56
Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang1 PHẦN II HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH SCADA Ghi chú: Phần này sẽ được hiệu chỉnh cập nhật cho phù hợp trong quá trình vận hành do vậy bản cài đặt sẵn trong chương trình microSCADA luôn cập nhật bổ sung.

MicroSCADA Operation 2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Micro SCADA Operation

Citation preview

Page 1: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang1

PHẦN II

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH

CHƯƠNG TRÌNH SCADA

Ghi chú: Phần này sẽ được hiệu chỉnh cập nhật cho phù hợp trong quá trình vận hành

do vậy bản cài đặt sẵn trong chương trình microSCADA luôn cập nhật bổ sung.

Page 2: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang2

MỤC LỤC CHƯƠNG I CHƯƠNG TRÌNH MICRO SCADA SYS 600............................................... 4

1. KHỞI ĐỘNG VÀ NGỪNG CHUƠNG TRÌNH (Start and Stop) .......................... 4 1.1.Khởi động chương trình: thực hiện các bước như hình vẽ sau: ............................... 4 1.2. Thoát khỏi đăng nhập ........................................................................................... 5

2. GIAO DIỆN (Monitor Pro)...................................................................................... 7 2.1 Giao diện người dùng SYS 600 Monitor Pro......................................................... 7 2.2 Bố trí Monitor Pro ở dạng mặc định gồm các thành phần sau: ........................... 8 2.3 Zooming and Panning : trên thanh công cụ có các nút hỗ trợ cho việc phóng to, thu nhỏ, dịch chuyển hình ảnh (pan) các hướng theo ý người dùng... .................................... 9 2.4 Nút ghi chú (note marker) : cho phép ta ghi chú, lưu ý trực tiếp trên sơ đồ để người vận hành dễ dàng nắm rõ thông tin. Các bước trình tự như sơ đồ sau .............................. 9

3. QUẢN LÝ NGƯỜI DÙNG VÀ PHÂN QUYỀN (Authorization and user managermet ).................................................................................................................... 9

3.1 Các mức phân quyền (Authorization levels) : ................................................. 9 3.2 Quản lý người dùng (user managermet) ........................................................ 10

4. HỘP THOẠI ĐIỀU KHIỂN ( Control Dialogs) .................................................... 10 4.1 Một số hàm chuẩn của SYS 600 (standard fuctions)..................................... 10 4.2 Giới thiệu về hộp thoại điều khiển (Introduction to control dialogs) ........... 11 4.3 Hộp thoại chuyển mạch L/R cho trạm (Station L/R switch dialog ) ............. 11

4.3.1 Khoá (blocking)........................................................................................ 11 4.3.2 Cảnh báo (Alarms):.................................................................................. 12

4.4 Hộp thoại chuyển mạch L/R ngăn lộ (Bay L/R switch dialog ):........................ 13 4.5 Hộp thoại điều khiển đóng cắt thiết bị (Switch control dialog ): ...................... 13

4.5.1 Vận hành cưỡng bức (Forced operation ): .............................................. 13 4.5.2 Mô phỏng (Simulation ):.......................................................................... 14 4.5.3 Alarm, Blocking: (Tương tự như đã trình bày ở Trạm) ............................ 14 4.5.4 Bộ đếm số lần thao tác (Operation couter) : ............................................ 14

5. ĐO LƯỜNG (Measurement )................................................................................. 14 5.1 Một số hàm chuẩn đo lường (Measurement standard fuction)..................... 14 5.2 Hộp thoại điều khiển đo lường (Measurement control dialog) ..................... 15 5.3 Giá trị đo lường (Measurement values) ......................................................... 15 5.4 Các giớ hạn (Limits) ....................................................................................... 16 5.5 Dãi chết (Deadband) ...................................................................................... 16

6. TRANG SỰ KIỆN (Event Display ) ...................................................................... 16 6.1 Mục đích (Purpose)......................................................................................... 16 6.2 Quản lý sự kiên (Event handling)................................................................... 16 6.3 Trang sự kiện (Event display) : ...................................................................... 17 6.4 Thành phần của hàng sự kiện (Event text line) :........................................... 18 6.5 Cài đặt (Setting):............................................................................................. 18 6.6 Cài đặt Layout (Layout Settings):.................................................................. 20 6.7 Cài đặt màu (Color settings) : ........................................................................ 20 6.8 Lọc sự kiên (Filters) :...................................................................................... 21

7. TRANG CẢNH BÁO ( Alarm Display)................................................................. 25 7.1 Đặc điểm : ....................................................................................................... 25 7.2 Nguồn phát ra cảnh báo : ............................................................................... 26 7.3 Trang cảnh báo:.............................................................................................. 26 7.4 Biểu mẫu: ........................................................................................................ 27 7.5 Xác nhận cảnh báo (Acknowledgement)........................................................ 28 7.6 Cài đặt ( Settings): .......................................................................................... 29

Page 3: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang3

7.7 Một số đặc điểm khác như : ........................................................................... 29 7.8 Một số đặc điểm khác: .................................................................................... 30

8. TRANG BIỂU ĐỒ (Trends Display) ..................................................................... 30 8.1 Mục đích: ........................................................................................................ 30 8.2 Giao diện:........................................................................................................ 30 8.3 Biểu đồ dạng đồ thị :....................................................................................... 31 8.4 Biểu đồ dạng bảng : ........................................................................................ 33 8.5 Cài đặt biểu đồ ( Trends setting) :.................................................................. 35

9. TRANG BÁO CÁO VỀ ĐO LƯỜNG (Mesurement reports Display) ................. 38 8.6 Mô tả (Description)......................................................................................... 38 9.2 Đường cong phụ tải/đường cong khoảng thời gian tải (Load curves/load duration curves) ......................................................................................................... 38 9.3 Bảng báo cáo dạng bảng ( Tabular view mode)............................................. 39 9.4 Một số trang trong phần hiển thị bản báo cáo đo lường (Several pages in the Measurement Reports display) .................................................................................. 40 9.5 Bản báo cáo nhanh (Quick Reports) .............................................................. 40

10. TRANG BLOCKING ( Blocking display) ......................................................... 40 10.1 Mô tả ( Description)........................................................................................ 40 10.2 Các kiểu blocking (blocking types) ................................................................ 41 10.3 Trang blocking................................................................................................ 41 10.4 Đặt trạng thái cho blocking ............................................................................ 43 10.5 Selective Blockings.......................................................................................... 43

11. CÔNG CỤ CÀI ĐẶT MÀU (Color setting tool): .............................................. 45 11.1 Màu sắc của các quá trình (The colors of process display) ........................... 45 11.2 Bảng tra cứu màu (Color Lookup Table) ...................................................... 45 11.3 Chức năng trong hộp thoại công cụ màu gồm :............................................. 45

12. TÔ MÀU CHO CẤU TRÚC LƯỚI ĐIỆN (Network Topology Coloring) ....... 46 12.1 Mục đích.......................................................................................................... 46 12.2 Công cụ tô màu cấu trúc lưới điện (Network topology coloring tools) ......... 47 12.3 Network topology coloring toolbar có chứ năng : ......................................... 47 12.4 Network topology coloring settings :.............................................................. 47

CHƯƠNG II HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG MINI SCADA ĐÀ NẴNG....... 50 1. Những hướng dẫn cụ thể cho lưới điện Đà Nẵng .................................................. 50 2. Supervision ............................................................................................................. 51 3. AC System............................................................................................................... 53 4. Overview DCC........................................................................................................ 54 5. Power System.......................................................................................................... 54 6. Qui định đánh số thiết bị :...................................................................................... 55 7. Xử lý khi thông tin không cập nhật: ...................................................................... 55

Page 4: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang4

CHƯƠNG I CHƯƠNG TRÌNH MICROSCADA PRO SYS 600

1. KHỞI ĐỘNG VÀ NGỪNG CHUƠNG TRÌNH (Start and Stop)

1.1.Khởi động chương trình: thực hiện các bước như hình vẽ sau:

Sau khi MicroSCADA Service khởi động cần kiểm tra thông báo lỗi nếu có

trong quá trình khởi động trong bằng cách đúp chuột vào biểu tượng SYS 600 Notify

Kích đúp chuột

Kích đúp chuột

Nhấn nút

Kích đúp chuột

Page 5: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang5

- Mở giao diện SYS 600 Monitor Pro : thực hiện các bước sau:

Sau khi hộp thoại Login xuất hiện thực hiện chọn ứng dụng (trong mục

Application có thể có nhiều ứng dụng ở đây ta chọn DANANG), nhập tên đăng nhập

và mật khẩu. Khi đăng nhập thành công SYS 600 có nghĩa là ta đã đăng nhập vào

ứng dụng và có thể thực hiện các thao tác theo phần quyền của tên người dùng (user

name). Tên người dùng sẽ xuất hiện trong các trang sự kiện khi người dùng có sự

thực hiện thực thi (thao tác, thay đổi trạng thái...) nào đó

1.2. Thoát khỏi đăng nhập

Thoát khỏi đăng nhập (logout) có nghĩa là tên người dùng và phân quyền đó hết

hiệu lực sau khi logout.

Có nhiều cách thoát khỏi đăng nhập :

- Chọn Main-> logout

Kích đúp chuột

Nhấn nút

Page 6: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang6

- Chọn Main-> Exit trên Mornitor Pro

- Tự thoát khi đến ngưỡng thời gian định trước (Time Based logout)

Để cài đặt chức năng này ta vào Tool->options-> Lockout Duration:

Nhấn nút

Nhấn nút xác nhận thoát

Bật chức năng đăng xuất thời gian đinh trước và nhập thời gian định trước

Nhập thời gian các lần cảnh báo trước khi đăng xuất (thoát)

Page 7: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang7

- Khi ứng dụng thay đổi từ trạng thái vận hành (HOT) sang trạng thái dự

phòng (COLD) hoặc MicroSCADA Service bị ngừng.

2. GIAO DIỆN (Monitor Pro)

2.1 Giao diện người dùng SYS 600 Monitor Pro

Bao gồm những phần chính :

9

8

6 7

4 3 2

1

5

Nhấn nút

Nhấn nút xác nhận ngừng chương trình

Page 8: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang8

+ Cửa sổ ứng dụng + Các hiển thị quá trình (Process Displays) + Bản kê cảnh báo, biểu mẫu bảng kê cảnh báo 1, 2 + Bản kê sự kiện + Bản kê blocking + Biểu đồ

Trên giao diện hiển thị quá trình ( Process Display): Có thể quan sát ứng dụng

một cách tổng quan, có thể giám sát được các dữ liệu chính, bằng số hoặc đồ hoạ.

Người dùng có thể tương tác với các thiết bị thông qua hộp thoại điều khiển cho từng

thiết bị trên Process Display. Ngoài ra từ giao diện này ta có thể truy nhập vào các

giao diện biểu thị về cảnh báo, sự kiện, biểu đồ…

2.2 Bố trí Monitor Pro ở dạng mặc định gồm các thành phần sau:

1- Tên Process Display, tên ứng dụng (DANANG), tên người dùng (admin)

2-Thanh menu chính (Standard main menu bar)

3-Thanh công cụ chỉ thông tin về quá trình đang hiển thị ( View infor toolbar)

4-Thanh công cụ về cảnh báo ( Alarm Row toolbar)

5-Thanh công cụ hiển thị các quá trình (Process Displays Toolbar)

6-Thanh công cụ về tô màu lưới điện (Busbar coloring toolbar)

7- Thanh công cụ về điểu khiển phóng to thu nhỏ...(Zoom control toolbar)

8- Vùng hiển thị quá trình (Process Display area)

9- Thanh trang thái ( Status bar)

Tuỳ theo bố trí của người dùng, có thể thêm hoặc gở bỏ bớt bằng cách tick vào

các ô tương tự như các phần mềm thông dụng. Khi truy nhập vào những hiển thị khác

nhau (Event, Alarm…) thì sẽ có những thanh công cụ phù hợp với những hiển thị đó.

Page 9: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang9

Trên một màn hình có thể mở nhiều trang hiển thị giống nhau mọi mặt hoặc

khác nhau về nội dung, kích cỡ , kích cỡ zoom...

2.3 Zooming and Panning : trên thanh công cụ có các nút hỗ trợ cho việc

phóng to, thu nhỏ, dịch chuyển hình ảnh (pan) các hướng theo ý người dùng...

2.4 Nút ghi chú (note marker) : cho phép ta ghi chú, lưu ý trực tiếp trên sơ đồ

để người vận hành dễ dàng nắm rõ thông tin. Các bước trình tự như sơ đồ sau

3. QUẢN LÝ NGƯỜI DÙNG VÀ PHÂN QUYỀN (Authorization and user

managermet )

Nguyên tắc phân quyền dựa trên các nhóm và mức phân quyền

3.1 Các mức phân quyền (Authorization levels) :

0-View: người dùng chỉ được phép xem các chức năng.

Phóng to thu nhỏ, phóng to từng vùng, trở về chế độ mặc định

Di dịch chuyển hình ảnh các hướng

Kích đúp chuột để nhập ghi chú vào hoặc khi xem, xoá ghi chú

Page 10: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang10

1-Control: cho phép người dùng điều khiển vận hành

2-Engineering : Có hầu hết các quyền trừ quyền quản lý người dùng

3 và 4- là các mức dự phòng.

5-System manager : Có tất cả các quyền.

3.2 Quản lý người dùng (user managermet)

Quản trị hệ thống có

thể thêm hoặc gỡ bỏ các tên

người dùng, các nhóm phân

quyền thông qua công cụ

User Managament.

Người dùng chỉ được

truy cập vào những gì mà

quản trị hệ thống đã phân

cấp.

Tất cả người dùng có

thể thay đổi mật khẩu trong công cụ User Managament bằng cách vào Tool\ Change

password sau đó thực hiện gõ mật khẩu cũ và mật khẩu mới vào hộp thoại.

4. HỘP THOẠI ĐIỀU KHIỂN ( Control Dialogs)

4.1 Một số hàm chuẩn của SYS 600 (standard fuctions)

Station local/remote switch Bay local/ remote switch

Disconnector (IEC) Circuit breaker (IEC/ANSI)

- Các hàm chuẩn được dùng trong điều khiển và giám sát các đối tượng. Ví dụ

như điều khiển giám sát máy cắt trong trạm.

- Chức năng chính : + Chỉ thị vị trí đối tượng (ở dạng mô tả)

Page 11: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang11

+ Thông tin về trang thái đối tượng ( màu)

+ Điều khiển các đối tượng thông qua hộp thoại điều khiển

4.2 Giới thiệu về hộp thoại điều khiển (Introduction to control dialogs)

Hộp thoại điều khiển dùng để truy nhập tới trạng thái thiết bị và các thiết bị đơn

lẽ trong 1 trạm một cách nhanh chóng và dễ dàng. Nó tương tác với các các đối tượng

(process objects) thông qua các hàm chuẩn của SYS 600.

Các hộp thoại điều khiển có giao diện bề ngoài tương đối giống nhau.

4.3 Hộp thoại chuyển mạch L/R cho trạm (Station L/R switch dialog )

Object identification : thể hiện tên và tên logic

của Trạm

Main : thể hiện trạng thái của trạm, như điều

khiển trong nội bộ trạm hay điều khiển từ trung tâm.

Messages: thể hiện các thông báo liên quan đến

đối tượng. Ví dụ : “Object is simulated”…

4.3.1 Khoá (blocking)

- Các ô blocking khác nhau được thể hiện và có

thể bật tắt trên thẻ Blocking.

- Blocking trạm chỉ có tác dụng đến các ngăn lộ, thiết bị trong phạm vi trạm.

- Có thể chọn nhiều ô cùng lúc. Mỗi ô block được kích hoạt sẽ thể hiện các màu

khác nhau trên đối tượng và có ý nghĩa:

Page 12: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang12

+ Update : các chỉ thị từ các quá trình thì không được cập nhật tới cơ sở dữ liệu

quá trình, việc điều khiển không thực hiện được (màu tím)

+ Control : Các lệnh

điều khiển thì không được

gửi tới quá trình (màu nâu)

+ Alarm : Các cảnh

báo không làm việc cho dù

trạng thái đối tượng ra sao

(màu vàng).

+ Event : Việc ghi sự

kiện không thực hiện và sự kiện cũng không được thể hiện trong bản tin sự kiện trên

giao diện.(màu vàng)

+ Printout : Các sự kiện không được gửi tới máy in sự kiên.(màu vàng)

+ Action : Hoạt động của kênh sự kiện bị khoá lại (màu vàng)

4.3.2 Cảnh báo (Alarms):

- Các cảnh báo liên quan trong Trạm được thể hiện trên thẻ Alarms

- Có thể xác nhận từng cảnh báo đơn lẽ hoặc tất cả cùng 1 lúc bằng cách nhấn

nút Ack.Select hoặc Ack.All

- Có thể cập nhật các cảnh báo xảy ra trong quá trình mở hộp thoại bằng cách

nhấn nút Refresh.

Page 13: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang13

4.4 Hộp thoại chuyển mạch L/R ngăn lộ (Bay L/R switch dialog ):

( tương tự như đối vợi Trạm)

4.5 Hộp thoại điều khiển đóng cắt thiết bị (Switch control dialog ):

Object identification : thể hiện tên của Trạm, ngăn lộ và thiết bị

Main : thể hiện trạng thái của thiết bị như : Open, blocking, thông báo về

lỗi…Ngoài ra dùng để vận hành đóng cắt thiết bị

4.5.1 Vận hành cưỡng bức (Forced operation ):

Có bốn chức năng trong thẻ Forced operation :

+ Ngắt, dành thiết bị (Release device reservation ) : khi một đối tượng (ví dụ

Máy cắt) đã được chọn ở monitor 1 để thao tác nhưng chưa bấm nút xác nhân (excute)

nếu ở monitor 2 ta sử dụng nút Release device reservation thì trên monitor 1 hộp thoại

(Máy cắt) sẽ bị đóng lại

+ Điều khiển đóng hoặc mở cướng bức: Khi sử dụng nút này (Forced

open/close control) cho phép thực hiện thao tác 1 đối tượng nào đó cho dù đối tượng

đó đã bị blocking chức năng thao tác. Tuy nhiên chỉ trong nội bộ chương trình SYS

600 còn ở các thiết bị ngoài như IED... thì không thể.

+ Nối tắt khoá liên động : Nếu 1 thiết bị đóng cắt bị khoá liên động thì khi ta

tick vào ô “Control with interlocking bypass” thì thiết bị đó có thể điều khiển bình

thường (bị nối tắt khoá liên đông)

+ Nối tắt khoá kiểm tra đồng bộ : tương tự như nối tắt khoá liên động

Kích chuột để xác nhận

Page 14: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang14

4.5.2 Mô phỏng (Simulation ):

Chức năng: Sử dụng mô phỏng khi có lỗi về truyền thông, vị trí thiết bị không

tự động cập nhật từ hệ thống, khi có sự bất thường trong trạng thái thiết bị ta có thể

duy trì trạng thái thiết bị bằng tay,... Khi thiết bị ở trạng thái mô phỏng thì điều nhận

biết là thiết bị đó chuyển thành màu xanh da trời và có thông báo trong hộp thoai.

4.5.3 Alarm, Blocking: (Tương tự như đã trình bày ở Trạm)

4.5.4 Bộ đếm số lần thao tác (Operation couter) :

Nếu ta sử dụng chức năng

này thì mỗi lần thao tác thiết bị thì

bộ đếm sẽ thực hiện đếm. Khi đạt

giá trị giới hạn cài đặt thì sẽ có

thông báo trên hộp thoại điều

khiển

5. ĐO LƯỜNG (Measurement )

5.1 Một số hàm chuẩn đo lường (Measurement standard fuction)

Máy biến dòng Máy biến điện áp

Page 15: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang15

Mục đích của hàm đo lường là giám sát các giá trị đo lường, thể hiện lên màn

hình một cách nhanh chóng và dễ dàng. Ví dụ những hình ảnh trên là biểu tượng của

các hàm chuẩn đo lường.

5.2 Hộp thoại điều khiển đo lường (Measurement control dialog)

Trong hộp thoại có thể mô tả giá trị đo lường bằng số hoặc bằng đồ hoạ. Có tối

đa 4 hàm về đo lương trong mỗi hộp thoại. Có xem chi tiết hoặc thu gọn hộp thoại

như: thể hiện đo lường bằng thanh đồ hoạ, đặt giới hạn đo lường...bằng cách ấn nút

advanced

5.3 Giá trị đo lường (Measurement values)

- Màu của giá trị đo lường và đồ thị (graph) của nó thể hiện trạng thái và trạng

thái tín hiệu (về giá trị cao quá, thấp quá, mất tín hiệu…)

- Khi cảnh báo về đo lường chưa được xác nhận thì trên hộp thoại sẽ xuất hiện

nút nhấp nháy.

- Giá trị đo lường, cảnh báo, các giới hạn để cảnh báo cũng như giá trị max, min

đều được thể hiện trên thanh đo lường. Tuy nhiên nó sẽ bị gạch chéo và không thể hiện

khi người dùng chưa đặt các giá trị giới hạn cảnh báo cho nó.

- Trong phần mở rộng của hộp thoại đo lường thể hiện các giá trị max, min,

frozen đo được, các giá trị này có đính kèm thời gian. Ngoài ra còn có ô nhập giá trị

mô phỏng dùng cho mô phỏng đo lường.

Đo lường ở Process Display Đo lường ở hộp thoại

Page 16: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang16

5.4 Các giớ hạn (Limits)

Trong thẻ Limits đặt các giá trị max, min làm cơ sở

cho cảch báo, báo động cao- thấp. Việc người dùng nhập

giá trị này phải hợp lệ, chẳng hạn giá trị cảnh báo không thể

> giá trị báo động, phải là con số…Nếu không hợp lệ hộp

thoại sẽ hiện màu cảnh báo sai

5.5 Dãi chết (Deadband)

Để tránh báo sai do nhiễu, các dòng rò nhỏ khi mà thực tế không có giá trị đo

lường (ví dụ máy cắt đã mở nhưng có dòng bé) thì ta đặt giới hạn Deadband. Ví dụ

Nếu ta đặt giá trị giới hạn là I thì khi có dòng đo lường (I) nằm trong giới hạn (-I< I

< +I), hệ thống sẽ tự động đưa giá trị trong cơ sở dữ liệu về bằng 0.

6. TRANG SỰ KIỆN (Event Display )

6.1 Mục đích (Purpose)

Cung cấp cho người dùng thông tin về sự kiện đã xảy ra trong hệ thống. Nó trả

lời các câu hỏi: Cái gì xảy ra? ở đâu? và thời gian nào? để người dùng (user) có những

quyết định đúng đắn trong vận hành.

Một số sự kiện tiêu biểu :

+ Thay đổi hoặc cập nhật giá trị 1 đối tượng

+ Vận hành các đối tượng như : đóng, mở…

+ Thay đổi trạng thái báo động, cảnh báo

+ Xác nhận cảnh báo

+ Người dùng đăng nhập hoặc thoát khỏi đăng nhập.

6.2 Quản lý sự kiên (Event handling)

- Event handling có thể chia làm 2 nhóm :

Khi nào? Ở đâu? Cái gì xảy ra?

Page 17: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang17

+ Ghi sự kiện vào HDB: vấn đề này tuỳ theo mỗi đối tượng mà định

dạng phù hợp

+ Biểu thị sự kiện: có thể biểu thị sự kiện trên màn hình sự kiện (Event

Display) hoặc trên máy in sự kiện

Cơ sở dữ liệu quá khứ (History DataBase-HDB): Tất cả những biến thiên của

dữ liệu từ các đối tượng tượng quá trình đều được lưu vào HDB .

6.3 Trang sự kiện (Event display) :

- Có thể truy nhập vào Event Display bằng cách : bấm vào nút trên thanh công

cụ hoặc từ menu\report\Event display

Các phần chính của Event Display : cửa sổ chính (basic view), menu, thanh

công cụ như hình vẽ dưới

Page 18: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang18

6.4 Thành phần của hàng sự kiện (Event text line) :

- Số hàng (Line number)

- Biểu tượng cảnh báo ( alarm symbol): Nếu đối tượng đang cảnh báo thì ký

hiệu * được hiển thị

- Biểu tượng trạng thái đối tượng : Nếu trạng thái đối tượng khác so với trạng

thái bình thường thì ký hiệu (F hoặc < hoặc ?) được hiển thị

- Biểu tượng đối tượng có ghi chú : Khi người dùng thêm ghi chú vào dòng sự

kiện thì ký hiệu ! được hiển thị.

Ký hiệu Ý nghĩa Màu của ký hiệu

* Cảnh báo (alarm) Đỏ

F Trị số lỗi (faulty value) Đỏ tươi

< Trị số đã cũ (Obsolete) Đỏ

T Thời gian lỗi (faulty time) Đỏ

? Không có mẫu (Not sampled) Đỏ tươi

! Ghi chú (comment) Đen

- Nhãn thời gian (Time stamp) : gồm Date và time

- Nhận dạng đối tượng (Object identification): bao gồm Trạm, ngăn lộ, thiết bị

(Station Bay Device)

- Object text : mô tả mục đích của đối tượng

- Event text : mô tả trạng thái cuối cùng cảu sự kiện, ví dụ “Open” hoặc “Close”

- Message text : mô tả trạng thái đối tượng trước khi chuyển sang trạng thái

mới. Ví dụ Chuyển từ trang thái mở sang đóng (Changed from Open to Closed)

- Sự kiện dạng băn bản (Event text) : mô tả trạng thái cuối cùng của sự kiện

6.5 Cài đặt (Setting):

- Cho phép cài đặt số ngày hiển thị tối đa (1…365), số trang hiển thị tối đa

(10..100) / nhóm sự kiện (event set)

Page 19: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang19

- Scorll order LOG/EVENT :

+ LOG : Các sự kiện được sắp xếp theo thuộc tính History loggin Time

(HT)

+ EVENT : Các sự kiện được sắp xếp theo thuộc tính Event Time (ET)

+ LOG/EVENT chỉ có ý nghĩa khi dùng chế độ frozen còn không có tác

dụng khi dùng chế độ updating

+ Thời gian thể hiện trong trang sự kiện (Event Display) thì luôn luôn là

thời gian sự kiện (ET)

- Timeout : thời gian (1..60s) để đọc sự kiện từ HDB (Cơ sở dữ liệu quá khứ)

RƠ LE 1

Sự kiện 1 Sự kiện2

RƠ LE 2

Sự kiện 3

Trang sự kiện Scroll order LOG Sự kiện 3 ET Sự kiện 1 ET Sự kiện 2 ET

Trang sự kiện Scroll order LOG Sự kiện 1 ET Sự kiện 2 ET Sự kiện 3 ET

Event ET HT Event 3 Event 1 Event 2

SYS 600 History Database

Sự kiện 1 Danh sách sắp xếp theo thuộc tính HT

Danh sách sắp xếp theo thuộc tính HT

Truyền thông chậm

Truyền thông nhanh

Page 20: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang20

- Font settings : cài đặt phông chữ

- Show : cách thể hiện sự kiên trên trang hiển thị như : sự kiện các ngày khác

nhau thì màu nền khác nhau, sự kiện mới nhất được đưa xuống dưới cuối trang

- Visibility : Định dạng sự cài đặt cho tất cả ứng dụng hay cho người dùng. Tuỳ

thuộc cấp phân quyền mà chức năng này có thể bị mờ.

- Default settings: trở về cài đặt mặc định.

6.6 Cài đặt Layout (Layout Settings):

Có thể mở rộng dòng sự kiện cơ bản như :

1- Thêm thuộc tính mới (cột) vào dòng sự kiện cơ bản

2- Các cột trong trang sự kiện : thêm hoặc gỡ bỏ khỏi dòng sự kiện

3- Có thể sắp xếp các cột sự kiện (cột nào trước cột nào sau)

4- Có thể hiệu chỉnh tên tiêu đề của cột

Ví dụ thêm cột Alarm class,

hoặc đổi cột Time đứng trước

cột Date, hoặc thay đổi tiêu

đề Sation bằng tiếng việt là

Trạm,….trong dòng sự kiện

6.7 Cài đặt màu (Color settings) :

- Có thể cấu hình các sự kiện có các màu khác nhau trong trang sự kiện

- Định dạng màu cho các sự kiện cho phép thực hiện từ 1..4 điều kiện

- Màu có thể được định dạng bởi người dùng hoặc đã định dạng trước đó

- Để định dạng theo người dùng thì ta thực hiện các bước như sau : Bấm nút

add trên hộp thoại color settings sau đó thực hiện các bước như hình vẽ minh

hoạ bên dưới để các đặt điều kiện(cho phép từ 1..4) cho các thuộc tính sự kiện

và đặt màu

1 3 2

4

Page 21: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang21

-Trong trang sự kiện có 4 định dạng màu trước mặc định cho 4 trường hợp

(màu trong các trường hợp này người dùng có thể thay đổi theo ý người dùng) sau :

+ Cảnh báo (màu đỏ)

+ Đối tượng đã nối tới quá trình (màu xanh lá cây)

+ Đối tượng mô phỏng (màu xanh nước biển)

+ Trạng thái đối tượng không tốt (màu tím)

6.8 Lọc sự kiên (Filters) :

- Mục đích dùng lọc sự kiện là khi người dùng muốn tập trung quan tâm đến

thông tin một số thiết bị, sự kiện nào đó.

- Có thể lọc sự kiện theo một hoặc kết hợp nhiều tiêu chuẩn (điều kiện). Các

tiêu chuẩn lọc như : Thời gian (1), ký hiệu đối tượng (object identification) (2), chức

1...4 điều kiện

4 định dạng màu mặc định trước

Page 22: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang22

năng (3) , lớp cảnh báo (4), ngoài ra có thể dùng ngôn ngữ SCIL trong phần lọc mở

rộng (5).

- Lọc theo thời gian : Chọn giới hạn thời gian về giờ và ngày tháng như hình vẽ

dưới (có thể gõ trực tiếp vào). Nếu giới hạn về thời gian không được chọn thì các sự

kiện trên trang sự kiện bắt đầu từ sự kiện cũ nhất đến sự kiện mới nhất

- Lọc theo ký hiệu đối tượng : Kích chuột vào Trạm (Substation) trong danh

mục phía dưới (category) thì tất cả các trạm hiện lên phía bên phải, tiếp đến chọn trạm

trong danh sách và nhấn nút next thì danh sách phía bên phải xuất hiện các xuất tuyến

(bay) có trong trạm đó, tiếp đến chọn xuất tuyến và nhấn nút next thì danh sách phía

bên phải xuất hiện các thiết bị (device) có trong xuất tuyến đó. Nếu ta chỉ chọn trạm

mà không chọn gì thêm thì trong trang sự kiện sẽ hiện tất cả các sự kiện thiết bị thuộc

trạm đó.

1

2

3

4

5

Page 23: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang23

Ta cũng có thể chọn xuất tuyến hoặc thiết bị mà không chọn trạm nào. Ví dụ

chỉ chọn XT 471(không chọn trạm, thiết bị...) thì trên trang sự kiện sẽ thể hiện tất cả

các sự kiện có tên XT 471 bất kể nó thuộc trạm nào (E9, E10, E11...) miễn là có tên

XT 471

- Lọc theo chức năng (function) : Các chức năng có thể lọc được nằm phía danh

sách bên phải, thiết bị đó có chức năng là (Cầu chì, thiết bị để kéo ra thí nghiệm-sữa

chữa, dao tiếp địa, giám sát, dao tạo ngắn mạch, máy biến áp, dao cắt có tải, dao cách

ly, rơ le, máy cắt, ....)

Đường dẫn cho biết thiết bị thuộc trạm, XT nào

Page 24: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang24

- Lọc theo lớp cảnh báo (Alarm classes) : Tuỳ theo mức độ quan trong của cảnh

báo mà người xây dựng cơ sở dữ liệu đặt nó ở mức nào ( tối đa có 7 mức)

- Lọc với điều kiện mở rộng : điều kiện được sử dụng ở đây là các thuộc tính

của đối tượng quá trình, phép so sánh với các giá trị tham chiếu và các hàm logic

- Lưu và mở cấu

hình về lọc sự kiện : người

dùng có thể lưu lại cấu

hình lọc sự kiện mà người dùng đã thiết lập

với 1 tên nào đó để sử dụng cho lần sau. Khi thực

hiện hiện lưu file này được đính kèm thêm thời

gian thực hiện

- Các trường thông tin của trang sự kiện :

1- Event set from : Giờ và ngày của trang sự kiện đọc từ cơ sở dữ liệu quá khứ

2- Filters : Sử dụng/ không sử dụng chức năng lọc sự kiên

3- Mode: Sử dụng phương thức cập nhật sự kiện/đóng băng

1 5

4 2 3

Page 25: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang25

4-Scroll order : sắp xếp sự kiện theo LOG/EVENT

5-Page : Số trang sự kiện thực tế /tổng số trang của trang sự kiện

- Sắp xếp sự kiện theo cột : Khi muốn sắp xếp sự kiện theo một cột nào đó

trong dòng sự kiện ta thực hiện kích chuột trái vào phía trên đỉnh của cột đó. Sự sắp

xếp này sẽ mất khi ta chọn “mode” về update. Ví dụ : Khi ta muốn sắp xếp sự kiện

theo Trạm thì ta

kích chuột vào

đầu trên của

cột Station.

- Ghi chú vào sự kiện :

Chức năng ghi chú cho phép thêm,

đọc và gỡ bỏ các ghi chú từ trang sự kiện.

Các ghi chú vào sự kiện được lưu vào trong

cơ sở dữ liệu quá khứ. Để mở ghi chú hoặc

thêm ghi chú thì kích phải chuột vào dòng

sự kiện->comment

- Định vị đối tượng : từ 1 dòng sự kiện nào đó trong trang sự kiên cho phép

định vị đối tượng đến màn hình Monitor Pro và

cũng cho phép định vị đến đối tượng đó trên

DMS 600. Khi phải chuột vào dòng sự kiện xuất

hiện hộp thoại cho các trường hợp lựa chọn

7. TRANG CẢNH BÁO ( Alarm Display)

7.1 Đặc điểm :

- Cảnh báo là một kiểu sự kiện đặc biệt

- Mỗi cảnh báo thông thường được thể hiện bằng dòng văn bản mô tả nguyên nhân

cảnh báo.

- Tất cả các cảnh báo đều thể hiện trong cửa sổ sự kiện ( Event Display)

- Khi một cảnh báo xảy ra thì cảnh báo đó được gửi tới bộ nhớ đệm cảnh báo, cảnh

báo giữ nguyên cho đến khi đối tượng hết cảnh báo hoặc người dùng đã xác nhận cảnh

báo đó.

Page 26: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang26

- Alarm display hiển thị tóm tắt trạng thái cảnh báo hiện hữu trong quá trình giám

sát. Với các cảnh báo có tín hiện tương tự nhau thì chỉ có cảnh báo mới nhất được hiển

thị trong này. Ví dụ khi dòng điện vượt qua ngưỡng cao(b) ->cảnh báo dòng cao xuất

hiện trong trang cảnh báo và trang sự kiện, sau đó dòng giảm xuống thấp hơn ngưỡng

(b) thì trong trang sự kiện ghi lại sự kiện đó, tiếp theo nếu sau đó dòng giảm xuống

thấp hơn ngưỡng dòng thấp (a) thì cảnh báo thấp sẽ xuất hiện trong trang sự kiện và

xuất hiện trong trang cảnh báo (cảnh báo cao cũ mặc dầu chưa xác nhận nhưng sẽ tự

động bị giải trừ).

AI : tín hiệu tương tự vào Time : thời gian

To ED: sự kiện đưa tới trang sự kiện In ED: sự kiện lưu vào trang sự kiện

To ED: sự kiện đưa tới trang cảnh báo In AD : sự kiện lưu vào trang cảnh báo

7.2 Nguồn phát ra cảnh báo :

- Nguồn phát ra và quản lý cảnh báo có thể được cài đặt cho từng đối tượng(quá

trình) một cánh riêng lẽ trong cơ sở dữ liệu quá trình.

- Nếu đối tượng (quá trình) có chức năng cảnh báo và cảnh báo không bị khoá, khi

có thông tin của đối tượng về cảnh báo thì cảnh báo sẽ được gửi tới bộ đệm cảnh báo

và hiển thị trong trang cảnh báo.

7.3 Trang cảnh báo:

Trang cảnh báo gồm 2 biểu mẫu đó là mẫu 1 và mẫu 2. Ta có thể chọn một mẫu

để dùng như trang sự kiện mặc dù các biểu mẫu được thiết kế cho phép dùng song

song. Trang cảnh báo được mở bằng 2 cách :

+ Chọn Alarm Display template 1 hoặc 2 từ menu\Report\

+ Kích vào nút Alarm Display template 1 hoặc 2 trên thanh công cụ

Time t1

In ED In AD

AI b a

Timet1

To ED To AD

Timet1

In ED To ED

To ED

To ED To AD

AI

b a

AI b a

Page 27: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang27

7.4 Biểu mẫu:

- Biểu mẫu 1(Template1) chia làm 2 phần: 1 phần (Persisting Alarm) chứa

những cảnh báo đang tồn tại (đã xác nhận và chưa xác nhận), phần còn lại (Fleeting

Alarm) chứa những cảnh báo thoáng qua (chưa xác nhận).

Dòng cảnh báo trong biểu mẫu 1 :

Mỗi cảnh báo được mô tả bằng 1 dòng văn bản bao gồm : thời gian, đối tượng,

chú thích đối tượng, trạng thái.

Dưới đây là bảng ý nghĩa cảnh báo theo màu mặc định (có thể được thay đổi

màu mặc định với công cụ cài đặt màu)

Timet1

Cảnh báo

AI b a

Timet1

Cảnh báo

AI b a

Ngưỡng cảnh báo cao

Ngưỡng cảnh báo thấp

Thời điểm xác nhận cảnh báo

Thời điểm xác nhận cảnh báo

Ngưỡng cảnh báo tồn tại Cảnh báo thoáng qua

Page 28: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang28

Loại cảnh báo Màu Trạng thái Ý nghĩa

Đang tồn tại và chưa xác nhận Đỏ Cảnh báo(Alarm) Có cảnh báo nhưng chưa

xác nhận

Đang tồn tại và đã xác nhận Xanh

da trời

Xác nhận (ack.) Có cảnh báo và đã xác

nhận

Thoáng qua nhưng chưa xác

nhận

Đen Bình thường

(nomal)

Cảnh báo thoáng qua

nhưng chưa xác nhận

- Biểu mẫu 2 (Template 2) : trình bày tất cả các loại cảnh báo trong một cửa sổ.

Mỗi cảnh báo cũng được mô tả bằng 1 dòng văn bản tương tự bảng biểu 1, chỉ có số

loại cảnh báo là khác

Loại cảnh báo Màu Trạng thái Ý nghĩa

Đang tồn tại và chưa xác nhận Đỏ Cảnh báo(Alarm) Có cảnh báo nhưng chưa

xác nhận

Đang tồn tại và đã xác nhận Xanh

da trời

Xác nhận (ack.) Có cảnh báo và đã xác

nhận

Thoáng qua nhưng chưa xác

nhận

Đen Bình thường

(nomal)

Cảnh báo thoáng qua

nhưng chưa xác nhận

Thoáng qua và đã xác nhận Xanh

lá cây

Bình thường

(nomal)

Cảnh báo thoáng qua và

đã được xác nhận

7.5 Xác nhận cảnh báo (Acknowledgement)

Có thể thực hiện xác nhận cảnh báo bằng các cánh sau:

- Chuột phải vào dòng cảnh báo cần xác nhận -> chọn Acknowledge…hệ thống

sẽ đưa ra yêu cầu trả lời có xác nhận hay không.

- Bấm vào biểu tượng trên thanh công cụ (có 2 trường hợp: xác nhận phần chọn

hay xác nhận tất cả)

- Từ menu Alam Display Template1(2)\ Acknownlege\All (page…)

Page 29: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang29

- Từ hàng thông báo về cảnh báo.

7.6 Cài đặt ( Settings):

Có thể cài đặt sắp xếp cảnh báo mới nhất lên trên hoặc dưới, sắp xếp cảnh báo theo

thuộc tính, cài đặt font. Cài đặt này người dùng có thể lưu lại tương tự ở trang sự kiện

7.7 Một số đặc điểm khác như :

Các trường thông tin của trang cảnh báo sự cố :

1

5

4 2 3

5

Page 30: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang30

1 2 3

1, 2 và 5. tương tự như trang sự kiện

3. Số lượng cảnh báo đang tồn tại

4. Số lượng cảnh báo chưa xác nhận (kể cả thoáng qua và tồn tại)

7.8 Một số đặc điểm khác:

Filters, Layout settings, Color setting, Column sort, Locating object tương tự như

trình bày ở phần Event Display

8. TRANG BIỂU ĐỒ (Trends Display)

8.1 Mục đích:

- Trends display dùng để phân tích xu hướng và

biểu thị giá trị đo lường dưới 2 dạng : Dạng đồ hoạ

và dạng bảng.

-Tất cả các kiểu dữ liệu ( dữ liệu đầu vào-đầu ra,

dữ liệu nhị phân-tương tự) đều có thể được minh hoạ

dưới dạng biểu đồ.

- Mở trang biểu đồ bằng cách vào menu : Report\Trend Display

8.2 Giao diện:

Trên giao diện có menu hiển thị, thanh công cụ cho dạng đồ thị và cho dạng

bảng biểu.

• Dạng đồ thị

1-Menu trang biểu

đồ, cách biểu thị đồ thị

2-Thanh công cụ

trang biểu đồ

3-Thanh công cụ các

chế độ đồ thị

Page 31: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang31

4 2 5

Chọn vùng copy

• Dạng bảng biểu

4-Menu trang biểu

đồ, cách biểu thị đồ thị dạng

bảng

5- Thanh công cụ các

chế độ biểu đồ dạng bảng

8.3 Biểu đồ dạng đồ thị :

• Một số chức năng

- Đồ thị được mô tả là đường cong có trục X, trục Y. Độ rộng chia trên các trục

này thay đổi một cách tự động tuỳ

theo số lượng các giá trị trên biểu đồ

- Thực hiện Zoom, Pan, chọn

một vùng từ các nút trên thanh công

cụ.

- Cho phép chọn 1 vùng đồ thị

và copy phần đồ thị đó tuy nhiên khi

paste thì nó là dữ liệu dạng bảng.

- Hairline : được kích hoạt

bằng cách chọn trên menu :

Measurement Report\ Show

Hairline\ Yes(No)

- Nhãn thời gian được thể

hiện phía trên Hairline, các chú

thích, mô tả về giá trị đồ thị phía

góc bên trái.

Nhãn thời gian Chú thích các đường đồ thị

Page 32: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang32

- Khoảng thời gian biểu

thị lên đồ thị (Time range) : Có

thể đặt chu kỳ thời gian cho đồ

thị bằng cách đặt trong hộp

thoại Set Time Range

• Thuộc tính đồ thị

- Những cài đặt thông

thường (common settings): cho

phép cài đặt khoảng canh lề (margins), chú thích và vị trí đặt chú thích cho đồ thị

(Legend enabled, Legend position), bật tắt thanh trượt (scrollbar), thể hiện tiêu đề

đường cong (Show OI in curve titles), đặt màu nền (Background color)

Cài đặt thuộc tính cho trục toạ độ (Axis properties) : cho phép cài đặt phông

chữ (cho tiêu đề -Title font, cho ghi chú - Annotation font), cài đặt màu ( cho tiêu đề,

chú thích, trục toạ độ), tỉ lệ toạ độ tự động hay bằng tay (Auto scale)

Kích phải chuột

Page 33: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang33

- Cài đặt thuộc tính cho đường cong ( Curve properties) : cho phép cài đặt kiểu

đồ thị (đồ thị dạng đường - PLOT, đồ thị dạng

miền -AREA), cài đặt màu (Line color), kiểu

đường cong (line style), độ dày đường cong

(line width), cài đặt màu và kiểu các điểm nút

lấy mẫu ( marker color, marker style), cài đặt

phông và màu cho chú thích ( legend color,

legend font)

8.4 Biểu đồ dạng bảng :

• Mô tả

Kiểu AREA

Kiểu PLOT

Page 34: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang34

- Trong biểu đồ dạng này

trong một thời điểm chỉ thể hiện

được 1 đường. Ta có thể chuyển

đến các đường khác bằng nút trên

thanh công cụ. Các cột thể hiện

trong danh sách (list) gồm : thứ tự

(index), thời gian(time), giá trị

(value), trạng thái (status). Có thể

xoá bảng biểu bằng cách kích chuột

vào nút Clear Current Trend Log

- Ngoài ra còn một số thông

số khác thì được thể hiện bên tay

phải của bảng như :

+ Ký hiệu đối tượng (Object

identification)

+ Mô tả đối tượng(Object

text)

+ Độ dài sự kiện (History

length)

+ Khoảng thời gian lấy mẫu

sự kiện (time interval)

+ Phương thức đăng nhập

(log fuction)

+ Giá trị lớn nhất-nhỏ nhất là bao nhiêu, ở vị trí nào, vào thời điểm nào, giá trị

trung bình...

• Một số chức năng :

Có thể hiệu chỉnh giá trị : Người dùng có thể hiệu chỉnh lại các giá trong bảng,

các giá trị hiệu chỉnh này chương trình tự đính kèm ghi chú là hiệu chỉnh bằng tay

Page 35: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang35

- Có thể copy một số các giá trị theo nguời dùng chọn hoặc copy tất cả các giá

trị bằng cách kích chuột fải Select all và sau đó copy (xem hình vẽ trên)

- Có thể xuất các giá trị ra file giá trị dạng văn bản *.txt

-

8.5 Cài đặt biểu đồ ( Trends setting) :

• Chọn các đối tượng đo lường (U,I,P…) cần biểu thị lên biểu đồ

- Theo mặc định các đối tượng đo lường (U,I,P...) được hiển thị trong một cửa

sổ Object.

- Người dùng có thể chọn cho vào rổ đến 20 đối tượng (data object : U, I,...)

trong một thời điểm

- Để chọn các đối tượng bỏ vào rổ đối tượng thể hiện trên biểu đồ (trend

basket), người dùng có thể thực hiện bằng 3 cách sau :

Phải chuột

Hiệu chỉnh

Copy

Xuất tất cả hoặc xuất các giá trị được chọn

Page 36: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang36

+ Chọn đối tượng cần bỏ vào rổ -> bấm phải chuột -> xuất hiện shortcut menu

-> chọn vào Add to trend Basket

+ Chọn đối tượng cần bỏ vào rổ -> bấm chuột trái giữ, kéo và thả vào phần cửa

sổ Trend basket

+ Kích đúp chuột vào đối tượng cần chọn bỏ vào rổ

• Cài đặt cho biểu đồ

- Có thể thay đổi khoảng thời gian lấy mẫu (0.5, 1,2,5,10 phút) cho từng biểu đồ

(từng đối tượng)

- Cho phép chọn hàm đăng nhập cho các đối tượng (trực tiếp, tổng, trung bình,

số nguyên…)

- Để mở hộp thoại cài đặt biểu đồ ta thực hiện các cách sau :

+ Kích đúp chuột vào đối tượng cần cài đặt

Page 37: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang37

+ Chọn đối tượng cần cài đặt -> chuột phải -> xuất hiện menu -> chọn

Log setting

+ Chọn đối tượng cần cài đặt -> bấm nút edit trên hộp thoại Trend basket

• Lưu và mở cấu hình biểu đồ sẵn có (Trend preconfiguration)

- Các cài đặt biểu đồ hiện tại có thể lưu

lại như là cấu hình sẵn với một tên nào đó (ví

dụ : XT471) cho người dùng.

- Lưu hộp thoại Preconfiguration

- Mở Preconfiguration : có thể mở

Preconfiguration bằng cách mở từ menu

Trend display hoặc từ thanh công cụ như 2

hình vẽ dưới

- Ẩn- hiện đường cong biểu đồ (Show/hide trend curves)

Page 38: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang38

- Hộp thoại Show/hide trend curves thể hiện tất cả các biểu đồ (trends) trong rổ

hiện tại

- Mở hộp thoại Show/hide trend curve bằng

cách bấm vào nút Curve trên thanh công cụ hoặc trên menu Trend Display

9. TRANG BÁO CÁO VỀ ĐO LƯỜNG (Mesurement reports Display)

8.6 Mô tả (Description)

- Các bảng báo cáo về đo lường (mesurement reports) trình bày dữ liệu theo

thời gian ở dạng đồ thị và dạng bảng.

- Dữ liệu báo cáo có thể là 1 quá trình, có thể từ đo lường, nhập vào hoặc dữ

liệu tính toán được

- Báo cáo có thể là theo giờ, theo ngày, theo tháng, theo năm và báo cáo nhanh.

- Một số ví dụ về dữ liệu làm báo cáo: công suất, dòng điện, điện áp, tần số….

- Giao diện của mesurement reports dạng đồ thị và dạng bảng nó cũng tương tự

như giao diện ở phần Trend Display. Trong phần này chỉ trình bày những điểm khác

9.2 Đường cong phụ tải/đường cong khoảng thời gian tải (Load curves/load

duration curves)

Có 2 cách để thể hiện đồ thị đường cong đó là Load curves và Load duration

curves (LDC)

Trục X là trục thể hiện thời gian

Load curves : thể hiện đồ thị phụ tải theo thời gian

Trục Y là trục giá trị đo lường

Page 39: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang39

Đường cong

LDC tương tự như

Load curves nhưng dữ

liệu được sắp xếp theo

trình tự giảm dần về độ

lớn, ngoài ra còn theo

trình tự thời gian.

Khoảng chia của trục Y

là giá trị đo được

(U,I,P...) còn trục X là

tỉ lệ sử dụng nó %.

9.3 Bảng báo cáo dạng bảng ( Tabular view mode)

- Báo cáo dạng

bảng thể hiện cột thời

gian phía bên trái và thể

hiện trong 1 trang tối đã

là 10 cột giá trị

- Phía dưới của

bảng báo cáo thể hiện

phần tóm tắt cho từng cột

(giá trị trung bình, lớn

nhất, nhỏ nhất...)

100 40

I(A)

300

150

80

Với dòng đạt đến 150A chiếm 40%

%

Ví dụ về dòng điện của một xuất tuyến Bật/tắt Load Duration curves

Page 40: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang40

9.4 Một số trang trong phần hiển thị bản báo cáo đo lường (Several pages in

the Measurement Reports display)

- Mỗi kiểu bản báo cáo đo lường ( ngoại trừ bản báo cáo nhanh-Quick report)

có thể được cấu hình để mỗi trang chứa được 10 cột hoặc 10 đường cong.

- Một trang mới có

thể được mở từ trang báo cáo

(Report pages) bằng cách

bấm vào list xổ xuống trên

thanh công cụ.

9.5 Bản báo cáo nhanh (Quick Reports)

- Quick reports cho phép thể hiện tất cả các bản báo cáo của các đối tượng mà

đã được thiết lập trong ứng dụng (Scada)

- Quick reports có thể theo hàng giờ, ngày, tuần, tháng, năm

- Nó cũng cho phép thể hiện dưới dạng bảng và dưới đạng đồ thị

10. TRANG BLOCKING ( Blocking display)

10.1 Mô tả ( Description)

- Blocking Display tóm tắt trạng thái các tín hiệu hiện đang blocking trong quá

trình giám sát

- Một tín hiệu được mô tả trong Blocking Display là dòng dạng văn bản (trong

đó có ít nhất là 1 blocking đã chọn).

Page 41: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang41

- Ta có thể chọn thêm các ô trong trang Blocking Display để blocking thêm các

trạng thái tín hiệu

- Khi Blocking Display mở thì nút Refresh cập nhật thông tin blocking từ cơ

sở dữ liệu các quá trình ( PDB)

10.2 Các kiểu blocking (blocking types)

- Update : Nếu bật thì chỉ thị không được cập nhật tới cơ sở dữ liệu

- Control : Nếu bật thì lệnh điều khiển không được gửi tới các quá trình

- Alarm : Nếu bật thì cảnh báo sẽ không đưa đến giám sát bất chấp trang thái

đối tượng thế nào

- Event : Nếu bật thì sự kiện đưa về không được ghi vào cơ sở dữ liệu quá khứ.

- Prinout : Nếu bật thì sự kiện không được gửi tới máy in sự kiện

- Action : Nếu bật thì hoạt động của kênh sự kiện bị khoá

10.3 Trang blocking

- Để truy nhập vào Blocking Display ta chọn trên thanh menu : Reports\

Blocking Display

- Có 3 phần chính trong Blocking Display : cửa số chính, menu và thanh công

cụ

• Nguyên tắc quản lý về blocking (Blocking handling principle)

- Trang Blocking Display thể hiện trạng thái blocking hiện tại

Page 42: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang42

- Trạng thái blocking của các tín hiện được bật trong trang Blocking Display

hoặc từ hộp thoại điều khiển

- Các trạng thái blocking đã sẵn có trước có thể được thay đổi trực tiếp trong

trang Display theo lần lượt từng ô

- Các tín hiệu có thể được điều khiển(bật/tắt) blocking theo 1 nhóm với chức

năng Selective Blocking. Ví dụ : Khi muốn khoá chức năng Control thì tất cả các tín

hiệu trong nhóm được chọn đều bị khoá chức năng Control.

• Chi tiết về trang Blocking

Chú thích

1- Menu trang Blocking 5- Các kiểu blocking

2- Thanh công cụ 6- Trạng thái blocking của tín hiệu

3- Số thứ tự 7- Thông tin về các trường, số lượng cho mỗi

kiểu blocking

4- Dòng văn bản chú thích tín hiệu 8- Số trang / tổng số trang

2

1

8 5

6

7

4

3

Page 43: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang43

10.4 Đặt trạng thái cho blocking

- Để đặt trạng thái cho các kiểu blocking thì tích vào các ô trong trang Blocking

- Khi ô để tích nào bị mờ thì có nghĩa rằng kiểu blocking đó không liên quan

với tín hiệu mà ta đặt hoặc là điều kiện

cần chưa thoả mãn.

- Lưu ý rằng nếu tất cả các ô

blocking của tín hiệu gỡ bỏ dấu tích (tắt)

thì tín hiệu đó sẽ bị mất trong trang

Blocking Display

10.5 Selective Blockings

Hộp thoại Selective Blockings cho phép đặt trạng thái blocking của tín hiệu

riêng lẽ hoặc cả nhóm tín hiệu mà có trong PDB. Selective Blockings gồm 1 hộp

thoại chính và 2 hộp thoại con

• Hộp thoại Selective Blockings

- Hộp thoại Selective

có 2 phần : phần bên trái

(Signal) chứa danh sách các

tín hiệu tìm thấy từ cơ sở dữ

liệu các qúa trình (PDB), phần

bên phải (Selected signals)

chứa danh sách các tín hiệu

được chọn để bật hoặc tắt

blocking. Khi ta muốn chuyển

1 tín hiệu hoặc tất cả các tín

hiệu từ bên trái hoặc ngược lại

thì ta sử dụng các nút nằm ở giữa 2 danh sách nói trên.

- Khi bấm vào nút Search Signals thì hộp thoại con Search Signals hiện ra cho

mục đích dò tìm tín hiệu từ PDB có sử dụng lọc theo điều kiện

- Khi bấm vào nút Selective Blockings thì hộp thoại con Signal Blocking State

hiện ra

• Hộp thoại Search Signals

Ô không thể cài đặt Ô cho phép cài đặt

Đặt trạng thái blocking Tìm tín hiệu

Các nút di chuyển tín hiệu giữa 2 list

Page 44: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang44

- Hộp thoại cho phép tìm tất cả các tín hiệu, tìm-lọc ra các tín hiệu theo Trạm,

xuất tuyến, thiết bị. Các tín hiệu này được tìm và đọc từ PDB

• Hộp thoại Signal Blocking State

- Khi hộp thoại được mở thì các nút tròn chỉ thị trạng thái blocking của các tín

hiệu trong nhóm được chọn

- Nếu nút tròn của kiểu blocking được

chọn ở cột Block thì tất cả các tín hiệu trong

nhóm đã chọn đã bị block (khoá). Còn ngược

lại ở cột Deblock thì các tín hiệu chưa bị

block.

- Nếu chỉ một vài tín hiệu trong nhóm

được chọn bị block thì cả 2 nút (radio) ở 2 cột

không thể chọn được (bị mờ)

- Nếu tín hiệu là kiểu về chỉ thị trạng

thái( thiết bị..) thì chúng ta không thể block được ở kiểu Control blocking

- Nếu tín hiệu là kiểu về điều khiển (MC, DCL...) thì chúng ta không thể block

được kiểu Update blocking

- Nếu sự hoạt động của kênh sự kiện cho phép thì chúng ta mới có thể block

được ở kiểu Action blocking

Ví dụ về tìm tín hiệu Tram E12

Page 45: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang45

- Nếu việc blocking không cho phép thì các kiểu blocking dạng văn bản và các

ô chọn của nó cũng bị mờ đi.

• Hộp thoại cài đặt Blocking Display

- Show Blockings : Thể hiện hoặc ẩn đi các kiểu blocking trong trang Blocking

display

- Font Settings : Cài đặt phông và kích cỡ chữ

- Blocking Setttings : Khi

chọn nó thì sẽ có chức năng

block/deblock ở 2 kiểu blocking

Event và Prinout bất chấp thuộc

tính cài đặt trong cơ sở dữ liệu

(người xây dựng cơ sở dữ liệu

cho từng đối tượng cài đặt nó)

thế nào

11. CÔNG CỤ CÀI ĐẶT MÀU (Color setting tool):

11.1 Màu sắc của các quá trình (The colors of process display)

- Trong SYS 600 sử dụng bảng màu 256 màu sắc (hệ màu là RGB). Những màu

này được gọi là màu logic ( biểu thị bằng các con số)

- Màu các biểu tượng, thanh cái của các quá trình đã được SYS 600 mặc định

và chúng ta có thể thay đổi chúng.

11.2 Bảng tra cứu màu (Color Lookup Table)

- Các màu logic theo mặc định được lưu trong chương trình SYS600

- Trong file này thể hiện đầy đủ các qui định màu mặc định như : màu khi giá

trị bị lỗi có RGB là 174, 149, 121; màu của đối tượng bị block có RGB là 128, 0, 64;

.....

11.3 Chức năng trong hộp thoại công cụ màu gồm :

- Nó dùng để định dạng cho các màu logic thông thường

- Các màu logic được hiển thị trong các thẻ trong hộp thoại (tab) với các hộp

màu và giá trị RGB. Hộp thoai Color Setting Tool gồm các thẻ sau :

+ Cài đặt màu sắc biểu thị cho các trạng thái ( status colors)

Page 46: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang46

+ Cài đặt màu cho cấu trúc lưới điện ( Network topology colors)

+ Cài đặt màu cho một số đối tượng khác ( Miscellaneous color).

- Để mở Color Setting Tool từ Menu chính vào Tools\ System Tools\ Color

Setting Tool

- Để cài đặt màu ta bấm chuột vào ô

cần cài đặt -> sẽ xuất hiện bảng màu như

hình vẽ

- Trong thẻ Network topology colors

gồm 3 chức năng:

+ Tô màu theo thanh cái

(Common busbar colors)

+ Tô màu theo điện áp nguồn

(Votage source colors)

+ Tô màu theo cấp điện áp (

Votage level colors)

12. TÔ MÀU CHO CẤU TRÚC LƯỚI ĐIỆN (Network Topology Coloring)

12.1 Mục đích

- Chỉ thị trạng thái các phân đoạn đường dây trong trạm, trong hệ thống lưới

điện phân phối ở một số truờng hợp hoặc các điểm cuối của hệ thống như máy phát,

cầu dao…

- Biểu thị những phân đoạn đường dây có điện và không điện hoặc một số trạng

thái khác.

- Biểu thị mức điện áp cho các phân đoạn đường dây theo màu sắc

- Biểu thị trạng thái mạch vòng trong lưới điện

Page 47: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang47

• Các thành phần dùng để tô màu lưới điện là:

- Các thiết bị đóng cắt.

- Các đoạn đường dây

- Các chỉ thị đầu vào, đầu

ra của đường dây

- Máy biến áp

- Máy phát

• Các thành phần phải

cài đặt mức điện áp :

- Chỉ thị đầu vào đầu ra.

- Máy biến áp

- Máy phát

12.2 Công cụ tô màu cấu trúc lưới điện (Network topology coloring tools)

Công được dùng để tô màu cấu trúc lưới điện bao gồm :

- Thanh công cụ tô màu cấu trúc lưới điện (Network topology coloring toolbar)

- Cài đặt tô màu cấu trúc lưới điện ( Network topology coloring settings)

12.3 Network topology coloring toolbar có chứ năng :

1- Kích hoạt tô màu cấu trúc lưới điện

2-Ngừng kích hoat tô màu cấu trúc lưới điện

3- Biểu thị các mạch vòng

4- Mở hộp thoại Network topology coloring

5- Biểu thị cách thức hiện đang sử dụng cho các phân đoạn có điện. Ví dụ như 1

màu hoặc theo các mức điện áp hoặc theo nguồn điện áp

12.4 Network topology coloring settings :

• Thẻ General :

Các chức năng này thể hiện như ở đã

trình bày ở thanh công cụ tô màu lưới điện.

• Thẻ Coloring modes

Trong thẻ này được chia làm 2 phần là

lưới điện (on powered line segments) và nguồn

1 2 3 4 5

Page 48: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang48

phát (on source). Ta có thể chọn tô màu lưới điện theo :

- Đơn màu (one color) : Tất cả các phân đoạn trên lưới điện có điện đều được

thể hiện 1 màu ( trừ các trạng thái không điện, nối đất, bất thường, mạch vòng và lỗi).

Phần nguồn phát thì ta có thể chọn theo màu gốc dùng trong Display Builder hoặc

chọn theo màu của phân đoạn nối vào nguồn phát đó

- Theo mức điện áp (Voltage levels): Màu các phân đoạn sẽ thể hiện theo mức

điện áp, tối đa có thể đặt được cho 16 cấp điện áp. Phần nguồn phát tương tự

- Theo màu nguồn phát điện áp (Voltage source colors) : Màu các phân đoạn

thể hiện theo màu của nguồn ( máy

phát) mà phân đoạn đó nhận điện.

Phần nguồn phát tuơng tự

- Khi hệ thống có cài đặt DMS

thì DMS sẽ định dạng màu cho màu

nguồn phát điện áp.

Page 49: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang49

Page 50: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang50

CHƯƠNG II HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH

HỆ THỐNG MINISCADA ĐÀ NẴNG

Chương trình microSCADA phần cơ bản và chung đã được trình bày trong

chương 1. Ở chương này chỉ trình bày những phần ứng dụng thêm vào, những qui

ước... cụ thể cho lưới điện Đà nẵng.

1. Những hướng dẫn cụ thể cho lưới điện Đà Nẵng

Trên thanh menu chính ngoài thể hiện các chức năng mặc định của chương

trình còn được thêm 3 nhóm (nút) ứng dụng cho chức năng :

• Measurement report :

- Thể hiện bảng báo cáo về đo

lường

- Cho phép truy nhập các bản báo

cáo đo lường từng nút theo hàng giờ hoặc

theo hàng ngày

• Station :

- Thể hiện các nút

- Các nút được phân ra 4 nhóm chính như sau :

Trạm 110 (Primary S/S), Kiốt (RMU), Dao cách ly

(LBS), Máy cắt ngoài đường dây (Recloser).

- Để vào cụ thể 1 nút nào đó ta có thể thực hiện

trong nút chức năng này

• System

- Thể hiện về tổng quan về các hệ thống

Page 51: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang51

- Gồm các công cụ sau : Supervision, Overview, AC system, Power System

- Supervision : giám sát trạng làm việc của máy tính chủ SYS(1,2), máy tính

tiền xử lý FRONEND (1,2) và hệ thống về thông tin giữa các điểm nút về DCC.

- Overview : tổng quan về hệ thống phần cứng hệ thống SCADA tại phòng

Điều độ.

- AC System : Giám sát hệ thống nguồn AC cấp hệ thống SCADA tại phòng

Điều độ.

- Power System : Sơ đồ tổng thể về lưới điện Đà Nẵng

2. Supervision

Giao diện trong trang Supervision thể hiện

• Hệ thống máy chủ và máy tiền xử lý :

- Cho biết máy nào đang vận hành HOT (màu xanh lá cây), máy nào đang vận

hàn COLD (màu vàng), máy nào đang chế độ chương trình SCADA chưa khởi động

(màu đỏ). Đối với máy tính tiền xử lý (Front end) cũng tương tự ngoại trừ nó không có

chết độ COLD.

• Hệ thống Radio

- Các điểm nút SCADA ngoài lưới điện truyền về DCC thông qua 7 đuờng

truyền radio, các đường truyền được đánh số từ RADIO 1 đến RADIO 7. Mỗi đường

truyền có nhiệm vụ truyền tin cho một số điểm nút SCADA từ lưới điện đã định sẵn.

Tương ứng với 7 đường truyền thì tại DCC có 7 radio MASTER thực hiện thu/phát tín

hiệu.

- Cho phép điều khiển các Radio MASTER từ Master (chính) sang Idle (dự

phòng) thông qua trang này bằng cách bấm chuột vào các nút điều khiển trong khối

FBS2.

- Khi truyền thông thông tin của 1 nút nào đó tốt thì trên biểu tượng thông tin

của nút đó là màu xanh lá cây, mất tín hiệu đường truyền thì màu đỏ, tín hiệu chập

chờn thì màu đó nhấp nháy.

- Để biết truyền thông đó của nút nào ta thực hiện chuột phải lên biểu tượng nút

đó sẽ xuất hiện tên nút ( xem hình dưới)

Page 52: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang52

• Hệ thống thông tin từ các TBA 110KV về DCC

Mỗi TBA 110KV có 2 đường truyền tin : qua cáp quang hoặc vi ba (mainline)

và 1 đường truyền tin dự phòng (PSTN). Biểu tượng thông tin thể hiện thông tin tốt

hoặc xấu tương tự radio

Khi vận hành bình thường sử dụng đường mainline, khi mainline mất thông tin

hệ thống tự động chuyển sang PSTN và tự giữ nguyên vận hành PSTN. Vì vậy

trong trường hợp mainline mất thông tin sau đó trở lại bình thường thì ĐĐV phải

thực hiện chuyển từ PSTN sang mainline bằng thủ công (xem các nút trên hình).

Khi thực hiện chuyển PSTN sang mainline mà thấy mainline chưa tốt thì phải

chuyển mainline sang PSTN.

Chỉ báo TBA đang sử dụng đường truyền thông nào

Các nút để chuyển giữa đường thông tin chính và PSTN. Dùng để kiểm tra khi main line mất tín

Page 53: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang53

Trong chế độ PSTN tự động thì hệ thống SCADA chỉ thu thập được các tín hiệu

cảnh báo. Vì vậy khi cần thu thập được tín hiệu đo lường, kết nối để điều khiển các

MC thì ta thực hiện kết nối PSTN bằng tay từ DCC xuống TBA như hình dưới

3. AC System

Chọn TBA cần kết nối

Bấm nút để kết nối

Bấm nút để ngắt kết nối

Máy phát chạy hay dừng ?

UPS có được nối vào hệ thống cấp nguồn không?

Các thông số nguồn cấp cho UPS (nhận từ 2 nguồn TBA Điện Lực và Phan Đ Phùng 1)

Các thông số nguồn cấp cho DCC

Page 54: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang54

Thể hiện các chỉ thị cảnh báo, giá trị đo lường của các phần: UPS, Máy Phát,

Bảng phân phối AC tại phòng máy phát, Bảng phân phối AC tại phòng thiết bị

4. Overview DCC

5. Power System

- Bản vẽ tổng quan về Hệ thống Điện Đà Nẵng từ thanh cái 22, 35kV trở xuống.

Từ bản vẽ này được liên kết đến tất cả các điểm nút có SCADA bằng cách bấm vào

tên của điểm nút đó.

- Thể hiện về qui định màu sắc của các cấp điện áp, công suất, điện áp, tấn số

(tần số lấy từ AC system) các TBA 110 kV, hệ thống Đà nẵng

- Thể hiện hiện cả thiết bị có SCADA và cả các thiết bị mô phỏng cho sơ đồ.

Bấm vào “471TQuang” để link tới giao diện Recloser

471Tquang Zoom

Page 55: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang55

6. Qui định đánh số thiết bị :

- Do chương trình microSCADA giới hạn ký tự khi đánh số thiết bị vì vậy trong

sự kiện các thiết bị chỉ được đánh số bằng các dãy viết tắt.

Ví dụ cụ thể Kiốt Ngô Gia Tự được thể hiện trọng trong dòng sự kiện hoặc cảnh báo

như sau theo thứ tự

Station (Trạm) Bay (Ngăn lộ) Device (Thiết bị) Object Text (Đối tượng)

NGTU XT471 TI Current L1(dòng pha 1)

- Qui định về màu sắc cho các cấp điện áp lưới điện, qui định về các thiết bị có

chức năng scada

7. Xử lý khi thông tin không cập nhật:

Trong quá trình vận hành thỉnh thoảng có xảy tra trường hợp ở màn hình giám

sát thông tin thể hiện thông tin tốt cho một vị trí nào đó nhưng trong giao diện của

thiết bị đó thể hiện mất thông tin. Điều đó có nghĩa là thông tin kết nối vẫn tốt nhưng

do lỗi không cập nhật giữa cơ sở dữ liệu của chương trình microSCADA và thiết bị

thực tế. Ví dụ tại DCL 16-4 PCTrinh hình dưới

Để xử lý lỗi trên ta thực hiện các bước theo 1 trong 2 cách như sau:

Thông tin DCL 16-4 PCT tốt thể hiện trên sơ đồ thông tin

Thể hiện mất thông tin trên DCL 16-4PCT

Page 56: MicroSCADA Operation 2

Công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng

Biên soạn : Nguyễn Đình Toàn – P11 Trang56

Cách 1:

Cách 2:

Click chuột trái

Thực hiện cập nhật

Xác nhận cập nhật

Click chuột trái

Thực hiện cập nhật