41
DẠY HỌC THEO DỰ ÁN DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Dự án bài dạy Nhóm Nhóm 4G 4G

Mắt và các tật về mắt

Embed Size (px)

DESCRIPTION

sphs-mắt và các tật về mắt

Citation preview

Page 1: Mắt và các tật về mắt

DẠY HỌC THEO DỰ ÁNDẠY HỌC THEO DỰ ÁN

Dự án bài dạy

NhómNhóm 4G4G

Page 2: Mắt và các tật về mắt

NỘI DUNG BÀI HỌCNỘI DUNG BÀI HỌC

1. Mắt

2. Cận thị

3. Viễn thị

4. Lão thị

Page 3: Mắt và các tật về mắt

MẮT BÌNH THƯỜNGMẮT BÌNH THƯỜNG

Page 4: Mắt và các tật về mắt

VV00A’A’≡≡F’F’A A ≡≡ CCVV ≡≡ ∞∞ CCcc

ffmaxmax = OV = OV

- Mắt tốt là mắt khi không điều tiết thấu kính mắt có tiêu điểm nằm trên võng mạc : fmax = OF’ = OV- Điểm cực cận cách mắt từ 10cm đến 20cm lấy trung bình Đ =OCc = 25cm.Khi nhìn vật ở cực cận mắt phải điều tiết tối đa- Điểm cực viễn Cv ở vô cực . Nhìn vật ở vô cực mắt không phải điều tiết

Page 5: Mắt và các tật về mắt

Điều kiện mắt nhìn rõ một vật khi quan sát?

Page 6: Mắt và các tật về mắt

- Vật quan sát nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt từ Cc đến Cv

- Góc trông vật phải lớn hơn năng suất phân ly của mắt :

α ≥ αmin

αVV00

A

B

Cv

Cc

Page 7: Mắt và các tật về mắt

CẬN THỊCẬN THỊ

Page 8: Mắt và các tật về mắt
Page 9: Mắt và các tật về mắt
Page 10: Mắt và các tật về mắt

Mắt cận thịMắt cận thị

Page 11: Mắt và các tật về mắt

a) Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm F’ ở trước võng mạc

Mắt cận thị không nhìn rõ những vật ở xa.

VV00 AA’’

ffmaxmax

F’F’

Đặc điểm của mắt cận thị Đặc điểm của mắt cận thị

fmax = OF’ < OV

Page 12: Mắt và các tật về mắt

b) Điểm cực viễn không ở vô cực mà cách mắt một khoảng không lớn, cỡ 2m trở lại .

VV00 A ’A ’CC VV

AAA ’A ’

Đặc điểm của mắt cận thị Đặc điểm của mắt cận thị

Page 13: Mắt và các tật về mắt

c) Điểm cực cận gần hơn so với mắt bình thường .

VV00CC VV

A ’A ’CC CCA ’A ’

AA

ff m inm inff m a xm a x

Mắt bình thường

Đặc điểm của mắt cận thị Đặc điểm của mắt cận thị

Page 14: Mắt và các tật về mắt

Biểu hiệnBiểu hiện

• Hay nheo mắt, nháy mắt.

• Hay dụi mắt, kêu mỏi mắt, khó nhìn và bị chói mắt khi tiếp xúc với ánh sáng.

• Đau thái dương, nhức đầu.

• Đọc sách, xem ti vi ở khoảng cách gần.

Page 15: Mắt và các tật về mắt

Giác mạc vồng quá hoặc do tăng độ dài trục trước-sau của mắt.

Thời gian ngủ quá ít. Di truyền. Xem Tivi nhiều hơn hai giờ đồng hồ với

khoảng cách từ mắt tới Tivi nhỏ hơn 3m. Đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng.

Nguyên nhân Nguyên nhân

Page 16: Mắt và các tật về mắt

Cách 1Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong của giác mạc

Cách 2Cách 2: Để sửa tật cận thị, phải đeo thấu kính có tiêu cự thích hợp sao cho mắt nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết như mắt thường

A ’A ’VV

00 CC VV CC CC

AA ∞∞ A ’A ’AA 11 ≡≡

F ’F ’ kk

0 k

Cách khắc phụcCách khắc phục

Page 17: Mắt và các tật về mắt

Đeo cho mắt một thấu kính phân kỳ

ddvv = = ∞∞ ff kk < < 00

d d v v = -O = -OkkCCvv

Vật A ở vô cùng kính ảnh ảo A1 ở Cv

⇒ fk = - OkCv Nếu kính sát mắt ⇒ fk = -OVv

A ’A ’VV

00 CC VV CC CC

AA ∞∞

AA 11 ≡≡

F ’F ’ kk

0 k

Cách khắc phụcCách khắc phục

Page 18: Mắt và các tật về mắt

Khi đeo kính quan sát vật ở gần nhất

Vật A gần nhất Kính ảnh ảo A1 ở Cc

dd cc = ? = ? ff kk < 0< 0 dd cc ' = ' = OO kk CC CC

VV00CC VV CC CC

00 kk

AAA ’A ’AA 11 ≡≡

Cách khắc phụcCách khắc phục

Page 19: Mắt và các tật về mắt

Khi đeo kính quan sát vật ở gần nhất

Khi mang kính, điểm cực cận mới rời xa mắt so với khi chưa đeo kính

AA VV00CC VV CC CC

00 kkAA 11A ’A ’

Cách khắc phụcCách khắc phục

Page 21: Mắt và các tật về mắt

ĐEO KÍNH PHÂN KÌ

Page 22: Mắt và các tật về mắt

ĐEO KÍNH SÁT TRÒNGĐEO KÍNH SÁT TRÒNG

Page 23: Mắt và các tật về mắt

ĐEO KÍNH SÁT TRÒNGĐEO KÍNH SÁT TRÒNG

Page 24: Mắt và các tật về mắt

VIỄN THỊVIỄN THỊ

Page 25: Mắt và các tật về mắt
Page 26: Mắt và các tật về mắt
Page 27: Mắt và các tật về mắt

MẮT VIỄN THỊMẮT VIỄN THỊ

Page 28: Mắt và các tật về mắt

VV00

ffmax max = OF’= OF’ > OV> OV

AA ∞∞

CC CC

F ’F ’

mắt bình thườngCC CC

Đặc điểm của mắt viễn thịĐặc điểm của mắt viễn thị

Page 29: Mắt và các tật về mắt

1. Đặc điểm của mắt viễn thị

a) Mắt viễn thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau màng lưới

fmax = OF’ > OV

b)Mắt viễn thị nhìn vật ở vô cùng đã phải điều tiết

c) Điểm cực cận nằm xa hơn mắt bình thường

d) Điểm cực viễn của mắt viễn thị là điểm ảo ở sau mắt

Đặc điểm của mắt viễn thịĐặc điểm của mắt viễn thị

Page 30: Mắt và các tật về mắt

• Hay nheo mắt khi nhìn vật.• Người bệnh cảm thấy nặng ở trán, đau ở

thái dương.• Mắt viễn thị luôn luôn có xu hướng

quay vào trong, rất " hoạt động " cho ta một cảm giác là đôi mắt rất tinh.

• Người ta cho là do thể mi to, tiền phòng hẹp trong mắt viễn thị là điều kiện thuận lợi để phát sinh bệnh này.

Biểu hiệnBiểu hiện

Page 31: Mắt và các tật về mắt

• Do giác mạc quá dẹt.

• Do giảm độ dài trục trước-sau của mắt..

• Do khi mổ lấy thể thủy tinh bị đục, giác mạc

bị dẹt do sẹo. Những loại này chiếm tỷ lệ ít

Nguyên nhân Nguyên nhân

Page 32: Mắt và các tật về mắt

Có 2 cách khắc phục tật viễn thị

Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong của giác mạc.

Cách 2: Đeo cho mắt một thấu kính thích hợp để cho mắt có thể nhìn được vật ở gần như mắt thường hoặc nhìn được ở xa vô cực như mắt thường mà không phải điều tiết.

Cách khắc phụcCách khắc phục

Page 33: Mắt và các tật về mắt

VV00CC CC

Đeo cho mắt một thấu kính hội tụ mắt nhìn được các vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết như mắt tốt.

AA ∞∞

A ’A ’F ’F ’

00 kk A ’A ’

2. Cách khắc phục tật viễn thị

Cách khắc phụcCách khắc phục

Page 34: Mắt và các tật về mắt

VV00 kkCC CC

Thực tế để sửa tật mắt viễn thị đeo một thấu kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần như mắt tốt

A ’A ’AAAA 11

Vật ở gần nhất KÍNH Ảnh ảo A1 ở CC

dd cc ff kk > 0> 0 dd cc ' = ' = -O-O kk CC CC

'

'

.c ck

c c

d df

d d=

+

2. Cách khắc phục tật viễn thị

Cách khắc phụcCách khắc phục

Page 35: Mắt và các tật về mắt

- Lão thị hình thành từ độ tuổi 30, 40 tuổi trở lên

- Mắt lão nhìn gần kém hơn so với mắt bình thường

- Điểm cực cận ở xa hơn mắt bình thường lúc trẻ

- Những người khi còn trẻ mắt không có tật thì khi về già bị lão thị thì vẫn có thể nhìn vật ở vô cực mà không phải điều tiết

LÃO THỊLÃO THỊĐặc điểm của mắt lão thịĐặc điểm của mắt lão thị

Page 36: Mắt và các tật về mắt

Khoảng 40 tuổi trở lên, chúng ta sẽ khó nhìn rõ những gì ở gần trong tầm taynên thường:

Nheo mắt khi đọc sách.

Đưa ra khoảng cách xa hơn, đến chỗ sáng hơn đề nhìn.

Nặng mắt, nhức mắt, nhức đầu.

Biểu hiệnBiểu hiện

Page 37: Mắt và các tật về mắt

Do khi tuổi tăng thể thuỷ tinh có tính đàn hồi giảm cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh không thể căng phồng lên tối đa như khi còn trẻ do vậy khoảng cực cận của mắt tăng lên , điểm cực cận xa hơn mắt bình thường ( lúc trẻ) nên mắt chỉ nhìn được các vật ở xa

Nguyên nhânNguyên nhân

Page 38: Mắt và các tật về mắt

Có 2 cách

Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong của bề mặt giác mạc

Cách 2: Dùng một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp đeo trước mắt hay gắn sát giác mạc để mắt lão có thể nhìn được các vật ở gần

Cách khắc phục tật lão thịCách khắc phục tật lão thị

Page 39: Mắt và các tật về mắt

Những người mắc các tật khúc xạ về

mắt như cận thị, viễn thị và lão thị

thường gặp khó khăn trong vấn đề quan

sát, ành hưởng tới sinh hoạt hằng ngày,

vấn đề sức khoẻ, ảnh hưởng đến kết quả

học tập, hiệu quả công việc.

Page 40: Mắt và các tật về mắt

Cận thị: Lứa tuổi học sinh.

Viễn thị: Ở lứa tuổi bắt đầu đi học.

Lão thị: Ở những người nhiều tuổi,

thường từ 40 tuổi trở lên.

Page 41: Mắt và các tật về mắt

Cận thị: Kính phân kì có tiêu cự fv = -OCv

Viễn thị: Kính hội tụ có ảnh tạo bởi kính nằm trên điểm cực cận của mắt.

Lão thị: Tuỳ theo mức độ có thể dùng kính hội tụ. Tiện lợi hơn là dùng “ kính 2 tròng” có phần trên là hội tụ, phần dưới là kính phân kì.