Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TỈNH UỶ ĐỒNG THÁP
*
Số 108-TTr/TU
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Đồng Tháp, ngày 13 tháng 01 năm 2020
TỜ TRÌNH CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH UỶ
về xin ý kiến chủ đề, phương châm Đại hội và kết cấu, bố cục đề cương
dự thảo Báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh lần thứ XI,
nhiệm kỳ 2020 - 2025
-----
Kính gửi: Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh.
I- QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ
- Sau khi Văn phòng Trung ương Đảng tổ chức Hội nghị toàn quốc công tác
văn phòng tỉnh uỷ, thành uỷ để hướng dẫn công tác biên tập các văn kiện trình đại
hội đảng bộ các tỉnh, thành phố nhiệm kỳ 2020 - 2025 (tổ chức ngày 24, 25 tháng 7
năm 2019), Thường trực Tỉnh uỷ đã định hướng cho Tổ biên tập Văn kiện xây
dựng dự thảo Đề cương Báo cáo chính trị để trình Tiểu ban Văn kiện cho ý kiến.
- Ngày 15 tháng 10 năm 2019, Tiểu ban Văn kiện đã có buổi làm việc với các
Tổ biên tập Văn kiện để xem xét, cho ý kiến về Chủ đề Đại hội, kết cấu, bố cục Đề
cương Báo cáo chính trị. Qua làm việc, Tiểu ban Văn kiện đã giao cho các đồng chí
Trưởng Tiểu ban và Phó Trưởng Tiểu ban Văn kiện làm việc với các Tổ giúp việc
Tiểu ban Văn kiện trên các nội dung (về kinh tế - xã hội; công tác xây dựng Đảng;
công tác dân vận, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; quốc phòng -
an ninh và đối ngoại) để cho ý kiến, định hướng nội dung, tiếp tục hoàn thiện dự
thảo Đề cương Báo cáo chính trị, trình Tiểu ban Văn kiện cho ý kiến lần 2.
- Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh uỷ, Văn phòng Tỉnh uỷ gửi
các đồng chí thành viên Tiểu ban Văn kiện Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ XI Tờ
trình và dự thảo Đề cương Báo cáo chính trị của Tổ Biên tập Văn kiện về việc xin ý
kiến chủ đề, phương châm Đại hội và kết cấu, bố cục đề cương dự thảo Báo cáo
chính trị trình Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Sau
khi tiếp thu ý kiến của các đồng chí Thành viên, Tiểu ban Văn kiện hoàn chỉnh Tờ
trình và dự thảo Đề cương Báo cáo chính trị, trình Ban Thường vụ Tỉnh uỷ xem xét,
cho ý kiến. Qua tổng hợp ý kiến đóng góp(1)
, đa số đều thống nhất với dự thảo Đề
cương Báo cáo chính trị do Tiểu ban Văn kiện trình.
(1)
Các đồng chí Trung ương phụ trách địa bàn tỉnh Đồng Tháp (02 góp ý) và các đồng chí Uỷ viên Ban Thường
vụ Tỉnh uỷ (04 góp ý, 09 thống nhất)
PH 108-TTrTU 2
- Sau khi gửi lấy ý kiến các đồng chí Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh (có
Phụ lục 1 kèm theo), đa số đều thống nhất với dự thảo Đề cương Báo cáo chính trị
do Ban Thường vụ Tỉnh uỷ trình. Tuy nhiên, có ý kiến đề nghị bỏ nội dung (5) "Chủ
động thực hiện chỉ tiêu Nghị quyết" để chắt lọc từ 5 kinh nghiệm trở lại (thuộc phần
I, Mục 5 - Một số kinh nghiệm rút ra sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội X).
Riêng đối với một số ý kiến đề nghị điều chỉnh về câu, từ (liên quan đến chủ
đề, phương châm, mục tiêu tổng quát), Ban Thường vụ Tỉnh uỷ tổng hợp vào Tờ
trình và dự thảo Đề cương Báo cáo chính trị, trình Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh
xem xét, cho ý kiến.
Ngoài ra, có một số ý kiến đóng góp đang gửi Thường trực Tỉnh uỷ (qua Văn
phòng Tỉnh uỷ), sẽ được tiếp tục bổ sung, hoàn chỉnh (do văn bản đến trễ).
II- NỘI DUNG BAN THƯỜNG VỤ TỈNH UỶ XIN Ý KIẾN BAN CHẤP
HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH
1. Về chủ đề Đại hội
Qua thảo luận về chủ đề Đại hội, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thống nhất cần có
chủ đề Đại hội XI. Chủ đề Đại hội là những định hướng lớn, tư tưởng chỉ đạo, mục
tiêu và nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh Đồng
Tháp trong những năm tới; chủ đề cần ngắn gọn, súc tích và có tính khái quát cao,
tập trung nêu bật những thành tố quan trọng nhất, trong đó bảo đảm các thành tố về
Đảng, về dân tộc, về đổi mới, về mục tiêu và về bảo vệ Tổ quốc.
Qua các lần lấy ý kiến, có 04 phương án được đề xuất, gồm:
- Phương án 1: "Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát
huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; đưa kinh tế - xã hội phát triển bền vững;
nâng cao chất lượng sống của nhân dân; bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh".
- Phương án 2: "Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững
mạnh; phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân; phát huy tinh thần đổi mới, sáng
tạo; đưa kinh tế - xã hội phát triển bền vững, giữ vững quốc phòng, an ninh; nâng
cao chất lượng sống của nhân dân.
- Phương án 3: "Đảng bộ tỉnh Đồng Tháp sáng suốt lãnh đạo, phát huy giá trị
con người và mọi nguồn lực, hợp tác phát triển kinh tế bền vững, bảo đảm vững chắc
quốc phòng - an ninh, an toàn xã hội và nâng cao chất lượng sống của nhân dân".
- Phương án 4: "Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát
huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy giá trị văn hoá, con người và mọi
PH 108-TTrTU 3
nguồn lực đưa kinh tế - xã hội phát triển bền vững; nâng cao chất lượng sống của
nhân dân; bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh".
Qua nghiên cứu, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ đề xuất Ban Chấp hành Đảng bộ
Tỉnh chọn Phương án 1. Vì những lý do sau:
(1) Phương án này thể hiện rõ mục tiêu, trọng tâm xuyên suốt, động lực phát
triển toàn diện, chủ trương đột phá lớn trong nhiệm kỳ 2020 - 2025.
(2) Bảo đảm các thành tố về Đảng, về dân tộc, về đổi mới, về mục tiêu và về
bảo vệ Tổ quốc. Trong đó, nhấn mạnh xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững
mạnh, là yếu tố cốt lõi cho sự phát triển; chủ đề Đại hội cũng xuất phát từ tình hình
thực tiễn và xu hướng, phát triển của toàn Đảng bộ Tỉnh trong thời gian tới - đó là
phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc đưa kinh tế - xã hội phát triển bền
vững; nâng cao chất lượng sống nhân dân, đây là mục tiêu quan trọng cần hướng
đến và mục tiêu xuyên suốt là bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh trong tình
hình mới.
2. Về phương châm chỉ đạo của Đại hội XI
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thống nhất cần xác định phương châm của Đại hội
XI. Qua các lần lấy ý kiến, có 04 phương án được đề xuất, gồm:
- Phương án 1: "Đoàn kết - Kỷ cương - Dân chủ - Phát triển".
- Phương án 2: "Trí tuệ - Đoàn kết - Kỷ cương - Phát triển".
- Phương án 3: "Dân chủ - Kỷ Cương - Đoàn kết - Sáng tạo - Phát triển".
- Phương án 4: "Đoàn kết - Kỷ cương - Đổi mới - Hiệu quả".
Nội dung phương châm của Đại hội XI sẽ được nghiên cứu, thảo luận trong
quá trình xây dựng Văn kiện Đại hội, bảo đảm nội dung Văn kiện phù hợp với tinh
thần của phương châm.
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ đề xuất Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh chọn Phương án 1,
vì "Dân chủ" là vấn đề hệ trọng trong Đảng và trong nhân dân, thể hiện được mục
tiêu của Đảng "Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh" và ngắn gọn,
súc tích, dễ nhớ.
3. Về kết cấu, bố cục Đề cương Báo cáo chính trị
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ xin ý kiến Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh kết cấu, bố
cục Đề cương Báo cáo chính trị gồm có 09 mục, trong đó từ nội dung phần III đến
phần IX là nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm thực hiện trong nhiệm kỳ 2020 - 2025.
PH 108-TTrTU 4
Trong 6 nhóm phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm thực hiện trong nhiệm kỳ
2020 - 2025, sẽ có cơ cấu các đề mục nhỏ (1, 2, 3…) và thể hiện đầy đủ trên các
lĩnh vực.
Cụ thể kết cấu, bố cục như sau:
I- Kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh lần thứ X,
nhiệm kỳ 2015 - 2020
1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ
X, nhiệm kỳ 2015 - 2020
- Nghị quyết Đại hội X của Đảng bộ Tỉnh đặt ra 17 chỉ tiêu chủ yếu, đã thực
hiện đạt và vượt …/17 chỉ tiêu; trong đó, tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân
hàng năm đạt ...% đến năm 2020, quy mô nền kinh tế ước tăng gấp .... lần(2)
so với
năm 2015 và GRDP bình quân đầu người đạt ... triệu đồng (tương đương … USD),
tăng ... lần so với đầu nhiệm kỳ. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn liên tục tăng
qua các năm và đến năm 2020 gấp ... lần so năm 2015.
(Có Phụ lục 2 kèm theo)
2. Kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ
2015 - 2020 (trong đó có đánh giá ưu điểm, phân tích hạn chế và việc thực hiện 03
đột phá chiến lược và 06 phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm của Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ XII)
2.1. Kinh tế tiếp tục phát triển ổn định, các lĩnh vực tăng trưởng khá
- Về thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá (nông nghiệp; công nghiệp, xây dựng; thương mại, dịch vụ) so
với kế hoạch Đại hội đề ra.
- Đánh giá thực trạng và kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế trên
các lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ, nông nghiệp, nông thôn, kinh tế tập
thể; kết quả thực hiện Đề án phát triển du lịch, Đề án Tái cơ cấu ngành công
nghiệp, nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
chương trình xây dựng và phát triển đô thị trên địa bàn.
- Đánh giá tình hình thu, chi ngân sách, thực hiện phong trào khởi nghiệp,
phát triển doanh nghiệp, kêu gọi đầu tư, huy động vốn đầu tư phát triển và giải
ngân vốn đầu tư công và những vấn đề khác có liên quan.
(2)
GRDP bình quân hàng năm giai đoạn 2010 - 2015 tăng 6,7%; giá trị GRDP năm 2020 ước đạt … tỷ đồng, xếp
thứ …/13 tỉnh, thành vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
PH 108-TTrTU 5
- Phân tích những hạn chế qua thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế.
2.2. Đời sống văn hoá - tinh thần ngày càng nâng cao, các vấn đề xã hội
được quan tâm, có nhiều tiến bộ rõ nét
- Kết quả đào tạo và sử dụng nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là xây dựng
đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ có trình độ cao, phù hợp với đặc thù, thế mạnh
của Tỉnh.
- Đầu tư cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ; cơ chế tự
chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, chính sách thu hút các nguồn lực của xã hội
để thực hiện chủ trương xã hội hoá.
- Vấn đề nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất và đời
sống (các mô hình chuyển giao và ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất..) phù
hợp với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Kết quả thực hiện các hoạt động văn hoá, thông tin, truyền thông, thể dục
thể thao, du lịch. Kết quả thực hiện Đề án tạo dựng hình ảnh Tỉnh.
- Thực hiện các chương trình về giải quyết việc làm, giảm nghèo bền vững;
nâng cao dân trí, chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Kết quả thực hiện Đề án đưa lao
động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
- Thực hiện chính sách chăm sóc người có công; bảo đảm an sinh xã hội.
- Kết quả thực hiện những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực văn hoá - xã hội.
- Phân tích những hạn chế qua thực hiện nhiệm vụ phát triển lĩnh vực văn hoá,
bảo đảm an sinh xã hội.
2.3. Quốc phòng, an ninh được giữ vững; quan hệ đối ngoại tiếp tục được
tăng cường, đạt nhiều kết quả tích cực
- Công tác nội chính, phòng, chống tham nhũng và cải cách tư pháp.
- Kết quả triển khai và thực hiện các chủ trương, chính sách về công tác quốc
phòng, an ninh địa phương.
- Kết quả công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm và các hành vi vi phạm
pháp luật.
- Công tác đối ngoại.
- Phân tích những hạn chế qua thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
PH 108-TTrTU 6
2.4. Xây dựng chính quyền phục vụ nhân dân, điều hành năng động, quản lý
Nhà nước hiệu lực, hiệu quả
- Thực hiện việc sắp xếp tổ chức, bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
- Năng lực, hiệu lực và hiệu quả hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước.
- Vai trò giám sát và hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
- Phân tích những hạn chế qua thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền.
2.5. Tăng cường công tác dân vận, đổi mới nội dung và phương thức hoạt
động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
- Tăng cường, đổi mới sự lãnh đạo của các cấp uỷ, tổ chức đảng đối với công
tác dân vận và hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội.
- Nội dung, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội.
- Thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Công tác tôn giáo và vận động đồng bào tôn giáo.
- Phân tích những hạn chế qua thực hiện nhiệm vụ công tác dân vận.
2.6. Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng được tập trung toàn diện, đạt nhiều
kết quả tích cực
- Công tác xây dựng hệ thống chính trị.
- Tổ chức triển khai, quán triệt và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Trung
ương, nhất là Nghị quyết Trung ương 4 khoá XII và Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ
Chính trị.
- Công tác bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan
điểm sai trái, thù địch.
- Lãnh đạo, chỉ đạo đấu tranh phòng, chống suy thoái về tư tưởng chính trị,
đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ.
- Lãnh đạo nâng cao năng lực và sức chiến đấu của tổ chức đảng và hệ thống
chính trị ở cơ sở.
- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện sắp xếp tổ chức, bộ máy của Đảng và hệ thống
chính trị.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ sức tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm
của Tỉnh trước mắt và lâu dài.
PH 108-TTrTU 7
- Công tác nâng cao chất lượng đảng viên.
- Lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả của công tác kiểm
tra, giám sát, thi hành kỷ luật trong Đảng.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan kiểm tra, thanh tra, điều tra,
truy tố, xét xử.
- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng,
lãng phí, tiêu cực, "lợi ích nhóm".
- Phân tích những hạn chế qua thực hiện nhiệm vụ công tác xây dựng, chỉnh
đốn Đảng.
3. Đánh giá chung
3.1. Ưu điểm
3.2. Hạn chế
4. Nguyên nhân hạn chế
4.1. Nguyên nhân khách quan
- Tình hình thế giới.
- Tình hình an ninh chính trị, khu vực ngoại biên.
- Tình hình thiên tai, dịch bệnh…
4.2. Nguyên nhân chủ quan
- Việc cụ thể hoá, triển khai thực hiện chủ trương, nghị quyết.
- Đổi mới cơ chế quản lý.
- Công tác phối hợp giữa một số ngành, địa phương.
- Công tác kiểm tra, giám sát.
5. Một số kinh nghiệm rút ra sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội X
(1) Giữ vững đoàn kết, thống nhất trong toàn Đảng bộ.
(2) Quán triệt quan điểm "Dân là gốc", phát huy tính "Tự lực - Chăm chỉ -
Hợp tác" của nhân dân.
(3) Nắm vững đường lối, chủ trương, vận dụng linh hoạt, sáng tạo.
(4) Phong cách lãnh đạo phải gần dân, sát cơ sở.
(5) Chủ động thực hiện chỉ tiêu Nghị quyết.
PH 108-TTrTU 8
(6) Thực hiện tốt công tác cán bộ.
II- Mục tiêu, các chỉ tiêu chủ yếu và phương hướng, nhiệm vụ trong 5
năm tới (giai đoạn 2020 - 2025)
1. Dự báo tình hình
- Thuận lợi
- Khó khăn
2. Mục tiêu tổng quát
Qua các lần lấy ý kiến, có 02 phương án được đề xuất, gồm:
Phương án 1: "Nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, quyết đoán, tiên
phong, gương mẫu của các cấp uỷ; xây dựng chính quyền điều hành năng động,
hiệu lực, hiệu quả, phục vụ nhân dân; khơi dậy, huy động trách nhiệm, tập hợp
rộng rãi các tầng lớp nhân dân thay đổi nhận thức và hành động; xây dựng khối
đại đoàn kết toàn dân tộc vững mạnh. Tập trung thu hút và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực, phát triển khoa học và công nghệ, tận dụng các cơ hội của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, phát
triển đồng bộ kết cấu hạ tầng. Nâng cao năng lực công nghiệp, đẩy mạnh kinh tế
nông nghiệp, phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch có trọng tâm, trọng điểm và
hiệu quả. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, góp phần nâng cao
chất lượng sống của nhân dân. Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh".
- Phương án 2: "Nâng cao năng lực lãnh đạo, sâu sát, quyết đoán, tiên
phong, gương mẫu của các cấp uỷ; xây dựng chính quyền điều hành năng động,
quản lý Nhà nước hiệu lực, hiệu quả, phục vụ nhân dân; khơi dậy, phát huy sức
mạnh tổng hợp của toàn dân, thay đổi nhận thức và hành động, khát vọng phát
triển quê hương. Tập trung thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nhất là
đầu tư công và tư. Nâng cao năng lực công nghiệp, đẩy mạnh kinh tế nông nghiệp,
phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch có trọng tâm, trọng điểm và hiệu quả. Bảo
đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội, thúc
đẩy kinh tế phát triển bền vững, góp phần nâng cao chất lượng sống của nhân dân".
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ đề xuất Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh chọn Phương án 1.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu
PH 108-TTrTU 9
- Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 5 năm đạt từ …../năm trở
lên; tổng vốn đầu tư phát triển đạt khoảng …. GRDP. Đến năm 2025, GRDP bình
quân đầu người tăng gấp …… lần so với năm 2020 (tương đương ….. USD), tỷ lệ
đô thị hoá đạt …... Thu ngân sách trên địa bàn hàng năm tăng …%.
- Về xã hội: Đến năm 2025, tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã
hội còn dưới …. %; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt …., trong đó lao động được đào
tạo nghề đạt …….; có ….. bác sĩ và ….. giường bệnh/1 vạn dân; tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế đạt ….. dân số; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân ……/năm;
có …. xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới, có thêm …. đơn vị cấp huyện cơ bản đạt
chuẩn nông thôn mới; phấn đấu tỷ lệ tập hợp quần chúng của các tổ chức chính trị
- xã hội đạt trên …. số người có mặt tại địa phương; có …. ban công tác mặt trận,
chi đoàn, chi hội, tổ nhân dân tự quản hoạt động từ khá trở lên.
- Về môi trường: Đến năm 2025,….. dân cư thành thị và ….. dân cư nông
thôn được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh; ….. chất thải nguy hại và …. chất thải
y tế được xử lý.
- Về xây dựng Đảng: Tổ chức Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt trên …%;
đảng viên bị xử lý kỷ luật không quá …%.
(Có Phụ lục 3 kèm theo)
4. Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong 5 năm tới (giai đoạn 2020 - 2025)
(1) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực I sang khu vực II và khu vực III,
nâng cao đóng góp các yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) để cải thiện chất lượng
tăng trưởng, đào tạo nghề, hỗ trợ, tạo điều kiện chuyển đổi nghề, khuyến khích đi
lao động ở nước ngoài.
(2) Đẩy mạnh đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng. Tạo nguồn thu mới bền vững
cho ngân sách. Phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp tác, liên kết cùng
sản xuất an toàn, tăng tỷ lệ sản phẩm bảo quản, chế biến sau thu hoạch; giữ vững
các ngành công nghiệp có lợi thế và tập trung phát triển mạnh ngành công nghiệp
chế biến thực phẩm.
(3) Tập trung phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của Tỉnh.
(4) Giữ vững quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng,
chống vi phạm, tội phạm và tệ nạn xã hội, nhất là tệ nạn ma tuý, tình hình thanh
thiếu niên càn quấy, vi phạm pháp luật.
PH 108-TTrTU 10
(5) Xây dựng chính quyền các cấp của dân, do dân và vì dân. Tăng cường
công khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, trách nhiệm giải trình, kiểm soát
quyền lực gắn với kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động Nhà nước và của đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức các cấp.
(6) Tiếp tục xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao sự lãnh đạo toàn diện của
Đảng, xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ chủ
chốt có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ. Phát huy quyền làm
chủ của nhân dân, nhất là trong tham gia tự quản, xây dựng cộng đồng dân cư, xây
dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; củng cố và phát huy sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc; khơi dậy mạnh mẽ ý chí, niềm tin và khát vọng vươn lên xây dựng
quê hương ngày càng giàu đẹp.
III- Khai thác tiềm năng kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
lực đầu tư, khắc phục điểm nghẽn về hạ tầng giao thông, quản lý tốt tài
nguyên và bảo vệ môi trường
1. Tạo cơ hội, khai thác tiềm năng, phát triển lĩnh vực có thế mạnh thích
ứng với yêu cầu thị trường
- Phát triển ngành nông nghiệp theo hướng bền vững, liên kết sản xuất, nâng
cao giá trị và tăng thu nhập người sản xuất.
- Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp có lợi thế về chế biến nông sản, kết
hợp đầu tư hạ tầng công nghiệp để thu hút, phát triển ngành công nghiệp mới.
- Nâng cao chất lượng phát triển dịch vụ gắn với phát triển thị trường dịch vụ,
vận dụng thực hiện hiệu quả mô hình kinh tế chia sẻ(3)
, hướng đến phát triển kinh
tế số.
2. Nâng cao hiệu quả khai thác, huy động, quản lý và sử dụng các nguồn
lực đầu tư, khắc phục điểm nghẽn về hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển
- Phát huy hiệu quả trong huy động, quản lý, phân bổ, sử dụng các nguồn lực
cho đầu tư, phát triển nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển nhanh và bền vững.
- Tiếp tục duy trì và cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khai thác tiềm
lực đầu tư thu hút các nguồn lực đầu tư cho phát triển.
(3)
Đề án thúc đẩy mô hình kinh tế chia sẻ được phê duyệt tại Quyết định 999/QĐ-TTg ngày 12/8/2019 của Thủ
tướng Chính phủ.
PH 108-TTrTU 11
- Ứng dụng khoa học và công nghệ, tạo động lực mới thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội.
- Nâng cao năng lực của các doanh nghiệp.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế hợp tác, nòng cốt là hợp tác xã theo hướng đa
ngành nghề, đa dịch vụ.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng có tính kết nối để phát huy hiệu quả nhất là giao
thông, thuỷ lợi.
- Hình thành hệ thống đô thị phù hợp với 03 vùng đô thị: Trung tâm là thành
phố Cao Lãnh; Đông Nam là thành phố Sa Đéc và Tây Bắc là thị xã Hồng Ngự.
3. Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường và chủ động
ứng phó biến đổi khí hậu
- Quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý tài nguyên; hạn chế việc gây ô nhiễm môi
trường của các cơ sở sản xuất, các khu công nghiệp, khu đô thị.
- Tiếp tục nâng cao khả năng dự báo và chủ động trong thích ứng với biến đổi
khí hậu và các tác động khác từ thượng và hạ nguồn. Xây dựng mô hình kinh tế
phù hợp với tự nhiên, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, sống chung với lũ,
hạn hán và xâm ngập mặn.
IV- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển giáo dục -
đào tạo, khoa học - công nghệ, xây dựng môi trường văn hóa và phát triển con
người toàn diện
1. Tiếp tục nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển giáo dục - đào
tạo, khoa học - công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế
- Tạo chuyển biến về chất lượng và hiệu quả giáo dục - đào tạo….
- Phát triển sâu, rộng nguồn nhân lực, đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao cho các ngành, lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế của Tỉnh…
- Tiếp tục nâng cao nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị của Tỉnh, chuẩn
hóa trình độ cán bộ, công chức, viên chức, xây dựng nền hành chính dân chủ, phục
vụ, chuyên nghiệp, tinh gọn, hiện đại.
- Xây dựng, phát triển cơ sở hệ thống dữ liệu về thị trường cung - cầu lao
động và các cơ sở đào tạo, tạo cơ chế thực hiện đào tạo nghề theo yêu cầu, tiêu chí
của doanh nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho nhân lực đáp ứng thị trường lao động
nước ngoài.
PH 108-TTrTU 12
- Nâng cao năng lực, đổi mới, sáng tạo, huy động các nguồn vốn đầu tư cho
phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
2. Nâng cao hình ảnh địa phương, xây dựng môi trường văn hoá, phát
triển con người toàn diện
- Nâng cao hình ảnh Đồng Tháp thông qua đẩy mạnh việc giới thiệu, khai
thác, phát huy các giá trị, hình ảnh tích cực, bản sắc văn hoá đặc trưng của địa
phương đã được định vị.
- Xây dựng môi trường văn hoá để con người phát triển toàn diện.
- Xây dựng một số công trình văn hoá tiêu biểu, có ý nghĩa giáo dục truyền
thống; phát triển thiết chế văn hoá cơ sở.
3. Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội
- Phát triển dịch vụ y tế đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng đa
dạng của nhân dân.
- Xã hội hoá các hoạt động chăm sóc sức khoẻ, thu hút nguồn lực xã hội đầu
tư vào phát triển y tế.
- Ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị hiện đại vào công tác khám chữa bệnh.
- Thực hiện có hiệu quả chính sách với người có công.
- Nâng cao chất lượng sống của người dân và chất lượng, hiệu quả trợ giúp
cho các đối tượng yếu thế, neo đơn.
V- Xây dựng bộ máy chính quyền địa phương tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả
1. Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan nhà nước
- Thực hiện kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy chính quyền các cấp.
- Xây dựng chính quyền.
- Đổi mới phương pháp làm việc, phân cấp quản lý.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo của cấp uỷ đối với việc cải cách hành chính, chất
lượng giám sát của Hội đồng nhân dân
- Kiện toàn tổ chức, nâng cao chất lượng hoạt động Hội đồng nhân dân các
cấp. Nâng cao chất lượng hoạt động giám sát, quyết định những vấn đề quan trọng
của địa phương.
PH 108-TTrTU 13
- Phát huy tính chủ động, sáng tạo của Uỷ ban nhân dân các cấp trong việc
quyết định và tổ chức thực hiện nhiệm vụ, chú trọng chất lượng hoạt động của hệ
thống chính quyền cấp xã.
- Nâng cao chất lượng tham mưu của các cơ quan chuyên môn, chấn chỉnh
công tác tổ chức phối hợp giữa các cơ quan và giữa cấp trên với cấp dưới.
- Tập hợp các nhà khoa học, chuyên gia, doanh nhân, những người có kiến
thức, kinh nghiệm, hình thành các nhóm tư vấn Uỷ ban nhân dân Tỉnh về chính
sách phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.
3. Nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm và thái độ phục vụ
nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức thường xuyên cho cán bộ,
công chức, viên chức.
- Xác định vị trí việc làm của từng chức danh cán bộ, công chức, tiến hành
kiện toàn tổ chức, bộ máy.
VI- Xây dựng, chỉnh đốn đảng trong sạch, vững mạnh
1. Tăng cường công tác xây dựng Đảng về văn hoá chính trị, đạo dức
- Đổi mới học tập, quán triệt thực hiện nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước.
- Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai
trái thù địch.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách
Hồ Chí Minh.
2. Xây dựng Đảng vững mạnh về tổ chức
- Hoàn thiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy của Đảng và hệ thống chính trị.
- Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và đội
ngũ đảng viên.
3. Đổi mới mạnh mẽ, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cán bộ, coi
trọng công tác bảo vệ chính trị nội bộ
- Tập trung công tác cán bộ, xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
PH 108-TTrTU 14
4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật Đảng
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp uỷ, tổ chức đảng, chính quyền.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan kiểm tra, thanh tra, điều tra trong
hoạt động kiểm tra, giám sát.
- Đổi mới, kiện toàn uỷ ban kiểm tra và cơ quan uỷ ban kiểm tra các cấp.
5. Tăng cường năng lực và kiên quyết, kiên trì trong công tác nội chính,
phòng, chống tham nhũng và cải cách tư pháp
- Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác nội chính, phòng, chống tham nhũng
và cải cách tư pháp.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp trong phát hiện, xử lý nghiêm
các vụ việc, vụ án tham nhũng.
- Tạo điều kiện tiếp cận nhiều nguồn thông tin phản ánh, cung cấp những biểu
hiện tham nhũng trong hệ thống chính trị.
6. Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò tiên
phong, gương mẫu
- Đổi mới lề lối, phong cách làm việc.
- Xây dựng phong cách lãnh đạo của các cấp uỷ, tổ chức đảng.
VII- Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa đi đôi với kỷ cương, bảo đảm
quyền và nghĩa vụ của nhân dân; tiếp tục tạo chuyển biến mạnh mẽ công tác
dân vận và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân
1. Tiếp tục phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa đi đôi với giữ gìn kỷ cương
- Nhận thức sâu sắc và thực hành rộng rãi dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Thực hiện quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Phát huy dân chủ gắn với tăng cường pháp chế, kỷ cương.
2. Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân
- Đổi mới công tác dân vận.
- Tăng cường sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân trong Tỉnh.
- Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội giữ vững, nâng chất lượng,
phát triển các mô hình tự quản, liên kết.
PH 108-TTrTU 15
3. Đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ
quốc, các tổ chức chính trị - xã hội
- Thực hiện tốt công tác triển khai, quán triệt các chỉ thị, nghị quyết, kết luận
về công tác dân vận.
- Các cấp uỷ, tổ chức đảng đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương thức lãnh đạo
đối với công tác dân vận của hệ thống chính trị và hoạt động của Mặt trận Tổ quốc,
các tổ chức chính trị - xã hội.
- Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các tổ
chức chính trị - xã hội.
VIII- Tăng cường quốc phòng, an ninh, đối ngoại, bảo đảm ổn định và
phát triển
1. Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo đảm ổn định và phát triển kinh tế
- xã hội khu vực biên giới
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, của cả hệ thống chính trị.
- Xây dựng, củng cố nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân, kết hợp
chặt chẽ với nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng.
- Xây dựng lực lượng quân đội, công an, biên phòng.
- Tăng cường đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới.
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đối ngoại, tiếp tục cụ thể hóa đường
lối, chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước.
- Duy trì, ổn định, làm sâu sắc hơn mối quan hệ hữu nghị truyền thống trên
nhiều lĩnh vực với các địa phương thuộc Vương quốc Campuchia, Cộng hoà dân
chủ nhân dân Lào.
- Xây dựng chiến lược quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho
đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.
IX- Các đột phá chiến lược phát triển trong 5 năm tới (giai đoạn 2020 - 2025)
* Về các đột phá chiến lược phát triển trong 5 năm tới
Qua các lần lấy ý kiến, có 02 phương án được đề xuất, gồm:
PH 108-TTrTU 16
Phương án 1:
(1) Đẩy nhanh phát triển hạ tầng giao thông, tạo nền tảng kết nối và phát triển
các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, du lịch gắn kết hài hoà với phát triển đô thị.
(2) Tiếp tục nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
trong điều kiện tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế.
(3) Tăng cường liên kết, hợp tác phát triển kinh tế nông nghiệp quy mô lớn.
(4) Đẩy mạnh công tác xây dựng Đảng và cải cách hành chính.
Phương án 2:
(1) Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
(2) Tập trung xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao.
(3) Phát huy vai trò tự quản của người dân tại cộng đồng dân cư.
(4) Nâng cao hình ảnh địa phương thông qua phát triển chương trình đào tạo
du học sinh vừa học vừa làm tại các trường đại học Đài Loan, Nhật Bản và phát
triển mô hình du lịch gắn với nông nghiệp.
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ đề xuất Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh chọn Phương án 1.
(Gửi kèm dự thảo Đề cương Báo cáo chính trị)
Kính trình Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh xem xét, cho ý kiến.
Nơi nhận: - Như trên,
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ,
- Lãnh đạo Văn phòng Tỉnh uỷ,
- Lưu Văn phòng Tỉnh uỷ + PKT-XH + PTH (A).
T/M BAN THƯỜNG VỤ
PHÓ BÍ THƯ
(đã ký)
Nguyễn Tôn Hoàng
PH 108-TTrTU 17
PHỤ LỤC 1 tổng hợp ý kiến góp ý của các đồng chí Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh
(tính đến ngày 09/01/2019)
(Kèm theo Tờ trình số 108-TTr/TU ngày 13 tháng 01 năm 2020 của
Ban Thường vụ Tỉnh uỷ)
S
TT Họ và Tên Chức vụ
Dự thảo Báo cáo chính trị
Thống
nhất Góp ý
Chưa có
ý kiến
1 1 Lê Minh Hoan Bí thư Tỉnh uỷ X
2 2 Nguyễn Tôn Hoàng Phó Bí thư
Thường trực Tỉnh uỷ X
3 3 Nguyễn Văn Dương Phó Bí thư Tỉnh uỷ,
Chủ tịch UBND Tỉnh X
4 4 Lê Thành Công
Trưởng Ban Dân vận
Tỉnh uỷ, Chủ tịch
UBMTTQ Tỉnh
X
5 5 Phan Văn Thắng Trưởng Ban Tổ chức
Tỉnh uỷ X
6 6 Lê Thị Kim Loan Trưởng Ban
Tuyên giáo Tỉnh uỷ X
7 7 Châu Hồng Phúc Trưởng Ban
Nội chính Tỉnh uỷ X
8 8 Trần Anh Dũng Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân Tỉnh X
9 9 Nguyễn Thanh Hùng Phó Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân Tỉnh X
10 1
0 Phạm Thiện Nghĩa
Phó Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân Tỉnh X
PH 108-TTrTU 18
11 1
1 Nguyễn Văn Hiểu
Giám đốc
Công an Tỉnh X
12 1
2 Trần Văn Cường
Chỉ huy trưởng Bộ
Chỉ huy Quân sự
Tỉnh
X
13 1
3 Nguyễn Văn Thi
Chủ nhiệm Uỷ ban
Kiểm tra Tỉnh uỷ X
14 1
4 Nguyễn Văn Biết
Phó trưởng Ban
Tuyên giáo Tỉnh uỷ X
15 1
5 Trần Văn Sáu
Phó trưởng Ban
Dân vận Tỉnh uỷ X
16 Cao Thanh Xuân Phó trưởng Ban
Tổ chức Tỉnh uỷ X
17 Nguyễn Văn Út Phó Chủ nhiệm Uỷ
ban Kiểm tra Tỉnh uỷ X
18 Nguyễn Văn Công Bí thư Đảng uỷ Khối
các cơ quan Tỉnh X
19 Nguyễn Văn Vũ Minh Bí thư Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh Tỉnh X
20 Nguyễn Thành Thơ Chánh án Toà án
nhân dân Tỉnh X
21 Dương Hồng Lạc Chánh
Thanh tra Tỉnh X
22 Nguyễn Văn Hải Chánh Văn phòng
Tỉnh uỷ X
23 Đoàn Tấn Bửu Phó Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân Tỉnh X
PH 108-TTrTU 19
24 Nguyễn Thị Kim Tuyến Phó Chủ tịch
HĐND Tỉnh X
25 Phạm Văn Hoà
Phó trưởng Đoàn
chuyên trách Đoàn
ĐBQH đơn vị tỉnh
Đồng Tháp
X
26 Trần Hoàng Vũ Chủ tịch Liên đoàn
Lao động Tỉnh X
27 Nguyễn Văn Nguyện Chủ tịch Hội Nông
dân Việt Nam Tỉnh X
28 Nguyễn Thị Thanh Bình Chủ tịch Hội Liên
hiệp Phụ nữ Tỉnh X
29 Lê Văn Luận CHT Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng Tỉnh X
30 Trịnh Hoàng Phong Chính uỷ, BCH Quân
sự Tỉnh X
31 Nguyễn Lâm Thái Thuận Giám đốc Sở Y tế X
32 Trương Hoà Châu Giám đốc Sở Kế
hoạch - Đầu tư X
33 Ngô Hồng Chiều Giám đốc Sở Tài
chính X
34 Phan Văn Nhiều Giám đốc Sở Nội vụ X
35 Bùi Thành Nhơn Giám đốc Sở LĐ -
TB và XH X
36 Trần Thanh Liêm Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo X
37 Trần Trí Quang Giám đốc Sở Giao
thông vận tải X
38 Huỳnh Minh Tuấn Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ X
39 Nguyễn Ngọc Thương
Giám đốc Sở Văn
hoá - Thể thao và
Du lịch
X
40 Nguyễn Văn Hồng
Viện trưởng
Viện Kiểm sát
nhân dân Tỉnh
X
41 Phạm Văn Chuẩn Bí thư Huyện uỷ
Hồng Ngự X
PH 108-TTrTU 20
42 Đinh Văn Dũng Bí thư Huyện uỷ
Lai Vung X
43 Nguyễn Thị Hiền Bí thư Huyện uỷ
Thanh Bình X
44 Phan Văn Hợp Bí thư Huyện uỷ
Tam Nông X
45 Nhị Văn Khải Bí thư Huyện uỷ
Tháp Mười X
46 Nguyễn Tấn Lực Bí thư Huyện uỷ
Châu Thành X
47 Đinh Văn Năm Bí thư Huyện uỷ
Tân Hồng X
48 Bùi Văn Thành Bí thư Huyện uỷ
Lấp Vò X
49 Lê Hồng Tho Bí thư Thành uỷ
Sa Đéc X
50 Hồ Văn Thống Bí thư Thị uỷ
Hồng Ngự X
51 Huỳnh Thị Hoài Thu Bí thư Huyện uỷ
Cao Lãnh X
52 Phan Văn Thương Bí thư Thành uỷ
Cao Lãnh X
________
PH 108-TTrTU 21
PHỤ LỤC 2 ước thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu
của Nghị quyết Đại hội X Đảng bộ Tỉnh
(Kèm theo Tờ trình số 108-TTr/TU ngày 13 tháng 01 năm 2020
của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ)
-----
TT Chỉ tiêu ÐVT
Chỉ tiêu Nghị
quyết Đại hội
Đảng bộ
Tỉnh khoá X
(2015 -2020)
Ước thực hiện Chỉ tiêu Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh
khoá X (2015 - 2020)
Ước thực
hiện
So với Chỉ tiêu
Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ Tỉnh
khoá X
I. VỀ KINH TẾ
1 Tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn (giá 2010) %/năm 10,0
- Khu vực nông - lâm - thủy sản %/năm 7,0
- Khu vực công nghiệp - xây dựng %/năm 15,0
Trong đó: Công nghiệp %/năm 15,2
Xây dựng %/năm 13,7
- Khu vực thương mại - dịch vụ %/năm 9,5
2 GRDP bình quân đầu người
- Giá thực tế Tr.đồng 65,2
USD 2.774
- Giá năm 2010 Tr.đồng 40,1
USD 2.056
3 Huy động vốn đầu tư phát triển/GRDP %/năm 25,0
4 Tỷ lệ đô thị hoá % 38,0
II. VỀ XÃ HỘI
5 Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao
động xã hội % <50,0
6 Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 70,0
Trong đó: đào tạo nghề % 50,0
7 Giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm %/năm 1,5
8 Số giường bệnh/1 vạn dân GB 26,0
9 Số bác sĩ/1 vạn dân BS 8,0
10 Tỷ lệ dân cư tham gia BHYT % 80
11 Tỷ lệ xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới % 50
12 Đơn vị cấp huyện cơ bản đạt chuẩn NTM Đơn vị 02
13 Hoàn thành các chỉ tiêu xây dựng cụm, tuyến
dân cư giai đoạn 2015 - 2020 (*)
III. VỀ MÔI TRƯỜNG
14 Tỷ lệ dân cư thành thị sử dụng nước sạch % 98,0
15 Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ
sinh % 97,5
16 Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý % 80 - 85
17 Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý % 100
Ghi chú: (*): Chỉ tiêu không đánh giá được, do Trung ương đã dừng thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng cụm tuyến dân cư.
PH 108-TTrTU 22
PHỤ LỤC 3 một số chỉ tiêu chủ yếu
của Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ Tỉnh
(Kèm theo Tờ trình số 108-TTr/TBVK ngày 13 tháng 01 năm 2020
của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ)
-----
TT Chỉ tiêu ÐVT
Ước thực hiện Chỉ
tiêu Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ Tỉnh
khoá X
(2015-2020)
Chỉ tiêu Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ
Tỉnh khoá XI
(2020 - 2025)
I. VỀ KINH TẾ
1 Tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn (giá
2010)
%/năm
- Khu vực nông - lâm - thủy sản %/năm
- Khu vực công nghiệp - xây dựng %/năm
Trong đó: Công nghiệp %/năm
Xây dựng %/năm
- Khu vực thương mại - dịch vụ %/năm
2 GRDP bình quân đầu người
- Giá thực tế Tr.đồng
USD
- Giá năm 2010 Tr.đồng
USD
3 Huy động vốn đầu tư phát triển/GRDP %/năm
4 Tỷ lệ đô thị hoá %
II. VỀ XÃ HỘI
5 Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao
động xã hội
%
6 Tỷ lệ lao động qua đào tạo %
Trong đó: đào tạo nghề %
7 Giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm %/năm
8 Số giường bệnh/1 vạn dân GB
9 Số bác sĩ/1 vạn dân BS
10 Tỷ lệ dân cư tham gia BHYT %
11 Tỷ lệ xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới %
12 Đơn vị cấp huyện cơ bản đạt chuẩn NTM Đơn vị
III. VỀ MÔI TRƯỜNG
13 Tỷ lệ dân cư thành thị sử dụng nước sạch %
14 Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ
sinh
%
15 Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý %
16 Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý %
IV VỀ XÂY DỰNG ĐẢNG
1 Tổ chức Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt trên
…%
2 Đảng viên bị xử lý kỷ luật không quá …%
______________