52
MÔ KINH THẦN BS. Nguyễn Thanh Hoa

Mô Thần kinh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Mô Thần kinh

MÔ KINH THẦNBS. Nguyễn Thanh Hoa

Page 2: Mô Thần kinh

MỤC TIÊU

1. Mô tả được cấu tạo của thân nơron

2. Nêu được đặc điểm khác nhau giữa sợi trục và sợi nhánh.

3. Kể tên được ba loại sợi thần kinh. Mô tả được cấu tạo của sợi

thần kinh không myelin và có myelin; giải thích được cơ chế hình

thành của chúng

4. Mô tả được cấu tạo siêu vi của synap hóa học.

5. Mô tả được đặc điểm cấu tạo và nêu chức năng của các loại tế

bào thần kinh đệm.

Page 3: Mô Thần kinh

1.ĐẠI CƯƠNG- Mô thần kinh: nơron (tế bào thần kinh chính thức) + tế bào thần

kinh đệm

- Chức năng: tiếp nhân, phân tích, dẫn truyền xung động thần kinh

- Nơron: đảm nhiệm chức năng của mô thần kinh

- Tế bào thần kinh đệm: đệm lót, dinh dưỡng và bảo vệ các nơron

- Hầu hết các nơi trong cơ thể

- Nơron và tế bào thần kinh đệm sắp xếp theo một hệ thống gồm

nhiều cấu trúc và cơ quan khác nhau hệ thần kinh

Page 4: Mô Thần kinh

2.NƠRON

Biệt hóa cao, không phân chia Một đơn vị hoàn chỉnh về cấu trúc, chức năng và

di truyền. 2 đặc tính cơ bản: tính

cảm ứng và tính dẫn truyền

14 tỷ

Page 5: Mô Thần kinh

2.1. CẤU TẠO

Thân + 2 loại nhánh bào tương (sợi nhánh, sợi trục)

Thân: trung tâm dinh dưỡng, nơi tiếp nhận, phân tích, xử lý các thông tin. Sợi nhánh, sợi trục: dẫn truyền xung động thần kinh

Page 6: Mô Thần kinh

2.2.1. THÂN NƠRON

Hình dạng, kích thước khác nhau Chứa nhân, các bào quan Nhân:

• Lớn, hình cầu, thường nằm chính giữa

• Chất nhiễm sắc phân tán và mịn

• Hạt nhân nổi rõ, chất nhân sáng màu

Page 7: Mô Thần kinh

2.1.1. THÂN NƠRON Các bào quan:

- Thể Nissl : Đặc trưng- khả năng tổng hợp protein KHVQH khối bắt màu base – thể da báo KHVĐT: đám túi lưới nội bào có hạt và những ribosom tự do

- Bộ Golgi: khá phát triển, phân bố quanh nhân Cấu trúc điển hình

- Ti thể:phân bố đều, tương đối nhỏ.

Xơ thần kinh Ống siêu vi

Các chất vùi: giọt lipid, glycogen, lipofuchsin

Page 8: Mô Thần kinh

2.1.2.CÁC NHÁNH CỦA NƠRON

Sợi nhánh: ngắn, chia nhiều nhánh, chồi gai Không có bộ Golgi Dẫn truyền xung động thần kinh hướng tâm

Sợi trục:Dài,ít, không phân nhánh, nhẵn Tận cùng phình to cúc

tận cùng chứa túi synap Không có lưới nội bào có

hạt Dẫn truyền xung động ly

tâm

Page 9: Mô Thần kinh

2.1.3. SỢI THẦN KINH

Sợi nhánh, sợi trục: trụ trục Phân loại dựa vào cấu tạo của lớp vỏ bọc

Sợi trần: không có vỏ bọc. Trong chất xám hệ TKTW, tận cùng thần kinh trần ngoại vi

Sợi thần kinh không có myelin: bọc bởi bao Schwann Sợi thần kinh có myelin: bọc bởi 2 bao bao myelin sát

trụ trục và bao Schwann ở ngoài

Page 10: Mô Thần kinh

SỢI THẦN KINH KHÔNG CÓ MYELIN

Trụ trục ấn lõm bào tương tế bào Schwann tạo thành máng, hai bờ máng tiến lại gần nhau, dài ra nhưng không dính nhau mạc treo trụ trục.

Trụ trục bọc ngoài bởi một lớp bào tương của tế bào Schwann bao Schwann.

Đoạn sau hạch các dây thần kinh thực vật

Page 11: Mô Thần kinh

SỢI THẦN KINH CÓ MYELIN

Trụ trục bọc bởi 2 bao: bao myelin và bao Schwann (chứa nhân và một phần bào tương tế bào Schwann)

Trụ trục bọc từng quãng một, mỗi quãng do 1 tế bào Schwann đảm nhiệm.

Các cấu trúc: Quãng Ranvier Vòng thắt Ranvier Vạch Schmid-Lanterman

Chất trắng hệ TKTW, dây thần kinh ngoại vi

Page 12: Mô Thần kinh
Page 13: Mô Thần kinh

SYNAP

Khớp thần kinh, vùng đã biệt hóa về cấu trúc và chuyên môn hóa về chức năng, nằm giữa 2 nơron hay giữa 1 nơron và tế bào hiệu ứng (tế bào cơ/tuyến)

Xung động thần kinh đi theo một chiều nhất định 2 loại: synap hóa học và synap điện

Page 14: Mô Thần kinh

SYNAP HÓA HỌC Xung động thần kinh dẫn truyền qua đó nhờ một loại hóa

chất trung gian Gồm

Phần trước synap: màng trước synap, túi synap

Phần sau synap: màng sau synap, không có túi synap

Khe synap: chứa chất đậm đặc với dòng điện tử, xơ nối điều chỉnh kích thước

2 loại: Synap đối xứng (ức chế) và synap không đối xứng (hưng phấn)

Page 15: Mô Thần kinh

SYNAP ĐIỆN

Giống mối liên kết khe Không có túi synap Dẫn truyền nhờ sự chuyển dịch dòng ion gây thay

đổi điện thế màng.

Page 16: Mô Thần kinh

PHÂN LOẠI NƠRON

Dựa vào hình thái, căn cứ vào số cực: Nơron một cực: nhân nhai

Nơron một cực giả (nơron chữ T): hạch gai Nơron hai cực: võng mạc thị giác Nơron đa cực: đa số, gồm 1 sợi trục và

nhiều sợi nhánh Dựa vào chức năng:

Nơ ron vận động Nơ ron cảm giác Nơ ron liên hiệp

Dựa vào vị trí Nơ ron sừng trước, nơ ron sừng sau, sừng bên

Page 17: Mô Thần kinh

TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM

Tập hợp tạo mô thần kinh đệm: chống đỡ, bảo vệ, dinh dưỡng cho các nơron

Dựa vào hình thái, chức năng chia làm 3 loại Tế bào thần kinh đệm chính thức: tế bào ít nhánh, tế

bào sao,vi bào đệm. Tế bào thần kinh đệm dạng biểu mô Tế bào thần kinh đệm ngoại vi: các tế bào vệ tinh, tế

bào Schwann

Page 18: Mô Thần kinh

TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM CHÍNH THỨC

Tế bào ít nhánh: ¾ số tế bào thần kinh đệm Thân hình cầu, lưới nội bào có hạt phát triển,vài nhánh bào tương

ngắn Tạo bao myelin

Tế bào sao: Hình sao, nhánh bào tương tỏa ra các phía, nhánh tận ôm các mao mạch Hai dạng: tế bào sao dạng nguyên sinh, tế bào sao dạng sợi Bào tương ít lưới nội bào Trung gian dinh dưỡng, cùng các mạch máu giữ nguyên dạng cấu

trúc mô não Vi bào đệm: kích thước nhỏ, thân mảnh và dài

Nhiều lysosom khả năng thực bào

Page 19: Mô Thần kinh

Tế bào ít nhánhTế bào sao

Vi bào đệm

Page 20: Mô Thần kinh

TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM NGOẠI VI

Các tế bào vệ tinh: hạch thần kinh ngoại vi

Tế bào Schwann

Page 21: Mô Thần kinh

TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM DẠNG BIỂU MÔ

Tế bào biểu mô ống nội tủy và các não thất

Tế bào biểu mô đám rối màng mạch Tế bào biểu mô võng mạc thể mi

A. Tế bào biểu mô ống nội tủy; B. Tế bào biểu mô đám rối màng mạch;

C. Tế bào biểu mô thể mi

A B C

Page 22: Mô Thần kinh

HỆ THẦN KINH

Page 23: Mô Thần kinh

MỤC TIÊU

1. Mô tả được cấu tạo của tủy sống2. Mô tả được cấu tạo của tiểu não3. Kể tên được các lớp và thành phần tế bào của

vỏ não4. Mô tả được cấu tạo của màng não tủy5. Kể tên,nêu vị trí, đặc điểm cấu tạo của những

tận cùng thần kinh vận động và cảm giác.

Page 24: Mô Thần kinh

ĐẠI CƯƠNG

Nơron và tế bào thần kinh đệm sắp xếp thành một hệ thống: hệ thần kinh

Theo cấu tạo và định khu: Hệ thần kinh TW: não, tủy sống trục não-tủy Hệ thần kinh ngoại vi: hạch thần kinh, dây thần kinh, tận

cùng thần kinh Theo chức năng, cơ chế hoạt động

Hệ thần kinh động vật: hoạt động tự chủ Hệ thần kinh thực vật: hoạt động tự động Hệ thần kinh ruột

Page 25: Mô Thần kinh

1.HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG

Gồm: chất trắng và chất xám Chất xám: thân các nơron và những sợi thần kinh

trần Chất trắng: sợi thần kinh phần lớn có myelin Tế bào thần kinh đệm, mạch máu cả chất trắng

và chất xám

Page 26: Mô Thần kinh

1.1. TỦY SỐNG

1.1.1. Chất xám: chữ H; sừng trước, bên, sau Thân nơron, sợi thần kinh không myelin, một ít

sợi thần kinh có myelin mảnh, tế bào thần kinh đệm, mạch máu

Page 27: Mô Thần kinh

a

b

d

c

1

2

2

3

4

1

a

b

Page 28: Mô Thần kinh

1.1.1. CHẤT XÁM TỦY SỐNG

Nơron riêng lẻ hoặc tập trung thành đám: nhân xám tủy sống Sừng sau: nhân cảm giác, nhân lưng Sừng bên: nhân thực vật

giữa bên, giữa trong Sừng trước: nhân vận động

Page 29: Mô Thần kinh

1.1.1. CHẤT XÁM TỦY SỐNG

Căn cứ vào vị trí và mối liên hệ, có 2 loại nơron: nơron rễ và nơron liên hợp

Nơron rễ: đa cực, lớn, ra khỏi tủy sống Nơron liên hợp: sợi trục ngắn, không ra khỏi

tủy sống Chức năng: nơron nối, nơron mép, nơron liên

hợp, nơron bó

Page 30: Mô Thần kinh
Page 31: Mô Thần kinh

1.1.1. CHẤT XÁM TỦY SỐNG

Mật độ phân bố khác nhau Nhiều nhất khi cắt qua đốt

sống cổ 6, thắt lưng 3, cùng 2

Page 32: Mô Thần kinh

1.1.2. CHẤT TRẮNG TỦY SỐNG

Những sợi thần kinh có myelin tập trung thành từng bó không rõ rệt

Đường liên lạc ngắn:Sợi cùng chức năng: các bó căn bản trước, bên và sau của các cột tủy trước, bên, sau

Các đường căn bản dài giữa tủy và não như các đường vận động mà đại diện là các bó tháp, bó Goll, bó Burdach ở cột tủy sau, bó tiểu não thẳng ở cột tủy trước bên

Page 33: Mô Thần kinh

1.2.TIỂU NÃO

Đơn vị cấu tạo: lá tiểu não Gồm: chất xám nằm ngoại vi,

chất trắng nằm ở trung tâm1.2.1. Chất xámGồm: vỏ tiểu não và nhân xám dưới vỏA. Vỏ tiểu não 3 lớp: Lớp phân tử Hàng tế bào Purkinje Lớp hạt

Page 34: Mô Thần kinh

A

6

Page 35: Mô Thần kinh

B. NHÂN XÁM DƯỚI VỎ

Bốn cặp nhân xám vùi trong chất trắng của tiểu não: nhân răng, nhân mái, nhân cầu, nhân nút

Nơi các đường dẫn truyền thần kinh chuyển tiếp các nơron

Nhân răng lớn nhất, nơi tiếp nhận và chuyển tiếp thông tin từ các tận cùng sợi trục của tế bào Purkinje.

Page 36: Mô Thần kinh

1.2.2. CHẤT TRẮNG

Sợi thần kinh có myelin: sợi trục của tế bào Purkinje, sợi trục của các nơron từ những vùng khác nhau của trục não tủy đi đến và tận cùng trong tiểu não

2 loại: Sợi rêu: tận cùng lớp hạt, tạo

synap với tế bào hạt Sợi leo: tận cùng lớp phân tử, tạo

synap với sợi nhánh tế bào Purkinje, thân tế bào giỏ

A

Page 37: Mô Thần kinh

1.3.ĐẠI NÃO

Bộ phận lớn nhất hệ TKTW1.3.1.Chất xám: Chất xám vỏ đại não + các nhân xám dưới vỏA. Chất xám vỏ đại nãoDày 3-4mm, 6 lớp dựa vào thành phần tế bào: Lớp phân tử Lớp hạt ngoài Lớp tháp ngoài Lớp hạt trong Lớp tháp trong Lớp đa hình

Page 38: Mô Thần kinh

A. Nhuộm Nissl; B. Nhuộm ngấm bạc; C. Nhuộm thể hiện sợi thần kinh

Page 39: Mô Thần kinh

A. Vỏ não vận động ; B. Vỏ não tiền vận động; C. Vỏ não cảm

giác; D. Vỏ não cảm giác thị giác: E. Vỏ não nhận thức thị giác

Page 40: Mô Thần kinh

B. CHẤT TRẮNG ĐẠI NÃO

Gồm những sợi thần kinh có myelin 2 loại:

Những sợi liên hiệp: nối vùng trong cùng một bán cầu hoặc cả hai bán cầu (các mép liên bán cầu như thể trai, thể tam giác)

Những sợi chiếu ( dẫn truyền cảm giác, vận động): từ các vùng chất xám khác nhau thuộc phần dưới đại não lên vỏ não hoặc ngược lại.

Page 41: Mô Thần kinh

2. MÀNG NÃO TỦY

Hệ thống màng bao quanh trục não tủy, từ ngoài vào trong: Màng cứng: màng xơ gồm nhiều lớp sợi tạo keo, ít sợi chun.

Giữa màng cứng và màng nhện là khoang dưới cứng Màng nhện: màng liên kết không có mạch, chạy sát dưới màng cứng,

hai mặt phủ bởi tế bào trung biểu mô. Nối với màng mềm bởi các dây xơ Giữa 2 màng có khoang dưới nhện chứa dịch não tủy Nhung mao nhú vào xoang chứa máu của màng cứng

Màng mềm: mô liên kết thưa chứa nhiều mạch máu, sát bề mặt não và tủy, phủ 2 mặt trung-biểu mô Bọc mạch máu nuôi hệ TKTW, tận hết khi mạch máu mao mạch Khoang Virchow-Robin, thông với khoang dưới nhện

Page 42: Mô Thần kinh
Page 43: Mô Thần kinh

3. HỆ THẦN KINH NGOẠI VI

Gồm: dây thần kinh, các hạch thần kinh và các tận cùng thần kinh ngoại vi.

Page 44: Mô Thần kinh

DÂY THẦN KINH

Thành phần chủ yếu của hệ thần kinh ngoại vi.

Gồm nhiều bó sợi thần kinh, đa phần là các sợi có myelin + 1 ít sợi không myelin

Sợi thần kinh bó nhỏ bó lớn dây thần kinh

Toàn bộ dây thần kinh: bao xơ, mạch máu đi kèm

Bọc bó sợi: bao lá Mô nội thần kinh: mô liên kết thưa và

mạch máu

Page 45: Mô Thần kinh

HẠCH THẦN KINH Hình trứng, bọc bởi bao liên kết Chứa thân nơron và các tế bào thần kinh đệm quây chung

quanh: tế bào vệ tinh 2 loại: Hạch thần kinh não tủy:

Nằm rễ sau dây thần kinh sống (hạch gai), trên đường đi của một dây thần kinh sọ

Nơron chữ T, kích thước lớn Tế bào vệ tinh: quây quanh

Hạch thần kinh thực vật:Kích thước to nhỏ không đều Hạch phó giao cảm > hạch giao cảm Nơ ron đacực: kích thước nhỏ hơn so với hạch não tủy Tế bào vệ tinh không liên tục

Page 46: Mô Thần kinh
Page 47: Mô Thần kinh

ĐẦU TẬN CÙNG THẦN KINH

Mỗi sợi thần kinh ngoại vi đều tận cùng trong một cấu trúc, nơi mà nó dẫn truyền xung động thần kinh đến hoặc đi

Phân loại dựa vào chức năng: Tận cùng cảm giác Tận cùng vận động

Page 48: Mô Thần kinh

ĐẦU TẬN CÙNG THẦN KINH VẬN ĐỘNG

Cơ vân: bản vận động Cơ trơn, cơ tim, các tế bào tuyến: đầu thần kinh

trần

Page 49: Mô Thần kinh

ĐẦU TẬN CÙNG THẦN KINH CẢM GIÁC

2 loại: đầu trần và đầu có vỏ bọc Đầu trần:

Page 50: Mô Thần kinh

ĐẦU TẬN CÙNG CẢM GIÁC

Những tiểu thể xúc giác: những đầu dây thần kinh được bọc trong một bao liên kết. Khi kích thích đủ ngưỡng, các bao này sẽ tạo nên thế năng để các đầu thần kinh hoạc động.

Tiểu thể Vater-Pacini: Hạ bì, cân, mạc treo ruột Hình trứng, đầu thần kinh + bao nguyên

bào sợi dạng lá đồng tâm Tiểu thể Krause: Hạ bì, quanh gân các

bắp cơ Nhỏ hơn Vater-Pacini Bao liên kết mỏng hơn, đầu thần kinh tỏa

thành chùm

Page 51: Mô Thần kinh

TIỂU THỂ XÚC GIÁC

Tiểu thể Rufini: Hạ bì Hình trám, đầu thần kinh

chia nhánh Bao liên kết: nguyên bào sợi và sợi tạo keo

Tiểu thể Meissner: nhú chân bì Bao liên kết: những tế bào

Schwann hình chêm Sợi thần kinh chạy hinh xoắn ốc,

tận hết ở cực đối diện

Page 52: Mô Thần kinh