Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỨNG DỤNG SIÊU ÂM PHỔI TẠI GIƯỜNG
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
TẠI KHOA CẤP CỨU
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
BS.CK2 Nguyễn Xuân Ninh
Bệnh viện Vinmec Central Park
TP. HCM, ngày 30 tháng 03 năm 2018
virtualvoice.org Lichtenstein D, et al (2004), Anesthesiology, 100(1):9-15.
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Khảo sát độ chính xác của siêu âm phổi tại giường chẩn đoán
nguyên nhân SHH cấp tại khoa cấp cứu
Mục tiêu chuyên biệt:
1. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương và giá trị
tiên đoán âm của SA phổi tại giường theo BLUE protocol trong
chẩn đoán nguyên nhân SHH cấp
2. So sánh độ chính xác của SA phổi tại giường với X-quang phổi tại
giường và chẩn đoán lâm sàng ban đầu trong chẩn đoán nguyên
nhân SHH cấp
Các dấu hiệu quan trọng trong siêu âm phổi
Tổng quan tài liệu
Bất thường màng phổi1. No lung sliding2. Stratosphere sign3. Lung point
Bình thường1. The bat sign2. Lung sliding3. Seashore sign4. A-lines
Lichtenstein D.A (2012), General ultrasound in the critically ill book, Springer, 5-35.
Hội chứng mô kẽ1. B-lines
Tràn dịch màng phổi1. The quad sign2. The sinusoid sign
No-mirror sign
Spine sign (+)
Hội chứng đông đặc phổi1. The tissue-like sign2. The shred sign
Air bronchogram
90.5%
Lichtenstein D.A, et al. (2008),The BLUE Protocol, chest,134, pp.117-125.
Thực hiện BLUE protocol bởibác sĩ khôngphải chuyên giavề siêu âm
Siêu âmchẩn đoán
Độnhạy
%
Độ đặchiệu %
PPV %
NPV %
Phù phổiViêm phổiCOPD-hen PQ
858867
8790100
8088100
919094
Độ chính xác
Siêu âm 84 %
X-Quang ngực 43 %
P <0,05
Nghiên cứu liên quan đến siêu âm phổi theo BLUE protocol
Tổng quan tài liệu
Thiết kế - Đối tượng nghiên cứuĐối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, cắt ngang mô tả
Dân số nghiên cứu :
Bệnh nhân SHH cấp nhập vào khoa cấp cứu bv ND115
Tiêu chuẩn chọn bệnh:
Bệnh nhân > 16 tuổi, nhập khoa cấp cứu, có tình trạng
SHH cấp: thở nhanh >20 lần/phút hoặc thở chậm <12
lần/phút, co kéo cơ hô hấp phụ kèm:
SpO2 <90% với khí phòng
hoặc PaO2 ≤ 60mmHg
Hoặc PaCO2 ≥45mmHg với pH ≤7,35
Tiêu chuẩn loại trừ:
Phụ nữ có thai
Bệnh nhân đã được đặt NKQ trước khi nhập CC
Bệnh nhân không thuộc 5 nhóm nguyên nhân gây SHH cấp
thường gặp: OAP, VP, Đ/c COPD/hen, TKMP, thuyên tắc phổi
Loại những nguyên nhân gây SHH hiếm gặp: bệnh phổi mô kẽ lan tỏa
mãn, tràn dịch màng phổi lượng lớn, thuyên tắc mỡ, hẹp khí quản, tràn
dịch màng tim,…
Bệnh nhân được chẩn đoán có nhiều nguyên nhân gây SHH cấp
Không xác định được nguyên nhân SHH cấp khi xuất viện
Đối tượng nghiên cứuĐối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Theo độ nhạy:
TP (true positive): dương thật
FN (false negative): âm giả
Z: hằng số phân phối chuẩn, với α (sai lầm loại 1) =0,05 thì
Z =1,96
W (sai lầm loại 2): ±10%
Pse (sensitivity): độ nhạy, theo BLUE protocol là 90,5%
Pdis: tỷ lệ bệnh nhân suy hô hấp thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh,
theo BLUE protocol thì Pdis = 260/301= 86%
Từ đó:
TP + FN= (1,96)2 x 0,905 x (1-0,905)/(0,1)2 = 33,02 # 34
nse = 33,02/ 0,86 = 38,4 # 39 bệnh nhân.
Cỡ mẫuĐối tượng và Phương pháp nghiên cứu
BS cấp cứu• CĐ ban đầu về nguyên nhân SHH dựa vào: LS,
tiền căn, hồ sơ bệnh án cũ, hồ sơ chuyển viên, CLS cơ bản ban đầu như ECG
• Không biết kết quả siêu âm phổi
BS siêu âm phổi tại giường:• Thực hiện trong vòng 20’ kể từ khi bn nhập CC• Siêu âm không kéo dài quá 3 phút• Siêu âm không cản trở công tác CC• Chỉ biết bn bị SHH, tên, tuổi và không biết LS,
CLS
BS X quang:• Đọc X quang trên hệ thống mạng• Biết bn bị SHH cấp, tên, tuổi
BS HS (tiêu chuẩn vàng):• Dựa vào LS, tất cả CLS cần thiết, hội chẩn• Không biết KQ SA phổi, XQ của bs tham gia nc
5 nhóm nguyên nhânSHH:1. Phù phổi cấp2. Viêm phổi3. Đ/c COPD hoặc cơn
hen PQ4. Thuyên tắc phổi5. Tràn khí màng phổi
Chẩn đoán Phương pháp chẩn đoán
Đối với tất cả bệnh nhân:Bệnh sử, tiền căn, khám lâm sàng, kết quả X-quang ngực thẳng, tiến
triển lâm sàng phù hợp với điều trị, và:
Phù phổi cấpĐánh giá chức năng tim bằng siêu âm tim, xét nghiệm BNP, các khuyến
cáo chẩn đoán của hội tim mạch Hoa Kì (AHA).
Viêm phổi
Các dấu hiệu nhiễm trùng trên lâm sàng, cận lâm sàng, thâm nhiễm
không đối xứng trên X-quang ngực thẳng, kết quả cấy máu, cấy đàm,
đáp ứng điều trị với kháng sinh. Bao gồm: viêm phổi cộng đồng, viểm
phổi bệnh viện, viêm phổi hít. Viêm phổi trên bệnh nhân có COPD
cũng được xếp vào nhóm này
Đ/c COPD, cơn HPQ
Chẩn đoán dựa vào: Bệnh sử, đáp ứng với thuốc dãn phế quản, xét
nghiệm chức năng hô hấp. Bệnh nhân COPD, hen PQ với viêm phổi,
tràn khí màng phổi, phù phổi, thuyên tắc phổi thì được coi là viêm
phổi, tràn khí màng phổi, phù phổi, thuyên tắc phổi và bệnh nhân sẽ
không thuộc nhóm này
Thuyên tắc phổi CT scan ngực 64 lát cắt có cản quang
Tràn khí màng phổi Đặt ống dẫn lưu, CT scan ngực
Tiêu chuẩn chẩn đoán cuối cùng
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0
Biến định lượng có phân phối chuẩn: trung bình ± SD, phép kiểm t
Biến định lượng phân phối không chuẩn: trung vi, khoảng tứ phân vị, phép kiểm Mann-
Whitney U
Biến định tính: tỷ lệ phần trăm, χ2
Tính độ nhạy, độ đặc hiệu, PPV, NPV của SA phổi so với chẩn đoán cuối cùng bằng công
thức tiêu chuẩn trên SPSS
Chỉ số kappa để đánh giá độ tương đồng của kết quả siêu âm phổi so với chẩn đoán cuối
cùng:
Dùng phép kiểm McNemar để so sánh độ chính xác của siêu âm phổi với X-quang phổi và
giữa siêu âm phổi và chẩn đoán lâm sàng ban đầu.
Tất cả các phép phân tích là 2 đuôi, và P < 0.05 là có ý nghĩa thống kê.
Phương pháp xử lý số liệuĐối tượng và Phương pháp nghiên cứu
• Máy siêu âm trắng đen Aloka SSD-1100 Flexus
– 1 đầu dò cong lớn (convex) 3.5Mhz
– 1 đầu do thẳng (linear) 7Mhz
Phương tiện nghiên cứuĐối tượng và Phương pháp nghiên cứu
• SA: dưới 3 phút, không cản trở CC, không
can thiệp quá trình chẩn đoán và điều trị,
sóng siêu âm vô hại
• Các số liệu thu thập được bảo mật và chỉ
sử dụng cho mục đích nghiên cứu
• Nghiên cứu đã được thông qua hội đồng y
đức bv Nhân Dân 115
Vấn đề y đứcĐối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Kết quảKết quả và bàn luận
Tháng 1→6/2017: 95 bn SHH cấp
7 bệnh nhân bị loại khỏi nghiên cứu:
5 bệnh nhân SHH cấp do OAP và VP nặng phối hợp
1 bệnh nhân SHH cấp do VP kèm u trung thất chèn ép
1 bệnh nhân SHH cấp do TDMP lượng nhiều/ K di căn
→ 88 bệnh nhân SHH cấp thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán
và không nằm trong các tiêu chuẩn loại trừ.
Đặc điểm chungKết quả và bàn luận
Số bệnh nhân N = 88
Tuổi (năm) 67 (52-76)
Tuổi >60 58/88 (65,9%)
Giới tính: Nam 54/88 (61,4%)
Số ngày khởi phát bệnh trước nhập khoa CC 2 (1-3 )
Thời gian điều trị tại khoa CC (giờ) 3 (2-4)
Thời gian nằm viện (ngày) 8 (5-11)
Tỷ lệ thở máy xâm lấn trong thời gian nằm viện 15/88 (17%)
Tỷ lệ nhập HS 32/88 (36,4%)
Tỷ lệ tử vong (TV nội viện + bệnh nặng xin về) 16/88 (18,2%)Patrick Ray1: TV 16%Felippe2: TV 42%
1. Ray P et al. (2006), Crit Care, 10 (3), pp. R822. Felippe etal (2014), J Bras Pneumol, 41 (1), pp. 58-64.
Tiền căn bệnh lýKết quả và bàn luận
Tiền căn bệnh lýSố bệnh nhân
(N =88)Tỷ lệ %
Bệnh lý tim mạch 58 65,9 %
COPD/hen 25 28,4 %
Lao phổi 25 28,4 %
Hút thuốc lá 22 25%
Đái tháo đường 18 20,5 %
Bệnh gan mạn 4 4,5 %
Ung thư 4 4,5 %
• Patrick Ray1: TM 45%, COPD/hen 30%
• Felippe2: TM 59%, COPD/hen 22%
WHO (2012)3→VN:• 12/22 quốc gia
nhiều bệnh nhânlao
• 44% dân số Việt Nam bị nhiễm vi khuẩn lao
1. Ray P et al. (2006), Crit Care, 10 (3), pp. R82
2. Felippe etal (2014), J Bras Pneumol, 41 (1), pp. 58-64
3. World Health Organization (WHO). Global Tuberculosis Report 2012
Nguyên nhân suy hô hấpKết quả và bàn luận
Độ chính xác của siêu âm phổi trong chẩn đoán
nguyên nhân SHH cấp
Kết quả và bàn luận
* Dữ liệu chỉ có 1 bệnh nhân nên không có ý nghĩa khi phân tích thống kê
Chẩn đoán cuối
cùng
Chẩn đoán của siêu âm phổi
Độ nhạy %
(n)
Độ đặc hiệu %
(n)
PPV %
(n)
NPV %
(n)
Phù phổi cấp 91 (31/34) 94 (51/54) 91 (31/34) 94 (51/54)
Viêm phổi 84 (21/25) 79 (50/63) 62 (21/34) 93 (50/54)
COPD hoặc HPQ 44 (8/18) 100 (70/70) 100 (8/8) 87 (70/80)
TKMP 90 (9/10) 100 (78/78) 100 (9/9) 98 (77/78)
Thuyên tắc phổi * (1/1) * (86/87) * (1/2) * (85/86)
Chẩn đoán chính xác chung: 80%
Độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán nguyên nhân SHH
cấp của siêu âm phổi
Kết quả và bàn luận
Chẩn đoán Giá trịChúng tôi
(N=88)
BLUE protocol1
(N=260)
Felippe2
(N= 37)
Phù phổi cấpĐộ nhạy, % 91% (31/34) 97% (62/64) 85%
Độ đặc hiệu, % 94% (51/54) 95% (187/196) 87%
Viêm phổiĐộ nhạy, % 84% (21/25) 89% (74/83) 88%
Độ đặc hiệu, % 79% (50/63) 94% (167/177) 90%
COPD/ HPQĐộ nhạy, % 44% (8/18) 89% (74/83) 67%
Độ đặc hiệu, % 100% (70/70) 97% (172/177) 100%
TKMPĐộ nhạy, % 90% (9/10) 88% (8/9) *
Độ đặc hiệu, % 100% (78/78) 100% (251/251) *
Thuyên tắc
phổi
Độ nhạy, % * (1/1) 81% (17/21) *
Độ đặc hiệu, % * (86/87) 99% (238/239) *
Độ chính xác chung 80% 90,5% 84%1. Lichtenstein D.A, et al. (2008), Chest,134, pp.117-1252. Felippe etal (2014), J Bras Pneumol, 41 (1), pp. 58-64
Chẩn
đoán
cuối
cùng
Profile theo kết quả siêu âm
A + không
PLAPS +
không huyết
khối
A +
PLAPS
A + huyết
khối
A’+ Dấu
điểm phổi
A’ + không
PLAPS +
không huyết
khối
B B’ C A/B
OAP 0 0 0 0 0 31 1 2 0
VP 0 3 1 0 0 3 4 8 6
COPD
/hen8 1 0 0 0 0 1 0 8
TKMP 0 0 0 9 1 0 0 0 0
TTP 0 0 1 0 0 0 0 0 0
COPD/ hen VP TTP TKMPCOPD/hen
(Cần làm thêm CLS khác)OAP VP VP VP
Chẩn đoán của siêu âm (theo BLUE protocol)
Profile trên siêu âm phổi và chẩn đoán cuối cùng của 25
bệnh nhân tham gia nghiên cứu có tiền căn lao phổi
Kết quả và bàn luận
Profile siêu
âm phổi
Chẩn đoán cuối cùngTổng
OAP VP COPD TKMP
B 1 1 0 0 2
B' 0 2 1 0 3
A/B 0 3 7 0 10
C 0 4 0 0 4
A'+ điểm phổi 0 0 0 2 2
A+ huyết khối 0 1 0 0 1
PLAPS 0 2 1 0 3
Tổng số bn 1 13 9 2 25
L. Hunter et al. (2016):"Miliary tuberculosis: sonographic pattern in chest ultrasound", Infection, Springer, pp. 243–246
“Lao phổi để lại di chứng là những tổn thương xơ hóa
dầy mô kẽ tạo thành những đường B”
Phù phổi cấpKết quả và bàn luận
Nghiên cứu/tác giả N
Kết quả SA và XQTiêu chuẩn
vàng
Người thực
hiệnĐộ nhạy
(%)
Độ đặc
hiệu (%)
Chúng tôi 88SA 91
XQ 50
SA 94
XQ 96CĐ cuối cùng Bs CC
Lichtenstein (1997)
Am J Respir Crit Care Med, 156, p1640–6
250 SA 93,4 SA 93 CĐ cuối cùng Bs HS
Lichtenstein (1998)
Intensive Care Med, 24, pp. 1331–4
146 SA 100 SA 92 CĐ cuối cùng Bs HS
Volpicelli (2006)
Am J Emerg Med, 24, pp. 689–96
300 SA 85 SA 89CT, CĐ cuối
cùng
Bs CC và
CĐHA
Pivetta (2015)
Chest, 148, pp. 202–10
1005 SA 97 SA 97,5 CĐ cuối cùng Bs CC
Prosen (2011)
Critical Care, 15, pp. R114
248 SA 100 SA 95 CĐ cuối cùng Bs CC
Al Deeb (2014)
Acad Emerg Med, 21, pp. 843–52
1075 SA 94,1 SA 92,4Phân tích tổng
hợp
BS và sinh
viên y khoa
Tràn khí màng phổi
Kết quả và bàn luận
Nghiên cứu/tác giả NKết quả SA, XQ Tiêu chuẩn
vàng
Người thực
hiệnĐộ nhạy Độ đặc hiệu
Chúng tôi 88SA 90
XQ 80
SA 100
XQ 100
CT scan, dẫn
lưu ngựcBs CC
Lichtenstein (2005)
Crit Care Med, 33, pp. 1231–8
200 SA 95 SA 94 CT scan Bs HS
Zhang (2006)
Crit Care, 10, pp. R112
135SA 86
XQ 27
SA 97
XQ 100
CT scan và dẫn
lưu ngựcBs CC
Sartori (2007)
AJR Am J Roentgenol, 188, pp. 37–41
285SA 100
XQ 87
SA 100
XQ 100CT scan
Bs không
chuyên
CĐHA
Alrajhi (2012)
Chest, 141, pp. 703–8
1048SA 91
XQ 50
SA 98
XQ 99
CT scan, dẫn
lưu ngựcPT tổng hợp
Ding (2011)
Chest 140, pp. 859–66
7569SA 88
XQ 52
SA 99
XQ 100
CT scan và dẫn
lưu ngựcPT tổng hợp
Viêm phổiKết quả và bàn luận
Nghiên cứu N
Kết quả SA, XQ
Tiêu chuẩn vàngNgười
thực hiệnĐộ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%)
Chúng tôi 88SA 84
XQ 56
SA 79
XQ 79CĐ cuối cùng Bs CC
Lichtenstein (2016)
The BLUE Protocol,Springer, pp. 10-60.
260 SA 89 SA 94 CĐ cuối cùng Bs HS
Felippe (2014),
J Bras Pneumol, 41 (1), pp. 58-64
37 SA 88 SA 90 CĐ cuối cùng Bs
Khaled (2014)
Elsevier, http://www.sciencedirect.com
62SA 74,2
XQ 51,6CĐ cuối cùng Bs
Alzahrani (2017)
Crit Ultrasound J, 9 (1), pp. 6
2513 SA 85 SA 93 CT, CĐ cuối cùngPT tổng
hợp
CĐ cuối cùngKết quả của SA, XQ, CĐ ban đầu
Độ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%)
Phù phổi cấp
SA 91
XQ 50
CĐ 73
SA 94
XQ 96
CĐ 89
TKMP
SA 90
XQ 80
CĐ 20
SA 100
XQ 100
CĐ 100
VP
SA 84
XQ 56
CĐ 68
SA 79
XQ 79
CĐ 79
COPD/HPQ
SA 44
XQ 39
CĐ 66
SA 100
XQ 93
CĐ 91
Độ chính xác chung
SA 80%
XQ 52%
CĐ 64%
So sánh độ chính xác của X-quang phổi và chẩn
đoán ban đầu so với siêu âm phổi
Kết quả và bàn luận
So sánh Khác biệt KTC 95% P
SA phổi và CĐ ban đầu 16% 0,57% - 26,37% 0,042
SA phổi và XQ 28% 12,59% - 37,9% <0,001
Felippe1: N =42 bn, SA phổi 84%, XQ 43%, CĐ: 65%SA phổi vs XQ →P =0,01, SA phổi vs CĐ →P =0,12
Silva2: N =78 bn, SA phổi 83%, chẩn đoán ban đầu 63%, P <0,02
Độ chính xác chung
SA 80%
XQ 52%
CĐ 64%
1. Felippe, et al (2014), J Bras Pneumol, 41 (1), pp. 58-642. Silva S, et al. (2013 ), Chest, 144 (3), pp. 859-65.
Độ tương đồng của X-quang, chẩn đoán ban đầu
và siêu âm phổi so với chẩn đoán cuối cùng
Kết quả và bàn luận
Phương phápChỉ số
KappaĐộ lệch chuẩn KTC 95%
X-quang 0,442 0,061 0,322-0,562
Chẩn đoán ban đầu 0,706 0,046 0,615-0,797
Siêu âm phổi 0,837 0,039 0,760-0,913
Felippe1: chỉ số Kappa (SA phổi) = 0,81
1. Felippe, et al (2014), J Bras Pneumol, 41 (1), pp. 58-64
Kết luận
SA phổi (theo BLUE protocol): 80%
Phù phổi cấp, TKMP > 90%
Viêm phổi là 84%, COPD/HPQ là 44%
Profile A/B→ VP - COPD (tiền căn lao phổi)
SA phổi > XQ, Chẩn đoán ban đầu, P < 0,05
X-quang phổi: 52%, Chẩn đoán ban đầu: 64%
Độ tương đồng so với chẩn đoán cuối cùng:
SA phổi: hoàn hảo (Kappa: 0,837)
XQ (0,442), Chẩn đoán ban đầu (0,706)
Kiến nghị
Chính thức ứng dụng SA phổi tại CC
Thực hiện siêu âm phổi theo BLUE protocol trên
bệnh nhân SHH cấp nhập vào khoa CC ngay tại
thời điểm khám lâm sàng ban đầu
Lưu ý: profile A/B, đặc biệt là những bệnh nhân có tiền
căn lao phổi
Xem xét SA phổi thay thế cho X-quang và CT scan
những trường hợp đặc biệt: phụ nữ có thai, bệnh
nhân nặng không thể đưa đi chụp CT scan
Hạn chế của nghiên cứu
Nguyên nhân SHH hiếm gặp và các nguyên
nhân phối hợp.
Mẫu nhỏ: sức mạnh thống kê chưa cao
Nghiên cứu đơn trung tâm
Khoa CC bv 115: đặc điểm BV tuyến cuối
Lời cám ơn
Bộ môn HSCC đại học Y Dược TP.HCM
Ban giám đốc bệnh viện Nhân Dân 115
Cộng sự: BS MỘC THIÊN TÀI (Khoa CC-bv ND115)
BS LÝ VĂN KÍA (Khoa CDHA- bv ND115)
BS CK1 ĐOÀN VĂN KỲ (Khoa HSTM- bv ND115)
CNĐD NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG (Khoa CC-bv ND115)
CNĐD NGUYỄN THỊ THANH THẢO (Khoa CC-bv ND115)
Hướng dẫn: TS.BS VŨ ĐÌNH THẮNG (Trưởng khoa HSTC-bv ND115)
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ
THẦY CÔ VÀ ĐỒNG NGHIỆP!