41
Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay Sáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung MỘT SỐ BIỆN PHÁP ÁP DỤNG TRONG GIẢNG DẠY CHƯƠNG PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ CỦA BỘ MÔN HÓA HỌC LỚP 10 I Lý do chọn đề tài : Hóa học là bộ môn khoa học và thực nghiệm, lý thuyết luôn gắn liền với kết quả thí nghiệm. Các bài tập dạng lý thuyết (lý thuyết thuần tủy, lý thuyết có liên hệ thực tế, lý thuyết tổng hợp), bài toán (cơ bản, nâng cao, thường xuyên gắn liền với lý thuyết bộ môn) tất cả đều bắt đầu từ phương trình hóa học, mà phương trình hóa học là sơ đồ phản ứng được cân bằng. Mục tiêu học tập của học sinh là thi tốt nghiệp hay thi đại học thì việc cân bằng phản ứng hóa học một cách nhanh chóng và chính xác là điều hết sức cần thiết. Trong quá trình dạy học theo hướng phảt huy tính tích cực của học sinh, có hiệu quả trong tiết dạy, tôi nhận thấy chương 4 “Phản ứng oxi hóa – khử” sách giáo khoa lớp 10 cơ bản, sách giáo khoa lớp 10 nâng cao là kiến thức quan trọng xuyên suốt quá trình học bộ môn hóa học. Lựa chọn chuyên đề “Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương Phản ứng oxi hóa – khử của bộ môn hóa học lớp 10” này, tôi nghiên cứu kỷ các bài học 6, 9, 10, 13, 16, 25, 37 của sách giáo khoa hóa học lớp 8, làm kiến thức đồng tâm thống nhất để sọan giảng chương Phản ứng oxi hóa-khử thuộc các bài 17, 18 sách giáo khoa hóa học cơ bản hoặc bài 25, 26 sách giáo khoa hóa học nâng cao, từ đó giúp học sinh tiếp thu tốt các bài học axit clohidric, axit sunfuric, axit sunfuhidric, lưu hùynh dioxit, axit nitric, sắt, crom, … Soạn giảng chương phản ứng oxi hóa – khử như sau: - Nghiên cứu nội dung kiến thức của chương phản ứng oxi hóa-khử, các bài tập trong sách giáo khoa sách 1

Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

  • Upload
    others

  • View
    13

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

MỘT SỐ BIỆN PHÁP ÁP DỤNG TRONGGIẢNG DẠY CHƯƠNG PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ CỦA

BỘ MÔN HÓA HỌC LỚP 10I Lý do chọn đề tài:

Hóa học là bộ môn khoa học và thực nghiệm, lý thuyết luôn gắn liền với kết quả thí nghiệm. Các bài tập dạng lý thuyết (lý thuyết thuần tủy, lý thuyết có liên hệ thực tế, lý thuyết tổng hợp), bài toán (cơ bản, nâng cao, thường xuyên gắn liền với lý thuyết bộ môn) tất cả đều bắt đầu từ phương trình hóa học, mà phương trình hóa học là sơ đồ phản ứng được cân bằng. Mục tiêu học tập của học sinh là thi tốt nghiệp hay thi đại học thì việc cân bằng phản ứng hóa học một cách nhanh chóng và chính xác là điều hết sức cần thiết.

Trong quá trình dạy học theo hướng phảt huy tính tích cực của học sinh, có hiệu quả trong tiết dạy, tôi nhận thấy chương 4 “Phản ứng oxi hóa – khử” sách giáo khoa lớp 10 cơ bản, sách giáo khoa lớp 10 nâng cao là kiến thức quan trọng xuyên suốt quá trình học bộ môn hóa học.

Lựa chọn chuyên đề “Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương Phản ứng oxi hóa – khử của bộ môn hóa học lớp 10” này, tôi nghiên cứu kỷ các bài học 6, 9, 10, 13, 16, 25, 37 của sách giáo khoa hóa học lớp 8, làm kiến thức đồng tâm thống nhất để sọan giảng chương Phản ứng oxi hóa-khử thuộc các bài 17, 18 sách giáo khoa hóa học cơ bản hoặc bài 25, 26 sách giáo khoa hóa học nâng cao, từ đó giúp học sinh tiếp thu tốt các bài học axit clohidric, axit sunfuric, axit sunfuhidric, lưu hùynh dioxit, axit nitric, sắt, crom, …

Soạn giảng chương phản ứng oxi hóa – khử như sau:- Nghiên cứu nội dung kiến thức của chương phản ứng oxi hóa-khử, các

bài tập trong sách giáo khoa sách bài tập môn hóa học lớp 8, 10, 11, 12 có liên quan áp dụng phản ứng oxi hóa-khử, nghiên cứu sách tham khảo về chuyên đề oxi hóa-khử, nghiên cứu đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông, đề thi cao đẳng, đề thi đại học

- Nghiên cứu phân phối chương trình- Soạn giáo án (tiết lý thuyết, tiết luyện tập), soạn bài tập thông qua phiếu

học tập.- Thực dạy tiết dạy từng lớp học về lý thuyết (tiết 40 dạy truyền thống,

tiết 41 dạy powerpoint).- Tổ chức học sinh làm bài kiểm tra tự luận, trắc nghiệm.- Từ kết quả làm bài của học sinh, giáo viên phân tích, rút kinh nghiệm

II. Tổ chức thực hiện đề tài:a. Cơ sở lý luận:Đa số giáo viên khi sọan giáo án và dạy học sinh chương Phản ứng oxi hóa-khử

là sọan theo từng bài lý thuyết hoặc tiết luyện tập , bám sát nội dung sách giáo khoa, …

1

Page 2: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Căn cứ vào chuẩn kiến thức kỹ năng.Quan niệm của tôi: là giáo viên để duy trì việc đổi mới phương pháp dạy học,

dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh, thì trong chương Phản ứng oxi hóa-khử giáo viên cần đổi mới việc sọan giáo án, lựa chọn sắp xếp bài tập, sử dụng các phương pháp dạy học phù hợp, gây hứng thú cho học sinh tại tiết học, học sinh tự tin về kiến thức mình chiếm lĩnh được trong tiết học và làm cho học sinh luôn có tâm thế chuẩn bị cho tiết học sau, đồng thời làm bài tập về nhà, tìm tòi thêm một vài bài tập tương tự, hay là tự đọc thêm tài liệu tham khảo

2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài:

Một số biện pháp áp dụng trong giảng dạy chương oxi hóa – khử. Tôi trình bày theo 4 phần

- Phần 1: Soạn giáo án (tiết lý thuyết, tiết luyện tập), soạn bài tập thông qua phiếu học tập.

- Phần 2: Thực dạy tiết dạy từng lớp học về lý thuyết (tiết 40 dạy truyền thống, tiết 41 dạy powerpoint, tiết 42, 43 dạy powerpoint).

- Phần 3: Tổ chức học sinh làm bài kiểm tra tự luận, trắc nghiệm.- Phần 4: Từ kết quả làm bài của học sinh, giáo viên phân tích, rút kinh

nghiệm

a. Các giải pháp ứng với phần 1, phần 2 Soạn 1 giáo án bài 25 “Phản ứng oxi hóa – khử” (tiết tiếp theo), soạn bài tập.thực dạy các tiết của chương

Thực hiện theo kế hoạch: Nâng cao chất lượng sọan giáo án:a1. - Phân bố thời gian

Thời gian Nội dung thực hiệnTừ 7 đến 8 phút

Kiểm tra bài cũ, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo phiếu học tập

Từ 1 đến 2 phút

Giáo viên giới thiệu bài mới.

Từ 28 đến 31 phút

Giáo viên dạy nội dung bài mới theo phiếu học tập

Từ 5 đến 7 phút

Giáo viên củng cố bài mới với hình thức chuẩn bị trước theo phiếu học tập và có dự trù sẵn nếu như học sinh giải quyết vấn đề sớm hơn thời gian.

2 phút Hướng dẫn về nhà (phát phiếu học tập và giải thích

2

Page 3: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

nếu cần thiết).a2. Sọan giáo án với dàn ý chi tiết:Giáo viên chuẩn bị:- Đọc kỹ từng phản ứng, sắp xếp thứ tự nội dung hợp lý, nếu có thay đổi so với

sách giáo khoa về thứ tự đề mục, …, nên thảo luận thống nhất ở tố, bài tập tham kháo phải sáng nghĩa, rõ ràng, phân lọai bài tập, từ đó hình thành phiếu học tập nêu bật được bài tập câu hỏi nào là họat động cá nhân, bài tập nào là làm việc theo nhóm nhỏ.

- Tiến hành dạy trên lớp theo thứ tự: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, nhận xét, đánh giá bằng điểm số và

ghi nhận điểm số đó. + Hệ thống kiến thức trọng tâm (họat động theo nhóm nhỏ có thuyết trình

với bài tập cụ thể, sọan tiết 41 bằng powerpoint). + Bài tập áp dụng: cá nhân, bài tập áp dụng cho nhóm, bài tập áp dụng

hình thức tiếp sức, … + Bài tập củng cố. + Bài tập về nhà.Các nghiên cứu của giáo viên trong quá trình sọan giáo án: - Áp dụng nhiều phương pháp trong tiết dạy: thuyết trình, đàm thọai, nghiên

cứu, trực quan, sử dụng bài tập, làm việc với các nhóm nhỏ.- Công bố cụ thể cách đánh giá cho điểm:

+ Sọan bài đầy đủ: 5 điểm, không ghi tên HS đó vào sổ đầu bài.+ Trình bày được nội dung cơ bản 2 điểm.+ Trình bày đa dạng vừa phải các ví dụ minh họa 1,5 điểm.+ Tự giác giơ tay phát biểu 1,5 điểm

a3. Giáo án tiết 40 (hóa học 10 nâng cao)§25 PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ.

I. Mục tiêu bài học:A. Chuẩn kiến thức kĩ năng

Kiến thứcHiểu được:- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá

là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron.Biết được: Chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử theo chương trình lớp 8 và

lớp 10 là như nhau. Tuy nhiên lớp 10 khái niệm đi sâu về bản chất của phản ứng hóa học hơn.

Kĩ năng- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng

oxi hoá – khử cụ thể.B. Trọng tâm

- Các khái niệm

3

Page 4: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungII. Chuẩn bị:

Phiếu học tập: Câu 1. a Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa Mg và khí oxi. Giữa CuO và khí hidro.b. Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong mỗi phương trình phản ứng.Câu 2. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa Fe và CuSO4. Giữa H2 và Cl2.b. Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tốCâu 3. Hoàn thành các sơ đồ:K K+ + …. Al Al3+ + …M Mn+ M Cl + … Cl-.O + … O2-. Cl2 Cl- Cl2.Yêu cầu câu 1, 2, 3 làm vào tập, GV kiểm tập. Học sinh thuyết trình

Câu 4. Hãy nêu các khái niệm: Chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa (theo sách giáo khoa lớp 8, lớp 10), phản ứng oxi hóa- khử (theo sách giáo khoa lớp 10).Câu 5. Hãy trình bày cách cân bằng phản ứng oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron? (a. Nguyên tắc, b. Các bước cân bằng).Yêu cầu câu 4 học thuộc lòng để phát biểu xây dựng bàiCâu 6. Áp dụng: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất oxi hóa, chất khử và chỉ ra quá trình oxi hóa, quá trình khử?(1) NH3 + O2 N2 + H2O (2) H2S + O2 S + H2O(3) NH3 + O2 NO + H2O (4) H2S + O2 SO2 + H2O(5) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.(6) K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O(7) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O(8) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O(9) H2S + SO2 S + H2O(10) H2S + KMnO4 + H2SO4 S + K2SO4 + MnSO4 + H2O(11) H2S + H2SO4 đặc SO2 + H2O.(12) Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O(13) Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O(14) FeS + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + N2O + H2O(15) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2.(16) Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O(17) M + H2SO4 M2(SO4)n + SO2 + H2O(18) M + HNO3 M(NO3)2 + NxOy + H2O(19) FexOy + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O(20) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O

III. Hoạt động dạy và học:

4

Page 5: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungHoạt động của GV Hoạt động của HS & nội dung cần

ghi chépHoạt động 1- Yêu cầu HS thuyết trình nội dung 1. a Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa Mg và khí oxi. Giữa CuO và khí hidro.b. Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong mỗi phương trình phản ứng.2. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa Fe và CuSO4. Giữa H2

và Cl2.b. Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố(HS thuyết trình thì nộp lại ở bàn GV nội dung này vì chuẩn bị sẵn theo phiếu học tập)

Họat động 2- GV dẫn dắt: + Mg nhường electron. Gọi Mg là chất khử, biểu hiện số oxi hóa tăng.+ Quá trình Mg nhường electron gọi là quá trình oxi hóa.+ O2 nhận electron. Gọi O2 là chất oxi hóa, biểu hiện số oxi hóa giảm+ Quá trình O2 nhận electron gọi là quá trình khửPhản ứng (1), (2) gọi là phản ứng oxi hóa - khử4. Hãy nêu các khái niệm: Chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa, phản ứng oxi hóa- khử.

Họat động 3: Củng cố HS thảo luận nhóm, sau đó trình bày)

I. Phản ứng oxi hóa - khử: - HS trình bày phản ứng, GV đặt vấn đề để HS hòan thành quá trình oxi hóa, quá trình khửVí dụ 1:

+

+ 2e

+ 2 2e 2

+

+ 2e

+ 2 2e 2

Ví dụ 2: +

2 + 2 e

+ 2 1e 2I.Định nghĩa - Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường e. Số oxi hóa tăng- Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron. Số oxi hóa giảm - Sự oxi hóa là sự nhường electron- Sự khử là sự nhận electron- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự chuyển e của các chất (nguyên tử, phân tử hoặc ion) phản ứng

VD: + + (1) 0

2

02222 OHgHgO

(2)

- Phản ứng là phương pháp trong đó có sự thay đổi sự oxi hóa của một số nguyên tố

1. a. + + b. Theo chương trình lớp 10 Fe2O3 là

5

Page 6: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung1. a Viết sơ đồ phản ứng xảy ra giữa Fe2O3 + CO b. Xác định chất oxi hóa, chất khử và viết quá trình oxi hóa, quá trình khử. (theo sách giáo khoa lớp 10)c. Xác định chất oxi hóa, chất khử và viết quá trình oxi hóa, quá trình khử. (theo sách giáo khoa lớp 8)- Sự thông báo của giáo viên, khẳng định lại lần nữa

Họat động 4: Hướng dẫn về nhà:Học bài về các khái niệm, nêu ví dụ và chuẩn bị bài theo phiếu học tập (tiếp theo)

chất oxi hóa vì 2 + 2 3e 2CO là chất khử vì + 2ec. Theo chương trình lớp 8 thì chất oxi hóa là Fe2O3 vì chất này nhường O, CO là chất khử vì chất này nhận O

- Thông qua củng cố thế này GV khẳng định với HS kiến thức lớp 8, lớp 10 đều giống nhau, tuy nhiên lớp 10 khái niệm đi sâu vào bản chất, biết được đa dạng các phản ứng, và càng hòan thiện hơn cho sự hiểu biết của người học, giáo dục ý thức tìm tòi của học sinh

b. Giáo án tiết 41 (hóa học 10 nâng cao)

b1 Thực dạy tại lớp giáo án powerpoint. (thông qua giáo án powerpoint, nhóm HS sẽ trình chiếu thứ tự cân bằng 1 hoặc 2 phản ứng được phân công, GV có thể chiếu lại nhiều lần thứ tự cân bằng các ví dụ mẫu, cung cấp được các hình ảnh về ý nghĩa của phản ứng oxi hóa-khử)

b2 Giới thiệu tiết 41 sọan giáo án dạng WordCái mới trong tiết 41 là sự kết hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy giáo

viên lựa chọn phù hợp các phản ứng oxi hóa-khử từ dễ đến khó, không đơn điệu như sách giáo khoa, 2 phản ứng làm phía sau của ví dụ đều có 2 cái mới từ nền tảng là kiến thức căn bản

Cái mới là phần áp dụng, củng cố trong tiết học là sự lặp lại của dạng bài tập căn bản nhưng phản ứng không trùng lặp, gây sự tập trung ở học sinh không dám lơ đểnh. Thông qua tiết dạy cung cấp được 6 cân bằng chi tiết làm học sinh tự tin, với 6 phản ứng tuy nhiên là 4 điểm nhấn mạnh khi cân bằng

Tuần 14 – Tiết 41§25 PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ (Tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học:A. Chuẩn kiến thức kĩ năng

6

Page 7: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Kiến thứcHiểu được:- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá

của nguyên tố.Biết được: Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử.- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.Kĩ năng- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng

oxi hoá - khử cụ thể.- Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá

B. Trọng tâm- Khái niệm phản ứng oxi hóa- khử.- Lập PTHH của phản ứng oxi hóa- khử.

II. Chuẩn bị:Phiếu học tập: dùng chung với phiếu học tập tiết 40III. Hoạt động dạy và học:Hoạt động của GV Hoạt động của HS & nội dung ghi

chépHoạt động 1Đại diện nhóm thuyết trình:Nội dung thuyết trình:Đọc thuộc lòng 4 bước cân bằng phản ứng oxi hoá – khử.

Họat động 2: GV hướng dẫn chi tiết, học sinh tham gia xây dựng áp dụng vào 3 phản ứng Fe2O3 + CO Fe + CO2 (1) NH3 + O2 NO + H2O (2)

KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 +

II. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử 1. Nguyên tắc: e nhường = e nhận 2. Các bước cân bằng: Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử và cân bằng mỗi quá trìnhBước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.Bước 4: Đặt hệ số cho chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hòan thành phương trình hóa học3. Giáo viên và học sinh cùng xây dựng 3 ví dụ:

Ví dụ 1: Fe2O3 + CO Fe + CO2 + +

2 + 2 x 3 e 2 x 1 (1)

7

Page 8: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungH2O (3).GV: Chỉ dẫn lại cho HS phản ừng (1) HS theo dõi nhằm nắm vững nguyên tắc cân bằng và mỗi bước.- Yêu cầu HS cân bằng PTPU (2), (3)Chú ý : chỗ nào chỉ có một chất chứa nguyên tố thay đổi số oxi hoá thì điền hệ số vào thì thuận lợi hơn.NH3 + O2 NO + H2O.Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O.

Quá trình khử (1) + 2 e x 3 (2)

Quá trình oxi hóa (2)

+ 3 2 + 3Chất oxi hóa Fe2O3, chất khử COVí dụ 2: NH3 + O2 NO + H2O

+ +

+ 5 e x 4

Quá trình oxi hóa + 2 x 2 e 2 x 5

Quá trình khử 4 + 5 4 +

4 + 5 4 + 6Chất khử NH3, chất oxi hóa O2.Ví dụ 3: KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2

+ H2O Bước 1: + +

+ + H2OBước 2, 3:

2 x + 5 e

5 x 2 + 2 1 eBước 4: Đưa hệ số của chất oxi

hóa và chất khử vào phương trình2 + 10 + 2

+ 5 + H2OKiểm tra lại, kiểm tra nguyên tố

kim lọai, phi kim khác, H sau cùng là kiểm tra O2 + 10 2 +2

8

Page 9: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Hoạt động 3: Thực hành áp dụng cá nhânYêu cầu: tự lực, không trao đổi

Nội dung: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng electron (làm trong giấy và nộp lại cho giáo viên)H2S + O2 SO2 + H2O (1)K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O (2)

Thời gian làm bài 7 phút.Nộp bài. (mỗi lớp thu 15 bài theo thứ tự 15 số kế tiếp)- GV gọi HS sửa bài lên bảng- GV cho HS đóng góp ý kiến thông qua bài giải.- GV chỉ dẫn để chính xác phương pháp và nội dung- Chấm bài (giáo viên đem về nhà chấm lấy điểm kiểm tra miệng), khi trả bài có nhận xét, và chỉ dẫn.

+ 5 + H2O

2 +16 2 + 2

+ 5 + 8H2O4. Bài tập áp dụng H2S + O2 SO2 + H2O (1)

+ + (1).

+ 6e 2 Vẫn là + 2 2e 2 3

hoặc có học sinh viết là 2 + 2 2e 2 3 vẫn đúngĐưa hệ số vào phương trình, cần chú ý:Học sinh 1: 2 + 3 2 + 6 (1).Học sinh 2: 2 + 3 2 + 2 (1). Đây

là phương án đúng vì vế phải rải trong 2 chất.Như vậy cân bằng đúng là: 2 + 3 2 + 2 (1).

Chất khử: H2S, hoặc ; chất oxi hóa O2.K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O (2)

+ + + +

H2O2 + 2 3e 2 12 + 2 1e 3Đưa hệ số vào phương trình:

+ 6 + 2 + 3

+ H2O.Kiểm tra nguyên tố kim lọai, cuối

cùng là O, trước O là H, trước H là các phi kim khác thuộc gốc axit (N, Cl, S, C, …).9

Page 10: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Họat động 3: Củng cố: Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electronMg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O (3).

Họat động 4: Hướng dẫn về nhà:- Yêu cầu học sinh xem một tranh hình trên màn hình powerpoint, từ thực tiễn,

+ 6 2 + 2 + 3

+ H2O.

+ 14 2 + 2 + 3

+ 7H2O.Chất oxi hóa là trong K2Cr2O7; chất khử là trong HCl, 8 phân tử HCl làm môi trường phản ứng tạo muối.Bài tập củng cốMg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O (3).

+ + +

H2O (3). + 2e 4

+ 8e 1

4 + 4 +

+ H2O (3).

4 + 10 4 +

+ H2O (3).

4 + 10 4 +

+ 3H2O (3).

Nhưng vẫn có học sinh ghi 4 + 10

4 + +

5H2O (3). Chú ý: H của vế phải gồm tổng H

của NH4NO3 và H2OChất oxi hóa là trong HNO3,

chất khử là Mg, 9 phân tử HNO3 làm môi trường.

10

Page 11: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhungnêu ý nghĩa của phản ứng oxi hóa-khử- Lồng ghép giáo dục ý thức bảo vệ môi trường qua tranh ảnh- Làm các bài tập trong phiếu học tập (gồm 12 bài tập và toán mà nội dung của các bài tôi ghi vào giáo án tiết luyện tập)- Làm các bài tập 6 trang 103 sách giáo khoa - Yêu cầu: Làm bài vào tập và chuẩn bị tư thế trình bày cách bản thân thành thạo nhất hoặc cách hay nhất

Điểm mới của tiết dạy 44, 45 là thông qua 12 bài tập bài toán làm bật được mục tiêu tiết luyện tập, mà mục tiêu tiết luyện tập là do tôi đọc hết chương Phản ứng oxi hóa-khử, chương halogen của sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo, đề thi tốt nghiệp THPT, đề thi cao đẳng, thi đại học tôi mạnh dạn chọn lọc đưa vào nhằm phục vụ cho các bài kiểm tra tự luận 25 phút và 45 phút mà tôi thí điểm, làm tư liệu học sinh luyện tập, ôn tập

c. Tiết 44 LUYỆN TẬPI. Mục tiêu tiết luyện tập:

- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron thật là cơ bản, nâng cao dần, rèn luyện kỹ năng thành thạo.

- Ôn tập bài tóan cơ bản.- Ôn tập kiến thức lớp 9, ứng với phản ứng giữa Fe với HCl và H 2SO4 lõang.

Cung cấp kiến thức bổ sung phản ứng giữa Fe và hợp chất của sắt (II) với H2SO4 đặc, nóng và HNO3 luôn tạo Fe3+.II. Hoạt động dạy và học:Hoạt động 1: 15 phútKiểm tra tập bài tập học sinh từ phiếu học tập, trình chiếu đáp án, chốt lại kịến thức căn bảnBài 1 Cân bằng các phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất oxi hóa, cấht khử quá trình oxi hóa, quá trình khử(1) NH3 + O2 N2 + H2O (2) NH3 + O2 NO + H2O(3) Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O(4) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O(5) Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2OHọat động 2: 7 phútKiểm tra tập bài tập học sinh từ phiếu học tập, phân tích đề, trình chiếu đáp ánBài 2 Khối lượng (gam) Al tạo thành khi Al3+ đã nhận 0,15 mol electron là:A. 2,7 B. 1,35 C. 4,05 D. 8,1

11

Page 12: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungBài 3 Tính số mol electron đã nhường từ 3,6 gam Mg? A. 0,3 B. 0,15 C. 0,225 D. 0,1

GiảiBài 2:

+ 3 e 0,05 0,15 = =,05 x 27 = 1,35 gamBài 3

+ 2e

x 2 số mol electron của Mg nhường là 0,3 mol

Họat động 3: 13 phút Thông qua họat động này ôn tập lý thuyết ôn tập lại Fe + H2SO4 lõang, HCl tạo muối sắt (II)Phân tích đề, trình chiếu 2 cách giải:- Cách 1 giải bài tóan theo cách truyền thống lập hệ 2 phương trình bậc 1, 2 ẩn số.- Cách 2 áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo tòan điện tích, chỉ giảng kỹ cách 2Bài 4 Hòa tan 16,7 gam hỗn hợp Fe và Al trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lít khí hidro (đkc). Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng?A. 0,6 lít B. 1,2 lít C. 0,5 lít D. 0,4 lítGiải Fe + 2H+ Fe2+ + H2

2Al + 6H+ 2Al3+ + 3H2

= .

= 2 = 2 = 0,8 mol = = 0,4 lít

Bài 5 Hòa tan hòan tòan 12 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 lõang dư thu được 3,36 lít khí (đkc). Tính khối lượng của hỗn hợp muối thu được?A. 26,4 gam B. 41,1 gam C. 32 gam D. 24 gam.

Giải2 + xH2SO4 + xH2. Nhận xét mol H2SO4 = mol H2.

12 + x 98 = + x 2

= 26,4 gamHọat động 3: 10 phút Giáo viên cung cấp kiến thức: Ta có H2SO4 đặc thì thể hiện tính oxi hóa mạnh, trong HNO3 thì thể hiện tính oxi hóa mạnh, nên Fe, Fe2+ tác dụng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ luôn tạo muối Fe3+.

12

Page 13: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungBài 6 Nung m (gam) bột sắt trong khí O2 thu được 40,8 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) , thoát ra 6,72 lít NO (đktc) (sản phẩm thử duy nhất). Giá trị của m là:A. 11,2 B. 16,8 C. 33,6 D. 25,2Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia giải bài tập nâng cao.Phân tích đề:- TN1 Fe nhường electron, O nhận electron.- TN2 các electron dạng Fe (II), Fe dư tiếp tục nhường electron đến Fe 3+, nhận electron. Vậy tổng 2 TN Fe nhường 3 electron

Giải bài tập + 3e + 2e

3 2

+ 3e

0,3x3

Định luật bảo toàn electron: 3 = 2 + 0,3x3

m = 33,6 LUYỆN TẬP Tiết 45

Họat động 1: 15 phút, kiểm tra tập HS và sửa bài tậpBài 7 Nung m (gam) bột sắt trong khí O2 thu được 43,2 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) , thoát ra 4,48 lít NO (đktc) (sản phẩm thử duy nhất). Tính số mol HNO3 tham gia phản ứng?A. 0,6 B. 1,1 C. 2 D. 0,9Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia giải bài tập nâng cao.

Phân tích đề:- TN1 Fe nhường electron, O nhận electron.- TN2 các electron dạng Fe (II), Fe dư tiếp tục nhường electron đến Fe 3+, nhận electron. Vậy tổng 2 TN Fe nhường 3 electron

Giải bài tập + 3e + 2e

3 2

+ 3e

0,2x3

13

Page 14: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Định luật bảo toàn electron: 3 = 2 + 0,2x3

m = 33,6 = = 0,6 mol Fe(NO3)3 = 0,6 x 3 = 1,8 mol.

mol NO = 0,2 = 0,2 mol. Vậy tổng mol HNO3 tham gia phản ứng là 1,8 + 0,2 = 2 mol Bài 8 . Hoà tan hỗn hợp X gồm 3,6 gam Mg; 2,7 gam Al và 16,25 gam Zn trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 (dư) thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc?A. 11,2 B. 20,16 C. 40,32 D. 12,32Chọn 1 HS thuyết trình bài giải, từ đó giáo viên chốt lại cách giải nhanh nhất:

Giải+ 2e 2 + 2 x 1e H2.

0,15 x 2 1,1 0,55

+ 3e

0,1 x 3

+ 2e

0,25 x 2

Tổng electron nhường là 0,3 + 0,3 + 0,5 = 1,1 mol = 0,55x22,4 = 12,32 lít

Hoạt động 2 : Kiểm tra tập HS và sửa bài tập (10 phút)Bài 9 Hòa tan hoàn tòan hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,15 mol Cu2S vào axit HNO3

vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:A. 0,06 B. 0,04 C. 0,09 D. 0,3

GiảiTrong dung dịch HNO3 FeS2, Cu2S tạo muối với số oxi hóa dương cao nhất. Do vậy dung dịch có chứa Fe3+, Cu2+, SO4

2-.Tổng điện tích dương = tổng điện tích âm3 x a + 0,15 x 2 x 2 = a x 2 x 2 + 0,15 x 2

a = 0,3Bài 10 Khi cho Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm Cu(NO3)2, H2SO4, NO và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là:A. 9 electron B. 6 electron C. 2 electron D. 10 electron

GiảiCu2S + 4H2O 2Cu2+ + SO4

2- + 8H+ + 10 e.Do đó đáp án là D

14

Page 15: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungHọat động 3 (20 phút)

Bài tập trong sách giáo khoa lớp 10 KHTNBài 11. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp B gồm 3,6 gam Mg và 5,4 gam Al tạo ra 24,45 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp A?

GiảiGiáo viên phân tích và học sinh cùng xây dựng bài giải: Hỗn hợp A gồm các phi kim, hỗn hợp B gồm các kim loại. Vậy hỗn hợp nào nhường electron, hỗn hợp nào nhận electron. Viết các quá trình nhường, nhận electron đó?

+ 2 x 1e 2 + 2ex 2x 0,15 2 x 0,15

+ 2 x 2e 2 + 3ey 4y 0,2 3 x 0,22 x + 4y = 0,9 (1)71 x + 32 y = 24,45 – (3,6 + 5,4) = 15,45 (2)Vậy x = 0,15 y = 0,15

= = 68,93%, = 100% - 68,93% = 31,07%

= = = 50%, = = = 50%,

Bài tập trong sách bài tập hóa học lớp 10 KHTNBài 12. Cho 6,16 lít (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 18,95 gam hỗn hợp B gồm Zn và Al tạo ra 33,6 gam hỗn hợp clorua và xoit của hai kim loại

a. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B

Học sinh giải và thuyết trìnhHỗn hợp A gồm các phi kim, nên hỗn hợp A nhận electron, hỗn hợp B gồm các kim loại, nên hỗn hợp B nhường electron.

+ 2 x 1e 2 + 2e0,15 2 x 0,15 a 2a

+ 2 x 2e 2 + 3e0,125 0,125 x 4 b 3b

x + y = = 0,275 (1)

71 x + 32 y = 33,6 – 18,95 = 14,65 (2)Vậy x = 0,15 y = 0,125 65 a + 27 b = 18,95 (1)2 a + 3 b = 0,8 (2) Vậy a = 0,25 b = 0,1

15

Page 16: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

= = = 85,75%, = 100% - 85,75% = 14,25%

= = = 54,55%, = = = 45,45%,

Các giải pháp thực hiện phần 3, 4 : Tổ chức làm bài kiểm tra, thống kê kết quả, phân tích và tự rút kinh nghiệm bản thân

1. Nghiên cứu phân phối chương trình bố trí cách thực dạy và làm kiểm tra

a. Lớp 10 KHTN :Tiết 40, 41 Phản ứng oxi hóa-khửTiết 41 thời gian thực hành áp dụng chiếm từ 20 đến 25 phútTiết 42, 43 Phân lọai trong hóa học vô cơTiết 42 chia dạy đến II. 1. Dành cho tiết 43 kiểm tra 25 phút, sau đó dạy tiếp

bài họcTiết 44, 45 luyện tập chương. Tiết 44 dạy theo giáo án, HS chuẩn bị theo phiếu

học tập. Học sinh 3 lớp 10 A1, 10 A2, 10 A3 đi trái buổi kiểm tra 45 phút trắc nghiệmTiết 46 bài thực hànhb. Lớp 10 cơ bản:Tiết 29, 30 Phản ứng oxi hóa-khửTiết 30 thời gian thực hành áp dụng chiếm từ 20 đến 25 phútTiết 31 Phân lọai trong hóa học vô cơ, thời gian thực hành áp dụng chiếm từ 20

đến 25 phútTiết 32, 33 luyện tập chương. Tiết 32, kiểm tra 25 phút tự luận. Tiết 33 dạy

theo giáo án, HS chuẩn bị theo phiếu học tập.Đối với 10 cơ bản trong 3 tuần này có 3 tiết tự chọn, dành 2 tiết giải cụ thể các

bài tập, bài toán, tiết thứ 3 dành kiểm tra 45 phút trắc nghiệmTiết 34 bài thực hành2. Ra đề kiểm tra Được phân công giảng dạy các lớp 10 A1, 10 A2, 10 A3 ban

KHTN, nên tôi thực hành các bài kiểm tra đối với ban KHTNa. Kiểm tra hệ số 1

Lớp 10 A3 (Thời gian 25 phút)

Nội dung tự luận: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất oxi hóa, chất khử và chỉ quá trình oxi hóa, quá trình khử của mỗi phản ứng?:(1) NH3 + Cl2 N2 + HCl.(2) H2SO4 + HI I2 + H2S + H2O(3) P + KClO3 P2O5 + KCl(4) HCl + KMnO4 Cl2 + KCl + MnCl2 + H2O(5) Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.

16

Page 17: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Lớp 10 A1, 10 A2 (Thời gian 25 phút)

Nội dung tự luận: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất oxi hóa, chất khử và chỉ quá trình oxi hóa, quá trình khử của mỗi phản ứng?:(1) Na2SO3 + KMnO4 + H2O Na2SO4 + MnO2 + KOH(2) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O(3) Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. (4) FeS2 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4 + H2O(5) CH2=CH2 + KMnO4 + H2O HO-CH2-CH2-OH + KOH + MnO2.

Trong đề kiểm tra của lớp 10 A1, 10 A2, HS được học cách tính số oxi hóa trong hợp chất vô cơ, cả hợp chất hữu cơ nên mạnh dạn kiểm tra cân bằng phản ứng (5)

a1. Thống kê kết quả (3 lớp 10 ban khoa học tự nhiên)

Số HS 1-2 3-4 5-6 7-8 9-1010 A1 45 0 0 10 15 20Tỷ lệ % 22,22% 33,33% 44,44%10 A2 46 4 17 15 10Tỷ lệ % 8,7% 36,95% 32,6% 21,74%10 A3 47 8 22 14 3Tỷ lệ % 20% 20% 40% 20%

a2 Phân tích kết quả: - HS làm bài tập khác đề, HS 10 A1, 10 A2 làm đề khó hơn đề của lớp 10 A3 HS

3 lớp được ban giám hiệu sắp xếp phân hóa trình độ ngay từ đầu năm học. Kết quả phản ánh được mức độ tiếp thu bài học, áp dụng bài tập của học sinh phù hợp với sự phân hóa từ đầu năm

a3 Rút kinh nghiệm:- Có 12/138 HS dưới điểm 5 (suy nghĩ nhiều về phương pháp giảng dạy hay chỉ

số IQ của học sinh, tôi sẽ nghiệm lại quá trình giảng dạy của bản thân, trắc nghiệm tìm hiểu ở HS)

- Giáo viên giảng chậm hơn, tăng cường giờ luyện tập, hướng dẫn học sinh về nhà tăng giờ luyện tập, học thuộc bài nghiêm túc hơn, ghi chép danh sách các học sinh điểm dưới 5, theo dõi các bài kiểm tra kế tiếp, để đề nghị ban giám hiệu tiếp tục phân hóa tiếp ở hè này.

- Đề xuất ban giám hiệu duy trì phân hóa hàng năm để học sinh luôn chăm chỉ phấn đấu

b. Kiểm tra hệ số 2

Đề kiểm tra 45 phút trắc nghiệm

17

Page 18: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Câu 1. Số oxi hoá của lưu huỳnh trong: SO32-; H2S; SO4

2- lần lượt là:A. +6; -2; +6 B. +4; -2; +6C. -4; -2; +6 D. +4; +2; +6Câu 2. Số oxi hoá crom trong : CrO3; CrO4

2-; Cr2O72- lần lượt là:

A. +3; +7; +6 B. +6; +6; +8C. +6; +6; +6 D. +6; +8; +6.Câu 3. Số oxi hoá mangan trong: MnO2; MnO4

2-; MnO4- lần lượt là

A. +4; +7; +6 B. +7; +6; +4C. +4; +6; +7 D. +4; +10; +9Câu 4. Dãy các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là:A. Fe; Cu; Al B. FeO; NO2; I2.C. F2; O3; Au. D. Cl2, O2, F2.Câu 5 Dãy gồm các chất chỉ có thể hiện tính oxi hóa?A. Fe, K, Ag. B. Fe2O3, HNO3, FeCl3.C. O3, O2, Cl2. D. CuO, HCl, Ag2OCâu 6. Xét các phản ứng hoá hợp:(1) CaO + CO2 CaCO3. (2) BaO + H2O Ba(OH)2.(3) 2CO + O2 2CO2. (4) 2NO + O2 2NO2.Phản ứng oxi hoá khử là:A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (4), (1). Câu 7. Xét các phản ứng phân huỷ:(1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.(2) MgCO3 MgO + CO2.(3) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O(4) 2KClO3 2KCl + 3O2

Phản ứng không thuộc loại oxi hoá - khử là:A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (4), (1)Câu 8. Xét các phản ứng sau:(1) 2SO2 + O2 2SO3.(2) SO2 + NaOH NaHSO3.(3) 2NH3 + 6CuO N2 + 6Cu + 6H2O(4) Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2.(5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (6) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCác phản ứng oxi hoá - khử làA. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (1), (3), (6)C. (2), (4), (5) D. (3), (5), (6)Câu 9. Chọn phản ứng oxi hoá - khử nội phân tử.A. KClO3 HCl + Cl2 + H2OB. Ca(OH)2 + Cl2 NaCl + Ca(OCl)2 + H2O

18

Page 19: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungC. KClO3 KCl + O2

D. CH4O + CuO H2CO + Cu + H2OCâu 10. Vai trò của các chất trong phản ứng: 2Fe3+ + Sn2+

2Fe2+ + Sn4+

A. Fe3+ bị oxi hoá và Sn2+ bị khử B. Fe2+ bị oxi hoá và Sn2+ bị oxi hoáC. Fe3+ bị khử và Sn2+ bị oxi hoá D. Fe2+ bị khử và Sn4+ bị oxi hoáCâu 11. Nhận xét các chất trong phản ứng:3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2OA. Fe3O4 là chất oxi hoá B. HNO3 là chất bị oxi hoáC. HNO3 là chất khử D. Fe3O4 là chất khử.Câu 12. Trong phản ứng Cl2 + 2KI I2 + 2KCl, nguyên tố ClA. Chỉ bị oxi hoá B. Vừa bị oxi hoá, vừa bị khửC. Chỉ bị khử D. Không bị oxi hoá cũng không bị khử.Câu 13. Nhận xét các chất trong phản ứng:6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 3Fe2(S04)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2OA. FeSO4 là chất oxi hoá B. K2Cr2O7 là chất oxi hoáC. H2SO4 là chất oxi hoá D. K2Cr2O7 là chất khửCâu 14. Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2OPhân tử NO2…A. Chỉ bị oxi hoá B. vừa bị oxi hoá, vừa bị khửC. Chỉ bị khử D. Không bị oxi hóa cững không bị khử.Câu 15: Một nguyên tử clo có thể chuyển thành ion clorua bằng cách:A. Nhận thêm 2 electron. B. Cho đi 2 electron.C. Nhận thêm 1 electron D. Cho đi 1 electron.Câu 16. Một phân tử clo chuyển thành ion clorua bằng cách…A. Nhận thêm 2 electron B. Cho đi 2 electron C. Nhận thêm 1 eletron D. Cho đi một electron.Câu 17. Một nguyên tử bari chuyển thành ion bari bằng cách…A. Nhận thêm 2 electron B. Cho đi 2 electronC. Nhận thêm một electron D. Cho đi 1 electronCâu 18. Một phân tử FeS2 chuyển thành Fe3+ và S+6 bằng cách…A. Nhận thêm 15 electron B. Cho đi 15 electron C. Nhận thêm 17 electron D. Cho đi 17 electronCâu 19. Sự biến đổi nào sau đây là sự khử?A. + 3e B. + 3e C. + 2e D. +1eCâu 20. Cho phản ứng: FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + …Phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử khi xảy có giá trị là:

A. chỉ có = 1 B. chỉ có =

C. = 1 hoặc = D. =

Câu 21. Xét phản ứng: Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2 + H2O19

Page 20: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungTỉ lệ mol giữa NO-

3 bị khử và NO-3 tạo muối là:

A. B. C. D.

Câu 22. Tổng các hệ số cân bằng trong phản ừng dưới đây bằng bao nhiêu?FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2OA. 22 B. 24 C. 21 D. 25Câu 23. Xét phản ứng:xKI + yKMnO4 + zH2SO4 aK2SO4 + bI2 + cMnSO4 + dH2OTổng các giá trị x + y + z bằng: A. 8 B. 20 C. 13 D. 39.Câu 24. Xét phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2OTổng các hệ số sau khi cân bằng làA. 26 B. 25 C. 27 D. 21Câu 25. Xét phản ứng: KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Tổng các hệ số sau khi cân bằng là:A. 4 B. 5 C. 6 D. 7.Câu 26. Khối lượng (gam) Zn tạo thành khi Zn2+ đã nhận 0,4 mol electron là: A. 6,5

B. 13 C. 26 D. 3,75Câu 27. Một phoi bào Fe (A) có khối lượng m để lâu ngoài không khí bị oxi hoá ta thu được hỗn hợp B gồm (Fe, FeO, F3O4, Fe2O3) có khối lượng 12 gam. Cho B tan hoàn toàn trong HNO3 ta thu được 2,24 lít khí NO (đktc). Tính m.A. 11,2 gam B. 10,08 gam C. 16,8 gam D. 25,2 gamCâu 28. Hoà tan hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 5,4 gam Al và 6,5 gam Zn trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 (dư) thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc?A. 22,4 B. 11,2 C. 33,6 D. 5,6Câu 29. Nung m (gam) bột sắt trong khí O2 thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) , thoát ra 0,56 lít NO (đktc) (sản phẩm thử duy nhất). Giá trị của m là:A. 2,22 B. 2,62 C. 2,52 D. 2,32Câu 30. Nung m (gam) bột kẽm trong không khí O2 dư thu được 27,6 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 4,48 lít NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:A. 22,1 B. 26,0 C. 62,0 D. 19,5

Ma trận đề kiểm tra 45 phút

Biết Hiểu Vd thấp Vd caoTính số oxi hóa 3Nhận biết các khái niệm 4 2 2Phân lọai các phản ứng hóa học 4 1Nhận biết các qt oxi hóa, qt khử 4 1Cân bằng các phản ứng oxi hóa-khử 5

20

Page 21: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron 4

Tổng số câu 15 2 8 5Điểm 5 0,7 2,7 1,6Tỷ lệ % 50% 6,67% 26,67% 16,67%

THỐNG KÊ KẾT QUẢ

Số HS 1-2 3-4 5-6 7-8 9-1010 A1 45 0 0 16 6 23Tỷ lệ % 35,56 13,33% 51,1%10 A2 46 7 19 10 10Tỷ lệ % 15,22% 41,3% 21,74% 21,74%10 A3 47 8 21 11 7Tỷ lệ % 17,02% 44,68% 23,4% 14,89%

b2 Cách tổ chức kiểm tra, phân tích kết quả, rút kinh nghiệm- HS làm bài kiểm tra 45 phút cùng đề trắc nghiệm và trộn thành 4 mã đề, cùng

thời gian tại hội trường, - HS lớp 10 A3 có tiến bộ số học sinh điểm yếu giảm. Độ khó của đề tăng, do

đó học sinh ở ngưỡng khá, trung bình của 10 A2 lần này không còn giữ được mức độ trung bình mà rơi ngay xuống 1 bậc, 10 A1 thực sự giữ vững mức độ học tốt

b3 Rút kinh nghiệm:- Kiểm tra 45 phút có 15/138 HS dưới 5 điểm (suy nghĩ nhiều về phương pháp

giảng dạy hay chỉ số IQ của học sinh, tôi sẽ tìm hiểu)- Giáo viên giảng chậm hơn, giảng nhiều lần các bài tập khó, dặn HS kỹ khi

làm bài kiểm tra thấy phản ứng mới so với các phản ứng đã được làm, thì nên bình tĩnh vì kiến thức kiểm tra phản ứng oxi hóa-khử luôn nằm trong kiến thức được học, học trong tiết 40, 41, 42, 43, tiếp tục ghi chép danh sách các học sinh điểm dưới 5, theo dõi các bài kiểm tra kế tiếp, để đề nghị ban giám hiệu tiếp tục phân hóa tiếp ở hè này.

- Ban giám hiệu nên phân hóa hàng năm để học sinh luôn chăm chỉ phấn đấuNghiên cứu sách tham khảo, đề thi cao đẳng, thi đại học, giới thiệu các bài

tập nâng cao để kích thích quá trình luyện tập, tìm tòi các tài liệu tham khảo thêm từ phía học sinh

Bài tập nâng cao

Câu 1: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:A. 11 B. 10 C. 8 D. 9

21

Page 22: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungCâu 2 Cho các phản ứng sau:HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2OHCl + Fe FeCl2 + H2.HCl + K2Cr2O7 KCl + CrCl3 + Cl2 + H2OHCl + Al AlCl3 + H2.HCl + KMnO4 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2OSố phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là:A. 2 B. 1 C. 4 D. 3Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1: 1) bằng axit HNO3 thu được V lít (đkc) hỗn hợp X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỷ khối của X đối với hidro là 19. Giá trị của V là: A. 3,36 B. 2,24 C. 5,6 D. 4,48Câu 4 Hòa tan hoàn tòan hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3

vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:A. 0,06 B. 0,04 C. 0,075 D. 0,12Câu 5 Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc lọai phản ứng oxi hóa-khử là:A. 8 B. 6 C. 5 D. 7Câu 6 Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thóat ra 0,56 lít (đkc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là:A. 2,22 B. 2,52 C. 2,32 D. 2,62Câu 7 Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ:A. Nhường 13 electron B. Nhường 12 electronC. Nhận 12 electron D. Nhận 13 electronCâu 8 Cho phản ứng hóa học Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra: A. Sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu B. Sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.C. Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu D. Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.Câu 9 Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất đkc). Khí X là:A. N2O B. NO2. C. N2. D. NOCâu 10 Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2

là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được:A. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.B. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.C. 0,12 mol FeSO4. D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.

22

Page 23: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungCâu 11 Cho dãy các chất FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:A. 3 B. 5 C. 4 D. 6Câu 12: Cho phản ứng:

Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản

ứng là A. 47. B. 31. C. 23. D. 27.

Câu 13 Cho các phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2OH2S + SO2 S + H2ONO2 + NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2OKClO3 KCl + O2

O3 O2 + O. Số phản ứng oxi hóa-khử là:A. 2 B. 3 C. 5 D. 4Câu 14 Cho dãy các chất và ion Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là:A. 5 B. 6 C. 4 D. 3Câu 15: Cho các phản ứng: (a) Sn + HCl (loãng) (b) FeS + H2SO4 (loãng)

(c) MnO2 + HCl (đặc) (d) Cu + H2SO4 (đặc) (e) Al + H2SO4 (loãng) (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò chất oxi hoá là A. 3. B. 5. C. 2. D. 6.

Câu 16 Đốt cháy hoàn tòan 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đkc). Kim loại M là:A. Be B. Mg C. Ca D. CuCâu 17 Trong các chất FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:A. 4 B. 2 C. 5 D. 3Câu 18 nếu cho 1 mol mỗi chất sau CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là:A. CaOCl2. B. KMnO4. C. K2Cr2O7. D. MnO2.Câu 19 Cho dãy các chất và ion Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là:A. 6 B. 5 C. 7 D. 4Câu 20 Cho phương trình hoá học Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là

A. 23x - 9y. B. 45x - 18y. C. 13x - 9y. D. 46x - 18y.

23

Page 24: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungCâu 21: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 34,08. B. 38,34. C. 106,38. D. 97,98.Câu 22: Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O. (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2 H2O.(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 23: Có các thí nghiệm sau: (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 24: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

A. 4S + 6NaOH(đặc) 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O. B. S + 2Na Na2S. C. S + 3F2 SF6. D. S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.

Câu 25: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia

phản ứng. Giá trị của k là A. 3/14. B. 4/7. C. 1/7. D. 3/7.

Câu 26: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH

Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHOA. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. B. chỉ thể hiện tính khử. C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. D. chỉ thể hiện tính oxi hoá.

Câu 27: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch

24

Page 25: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungHNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3

đã phản ứng là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,18. D. 0,16.

Câu 28: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 29: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là

A. 0,10. B. 0,05. C. 0,02. D. 0,16.Câu 30: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là

A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 31: Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là

A. 4. B. 6. C. 8. D. 5.Câu 32: Cho phản ứng:

C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản

ứng trên là A. 24. B. 34. C. 27. D. 31. Câu 33 Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đkc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:A. 38,72 B. 35,5 C. 49,09 D. 34,36Câu 34 Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 lõang dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là: A. 40 B. 60 C. 20 D. 80Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 54,0. B. 52,2. C. 48,4. D. 58,0.Câu 36: Hoà tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4 (dư) vào 20 ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là

A. 13,68%. B. 31,6%. C. 9,12%. D. 68,4%. Câu 37 Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của V là:A. 0,746 B. 0,448 C. 1,792 D. 0,672

25

Page 26: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng NhungCâu 38 Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là: (biết sau phản ứng, S ở mức oxi hóa là +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)A. a = 4b B. a = 0,5b C. a = 2b D. a = bCâu 39, 40, 41, 42 tham khảo của lớp 10Câu 39 (dành cho HS lớp 12) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ) tại catot xảy ra :A. Sự khử ion Cl-. B. Sự oxi hóa ion Cl-.C. Sự oxi hóa ion Na+. D. Sự khử ion Na+.Câu 40 (dành cho HS lớp 11) Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là: A. Fe2O3

B. FeO C. Fe3O4. D. FeCâu 41 (dành cho HS lớp 11) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:A. 13,32 gam B. 6,52 gam C. 8,88 gam D. 13,92 gamCâu 42: (dành cho HS lớp 12) Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4).

C. (1), (4), (5). D. (1), (3), (5).

III. Hiệu quả của đề tài:Giảng dạy bám sách giáo khoa, bám sách giáo viên, bám sát chuẩn kiến thức kỹ

năng là vấn đề cần thiết. Tuy nhiên việc phổ biến đến từng giáo viên và việc thực hiện đồng bộ là việc làm thật sự khó khăn. Để thực hiện tốt công việc này, tôi thực hiện giảng dạy, truyền đạt kiến thức chương Phản ứng oxi hóa-khử đến học sinh là như thế. Không những thế mà khi tôi dạy lớp 12, bài tính chất hóa học chung của kim lọai HS dẫn chứng phản ứng Fe + H2SO4 (đặc, nóng), bài hợp chất của sắt phản ứng Fe(OH)2 + HNO3, lúc HS lúng túng trong cân bằng tôi đem 1 hoặc 2 phản ứng của chương này ôn tập, nhắc nhở, sau đó các em tự cân bằng, tôi kiểm tra

Khi các giáo viên dạy bài HNO3 chương trình hóa học 11, chọn lọc 1 hoặc 2 phản ứng ôn tập nhắc nhở được HS

Kết quả chủ yếu là HS lớp 10 các em cân bằng đúng nhiều HS hơn, số đông là cân bằng nhanh nhẹn hơn, làm được các bài toán áp dụng định luật bảo toàn electron, kết hợp bảo toàn khối lượng, bởi vì trong tiết luyện tập có đề ra mục tiêu và bố trí thời gian dạy các em.

Tham khảo đề kiểm tra 15 phút, 45 phút, học kỳ của trường THSP thực hành thành phố HCM. Nhận thấy ra bài kiểm tra luôn lồng ghép một số câu hỏi tương ứng về kiến thức chương có trong đề thi tốt nghiệp, thi cao đẳng, thi đại học. Giáo viên dạy tiết luyện tập dạy các kiến thức khó của sách giáo khoa, sách bài tập (trừ phần

26

Page 27: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhungkhó hay dễ nhưng thuộc giảm tải), các bài tập khó đồng dạng với các câu hỏi tương ứng của chương trong các đề thi cao đẳng, thi đại học. Đây là điều mà tôi, các giáo viên trong tổ cần học tập kinh nghiệm.

Kiểm tra 25 phút lớp 12 KHTN.Kiểm tra cùng đề, 2 lớp cùng thời gian tại hội trường, HS tự lực, giáo viên coi

kiểm tra chặt chẽ.Nội dung các câu hỏi đều từ sách giáo khoa 12 KHTN, áp dụng cho HS 12 A3,

12 A4. Lớp 12 A4 có 1 tiết tăng tiết và giáo viên dùng tiết đó ôn tập kiến thức của chương oxi hóa-khử, lớp 12 A3 chỉ dạy theo tiết phân phối chương trình1. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:A. Sự khử ion Na+. B. Sự oxi hóa ion Na+.C. Sự khử phân tử H2O D. Sự oxi hóa phân tử H2O2. Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?A. Ion Br- bị oxi hóa B. Ion Br- bị khử.C. Ion K+ bị oxi hóa. D. Ion K+ bị khử3. Điều chế kim loại Mg bằng cách đệin phân MgCl2 nóng chảy, quá trình nào xảy ra ở catot ?A. Mg Mg2+ + 2 e B. Mg2+ + 2 e MgC. 2Cl- Cl2 + 2 x 1 eD. Cl2 + 2 x 1 e 2Cl-.4. Khi điện phân MgCl2 nóng chảy:A. Ở cực dương Mg2+ bị oxi hóa B. Ở cực âm ion Mg2+ bị khửC. Ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hóa D. Ở cực âm nguyên tử Mg bị oxi hóa.5. Cho Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là:A. 1 và 3 B. 3 và 2 C. 4 và 3 D. 3 và 46. Cho các sơ đồ phản ứng sau:(1) K2Cr2O7 + H2S + H2SO4 Cr2(SO4)3 + K2SO4 + S + H2O(2) K2Cr2O7 + HCl CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O(3) K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 Cr2(SO4)3 + K2SO4 + Fe2(SO4)3 + H2O(4) CrCl3 + Cl2 + NaOH Na2CrO4 + NaCl + H2OHoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng trên.Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng

THỐNG KÊ KẾT QUẢ

Số HS 1-2 3-4 5-6 7-8 9-1012 A3 46 0 3 16 16 11Tỷ lệ % 6,52% 34,78% 34,78% 23,9%12 A4 44 1 20 13 10Tỷ lệ % 2,27% 45,45% 29,54% 22,73%

27

Page 28: Một số giải pháp áp dụng trong giảng dạy chương … · Web view- Học sinh biết cân bằng phản ứng oxi hóa-khử theo phương pháp thăng bằng electron

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm haySáng kiến kinh nghiệm GV: Nguyễn Thị Hồng Nhung

Do sự phân hóa được ban giám hiệu sắp xếp từ đầu năm, trình độ 12 A3 học tốt hơn 12 A4. Tuy nhiên nhờ có tiết tăng tiết dùng ôn tập các khái niệm, áp dụng cân bằng mẫu lại vài phản ứng, nên học sinh 12 A4 số HS dưới 5 chỉ có 1 HS ít hơn so với 12 A3.

IV Đề xuất, khuyến nghị khả năng áp dụng:Thật sự là chuẩn bị đề tài, tôi dành nhiều thời gian nghiên cứu, viết và bản thân

tôi, các giáo viên trong tổ tôi áp dụng trong giảng dạy hóc học lớp 10 thuộc 3 chương “Phản ứng oxi hóa-khử, chương halogen, chương oxi-lưu huỳnh”, hóa học lớp 11 trong bài HNO3, hóa học 12 ở các bài “Tính chất hóa học chung của kim lọai, nhôm, sắt và hợp chất của sắt. Thông qua đó tôi cũng nhận được nhiều ý kiến đóng góp chân tình của đồng nghiệp.

Khuyến nghị các giáo viên trong tổ tôi mỗi năm mỗi giáo viên thực hiện một chương không trùng lặp, áp dụng trong giảng dạy và ghi lại ý kiến đóng góp, tích lũy làm ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho tổ.

V Các tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, tài liệu của bộ giáo dục về theo

chuẩn kiến thức, kĩ năng. Các đề thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học, ...Tài liệu qua internet, …Tài liệu trao đổi giữa các giáo viên trong tổ, …

28