Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT HÀN
BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ QUÁN CÀ PHÊ
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MINH CẢNH
Lớp : 17IT3
Giảng viên hướng dẫn : TH.S NGUYỄN THANH CẨM
Đơn vị thực tập : TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH VIÊN CHUYÊN NGHIỆP IVIETTECH
Người hướng dẫn : VŨ ĐÌNH LONG
Đà nẵng, tháng 12 năm 2020
LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên chân thành và sâu sắc nhất, em xin được gởi thầy Vũ Đình
Long đã tạo điều kiện và hướng dẫn tận tình em tham gia đợt thực tập này. Em xin gửi
lời cảm ơn tới giáo viên hướng dẫn trong để tài thực tập này thầy Nguyễn Thanh Cẩm
đã giúp em hoàn thiện bài báo cáo. Em xin gửi lời cảm ơn tới Trung tâm đạo tạo lập
trình viên chuyên nghiệp IVIETTECH đã tạo cơ hội cho em được tham gia thực tập
tại trung tâm.
Với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân em, nhưng do ý tưởng chưa phong phú và
kiến thức còn hạn chế nên đề tài này không tránh khỏi thiếu sót, em mong nhận được ý
kiến góp ý của quý thầy cô để em tiếp tục hoàn thiện nội dung.
Em xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH VIÊN CHUYÊN
NGHIỆP IVIETTECH..........................................................................................................................3
1.1. Cơ quan thực tập.......................................................................................................................3
1.2. Giới thiệu chung.........................................................................................................................3
1.2.1 Ưu điểm của Iviettech.............................................................................................................3
1.2.2 Đội ngũ giảng viên..................................................................................................................4
1.2.3 Phương pháp giảng dạy...........................................................................................................4
3. Lĩnh vực hoạt động....................................................................................................................4
3.1 Khóa học chuyên nghiệp............................................................................................................4
3.2 Khóa học ngắn hạn....................................................................................................................7
3.3 Khóa học cấp tốc........................................................................................................................9
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................................................10
2.1. Tìm hiểu về ngôn ngữ C#......................................................................................................10
2.1. Tìm hiểu về SQL Server........................................................................................................10
2.1. Các thành phần cơ bản của SQL Server................................................................................10
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG......................................................................10
3.1. Sơ đồ Use-case.......................................................................................................................10
3.2. Danh sách các Actor..............................................................................................................10
3.3. Danh sách các Use case.........................................................................................................11
3.4. Đặc tả Use-case......................................................................................................................13
3.5 Sơ đồ trạng thái......................................................................................................................29
3.6 Sơ đồ logic
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN..............................................................................................33
4.1 Danh sách các màn hình........................................................................................................33
4.2 Mô tả chi tiết mỗi màn hình...................................................................................................33
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN...................................................................................................................43
5.1. Kết quả đạt được....................................................................................................................43
5.2. Hướng phát triển....................................................................................................................43
4
MỞ ĐẦU
Thế giới đang phát triển với tốc độ như vũ bão, đặc biệt là đối với khoa học công nghệ. Trong đó, công nghệ thông tin ( CNTT ) nổi lên như một ngành khoa học ứng dụng phát triển nhất , với tốc độ cao và sự lan tỏa mạnh mẽ. Công nghệ thông tin phát triển thúc đẩy nhiều ngành khác phát triển trong đó không thể không kể đến doanh nghiệp. Việc ứng dụng CNTT vào doanh nghiệp trở thành xu hướng tất yếu của nền kinh doanh của bất kì quốc gia nào. Với một hệ thống làm việc thủ công bằng sổ sách là chủ yếu thì việc quản lí nhân viên , tính toán , quản lí sản phẩm, khó mà tránh khỏi sai sót. Dù về mặt địa hình của nơi kinh doanh rộng lớn hay nhiều nhân viên phục vụ nhưng không có hệ thống quản lí rõ ràng sẽ khó tạo nên một sự “ chuyên nghiệp “ trong mắt khách hàng.
- Làm việc không có ứng dụng quản lí sẽ gây mất nhiều thời gian và hiệu quả.
- Làm việc chủ yếu bằng sổ sách nên rất mất thời gian và không hiệu quả.- Tính toán thủ công nên dễ gây ra sai sót.
5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH
VIÊN CHUYÊN NGHIỆP IVIETTECH
1. Cơ quan thực tập
Tên cơ quan: Trung tâm đạo tạo lập trình viên chuyên nghiệp IVIETTECH
Địa chỉ: 92 Quang Trung, q.Hải Châu, tp Đà Nẵng
Email: [email protected]
Website: https://iviettech.vn/
Thời gian thực tập: 20/7/2020 – 2/9/2020
2. Giới thiệu chung
Trong những năm gần đây, Đà Nẵng nổi lên như một địa chỉ gia công phần
mềm nhiều triển vọng, đã thu hút hàng trăm công ty phần mềm về làm việc tại đây. Từ
đó, nhu cầu nhân lực có chất lượng cũng đặt ra thường xuyên. Các doanh nghiệp luôn
trong tình trạng thiếu nhân lực để phát triển. Trong khi mỗi năm Đà Nẵng có hơn
5,000 sinh viên CNTT tốt nghiệp và phần lớn trong số đó không tìm được việc làm
đúng chuyên ngành. Nghịch lý này đến từ khoảng cách quá lớn giữa nhà trường và
doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực phần mềm.
Trải qua nhiều năm làm việc trong ngành phần mềm, hiểu được thực trạng nhu
cầu nhân lực của ngành, nhóm chuyên gia trong ngành đã thành lập Trung tâm đào tạo
Lập trình viên chuyên nghiệp iVietTech với mong muốn thu hẹp khoảng cách giữa
nhà trường và doanh nghiệp, tạo cơ hội việc làm cho các bạn trẻ đã, đang và sẽ theo
học ngành CNTT.
2.1 Ưu điểm của iviettech
Học để làm việc
Làm việc với các chuyên gia
Cập nhật kiến thức, công nghệ mới nhất
Có kinh nghiệm làm dự án khi đang học
Thời gian học ít, chi phí ít, biết nhiều
6
Tiếp xúc sớm với các doanh nghiệp phần mềm
Tự tin khi tìm việc làm
Bảo đảm nghề nghiệp trong 3 năm sau tốt nghiệp
2.2 Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên quy tụ những chuyên gia làm việc lâu năm trong ngành
phần mềm và có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực thu hút nhân lực hiện nay. Các
giáo viên hầu hết có thâm niên thực hiện dự án liên quan đến khóa học và có kinh
nghiệm truyền đạt, hướng dẫn để giúp bạn dễ dàng tiếp cận các kiến thức.
2.3 Phương pháp giảng dạy
Phương pháp giảng dạy đa phương thức, kết hợp giữa lý thuyết, thực hành, rèn
luyện kỹ năng và chia sẻ kinh nghiệm từ các chuyên gia. Với quan điểm trên chúng tôi
tin tưởng sẽ giúp được nhiều bạn trẻ thành công và góp phần giải quyết những khó
khăn về nhân lực cho ngành phần mềm của thành phố.
3. Lĩnh vực hoạt động
3.1 Khóa học chuyên nghiệp
Lập trình Front End- New
Khóa học Lập trình Front end nhằm đào tạo ra các Lập trình viên Front end chuyên
nghiệp, đáp ứng nhu cầu công việc của các công ty phần mềm hiện nay. Lập trình viên
Front end là những người sử dụng các ngôn ngữ như HTML, CSS, JavaScript để tạo
ra các giao diện ứng dụng Web đáp ứng yêu cầu tương tác ngày càng cao của người
dùng.
Với sự phát triển mạnh của HTML5, CSS3 và JavaScript đã tạo ra thế hệ ứng dụng
Web 2.0 mà ở đó ứng dụng web có khả năng tương tác mạnh với người dùng như các
ứng dụng desktop (như MS Word, Excel..). Ứng dụng web đang dần thay thế ứng
dụng desktop và phổ biến ở hầu hết các lĩnh vực. Theo đó yêu cầu của người dùng đối
với ứng dụng web cũng ngày càng cao, cả về nội dung, hình thức lẫn tương tác.
7
Để đáp ứng nhu cầu tương tác ngày càng cao của người dùng trên ứng dụng web,
hàng loạt framework, thư viện HTML, CSS và JavaScript ra đời như Jquery,
BootStrap, AngularJS, ReactJS v.v… và công việc xử lý giao diện cũng ngày nặng nề
hơn, vượt quá khả năng của một lập trình viên thông thường. Từ đó hình hành nên
một nghề nghiệp mới đó là Lập trình Front end.
Lập trình Front end ngày càng có vai trò quan trọng trong các công ty phần mềm.
Tại Đà Nẵng mỗi năm có gần 400 lượt tuyển dụng lập trình Front end và đang tiếp
tục tăng. Đây là cơ hội cho các bạn trẻ đam mê xử lý giao diện ứng dụng thể hiện và
phát triển nghề nghiệp của mình. Khóa học Lập trình Front end được tạo ra để giúp
các bạn dễ dàng thành công với nghề này.
Lập trình Android -Kotlin
Android chiếm hơn 80% thị trường thiết bị di động thông minh toàn cầu dẫn đến
nhu cầu về ứng dụng trên thiết bị Android rất lớn, kéo theo nhu cầu Lập trình viên
Android rất cao. Do vậy, nếu sở hữu kỹ năng về lập trình ứng dụng Android bạn sẽ có
nhiều lợi thế trong việc tìm kiếm việc làm cũng như khẳng định về nghề nghiệp.
Đặc biệt, từ tháng 9/2019, khóa học này sẽ sử dụng ngôn ngữ lập trình mới Kotlin,
một trong những ngôn ngữ lập trình được đánh giá rất cao hiện nay và được nhiều nhà
tuyển dụng quan tâm.
Hầu hết học viên tốt nghiệp khóa học Lập tình Android được tuyển dụng và làm
việc tại các công ty phần mềm như AsianTech, SmartDev, Công ty phần mềm máy
tính Nhật Bản (JSC), Toàn Cầu Xanh, Axon…
Lập Trình .NET từ A-Z – New
Khóa học lập trình .NET từ A-Z trang bị kiến thức, kỹ năng đầy đủ về .NET cũng
như ngôn ngữ lập trình C#, giúp học viên từng bước trở thành Lập trình viên .NET
chuyên nghiệp để dễ dàng tìm kiếm việc làm tại các công ty phần mềm.
.NET là công nghệ nền tảng của Microsoft giúp phát triển các ứng dụng tốt nhất
trên nền tảng của hệ điều hành Windows cũng như Internet. Kết hợp với C#, .NET
8
đem đến những kỹ thuật lập trình mới nhất đã cung cấp cho các lập trình viên một nền
tảng lập trình hiện đại và phát triển ứng dụng nhanh.
Kết hợp với thế mạnh của Windows, cũng như sự tích hợp trọn gói, .NET trở thành
một nền tảng lập trình mạnh, chiếm thị phần lớn trong ngành công nghiệp phần mềm
và đem lại nhiều cơ hội cho các lập trình viên.
Với hơn 1,000 lượt tuyển dụng Lập trình viên .NET mỗi năm ở Đà Nẵng, khóa học
này thực sự trở thành cơ hội cho nhiều bạn trẻ yêu thích công nghệ này trong việc tìm
kiếm việc làm.
Đặc biêt từ năm 2018, khóa học lập trình .NET được cập nhật các công nghệ mới
nhất của .NET như .NET Core, ASP.NET Core sẽ giúp bạn nắm bắt một cách toàn
diện về .NET và có cơ hội lớn trong quá trình tìm việc trong ngành phần mềm.
Lập Trình Java từ A-Z
Java – Ngôn ngữ lập trình được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Tại Đà Nẵng,
có đến hơn 1,000 lượt tuyển dụng lập trình viên Java mỗi năm và đang tiếp tục tăng, là
cơ hội lớn cho các bạn yêu thích lập trình. Ngoài ra, Java cũng là ngôn ngữ lập trình
cho Android, nền tảng lập trình di động phổ biến nhất hiện nay.
Khóa học Lập trình Java từ A-Z trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng về ngôn ngữ lập
trình Java, các công nghệ liên quan, framework, cách xây dựng ứng dụng để giúp học
viên trở thành Lập trình viên Java chuyên nghiệp, có thể bắt tay làm việc ngay tại các
công ty phần mềm.
Đặc biệt, khi tham gia khóa học Lập trình Java từ A-Z bạn sẽ được trang bị kỹ
về Spring Framework, một trong những Framework được các công ty phần mềm yêu
cầu nhiều nhất hiện nay.
100% học viên tốt nghiệp khóa học này đã tìm được việc làm tại các công ty phần
mềm lớn tại Đà Nẵng như FSOFT, Enclave, DTT, AsianTech, Axon Active … và đã
được doanh nghiệp đánh giá cao.
Kiểm thử phần mềm
9
Khóa học Kiểm thử phần mềm chuyên nghiệp nhằm giúp học viên tiếp cận với
công việc kiểm thử phần mềm một cách nhanh chóng và hiệu quả. Khóa học không
chỉ giúp các bạn có được việc làm mà còn phát triển tốt nghề nghiệp sau này.
Khóa học Kiểm thử phần mềm chuyên nghiệp được thiết kế theo chuẩn quốc tế
ISTQB nhằm giúp các bạn có thể tham gia thi chứng chỉ quốc tế sau khi tốt nghiệp
cũng như đủ khả năng tiếp cận công việc theo môi trường quốc tế. Khóa học này phù
hợp với các bạn yêu thích công nghệ thông tin nhưng không muốn chuyên sâu vào lập
trình.
Học viên tốt nghiệp khóa học này đang làm việc tại các công ty phần mềm lớn ở
Đà Nẵng như Logigear, FSOFT, Sioux, Axon Active, DTT…
Đặc biệt iViettech đã bổ sung phần Automation Testing như một môn học chính
trong khóa học này nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm thử tự động ngày càng cao từ các
công ty phần mềm để giúp học viên dễ dàng tìm việc hơn.
3.2 Khóa học ngắn hạn
Thiết kế đồ họa
Khóa học thiết kế đồ họa nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng để giúp học viên trở
thành nhà Thiết kế đồ họa chuyên nghiệp đáp ứng các yêu cầu tuyển dụng hiện nay.
Với hơn 1000 lượt tuyển dụng vị trí thiết kế đồ họa mỗi năm đến từ các công ty
phần mềm và các công ty truyền thông tại Đà Nẵng. Đây quả thật là ngành rất đang
quan tâm dành cho các bạn trẻ quan tâm đến lĩnh vực đồ họa tìm kiếm việc làm và xây
dựng nghề nghiệp.
Tham gia khóa học thiết kế đồ họa bạn sẽ được tiếp cận và sử dụng thành thạo các
công cụ như Adobe Illustrator, Adobe Photoshop, Adobe Lightroom và nhiều công cụ
khác. Cũng như có thể thiết kế bộ nhận diện thương hiệu hoàn chỉnh
từ Logo, Poster, Banner v.v…
Thiết kế Web
10
Khóa học thiết kế web từ A-Z nhằm đào tạo ra các nhà thiết kế web chuyên nghiệp
nhằm cung cấp nhân lực cho các công ty phần mềm, các công ty có nhu cầu thiết kế
và vận hành Website chuyên nghiệp.
Với sự phát triển mạnh của ngành công nghiệp phần mềm Đà Nẵng đã tạo ra nhu
cầu lớn về những nhà thiết kế Web chuyên nghiệp. Điều này tạo ra nhu cầu lớn về các
nhà thiết kế Website chuyên nghiệp. Đây là cơ hội cho các bạn trẻ tìm kiếm việc làm
ổn định với mức thu nhập cao.
Tham gia khóa học thiết kế web học viên sẽ được trang bị các kiến thức về đồ họa
cho web, UI/UX, để thiết kế giao diện cho trang web, cũng như các kiến thức về
HTML, CSS, Bootstrap, WordPress để giúp bạn cài đặt hoàn chỉnh một website.
Nhiều học viên đã thành công với khóa học này khi tìm được việc làm với mức lương
khá cao.
Thiết kế 3D & 3D Animation
Thiết kế 3D ngày càng có vai trò quan trọng trong ngành thiết kế như Kiến trúc,
Nội thất, Mô hình, Phim, Hoạt hình v.v.. Thiết kế 3D kết hợp với Animation đã tạo ra
nhiều bộ phim hoạt hình ăn khách, các Game có giá trị và tạo ra ngành công nghiệp có
giá trị hàng tỷ USD.
Khóa học thiết kế 3D và 3D Animation nhằm đào tạo ra các nhà thiết kế 3D và 3D
Animation chuyên nghiệp để cung cấp nguồn nhân lực cho lĩnh vực mới mẻ và đầy
tìm năng này. Khóa học sẽ trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng về thiết kế 3D, 3D
Animation để giúp học viên trở thành những nhà thiết kế 3D, 3D Animation chuyên
nghiệp.
Tham gia khóa học bên cạnh các kiến thức về thiết kế 3D, 3D Animation, bạn sẽ
sử dụng thành thạo các công cụ thiết kế 3D thông dụng như 3ds Max và Maya.
Kết thúc khóa học này học viên có thể thực hiện các công việc như họa viên diễn
hoạt, xây dựng phim hoạt hình, xây dựng các stop motion video v.v..
11
Lập trình cơ bản
Khóa học “Lập trình cơ bản” nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về lập trình cũng
như các kỹ năng cần thiết để học viên có nền tảng tiếp cận các khóa học lập trình
chuyên nghiệp. Từ đó xây dựng và phát triển nghề nghiệp cho mình.
Ngành công nghiệp phần mềm Đà Nẵng đang phát triển mạnh đã tạo ra một nhu
cầu lớn về Lập trình viên từ đó tạo ra nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm với thu nhập cao
cho các bạn trẻ. Nhiều sinh viên các ngành khác như Kỹ thuật mạng, Điện tử viễn
thông, Kinh tế, Ngoại ngữ v.v… rất mong muốn chuyển sang làm việc trong ngành
phần mềm. Trở ngại của các bạn khi chuyển sang học lập trình chuyên nghiệp là chưa
có kiến thức cơ bản về lập trình nên khó khăn trong việc tiếp cận. Khóa học này sẽ
giúp các bạn.
3.3 Khóa học cấp tốc
Lập trình Java cấp tốc
Khóa học Lập trình Java cấp tốc nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
làm việc cho các sinh viên chuyên ngành Công nghệ thông tin và liên quan đã tốt
nghiệp Đại học, Cao đẳng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngành phần mềm
trong thời gian ngắn nhất.
Khóa học không chỉ giúp học viên có kiến thức, kỹ năng mà còn xây dựng kinh
nghiệm thực hiện dự án phần mềm với mô hình thực hiện dự án trong thực tế.
Khóa học Lập trình Java Cấp tốc sẽ giúp bạn tiết kiệm được 1/2 thời gian và 25% chi phí so với các khóa thông thường nên rất phù hợp với các bạn đã tốt nghiệp và đang tìm kiếm việc làm.
12
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1.Tìm hiểu về ngôn ngữ C#
C# (hay C sharp) là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ kỹ
sư của Microsoft vào năm 2000. C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng
và được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Trong các ứng dụng Windows truyền thống, mã nguồn chương trình được biên dịch
trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành.
Trong các ứng dụng sử dụng .NET Framework, mã nguồn chương trình (C#,
VB.NET) được biên dịch thành mã ngôn ngữ trung gian MSIL (Microsoft
intermediate language).
Sau đó mã này được biên dịch bởi Common Language Runtime (CLR) để trở thành
mã thực thi của hệ điều hành.
C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một ứng dụng
Windows Forms hay WPF (Windows Presentation Foundation), phát triển game, ứng
dụng Web, ứng dụng Mobile trở nên rất dễ dàng.
1.2 Tìm hiểu về SQL Server
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi
dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm databases,
database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau
trong RDBMS.
SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very
Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng
ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft
Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server….
1.3 Các thành phần cơ bản trong SQL Server
SQL Server được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Database Engine, Reporting
Services, Notification Services, Integration Services, Full Text Search Service…. Các
13
thành phần này khi phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho
việc lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng.
14
CHƯƠNG 3. USER-CASE
2.1 Sơ đồ Use-case
2.2 Danh sách các ActorSTT Tên Actor Ý nghĩa/Ghi chú
1 Quản lý Quản lý (Chủ quán) là người có quyền cao nhất trong hệ thống. Có quyền truy cập đến mọi chức năng trong hệ thống như xem doanh thu, quản lý danh mục, quản lý đồ uống, quản lý tài khoản của nhân viên, quản lý danh sách bàn.
2 Nhân viên Nhân viên là người được giao trách nhiệm bán hàng trong hệ thống. Màn hình làm việc của actor này chỉ có màn hình bán hàng.
2.3 Danh sách các Use case
2.3.1 Use case Đăng nhập:
15
Là bước đầu tiên khi chạy hệ thống. Người dùng phải có tài khoản được Quản lý, Chủ quán cấp thì mới có thể đăng nhập vào hệ thống sau đó mới có thể sử dụng những chức năng khác.
2.3.2 Use case đăng xuất:
Đăng xuất khỏi hệ thống.
2.3.3 Use case quản lý bán hàng:
Sau khi đăng nhập vào hệ thống thì bàn hình bán hàng hiện ra để người dùng sử dụng.
2.3.4 Use case Quản lý doanh thu:
2.3.5 Use case Quản lý tài khoản nhân viên:
16
2.3.6 Quản lý danh mục đồng uống:
2.3.7 Use case quản lý danh sách đồ uống:
2.3.8 Use case quản lý danh sách bàn:
17
2.3.9 Use case Quản lý thông tin cá nhân của tài khoản:
2.4 Đặc tả Use-case 2.4.1 Đặc tả Use-case “Xem thông tin cá nhân”
Mã Usecase UC-ViewProfileTên Usecase Usecase Xem thông tin cá nhânTác nhân Người sử dụngMô tả Cho phép người dùng xem thông tin cá nhânĐiều kiện tiên quyết
Người dùng đã có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Nhấn nút
xem thông tin
2 Đưa ra giao diện thông tin cá nhân
Luồng thay thế
18
Điều kiện thoát Khi người dùng nhấn nút thoát
2.4.2 Đặc tả Use-case “Sửa thông tin cá nhân”
Mã Usecase UC-UpdateProfileTên Usecase Usecase cập nhật thông tin cá nhânTác nhân Người sử dụngMô tả Cho phép người dùng cập nhật thông tin cá nhânĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Nhập thông
tin cá nhân mới
2 Nhấn nút cập nhật
3 Hệ thống xác nhận thông tin. Nế hợp lệ đưa ra thông báo thành công và tải lại thông tin cá nhân
Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.3 Đặc tả Use-case “Đăng xuất”
Mã Usecase UC-LogoutTên Usecase Usecas Đăng xuấtTác nhân Người sử dụngMô tả Cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thốngĐiều kiện tiên quyết
Người đùng đã có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Nhấn nút
đăng xuất2 Thoát khỏi giao diện
hiện tại3 Đưa ra giao diện
đăng nhậpLuồng thay thếĐiều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
19
2.4.4 Đặc tả Use-case “Thêm hóa đơn theo bàn”
Mã Usecase UC-AddBillTên Usecase Usecase thêm hóa đơn theo bànTác nhân Người dùngMô tả Cho phép người dùng thêm hóa đơn theo bàn đã chọnĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Chọn bàn
cần thêm hóa đơn
2 Chọn danh mục
3 Chọn đồ uống
4 Chọn số lượng(mặc định là 1)
5 Nhất nút thêm món
6 Hệ thống xác nhận thông tin
7 Hệ thống gửi thông tin xuống Database
8 Load lại dữ liệu thông tin bàn và danh sách đồ uống trong bàn
Luồng thay thếĐiều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
2.4.5 Đặc tả Use-case “Chuyển bàn”
Mã Usecase UC-SwicthTableTên Usecase Usecase Chuyển bànTác nhân Người dùngMô tả Cho phép người dùng chuyển thông tin hóa đơn từ bàn này
qua bàn khácĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Chọn bàn
cần chuyển2 Chọn bàn
20
muốn chuyển đến
3 Nhấn nút chuyển bàn
4 Hệ thống xác nhận thông tin
5 Gửi thông tin xuống Database sau đó load lại danh sách bàn và thông tin hóa đơn
Luồng thay thếĐiều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
2.4.6 Đặc tả Use-case “Gộp bàn”
Mã Usecase UC-GPTên Usecase Usecase Gộp bànTác nhân Người sử dụngMô tả Cho phép người dùng cập nhật thông tin cá nhânĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Chọn bàn
cần gộp2 Chọn bàn
muốn gộp3 Nhấn nút
gộp bàn4 Hệ thống xác nhận
thông tin5 Gửi thông tin xuống
database sau đó load thông tin bàn và thông tin hóa đơn
Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sauĐiều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
2.4.7 Đặc tả Use-case “Thanh toán”
Mã Usecase UC-PayTên Usecase Usecase Thanh toán hóa đơnTác nhân Người sử dụngMô tả Cho phép người dùng thanh toán hóa đơn cho bànĐiều kiện tiên Đã có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
21
quyếtLuồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi
1 Chọn bàn cần thanh toán
2 Nhấn nút thanh toán
3 Hệ thống xác nhận thông tinĐưa ra thông báo xác nhận thanh toán
4 Nhấn nút ok5 Hệ thống gửi thông tin
xuống Database, laod lại thông tin bàn và thông tin hóa đơn
6 In hóa đơnLuồng thay thế 4
bNhấn nút Cancel
5b
Hệ thống không làm gì cả
Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công hoặc khi người dùng
nhấn cancel
2.4.8 Đặc tả Use-case “Thêm đồ uống”
Mã Usecase UC-AddDrinkTên Usecase Usecase Thêm đồ uốngTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin thêm đồ uống và danh sách đồ uốngĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Nhập tên đồ
món2 Chọn danh
mục3 Nhập giá 4 Nhấn nút
thêm5 Hệ thống xác nhận
thông tin. 6 Gửi thông tin xuống
Dataabase sau đó load
22
loại danh sách đồ uống
7 Hiện thông báo thành công
Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.9 Đặc tả Use-case “Sửa đồ uống”
Mã Usecase UC-EditDrinkTên Usecase Usecase Sửa đồ uốngTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin sửa đồ uống và danh sách đồ uốngĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Chọn đồ
uống cần chỉnh sửa
2 Chọn danh mục
3 Nhập giá 4 Nhập tên cho
đồ uống5 Nhấn nút sửa6 Hệ
hống xác nhận thông tin.
7 Gửi thông tin xuống Dataabase sau đó load loại danh sách đồ uống
8 Hiện thông báo thành công
Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.10 Đặc tả Use-case “Xóa đồ uống”
Mã Usecase UC-DeleteDrinkTên Usecase Usecase Xóa đồ uống
23
Tác nhân AdminMô tả Cho phép Admin xóa đồ uống và danh sách đồ uốngĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Chọn đồ
uống cần xóa2 Nhấn nút xóa3 Hệ thống xác nhận
thông tin. 4 Gửi thông tin xuống
Dataabase sau đó load loại danh sách đồ uống
5 Đưa ra thông báo thành công
Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.11 Đặc tả Use-case “Xem danh sách đồ uống”
Mã Usecase UC-ShowDrinkTên Usecase Usecase xem danh sách đồ uốngTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin xem danh sách đồ uống và danh sách đồ
uốngĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Nhấn nút
xem2 Hiển thị danh sách đồ
uống Luồng thay thếĐiều kiện sauĐiều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
2.4.12 Đặc tả Use-case “Tìm kiếm đồ uống theo tên gần đúng”
Mã Usecase UC-SearchDrinkTên Usecase Usecase tìm kiếm đồ uốngTác nhân Admin
24
Mô tả Cho phép Admin tìm kiếm danh sách đồ uống theo tên gần đúng
Điều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Nhập tên đồ
uống ( có thể gần đúng hoặc đúng) vào mục tìm kiếm
2 Nhấn nút Tìm kiếm
3 Hệ thông xác nhận thông tin
4 Hiển thị danh sách tìm được
Luồng thay thếĐiều kiện sauĐiều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
2.4.13 Đặc tả Use-case “Thêm danh mục đồ uống”
Mã Usecase UC-AddDrinkCategoryTên Usecase Usecase Thêm danh mục đồ uốngTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin thêm danh mục đồ uốngĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác hân
Hệ thống phản hồi
1 Nhập tên danh mục
2 Ấn nút thêm3 Hệ thống xác nhận
thông tin4 Đưa ra thông báo
thành công 5 Load lại danh sách
danh mục Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
25
2.4.14 Đặc tả Use-case “Sửa danh mục đồ uống”
Mã Usecase UC-EditDrinkCategoryTên Usecase Usecase Sửa danh mục đồ uốngTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin Sửa danh mục đồ uốngĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Chọn danh
mục cần sửa2 Nhập tên
danh mục3 Ấn nút sửa4 Hệ thống xác nhận
thông tin5 Đưa ra thông báo
thành công 6 Load lại danh sách
danh mục Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.15 Đặc tả Use-case “Xóa danh mục đồ uống”
Mã Usecase UC-DeleteDrinkCategoryTên Usecase Usecase Xóa danh mục đồ uốngTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin xóa danh mục đồ uốngĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Chọn danh
mục cần xóa2 Ấn xóa3 Hệ thống xác nhận
thông tin4 Đưa ra thông báo
thành công 5 Load lại danh sách
danh mục
26
Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.16 Đặc tả Use-case “Thêm bàn”
Mã Usecase UC-AddTableTên Usecase Usecase Thêm bànTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin thêm bàn vào danh sách bànĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Nhập tên bàn
2 Ấn nút thêm3 Hệ thống xác nhận
thông tin4 Đưa ra
hông báo thành công 5 Load lại danh sách
bàn Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.17 Đặc tả Use-case “Xóa bàn”
Mã Usecase UC-DeleteTableTên Usecase Usecase Xóa bànTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin xóa bàn khỏi danh sách bànĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Chọn bàn
cần xóa2 Ấn xóa3 Hệ thống xác nhận
thông tin4 Đưa ra thông báo
thành công
27
5 Load lại danh sách danh mục
Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.18 Đặc tả Use-case “Sửa bàn”
Mã Usecase UC-EditTableTên Usecase Usecase Sửa bànTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin sửa tên bànĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Chọn bàn
cần sửa2 Nhập lại tên
bàn3 Ấn sửa4 Hệ thống xác nhận
thông tin5 Đưa ra thông báo
thành công 6 Load lại danh sách
bàn Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.19 Đặc tả Use-case “Thêm Tài khoản”
Mã Usecase UC-AddNewAcountTên Usecase Usecase Thêm tài khoảnTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin thêm tài khoản mớiĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Nhập
ên tài khoản2 Nhập tên
28
hiển thị3 Chọn Loại
tài khoản4 Nhấn nút
thêm5 Hệ thống xác nhận
thông tin 6 Đưa ra thông báo
thành công7 Load lại danh sách tài
khoảnLuồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.20 Đặc tả Use-case “Xóa tài khoản”
Mã Usecase UC-DeleteAccountTên Usecase Usecase Xóa tài khoảnTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin xóa tài khoản khỏi danh sách tài khoảnĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Chọn tài
khoản cần xóa
2 Ấn xóa3 Hệ thống xác nhận
thông tin4 Đưa ra thông báo
thành công 5 Load lại danh sách tài
khoản Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.21 Đặc tả Use-case “Sửa tài khoản”
Mã Usecase UC-EditAccount
29
Tên Usecase Usecase Sửa tài khoảnTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin sửa tài khoản Điều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Chọn tài
khoản cần sửa
2 Nhập tên hiển thị
3 Chọn lại tài khoản
4 Ấn sửa5 Hệ thống xác nhận
thông tin6 Đưa ra thông báo
thành công 7 Load lại danh sách tài
khoản Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.22 Đặc tả Use-case “Đặt lại mật khẩu”
Mã Usecase UC-SetDefaultPasswordTên Usecase Usecase Đặt lại mật khẩuTác nhân AdminMô tả Cho phép Admin xóa tài khoản khỏi danh sách tài khoảnĐiều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Admin và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Chọn tài
khoản cần đặt lại mật khẩu
2 Ấn Đặt lại mật khẩu
3 Hệ thống xác nhận thông tin
4 Đưa ra thông báo thành công
5 Load lại danh sách tài
30
khoản Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.23 Đặc tả Use-case “Cập nhật thông tin cá nhân”
Mã Usecase UC-UpdateProfileInfoTên Usecase Usecase Cập nhật thông tin cá nhânTác nhân Người dùngMô tả Cho phép Người dùng cập nhật thông tin cá nhân Điều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Người dùng và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Nhấn nút
Thông tin cá nhân
2 Đưa ra màn hình thông tin cá nhân
3 Nhập tên hiển thị
4 Nhấn cập nhật
5 Đưa ra thông báo thành công
Luồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại
Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Khi chức năng thực hiện thành công
Khi người dùng chọn thoát
2.4.24 Đặc tả Use-case “Cập nhật mật khẩu mới”
Mã Usecase UC-UpdatePasswordTên Usecase Usecase Cập nhật mật khẩu mớiTác nhân Người dùngMô tả Cho phép Người dùng cập nhật mật khẩu mới Điều kiện tiên quyết
Đã có tài khoản Người dùng và đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống phản hồi1 Nhấn nút
Thông tin cá nhân
2 Đưa ra màn hình
31
thông tin cá nhân3 Nhập mật
khẩu cũ4 Nhập mật
khẩu mới5 Nhập lại mật
khẩu mới6 Nhấn nút cập
nhật7 Hệ thống xác nhận
thông tin8 Đưa ra thông báo
thành côngLuồng thay thế Nếu dữ liệu không hợp lệ hệ thống đưa ra thông báo thất bại Điều kiện sau Gửi dữ liệu xuống Database và update lại thông tin Điều kiện thoát Chức năng thực hiện thành công, người dùng chọn thoát
2.5 Sơ đồ trạng thái2.5.1 Đăng nhập
2.5.2 Đăng xuất:
32
2.5.3 Quản lý bàn
2.5.4 Quản lý danh mục
2.5.5 Quản lý đồ uống
33
2.5.6 Quản lý tài khoản nhân viên
2.5.7 Quản lý thông tin cá nhân
2.5.8 Thêm món
34
2.5.9 Thanh toán
35
2.6 Sơ đồ logic
Hình 1 Sơ đồ logic dữ liệu
STT TÊN BẢNG CHI TIẾT1 Account Danh sách tài khoản2 TableFood Danh sách bàn3 FoodCategory Danh sách loại món4 Food Danh sách món5 Bill Danh sách hóa đơn6 BillInfo Danh sách chi tiết hóa đơn
36
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
3.1 Danh sách các màn hình
STT Tên màn hình Ý nghĩa/Ghi chú
1 Màn hình đăng nhập
Màn hình đăng nhập dùng để đăng nhập vào hệ thống. Mỗi người dùng phải có một tài khoản riêng để đăng nhập vào hệ thống. Người dùng ở hệ thống này chính là Chủ quán hoặc Người Quản lý cửa hàng (với vai trò là Admin) và nhân viên. Các thông tin liên quan được quản lý trong chức năng quản lý tài khoản của Admin.
2 Màn hình chính
Màn hình chính là form giao diện chính của chương trình, hiển thị các Button điều hướng đến các màn hình khác; cho phép nhân viên lập hoá đơn theo từng bàn, chọn món, chuyển bàn, giảm giá (nếu có khuyển mãi).
3 Màn hình thống kê doanh thu
Màn hình thống kê doanh thu giúp cho chủ quán thống kê doanh thu bán hàng theo ngày, theo bàn.
4 Màn hình quản lý thức ăn/đồ uống
Màn hình này cho phép Admin thêm món ăn/đồ uống vào kho dự liệu, xoá món ăn/đồ uống, thay đổi tên món hoặc cập nhật giá.
5Màn hình quản lý danh mục thức ăn/đồ uống
Màn hình này cho phép Admin thêm danh mục loại món ăn/đồ uống vào kho dự liệu, xoá danh mục hoặc thay đổi tên danh mục.
6 Màn hình quản lý bàn
Màn hình này cho phép Admin quản lý các bàn ăn, thêm xoá bàn hoặc sửa đổi một số thông tin của bàn.
7 Màn hình quản lý tài khoản
Màn hình này cho phép Admin quản lý các tài khoản của phần mềm, thêm, xoá tài khoản.
8Màn hình thay đổi thông tin tài khoản
Màn hình thay đổi thông tin tài khoản cho phép người dùng thay đổi tên hiển thị và mật khẩu của tài khoản.
3.2 Mô tả chi tiết mỗi màn hình
3.2.1 Màn hình đăng nhập
Chi tiết màn hình:
37
Hình 1: Giao diện đăng nhập
Danh sách các biến cố và xử lý tương ứng:
STT Biến cố Xử lý
1 Nhấn Button Đăng nhập
Nếu người dùng nhập sai Tên đăng nhập hoặc Mật khẩu hiện ra MessageBox: “Sai Tài khoản hoặc Mật khẩu!”.Nếu người dùng nhâp đúng Tên đăng nhập hoặc Mật khẩu đi đến Màn hình chính.
2 Nhấn Button Thoát
Hiện ra MessageBox “Bạn có thực sự muốn thoát chương trình?”.Nếu người dùng chọn Yes thoát chương trình.Nếu người dùng chọn Cancel thoát MessageBox, trở về Màn hình đăng nhập.
3.2.2 Màn hình chính
Chi tiết màn hình:
Hình 2: Màn hình chính
Danh sách các biến cố và xử lý tương ứng:
STT Biến cố Xử lý
38
1 Nhấn Button Admin
Nếu tài khoản đang đăng nhập vào chương trình là tài khoản Admin hiển thị màn hình quản lý của Admin bao gồm các Tab là các màn hình con: Màn hình thống kê doanh thu, Màn hình quản lý thức ăn/đồ uống, Màn hình quản lý danh mục thức ăn/đồ uống, Màn hình quản lý bàn, Màn hình quản lý tài khoản.Nếu tài khoản đang đăng nhập vào chương trình không phải là tài khoản Admin không xử lý.
2 Nhấn Button Thay đổi thông tin Hiển thị Màn hình thay đổi thông tin tài khoản.
3Nhấn vào một bàn bất kì trong danh sách bàn.
Nếu bàn có khách đang sử dụng thông tin hoá đơn sẽ được hiện thị ở DataGridView Hoá đơn, tổng giá tiền của hoá đơn được hiển thị trạng TextBox Tổng tiền.
4Chọn loại món ăn/uống bất kì trong danh mục.
Danh sách món ăn hiển thị các món ăn/uống trong danh mục loại đã chọn, mỗi món/uống ăn ứng với một Button.
5Nhấn vào một món ăn/uống bất kì trong danh sách món ăn.
Button chuyển sang trạng thái có người
6 Nhấn Button Thêm món
Nếu chưa chọn bàn hiện MessageBox “Vui lòng bấm chọn bàn”.Nếu chưa chọn món hiện MessageBox “Vui lòng bấm chọn món ăn/uống”.Món ăn/uống đã chọn cùng với số lượng được thêm vào hoá đơn, đồng thời hoá đơn sẽ hiển thị đơn giá ứng với món, thành tiền của mỗi món sau khi nhân đơn giá với số lượng và tổng tiền của hoá đơn.
7 Nhấn Button Chuyển bàn
Bàn đang được chọn sẽ chuyển sang bàn ở ComboBox Bàn cần chuyển đến.Danh sách bàn được load lại.Button bàn mới sau khi chuyển sang có người, còn Button bàn cũ trở về trống
8 Nhấn Button Thanh toán
Hiện lên MessageBox xác nhận thanh toán với thông tin bàn đang chọn và tổng tiền của hoá đơn
3.2.3 Màn hình thống kê doanh thu
Chi tiết màn hình:
39
Hình 3: Màn hình thống kê doanh thu
Danh sách các biến cố và xử lý tương ứng:
STT Biến cố Xử lý
1 Nhấn Button Thống Hiển thị doanh thu theo khoảng thời gian từ ngày bắt
40
kê đầu cho đến ngày kết thúc.
2 Nhấn Button Previous
Hiển thị trang trước của trang hiện tại trong của danh sách thống kê doanh thu.
3 Nhấn Button Next Hiển thị trang kế tiếp của trang hiện tại trong danh sách thống kê doanh thu.
4 Nhấn Button First Hiển thị trang đầu tiên của danh sách thống kê doanh thu.
5 Nhấn Button Last Hiển thị trang cuối cùng của danh sách thống kê doanh thu.
3.2.4 Màn hình quản lý thức ăn/đồ uống
Chi tiết màn hình:
Hình 4: Màn hình quản lý thức ăn/đồ uống
Danh sách các biến cố và xử lý tương ứng:
STT Biến cố Xử lý
1 Nhấn Button ThêmHiện MessageBox “Thêm món thành công”.Món ăn/đồ uống mới được cập nhật trong danh sách thức ăn/đồ uống.
2 Nhấn Button XoáHiện MessageBox “Xoá món thành công”.Món ăn/đồ uống được chọn bị xoá khỏi danh sách thức ăn/đồ uống.
3 Nhấn Button SửaHiện MessageBox “Sửa món thành công”.Thông tin món ăn/đồ uống được chọn được cập nhật trong danh sách thức ăn/đồ uống.
41
3.2.5 Màn hình quản lý danh mục thức ăn/đồ uống
Chi tiết màn hình:
Hình 5: Màn hình quản lý danh mục thức ăn/đồ uống
Danh sách các biến cố và xử lý tương ứng:
STT Biến cố Xử lý
1 Nhấn Button ThêmHiện MessageBox “Thêm danh mục thành công”.Danh mục món ăn/đồ uống mới được cập nhật trong danh sách danh mục thức ăn/đồ uống.
2 Nhấn Button XoáHiện MessageBox “Xoá danh mục thành công”.Danh mục món ăn/đồ uống được chọn bị xoá khỏi danh sách danh mục thức ăn/đồ uống.
3 Nhấn Button Sửa
Hiện MessageBox “Sửa danh mục thành công”.Thông tin danh mục món ăn/đồ uống được chọn được cập nhật trong danh sách danh mục thức ăn/đồ uống.
3.2.6 Màn hình quản lý bàn
Chi tiết màn hình:
42
Hình 6: Màn hình quản lý bàn
Danh sách các biến cố và xử lý tương ứng:
STT Biến cố Xử lý
1 Nhấn Button Thêm Hiện MessageBox “Thêm bàn thành công”.Bàn mới được cập nhật trong danh sách bàn.
2 Nhấn Button Xoá Hiện MessageBox “Xoá bàn thành công”.Bàn được chọn bị xoá khỏi danh sách bàn.
3 Nhấn Button SửaHiện MessageBox “Sửa bàn thành công”.Thông tin bàn được chọn được cập nhật trong danh sách bàn.
3.2.7 Màn hình quản lý tài khoản
Chi tiết màn hình:
Hình 7: Màn hình quản lý tài khoản
Danh sách các biến cố và xử lý tương ứng:
STT Biến cố Xử lý
1 Nhấn Button ThêmHiện MessageBox “Thêm tài khoản thành công”.Tài khoản mới được cập nhật trong danh sách tài khoản.
2 Nhấn Button XoáHiện MessageBox “Xoá tài khoản thành công”.Tài khoản được chọn bị xoá khỏi danh sách tài khoản.
3 Nhấn Button Sửa Hiện MessageBox “Sửa tài khoản thành công”.Thông tin tài khoản được chọn được cập nhật trong
43
danh sách tài khoản.
3.2.8 Màn hình thay đổi thông tin cá nhân
Chi tiết màn hình:
Hình 8: Màn hình thay đổi thông tin cá nhân
Danh sách các biến cố và xử lý tương ứng:
STT Biến cố Xử lý
1 Nhấn Button Cập nhật
Nếu mật khẩu hiện tại sai hiển thị MessageBox “Vui lòng nhập đúng mật khẩu”.Nếu mật khẩu nhập lại không khớp với mật khẩu mới hiển thị MessageBox “Vui lòng nhập lại mật khẩu đúng với mật khẩu mới!”.Nếu nhập đúng mật khẩu hiện tại và mật khẩu nhập lại khớp với mật khẩu mới hiển thị MessageBox “Cập nhật thành công”.
2 Nhấn Button Thoát Thoát khỏi màn hình thay đổi thông tin.
44
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN
5.1 Kết quả đạt được Đã phân tích, thiết kế tất cả các chức năng, và các chức năng cũng đã cài đặt
hoàn chỉnh. Điểm nhấn của phần mềm:
Giao diện dễ sử dụngỨng dụng được xây dựng theo kiến trúc MVC
5.2 Hướng phát triển Mở rộng thêm các chức năng quản lý khác:
Quản lý khoQuản lý thời gian đăng nhập của tài khoản
Thêm hình ảnh tương ứng với các món ăn/đồ uống. Mở rộng quy mô người dùng mà phần mềm hướng đến (từ vừa và nhỏ sang
lớn).
45