCC 10%NSH 93 10%NH 136

3 Tổng:(1+2+3) 1.023 1.493

4 Nước rò rỉ 20%TS 205 15% TS 224

5 Tổng:(4+5) 1.228 1.717

6 Nước cho trạm xử lý 5% TS 61 5%TS 86Tổng cộng:(6+7) 1.289 1.803

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 49

Page 50: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Tổng nhu cầu sử dụng nước toàn xã đến năm 2015 là 1.289 m3/ngày đêm; đến năm 2020 là 1.803 m3/ngày đêm.

4.2. Giải pháp quy hoạch cấp nước

Nguồn nước: Lấy nguồn từ nhà máy nước sạch thành phố Hà Nội, hướng tuyến cấp nước từ xã Kiêu Kỵ.

4.3. Mạng lưới đường ống:

- Thiết kế cấu tạo mạng cấp nước là mạng cụt, từ các ống chính 200 150mm.

Bảng 16: Bảng tổng hợp khối lượng cấp nước chính

TT Đường ống cấp nước Đ.vị Chiều dài 1 Đường ống cấp nước chính D600 (cụm xã) m 2.2902 Đường ống cấp nước chính D400 (cụm xã) m 4.0633 Đường ống cấp nước chính D300 (cụm xã) m 4084 Đường ống cấp nước chính D200 (trên địa bàn xã) m 5.3125 Đường ống cấp nước chính D150 (trên địa bàn xã) m 8392  Tổng m 20.465

5. Quy hoạch hệ thống thoát nước

5.1. Quy hoạch thoát nước mưaa) Tính toán và lựa chọn kích thước rãnh thoát

- Chọn hệ thống thoát nước chung thải sinh hoạt chung với hệ thống thoát nước mưa. Đối với các cơ sở công nghiệp, nước thải sẽ được xử lý riêng đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh trước khi thoát ra hệ thống chung.

- Với lưu vực thoát tính toán có diện tích F <= 2 ha. Kết cấu mương nắp đan theo định hình kích thước 400x600.

- Đối với các lưu vực thoát nước có diện tích F = 2 ÷ 5 ha, lấy kết cấu mương nắp đan theo định hình: 500x700; 600x600; 600x800 hoặc dùng cống tròn với đường kính có mặt cắt thủy lựa tương tương.

- Rãnh thoát chính trước cửa UBND xã cống tròn Ф1250-Ф2000.

- Mương có thể bố trí 2 bên lề đường hoặc bố trí vào giữa đường để tăng chiều rộng mặt đường (áp dụng chính cho hệ thống đường ngõ xóm).

b) Định hướng quy hoạch

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 50

Page 51: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Đối với khu vực từ Đầm Làng thôn Khoan Tế và Thuận Tốn về phía Đông: hướng thoát chính Từ Tây-Đông xuống sông Cầu Bây và thoát ra sông Bắc Hưng Hải.

- Đối với các khu vực phía Tây của xã từ Đầm Làng thôn Khoan Tế và Thuận Tốn về phía đê sông Hồng hướng thoát chính xuống Đầm Làng thôn Khoan Tế và Thuận Tốn chảy ra sông Bắc Hưng Hải.

Bảng 17: Bảng tổng hợp khối lượng rãnh thoát nước mưa

TT Rãnh thoát nước Đ.vị Chiều dài1 Rãnh thoát nước kích thước 3500x3500 m 3.3842 Rãnh thoát nước kích thước 3000x2500 m 1.415

3 Rãnh thoát nước kích thước 2000x1500 m 6164 Rãnh thoát nước kích thước 1500x1500 m 811

5 Rãnh thoát nước kích thước 1200x1200 m 5786 Rãnh thoát nước kích thước D800-D1750 m 11.072

7 Rãnh thoát nước kích thước D1000 m 7.377

Tổng   25.253

5.2. Quy hoạch thoát nước thải

- Hướng thoát nước chính Đông Nam-Tây Bắc thoát vào cống thu gom nước thải chính chạy dọc theo tuyến đường Hà Nội-Hưng Yên vào trạm sử lý nước thải Đông Dư (công xuất 50.000 m3/ng.đ) trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung khu vực.

Bảng 18: Bảng tổng hợp khối lượng rãnh thoát nước thải

TT Rãnh thoát nước thải Đ.vị Chiều dài1 Rãnh thoát nước kích thước D600 m 4.0852 Rãnh thoát nước kích thước D500 m 1.2713 Rãnh thoát nước kích thước D400 m 4.5344 Rãnh thoát nước kích thước D300 m 9.379  Tổng   19.269

6. Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật môi trường

6.1. Quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa

Theo quy hoạch chung xây dựng thành phố Hà Nội và quy hoạch phân khu đô thị N11 trên địa bàn xã không quy hoạch mở rộng hay quy hoạch mới nghĩa trang, nghĩa địa. Các nghĩa trang nghĩa địa hiện trạng quy hoạch chỉnh trang để

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 51

Page 52: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

đảm bảo mỹ quan, tiết kiệm đất và không gây ô nhiễm môi trường dần chuyển thành các công nghĩa trang. Nhu cầu trôn cất mới về tương lai sẽ chuyển về các nghĩa trang tập trung của huyện (nghĩa trang tại xã Lệ Chi diện tích khoảng 60ha).

6.2. Quy hoạch bãi sử lý rác thải, nước thải

- Quy hoạch điểm chân rác tại các thôn: thôn Khoan Tế+Thuận Tốn: 200 m2, thôn Ngọc Động-Lê Xá: 200 m2, thôn Đào Xuyên-Thuận Tốn: 200 m2.

- Khu sử lý nước thải phía Tây Bắc xã (giáp ranh giữa 2 xã Đa Tốn-Đông Dư) diện tích 2,26ha.

- Khu sử lý nước mặt tại Đồng Rồng diện tích 0,6ha.

VI. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

VI.1. Xác định diện tích các loại đất cho nhu cầu phát triển

1. Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp

Để đạt được các mục tiêu phát triển ngành nông nghiệp như trên, nhu cầu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã giai đoạn 2011-2015 và đến năm 2020 được xác định như sau:

- Tổng diện tích đất nông nghiệp đến năm 2015 còn 163,77ha trong đó:

- Diện tích đất trồng lúa : 80,41ha là diện tích đất thuộc các khu vực quy hoạch cây xanh đô thị, cây xanh cách ly.

- Đất trồng cây hàng năm 18,10ha chủ yếu là diện tich đất chuyển sang trồng rau an toàn ở các xứ đồng phía Nam đường cao tốc Hà Nội-Hải Phòng.

- Đất trồng cây lâu năm còn 35,69ha .

- Đất nuôi trồng thủy sản diện tích 23,75ha tăng thêm do chuyển đổi từ các xứ đồng Chùa Thủy sang nuôi trồng thủy sản.

- Đất nông nghiệp khác 5,82ha diện tích đất tăng thêm do chuyển 5 ha khu đồng Mốt và Mả Bé sang trồng hoa, cây cảnh.

- Tổng diện tích đất nông nghiệp đến năm 2020 còn 5,26ha trong đó:

- Đến năm 2020 toàn bộ diện tích đất nông nghiệp xã Đa Tốn chuyển mục đích sử dụng cho phát triển đô thị, công viên công cộng. Chỉ còn 5,26ha là diện tích đất trồng cây ăn quả trong khu dân cư.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 52

Page 53: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

2. Nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệpa) Nhu cầu đất ở

- Đất ở nông thôn 8,18ha.

- Đất ở đô thị 219,42ha.

b) Nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp không phải đất ở.

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 2,0ha.

- Đất Quốc phòng 9,48ha.

- Đất khu công nghiệp (Công nghiệp-làng nghề) 10,17ha.

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 14,44ha.

- Đất sản xuất VLXD gốm sứ (Đất bãi đỗ xe, tập kết và chu chuyển VLXD) 0,50ha.

- Đất di tích danh thắng 0,62ha.

- Đất bãi sử lý và chôn lấp rác thải: 2,92ha.

- Đất phát triển hạ tầng 212,53ha.

c) Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

- Toàn bộ diện tích đất tự nhiện của xã Đa Tốn hiện nay đã được đưa vào sử dụng 100%.

VI.2. Xác định diện tích chuyển mục đích sử dụng các loại đất

1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp.Trong kỳ quy hoạch đến năm 2020, chuyển 433,88 ha đất nông nghiệp sang

đất phi nông nghiệp (sang đất ở 201,20ha; Phi nông nghiệp không phải đất ở 232,68ha). trong đó :

+ Chuyển 294,48 ha đất lúa sang đất phi nông nghiệp.+ Chuyển 50,44 ha đất trồng cây hàng năm khác sang đất phi nông nghiệp.+ Chuyển 56,84 ha đất trồng cây lâu năm khác sang đất phi nông nghiệp.+ Chuyển 26,30 ha đất nuôi trồng thủy sản sang đất phi nông nghiệp.+ Chuyển 5,82 ha đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp.

2. Chuyển đổi trong nội bộ đất nông nghiệp. + Chuyển 17,70 ha đất trồng lúa sang đất cây hàng năm khác (chuyên rau an toàn).+ Chuyển 9,0 ha đất trồng lúa nước sang nuôi trồng thủy sản.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 53

Page 54: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

3. Chuyển đất chưa sử dụng vào sử dụng. + Không có.

VI.3. Lập kế hoạch sử dụng đất

1. Phân kỳ sử dụng đất theo 2 giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020 a) Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

Đất nông nghiệp

- Tổng diện tích đất nông nghiệp đến năm 2015 còn 163,77ha chiếm 22,87% giảm 257,37ha trong đó:

- Diện tích đất trồng lúa nước : 80,41ha giảm 240,77ha.

- Đất trồng cây hàng năm 18,10ha giảm 34,14ha.

- Đất trồng cây lâu năm 35,69ha giảm 11,91ha.

- Đất nuôi trồng thủy sản 23,75 tăng 6,45ha.

- Đất nông nghiệp khác 5,82ha tăng 5,0ha.

Đất phi nông nghiệp

- Tổng diện tích đất phi nông nghiệp đến năm 2015 là 552,28ha chiếm 77,13% tăng 275,37ha trong đó:

- Đất trụ sở cơ quan diện tích 2,34ha tăng 2,0ha.

- Đất quốc phòng 9,48ha tăng 5,69ha.

- Đất an ninh ổn định như hiện nay.

- Đất sử lý và chôn lấp rác thải tăng 0,06ha.

- Đất khu cụm công nghiệp tăng 10,17 ha.

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 18,57ha tăng 13,94ha.

- Đất sản xuất VLXD gốm sứ tăng 0,5ha.

- Đất di tích danh thắng 3,99ha tăng 0,57ha.

- Đất tôn giáo tín nghưỡng ổn định như hiện nay.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa 4,53ha giảm 0,88ha.

- Đất có mặt nước chuyên dùng 30,06ha giảm 5,06ha,

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 54

Page 55: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Đất sông suối 6,38ha giảm 7,85ha.

- Đất pháp triển hạ tầng 180,30ha tăng 55,08ha,

- Đất ở nông thôn 71,08 ha giảm 9,47ha.

- Đất ở đô thị tăng 197,08ha.

- Đất phi nông nghiệp khác 14,86ha tăng 13,55ha

Đất chưa sử dụng

- Không có.

b) Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

Đất nông nghiệp

- Tổng diện tích đất nông nghiệp đến năm 2020 còn 5,26ha chiếm 0,74% giảm 158,50ha so với năm 2015 trong đó:

- Diện tích đất trồng lúa : giảm 80,41ha.

- Đất trồng cây hàng năm còn lại giảm 18,10ha.

- Đất trồng cây lâu năm 5,26ha giảm 30,42ha.

- Đất nuôi trồng thủy sản giảm 23,75ha.

- Đất nông nghiệp khác giảm 5,82ha.

Đất phi nông nghiệp

- Tổng diện tích đất phi nông nghiệp đến năm 2020 là 710,79ha chiếm 99,26% tăng 158,50ha so với năm 2015 trong đó:

- Đất trụ sở cơ quan ổn định.

- Đất quốc phòng ổn định.

- Đất sử lý và chôn lấp rác thải 2.92ha tăng 2,86ha.

- Đất khu công nghiệp làng ổn định.

- Đất cơ sở sản xuất kinh ổn định.

- Đất sản xuất VLXD gốm xứ ổn định.

- Đất di tích danh thắng ổn định.

- Đất tôn giáo tín nghưỡng ổn định.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 55

Page 56: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa ổn định.

- Đất có mặt nước chuyên dùng 2,83ha giảm 27,23ha.

- Đất sông suối 5,37ha giảm 1,01ha.

- Đất phát triển hạ tầng 320,0ha tăng 139,70ha,

- Đất ở nông thôn 71,73 ha tăng 0,65ha.

- Đất khu đô thị 219,42ha tăng 22,34ha.

- Đất phi nông nghiệp khác 36,06ha tăng 21,20ha.

Đất chưa sử dụng

- Không có.

2. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho giai đoạn 2011-2015

Bảng 19: Bảng tổng hợp kế hoạch sử dụng đất phân theo từng năm

STT Chỉ tiêu Mã

Diện tích đến các năm (ha)

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

Năm

2020

(1) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9) (9)

ITỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ

NHIÊN  716,05 716,05 716,05 716,05 716,05 716,05

1 Đất nông nghiệp NNP 439,14 279,52 248,73 225,56 163,77 5,26

1.1 Đất lúa nước DLN 321,18 188,19 155,14 135,17 80,41 -

1.2 Đất trồng lúa nương LUN

1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 52,24 41,61 22,51 20,06 18,10 -

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 47,60 26,60 38,96 38,22 35,69 5,26

1.5 Đất rừng phòng hộ RPH - - - - - -

1.6 Đất rừng đặc dụng RDD - - - - - -

1.7 Đất rừng sản xuất RSX - - - - - -

1.4 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 17,30 22,30 26,30 26,30 23,75 -

1.5 Đất làm muối LMU - - - - - -

1.6 Đất nông nghiệp khác NKH 0,82 0,82 5,82 5,82 5,82 -

2 Đất phi nông nghiệp PNN 276,91 436,53 467,32 490,49 552,28 710,79

2.1Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công

trình sự nghiệpCTS 0,34 0,34 1,34 1,84 2,34 2,34

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 56

Page 57: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

STT Chỉ tiêu Mã

Diện tích đến các năm (ha)

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

Năm

2020

(1) (2) (3) (5) (6) (7) (8) (9) (9)

2,2 Đất quốc phòng CQP 3,79 - 9,48 9,48 9,48 9,48

2,3 Đất an ninh CAN 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10

2.4 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA - - - - 0,06 2,92

2.5Đất khu công nghiệp, cụm công

nghiệpSKK - - 8,50 8,50 10,17 10,17

2.6 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 4,63 4,63 4,63 15,52 18,57 18,57

2.7Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm

sứSKX - - - - 0,50 0,50

2.8 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS - - - - - -

2.9 Đất di tích danh thắng DDT 3,42 3,42 3,42 3,42 3,99 3,99

2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79 2,79

2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 5,41 5,41 5,41 5,41 4,53 4,53

2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 35,12 35,12 35,12 34,82 30,06 2,83

2.13 Đất sông, suối SON 14,23 8,73 8,73 8,73 6,38 5,37

2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 125,22 124,49 124,98 127,32 193,99 320,00

2.15 Đất ở nông thôn ONT 80,55 86,62 87,94 88,67 71,81 71,73

2.16 Đất ở đô thị ODT - 178,00 183,00 188,00 197,08 219,42

2.17 Đất phi nông nghiệp khác PNK 1,31 1,31 6,31 10,31 14,86 36,06

3 Đất chưa sử dụng DCS - - - - - -

  Đất khu du lịch DDL - - - - - -

  Đất khu dân cư nông thôn DNT 167,95 174,02 175,34 176,07 176,21 395,55

  Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 80,55 86,62 87,94 88,67 71,81 71,73

VII. QUY HOẠCH SẢN XUẤT

VII.1. Định hướng phân khu sản xuất

1. Phân khu vực sản xuất nông nghiệp

Đến năm 2020 xã Đa Tốn định hướng phát triển đô thị hoàn toàn, do đó trong quy hoạch sản xuất nông nghiệp chỉ định hướng quy hoạch trong giai đoạn 2012-2015, dự kiến phân vùng khu vực sản xuất nông nghiệp theo không gian lãnh thổ của xã như sau:

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 57

Page 58: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

+ Khu trồng lúa chất lượng cao với tổng diện tích 68,17ha bố trí ở các xứ đồng: Cầu Tấm, Đồng Giang, Dãy Chuối thôn Khoan Tế và đồng Cầu Dung tôn Ngọc Động.

+ Khu sản xuất rau an toàn diện tích 17,70ha bố trí ở các xứ đồng phía Nam đường cao tốc Hà Nội-Hải Phòng.

+ Khu trồng hoa và cây cảnh diện tích 5ha tại đồng Mốt và Mả Bé thôn Khoan Tế.

+ Khu trồng cây ăn quả tập trung diện tích 14,50ha tại đồng Bè Khoai và đồng Ấp.

+ Khu nuôi trồng thủy sản diện tích 9ha tại đồng Chùa Thủy.

+ Diện tích canh tác ngoài các khu vực chuyển đổi mới toàn xã giữ nguyên hiện trạng.

2. Phân khu vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp+ Khu đầu Cầu Vương diện tích 8,50ha.+ Khu đầu cầu Ngọc Động diện tích 1,67ha.

3. Phân khu dịch vụ-thương mại

+ Chợ Bún giữ nguyên vị trí, đầu tư xây dựng các hạng mục công trình.

+ Khu du lịch sinh thái giáp đê tiếp tục sản xuất kinh doanh để thu hút thêm lao động.

+ Khu dịch vụ Đa Tốn tại Cửa Đình diện tích 14,44ha.

VII.2. Quy hoạch phát triển các ngành giai đoạn 2011-2020

1. Quy hoạch sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản1.1. Quy hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

Trên cơ sở diện tích đất nông nghiệp giảm đi từ nay đến năm 2015 do chuyển sang các mục đích sử dụng khác, định hướng phát triển nông nghiệp của xã đến năm 2015 như phân khu vực sản xuất nông nghiệp trình bày ở các phần trên. Dự kiến quy hoạch đất nông nghiệp đến năm 2015 của xã như sau:

a) Quy hoạch sử dụng đất lúa

Diện tích đất lúa của xã đến năm 2015 còn 80,41 ha được sử dụng như sau:

- Diện tích sản xuất lúa và lúa chất lượng cao: 80,41 ha, (bố trí 2 vụ lúa diện tích lúa cả năm 160,82 ha), quy hoạch 80,41 ha để sản xuất rau mầu vụ Đông trong

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 58

Page 59: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

đó trồng ngô quà 28ha, diện tích trồng rau mầu 52,27ha trồng 1,5-2 lứa/vụ tổng diện tích trồng rau mầu vụ Đông trên đất lúa 106ha, hệ số sử dụng đất 3,31 lần.

b) Quy hoạch sử dụng đất cây hàng năm khác

- Diện tích đất cây hàng năm khác đến năm 2015 còn 18,1 ha chủ yếu là diện tích trồng rau an toàn bố trí ở các sứ đồng phía Nam đường cao tốc Hà Nội-Hải Phòng được quy hoạch như sau:

- Diện tích trồng ngô quà 4,50ha (trồng 2 vụ Xuân và Vụ Đông diện tích gieo trồng cả năm đạt 9ha), Diện tích trồng rau ăn lá các loại 5,4ha (trồng 5-6 vụ/năm tổng diện tích trồng rau cả năm đạt 30ha), diện tích trồng củ quả các loại 4,5ha (trồng 3-4 vụ/năm tổng diện tích trồng củ quả cả năm 16ha), diện tích trồng đậu, đỗ và các loại khác 3,6ha (thâm canh 4-5 vụ/năm tổng diện tích gieo trồng cả năm đạt 16ha). Như vậy diện tích gieo trồng rau mầu các loại trên đất mầu cả năm đạt 71,0ha, hệ số sử dụng đất 3,92 lần.

c) Quy hoạch sử dụng đất cây lâu năm

Diện tích đất cây lâu năm của xã năm 2015 có 35,69 ha (trồng mới 14,5ha tại khu đồng Bè Khoai và đồng Ấp). Đến năm 2020 chỉ còn 5,26ha chủ yếu là đất trồng cây ăn quả trong khu dân cư.

d) Quy hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy sản

Diện tích đất nuôi trồng thủy sản đến năm 2015 là 23,75ha trong đó diện tích nuôi trồng mới 9,0ha tại xứ đồng Chùa Thủy.

e) Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp khác

Với diện tích 5,82ha trong đó quy hoạch mới 5ha khu chuyển sang mô hình trồng hoa và cây cảnh tại khu đồng Mốt, Mả Bé thôn Lê Xá.

1.2. Quy hoạch phát triển sản xuấta) Quy hoạch sản xuất nông nghiệp

* Quy hoạch trồng trọt

Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp như trên, dự kiến phát triển một số cây trồng chính của xã giai đoạn 2011 - 2015 như sau:

Cây lúa

- Quy hoạch phát triển sản xuất: Để sử dụng diện tích đất lúa còn lại có hiệu quả, ngoài việc tăng vụ đông trên đất lúa, cần phải đầu tư thâm canh tăng năng suất

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 59

Page 60: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

và tổ chức sản xuất lúa chất lượng cao hàng hóa. Với định hướng sản xuất cây lúa như trên, dự kiến phát triển sản xuất lúa của xã từ nay đến năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 như sau:

Bảng 20. Dự kiến phát triển sản xuất cây lương thực có hạt xã giai đoạn 2011 – 2015 và giai đoạn 2016-2020

Đơn vị: DT:ha, NS: tạ/ha, SL: tấn

Hạng mục Dự kiến quy hoạch đến năm 2015

1. Lúa Cả năm  

- Diện tích 160,82

- Năng suất 62,60

- Sản lượng 1.006,73

a. Vụ lúa xuân  

- Diện tích 80,41

- Năng suất 65,00

- Sản lượng 522,67

b. Vụ lúa mùa  

- Diện tích 80,41

- Năng suất 63,00

- Sản lượng 506,58

2. Cây ngô  

- Diện tích 28,14

- Năng suất 60,70

- Sản lượng 170,83

a. Vụ ngô xuân  

- Diện tích -

- Năng suất 60,00

- Sản lượng -

b. Vụ ngô đông  

- Diện tích 28,14

- Năng suất 62,00

- Sản lượng 174,49

- Các giải pháp:

+ Sử dụng 100% các giống lúa tiến bộ kỹ thuật.

+ Thực hiện đồng bộ các quy trình kỹ thuật thâm canh lúa theo từng chân đất, từng mùa vụ theo quy trình thâm canh lúa do cơ quan chuyên môn của huyện

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 60

Page 61: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

chỉ đạo theo từng năm. Thực hiện tốt các kỹ thuật gieo thẳng, mật độ đảm bảo, bón phân thúc đẻ nhánh sớm và biện pháp phòng trừ dịch bệnh tổng hợp.

+ Sử dụng các loại giống lúa đã thích nghi với điều kiện thổ nhưỡng tại địa phương như: Khang Dân, Hương Thơm, BC15, Nếp và nếp thơm... hàng năm đề nghị phòng nông ngiệp huyện cho xây dựng các mô hình để đưa các giống mới có năng suất và giá trị kinh tế cao áp dụng trên địa bàn xã nếu phù hợp sẽ nhân rộng trong tương lai.

Rau mầu các loại

Diện tích quy hoạch trồng rau trên địa bàn xã đến năm 2015 diện tích gieo trồng cả năm đạt 173ha (Rau an toàn 100ha), sản lượng ước đạt 3.378 tấn (trong đó rau an toàn 1.950 tấn).

Bảng 21. Dự kiến phát triển sản xuất rau mầu xã giai đoạn 2011 – 2015 Đơn vị: DT:ha, NS: tạ/ha, SL: tấn

Hạng mụcQuy hoạch năm 2015

Tổng số Rau an toànTổng số    

- Diện tích 173,21 100- Năng suất 195 195- Sản lượng 3.378 1.950

1. Rau ăn lá các loại

- Diện tích 71,18 40- Năng suất 255 255- Sản lượng 1.815 1.020

2. Rau củ, quả các loại

- Diện tích 52,78 30- Năng suất 150 150- Sản lượng 792 450

3. Đậu quả các loại

- Diện tích 49,26 30- Năng suất 180 180- Sản lượng 887 540

- Các giải pháp:

+ Mở rộng diện tích trồng rau vụ đông trên đất lúa.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 61

Page 62: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

+ Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới, giống mới và các giải pháp thâm canh để tăng năng suất các loại rau.

+ Đầu tư xây dựng vùng sản xuất rau an toàn 17,7 ha và áp dụng công nghệ trồng rau an toàn.

Hoa cây cảnh

Đến năm 2015 diện tích đất trồng hoa của xã là 5,82ha tại đồng Mốt, Mả Bé thôn Lê Xá.

- Các giải pháp:

Đa dạng hóa các loại hoa để đáp ứng nhu cầu của thị trường như các loại hoa truyền thống hoa Hồng, hoa Cúc, hoa ly, Thược Dược, Lay ơn, hoa đồng tiền, hoa kèn, hoa lan, đào, quất cảnh ...nghiên cứu và đưa thêm các giống hoa mới có giá trị kinh tế cao vào trồng thử nghiệm để nhân rộng sau này.

Cây ăn quả:

Phát huy lợi thế về đặc điểm thổ nhưỡng phù hợp với nhiều loại cây ăn quả khác nhau, với vị trí địa lý gần thủ đô do vậy xã có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Định hướng phát triển nghành theo hướng đa dạng hóa các sản phẩm ưu tiên phát triển các loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao: Đến năm 2015 diện tích đất trồng cây ăn quả 35,69ha (trong đó diện tích trồng cây ăn quả tập trung mới 14,5ha tại đồng Bè Khoai và Đồng Ấp). Các loại cây ăn quả thế mạnh như: Bưởi, Cam, ổi bên cạnh đó trồng thêm các loại cây ăn quả truyền thống như: nhãn, táo... Sản lượng thu hoạch ước đạt 150 tấn/năm.

* Quy hoạch phát triển chăn nuôi

Với đặc thù là một xã ven đô, quá trình đô thị hóa nhanh, diện tích đất nông nghiệp giảm đáng kể. Do đó trong những năm tới chăn nuôi ở Đa Tốn phải tập trung vào việc phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triển chăn nuôi lợn nạc, gia cầm theo phương thức công nghiệp, bán công nghiệp kết hợp với xử lý chất thải hạn chế ô nhiễm môi trường, hướng tới một nền chăn nuôi sạch.

Quy hoạch phát triển:

Với định hướng phát triển chăn nuôi của xã như trên, dự kiến phát triển đàn vật nuôi chính của xã đến năm 2015 như sau:

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 62

Page 63: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Đàn bò: Tập trung phát triển chăn nuôi bò lấy thịt, phát triển trang trại nuôi bò, kết hợp chăn thả với trồng cỏ dự trữ thức ăn. Dự kiến tốc độ tăng trưởng đàn bò đạt 7,5 - 8,0%/năm trong kỳ quy hoạch. Phát triển đàn bò như vậy đến năm 2015 đàn bò của xã có khoảng 100 con.

- Đàn lợn: Phát triển chăn nuôi lợn nạc theo hình thức chăn nuôi lợn trang trại kết hợp xử lý chất thải tại các khu chăn nuôi tập trung được quy hoạch, nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường. Dự kiến tốc độ tăng đàn bình quân khoảng 9,0 - 10,0%/năm, đến năm 2015 đàn lợn của xã đạt 5.000 con (trong đó lợn thịt 4.900 con), tỷ lệ lợn nạc đạt khoảng 75%.

- Đàn gia cầm: Phát triển nuôi gà trang trại theo hình thức VAC trong hộ gia đình. Dự kiến năm 2015 tổng đàn gia cầm của xã có 50.000 con.

Bảng 22. Dự kiến phát triển chăn nuôi giai đoạn 2011 - 2015

Chỉ tiêu Hiện trạngnăm 2010

Quy hoạchnăm 2015

I. Số lượng súc, gia cầm (con)1. Đàn bò 60 1002. Đàn lợn 3.000 5.000 Trong đó lợn thịt 2.940 4.900* Tỷ lệ lợn nạc/tổng đàn (%) 45 753. Đàn gia cầm 30.000 50.000II. Sản lượng thịt hơi (tấn)1. Thịt bò 2.45 18,02. Thịt lợn 173.9 490.03. Thịt gia súc khác 3,6 4,04. Thịt gia cầm 51,3 90,0

Các giải pháp

- Nâng cao chất lượng đàn vật nuôi, khuyến khích phát triển nuôi lợn lai cao sản có tỷ lệ nạc cao; đưa các giống gia cầm mới năng suất, chất lượng cao vào nuôi.

- Tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích các hộ phát triển chăn nuôi trang trại nhằm tăng sản lượng chăn nuôi hàng hóa, sạch bệnh. Đẩy mạnh sử dụng thức ăn công nghiệp sạch trong chăn nuôi để rút ngắn thời gian nuôi/lứa và nâng trọng lượng xuất chuồng.

- Tăng cường mạng lưới thú y cơ sở, thực hiện tốt công tác tiêm phòng dịch bệnh và chăm sóc tốt đàn gia súc, gia cầm; tiến hành khử trùng tiêu độc theo định

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 63

Page 64: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

kỳ; chủ động kiểm tra phòng ngừa phát hiện để khống chế dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn.

- Đẩy mạnh an toàn sinh học trong chăn nuôi, xây dựng các vùng an toàn dịch ở các khu chăn nuôi tập trung, trang trại theo các tiêu chí quy định.

Quy hoạch phát triển dịch vụ nông nghiệp

- Củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của HTXDVNN để tổ chức tốt các khâu dịch vụ kỹ thuật và tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở cung ứng vật tư nông nghiệp trên dịa bàn xã, để đảm bảo cung ứng giống tốt, vật tư có chất lượng cho sản xuất.

* Quy hoạch phát triển thủy sản

Đến năm 2015 diện tích nuôi trồng thủy sản của xã là 23,75 ha , cần đưa các giống cá mới có năng suất cao, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng vào nuôi, theo phương thức nuôi thâm canh, để đạt năng suất 8,5 tấn cá các loại/ha; sản lượng ước đạt 200 tấn.

* Giải pháp chung thực hiện quy hoạch nông nghiệp

- Giải pháp về dồn điền đổi thửa đất sản xuất

- Có chính sách phù hợp và tổ chức chỉ đạo thực hiện triệt để việc dồn điền đổi thửa, để có điều kiện tích tụ ruộng đất xây dựng các vùng sản xuất lúa chất lượng cao, vùng sản xuất rau an toàn, vùng trồng hoa cây cảnh, vùng trồng cây ăn quả tập trung.

- Giải pháp về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật- Thực hiện tốt công tác khuyến nông, xây dựng các mô hình chuyển giao

công nghệ vào sản xuất và các giải pháp về thâm canh, sử dụng giống mới cụ thể đối với từng loại cây trồng, vật nuôi đã nêu ở trên.

- Giải pháp tăng cường dịch vụ trong nông nghiệp

Nâng cao năng lực hoạt động của HTX nông nghiệp để thực hiện đáp ứng yêu cầu dịch vụ làm đất, cung ứng vật tư phân bón cho sản xuất, dịch vụ thủy lợi và dịch vụ đầu ra cho một số sản phẩm hàng hóa (rau sạch, lúa chất lượng cao, quả các loại, sản phẩm chăn nuôi...)

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 64

Page 65: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Giải pháp về xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất như trục chính giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi (chi tiết trong biểu quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật).

2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp-làng nghề2.1. Định hướng phát triển

- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn để tiếp tục chuyển đổi cơ cấu kinh tế của xã theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, thương mại.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài xã đầu tư vào địa bàn để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp góp phần tăng thu nhập và thu nhận lao động nông nghiệp của xã để thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

- Chú trọng công tác khuyến công, phát triển các nghề có lợi thế so sánh như gốm sứ, chế biến nông sản (làm bún bánh, giò chả, đậu phụ...), may da công, cơ khí, sản xuất đồ gỗ da dụng...

- Tăng cường công tác đào tạo nghề, nâng cao trình độ cho người lao động; phối hợp với các cơ sở đào tạo của huyện, Thành phố và các doanh nghiệp để mở các lớp đào tạo dạy nghề phù hợp với yêu cầu nghề nghiệp của các doanh nghiệp.

- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các hạng mục công trình cơ sở hạ tầng theo dự án được duyệt để đạt chỉ tiêu nông thôn mới theo quy định.

2.2. Quy hoạch phát triển

Dự kiến phát triển thêm 5 doanh nghiệp công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, đưa số doanh nghiệp công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã lên 11 doanh nghiệp đến năm 2015 và 20 doanh nghiệp đến năm 2020.

- Xây dựng thêm 01 HTX tiểu thủ công nghiệp, đưa tổng số HTX tiểu thủ công nghiệp của xã đến năm 2015 là 02 HTX.

- Đến năm 2015 số hộ cá thể sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tăng gấp 1,5 lần năm 2010 (khoảng 135 hộ) và đến năm 2020 gấp 2,5 lần (khoảng 225 hộ).

- Số lao động hoạt động trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp, xây dựng năm 2015 là 2.100 lao động đến năm 2020 là 2.749 lao động.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 65

Page 66: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Giá trị sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng năm 2015 đạt 107 tỷ đồng và đến năm 2020 là 301 tỷ đồng.

2.3. Các giải pháp

- Tăng cường công tác khuyến công, có chính sách thu hút nhà đầu tư phù hợp để khuyến khích các nhà đầu tư và các hộ gia đình mạnh dạn đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã.

- Động viên con em người địa phương tích cực tham gia các lớp đào tạo nghề; phối hợp với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn trong việc đào tạo, tiếp nhận lao động địa phương. Dự kiến mỗi năm đào tạo 100 - 150 lao động, bằng nhiều hình thức đào tạo, như thông qua hệ thống trường dạy nghề, chương trình khuyến công, các doanh nghiệp tự đào tạo nghề...

- Đôn đốc các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ các công trình và tranh thủ tối đa các nguồn lực để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo dự án quy hoạch xây dựng nông thôn mới

3. Quy hoạch phát triển dịch vụ, thương mại3.1. Định hướng phát triển

Dịch vụ, thương mại là ngành sản xuất chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của xã Đa Tốn hiện nay (45,81%). Trong tương lai khi quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ trên địa bàn xã thì hoạt động dịch vụ, thương mại ở Đa Tốn càng được tăng cường mạnh mẽ. Do đó xã cần phát huy lợi thế vị trí địa lý của xã để đẩy mạnh phát triển dịch vụ, thương mại với tốc độ tăng trưởng cao. Ngoài việc đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ như hàng ăn giải khát, siêu thị cửa hàng bán đồ gia dụng, dịch vụ sửa chữa xe máy, vận tải, bưu chính viễn thông, ngân hàng, khai thác lợi thế của xã tập trung phát triển dịch vụ du lịch tâm linh, xây dựng chợ Bún thành chợ thương mại văn minh, phát triển hệ thống cửa hang nhỏ lẻ buôn bán dọc các trục giao thông chính.

Tăng cường công tác đào tạo nghề, chuyển một phần lao động nông nghiệp sang làm dịch vụ, buôn bán để thực hiện chuyển dịch lao động nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới và tăng thu nhập cho một bộ phận người dân của xã.

3.2. Quy hoạch phát triển

- Đầu tư xây dựng khu trung tâm dịch vụ Đa Tốn, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đầu tư xây dựng các cơ sở dịch vụ, thương mại.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 66

Page 67: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Đầu tư nâng cấp cải tạo chợ Bún thành chợ thương mại văn minh, thu hút trao đổi hàng hóa quanh vùng.

- Đến năm 2015 định hướng thành lập thêm 4 doanh nghiệp, 1 HTX hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, đưa số doanh nghiệp trên địa bàn xã lên 31 doanh nghiệp và số HTX thương mại lên 2 HTX và đến năm 2020 dự kiến có khoảng 40 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ.

- Tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng hộ kinh doanh dịch vụ, thương mại dọc các trục đường chính trong xã và ở chợ Bún. Tập trung vào phát triển dịch vụ phục vụ sinh hoạt như buôn bán đồ gia dụng, dịch vụ sửa chữa xe máy, sửa chữa đồ điện, dịch vụ điện thoại, cắt tóc, vui chơi giải trí, dịch vụ ăn uống. giải khát ...

- Đầu tư nâng cấp và mở rộng dịch vụ sản xuất của HTXDVNN (dịch vụ trồng trọt, thủy lợi, điện, dịch vụ làm đất, dịch vụ quản lý chợ, dịch vụ thu gom rác thải...).

- Khuyến khích các hộ đầu tư phương tiện để phát triển dịch vụ vận tải.

- Dự kiến đến năm 2015 số hộ hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ thương mại đạt 350 hộ (tăng khoảng 130 hộ so với hiện nay) đến năm 2020 là 550 hộ.

3.3. Các giải pháp

- Đẩy mạnh công tác vận động tuyên truyền và có chính sách phù hợp để nhân dân đồng tình trong việc giải tỏa mặt bằng xây dựng khu trung tâm dịch vụ Đa Tốn.

- Có chính sách và cơ chế khuyến khích thành lập thêm các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ thương mại.

- Phát triển đa dạng các loại hình hoạt động dịch vụ, thương mại. UBND xã cần phối hợp chặt chẽ và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong giải phóng mặt bằng, thuê nhân công; tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong việc tiếp cận quỹ đất.

- Phát triển các hoạt động liên kết theo ngành, lĩnh vực hoạt động. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tư nhân ngoài xã liên kết triển khai các hoạt động dịch vụ trên địa bàn xã.

- Tạo điều kiện cho các hộ tham gia hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại tham gia các lớp bồi dưỡng, đào tạo về kinh doanh dịch vụ để nâng cao trình độ.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 67

Page 68: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

VIII. QUY HOẠCH XÂY DỰNG

VIII.1. Định hướng cải tạo hệ thống dân cư cũ

Đối với các điểm dân cư hiện có tiếp tục tồn tại, chỉ cải tạo chỉnh trang thông qua việc sửa chữa, xây dựng mới nhà ở dân cư, hệ thống công trình công cộng có trong thôn. Cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Mở rộng đường giao thông, cải tạo và xây dựng mới hệ thống rãnh thoát nước dọc đường, cải tạo và xây dựng hệ thống cấp điện sinh hoạt, xây dựng mới hệ thống điện chiếu sáng dọc các tuyến trục đường trục chính xã, đường liên thôn, xây dựng hệ thống cấp nước sạch.

VIII.2. Định hướng quy hoạch các điểm dân cư mới

1. Cơ sở để tổ chức hệ thống dân cư mới

- Đối với các điểm dân cư mới định hướng chia lô tối đa 180m2/hộ và diện tích sử dụng đất ≥ 25m2/người.

- Đất xây dựng công trình dịch vụ công cộng ≥ 5m2/người.

- Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật ≥ 5m2/người.

- Đất cây xanh công cộng ≥ 5m2/người.

2. Định hướng quy hoạch2.1. Đất ở nông thôn

Với định mức cấp đất hiện tại (lấy tối đa 180 m2/hộ), trong kỳ quy hoạch số hộ dự kiến phát sinh (theo tỷ lệ tăng dân số tự nhiên) là 310-320 hộ, nhu cầu đất ở tăng thêm như sau:

+ Thôn Ngọc Động tăng 1,06ha.

+ Thôn Lê Xá tăng 0,64ha.

+ Thôn Đào Xuyên tăng 1,65ha.

+ Thôn Thuận Tốn tăng 1,97ha.

+ Thôn Khoan Tế tăng 1,87ha.

Do vậy cần tối thiểu 7,19ha dãn dân thường xuyên, mặt khác khi các khu tiểu thủ công nghiệp đi vào hoạt động, và các doanh nghiệp mở rộng sản xuất thu hút thêm lao động dự kiến phát triển đất đấu giá với diện tích và vị trí cụ thể như sau:

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 68

Page 69: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

Bảng 23. Bảng tổng hợp đất ở nông thôn mới

STT Chỉ tiêu đất-Vị trí dự kiến Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

  Tổng diện tích 9,73 100,00

I Đất xen kẹt 0,0107 0,176

1 Cạnh nhà ông Bảng (Lê Xá) 0,007  

2 Vườn cây giáp nhà trẻ 0,0100  

II Đât giãn dân 4,434 51,74

1 Khu tái định cư đường 5B 2,700  

2 Khu Đồng Láng-Ngọc Động -  

2 Nhà trẻ Thuận Tốn 0,400  

3 Vườn Bạc Hà 0,290  

4 Vườn sau trường cấp I 0,263  

5 Khu Quán Đỏ 0,782  

III Đất đấu giá 4,029 47,01

1 Trại lợn cũ Khoan Tế 1,420  

2 Khu Lò Gạch cũ 0,472  

3 Vườn Bạc Hà 0,300  

4 Vườn sau trường C1 0,240  

5 Khu Nghè cũ 0,043  

6 Nhà trẻ Thuận Tốn 0,400  

7 Cửa nhà Ông Thọ đội II 0,430  

8 Khu đồng Mía 0,191  

9 Cạnh nhà ông Thức Khoan Tế 0,533  

2.2. Đất ở đô thị

Tổng diện tích đất phát triển đô thị: 219,42ha trong đó:

- Khu đô thị Tây Nam thành phố Hà Nội: 178 ha.

- Khu phát triển đô thị tại đồng Rồng: 22,34ha.

- Khu đô thị đường Hà Nội-Hưng Yên: 19,08ha

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 69

Page 70: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

VIII.4. Định hướng quy hoạch khu trung tâm xã

1. Vị trí, ranh giới khu trung tâm xãKhu trung tâm xã Đa Tốn nằm tại giao điểm của các tuyến đường liên xã Đa

Tốn - Kiêu Kỵ, Đa Tốn - Bát Tràng và Đa Tốn – Châu Quỳ có vị trí giáp ranh:

- Phía Bắc giáp dân cư thôn Đào Xuyên.

- Phía Nam giáp dân cư thôn thôn Khoan Tế và công viên công cộng trong tương lai.

- Phía Đông giáp dân cư thôn Lê Xá.

- Phía Tây giáp dân cư thôn Thuận Tốn.2. Hiện trạng tổng hợp khu trung tâm xã

Tổng diện tích quy hoạch khu trung tâm xã: 15,96ha bao gồm các công trình: Trụ sở ủy ban nhân dân xã, trụ sở hợp tác xã, trường trung học cơ sở, chợ Bún, trạm y tế xã, quỹ trín dụng nhân dân, công ty Hưng, trung tâm giáo dục thường xuyên, đền Bạch mã, nghĩa trang liệt sỹ xã và diện tích đất nông nghiệp, đất trồng cây ăn quả, diện tích hồ ao có trong khu trung tâm.

Trong khu vực quy hoạch khu trung tâm có khoảng 57 hộ với 240 khẩu đang sinh sống thuộc các thôn: Khoan Tế và Thuận Tốn.

(Hiện trạng đất xây dựng và hiện trạng xây dựng từng công trình có trong khu trung tâm được đánh giá chi tiết trong phần đánh giá chung toàn xã).

Bảng 24: Hiện trạng xây dựng và sử dụng đất khu trung tâm xã

TT Loại đất Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Mật độ XD trung bình HT

(%)

Diện tích XD

(m2)

Tầng cao TB (tầng)

Hệ số SDĐ (lần)

1 Đất ở dân cư cũ 13.768,80 8,62 30,00 4.130,64 2,50 0,752 Đất vườn, cây ăn quả 35.360,80 22,15 - - - -3 Đất trụ sở công sở 2.094,40 1,31 37,54 786,20 2,00 0,754 Đất quỹ tín dụng nhân dân 1.174,90 0,74 20,51 241,00 1,00 0,215 Đất trạm y tế 2.123,00 1,33 27,10 575,33 1,00 0,276 Đất trường học 22.940,30 14,37 -  + Trường trung học cơ sở 22.039,00 8,34 1.839,00 2,00 0,17  + Trung tâm GDTX 901,30 49,93 450,00 1,00 0,507 Đất thể dục thể thao 17.323,40 10,85 - - - -8 Đất chợ 4.477,50 2,80 23,45 1.050,00 2,00 0,479 Đất đình chùa 3.120,20 1,95 27,72 865,00 2,50 0,6910 Đất nghĩa trang liệt sỹ 2.007,10 1,26 50,00 1.003,55 1,00 0,5011 Đất cơ quan khác 2.516,90 1,58 73,93 1.860,80 2,50 1,85

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 70

Page 71: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

TT Loại đất Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Mật độ XD trung bình HT

(%)

Diện tích XD

(m2)

Tầng cao TB (tầng)

Hệ số SDĐ (lần)

12 Đất trồng lúa 963,00 0,60 - - - -

13Đất trồng cây hàng năm khác 2.649,00 1,66 - - - -

14 Đất hồ nước 16.960,70 10,62 - - - -16 Đất giao thông, thủy lợi 32.163,20 20,15 - - - -  Tổng 159.643,20 100,00

3. Định hướng quy hoạch3.1. Trụ sở, công sở, nhà văn hóa xã.

* Tiêu chuẩn áp dụng trụ sở công sở

- Trụ sở xã được xây dựng tập trung ở trung tâm xã, thuận tiện giao thông và các hoạt động đối nội, đối ngoại.

+ Diện tích đất xây dựng tối thiểu là 1.000m2.

+ Định mức diện tích sử dụng trụ sở làm việc của trụ sở cơ quan xã được quy định tối đa 500 m2:

+ Mật độ xây dựng : ≤ 50%, mật độ cây xanh : ≥ 30%.

- Trụ sở Công an, Quân Sự quy hoạch tại vị trí trung tâm thuận tiện giao thông để đáp ứng được nhu cầu đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn.

+ Diện tích đất xây dựng tối thiểu 1.500 m2 (Trụ sở Quân sự 1.300 m2, trụ sở Công an 200 m2).

+ Mật độ xây dựng : ≤ 50%, mật độ cây xanh : ≥ 30%.

* Tiêu chuẩn áp dụng nhà văn hóa xã

- Bán kính phục vụ: ≤ 5 km;

- Diện tích đất xây dựng : Đối với trung tâm văn hoá xã ≥ 1.000 m2; đối với nhà văn hoá thôn , bản: ≥ 500 m2;

- Diện tích đất dành cho tập luyện thể dục, thể thao: từ 2 - 3m2/người.

- Cơ cấu các khối công trình :

+ Nhà Văn hóa cấp xã có sức chứa : ≥ 150 chỗ, trong đó để tổ chức các hoạt động: học tập cộng đồng, hoạt động văn hóa, văn nghệ, trưng bày, triền lãm, phòng đọc sách báo (tối thiểu là 15 chỗ ngồi đọc đối với vùng

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 71

Page 72: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

đồng bằng và 10 chỗ đối với vùng miền núi), đài truyền thanh cấp xã, nhóm sinh hoạt câu lạc bộ sở thích và sân khấu ngoài trời (trong sân thể thao);

+ Cụm các công trình thể thao: Khu tập luyện ngoài trời (sân tập đa năng, sân tập riêng các môn); khu tập luyện trong nhà; bể hoặc hồ bơi (nếu có điều kiện); các công trình phụ trợ (khu vệ sinh, bãi để xe). Diện tích khu thể thao: ≥ 4.000m2.

- Mật độ xây dựng:

+ Diện tích xây dựng công trình : ≤ 45%;

+ Diện tích phần sân tập ngoài trời: ≤ 20%;

+ Diện tích sân vườn : ≤ 20%;

+ Diện tích giao thông nội bộ: ≤15%.

- Đối với các xã có điều kiện xây dựng thư viện phải đảm bảo:

+ Diện tích xây dựng : ≥200m2;

+ Mật độ xây dựng : ≤ 40%.;

+ Mật độ cây xanh : ≥ 30%.

* Định hướng quy hoạch

Quy hoạch mở rộng ra vườn cây giáp khu UBND xã (đất do UBND xã quản lý) nâng tổng diện tích lên 0,4181ha.

Đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND và UBND xã, trụ sở công an, quân sự, nhà văn hóa xã. Mua sắm trang thiết bị làm việc để đạt chuẩn.

3.2. Trạm y tế

* Tiêu chuẩn áp dụng

- Trạm y tế xã cần đặt tại nơi yên tĩnh, cao ráo, thoáng mát, có nguồn nước tốt, liên hệ thuận tiện với khu ở. Môi trường xung quanh phải bảo đảm các yêu cầu về vệ sinh.

- Cơ cấu các khối công trình :

Khối nhà chính:

+ Phòng tư vấn, tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ ban đầu;

+ Phòng khám bệnh, chữa bệnh;

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 72

Page 73: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

+ Phòng y tế cộng đồng;

+ Phòng sản và kế hoạch hóa gia đình;

+ Phòng lưu, theo dõi bệnh nhân;

+ Phòng nghiệp vụ (xét nghiệm đơn giản, pha chế thuốc nam, bán thuốc), vườn thuốc nam hoặc vườn cây;

+ Phòng cấp phát thuốc thông thường.

Khối phụ trợ: Nhà kho, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà để xe (nếu có)

Sân phơi, vư ờn thuốc:

- Diện tích đất cho 1 trạm y tế xã: ≥ 500m2 . Nếu có vườn thuốc ≥ 1000m

Mật độ xây dựng:

+ Diện tích xây dựng công trình : ≤ 35%.

+ Diện tích cây xanh ( diện tích cây bóng mát, vườn hoa, vườn thuốc nam) : ≥ 30%.

* Định hướng quy hoạch

Trạm Y tế xã giữ nguyên vị trí cũ. Đầu tư xây dựng phòng khám và chữa bệnh, phòng chức năng, công trình phụ trợ. Xây dựng vườn thuốc nam để đạt chuẩn.3.3. Sân vận động xã

Giữ nguyên hiện trạng, đầu tư xây dựng sân thể thao đa năng kết hợp giữa sân bóng đá (chuẩn kích thước (90m x 120m), xung quanh đầu tư xây dựng sân chạy điền kinh, khán đài dành cho khán giả…3.4. Trường học

a) Trường trung học cơ sở

* Tiêu chuẩn áp dụng

- Bán kính phục vụ:

+ Khu vực đồng bằng : 1km 2km;

- Diện tích khu đất xây dựng:

+ Đối với khu vực đồng bằng: ≥ 6m2/học sinh;

- Cơ cấu các khối công trình :

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 73

Page 74: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

+ Khối phòng học: Phòng học, phòng học bộ môn;

+ Khối phục vụ học tập: Nhà tập đa năng, thư viện, phòng thiết bị giáo dục, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống;

+ Khối hành chính quản trị : phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng giáo viên; phòng y tế học đường, nhà kho, phòng thường trực; khu vệ sinh, bãi để xe;

+ Sân chơi, bãi tập.

- Mật độ xây dựng:

+ Diện tích xây dựng công trình : ≤ 40%;

+ Diện tích cây xanh : ≤ 30%;

+ Diện tích sân chơi, bãi tập : ≤ 30% .

* Định hướng quy hoạch

- Trường trung học cơ sở giữ nguyên vị trí hiện trạng đầu tư xây dựng thêm phòng học, phòng chức năng, sân tập, sân đường và công trình phụ trợ kèm theo.

b) Trường mầm non

* Tiêu chuẩn áp dụng

- Bán kính phục vụ :

+ Đối với khu vực thị xã, ngoại thành, nông thôn khoảng 1km;

- Diện tích khu đất xây dựng:

+ Đối với khu vực đồng bằng: ≥ 8m2/trẻ;

- Cơ cấu các khối công trình :

+ Khối nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;

+ Khối phòng phục vụ học tập: phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng;

+ Khối phòng tổ chức ăn: khu vực nhà bếp và kho;

+ Khối hành chính quản trị : văn phòng trường; phòng hiệu trưởng (phó hiệu trưởng); phòng hành chính quản trị; phòng Y tế; phòng bảo vệ; phòng giành cho nhân viên;

+ Sân vườn, cây xanh, khu vệ sinh, bãi để xe.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 74

Page 75: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Mật độ xây dựng:

+ Diện tích xây dựng công trình 40%;

+ Diện tích sân vườn, cây xanh : ≥40%;

+ Diện tích giao thông nội bộ : ≥ 20%.

- Quy mô trường: 3 - 15 nhóm, lớp. Quy mô nhóm trẻ: 15 - 25 trẻ/nhóm và mẫu giáo ; 25 - 35 trẻ/lớp. Đối với khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa cho phép bố trí thành các điểm trường.

* Định hướng quy hoạch

- Quy hoạch trường mầm non trung tâm xã diện tích 0,59 ha trên đất trung tâm giáo dục thường xuyên hiện tại (đất do UBND xã quản lý), đầu tư xây dựng phòng học, phòng chức năng và công trình phụ trợ kèm theo.

3.5. Chợ trung tâm xã

* Tiêu chuẩn áp dụng

- Mỗi xã cần tổ chức tối thiểu một chợ để kinh doanh các mặt hàng chủ yếu phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của dân cư khu vực;

- Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức dịch vụ trông giữ xe. Diện tích đất xây dựng một chợ: ≥ 3000m2.

- Chỉ tiêu diện tích đất xây dựng : ≥ 16m2/ điểm kinh doanh; Diện tích sử dụng: ≥ 3m2/điểm kinh doanh;

- Mật độ xây dựng :

+ Diện tích xây dựng nhà chợ chính (và các hạng mục công trình có mái khác): ≤ 40%;

+ Diện tích mua bán ngoài trời: ≥ 25%;

+ Diện tích đường giao thông nội bộ và bãi để xe: > 25%;

+ Diện tích sân vườn, cây xanh: ≥ 10%.

- Các cửa hàng dịch vụ do xã tổ chức nên ở trên trục đường chính của xã và kết hợp với chợ xã. Số chỗ bán hàng từ 1.000- 2.000 dân/chỗ bán.

* Định hướng quy hoạch

Chợ Bún có tiềm năng phát triển thành khu giao thương lớn không chỉ của xã Đa Tốn mà còn là nơi giao thương của các địa phương lân cận. Để đáp ứng nhu cầu

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 75

Page 76: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

trong tương lai dự kiến đầu tư xây dựng thêm 30 ki ốt với tổng diện tích 360m2, khu nhà để xe với diện tích 400m2, khu vệ sinh công cộng 50m2, diện tích mua bán ngoài trời 750m2 với các điểm kinh doanh 5m2/điểm, khu chứa rác thải, phòng bảo vệ...

3.6. Các công trình công cộng khác:

Quỹ tín dụng nhân dân, trụ sở hợp tác xã, nghĩa trang liệt sỹ xã, đền ngoài…giữ nguyên vị trí hiện trạng, chỉ chỉnh trang để đảm bảo mỹ quan và nâng hiệu quả sử dụng.

3.7. Quỹ đất dự phòng phát triển (công trình công cộng hỗn hợp)

Trong điều kiện quỹ đất của xã ngày càng bị thu hẹp do quá trình đô thị hóa, và quỹ đất dành cho phát triển kinh tế xã hội giai từ nay đến năm 2020, do đó trong tương lai quỹ đất dành cho phát triển và mở rộng các công trình công cộng ngày một khó khăn. Vì vậy chủ trương dành diện tích đất giáp UBND xã (hiện trạng quỹ đất do xã quản lý) diện tích 4,32ha để xây dựng các công trình công cộng sau này.

4. Tổ chức không gian kiến trúc khu trung tâm xã4.1. Yêu cầu và nguyên tắc

Ở khía cạnh môi trường nguyên tắc thiết kế kiến trúc cảnh quan theo hướng tôn trọng và thân thiện với thiên nhiên, tận dụng tối đa lợi ích và hạn chế những tác động bất lợi từ môi trường thiên nhiên: Đặc biệt bảo vệ và tận dụng mạng lưới sông rạch, ao hồ hiện có đặc trưng của xã, sử dụng hiệu quả ánh sáng mặt trời, gió tự nhiên…

Trong quy hoạch thiết kế các khu chức năng của khu trung tâm, nên nghiên cứu tích hợp các giải pháp quy hoạch – kiến trúc với giải pháp kỹ thuật hạ tầng; chẳng hạn như giải quyết kết hợp cảnh quan và thoát nước chung bằng hệ thống hồ cảnh quan vận hành như hồ điều tiết, mảng xanh thấm nước mưa, bổ sung nước ngầm…

Ở khía cạnh văn hóa – xã hội, cần tạo lập bản sắc kiến trúc trung tâm cụm xã qua việc xác định và phát huy các giá trị đặc thù như: mặt nước ao hồ, các khu lõi dân cư cũ với những công trình mang giá trị lịch sử - văn hóa đan xen kiến trúc mới thể hiện quá trình phát triển…

Cần có chiến lược gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa đặc trưng của xã như bảo vệ và khai thác có hiệu quả những công trình kiến trúc có giá trị bảo tồn; tạo lập những không gian đường giao thông thân thiện, gần gũi với tập quán sinh

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 76

Page 77: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

hoạt của người dân địa phương, thúc đẩy không gian công cộng gắn kết với các hoạt động người dân (các công viên, vườn hoa…).

Ở khía cạnh kinh tế, việc quy hoạch trung trung tâm xã khai thác hợp lý các quỹ đất theo hướng tập trung, tránh dàn trải, khai thác tối ưu hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội (ưu tiên mật độ nén cao); từ đó dành quỹ đất tự nhiên (chưa khai thác) để dành cho môi trường đô thị và dự trữ cho khả năng phát triển trong tương lai.

Trong công tác quản lý kiến trúc xây dựng, các nguyên tắc trên cần được tổng hợp và pháp lý hóa thành các quy định chung của xã và huyện về quy hoạch – kiến trúc, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc từng lô đất để làm cơ sở hướng dẫn và kiểm soát quá trình đầu tư xây dựng trong khu vực.

4.2. Định hướng quy hoạch không gian kiến trúc khu trung tâm xã

Khu phía bắc trục chính xã bao gồm: Khu UBND xã, Công an Quân sự, khu nhà văn hóa xã, trường mầm non, nghĩa trang liệt sỹ xã, quỹ tín dụng nhân … định hướng phát triển thành khu hành chính văn hóa giáo dục và thể thao.

Khu phía Nam trục chính xã bao gồm: Trạm y tế xã, đền Ngoài, chợ Bún và 1 phần dân cư nằm dọc theo trục chính xã định hướng phát triển thành khu thương mại dịch vụ, trung tâm khám và chữa bệnh, dân cư với hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ.

Trụ sở công sở làm việc (trụ sở UBND xã, HTX, công an…)

- Phong cách kiến trúc: Phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam, đánh dấu được thời đại xây dựng công trình. Ngôn ngữ kiến trúc và hình thức công trình: đặc sắc, hài hoà giao thông, cảnh quan khu vực trung tâm xã, phát huy các giá trị văn hoá kiến trúc truyền thống.

- Tổ chức không gian sáng tạo, linh hoạt; tận dụng không gian tầng mái, m đáp ứng nhu cầu sử dụng trước mắt cũng như khả năng phát triển; xứng đáng là công trình kiến trúc tiêu biểu của xã trong thời kỳ mới hội nhập.

- Tổ chức mặt bằng các tầng và giao thông hợp lý, tiện lợi cho việc sử dụng; phù hợp với yêu cầu kiến trúc công sở nghiêm trang nhưng vẫn gần gũi, dễ tiếp cận và ứng xử văn hoá, hài hoà với cảnh quan thiên nhiên;

- Tận dụng tối đa giá trị khu đất, giá trị cảnh quan khu vực để có thể khai thác sử dụng công trình hoạt động ngày đêm theo hướng văn minh nhưng không

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 77

Page 78: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

được ảnh hưởng đến chức năng, dây chuyền sử dụng chính của loại hình công trình trụ sở;

- Công năng phù hợp với nhu cầu sử dụng, quan hệ giữa các khu với các phòng làm việc hợp lý.

- Hội trường, phòng họp nên có chiều cao hợp lý để tăng tính thẩm mỹ và trang trọng đảm bảo thuận tiện khi sử dụng.

- Trang trí nội thất, ngoại thất đẹp, phù hợp với yêu cầu sử dụng và thể hiện được đặc tính văn hoá của địa phương.

- Khu phụ trợ được thiết kế đáp ứng yêu cầu sử dụng của người làm việc trong toà nhà, đại biểu dự họp, khách mời…Lưu ý đến lối đi và khu vệ sinh của người tàn tật, đặc biệt tại các khu vực đón tiếp khách.

- Sử dụng vật liệu xây dựng tiên tiến phù hợp với yêu cầu sử dụng cũng như chức năng của từng khu vực, phòng ban; đảm bảo tính hiện đại bền vững, thích ứng thời tiết khí hậu, thân thiện với môi trường.

- Các giải pháp kiến trúc, công nghệ kinh tế, phù hợp và khả thi.

Trường học

Thể hiện triết lý đào tạo: Trường học ở bất kỳ cấp học nào đều cần có triết lý đào tạo của nhà trường và các không gian kiến trúc quy hoạch phải góp phần phản ánh triết lý đào tạo của ngôi trường đó. Không gian thể hiện sự nghiêm túc, chính xác, chuẩn mực. Đây chính là cơ sở để cho việc hình thành ý đồ tổ chức không gian cảnh quan tổng thể.

Thể hiện bề dày lịch sử, tính truyền thống: Mỗi một ngôi trường đều có bề dày lịch sử của nó và có nhiều sự kiện đáng ghi nhớ. Tính truyền thống có tác dụng giáo dục tốt cho thế hệ sau. Vì vậy những sự kiện lịch sử truyền thống của nhà trường không phải chỉ được thể hiện bằng các bức hình treo trong phòng truyền thống mà có thể được hình tượng hóa qua các hiện vật, tranh tường, điêu khắc trong không gian sân trường, nơi mà mọi người đều có thể nhìn thấy và có cảm xúc về nó hàng ngày.

 Không gian của các sự kiện, tạo hình ảnh biểu trưng: Cũng rất cần có không gian của các sự kiện, không gian cho các hình ảnh lưu niệm bởi hàng năm nhà trường nào cũng có các sự kiện đón học sinh mới và tiễn sinh viên cũ. Trong những ngày đó, các không gian, hình ảnh có tính biểu trưng của nhà trường thường được

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 78

Page 79: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

lựa chọn làm phông cho các bức hình lưu niệm. Đây là những không gian hết sức có ý nghĩa cho việc truyền bá hình ảnh của nhà trường ra xã hội. Việc thiết kế các không gian có hình tượng biểu trưng cho nhà trường, cho việc chụp ảnh lưu niệm cần được coi là một trong những nhiệm vụ của việc tổ chức kiến trúc cảnh quan. Có thể là trước công trình kiến trúc tiêu biểu (thư viện, nhà học, hội trường, nhà hành chính…), cũng có thể là trước bức tượng hay biểu trưng của nhà trường, trước cổng trường… Có rất nhiều vị trí trong không gian trường để thiết kế có thể lưu tâm tạo dựng. Đây cũng là yếu tố tạo ra các giá trị điểm nhấn nhận biết cho từng không gian trong tổng thể một không gian đặc sắc lớn.

Không gian mở cho việc học tập, nghỉ ngơi và giao lưu: Do thời gian học tập của học sinh là cả ngày, không chỉ là thời gian lên lớp mà còn là thời gian tự học với nhiều cách học khác nhau: Học tập trung, theo nhóm, thậm chí trong vườn cây hoặc bên hồ nước. Sân vườn và cảnh quan ngoài trời là yếu tố quan trọng để tạo nên các không gian đó, giúp cho việc học tập bớt căng thẳng. Không gian mở ngoài nhà cũng tạo điều kiện để phát triển các hoạt động theo nhóm của học sinh, không gian giao lưu bạn bè và cũng là nơi thường để lại nhiều kỷ niệm. Các khu vực sân khấu ngoài trời, sân thể thao, đường dạo, vườn cây trước khu vực nhà ăn bán trú… là những không gian tinh thần rất có ý nghĩa với học sinh.

Khu văn hóa

Nhà văn hóa là nơi tổ chức các sự kiện như tổ chức mít tinh, tuyên truyền về đường lối chính sách của đảng và nhà nước và là nơi giao lưu văn hóa xã hội của người dân địa phương vì vậy khuyến khích quy hoạch không gian mở, bên trong hạn chế sử dụng khối tường chắn chịu lực khi đó sẽ làm giảm không gian sử dụng chung, khuyến khích dùng cột chịu lực. Kiến trúc bên ngoài nên kết hợp với sân đường nội bộ để tạo thành một không gian đồng nhất trong ngoài.

Nhà ở dân cư

Đối với dân cư hiện trạng giữ nguyên vị trí hiện trạng định hướng quy hoạch chỉnh trang thông qua việc cải tạo nhà ở dân cư, mở rộng giao thông thôn xóm, cải tạo và xây dựng mới rãnh thoát nước, xây dựng hệ thống điện chiếu sáng đi kèm với hệ thống cấp điện sinh hoạt.

Với nhà ở hiện có (trong khu dân cư hiệ tại) khuyến khích xây dựng theo nét kiến trúc nhà truyền thống ưu tiên sử dụng kết cấu khung gỗ như nhà gỗ kết hợp với các vật liệu bổ trợ khác như gạch, đá, ngói…

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 79

Page 80: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

Các công trình công cộng khác

Các công trình cộng cộng khác có trong khu trung tâm thiết kế theo quy định của ngành.

3.3. Các chỉ tiêu về quy hoạch đất đai

a) Chỉ tiêu sử dụng đất

Bảng 25: Bảng chỉ tiêu sử dụng đất

Loại đất Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)

Đất ở (các lô đất ở gia đình) ≥ 25Đất xây dựng công trình dịch vụ công cộng ≥ 5Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật ≥ 5Đất cây xanh công cộng ≥ 2

b) Quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm xã

Trên cơ sở định hướng quy hoạch xây dựng các hạng mục công trình trong khu trung tâm nhu cầu sử dụng đất như sau:

Bảng 26: Bảng quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm xã

TT Loại đất Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

Mật độ XD nét tô tối đa

(%)

Diện tích XD (m2)

Tầng cao TB (tầng)

Hệ số SDĐ (lần)

1 Đất ở dân cư cũ 9.947,12 6,23 80,00 7.957,70 3,50 2,802 Đất trụ sở UBND xã 1.760,60 1,10 50,00 880,30 3,50 1,753 Đất nhà văn hóa xã 1.038,30 0,65 40,00 415,32 2,50 1,004 Đất trụ sở CA,QS 1.382,60 0,87 50,00 691,30 3,50 1,755 Đất quỹ tín dụng 1.150,30 0,72 50,00 575,15 3,50 1,756 Đất trạm y tế 1.321,60 0,83 35,00 462,56 3,50 1,237 Đất trường học 27.939,00 17,50  + Trường trung học cơ sở 22.039,00 40,00 8.815,60 2,50 1,00

 + Trường mầm non trung tâm 5.900,00 40,00 2.360,00 2,50 1,00

8 Đất nghĩa trang liệt sỹ 2.007,10 1,26 50,00 1.003,55 1,00 0,509 Đất thể dục thể thao 17.323,40 10,85 - - - -10 Đất chợ 4.477,50 2,80 40,00 1.791,00 2,50 1,0011 Đất đình chùa 2.756,20 1,73 50,00 1.378,10 2,50 1,2512 Đất phát triển CTCC 28.214,00 17,67 50,00 14.107,00 3,50 1,7513 Đất ao hồ cảnh quan 6.907,00 4,33 - - - -14 Đất giao thông, thủy lợi 53.418,48 33,46 - - - -  Tổng 159.643,20 100,00

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 80

Page 81: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

5. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật5.1. Định hướng phát triển hệ thống giao thông

a) Tiêu chuẩn áp dụng

- TCVN 4054: 2005- Đường ô tô yêu cầu thiết kế.

- Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 về việc hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.

- Quyết định số 22/2007/QĐ-BXD ngày 30/05/2007 về việc ban hành TCXDVN 104:2007 "Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế".

- Mặt cắt áp dụng:

+ Đường Đa Tốn-Trâu Quỳ (mặt cắt 2-2): rộng nền 17,5m.

+ Đường Đa Tốn-Bát Tràng (mặt cắt 1-1): rộng nền 40m.

+ Tuyến đường bao phía Bắc khu trung tâm xã (mặt cắt 3-3) dài 650m: rộng nền 13,5m.

+ Đường vào trường trung học cơ sở (mặt cắt 4-4) dài 245m: rộng nền 8,0m.

+ Các tuyến đường còn lại (mặt cắt 5-5): rộng nền 6,5m.

b) Định hướng quy hoạch

- Tuyến đường Đa Tốn-Bát Tràng dài 656m là tuyến trục chính nối UBND xã với đường đê sông Hồng phía Bắc đi xã Đông Dư , cầu Thanh Trì và cầu Vĩnh Tuy, suôi về phía Nam đi xã Bát Tràng có thể nói đây là tuyến giao thông huyết mạch toàn xã có tính chất kết nối giao thông với toàn bộ hệ thống giao thông trên địa bàn xã.

- Tuyến đường Đa Tốn-Bát Trâu Quỳ (đoạn qua khu trung tâm) dài 240m đây là tuyến trục chính từ UBND xã Đa Tốn đi trường đại học Nông nghiệp 1 và thị trấn Trâu Quỳ hiện tại đang được đầu tư xây dựng.

- Tuyến đường bao phía Bắc khu trung tâm xã là tuyến đường dân sinh thôn Đào Xuyên, tuyến đường có nhiệm vụ kết nối hệ thống đường ngõ xóm của thôn trước khi đi ra tuyến đường trục liên xã Đa Tốn-Trâu Quỳ.

- Tuyến đường vào trường trung học cơ sở dài 245m là tuyến đường phục vụ chính cho các em học sinh trong trường trụng học cơ sở.

- Các tuyến đường nhánh còn lại (mặt cắt 4-4) dài 420m.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 81

Page 82: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

Bảng 27: Bảng tổng hợp khối lượng giao thông

TT Loại đường Chiều dài (m)

Quy mô

Mặt đường

Phân cách

Hè đường

Mặt cắt

ngang(m) (m) (m) (m)

1 Đường Đa Tốn-Bát Tràng (cắt 1-1) 656 22,5 3 14,5 402 Đường Đa Tốn-Trâu Quỳ (cắt 2-2) 240 7,5 - 10 17,53 Tuyến đường bao phía Bắc khu trung

tâm (cắt 3-3) 650 7,5 - 6 13,54 Đường vào trường trung học cơ sở (cắt

4-4) 545 5 - 3 85 Các tuyến đường nhánh còn lại (cắt 5-5) 632 3,5 - 3 6,5  Tổng 2.723        

5.2. Quy hoạch san nền thoát nước mưa

a) Tiêu chuẩn áp dụng

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008.

b) Định hướng quy hoạch

Cốt khống chế cao độ san nền toàn bộ khu trung tâm được dựa vào cốt mặt đường trục chính khu trung tâm (+4,5m - +5,0m).

Hướng thoát nước mưa từ các rãnh thoát nước nhánh dọc các tuyến giao thông thoát về rãnh thoát chính dọc theo trục chính trước cửa UBND xã và thoát ra sông Cầu Bây. Hướng thoát nước thải được thu gom và thoát vào cống thoát nước thải chung chảy dọc theo ống thoát chính dọc đường Hà Nội-Hưng Yên quy hoạch mới và tới trạm sử lý nước thải trên địa phận xã Đông Dư.

Bảng 28: Bảng tổng hợp khối lượng rãnh thoát nước

TT Rãnh thoát nước Đ.vị Chiều dài 1 Rãnh thoát nước kích thước D1000 m 5732 Rãnh thoát nước kích thước D800 m 853 Rãnh thoát nước kích thước 1200x1200 m 4764 Rãnh thoát nước kích thước 800x800 m 144

Rãnh thoát nước kích thước 600x800 m 344Rãnh thoát nước kích thước 400x600 m 815

  Tổng   2.437

5.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước, cấp điệnChủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 82

Page 83: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Khu trung tâm được hình thành bởi khu hành chính xã, khu công trình công cộng, một phần dân cư thôn Khoan Tế đang sinh sống…mặt khác nguồn cấp nước, cấp điện cấp cho các khu vực trong khu trung tâm được đến từ nhiều nhánh tuyến khác nhau, do đó trong quy hoạch cấp nước, cấp điện khu trung tâm không tính chi tiết nhu cầu dùng nước, phụ tải tiêu thụ điện (nhu cầu dùng nước, phụ tải tiêu thụ điện được tính chung toàn xã). Trong quy hoạch chỉ thống kê khối lượng đường ống cấp nước và đường dây dẫn điện.

Bảng 29: Bảng tổng hợp khối lượng cấp nước

TT Đường ống cấp nước Đ.vị Chiều dài 1 Đường ống cấp nước chính D400 m 6672 Đường ống cấp nước chính D200 m 6453 Đường ống cấp nước chính D110 m 1.3004 Đường ống cấp nước nhánh D90 m 721

  Tổng m 3.333

Bảng 30: Bảng tổng hợp khối lượng cấp điện

TT Loại dây dẫn Đ.vị Chiều dài1 Đường hạ thế cấp điện sinh hoạt m 1.2532 Đường điện chiếu sáng m 1.677  Tổng 2.930

IX. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

IX.1. Nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch

1. Nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch

Tổng vốn thực hiện quy hoạch nông thôn mới được duyệt (theo đề án) là 200.213 triệu đồng, gồm các hạng mục sau:

Dự kiến xây dựng 3 loại quy hoạch theo tiêu chí nông thôn mới là 900 triệu đồng chiếm 0,45% tổng vốn đầu tư.

Tổng nhu cầu vốn đầu tư, chỉnh trang hạ tầng KT-XH-MT xã Đa Tốn là 156.163 triệu đồng chiếm 78,0% tổng vốn đầu tư.

Vốn phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất: 13.050 triệu đồng chiếm 6,51% tổng vốn đầu tư.

Vốn phát triển văn hóa xã hội môi trường: 11.400 triệu đồng chiếm 5,70%

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 83

Page 84: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

tổng vốn đầu tư.

Vốn xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính trị: 18.700 triệu chiếm 9,34% tổng vốn đầu tư.

2. Nguồn vốn đầu tư

2.1. Nguồn ngân sách thành phố, huyện

- Ngân sách Thành phố, huyện: hỗ trợ 100% từ ngân sách Thành phố cho các hạng mục:

+ Xây dựng trụ sở xã;

+ Xây dựng trường học các cấp;

+ Xây dựng trạm y tế xã;

+ Xây dựng bãi rác thải và hệ thống thoát nước thải;

+ Lập quy hoạch nông thôn mới của xã;

+ Đào tạo kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, thôn, hợp tác xã và chủ trang trại.

- Ngân sách Thành phố, huyện hỗ trợ một phần cho các hạng mục:

+ Công trình nước sinh hoạt, công trình phuc lợi, công viên cây xanh, hệ thống chiếu sáng công cộng;

+ Cải tạo nâng cấp giao thông thôn xóm, giao thông và kênh mương nội đồng, thoát nước thải khu dân cư;

+ Cải tạo và nâng cấp các công trình thủy lợi;

+ Dự án phát triển sản xuất nông nghiệp: dồn điền đổi thửa, chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, hạ tầng nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung, rau an toàn, hoa cây cảnh có giá trị kinh tế cao.

+ Dự án phát triển sản xuất và dịch vụ: xây dựng CSHT làng nghề, công trình ngoài hàng rào cụm điểm TTCN, chợ và trung tâm thương mại, đào tạo nghề và giải quyết việc làm, hỗ trợ chuyển giao công nghệ và kỹ thuật sản xuất.

Dự kiến nguồn ngân sách Thành phố, huyện sẽ hỗ trợ khoảng 36,3% trong tổng nhu cầu vốn đầu tư của xã (tương ứng 72.677 triệu đồng).

2.2. Nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình dự án

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 84

Page 85: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Huy động lồng ghép từ các chương trình mục tiêu quốc gia: Chương trình giảm nghèo; Chương trình Quốc gia về việc làm; Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình, Chương trình về văn hóa, giáo dục, đào tạo; ...

- Vốn lồng ghép từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách các cấp cho: khuyến nông, khuyến công; hỗ trợ đào tạo nghề lao động nông thôn; hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực; xử lý chất thải và vệ sinh môi trường, kiên cố hóa kênh mương, phát triển giao thông nông thôn, phát triển CSHT làng nghề ....

Dự kiến nguồn vốn lồng ghép các chương trình dự án trên địa bàn xã khoảng 52.795 triệu đồng, chiếm 26,37% trong tổng nhu cầu vốn đầu tư của xã.

2.3. Nguồn ngân sách xã

Chủ yếu huy động từ thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất.

Theo thống kê, xã Đa Tốn hiện có 1,072 ha đất xen kẹt trong khu dân cư đề nghị Huyện và Thành phố cho bán đấu giá; trong kỳ quy hoạch có 4,9357 ha đất dự kiến xin Huyện và thành phố cho chuyển mục đích sử dụng, giãn dân và bán đấu giá. Nguồn này đề nghị Huyện và Thành phố để lại 100% cho ngân sách xã.

Nguồn ngân sách xã dự kiến đảm bảo khoảng 14,5-20 % tổng nhu cầu vốn.

2.4. Nguồn dân đóng góp:

Huy động sự đóng góp của người dân (về cả vốn và công lao động) là nguồn lực quan trọng để thực hiện quy hoạch. UBND xã tổ chức cho người dân học tập, tuyên truyền, phổ biến, vận động để mọi người dân hiểu và nhận thức đúng đắn về công cuộc xây dựng nông thôn mới, tự nguyện tham gia đóng góp xây dựng quê hương với phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm; tránh tình trạng áp đặt, phân bổ đóng góp theo mệnh lệnh hành chính. Kết hợp hài hòa giữa huy động đóng góp bằng tiền, hiện vật và ngày công lao động.

Đóng góp tự nguyện của người dân do HĐND xã thông qua và được đưa vào ngân sách xã để quản lý sử dụng.

Nguồn đóng góp của người dân dự kiến chiếm 9,7-10% tổng nhu cầu vốn.

2.5. Huy động đóng góp của các doanh nghiệp

Huy động sự đóng góp, hỗ trợ của các cá nhân có điều kiện và của các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã hoặc có quan hệ kinh tế - xã hội với xã;

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 85

Page 86: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

Nguồn đóng góp của doanh nghiệp dự kiến chiếm 8,2-10% tổng nhu cầu vốn.

X.2. Đánh giá hiệu quả của quy hoạch.

1. Hiệu quả kinh tế

Năm 2012, là năm bản là thực hiện kế hoạch 5 năm 2010 - 2015, Xã Đa Tốn phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 23%/năm. Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm nghiệp, thủy sản 2,65%. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - xây dựng 40,87%. Các ngành dịch vụ thương mại 56,48%. Tỷ lệ hộ nghèo dưới 1%. Thu nhập bình quân đầu người đạt từ 50-54 triệu đồng/năm. Xã tập trung chỉ đạo hoàn thành việc xây dựng quy hoạch, đề án và triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới... Nhằm xây dựng bộ mặt nông thôn toàn của xã ngày càng giàu mạnh, văn minh.

2. Hiệu quả xã hội

Đề án xây dựng mô hình điểm nông thôn mới xã Đa Tốn không những mang lại hiệu quả kinh tế mà còn mang lại hiệu quả xã hội to lớn:

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm, đạt yêu cầu tiêu chí nông thôn mới nhanh do thu nhập của nhân dân được cải thiện nhanh. Đến năm 2012, tỷ lệ hộ nghèo trong xã chỉ còn 2,5%. Nhà ở dân cư đạt chuẩn 100%.

- Cơ sở vật chất văn hóa được đầu tư xây dựng đạt chuẩn. Đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân xã Đa Tốn ngày càng được cải thiện do các hoạt động văn hóa, tinh thần ngày càng phong phú, các lễ hội truyền thống được bảo tồn và phát triển. Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa đạt trên 90%. Xã Đa Tốn giữ vững danh hiệu các Làng văn hóa đã được công nhận.

- Hệ thống trường học các cấp được đầu tư xây dựng khang trang, xanh, sạch đẹp, đạt tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục. Xã Đa Tốn giữ vững thành quả phổ cập giáo dục THCS, dần dần tiến tới phổ cập trung học phổ thông do tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục theo học bậc phổ thông trung học trên 95%.

- Xã Đa Tốn giữ vững thành quả đạt chuẩn quốc gia về y tế xã. Cơ sở vật chất trạm y tế xã được đầu tư đạt chuẩn. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế là 60%, đạt yêu cầu tiêu chí nông thôn mới.

- Hệ thống giao thông hoàn thiện, đáp ứng các yêu cầu sản xuất và dân sinh. Nhờ đó, phát triển kinh tế được thúc đẩy nhanh hơn, đời sống nhân dân được nâng cao.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 86

Page 87: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- An ninh trật tự xã hội được giữ vững, lòng tin của người dân với Đảng và Chính quyền ngày càng nâng cao, tinh thần đoàn kết trong cộng đồng ngày càng được củng cố.

3. Hiệu quả định hướng phát triển không gian và quy hoạch sử dụng đất

Với định hướng phát triển không gian và quy hoạch sử dụng đất như đã trình bày ở trên khi đó không gian lãnh thổ của xã có sự phân định rõ dàng các khu vực định hướng phát triển (Khu phát triển đô thị, khu hành chính dịch vụ thương mại, khu phát triển văn hóa giáo dục và thể thao…). Từ đó định hướng cho xã trong việc đầu tư xây dựng cũng như phân kỳ phù hợp.

4. Hiệu quả quy hoạch sản xuất và quy hoạch xây dựng

Dựa vào định hướng quy hoạch không gian và phân bổ quỹ đất để phục vụ quy hoạch xây dựng và quy hoạch sản xuất sẽ đảm bảo đầu tư không bị dàn trải, trong khi triển khai các dự án thành phần đã có sự chuẩn bị trước vị trí, quy mô, diện tích … do đó rất chủ động trong kế hoạch vốn hàng năm và tiến độ thực hiện dự án. Mặt khác quy hoạch sản xuất và quy hoạch xây dựng theo quy hoạch tổng thể không gian toàn xã sẽ giảm thiểu đến mức thấp nhất tác động xấu đến môi trường và đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

Quy hoạch được duyệt và quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được thông qua là cơ sở pháp lý quan trọng để UBND xã quản lý công tác, giám sát các hoạt động xây dựng trên địa bàn và là cơ sở để xây dựng các chế tài trong lĩnh vực xây dựng, quản lý sử dụng đất đai.

X. TIẾN ĐỘ GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

X.1. Tiến độ thực hiện

Bảng 31: Bảng dự kiến tiến độ thực hiện các hạng mục quy hoạch

TT Những hạng mục chính quy hoạchDự kiến thời gian thực hiện

I Các khu chuyển đổi sản xuất tập trung mới    Khu sản xuất lúa CLC 2012-2015  Khu sản xuất RAT 2012-2015  Khu trồng Hoa cây cảnh 2012-2015  Cây ăn quả tập trung 2012-2015  Khu NTTS (VAC) 2012-2015

II Khu dịch vụ thương mại

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 87

Page 88: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

TT Những hạng mục chính quy hoạchDự kiến thời gian thực hiện

  Khu dịch vụ đa tốn 2012-2015III Khu TTCN-Làng nghề  Khu đầu cầu Vương 2012-2015  Khu đầu cầu Ngọc Động 2012-2015

IV Đất sử dụng hỗn hợp  Đất sử dụng hốn hợp 2012-2015  Khu đất công cộng đơn vị ở 2012-2015V Mạng lưới điểm dân cư NT1 Đất phát triển đô thị  Khu đô thị Phía Tây Nam thành phố HN (Bắc Đường cao tốc) 2012-2015  - Khu phát triển đô thị tại đồng Rồng: 22,34ha. 2016-2020  - Khu đô thị đường Hà Nội-Hưng Yên: 19,08ha 2012-20152 Đất ở nông thôna Đất xen kẹt 2012-2015b Đât giãn dân 2012-2020c Đất đấu giá 2012-2015

VI Đất thể thao-Văn hóa  NVH - Thể thao Lê Xá 2013  Xóm 3 thôn Thuận Tốn 2016-2020  Đất thể thao Đào Xuyên 2013

VII Trường học1 Trường trung học phổ thông2 Trường trung học cơ sở  Xây dựng CSVC trường trung học cơ sở hiện trạng 2012-2014  Mở mới trường THCS 2016-20203 Trường tiểu học  Xây dựng CSVC trường trung học cơ sở hiện trạng 2012-2014  Mở mới trường THCS 2016-20204 Trường Mầm Non  Xây dựng CSVC trường trung học cơ sở hiện trạng 2012-2014  Mở mới trường mầm non trung tâm xã 2012-2015  Mở mới các trường mầm non theo quy phân khu đô thị N11 2016-2020

VIII Di tích lịch sử  Mở rộng chùa Đào Xuyên 2016-2020  Chân RAC Khoan Tế-Thuận Tốn 2013

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 88

Page 89: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

TT Những hạng mục chính quy hoạchDự kiến thời gian thực hiện

  Chân điểm RAC thôn Ngọc Động-Lê Xá 2013  Chân điểm RAC thôn Đào Xuyên+Thuận Tốn 2013  Bãi VLXD Khu Đầm Sen (Đò Hò) 2015

IX Quy hoạch công viên công cộng, hành lang cây xanh  Quy hoạch giải cây xanh hành lang giao thông Phía Nam đường 5B 2016-2020  Quy công viên cây xanh trước cửa UBND 2016-2020X Hệ thống hạ tầng kỹ thuật1 Đường Giao thônga) Hệ thống đường giao thông đối ngoại  Mở đường Đông Dư-Dương Xá 2012-2015  Mở rộng đường Đa Tốn-Kiêu Kị 2012-2015  Mở mới đường cao tốc Hà Nội-Hải Phòng 2012-2015  Đường Hà Nội-Hưng Yên 2012-2015

b) Hệ thống đường giao thông đối nội  Đường trục liên xã, liên thôn 2012-2013  Đường trục chính thôn 2012-2013  Đường ngõ xóm 2012-2013  Đường trục nội đồng 2012-2014

c) Bãi đỗ xe  Bến xe khu dịch vụ Đa Tốn 2012-2015  Cuối thôn Khoan Tế 2012-2015  Khu đất ở mới cuối thôn Khoan Tế 2012-2015  Phía trên UBND xã 2016-2020  Thôn Ngọc Động 2016-20202 Hệ thống thủy lợi  Cải tạo trạm bơm 2012-2013  Cải tạo hệ thống kênh mương 2012-20133 Hệ thống cấp nước  Xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập trung 2013-20154 Hệ thống thoát nước  Xây dựng hệ thống thoát nước mưa 2012-2013  Xây dựng hệ thống thoát nước thải 2012-20155 Hệ tống cấp điện  Cải tạo và xây dựng trạm biến áp 2012-2015  Cải tạo và xây dựng mới hệ thống dây dẫn 2012-2015

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 89

Page 90: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

TT Những hạng mục chính quy hoạchDự kiến thời gian thực hiện

  Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng 2012-20156 Công trình hạ tầng kỹ thuật môi trường  Khu sử lý nước thải Phía Tây Bắc giáp ranh 2 xã (Đa Tốn-Đông Dư) 2012-2015  Khu sử lý nước mặt khu đồng Rồng 2012-2015

X.2. Giải pháp thực hiện

1. Thông tin, tuyên truyền

Xây dựng mô hình điểm nông thôn mới xã Đa Tốn là nhiệm vụ to lớn và quan trọng, nên cần phải tổ chức thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền bằng các biện pháp:

+ Đài truyền thanh xã cần làm tốt công tác thông tin tuyên truyền phổ biến mục tiêu, ý nghĩa và nội dung và hiệu quả sẽ đạt được của đề án để toàn thể nhân dân được biết.

+ Ban chỉ đạo, ban quản lý đề án làm tốt công tác niêm yết công khai các phương án quy hoạch, các hạng mục đầu tư, phương án huy động các nguồn vốn đầu tư, phương án tổ chức thực hiện cho toàn thể nhân dân.

+ Lãnh đạo Đảng ủy, HĐND, UBND chỉ đạo và phối hợp chặt chẽ với các tổ chức chính trị, lãnh đạo các thôn trong công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực hưởng ứng và đồng lòng tham gia thực hiện đề án.

2. Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội-môi trường

Để đảm bảo tổ chức thực thi xây dựng các hạng mục cơ sở hạ tầng KT-XH cần thực hiện tốt các biện pháp sau đây:

+ Tổ chức họp dân các thôn để tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia góp vốn xây dựng các công trình hạ tầng KT-XH.

+ Việc thi công xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng KT-XH được thực hiện theo quy chế đấu thầu hiện hành. Chủ đầu tư công bố công khai về khối lượng, yêu cầu chất lượng và thực hiện mời thầu rộng rãi để lựa chọn nhà thầu.

+ Chủ đầu tư yêu cầu các đơn vị thi công ưu tiên huy động lực lượng lao động tại chỗ tham gia thi công các công trình hạ tầng không đòi hỏi kỹ thuật cao và phức tạp.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 90

Page 91: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

+ Tại các thôn thành lập các tổ giám sát thi công các công trình.

3. Phát triển kinh tế và củng cố các hình thức tổ chức sản xuất

3.1. Đào tạo nghề cho lao động trẻ và tập huấn kỹ thuật cho nông dân

BCĐ xã giao cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh phối hợp với Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu Chiến binh rà soát trình độ văn hoá, nguyện vọng học nghề, phân loại nghề nghiệp cần đào tạo để xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động trẻ.

Việc đào tạo nghề có thể giao cho các trường dạy nghề của Trung ương đóng trên địa bàn huyện hoặc các cơ sở dạy nghề của địa phương như: Trung tâm dạy nghề và xúc tiến việc làm của các huyện, các doanh nghiệp có hoạt động đào tạo. Có thể lồng ghép với chương trình Khuyến công để tổ chức dạy nghề cho người lao động.

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có chức năng và điều kiện như: Các Viện nghiên cứu kỹ thuật nông nghiệp, Các trường đào tạo kỹ thuật nông nghiệp, Trung tâm khuyến nông Thành phố; Trạm khuyến nông huyện; Chi cục BVTV; Trạm BVTV các huyện; Chi cục Thú y, Trạm Thú y huyện để xây dựng giáo trình kỹ thuật tập huấn cho nông dân.

UBND xã, HTXDVNN, các tổ chức chính trị cần tạo điều kiện và hỗ trợ công tác tập huấn kỹ thuật: Lựa chọn đối tượng tham dự tập huấn, địa điểm tổ chức tập huấn và các điều kiện khác.

HTXDVNN phối hợp với các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và các tổ chức Đoàn, Hội ở địa phương chỉ đạo nông dân xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất tiến bộ để nông dân học tập và áp dụng vào sản xuất của gia đình mình.

Tổ chức xây dựng câu lạc bộ khuyến nông và xây dựng các phương án hoạt động để nâng cao hiệu quả của câu lạc bộ khuyến nông.

3.2. Các giải pháp phát triển nông nghiệp

- Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất ở vùng bãi. Đưa vào sản xuất các loại sản phẩm có giá trị kinh tế cao như: Bưởi Diễn, trồng rau sạch, rau an toàn, cây dược liệu, cây gia vị, hoa và cây cảnh.

- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao tỷ trọng chăn nuôi và dịch vụ. Quy hoạch mặt bằng phát triển chăn nuôi tập trung, xa khu dân cư và gắn chăn nuôi với công nghiệp giết mổ, chế biến thực phẩm.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 91

Page 92: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

- Giúp đỡ các hộ nông dân đầu tư xây dựng các mô hình kinh tế trang trại, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.

- Hỗ trợ phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong nông thôn. Hỗ trợ HTX dịch vụ nông nghiệp khai thác tối ưu các nguồn lực hiện có để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh doanh.

- Khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm tạo thị trường tiêu thụ ổn định các loại nông sản cho nông dân.

- Thúc đẩy mạnh mẽ công tác chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học-kỹ thuật và công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp.

- Các tổ chức chính trị xã hội tăng cường các hoạt động hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất như: Hỗ trợ nông dân tiếp cận các nguồn vốn tín dụng thuận lợi; Tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật sản xuất…

3.3. Khuyến khích các hộ dồn điền đổi thửa để phát triển nông nghiệp hàng hóa

HTXDVNN phối hợp với lãnh đạo các thôn bàn bạc với nhân dân xây dựng phương án dồn điền đổi thửa tạo ra qui mô thửa ruộng hợp lý để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa và ứng dụng tiến bộ KH-KT&CN trong nông nghiệp một cách hiệu quả.

3.4. Các giải pháp phát triển CN-TTCN-XD và Thương mại, dịch vụ

Để đạt được các kết quả phát triển CN-TTCN-XD và Thương mại, dịch vụ như trên, các giải pháp và biện pháp cụ thể là:

+ Lập quy hoạch sử dụng đất làm cơ sở quy hoạch mặt bằng phát triển CN-TTCN và Thương mại dịch vụ.

+ Khuyến khích, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư đến đầu tư phát triển các ngành công nghiệp thu hút nhiều lao động như: CN chế biến nông sản, TTCN.

+ Tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động trẻ, đặc biệt là việc hỗ trợ đào tạo lao động trẻ để họ có cơ hội tìm kiếm việc làm phi nông nghiệp hoặc tự tạo nghề.

+ Khuyến khích nông dân phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông sản như làm bún, bánh, làm đậu phụ, nấu rượu, chế biến thực phẩm. Hỗ trợ các hộ phát triển các ngành như: Gò, rèn, cơ khí sửa chữa, sản xuất đồ gỗ gia dụng, điện tử, điện lạnh....

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 92

Page 93: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

+ Chỉnh trang qui hoạch làng nghề của địa phương, khuyến khích hình thành các nghề mới để thu hút lao động.

+ Đầu tư cải tạo nâng cấp chợ Bún để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển các hoạt động thương mại, dịch vụ tại địa phương.

+ Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại bằng việc hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thương mại, hoạt động Marketing quảng bá sản phẩm…

+ Đa dạng hoá các loại hình tổ chức cung ứng dịch vụ để phát huy nội lực của các thành phần kinh tế, đặc biệt là khu vực kinh tế tư nhân. Các hoạt động dịch vụ cần bám sát các yêu cầu phát triển của các ngành kinh tế và đời sống nhân dân trong vùng dự án. Hỗ trợ phát triển dịch vụ nông nghiệp như: làm đất; cung cấp giống; chuyển giao kỹ thuật sản xuất.

+ Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng thương mại như xây dựng hệ thống chợ nông thôn, phát triển thông tin liên lạc và bưu chính viễn thông đảm bảo cung cấp thông tin thương mại đến người dân kịp thời, hiệu quả.

+ Trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hoá, các danh lam thắng cảnh để phát triển kinh tế du lịch.

+ Khuyến khích nông dân đầu tư chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển các mô hình nông nghiệp-sinh thái nhằm phát triển du lịch sinh thái.

+ Khuyến khích và tạo điều kiện hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đến đầu tư phát triển các loại hình thương mại, dịch vụ tại địa bàn, đặc biệt là các hoạt động dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ du lịch và dịch vụ kỹ thuật.

+ Tổ chức nhân cấy các nghề mới như: Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, công nghiệp chế biến nông sản; sửa chữa điện tử, điện lạnh…

3.5. Củng cố và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất

Để phát triển và củng cố các hình thức tổ chức sản xuất, các biện pháp cụ thể là:

+ Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến luật HTX, Nghị định 151/NĐ-CP về tổ hợp tác; tập trung đào tạo nâng cao năng lực, kỹ năng cho hộ nông dân, chủ trang trại; cán bộ, xã viên HTX và cán bộ quản lý nhà nước cấp xã về kinh tế tập thể.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 93

Page 94: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

+ Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất trình huyện phê duyệt làm căn cứ quy hoạch mặt bằng phát triển sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp, HTX, trang trại.

+ Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trẻ cung cấp cho các doanh nghiệp, các cơ sở CN-TTCN-XD và các DN thương mại mới thành lập trên địa bàn.

+ Tiếp tục thực hiện các chính sách ưu đãi doanh nghiệp mới thành lập tại địa bàn và các DN tham gia đào tạo lao động của địa phương.

4. Phát triển văn hóa, xã hội và môi trường

4.1. Giáo dục, đào tạo

Quan tâm chu đáo đến công tác giáo dục đào tạo. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và đào tạo. Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động trẻ, đào tạo chuyên môn kỹ thuật cho nông dân. Ngân sách hỗ trợ 1 triệu đồng cho 1 lao động trẻ đi học nghề và hỗ trợ toàn bộ chi phí tập huấn cán bộ làm công tác y tế, cán bộ làm công tác văn hóa và chi phí đào tạo cán bộ xã đạt chuẩn.

4.2. Văn hóa, thể thao

Vận động nhân dân thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, bài trừ các hủ tục lạc hậu và tệ nạn xã hội; giữ gìn vệ sinh công cộng, bảo vệ môi trường, thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. Xây dựng hình mẫu người nông dân văn minh, sản xuất kinh doanh giỏi, sống có văn hoá, tích cực giúp đỡ cộng đồng.

Xây dựng và ban hành các qui ước cộng đồng về xây dựng nếp sống văn minh; phòng chống các hủ tục và tệ nạn xã hội. Phát động phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá. Nâng cao chất lượng phong trào "toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá", trọng tâm là xây dựng gia đình văn hoá, làng văn hoá, khu dân cư tiên tiến.

Phát động phong trào thể thao quần chúng, tổ chức các cuộc thi đấu thể thao như bóng chuyền, bóng đá, cầu lông, cờ tướng, bóng bàn. Thực hiện xã hội hoá các hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch, dịch vụ.

Bảo vệ và tôn tạo các di tích lịch sử, văn hoá; duy trì và phát triển các lễ hội truyền thống đặc sắc; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá phi vật thể trên địa bàn xã.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 94

Page 95: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

4.3. Công tác y tế và bảo vệ môi trường

Phát động phong trào toàn dân tham gia các phong trào văn hóa, thể thao và rèn luyện sức khỏe. Chăm lo phát triển công tác y tế xã, làm tốt công tác y tế dự phòng và chăm lo sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Phát động toàn dân tham gia phong trào xây dựng quê hương xanh, sạch, đẹp. Xây dựng các quy chế bảo vệ môi trường, nguồn nước, quy chế quản lý, thu gom rác thải.

Vận động các hộ chăn nuôi xây dựng công trình Biogas để xử lý chất thải chăn nuôi hoặc chuyển khu chăn nuôi ra xa khu dân cư. Hỗ trợ xây dựng các điểm thu gom rác thải, quy hoạch lại các nghĩa trang nhân dân đảm bảo đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.

4.4. Nâng cao chất lượng hệ thống chính trị cơ sở

Tiến hành rà soát, phân loại cán bộ xã theo chuẩn do Bộ Nội vụ quy định để xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ xã đạt chuẩn. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho đội ngũ cán bộ giúp việc ở cấp thôn.

Kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan Đảng và Chính quyền, rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ các tổ chức Đảng, Chính quyền, Đoàn thể phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ CNH, HĐH. Phân công nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể cho từng tổ chức trong việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới ở xã.

Xây dựng phương án cải tiến nội dung phương pháp hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội: Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh. Phấn đấu giữ vững danh hiệu tiên tiến trở lên đối với tất cả các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở.

Xây dựng và hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, xây dựng khối đoàn kết dân tộc. Phát động và chỉ đạo thực hiện sâu rộng phong trào học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền pháp luật, phát động sâu rộng phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh, trật tự và an toàn xã hội. Tăng cường công tác nắm tình hình, phòng ngừa từ xa. Đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng ngừa tội phạm hình sự và các tệ nạn xã hội như cờ bạc, mại dâm; tích cực đấu tranh phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 95

Page 96: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

X.3. Tổ chức thực hiện

1. Thành lập Ban chỉ đạo và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới Xã

Thành lập ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới do Bí thư Đảng ủy làm trưởng ban, phó ban là Chủ tịch UBND xã, thành viên là đại diện một số đoàn thể chính trị xã, đại diện các thôn.

Thành lập Ban quản lý do Chủ tịch UBND xã làm trưởng ban.

2. Thành lập các tiểu ban xây dựng nông thôn mới ở các thôn

Thành lập tiểu ban xây dựng mô hình điểm nông thôn mới do Bí thư Chi bộ thôn làm trưởng tiểu ban, Trưởng thôn là phó trưởng tiểu ban, thành viên là đại diện một số đoàn thể chính trị ở thôn.

3. Thành lập ban giám sát cộng đồng xây dựng nông thôn mới

Thành lập ban giám sát cộng đồng do Chi hội trưởng chi hội Cựu chiến binh làm trưởng tiểu ban, các thành viên là đại diện một số đoàn thể chính trị ở địa phương và các trưởng thôn/bí thư thôn xóm.

X.4. Phân cấp trách nhiệm trong chỉ đạo thực hiện

Để tổ chức thực hiện tốt quy hoạch xây dựng nông thôn mới cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa huyện và xã, sự tham gia của các ban ngành, đoàn thể và được sự đồng tình cao của người dân. Để thực hiện tốt quy hoạch này cần có sự phân công cụ thể như sau:

1. Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Gia Lâm

Xem xét, thẩm định quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đa Tốn, trình UBND huyện phê duyệt.

Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã Đa Tốn. Thành lập tổ công tác trực tiếp tư vấn giúp đỡ xã trong quá trình thực hiện quy hoạch.

Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành của Thành phố trong quá trình chỉ đạo thực hiện quy hoạch ở Đa Tốn để tạo điều kiện thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án.

2. Ban chỉ đạo và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Tốn

Sau khi quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã được phê duyệt, Ban chỉ đạo và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới của xã báo cáo Đảng ủy, HĐND và

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 96

Page 97: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

UBND để tổ chức công bố quy hoạch.

Chịu trách nhiệm trực tiếp về thực hiện các nội dung quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã. Phân công cụ thể cho từng thành viên trong Ban quản lý theo dõi từng hạng mục quy hoạch.

Phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý xây dựng nông thôn mới của huyện để xin ý kiến chỉ đạo kịp thời trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch.

Thực hiện chế độ báo cáo tình hình, tiến độ, kết quả triển khai, những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện với Đảng ủy xã và Ban chỉ đạo huyện.

3. Nhiệm vụ của các thôn

Tổ chức tuyên truyền vận động nhân dân về ý nghĩa, mục tiêu xây dựng nông thôn mới để cho người dân hiểu và tích cực tham gia.

Phối hợp với ban quản lý của xã, tổ chức thực hiện tốt các hạng mục công trình và quy hoạch phát triển sản xuất trên địa bàn thôn phụ trách.

Trong quá trình thực hiện quy hoạch đảm bảo công khai, dân chủ, để người dân được bàn bạc và tham gia giám sát công trình. Tránh chủ quan áp đặt; tiếp thu những ý kiến đóng góp của người dân để phản ánh về Ban quản lý của xã.

Tổ chức vận động nhân dân đóng góp công sức và tiền của để thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới, Thay mặt nhân dân trong thôn giám sát các công trình xây dựng trên địa bàn thôn.

4. Tổ chức giám sát cộng đồng thực hiện quy hoạch

Để đảm bảo việc thực hiện quy hoạch được tốt, cần thành lập tổ giám sát cộng đồng do đại diện các tổ chức đoàn thể của xã và bí thư thôn (hoặc trưởng thôn) tham gia. Tổ giám sát cộng đồng có các nhiệm vụ sau:

- Tham gia trực tiếp vào xây dựng kế hoạch hàng năm để thực hiện các nội dung quy hoạch. Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng các dự án cụ thể trong quá trình thực hiện quy hoạch.

- Xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức giám sát việc thực hiện quy hoạch của Ban quản lý xã và các nhà đầu tư. Đôn đốc và có ý kiến đối với các đơn vị, cá nhân đang thực thi các nội dung quy hoạch. Tổ chức kiểm tra, giám sát đối với việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn xã về tiến độ thực hiện, chất lượng công trình.

- Tổ chức công bố với cộng đồng (thôn, xã) về những kết quả kiểm tra việc thực hiện quy hoạch. Tiếp thu những ý kiến của cộng đồng để phản ánh, trao đổi

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 97

Page 98: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

với Ban quản lý của xã và các nhà đầu tư để thực hiện tốt quy hoạch.

5. Nhiệm vụ của người dân

- Tìm hiểu để nâng cao nhận thức về chủ trương xây dựng nông thôn mới của Đảng và nhà nước và hiểu rõ sự tham gia đóng góp của người dân trong xây dựng nông thôn mới.

- Tích cực tham gia đóng góp ngày công, tiền để cải tạo, nâng cấp đường ngõ xóm, kênh mương nội đồng, các cơ sở văn hóa thôn, tiếp nhận và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất.

- Phát huy quyền dân chủ, tham gia bàn bạc, giám sát việc thực hiện quy hoạch trên địa bàn cư trú.

6. Các doanh nghiệp, cơ quan đóng trên địa bàn

- Huy động vốn tự có của doanh nghiệp để tham gia đầu tư thực hiện quy hoạch của xã.

- Phối hợp với cơ quan chuyên môn của huyện, tổ chức chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.

- Phối hợp với các cơ quan chức năng huyện và UBND huyện, tổ chức các lớp đào tạo ngành nghề phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp và tiếp nhận số lao động đó vào làm việc trong doanh nghiệp.

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 98

Page 99: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

KẾT LUẬN

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đa Tốn (giai đoạn 2011-2015, định hướng 2020) đã dựa vào điều kiện thực tế của xã, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Lâm đến năm 2020. Do đó quy hoạch của xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung của Huyện và khai thác được lợi thế so sánh của xã.

Quy hoạch phát triển kinh tế của xã đã đảm bảo được chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tích cực trong xây dựng nông thôn mới.

Trong những năm tới do quá trình đô thị hóa nhanh, nên diện tích đất sản xuất nông nghiệp của Đa Tốn sẽ giảm đi nhanh chóng. Vì vậy phần quy hoạch nông nghiệp chỉ tập trung trong giai đoạn 2011-2015 phù hợp với quy hoạch phát triển đặc thù của xã ven đô.

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đa Tốn được thực hiện đến hết năm 2013 cơ bản đạt các tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 14/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn 99

Page 100: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

MỞ ĐẦU...................................................................................................................1I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH.......................................................................................1II. MỤC TIÊU QUY HOẠCH.......................................................................................................1III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................................................2

Phần thứ nhất ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ ĐA TỐN GIAI ĐOẠN 2005 - 2010....4I. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN...................................................................................................4I.1. Vị trí địa lý.................................................................................................................................4I.2. Đặc điểm địa hình.....................................................................................................................4I.3. Khí hậu, thời tiết.......................................................................................................................4I.4. Đất đai.......................................................................................................................................5I.5. Đặc điểm thủy văn nguồn nước...............................................................................................5I.6. Tài nguyên thực vật..................................................................................................................5I.7. Danh lam thắng cảnh...............................................................................................................6I.8. Đánh giá tiềm năng của xã.......................................................................................................61. Thuận Lợi.....................................................................................................................................62. Khó khăn......................................................................................................................................7II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI.......................................................................................7II.1. Thực trạng phát triển kinh tế..................................................................................................71. Nông lâm nghiệp thủy sản............................................................................................................81.1. Về sử dụng đất nông nghiệp....................................................................................................81.2. Về tình hình sản xuất nông nghiệp, thủy sản.........................................................................82. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.........................................................................................103. Thương mại và dịch vụ...............................................................................................................11II.2. Điều kiện xã hội....................................................................................................................121. Dân số, lao động........................................................................................................................122. Mức sống dân cư.......................................................................................................................133. Thực trạng về giáo dục, đào tạo..............................................................................................144. Thực trạng về y tế.....................................................................................................................145. Thực trạng về công tác văn hóa, thể dục thể thao.................................................................155.1. Về công tác văn hóa................................................................................................................155.2. Về công tác thể dục, thể thao.................................................................................................156. Tổ chức sản xuất trong nông nghiệp.......................................................................................157. Thực trạng về môi trường........................................................................................................158. Hệ thống chính trị.....................................................................................................................168.1. Hệ thống tổ chức chính trị.....................................................................................................16

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn i

Page 101: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

8.2. An ninh trật tự........................................................................................................................17III. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ HẠ TẦNG CƠ SỞ.............................17III.1. Đánh giá hiện trạng về hạ tầng xã hội...............................................................................171. Trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp.....................................................................................171.1. Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã.......................................................................................171.2. Trụ sở HTX dịch vụ nông nghiệp..........................................................................................172. Hạ tầng ngành giáo dục...........................................................................................................172.1. Trường cấp THCS..................................................................................................................172.2. Trường Tiểu học.....................................................................................................................182.3. Trường mầm non....................................................................................................................183. Hạ tầng ngành văn hóa thể thao.............................................................................................194. Chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ......................................................................................205. Hạ tầng bưu chính, viễn thông xã...........................................................................................205.1. Bưu điện văn hóa xã..............................................................................................................205.2. Điểm truy cập Internet...........................................................................................................207. Nhà ở dân cư nông thôn...........................................................................................................208. Hạ tầng y tế...............................................................................................................................219. Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng.......................................................................................2110. Nhà ở dân cư nông thôn.........................................................................................................22III.2. Đánh giá hiện trạng về hạ tầng kỹ thuật............................................................................221. Hiện trạng hệ thống giao thông...............................................................................................221.1. Đường giao thông đối ngoại..................................................................................................221.2. Đường giao thông đối nội......................................................................................................232. Hiện trạng hệ thống thủy lợi....................................................................................................232.1. Hệ thống trạm bơm.................................................................................................................232.2. Hệ thống kênh mương............................................................................................................243. Hệ thống điện nông thôn..........................................................................................................243.1. Nguồn điện..............................................................................................................................243.2. Trạm biến áp...........................................................................................................................243.3. Đường dây trung thế..............................................................................................................243.4. Đường dây hạ thế...................................................................................................................244. Hệ thống cấp nước sinh hoạt...................................................................................................255. Hệ thống thoát nước.................................................................................................................266. Đánh giá về môi trường nông thôn.........................................................................................26III.3. Bảng tổng hợp đánh giá chung về hiện trạng hạ tầng KT-XH-MT theo tiêu chí NTM...27

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn ii

Page 102: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

IV. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT (2005-2010)..................31

Phần thứ hai............................................................................................................33DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

MỚI XÃ ĐA TỐN 2011-2020................................................................................33I. ĐA TỐN TRONG QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỦ ĐÔ....................................33II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ............................................33III. DỰ BÁO TIỀM NĂNG.........................................................................................................341. Tiềm năng đất đai.....................................................................................................................342. Dự báo quy mô dân số..............................................................................................................363. Dự báo ngành kinh tế chủ đạo.................................................................................................36

IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ.........................................................................................................................................361. Xác định các tiềm năng của xã................................................................................................362. Xác định các chỉ tiêu chung và cụ thể trong từng lĩnh vực...................................................373. Các quy hoạch, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã...............................................38V. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ.....................................................39V.1. Cơ cấu tổ chức không gian....................................................................................................39V.2. Định hướng tổ chức hệ thống dân cư...................................................................................40V.3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng....................................................411. Khu trung tâm xã.....................................................................................................................412. Các công trình công cộng ngoài khu trung tâm.....................................................................41V.4. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật...............................................................441. Hệ thống giao thông..................................................................................................................441.1. Nguyên tắc và cơ sở thiết kế...................................................................................................441.2. Mặt cắt áp dụng:.....................................................................................................................441.3. Định hướng quy hoạch..........................................................................................................442. Quy hoạch hệ thống thủy lợi đến năm 2015...........................................................................452.1. Các tiêu chuẩn áp dụng..........................................................................................................452.2. Đặc điểm nguồn nước và lưu vực tưới..................................................................................462.3. Định hướng quy hoạch..........................................................................................................463. Quy hoạch hệ thống cấp điện..................................................................................................473.1. Dự báo phụ tải cấp điện.........................................................................................................473.2. Tính toán phụ tải điện...........................................................................................................473.3. Định hướng cấp điện..............................................................................................................484. Quy hoạch cấp nước.................................................................................................................49

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn iii

Page 103: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

4.1. Tính toán nhu cầu sử dụng nước..........................................................................................494.2. Giải pháp quy hoạch cấp nước.............................................................................................504.3. Mạng lưới đường ống:...........................................................................................................505. Quy hoạch hệ thống thoát nước.............................................................................................505.1. Quy hoạch thoát nước mưa...................................................................................................505.2. Quy hoạch thoát nước thải.....................................................................................................516. Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật môi trường............................................................516.1. Quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa.........................................................................................516.2. Quy hoạch bãi sử lý rác thải, nước thải................................................................................52VI. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT............................................................................................52VI.1. Xác định diện tích các loại đất cho nhu cầu phát triển......................................................521. Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp...........................................................................................522. Nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp....................................................................................53VI.2. Xác định diện tích chuyển mục đích sử dụng các loại đất.................................................531. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp...............................................................532. Chuyển đổi trong nội bộ đất nông nghiệp..............................................................................533. Chuyển đất chưa sử dụng vào sử dụng...................................................................................54VI.3. Lập kế hoạch sử dụng đất....................................................................................................541. Phân kỳ sử dụng đất theo 2 giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020...........................................542. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho giai đoạn 2011-2015...................................................56VII. QUY HOẠCH SẢN XUẤT..................................................................................................57VII.1. Định hướng phân khu sản xuất.........................................................................................571. Phân khu vực sản xuất nông nghiệp.......................................................................................572. Phân khu vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp..................................................................583. Phân khu dịch vụ-thương mại.................................................................................................58VII.2. Quy hoạch phát triển các ngành giai đoạn 2011-2020.....................................................581. Quy hoạch sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản...............................................................582. Quy hoạch sản xuất công nghiệp-làng nghề...........................................................................653. Quy hoạch phát triển dịch vụ, thương mại............................................................................66VIII. QUY HOẠCH XÂY DỰNG...............................................................................................68VIII.1. Định hướng cải tạo hệ thống dân cư cũ..........................................................................68VIII.2. Định hướng quy hoạch các điểm dân cư mới..................................................................681. Cơ sở để tổ chức hệ thống dân cư mới....................................................................................682. Định hướng quy hoạch.............................................................................................................68VIII.4. Định hướng quy hoạch khu trung tâm xã.......................................................................70

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn iv

Page 104: MỞ ĐẦU€¦ · Web view- Quyết định số 2333/QĐ/UBND ngày 25/5/2010 của TP. Hà Nội phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới Tp. Hà Nội giai đoạn

Quy hoạch xây dựng NTM xã Đa Tốn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020

1. Vị trí, ranh giới khu trung tâm xã..........................................................................................702. Hiện trạng tổng hợp khu trung tâm xã..................................................................................703. Định hướng quy hoạch.............................................................................................................714. Tổ chức không gian kiến trúc khu trung tâm xã...................................................................765. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật.................................................................81IX. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI....................83IX.1. Nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch......................................................................................831. Nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch...........................................................................................832. Nguồn vốn đầu tư.....................................................................................................................84X.2. Đánh giá hiệu quả của quy hoạch........................................................................................861. Hiệu quả kinh tế........................................................................................................................862. Hiệu quả xã hội.........................................................................................................................863. Hiệu quả định hướng phát triển không gian và quy hoạch sử dụng đất.............................874. Hiệu quả quy hoạch sản xuất và quy hoạch xây dựng..........................................................87X. TIẾN ĐỘ GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN..........................................................87X.1. Tiến độ thực hiện..................................................................................................................87X.2. Giải pháp thực hiện..............................................................................................................901. Thông tin, tuyên truyền...........................................................................................................902. Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội-môi trường...............................................................903. Phát triển kinh tế và củng cố các hình thức tổ chức sản xuất..............................................914. Phát triển văn hóa, xã hội và môi trường...............................................................................94X.3. Tổ chức thực hiện.................................................................................................................961. Thành lập Ban chỉ đạo và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới Xã................................962. Thành lập các tiểu ban xây dựng nông thôn mới ở các thôn................................................963. Thành lập ban giám sát cộng đồng xây dựng nông thôn mới..............................................96X.4. Phân cấp trách nhiệm trong chỉ đạo thực hiện....................................................................961. Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Gia Lâm.........................................................962. Ban chỉ đạo và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Đa Tốn........................................963. Nhiệm vụ của các thôn.............................................................................................................974. Tổ chức giám sát cộng đồng thực hiện quy hoạch.................................................................975. Nhiệm vụ của người dân..........................................................................................................986. Các doanh nghiệp, cơ quan đóng trên địa bàn......................................................................98

KẾT LUẬN.............................................................................................................99

Chủ đầu tư: UBND xã Đa Tốn v