363
1 ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KHOA HỌC TRÁI ĐẤT VÀ SSNG (Earth and Life Sciences) 1. Mã môn hc: GEO1050 2. Stín ch: 3 tín ch- Stiết lý thuyết: 42 tiết - Stiết thc hành: 3 tiết - Stiết thc: 0 tiết 3. Môn hc tiên quyết: không 4. Ngôn ngging dy: Tiếng Vit 5. Ging viên: - Ging viên 1: PGS.TS. Phm Quang Tun và các Ging viên của khoa Địa lý - Ging viên 2: Các cán bthích hp của các khoa: Địa chất, Khí tượng thủy văn và Hải dương học, Môi trường, Sinh hc. 6. Mc tiêu môn hc: 6.1. Kiến thc: Nhvà hiểu được các nội dung cơ bản nht vTrái đất trong không gian, các chuyển động của Trái đất và hquca nó; Nhvà hiểu được đặc điểm chính ca các quyn (thch quyn, khí quyn, thy quyn, thquyn, sinh quyn); Nhvà hiểu được các tài nguyên chính của Trái đất; Nhvà hiểu được các đới tnhiên và nhng quy luật địa lý chung của Trái đất; Nhvà hiểu được lch shình thành ssng, sxut hiện con người và vai trò của Trái đất đối vi ssng của con người; Hiểu và phân tích được tác động của con người lên Trái đất, ảnh hưởng ca các hoạt động này tới môi trường; Nhvà hiểu được thc trạng môi trường và tai biến thiên nhiên, nhn thức được trách nhim của con người trước thiên nhiên và các gii pháp bo v, nâng cao chất lượng môi trường sng. 6.2. Knăng và thái độ cá nhân, nghnghip Phát trin knăng cộng tác, làm vic nhóm; Trau di, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá; Rèn knăng bình luận, thuyết trình trước công chúng;

Ngành Kỹ thuật Địa chất

  • Upload
    dodiep

  • View
    225

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ngành Kỹ thuật Địa chất

1

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

KHOA HỌC TRÁI ĐẤT VÀ SỰ SỐNG

(Earth and Life Sciences)

1. Mã môn học: GEO1050

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Số tiết lý thuyết: 42 tiết

- Số tiết thực hành: 3 tiết

- Số tiết tự học: 0 tiết

3. Môn học tiên quyết: không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên:

- Giảng viên 1: PGS.TS. Phạm Quang Tuấn và các Giảng viên của khoa Địa lý

- Giảng viên 2: Các cán bộ thích hợp của các khoa: Địa chất, Khí tượng thủy văn và

Hải dương học, Môi trường, Sinh học.

6. Mục tiêu môn học:

6.1. Kiến thức:

Nhớ và hiểu được các nội dung cơ bản nhất về Trái đất trong không gian, các

chuyển động của Trái đất và hệ quả của nó;

Nhớ và hiểu được đặc điểm chính của các quyển (thạch quyển, khí quyển, thủy

quyển, thổ quyển, sinh quyển);

Nhớ và hiểu được các tài nguyên chính của Trái đất;

Nhớ và hiểu được các đới tự nhiên và những quy luật địa lý chung của Trái đất;

Nhớ và hiểu được lịch sử hình thành sự sống, sự xuất hiện con người và vai trò

của Trái đất đối với sự sống của con người;

Hiểu và phân tích được tác động của con người lên Trái đất, ảnh hưởng của các

hoạt động này tới môi trường;

Nhớ và hiểu được thực trạng môi trường và tai biến thiên nhiên, nhận thức được

trách nhiệm của con người trước thiên nhiên và các giải pháp bảo vệ, nâng cao

chất lượng môi trường sống.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp

Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm;

Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;

Rèn kỹ năng bình luận, thuyết trình trước công chúng;

Page 2: Ngành Kỹ thuật Địa chất

2

Rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều khiển, theo dõi kiểm tra hoạt

động, làm việc nhóm, lập mục tiêu, phân tích chương trình.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội

Nhận thức rõ vị trí của kiến thức Khoa học Trái đất và Sự sống trong định

hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường của đất nước;

Nhận thức được vai trò của nghiên cứu Trái đất và sự sống liên quan tới việc sử

dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên;

Có ý thức vận dụng các kiến thức đã được học cho việc giải quyết các vấn đề cụ

thể về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường;

Có ý thức phát huy các nghiên cứu cơ bản và tuyên truyền, phổ biến cho xã hội

hiểu được vai trò của nghiên cứu Trái đất và sự sống tới bảo vệ Hành tinh Xanh

nói chung và bảo vệ chính cuộc sống của mỗi con người.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn

Có khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học Trái đất và Sự sống để

hiểu hơn mục tiêu của các nghiên cứu chuyên sâu thuộc lĩnh vực Khoa học Tự

nhiên;

Bước đầu vận dụng kiến thức về Khoa học Trái đất và Sự sống cho việc nhìn

nhận, đánh giá các tác động của con người tới tự nhiên ở các môi trường khác

nhau;

Bước đầu ứng dụng kiến thức về Khoa học Trái đất và Sự sống để nhận dạng

môi trường, các tai biến thiên nhiên thường phát triển ở Việt Nam (qua phương

tiện thông tin đại chúng, thực tập, thực tế), giải thích nguyên nhân và đưa ra các

định hướng khắc phục, ứng phó.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên (20%)

- Mục đích: nhằm kiểm tra sinh viên việc làm chủ kiến thức và rèn luyện kĩ

năng đã được xác định trong mục tiêu của môn học.

- Hình thức: viết một câu tóm tắt lại nội dung vừa học; viết vấn đề hứng thú với

bài giảng; viết đề cương với các đề mục lớn để sinh viên bổ sung các đề mục nhỏ;

7.2. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ (20%)

Mục đích: nhằm đánh giá được mức độ đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương

ứng của sinh viên trong tiến trình của môn học.

- Hình thức kiểm tra: thi viết (1 giờ tín chỉ)

- Tiêu chí đánh giá:

Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ

Page 3: Ngành Kỹ thuật Địa chất

3

Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ

Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ

Tổng 10đ

7.3. Thi hết môn (60%)

- Hình thức: thi viết (90 phút)

- Tiêu chí:

Trả lời được những nội dung chính của câu hỏi 5 đ

Phân tích logic vấn đề, liên hệ thực tế 4 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ

Tổng: 10đ

8. Giáo trình bắt buộc:

- Nguyễn Vi Dân, Nguyễn Cao Huần, Trương Quang Hải, Cơ sở Địa lý tự nhiên,

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.

- Lưu Đức Hải, Trần Nghi, Giáo trình Khoa học Trái đất, NXB Giáo dục, Hà

Nội, 2009.

- Nguyễn Như Hiền, Sinh học đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học sẽ cung cấp những kiến thức tổng quát nhất về Trái Đất, bao gồm

những đặc điểm chung, các quy luật vận động và phân hóa tự nhiên trên Trái đất, lịch

sử hình thành và phát triển sự sống, đặc biệt là con người, tác động của con người đến

Trái đất, góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. Người học sẽ được lĩnh

hội những kiến thức cơ bản về vị trí của Trái đất trong không gian, cấu trúc và đặc

điểm của các quyển trên trái đất: thạch quyển, thủy quyển, khí quyển, thổ quyển và

sinh quyển, cũng như các quy luật vận động của các quyển trên và hệ quả của chúng là

sự phân đới tự nhiên trên Trái đất. Người học cũng được trang bị kiến thức về lịch sử

hình thành và phát triển sự sống cũng như tác động của con người lên Trái đất và môi

trường sống, những vấn đề mới nhất về biến đổi khí hậu, các tai biến thiên nhiên và

các giải pháp ứng phó, thích ứng.

10. Nội dung chi tiết môn học

Mở đầu

1. Tổng quan về Trái Đất (6 tiết)

1.1 Trái Đất trong không gian;

1.2 Các giả thuyết về nguồn gốc Mặt Trời và các hành tinh;

1.3 Hình dạng, kích thước của Trái Đất và ý nghĩa của chúng;

Page 4: Ngành Kỹ thuật Địa chất

4

1.4 Chuyển động tự quay của Trái Đất, chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt

Trời và những hệ quả địa lý của chúng;

1.5 Đặc điểm chung về sự phân bố các lục địa và đại dương trên Trái Đất;

1.6 Khái quát các quyển của Trái Đất.

2. Thạch quyển và địa hình bề mặt Trái đất (9 tiết)

2.1 Khái niệm chung về thạch quyển

2.2 Cấu trúc bên trong của Trái Đất;

2.3 Tính chất vật lý, hóa học của Trái Đất;

2.4 Tinh thể và khoáng vật

2.5 Thành phần thạch học của thạch quyển (các nhóm đá: magma, trầm tích và

biến chất);

2.6 Hoạt động địa chất nội sinh (thuyết kiến tạo mảng; hoạt động đứt gãy; động

đất; núi lửa);

2.7 Quá trình phong hóa (phong hóa vật lý; phong hóa hóa học; vỏ phong hóa)

2.8 Địa hình bề mặt Trái đất

2.8.1. Hình thái chung của bề mặt Trái Đất;

2.8.2. Các nhân tố thành tạo địa hình

2.8.3 Khái quát các dạng địa hình cơ bản và tài nguyên địa hình

2.9 Tài nguyên địa chất và cảnh quan

2.9.1. Tài nguyên trong lòng đất

2.9.2. Tài nguyên địa mạo và cảnh quan

3. Khí quyển (3 tiết)

3.1 Cấu tạo của khí quyển

3.2 Cấu trúc thẳng đứng của khí quyển

3.3 Các đặc trưng cơ bản của trạng thái khí quyển

3.4 Khái niệm thời tiết và khí hậu

3.5 Bức xạ mặt trời và các mùa

3.6 Nước trong khí quyển

3.7 Hoàn lưu chung khí quyển

4. Thủy quyển (3 tiết)

4.1. Khái niệm về chế độ nước lục địa và các đơn vị đo dòng chảy

4.2. Sự phân bố và tuần hoàn của nước trên Trái Đất

4.3. Các tính chất vật lý cơ bản của nước

4.4. Nước dưới đất và nguồn gốc nước dưới đất

4.5. Ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu và mặt đệm tới dòng chảy

4.6. Mạng lưới thủy văn (sông ngòi, ao hồ và đầm lầy)

Page 5: Ngành Kỹ thuật Địa chất

5

4.7. Đại dương và Biển cả

5. Thổ quyển (3 tiết)

5.1. Đất và các yếu tố, các quá trình hình thành đất;

5.2. Thành phần vật lý, hóa học của đất;

5.3. Các kiểu đất chính trên thế giới và Việt Nam.

6. Sinh quyển (3 tiết)

6.1. Thành phần, cấu trúc, vai trò và chức năng của sinh quyển;

6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên trái đất;

6.3. Các đới sinh vật;

6.4. Các khu sinh học trên Trái đất

7. Các đới tự nhiên và các quy luật địa lý chung của Trái đất (5 tiết)

7.1. Tính hoàn chỉnh và thống nhất của lớp vỏ địa lý;

7.2. Tuần hoàn vật chất và năng lượng;

7.3. Quy luật địa đới;

7.4. Quy luật phi địa đới;

7.5. Tính nhịp điệu;

7.6. Các đới tự nhiên trên Trái đất;

8. Trái đất và Con người (5 tiết)

8.1. Lịch sử hình thành, xuất hiện sự sống

8.2. Lịch sử xuất hiện và phát triển của Loài người

8.3. Vai trò của Trái đất đối với cuộc sống Con người

9. Môi trường và bảo vệ môi trường (5 tiết)

9.1. Tác động của con người tới Trái đất

9.2. Khái niệm chung về môi trường

9.3. Biến đổi khí hậu và tác động của con người Biến đổi khí hậu (biến đổi khí hậu

trong lịch sử; tác động của tự nhiên đối với biến đổi khí hậu; tác động của con

người đối với biến đổi khí hậu; hậu quả của biến đổi khí hậu và khả năng ứng

phó).

9.4. Tai biến thiên nhiên và suy thoái môi trường

9.5. Bảo vệ Trái đất và Phát triển bền vững

Page 6: Ngành Kỹ thuật Địa chất

6

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH

1. Mã môn học: MAT1090

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

+ Nguyễn Đức Đạt, PGS.TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học

+ Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học

+ Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học

+ Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học

6. Mục tiêu môn học:

Mục tiêu về kiến thức: Giúp sinh viên có khái niệm và biết tính toán với số phức, hiểu

và nắm bắt các phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính, các khái niệm ban

đầu về không gian véc tơ, hiểu được bản chất sự độc lập, phụ thuộc tuyến tính các véc

tơ. Môn học giúp sinh viên hiểu được bản chất tích vô hướng và ứng dụng, biết các

khái niệm ban đầu về ánh xạ tuyến tính. Sinh viên có cách nhìn tổng quát với các

đường bậc hai, làm quen với các mặt bậc hai cơ bản.

Mục tiêu về kĩ năng: Sinh viên có khả năng độc lập làm các bài toán có liên quan tới số

phức, ma trận, không gian véc tơ; biết áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết

các vấn đề khác.

Mục tiêu về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp, Tập 1-

Đại số và Hình học giải tích, NXB Giáo dục, 2001.

- Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập 1- Đại số tuyến tính và Hình học giải

tích, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.

- Jim Hefferon, Linear Algebra. http://joshua.smcvt.edu/linearalgebra/

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Các nội dung chính của chương một trong phần đại số tuyến tính bao gồm: Tập

hợp và ánh xạ, trong đó đề cập đến các khái niệm cơ bản như tập hợp, ánh xạ, nhóm,

vành, trường; trường số thực và số phức. Môn học cung cấp các kiến thức chung về

nghiệm của đa thức, từ đó làm cơ sở cho việc trình bày việc phân tích một đa thức

Page 7: Ngành Kỹ thuật Địa chất

7

thành tích các nhân tử, một phân thức hữu tỷ thành tổng các phân thức hữu tỷ đơn

giản. Trong phần ma trận, định thức, hệ phương trình đại số tuyến tính, các kiến thức

có liên quan được trình bày trên ngôn ngữ hạng của ma trận để sinh viên có cái nhìn

thấu đáo về tính liên kết giữa ba khái niệm trên và phương pháp thực hành giải hệ

phương trình đại số tuyến tính, một nội dung thường gặp trong tất cả các lĩnh vực khoa

học và ứng dụng. Nội dung tiếp theo đề cập tới những vấn đề cơ bản của không gian

véc tơ, không gian Euclid. Đây có thể coi như những tổng quát hóa lên trường hợp

nhiều chiều của các khái niệm mặt phẳng toạ độ, hệ toạ độ trong không gian mà sinh

viên đã nắm vững từ bậc phổ thông. Khảo sát một số tính chất quan trọng của ánh xạ

tuyến tính, toán tử tuyến tính trong không gian véc tơ hữu hạn chiều, phép biến đổi

trực giao, dạng song tuyến tính, dạng toàn phương. Phần nội dung về hình học giải tích

cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về đường bậc hai và mặt bậc hai, các dấu

hiệu nhận dạng từng loại.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Tập hợp và ánh xạ. Số phức. Đa thức (4 giờ LT; 2 giờ BT)

1.1. Tập hợp. Phép toán với các tập hợp.

1.2. Ánh xạ. Phân loại các ánh xạ.

1.3. Số phức. Biểu diễn số phức. Các phép toán với số phức.

1.4. Định lý cơ bản của đại số. Phân tích đa thức thành tích các nhân tử.

1.5. Tính chất nghiệm của đa thức với hệ số thực.

1.6. Phân tích phân thức hữu tỉ thành tổng của các phân thức đơn giản.

Chương 2. Ma trận, định thức và hệ phương trình đại số tuyến tính

(8 giờ LT; 4 giờ BT)

2.1. Ma trận; Ma trận chuyển vị ; Các phép toán đối với ma trận.

2.2. Định thức; Các tính chất và cách tính định thức.

2.3. Ma trận nghịch đảo; Hạng và cách tính hạng của ma trận.

2.4 Hệ phương trình đại số tuyến tính; Hệ Cramer; Hệ thuần nhất; Định lý

Kronecker-Capelli. Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp Gauss.

Chương 3. Không gian véctơ và không gian Euclid (7 giờ LT; 4 giờ BT)

3.1. Không gian véctơ; Hệ các véctơ độc lập tuyến tính.

3.2. Chiều của không gian véc tơ. Cơ sở không gian véctơ n chiều; Công thức biến đổi

tọa độ khi chuyển cơ sở.

3.3. Khái niệm không gian Euclid. Cơ sở trực giao và trực chuẩn.

Chương 4. Ánh xạ tuyến tính và dạng toàn phương (7 giờ LT; 3 giờ BT)

4.1. Khái niệm ánh xạ tuyến tính, phép biến đổi tuyến tính.

4.2. Hạt nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính.

4.3. Ma trận và hạng của ánh xạ tuyến tính.

Page 8: Ngành Kỹ thuật Địa chất

8

4.4. Dạng toàn phương.

Chương 5. Đường bậc hai và mặt bậc hai (4 giờ LT; 2 giờ BT)

5.1. Đường thẳng và mặt phẳng.

5.2. Đường bậc hai. Đưa phương trình tổng quát về dạng chính tắc. Dấu hiệu nhận biết

đường bậc hai.

5.3. Mặt bậc hai. Các dạng mặt bậc hai cơ bản.

5.4. Phương trình tổng quát và phân loại mặt bậc hai.

Page 9: Ngành Kỹ thuật Địa chất

9

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

GIẢI TÍCH 1

1. Mã môn học: MAT1091

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên

Đặng Đình Châu, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

6. Mục tiêu môn học:

Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép tính vi

phân và phép tính tích phân hàm một biến, các khái niệm về chuỗi số.

Mục tiêu về kĩ năng: Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có đầy đủ kiến thức cơ

bản về hàm một biến như tính giới hạn của hàm số, tính liên tục, tính khả vi của hàm

một biến. Biết các ứng dụng của vi phân để tính gần đúng; ứng dụng tích phân tính

diện tích, thể tích, giải quyết các bài toán thực tế.

Mục tiêu về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

8. Giáo trình bắt buộc:

- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp, Tập 2,

Phép tính giải tích một biến số, NXB Giáo dục, 2001.

- Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi phân các hàm- Phép

tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương trình vi phân, NXB Đại học Quốc gia

Hà Nội, 2005.

- James Stewart., Calculus:Early Transcendentals, Publisher Brooks Cole, 6th

edition, June, 2007.

Page 10: Ngành Kỹ thuật Địa chất

10

9. Tóm tắt nội dung môn:

Môn học cung cấp các kiến thức về đạo hàm, vi phân của hàm một biến số và ứng

dụng để tính gần đúng, đạo hàm cấp cao, công thức khai triển Taylor, Măc Lôranh,

quy tắc tìm giới hạn Lôpitan. Nội dung cũng đề cập đến các phương pháp tìm nguyên

hàm và tính tích phân xác định, tính các tích phân suy rộng loại 1và 2. Trình bày về

chuỗi số, chuỗi số dương, chuỗi số đan dấu, chuỗi luỹ thừa, chuỗi Furie.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Nhập môn giải tích (2 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)

1.1. Tập hợp.

1.2. Dãy số và giới hạn của dãy số.

1.3. Hàm một biến và đồ thị các hàm một biến cơ bản.

1.4. Hàm số hợp.

1.5. Hàm số ngược và đồ thị của hàm số ngược.

Chương 2. Giới hạn và sự liên tục của hàm số một biến (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài

tập)

2.1. Giới hạn và các tính chất giới hạn của hàm một biến.

2.2. Giới hạn một phía.

2.3. Vô cùng lớn và vô cùng bé.

2.4. Sự liên tục của hàm một biến.

2.5. Điểm gián đoạn.

2.6. Các tính chất của hàm liên tục.

Chương 3. Phép tính vi phân của hàm số một biến (8 giờ lý thuyết; 4 giờ bài

tập)

3.1. Đạo hàm và vi phân cấp một của hàm số.

3.2. Đạo hàm một phía.

3.3. Đạo hàm cấp cao.

3.4. Các định lý về giá trị trung bình.

3.5. Công thức khai triển Taylo, Măc Lôranh và ứng dụng.

3.6. Quy tắc Lôpitan.

Page 11: Ngành Kỹ thuật Địa chất

11

Chương 4. Phép tính tích phân của hàm số một biến (10 giờ lý thuyết; 5 giờ bài

tập)

4.1. Nguyên hàm và tích phân bất định.

4.2. Các phương pháp tính tích phân bất định.

4.3. Tích phân xác định và điều kiện khả tích.

4.4. Các phương pháp tính tích phân xác định.

4.5. Tích phân suy rộng.

4.6. Ứng dụng của tích phân.

Chương 5. Chuỗi số và chuỗi luỹ thừa (6 giờ lý thuyết; 3 giờ bài tập)

5.1. Chuỗi số.

5.2. Chuỗi dương. Các tiêu chuẩn hội tụ chuỗi dương.

5.3. Chuỗi đan dấu và tiêu chuẩn hội tụ.

5.4. Khái niệm chuỗi hàm.

5.5. Chuỗi luỹ thừa. Miền hội tụ của chuỗi luỹ thừa. Chuỗi Furie.

Page 12: Ngành Kỹ thuật Địa chất

12

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

GIẢI TÍCH 2

1. Mã môn học: MAT1192

2. Số tín chỉ: 2

3. Môn học tiên quyết: Giải tích 1, MAT1091

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Đặng Đình Châu, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

6. Mục tiêu môn học:

Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép tính vi

phân của hàm hai, ba biến. Mở rộng cho hàm nhiều biến. Giúp sinh viên hiểu bản chất

phép tích phân bội, tích phân đường và mặt. Sinh viên được trang bị các phương pháp

giải phương trình vi phân cấp1 và cấp 2.

Mục tiêu về kĩ năng: Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có đầy đủ kiến thức cơ

bản về hàm nhiều biến, từ đó có khả năng độc lập nghiên cứu, ứng dụng toán học theo

hướng ngành học của mình.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp, Tập 3-

Phép tính giải tích nhiều biến số, NXB Giáo dục, 2008.

- Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi phân các hàm-

Phép tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương trình vi phân, NXB ĐHQG Hà

Nội, 2005.

- James Stewart, Calculus:Early Transcendentals, Publisher Brooks Cole, 6th

edition, June, 2007.

Page 13: Ngành Kỹ thuật Địa chất

13

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Trang bị cho sinh viên các khái niệm quan trọng của hàm hai hoặc ba biến như

giới hạn, tính liên tục, tính khả vi, khảo sát cực trị địa phương. Môn học trình bày về

tích phân bội cùng với các ứng dụng của nó trong các bài toán tính diện tích, thể tích,

trọng tâm, khối lượng. Cung cấp khái niệm cơ bản của tích phân đường, tích phân mặt.

Đưa ra các công thức liên hệ tích phân bội với tích phân đường-mặt. Các phương pháp

giải phương trình vi phân cấp1 và cấp 2.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Hàm nhiều biến (8 giờ LT; 4 giờ BT)

1.1. Các khái niệm cơ bản.

1.2. Giới hạn, tính liên tục của hàm hai biến.

1.3. Đạo hàm riêng, đạo hàm riêng hàm hợp, đạo hàm riêng cấp cao.

1.4. Vi phân toàn phần.

1.5. Đạo hàm theo hướng.

1.6. Hàm ẩn. Đạo hàm hàm ẩn.

1.7. Cực trị của hàm nhiều biến.

1.8. Ứng dụng của phép tính vi phân.

Chương 2. Tích phân bội (8 giờ LT; 4 giờ BT)

2.1. Tích phân hai lớp.

2.2. Cách tính tích phân hai lớp.

2.3. Tích phân ba lớp.

2.4. Cách tính tích phân ba lớp.

2.5. Ứng dụng tích phân bội.

Chương 3. Tích phân đường, tích phân mặt (8 giờ LT; 4 giờ BT)

3.1. Tích phân đường loại một.

3.2. Tích phân đường loại hai.

3.3. Tích phân mặt loại một.

3.4. Tích phân mặt loại hai.

3.5. Mối quan hệ của các tích phân bội, đường và mặt.

Page 14: Ngành Kỹ thuật Địa chất

14

Chương 4. Phương trình vi phân (6 giờ LT; 3 giờ BT)

4.1. Khái niệm cơ bản

4.2. Phương trình vi phân cấp I.

4.3. Phương trình vi phân cấp II.

Page 15: Ngành Kỹ thuật Địa chất

15

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

XÁC XUẤT THỐNG KÊ

1. Mã môn học: MAT1101

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: Giải tích 1, MAT1091

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Đặng Hùng Thắng , GS.TSKH, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Trần Mạnh Cường, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Phạm Đình Tùng, Th.S, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Hoàng Phương Thảo, Th.S, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Nguyễn Thịnh, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Tạ Công Sơn, Th.S, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Trịnh Quốc Anh, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Phan Viết Thư , PGS.TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

Về kiến thức

Sinh viên nắm được:

- Khái niệm về xác suất, các quy tắc tính xác suất và các ứng dụng.

-Khái niệm về đại lượng ngẫu nhiên, các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên và

một số phân bố thường gặp trong thực tế.

-Các kiến thức cơ bản về lý thuyết mẫu, thống kê mô tả.

-Các vấn đề ước lượng khoảng, kiểm định giả thiết, tương quan và hồi quy.

Sinh viên hiểu được vai trò và ứng dụng của Xác suất thống kê trong các

ngành khoa học khác cũng như trong cuộc sống.

Về kĩ năng

- Nhận ra các mô hình thống kê đơn giản và ứng dụng vào các bài toán thuộc

chuyên - ngành học của mình.

- Sử dụng được ít nhất một phần mềm để giải các bài toán thống kê (Excel,

Minitab, R, S-plus,...)

- Kỹ năng tự nghiên cứu và kỹ năng làm việc theo nhóm.

Về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.

Page 16: Ngành Kỹ thuật Địa chất

16

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

8. Giáo trình bắt buộc:

[1] Đặng Hùng Thắng, Mở đầu về lý thuyết xác suất và các ứng dụng, Nhà Xuất

bản Giáo dục, 2009.

[2] Đặng Hùng Thắng, Thống kê và ứng dụng, Nhà Xuất bản Giáo dục, 2008.

[3] Đặng Hùng Thắng, Bài tập xác suất, Nhà Xuất bản Giáo dục, 2009.

[4] Đặng Hùng Thắng, Bài tập thống kê, Nhà Xuất bản Giáo dục, 2008.

[5] Đào Hữu Hồ, Xác suất thống kê, Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,

2008

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Nội dung môn học gồm 2 phần chính: phần Xác suất và phần Thống kê. Phần xác

suất cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phép thử ngẫu nhiên, biến cố, xác suất

của biến cố, các phương pháp tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên và phân phối của nó,

các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên, một số phân phối thường gặp trong thực tế.

Phần thống kê giới thiệu cho sinh viên các bài toán cơ bản của thống kê và cách giải

quyết các bài toán này như bài toán ước lượng khoảng, bài toán kiểm định giả thiết,

bài toán tương quan và hồi quy.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Biến cố và xác suất của biến cố (5 lý thuyết + 3 bài tập)

1.1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu.

1.2. Biến cố và quan hệ giữa các biến cố.

1.3. Xác suất của biến cố và các quy tắc tính xác suất cơ bản.

1.4. Xác suất có điều kiện.

1.5. Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes.

1.6. Phép thử lặp và công thức Bernoulli

Bài tập.

Chương 2. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc (4 lý thuyết +2 bài tập)

Page 17: Ngành Kỹ thuật Địa chất

17

2.1. Bảng phân bố xác suất

2.2. Các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

2.3. Phân bố đồng thời và hệ số tương quan

2.4. Một số phân bố rời rạc thường gặp

Bài tập.

Chương 3. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục (4 lý thuyết + 2 bài tập)

3.1. Hàm mật độ và hàm phân bố xác suất

3.2. Các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên liên tục

3.3 Một số phân phối liên tục thường gặp

3.4 Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm cho dãy đại lượng ngẫu nhiên (rời rạc,

liên tục) độc lập, cùng phân bố.

Bài tập

Chương 4. Lý thuyết mẫu (2 lý thuyết + 1 bài tập)

4.1. Mẫu số liệu, thống kê mô tả

4.2. Các phương pháp trình bày, biểu diễn mẫu

4.3. Các đặc trưng mẫu

4.4. Phân bố của các đặc trưng mẫu

Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê để biểu diễn mẫu, tính các đặc trưng mẫu.

Chương 5. Uớc lượng tham số (2 lý thuyết + 2 bài tập)

5.1. Ước lượng điểm cho kỳ vọng, median, phương sai và xác suất

5.2. Ước lượng khoảng

5.3. Độ chính xác của ước lượng và số quan sát cần thiết

Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê giải bài toán ước lượng khoảng.

Bài tập

Chương 6. Kiểm định giả thiết (8 lý thuyết + 6 bài tập)

6.1. Kiểm định giả thiết về giá trị trung bình

6.2. Kiểm định giả thiết về tỷ lệ

6.3. Kiểm định giả thiết cho phương sai

6.4. So sánh hai giá trị trung bình

Page 18: Ngành Kỹ thuật Địa chất

18

6.5. So sánh hai tỷ lệ

6.6. So sánh hai phương sai

6.7. Tiêu chuẩn phù hợp 2

6.8. Kiểm tra tính độc lập và so sánh nhiều tỷ lệ

6.9. So sánh nhiều giá trị trung bình: Phân tích phương sai một nhân tố.

Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê để giải các bài toán kiểm định giả thiết.

Bài tập

Chương 7. Tương quan và hồi quy tuyến tính đơn (2 lý thuyết + 2 bài tập)

7.1 Tương quan tuyến tính đơn

7.2. Hồi quy tuyến tính đơn

7.3. Một số mô hình phi tuyến có thể tuyến tính hoá.

Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê trong phân tích tương quan và hồi quy tuyến

tính đơn.

Bài tập

Page 19: Ngành Kỹ thuật Địa chất

19

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CƠ - NHIỆT

1. Mã môn học: PHY1100

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: MAT1091

4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt

5. Giảng viên:

Họ và tên giảng viên Học hàm - Học vị Đơn vị công tác

1 Nguyễn Huy Sinh GS. TS. Khoa Vật lý

2 Bạch Thành Công GS.TS. Khoa Vật lý

3 Tạ Đình Cảnh PGS. TS. Khoa Vật lý

4 Lê Thị Thanh Bình PGS. TS. Khoa Vật lý

5 Lê Văn Vũ PGS. TS. Khoa Vật lý

6 Ngô Thu Hương PGS. TS. Khoa Vật lý

7 Ngạc An Bang TS. Khoa Vật lý

8 Đỗ Thị Kim Anh TS. Khoa Vật lý

9 Phạm Nguyên Hải TS. Khoa Vật lý

10 Nguyễn Anh Tuấn TS. Khoa Vật lý

11 Nguyễn Việt Tuyên TS. Khoa Vật lý

12 Nguyễn Ngọc Đỉnh ThS. Khoa Vật lý

6. Mục tiêu môn học

Thông qua việc cung cấp những kiến thứcvề hoạt động của khu vực công cộng

trong bối cảnh của một nền kinh tế thị trường hiện đại, môn học nhằm trang bị cho

sinh viên những kiến thức cơ sở cần thiết, đồng thời giúp họ phát triển các kỹ năng cá

nhân, nghề nghiệp; hình thành thái độ xã hội phù hợp và tăng cường năng lực áp dụng

kiến thức vào thực tiễn.

Page 20: Ngành Kỹ thuật Địa chất

20

3.1 Kiến thức:

- Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Vật lý Cơ học và Nhiệt động

lực học.

- Nắm được các định luật cơ bản của cơ học cổ điển về chuyển động và nguyên

nhân gây ra sự biến đổi chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn.

Hiểu được và áp dụng được các định luật biến thiên và bảo toàn động lượng,

mô men động lượng và năng lượng trong việc giải thích các hiện tượng cơ học

và tự nhiên. Hiểu và nhận biết được các loại dao động cơ, sóng cơ cùng các đặc

trưng của sóng. Hiểu được thuyết tương đối hẹp của Einstein và giới hạn của cơ

học cổ điển.

- Nắm được các khái niệm, phương pháp nhiệt động và các nguyên lý cơ bản của

nhiệt động học. Các điều kiện biến hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác

và những biến đổi đó về mặt định lượng. Hiếu được sự dãn nở vì nhiệt của vật

liệu, sự dẫn nhiệt trong các tấm vật liệu phức hợp, nguyên lý hoạt động, hiệu

suất của các động cơ nhiệt, máy lạnh.

- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ sở đầu tiên để có thể học tập và

nghiên cứu các môn học khác của các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và

công nghệ.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp:

- Vận dụng lý thuyết để giải các bài tập thuộc chương trình môn học.

- Góp phần rèn luyện phương pháp tư duy khoa học, tư duy lôgích, phương pháp

nghiên cứu thực nghiệm, tác phong khoa học cho người làm công tác nghiên

cứu/ cử nhân,kỹ sư tương lai.

- Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học duy vật biện chứng cho người học.

- Người học thấy được ý nghĩa, sự cần thiết và giá trị khoa học của môn học, qua

đó có thái độ học tập nghiêm túc, tìm tòi, vận dụng các kiến thức môn học

trong thực tế đời sống.

- Sinh viên cũng có cơ hội để phát triển các kỹ năng và thái độ nghề nghiệp như:

trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy; lập kế hoạch cho tương lai; tổ chức và

sắp xếp công việc; khả năng làm việc độc lập; nhận biết và bắt kịp với những

vấn đề của của nền kinh tế thế giới hiện đại; có động lực và kỹ năng để thúc

đẩy sự phát triển cá nhân và sự nghiệp.

3.3 Kỹ năng và thái độ xã hội: Thông qua các hoạt động như nghe giảng, thảo luận

trên lớp, làm bài tập, sinh viên được khuyến khích và yêu cầu phát triển các kỹ năng

và thái độ xã hội như: Khả năng làm việc nhóm; giao tiếp (chiến lược và cấu trúc giao

tiếp; kỹ năng giao tiếp bằng văn bản, qua thư điện tử và phương tiện truyền thông; kỹ

năng thuyết trình).

Page 21: Ngành Kỹ thuật Địa chất

21

3.4 Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Thông qua các hình thức như thảo

luận tình huống, thực hiện bài tập nhóm, bài kiểm tra giữa kỳ và bài thi hết môn, sinh

viên có cơ hội và được yêu cầu vận dụng các kiến thức lý thuyết vào việc giải thích,

phân tích, luận giải, đánh giá các vấn đề, chính sách ở Việt Nam. Việc nghiên cứu và

đánh giá các dự án và chính sách trong thực tiễn sẽ gián tiếp phát triển các kỹ năng cá

nhân và nghề nghiệp của sinh viên.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Mục đích và trọng số kiểm tra-đánh giá

Hình thức Tính chất của nội dung

kiểm tra

Mục đích kiểm tra Trọng số

100%

Kiểm tra

thường xuyên

(chuyên cần)

KT việc nắm được các luận

điểm về lý thuyết, biết vận

dụng các chiến thuật giả bài

tập ở mức độ trung bình

Đánh giá khả năng nhớ và

tái hiện các nội dung cơ bản

của môn học

20%

Kiểm tra

giữa kỳ

KT việc nắm vững các quy

luât vật lý, biết vận dụng

giải thích các hiện tượng

thực tế có liên quan

Đánh giá kỹ năng học tập

độc lập, kỹ năng giải quyết

những vấn đề, bài tập, vận

dụng các luận điểm lý

thuyết đã học ở mức độ

trung bình

20%

Thi kết thúc KT việc hiểu sâu lý thuyết,

đánh giá được giá trị của lý

thuyết trên cơ sở liên hệ với

thực tế

Đánh giá trình độ nhận thức

và kỹ năng vận dụng lý

thuyết giải quyết các vấn đề

thực tiễn(bài tập, hiện

tượng)

60%

7.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá

7.2.1. Bài tập cá nhân

- Về nội dung:

+ Nắm được nội dung cơ bản của từng chương

+ Có lời giải đúng cho ít nhất 65% bài tập, câu hỏi do GV giao

+ Sử dụng các tài liệu do giảng viên yêu cầu. Có thể sử dụng thêm tài liệu do

người học tự tìm.

-Về hình thức:

Page 22: Ngành Kỹ thuật Địa chất

22

Nộp bài cho giáo viên/ trợ giảng, cho điểm.

7.2.2. Bài kiểm tra giữa kỳ

Sau khi học xong từng phần cơ sẽ có bài kiểm tra giữa kỳ bằng hình thức tự

luận trên lớp. Các tiêu chí đánh giá đối với bài tự luận:

-Về nội dung:

+ Tiêu chí 1: Có trả lời, lời giải đúng cho câu hỏi, bài tập của đề kiểm tra

+ Tiêu chí 2: Lập luận rõ ràng, chính xác, kết quả số đúng đơn vị, giải quyết

được vấn đề

-Về hình thức:

+ Tiêu chí 3: Bố cục hợp lý, trình bày sạch sẽ trên giấy theo quy định

Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 3 tiêu chí

Điểm Mức độ đạt tiêu chí

9 - 10 Đạt 90-100% cả 3 tiêu chí

7 - 8 Đạt 70-80% 3 tiêu chí

5 - 6 Đạt 50-60% 3 tiêu chí

Dưới 5 Đạt dưới 50% 3 tiêu chí

7.2.3. Bài thi hết môn

- Tiêu chí và biểu điểm như đối với 9.2.2.

* Ghi chú: Do đặc thù môn học gồm 2 phần kiến thức cơ và nhiệt nên trong

việc ra đề và đánh giá bài thi hết môn, cũng như trong đánh giá các kiểm tra

giữa kỳ nên đảm bảo tỉ lệ giữa 2 phần cơ/nhiệt là 3/2.

8. Giáo trình bắt buộc:

- Nguyễn Viết Kính, Bạch Thành Công, Phan Văn Thích, Vật lý học đại cương

Tập 1, NXB ĐHQGHN, 2005.

- Nguyễn Huy Sinh, Giáo trình Vật lý Cơ-Nhiệt đại cương Tập 1 và Tập 2, NXB

Giáo dục Việt nam, 2010.

- D. Haliday, R. Resnick and J. Walker, Cơ sở vật lý Tập1, 2, 3; Ngô Quốc

Quýnh,

Đào Kim Ngọc, Phan Văn Thích, Nguyễn Viết Kính dịch, NXB Giáo dục,

2001.

Page 23: Ngành Kỹ thuật Địa chất

23

- Lương Duyên Bình (Chủ biên), Vật lý đại cương Tập 1 Cơ –Nhiệt, NXB Giáo

dục, 2007.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Nội dung môn học gồm 2 phần Cơ học và Nhiệt học

- Phần Cơ học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Động học và các định luật cơ

bản của động lực học chất điểm, hệ chất điểm,vật rắn. Nguyên lý tương đối Galile.Ba

định luật bảo toàn của cơ học: định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn

mômen động lượng và định luật bảo toàn năng lượng. Định luật hấp dẫn vũ trụ và

chuyển động của các hành tinh, vệ tinh.Hai dạng chuyển động cơ bản của vật rắn:

chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Dao động và sóng cơ. Cuối cùng là giới

thiệu về thuyết tương đối hẹp của Anhxtanh.

- Phần nhiệt học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Các kiến thức cơ bản về

nhiệt động lực học mà nội dung xoay quanh ba định luật: định luật số không, định luật

số 1 và định luật số hai. Các vấn đề về nhiệt độ, áp suất, các hiện tượng truyền trên cơ

sở thuyết động học phân tử.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Phần 1. CƠ HỌC

Chương 1. Mở đầu vật lý học (1+0+0)

1.1. Đối tượng, phương pháp của vật lý học. Quan hệ giữa vật lý học và các ngành

khoa học, kỹ thuật khác

1.2. Đo lường và thứ nguyên của các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị quốc tế SI

Chương 2. Động học chất điểm (2+1+0)

2.1. Chuyển động cơ học, chất điểm, hệ quy chiếu, véc tơ dịch chuyển, phương

trình chuyển động, phương trình quỹ đạo

2.2. Vận tốc. Gia tốc

2.3. Một số chuyển động cơ thường gặp: chuyển động của vật bị ném xiên, chuyển

động tròn

Chương 3. Động lực học chất điểm (3+1+0)

3.1. Ba định luật Newton và áp dụng

3.2. Động lượng, xung lượng của lực. Định luật biến thiên và bảo toàn động lượng

3.3. Chuyển động của vật có khối lượng thay đổi (tên lửa)

3.4. Chuyển động trong các hệ quy chiếu phi quán tính. Lực quán tính, lực quán tính

ly tâm, lực Coriolit

Page 24: Ngành Kỹ thuật Địa chất

24

Chương 4. Công và năng lượng (2+1+0)

4.1. Năng lượng, công và công suất

5.2. Động năng. Định lý động năng

4.3. Lực thế. Thế năng. Định lý thế năng

4.4. Cơ năng. Định luật biến thiên và bảo toàn cơ năng

4.5. Va chạm

Chương 5. Chuyển động của vật rắn (3+1+0)

5.1. Hệ chất điểm. Khối tâm. Phương trình chuyển động của khối tâm

5.2. Vật rắn. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn

5.3. Phương trình cơ bản của vật rắn quay quanh một trục cố định

5.4. Mômen quán tính của vật rắn. Định luật Steiner - Huygen

5.5. Mômen động lượng. Định luật biến thiên và bảo toàn mô men động lượng

5.6. Động năng của vật rắn quay

Chương 6. Dao động và sóng cơ (3+1+1)

6.1. Dao động điều hòa. Biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa

6.2. Tổng hợp dao động

6.3. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng

6.4. Sự truyền sóng trong môi trường đàn hồi. Sóng ngang, sóng dọc

6.5. Phương trình sóng. Năng lượng và mật độ năng lượng của sóng

6.6. Hiện tượng giao thoa sóng. Sóng dừng

6.7. Hiệu ứng Doppler

Chương 7. Trường hấp dẫn và chuyển động trong trường xuyên tâm (2+0+1)

7.1. Định luật hấp dẫn vũ trụ

7.2. Trường hấp dẫn. Thế năng trong trường hấp dẫn

7.3. Chuyển động trong trường xuyên tâm. Các định luật Kepler

7.4. Các vận tốc vũ trụ cấp một và cấp hai

Chương 8. Cơ sở của thuyết tương đối hẹp (3+0+1)

8.1. Nguyên lý tương đối và phép biến đổi Galileo

8.2. Các tiên đề của thuyết tương đối hẹp

Page 25: Ngành Kỹ thuật Địa chất

25

8.3. Phép biến đổi Lorentz

8.4. Tính tương đối của không gian và thời gian

8.5. Định luật cơ bản của động lực học tương đối tính

8.6. Mối quan hệ giữa khối lượng và năng lượng

Phần 2. NHIỆT HỌC

Chương 9. Nhiệt độ (1+0+0)

9.1. Nguyên lý số (0) của nhiệt động lực học

9.2. Các thang nhiệt giai

9.3. Sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng

Chương 10. Nhiệt và nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học (3+1+0)

10.1. Nhiệt, công và nội năng hệ nhiệt động

10.2. Nhiệt dung của vật chất

10.3. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học

10.4. Áp dụng nguyên lý 1 trong các quá trình của khí lý tưởng

10.5. Các hiện tượng truyền nhiệt

Chương 11. Thuyết động học chất khí (4+1+0)

11.1. Chất khí lý tưởng. Chuyển động nhiệt. Quãng đường tự do trung bình.

11.2. Áp suất và nhiệt độ theo quan điểm của thuyết động học phân tử. Phương trình

cơ bản của thuyết động học phân tử

11.3. Định luật phân bố phân tử theo vận tốc của Maxwell

11.4. Định luật phân bố phân tử theo thế năng của Boltzman

11.5. Sự phân bố đều của năng lượng theo bậc tự do

11.6. Nhiệt dung khí lý tưởng

11.7. Công trong quá trình đẳng nhiệt, đoạn nhiệt. Phương trình đoạn nhiệt

Chương 12. Các hiện tượng động học trong chất khí (2+1+0)

12.1. Hiện tượng khuếch tán

12.2. Hiện tượng dẫn nhiệt

12.3. Hiện tượng nội ma sát

Chương 13. Entropi và nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học (4+1+0)

Page 26: Ngành Kỹ thuật Địa chất

26

13.1. Quá trình thuận nghịch và bất thuận nghịch

13.2. Động cơ nhiệt và máy lạnh. Hai cách phát biểu nguyên lý thứ 2 nhiệt động lực

học theo Thomson và theo Clausius

13.3. Chu trình Carnot

13.4. Định lý Carnot về động cơ nhiệt

13.5. Entropy. Nguyên lý tăng Entropy

13.6. Ý nghĩa của Entropy.

Page 27: Ngành Kỹ thuật Địa chất

27

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐIỆN - QUANG

1. Mã môn học: PHY1103

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: MAT1091

4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt

5. Giảng viên

TT Họ và tên Chức danh, học

vị

Địa chỉ liên hệ Điện thoại

1 Đỗ Thị Kim Anh TS.GV ĐH KHTN 0904543849

2 Ngạc An Bang TS.GV ĐH KHTN 0912445352

3 Phạm Văn Bền PGS.TS.GVC ĐH KHTN

4 Nguyễn Thế Bình PGS.TS.GVC ĐH QGHN 0904 229

007

5 Đào Kim Chi GV ĐH KHTN

6 Trịnh Đình Chiến PGS.TS.GVC ĐH KHTN

7 Nguyễn Mậu Chung TS.GVC ĐH KHTN

9 Võ Lý Thanh Hà GV ĐH KHTN

9 Phạm Nguyên Hải TS.GV ĐH KHTN

10 Hoàng Chí Hiếu TS.GV ĐH KHTN

11 Bùi Văn Loát PGS.TS.GVC ĐH KHTN

12 Võ Thanh Quỳnh PGS.TS.GVC ĐH KHTN

13 Nguyễn Huy Sinh GS. TS.GVC ĐH KHTN

14 Lưu Tuấn Tài GS. TS.GVC ĐH KHTN

15 Đỗ Đức Thanh TS.PGS ĐH KHTN 0902037545

16 Đặng Thanh Thủy ThS.GV ĐH KHTN 0912948671

17 Phạm Quốc Triệu PGS.TS.GVC ĐH KHTN

18 Lê Tuấn Tú TS.GV ĐH KHTN

19 Nguyễn Anh Tuấn TS.GV ĐH KHTN

20 Bùi Hồng Vân ThS. GV ĐH KHTN

6. Mục tiêu môn học:

6.1 Mục tiêu kiến thức:

- Trang bị cho sinh viên nội dung những kiến thức cơ bản nhất về Điện Từ và

Quang học

Page 28: Ngành Kỹ thuật Địa chất

28

- Xây dựng cơ sở lý luận và phương pháp luận đúng đắn để tiếp cận nội dung

của Vật lý hiện đại và các khoa học liên quan khác.

6.2 Mục tiêu kỹ năng:

Phần Điện từ:

-Giúp sinh viên nắm được các hiện tượng cơ bản của điện và từ, các định luật

và việc ứng dụng chúng để: giải các bài tập và làm các bài thực tập tương ứng

trong phòng thí nghiệm; giải quyết những vấn đề thực tế trong hoạt động

chuyên môn sau này.

-Biết vận dụng các kiến thức lý thuyết thu nhận từ môn học để giải thích các

hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, trong kỹ thuật. Giải được các bài tập

theo nội dung từng chương của chương trình.

Phần Quang học:

- Nắm vững bản chất, giải thích được các hiện tượng quang học như giao thoa,

nhiễu xạ, phân cực ánh sáng và lượng tử ánh sáng như bức xạ nhiệt, các hiện

tượng quang điện và ứng dụng của chúng.

- Biết vận dụng kiến giải thích được các hiện tượng quang học liên quan trong

thực tiễn học tập, nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.

6.3 Mục tiêu về thái độ người học:

- Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của môn học.

- Hiểu biết về các hiện tượng quang học trong thiên nhiên và trong đời sống

thực tiễn.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá

Hình thức Mục đích kiểm tra Trọng

số

Kiểm tra

thường xuyên

Đánh giá khả năng nhớ và tái hiện các nội

dung cơ bản của môn học.

Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, khả năng

trình bày, thuyết trình một vấn đề lý luận cơ

bản.

15%

Kiểm tra giữa kỳ

(Phần 1)

Đánh giá kỹ năng nghiên cứu độc lập và kĩ

năng trình bày.

25%

Thi kết thúc Đánh giá trình độ nhận thức và kỹ năng liên

hệ lý luận với thực tiễn.

60%

7.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá

Page 29: Ngành Kỹ thuật Địa chất

29

Các tiêu chí đánh giá các loại bài tập này bao gồm:

+ Nắm được được nội dung cơ bản của từng chương.

+ Biết vận dụng giải thích các hiện tượng.

+ Khả năng phân biệt, so sánh, liên hệ kiến thức với ứng dụng thực tiễn . Sử dụng

các tài liệu do giảng viên hướng dẫn (có thể sử dụng thêm tài liệu do người học tự tìm)

mở rộng kiến thức.

* Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 3 tiêu chí:

Điểm Tiêu chí

9 – 10 - Đạt cả 3 tiêu chí.(mục tiêu A,B,C)

7 – 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.

- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình

luận.

5 – 6 - Đạt tiêu chí 1.

- Tiêu chí 2: sức thuyết phục của các luận cứ, luận chứng chưa thật cao, vấn đề

chưa được giải quyết trọn vẹn.

- Tiêu chí 3: còn mắc một vài lỗi nhỏ.

Dưới 5 - Không đạt cả 3 tiêu chí.

7.3. Lịch kiểm tra, lịch thi lần 1, lịch thi lại: Theo quy đinh chung của phòng Đào tạo

8. Giáo trình bắt buộc

- Cơ sở Vật lý, Nhà xuất bản giáo dục 1998, D.Halliday, R. Resnick and

J.Walker, Fundamental of Physics, John Winley & Sons, Inc.1996.

- R. A. Serway and J. Jewet, Physics for scientists and enginneers, Thomson

Brooks/Cole, 6th edition, 2004.

- Nguyễn Thế Bình, Quang học, Nhà XN ĐHQG Hà nội, 2007.

9. Tóm tắt nội dung môn học

Phần Điện từ:

Môn học Điện và từ cung cấp cho người học:

- Những kiến thức cơ sở về điện: điện trường, điện thế, dòng điện, các định luật

Ohm, Joule-Lenz…

- Những kiến thức cơ sở về từ: từ trường, lực Lorentz, các định luật Biot- Savart

- Laplace, Faraday...

- Dao động điện và sóng điện từ.

- Các quy luật tương tác giữa các điện tích đứng yên, chuyển động đều, chuyển

động có gia tốc; hiểu được sự chuyển hóa năng lượng giữa điện và từ, hiểu sâu những

hiện tượng liên quan đến kỹ thuật điện, dao động điện.

Phần Quang học:

Page 30: Ngành Kỹ thuật Địa chất

30

Trình bày:

+ Các hiện tượng quang học thể hiện tính chất sóng của ánh sáng như: giao

thoa, nhiễu xạ và phân cực ánh sáng

+ Các hiện tượng thể hiện tính chất lượng tử của ánh sáng như bức xạ nhiệt,

hiệu ứng quang điện, hiệu ứng Compton. Phần tính chất lượng tử của ánh sáng bắt đầu

từ các định luật về bức xạ nhiệt để dẫn dắt tới khái niệm lượng tử năng lượng của

Planck và sau đó là thuyết photon của Einstein. Lý thuyết lượng tử của ánh sáng được

vận dụng để giải thích một số hiện tượng quang học điển hình mà lý thuyết sóng

không giải thích được.

10. Nội dung chi tiết môn học

Phần Điện –Từ

Nội dung 1:

Chương 1: Điện tích và điện trường (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)

1.1. Điện tích, định luật Coulomb.

1.2. Điện trường, cường độ điện trường.

1.3. Định luật Gauss.

1.4. Bài tập: Bài tập về điện tích, điện trường.

Nội dung 2:

Chương 2: Điện thế (3 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)

2.1. Điện thế, hiệu điện thế.

2.2. Tụ điện, ghép tụ điện.

2.3. Năng lượng điện trường.

2.4. Bài tập : Bài tập về điện thế.

Nội dung 3:

Chương 3: Dòng điện (2 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)

3.1. Mật độ dòng điện, điện trở.

3.2. Định luật Ohm, định luật Joule Lenz.

3.3. Các quy tắc Kirchhoff

3.4. Bài tập: Bài tập về dòng điện.

Nội dung 4:

Chương 4: Từ trường (3 giờ lý thuyết; 3 giờ bài tập)

4.1. Cảm ứng từ, Định luật Biot - Savart – Laplace.

4.2. Từ trường thông dụng : dòng điện thẳng, dòng điện tròn.

4.3 Lực Lorentz.

4.4. Bài tập: Bài tập về từ trường.

Nội dung 5:

Page 31: Ngành Kỹ thuật Địa chất

31

Chương 5: Cảm ứng điện từ (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)

5.1. Định luật cảm ứng điện từ Faraday.

5.2. Tự cảm, hỗ cảm.

5.3. Mạch dao động LC, sóng điện từ.

5.4. Bài tập: Bài tập về cảm ứng điện từ.

Phần Quang học:

Nội dung 6

Chương 6: Giao thoa ánh sáng (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)

6.1 Thí nghiệm Young

6.2 Sự phân bố cường độ ánh sáng trong giao thoa với hai khe

6.2.1 Biểu thức cường độ ánh sáng giao thoa

6.2.2 Giao thoa của ánh sáng không đơn sắc

6.3. Giao thoa bản mỏng

6.3.1 Bản mỏng song song và vân đồng độ nghiêng.

6.3.2 Bản mỏng có độ dày thay đổi và vân đồng độ dày.

6.4 Giao thoa nhiều chùm tia - Giao thoa kế Fabry-Perot

6.5 Giao thoa kế Michelson

Bài tập

Nội dung 7

Chương 7: Nhiễu xạ ánh sáng (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)

7.1 Hiện tượng nhiễu xạ - Nguyên lý Huygens-Fresnel

7.1.1 Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

7.1.2 Nguyên lý Huygens-Fresnel

7.1.3 Nhiễu xạ Fresnel và nhiễu xạ Fraunhofer

7.2 Nhiễu xạ Fresnel

7.2.1Phương pháp đới cầu Fresnel.

7.2.2 Nhiễu xạ ánh sáng qua lỗ tròn và đĩa tròn nhỏ

7.3 Nhiễu xạ Fraunhofer

7.3.1 Nhiễu xạ qua một khe hẹp

7.3.2 Nhiễu xạ qua một lỗ tròn

7.3.3 Nhiễu xạ qua 2 khe

7.3.4 Nhiễu xạ qua nhiều khe

7.3.5. Cách tử nhiễu xạ- máy quang phổ cách tử

7.4 Nhiễu xạ tia X

Bài tập

Nội dung 8

Chương 8: Phân cực ánh sáng (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)

Page 32: Ngành Kỹ thuật Địa chất

32

8.1. Hiện tượng phân cực ánh sáng qua bản Tourmaline

8.1.1 Thí nghiệm

8.1.2 Giải thích

8.2 Phân loại phân cực ánh sáng và bản chất của ánh sáng phân cực.

8.2.1 Phân cực thẳng

8.2.2 Phân cực tròn

8.2.3 Phân cực ellip

8.2.4 Ánh sáng tự nhiên.

8.3. Định luật Malus.

8.4. Phân cực ánh sáng khi truyền qua tinh thể lưỡng chiết.

8.5. Các bản bước sóng (/4, /2. ) và ứng dụng

Bài tập

Nội dung 9

Chương 9: Lượng tử quang học (3 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)

9.1 Bức xạ nhiệt

9.1.1 Đặc trưng của bức xạ nhiệt

9.1.2. Các định luật về bức xạ nhiệt

9.2. Tính chất hạt của ánh sáng

9.2.1.Thuyết lượng tử năng lượng của Planck và thuyết lượng tử ánh sáng (hay

thuyết photon) của Einstein

9.2.2. Hiệu ứng quang điện

9.2.3 Hiệu ứng Compton

Page 33: Ngành Kỹ thuật Địa chất

33

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG

1. Mã môn học: PHY1104

2. Số tín chỉ: 2

3. Môn học tiên quyết: PHY1100

4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt

5. Giảng viên

- Họ và tên: Lê Hồng Hà

- Chức danh, học hàm, học vị: GVC, PGS, TS

- Địa chỉ liên hệ: Khoa Vật lý, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại, e-mail: 38587344; 0912566917; [email protected]

- Các hướng nghiên cứu chính: Tính chất quang của vật liệu bán dẫn, điện môi.

- Họ và tên: Lê Thị Thanh Bình

- Chức danh, học hàm, học vị: GVC, PGS, TS

- Địa chỉ liên hệ: Khoa Vật lý, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại, e-mail: 38587344; 0913520710; [email protected]

- Các hướng nghiên cứu chính: Tính chất quang của vật liệu bán dẫn, điện môi.

- Danh sách cán bộ tham gia giảng dạy:

TT Họ và tên Chức danh,

học vị Địa chỉ liên hệ Điện thoại

01 Nguyễn Thị Thục Hiền PGS.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344

02 Lê Hồng Hà PGS.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344

03 Lê Thị Thanh Bình PGS.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344

04 Ngạc An Bang GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344

05 Lê Duy Khánh NCV.NCS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344

06 Trần Vĩnh Thắng NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344

07 Trịnh Thị Loan NCV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344

08 Nguyễn Từ Niệm NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344

Page 34: Ngành Kỹ thuật Địa chất

34

09 Ngô Thu Hương PGS.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438581717

10 Nguyễn Ngọc Đỉnh NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438581717

11 Nguyễn Việt Tuyên GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438581717

12 Đỗ Thị Kim Anh GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438585281

13 Lê Tuấn Tú GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438585281

14 Bùi Hồng Vân GV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0435580434

15 Đào Kim Chi NCV.CN Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0435583980

16 Nguyễn Hoàng Nam GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0435582216

17 Lưu Mạnh Quỳnh NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0435582216

18 Giang Kiên Trung NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438582797

19 Lê Thị Hải Yến GV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438582797

20 Vũ Thanh Mai GV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438586721

6. Mục tiêu môn học

3.1. Mục tiêu chung

3.1.1. Mục tiêu kiến thức

Vật lý học là ngành khoa học thực nghiệm, sinh viên không những cần nắm

vững về lý thuyết mà cần phải được quan sát và hiểu được các hiện tượng vật lý xảy ra

trong thực tế. Môn Thực hành Vật lý Đại cương nhằm giúp cho sinh viên thực hành

một số các thí nghiệm đã được lý thuyết chứng minh, kiểm nghiệm lại lý thuyết của

các môn: Cơ học, Nhiệt học, Điện từ và Quang học. Môn học cũng giúp cho sinh viên

có cơ hội được quan sát, phân tích và qua đó hiểu sâu sắc thêm về một số các hiện

tượng vật lý về cơ, nhiệt, điện, quang trong tự nhiên.

Trong quá trình thực hành, sinh viên được trang bị một số kiến thức về các

phương pháp đo, nguyên lý hoạt động, cấu tạo, vận hành của một số thiết bị và hệ đo

cơ bản.

3.1.2. Mục tiêu kỹ năng

Môn Thực hành Vật lý Đại cương nhằm rèn luyện cho sinh viên một kỹ năng

làm việc khoa học, chính xác, tư duy thực nghiệm, giúp cho sinh viên biết gắn lý

Page 35: Ngành Kỹ thuật Địa chất

35

thuyết đã được học với thực tế thực nghiệm, đáp ứng được nhu cầu công việc trong xã

hội hiện đại.

Môn học cũng nhằm đào tạo phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, khả năng

phân tích và giải quyết vấn đề, rèn luyện kỹ năng thực hành và xử lý số liệu thực

nghiệm cho sinh viên. Bên cạnh đó, việc thực hành theo nhóm gồm từ 2 đến 3 sinh

viên cũng tăng cường và rèn luyện khả năng phối hợp làm việc theo nhóm. Kỹ năng

làm việc theo nhóm là một kỹ năng hiện đại mà sinh viên cần phải được trang bị trước

khi ra trường.

3.1.3. Mục tiêu thái độ

Môn học nhằm khuyến khích động viên sinh viên nghiên cứu về vật lý nói riêng

cũng như khoa học thực nghiệm nói chung. Các giờ thực hành thí nghiệm cũng rèn

luyện cho sinh viên đức tính nghiêm túc, tôn trọng kỷ luật và các nội quy an toàn trong

Phòng Thí nghiệm.

3.2. Mục tiêu chi tiết

Mục tiêu

Nội dung

Bậc 1

(Nhớ)

Bậc 2

(Hiểu)

Bậc 3

(Phân tích, đánh

giá)

Lý thuyết phép đo,

sai số và xử lý số

liệu thực nghiệm

- Cách phân loại

phép đo

- Các cách tính

sai số

- Quy tắc viết kết

quả

- Cách xử lý số liệu

thực nghiệm

- Cách biểu diễn kết

quả thực nghiệm trên

đồ thị

- Biết cách xác

định giá trị đại

lượng cần đo và

đánh giá sai số

của phép đo

- Biết phân tích

nguyên nhân gây

ra sai số của phép

đo

Bài 1: Chuyển

động của con lắc

toán học

- Điều kiện để

dao động của

con lắc toán học

là điều hòa đơn

giản

- Công thức tính

chu kỳ dao động

của con lắc toán

học

- Cách bố trí thí

nghiệm

- Cách xử dụng máy

đo thời gian có cổng

quang học

- Biết cách xác

định gia tốc trọng

trường từ dao động

của con lắc toán

học. Đánh giá sự

sai khác giữa giá

trị nhận được từ

thực nghiệm và lý

thuyết. Giải thích

Page 36: Ngành Kỹ thuật Địa chất

36

- Công thức về

định luật bảo

toàn và chuyển

hóa cơ năng

kết quả đó

- Phân tích kết quả

thực hành về định

chuyển hóa và bảo

toàn năng lượng.

Đánh giá sự hao

phí năng lượng

Bài 2: Nghiên cứu

một số định luật cơ

bản của chuyển

động trên máy

Atwood

- Cần phân biệt

sự khác nhau

trong bố trí thực

hành để nghiệm

lại định luật I, II

Niutơn và tính

gia tốc g

- Các công thức

nghiệm lại định

luật I, II Niutơn

và công thức tính

gia tốc g

- Hiểu nguyên lý

hoạt động của công

tắc quang điện

- Biết cách bố trí thí

nghiệm để nghiệm

lại định luật I, II

Niutơn và xác định

gia tốc g

- So sánh kết quả

thực nghiệm và lý

thuyết. Phân tích

sự khai khác nếu

Page 37: Ngành Kỹ thuật Địa chất

37

Bài 3: Xác định

vận tốc truyền âm

trong không khí

và hệ số = CP/CV

- Điều kiện tồn

tại sóng đứng

trong ống

- Công thức liên

hệ giữa tần số

cộng hưởng fn+k

và số thứ tự cộng

hưởng k

- Biết nguyên lý thí

nghiệm để xác định

vận tốc truyền âm

trong không khí (v)

và chỉ số đoạn nhiệt

-

- Đánh giá kết quả

v và nhận được

từ thực nghiệm với

lý thuyết

Bài 4: Xác định

gia tốc trọng

trường bằng con

lắc thuận nghịch

- Điều kiện để

dao động của

con lắc là điều

hòa

- Điều kiện để

con lắc là thuận

nghịch

- Công thức tính

gia tốc trọng

trường

- Nguyên tắc phép

đo xác định gia tốc g

qua dao động điều

hòa của con lắc

thuận nghịch

- Đáng giá kết quả

gia tốc g nhận

được từ thực

nghiệm với giá trị

thực của gia tốc

trọng trường tại Hà

Nội và giá trị lý

thuyết. Nhận xét

và phân tích các

giá trị đó

Bài 5: Nghiên cứu

chuyển động quay

bằng con lắc chữ

thập

- Phương trình

cơ bản đối với

vật rắn quay

quanh trục cố

định

- Định lý Steinơ

- Huygen. Công

thức thực

nghiệm kiểm

nghiệm định lý

Steinơ- Huygen

- Cách bố trí thực

hành để xác định mô

men quán tính,

mômen lực ma sát,

và nghiệm lại định lý

Steinơ - Huygen.

- Nguyên tắc họat

động của công tắc

quang điện

- Đánh giá kết quả

thực nghiệm về

định lý Steinơ-

Huygen

Bài 6: Dao động

ký điện tử và một

số ứng dụng

- Chức năng của

máy phát âm tần

- Chức năng của

dao động ký

- Tìm hiểu một số

núm chức năng trên

mặt máy phát âm tần

và dao động ký

- Tìm hiểu một số

nguyên tắc xác định

tần số, biên độ của

dao động bằng dao

- Áp dụng đo tần

số và biên độ của

thế xoay chiều nhờ

dao động ký

- Xác định tần số

của dao động hình

sin bằng phương

pháp Lissajou

Page 38: Ngành Kỹ thuật Địa chất

38

động ký

Bài 7: Đo suất

điện động và điện

trở

- Định luật Ôm

-Một số nguyên

tắc mắc vol kế

và ampe kế trong

các mạch điện

- Biết sử dụng các

chức năng khác nhau

của đồng hồ vạn

năng, của vôn kế,

ampe kế

- Cách xác định suất

điện động của một

nguồn điện, điện trở

có giá trị nhỏ và điện

trở có giá trị lớn

- Đánh giá mức độ

chính xác của phép

đo

Bài 8: Quang hình

học

- Một số định

luật cơ bản của

quang hình: đinh

luật phản xạ,

khúc xạ.

- Một số hiện

tượng và tính

chất quanh như:

tính thuận

nghịch đối với

đường truyền

ánh sáng, sự tán

sắc và phản xạ

toàn phần, mối

quan hệ ảnh - vật

qua thấu kính hội

tụ, sự tạo ảnh

qua gương cầu

- Làm quen với các

dụng cụ, thiết bị

- Bố trí thí nghiệm

để khảo sát một số

định luật, hiện tượng

và tính chất của

quang hình học

- Đánh giá mức độ

chính xác của các

phép đo

Bài 9: Khảo sát sự

nhiễu xạ ánh sáng.

Xác định bước

sóng ánh sáng bằng

cách tử

- Định nghĩa

hiện tượng nhiễu

xạ.

- Công thức xác

định bước sóng

- Nắm được hiện

tượng nhiễu xạ qua

khe hẹp và nhiễu xạ

qua cách tử phẳng

- So sánh giá trị

bước sóng ánh

sáng xác định từ

thực nghiệm với

giá trị nguồn sáng

Page 39: Ngành Kỹ thuật Địa chất

39

ánh sáng

- Các yêu cầu

của thực nghiệm

lade.

- Đánh giá kết quả

khảo sát sự phân

bố cường ánh sáng

trong ảnh nhiễu xạ

Bài 10: Đo độ dài - Cách đọc số đo

độ dài trên thước

kẹp có du xích

- Cách đọc số đo

trên panme

- Nguyên tắc sử

dụng kính hiển

vi

- Cách dẫn công

thức tính chiều dài

của một vật được đo

bằng thước kẹp có

du xích để nâng cao

độ chính xác của

phép đo

- Cấu tạo và hoạt

động của panme với

đinh ốc vi cấp

- Sự tạo ảnh của một

vật qua kính kiển vi

- Biết sủ dụng

dụng cụ thích hợp

để đo kích thước

của các vật nhỏ

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần chuẩn bị thực hành và báo cáo các bài thực hành: 20%

- Phần thực hành: 20%

- Thi cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra

Thi cuối kỳ: sau tuần 10

7.3. Tiêu chí đánh giá các bài thực tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên

- Tham dự đầy đủ các buổi thực hành theo lịch trình

- Hàng tuần hoàn thiện và trình báo cáo theo quy định

- Đánh giá sinh viên về kiến thức, khả năng thực hành, ý thức trong mỗi buổi thực

hành

8. Giáo trình bắt buộc

[1] Lê Khắc Bình, Nguyễn Ngọc Long, Thực tập Vật lý Đại cương, Trường Đại

học Tổng hợp Hà Nội, Năm 1990 (cho sinh viên Khoa Vật lý).

[2] Lê Thị Thanh Bình (Chủ biên), Nguyễn Ngọc Long, Thực tập Vật lý Đại

cương phần Cơ - Nhiệt, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Năm 2007.

[3] Lê Thị Thanh Bình (Chủ biên), Lê Khắc Bình, Thực tập Vật lý Đại cương phần

Điện - Từ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Năm 2007.

Page 40: Ngành Kỹ thuật Địa chất

40

[4] Nguyễn Thị Thục Hiền (Chủ biên), Thực tập Vật lý Đại cương phần Quang,

Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Năm 2007

[5] Bộ môn Vật lý Đại cương, Thực tập Vật lý Đại cương (Tài liệu lưu hành nội bộ).

9. Tóm tắt nội dung môn học

Môn Thực hành Vật lý Đại cương bao gồm 10 bài thực hành liên quan đến những

kiến thức cơ bản nhất về các hiện tượng cơ, nhiệt, điện, quang như: hiện tượng tán sắc

ánh sáng, hiện tượng khúc xạ ánh sáng, hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng, dao động điều

hòa, sóng đứng… Bên cạnh đó, sinh viên cũng thực hành nghiên cứu chuyển động

quay của con lắc thuận nghịch, sự truyền sóng âm trong không khí, cấu tạo và nguyên

lý hoạt động của dao động ký điện tử, máy phát âm tần, kính hiển vi, pan me, thước

kẹp và một số dụng cụ đo khác như am pe kế, von kế, máy đếm thời gian …

10. Nội dung chi tiết môn học

Bài mở đầu: Sơ lược về lý thuyết phép đo và sai số

1. Định nghĩa phép đo và sai số

2. Phương pháp xác định sai số của các phép đo trực tiếp

3. Phương pháp xác định sai số của các phép đo gián tiếp

4. Cách viết kết quả

5. Phương pháp biểu diễn kết qủa bằng đồ thị

Bài 1: Chuyển động của con lắc toán học

1. Mục đích

1.1. Nghiên cứu chuyển động của con lắc toán học, sự liên hệ giữa độ

dài, khối lượng và chu kì dao động của con lắc.

1.2. Khảo sát định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng

2. Lý thuyết

3. Dụng cụ thí nghiệm

3.1. Máy đo thời gian có cổng quang học (Photogate timer)

3.2. Nguồn nuôi 9V (AC Adapter)

3.3. Chân đế, thanh trụ dài 70 cm, giá treo con lắc, con lắc

3.4. Thước kẹp, thước đo góc, dây chỉ

4. Thực hành

4.1. Nghiên cứu dao động của con lắc toán học

4.2. Nghiệm lại định luật bảo toàn cơ năng.

5. Xử lý số liệu

Bài 2: Nghiên cứu một số định luật cơ bản của chuyển động trên máy

Atwood

Page 41: Ngành Kỹ thuật Địa chất

41

1. Mục đích

1.1. Nghiệm lại các định luật Neutơn I và II trong chuyển động tịnh tiến

1.2. Xác định gia tốc rơi tự do g

2. Lý thuyết

3. Dụng cụ thí nghiệm

3.1. Máy Atwood

3.2. Công tắc quang điện K1 và K2, máy đo thời giam, nam châm điện

3.3. Gia trọng có khối lượng là m0, m1 và m2

4. Thực hành

4.1. Nghiệm lại định luật I của Newton

4.2. Nghiệm lại định luật II của Newton

4.3. Xác định gia tốc trọng trường g

5. Xử lý số liệu

Bài 3: Xác định vận tốc truyền âm trong không khí và hệ số = Cp/Cv

1. Mục đích

1.1. Khảo sát quá trình truyền sóng âm trong không khí.

1.2. Bằng cách thiết lập sóng đứng trong một ống kín, ta có thể xác định

vận tốc truyền âm, từ đó xác định chỉ số đoạn nhiệt .

2. Lý thuyết

3. Dụng cụ thí nghiệm

3.1. Dao động kí điện tử

3.2. Máy phát âm tần

3.3. Micrôphôn

3.4. Loa

3.5. Ống nhựa

4. Thực hành

4.1. Xác định vận tốc truyền âm không khí từ kết quả phụ thuộc của tần

số cộng hưởng (sóng đứng) fn+k phụ thuộc vào số thứ tự cộng hưởng

4.2. Tính chỉ số đoạn nhiệt v

p

C

C

5. Xử lý số liệu

Bài 4: Xác định gia tốc trọng trường bằng con lắc thuận nghịch

1. Mục đích

Nghiên cứu dao động điều hoà, từ đó xác định gia tốc trọng trường bằng

con lắc thuận nghịch.

2. Lý thuyết

Page 42: Ngành Kỹ thuật Địa chất

42

3. Dụng cụ thí nghiệm

3.1. Con lắc thuận nghịch

3.2. Máy đếm tự động hiện số có cổng quang học

3.3. Thước kẹp

4. Thực hành

4.1. Khảo sát sự phụ thuộc của 25 chu kỳ T1, 25 chu kỳ T2 vào vị trí của gia

trọng

4.2. Xác định vị trí của gia trọng để con lắc là thuận nghịch. Từ đó tính gia tốc

trọng trường g

5. Xử lý số liệu

Bài 5: Nghiên cứu chuyển động quay bằng con lắc chữ thập

1. Mục đích

Nghiệm lại phương trình cơ bản của chuyển động quay, từ đó xác định mômen

quán tính, mômen của lực ma sát và nghiệm lại định luật Steiner - Huygen

2. Lý thuyết

3. Dụng cụ thí nghiệm

3.1. Con lắc chữ thập

3.2. Công tắc quang điện

3.3. Máy đo thời gian

3.4. Thước kẹp

3.5. Quả nặng và các gia trọng

4. Thực hành

4.1. Khảo sát sự phụ thuộc của MT vào , từ đó xác định I và Mms

4.2. Tương tự xác định I' và M'ms, từ đó so sánh hiệu số (I' - I) giữa kết quả thực

nghiệm và tính lý thuyết

5. Xử lý số liệu

Bài 6: Dao động ký điện tử và một số ứng dụng

1. Mục đích

1.1. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của dao động ký điện tử.

1.2. Sử dụng dao động ký điện tử để đo một số đặc trưng cơ bản của dòng xoay

chiều.

2. Lý thuyết

3. Dụng cụ thí nghiệm

3.1. Dao động ký điện tử

3.2. Máy phát âm tần

4. Thực hành

Page 43: Ngành Kỹ thuật Địa chất

43

4.1. Tìm hiểu một số núm chức năng trên mặt máy

4.2. Đo tần số và biên độ của thế xoay chiều

4.3. Đo tần số bằng phương pháp Lissajou

5. Xử lý số liệu

Bài 7: Đo suất điện động và điện trở

1. Mục đích

1.1. Học cách sử dụng các dụng cụ như đồng hồ vạn năng, ampe kế vv...

1.2. Xác định suất điện động của một nguồn điện và giá trị của các điện trở.

2. Lý thuyết

3. Dụng cụ thí nghiệm

3.1. Đồng hồ vạn năng

3.2. Ampe kế

3.3. Bộ điện trở

4. Thực hành

4.1. Xác định suất điện động E

4.2. Đo gần đúng điện trở

5. Xử lý số liệu

Bài 8: Quang hình học

1. Mục đích

1.1. Nghiệm lại định luật phản xạ

1.2. Nghiệm lại định luật khúc xạ, nguyên lý thuận nghịch của đường truyền

ánh sáng

1.3. Nghiên cứu hiện tượng tán sắc. Khảo sát hiện tượng phản xạ toàn phần

1.4. Nghiệm lại công thức cơ bản của thấu kính và gương cầu

2. Lý thuyết

3. Dụng cụ thí nghiệm

3.1. Nguồn sáng

3.2. Giá quang học

3.3. Bàn chia độ và giá đỡ

3.4. Giá đỡ đặt lên bàn chia độ

3.5. Giá đỡ (đặt lên bàn quang)

3.6. Bản nhiều khe

3.7. Bản một khe

3.8. Màn hình

3.9. Gương quang học

3.10. Thấu kính trụ

Page 44: Ngành Kỹ thuật Địa chất

44

3.11. Vật mũi tên

3.12. Thấu kính hội tụ f = 75 mm

3.13. Gương cầu f = 50 mm

4. Thực hành

4.1. Thí nghiệm 1: Định luật phản xạ

4.2. Thí nghiệm 2: Định luật khúc xạ

4.3. Thí nghiệm 3: Tính thuận nghịch của đường truyền ánh sáng

4.4. Thí nghiệm 4: Sự tán sắc và phản xạ toàn phần

4.5. Thí nghiệm 5: Thấu kính hội tụ. mối quan hệ ảnh - vật

4.6. Thí nghiệm 6: Sự tạo ảnh qua gương cầu

5. Xử lý số liệu

Bài 9: Khảo sát sự nhiễu xạ ánh sáng - Xác định bước sóng ánh sáng bằng cách tử

1. Mục đích

1.1. Khảo sát hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng qua cách tử

1.2. Xác định bước sóng ánh sáng đơn sắc từ nguồn laser.

2. Lý thuyết

3. Dụng cụ thí nghiệm

3.1. Nguồn phát tia laser bán dẫn

3.2. Cách tử nhiễu xạ

3.3. Cảm biến photodiode silicon

3.4. Bộ khuếch đại và chỉ thị

3.5. Bộ khuếch đại và chỉ thị

3.6. Thước trắc vi (panme) chính xác 0,01mm

3.7. Hệ thống giá đỡ thí nghiệm

3.8. Màn quan sát phổ nhiễu xạ

4. Thực hành

4.1. Tìm ảnh nhiễu xạ của chùm tia laser qua cách tử phẳng

4.2. Xác định bước sóng của chùm tia laser

4.3. Khảo sát sự phân bố cường độ sáng trong ảnh nhiễu xạ tia laser

5. Xử lý số liệu

Bài 10: Đo độ dài

1. Mục đích

1.1. Tìm hiểu nguyên tắc nâng cao độ chính xác của một số dụng cụ đo độ

dài nhờ du xích, ốc vi cấp.

1.2. Biết sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp có độ chính xác cao như

thước kẹp, panme, kính hiển vi v.v ...

Page 45: Ngành Kỹ thuật Địa chất

45

2. Lý thuyết

3. Dụng cụ thí nghiệm

3.1. Thước kẹp

3.2. Panme

3.3. Kính hiển vi

3.4. Trắc vi vật kính

3.5. Các mẫu đo

4. Thực hành

4.1. Dùng thước kẹp:

- Sử dụng hàm A và B của thước kẹp đo đường kính quả cầu

- Sử dụng hàm C và D của thước kẹp đo đường kính trong của ống trụ

- Sử dụng đầu E của thước kẹp đo độ sâu của các mẫu

4.2. Dùng panme đo độ dày một tấm kính, tấm nhựa, đường kính của sợi dây

đồng và đũa thuỷ tinh

4.3. Dùng kính hiển vi xác định đường kính sợi dây đồng.

Page 46: Ngành Kỹ thuật Địa chất

46

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG

(General Chemistry)

1. Mã môn học: CHE1080

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên

Trịnh Ngọc Châu, PGS. TS., Khoa Hóa học, trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

Phạm Văn Nhiêu, PGS. TS., Khoa Hóa học, trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

Và các Giảng viên khác của Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1 Mục tiêu về kiến thức

- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: nguyên tử, cấu tạo phân tử

và liên kết hoá học theo quan điểm của cơ học lượng tử; các khái niệm và quy luật cơ

bản trong các lĩnh vực: nhiệt động hóa học, cân bằng hóa học, động hóa học, điện hóa

học và dung dịch của các chất điện ly.

- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ sở đầu tiên về hóa học để có thể

học tập và nghiên cứu các môn học khác của các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và

công nghệ.

6.2 Mục tiêu về kỹ năng

- Vận dụng lý thuyết để giải các bài tập thuộc chương trình môn học.

- Góp phần rèn luyện phương pháp tư duy khoa học, tư duy logic, phương pháp

nghiên cứu thực nghiệm, tác phong khoa học cho người làm công tác nghiên cứu và

giảng dạy hóa học trong tương lai.

- Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học duy vật biện chứng cho người

học.

6.3 Mục tiêu về thái độ

Người học thấy được ý nghĩa, sự cần thiết và giá trị khoa học của môn học, qua

đó có thái độ học tập nghiêm túc, tìm tòi, vận dụng các kiến thức môn học vào thực tế

đời sống.

Page 47: Ngành Kỹ thuật Địa chất

47

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Hình thức Phương pháp Mục đích Trọng số

Kiểm tra đánh giá

thường xuyên

-Kiểm tra việc chuẩn

bị bài ở nhà: lí thuyết,

bài tập.

- Kết quả giải bài tập

trên lớp.

-Kết quả kiểm tra 15

phút trên lớp

-Đánh giá khả năng

nhớ, hiểu và kỹ năng

giải bài tập của từng

nội dung các chương

riêng lẻ.

20%

Kiểm tra giữa kỳ

-Kiểm tra viết 1 tiết

theo nội dung của

môn học

-Đánh giá khả năng

giải các bài tập có liên

quan tới nhiều nội dung

trong một số chương

20%

Thi kết thúc môn

học

Làm bài thi viết 90

phút

-Đánh giá khả năng

hiểu, nhớ và vận dụng

lí thuyết để giải thích

các vấn đề trong tự

nhiên.

-Giải các các bài tập

tổng hợp của các phần I

và phần II

60%

Tổng 100%

8. Giáo trình bắt buộc :

1. Phạm Văn Nhiêu, Hóa đại cương (Phần cấu tạo chất), NXB Đại học Quốc gia Hà

Nội, 2003.

2. Lâm Ngọc Thiềm, Bùi Duy Cam, Hóa Đại Cương, NXB Đại học Quốc gia Hà

Nội, 2007.

3. Vũ Đăng Độ, Trịnh Ngọc Châu, Nguyễn Văn Nội, Bài tập cơ sở lí thuyết các quá

trình hóa học, NXB Giáo dục, tái bản lần thứ 4, Hà Nội, 2010.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học gồm 2 phần: Cấu tạo chất và Cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học.

- Phần cấu tạo chất bao gồm những nội dung chủ yếu sau: cấu tạo nguyên tử,

phân tử và liên kết hoá học theo các quan điểm hiện đại: cơ sở của cơ học lượng tử,

phương pháp liên kết hoá trị (phương pháp VB) và phương pháp obitan phân tử

Page 48: Ngành Kỹ thuật Địa chất

48

(phương pháp MO). Cấu tạo của các phức chất, các loại tinh thể (ion, nguyên tử, phân

tử, kim loại) và một số trạng thái tập hợp.

- Phần cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học gồm các nội dung chủ yếu sau:

Xác định biến thiên của các hàm nhiệt động nội năng, entanpi, entropi và thế đẳng

nhiệt đẳng áp trong các quá trình hóa học từ đó biết được điều kiện, chiều hướng xảy

ra của các quá trình hóa học, điều kiện cân bằng của hệ hóa học, các hằng số cân bằng

theo áp suất và nồng độ, các yếu tố ảnh hưởng tới cân bằng hóa học, cân bằng ion

trong dung dịch của các chất điện ly, cân bằng trong hệ oxi hóa khử, pin ganvanic,

điện phân, tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hóa học.

5. Nội dung chi tiết môn học:

PHẦN I : CẤU TẠO CHẤT

Chương 1. Cấu tạo nguyên tử

1.1. Một số khái niệm và định luật cơ bản của hóa học

1.1. Nguyên tử. Thành phần, cấu trúc của nguyên tử

1.2. Hệ thức liên hệ giữa khối lượng và năng lượng, giữa khối lượng và vận tốc chuyển

động

1.3. Thuyết lượng tử Planck

1.3.1. Bức xạ điện từ. Đại cương về quang phổ

1.3.2. Thuyết lượng tử Planck

1.4. Đại cương về cơ học lượng tử

1.4.1. Sóng vật chất de Broglie

1.4.2. Hệ thức bất định Heisenberg

1.5. Nguyên tử hidro và những ion giống hidro

1.5.1. Phương trình Schroedinger cho bài toán hidro

1..5.2. Nghiệm và kết quả của bài toán hidro.

1.5.3. Các mức năng lượng và quang phổ phát xạ của nguyên tử hidro

1.5.4. Những ion giống hidro

1.5.5. Spin của electron. Orbital toàn phần

1.6. Nguyên tử nhiều electron.

1.6.1. Các Orbital nguyên tử và giản đồ năng lượng của các electron

Page 49: Ngành Kỹ thuật Địa chất

49

1.6.2. Cấu tạo electron của nguyên tử các nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn

(theo chu kỳ và theo nhóm)

Chương 2. Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học

2.1. Khái quát về phân tử và liên kết hoá học

2.2. Khái quát về các loại liên kết: ion, cộng hóa trị, liên kết kim loại, tương tác Van

de Walls, liên kết hidro

2.3. Phương pháp liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)

2.3.1. Luận điểm cơ bản của phương pháp VB

2.3.2. Bài toán H2 của Hettler- London

2.3.3. Phương pháp VB và sự giải thích các vấn đề về liên kết

2.3.4. Các loại liên kết Xichma (), Pi()

2.3.5. Sự lai hoá các obitan nguyên tử. Các dạng lai hóa sp, sp2, sp3

2.4. Phương pháp Orbital phân tử (phương pháp MO)

2.4.1. Luận điểm cơ bản của phương pháp MO

2.4.2. Phương pháp MO và ion phân tử H 2

2.4.3. Phương pháp MO và phân tử hai nguyên tử đồng hạch (A2)

2.4.4. Phương pháp MO và phân tử hai nguyên tử dị hạch (AB)

2.4.5. Phương pháp MO-Huckel và hệ electron

2.4.6. Liên kết trong phức chất

Chương 3. Các trạng thái tập hợp của chất

3.1. Mở đầu

3.2 Tinh thể

3.2.1. Đại cương về tinh thể

3.2.2. Tinh thể ion

3.2.3. Tinh thể kim loại

3.2.3. Tinh thể nguyên tử

3.2.3. Tinh thể phân tử

3.3. Chất rắn vô định hình

3.4. Chất lỏng

Page 50: Ngành Kỹ thuật Địa chất

50

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC

Chương 4. Nhiệt động học hóa học

4.1. Mở đầu

4.2. Nguyên lý I của nhiệt động học. Định luật bảo toàn năng lượng

4.2.1. Nội năng. Entanpi

4.2.2. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hoá học. Định luật Hees

4.2.3. Tính hiệu ứng nhiệt theo sinh nhiệt và thiêu nhiệt của chất

4.3. Nguyên lý II của nhiệt động học

4.3.1. Entropi và ý nghĩa vật lí của nó

4.3.2. Tính biến thiên entropi của quá trình hóa học, quá trình chuyển pha

4.4. Thế đẳng áp-đẳng nhiệt và chiều hướng diễn biến của các quá trình hoá học

Chương 5. Cân bằng hóa học

5.1. Khái niệm về trạng thái cân bằng hoá học

5.2. Hằng số cân bằng Kp, Kc. Định luật tác dụng khối lượng. Mối liên hệ giữa hằng số

can bằng và G0pư. Sự phụ thuộc của hằng số cân bằng vào nhiệt độ - Hệ thức

Van’t Hoff

5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng. Sự chuyển dịch cân bằng, nguyên

lý le Chatelier

Chương 6. Động hóa học

6.1. Định nghĩa tốc độ phản ứng hoá học.

6.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng

6.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. Hằng số tốc độ phản ứng

Bậc phản ứng, phân tử số của phản ứng

6.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. Khái niệm về năng lượng

hoạt động hoá của phản ứng

6.2.3. Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng. Cơ chế của các quá trình

xúc tác đồng thể và dị thể

6.3. Phương trình động học của phản ứng bậc một. Thời gian nửa phản ứng

Chương 7. Dung dịch (giờ tín chỉ lý thuyết: 5, bài tập:1)

Page 51: Ngành Kỹ thuật Địa chất

51

7.1. Các khái niệm: dung dịch, dung môi, chất tan, độ tan, dung dịch bão hoà, các cách

biểu diễn nồng độ dung dịch.

7.2. Sự điện li của các axit, bazơ và muối. Độ điện li, hằng số điện li

7.3. Sự điện li của nước. Tích số ion của nước. Khái niệm về pH

7.4. Thuyết Bronsted về axit và bazơ. Khái niệm cặp axit-bazơ liên hợp

7.5. Tính pH của một số dung dịch axit, bazơ, muối

7.6. Hệ đệm

7.7. Chất chỉ thị màu axit - bazơ

7.8. Cân bằng trong dung dịch của các chất điện li ít tan. Tích số tan

7.9. Cân bằng tạo phức trong dung dịch. Hằng số bền, hằng số không bền của phức

chất

7.10. Khái quát về dung dịch keo

Chương 8: Phản ứng oxi hóa khử. Điện hóa học

8.1. Phản ứng oxi hóa-khử: khái niệm phản ứng oxi hoá-khử, phương trình nửa phản

ứng, cặp oxi hóa-khử, số oxi- hoá. Cân bằng phản ứng oxi hóa-khử

8.2. Pin Ganvani: cấu tạo và hoạt động của một pin kim loại đơn giản: kí hiệu pin, sức

điện động của pin, quan hệ giữa sức điện động và biến thiên thế đẳng áp của phản

ứng xảy ra trong pin

8.3. Các loại điện cực. Thế điện cực tiêu chuẩn và cách xác định. Phương trình Nernst.

Pin nồng độ.

8.4. Chiều và hằng số cân bằng của phản ứng oxi hoá - khử

8.5. Sự điện phân. Các định luật Faraday

Page 52: Ngành Kỹ thuật Địa chất

52

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

TIẾNG ANH CHO ĐỊA CHẤT

11. Mã môn học/chuyên đề: GLO2076

12. Số tín chỉ: 03

13. Môn học tiên quyết: Tiếng Anh B1

14. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh

15. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Đặng Văn Luyến, ThS. GVC, Bộ môn Địa kỹ thuật, Khoa Địa chất, Trường Đại

học Khoa học Tự nhiên.

16. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên vốn từ vựng cơ bản, vốn ngữ pháp căn bản, đặc

biệt là lối hành văn, văn phong khoa học; giúp nâng cao khả năng đọc hiểu các văn

liệu địa chất và các chuyên ngành khác trong khối khoa học Trái đất. Các bài học phần

lớn được trích từ các bài viết hoặc sách khoa học chuyên ngành địa chất giúp sinh viên

ngoài việc nắm vững các thuật ngữ (tem) và các cụm từ (phase) còn nắm được các

kiến thức chuyên ngành trình bày bằng tiếng Anh.

- Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các thuật ngữ địa chất trong các hoạt động học tập

và nghiên cứu khoa học. Đọc hiểu tốt các bài viết khoa học thưộc chuyên ngành, Viết

được các bài viết khoa học hoặc các bài thuyết trình về chủ đề địa chất bằng tiếng

Anh, Thuyết trình và thảo luận bằng tiếng Anh mốt số vấn đề nào đó trong ngành địa

chất hay nhóm ngành khoa học trái đất.

17. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

* Đánh giá thường xuyên

- Kiểm diện

- Kết quả seminar, tự học

- Điểm bài kiểm tra tuần, tháng.

* Đánh giá định kỳ

- Chuyên cần: 05%

- Bài tập tuần / tháng: 10%

Page 53: Ngành Kỹ thuật Địa chất

53

- Bài kiểm tra giữa kỳ: 25%

- Thi học kỳ: 60%

18. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- §Æng V¨n LuyÕn, 2010. TiÕng Anh n©ng cao trong C¸c khoa häc Tr¸i ®Êt”

(PhÇn dÞch xu«i - ng­îc; tiÕng Anh); Nhµ xuÊt b¶n Khoa häc vµ Kü thuËt. Hµ

Néi.

- James V., 1988. Earth Sciences. English for Academic Purposes Series.

- Barron C. & Stewart, 1977. Geology-Nucleus English for Science & Technology.

Longman Group Limited, London. UK.

19. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về địa chất, tài

nguyên thiên nhiên và môi trường. Tiếng Anh cho địa chất (hay Tiếng Anh cho

chuyên ngành địa chất) giới thiệu những vấn đề cơ bản về địa chất đại cương, các

quá trình tạo khoáng nội sinh, ngoại sinh và biến chất sinh cũng như mô tả một số

qua trình tạo khoáng quan trọng.

20. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Ch­¬ng 1 Tr¸i ®Êt vµ C¸c qu¸ tr×nh §Þa chÊt

1.1 Tr¸i ®Êt vµ hÖ mÆt trêi

Bµi 1: Tr¸i ®Êt vµ Vá tr¸i ®Êt

Bµi 2: KiÕn t¹o m¶ng vµ dÞch chuyÓn

Bµi 3: Tinh thÓ - Kho¸ng vËt

Bµi 4: Trong thÕ giíi ®èi xøng

1.2 §¸ vµ qu¸ tr×nh thµnh t¹o

Bµi 5: C¸c lo¹i ®¸

Bµi 6: X¸c ®Þnh tuæi ®¸

Ch­¬ng 2 KhÝ t­îng, Thuû v¨n vµ H¶i D­¬ng

2.1 Thêi tiÕt & KhÝ hËu

Bµi 7: Thêi tiÕt vµ KhÝ hËu

Bµi 8: KhÝ hËu trªn thÕ giíi

2.2 N­íc mÆt & N­íc d­íi ®Êt

Bµi 9: N­íc mÆt

Page 54: Ngành Kỹ thuật Địa chất

54

Bµi 10: N­íc d­íi ®Êt

2.3 BiÓn vµ §éng lùc bê

Bµi 11: C¸c ®Æc tr­ng cña BiÓn §«ng

Bµi 12: §Þa h×nh vµ c¶nh quan ®íi bê

Ch­¬ng 3 §Þa m¹o, Phong ho¸, Thæ nh­ìng

3.1 C¶nh quan - §Þa m¹o

Bµi 13: Sù thµnh t¹o c¶nh quan

Bµi 14: S¹t & Tr­ît lë

Bµi 15: KiÓu tr­ît lë

Bµi 16: Sù ph¸t triÓn s­ên

3.2 Vá phong ho¸ & Xãi mßn

Bµi 17: Vá phong ho¸

Bµi 18: Qu¸ tr×nh xãi mßn

3.3 §Êt & C¸c tÝnh chÊt cña ®Êt

Bµi 19: Sù h×nh thµnh ®Êt

Bµi 20: C¸c ®Æc tr­ng cña ®Êt

Ch­¬ng 4 §Þa kü thuËt c«ng tr×nh

4.1 Kh¶o s¸t, Thi c«ng c«ng tr×nh x©y dùng

Bµi 21: Khoan

Bµi 22: CÊu kiÖn ®óc s½n

Bµi 23: §ãng cäc

4.2 NÒn vµ Mãng c«ng tr×nh

Bµi 24: NÒn & Mãng

Bµi 25: Sù lón cña mãng

Ch­¬ng 5 ViÔn th¸m & HÖ th«ng tin ®Þa lý

Bµi 26: GIS & RS trong KH Tr¸i ®Êt

Ch­¬ng 6 Tai biÕn tù nhiªn & ¤ nhiÔm

6.1 Tai biÕn tù nhiªn

Bµi 27: §éng ®Êt

Page 55: Ngành Kỹ thuật Địa chất

55

Bµi 28: Tai biÕn nói löa

Bµi 29: Tr­ît ®Êt

Bµi 30: NgËp lôt vµ xãi lë bê biÓn

Bµi 31: Sôt ®Êt nh©n t¹o ë ViÖt Nam

6.2 « nhiÔm

Bµi 32: C¶nh quan ®íi duyªn h¶i & vÊn ®Ò « nhiÔm

Ch­¬ng 7. Qu¶n lý bÒn v÷ng l·nh thæ

7.1 ChiÕn l­îc ph¸t triÓn bÒn v÷ng

Bµi 33: ChiÕn l­îc ph¸t triÓn bÒn v÷ng §íi duyªn h¶i cña tØnh Nam §Þnh

Bµi 34: Ph¸t triÓn bÒn v÷ng ë HuyÖn TiÒn H¶i & Th¸i Thôy, Th¸i B×nh

7.2 Ph¸t triÓn c«ng nghÖ s¹ch

Bµi 35: Ph¸t triÓn c«ng nghÖ s¹ch trong khai th¸c than trªn thÕ giíi.

Page 56: Ngành Kỹ thuật Địa chất

56

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CƠ SỞ VIỄN THÁM VÀ GIS

21. Mã môn học/chuyên đề: GEO2059

1. Số tín chỉ: 03

2. Môn học tiên quyết: không

3. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

4. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nguyễn Thị Thu Hà, TS, Bộ môn Địa chất Môi trường, Khoa Địa chất, Trường

ĐHKHTN.

5. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Mục tiêu của môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về gis

và viễn thám, như Gis là gi, chức năng của gis và cách phân tích, hiển thị và lập

bản đồ bằng công nghệ gis như thế nào, hiểu được viễn thám là gì và thu nhận các

dữ liệu ảnh vệ tinh như thế nào, cũng như các cấch giải đoán ảnh vệ tinh bằng số

đã được ứng dụng như thế nào.

- Kỹ năng : hình thành kỹ năng về máy tính như số hoá bản đồ, kỹ năng lập và

thiết kế mô hình gis và viễn thám cho việc giải đoán một thông tin ảnh số.

Tạo cho sinh viên biết thành lập bản đồ bằng phần mềm gis và viễn thám chuyên

dụng.

6. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tâp: 20%

- Kiểm tra-đánh giá giữa kỳ: 20%

- Kiểm tra-đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại):

- Thi kiểm tra giữa kỳ sau tuần 7.

- Kiểm tra bài tập sau tuần 13,

- Hình thức thi: trắc nghiệm khách quan cho môn lý thuyết

- Thi cuối kỳ: sau khi kết thúc môn học, và theo lịch nhà trường

Page 57: Ngành Kỹ thuật Địa chất

57

- Thi lại: sau kỳ thi chính 2-3 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho

sinh viên.

- Sinh viên phải đi đủ số bài tập và làm bài tập từng hôm

- Sau khi học song sẽ kiểm tra kết quả ngay trên máy tính bài làm đó và chấm

điểm theo thang điểm 10/10

- Phần tự học sinh viên phải đăng ký học một chương trình phần mềm gis nào đó

và báo cáo kết quả của việc tự học này

7. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

[1] Nguyễn Vân Đài. Giáo trình GIS, 2001,lưu trữ thư viện khoa địa chất Đại học

KHTN

- Học liệu tham khảo:

[2] Nguyễn Vân Đài. Giáo trình các bài tập gis ứng dụng, 2004 , lưu trữ thư viện

khoa địa chất Đại học KHTN,

[3] Nguyễn Vân Đài. Giáo trình cơ sơ viễn thám, 2004, lưu trữ thư viện khoa địa

chất Đại học KHTN,

[4] Nguyễn Vân Đài. Giáo trình gis viễn thám trong địa chât, 2004, lưu trữ thư

viện khoa địa chất Đại học KHTN

8. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Môn học sẽ bao gồm việc giới thiệu về gis và viễn thám, lịch sử phát triển của

gis và viễn thám. Các nguyên lý cơ bản của gis và viễn thám như thế nào. Giới

thiệu về những chức năng của gis, hệ toạ độ dùng trong gis và các cách tạo mô

hình số độ cao trong gis, các chức năng phân tích không gian trong gis cách thành

phân tích và thiết kế các mô hình toán trong gis như thế nào. Tiếp theo là giới

thiệu về các ảnh vệ tinh trong viễn thám, xử lý và thu nhận ảnh số trong viễn thám,

cưối cùng là phân tích ảnh số qua giải đoán ảnh số như thế nào

- Trang bị cho sinh viên hiểu được gis và viễn thám qua thực hành trên phần mềm

gis và viễn thám idrisi chuyên dụng

9. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

PHẦN I: LÝ THUYẾT

Chương 1. Định nghĩa, sự phát triển và ứng dụng của GIS

Page 58: Ngành Kỹ thuật Địa chất

58

1.1. Giới thiệu

1.2. Định nghĩa GIS

1.3. Sự phát triển của GIS

1.3.1 Sự phát triển ban đầu

1.3.2 Xử lý tự động đầu tiên của GIS

1.3.3 Sự phát triển của GIS trong thời đại ngày nay

1.3.4 Mối liên hệ của GIS với các hệ thông tin khác

1.4. Ứng dụng của Hệ thông tin địa lý

1.4.1 Sự cần thiết của GIS với kinh tế – Xã hội

1.4.2 Lợi ích của việc áp dụng thông tin máy tính ứng dụng

1.4.3 Người sử dụng GIS

1.4.4 Đào tạo GIS GIS

Chương 2. Mô hình dữ liệu, hệ tọa độ, chức năng phân tích và mô hình hóa

của GIS

2.1. Giới thiệu

2.2. Mô hình cấu trúc dữ liệu vector GIS

2.2.1 Mô hình cấu trúc dữ liệu vector GIS kiểu spaghetti

2.2.2 Mô hình cấu trúc dữ liệu vector kiểu topology

2.3 Mô hình cấu trúc dữ liệu raster GIS

2.3.1 Dữ liệu raster đơn giản

2.3.2 Dữ liệu GIS raster dạng nén

2.4 Hệ toạ độ dùng trong GIS

2.4.1 Giới thiệu

2.4.2 Đặc tính của phép chiếu bản đồ

2.4.3 Các kiểu phép chiếu bản đồ

2.4.4 Các loại mặt cầu dùng trong phép chiếu bản đô

2.4.5 Hệ toạ độ

2.4.6 Các lưới chiếu bản đồ và các mặt cầu chiếu dùng trong GIS

Page 59: Ngành Kỹ thuật Địa chất

59

2.4.7 Chuyển đổi không gian giữ các hệ toạ độ trong GIS

2.5 Chức năng phân tích của GIS

2.5.1 Tổ chức dữ liệu cho phân tích

2.5.2 Phân chia dữ liệu theo các lớp thông tin

2.5.3 Phân chia khu vực nghiên cứu

2.5.4 Phân loại các chức năng phân tích trong GIS

Chương 3. Phần cứng và phần mềm của GIS

3.1. Giới thiệu

3.2 Phần mềm cho GIS

3.2.1 Lựa chọn phần mềm cho số hoá

3.2.2 Lựa chọn phần mềm cho phân tích không gian

3.3 Phần cứng và cài đặt phần mềm

3.3.1 Phần cứng và hệ điều hành

3.3.2 Yêu cầu phần cứng và phần mềm cho các trương trình GIS

3.3.3 Cài đặt phần mềm

Chương 4. Định nghĩa lịch sử phát triển, nguyên lí và ứng dụng cảu Viễn

thám

Chương 5. Cơ sở vật lí, tương tác năng lượng và phổ phản xạ của các vật thể

tự nhiên

Chương 6. Viễn thám ảnh hàng không

Chương 7. Giải đoán không ảnh bằng mắt

Chương 8. Các thiết bị thu phổ trong Viễn thám

Chương 9. Viễn thám vệ tinh trong dải phổ quang

9.1. Giới thiệu

9.2. Sơ lược về lịch sử viễn thám vệ tinh

9.3. Ảnh vệ tinh Landsat

9.3.1. Landsat-1, -2 và -3

9.3.2. Vệ tinh Landsat -4, -5

9.3.3. Vệ tinh Landaat -6, -7

9.4. Chương trình thiên niên kỷ mới NMP

Page 60: Ngành Kỹ thuật Địa chất

60

9.5. Vệ tinh Spot

9.6. Các vệ tinh có độ phân giải trung bình

9.6.1. Vệ tinh MOS

9.6.2. Vệ tinh ADEOS

9.6.3. Vệ tinh JERS-1

9.6.4. Vệ tinh ấn độ IRS

9.6.5. Vệ tinh Nga REURS-01

9.6.6. Vệ tinh MOMS-1

9.7. Các vệ tinh có độ phân giải cao

9.7.1. Vệ tinh SPIN-2

9.7.2. Vệ tinh IKONOS

9.7.3. Vệ tinh Quickbird

9.7.4. Vệ tinh OrbView

9.7.5. Vệ tinh Viễn Thám Quan Sát Trái Đất EROS

9.8. Các vệ tinh siêu phổ

9.9. Các vệ tinh nghiêncứu khí tượng

9.9.1. Giới thiệu

9.9.2. Vệ tinh NOAA

9.9.3. Vệ tinh Địa tĩnh GEOS

9.9.4. Vệ tinh khí tượng phòng thủ DMSP

9.10. Các vệ tinh nghiên cứu môi trường và biển

9.10.1. Vệ tinh HCMM

9.10.2. Vệ tinh nghiên cứu biển

9.11. Hệ Quan Sát Trái Đất EOS

9.11.1. Hệ Quan Sát Trái Đất là gì

9.11.2. Bộ cảm MODIS

9.11.3. Bộ cảm ASTER

9.12. Các vệ tinh của Nga

9.13. Trạm vũ trụ cho viễn thám

Page 61: Ngành Kỹ thuật Địa chất

61

Chương 10. Viễn thám sóng radar

10.1. Giới thiệu

10.2. Tóm tắt lịch sử phát triển của viễn thám radar

10.3. So sánh viễn thám radar và viễn thám sóng trong phổ nhìn thấy và Hồng

ngoại (VIR)

10.4. Hợp phần của một hệ radar đơn giản

10.5. Hệ Radar trên máy bay nhìn xiên slar

10.5.1. Nguyên lý hoạt động của SLAR

10.5.2. Thuật ngữ thường dùng đối với một hệ SLAR

10.5.3. Độ phân giải không gian

10.6. Các kênh của radar và ứng dụng

10.6.1. Các kênh phổ chính sử dụng trong Radar

10.6.2. Các ứng dụng chính của radar

10.7. Hệ Radar mở thực và hệ tổng hợp SAR

10.7.1. Hệ radar mở thực RAR

10.7.2. Hệ radar tổng hợp SAR( Synthetic Aperture Radar):

10.8. Đặc tính của ảnh radar nhìn xiên

10.8.1. Biến dạng tỷ lệ ảnh theo tầm

10.8.2. Dịch chuyển địa hình

10.8.3. Thị sai ảnh (parallax)

10.8.4. Đốm ảnh (spectacle)

10.8.5. Sự thay đổi chiếu sáng của ảnh radar theo tầm

10.8.6. Đặc tính truyền hiệu radar

10.9. Tín hiệu sóng phản hồi của radar

10.9.1. Phương trình radar

10.9.2. Các yếu tố ảnh hưởng do đặc tính của hệ

10.9.3. Các yếu tố địa hình

10.10. Viễn thám radar từ vệ tinh

10.10.1. Giới thiệu chung

Page 62: Ngành Kỹ thuật Địa chất

62

10.10.2. Hệ radar SEASAT-1

10.10.3. Radar tạo ảnh con thoi SIR

10.10.4. Vệ tinh ALMAZ-1

10.10.5. Vệ tinh ERS-1, ERS-2 và ENVISAT-1

10.10.6. Vệ tinh JERS-1 và ALOS

10.10.7. Radarsat

10.10.11. Vệ tinh LIGHTSAR

Chương 11. Cấu trúc, lưu trũ và nắn chỉnh ảnh số

11.1. Giới thiệu

11.2. Định nghĩa ảnh số và nguyên lý tạo ảnh số

11.2.1. Định nghĩa

11.2.2. Nguyên lý chính của tạo ảnh số

11.2.3. Tại sao lại dùng ảnh số

11.3. Đơn vị ảnh và độ phân giải của một ảnh số

11.3.1. Đơn vị ảnh

11.3.2. Độ phân giải của ảnh số

11.4. Cấu trúc và lưu trữ một tệp ảnh số

11.4.1. Các phương tiện lưu trữ dữ liệu ảnh số

11.4.2. Cấu trúc dữ liệu theo BIL

11.4.3. Cấu trúc dữ liệu kiểu BSQ

11.4.4. Cấu trúc dữ liệu kiểu BIP

11.5. Phân loại các quá trình sử lý ảnh số

11.6. Phương pháp nắn chỉnh ảnh và khôi phục ảnh

11.6.1. Nắn chỉnh phổ

11.6.2. Xóa nhiễu

11.6.3. Nắn chỉnh hình học ảnh

Chương 12. Các phương làm tăng chất lượng ảnh

12.1. Giới thiệu

12.2. Các phương pháp tương phản ảnh

Page 63: Ngành Kỹ thuật Địa chất

63

12.2.1. Đặt ngưỡng mức độ xám

12.2.2. Phương pháp cắt mức độ xám

12.2.3. Giãn ảnh

12.3. Thao tác với các đối tượng không gian ảnh

12.3.1. Lọc ảnh

12.3.2. Phân tích Fourier

12.4. Các phương pháp thao tác với đa kênh ảnh

12.4.1. Phương pháp tổ hợp màu

12.4.2. Chuyển đổi không gian màu theo 3 hợp phần độ sáng-màu-no HIS

(Intensity-Hue-Saturation hay Hue- Saturation-Brightness HSB)

12.4.3. Phương pháp tỷ số ảnh

12.4.4. Phân tích thành phần chính

Chương 13. Phân loại, gộp dữ liệu và phân tích ảnh siêu phổ

13.1. Giới thiệu

13.2. Phân loại không giám sát

13.3. Phân loại giám sát

13.3.1. Thiết lập mẫu cho phân loại

13.3.2. Phân loại

13.4. Phân loại hỗn hợp

13.5. Phân loại các Pixel hỗn hợp

13.6. Đầu ra trong phân loại

13.7. Làm mượt sau phân loại

13.11. Đánh giá độ chính xác trong phân loại ảnh số

13.9. Gộp dữ liệu

13.9.1. Gộp các dữ liệu đa thời gian

13.9.2. Các qui trình nghiên cứu biến động

13.9.3. Gộp dữ liệu đa bộ cảm

13.9.4. Gộp ảnh với các dữ liệu có sẵn

13.9.5. Tổ hợp dữ liệu viễn thám với GIS

Page 64: Ngành Kỹ thuật Địa chất

64

13.10. Phân tích ảnh siêu kênh phổ

13.10.1.Chỉnh quyển khí của các kênh siêu phổ

13.10.2.Công nghệ phân tích ảnh siêu phổ

Chương 14. Giải đoán các đối tượng địa chất từ không ảnh

14.1. Giới thiệu

14.2. Giải đoán đá trầm tích

14.2.1. Cát kết

14.2.2. Sét

14.2.3. Đá vôi

14.2.4. Các thành tạo trầm tích phân lớp ngang và uốn nếp xen kẽ

14.3. Giải đoán đá Macma

14.3.1. Thành tạo macma xâm nhập

14.3.2. Đá phun trào

14.4. Thành tạo sông suối

14.4.1. Các thành toạ dạng quạt

14.4.2. Địa hình tam giác châu

14.4.3. Thành tạo dạng đồng bằng châu thổ

14.5. Các thành tạo do gió

14.5.1. Đụn cát

14.5.2. Loess

Chương 15. Ứng dụng Viễn thám vệ tinh và radar trong địa chất

15.1. Giới thiệu

15.2. Địa mạo

15.3. Cấu trúc địa chất

15.3.1. Phân lớp ngang và xiên đơn giản

15.3.2. Thành tạo uốn nếp và đứt gãy

15.3.3. Đứt gãy, linearment và cấu trúc vòng

15.4. Thạch học

15.4.1. Đá trầm tích

Page 65: Ngành Kỹ thuật Địa chất

65

15.4.2. Đá macma

15.4.3. Các đá biến chất

15.5. Khoáng sản

15.5.1. Chỉ dẫn thạch địa tầng

15.5.2. Chỉ dẫn địa mạo

15.5.3. Chỉ dẫn về cấu trúc

15.5.4. Các dấu hiệu của đới biến đổi

15.5.5. Dấu hiệu thực vật

15.6. Khai thác dầu

15.7. Điều tra nước ngầm

15.11. Nghiên cứu trượt đất

15.9. Nghiên cứu các hoạt động tân kiến tạo

PHẦN II. BÀI TẬP ỨNG DỤNG VÀ XỬ LÝ ẢNH SỐ TRONG GIS IDRISI

Bài 1. Hiển thị dữ liệu trong GIS bằng phần mềm Idrisi, hiển thị các bản đồ địa

chất và chồng ghép các bản đồ (1 tiết).

Bài 2: Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu (2 tiết)

Bài 3: Mô hình tìm vùng thích hợp cho một dự án trồng lúa và xây dựng nhà máy

(2 tiết)

Bài 4: Mô hình toán trong GIS tính tương quan thành lập bản đồ khí hậu nông

nghiệp (2 tiết)

Bài 5: Mô hình tính phí ổn định kinh tế trong GIS (2 tiết)

Bài 6: Cách tính và nội suy DEM trong GIS để thành lập bản đồ đẳng dày (2 tiết)

Page 66: Ngành Kỹ thuật Địa chất

66

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2087

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: Nhập môn tài nguyên thiên nhiên

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

TS. Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Địa chất lịch sử, Khoa Địa chất, Trường Đại

học Khoa học Tự nhiên.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức

Sau khi kết thúc môn học sinh viên có khả năng tái hiện, khả năng tái tạo và khả

năng lập luận về các vấn đề liên quan đến phát triển bền vững, cụ thể như sau:

- Nêu được các khái niệm về phát triển và phát triển bền vững

- Giải thích được vì sao phát triển bền vững là con đường tất yếu của nhân loại và

của Việt Nam;

- Nêu được các chỉ số phát triển bền vững và ý nghĩa của các chỉ số này đối với sự

phát triển bền vững;

- Trình bày được các nội dung của phát triển bền vững và các nguyên tắc phát triển

bền vững

- Trình bày và phân tích được các giải pháp cần thực hiện nhằm đạt được mục tiêu

phát triển bền vững ở quy mô toàn cầu cũng như ở Việt Nam.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp

- Sau khi kết thúc môn học, sinh viên phải có các kỹ năng sau:

- Có ý thức nghiên cứu nghiêm túc, tư duy logic trong việc đánh giá các vấn đề

khai thác, sử dụng tài nguyên;

- Có khả năng vận dụng kiến thức về phát triển bền vững vào hoạch định các chính

sách;

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội

Page 67: Ngành Kỹ thuật Địa chất

67

- Nhận thức rõ ý nghĩa của phát triển bền vững trong khai thác sử dụng tài nguyên

và trong các lĩnh vực khác của đời sống xã hội;

- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học trong thực tiễn.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn

- Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm.

- Phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi.

- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá.

- Rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều khiển, theo dõi kiểm tra hoạt

động, làm việc nhóm, lập mục tiêu, phân tích chương trình.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1.Mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá

Hình thức Tính chất của nội dung

kiểm tra Mục đích kiểm tra Trọng số

Bài tập Kiểm tra kiến thức tự học Đánh giá mức độ tự học của

sinh viên

20

Kiểm tra giữa kỳ Sinh viên ôn tập kiến thức

trong nửa kỳ học đầu

Đánh giá kiến thức của sinh

viên trong nửa kỳ học đầu

20

Kiểm tra cuối kỳ Sinh viên ôn tập kiến thức

trong toàn bộ kỳ học

Đánh giá kiến thức của sinh

viên trong toàn bộ kỳ học

60

100%

7.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá (lưu ý cần chỉ rõ

tiêu chí, mức độ mục tiêu bậc mấy)

7.2.1. Bài tập cá nhân (đánh giá mức độ đạt mục tiêu bậc 1)

- Hình thức kiểm tra:

+ Các câu hỏi theo cấu trúc (tuần 2 và 11)

+ Báo cáo viết dưới dạng tự do trong phạm vi 1000 từ (tuần 4)

- Tiêu chí đánh giá và cho điểm:

+ Các câu hỏi theo cấu trúc: mức độ hiểu bài

Page 68: Ngành Kỹ thuật Địa chất

68

+ Báo cáo viết dưới dạng tự do: mức độ hiểu và vận dụng kiến thức đã học

trong thực tế

Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ

Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ

Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ

Tổng: 10đ

7.2.2. Bài tập nhóm (đánh giá mức độ đạt mục tiêu bậc 1 và 2)

- Hình thức : báo cáo nhóm theo mẫu

- Tiêu chí đánh giá: vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ

thể của địa chất, cho điểm theo cả nhóm: ví dụ nhóm 5 người nếu làm tương đối

tốt cho khoảng 47 điểm, sau đó cho các thành viên tự chia điểm theo mức độ tham

gia và đóng góp trong báo cáo.

Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý, khả thi 2đ

Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5đ

Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ

Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 1đ

o Tổng: 10đ

Loại bài tập này được các nhóm thực hiện trước tại nhà theo sự hướng dẫn của

giảng viên. Mỗi nhóm cử 01 người/những người đại diện trình bày trên lớp (hoặc theo

sự chỉ định của giảng viên).

Bài tập nhóm được đánh giá thông qua chất lượng báo cáo kết quả nghiên cứu

của nhóm, sự trình bày của đại diện nhóm và các ý kiến tham gia thảo luận.

Báo cáo kết quả nghiên cứu của nhóm phải thực hiện theo mẫu sau:

Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm

Đề tài nghiên cứu: …………………………………….

1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công:

STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân Ghi chú

Page 69: Ngành Kỹ thuật Địa chất

69

công

1. Nguyễn Văn A Nhóm trưởng

2. ... ...

2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể có biên bản kèm

theo).

3. Tổng hợp kết quả làm việc nhóm.

4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

Nhóm trưởng

(Kí tên)

7.2.3. Bài kiểm tra giữa kỳ: (đánh giá mức độ đạt mục tiêu bậc 2 và 3). Sinh viên

sẽ làm bài kiểm tra bằng hình thức tự luận trên lớp .Tiêu chí đánh giá đối với bài tự

luận:

- Nội dung:

+ Tiêu chí 1: Xác định đúng vấn đề cần phải giải quyết.

+ Tiêu chí 2: Các luận cứ và luận chứng chính xác và có sức thuyết phục, giải

quyết được vấn đề, thể hiện năng lực tư duy lý luận tốt.

+ Tiêu chí 3: Có sử dụng các tài liệu, phương pháp nghiên cứu do giảng viên

hướng dẫn.

- Hình thức:

+ Tiêu chí 4: Bố cục hợp lý, trình bày sạch sẽ, văn phong trong sáng, trích dẫn

hợp lý và có dẫn xuất xứ, độ dài từ 03 đến 04 trang khổ A4.

* Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 4 tiêu chí:

Điểm Tiêu chí

9 – 10 - Đạt cả 4 tiêu chí

7 – 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.

- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình

luận.

Page 70: Ngành Kỹ thuật Địa chất

70

- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.

5 – 6 - Đạt tiêu chí 1.

- Tiêu chí 2: sức thuyết phục của các luận cứ, luận chứng chưa thật cao, vấn đề

chưa được giải quyết trọn vẹn.

- Tiêu chí 3, 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ.

Dưới 5 - Không đạt cả 4 tiêu chí.

7.2.4. Bài thi hết môn ( đánh giá mức độ đạt mục tiêu bậc 1, 2 và 3): Tiêu chí và

biểu điểm như đối với 9.2.3.

Điểm Tiêu chí

9 – 10 - Đạt cả 4 tiêu chí

7 – 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.

- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình

luận.

- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.

5 – 6 - Đạt tiêu chí 1.

- Tiêu chí 2: sức thuyết phục của các luận cứ, luận chứng chưa thật cao, vấn đề

chưa được giải quyết trọn vẹn.

- Tiêu chí 3, 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ.

Dưới 5 - Không đạt cả 4 tiêu chí.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

[1] Peter P Rogers, Kazi F Jalal, John A Boyd, 2008. An introduction to

sustainable development. Earthscan, 417p.

[2] Jennifer A. Elliot, 2006. An introduction to sustainable development.

Routledge, 302p.

[3] Giles Attkinson, Simon Dietz, Eric Neumayor, 2007. Handbook of sustainable

development. Edward Elgar Publishing Limited, 506p.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Page 71: Ngành Kỹ thuật Địa chất

71

Môn học phát triển bền vững sẽ cung cấp cho sinh viên khái niệm phát triển bền

vững, sự ra đời của khái niệm này, các thách thức, nội dung, quan điểm và nguyên

tắc của phát triển bền vững. Môn học này sẽ đi sâu phân tích các thách thức, tiêu

chí và các giải pháp có thể thực hiện nhằm mục tiêu phát triển bền vững trên cả ba

trụ cột về kinh tê, xã hội và môi trường. Môn học cũng sẽ phân tích việc thực thi

phát triển bền vững trên quy mô toàn cầu đặc biệt là vai trò hợp tác quốc tế và luật

quốc tế đối với thực thi phát triển bền vững. Cuối cùng, sinh viên sẽ được giới

thiệu về định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam và thực trạng thực

thi phát triển bền vững ở Việt Nam hiện nay.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1: Từ phát triển tới phát triển bền vững

1.1 Một số trụ cột trí tuệ

1.2 Định nghĩa về tính bền vững và phát triển bền vững

1.3 Chín phương thức đạt tới sự phát triển bền vững

1.4 Dân số, tài nguyên, môi trường và sự phát triển bền vững

1.5 Ba nguồn năng lượng chủ yếu cho sự phát triển bền vững

Chương 2: Các thách thức đối với sự phát triển bền vững

2.1 Tính bền vững

2.2 Các yếu tố quyết định sự phát triển bền vững

2.3 Mối liên quan giữa sự nghèo đói, môi trường và sự phát triển bền vững

2.4 Các định tố của sự phát triển bền vững.

Chương 3: Các vấn đề môi trường toàn cầu và sự phát triển bền vững

3.1 Dân số, thu nhập và quá trình đô thị hóa

3.2 Chăm sóc sức khỏe

3.3 Lương thực, ngư nghiệp và nông nghiệp

3.4 Vật chất và năng lượng

3.5 Giao thông vận tải

3.6 Nguyên lý phòng ngừa

3.7 Tài nguyên rừng

3.8 Tài nguyên nước

Page 72: Ngành Kỹ thuật Địa chất

72

3.9. Đương đầu với các vấn đề toàn cầu

Chương 4: Các chỉ số phát triển bền vững

4.1. Sự cần thiết phải có các chỉ số phát triển bền vững

4.2. Các thủ tục xử lý thống kê

4.3. Mô hình phát xạ, mô hình khuếch tán, mô hình tác động

4.4. Các chỉ số tập hợp

4.5 Hệ thống các trọng số

4.6 Phân tích thành phần chính

4.7 Chỉ số chất lượng môi trường

Chương 5: Đánh giá môi trường

5.1 Đánh giá tác động môi trường

5.2 Phương pháp xác định các tác động môi trường

5.3 Quy trình đánh giá tác động môi trường

Chương 6: Quản lý môi trường

6.1. Những mốc quan trọng trong quản lý môi trường

6.2. Khuôn khổ pháp lý trong quản lý môi trường

6.3. Nhận thức của người dân trong quản lý môi trường

6.4. Các mục tiêu thiên niên kỷ

Chương 7: Pháp luật, luật quốc tế và các thỏa thuận địa phương về môi trường

7.1. Các định nghĩa

7.2. Các loại hình luật quốc tế

7.3. Bốn vấn đề lớn trong khuôn khổ luật quốc tế

7.4 Các thỏa thuận đa phương về môi trường

Chương 8: Không gian xã hội và các chính sách

8.1. Thanh toán nạn nghèo đói

8.2. Tạo điều kiện cho cá nhân tham gia phát triển

8.3. Kiểm soát xây dựng

8.4. Các tổ chức phi chính phủ

8.5. Giới và sự phát triển

Page 73: Ngành Kỹ thuật Địa chất

73

8.6. Tái định cư không tự nguyện

8.7. Cư dân bản địa

8.8. Loại trừ xã hội

8.9. Phân tích xã hội

Chương 9: Kinh tế học của sự phát triển bền vững

9.1. Tiến hóa của tư tưởng kinh tế về môi trường và vai trò của các nhân tố kinh tế

khác nhau

9.2. Các khái niệm về phúc lợi

9.3. Hàng hóa công, tài sản công và tài sản tư

Chương 10: Tính bền vững: tính chất bề ngoài và giá trị

10.1. Giá trị

10.2. Các tiệm cận tới giá trị

10.3. Đánh gía kinh tế các dự án PTBV

10.4. Các loại chi phí

10.5. Đời sống kinh tế của dự án

10.6. Đánh giá kinh tế các dự án và quy hoạch bền vững

10.7. Đánh giá kinh tế của sự đầu tư cho việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí

hậu

Chương 11: Tính toán tài nguyên thiên nhiên

11.1. Thu nhập quốc dân: các định nghĩa và hạn chế

11.2. Các chỉ số tiến bộ thực chất GPI

11.3. Chỉ số phát triển con người HDI

11.4. Sự giàu có của ngân hàng thế giới và các quốc gia

Chương 12: Vai trò của các cơ quan tài chính quốc tế

12.1. Vai trò của ngân hàng thế giới đối với sự phát triển và môi trường

12.2. Lồng ghép vấn đề môi trường và xóa đói giảm nghèo

12.3. Môi trường và sự tăng trưởng

12.4. Ngân hàng thế giới và mục tiêu thiên niên kỷ

12.5. Kinh ngiệm và mục tiêu của ngân hàng thế giới

Page 74: Ngành Kỹ thuật Địa chất

74

12.6. Trách nhiệm xã hội cộng đồng với 3 trụ cột của phát triển bền vững

12.7. Trách nhiệm của các nước phát triển với sự phát triểt bền vững

Chương 13: Hợp tác quốc tế

13.1. Trách nhiệm của các tổ chức đối với sự phát trển bền vững

13.2. Các tổ chức toàn cầu

13.3. Hội nghị thượng đỉnh về phát triển bền vững

13.4. Vai trò của các nhà hành động phi chính phủ đối với sự phát triển bền vững

13.5. Vai trò của các tổ chức phi chính phủ và các doanh nghiệp đối với sự phát

triển bền vững

13.6. Vốn cho sự phát triển bền vững

13.7. Vai trò của hợp tác khu vực

13.8. Bản tuyên ngôn trái đất của con người

Chương 14: Phát triển bền vững: khủng hoảng, xung đột và sự thỏa hiệp

14.1. Khủng hoảng

14.2. Xung đột

14.3. Sự thỏa hiệp

Page 75: Ngành Kỹ thuật Địa chất

75

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

THỰC TẬP ĐỊA CHẤT ĐẠI CƯƠNG

Thời gian : 21 ngày (14 ngày thực địa và 7 ngày làm báo cáo )

Khu vực thực tập: Ba Vì và Đô Sơn

1. Mã môn học: GLO2066

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ dạy: Tiếng Anh

5. Giảng viên : Chu Văn Ngợi, PGS. TS, Khoa Địa Chất,Trường ĐHKHTN,

ĐHQGHN.

6. Mục tiêu :

- Về kiến thức: Trang bị kiến thức và phương pháp khảo sát , thu thập tài liệu

thực địa qua khảo sát các hiện tượng, quá trình địa chất,nhận ,nhận dạng các cấu

tạo địa chất, các loại đá.

- Về kỹ năng :Tạo lập kỹ năng làm việc nhóm,trang bị kỹ năng tổng hợp tài

liệu và kỹ năng viết và trình bầy báo cáo.

- Về thái độ : Nâng cao lòng yêu nghề ,tinh thần đoàn két và hợp tác trong

thực hiện nhiệm vụ

7. Phương pháp đánh giá:

- Tham gia và hoàn thành nhiệm vụ khảo sát: 30%

- Dánh giá chất lượng báo cáo: 70%

8. Tài liệu học tập :

Nguyễn Ngọc Khôi và nnk, 2006. Tài liệu hướng dẫn thực tập Địa chất đại cương

ngoài trời vùng Ba Vì và Đồ Sơn.

9. Tóm tắt nội dung môn hoc: Quan sát và nghiên cứu các quá trình địa chất, nhận

dạng các cấu tạo, các loại đá ,giải thích nguyên nhân và cơ chế hình thành.Tập hợp

và phân tích số liệu viết báo cáo kết quả thực tập.

10. Nội dung chi tiết

Page 76: Ngành Kỹ thuật Địa chất

76

10.1. Hướng dẫn sử dụng địa bàn, bản đồ địa hình để xác định vị trí điểm khảo sát

trên bản đồ. Hướng dẫn sử dụng địa bàn đo các yếu tố cấu tạo.

10.2.Quan sát, nghiên cứu các quá trình địa chất hiện tại

- Quan sát hoạt động địa chất của sông: Quá trình xâm thực sâu và ngang,

quá trình bồi tụ, quá trình vận chuyển trầm tích, hiện tượng sông uốn khúc.

- Quan sát hoạt động địa chất của biển: Xói lở và bồi tụ ,các cấu tạo lượn

sóng trên bề mặt.

-Quan sát hiện tượng trượt và hoạt động karst

- Quan sát hiện tượng phong hóa, các sản phẩm phong hóa.

10.3. Quan sát và nghiên cứu các quá trình địa chất xảy ra trong quá khứ

10.3.1.Các quá trình địa chất ngoại sinh

-Dấu tích hoạt động của sinh vật,dấu tích mưa cổ, cấu tạo phân lớp,các dấu

ngấn biển cổ, trượt lở ngầm

10.2.2. Các quá trình địa chất nội sinh

- Hoạt đọng phun trào( Dung nham, tuf,tro bụi,bom và dăm núi lửa )

- Hiện tượng phân phiến

- Hiện tượng biến chất tạo các đá biến chất:đá lục,quaczit, đá hoa..

- Biến dạng các thành tạo địa chất: Biến dạng dẻo, biến dạng dòn

10.3. Khảo sát các kiểu cấu tạo khác nhau

- Các kiểu đứt gẫy

- Các kiểu bất chỉnh hợp

- các kiểu nếp uốn

10.4. Nhận dạng các loại đá

- Các đá trầm tích (cát kết, đá vôi, sét kết)

- Đá magma (Xâm nhập và phun trào)

- Đá biến chất (Đá lục, quartzit, đá hoa..)

10.5Khảo sát tài nguyên và khoáng sản.

- Mỏ đồng ở Lũng Cua, pirit ở Minh Quang và các vật liệu xây dựng

Page 77: Ngành Kỹ thuật Địa chất

77

-Khảo sát các địa cảnh: Khu Đá Chông,Vườn quốc gia Ba Vì, Khoang Xanh

bãi biển Đồ Sơn, Đền Bà Đế, Vịnh Hạ Long .

10.6. Hướng dẫn viết báo cáo và tổ chức đánh giá báo cáo

- Lập đề cương viết báo cáo

- Hoàn thiện nhật ký, các sơ đồ, bản đồ

-Hoàn thành và nộp báo cáo

- Tổ chức đánh giá báo cáo ( Thành lập hội đồng đánh giá, chấm điểm báo

cáo )

Page 78: Ngành Kỹ thuật Địa chất

78

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

QUANG HỌC TINH THỂ VÀ KHOÁNG VẬT HỌC

1. Mã môn học/chuyên đề: GEOL2057

2. Số tín chỉ: 05

3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương

4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Anh

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

a. Nguyễn Thùy Dương, Tiến sĩ, Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự

nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

b. Nguyễn Thị Minh Thuyết, Tiến sĩ, Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học

Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Mục tiêu về kiến thức:

o Hiểu được thành phần và cấu trúc của khoáng vật

o Nắm được những tính chất quang học cơ bản của khoáng vật

o Hiểu được những điều kiện cân bằng bền vững của khoáng vật

o Nắm được các khoáng vật chính hình thành nên các lớp của Trái đất:

nhân, thạch quyển, quyển mềm,..

- Mục tiêu về kỹ năng:

o Luyện tập cho sinh viên xác định các đặc điểm hình thái của tinh thể

khoáng vật: tính đối xứng, yếu tố đối xứng, hệ, hạng đối xứng, một số

hình dạng tinh thể thực.

o Biết vận dụng những hiểu biết về khoáng vật để giám định, phân tích tổ

hợp cộng sinh khoáng vật trên mẫu địa chất

o Hiểu biết những ứng dụng quan trọng của khoáng vật trong các lĩnh vực

khác nhau ở Việt Nam và thế giới.

- Các mục tiêu khác (thái độ học tập....):

o Đọc trước các tài liệu do giảng viên yêu cầu trước khi tham gia giờ học, làm

bài tập đầy đủ, tham gia thảo luận trong các giờ thảo luận…

Page 79: Ngành Kỹ thuật Địa chất

79

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá: ............................................................................

Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, thực hành: 20%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8

- Thi cuối kỳ: sau tuần 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 – 4 tuần

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản): .............

[1] Cornelis Klein. Mineral Science (Manual of Mineralogy). John Wiley & Sons,

Inc. 2007. (Textbook)

[2] Cornelis Klein. Exercises in Crystal and Mineral Chemistry, Crystallography,

X-ray powder Diffraction, Mineral and Rock Identification and Ore

Mineralogy. John Wiley & Sons, Inc. 2007. (Exercise book)

Giáo trình tham khảo

[3] Hans-Rudolf Wenk and Andrei Bulakh. Minerals. Their Constitution and

Origin. 2008.

[4] Đỗ Thị Vân Thanh, Trịnh Hân. Khoáng vật học (Giáo trình). NXB Đại học

Quốc gia Hà Nội. 2010.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ): ........................

Môn học bao gồm 2 phần chính.

- Phần tinh thể học và quang học tinh thể: giới thiệu về cấu trúc, mối liên kết,

các định luật về sự hình thành tinh thể, các hệ tinh thể của khoáng vật, các

hiện tượng quang học, tính chất quang học và dấu hiệu nhận biết khoáng vật

dưới kính hiển vi phân cực

- Phần khoáng vật học: giới thiệu về thành phần hóa học, công thức và tính

chất của các khoáng vật; quá trình hình thành khoáng vật được giải thích

theo lý thuyết nhiệt động và các biểu đồ pha.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Mở đầu

Page 80: Ngành Kỹ thuật Địa chất

80

1.1. Giới thiệu chung

1.2. Giới thiệu về ngành khoa học khoáng vật

1.3. Khái niệm khoáng vật

1.4. Mối quan hệ của khoáng vật với các ngành khoa học

1.5. Lịch sử nghiên cứu khoáng vật

1.6. Vai trò của khoáng vật trong cuộc sống

1.7. Cách gọi tên các khoáng vật

Chương 2. Các tính chất vật lý của khoáng vật

2.1. Hình dạng tinh thể

2.2. Các tính chất dựa vào ánh sáng

2.2.1. Ánh

2.2.2. Màu

2.2.3. Vết vạch

2.2.4. Tính phát quang

2.3. Các tính chất cơ học

2.3.1. Cát khai

2.3.2. Vết vỡ

2.3.3. Độ cứng

2.3.4. Độ bền

2.4. Tính chất liên quan với khối lượng: tỷ trọng

2.5. Các tính chất vật lý khác

2.5.1. Từ tính

2.5.2. Phóng xạ

2.5.3. Tính hòa tan trong acid

2.5.4. Một số phép thử khác

2.6. Tính chất dẫn điện

Chương 3. Thành phần hóa tinh thể

3.1. Nguyên tử và ion

3.1.1. Cấu tạo điện tử

Page 81: Ngành Kỹ thuật Địa chất

81

3.1.2. Bán kính nguyên tử và ion

3.2. Các mối liên kết trong tinh thể

3.2.1. Liên kết với các điện tích cân bằng

3.2.2. Đặc trưng của các mối liên kết

3.2.3. Liên kết không bao gồm điện tích cân bằng

Chương 4. Cấu trúc tinh thể

4.1. Số phối trí

4.2. Các quy tắc Pauling

4.2.1. Quy tắc 1: Nguyên lý về số phối trí

4.2.2. Quy tắc 2: Nguyên lý cân bằng điện tích

4.2.3. Quy tắc 3: Sự kết hợp của các thành phần đa hình

4.2.4. Quy tắc 4: Sự kết hợp của các thành phần đa hình

4.2.5. Quy tắc 5: Nguyên tắc về tính chặt khít

4.3. Hiện tượng đa hình

4.4. Minh họa các cấu trúc tinh thể

4.5. Ví dụ các kiểu cấu trúc phổ biến

Chương 5. Thành phần hóa học của khoáng vật

5.1. Thành phần của Trái đất

5.2. Sự thay đổi thành phần khoáng vật

5.2.1. Dung dịch rắn thay thể đồng hình

5.2.2. Các dạng thay thế đồng hình

5.3. Xác định công thức khoáng vật

5.3.1. Tính công thức khoáng vật từ thành phần các kim loại

5.3.2. Tính công thức khoáng vật từ thành phần oxid

5.3.3. Công thức khoáng vật cho các hydrosilicat

5.4. Biểu diễn thành phần hóa học của khoáng vật trên biểu đồ

5.4.1. Biểu đồ đường

5.4.2. Biểu đồ tam giác

Chương 6. Tinh thể học: Đối xứng bên ngoài của khoáng vật

Page 82: Ngành Kỹ thuật Địa chất

82

6.1. Đối xứng và các yếu tố đối xứng

6.2. Các hệ tinh thể

6.2.1. Trục tinh thể

6.2.2. Mặt tinh thể

Chương 7. Sự sắp xếp bên trong và đối xứng trong khoáng vật

7.1. Phương và khoảng cách tịnh tiến

7.2. Sự sắp xếp trong không gian

7.3. Nhóm không gian

Chương 8. Phép chiếu tinh thể

8.1. Phép chiếu cầu

8.2. Phép chiếu nổi

Chương 9. Các nhóm điểm và các nhóm không gian

9.1. 32 nhóm điểm

9.1.1. Hệ 3 nghiêng

9.1.2. Hệ 1 nghiêng

9.1.3. Hệ trực thoi

9.1.4. Hệ bốn phương

9.1.5. Hệ sáu phương

9.1.6. Hệ lập phương

9.2. Biểu diễn một số nhóm không gian

Chương 10. Sự phát triển và sai hỏng tinh thể

10.1. Sự phát triển tinh thể

10.2. Sự phức tạp trong cấu trúc và hiện tượng sai hỏng

10.3. Sự phát triển bên trong tinh thể

10.4. Nguyên nhân gây màu khoáng vật

10.5. Nguyên nhân tạo từ tính

Chương 11. Tính bền vững khoáng vật và các biểu đô pha

11.1. Tính bền vững, dạng năng lượng và cân bằng

11.2. Giới thiệu nhiệt động học

Page 83: Ngành Kỹ thuật Địa chất

83

11.3. Các biểu đồ pha

Chương 12. Các quá trình hậu kết tinh

12.1. Các phản ứng đa hình

12.2. Song tinh thứ cấp

12.3. Phá hủy dung dịch rắn

12.4. Các quá trình phóng xạ và biến chất trong khoáng vật

12.5. Hiện tượng giả hình

Chương 13. Hiển vi quang học

13.1. Ánh sáng tự nhiên

13.2. Tinh thể đẳng hướng và dị hướng

13.2.1. Ánh sáng phân cực

13.2.2. Hiển vi phân cực

13.2.3. Tinh thể 1 trục

13.2.4. Tinh thể 2 trục

13.2.5. Tính chất quang học của tinh thể không trong suốt

Chương 14. Các phương pháp phân tích và xác định trong nghiên cứu khoáng vật

14.1. Khái quát

14.2. Các phương pháp sử dụng tia X

14.2.1. Nhiễu xạ tia X (XRD)

14.2.2. Huỳnh quang tia X (XRF)

14.3. Các phương pháp sử dụng dòng điện tử

14.3.1. Kính hiển vi điện tử quét (SEM)

14.3.2. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)

14.3.4. Kính hiển vi điện tử vi dò (EMPA)

Chương 15. Mô tả các khoáng vật nhóm nguyên tố tự sinh, sulfid và sulfosalt

15.1. Phân loại khoáng vật

15.2. Hóa tinh thể

15.2.1. Nguyên tố tự sinh

15.2.2. Sulfid

Page 84: Ngành Kỹ thuật Địa chất

84

15.2.3. Sulfosalt

15.3. Hệ tinh thể

15.3.1. Nguyên tố tự sinh

15.3.2. Sulfid

15.3.3. Sulfosalt

15.4. Mô tả các tính chất

` 15.4.1. Nguyên tố tự sinh

15.4.2. Sulfid

15.4.3. Sulfosalt

Chương 16. Mô tả các khoáng vật nhóm oxid, hydoroxid và halid

16.1. Hóa tinh thể của các oxid

16.2. Hóa tinh thể của các hydroxid

16.3. Hóa tinh thể của các halid

16.4. Mô tả các tính chất

16.4.1. Oxid

16.4.2. Hydroxid

16.4.3. Halid

Chương 17. Mô tả các khoáng vật nhóm muối

17.1. Hóa tinh thể của các carbonat

17.2. Hóa tinh thể của các nitrat

17.3. Hóa tinh thể của các borat

17.4. Hóa tinh thể của các sulfat

17.5. Hóa tinh thể của các molybdat

17.6. Hóa tinh thể của các phosphat, arsenat

17.7. Mô tả các tính chất

Chương 18. Hóa tinh thể của các khoáng vật silicat tạo đá

18.1. Silicat đảo

18.2. Silicat đảo kép

18.3. Silicat đảo vòng

Page 85: Ngành Kỹ thuật Địa chất

85

18.4. Silicat mạch

18.5. Silicat lớp

18.6. Silicat khung

Chương 19. Mô tả tính chất các khoáng vật silicat tạo đá

19.1. Silicat đảo

19.1.1. Nhóm olivin

19.1.2. Nhóm granat

19.1.3. Nhóm Al2Si2O5

19.1.4. Nhóm humit

19.2. Silicat đảo kép

19.2.1. Nhóm epidot

19.3. Silicat đảo vòng

19.4. Silicat mạch

19.4.1. Nhóm pyroxen

19.4.2. Nhóm amphibol

19.5. Silicat lớp

19.5.1. Nhóm serpentin

19.5.2. Nhóm khoáng vật sét

19.5.3. Nhóm mica

19.5.4. Nhóm chlorit

19.6. Silicat khung

19.6.1. Nhóm SiO2

19.6.2. Nhóm feldspar

Chương 20. Các khoáng vật có tính chất ngọc

20.1. Tiêu chuẩn ngọc

20.2. Các kiểu gia công ngọc

20.3. Các loại ngọc quý

20.4. Tính chất ngọc và các thiết bị xác định chúng

20.5. Tổng hợp các loại ngọc

Page 86: Ngành Kỹ thuật Địa chất

86

Chương 21. Tổ hợp cộng sinh khoáng vật trong các loại đá

21.1. Đá magma

21.2. Pegmatit

21.3. Đá trầm tích

21.4. Đá biến chất

Page 87: Ngành Kỹ thuật Địa chất

87

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT CẤU TRÚC VÀ KIẾN TẠO

1. Mã môn học: GLO 2062

2. Số tín chỉ: 05

3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nguyễn Văn Vượng, PGS. TS, Khoa Địa chất Trường Đại học Khoa học Tự

nhiên

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Nắm được các dạng cấu tạo cơ bản của vỏ Trái Đất (thế nằm ngang,

nghiêng, uốn nếp, thế nằm đặc biệt của đá trầm tích, thế nằm của đá phun trào, xâm

nhập, biến chất, các dạng cấu tạo phá hủy như: khe nứt, đứt gãy, các dạng bất chỉnh

hợp).

- Kỹ năng: Biểu diễn thành thạo các dạng cấu tạo trên bản đồ địa chất, vẽ thành

thạo các lát cắt địa chất qua các dạng cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp. Biết khảo sát

và đo đạc được thông số cấu tạo, động học bằng địa bàn địa chất ngoài thực địa.

- Mục tiêu khác: Sử dụng và áp dụng tốt các kiến thức môn học vào nghiên cứu

địa chất môi trường, địa chất tai biến, phòng chống rủi ro địa chất, vào nghiên cứu địa

kỹ thuật.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Phần tự học, tự nghiên cứu, thực hành: 20%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Giáo trình “Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất”. Tạ Trọng Thắng (chủ biên),

NXB ĐHQG, 2003.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Trang bị cho sinh viên nắm vững các phương pháp mô tả, phân loại các dạng cấu

tạo trong vỏ Trái Đất và phương pháp thể hiện chúng trên bản đồ địa chất và lát cắt địa

chất.

Page 88: Ngành Kỹ thuật Địa chất

88

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

A. PHẦN LÝ THUYẾT

Chương 1: Lớp và cấu trúc của các tầng phân lớp

1.1: Lớp và tính phân lớp

1.2: Các dạng phân lớp

1.3: Cấu trúc của các mặt phân lớp

1.4: Thế nằm nguyên sinh và thế nằm bị phá hủy của các lớp

1.5: Mối liên quan giữa các tầng phân lớp

1.6: Sự thành tạo các tầng phân lớp

1.7: Điều kiện thành tạo bề dày trầm tích

Chương 2: Chỉnh hợp và bất chỉnh hợp

2.1: Bất chỉnh hợp địa tầng

2.2: Bất chỉnh hợp kiến tạo

2.3: Biểu diễn họa đồ các bất chỉnh hợp

Chương 3: Thế nằm ngang của các lớp

3.1: Những dấu hiệu nằm ngang của các lớp

3.2: Đo bề dày của lớp

3.3: Thành lập lát cắt qua các tầng nằm ngang

3.4: Biểu diễn họa đồ các lớp nằm ngang

Chương 4: Thế nằm nghiêng của các lớp

4.1: Đặc điểm chung về thế nằm nghiêng của các lớp

4.2: Các yếu tố thế nằm

4.3: Xác định bề dày thực của các lớp có thế nằm nghiêng

4.4: Thế nằm bình thường và thế nằm đảo

4.5: Biểu diễn họa đồ các lớp nằm nghiêng

Chương 5: Thế nằm uốn nếp của các lớp

5.1: Nếp uốn và các yếu tố của chúng

5.2: Phân loại nếp uốn

5.3: Mối liên quan giữa các quá trình uốn nếp và lắng đọng trầm tích

Page 89: Ngành Kỹ thuật Địa chất

89

5.4: Biểu diễn họa đồ các lớp uốn nếp.

Chương 6: Khe nứt

6.1: Khái niệm về khe nứt

6.2: Phân loại khe nứt

6.3: Khảo sát khe nứt ngoài thực địa

6.4: Phương pháp biểu diễn các số đo khe nứt

6.5: Giải đoán khe nứt bằng phương pháp địa vật lý.

Chương 7: Đứt gãy

7.1: Đứt gãy thuận

7.2: Đứt gãy nghịch

7.3: Nhóm các đứt gãy thuận và nghịch

7.4: Đứt gãy trượt bằng

7.5: Đứt gãy chuyển dạng

7.6: Đứt gãy rời

7.7: Đứt gãy nghịch chờm

7.8: Các lớp phủ kiến tạo (địa di)

7.9: Giải đoán đứt gãy bằng phương pháp địa vật lý

7.10: Biểu diễn họa đồ các đứt gãy

Chương 8: Một số thế nằm đặc biệt của đá trầm tích

8.1: Các thể tường đá vụn

8.2: Các phá hủy trượt dưới nước

8.3: Dăm kết trầm tích và các tầng chứa bao thể

8.4: Các ám tiêu san hô

8.5: Các thành tạo tàn tích (eluvi) và sườn tích (deluvi) bị chôn vùi

8.6: Sự uốn cong của các lớp trên sườn dốc do ảnh hưởng của trọng lực

Chương 9: Thế nằm của đá phun trào

9.1: Điều kiện hình thành các thế nằm của đá phun trào

9.2: Phân chia địa tầng các đá phun trào

9.3: Nhận dạng các lò phun trào

Page 90: Ngành Kỹ thuật Địa chất

90

9.4: Xác định tuổi của đá phun trào

9.5: Khảo sát các đá phun trào ngoài trời

9.6: Biểu diễn họa đồ các đá phun trào

Chương 10: Thế nằm của đá xâm nhập

10.1: Hình dạng của các thể xâm nhập

10.2: Cấu tạo các vành tiếp xúc

10.3: Ảnh hưởng của độ sâu xâm thực đến hình dạng vết lộ của đá xâm nhập trên

mặt đất

10.4: Cấu tạo bên trong của các khối xâm nhập

10.5: Thành phần của khối xâm nhập

10.6: Tuổi của đá xâm nhập

10.7: Độ sâu và một số điều kiện hình thành các thể nền granit

10.8: Khảo sát đá xâm nhập ngoài thực địa

10.9: Giải đoán thế nằm của đá xâm nhập bằng phương pháp địa vật lý

10.10: Biểu diễn họa đồ các khối xâm nhập

Chương 11: Thế nằm của đá biến chất

11.1: Đặc điểm cấu tạo của các đá biến chất

11.2: Xác định thành phần ban đầu của đá biến chất

11.3: Phân chia địa tầng các đá biến chất

11.4: Cấu tạo bên trong các hệ tầng biến chất

11.5 Các cấu tạo biến chất biến vị

11.6. Biểu diễn họa đồ các đá biến chất.

B. PHẦN THỰC HÀNH:

B1. Lập một bản đồ địa chất có thế nằm ngang, có đứt gãy cắt qua và vẽ một lát

cắt địa chất.

B2. Lập một bản đồ địa chất có thế nằm nghiêng, có đứt gãy cắt qua và vẽ một lát

cắt địa chất.

B3. Lập một bản đồ địa chất có thế nằm uốn nếp bị đứt gãy cắt qua và vẽ một lát

cắt địa chất.

Page 91: Ngành Kỹ thuật Địa chất

91

B4. Lập một bản đồ địa chất có sự xuất hiện của magma, có đứt gãy cắt qua và vẽ

một lát cắt địa chất.

B5. Lập một bản đồ địa chất có sự xuất hiện của đá biến chất bị đứt gãy cắt qua và

vẽ một lát cắt địa chất.

C. TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CỦA SINH VIÊN

C1. Đối tượng, nhiệm vụ của môn học Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất

C2. Các phương pháp cơ bản trong nghiên cứu cấu tạo địa chất

C3. Chú giải, dấu hiệu, ký hiệu trên bản đồ địa chất và lát cắt địa chất

C4. Lịch sử công tác đo vẽ bản đồ địa chất ở Việt Nam

C5. Quy trình, quy phạm lập bản đồ địa chất.

Page 92: Ngành Kỹ thuật Địa chất

92

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

THẠCH HỌC VÀ THẠCH LUẬN

1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2064

2. Số tín chỉ: 05

3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): PGS.TS. Vũ Văn

Tích, Bộ môn Địa chất môi trường - Khoa Địa chất - Trường Đại học Khoa học Tự

nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Mục tiêu về kiến thức:

Trang bị những kiến thức cơ bản về thành phần vật chất, quá trình thành tạo

cũng như các tính chất đặc trưng của các đá magma, trầm tích và biến chất trong vỏ

Trái đất.

Nắm được những kiến thức cơ bản về trạng thái tồn tại, các tính chất đặc thù

của các loại đá, phương pháp tìm kiếm đánh giá nguồn vật liệu kỹ thuật và khả

năng ứng dụng trong môi trường địa kỹ thuật.

- Mục tiêu về kỹ năng

Có khả năng nhận dạng được các đá magma, trầm tích, biến chất bằng mắt

thường và dưới kính hiển vi phân cực .

Có khả năng phân tích tổng hợp và sử dụng các loại đá phù hợp theo các tính

năng địa kỹ thuật của chúng.

- Các mục tiêu khác ( nâng cao tinh thần và thái độ học tập....)

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

Thực hành: 20%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

Page 93: Ngành Kỹ thuật Địa chất

93

- Lịch thi và kiểm tra

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên:

Sinh viên phải tổng hợp tài liệu trong giờ tự học, tự nghiên cứu và được

đánh giá thông qua giờ thực hành

Đánh giá các bài kiểm tra theo nội dung yêu cầu và chấm theo thang điểm

10/10

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1. Phan Trường Thị, 2001.Thạch học các đá magma. NXB ĐHQG, Hà Nội.

2. Trần Nghi, 2003. Trầm tích học. NXB ĐHQG, Hà Nội.

3. Phan Trường Thị, 2005 .Thạch học các đá biến chất. NXB ĐHQG, Hà

Nội.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Thạch học trước hết là một môn khoa học tổng hợp thuộc các khoa học về

Trái đất. Nó là một môn học cơ sở ngành Địa kỹ thuật, Địa môi trường có liên quan

đến khoáng vật học, quang học tinh thể, vật lý học, hoá lý, hoá keo và nhiều môn

học khác thuộc khoa học Vật liệu xây dựng và Địa chất Công trình (Sức bền vật

liệu, Cơ lý đá, Nền móng công trình…)

Môn học sẽ giới thiệu mô tả các loại đá magma, trầm tích và biến chất không

những cả về thành phần vật chất, kiến trúc,cấu tạo và cả dạng nằm địa chất, cũng

như nguồn gốc và quá trình thành tạo, sự phân bố của chúng trong vỏ Trái đất, ứng

dụng và các tính năng địa kỹ thuật của chúng với mục đích khai thác, sử dụng hợp

lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

Các bài thực hành sẽ luyện tập cho sinh viên xác định các khoáng vật tạo đá

chính (biến đổi thứ sinh), khoáng vật phụ hay gặp, kiến trúc và cấu tạo dưới kính

hiển vi phân cực để có thể gọi đúng tên các loại đá. Thực hành làm quen với các

phương pháp phân tích độ hạt đơn giản cho các trầm tích bở rời.

Page 94: Ngành Kỹ thuật Địa chất

94

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu

mục…):

Phần mở đầu: Đại cương về Thạch học và Thạch học kỹ thuật

1. Khái niệm cơ bản về thạch học kỹ thuật

2. Phân loại tổng quan các đá magma, trầm tích và biến chất

3. Nhiệm vụ, nội dung và các phưong pháp nghiên cứu

PHẦN I : ĐÁ MAGMA

Chương 1. Đại cương đá magma

1.1. Định nghĩa đá magma

1.2. Phân loại tổng quan các đá magma

1.2.1. Phân loại dựa vào bản chất magma

1.2.2. Phân loại dựa vào hàm lượng SiO2

1.2.3. Phân loại dựa vào dạng xuất hiện của đá magma

Chương 2. Nguồn gốc và các quá trình thành tạo đá magma

2.1. Các quá trình thành tạo đá magma

2.1.1. Quá trình kết tinh của magma

2.1.2. Trạng thái thuỷ tinh

2.1.3. Thứ tự kết tinh của khoáng vật

2.1.4. Quy tắc tướng và liệt phản ứng khoáng vật

2.2. Kiến tạo mảng và hoạt động magma

2.3. Dạng nằm của đá magma và các yếu tố ảnh hưởng

2.4. Phân loại dạng nằm của đá magma

2.4.1. Phân loại theo hình thái

2.4.2. Phân loại theo nguồn gốc

2.5. Mô tả dạng nằm của các đá magma

2.5.1. Dạng nằm của các đá xâm nhập

2.5.2. Dạng nằm của các đá phun trào

2.5.3. Dạng nằm của các đá nông

Page 95: Ngành Kỹ thuật Địa chất

95

Chương 3. Thành phần khoáng vật của đá magma

3.1. Vai trò khác nhau của khoáng vật trong sự phân loại đá magma

3.2. Nguồn gốc khoáng vật tạo đá magma

3.3. Bản chất hoá tinh thể của các khoáng vật tạo đá

3.4. Phân loại khoáng vật tạo đá magma và quan hệ giữa chúng với nhau

3.5. Các nhóm khoáng vật tạo đá chính

3.6.1. Nhóm olivine

3.6.2. Nhóm pyroxen

3.6.3. Nhóm amphibol

3.6.4. Nhóm fenspat (gồm K-fenspat và plagioclas)

3.6.5. Nhóm fenspathoit hay foid

3.6.6. Nhóm mica

3.3.7. Nhóm thạch anh và khoáng vật của SiO2

3.6.8. Nhóm khoáng vật phụ gồm apatit, spinel, granat

Chương 4. Thành phần hoá học của đá magma

4.1. Mục đích và phương pháp nghiên cứu

4.1.1. Phương pháp phân tích hoá silicat

4.1.2. Các phương pháp vật lý phân tích các nguyên tố vết

4.1.3. Khối phổ kế và phân tích nguyên tố đồng vị các đá magma

4.2. Thành phần hoá học nguyên tố chính của đá magma và phân loại cơ bản

4.3. Thành phần nguyên tố vết và ý nghĩa nghiên cứu chúng

4.4. Thành phần nguyên tố đồng vị và ý nghĩa nghiên cứu chúng

Chương 5. Kiến trúc và cấu tạo của đá magma

5.1. Định nghĩa kiến trúc và cấu tạo của đá

5.2. Cấu tạo đá magma và các kiểu cấu tạo phổ biến

5.3. Khối nứt nguyên sinh của đá magma

5.4. Phương pháp phân tích cấu tạo đá magma

5.5. Kiến trúc của đá magma

Page 96: Ngành Kỹ thuật Địa chất

96

5.5.1. Trình độ kết tinh của các hợp phần

5.5.2. Kích thước của các hạt khoáng vật

5.5.3. Hình dạng khoáng vật

5.5.4. Phân loại kiến trúc đá magma

5.5.5. Mô tả một số loại kiến trúc đá magma hay gặp

Chương 6. Phân loại và cách gọi tên đá magma

6.1. Cơ sở phân loại, các nguyên tắc phân loại và gọi tên đá magma

6.2. Phân loại đá magma theo thành phần khoáng vật - Biểu đồ QAPF

6.3. Phân loại đá magma theo thành phần hoá học - Biểu đồ TAS

6.4. Phân chia loạt đá magma và ý nghĩa của các loạt đá magma.

6.5. Phân loại các đá mảnh vụn núi lửa

Chương 7. Các nhóm đá magma chủ yếu và đặc tính địa kỹ thuật của chúng

7.1. Nhóm đá xâm nhập và phun trào siêu mafic loạt á kiềm và kiềm

7.1.1. Thành phần khoáng vật và hoá học- phân loại chung

7.1.2. Kiến trúc và cấu tạo

7.1.3. Dạng nằm và sự phân bố trong vỏ Trái đất, khoáng sản liên quan

7.1.4. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng

7.2. Nhóm đá xâm nhậpvà phun trào mafic (nhóm gabro - bazan)

loạt á kiềm và kiềm

7.2.1. Thành phần khoáng vật và hoá học - phân loại chung

7.2.2. Kiến trúc và cấu tạo

7.2.3. Dạng nằm và khoáng sản liên quan

7.2.4. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng

7.3. Nhóm đá xâm nhập và phun trào trung tính loạt á kiềm và kiềm

7.3.1. Phụ nhóm điorit- andezit loạt á kiềm và kiềm

7.3.2. Phụ nhóm syenit – trachyt loạt á kiềm và kiềm

7.3.3. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng

7.4. Nhóm đá xâm nhập và phun trào acid loạt á kiềm và kiềm

Page 97: Ngành Kỹ thuật Địa chất

97

7.4.1. Phụ nhóm granit - rhyolit loạt á kiềm và kiềm

7.4.2. Phụ nhóm granodiorit – dacit loạt á kiềm và kiềm

7.4.3. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng

PHẦN II. ĐÁ TRẦM TÍCH

Chương 8. Đại cương đá trầm tích

8.1. Định nghĩa đá trầm tích

8.2. Sự thành tạo trầm tích

8.2.1. Quá trình phong hoá và sản phẩm của phong hoá

8.2.2. Quá trình vận chuyển và lắng đọng vật liệu trầm tích

8.2.3. Tác dụng phân dị trầm tích

8.2.4. Tướng và các môi trường trầm tích

8.2.5. Tác dụng thành đá

8.3. Các giai đoạn biến đổi đá trầm tích

8.3.1. Giai đoạn hậu sinh

8.3.2. Giai đoạn biến chất sớm

Chương 9. Kiến trúc, cấu tạo và thế nằm cơ bản của đá trầm tích

9.1. Kiến trúc của đá trầm tích vụn cơ học và đá sét

9.1.1. Kiến trúc hạt vụn

9.1.2. Kiến trúc ximăng và các kiểu ximăng gắn kết

9.2. Kiến trúc của đá trầm tích hoá học và sinh hoá

9.3. Các dạng cấu tạo của đá trầm tích

9.3.1. Cấu tạo trên mặt lớp

9.3.2. Cấu tạo bên trong lớp

9.3.3. Các loại cấu tạo khác

9.4. Các thế nằm cơ bản của đá trầm tích

9.4.1. Thế nằm ngang

9.4.2. Thế nằm nghiêng

9.4.3. Thế nằm thẳng đứng

Page 98: Ngành Kỹ thuật Địa chất

98

9.4.4. Thế nằm bất chỉnh hợp

9.5. Biến dạng và nguyên nhân gây biến dạng của lớp đá trầm tích

9.5.1. Các nếp uốn trầm tích

9.5.2. Các đứt gãy, đới phá huỷ và khe nứt trong đá trầm tích

Chương 10. Thành phần và phân loại đá trầm tích

10.1. Thành phần khoáng vật của đá trầm tích

10.1.1. Di tích hữu cơ

10.1.2. Vật liệu núi lửa

10.2. Thành phần hoá học

10.3. Phân loại đá trầm tích

10.3.1. Các đá trầm tích vụn cơ học

10.3.2. Đá sét

10.3.3. Các đá trầm tích sinh hoá

Chương 11. Mô tả các đá trầm tích chính

11.1. Đá trầm tích cơ học

11.1.1. Đá trầm tích vụn thô

11.1.2. Cát và cát kết

11.1.3. Bột và bột kết

11.2. Đá sét

11.3. Đá trầm tích sinh hoá

11.3.1. Laterit

11.3.2. Boxit

11.3.3. Các đá trầm tích hoá học nguyên thủy( sắt, mangan, fotforit,silit)

11.3.4. Các đá trầm tích carbonat (đá vôi, đolomit, đá vôi hữu cơ)

11.3.5. Các đá trầm tích muối (anhydrite, thạch cao, đá muối clorua)

11.3.6. Các đá sinh vật cháy (đá phiến cháy, than bùn thối, than mùn cây)

11.4. Phương pháp nghiên cứu các đá trầm tích và ý nghĩa thực tế

11.4.1. Nghiên cứu thành phần khoáng vật (hạt vụn và ximăng)

Page 99: Ngành Kỹ thuật Địa chất

99

11.4.2. Các phương pháp phân tích độ hạt

11.4.3. Hình dáng hạt và độ mài tròn các hạt trầm tích

11.4.4. Các phương pháp nghiên cứu thành phần hoá học và tính chất cơ lý

11.5. Đặc điểm và tính năng kỹ thuật của đá trầm tích

PHẦN III. ĐÁ BIẾN CHẤT

Chương 12. Các tác nhân và các dạng biến chất

12.1. Khái niệm chung về hoạt động biến chất và đá biến chất

12.2. Các tác nhân biến chất (nhiệt độ, áp suất, dung dịch)

12.3. Các dạng và các kiểu biến chất

12.3.1. Biến chất động lực

12.3.2. Biến chất nhiệt (hoặc biến chất nhiệt tiếp xúc)

12.3.3. Biến chất tiếp xúc trao đổi

12.3.4. Biến chất khu vực

12.4. Các kiểu biến chất theo bối cảnh kiến tạo

Chương 13. Tướng biến chất, các phản ứng biến chất và đường P-T-t

13.1. Sự biến đổi khoáng vật : các đới, đường đồng độ và tướng biến chất

13.2. Loạt tướng biến chất và kiến tạo mảng

13.3. Sự cân bằng phản ứng biến chất, phương pháp biểu đồ

13.4. Nhiệt kế địa chất, đường áp suất- nhiệt độ - thời gian (P-T-t)

Chương 14. Thành phần vật chất của các đá biến chất

14.1. Thành phần hoá học của đá biến chất

14.2. Thành phần khoáng vật của đá biến chất

14.2.1. Nhóm felspat (K-felspat, plagioclase)

14.2.2. Nhóm granat

14.2.3. Nhóm 3 biến thể Al2SiO5: Silimanit - kyanit (disten) - andaluzit

14.2.4. Nhóm khoáng vật cao nhôm (cordierite, storolit)

14.2.5. Nhóm mica và chloritoid

Page 100: Ngành Kỹ thuật Địa chất

100

14.2.6. Nhóm amphibol (antophylit, cumingtonit, actinolit, tremolit,

glocofan)

14.2.7. Nhóm pyroxene (omphacit, jadeit)

Chương 15. Kiến trúc và cấu tạo của các đá biến chất

15.1. Cấu tạo của các dá biến chất

15.2. Kiến trúc của đá biến chất và nguồn gốc của chúng

Chương 16. Phân loại và mô tả các đá biến chất điển hình

16.1. Nguyên tắc phân loại và gọi tên đá biến chất

16.2. Phân loại đá biến chất

16.3. Mô tả các đá biến chất điển hình

16.3.1. Các đá biến chất động lực (cà nát)

16.3.2. Các đá biến chất nhiệt tiếp xúc

16.3.3. Các đá biến chất tiếp xúc trao đổi (Skarn, greizen, quaczit thứ sinh)

16.3.4. Các đá biến chất nhiệt động

16.4. Đặc điểm và tính năng kỹ thuật của đá biến chất

Page 101: Ngành Kỹ thuật Địa chất

101

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA MẠO

1. Mã môn học: GLO2069

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nguyễn Văn Vượng, PGS. TS, Khoa Địa chất Trường Đại học Khoa học Tự

nhiên.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về địa mạo học

- Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa lịch sử tiến hóa địa hình và các quá trình địa chất

nội sinh và ngoại sinh

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Seminar: 10%

Kiểm tra giữa kỳ bằng hình thức làm bài tập, thi tự luận: 30%

Kiểm tra cuối kỳ bằng hình thức thi vấn đáp hoặc thi tự luận: 60%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

Đào Đình Bắc, 2004. Địa mạo đại cương. NXB ĐHQGHN, 2004

Nguyễn Đức Khả, 2002. Cơ sở địa chất Đệ tứ trong nghiên cứu địa mạo. NXB

ĐHQGHN, 2002.

Trần Nghi (chủ biên) và nnk, 2005. Địa chất biển. NXBĐHQGHN,2005.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Khái niệm cơ bản về địa mạo học và địa chất Đệ tứ:

- Địa mạo học là một khoa học nghiên cứu đặc điểm địa hình bề mặt của Trái đất,

tuổi và nguyên nhân biến đổi địa hình theo thời gian địa chất.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỊA MẠO

Page 102: Ngành Kỹ thuật Địa chất

102

1.1. Định nghĩa khoa học địa mạo

1.2. Đối tượng nghiên cứu của địa mạo

1.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu địa mạo

1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn nghiên cứu địa mạo học

Chương 2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỊA HÌNH

2.1 Khái niệm về hình thái địa hình

2.2. Khái niệm về nguồn gốc địa hình

2.3. Khái niệm về tuổi địa hình

2.4. Quá trình hình thành địa hình

2.4.1. Quá trình địa chất nội sinh

2.4.2. Quá trình địa chất ngoại sinh

Chương 3. ĐỊA HÌNH VÀ CẢNH QUAN TRÁI ĐẤT

3.1. Đường cong độ cao - sâu bề mặt Trái Đất

3.2. Địa hình lục địa

3.2.1. Địa hình phát triển trên các miền tạo núi đá lục nguyên

3.2.2. Địa hình phát triển trên các thành tạo phun trào núi lửa

3.2.3. Địa hình phát triển trên đá vôi (karst)

3.2.4. Địa hình đồng bằng sông

3.2.5. Địa hình thềm sông

3.2.6. Địa hình các bề mặt san bằng

3.2.7. Địa hình sa mạc

3.3. Địa hình chuyển tiếp

3.3.1. Địa hình châu thổ bồi tụ

3.3.2. Địa hình châu thổ phá hủy (estuary hóa)

3.3.3. Địa hình cồn cát ven biển

3.3.4. Địa hình đê cát ven bờ và lagun

3.3.5. Địa hình doi cát nối đảo và vịnh nhỏ

3.3.6. Địa hình thềm biển

3.4. Địa hình bờ biển Việt Nam

Page 103: Ngành Kỹ thuật Địa chất

103

3.5. Địa hình đáy biển và đại dương

3.5.1. Địa hình thềm lục địa

3.5.2. Địa hình sườn lục địa

3.5.3. Địa hình chân sườn lục địa

3.5.4. Địa hình lòng chảo đại dương

3.5.5. Địa hình sống núi trung tâm đại dương

3.6. Địa hình đáy Biển Đông Việt Nam

Chương 4. QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN VÀ TÍCH TỤ TRẦM TÍCH TRONG CÁC

MÔI TRƯỜNG KHÁC NHAU

4.1. Quá trình thành tạo vỏ phong hóa

4.2. Qúa trình thành tạo sườn tích (deluvi)

4.3. Quá trình thành tạo lũ tích (proluvi)

4.4. Quá trình tích tụ trầm tích trong các thung lũng karst

4.5. Qúa trình thành tạo trầm tích sông (aluvi)

4.6. Qúa trình thành tạo trầm tích châu thổ

4.7. Quá trình thành tạo trầm tích đê cát ven bờ và lagun

4.8. Qúa trình thành tạo trầm tích bãi triều

4.9. Quá trình thành tạo trầm tích do gió

4.10. Quá trình thành tạo trầm tích trên các đồng bằng triều

4.11. Quá trình thành tạo trầm tích trên thềm lục địa

4.12. Quá trình thành tạo trầm tích trên sườn lục địa

4.13. Quá trình thành tạo trầm tích quat sườn turbidit

4.14. Quá trình thành tạo trầm tích trên lòng chảo đại dương

4.15. Quá trình thành tạo trầm tích trên các thung lũng sống núi đại dương

Chương 5. BẢN ĐỒ ĐỊA MẠO

5.1. Khái niệm chung

5.2. Hệ thống chú giải bản đồ địa mạo

5.3. Các loại bản đồ địa mạo

5.3.1. Bản đồ địa mạo trên lục địa

Page 104: Ngành Kỹ thuật Địa chất

104

5.3.2. Bản đồ địa mạo dưới đáy biển

Page 105: Ngành Kỹ thuật Địa chất

105

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT BIỂN

1. Mã môn học: GLO3120

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Thạch học đá trầm tích, Trầm tích luận, Kiến tạo

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Trần Nghi, GS, TS, NGND, GVCC, Khoa địa chất

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thành phần vật

chất, địa hình, cấu trúc và lịch sử phát triển của đáy biển và đại dương hiện đại

và các loại hình khoáng sản liên quan đặc biệt là biển Đông Việt Nam.

- Kỹ năng: phân tích và tổng hợp các kiến thức địa chất sau đây vào đối tượng

địa chất biển theo tư duy tiếp cận hệ thống và tiến hóa: thạch học, kiến tạo, địa

mạo, địa hóa và khoáng sản.

- Thái độ học tập: Yêu cầu sinh viên hết sức nghiêm túc, chăm chỉ và sáng tạo

trong học tập.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

Tự học, tự nghiên cứu, bài tập 20%

Kiểm tra giữa kỳ 20%

Kiểm tra cuối kỳ 60%

7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8

- Thi cuối kỳ: sau tuần 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

Page 106: Ngành Kỹ thuật Địa chất

106

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà

giảng viên giao cho S. viên

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc

[1] Trần Nghi, 2005. Địa chất Biển. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.

- Học liệu tham khảo

[2] Trần Nghi, 2003. Trầm tích học. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2003.

[3] Mai Thanh Tân, Trần Nghi và nnk, 2004. Địa chất và địa vật lý biển Đông Việt

Nam. Nhà xuất bản ĐHQGHN, 2004.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học địa chất biển có 3 khối kiến thức cơ bản:

- Khối kiến thức đại cương về đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu địa

chất biển và khoáng sản biển (khoáng sản rắn và dầu khí).

- Khối kiến thức cơ bản về địa hình địa mạo, thành phần vật chất, cấu trúc địa chất

và lịch sử phát triển.

- Địa chất thềm lục địa và khoáng sản liên quan đặc biệt là thềm lục địa Việt Nam

và các vùng kế cận.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Đối tượng, nhiệm vụ và lịch sử nghiên cứu

1.1. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu

1.2. Lịch sử nghiên cứu

1.3. Mối quan hệ giữa môn học Địa chất biển với các môn khoa học

khác

Chương 2. Các thiết bị và phương pháp nghiên cứu

2.1. Phương pháp trắc địa

Page 107: Ngành Kỹ thuật Địa chất

107

2.2. Các phương pháp đo sâu nghiên cứu địa hình đáy biển

2.3. Các phương pháp nghiên cứu địa chất

2.4. Các phương pháp địa vật lý

2.5. Phương pháp nghiên cứu trầm tích biển

Chương 3. Địa hình và cấu trúc đại dương

3.1. Địa hình

3.2. Kiến trúc hình thái toàn cầu đáy đại dương thế giới

3.3. Đặc điểm địa mạo đáy Biển Đông Việt Nam và kế cận

Chương 4. Cấu trúc và lịch sử phát triển của biển và đại dương

4.1. Một số dẫn liệu về trường địa vật lý ở biển và đại dương

4.2. Vỏ kiểu lục địa và kiểu đại dương

4.3. Kiến tạo các mảng thạch quyển

Chương 5. Bồn trầm tích và các bối cảnh kiến tạo liên quan

5.1. Khái quát

5.2. Kiến tạo mảng và quá trình trầm tích

5.3. Đặc điểm thạch học định lượng trong mối quan hệ với bối cảnh kiến

tạo

Chương 6. Hoạt động địa chất thềm lục địa

6.1. Định nghĩa thềm lục địa

6.2. Địa hình thềm lục địa

6.3. Trầm tích thềm lục địa

6.4. Cấu tạo địa chất thềm lục địa

6.5. Nguồn gốc thềm lục địa

Page 108: Ngành Kỹ thuật Địa chất

108

6.6. Trầm tích đáy biển thềm lục địa Việt Nam và các vùng kế cận

6.7. Cơ sở tài liệu

6.8. Đặc điểm trầm tích và quy luật phân bố trầm tích đáy biển

Chương 7. Hoạt động magma và biến chất ở biển và đại dương

7.1. Cấu trúc đại dương liên quan đến hoạt động magma và biến chất

7.2. Thành phần và cấu trúc của lớp vỏ đại dương

7.3. Thạch học các đá magma của đại dương

7.4. Hoạt động biến chất trong đại dương

Chương 8. Kiến tạo Biển Đông và tiến hóa các bồn trầm tích Kainozoi

thềm lục địa Việt Nam và kế cận

8.1. Các yếu tố địa chất của Biển Đông

8.2. Khái quát sự hình thành Biển Đông

8.3. Phân loại và tính chất các bồn trũng ở Biển Đông

8.4. Tiến hóa trầm tích các bồn Kainozoi trên vùng biển Việt Nam

8.5. Các bồn trên sườn lục địa Việt Nam

8.6. Đánh giá chung triển vọng dầu khí vùng biển Việt Nam nhìn

từ góc độ địa động lực

Chương 9. Khoáng sản biển và đại dương

9.1. Khoáng sản rắn

9.2. Dầu khí

Chương 10. Địa chất đới bờ

10.1. Những yếu tố thủy động lực ven bờ

10.2. Lịch sử hình thành các đồng bằng ven biển Việt Nam

10.3. Tiến hóa thành hệ cát ven biển miền Trung trong mối quan hệ với

Page 109: Ngành Kỹ thuật Địa chất

109

sự dao động mực nước biển trong Đệ tứ

10.4. Đặc điểm tiến hóa trầm tích và thạch động lực đới biển ven bờ Việt

Nam (0 - 30m nước)

Page 110: Ngành Kỹ thuật Địa chất

110

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI THÁC

KHOÁNG SẢN

1. Mã môn học: GLO3095

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Địa chất môi trường

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Đặng Trung Thuận, GS.TSKH, Giảng viên cao cấp, Khoa địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về tài nguyên, môi

trường, sinh thái, phát triển và phát triển bền vững, các khả năng phân tích và phương

pháp đánh giá tác động của dự án đến tài nguyên thiên nhiên, các hệ sinh thái, các

thành phần môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhằm mục đích bảo vệ môi

trường và phát triển bền vững .

- Kỹ năng: Hình thành kỹ năng lập đề cương, lựa chọn phương pháp đánh giá, tổ

chức thực hiện, giải quyết các vấn đề cụ thể trong khi tiến hành đánh giá các dự án

phát triển kinh tế xã hội.

- Thái độ học tập: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, năng động, sáng tạo, lấy cách học

chủ động thay cho cách học thụ động.

- Các mục tiêu khác.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm và trọng số của từng loại điểm

- Kiểm tra giữa kỳ: hệ số 1: 20%

- Thi cuối kỳ: hệ số 2: 20%

- Phần tự học, tự nghiên cứu, thực hành : 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 5.

Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 10.

Page 111: Ngành Kỹ thuật Địa chất

111

Thi lại: Sau khi thi chính thức từ 3 - 5 tuần.

7.3. Tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên:

- Nộp sưu tập tài liệu, văn bản pháp lý môi trường đúng thời hạn quy định.

- Đánh giá bài kiểm tra, bài thi theo nội dung yêu cầu và tính sáng tạo, theo

thang điểm 10/10.

- Phần tự học, sinh viên phải lên mạng tìm tài liệu theo hướng dẫn của giảng

viên.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1 - Lê Thạc Cán và nnk. Đánh giá tác động môi trường. Phương pháp luận và

kinh nghiệm thực tiễn. Hà Nội, 1996.

2 - Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ. Đánh giá tác động môi trường. NXB Đại

học Quốc gia Hà Nội, 2000.

- Học liệu tham khảo:

3 - Các quy định pháp luật về môi trường. Tập I. NXB Chính trị Quốc gia. Hà

Nội, 1995.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Nội dung môn học giới thiệu cho sinh viên địa chất những kiến thức cơ bản về

môi trường và phát triển, các phương pháp phân tích, đánh giá các tác động môi

trường, xem đó như là công cụ phòng ngừa ô nhiễm, quản lý và bảo vệ môi trường,

đảm bảo phát triển bền vững, là công cụ phục vụ phát triển, tăng trưởng kinh tế, nhằm

tiết kiệm thời gian, công sức và tiền của.

Môn học trang bị cho sinh viên hệ phương pháp tiếp cận, cung cấp cơ sở khoa

học, lý luận và thực tiễn, quy trình xem xét, phân tích các tác động có thể có của dự án

đến tài nguyên và môi trường, nắm bắt phương thức tham vấn ý kiến cộng đồng, trên

cơ sở đó đề xuất các giải pháp giảm nhẹ tác động có hại, đồng thời xem xét các

phương án thay thế để lựa chọn phương án tốt nhất cho dự án. Sau khi học xong sinh

viên biết cách thu thập và xử lý số liệu, tham gia vào việc ĐTM và dần làm chủ ĐTM

các dự án.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Một số khái niệm cơ bản về môi trường và phát triển

1.1. Môi trường

Page 112: Ngành Kỹ thuật Địa chất

112

1.2. Tài nguyên

1.3. Ba chức năng của môi trường

1.4. Hệ thống KT-XH và hệ thống môi trường

1.5. Phát triển

1.6. Phát triển bền vững

1.7. Việt Nam, phát triển và phát triển bền vững

Chương 2. Khái niệm cơ bản về đánh giá tác động môi trường

2.1. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

2.2. Sự ra đời của đánh giá tác động môi trường

2.3. Mục đích và ý nghĩa của ĐTM

2.4. Đối tượng ĐTM và phân loại ĐTM

2.5. Tại sao phải tiến hành ĐTM

2.6. Các giá trị cốt lõi của ĐTM và các nguyên tắc chủ đạo của ĐTM

2.7. Các bước tiến hành ĐTM

2.8. Cơ sở pháp lý của ĐTM

Chương 3. Quy trình đánh giá tác động môi trường dự án

3.1. Tổng quát hoá quá trình ĐTM

3.2. Sàng lọc vấn đề

3.3. Xác định phạm vi ĐTM

3.4. Đánh giá các tác động đến môi trường

3.5. Giảm thiểu tác động môi trường

3.6. Những người có vai trò chủ chốt trong ĐTM

3.7. Thành lập báo cáo ĐTM

3.8. Thẩm định báo cáo ĐTM

3.9. Chương trình sau ĐTM

Chương 4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường

4.1. Liệt kê số liệu về thông số môi trường

4.2. Danh mục tác động đến môi trường

4.3. Sơ đồ mạng lưới

Page 113: Ngành Kỹ thuật Địa chất

113

4.4. Ma trận ĐTM

4.5. Đánh giá tác động xã hội

4.6. Phân tích chi phí- lợi ích

4.7. Sử dụng công cụ GIS

4.8. Sử dụng tổng hợp các phương pháp

Chương 5. Thực tiễn đánh giá tác động môi trường ở Việt Nam

5.1. Một số thiếu sót thông thường của các báo cáo ĐTM

5.2. Những vấn đề thường gặp khi tiến hành ĐTM ở Việt Nam

5.3. Giải pháp tiến hành ĐTM đạt hiệu quả

5.4. Căn cứ lựa chọn phương pháp ĐTM phù hợp

5.6. Những chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực đánh giá môi trường

5.7. Các thông số và tiêu chuẩn môi trường Việt Nam

Chương 6. Ví dụ lập báo cáo ĐTM dự án

6.1. Lập báo cáo ĐTM dự án khai thác than khu Cánh Gà - mỏ Vàng Danh

6.1.1. Mở đầu, mục tiêu nhiệm vụ của báo cáo ĐTM

6.1.2. Mô tả sơ lược về dự án khai thác than khu Cánh Gà - mỏ Vàng Danh

6.1.3. Hiện trạng môi trường phường Vàng Danh, thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng

Ninh

6.1.4. Tác động của việc thực hiện dự án đến các yếu tố tài nguyên và môi

trường tự nhiên và tác động xã hội

6.1.5. Các biện pháp khắc phục tác động tiêu cực của việc khai thác than khu

Cánh Gà, Vàng Danh đến môi trường

6.1.6. Kiến nghị về lựa chọn phương án thực hiện dự án

6.2. Lập báo cáo ĐTM dự án thủy lợi Phước Hòa trên sông Bé

6.2.1. Mở đầu, mục tiêu nhiệm vụ của báo cáo ĐTM

6.2.2. Mô tả sơ lược về dự án thủy lợi Phước Hòa trên sông Bé (chuyển nước từ

lưu vực sông Bé sang sông Sài Gòn)

6.2.3. Hiện trạng môi trường vùng dự án thủy lợi Phước Hòa (trên địa bàn các

tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, tp. Hồ Chí Minh).

Page 114: Ngành Kỹ thuật Địa chất

114

6.2.4. Tác động của việc thực hiện dự án đến các yếu tố tài nguyên và môi

trường tự nhiên và tác động xã hội trong vùng dự án

6.2.5. Các biện pháp giảm nhẹ tác động tiêu cực của dự án đến môi trường vùng

dự án và hạ du sông Đồng Nai- Sài Gòn

6.2.6. Kiến nghị về lựa chọn phương án thực hiện dự án

6.3. Các ví dụ khác.

Page 115: Ngành Kỹ thuật Địa chất

115

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

TRẮC ĐỊA

1. Mã môn học: GLO2080

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Có kiến thức về khoa học tự nhiên.

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nhữ Thị Xuân, PGS. TS., GVC, Khoa địa lý

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đo

đạc đại cương, tính toán xử lý kết quả đo đạc, xây dựng bản đồ từ kết quả đo đạc và sử

dụng kết quả đo đạc (bản đồ địa hình), xây dựng các mặt cắt địa hình theo tỷ lệ khác

nhau

- Mục tiêu về kĩ năng: Hình thành kỹ năng tổ chức, kỹ năng đo đạc trên máy

trắc địa, kỹ năng tính toán và lên bản vẽ.

- Các mục tiêu khác: Rèn luyện tính cẩn thận, cần cù và sáng tạo

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1 Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20 %

- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: 20 %

- Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: 50 %

7.2 Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: Tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: Sau tuần 15

Thi lại: Sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần.

7.3 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà

giảng viên giao cho sinh viên.

Nộp kết quả tính toán, thực hiện của từng bài tập đúng thời gian quy định.

Page 116: Ngành Kỹ thuật Địa chất

116

Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thanh điểm 10/10

Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Nhữ Thị Xuân. Trắc địa đại cương. Tập bài giảng. ĐHKHTN Hà Nội. 2000.

- Học liệu tham khảo:

2. Bộ Môn Trắc địa phổ thông, Đại học Mỏ Địa chất. Giáo trình "Trắc địa cơ

sở". Bộ GD và ĐT. HN năm 2000.

3. Trần Đức Thanh. Giáo trình "Đo vẽ địa hình". ĐHQG HN. Năm 2001.

4. Vũ Thặng. Hướng dẫn giải bài tập Trắc địa đại cương. NXB KH và KT.

2001.

5. Bộ GD và ĐT. Đo đạc đại cương. Năm 1970.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Cung cấp cho sinh viên Địa chất các kiến thức cơ bản về phương pháp chiếu

hình, biểu diễn mặt đất lên mặt phẳng bản đồ; các sai sổ trong đo đạc; các hệ tọa độ

dùng trong trắc địa; các nguyên lý, phương pháp đo góc, đo độ dài, đo độ cao. định

hướng đường thẳng; lưới khống chế trắc địa; đo vẽ thành lập bản đồ; sử dụng bản đồ

địa hình.

Sau khi học xong môn học sinh viên phải nắm được nguyên lý chiếu hình, các

phương pháp đo đạc (góc, độ dài, độ cao) trên mặt đất, biết xử lý kết quả đo, biết xây

dựng cơ sở toán học cho bản đồ. Từ kết quả đo đã được xử lý chuyển vẽ lên thành bản

đồ của khu vực đo. Nắm được các phương pháp đo đạc, khai thác các thông tin trên

bản đồ địa hình.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Những vấn đề chung

1.1. Khái niệm và nhiệm vụ của môn học

1.2. Hình dạng và kích thước Trái đất. Mặt toán học của bề mặt Trái đất sử dụng trong

trắc địa

1.3. Phương pháp chiếu hình từ mặt đất lên mặt Elipsoid và mặt phẳng bản đồ.

1.4. Độ cao tuyệt đối, độ cao tương đối, hiệu số độ cao các điểm trên mặt đất.

1.5. Bản đồ, tỷ lệ bản đồ, cách dựng thước tỷ lệ thẳng

Page 117: Ngành Kỹ thuật Địa chất

117

1.6. Phương pháp biểu diễn địa hình mặt đất

1.7. Các tính chất của bản đồ

1.8 Phương pháp tổng quát hóa bản đồ

1.9. Các phương pháp thể hiện nội dung bản đồ

Chương 2. Những kiến thức cơ bản về sai số trong đo đạc

2.1. Khái niệm, phân loại và đặc tính của sai số

2.2. Các tiêu chuẩn đánh giá độ chính xác

2.3. Sai số trung phương của hàm các đại lượng đo

2.4. Số trung bình cộng đơn giản và sai số trung phương của nó.

2.5. Sai số gần đúng nhất trong tính toán sai số trung phương

Chương 3. Các hệ tọa độ dùng trong trắc địa. Phép chiếu hình trụ ngang Gauss

và UTM

3.1. Hệ toạ độ vuông góc không gian

3.2. Hệ toạ độ địa lý

3.3. Hệ toạ độ cực

3.4. Phép chiếu hình trụ ngang Gauss và UTM.

3.5. Hệ toạ độ vuông góc phẳng Gauss - Kruger

3.6. Nguyên tắc chia mảnh và đánh số mảnh bản đồ địa hình

Chương 4. Đo góc

4.1. Nguyên lý đo góc

4.2. Cấu tạo máy kinh vĩ

4.3. Các phương pháp đo góc bằng

4.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới độ chính xác đo góc bằng

Chương 5. Đo độ dài

5.1. Khái niệm về đo độ dài

5.2. Phương pháp đo độ dài trực tiếp bằng thước

5.3. Phương pháp đo độ dài bằng dây đo khoảng cách trong các máy trắc địa

5.4. Phương pháp đo độ dài bằng sóng ánh sáng

Chương 6. Đo độ cao

Page 118: Ngành Kỹ thuật Địa chất

118

6.1. Nguyên lý và các phương pháp đo cao hình học

6.2. Cấu tạo máy thăng bằng và mia thăng bằng

6.3. Nguyên lý và phương pháp đo cao lượng giác

Chương 7. Định hướng đường thẳng

7.1. Khái niệm về định hướng đường thẳng

7.2. Góc phương vị

7.3. Góc định hướng

7.4. Địa bàn

7.5. Hai bài toán trắc địa cơ bản

Chương 8. Lưới khống chế đo vẽ

8.1. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng lưới khống chế đo vẽ

8.2. Lưới đường chuyền trực tiếp đo vẽ bản đồ. Cách bình sai tính toán

8.3. Giao hội xác định điểm

8.4. Lưới khống chế độ cao đo vẽ bản đồ. Cách bình sai tính toán

Chương 9. Đo vẽ bản đồ

9.1. Khái niệm về đo vẽ bản đồ

9.2. Phương pháp toàn đạc đo vẽ bản đồ

9.3. Các phương pháp vẽ đường bình độ

Chương 10. Sử dụng bản đồ địa hình

10.1. Xác định các yếu tố nội dung trên bản đồ địa hình

10.2. Các phương pháp định hướng bản đồ ngoài thực địa

10.3. Các phương pháp đo, tính độ dài.

10.4. Phương pháp xác định toạ độ địa lý, toạ độ vuông góc của một điểm trên bản đồ

địa hình

10.5. Các phương pháp xác định độ cao, độ dốc trên bản đồ địa hình

10.6. Phương pháp mô tả khu vực

10.7. Phương pháp vẽ lát cắt địa hình

10.8. Các phương pháp đưa một điểm ngoài thực địa lên bản đồ

Thực hành

Page 119: Ngành Kỹ thuật Địa chất

119

1. Xác định danh pháp của bản đồ địa hình chứa 1 điểm đã biết

2. Tính góc trong phương pháp đo toàn vòng

3. Xác định toạ độ của điểm thứ hai khi biết toạ độ của điểm đầu, độ dài cạnh và góc

định hướng của cạnh đó.

4. Xác định góc định hướng và độ dài của một cạnh khi biết toạ độ điểm đầu và điểm

cuối của đường thẳng đó

5. Xác định toạ độ của một điểm thứ ba dựa trên hai điểm đã biết toạ độ.

6. Xác định toạ độ địa lý, toạ độ vuông góc của một điểm trên bản đồ địa hình

7. Xác định độ cao, độ dốc trên bản đồ địa hình

8. Vẽ lát cắt địa hình

Page 120: Ngành Kỹ thuật Địa chất

120

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN ĐẠI CƯƠNG

1. Mã môn học: GLO3137

2. Số tín chỉ: 04

3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

TS. Nguyễn Văn Đản, ThS. Đặng Văn Luyến, khoa địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các nội dung cơ bản về ứng dụng

của khoa học Địa chất vào thực tế kỹ thuật công trình- đánh giá các yếu tố địa chất gây

ảnh hưởng tới vị trí, thiết kế và xây dựng công trình và phục vụ giảm thiểu các tai biến

địa chất và qui hoạch bền vững lãnh thổ.

- Mục tiêu về kỹ năng: Kỹ năng lựa chọn các đối tượng địa chất và phương pháp

nghiên cứu phù hợp phục vụ cho từng loại công trình và biết thực hiện thành thục các

thí nghiệm xác định tính chất vật lý, biết phân loại đất đá cho mục đích xây dựng và

tiến hành thi công các phương pháp thí nghiệm ngoài trời cơ bản.

- Các mục tiêu khác: sinh viên cần kiên trì, chủ động và trung thực… trong tiến

hành thực hiện thí nghiệm và khảo sát ngoài trời.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu: 10%

- Thí nghiệm trong phòng, thực hành: 10%

- Kiểm tra- đánh giá giứa kỳ: 20%

- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8

- Thi cuối kỳ: sau tuần 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần

Page 121: Ngành Kỹ thuật Địa chất

121

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho

sinh viên

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc

1. Nguyễn Văn Đản, 1999. “Địa chất thuỷ văn đại cương ”. – Bài giảng cho

sinh viên Khoa Địa chất. Lưu hành nội bộ tại ĐHKHTN-ĐHQGHN.

2. Đặng Văn Luyến, 2005. “Địa chất công trình đại cương”. – Bài giảng cho

sinh viên Khoa Địa chất. Lưu hành nội bộ tại ĐHKHTN-ĐHQGHN.

- Học liệu tham khảo

3. Fetter C. W., 2000. “Địa chất thuỷ văn ứng dụng” T. 1.2, Nxb GD, Hà Nội.

4. Đặng Văn Luyến, Đỗ Minh Đức, 1999. “Các phương pháp xác định tính

chất cơ lý của đất xây dựng trong phòng thí nghiệm”. Giáo trình lưu hành

nội bộ tại ĐHKHTN-ĐHQGHN.

5. Nguyễn Thị Thanh Thủy, 2003. “ Cơ sở địa chất Địa chất thuỷ văn và Địa

chất công trình”, Giáo trình lưu hành nội bộ tại ĐH Mỏ - Địa chất. Hà Nội.

6. Nguyễn Văn Đản, 1999. “Các phương pháp điều tra Địa chất thuỷ văn”. –

Bài giảng cho sinh viên Khoa Địa chất. Lưu hành nội bộ tại ĐHKHTN-

ĐHQGHN.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Địa chất thuỷ văn và Địa chất công trình là hai khoa học ứng dụng của địa chất

vào thực tế xây dựng công trình. Tuy có đối tượng và nội dung nghiên cứu riêng biệt

nhưng hai ngành khoa học này lại có liên hệ rất khăng khít với nhau, bổ trợ cho nhau.

Địa chất thuỷ văn là khoa học nghiên cứu về nước tự nhiên và chuyên về nước

dưới đất (NDĐ). Nó nghiên cứu về thành phần, tính chất, dạng tồn tại, trữ lưọng và

chất lượng nước của nước dưới đất. Ngoài ra nó còn nghiên cứu sự vận động của NDĐ

và các phương pháp điều tra tìm kiếm NDĐ phục vụ cấp nước sinh hoạt.

Địa chất công trình là khoa học nghiên cứu về phần trên cùng của thạch quyển

phục vụ cho xây dựng công trình. Nó nghiên cứu các yếu tố địa chất ảnh hưởng tới sự

lựa chọn vị trí, thiết kế, xây dựng, vận hành và bảo trì công trình. ngoài ra nó còn

Page 122: Ngành Kỹ thuật Địa chất

122

nghiên cứu các tai biến địa chất bao gồm: động đất, trượt lở, ngập lụt, xói lở bờ sông,

bờ biển, xói mòn, mất nước… và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tai biến.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Đối tượng, nội dung và lịch sử nghiên cứu môn học ĐCTV và ĐCCT

1.1 Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học ĐCTV

1.2 Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học ĐCCT

1.3 Lịch sử nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT ở Việt Nam và trên thế giới

Chương 2. Nước trong tự nhiên và nguồn gốc nước dưới đất

2.1 Nước trong tự nhiên

2.2 Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

2.3 Dòng chảy mặt

2.4 Nguồn gốc và dạng tồn tại của nước dưới đất

Chương 3. Tính chất, thành phần và phân loại nước dưới đất (NDĐ)

3.1 Tính chất vật lý của NDĐ

3.2 Thành phần hoá học của NDĐ

3.3 Phương pháp phân tích thành phần hoá học của NDĐ

3.4 Đánh giá chất lượng NDĐ

3.5 Phân loại NDĐ

Chương 4. Sự vận động của NDĐ

4.1 Các dạng vận động của nước

4.2 Cột nước thuỷ lực

4.3 Định luật cơ bản về vận đông nuớc dưới đất

4.4 Các phương trình của dòng thấm

4.5 Dòng thấm ổn địmh trong tầng có áp và không áp

4.6 Sự di chuyển của nước tới các công trình tập trung nước

Chương 5. Phương pháp điều tra Địa chất thuỷ văn

5.1 Nhiệm vụ

5.2 Nội dung

5.2.1 Đo vẽ địa chất vùng lãnh thổ

Page 123: Ngành Kỹ thuật Địa chất

123

5.2.2 Tìm kiếm mỏ khoáng sản

5.2.3 Thăm dò mỏ

5.3 Những phương pháp và nội dung điều tra ĐCTV

Chương 6. Các tính chất cơ lý của đất và phân loại đất

6.1 Các tính chất vật lý.

6.2 Phân loại đất xây dựng: phân loại theo TCVN – 5747-1993, theo USCS-

ASTM-D-2487, Tiêu chuẩn phân loại Anh (BS), Phân loại đất đá của

Lomtadze, được Zavarenxki xửa đổi.

6.3 Các chỉ tiêu cơ học của đất

Tinh thấm; tính nén lún; sức chống cắt.

6.4 Tính đầm chặt của đất đắp

Chương 7. Các tính chất cơ lý của đá và phân loại đá

7.1 Các tính chất vật lý của đá

7.2 Các tính chất cơ học của đá

7.3 Các tính chất thuỷ tính của đá

7.4 Phân loại khối đá: Bảng phân loại Protodiakonov, RQD, RMR, Q.

Chương 8. Các phương pháp nghiên cứu hiện trường

8.1 Phương pháp khoan và lấy mẫu thí nghiệm

8.2 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

8.3 Thí nghiệm xuyên động (DPT)

8.4 Thí nghiệm xuyên tiêu tĩnh (CPT)

8.5 Thí nghiệm cắt cánh (FVT)

Chương 9. Các quá trình và hiện tương địa chất động lực công trình

9.1. Quá trình và hiện tượng địa chất nội sinh

9.1.1 Động đất

9.1.2 Nứt đất

9.2. Quá trình và hiện tượng địa chất ngoại sinh

9.2.1 Xói lở bờ sông, bờ biển

9.2.2 Cát chảy, xói ngầm

Page 124: Ngành Kỹ thuật Địa chất

124

9.2.3 Hiện tượng karst.

9.2.4 Các quá trình trọng lực

9.3. Quá trình và hiện tượng địa chất nguồn gốc nhân sinh

9.3.1 Lún mặt đất do khai thác khoáng sản

9.3.2 Động đất kích thích

Chương 10. Các phương pháp nghiên cứu-khảo sát Địa chất công trình

10.1. Nhiệm vụ và nội dung

10.2. Phương pháp đo vẽ và lập bản đồ ĐCCT

10.3. Phương pháp nghiên cứu- khảo sát ngoài trời

10.4. Lập Báo cáo địa chất công trình

Page 125: Ngành Kỹ thuật Địa chất

125

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: GLO 3149

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: Môn Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất và môn Địa chất

công trình

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Chu Văn Ngợi, Giảng viên, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Khoa Địa chất

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Nâng cao kiến thức về Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất, kiến

thức về địa chất công trình.

- Kỹ năng: Trang bị kỹ năng khảo sát, thu thập số liệu ngoài hiện trường, xử lý

số liệu, trang bị phương pháp thành lập bản đồ địa chất công trình và viết báo cáo

- Thái độ, chuyên cần: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.

- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): nâng cao nhận thức về ngành nghề, rèn

luyện tinh thần, thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu và bản chất trung thực trong học

tập và nghiên cứu.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Tinh thần thái độ học tập: 20%

- Trả lời của cá nhân: 40%

- Báo cáo của nhóm: 40%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Báo cáo đề tài “Chuẩn hóa tài liệu thực tập địa chất cấu tạo tại Kim Bôi”, 2005.

Khoa Địa chất

- Học liệu tham khảo:

Page 126: Ngành Kỹ thuật Địa chất

126

2. Báo cáo đề tài “Xây dựng dự liệu thực tập địa chất công trình vùng Kim Bôi”, 2006,

Khoa Địa chất.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Môn học tiến hành ở ngoài hiện trường và trong phòng thí nghiệm. Nội dung

gồm thực hiện khâu chuẩn bị trước thực địa, triển khai nhiệm vụ thực địa và viết báo

cáo kết quả khảo sát thực địa

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Phần mở đầu: Đại cương về Thạch học và Thạch học kỹ thuật

1. Khái niệm cơ bản về thạch học kỹ thuật

2. Phân loại tổng quan các đá magma, trầm tích và biến chất

3. Nhiệm vụ, nội dung và các phưong pháp nghiên cứu

PHẦN I : ĐÁ MAGMA

Chương 1. Đại cương đá magma

1.1. Định nghĩa đá magma

1.2. Phân loại tổng quan các đá magma

1.2.1. Phân loại dựa vào bản chất magma

1.2.2. Phân loại dựa vào hàm lượng SiO2

1.2.3. Phân loại dựa vào dạng xuất hiện của đá magma

Chương 2. Nguồn gốc và các quá trình thành tạo đá magma

2.1. Các quá trình thành tạo đá magma

2.1.1. Quá trình kết tinh của magma

2.1.2. Trạng thái thuỷ tinh

2.1.3. Thứ tự kết tinh của khoáng vật

2.1.4. Quy tắc tướng và liệt phản ứng khoáng vật

2.2. Kiến tạo mảng và hoạt động magma

2.3. Dạng nằm của đá magma và các yếu tố ảnh hưởng

2.4. Phân loại dạng nằm của đá magma

2.4.1. Phân loại theo hình thái

2.4.2. Phân loại theo nguồn gốc

Page 127: Ngành Kỹ thuật Địa chất

127

2.5. Mô tả dạng nằm của các đá magma

2.5.1. Dạng nằm của các đá xâm nhập

2.5.2. Dạng nằm của các đá phun trào

2.5.3. Dạng nằm của các đá nông

Chương 3. Thành phần khoáng vật của đá magma

3.1. Vai trò khác nhau của khoáng vật trong sự phân loại đá magma

3.2. Nguồn gốc khoáng vật tạo đá magma

3.3. Bản chất hoá tinh thể của các khoáng vật tạo đá

3.4. Phân loại khoáng vật tạo đá magma và quan hệ giữa chúng với nhau

3.5. Các nhóm khoáng vật tạo đá chính

3.6.1. Nhóm olivine

3.6.2. Nhóm pyroxen

3.6.3. Nhóm amphibol

3.6.4. Nhóm fenspat (gồm K-fenspat và plagioclas)

3.6.5. Nhóm fenspathoit hay foid

3.6.6. Nhóm mica

3.3.7. Nhóm thạch anh và khoáng vật của SiO2

3.6.8. Nhóm khoáng vật phụ gồm apatit, spinel, granat

Chương 4. Thành phần hoá học của đá magma

4.1. Mục đích và phương pháp nghiên cứu

4.1.1. Phương pháp phân tích hoá silicat

4.1.2. Các phương pháp vật lý phân tích các nguyên tố vết

4.1.3. Khối phổ kế và phân tích nguyên tố đồng vị các đá magma

4.2. Thành phần hoá học nguyên tố chính của đá magma và phân loại cơ bản

4.3. Thành phần nguyên tố vết và ý nghĩa nghiên cứu chúng

4.4. Thành phần nguyên tố đồng vị và ý nghĩa nghiên cứu chúng

Chương 5. Kiến trúc và cấu tạo của đá magma

5.1. Định nghĩa kiến trúc và cấu tạo của đá

5.2. Cấu tạo đá magma và các kiểu cấu tạo phổ biến

Page 128: Ngành Kỹ thuật Địa chất

128

5.3. Khối nứt nguyên sinh của đá magma

5.4. Phương pháp phân tích cấu tạo đá magma

5.5. Kiến trúc của đá magma

5.5.1. Trình độ kết tinh của các hợp phần

5.5.2. Kích thước của các hạt khoáng vật

5.5.3. Hình dạng khoáng vật

5.5.4. Phân loại kiến trúc đá magma

5.5.5. Mô tả một số loại kiến trúc đá magma hay gặp

Chương 6. Phân loại và cách gọi tên đá magma

6.1. Cơ sở phân loại, các nguyên tắc phân loại và gọi tên đá magma

6.2. Phân loại đá magma theo thành phần khoáng vật - Biểu đồ QAPF

6.3. Phân loại đá magma theo thành phần hoá học - Biểu đồ TAS

6.4. Phân chia loạt đá magma và ý nghĩa của các loạt đá magma.

6.5. Phân loại các đá mảnh vụn núi lửa

Chương 7. Các nhóm đá magma chủ yếu và đặc tính địa kỹ thuật của chúng

7.1. Nhóm đá xâm nhập và phun trào siêu mafic loạt á kiềm và kiềm

7.1.1. Thành phần khoáng vật và hoá học- phân loại chung

7.1.2. Kiến trúc và cấu tạo

7.1.3. Dạng nằm và sự phân bố trong vỏ Trái đất, khoáng sản liên quan

7.1.4. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng

7.2. Nhóm đá xâm nhậpvà phun trào mafic (nhóm gabro - bazan)

loạt á kiềm và kiềm

7.2.1. Thành phần khoáng vật và hoá học - phân loại chung

7.2.2. Kiến trúc và cấu tạo

7.2.3. Dạng nằm và khoáng sản liên quan

7.2.4. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng

7.3. Nhóm đá xâm nhập và phun trào trung tính loạt á kiềm và kiềm

7.3.1. Phụ nhóm điorit- andezit loạt á kiềm và kiềm

7.3.2. Phụ nhóm syenit – trachyt loạt á kiềm và kiềm

Page 129: Ngành Kỹ thuật Địa chất

129

7.3.3. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng

7.4. Nhóm đá xâm nhập và phun trào acid loạt á kiềm và kiềm

7.4.1. Phụ nhóm granit - rhyolit loạt á kiềm và kiềm

7.4.2. Phụ nhóm granodiorit – dacit loạt á kiềm và kiềm

7.4.3. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng

PHẦN II. ĐÁ TRẦM TÍCH

Chương 8. Đại cương đá trầm tích

8.1. Định nghĩa đá trầm tích

8.2. Sự thành tạo trầm tích

8.2.1. Quá trình phong hoá và sản phẩm của phong hoá

8.2.2. Quá trình vận chuyển và lắng đọng vật liệu trầm tích

8.2.3. Tác dụng phân dị trầm tích

8.2.4. Tướng và các môi trường trầm tích

8.2.5. Tác dụng thành đá

8.3. Các giai đoạn biến đổi đá trầm tích

8.3.1. Giai đoạn hậu sinh

8.3.2. Giai đoạn biến chất sớm

Chương 9. Kiến trúc, cấu tạo và thế nằm cơ bản của đá trầm tích

9.1. Kiến trúc của đá trầm tích vụn cơ học và đá sét

9.1.1. Kiến trúc hạt vụn

9.1.2. Kiến trúc ximăng và các kiểu ximăng gắn kết

9.2. Kiến trúc của đá trầm tích hoá học và sinh hoá

9.3. Các dạng cấu tạo của đá trầm tích

9.3.1. Cấu tạo trên mặt lớp

9.3.2. Cấu tạo bên trong lớp

9.3.3. Các loại cấu tạo khác

9.4. Các thế nằm cơ bản của đá trầm tích

9.4.1. Thế nằm ngang

9.4.2. Thế nằm nghiêng

Page 130: Ngành Kỹ thuật Địa chất

130

9.4.3. Thế nằm thẳng đứng

9.4.4. Thế nằm bất chỉnh hợp

9.5. Biến dạng và nguyên nhân gây biến dạng của lớp đá trầm tích

9.5.1. Các nếp uốn trầm tích

9.5.2. Các đứt gãy, đới phá huỷ và khe nứt trong đá trầm tích

Chương 10. Thành phần và phân loại đá trầm tích

10.1. Thành phần khoáng vật của đá trầm tích

10.1.1. Di tích hữu cơ

10.1.2. Vật liệu núi lửa

10.2. Thành phần hoá học

10.3. Phân loại đá trầm tích

10.3.1. Các đá trầm tích vụn cơ học

10.3.2. Đá sét

10.3.3. Các đá trầm tích sinh hoá

Chương 11. Mô tả các đá trầm tích chính

11.1. Đá trầm tích cơ học

11.1.1. Đá trầm tích vụn thô

11.1.2. Cát và cát kết

11.1.3. Bột và bột kết

11.2. Đá sét

11.3. Đá trầm tích sinh hoá

11.3.1. Laterit

11.3.2. Boxit

11.3.3. Các đá trầm tích hoá học nguyên thủy( sắt, mangan, fotforit,silit)

11.3.4. Các đá trầm tích carbonat (đá vôi, đolomit, đá vôi hữu cơ)

11.3.5. Các đá trầm tích muối (anhydrite, thạch cao, đá muối clorua)

11.3.6. Các đá sinh vật cháy (đá phiến cháy, than bùn thối, than mùn cây)

11.4. Phương pháp nghiên cứu các đá trầm tích và ý nghĩa thực tế

11.4.1. Nghiên cứu thành phần khoáng vật (hạt vụn và ximăng)

Page 131: Ngành Kỹ thuật Địa chất

131

11.4.2. Các phương pháp phân tích độ hạt

11.4.3. Hình dáng hạt và độ mài tròn các hạt trầm tích

11.4.4. Các phương pháp nghiên cứu thành phần hoá học và tính chất cơ lý

11.5. Đặc điểm và tính năng kỹ thuật của đá trầm tích

PHẦN III. ĐÁ BIẾN CHẤT

Chương 12. Các tác nhân và các dạng biến chất

12.1. Khái niệm chung về hoạt động biến chất và đá biến chất

12.2. Các tác nhân biến chất (nhiệt độ, áp suất, dung dịch)

12.3. Các dạng và các kiểu biến chất

12.3.1. Biến chất động lực

12.3.2. Biến chất nhiệt (hoặc biến chất nhiệt tiếp xúc)

12.3.3. Biến chất tiếp xúc trao đổi

12.3.4. Biến chất khu vực

12.4. Các kiểu biến chất theo bối cảnh kiến tạo

Chương 13. Tướng biến chất, các phản ứng biến chất và đường P-T-t

13.1. Sự biến đổi khoáng vật : các đới, đường đồng độ và tướng biến chất

13.2. Loạt tướng biến chất và kiến tạo mảng

13.3. Sự cân bằng phản ứng biến chất, phương pháp biểu đồ

13.4. Nhiệt kế địa chất, đường áp suất- nhiệt độ - thời gian (P-T-t)

Chương 14. Thành phần vật chất của các đá biến chất

14.1. Thành phần hoá học của đá biến chất

14.2. Thành phần khoáng vật của đá biến chất

14.2.1. Nhóm felspat (K-felspat, plagioclase)

14.2.2. Nhóm granat

14.2.3. Nhóm 3 biến thể Al2SiO5: Silimanit - kyanit (disten) - andaluzit

14.2.4. Nhóm khoáng vật cao nhôm (cordierite, storolit)

14.2.5. Nhóm mica và chloritoid

14.2.6. Nhóm amphibol (antophylit, cumingtonit, actinolit, tremolit, glocofan)

14.2.7. Nhóm pyroxene (omphacit, jadeit)

Page 132: Ngành Kỹ thuật Địa chất

132

Chương 15. Kiến trúc và cấu tạo của các đá biến chất

15.1. Cấu tạo của các dá biến chất

15.2. Kiến trúc của đá biến chất và nguồn gốc của chúng

Chương 16. Phân loại và mô tả các đá biến chất điển hình

16.1. Nguyên tắc phân loại và gọi tên đá biến chất

16.2. Phân loại đá biến chất

16.3. Mô tả các đá biến chất điển hình

16.3.1. Các đá biến chất động lực (cà nát)

16.3.2. Các đá biến chất nhiệt tiếp xúc

16.3.3. Các đá biến chất tiếp xúc trao đổi (Skarn, greizen, quaczit thứ sinh)

16.3.4. Các đá biến chất nhiệt động

16.4. Đặc điểm và tính năng kỹ thuật của đá biến chất

Page 133: Ngành Kỹ thuật Địa chất

133

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

TAI BIẾN THIÊN NHIÊN

1. Mã môn học: GLO2037

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương, Địa kiến tạo, Địa chất môi trường

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

PGS.TS. Vũ Văn Tích, Bộ môn Địa chất môi trường - Khoa Địa chất - Trường Đại

học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về địa động lực (nội

sinh, ngoại sinh và nhân sinh) cùng các phương pháp nghiên cứu, giúp cho sinh viên

có khả năng tiến hành nghiên cứu, xử lý số liệu và thành lập các loại bản đồ tương

ứng.

- Kỹ năng: Nâng cao kỹ năng ứng dụng các kiến thức về cấu trúc, kiến tạo trong

nghiên cứu và phòng tránh tai biến.

- Thái độ, chuyên cần: Sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.

- Các mục tiêu khác: Thái độ học tập nghiêm túc, vận dụng kịp thời lý thuyết

vào các đợt thực tập.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

- Lịch thi và kiểm tra

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên:

Page 134: Ngành Kỹ thuật Địa chất

134

Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

Chu Văn Ngợi, giáo trình đã nghiệm thu 2006. Địa động lực và tai biến địa

chất. Nộp NXB ĐHQGHN 2006.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Cung cấp và trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về địa động lực (nội

sinh, ngoại sinh và nhân sinh), khái niệm tai biến, tai biến địa môi trường, đặc điểm,

nguyên nhân phát sinh một số tai biến điển hình và biện pháp phòng tránh.

- Trang bị cho sinh viên hệ phương pháp nghiên cứu tai biến, ứng phó với tai

biến và giảm thiểu tai biến

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu

mục…):

Phần I. Các quá trình địa động lực

Chương 1. Những khái niệm về địa động lực

1.1. Định nghĩa

1.2. Phân loại địa động lực

1.2.1. Căn cứ vào các nguồn lực gây vận động

1.2.2. Căn cứ vào thời gian xảy ra các vận động địa chất

1.3. Mối quan hệ giữa địa động lực và địa chất môi trường

1.4. Địa động lực với xu thế biến động lãnh thổ và tài nguyên

Chương 2. Hoạt động địa chất của các dòng chảy mặt

2.1. Hoạt động bóc mòn, rửa trôi và các quá trình thành tạo sườn và bề mặt san

bằng

2.1.1. Quá trình tạo sườn

2.1.2. Sự phát triển sườn và bề mặt san bằng

2.2. Hoạt động xâm thực - bồi tụ của dòng chảy

2.2.1. Động lực dòng chảy tạm thời

2.2.2. Hoạt động địa chất của sông

Page 135: Ngành Kỹ thuật Địa chất

135

Chương 3. Hoạt động địa chất của nước dưới đất

3.1. Nguồn gốc của nước dưới đất

3.2. Tính thấm nước của các đá

3.3. Chuyển động nước ngầm

3.4. Phân loại nước dưới đất

3.5. Các quá trình Karst

3.5.1. Các hình thái karst bề mặt

3.5.2. Hoạt động xói ngầm, tạo các Karst xói ngầm

3.5.3. Công tạo dựng của nước ngầm

Chương 4. Hoạt động địa chất của biển

4.1. Các hình thái động lực ven bờ

4.2. Hoạt động phá huỷ của biển

4.3. Chu kỳ xâm thực

4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phá huỷ

4.5. Hoạt động tích tụ và vận chuyển dọc đới bờ

4.6. Sự lắng đọng và quy luật phân bố trầm tích biển

Chương 5. Hoạt Động địa chất của gió

5.1. Quá trình thổi mòn

5.2. Hoạt động vận chuyển

5.3. Hoạt động bào mòn

5.4. Sa mạc và nguyên nhân hình thành sa mạc

5.5. Trầm tích gió

Chương 6. Hoạt động địa chất của băng hà

6.1. Khái niệm băng hà

6.2. Sự phân bố băng hà trên thế giới

6.3. Các kiểu băng hà

6.4. Cơ chế chuyển động của băng hà

6.5. Hoạt động phá huỷ, vận chuyển và tích tụ của băng hà

6.5.1. Hoạt động phá huỷ của băng hà

Page 136: Ngành Kỹ thuật Địa chất

136

6.5.2. Hoạt động vận chuyển vật liệu vụn

6.5.3. Hoạt động tích tụ

6.6. Các thời kỳ băng hà

6.7. Nguyên nhân tạo băng hà

Chương 7. Địa động lực nội sinh hiện đại

7.1. Vận động các mảng

7.2. Vận động nội mảng

7.3. Cơ chế chuyển động các mảng

7.4. Đứt gãy hoạt động

Chương 8. Đứt gãy kiến tạo và các kiến trúc liên quan

8.1. Đứt gẫy trượt bằng

8.1.1. Khái niệm đứt gãy trượt bằng

8.1.2. Các uốn nếp kéo và miền nâng hạ địa phương

8.1.3. Các bồn trũng kéo tách (pull – apart)

8.2. Đứt gãy thuận

8.3. Đứt gãy nghịch

8.4. Vách kiến tạo

8.4.1. Khái niệm vách kiến tạo

8.4.2. Phân loại vách kiến tạo

8.4.3. Sự tiến hoá của vách kiến tạo

Chương 9. Các phương pháp nghiên cứu địa động lực hiện đại

9.1. Những cơ sở nghiên cứu địa động lực

9.2. Phương pháp nghiên cứu địa động lực hiện đại

9.2.1. Phương pháp nghiên cứu vận động thẳng đứng hiện đại

9.2.2. Phương pháp nghiên cứu chuyển động ngang hiện đại

Phần II. Tai biến Địa chất

Chương 10. Các khái niệm cơ bản về tai biến

10.1. Định nghĩa tai biến địa chất

10.2. Phân loại tai biến địa chất

Page 137: Ngành Kỹ thuật Địa chất

137

10.3. Bản đồ tai biến địa chất

10.3.1. Các bước tiến hành thành lập bản đồ tai biến địa chất

10.3.2. Nội dung bản đồ tai biến địa chất

10.3.3. Phương pháp thành lập

10.4. Đánh giá tai biến

10.4.1. Đánh giá tai biến tiềm ẩn

10.4.2. Đánh giá tai biến xảy ra

Chương 11. Động đất và tai biến liên quan

11.1. Những khái niệm cơ bản về động đất

11.2. Cường độ, độ mạnh

11.3. Phân bố động đất trên thế giới

11.4. Cơ chế phát sinh động đất

11.4.1. Động đất một chiều (liên quan với nổ và sập)

11.4.2. Động đất hai chiều

11.5. Hình cầu chấn tiêu

11.6. Các kiến trúc phát sinh động đất

11.6.1. Động đất do đứt gãy chuyển dạng

11.6.2. Động đất ở sống núi đại dương

11.6.3. Động đất ở máng nước sâu (đới hút chìm)

11.6.4. Các phương pháp nghiên cứu và dự báo động đất

11.7. Những tai biến liên quan với động đất

11.8. Động đất ở Việt Nam

Chương 12. Tai biến liên quan với nứt đất và hoạt động núi lửa

12.1. Tai biến liên quan với nứt đất

12.2. Tai biến liên quan với hoạt động núi lửa

12.2.1. Khái niệm

12.2.2. Hiện trạng núi lửa trên thế giới

12.2.3. Phân loại núi lửa

12.2.4. Các hiện tượng sau hoạt động núi lửa

Page 138: Ngành Kỹ thuật Địa chất

138

12.2.5. Những thiệt hại do núi lửa gây ra

12.2.6. Dự báo hoạt động núi lửa

12.2.7. Vấn đề hoạt động núi lửa ở Việt Nam

12.2.8. Thành lập bản đồ tai biến núi lửa

Chương 13. Các dạng tai biến địa động lực khác

13.1. Trượt đất

13.1.1. Khái niệm

13.1.2. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu trượt đất

13.1.3. Những đặc điểm trượt đất

13.1.4. Kiểm soát và phòng chống trượt đất

13.2. Tai biến liên quan với vận động nâng hạ hiện đại

13.3. Tai biến liên quan với bồi tụ - xói lở

13.4. Tai biến liên quan với lũ lụt

13.4.1. Một số khái niệm

13.4.3. Các nhân tố cường hoá lũ lụt

13.4.4. Biện pháp giảm thiểu tai biến lũ lụt

Chương 14. Hoạt động địa chất nhân sinh và suy thoái môi trường

14.1. Một vài nét về hiện trạng môi trường

14.2. Hoạt động nhân sinh ảnh hưởng đến môi trường

Page 139: Ngành Kỹ thuật Địa chất

139

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: GLO3111

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Mai Trọng Nhuận, Giảng viên chính, Giáo sư, Tiến sĩ, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: trang bị cho sinh viên những kiến thức về các yếu tổ ảnh hưởng,

đặc trưng chủ yếu và chức năng môi trường địa chất, các nguyên lý cơ bản về địa chất

môi trường, tai biến địa lý, tai biến dịa hoá, tác động của con người đến môi trường địa

chất, cũng như vai trò của địa chất môi trường trong việc giải quyết các vấn đề nảy

sinh do con người chiếm cứ, khai thác môi trường tự nhiên, việc phòng chống giảm

thiểu các tác hại của tai biến, hoạch định chiến lược phát triẻn bền vững, sử dụng lãnh

thổ, lãnh hải, tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

- Kỹ năng: Nâng cao hiểu biết của sinh viên về sử dụng bền vững tài nguyên -

môi trường, cách tiếp cận liên ngành, tổng hợp trong nghiên cứu.

- Thái độ, chuyên cần: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.

- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…).Phương pháp kiểm tra đánh giá: Viết

tiểu luận, thi vấn đáp

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 8

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Page 140: Ngành Kỹ thuật Địa chất

140

Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng

viên giao cho sinh viên.

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Mai Trọng Nhuận, 2006. Địa chất môi trường. Giáo trình bài giảng.

2. Nguyễn Đình Hòe, 1998. Địa chất môi trường. NXB ĐHQGHN 1998.

3. Huỳnh Thị Minh Hằng, 2001. Địa chất Môi trường. NXB Đại học Quốc gia

thành phố Hồ Chí Minh.

4. Lưu Đức Hải, 2004. Cơ sở khoa học môi trường. NXB ĐHQGHN, 2004.

5. Bennett Matthew R. and Doyle Peter., 1997. Environmental Geology:

Geology and Human Environment. John Willey & Sons. Chichester.

6. Carla W. Montgomery, 1996. Environmental Geology. Wm. C. Brown

Publisher, Dubuqee, USA.

7. Berger, A. R. and Iams, W. J., eds., 1996. Geoindicators: Assessingrapid

environmental change in earth systems. Rotterdam, Netherlands, A.A. Balkema, 478p.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về các yếu tố ảnh hưởng, đặc trưng

chủ yếu và chức năng môi trường địa chất, các nguyên lý cơ bản về địa chất môi

trường, tai biến địa vật lý và tai biến địa hoá, tác động của con người đến môi

trường địa chất cũng như vai trò của địa chất môi trường trong việc giải quyết các

vấn đề nảy sinh do con người chiếm cứ, khai thác môi trường tự nhiên, trong việc

phòng chống giảm thiểu tác động của tai biến, hoạch định chiến lược phát triển bền

vững, sử dụng lãnh thổ, lãnh hải, tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

- Trang bị cho sinh viên hệ phương pháp tiếp cận: quy hoạch phát triển bền

vững môi trường và tài nguyên trên cơ sở khoa học địa chất môi trường.

- Phần bài giảng chương 5 được bổ sung thêm đối với chương trình cho lớp chất

lượng cao. Đây là phần vận dụng, tổng hợp kiến thức về địa chất học và khoa học môi

Page 141: Ngành Kỹ thuật Địa chất

141

trường để phát hiện và lý giải sự biến động môi trường trong quá khứ, đòi hỏi người

học phải có năng lực phân tích và tổng hợp, suy đoán logic.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Môi trường và địa chất môi trường

1.1. Môi trường và môi trường địa chất

1.1.1. Đặc trưng chủ yếu của môi trường

1.1.2. Khái niệm và chức năng môi trường địa chất (MTĐC)

1.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của địa chất môi trường (ĐCMT)

1.2.1. Nhiệm vụ nghiên cứu

1.2.2. Vai trò ĐCMT

1.3. Các nguyên lý cơ bản của địa chất môi trường

1.3.1. Nguyên lý về sự đa dạng và thống nhất của môi trường tự nhiên và MTĐC

1.3.2. Nguyên lý về tính hữu hạn, sự tái tạo và không tái tạo của tài nguyên thiên

nhiên

1.3.3. Nguyên lý về tính kế thừa của các quá trình tự nhiên xảy ra trong MTĐC

1.3.4. Nguyên lý về tai biến địa chất

1.3.5. Nguyên lý về bảo toàn vật chất và năng lượng trong MTĐC

1.3.6. Nguyên lý về tính quyết định của điều kiện địa chất đối với đặc trưng của

môi trường sống

1.3.7. Nguyên lý về sự tích luỹ hiệu ứng môi trường do hoạt động của con người

1.3.8. Nguyên lý về sự gia tăng dân số và suy thoái MTĐC

1.3.9. Nguyên lý lịch sử và liên ngành trong nghiên cứu địa chất môi trường

1.4. Phương pháp nghiên cứu của ĐCMT

1.4.1. Các phương pháp khảo sát, đo đạc, giám sát môi trường

1.4.2. Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu và thể hiện kết quả

1.4.3. Các phương pháp công nghệ địa chất

1.4.4. Các phương pháp đánh giá tác động MTĐC

1.5. Lịch sử ra đời mối liên hệ giữa ĐCMT và các khoa học khác

1.5.1. Lịch sử ra đời ĐCMT

Page 142: Ngành Kỹ thuật Địa chất

142

1.5.2. Mối liên hệ giữa ĐCMT và các ngành khoa học khác

1.5.3. Xu hướng phát triển ĐCMT

Chương 2. Đặc điểm cơ bản của môi trường địa chất

2.1. Cấu trúc của môi trường địa chất

2.1.1. Cấu trúc thẳng đứng của MTĐC

2.1.2. Cấu trúc ngang của MTĐC

2.2. Các đặc trưng địa vật lý của môi trường địa chất

2.2.1. Trường phóng xạ

2.2.2. Trường địa nhiệt

2.2.3. Trường trọng lực

2.2.4. Trường điện từ

2.3. Thành phần vật chất của MTĐC

2.3.1. Thành phần thạch học, khoáng vật

2.3.2. Thành phần hoá học

2.4. Tài nguyên của MTĐC

2.4.1. Tài nguyên đất

2.4.2. Tài nguyên nước dưới đất

2.4.3. Tài nguyên khoáng sản

2.4.4. Kỳ quan địa chất (Geotope)

2.4.5. Tài nguyên vị thế

2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến MTĐC

2.5.1. Địa động lực nội sinh

2.5.2. Địa động lực ngoại sinh và biến động toàn cầu

2.5.3. Địa động lực nhân sinh

Chương 3. Tai biến địa chất

3.1. Tai biến

3.1.1. Khái niệm và phân loại về tai biến

3.1.2. Đánh giá tác động tai biến

3.1.3. Các phương pháp giảm thiểu tác động tiêu cực do tai biến

Page 143: Ngành Kỹ thuật Địa chất

143

3.2. Tai biến địa động lực

3.2.1. Phân loại tai biến địa chất (theo đặc trưng cơ bản, tác hại, phương pháp

giảm thiểu)

3.2.2. Tai biến động đất

3.2.3. Tai biến liên quan hoạt động núi lửa

3.2.4. Tai biến nứt đất

3.2.5. Tai biến trượt lở đất

3.2.6. Tai biến sụt lún đất

3.2.7. Tai biến do dòng lũ bùn đá (debris flow)

3.2.8. Tai biến lũ lụt

3.2.9. Tai biến liên quan đến dâng cao mực nước biển

3.2.10. Tai biến xói lở (bờ hồ, bờ sông, bờ biển)

3.3. Tai biến địa hoá

3.3.1. Nguồn gốc tai biến địa hoá

3.3.2. Tai biến liên quan ô nhiễm nước ngầm

3.3.3. Tai biến liên quan ô nhiễm đất

3.3.4. Tai biến liên quan ô nhiễm trầm tích

3.3.5. Các phương pháp giảm thiểu tai biến địa hoá

3.4. Tai biến môi trường Việt Nam

3.4.1. Mức độ nhạy cảm tai biến của môi trường tự nhiên Việt Nam

3.4.2. Các loại tai biến môi trường chủ yếu ở Việt Nam

3.4.3. Phòng tránh tai biến môi trường ở Việt Nam

Chương 4. Địa chất sinh thái

4.1. Khái niệm địa chất sinh thái

4.2. Các yếu tố địa chất ảnh hưởng tới sức khoẻ con người

4.2.1. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới sức khoẻ con người

4.2. 2. Các yếu tố địa chất ảnh hưởng tới sức khoẻ con người

4.3. Môi trường địa chất và bệnh tật

4.3.1. Phân loại môi trường địa chất theo khả năng gây bệnh

Page 144: Ngành Kỹ thuật Địa chất

144

4.3.2. Một số bệnh giả định liên quan đến môi trường địa chất

Chương 5. Chỉ thị địa chất về biến động môi trường (nâng cao)

(Phần này dành riêng cho lớp chất lượng cao)

5.1. Đánh giá biến động môi trường

5.2. Khái niệm chỉ thị địa chất về biến động môi trường

5.2.1. Chỉ thị địa chất là gì?

5.2.2. Vai trò chỉ thị địa chất

5.2.3. Chỉ thị địa chất và vấn đề tai biến thiên nhiên

5.2.4. Chỉ thị địa chất và biến động tài nguyên

5.2.5. Quan trắc (monitoring) chỉ thị địa chất

5.2.6. Phương hướng nghiên cứu chỉ thị địa chất

5.3. Phân loại và lựa chọn chỉ thị địa chất

5.3.1. Phân loại chỉ thị địa chất

5.3.2. Lựa chọn chỉ thị địa chất

5.3.3. Kết hợp các chỉ thị địa chất

5.4. Nội dung và phương pháp giới thiệu chỉ thị địa chất trong đánh giá biến động môi

trường

5.4.1. Nội dung giới thiệu chỉ thị địa chất

5.4.2. Trình tự giới thiệu chỉ thị địa chất

5.4.3. Phương hướng nghiên cứu chỉ thị địa chất

5.5. Sử dụng các chỉ thị địa chất đánh giá biến động môi trường

5.5.1. Chế độ nhiệt bề mặt

5.5.2. Cường độ, trường độ và tần suất bão bụi

5.5.3. Dòng chảy suối

5.5.4. Hình thái sông suối

5.5.5. Chất lượng nước mặt

5.5.6. Mực nước và độ mặn của hồ

5.5.7. Mực nước ngầm

5.5.8. Chất lượng nước ngầm

Page 145: Ngành Kỹ thuật Địa chất

145

5.5.9. Hoá học nước ngầm trong đới chưa bão hoà

5.5.10. Tích luỹ và tải trọng trầm tích suối

5.5.11. Cấu tạo và thành phần trầm tích

5.5.12. Xói mòn đất

5.5.13. Chất lượng đất

5.5.14. Quy mô, cấu tạo và thuỷ văn đất ngập nước

5.5.15. Vị trí đường bờ

5.5.16. Hoạt động karst

5.5.17. Sự hình thành và tái hoạt động của đụn cát

5.5.18. Lớp bề mặt và khe nứt sa mạc

5.5.19. Xói mòn do gió

5.5.20. Biển đổi băng

5.5.21. Hoạt động của đất bị đóng băng

5.5.22. Thành phần hoá học và hình thức tăng trưởng của san hô

5.5.23. Di chuyển bề mặt

5.5.24. Trượt lở đất

5.5.25. Đặc trưng địa chấn

5.5.26. Hoạt động núi lửa

Chương 6. Địa chất môi trường và phát triển bền vững (PTBV)

6.1. Phát triển bền vững (PTBV)

6.1.1. Khái niệm về PTBV

6.1.2. Nguyên lý PTBV

6.2. Quy hoạch sử dụng hợp lý MTĐC

Page 146: Ngành Kỹ thuật Địa chất

146

6.2.1. Quy hoạch sử dụng đất

6.2.2. Đánh giá và quy hoạch sử dụng MTĐC

6.3. Sử dụng, quản lý và bảo vệ môi trường và tài nguyên địa chất

6.3.1. Nội dung và công cụ quản lý tài nguyên và môi trường

6.3.2. Quy hoạch khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên địa chất

6.3.3. Quản lý và bảo vệ môi trường tài nguyên địa chất

6.4. Xử lý chất thải

6.4.1. Chất thải sản xuất và sinh hoạt

6.4.2. Xử lý chất thải bằng công nghệ địa chất

Page 147: Ngành Kỹ thuật Địa chất

147

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CƠ HỌC ĐẤT

1. Mã môn học: GLO2085

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Cơ học vật rắn biến dạng

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên: PGS. TS. Đỗ Minh Đức

Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh

Xuân, Hà Nội

6. Mục tiêu môn học:

- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức về các quy luật cơ

bản của quá trình cơ học xảy ra trong đất, các đặc trưng tính toán của đất; đặc

điểm quan hệ ứng suất-biến dạng và đặc điểm sức chịu tải của đất, ổn định khối

đất cũng như áp lực của nó lên các vật chắn. Giúp cho sinh viên nắm vững kiến

thức lí thuyết lẫn thực hành.

- Mục tiêu về kỹ năng: Có khả năng đánh giá đúng điều kiện thực tế của

nền đất và công trình gặp trong thực tế bao gồm đánh giá đúng đặc điểm địa tầng

nền đất cùng điều kiện thoát nước, cũng như trạng thái ứng suất của nó khi công

trình sẽ được xây dựng và làm việc ổn định. Biết lựa chọn đúng các chỉ tiêu cơ lý

đưa vào tính toán.

- Các mục tiêu khác: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực và chủ động, hết sức

tránh sự cẩu thả trong việc giải các bài toán Cơ học đất, cũng như tiến hành thực

hiện thí nghiệm trong phòng.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra- đánh giá giứa kỳ: 30%

- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8

Page 148: Ngành Kỹ thuật Địa chất

148

- Thi cuối kỳ: sau tuần 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc:

Đỗ Minh Đức, 2004. Bài giảng môn học “Cơ học đất”

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học cung cấp các kiến thức chung về quá trình hình thành các loại đất

trong tự nhiên; các tính chất vật lý của đất, phân loại đất trong thực tiễn xây dựng,

các tính chất cơ học của đất (tính thấm, tính nén lún và sức chống cắt của đất).

Trên cơ sở các kiến thức trên, nghiên cứu đặc điểm và các phương pháp tính toán

độ lún của nền đất dưới tác dụng của các loại tải trọng, bao gồm cả độ lún cuối

cùng và độ lún theo thời gian; sức chịu tải của nền đất, phương pháp thực nghiệm

xác định sức chịu tải, phương pháp mặt trượt giả định, lý thuyết cân bằng giới hạn;

đánh giá ổn định của mái dốc đất; áp lực đất lên tường chắn.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Mở đầu

- Đối tượng môn học

- Nội dung và phương pháp nghiên cứu

- Sơ lược lịch sử phát triển môn Cơ học đất

Chương 1. Tính chất vật lý của đất

1.1. Sự hình thành của đất

1.2. Các hợp phần của đất và tác dụng qua lại giữa chúng

1.3. Các chỉ tiêu tính chất và trạng thái của đất

1.4. Phân loại đất

Chương 2. Tính chất cơ học của đất

2.1. Tính thấm của đất

Page 149: Ngành Kỹ thuật Địa chất

149

2.2. Biến dạng của đất

2.3. Sức chống cắt của đất

Chương 3. P hân bố ứng suất trong đất

3.1. Phân bố ứng suất do trọng lượng bản thân của đất

3.2. Phân bố ứng suất trong đất do tải trọng ngoài

3.3. Ứng suất thuỷ động

3.4. Phân bố ứng suất tiếp xúc dưới đáy móng

Chương 4. Lún của nền đất

4.1. Tính độ lún ổn định của nền đất

- Tính lún bằng cách sử dụng kết quả bài toán nén đất một chiều

- Tính lún có xét đến nở hông của đất nền

- Tính lún bằng cách sử dụng trực tiếp kết quả của lý thuyết đàn hồi

- Phương pháp lớp tương đương

- Tính lún có xét đến ảnh hưởng của các móng xung quanh

- Tính lún có xét đến ảnh hưởng trương nở của đáy hố móng

4.2. Tính lún theo thời gian

- Trường hợp bài toán cố kết thấm một chiều

- Trường hợp bài toán cố kết phẳng

- Trường hợp bài toán cố kết thấm đối xứng trục

- Quan trắc lún và một số vấn đề về các phương pháp tính lún

Chương 5. Sức chịu tải của nền đất

5.1. Phương pháp tính toán dựa vào giả định dạng mặt trượt

5.2. Phương pháp tính theo lý luận nửa không gian biến dạng tuyến tính

5.3. Phương pháp tính toán theo lý luận cân bằng giới hạn

5.4. Nghiên cứu thực nghiệm sức chịu tải của nền đất

Chương 6. Ổn định mái dốc đất

6.1. Ổn định mái đất dính

6.2. Ổn định mái đất rời

6.3. Các phương pháp tính ổn định mái dốc đất

Page 150: Ngành Kỹ thuật Địa chất

150

6.4. Một số nhận xét về tính toán ổn định mái dốc đất

Chương 7. Áp lực đất lên tường chắn

7.1. Áp lực đất và điều kiện hình thành

7.2. Lý luận áp lực đất của Coulomb

7.3. Lý luận áp lực đất của Xocolovxki

7.4. Một số nhận xét về lý luận áp lực đất lên tường chắn

Page 151: Ngành Kỹ thuật Địa chất

151

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH

1. Mã môn học: GLO3118

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Địa chất công trình đại cương

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên: PGS. TSKH. Vũ Cao Minh

Bộ môn Địa Kỹ thuật, phòng 608, nhà T5 Trường Đại học KHTN

6. Mục tiêu môn học:

- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức về cơ chế phát

sinh phát triển của các quá trình địa chất công trình có ảnh hưởng tới các hoạt động

kinh tế - xã hội của con người và các phương pháp mô hình hóa, tính toán thiết kế

phòng chống, giảm nhẹ thiệt hại.

- Mục tiêu về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phát hiện, nhận biết các hiện tượng và

kỹ năng mô hình tính toán dự báo kỹ năng lựa chọn giải pháp phòng chống, xử lý thích

hợp.

- Các mục tiêu khác: Yêu cầu sinh viên năm được vấn đề chính xác, suy nghĩ sáng

tạo, yêu thích thiên nhiên, có thái độ thân thiện với môi trường.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

Phần bài tập: 10%

Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 30%

Thi cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra

- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 9

- Thi cuối kỳ: sau tuần 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính 3-5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên

Page 152: Ngành Kỹ thuật Địa chất

152

Nộp bài tập theo đúng thời gian qui định

Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

8. Giáo trình bắt buộc:

Lomtadze V.D.1982. Địa chất động lực công trình. Nxb. Đại học và THCN, Hà

Nội.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học Địa chất Động lực Công trình đề cập đến các quá trình địa chất công

trình và các kỹ thuật, kỹ năng ứng xử với chúng. Các quá trình địa chất công trình

được hệ thống hóa theo quan điểm nguồn gốc do các họat động của các lực trong tự

nhiên, lần lược từ các tác động trên mặt tới các tác động dưới sâu. Các hiện tượng tự

nhiên phổ biến được trình bày với dung lượng lớn bao gồm: xói lở, lũ bùn đá, trượt lở,

xói ngầm, cacstơ, sụt lún mặt đất, động đất. Các hiện tượng từ trước đến nay còn ít

được đề cập: hóa lỏng, cát bay, nổ đá, sũng nước được trình bày chi tiết trong nội dung

môn học.

Mỗi một hiện tượng địa chất động lực công trình được trình bày lần lượt từ khái

niệm, đặc điểm nhận biết, qui luật phân bố, các nhân tố tác động, cơ chế và động lực

phát triển, tính tóan dự báo và phân tích lựa chọn các giải pháp thiết kế xử lý, phòng

ngừa.

Ở cuối môn học có nội dung tổng quát về quan trắc, dự báo, đánh giá nguy cơ và

rủi ro, qui hoạch phát triển bền vững.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Khái niệm về địa chất động lực công trình

1.1. Đối tượng nghiên cứu

1.2. Khái niệm và phân loại

1.3. Nội dung

1.4. Phương pháp nghiên cứu

Chương 2. Xói mòn, xói lở và bồi lấp bờ sông, bờ biển

2.1. Xói mòn đất

2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và cơ chế

2.1.2. Dự báo

3.1.3. Các kỹ thuật bảo vệ

Page 153: Ngành Kỹ thuật Địa chất

153

2.2. Xói lở bờ sông

2.2.1. Khái niệm, đặc điểm, động lực của xói lở

2.2.2. Cơ chế và dự báo nguy cơ

2.2.3. Một số kỹ thuật chỉnh trị sông

2.3. Xói lở bờ biển, bờ hồ

2.3.1. Khái niệm, đặc điểm và động lực phát triển

2.3.2. Dự báo quá trình tái tạo bờ hồ chứa

2.3.3. Một số kỹ thuật bảo vệ bờ

Chương 3. Lầy hóa và cát bay

3.1. Lầy hóa

3.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại

3.1.2. Dự báo quá trình lầy hóa

3.1.3. Các phương pháp phòng chống

3.2. Cát bay

3.2.1. Khái niệm, đặc điểm của quá trình

3.2.2. Dự báo quá trình cát bay

3.2.3. Các phương pháp phòng chống

Chương 4. Lũ bùn đá, lũ quét

4.1. Lũ bùn đá

4.1.1. Khái niệm, đặc điểm và qui luật phân bố

4.1.2. Các tác nhân động lực và phát triển

4.1.3. Dự báo nguy cơ lũ bùn đá

4.1.4. Các phương pháp phòng ngừa và bảo vệ

4.2. Lũ quét

4.2.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại

4.2.2. Dự báo đánh giá nguy cơ lũ quét vỡ dòng và nghẽn dòng

4.2.3. Dự báo đánh giá nguy cơ lũ quét sườn

4.2.4. Các phương pháp phòng ngừa và bảo vệ

Chương 5. Xói ngầm, cát chảy và hóa lỏng

Page 154: Ngành Kỹ thuật Địa chất

154

5.1. Xói ngầm

5.1.1. Khái niệm, đặc điểm và điều kiện phát triển

5.1.2. Động lực của quá trình

5.1.3. Dự báo đánh giá nguy cơ

5.1.4. Phương pháp phòng chống xói ngầm

5.2. Cát chảy và bục đất

5.2.1. Khái niệm và đặc điểm

5.2.2. Điều kiện phát sinh cát chảy và bục đất

5.2.3. Các phương pháp phòng chống

5.3. Hóa lỏng

5.3.1. Khái niệm, bản chất và điều kiện hình thành

5.3.2. Dự báo đánh giá nguy cơ

5.3.3. Các phương pháp hạn chế hóa lỏng

Chương 6. Sũng nước, lún ướt, trương nở, co ngót

6.1. Sũng nước

6.1.1. Khái niệm, đặc điểm, các điều kiện phát triển

6.1.2. Cơ chế phát triển của quá trình sũng nước

6.1.3. Đánh giá nguy cơ

6.2. Lún ướt

6.2.1. Khái niệm, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng

6.2.2. Cơ chế phát sinh

6.2.3. Các phương pháp hạn chế lún ướt

6.3. Trương nở và co ngót

6.3.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất

6.3.2. Cơ chế quá trình trương nở

6.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng và tính chu kỳ

6.3.4. Các phương pháp hạn chế trương nở và co ngót

Chương 7. Sụt lún mặt đất

7.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại sụt lún mặt đất

Page 155: Ngành Kỹ thuật Địa chất

155

7.2. Các điều kiện và cơ chế phát triển

7.3. Sụt lún mặt đất do quá trình tự nén chặt các trầm tích trẻ

7.4. Sụt lún mặt đất do hạ thấp mực nước ngầm

7.5. Sụt lún mặt đất do khai thác dầu khí

7.6. Sụt lún mặt đất do quá trình khai thác khoáng sản rắn

7.7. Các phương pháp hạn chế ảnh hưởng của sụt lún

Chương 8. Cacxtơ

8.1. Khái niệm đặc điểm của quá trình cacxtơ

8.2. Phân biệt các loại hình cacxtơ

8.3. Dự báo và đánh giá ổn định

8.4. Các phương pháp phòng chống

Chương 9. Trượt lở đất

9.1. Trượt đất

9.1.1. Khái niệm, đặc điểm và các nhân tố phát sinh trượt đất

9.1.2. Phân loại trượt đất

9.1.3. Dự báo và đánh giá nguy cơ

9.1.4. Các biện pháp phòng chống và giảm nhẹ thiệt hại

9.2. Lở đá

9.2.1. Khái niệm và đặc điểm lở đá

9.2.1. Cơ chế và động lực phát triển

9.2.3. Các biện pháp phòng chống lở đá

Chương 10. Nổ đá và bùng nền

10.1. Khái niệm, đặc điểm và điều kiện hình thành

10.2. Dự báo và đánh giá nguy cơ

10.3. Các biện pháp hạn chế nguy cơ và thiệt hại

Chương 11. Động đất

11.1. Khái niệm và phạm vi nghiên cứu

11.2. Khái quá về động đất và động đất ở Việt Nam

11.3. Dao động các lớp đất trên mặt và hệ quả

Page 156: Ngành Kỹ thuật Địa chất

156

11.4. Vi phân vùng động đất và đánh giá rủi ro

11.5. Các biện pháp hạn chế rủi ro và thiệt hại

Chương 12. Dự báo, quan trắc, cảnh báo sớm về qui hoạch phòng ngừa tai biến

12.1. Dự báo theo vùng

12.2. Dự báo theo thời gian

12.3. Quan trắc và cảnh báo sớm

12.4. Phân vùng, qui hoạch và phòng ngừa tai biến

Page 157: Ngành Kỹ thuật Địa chất

157

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

SỨC BỀN VẬT LIỆU

1. Mã môn học: GLO 3115

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Cơ học lí thuyết

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên: TS. Phạm Đức Phung

Bộ môn Sức Bền Vật Liệu, Khoa Xây Dựng, Trường Đại Học Kiến Trúc. Km 10

Đường Nguyễn Trãi Thanh Xuân HN

6. Mục tiêu môn học:

- Kiến thức : Trang bị cho sinh viên những kiến thức về các dạng chịu lực của

thanh và 3 bài toán cơ bản về độ bền, độ cứng và ổn định .

- Kỹ năng : Giúp cho sinh viên làm quen với công việc tính toán thiết kế công

trình , lưạ chọn phương pháp giải quyết các bài toán cụ thể trong lĩnh vực thiết kế , đáp

ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế quốc dân.

- Các mục tiêu khác: Rèn luyện tính cần cù chịu khó, cẩn thận và say sưa trong

nghiên cứu khoa học.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm.

- Phần tự học, bài tập 20 %

- Kiểm tra đánh giá giữa kỳ 20 %

- Thi đánh giá cuối kỳ 60 % .

7.2 . Lịch thi và kiểm tra ( kể cả thi lại)

- Kiểm tra giữa kỳ: sau tuần thứ 9

- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15

- Thi lại sau kỳ thi chính 3-5 tuần .

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giáo viên giao cho sinh viên

- Nộp bài tập đúng thời gian quy định

- Đánh giá bài tạp lớn theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/ 10

Page 158: Ngành Kỹ thuật Địa chất

158

- Phần tự học sinh viên tự làm giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc:

Phạm Đức Phung Sức bền vật liệu NXB Nông nghiệp HN 1996

9. Tóm tắt nội dung môn học:

- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về tìm nội lực cho bài toán

phẳng, từ đó xác định các ứng suất cực trị cho từng trường hợp chịu tác dụng tải

trọng.

- Ba trường hợp chịu lực cơ bản : kéo ( nén) đúng tâm , xoắn thanh thẳng có tiết

diện tròn và hình chữ nhật , uốn ngang phẳng .

- Trong thực tế không tồn tại một trong ba trường hợp chịu lực trên, mà nó cùng

phát sinh ví dụ : tải trọng động đất , tải trọng gió ... các trường chịu lực cùng

xuất hiện tạo thành sức chịu lực phức tạp . Vấn đề ta hãy lập các phương án để

thiết kế công trình sao cho tiết kiệm vật liệu nhất và kinh tế nhất đáp ứng yêu

cầu phát triển bền vững của nền kinh tế quốc dân .

- Giải quyết ba bài toán cơ bản cho môn học Sức bền vật liệu.

+ Bài toán một: kiểm tra độ bền

+ Bài toán hai: Xác định kích thước tiết diện

+ Bài toán ba: Xác định tải trọng cho phép

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương Mở đầu:

1. Nhiệm vụ và đối tượng môn học:

1.1.Nhiệm vụ của môn học

1.2.Đối tượng của môn học

2. Các giả thuyết cơ bản của Sức bền vật liệu

Chương 1: Lý thuyết ngoại lực và nội lực

A. Lý thuyết về ngoại lực

1.1: Tải trọng

1.2: Phản lực liên kết

B. Lý thuyết về nội lực

1.3: Nội lực và các thành phần nội lực

Page 159: Ngành Kỹ thuật Địa chất

159

1.3.1.Định nghĩa về nội lực

1.3.2.Phương pháp mặt cắt

1.3.3.Các thành phần nội lực trên mặt cắt ngang .

1.4: Biểu đồ nội lực ( Bài toán phẳng )

1.4.1.Khái niệm về biểu đồ nội lực

1.4.2.Các phương pháp vẽ biểu đồ nội lực cho thanh thẳng

1.5: Biểu đồ nội lực cho khung phẳng

Chương 2: Thanh chịu kéo (nén) đúng tâm

2.1: Khái niệm

2.2: ứng suất trên mặt cắt ngang

2.3: Biến dạng

2.4: Các đặc trưng cơ học của vật liệu

2.4.1.Thí nghiệm kéo vật liệu

2.4.2.Thí nghiệm nén vật liệu

2.5: ứng suất cho phép và hệ số an toàn.Điều kiện bền

2.5.1.ứng suất cho phép và hệ số an toàn

2.5.2.Điều kiện bền của thanh chịu kéo (nén) đúng tâm

2.6: Bài toán siêu tĩnh

Chương 3: Trạng thái ứng suất

3.1: Khái niệm

3.2: Nghiên cứu trạng thái ứng suất phẳng bằng phương pháp giải tích

3.3: Định luật Húc

3.4.1 Định luật Húc tổng quát

3.4.2 Định luật Húc khối

3.5: Các lý thuyết bền

3.5.1 Thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất

3.5.2 Thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng lớn nhất

Chương 4: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang

4.1: Khái niệm

Page 160: Ngành Kỹ thuật Địa chất

160

4.2: Mômen tĩnh và các mômen quán tính

4.2.1.Mômen tĩnh

4.2.2.Mômen quán tính đối với 1 trục

4.2.3.Mômen quán tính li tâm

4.3: Công thức chuyển trục song song của các mômen quán tính

4.4: Công thức xoay trục của các mômen quán tính

Chương 5: Xoắn thuần tuý thanh thẳng

5.1: Khái niệm

5.2:Xoắn thuần tuý thanh tròn

5.2.1.Ứng suất trên mặt cắt ngang

5.2.2.Biến dạng

5.2.3.Kiểm tra bền và kiểm tra cứng

5.3:Xoắn thuần tuý thanh mặt cắt ngang hình chữ nhật

5.4: Bài toán siêu tĩnh

Chương 6: Uốn phẳng thanh thẳng

6.1: Khái niệm

6.2: Uốn thuần tuý thanh thẳng

6.2.1.Định nghĩa

6.2.2.ứng suất trên mặt cắt ngang

6.2.3.Điều kiện bền

6.3: Uốn ngang phẳng

6.3.1.Định nghĩa

6.3.2.Ứng suất trên mặt cắt ngang

6.3.3.Kiểm tra bền

Chương 7: Chuyển vị của dầm khi uốn

7.1: Khái niệm

7.2: Phương trình vi phân đường đàn hồi

7.3: Các phương pháp xác định đường đàn hồi

7.3.1.Phương pháp tích phân không xác định

Page 161: Ngành Kỹ thuật Địa chất

161

7.3.2.Phương pháp đồ toán

7.3.3.Phương pháp thông số ban đầu

7.4: Bài toán siêu tĩnh

Chương 8: Thanh chịu lực phức tạp

8.1: Khái niệm

8.2: Thanh chịu uốn xiên

8.2.1.Định nghĩa

8.2.2.Đường trung hoà . Biểu đồ ứng suất

8.2.3.Điều kiện bền

8.3: Thanh chịu uốn và kéo (nén) đồng thời

8.3.1.Định nghĩa

8.3.2.Đường trung hoà . Biểu đồ ứng suất

8.3.3.Điều kiện bền

8.4: Thanh chịu uốn và xoắn đồng thời

8.4.1.Định nghĩa

8.4.2.ứng suất trên mặt cắt ngang

8.4.3. Kiểm tra bền

8.5 : Thanh chịu lực tổng quát

Chương 9: Ổn định của thanh thẳng

9.1: Khái niệm

9.2: Công thức tính lực tới hạn của Ơle

9.3: Điều kiện áp dụng công thức Ơle

9.4: Công thức thực hành để tính ổn định của thanh chịu nén đúng tâm

Chương 10: Tải trọng động

10.1: Khái niệm

10.2: Tính thanh chuyển động thẳng với gia tốc không đổi

10.3: Dao động của hệ có 1 bậc tự do

10.3.1.Khái niệm về dao động của hệ đàn hồi

10.3.2.Dao động tự do của hệ có 1 bậc tự do

Page 162: Ngành Kỹ thuật Địa chất

162

10.3.3.Dao động tự do của hệ có 1 bậc tự do khi có cản

10.3.4.Dao động cưỡng bức của hệ có 1 bậc tự do

10.4: Va chạm của hệ có 1 bậc tự do

10.4.1.Va chạm thẳng đứng của hệ có 1 bậc tự do

10.4.2.Va chạm ngang của hệ có 1 bậc tự do

Page 163: Ngành Kỹ thuật Địa chất

163

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

KỸ THUẬT NỀN MÓNG

1. Mã môn học: GLO 3116

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Cơ học đất

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên: TS. Nguyễn Công Chính

Phòng Thẩm định, Sở Xây dựng Hà Nội - 52 Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng,

Hà Nội

6. Mục tiêu môn học:

- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên phương pháp phân tích, thiết kế nền móng

cho các công trình.

- Kỹ năng: Giải quyết các bài toán nền móng phù hợp với công trình và nền

đất, biết lựa chọn các tính chất hợp lý của nền đất cho việc thiết kế và thi

công nền móng.

- Các mục tiêu khác: Rèn luyện tính chăm chỉ và sáng tạo.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1 Các loại điểm kiểm tra và tổng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%.

- Kiểm tra giữa kỳ: 20%.

- Kiểm tra cuối kỳ: 60%.

7.2 Lịch thi và kiểm tra

- Thi giữa kỳ: sautuần thứ 8.

- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15.

- Thi lại: sau kỳ thi chính 3-5 tuần

7.3 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và nhiệm vụ giảng viên giao cho sinh viên

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian qui định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

Page 164: Ngành Kỹ thuật Địa chất

164

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc:

1. Lê Anh Hoàng. Nền và móng. Nhà Xuất bản Xây dựng 2004

2. Phạm Huy Chính. Tính toán móng công trình. Nhà xuất bản Xây dựng 2005

3. Bùi Anh Định. Cơ học đất. Nhà Xuất bản Xây dựng 2004

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Cung cấp cho sinh viên kiến thức phân tích thiết kế nền móng cho các công trình

thuộc ngành xây dựng cơ bản (Xây dựng, Giao thông, Thuỷ lợi …) trên cơ sở các môn

học: Cơ học đất, địa chất công trình, khảo sát nền đất, địa chất thuỷ văn. Môn kỹ thuật

nền móng sẽ căn cứ vào các kiến thức các môn trên để phân tích lựa chọn giải pháp

nền móng hợp lý, lựa chọn quá trình nghiên cứu nền đất phục vụ cho việc khai thác

các công trình cụ thể là:

- Tổng quan các kiến thức của các môn học nêu trên, cung cấp thông tin qua trình

khảo sát nền đất phục vụ cho việc lựa chọn, thiết kế, thi công các loại nền móng

- Cung cấp quá trình thiết kế móng nông, móng cọc các phương pháp xử lý nền đất

yếu.

- Cung cấp các biện pháp thi công nền móng hợp lý.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Những kiến thức chung về nền đất

1.1 Những kiến thức chung về nền và áp dụng trong nền móng.

1.2 Các kiến thức về địa chất công trình và cơ học đất cần lưu ý.

1.3 Tính chất vật lý của nền và cách phân loại.

1.4 Tính chất cơ học của nền đất.

1.5 Xác định các tính chất tiêu chuẩn và tính toán của nền đất.

Chương 2. Sự làm việc của nền đất dưới sự tác động của nền móng công trình

2.1 Các điều kiện làm việc của nền - các quan hệ ứng suất biến dạng xuất hiện

trong nền.

2.2 Điều kiện để áp dụng lý thuyết đàn hồi trong nền.

2.3 Xác định ứng suất trong nền gây ra do tải trọng bên ngoài tác động.

2.4 Cân bằng giới hạn và biến dạng trong nền.

Page 165: Ngành Kỹ thuật Địa chất

165

2.5 Ổn định mái đất.

2.6 Áp lực đất sau tường chắn.

2.7 Một số kiến thức về từ biến và biến dạng phi tuyến của nền.

Chương 3. Xem xét nhà và kết cấu theo độ cứng, vấn đề nén không đều.

3.1 Phân loại nhà và kết cấu móng theo độ cứng.

3.2 Biến dạng của nhà và kết cấu.

3.3 Nguyên nhân của lún không đều.

3.4 Các phương pháp làm giảm độ lún không đều.

Chương 4. Thiết kế nền và móng theo phương pháp trạng thái giới hạn

4.1 Các kiến thức chung.

4.2 Lựa chọn độ sâu chôn móng.

4.3 Tải trọng tác dụng lên nền, tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán.

4.4 Thiết kế nền và móng theo trạng thái giới hạn thứ hai.

4.5 Thiết kế nền và móng theo trạng thái giới hạn thứ nhất.

Chương 5. Các dạng nền móng và các phương pháp tính toán

a. Phân loại nền móng.

b. Cấu tạo móng.

c. Xác định các kích thước của móng cứng chịu tải trọng đúng tâm.

d. Xác định các kích thước của móng cứng chịu tải trọng lệch tâm.

e. Tính toán móng khi chịu tải trọng ngang.

Chương 6. Tính toán độ lún của móng theo phương pháp cộng lún từng lớp

6.1 Tính toán độ lún tổng cộng.

6.2 Tính toán độ lún theo thời gian.

Chương 7. Các phương pháp tính toán móng mềm

7.1 Giới thiệu mô hình đàn hồi.

7.1 ứng dụng mô hình đàn hồi trong tính toán móng mềm.

Chương 8. Tính toán tường cừ và hạ mực nước ngầm khi thi công móng

8.1 Các phương pháp tính toán tường cừ.

8.2 Các phương pháp hạ mực nước ngầm.

Page 166: Ngành Kỹ thuật Địa chất

166

Chương 9. Móng cọc và các loại móng sâu

9.1 Các kiến thức chung về móng cọc.

9.2 Phân loại các loại cọc.

9.3 Tính toán sức chịu tải của cọc.

9.4 Tính toán độ lún của hệ móng cọc.

9.5 Các loại móng sâu, Kersm, giếng chìm, tường trong đất, móng nhồi.

Chương 10. Xây dựng móng trên các nền đất đặc biệt, các biện pháp xử lý

10.1 Kiến thức chung về nền đất yếu.

10.2 Các phương pháp xử lý nền.

10.3 Móng chịu tải động.

10.4 Các biện pháp sửa chữa gia cường nền móng.

Page 167: Ngành Kỹ thuật Địa chất

167

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT

1. Mã môn học: GLO 3117

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Địa chất công trình đại cương

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên: 1. PGS. TS. Đỗ Minh Đức; 2. ThS. Nguyễn Ngọc Trực

Bộ môn Địa kỹ thuật, Phòng: 608, nhà T5, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

6. Mục tiêu môn học:

- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và chuyên

sâu về ứng dụng và thực hành Địa kỹ thuật - công trình.

- Mục tiêu về kỹ năng: Kỹ năng lựa chọn các phương pháp và thiết bị thí nghiệm

phù hợp, phục vụ cho mỗi loại đối tượng công trình hoặc đối tượng nghiên cứu khác.

Biết sử dụng một số loại thiết bị khảo sát Địa kỹ thuật và thực hiện thành thạo các loại

thí nghiệm xác định các chỉ tiêu ngoài hiện trường; biết nhận dạng và phân biệt các

loại đất đá, địa tầng cho mục đích xây dựng và tiến hành thi công các phương pháp thí

nghiệm ngoài hiện trường.

- Các yêu cầu khác: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực và chủ động, tránh sự cẩu

thả trong tiến hành thí nghiệm và khảo sát ngoài trời. Nắm vững kiến thức lí thuyết lẫn

thực hành, sinh viên có thể làm việc độc lập ngay sau khi tốt nghiệp.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Bài tập lớn, tự học, tự nghiên cứu: 10%

- Kiểm tra- đánh giá giứa kỳ: 30%

- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: sau thứ 8

- Thi cuối kỳ: sau tuần 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần

Page 168: Ngành Kỹ thuật Địa chất

168

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc:

1. Vũ Công Ngữ, Nguyễn Thái. Thí nghiệm đất hiện trường và ứng dụng trong

phân tích nền móng. NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2006.

2. Lê Trọng Thắng. Các phương pháp nghiên cứu và khảo sát Địa chất công trình.

NXB Giao thông Vận tải, 2003.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

“Các phương pháp nghiên cứu Địa kỹ thuật” được chia thành 4 chương lớn, bao

gồm: Những vấn đề chung về các phương pháp nghiên cứu Địa kỹ thuật; Các phương

pháp khảo sát - thí nghiệm Địa kỹ thuật; Đo vẽ và lập bản đồ Địa chất công trình; Các

phương án khảo sát thí nghiệm.

Môn học trang bị cho sinh viên chuyên ngành Địa kỹ thuật và một số ngành liên

quan những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các phương pháp nghiên cứu, nội dung

khảo sát đối với các dạng công tác xây dựng khác nhau. Môn học yêu cầu sinh viên

nắm được nội dung của các phương pháp nghiên cứu ĐKT cũng như các bước và nội

dung cần thiết để tiến hành khảo sát ĐKT đối với các dạng công trình xây dựng cụ thể.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Những vấn đề chung về các phương pháp nghiên cứu Địa kỹ thuật

1.1. Khảo sát Địa chất công trình và nhiệm vụ của nó

1.2. Các giai đoạn thiết kế

1.3. Các giai đoạn khảo sát Địa chất công trình

1.3.1 Khảo sát Địa chất công trình sơ lược

1.3.2 Khảo sát Địa chất công trình sơ bộ

1.3.3 Khảo sát Địa chất công trình chi tiết

1.3.4 Khảo sát Địa chất công trình bổ sung

1.4 Điều kiện Địa chất công trình và trình tự nghiên cứu

1.5 Vấn đề Địa chất công trình

Page 169: Ngành Kỹ thuật Địa chất

169

1.6 Cấp phức tạp của điều kiện Địa chất công trình

1.7 Phân cấp công trình

Chương 2. Các phương pháp khảo sát - thí nghiệm Địa kỹ thuật

2.1 Phương pháp khoan khảo sát địa chất công trình

2.2 Phương pháp đào khảo sát

2.3 Phương pháp lấy mẫu hiện trường

2.4 Cụng tỏc thớ nghiệm trong phũng

2.5 Phương pháp xuyên tiêu chuẩn

2.6 Phương pháp xuyên tĩnh

2.7 Phương pháp xuyên động

2.8 Phương pháp nén pressiomet và dilatomet

2.9 Phương pháp cắt cánh

2.10 Phương pháp nén tĩnh nền

2.11 Phương pháp nén tĩnh cọc

2.12 Phương pháp nén trượt phẳng

2.13 Phương pháp nén đẩy trồi

2.14 Phương pháp xác định hệ số chịu tải CBR

2.15 Phương phỏp khảo sỏt vật liệu xõy dựng

Chương 3. Đo vẽ và lập bản đồ Địa chất công trình

3.1. Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ và đặc điểm đo vẽ và lập bản đồ ĐCCT

3.2 Tỉ lệ đo vẽ và chọn tỉ lệ đo vẽ ĐCCT

3.3 Nội dung đo vẽ Địa chất công trình

3.4 Tổ chức đo vẽ Địa chất công trình

3.5 Bản đồ Địa chất công trình và phân loại

3.6 Phương pháp lập bản đồ Địa chất công trình

3.7 Chú giải bản đồ và mặt cắt Địa chất công trình

3.8 Phân vùng Địa chất công trình

Chương 4. Các phương án khảo sát thí nghiệm

4.1 Công tác quy hoạch

Page 170: Ngành Kỹ thuật Địa chất

170

4.2 Khảo sát Địa chất công trình cho xây dựng đô thị, dân dụng, công nghiệp

4.3 Khảo sát Địa chất công trình cho xây dựng đường sắt và đường ô tô

4.4 Khảo sát Địa chất công trình cho xây dựng cầu

4.5 Khảo sát Địa chất công trình cho xõy dựng cụng trỡnh thủy lợi

4.6 Khảo sát Địa chất công trình các mỏ khoáng sản

4.7 Khảo sát Địa chất công trình cho xây dựng kênh dẫn, đường hầm, đường ống,

đường dây tải điệm và sân bay

4.8 Công tác quan trắc địa kỹ thuật

4.9 Lập đề cương khảo sát thí nghiệm

4.10 Công tác chỉnh lý tài liệu và lập báo cáo kết quả khảo sát thí nghiệm

Page 171: Ngành Kỹ thuật Địa chất

171

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CƠ HỌC ĐÁ

1. Mã môn học: GLO3041

2. Số tín chỉ: 2

3. Môn học tiên quyết: Địa chất công trình đại cương

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên: PGS. TS. Nghiêm Hữu Hạnh

Viện Địa kỹ thuật, 38 phố Bích Câu, Đống Đa, Hà Nội

6. Mục tiêu môn học:

- Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các nội dung cơ bản về cơ học đá

và ứng dụng của nó trong một số vấn đề địa kỹ thuật phổ dụng.

- Mục tiêu về kỹ năng: Kỹ năng về xác định các tính chất cơ lý của đá ở trong

phòng thí nghiệm và ở hiện trường, nhận biết và biết cách xác định các đặc điểm cơ

bản của khối đá, phân loại khối đá, nguyên lý tính toán ổn định bờ dốc đá, sức chịu tải

của nền và độ ổn định của đá xung quanh đường hầm.

- Các yêu cầu khác: Rèn luyện tinh thần cần cù và sáng tạo.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

- Kiểm tra- đánh giá giứa kỳ: 20%

- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

- Thi cuối kỳ: sau tuần 15 tuần

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

Page 172: Ngành Kỹ thuật Địa chất

172

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc:

1. Nghiêm Hữu Hạnh. Cơ học đá. NXB Giáo Dục. Hà Nội. 2001. tái bản NXB

Xây Dựng. Hà Nội. 2004.

2. Nguyễn Sỹ Ngọc. Cơ học đá. NXB. Giao thông vận tải. Hà Nội. 2005.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Trang bị cho sinh viên chuyên ngành địa kỹ thuật của trường đại kọc khoa học tự

nhiên những kiến thức cơ bản và hiện đại về Cơ học đá, như: đặc điểm của đá và khối

đá, các tính chất cơ lý, quan hệ ứng suất biến dạng, các tiêu chuẩn bền, phân loại khối

đá và những ứng dụng cơ bản trong giải quyết các vấn đề về ổn định bờ dốc, nền móng

công trình hở và công trình ngầm, các giải pháp cơ bản xử lý sự mất ổn định và quan

trắc công trình.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Giới thiệu về Cơ học đá

1.1. Định nghĩa

1.2. Sự hình thành môn Cơ học đá

1.3. Các phương pháp nghiên cưu Cơ học đá

1.4. Vài nét về sự phát triển của Cơ học đá Việt Nam

Chương 2. Một số chỉ tiêu cơ lý của đá và phương pháp xác định

2.1.Các tính chất vật lý

2.2. Các tính chất cơ học

Chương 3. Ứng suất và biến dạng trong đá

3.1. Lực, ứng suất và biến dạng

3.2. Các thành phần ứng suất và biến dạng

3.3. Các phương trình cơ bản của môi trường liên tục

3.4. Các phương trình vật lý của đá

3.5. Đường cong ứng suất-biến dạng của đá

3.6. Tính chất lưu biến của đá

3.7. Sự phá huỷ đá dưới ứng suất phức tạp

3.8. Các lý thuyết bền cơ bản

Page 173: Ngành Kỹ thuật Địa chất

173

Chương 4. Đặc điểm của khối đá

4.1. Tính chất nứt nẻ của khối đá

4.2. Sự phong hoá của đá

4.3. Đặc điểm của nước trong khối đá

4.4. Trạng thái ứng suất ban đầu trong khối đá

Chương 5. Khảo sát hiện trường

5.1. Một số nguyên tắc cơ bản

5.2. Nghiên cứu trực giác ở hiện trường

5.3. Nghiên cứu ảnh viễn thám

5.4. Các phương pháp khảo sát có sử dụng công trình khảo sát

Chương 6. Đánh giá khối đá

6.1. Phân loại khối đá

6.2. Cấu trúc khối đất

6.3. Phương pháp xác định độ bền và thông số biến dạng của khối đá

6.4. Tiêu chuẩn bền của khối đá

Chương 7. Ổn định công trình trên nền đá

7.1. Khái niệm về lý thuyết nền

7.2. Nền đá công trình thuỷ công

Chương 8. Sự ổn định bờ dốc đá

8.1. Sự biến dạng bờ dốc

8.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến ổn định bờ dốc

8.3. Tính toán ổn định bờ dốc

8.4. Một số biện pháp nâng cao ổn định bờ dốc

Chương 9. Các quá trình cơ học của khối đá quanh công trình ngầm

9.1. Trạng thái ứng suất biến dạng của đá quanh công trình ngầm

9.2. Đánh giá ổn định của đá quanh công trình ngầm

9.3. áp lực đá lên hệ chống đỡ công trình ngầm

9.4. Đào hầm theo kiểu mới của áo

Chương 10. Phương pháp mô hình trong cơ học đá

Page 174: Ngành Kỹ thuật Địa chất

174

10.1. Phương pháp mô hình số

10.2. Mô hình tương tự

10.3. Mô hình vật lý

Chương 11. Giám sát dịch chuyển và áp lực trong đá

11.1. Nhiệm vụ của giám sát dịch chuyển và áp lực trong khối đá

11.2.Các hệ thống giám sát

11.3. Gám sát dịch chuyển

11.4. Giám sát sự chấn động của công trình

11.5. Giám sát áp lực nước dưới đất

11.6. Giám sát sự thay đổi ứng suất trong đá

11.7. Giám sát tải trọng và áp lực lên vì chống

11.8. Bộ cảm biến nhiệt

11.9.Lập kế hoạch lắp đặt và vận hành hệ thống giám sát

Page 175: Ngành Kỹ thuật Địa chất

175

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CƠ HỌC KẾT CẤU

1. Mã môn học: GLO3047

2. Số tín chỉ: 2

3. Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên: TS. Phạm văn Trung

Khoa Xây Dựng Trường, Trường Đại học Kiến trúc Hà nội

6. Mục tiêu môn học:

- Mục tiêu kiến thức: Trang bị cho sinh viên các phương pháp phân tích kết cấu

và các phương pháp tính toán độ bền, độ cúng và độ ổn định của hệ kết cấu công trình.

- Mục tiêu kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích kết cấu, lựa chọn giải pháp,

giải quyết các bài toán cụ thể của kết cấu công trình phục vụ yêu cầu của nền kinh tế

quốc dân.

- Các mục tiêu khác: Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, làm việc khoa học

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số từng loại điểm.

- Phần tự học tự nghiên cứu và bài tập thực hành:20%

- Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%.

- Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Phần tự học tự nghiên cứu và bài tập theo lịch.

- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8.

- Thi cuối kỳ: tuần thứ 15

- Thi lại sau kỳ thi cuối kỳ 3-5 tuần.

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các hiệm vụ giảng viên giao cho sinh viên

- Nộp báo cáo từng bài tập theo đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

Page 176: Ngành Kỹ thuật Địa chất

176

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc:

1. Lều Thọ Trình, 2006. Cơ học kết cấu tập 1,2. NXB Khoa học kỹ thuật.

2. Lều Thọ Trình, 2006. Bài tập Cơ học kết cấu tập 1, 2. NXB Khoa học kỹ

thuật.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

- Cơ học kết cấu trình bầy phương pháp tính toán độ bền độ cứng và độ ổn định

của các công trình dưới tác dụng của các nguyên nhân khác nhau như: tải trọng, nhiệt

độ và chuyển vị cưỡng bức của các gối tựa gọi tắt là các nguyên nhân bên ngoài.

- Nghiên cứu các phương pháp xác định nội lực, chuyển vị trong hệ kết cấu cũng

như quy luật phát sinh phát triển của các thành phần đó dưới tác dụng của các nguyên

nhân bên ngoài. Kiểm tra bền và kiểm tra cứng của hệ kết cấu cũng như bài toán thiết

kế kết cấu công trình. Giúp sinh viên học tốt các môn chuyên ngành sau này.

- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sơ về phân tích kết cấu công trình,

lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực chính cho công trình.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Mở đầu

1.1. Đối tượng và nhiệm vị của môn học.

1.2. Sơ đồ tính công trình.

1.3. Phân loại các công trình.

1.4. Các nguyên nhân gây ra nội lực biến dạng và chuyển vị.

1.5. Các giả thiết và nguyên lí cộng tác dụng.

1.6. Lịch sử phát triển của môn học.

Chương 2. Phân tích cấu tạo hình học của hệ kết cấu.

2.1. Các khái niệm.

2.2. Các loại liên kết.

2.3. Cách liên kết các miếng cứng thành hệ bất biến hình.

2.4. Các ví dụ minh họa.

Chương 3. Cách xác định nội lực trong hệ phẳng tỉnh định chịu tải bất động.

3.1. Phân tích tính chất chịu lực của các hệ phẳng tinh định.

Page 177: Ngành Kỹ thuật Địa chất

177

3.2. Cách xác định nội lực trong hệ tĩnh định và biểu đồ nội lực.

3.3. Cách tính hệ dầm.

3.4. Cách tính hệ ba khớp.

3.5. Cách tính hệ ghép.

3.6. Cách tính hệ hỗn hợp.

Chương 4. Chuyển vị trong hệ thanh phẳng.

4.1. Khái niệm về biến dạng và chuyển vị.

4.2. Công khả dĩ của nội lực và ngoại lực.

4.3. Nguyên lý cân bằng công khả dĩ của nội lực và ngoại lực.

4.4. Các định luật tương hỗ trong hệ đàn hồi tuyến tính.

4.5. Công thức tính chuyển vị trong hệ thanh phẳng.

Chương 5. Hệ siêu tĩnh và cách tính hệ siêu tĩnh bằng phương pháp lực.

5.1. Khái niệm về hệ siêu tỉnh.

5.2. Nội dung của phươnp pháp lực.

5.3. Tính hệ dầm khung siêu tĩnh bằng phương pháp lực.

5.4. Tính hệ dàn vòm siêu tĩnh bằng phương pháp lực.

5.5. Cách kiểm tra quá trính tính toán bằng phương pháp lực.

5.6. Tính chuyển vị trong hệ siêu tĩnh.

5.7. Các phép đơn giản hóa khi tính hệ siêu tĩnh bằng phương pháp lực.

Chương 6. Hệ siêu động và cách tính hệ siêu động bằng phương pháp chuyển vị.

6.1. Khái niệm về hệ siêu động.

6.2. Nội dung của phương pháp chuyển vị.

6.3. Tính chuyển vị trong hệ siêu động.

6.4. Các hép đơn giản hóa khi tính hệ siêu động bằng phương pháp

chuyển vị.

Chương 7. Phương pháp hỗn hợp và phương pháp liên hợp.

7.1. So sánh phương pháp lực và phương pháp chuyển vị.

7.2. Phương pháp liên hợp.

7.3. Phương pháp hỗn hợp.

Page 178: Ngành Kỹ thuật Địa chất

178

Chương 8. Hệ không gian.

8.1. Khái niệm.

8.2. Một số phương pháp tính hệ không gian tỉnh định.

Chương 9. Tính toán công trình theo trạng thái hiới hạn.

9.1. Khái niệm.

9.2. Cách tính dầm tỉnh định.

9.3. Cách tính dầm siêu tỉnh.

Page 179: Ngành Kỹ thuật Địa chất

179

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT THỦY VĂN

1. Mã môn học: GLO3048

2. Số tín chỉ: 2

3. Môn học tiên quyết: Thủy văn và địa chất thủy văn

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên: PGS. TS. Phạm Quý Nhân

Bộ môn Địa chất thủy văn , Phòng: 401 , nhà A, Trường Đại học Mỏ - Địa chất

6. Mục tiêu môn học:

- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên hiểu biết về các phương pháp điều

tra đánh giá nước dưới đất, các phương pháp khảo sát ngoài trời, các phương pháp thí

nghiệm ngoài trời

- Mục tiêu về kỹ năng: Biết cách tổ chức lập một phương án điều tra đánh giá

nước dưới đất, biết cách tổ chức thi công, tổ chức thu thập và hệ thống hóa thông tin,

chỉnh lý các thông tin và lập báo cáo kết quả công tác điều tra đánh giá nước dưới đất.

- Các mục tiêu khác: Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

- Kiểm tra- đánh giá giữa kỳ: 20%

- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 50%

7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: sau tuần thứ 8

- Thi cuối kỳ: sau tuần 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

Page 180: Ngành Kỹ thuật Địa chất

180

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc:

1. Đoàn Văn Cánh, Bùi Học, Hoàng Văn Hưng, Nguyễn Kim Ngọc. Các phương

pháp điều tra DDCTV. NXB GTVT, Hà Nội 2001.

2. Đoàn Văn Cánh, Phạm Quý Nhân. Tìm kiếm thăm dò và đánh giá trữ lượng

khác thác nước dưới đất. NXB Xây dựng, Hà Nội 2003

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Nội dung của môn học đề cập đến những phương pháp điều tra địa chất thủy văn

ngoài trời chủ yếu như: Khoan địa chất thủy văn; Thí nghiệm hút nước; Thí nghiệm ép

nước trong lỗ khoan; Các phương pháp thí nghiệm thấm nhanh ngoài trời; Phương

pháp đo vẽ lập bản đồ địa chất thủy văn và Các phương pháp điều tra địa chất thủy văn

hiện đại.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Khoan đị a chất thủy văn

1.1. Phân loại các giếng khoan địa chất thủy văn, phương pháp khoan nước

1.2. Thiết kế cấu trúc giếng khoan địa chất thủy văn

Bài tập: Thiết kế khoan khai thác nước trong mặt cắt trầm tích bở rời, đất đá nứt nẻ

1.3. Những quan trắc địa chất thủy văn đơn giản trong quá trình khoan

1.4. Phát triển giếng khoan

1.5. Hiệu suật giếng khoan và các phương pháp xác định hiệu suất giếng khoan

Chương 2. Thí nghiệm hút nước

2.1. Đặc điểm các thông số tính toán địa chất thủy văn và phương pháp xác định chúng

2.2. Khái niệm và phân loại thí nghiệm hút nước

2.3. Sơ đồ và phương pháp thí nghiệm hút nước để xác định các thông số địa chất

thủy văn chủ yếu của tầng chứa nước

Bài tập 1: Thiết kế chùm thí nghiệm xác định hệ số dẫn nước, nhả nước trong mặt cắt

trầm tích bở rời có áp và không có áp

2.4. Sơ đồ chùm thí nghiệm để xác định các thông số địa chất thủy văn chuyên môn

Bài tập 2: Thiết kế chumg thí nghiệm xác định quan hệ thủy lực giữa tầng nước dưới

đất và nước mặt, giữa các tầng chứa nước với nhau và thông số sức cản đặc trưng cho

mối quan hệ đó

Page 181: Ngành Kỹ thuật Địa chất

181

Bài tập 3: Chỉnh lý tài liệu hút nước thí nghiệm chùm xác định các thông số DDCTV

2.5. Chế độ hút nước, phương pháp tiến hành hút nước và thu thập tài liệu

2.6. Thiết bị và dụng cụ hút nước (thiết bị bơm, thiết bị và dụng cụ đo lưu lượng, mực

nước)

Thảo luận: Phân tích các sơ đồ thí nghiệm đã được thi công trong các phương án điều

tra đánh giá nước dưới đất điển hình ở Việt Nam. Tham quan thiết bị hút nước trong

phòng và ngoài trời

Chương 3. Thí nghiệm ép nước trong lỗ khoan

3.1. Khái niệm

3.2. Các phương pháp ép

3.3. Thiết kế ép nước

3.4. Phương pháp tiến hành thí nghiệm ép nước

3.5. Chỉnh lý tài liệu ép nước

3.6. Các thiết bị ép nước

Bài tập: Lựa chọn phương pháp ép nước hợp lý trong các mặt cắt địa chất thường gặp,

Chỉnh lý tài liệu ép nước

Chương 4. Các phương pháp thí nghiệm thấm nhanh ngoài trời

4.1. Các sơ đồ nước trong hố đào

4.2. Thí nghiệm slug test

4.3. Thiết bị và dụng cụ đo mực nước trong thí nghiệm slug test

Thực hành thí nghiệm slug test ở hiện trường

Chương 5. Đo vẽ lập bản đồ địa chất thủy văn

5.1. Đo vẽ lập bản đồ địa chất thủy văn

5.2. Phân vùng và phân tầng địa chất thủy văn

5.3. Bản đồ địa chất thủy văn và các phương pháp thành lập (các bản chú giải)

Thực hành: Phân tích và mô tả điều kiện địa chất thủy văn theo bản đồ mẫu

Chương 6. Các phương pháp điều tra địa chất thủy văn hiện đại

6.1. Phương pháp địa vật lý trong điều tra địa chất thủy văn

6.2. Phương pháp mô hình toán

6.3. Phương pháp viễn thám

6.4. Phương pháp địa chất thủy văn đồng vị

Page 182: Ngành Kỹ thuật Địa chất

182

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP ĐỊA CHẤN

1. Mã môn học: GLO3083

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết:

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Nắm vững khái niệm cơ bản của địa chấn phản xạ và phương pháp

phân tích tài liệu.

- Kỹ năng: Biết khai thác các thông tin địa chất từ các số liệu địa chấn

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1 Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2 Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: sau tuần 8

- Thi cuối kỳ: sau khi kết thúc môn học từ 1-5 tuần

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

7.3 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà

giảng viên giao cho sinh viên.

- Nộp bài tập đóng thời gian quy định

- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên

- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

Page 183: Ngành Kỹ thuật Địa chất

183

- Học liệu bắt buộc:

1. Phạm Năng Vũ, Nguyễn Huy Ngọc, Mai Thanh Tân, 1996. Địa chấn địa

tầng và địa chấn 3D. Địa học Mỏ - Địa chất.

- Học liệu tham khảo:

2. Phạm Năng Vũ và nnk, 1985. Thăm dò địa chấn. Nhà xuất bản ĐH và

THCN

3. Robert E. Sheriff and LLoyd P. Geldart, 1995, Exploration Seismology.

Cambridge University Press

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Giới thiệu về bản chất của thăm dò địa chấn, vài trò và nhiệm vụ của nó

trong tìm kiếm và thăm dò dầu khí.

- Trình bày quá trình quan sát, xử lý các số liệu địa chấn để nhận được

các mặt cắt địa chấn.

- Giới thiệu nội dung của phương pháp địa chấn địa tầng.

- Giới thiệu các chỉ tiêu địa chấn - địa tầng và áp dụng nó để phân tích các mặt

cắt địa chấn.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. khái quát về địa chấn phản xạ

1.1. Cơ sở vật lý - địa chất của phương pháp

1.1.1. Sóng đàn hồi

1.1.2. Phản xạ và khúc xạ sóng đàn hồi

1.1.3. Tín hiệu và nhiễu

1.2. Quan sát sóng trong địa chấn phản xạ

1.3. Xử lý các số liệu và kết quả xử lý

Chương 2. Địa chấn địa tầng

2.1. Sự ra đời và bản chất của địa chấn địa tầng

2.2. Khái niệm về tập địa chấn và các chỉ tiêu để phân chia các tập địa chấn

2.3. Khái niệm vể ranh giới địa chấn địa tầng và chỉ tiêu xác định các ranh giới địa

chấn địa tầng

Page 184: Ngành Kỹ thuật Địa chất

184

2.4. Khái niệm hệ thống mức biển: hệ thống mức biển thấp, biển tiến, biển cao, sườn

thềm

2.5. Tướng địa chấn

2.5.1. Khái niệm về tướng địa chấn

2.5.2. Các dấu hiệu phân chia tướng địa chấn

Chương 3. Phương pháp phân chia các tập địa chấn

3.1. Phân chia các tập địa chấn

3.2. Xác định các ranh giới địa chấn địa tầng

3.3. Xác định các đứt gãy kiến tạo

3.4. Xác định các thể địa chấn

3.5. Dựng các mặt cắt địa chất theo tài liệu địa chấn

3.6. Xây dựng các bản đồ và sơ đồ đẳng sâu, đẳng dày

Chương 4. phân tích tướng địa chấn

4.1. Các loại tướng địa chấn

4.2. Các loại tướng lục địa và dấu hiệu của chúng trên mặt cắt địa chấn

4.3. Tướng delta và phương pháp xác định

4.4. Tướng biển nông và dấu hiệu xác định

4.5. Tướng biển sâu và phương pháp xác định

4.6. Nguyên tắc xây dựng các bản đồ tướng và môi trường trầm tích theo các kết quả

phân tích địa chấn

Page 185: Ngành Kỹ thuật Địa chất

185

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP TỪ

1. Mã môn học: GLO3080

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cơ sở toán lý, địa chất của phương pháp từ trong nghiên cứu địa

chất và tìm kiếm khoáng sản.

- Kỹ năng: Biết thu thập số liệu, xử lý và phân tích số liệu từ phục vụ nghiên cứu địa

chất

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15

Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Tôn Tích Ái, 2005. Địa từ và thăm dò từ. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

- Học liệu tham khảo:

Page 186: Ngành Kỹ thuật Địa chất

186

2. Bùi Thế Bình, 2003. Phương pháp từ. Trường Đại học Mỏ - Địa chất.

3. Richard J. Blakely, 1995. Potetial theory in gravity and magentic application.

Camrbridege University press.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Trình bày những kiến thức cơ bản về:

- Đặc điểm trường từ Trái đất

- Cơ sở vật lý, địa chất của phương pháp thăm dò từ

- Nội dung bài toán thuận, bài toán nghịch trong thăm dò từ

- Phương pháp thu thập tài liệu

- Các phương pháp xử lý, phân tích tài liệu từ phục vụ điều tra, nghiên cứu địa

chất và tìm kiếm khoáng sản

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Cơ sở vật lý của địa từ và thăm dò từ

1.1. Những định luật cơ bản của trường từ dừng

1.2. Trường từ của một vòng dây khép kín

1.3. Trường từ của vòng dây cơ bản và của lưỡng cực từ

1.4. Trường từ của một vòng dây tròn

1.5. Trường từ của vòng dây Helmholtz

1.6. Thế từ của vật thể bị từ hóa

1.7. Thế từ của quả cầu bị từ hóa đồng nhất

1.8. Thế từ của elipxoit

1.9. Các đạo hàm của thế từ và sự liên hệ giữa chúng

1.10. Những đặc tính cơ bản của hàm số thế (điều hòa )

Chương 2. Mô tả trường từ của Quả đất

2.1. Các yếu tố từ của Quả đất

2.2. Các phương pháp nghiên cứu trường địa từ

2.3. Các phương pháp biểu diễn trường địa từ

Chương 3. Biểu diễn giải tích trường từ của Quả đất

3.1. Trường từ của Quả đất dưới dạng trường từ của quả cầu bị từ hóa đồng nhất

Page 187: Ngành Kỹ thuật Địa chất

187

3.2. Khai triển thế từ của Quả đất thành chuỗi. Lý thuyết Gauss

3.3. Ý nghĩa vật lý của các số hạng trong khai triển Gauss

3.4. Phân chia trường từ của Quả đất ra thành các thành phần “bên trong” và “bên

ngoài”

3.5. Từ trường xoáy

3.6. Phân tích điều hòa cầu và môdun

Chương 4. Cấu tạo trường từ của Quả đất

4.1. Trường địa từ là tổng các trường có nguồn gốc khác nhau

4.2. Trường lục địa

4.3. Các dị thường từ

4.4. Các biến thiên thế kỷ

4.5. Các biến thiên ngày đêm của địa từ trường

4.6. Các giả thuyết về nguồn gốc của địa từ trường

Chương 5. Từ tính của đất đá

5.1. Những kiến thức cơ bản về sự từ hóa

5.2. Nguyên tử trong từ trường ngoài

5.3. Chất nghịch từ, thuận từ trong từ trường

5.4. Vectơ cảm ứng từ và vectơ từ trường trong vật thể từ

5.5. Chất sắt từ

5.6. Phản sắt từ và ferit từ

5.7. Khái niệm vể từ tính của đất đá

5.8. Các dạng từ hóa

5.9. Các khoáng từ, tính chất của các khoáng từ

5.10. Các nguyên nhân của sự từ hóa ngược của các đá

5.11. Sự phụ thuộc của độ từ hóa vào hình dạng chất từ của đá

5.12. Sự phụ thuộc của cường độ địa từ vào các tính chất từ của đá

5.13. Cấu trúc lại lịch sử phát triển của trường địa từ

5.14. Đơn vị của các đại lượng từ được dùng trong địa từ

Chương 6. Các bài toán thuận trong thăm dò từ

Page 188: Ngành Kỹ thuật Địa chất

188

6.1. Dị thường của các vật thể đơn giản, đẳng thước trên mặt phẳng

6.2. Dị thường của các vật thể có dạng đơn giản kéo dài

6.3. Bài toán tính hiệu ứng trường từ đối với các vật thể có dạng bất kỳ

Chương 7. Các phương pháp đo các thành phần trường từ Quả đất

7.1. Phương pháp tương tác từ

7.2. Phương pháp cảm ứng điện từ

7.3. Từ kế hạt nhân và từ kế lượng tử

7.4. Phương pháp đo đạc và xây dựng các bản đồ từ

Chương 8. Cơ sở lý thuyết vể các biến đổi trường từ

8.1. Biểu diễn phổ các hàm số và các quy trình ngẫu nhiên

8.2. Phép lọc

8.3. Phép trung bình hóa

8.4. Tính chuyển trường lên nửa không gian trên

8.5. Trend

8.6. Tách các dị thường địa phương

8.7. Tiếp tục giải tích trường xuống nửa không gian dưới

8.8. Tính chuyển lẫn nhau giữa các thành phần của trường từ

Chương 9. Minh giải các số liệu từ. Ứng dụng

9.1. Bài toán ngược cho các mô hình cơ bản

9.2. Một số phương pháp tính toán định lượng khác

9.3. Phương pháp quy hoạch phi tuyến

9.4. Những nguyên lý về giải bài toán ngược bằng phương pháp quy hoạch tuyến

tính

9.5. Tiệm cận trong cửa sổ trượt

9.6. Phương pháp phổ

9.7. Ứng dụng của thăm dò từ

Page 189: Ngành Kỹ thuật Địa chất

189

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN

1. Mã môn học: GLO3084

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

* Kiến thức:

- Trang bị cho sinh viên cơ sở lý thuyết về phương pháp điện, các phương pháp thi

công thực địa và khả năng áp dụng

* Kỹ năng:

- Nắm vững các phương pháp thi công thực địa và nắm được phương pháp xử lý và

phân tích số liệu

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1.Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2.Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: Tuần 9

Thi cuối kỳ: Sau tuần 15

Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng

viên giao cho sinh viên.

- Nộp bài tập đóng thời gian quy định

- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên

Page 190: Ngành Kỹ thuật Địa chất

190

- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Phạm Năng Vũ, Lâm Quang Thiệp và n.n.k. Thăm dò điện. Nhà xuất bản ĐH và

THCN, 1985.

- Học liệu tham khảo:

2. John M. Reynolds, 1997. An introduction to Applied and Environment Geophysics.

John Wiley and Sons.

3. Kearay P, Brooks. M , 1991, An Introduction to Gephysical Exploration. Oxford

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học đề cập đến:

- Cơ sở vật lý địa chất của các phương pháp thăm dò điện

- Các thiết bị và phương pháp khảo sát thực địa

- Cơ sở xử lý và phân tích số liệu

- Áp dụng các phương pháp thăm dò điện để giải quyết các nhiệm vụ khác nhau

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1: Khái quát chung về thăm dò điện

1.1. Sự ra đời của phương pháp

1.2. Cơ sở vật lý địa chất của phương pháp

1.3. Các loại phương pháp và phân loại các phương pháp thăm dò điện

1.4. Vị trí của thăm dò điện trong các nghiên cứu địa chất

Chương 2: Cơ sở của phương pháp điện trở

2.1. Điện trở của đất đá và quặng

2.2. Thế và đường dòng của các điện cực đối xứng

2.3. Điện trở suất biểu kiến

2.4. Thế và dòng của các lưỡng cực điện (dipole)

2.5. Máy đo và hệ điện cực thu phát

Chương 3: Phương pháp đo sâu điện

3.1. Bản chất của phương pháp

Page 191: Ngành Kỹ thuật Địa chất

191

3.2. Điện trở suất biểu kiến quan sát được đối với các mô hình phân lớp đơn

giản-các loại đường cong ĐSC.1D

3.3. Ảnh hưởng bất đồng nhất ngang lên đường cong đo sâu điện, phương pháp

ĐSĐ.2D; 3D

3.4. Quy trình tiến hành ĐSĐ ngoài thực địa

3.5. Nguyên tắc xử lý tài liệu đo sâu điện, bài toán ngược

3.6. Phân tích các kết quả đo sâu điện

3.7. Áp dụng đo sâu điện

Chương 4: Phương pháp mặt cắt điện

4.1. Bản chất của phương pháp mặt cắt điện

4.2. Các hệ điện cực và các đường cong điện trở suất đo được

4.3. Xử lý và phân tích tài liệu mặt cắt điện

4.4. Áp dụng

Chương 5: Phương pháp điện trường tự nhiên

5.1. Thế điện tự nhiên và nguyên nhân thành tạo nó

5.2. Phương pháp và thiết bị đo

5.3. Phân tích các kết quả đo

5.4. Ứng dụng của phương pháp

Chương 6: Phương pháp phân cực kích thích

6.1. Tính điện hóa của đất đá

6.2. Trường điện phân cực

6.3. Phương pháp quan trắc

6.4. Xử lý và phân tích số liệu

6.5. Áp dụng

Chương 7: Cơ sở của thăm dò điện xoay chiều

7.1. Độ từ thẩm, độ điện thẩm của đất đá và quặng

7.2. Cơ sở vật lý của phương pháp điện xoay chiều

7.3. Phân loại các phương pháp điện xoay chiều

7.4. Lĩnh vực áp dụng

Page 192: Ngành Kỹ thuật Địa chất

192

Chương 8: Phương pháp từ telua

8.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp

8.2. Máy đo từ telua

8.3. Nguyên tắc xử lý và phân tích số liệu

8.4. Khả năng áp dụng

Chương 9: Phương pháp trường chuyển

9.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp

9.2. Máy móc thiết bị đo trường chuyển

9.3. Xử lý và phân tích số liệu

9.4. Khả năng áp dụng

Chương 10: Phương pháp Georada

10.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp

10.2. Máy móc thiết bị đo

10.3. Xử lý và phân tích số liệu

10.4. Khả năng áp dụng

Page 193: Ngành Kỹ thuật Địa chất

193

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT THỦY VĂN VIỆT NAM

1. Mã môn học: GLO3050

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: GLO3048

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nguyễn Văn Đản, Tiến sỹ, Khoa Địa chất

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về đặc điểm địa chất

thuỷ văn của Việt Nam. Các dạng cấu trúc địa địa chất đặc trưng. Các kết quả nghiên

cứu mô hình ở Việt Nam.

- Kĩ năng: Có khả năng vẽ các bản đồ địa chất thuỷ văn đơn giản, tính toán đơn

giản trữ lượng nước dưới đất, đánh giá đặc điểm địa chất thuỷ văn của khu vực.

- Các mục tiêu khác : Chăm chỉ, sáng tạo.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kì 20%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kì 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kì: Tuần thứ 9

- Thi cuối kì: Sau tuần thứ 15

- Thi lại: Sau kì thi chính 3-5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà các giảng viên giao cho sinh

viên

- Nộp báo cáo từng bài tập theo đúng thời gian quy định

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

Page 194: Ngành Kỹ thuật Địa chất

194

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

Học liệu bắt buộc

1- Địa chất thuỷ văn Việt Nam. Giáo trình ĐHKHTN, 2007.

2- Địa chất thuỷ văn đại cương. Giáo trình ĐHKHTN, 1998.

3- Địa chất thuỷ văn Việt Nam. Giáo trình Đại học Mỏ - Địa chất, 1996.

Học liệu tham khảo

1- Bản đồ địa chất thuỷ văn Việt Nam tỷ lệ 1:500.000

2- Nước dưới đất các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên,

Nam Bộ, Bắc Bộ.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Giáo trình gồm 6 chương. Chương 1 khái quát chung về các điều kiện địa lý tự

nhiên, các điều kiện địa chất và các hoạt động của con người có ảnh hưởng đến sự

hình thành và phân bố nước dưới đất. Chương 2 giới thiệu tình hình điều tra nghiên

cứu địa chất thuỷ văn, đánh giá tài nguyên nước dưới đất và hiện trạng công tác quản

lý tài nguyên nước dưới đất hiện nay. Chương 4 giới thiệu các nguyên tắc thành lập

bản đồ địa chất thuỷ văn đang thực hiện ở nước ta, đặc điểm địa chất thuỷ văn của 6

miền và các thành tạo chính. Chương 4 trình bày tóm tắt các phương pháp đánh giá tài

nguyên nước dưới đất, trữ lượng, chất lượng nước dưới đất, tài nguyên nước nóng -

nước khoáng. Chương 5 giới thiệu nhu cầu về nước đối với đời sống con người và sản

xuất, hiện trạng khai thác sử dụng nước dưới đất, nước nóng - nước khoáng hiện nay.

Chương 6 giới thiệu các nguyên nhân làm suy thoái nước dưới đất các biện pháp bảo

vệ chúng.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1: Khái quát chung

1- Vị trí địa lý, địa hình

2- Đặc điểm khí hậu

3- Đặc điểm thuỷ văn và hải văn

4- Địa chất địa mạo, vỏ phong hoá và thổ nhưỡng

5- Thảm thực vật

6- Dân cư và các hoạt động kinh tế có liên quan đến nước dưới đất

Page 195: Ngành Kỹ thuật Địa chất

195

Chương 2: Khái quát về tình hình quản lý điều tra nghiên cứu địa chất thuỷ văn và

đánh giá tài nguyên nước dưới đất

1- Công tác điều tra địa chất thuỷ văn và đánh giá tài nguyên NDĐ

2- Công tác nghiên cứu khoa học về địa chất thuỷ văn

3- Công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất

Chương 3: Đặc điểm địa chất thuỷ văn

1- Bản đồ địa chất thuỷ văn

2- Đặc điểm các miền địa chất thuỷ văn

3- Đặc điểm địa chất thuỷ văn các thành tạo chứa nước

Chương 4: Tài nguyên nước dưới đất

1- Các nguyên tắc chung đánh giá tài nguyên nước dưới đất

2- Trữ lượng nước dưới đất

3- Chất lượng nước dưới đất

4- Tài nguyên nước khoáng, nước nóng

Chương 5: Khai thác sử dụng nước dưới đất

1- Nhu cầu nước đối với đời sống con người

2- Hiện trạng khai thác sử dụng nước nhạt dưới đất

3- Hiện trạng khai thác sử dụng nước khoáng - nước nóng

4- Dự báo nhu cầu và khả năng đáp ứng cung cấp bằng nguồn nước dưới đất

Chương 6: Bảo vệ nước dưới đất

1- Khái niệm về suy thoái nước dưới đất

2- Các nguyên nhân chính làm suy thoái nước dưới đất

3- Bảo vệ nước dưới đất

Page 196: Ngành Kỹ thuật Địa chất

196

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

KỸ THUẬT CẢI TẠO ĐẤT ĐÁ

1. Mã môn học: GLO3119

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Đặng Văn Luyến, ThS., GVC, Khoa Địa chất

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các phương pháp cải tạo đất, xác

định tính chất của đất để cải tạo được và lựa chọn các giải pháp phù hợp.

- Mục tiêu về kỹ năng: Kỹ năng lựa chọn các đối tượng đất yếu và phương pháp

gia cố phù hợp phục vụ cho từng loại đất và từng loại công trình.

- Các yêu cầu khác: Xây dựng tinh thần học tập nghiêm túc và khoa học.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập, thực tập: 20%

- Kiểm tra- đánh giá giứa kỳ: 20%

- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8

- Thi cuối kỳ: sau tuần 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên

- Nộp báo cáo thí nghiệm, bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

Page 197: Ngành Kỹ thuật Địa chất

197

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc

1. Bergado D. T., Anderson L. R., Minura N. Balasubramanian A. S., 1966.

Những biện pháp kỹ thuật mới cải tạo đất yếu trong xây dựng. NXB Giáo dục,

Hà Nội (sách dịch)

2. Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thị Thanh Bình và Vũ Đình Phụng, 2001. Đất xây

dựng-Địa chất công trình và Kỹ thuật cải tạo đất trong xây dựng (Chương trình

nâng cao). Nxb. Xây dựng. Hà Nội.

3. Hoàng Văn Tân, Trần Đình Ngộ, Phan Xuân Trường, Phạm Xuân, Nguyễn Hải,

1997. Những phương pháp xây dựng công trình trên nền đất yếu. Nxb. Xây

dựng. Hà Nội.

- Học liệu tham khảo

4. Hội Cơ học đất và Địa kỹ thuật công trình Quốc tế (ISSMGE) và Hội Cơ học

đất và Địa kỹ thuật công trình Việt Nam (VSSMGE), 2007. Tuyển tập bài giảng

COIFE 07- Xử lí nền đất yếu và kỹ thuật nền móng công trình. Hà Nội 2-

3/5/2007.

5. Laeral P., Nguyễn Thành Long và nnk, 2001. Nền đường đắp trên đất yếu trong

điều kiện Việt Nam. Nxb. Giao thông vận tải, Hà Nội.

6. Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên nền đất yếu 22TCN 262-

2000. NXB Giao thông vận tải, Hà Nội

7. ASCE, 1997. Ground Improvement. Reinforcement Treatment, ASCE

Geotechnical Publication No. 69. Shaefer V. R. (Editor).

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học đề cập đến các phương pháp cải tạo đất đá, các loại thiết bị và các vật

liệu địa kỹ thuật. Nghiên cứu và phân loại các nền đất. Đầm chặt lớp đất mặt; đầm chặt

các lớp đất yếu dưới sâu, thoát nước thẳng đứng, thoát nước chân không, ổn định (gia

cường) đất, cọc vật liệu thô, cọc vi mô, cải tạo đất bằng cọc vôi, xi măng, phương pháp

hóa học, phụt vữa xi măng, sử dụng vải địa kỹ thuật và các vật liệu đắp nền nhẹ.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Những đặc điểm của đất yếu và nền đất yếu của Việt Nam và các nước

Đông Nam Á

1.1. Những đặc điểm của đát yếu

1.2. Phương pháp xác tính chất cơ lý của đất yếu

Page 198: Ngành Kỹ thuật Địa chất

198

1.3. Nền đất yếu ở Việt Nam

1.4. Nền đất yếu Đông Nam Á

1.5. Khái niệm và phân loại phương pháp cải tạo đất đá.

Chương 2. Cải tạo đất yếu bàng thiết bị tiêu nước thẳng đứng

2.1. Quy trình nén trước

2.2. Quá trình Cố kết khi dùng thiết bị tiêu nước thẳng đứng

2.3. Phương pháp lựa chọn thiết bị tiêu nước

2.4. Tiêu chuẩn của bộ lọc

2.5. Sử dụng giếng cát tiêu nước ở Băng Cốc, Thái Lan

2.6. Sử dụng giếng cát tiêu nước ở Việt Nam

Chương 3. Cải tạo đất yếu bằng vật liệu cọc rời

3.1. Cọc vật liệu rời và phương pháp thi công

3.2. Tính chất và khả năng chịu tải của cọc rời

3.3. Khối đắp trên cọc vật liệu rời

3.4. Kết hợp cọc vật liệu rời và các biện pháp cải tạo đất yếu khác

Chương 4. Gia cường đất yếu bằng vôi

4.1. Tổng quan về phương pháp

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả của phương pháp

4.3. Phương pháp thi công cọc vôi

4.4. Phương pháp tính toán cho cọc vôi

Chương 5. Phương pháp trộn xi măng dưới sâu

5.1. Bản chất ngưng kết và hoá cứng xi măng

5.2. Phụ gia ảnh hưởng tới ngưng kết và hoá cứng xi măng

5.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả của phương pháp

5.4. Phương pháp trộn xi măng dưới sâu và phạm vi ứng dụng

5.5. Phương pháp tính toán cho cọc trộn xi măng dưới sâu

Chương 6. Phương pháp xử lí nền đất yếu bằng phương pháp hoá lí

6.1. Phương pháp xilicát hoá

6.2. Phương pháp dùng nhựa tổng hợp

Page 199: Ngành Kỹ thuật Địa chất

199

6.3. Phương pháp dùng nhựa bitum

6.4. Phương pháp điện thấm

6.5. Phương pháp điện hoá học

6.6. Phương pháp silicát

6.7. Phương pháp nhiệt

Chương 7. Gia cường đất yếu bằng vải địa kỹ thuật

7.1. Tính năng của vải địa kỹ thuật

7.2. Gia cường sức chịu tải của đất

7.3. Thiết kế lớp ngăn hạt mịn bằng vải địa kỹ thuật

7.4. Thiết kế ổn định tường chắn, mái dốc đất đắp

Page 200: Ngành Kỹ thuật Địa chất

200

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VIỆT NAM

1. Mã môn học: GLO3056

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: Địa chất công trình

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên:

Vũ Cao Minh, PGS. TSKH, Khoa Địa chất

6. Mục tiêu môn học:

- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức về đặc điểm địa

chất công trình Việt Nam.

- Mục tiêu về kỹ năng: Hình thành kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào

thực tế sản xuất nghiên cứu địa kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

- Các mục tiêu khác: Yêu cầu sinh viên năm được vấn đề chính xác, suy nghĩ

sáng tạo, yêu thích thiên nhiên, có thái độ thân thiện với môi trường.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

Phần tự học, tự nghiên cứu: 10%

Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 30%

Thi cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra

- Kiểm tra giữa kỳ: sau tuần thứ 8

- Thi cuối kỳ: sau tuần 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính 3-5 tuần

7.3.Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên

Các phần tự nghiên cứu sinh viên phải tổng kết tài liệu và giảng viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc:

Page 201: Ngành Kỹ thuật Địa chất

201

- Học liệu bắt buộc

1. Nguyễn Thanh, Nguyễn Đức Đại và nnk, 1990. Đánh giá tổng hợp điều kiện địa

chất công trình Việt Nam. (Thuyết minh bản đồ ĐCCT Việt Nam tỷ lệ

1:500.000). Đề tài 44A-05-04 (Lưu trữ Viện Địa chất Khoáng sản).

2. Nguyễn Thanh và nnk, 1987. Thuyết minh bản đồ ĐCCT ba nước Việt Nam -

Campuchia - Lào. (Lưu trữ liên đoàn Intergeo).

3. Nguyễn Văn Để và nnk, 1996. Khái quát về đặc điểm địa chất và khoáng sản

Việt Nam. (Thuyết minh bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam, tỷ lệ

1.000.000).

- Học liệu tham khảo

4. Vũ Cao Minh và nnk,1996. Thuyết minh bản đồ tai biến địa chất Việt Nam, tỷ

lệ 1.000.000

5. Nguyễn Đông Lâm và nnk, 1996. Khái quát về đặc điểm địa chất thủy văn Việt

Nam. (Thuyết minh bản đồ ĐCCT Việt Nam, tỷ lệ 1:1.000.000)

6. Nguyễn Đức Tâm, 1990. Trầm tích đệ tứ Việt Nam.

7. Vũ Ngọc Trâm, 1985. Đặc điểm ĐCCT vùng ven biển Nam Trung Bộ.

8. Nguyễn Quốc Thắng, Vũ Cao Minh và nnk, 1984. Một số đặc điểm ĐCCT

vùng Tây Nguyên.

9. Đỗ Tuyết, 1985. Thuyết minh bản đồ địa mạo chuyển hóa Việt Nam, tỷ lệ

1.000.000.

10. Trần Văn Trị, Nguyễn Đình Ưng, 1986. Thuyết minh bản đồ kiến tạo chuyển

hóa Việt Nam.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học Địa chất Công trình Việt Nam đề cập những kiến thức về cấu tạo địa

chất lãnh thổ Việt Nam, đặc điểm địa chất công trình những nhóm đất đá chính, các

quá trình địa chất công trình có phạm vi phân bố và tác động rộng, các khu vực có điều

kiện thuận lợi cho xây dựng công trình và phát triển kinh tế - xã hội. Các nhóm đất đá

này bao gồm: magma, biến chất, trầm tích vụn kết, trầm tích sinh hóa - vụn kết, trầm

tích bở rời. Mỗi nhóm đất đá được phân loại chi tiết, được trình bày dưới góc độ diện

và qui luật phân bố, đặc điểm và tính chất cơ lý, đặc điểm phong hóa, nước ngầm và

tài nguyên khoáng sản, các quá trình địa chất công trình, những vấn đề địa chất công

trình cho xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội trên các vùng đất đó.

Page 202: Ngành Kỹ thuật Địa chất

202

Lãnh thổ Việt Nam được phân ra làm 7 vùng có điều kiện địa chất công trình

khác nhau cùng với việc tập trung trình bày về các khu vực thuận lợi cho xây dựng

công trình và phát triển kinh tế - xã hội.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Mở đầu

1.1. Đối tượng nghiên cứu

1.2. Hệ thống hóa về điều kiện địa chất công trình lãnh thổ

1.3. Nội dung nghiên cứu

1.4. Các phương pháp nghiên cứu

Chương 2. Khái quát về địa chất, địa mạo Việt Nam

2.1. Vị trí cấu trúc địa chất

2.2. Phân vùng cấu trúc địa chất lãnh thổ Việt Nam

2.3. Địa tầng

2.4. Kiến tạo, tân kiến tạo

2.5. Địa mạo và sơn văn

2.6. Lịch sử phát triển địa chất lãnh thổ

Chương 3. Đặc điểm địa chất công trình nhóm đá magma

3.1. Phân loại nhóm đá magma theo địa chất công trình

3.2. Diện và qui luật phân bố

3.3. Đặc điểm tính chất cơ lý một số loại đá chính

3.4. Đặc điểm vỏ phong hóa

3.5. Nước ngầm và khoáng sản

3.6. Các quá trình địa chất công trình

3.7. Những vấn đề xây dựng công trình và phát triển kinh tế trên vùng đá magma

Chương 4. Đặc điểm địa chất công trình nhóm đá biến chất

4.1. Phân loại, diện và qui luật phân bố

4.2. Đặc điểm tính chất cơ lý của một số loại đá chính

4.3. Đặc điểm vỏ phong hóa

4.4. Nước ngầm và khoáng sản

Page 203: Ngành Kỹ thuật Địa chất

203

4.5. Các quá trình địa chất công trình

4.6. Những vấn đề xây dựng công trình và phát triển kinh tế trên vùng đá biến chất

Chương 5. Đặc điểm địa chất công trình nhóm đá trầm tích vụn kết, vụn kết

phun trào

5.1. Phân loại, diện và qui luật phân bố

5.2. Đặc điểm tính chất cơ lý của một số loại đá chính

5.3. Đặc điểm vỏ phong hóa

5.4. Nước ngầm và khoáng sản

5.5. Các quá trình địa chất công trình

5.6. Những vẫn đề xây dựng công trình và phát triển kinh tế trên vùng đá vụn kết

Chương 6. Đặc điểm địa chất công trình nhóm đá trầm tích sinh hóa, sinh hóa

vụn kết

6.1. Phân loại, diện và qui luật phân bố

6.2. Đặc điểm tính chất cơ lý của một số loại đá chính

6.3. Đặc điểm vỏ phong hóa

6.4. Nước ngầm và khoáng sản

6.5. Các quá trình địa chất công trình

6.6. Những vẫn đề xây dựng công trình và phát triển kinh tế trên vùng đá sinh

hóa, sinh hóa vụn kết

Chương 7. Đặc điểm địa chất công trình nhóm đất trầm tích

7.1. Phân loại, diện và qui luật phân bố

7.2. Đặc điểm tính chất cơ lý của một số loại đất chính

7.3. Nước ngầm và khoáng sản

7.4. Các quá trình địa chất công trình

7.5. Những vấn đề xây dựng công trình và phát triển kinh tế trên vùng đất trầm

tích

Chương 8. Các quá trình địa chất công trình có phạm vi tác động rộng

8.1. Động đất và các hiện tượng địa chất công trình liên quan

8.2.Trượt lở đất và lũ bùn đá

8.3. Lũ quét

Page 204: Ngành Kỹ thuật Địa chất

204

8.4. Xói lở bò sông, bờ biển

8.5. Xói ngầm, cát chảy

8.6. Sụt lún mặt đất

8.7. Cacxtơ

Chương 9. Phân vùng địa chất công trình cho qui họach và phát triển kinh tế -

xã hội

9.1. Miền địa chất công trình Đông Bắc bộ

9.2. Miền địa chất công trình Tây Bắc bộ

9.3. Miền địa chất công trình Bắc Trung bộ

9.4. Miền địa chất công trình Kom Tum

9.5. Miền địa chất công trình Nam Trung bộ

9.6. Miền địa chất công trình đồng bằng sông Hồng

9.7. Miền địa chất công trình đồng bằng Nam bộ

9.8. Các khu vực có điều kiện ĐCCT thuận lợi cho xây dựng và phát triển kinh

tế - xã hội

9.9. Những vấn đề khảo sát thiết kế ở Việt Nam

Page 205: Ngành Kỹ thuật Địa chất

205

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

QUẢN LÝ TỔNG HỢP ĐỚI BỜ

1. Mã môn học: GLO3104

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết:

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): Chu Văn Ngợi, GVC,

PGS.TS., Bộ môn Địa chất môi trường - Khoa Địa chất - Trường Đại học Khoa học

Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị một hệ thống kiến thức cơ bản về khoa học quản lý, các

đặc trưng đới bờ và quản lý các tài nguyên đới bờ.

- Kỹ năng: Có khả năng tổng hợp, phân tích tài liệu và đánh giá các hiện trạng

quản lý đới bờ.

- Thái độ: Sinh viên có thái độ nghiêm túc và trung thực trong học tập, nghiên

cứu và thực thi các nhiệm vụ.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

- Lịch thi và kiểm tra

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên:

Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

Page 206: Ngành Kỹ thuật Địa chất

206

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Peter W. French 1997. Coastal and Estuarine Management. By Routledge 11

New Fetter Lane London EC4P4EE

- Đào Mạnh Tiến, 2011. Quản lý tổng hợp và phân vùng quản lý tổng hợp đới

bờ

- Khoa học quản lý (Bài giảng), 2007. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí

Minh

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Nội dung môn học được trình bày thành 12 chương, bao gồm các vấn đề:

- Trình bày những khái niệm cơ bản về khoa học quản lý và khái niệm về quản

lý tổng hợp đới bờ

- Trình bày đặc điểm đới bờ và các hoạt động ở đới bờ

- Trình bày quản lý các tài nguyên đới bờ

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Những khái niệm cơ bản về khoa học quản lý

1.1. Định nghĩa khoa học quản lý

1.2. Đặc điểm khoa học quản lý

1.3. Đối tượng khoa học quản lý

1.4. Phương pháp luận khoa học quản lý

1.5. Chức năng của khoa học quản lý

1.6. Phương pháp quản lý

Chương 2. Khái niệm quản lý tổng hợp đới bờ

2.1. Khái niệm đới bờ

2.2. Vai trò đới bờ

2.3. Định nghĩa quản lý tổng hợp đới bờ

2.4. Mục đích quản lý tổng hợp đới bờ

2.5. Nội dung quản lý tổng hợp đới bờ

Chương 3. Đặc điểm cơ bản của đới bờ

3.1. Động lực đới bờ

3.2. Các hệ sinh thái

Page 207: Ngành Kỹ thuật Địa chất

207

3.3. Tài nguyên thủy sản

3.4. Khoáng sản và tài nguyên nước

3.5. Tai biến địa chất đới bờ

Chương 4. Hoạt động lấn biển

4.1. Lịch sử hoạt động lấn biển

4.2. Giải quyết môi trường do lấn biển

4.3. Tác động môi trường

Chương 5. Hoạt động nhân sinh và vấn đề môi trường

5.1. Hoạt động du lịch đới bờ

5.2. Hoạt động công nghiệp đới bờ

5.3. Hoạt động giao thông vận tải

5.4. Hoạt động nuôi trồng thủy sản

5.5. Quản lý chất thải đới bờ

Chương 6. Dân số và môi trường đới bờ

6.1. Vấn đề dân số

6.2. Vấn đề môi trường

Chương 7. Quản lý tài nguyên khoáng sản đới bờ

7.1. Các loại hình khoáng sản biển

7.2. Các cơ sở pháp lý

7.3. Các sự cố môi trường

7.4. Các giải pháp quản lý

Chương 8. Quản lý tài nguyên du lịch

8.1. Những khái niệm cơ bản về tài nguyên du lịch

8.2. Lịch sử phát triển ngành du lịch

8.3. Quản lý tài nguyên du lịch

8.4. Cơ sở pháp lý đảm bảo quản lý tài nguyên du lịch

8.5. Nâng cao văn hóa du lịch và đảm bảo an ninh quốc gia

Chương 9. Chất thải rắn

9.1. Chất thải thành phố và môi trường đới bờ

Page 208: Ngành Kỹ thuật Địa chất

208

9.2. Rác thải rắn và nguồn độc hại

9.3. Tái chế rác thải

9.4. Rác thải rắn và chôn lấp

Chương 10. Phương pháp quản lý tài nguyên dựa vào cộng đồng

10.1. Mở đầu

10.2. Cách tiếp cận quản lý tài nguyên dựa vào cộng đồng

10.3. Các tổ chức dựa vào cộng đồng trong quản lý

10.4. Các cấp độ quản lý dựa vào cộng đồng

10.5. Quản lý dựa vào cộng đồng ở cấp địa phương

Chương 11. Đồng quản lý tài nguyên thiên nhiên

11.1. Tổng quan

11.2. Phương pháp nghiên cứu

11.3. Quá trình quản lý tài nguyên thiên nhiên

11.4. Các ví dụ về quản lý tài nguyên thiên nhiên

Chương 12. Nâng cao năng lực quản lý biển

12.1. Biển và vai trò của biển

12.2. Xu thế tăng cường đầu tư cho biển

12.3. Chính sách biển của các nước

12.4. Hiện trạng quản lý biển của Việt Nam

12.5. Tình hình biển Đông

Page 209: Ngành Kỹ thuật Địa chất

209

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA HÓA MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: GLO3124

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Địa chất Môi trường, khoáng vật - tinh thể, địa chất học, hoá

đại cương, địa hoá học, địa chất thuỷ văn đại cương

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Mai Trọng Nhuận, GS. TS, Khoa địa chất

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: cung cấp cho các sinh viên các kiến thức cơ bản về đặc trưng của môi

trường địa hóa, sự di chuyển của các nguyên tố hóa học trong môi trường, các chu

trình sinh địa hóa, địa hóa ô nhiễm và địa hóa y học;

- Kỹ năng: hình thành các kỹ năng phân tích, đánh giá chất lượng môi trường, nhận

biết các tác động của chất ô nhiễm đến sức khỏe con người cũng như các kỹ năng

nghiên cứu nhằm xác định nguyên nhân, cách thức lan truyền chất ô nhiễm trong

môi trường sống;

- Thái độ, chuyên cần: yêu cầu sinh viên chăm chỉ, nghiêm túc, cẩn trọng, trung

thực;

- Các mục tiêu khác (thái độ học tập …): kỹ năng làm việc theo nhóm, trình bày,

thảo luận nhóm, viết tiểu luận

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

- Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ: 20%

- Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8

- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15

Page 210: Ngành Kỹ thuật Địa chất

210

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 – 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà

giảng viên giao cho học viên

- Nộp báo cáo tiểu luận và bài chuẩn bị cho buổi thảo luận (báo cáo hoặc file) đúng

thời gian quy định

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm điểm theo thang 10/10

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc

1. Mai Trọng Nhuận. 2001. Địa hóa môi trường. NXB ĐHQG Hà Nội, 2001.

2. Lê Thạc Cán, 1995. Cơ sở khoa học môi trường. Đại học Mở, Hà Nội.

3. Lưu Đức Hải, 1998. Cơ sở khoa học môi trường (giáo trình in laze). Trường Đại học

Khoa học Tự nhiên. Hà Nội.

- Tài liệu tham khảo

4. Phạm Hùng Việt và n.n.k, 1996. Giáo trình hoá học môi trường cơ sở. Hà Nội,

80 trang.

5. Đặng Kim Chi, 1998. Hoá học môi trường, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

6. Lê Văn Khoa, 1995. Môi trường và ô nhiếm. NXB giáo dục, Hà Nội.

7. Nguyễn Khắc Vinh. 1987. Quy phạm về các phương pháp địa hoá trong công tác đo

vẽ bản đồ Địa chất và tìm kiếm khoáng sản rắn.

8. Trần Yêm, Trịnh Thị Thanh và Phạm Ngọc Hồ. 1998. Ô nhiễm môi trường. (Giáo

trình in laze). Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Hà Nội. 154tr.

9. Trần Quang Hưng, 1995. Thuốc bảo vệ thực vật, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.

10. Appleton J. D., 1996. Environmental Geochemistry and health. Published by the

Geological Society Publishing House, Bath, UK. pp. 264.

11. Forstecue J., 1980. Environmental Geochemistry. A holistic approach Springer -

Verlag 18, New York. Heidelberg. Berlin. pp. 358.

12. Plant J. A. & Raiswell R., 1986. Principles of Environmental Geochemistry.

Wiley and Sons Ltd. Berlin, New York.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Page 211: Ngành Kỹ thuật Địa chất

211

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp luận và các

phương pháp nghiên cứu địa hoá môi trường, nêu tổng quan các đặc trưng địa hoá môi

trường tự nhiên (môi trường khí, môi trường đất, môi trường nước cũng như sinh

quyển) và các yếu tố ảnh hưởng tới chúng.

Phần tiếp sau đó, môn học đề cập tới đặc điểm di chuyển, quy luật tập trung và

phân tán các nguyên tố hoá học trong môi trường tự nhiên và phân loại chúng theo đặc

tính di chuyển, các chu trình sinh địa hoá của thực vật và động vật cũng như chu trình

sinh địa hoá của một số nguyên tố chính của sự sống như ôxi, cacbon, nitơ, photpho...

Phần địa hoá ô nhiễm sẽ đề cập tới quá trình ô nhiễm các hợp phần của tự nhiên

(khí, nước, đất, trầm tích) cũng như địa hoá các chật thải và phân loại chúng nhằm đề

xuất các biện pháp hữu hiệu để hạn chế các loại ô nhiễm nói trên.

Phần cuối cùng mà môn học đề cập đến là địa hoá y học nêu lên mối quan hệ

giữa địa hoá môi trường và bệnh tật. Ở đây cũng nêu rõ đặc điểm địa hóa môi trường

(trong đó có ảnh hưởng tới môi trường nói chung và sức khoẻ cộng đồng nói riêng)

của một số nguyên tố nhóm phi kim như I, S và các kim loại nặng Hg, As, Pb và thuốc

bảo vệ thực vật.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu địa hóa môi trường

1.1.Môi trường

1.1.1. Khái niệm về môi trường

1.1.2. Chức năng của môi trường

1.2.Địa hoá môi trường

1.2.1. Đối tượng, nội dung nghiên cứu

1.2.2. Mối quan hệ giữa ĐHMT và các ngành khoa học

1.2.3. Cơ sở phương pháp luận

1.2.4. Các phương pháp phân tích môi trường

1.2.5. Lịch sử ra đời phát triển ĐHMT

Chương 2. Một số đặc trưng của địa hóa môi trường tự nhiên

2.1.Đặc trưng cơ bản của môi trường tự nhiên

2.1.1. Cấu trúc của môi trường tự nhiên

2.1.2. Đặc điểm hoá - lý của môi trường tự nhiên

Page 212: Ngành Kỹ thuật Địa chất

212

2.2.Một số yếu tố ảnh hưởng tới MTTN

2.2.1. Các yếu tố địa lý

2.2.2. Các yếu tố địa chất

2.2.3. Hoạt động nhân sinh

2.3.Đặc điểm địa hoá môi trường khí (khí quyển)

2.3.1. Cấu trúc và thành phần của khí quyển

2.3.2. Bụi trong khí quyển

2.3.3. Các ion và các gốc tự do trong khí quyển

2.3.4. Ôxy và ozôn trong khí quyển

2.3.5. Các oxit nitơ và SO2 trong khí quyển

2.3.6. Các chất hữu cơ trong khí quyển

2.3.7. Vai trò địa hóa của khí quyển

2.4.Đặc điểm địa hoá môi trường nước (thủy quyển)

2.4.1. Cấu trúc và tính chất của nước

2.4.2. Chu trình của nước

2.4.3. Thành phần, phân loại nước thiên nhiên

2.4.4. Vai trò địa hoá của nước

2.5.Đặc điểm địa hóa vỏ phong hoá

2.5.1. Đặc điểm chung vỏ phong hoá

2.5.2. Hành vi nguyên tố trong quá trình phong hoá

2.6.Địa hóa môi trường đất

2.6.1. Dẫn liệu chung về đất

2.6.2. Thành phần của đất

2.6.3. Di chuyển các nguyên tố hoá học trong đất

2.7.Đặc điểm địa hoá môi trường trầm tích

2.7.1. Một số đặc điểm trầm tích

2.7.2. Đặc điểm địa hoá quá trình thành tạo trầm tích

2.8.Đặc điểm địa hoá sinh quyển

2.8.1. Thành phần hoá học sinh quyển

Page 213: Ngành Kỹ thuật Địa chất

213

2.8.2. Vai trò của sinh quyển (SQ)

Chương 3. Đặc điểm di chuyển các nguyên tố hóa học trong môi trường tự nhiên

3.1.Các yếu tố chính ảnh hưởng đến sự di chuyển của các nguyên tố trong môi trường

tự nhiên

3.1.1. Thế ion

3.1.2. Thế oxy hoá khử của nguyên tố (Eo)

3.1.3. Độ hoà tan hợp chất

3.1.4. Clac và clac tập trung

3.1.5. Dạng tồn tại các nguyên tố trong tự nhiên

3.2.Dạng di chuyển các nguyên tố hoá học trong môi trường tự nhiên

3.2.1. Khái niệm

3.2.2. Cường độ di chuyển các nguyên tố trong môi trường tự nhiên

3.2.3. Các dạng di chuyển của nguyên tố trong MTTN

3.3.Đặc điểm tập trung, phân tán các nguyên tố hoá học

3.3.1. Sự tập trung các nguyên tố trong môi trường tự nhiên

3.3.2. Phân tán các nguyên tố trong môi trường tự nhiên

3.3.3. Tính thống nhất và mâu thuẫn của tập trung và phân tán các

nguyên tố hoá học

3.4.Phân loại nguyên tố theo đặc điểm di chuyển

3.5.Di chuyển các nguyên tố do hoạt động kỹ thuật của con người

3.5.1. Đặc điểm chung của di chuyển các nguyên tố do hoạt động của

con người

3.5.2. Di chuyển các nguyên tố do hoạt động công nghiệp

Chương 4. Các chu trình sinh địa hóa

4.1.Chu trình sinh địa hoá thực vật

4.1.1. Sự hình thành hợp chất hữu cơ

4.1.2. Phân huỷ hợp chất hữu cơ

4.2.Chu trình sinh địa hoá động vật

4.2.1. Chuỗi thức ăn

Page 214: Ngành Kỹ thuật Địa chất

214

4.2.2. Bảo toàn năng lượng trong chuỗi thức ăn

4.2.3. Bảo toàn vật chất trong chuỗi thức ăn

4.2.4. Đặc điểm chu trình sinh địa hoá của con người

4.3.Chu trình sinh địa hóa một số nguyên tố

4.3.1. Chu trình oxy

4.3.2. Chu trình cacbon

4.3.3. Chu trình nitơ

4.3.4. Chu trình phốt pho

Chương 5. Địa hóa ô nhiễm

5.1. Ô nhiễm

5.1.1 Phông địa hoá và dị thường địa hoá môi trường

5.1.2 Ô nhiễm và phân loại

5.2. Ngưỡng sinh thái và khả năng đồng hoá chất ô nhiễm của môi trường

5.2.1 Ngưỡng sinh thái

5.2.2 Khả năng tự đồng hoá chất ô nhiễm của môi trường

5.3. Địa hóa các chất thải

5.3.1 Chất thải khí

5.3.2 Chất thải lỏng

5.3.3 Chất thải rắn

5.3.4 Di chuyển của các chất ô nhiễm

5.4. Ô nhiễm môi trường khí

5.4.1 Các chất gây ô nhiễm không khí

5.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới ô nhiễm khí

5.4.3 Tác động của ô nhiễm không khí

5.4.4 Các phương pháp hạn chế ô nhiễm môi trường khí

5.5. Ô nhiễm môi trường nước

5.5.1 Các chất ô nhiễm trong môi trường nước

5.5.2 Tác động của ô nhiễm môi trường nước

5.5.3 Phương pháp hạn chế ô nhiễm môi trường nước

Page 215: Ngành Kỹ thuật Địa chất

215

5.6. Ô nhiễm môi trường đất

5.6.1 Các chất ô nhiễm trong đất

5.6.2 Các biểu hiện ô nhiễm đất

5.6.3 Tác động của ô nhiễm đất

5.6.4 Biện pháp hạn chế ô nhiễm đất

5.7. Ô nhiễm môi trường trầm tích

5.7.1 Ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm môi trường trầm tích

5.7.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới ô nhiễm trầm tích

5.7.3 Các phương pháp đánh giá chất lượng môi trường trầm tích

5.7.4 Các phương pháp hạn chế ô nhiễm trầm tích

Chương 6. Địa hóa y học

6.1. Địa hoá môi trường với bệnh tật

6.1.1. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới sức khoẻ

6.1.2. Thiếu hụt và dư thừa các nguyên tố hoá học trong cơ thể người

6.1.3. Các hoá chất độc trong môi trường và sự ảnh hưởng tới sức khoẻ

con người

6.1.4. Phân vùng địa hoá bệnh môi trường

6.2. Địa hoá môi trường một số nguyên tố và hợp chất

6.2.1. Địa hoá môi trường của iốt (53 I 126,904)

6.2.2. Địa hoá môi trường của lưu huỳnh 16S32,066

6.2.3. Địa hoá môi trường của thuỷ ngân (Hg) 80Hg200,6

6.2.4. Địa hoá môi trường của asen 33As74,9216

6.2.5. Địa hoá môi trường của chì 82Pb207,19

6.2.6. Thuốc bảo vệ thực vật

Page 216: Ngành Kỹ thuật Địa chất

216

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT ĐÔ THỊ

1. Mã môn học: GLO3125

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Địa chất môi trường

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): Chu Văn Ngợi, GVC,

PGS. TS., Bộ môn Địa chất môi trường - Khoa Địa chất - Trường Đại học Khoa học

Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị kiến thức cơ bản và hiện đại về địa chất đô thị, đó là hệ

thống kiến thức địa học, quy hoạch và quản lý cơ sở dữ liệu.

- Kỹ năng: Hình thành khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, có

khả năng phân tích, tổn hợp tài liệu và giải quyết các vấn đề liên quan đến đô thị.

- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong thực thi các nhiệm vụ.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

- Lịch thi và kiểm tra

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên:

Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

Page 217: Ngành Kỹ thuật Địa chất

217

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

Chu Văn Ngợi. Địa chất đô thị (Bài giảng). Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,

2007.

Urban Geoscience, 1996. Edited by MC. Call

Utgard R.O., 1978. Geology in Urban Environment.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học cấu trúc thành 8 chương tập trung trình bày các vấn đề liên quan đến

địa chất đô thị:

- Vấn đề 1: Địa chất đô thị và môi trường: trình bày khái niệm địa chất đô thị,

đô thị hóa các tai biến địa chất trong đô thị.

- Vấn đề 2: Các dạng tài nguyên: trình bày các dạng tài nguyên chủ yếu dưới

góc độ địa chất đô thị: đó là tài nguyên khoáng sản, tài nguyên đất và tài nguyên nước

ngầm. Xem xét nhu cầu của đô thị về các dạng tài nguyên và đánh giá ảnh hưởng của

quá trình đô thị hóa đến các tài nguyên.

- Vấn đề 3: Quy hoạch sử dụng đất: trình bày những nguyên tắc cơ bản trong

quy hoạch thành phố và xem xét vai trò địa chất trong quy hoạch sử dụng đất.

- Vấn đề 4: Quản lý và sử dụng các cơ sở dữ liệu: cơ sở dữ liệu về địa chất đô

thị bao gồm toàn bộ các dữ liệu về điều kiện tự nhiên và xã hội. Nêu hiện trạng quản lý

cơ sở dữ liệu ở Việt Nam; xác định trách nhiệm của cơ quan chức năng tron quản lý cơ

sở dữ liệu.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Địa chất đô thị và môi trường

1.1. Khái niệm địa chất đô thị

1.1.1. Nội dung và nhiệm vụ của địa chất đô thị

1.1.2. Sự khác biệt giữa địa chất đô thị với các lĩnh vực khác thuộc các Khoa

học Trái đất.

1.1.3. Lịch sử địa chất đô thị

1.2. Cơ sở dữ liệu địa chất đô thị

1.3. Đặc điểm đô thị hóa

1.3.1. Đặc điểm đô thị hóa trên thế giới

1.3.2. Quá trình hình thành và phát triển thủ đô Hà Nội

Page 218: Ngành Kỹ thuật Địa chất

218

1.4. Các tai biến thiên nhiên ở đô thị

Chương 2. Tài nguyên khoáng sản

2.1. Giới thiệu vai trò của khoáng sản

2.2. Nhu cầu khoáng sản của đô thị

2.2.1. Khoáng sản phục vụ xây dựng công trình

2.2.2. Khoáng sản năng lượng

2.2.3. Các khoáng sản công nghiệp

2.3. Nhu cầu, giá cả và vận chuyển

2.4. Ảnh hưởng tới môi trường

2.5. Sự phục hồi đất

Chương 3. Tài nguyên đất ở đô thị

3.1. Giới thiệu chung

3.2. Sử dụng đất ở các khu vực đô thị

3.3. Bản chất của đất

3.3.1. Định nghĩa

3.3.2. Các quá trình hình thành

3.3.3. Tính đa dạng và cấu tạo của đất

3.3.4. Các chức năng chủ yếu của đất

3.4. Ảnh hưởng của đô thị hóa đối với tài nguyên đất

3.4.1. Sự mất tài nguyên đất

3.4.2. Sự biến động theo không gian và thời gian

3.4.3. Phá hủy cấu tạo đất

3.4.4. Thông khí và thoát nước

3.4.5. Phản ứng của đất

3.4.6. Vật liệu nhân sinh và các chất nhiễm bẩn

3.5. Quản lý tài nguyên đất ở đô thị

Chương 4. Địa chất thủy văn ở đô thị

4.1. Tuần hoàn nước trong tự nhiên

4.2. Lượng mưa

Page 219: Ngành Kỹ thuật Địa chất

219

4.3. Nước bề mặt

4.4. Nước ngầm

4.5. Nhiệt độ của nước ngầm

4.6. Vấn đề cấp nước

4.7. Ảnh hưởng đô thị hóa đến tài nguyên nước ngầm

4.7.1. Chu kỳ tuần hoàn nước đô thị

4.7.2. Sự biến đổi lưu lượng nước ngầm bởi sự phát triển đô thị

Chương 5. Quy hoạch sử dụng đất và địa chất học

5.1. Quá trình quy hoạch sử dụng đất

5.2. Các đối tượng sử dụng đất

5.3. Môi trường địa chất và nhà hoạch định

5.4. Đánh giá môi trường tự nhiên

5.4.1. Nghiên cứu xác định khả năng cho sự phát triển

5.4.2. Nghiên cứu xác định sử dụng đất hợp lý

Chương 6. Quy hoạch thành phố và địa chất học

6.1. Các yếu tố của quy hoạch

6.2. Việc chưa đánh giá vai trò địa chất trong quy hoạch

6.3. Địa chất học và quy hoạch

6.4. Quy hoạch đô thị và địa chất học

6.5. Một số ví dụ

Chương 7. Chất thải rắn ở đô thị

7.1. Chất thải thành phố và môi trường

7.2. Rác thải rắn là nguồn gây độc hại

7.3. Giải pháp tái chế

7.4. Giải pháp chôn lấp

Chương 8. Phân tích và thể hiện các số liệu địa chất về môi trường đô thị

8.1. Địa chất vùng vịnh Fransisco

8.2. Các bản đồ địa chất công trình phục vụ quy hoạch

Chương 9. Thông tin địa chất và nhiệm vụ của thành phố

Page 220: Ngành Kỹ thuật Địa chất

220

9.1. Giới thiệu chung

9.2. Thông tin địa chất địa phương

9.3. Cộng đồng địa phương và thông tin địa chất

9.4. Quản lý thông tin địa chất

Page 221: Ngành Kỹ thuật Địa chất

221

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA HÓA SINH THÁI

1. Mã môn học: GLO3132

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: GLO3060

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Đỗ Văn Ái, Tiến sĩ, Tổng Hội địa chất Việt Nam.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu địa

hoá sinh thái.

- Kỹ năng: Có khả năng lựa chọn phương pháp và cách tổ chức điều tra nghiên cứu

địa hoá sinh thái.

- Các mục khác: Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các điểm kiểm tra và tổng số của từng loại điểm:

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

- Phần kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%

- Phần kiểm tra đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lị ch thi và kiểm tra:

- Thi giữa kỳ: sau tuần thứ 9

- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15

- Thi lại: Sau kỳ thi chính thức từ 3 - 5 tuần

7.3. Tiêu chuẩn đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ giảng

viên giao cho:

- Nộp bài kiểm tra đúng thời gian quy định, đánh giá bài kiểm tra theo thang điểm

10/10.

Page 222: Ngành Kỹ thuật Địa chất

222

- Phần tự học sinh viên phải tìm hiểu, tổng kết tài liệu theo chỉ dẫn và giáo viên

kiểm tra đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc

1. Giáo trình bài giảng. 2007. Địa hoá sinh thái

- Tài liệu tham khảo

2. V.A. Alekseenko, 2000. Địa hoá sinh thái. NXB Logos, Matxcơva, (tiếng Nga)

3. V.V. Ivanov, 1994 - 1997. Địa hoá sinh thái, các nguyên tố hoá học tập 1 - 6, NXB

Ekologia, Matxcơva (tiếng Nga)

4. V.V. Kovalski, 1973. Sinh thái địa hoá, NXB. Znanie, Matxơva (tiếng Nga)

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học đề cập đến:

-Những kiến thức cơ sở môn học địa hoá sinh thái. Những đặc điểm địa hoá và sinh

địa hoá sinh quyển, phản ứng của sinh vật trong các điều kiện môi trường địa hoá khác

nhau, những kiến thức đánh giá trạng thái địa hoá sinh thái môi trường.

- Phương pháp điều tra nghiên cứu địa hoá sinh thái phục vụ nhu cầu của sự phát

triển kinh tế - xã hội đất nước.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Mục tiêu và nhiệm vụ địa hoá sinh thái

1.1. Khái niệm môn học

1.2. Đối tượng và nội dung nghiên cứu

1.2.1. Đối tượng nghiên cứu

1.2.2. Nội dung nghiên cứu

(Địa hóa sinh thái cảnh quan trên cạn, Địa hóa sinh thái cảnh quan ngập

nước)

1.3. Lịch sử phát triển

1.4. Các thuật ngữ và khái niệm cơ sở

1.4.1. Khái niệm địa chất và đặc điểm địa hoá

1.4.2. Khái niệm về cảnh quan địa hoá và các ngưỡng

1.4.3. Khái niệm về quyển nhân sinh và nguồn gốc kỹ thuật

Page 223: Ngành Kỹ thuật Địa chất

223

Chương 2. Vật chất sống và thành phần hoá học của sinh vật

2.1. Quá trình quan hợp tạo vật chất sống

2.2. Thành phần hoá học trung bình của vật chất sống

2.3. Thành phần hoá học trung bình của sinh vật trong các cảnh quan

2.4. Thành phần hoá học của từng sinh vật

Chương 3. Tuần hoàn sinh vật các nguyên tố hoá học trong cảnh quan

3.1. Sự phá huỷ vật chất sống trong các cảnh quan

3.2. Tuần hoàn sinh vật các nguyên tố hoá học trong cảnh quan.

3.3. Đặc điểm tuần hoàn sinh vật

3.4. Sự tích luỹ sinh vật các nguyên tố hoá học trong thổ nhưỡng

3.5. Sự tạo thành khoáng vật do sinh vật

3.6. Quy luật hành vi các nguyên tố hoá học trong cảnh quan và những biến đổi

địa hoá sinh thái trong chúng

3.6.1. Khái niệm

3.6.2. Hành vi địa hoá các nguyên tố hoá học trong sinh quyển

Chương 4. Vai trò các nguyên tố hoá học đối với sự phát triển của sinh vật

4.1. Chuỗi dinh dưỡng sinh địa hoá

4.2. Phản ứng của sinh vật đối với các điều kiện địa hoá môi trường

4.3. Cường độ hấp thụ sinh học các nguyên tố hoá học

4.4. Ngưỡng tập trung các nguyên tố hoá học

4.5. Ý nghĩa sinh học của tỷ lệ các nguyên tố vi lượng trong môi trường.

4.6. Phản ứng của thực vật đối với các yếu tố địa hoá môi trường

4.6.1. Phản ứng của thực vật đối với các yếu tố địa hoá môi trường

4.6.2. Bệnh địa phương của thực vật

4.7. Phản ứng của động vật và con người đối với các yếu tố địa hoá môi trường.

4.7.1. Phản ứng của động vật và con người đối với các yếu tố địa hoá

môi trường

4.7.2. Ý nghĩa các nguyên tố hoá học trong trao đổi chất

4.8. Phân vùng sinh địa hoá trong nghiên cứu địa hoá sinh thái

Page 224: Ngành Kỹ thuật Địa chất

224

Chương 5. Nguyên tắc đánh giá tổng hợp địa hoá sinh thái môi trường

5.1. Khái niệm

5.2. Dạng biến đổi chính nguồn gốc nhân sinh trong sinh quyển

5.3. Những yêu cầu chính đánh giá địa hoá sinh thái sinh quyển

5.3.1. Yêu cầu chung đánh giá các quá trình và hiện tượng

5.3.2. Yêu cầu chuyên sâu đánh giá các quá trình sinh quyển

5.4. Đánh giá tính chất trạng thái lãnh thổ và những biến đổi của nó

5.5. Đánh giá chất lượng trạng thái lãnh thổ và những biến đổi của nó

5.5.1. Khái niệm

5.5.2. Đặc điểm ngưỡng giới hạn tập trung cho phép theo quan điểm địa hoá

sinh thái

5.5.3. Chỉ tiêu địa hoá đánh giá trạng thái môi trường và những biến đổi

của nó

5.5.4. Nguyên tắc đánh giá chất lượng và sự áp dụng các chỉ tiêu địa hoá

sinh thái

5.6. Đánh giá kinh tế

Chương 6. Phương pháp nghiên cứu địa hoá sinh thái

6.1. Lập phương án và tổ chức nghiên cứu địa hoá sinh thái cảnh quan trên cạn và

cảnh quan ngập nước.

6.2. Thành lập sơ đồ cảnh quan địa hoá trong phòng

6.2.1. Nghiên cứu cảnh quan trên cạn

6.2.2. Nghiên cứu cảnh quan ngập nước

6.3. Nghiên cứu địa hoá cảnh quan ngoài thực địa

6.3.1. Nghiên cứu cảnh quan trên cạn

6.3.2. Nghiên cứu cảnh quan ngập nước

6.4. Thu thập mẫu và xử lý tài liệu thực địa

6.4.1. Mẫu thạch địa hoá

6.4.2. Mẫu sinh địa hoá

6.4.3. Mẫu thuỷ địa hoá

6.5. Chuẩn bị mẫu phân tích

Page 225: Ngành Kỹ thuật Địa chất

225

6.5.1. Mẫu thạch địa hoá

6.5.2. Mẫu sinh địa hoá

6.5.3. Mẫu thuỷ địa hoá

6.6. Phân tích mẫu

6.6.1. Yêu cầu chính của công tác phân tích

6.6.2. Các phương pháp phân tích

6.6.3. Xác định hàm lượng nền và hàm lượng dị thường

6.7. Lập báo cáo tổng kết nghiên cứu địa hóa sinh thái

Chương 7. Một số vấn đề địa hoá sinh thái ở Việt Nam

7.1. Khái quát

7.2. Địa hoá sinh thái trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

7.3. Địa hoá sinh thái trong lĩnh vực Y tế bảo vệ sức khoẻ cộng đồng

7.4. Địa hoá sinh thái trong công tác tìm kiếm thăm dò địa chất

7.5. Địa hoá sinh thái trong quy hoạch, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên

thiên nhiên, bảo vệ và phát triển môi trường bền vững

Page 226: Ngành Kỹ thuật Địa chất

226

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHÂN TÍCH HÓA MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: GLO3066

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: GLO3111

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nguyễn Văn Dục, Tiến sĩ, Giảng viên chính, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức và các phương pháp phân tích

hiện đại trong các đối tượng môi trường thuộc môi trường đất nước và không khí.

- Kĩ năng: Sinh viên phải hiểu rõ bản chất của các phương pháp phân tích để

lựa chọn phương pháp thích hợp cho từng đối tượng nghiên cứu. Trên cơ sở đó mới

đảm bảo tính chính xác của kết qủa thu được. Có khả năng phân tích các đối tượng có

hàm lượng lớn như chất lơ lửng, Oxy hòa tan, BOD, COD. Hiểu biết khả năng phân

tích của từng phương pháp và trên cơ sở đó mà chọn phòng thí nghiệm thích hợp để

gửi mẫu(khi cần thiết) bảo đảm kết quả chính xác và tin cậy trong nghiên cứu.

- Các mục tiêu khác: Xây dựng phương pháp làm việc nghiêm túc và trách

nhiệm cao.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập : 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: Tuần thứ 5

- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 10

- Thi lại: Sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các lọai bài tập và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên:

Page 227: Ngành Kỹ thuật Địa chất

227

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

- Phần tự học của sinh viên phai tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Nguyễn Văn Dục. Hóa học phân tích. NXB ĐHQG Hà Nội. 2007.

2. Lê Đức. Một số phương pháp phân tích môi trường. NXB ĐHQG.

Hà Nội.

- Học liệu tham khảo:

3. Mai Trọng Nhuận. Địa hóa môi trường. NXB ĐHQG Hà Nội. 2001.

4. Pradyot Patnaik. Environmental Analysis. Lewis Publishers. 1997.

5. Roger N. Reeve. Introduction to Environmental Analysis.

University of Sunderland . UK. 2002.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học đề cập đến:

- Các khái niệm về ô nhiễm môi trường, các hình thái ô nhiễm và các chất ô

nhiễm, sự tích tụ, sự vận chuyển, sự chuyển hóa của chúng trong môi trường tự nhiên,

trên cơ sở đó để tiếp cận các kiến thức về các phương pháp phân tích đã học (phương

pháp phân tích hóa học) và các phương pháp mới đặc biệt là các phương pháp phân

tích công cụ hiện đại mà giáo trình này sẽ giới thiệu.

- Các chất ô nhiễm môi trường trong các đối tượng nước, đất đá, chất thải rắn

và không khí và các nguyên lý của các phương pháp phân tích chúng. Ngoài ra các em

được giới thiệu khá tỉ mỉ cách tiến hành lấy mẫu, bảo quản và cách xử lý chúng để tiến

hành phân tích. Đây là vấn đề khá quan trọng đối với sinh viên trong nghiên cứu địa

chất.

- Phần bài tập thực hành trong phòng thí nghiệm nhằm củng cố kiến thức đã

học được.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Môi trường và sự cần thiết của phân tích môi trường

1.1. Môi trường và sự ô nhiễm môi trường

1.1.1. Môi trường

Page 228: Ngành Kỹ thuật Địa chất

228

1.1.2. Sự ô nhiễm môi trường

1.2. Sự cần thiết phân tích môi trường

Chương 2. Vận chuyển chất ô nhiễm trong môi trường tự nhiên và định hướng để phân

các chất ô nhiễm

2.1. Nguồn, sự phát tán, sự tích tụ và sự chuyển hóa chất ô nhiễm

2.2. Sự vận chuyển và tái tích tụ các hợp chất hữu cơ không phân cực

2.2.1. Sự tích tụ chất hữu cơ

2.2.2. Sự tích tụ trong trầm tích

2.2.3. Sự chuyển hóa chất hữu cơ

2.2.4. Sự phân hủy

2.3. Sự vận chuyển và tái tích tụ của các ion kim loại

2.3.1. Sự hòa tan

2.3.2. Sự tích tụ trong trầm tích

2.3.3. Khả năng dung nạp chất ô nhiễm của các cá thể

2.4. Thế nào là độ an toàn?

2.5. Lấy mẫu

2.5.1. Mẫu đại diện

2.5.2. Bảo quản mẫu

Chương 3. Phân tích nước- Các chỉ tiêu đa lượng

3.1. Các nguồn nước

3.2. Cách lấy mẫu

3.3. Phân tích các chỉ tiêu của nước

3.3.1. Các chất lơ lửng

3.3.2. Oxy hòa tan và ôxy nhu cầu

3.3.3. Tổng các bon hữu cơ

3.3.4. pH, độ axit và độ kiềm

3.3.5. Độ cứng của nước

3.3.6. Độ dẫn điện

3.4. Các phương pháp phân tích

Page 229: Ngành Kỹ thuật Địa chất

229

3.4.1. Phương pháp so màu

3.4.2. Phương pháp phổ phát xạ(phổ phát xạ ngọn lửa)

3.4.3. Sắc ký trao đổi ion

3.4.4. Một số ví dụ về ứng dụng một số phương pháp khác

Chương 4. Phân tích nước- Chất ô nhiễm có hàm lượng vết

4.1. Mở đầu

4.2. Các chất hữu cơ

4.2.1. Bảo quản mẫu và độ tinh khiết của hóa chất

4.2.2. Kỹ thuật chiết trong phân tích sắc ký

4.2.3. Sắc ký khí

4.2.4. Sắc ký lỏng

4.2.5. Các phương pháp phổ

4.3. Các ion kim loại

4.3.1. Bảo quản mẫu để phân tích các ion kim loại

4.3.2. Xử lý mẫu

4.3.3. Các phương pháp phân tích phổ nguyên tử

4.3.4. Các phương pháp phân tích phổ khả kiến

4.3.5 Phương pháp von-ampe hòa tan

4.3.6. Sắc ký lỏng

Chương 5. Phân tích đất, chất rắn và chất thải rắn

5.1. Các vấn đề chung trong phân tích chất rắn

5.1.1. Lấy mẫu

5.1.2. Xử lý mẫu

5.1.3. Làm giầu(chiết)

5.1.4. Phân tích mẫu

5.2. Một số vấn đề đặc thù trong phân tích mẫu sinh vật

5.2.1. Bảo quản mẫu

5.2.2. Xử lý mẫu

5.2.3. Kỹ thuật chiết

Page 230: Ngành Kỹ thuật Địa chất

230

5.2.4. Tro hóa và kỹ thật hòa tan mẫu chứa các kim loại vết

5.2.5. Phân tích mẫu động vật

5.3. Một số đặc thù trong phân tích đất

5.3.1. Lấy mẫu và bảo quản mẫu

5.3.2. Xử lý mẫu

5.3.3. Chiết các chất ô nhiễm hữu cơ

5.3.4. Chiết các ion kim loại cần thiết

5.3.5. Kỹ thuật hòa tan để xác định các kim loại hòa tan trong đất

5.3.6. Xác định pH

5.4. Một số đặc thù trong việc xác định đất ô nhiễm

5.4.1. Một số bước khi xác định đất ô nhiễm

5.4.2. Lấy mẫu, bảo quản mẫu và xử lý trước khi phân tích

5.5. Một số đặc thù trong phân tích nước thải từ chất thải và đất

5.5.1. Các loại chất thải và dịch của chúng

5.5.2. Lấy mẫu và bảo quản mẫu

5.5.3. Xử lý mẫu rắn và dịch thải của chúng với hàm lượng chất rắn cao

5.5.4. Phân tích dịch nước thải

5.5.5. Thành phần các chất khí thải từ bãi rác

5.6. Một số đặc thù khi phân tích trầm tích và bùn thải

5.6.1. Lấy mẫu và bảo quản mẫu

5.6.2. Xử lý mẫu để phân tích

5.6.3. Kỹ thuật chiết các chất ô nhiễm hữu cơ

5.6.4. Kỹ thuật hòa tan trong phân tích các kim loại vết

5.6.5. Phân tích bùn thải

Chương 6. Phân tích khí

6.1. Mở đầu

6.5.1. Một số chú ý về đơn vị đo

6.2. Xác định hàm lượng trung bình theo thời gian

6.2.1. Chất hấp thụ rắn

Page 231: Ngành Kỹ thuật Địa chất

231

6.2.2.Ống khuếch tán

6.3. Xác định nồng độ tức thời

6.3.1. Dụng cụ đọc trực tiếp

6.3.2. Ống phát hiện khí

6.3.3. Phương pháp sắc ký khí và khối phổ

Page 232: Ngành Kỹ thuật Địa chất

232

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA VẬT LÝ MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: GLO3129

2. Số tín chỉ: 2

3. Môn học tiên quyết: - Địa vật lý đại cương; Địa chất môi trường.

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên: Phạm Nguyễn Hà Vũ; NCS; Khoa Địa chất Trường Đại học Khoa học

Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

6. Mục tiêu môn học

* Kiến thức:

- Trang bị cho sinh viên nắm vững kiến thức về cơ sở vật lý-địa chất của các

phương pháp địa vật lý ứng dụng trong nghiên cứu môi trường, địa chất môi

trường

- Trình bày khả năng áp dụng các phương pháp địa vật lý trong nghiên cứu môi

trường, địa chất môi trường

* Kỹ năng:

- Trang bị cho sinh viên khả năng thực hiện việc lựa chọn tổ hợp các phương pháp

địa vật lý và đưa ra phương án khảo sát địa vật lý trong nghiên cứu môi trường,

địa chất môi trường

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

+ Điểm chuyên cần: 20%

+ Điểm giữa kỳ: 20% (sinh viên thực hiện bài tập lựa chọn tổ hợp phương pháp địa

vật lý và đưa ra phương án khảo sát địa vật lý để nghiên cứu một vấn đề môi

trường, địa chất môi trường cụ thể)

+ Điểm thi hết môn: 60% (thi vấn đáp hoặc thi viết)

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1. Mai Thanh Tân, Địa vật lý đại cương, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, 2004.

2. Hoàng Thanh Mai, Giáo trình Địa vật lý Đại cương (Dùng cho chuyên ngành

Địa chất thủy vản – Địa chất công trình), Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2005.

Page 233: Ngành Kỹ thuật Địa chất

233

3. Bùi Thế Bình, Giáo trình Địa vật lý tổng hợp, Trường Đại học Mỏ - Địa chất,

2004.

4. Nguyễn Đức Tiến, Địa vật lý Đại cương, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ

Chí Minh, 2002.

5. John M. Reynolds, An introduction to Applied and Environment Geophysics.

John Wiley and Sons, 1997

6. Dieter Vogelsang, Enivronmetnal Geophysics. Springer-Verlag., 1995.

9. Tóm tắt nội dung môn học

Môn học trình bày về ứng dụng của các phương pháp trường thế, các phương pháp địa

chấn, các phương pháp điện, các phương pháp điện từ và phương pháp phóng xạ trong

khảo sát môi trường và địa chất môi trường. Mỗi phương pháp sẽ được giới thiệu về cơ

sở vật lý – địa chất của phương pháp địa vật lý, hệ thống thiết bị, các biện pháp thi

công và quan trắc thực địa, các phương pháp xử lý và phân tích số liệu, khả năng áp

dụng trong khảo sát môi trường và địa chất môi trường. Môn học cũng giới thiệu cho

sinh viên cơ sở lý thuyết về việc lựa chọn tổ hợp các phương pháp địa vật lý để đạt

hiệu quả tối ưu trong khảo sát các đối tượng nghiên cứu cụ thể.

10. Nội dung chi tiết môn học

Chương 1. Khái quát về địa vật lý môi trường

1.1. Địa vật lý ứng dụng là gì?

1.1.1. Nội dung cơ bản của địa chất môi trường – địa kỹ thuật

1.1.1. Các ứng dụng của địa vật lý trong nghiên cứu địa chất môi trường – địa kỹ thuật.

1.1.2. Mối quan hệ giữa các lĩnh vực ứng dụng của địa vật lý

1.2. Các phương pháp địa vật lý

1.2.1. Các phương pháp thụ động

1.2.2. Các phương pháp chủ động

1.3. Lập kế hoạch khảo sát và cơ sở lựa chọn phương pháp địa vật lý

1.4. Thiết kế khảo sát địa vật lý

1.4.1. Xác định mục tiêu

1.4.2. Thiết kế tuyến khảo sát

1.4.3. Biểu diễn kết quả thu thập được

1.4.4. Nhận dạng các đối tượng gây nhiễu

Page 234: Ngành Kỹ thuật Địa chất

234

1.4.5. Các bước xử lý và phân tích số liệu

Chương 2. Các phương pháp trường thế

2.1. Phương pháp trọng lực

2.1.1. Cơ sở vật lý – địa chất của phương pháp

2.1.2. Phương pháp quan sát và xử lý số liệu

2.1.3. Các phương pháp minh giải tài liệu

2.1.4. Các ứng dụng của phương pháp

2.2. Phương pháp từ

2.2.1. Cơ sở vật lý – địa chất của phương pháp

2.2.2. Phương pháp quan sát và xử lý số liệu

2.2.3. Các phương pháp xử lý và minh giải tài liệu

2.2.4. Các ứng dụng của phương pháp

Chương 3. Các phương pháp địa chấn

3.1. Cơ sở vật lý – địa chất của phương pháp

3.1.1. Sóng địa chấn

3.1.2. Trường sóng địa chấn

3.1.3. Hiện tượng mất năng lượng của sóng địa chấn

3.1.4. Các nguồn tạo sóng địa chấn

3.1.5. Các loại đầu thu sóng địa chấn

3.2. Phương pháp địa chấn phản xạ

3.2.1. Nguyên tắc phát – thu sóng cơ bản

3.2.2. Phương pháp minh giải số liệu địa chấn phản xạ

3.2.3. Ứng dụng của phương pháp

3.3. Phương pháp địa chấn khúc xạ

3.3.1. Nguyên tắc phát – thu sóng cơ bản

3.3.2. Phương pháp minh giải số liệu địa chấn khúc xạ

3.3.3. Ứng dụng của phương pháp

Chương 4. Các phương pháp điện

4.1. Cơ sở vật lý – địa chất

Page 235: Ngành Kỹ thuật Địa chất

235

4.1.1. Tính chất điện của đất đá

4.1.2. Dòng điện trong môi trường đồng nhất

4.2. Phương pháp điện trở

4.2.1. Bố trí các hệ cực trong phương pháp điện trở

4.2.2. Minh giải kết quả và ứng dụng của phương pháp

4.3. Phương pháp trường thế tự nhiên

4.3.1. Trường thế tự nhiên

4.3.2. Minh giải kết quả và ứng dụng của phương pháp

4.4. Phương pháp phân cực kích thích

4.4.1. Hiện tượng phân cực kích thích

4.4.2. Minh giải kết quả và ứng dụng của phương pháp

Chương 5. Các phương pháp điện từ

5.1. Cơ sở vật lý – địa chất

5.1.1. Mở đầu

5.1.2. Nguyên lý điện từ

5.2. Phương pháp Radar xuyên đất (GPR)

5.2.1. Mở đầu

5.2.2. Nguyên lý của phương pháp

5.2.3. Minh giải tài liệu và ứng dụng của phương pháp

Chương 6. Phương pháp phóng xạ

6.1. Cơ sở vật lý – địa chất

6.2. Phương pháp quan sát và xử lý số liệu

6.3. Minh giải số liệu và ứng dụng của phương pháp

Page 236: Ngành Kỹ thuật Địa chất

236

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT SINH THÁI

1. Mã môn học: GLO3060

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: Địa chất môi trường

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): Đỗ Văn Ái, Nghiên

cứu viên cao cấp, TS., Tổng Hội Địa chất Việt Nam

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ sở môn học và phương pháp

nghiên cứu địa chất sinh thái.

- Kỹ năng: Lựa chọn phương pháp thích hợp và biết kết hợp với các khoa học

liên quan để giải quyết những nhiệm vụ khác nhau của công tác điều tra nghiên cứu

địa chất sinh thái.

- Thái độ: Chăm chỉ, say mê, thích ứng nhanh với các vấn đề mới, sáng tạo.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

- Lịch thi và kiểm tra

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên:

Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

Page 237: Ngành Kỹ thuật Địa chất

237

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1. Vũ Trung Tạng, 2000. Cơ sở sinh thái. NXB Giáo dục, Hà Nội

2. Trofimov V. T, nnk, 1997. Lý thuyết và phương pháp luận địa chất sinh thái.

NXB, Đại học tổng hợp Matscơva (tiếng Nga)

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Môn học cung cấp cho sinh sinh viên những kiến thức cơ sở và phương pháp

luận của địa sinh thái: Mục tiêu, đối tượng và các nhiệm vụ của địa sinh thái, quan hệ

của địa sinh thái với các khoa học khác của chu trình địa chất; cơ cấu của địa chất sinh

thái, các chức năng sinh thái của thạch quyển và sinh quyển, tác động của quá trình

hoạt động kỹ thuật đến phần bề mặt của thạch quyển và những biến đổi trong hệ thống

sinh thái.

- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu

địa chất sinh thái: Phương pháp trong phòng và ngoài thực địa, thu thập và xử lý tài

liệu, nắm được các tiêu chuẩn đánh giá địa chất sinh thái, tổ chức quan trắc cùng các

nhiệm vụ nghiên cứu địa chất sinh thái khác.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Giới thiệu về Địa chất sinh thái (ĐCST)

1.1. Sinh thái học và Địa chất sinh thái và các lĩnh vực liên quan

1.2. Khái niệm về địa sinh thái

1.3. Khái niệm và quan điểm về địa chất sinh thái.

1.4. Mục tiêu, đối tượng và nhiệm vụ của địa chất sinh thái

1.5. Vị trí của địa chất sinh thái trong hệ thống các khoa học về Trái Đất

1.6. Lịch sử phát triển của ĐCST

Chương 2. Cơ sở lý thuyết của địa chất sinh thái

2.1. Cơ sở lý thuyết của ĐCST

2.1.1. Khái quát.

2.1.2. Chức năng sinh thái của thạch quyển và các quy luật hình thành chúng.

2.1.3. Các quá trình địa chất tự nhiên, tác động của chúng đến thạch quyển và

hệ luỵ đến sinh thái.

2.1.4. Tác động của hoạt động kỹ thuật và những hệ luỵ của nó đến sinh thái

Page 238: Ngành Kỹ thuật Địa chất

238

2.1.5. Hệ thống thạch địa hoá - kết quả tương hỗ giữa các đối tượng tự nhiên và

hoạt động kỹ thuật trên phần bề mặt thạch quyển.

2.1.6. Quan điểm của địa sinh thái, địa chất sinh thái và địa chất nghiên cứu

phần bề mặt thạch quyển và những đối tượng liên quan khác

2.2. Các phương pháp chủ yếu

2.3. Phương pháp khoa học của địa chất sinh thái

2.4. Cơ cấu chung nghiên cứu địa chất sinh thái

2.5. Các phương pháp thu thập và xử lý tài liệu địa chất sinh thái

2.5.1. Nguyên tắc chung

2.5.2. Các phương pháp của khoa học về Trái Đất sử dụng thu thập tài liệu địa

chất sinh thái

2.5.3. Phương pháp chuyên sâu thu thập và xử lý tài liệu địa chất sinh thái.

2.6. Tổ chức quan trắc địa chất sinh thái

2.6.1. Khái niệm về quan trắc địa chất sinh thái

2.6.2. Cơ cấu quan trắc địa chất sinh thái

2.6.3. Hệ phương pháp quan trắc địa chất sinh thái

Chương 3. Chỉ tiêu đánh giá hiện trạng địa chất sinh thái phần bề mặt thạch quyển

3.1. Nguyên tắc chung

3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiện trạng hệ thống sinh thái

3.3.Chỉ tiêu đánh giá hiện trạng địa chất sinh thái phần bề mặt thạch quyển và

các thành phần liên quan.

3.3.1. Nguyên tắc chung

3.3.2 Các chỉ tiêu của nhóm tài nguyên

3.3.3. Các chỉ tiêu của nhóm địa động lực3

3.3.4 Các chỉ tiêu của nhóm địa hoá - địa vật lý.

Chương 4. Nhiệm vụ địa chất sinh thái làm cơ sở định hướng cho việc điều chỉnh sinh

thái

4.1. Địa chất sinh thái trong lĩnh vực quy hoạch và phát triển các khu công

nghiệp và đô thị.

4.2. Địa chất sinh thái trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển môi trường bền vững.

Page 239: Ngành Kỹ thuật Địa chất

239

4.3. Một số vấn đề địa chất sinh thái ở Việt Nam

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG ĐỚI DUYÊN HẢI

1. Mã môn học: GLO3062

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: GLO3111

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nguyễn Thị Thu Hà, Giảng viên, Thạc sĩ, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức chung về môi trường địa

chất và tài nguyên của đới duyên hải, vai trò của môn học trong quá trình phát triển

bền vững tài nguyên – kinh tế - môi trường vùng ven biển

- Kỹ năng: Có khả năng phân tích, đánh giá và lập bản đồ địa chất môi trường

đới duyên hải, cách tiếp cận liên ngành, tổng hợp và phương pháp nghiên cứu.

- Các mục tiêu khác :Học tập nghiêm túc và sáng tạo.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng

viên giao cho SV

Page 240: Ngành Kỹ thuật Địa chất

240

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Báo cáo tổng kết đề án “Địa chất môi trường đới duyên hải Việt Nam”, 1991 -

2000. Lưu Liên đoàn Địa chất Biển, Cục Địa chất Việt Nam.

2. R.W.G Carter, 1988. Coastal Environment – An Introduction to the Physical,

Ecological and Cultural Systems of Coastline. U.K Academic Press.

- Học liệu tham khảo:

3. Commission on Geoscience, Environment and Resources, U.S National Research

Council, 1994. Environmental Science in the Coastal Zone: Issues for Further

Research. U.S National Academy Press.

4. Chua Thia-Eng, 2006. The Dynamic of Integrated Coastal Management – Practical

Application in the Sustainable Coastal Development in East Asia. Published by

GEF/UNDP/IMO Regional Programme.

[5] http://www.nea.gov.vn/projects/Halan/English/VNICZM_HomePage.html

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học đề cập đến :

- Các kiến thức cơ sở về địa chất môi trường đới duyên hải, về các yếu tố ảnh

hưởng, các đặc trưng của địa chất môi trường, về các tai biến ở đới duyên hải và các

phương pháp giảm nhẹ tác hại của chúng, đặc trưng của đới duyên hải Việt Nam, quy

hoạch phát triển bền vững đới duyên hải Việt Nam và thế giới, về quản lý tổng hợp đới

bờ Việt Nam trên cơ sở địa chất môi trường.

- Hệ phương pháp tiếp cận: quy hoạch phát triển bền vững đới duyên hải và

quản lý tổng hợp đới bờ cũng như bảo vệ môi trường và tài nguyên ven biển nói

chung.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Địa chất môi trường đới duyên hải, lịch sử và phương pháp nghiên cứu

1.1. Khái niệm đới duyên hải (đới bờ)

1.1.1. Định nghĩa đới duyên hải

Page 241: Ngành Kỹ thuật Địa chất

241

1.1.2. Tài nguyên và môi trường đới duyên hải

1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới đới duyên hải

1.2. Đối tượng và nội dung nghiên cứu của địa chất môi trường đới duyên hải

1.2.1. Đối tượng nghiên cứu

1.2.2. Nội dung nghiên cứu

1.2.3. Mối liên hệ giữa địa chất môi trường đới duyên hải và các khoa học khác

1.3. Lịch sử nghiên cứu

1.3.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu trên thế giới

1.3.2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu ở Việt Nam

1.4. Phương pháp nghiên cứu

1.4.1. Phương pháp nghiên cứu thực địa

1.4.2. Các phương pháp phân tích thí nghiệm

1.4.3. Các phương pháp xử lý số liệu

1.4.4. Phương pháp viễn thám và GIS

1.4.5. Nội dung bản đồ địa chất môi trường đới duyên hải và phương pháp

thành lập

1.4.6. Phương pháp nghiên cứu tính dễ bị tổn thương

1.4.7. Phương pháp phân tích chuỗi nguyên nhân

1.4.8. Phương pháp phân tích xung đột môi trường

Chương 2. Các đặc điểm của địa chất môi trường đới duyên hải

2.1. Đặc điểm khí tượng, thuỷ văn, hải dương

2.1.1. Đặc điểm khí tượng

2.1.2. Đặc điểm thuỷ văn

2.1.3. Đặc điểm hải văn (thuỷ triều, sóng, dòng chảy)

2.2. Đặc điểm địa chất - địa mạo

2.2.1. Đặc điểm địa hình - địa mạo

2.2.2. Đặc điểm địa chất và địa động lực đới bờ

2.2.3. Đặc điểm và tính chất cơ lý của đới bờ

2.3. Tài ngyên đới duyên hải

Page 242: Ngành Kỹ thuật Địa chất

242

2.3.1. Tài nguyên khoáng sản

2.3.2. Tài nguyên vị thế

2.3.3. Tài nguyên đất ngập nước

2.3.4. Kỳ quan địa chất

2.3.5. Đa dạng sinh học

Chương 3. Tai biến đới duyên hải và biện pháp giảm thiểu

3.1. Tai biến địa động lực

3.1.1. Lũ lụt

3.1.2. Bão, lốc, mưa dông, nước dâng

3.1.3. Cát di động

3.1.4. Xói lở

3.1.5. Bồi tụ biến động luồng lạch

3.1.6. Nhiễm mặn

3.1.7. Sụt lún do khai thác khoáng sản và nước ngầm

3.1.8. Động đất và nứt đất

3.1.9. Tai biến núi lửa

3.1.10. Tai biến đổ lở và trượt lở

3.1.11. Tai biến dâng cao mực nước biển

3.2. Tai biến địa hoá

3.2.1. Tai biến liên quan tới ô nhiễm môi trường nước biển ven bờ

3.2.2. Tai biến liên quan tới ô nhiễm môi trường trầm tích

3.3. Các biện pháp giảm thiểu tai biến

3.3.1. Tính dễ bị tổn thương của hệ thống tự nhiên - xã hội đới duyên hải

3.3.2. Áp dụng các biện pháp để giảm thiểu tai biến trong đới duyên hải

3.3.3. Các biện pháp công trình

3.3.4. Các biện pháp phi công trình

3.3.5. Vận dụng công cụ kinh tế - pháp luật trong quản lý tai biến đới duyên hải

Chương 4. Địa chất môi trường đới duyên hải và phát triển bền vững

4.1. Địa chất môi trường với quy hoạch phát triển bền vững đới bờ

Page 243: Ngành Kỹ thuật Địa chất

243

4.1.1. Nội dung và phương pháp xây dựng quy hoạch phát triển bền vững đới

duyên hải

4.1.2. Quy hoạch phát triển bền vững đới duyên hải trên cơ sở địa chất môi

trường

4.2. Địa chất môi trường với quản lý tổng hợp đới bờ

4.2.1. Quản lý tổng hợp đới bờ trên cơ sở địa chất môi trường

4.2.2. Một số mô hình quản lý tổng hợp đới bờ trên cơ sở địa chất môi trường

4.2.3. Quy hoạch phát triển bền vững đới duyên hải ở một số vùng điển hình

Chương 5. Địa chất môi trường đới duyên hải việt nam

5.1. Các đặc điểm địa chất môi trường đới duyên hải

5.1.1. Các đặc điểm tự nhiên – tài nguyên

5.1.1. Đặc điểm khí tượng, thủy văn, hải dương

5.1.2. Đặc điểm địa hình - địa mạo đới duyên hải

5.1.3. Đặc điểm địa chất và địa động lực đới duyên hải

5.1.4. Các loại tài nguyên đới duyên hải

5.2. Hiện trạng sử dụng và các vấn đề môi trường trong đới duyên hải

5.2.1. Hiện trạng sử dụng

5.2.2. Các vấn đề gay cấn về tài nguyên môi trường

5.3. Đặc điểm địa chất tai biến và dự báo tai biến đới duyên hải

5.3.1. Tai biến địa động lực

5.3.2. Tai biến địa hoá

5.3.3. Phân vùng địa chất tai biến

5.4. Quy hoạch phát triển bền vững đới duyên hải Việt Nam

5.4.1. Đới duyên hải châu thổ sông Hồng

5.4.2. Đới duyên hải vùng Hạ Long - Cầm Phả

5.4.3. Đới duyên hải Nam Trung bộ

5.4.4. Đới duyên hải đồng bằng sông Cửu Long

5.5. Quản lý tổng hợp đới bờ trên cơ sở địa chất môi trường

5.5.1. Đới duyên hải Nam Định

Page 244: Ngành Kỹ thuật Địa chất

244

5.5.2. Đới duyên hải Thừa Thiên Huế

5.5.3. Đới duyên hải Vũng Tàu

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP ĐỊA CHẤN

1. Mã môn học: GLO3083

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết:

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Võ Thanh Quỳnh , TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Nắm vững khái niệm cơ bản của địa chấn phản xạ và phương pháp

phân tích tài liệu.

- Kỹ năng: Biết khai thác các thông tin địa chất từ các số liệu địa chấn

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1 Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2 Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: sau tuần 8

- Thi cuối kỳ: sau khi kết thúc môn học từ 1-5 tuần

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

7.3 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà

giảng viên giao cho sinh viên.

- Nộp bài tập đóng thời gian quy định

- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên

Page 245: Ngành Kỹ thuật Địa chất

245

- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Phạm Năng Vũ, Nguyễn Huy Ngọc, Mai Thanh Tân, 1996. Địa chấn địa

tầng và địa chấn 3D. Địa học Mỏ - Địa chất.

- Học liệu tham khảo:

2. Phạm Năng Vũ và nnk, 1985. Thăm dò địa chấn. Nhà xuất bản ĐH và

THCN

3. Robert E. Sheriff and LLoyd P. Geldart, 1995, Exploration Seismology.

Cambridge University Press

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Giới thiệu về bản chất của thăm dò địa chấn, vài trò và nhiệm vụ của nó

trong tìm kiếm và thăm dò dầu khí.

- Trình bày quá trình quan sát, xử lý các số liệu địa chấn để nhận được

các mặt cắt địa chấn.

- Giới thiệu nội dung của phương pháp địa chấn địa tầng.

- Giới thiệu các chỉ tiêu địa chấn - địa tầng và áp dụng nó để phân tích các mặt

cắt địa chấn.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. khái quát về địa chấn phản xạ

1.1. Cơ sở vật lý - địa chất của phương pháp

1.1.1. Sóng đàn hồi

1.1.2. Phản xạ và khúc xạ sóng đàn hồi

1.1.3. Tín hiệu và nhiễu

1.2. Quan sát sóng trong địa chấn phản xạ

1.3. Xử lý các số liệu và kết quả xử lý

Chương 2. Địa chấn địa tầng

2.1. Sự ra đời và bản chất của địa chấn địa tầng

2.2. Khái niệm về tập địa chấn và các chỉ tiêu để phân chia các tập địa chấn

Page 246: Ngành Kỹ thuật Địa chất

246

2.3. Khái niệm vể ranh giới địa chấn địa tầng và chỉ tiêu xác định các ranh giới địa

chấn địa tầng

2.4. Khái niệm hệ thống mức biển: hệ thống mức biển thấp, biển tiến, biển cao, sườn

thềm

2.5. Tướng địa chấn

2.5.1. Khái niệm về tướng địa chấn

2.5.2. Các dấu hiệu phân chia tướng địa chấn

Chương 3. Phương pháp phân chia các tập địa chấn

3.1. Phân chia các tập địa chấn

3.2. Xác định các ranh giới địa chấn địa tầng

3.3. Xác định các đứt gãy kiến tạo

3.4. Xác định các thể địa chấn

3.5. Dựng các mặt cắt địa chất theo tài liệu địa chấn

3.6. Xây dựng các bản đồ và sơ đồ đẳng sâu, đẳng dày

Chương 4. phân tích tướng địa chấn

4.1. Các loại tướng địa chấn

4.2. Các loại tướng lục địa và dấu hiệu của chúng trên mặt cắt địa chấn

4.3. Tướng delta và phương pháp xác định

4.4. Tướng biển nông và dấu hiệu xác định

4.5. Tướng biển sâu và phương pháp xác định

4.6. Nguyên tắc xây dựng các bản đồ tướng và môi trường trầm tích theo các kết quả

phân tích địa chấn

Page 247: Ngành Kỹ thuật Địa chất

247

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP TỪ

1. Mã môn học: GLO3080

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cơ sở toán lý, địa chất của phương pháp từ trong nghiên cứu địa

chất và tìm kiếm khoáng sản.

- Kỹ năng: Biết thu thập số liệu, xử lý và phân tích số liệu từ phục vụ nghiên cứu địa

chất

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15

Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Tôn Tích Ái, 2005. Địa từ và thăm dò từ. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

- Học liệu tham khảo:

Page 248: Ngành Kỹ thuật Địa chất

248

2. Bùi Thế Bình, 2003. Phương pháp từ. Trường Đại học Mỏ - Địa chất.

3. Richard J. Blakely, 1995. Potetial theory in gravity and magentic application.

Camrbridege University press.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Trình bày những kiến thức cơ bản về:

- Đặc điểm trường từ Trái đất

- Cơ sở vật lý, địa chất của phương pháp thăm dò từ

- Nội dung bài toán thuận, bài toán nghịch trong thăm dò từ

- Phương pháp thu thập tài liệu

- Các phương pháp xử lý, phân tích tài liệu từ phục vụ điều tra, nghiên cứu địa

chất và tìm kiếm khoáng sản

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Cơ sở vật lý của địa từ và thăm dò từ

1.11. Những định luật cơ bản của trường từ dừng

1.12. Trường từ của một vòng dây khép kín

1.13. Trường từ của vòng dây cơ bản và của lưỡng cực từ

1.14. Trường từ của một vòng dây tròn

1.15. Trường từ của vòng dây Helmholtz

1.16. Thế từ của vật thể bị từ hóa

1.17. Thế từ của quả cầu bị từ hóa đồng nhất

1.18. Thế từ của elipxoit

1.19. Các đạo hàm của thế từ và sự liên hệ giữa chúng

1.20. Những đặc tính cơ bản của hàm số thế (điều hòa )

Chương 2. Mô tả trường từ của Quả đất

2.4. Các yếu tố từ của Quả đất

2.5. Các phương pháp nghiên cứu trường địa từ

2.6. Các phương pháp biểu diễn trường địa từ

Chương 3. Biểu diễn giải tích trường từ của Quả đất

3.7. Trường từ của Quả đất dưới dạng trường từ của quả cầu bị từ hóa đồng nhất

Page 249: Ngành Kỹ thuật Địa chất

249

3.8. Khai triển thế từ của Quả đất thành chuỗi. Lý thuyết Gauss

3.9. Ý nghĩa vật lý của các số hạng trong khai triển Gauss

3.10. Phân chia trường từ của Quả đất ra thành các thành phần “bên trong” và

“bên ngoài”

3.11. Từ trường xoáy

3.12. Phân tích điều hòa cầu và môdun

Chương 4. Cấu tạo trường từ của Quả đất

4.7. Trường địa từ là tổng các trường có nguồn gốc khác nhau

4.8. Trường lục địa

4.9. Các dị thường từ

4.10. Các biến thiên thế kỷ

4.11. Các biến thiên ngày đêm của địa từ trường

4.12. Các giả thuyết về nguồn gốc của địa từ trường

Chương 5. Từ tính của đất đá

5.15. Những kiến thức cơ bản về sự từ hóa

5.16. Nguyên tử trong từ trường ngoài

5.17. Chất nghịch từ, thuận từ trong từ trường

5.18. Vectơ cảm ứng từ và vectơ từ trường trong vật thể từ

5.19. Chất sắt từ

5.20. Phản sắt từ và ferit từ

5.21. Khái niệm vể từ tính của đất đá

5.22. Các dạng từ hóa

5.23. Các khoáng từ, tính chất của các khoáng từ

5.24. Các nguyên nhân của sự từ hóa ngược của các đá

5.25. Sự phụ thuộc của độ từ hóa vào hình dạng chất từ của đá

5.26. Sự phụ thuộc của cường độ địa từ vào các tính chất từ của đá

5.27. Cấu trúc lại lịch sử phát triển của trường địa từ

5.28. Đơn vị của các đại lượng từ được dùng trong địa từ

Chương 6. Các bài toán thuận trong thăm dò từ

Page 250: Ngành Kỹ thuật Địa chất

250

6.4. Dị thường của các vật thể đơn giản, đẳng thước trên mặt phẳng

6.5. Dị thường của các vật thể có dạng đơn giản kéo dài

6.6. Bài toán tính hiệu ứng trường từ đối với các vật thể có dạng bất kỳ

Chương 7. Các phương pháp đo các thành phần trường từ Quả đất

7.5. Phương pháp tương tác từ

7.6. Phương pháp cảm ứng điện từ

7.7. Từ kế hạt nhân và từ kế lượng tử

7.8. Phương pháp đo đạc và xây dựng các bản đồ từ

Chương 8. Cơ sở lý thuyết vể các biến đổi trường từ

8.9. Biểu diễn phổ các hàm số và các quy trình ngẫu nhiên

8.10. Phép lọc

8.11. Phép trung bình hóa

8.12. Tính chuyển trường lên nửa không gian trên

8.13. Trend

8.14. Tách các dị thường địa phương

8.15. Tiếp tục giải tích trường xuống nửa không gian dưới

8.16. Tính chuyển lẫn nhau giữa các thành phần của trường từ

Chương 9. Minh giải các số liệu từ. Ứng dụng

9.8. Bài toán ngược cho các mô hình cơ bản

9.9. Một số phương pháp tính toán định lượng khác

9.10. Phương pháp quy hoạch phi tuyến

9.11. Những nguyên lý về giải bài toán ngược bằng phương pháp quy hoạch

tuyến tính

9.12. Tiệm cận trong cửa sổ trượt

9.13. Phương pháp phổ

9.14. Ứng dụng của thăm dò từ

Page 251: Ngành Kỹ thuật Địa chất

251

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN

1. Mã môn học: GLO3084

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

* Kiến thức:

- Trang bị cho sinh viên cơ sở lý thuyết về phương pháp điện, các phương pháp thi

công thực địa và khả năng áp dụng

* Kỹ năng:

- Nắm vững các phương pháp thi công thực địa và nắm được phương pháp xử lý và

phân tích số liệu

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

9.1.Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

9.2.Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: Tuần 9

Thi cuối kỳ: Sau tuần 15

Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần

9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng

viên giao cho sinh viên.

- Nộp bài tập đóng thời gian quy định

- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên

Page 252: Ngành Kỹ thuật Địa chất

252

- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Phạm Năng Vũ, Lâm Quang Thiệp và n.n.k. Thăm dò điện. Nhà xuất bản ĐH và

THCN, 1985.

- Học liệu tham khảo:

2. John M. Reynolds, 1997. An introduction to Applied and Environment Geophysics.

John Wiley and Sons.

3. Kearay P, Brooks. M , 1991, An Introduction to Gephysical Exploration. Oxford

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học đề cập đến:

- Cơ sở vật lý địa chất của các phương pháp thăm dò điện

- Các thiết bị và phương pháp khảo sát thực địa

- Cơ sở xử lý và phân tích số liệu

- Áp dụng các phương pháp thăm dò điện để giải quyết các nhiệm vụ khác nhau

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1: Khái quát chung về thăm dò điện

1.1. Sự ra đời của phương pháp

1.2. Cơ sở vật lý địa chất của phương pháp

1.3. Các loại phương pháp và phân loại các phương pháp thăm dò điện

1.4. Vị trí của thăm dò điện trong các nghiên cứu địa chất

Chương 2: Cơ sở của phương pháp điện trở

2.1. Điện trở của đất đá và quặng

2.2. Thế và đường dòng của các điện cực đối xứng

2.3. Điện trở suất biểu kiến

2.4. Thế và dòng của các lưỡng cực điện (dipole)

2.5. Máy đo và hệ điện cực thu phát

Chương 3: Phương pháp đo sâu điện

3.1. Bản chất của phương pháp

Page 253: Ngành Kỹ thuật Địa chất

253

3.2. Điện trở suất biểu kiến quan sát được đối với các mô hình phân lớp đơn

giản-các loại đường cong ĐSC.1D

3.3. Ảnh hưởng bất đồng nhất ngang lên đường cong đo sâu điện, phương pháp

ĐSĐ.2D; 3D

3.4. Quy trình tiến hành ĐSĐ ngoài thực địa

3.5. Nguyên tắc xử lý tài liệu đo sâu điện, bài toán ngược

3.6. Phân tích các kết quả đo sâu điện

3.7. Áp dụng đo sâu điện

Chương 4: Phương pháp mặt cắt điện

4.1. Bản chất của phương pháp mặt cắt điện

4.2. Các hệ điện cực và các đường cong điện trở suất đo được

4.3. Xử lý và phân tích tài liệu mặt cắt điện

4.4. Áp dụng

Chương 5: Phương pháp điện trường tự nhiên

5.1. Thế điện tự nhiên và nguyên nhân thành tạo nó

5.2. Phương pháp và thiết bị đo

5.3. Phân tích các kết quả đo

5.4. Ứng dụng của phương pháp

Chương 6: Phương pháp phân cực kích thích

6.1. Tính điện hóa của đất đá

6.2. Trường điện phân cực

6.3. Phương pháp quan trắc

6.4. Xử lý và phân tích số liệu

6.5. Áp dụng

Chương 7: Cơ sở của thăm dò điện xoay chiều

7.1. Độ từ thẩm, độ điện thẩm của đất đá và quặng

7.2. Cơ sở vật lý của phương pháp điện xoay chiều

7.3. Phân loại các phương pháp điện xoay chiều

7.4. Lĩnh vực áp dụng

Page 254: Ngành Kỹ thuật Địa chất

254

Chương 8: Phương pháp từ telua

8.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp

8.2. Máy đo từ telua

8.3. Nguyên tắc xử lý và phân tích số liệu

8.4. Khả năng áp dụng

Chương 9: Phương pháp trường chuyển

9.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp

9.2. Máy móc thiết bị đo trường chuyển

9.3. Xử lý và phân tích số liệu

9.4. Khả năng áp dụng

Chương 10: Phương pháp Georada

10.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp

10.2. Máy móc thiết bị đo

10.3. Xử lý và phân tích số liệu

10.4. Khả năng áp dụng

Page 255: Ngành Kỹ thuật Địa chất

255

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA NHIỆT

1. Mã môn học: GLO3088

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: Môn 37 – Địa vật lý đại cương

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nguyễn Văn Phơn, PGS.TS, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

* Kiến thức:

- Trang bị cho sinh viên kiến thức về cơ sở vật lý địa chất của Thăm dò điạ nhiệt, quan

trắc và phân tích địa nhiệt

* Kỹ năng:

- Nắm vững các phương pháp quan trắc, phân tích địa nhiệt và ứng dụng của Thăm dò

điạ nhiệt

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: Tuần 9

Thi cuối kỳ: Sau tuần 15

Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà

giảng viên giao cho sinh viên.

- Nộp bài tập đóng thời gian quy định

Page 256: Ngành Kỹ thuật Địa chất

256

- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên

- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1. Nguyễn Văn Phơn, 2007. Bài giảng thăm dò địa nhiệt. Trường Đại học Khoa học

Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học đề cập đến:

- Trường địa nhiệt của Trái đất, quá trình lan truyền nhiệt trong lòng đất, tính chất

truyền nhiệt của đất đá

- Trình bày hiệu quả áp dụng địa nhiệt trong các nghiên cứu địa chất

- Thiết bị và phương pháp quan trắc địa nhiệt

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1: Trường địa nhiệt của Trái đất

Cấu trúc trường nhiệt

Lịch sử nhiệt của Trái đất

Các tham số đặc trưng của trường địa nhiệt

Các tính chất nhiệt của đất đá

Chương 2: Cơ sở vật lý-toán học của các phương pháp địa nhiệt

2.1. Phương trình truyền nhiệt

2.1.1. Phương trình Fourie

2.1.2. Phương trình Laplace

2.2. Phương trình đối lưu nhiệt

2.3. Ảnh hưởng của sự thay đổi khí hậu lên nhiệt độ ở các lớp sát mặt đất

2.4. Trường nhiệt trong lát cắt địa chất không đồng nhất

Chương 3: Đo địa nhiệt

3.1. Thiết bị đo

3.2. Quan trắc địa nhiệt trên đất liền

3.3. Đo địa nhiệt trong giếng khoan

3.4. Phân tích số liệu

Page 257: Ngành Kỹ thuật Địa chất

257

Chương 4: Áp dụng phương pháp địa nhiệt trong các nghiên cứu địa chất

4.1. Địa nhiệt trong tìm kiếm dầu khí

4.2. Địa nhiệt trong tìm kiếm quặng

4.3. Địa nhiệt trong tìm kiếm nước ngầm

4.4. Ứng dụng địa nhiệt trong nghiên cứu môi trường

Page 258: Ngành Kỹ thuật Địa chất

258

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG VÀ TAI

BIẾN ĐỊA CHẤT

1. Mã môn học: GLO3067

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: GLO3111

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Chu Văn Ngợi, Giảng viên, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị kiến thức về bản đồ địa chất môi trường và tai biến địa

chất, biết xây dựng nội dung, chú giải bản đồ, có khả năng phân tích số liệu thể hiện

trên bản đồ.

- Kỹ năng: Có khả năng tổng hợp tài liệu, khảo sát thu thập số liệu ngoài hiện

trường, nắm vững nguyên tắc thành lập bản đồ

- Các mục tiêu khác: Nâng cao ý thức học tập, nhận thực rõ ý nghĩa lý luận và

thực tiễn của môn học.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: Sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên.

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

Page 259: Ngành Kỹ thuật Địa chất

259

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Bài giảng “Phương pháp thành lập bản đồ địa chất môi trường và bản đồ địa chất tai

biến”

2 “Hướng dẫn khảo sát nghiên cứu địa chất môi trường và bản đồ tai biến”, 2004. Cục

Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

- Học liệu tham khảo:

3. “Natural Hazards Mapping”, Proceeding of the International Forum, Geologic

Survey of Japan, 1997.

4. Báo cáo “Thành lập bản đồ Địa chất môi trường và tai biến ven biển Việt Nam, tỷ lệ

1/500.000”. Lưu trữ Liên đoàn Địa chất Biển, 1991 - 2000.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học cấu trúc thành 5 chương, tập trung trình bãy những kiến thức cơ bản

về bản đồ địa chất, từ khái niếm đến nội dung của bản đồ, trình bày nguyên tắc phân

loại của bản đồ địa chất, trên cơ sở đó đề cập các khái niệm, nội dung, tính đặc thù của

bản đồ địa chất môi trường và tai biến địa chất.

Ngoài nội dung lý thuyết, môn học còn đề cập đến 2 bài tập: thành lập bản đồ

địa chất môi trường; thành lập bản đồ tai biến địa chất nhằm nâng cao kỹ năng tay

nghề.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Tổng quan về các bản đồ địa chất

1.1. Khái niệm cơ bản về bản đồ địa chất

1.1.1. Định nghĩa

1.1.2. Nội dung của bản đồ địa chất

1.2. Phân loại bản đồ địa chất

1.3. Nguyên tắc thành lập bản đồ địa chất

Chương 2. Bản đồ địa chất môi trường

2.1. Khái niệm bản đồ địa chất môi trường

2.1.1. Định nghĩa

Page 260: Ngành Kỹ thuật Địa chất

260

2.1.2. Nội dung bản đồ địa chất môi trường

2.1.3. Phân loại bản đồ địa chất môi trường

2.1.4. Sự khác biệt giữa bản đồ địa chất môi trường và bản đồ địa chất

2.2. Phương pháp thành lập bản đồ ĐCMT

2.2.1. Nguyên tắc

2.2.2. Lựa chọn nội dung khảo sát ngoài thực địa

2.2.3. Xây dựng chú giải và nguyên tắc thành lập bản đồ

Chương 3. Bản đồ địa chất tai biến

3.1. Khái niệm bản đồ tai biến địa chất

3.1.1. Định nghĩa

3.1.2. Nội dung bản đồ tai biến địa chất

3.1.3. Phân loại bản đồ tai biến địa chất

3.1.4. Sự khác biệt giữa bản đồ tai biến địa chất và bản đồ địa chất

3.2. Phương pháp thành lập bản đồ tai biến địa chât

3.2.1. Nguyên tắc

3.2.2. Lựa chọn nội dung khảo sát ngoài thực địa

3.2.3. Xây dựng chú giải và nguyên tắc thành lập bản đồ

Chương 4. Phân tích đánh giá một số bản đồ địa chất môi trường

4.1. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Úc

4.2. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Nhật

4.3. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Quốc

4.4. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Việt Nam

Chương 5. Phân tích đánh giá một số bản đồ tai biến địa chất

5.1. Phân tích đánh giá một số bản đồ tai biến thiên nhiên

5.2. Phân tích đánh giá một số bản đồ tai biến thiên nhiên của Nhật

5.3. Phân tích đánh giá một số bản đồ tai biến thiên nhiên của Châu Á

5.4. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT và tai biến thiên nhiên của Việt Nam

Page 261: Ngành Kỹ thuật Địa chất

261

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊA MẠO-TÂN KIẾN TẠO

1. Mã môn học: GLO3002

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: Địa mạo và địa chất Đệ tứ, Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ Địa

chất

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nguyễn Văn Vượng, Giảng viên, Tiến sĩ, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

Kiến thức

Cung cấp cho sinh viên cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa các quá trình hoạt

động kiến tạo với các biểu hiện địa hình, và các đặc trưng địa mạo trong giai đoạn tân

kiến tạo, đặc biệt là giai đoạn Holocene trở lại đây. Đồng thời, môn học cũng cung cấp

cho sinh viên các phương pháp hiện đại để nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt động

kiến tạo với các quá trình xảy ra trên bề mặt ảnh hưởng đến quá trình tạo địa hình và

cảnh quan địa mạo. Đặc biệt môn học còn cung cấp cho sinh viên các phương pháp

nghiên cứu các chuyển động xảy ra trong tân kiến tạo và trong giai đoạn đương đại,

các phương pháp xác định tuổi của các chuyển động đó.

Kỹ năng, sau khi kết thúc môn học, sinh viên phải có các kỹ năng sau:

Thành thạo quá trình phân tích các chỉ số địa mạo trên máy tính

Biết cách phân tích, vận dụng các kiến thức được trang bị trong môn học để tiến

hành phân tích, nghiên cứu các mối quan hệ giữa hoạt động kiến taọ với các đặc trưng

địa mạo, địa hình.

Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): nâng cao tinh thần chăm chỉ học tập

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

Tự học, tự nghiên cứu, bài tập 20%

Page 262: Ngành Kỹ thuật Địa chất

262

Kiểm tra giữa kỳ 20%

Kiểm tra cuối kỳ 20%

7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà

giảng viên giao cho sinh viên.

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà

giảng viên giao cho sinh viên.

- Nộp bài tập đóng thời gian quy định

- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên

- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc

1. Bài giảng địa mạo kiến tạo

- Học liệu tham khảo

2. Keller E. A., Pinter N., 1996. Active tectonics: earthquake, uplift and landscape.

Prentice Hall., 338p

3. Shum S. A., Dumont J. E., Holbrook J. M., 2000., Active tectonics and aluvial

River. Cambridge University Press. 276p.

4. Douglas W., Burbank., Robert S. A., 2001. Tectoníc geomorphology.

Blackwell Science., 274p.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Page 263: Ngành Kỹ thuật Địa chất

263

Môn học giới thiệu cho sinh viên các nội dung cơ bản sau đây:

Các khái niệm về địa mạo và địa mạo kiến tạo, các mô hình phát triển địa mạo

kiến tạo của David, của Penck và của Hack. Nội dung này sẽ giúp cho sinh viên có cái

nhìn tổng quan về mối quan hệ giữa quá trình kiến tạo và quá trình địa mạo.

Phần các đấu ấn địa mạo sẽ cung cấp cho sinh viên hiểu rõ khái niệm dấu ấn địa

mạo, các hệ thống phân loại, các tính chất cần có, các ý nghĩa của dấu ấn địa mạo và

các vấn đề cần lưu ý khi sử dụng dấu ấn địa mạo trong nghiên cứu hoạt động kiến tạo

giai đoạn tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại.

Các phương pháp xác định tuổi trong nghiên cứu địa mạo kiến tạo cung cấp cho

sinh viên các nguyên lý về xác định tuổi tương đối, tuổi band dịnh lượng, và tuổi xác

định bằng các phương pháp đồng vị phóng xạ và phạm vi ứng dụng, ý nghĩa của các

phương pháp.

Chỉ số địa mạo và hoạt động kiến tạo: nội dung này sẽ cung cấp cho sinh viên các

loại chỉ số địa mạo cơ bản để tính toán định lượng mối tương tác giữa các hoạt động

kiến tạo với quá trình địa chất diễn ra trên bề mặt trái đất.

Trong nội dung về mối quan hệ ảnh hưởng của hoạt động kiến tạo đến hoạt động

của sông, sinh viên sẽ biết cách phân tích hiệu ứng thay đổi gốc xâm thực cơ sở đến

hoạt động của dòng chảy đến sự phân bố mạng lưới thủy văn và các hoạt động liên

quan khác.

Mối quan hệ giữa hoạt động kiến tạo với đới bờ sẽ giúp cho sinh viên hiểu rõ quá

trình tương tác kiến tạo-hoạt động đới bờ và các quá trình biến dạng đới bờ do kiên tạo

gây ra.

Các phương pháp trắc địa không gian và viễn thám sẽ cung cấp cho sinh viên các

kiến thức cơ bản về các kỹ thuật trắc địa và giao thoa ảnh rada trong nghiên cứu các

chuyển động kién tạo hiện đại.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Mở đầu

Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, vị trí môn học

Mối quan hệ với các môn học khác

Chương 1: Cảnh quan địa mạo và kiến tạo

1.1- Các khái niệm cơ bản về địa mạo và địa mạo kiến tạo

1.2- Các mô hình phá triển địa mạo-kiến tạo

1.2.1 Mô hình bác mòn theo chu kỳ của W. M. David

Page 264: Ngành Kỹ thuật Địa chất

264

1.2.2 Mô hình tiến háo cảnh quan của W. Penck

1.2.3 Mô hình cân bằng động hay mô hình cảnh quan ổn định của J. Hack

Chương 2: Các dấu ấn địa mạo

2.1 Định nghĩa, vai trò của dấu ấn địa mạo trong nghiên cứu kiến tạo

2.2 Các tính chất cần có của dấu ấn địa mạo.

2.3 Phân loại các dấu ấn địa mạo.

2.3.1 Phân loại theo nguồn gốc

2.3.2 Phân loại theo cơ chế hình thành

2.4 Đặc điểm và mối quan hệ của dấu ấn địa mạo nguồn gốc biển đối với

dao động mực nước biển

2.4.1 Đặc điểm và cơ chế thành tạo

2.4.2 Mối quan hệ của dấu ấn địa mạo biển với dao động mực nước biển

2.5 Đặc điểm các dấu ấn địa mạo có nguồn gốc lục địa

2.5.1 Các dấu ấn dạng mặt

2.5.2 Các dấu ấn dạng đường

2.6 Các vấn đề cần lưu ý khi sử dụng các dấu địa mạo

Chương 3: Các phương pháp xác định tuổi trong nghiên cứu địa mạo kiến tạo

3.1 Các phương pháp xác định tuổi tương đối

3.2 Các phương pháp xác định tuổi bán định lượng

3.3 Các phương pháp xác định tuổi phóng xạ

Chương 4: Chỉ số địa mạo và hoạt động kiến tạo

4.1 Chỉ số đường công địa hình và tích phân đường cong địa hình

4.2 Chỉ số bất đối xứng của bồn tiêu nước

4.3 Chỉ số gradient độ dài sông suối

4.4 Chỉ số uốn lượn của mặt trước núi

4.5 Tỷ số chiều rộng và chiều cao của thung lũng sông suối

4.6 Sự di chuyển của mặt trước núi

4.7 Phân loại tương đối các hoạt động kiến tạo theo chỉ số địa mạo

Chương 5: Ảnh hưởng của kiến tạo đến haọt động của sông

Page 265: Ngành Kỹ thuật Địa chất

265

5.1 Ảnh hưởng của kiến tạo đến các sông chảy qua vùng tích tụ

5.2 Ảnh hưởng của kiến tạo đến các sông chảy qua vùng bào mòn

5.3 Hiệu ứng của sự thay đổi mực xâm thực cơ sở đến hoạt động của sông

5.4 Mô hình tích hợp hoạt động kiến tạo và hoạt động của sông

5.5 Hoạt động kiến tạo và thềm sông

Chương 6: Ảnh hưởng của kiến tạo đến hoạt động của đới bờ

6.1 Cảnh quan đới bờ

6.2 Địa mạo đới bờ và sự thay đổi mực nước biển

6.3 Nâng trồi đới bờ

6.4 Biến dạng của thềm biển do hoạt động kiến tạo

6.5 Định tuổi các dạng cảnh quan đới bờ

Chương 7: Các phương pháp trắc địa không gian và viễn thám

7.1 Nguyên lý của các phương pháp trắc địa không gian

7.2 Các kỹ thuật trắc địa

7.3 Nguyên lý của phương pháp giao thoa ảnh rada

Page 266: Ngành Kỹ thuật Địa chất

266

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỘC CHẤT HỌC ĐẠI CƯƠNG

1. Mã môn học: GLO3065

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: GLO3124

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nguyễn Thị Minh Ngọc, Giảng viên, Tiến sỹ, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cho các sinh viên các kiến thức cơ bản về các chất độc, hệ

thống phân loại và tác động đến cơ thể sinh vật và con người

- Kỹ năng: hình thành các kỹ năng nhận biết các chất độc cũng như đánh giá các tác

hại của chúng, nhằm mục đích bảo vệ môi trường, con người và sinh vật

- Các mục tiêu khác : Nâng cao ý thức học tập và nghiên cứu.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 – 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng

viên giao cho học viên

- Nộp báo cáo tiểu luận và bài chuẩn bị cho buổi thảo luận (báo cáo hoặc file) đúng

thời gian quy định

Page 267: Ngành Kỹ thuật Địa chất

267

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm điểm theo thang 10/10

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc

1. Trịnh Thị Thanh. Độc học, Môi trường và Sức khỏe con người. NXB ĐHQG Hà

Nội, 2004.

2. Lê Huy Bá. Độc học môi trường, NXB ĐHQG TPHCM, 2000.

3. Peter Calow. Handbook of ecotoxicology, Blackwell sciences Inc., Cambridge,

1993.

- Tài liệu tham khảo

4. Robert H. et al. Handbook of poisoning, Appleton & Landge,

Connecticut, 1996

5. Ruchirawat M. Envionmental toxicology, Vol. 1 & 2, UNDP, Bangkok, 1997

6. S.R. Jorgensen. Handbook of estimation methods in ecotoxicology and

environmental chemistry / Boston Lawis, 1998. 229 p.

7. Lu, F.C. 1996. Basic toxicology: Fundamentals, target organs, and risk assessment.

Washington, D.C.: Taylor & Francis. 358 p.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học đề cập đến:

- Các kiến thức cơ sở về các chất độc phổ biến, hệ thống phân loại, đặc điểm và

mức độ nguy hại của chúng.

- Các phương pháp phân tích và đánh giá tác động môi trường gây bởi các độc tố

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Một số khái niệm cơ bản về độc chất học

1.1. Định nghĩa độc chất học

1.2. Nhiệm vụ của độc chất học

Chương 2. Các chất độc trong môi trường

2.1. Một số khái niệm và nguyên tắc cơ bản

2.2. Phân loại chất độc

2.3. Các dạng độc chất

Page 268: Ngành Kỹ thuật Địa chất

268

2.3.1 Nhiệt độ

2.3.2 Asen

2.3.3 Crom

2.3.4 Niken

2.3.5 Cadimi

2.3.6 Thủy ngân

2.3.7 Đồng

2.3.8 Kẽm

2.3.9 Sắt

2.3.10 Mangan

2.3.11 Chì

2.3.12 Chất tẩy rửa bề mặt

2.3.13 Amiăng

2.3.14 Ammonia

2.3.15 Carbon monocide

2.3.16 Khí cacbonic

2.3.17 NOx

2.3.18 Sulphur

2.3.19 Hydro sulphur

2.3.20 Các chất hữu cơ bay hơi

2.3.21 Hóa chất bảo vệ thực vật

2.3.22 Các chất độc chất sinh học

2.4. Phân tích và nhận biết một số chất độc

Chương 3. Sự hấp thụ, phân bố và đào thải chất độc

3.1. Giới thiệu chung

3.2. Màng tế bào

3.3. Hấp thụ độc chất qua da

3.4. Hấp thụ độc chất qua phổi

3.5. Hấp thụ độc chất qua màng ruột

Page 269: Ngành Kỹ thuật Địa chất

269

3.6. Chuyển hóa độc chất

3.7. Các độc chất kết hợp với protein

3.8. Đào thải các độc chất

3.9. Tốc độ hấp thu

Chương 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độc tính

4.1. Bản chất hóa chất và các tính chất lý hóa

4.2. Điều kiện tiếp xúc

4.3. Đặc điểm loài, giới tính, độ tuổi và các yếu tố di truyền tại thời điểm tiếp xúc

4.4. Tình trạng của sinh vật tại thời điểm tiếp xúc

4.5. Sự có mặt của các hóa chất trong cơ thể sinh vật, môi trường

4.6. Chấp nhận hay thích ứng

Chương 5. Đánh giá độ an toàn và nguy cơ của độc chất

5.1. Đánh giá độ an toàn

5.2. Các hình thức tác dụng của độc chất

5.3. Các nghiên cứu độc học trên cơ thể động vật

5.4. Khả năng gây ung thư

5.5. Đánh giá về liều lượng – đáp ứng

5.6. Một số phương pháp đánh giá tác động gây hại đến cơ thể sống

Chương 6. Tác động của một số chất độc đến sức khỏe con người

6.1. Bệnh phổi

6.2. Bệnh xạm da

6.3. Bệnh nhiễm độc benzen và đồng đẳng (toluen, xylen)

6.4. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do chì và các hợp chất chì

6.5. Bệnh lao phổi

6.6. Bệnh da nghề nghiệp do crome

6.7. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan

6.8. Bệnh nhiễm xạ nghề nghiệp

6.9. Bệnh sốt do Leptospira nghề nghiệp

6.10. Bệnh tiêu chảy

Page 270: Ngành Kỹ thuật Địa chất

270

6.11. Ung thư

6.12. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn

6.13. Bệnh rụng chuyển nghề nghiệp

6.14. Bệnh AIDS

6.15. Một số ví dụ về hậu quả của chất gây nguy hại xảy ra trên thế giới và Việt

Nam

Chương 7. Quản lý chất độc môi trường

7.1. Các nguyên tắc an toàn

7.2. Quan trắc chất độc

7.3. Đánh giá nguy cơ và mức độ nhiễm độc

7.4. Quản lý và sử dụng hợp lý chất độc

Page 271: Ngành Kỹ thuật Địa chất

271

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA HÓA MÔI TRƯỜNG BIỂN

1. Mã môn học: GLO3016

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: GLO3111

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Mai Trọng Nhuận, Giảng viên chính, Giáo sư, Tiến sỹ, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cho các sinh viên các kiến thức cơ bản về đặc trưng địa hóa

của môi trường biển từ nguồn vật liệu, bồn chứa đại dương tới quá trình thành đá, dựa

trên các khía cạnh đặc tính phân bố, thành phần hóa học và các quá trình biến đổi

trong môi trường biển, nguy cơ ô nhiễm môi trường trầm tích.

- Kỹ năng: hình thành các kỹ năng nhận dạng, phân biệt và giải đoán các dấu ấn địa

hóa liên quan đến các nguồn gốc khác nhau cũng như điều kiện thành tạo trong bồn

đại dương.

- Các mục tiêu khác : kỹ năng thảo luận nhóm, viết tiểu luận.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 – 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng

viên giao cho học viên

Page 272: Ngành Kỹ thuật Địa chất

272

- Nộp báo cáo tiểu luận và bài chuẩn bị cho buổi thảo luận (báo cáo hoặc file) đúng

thời gian quy định

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm điểm theo thang 10/10

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc

1. Giáo trình bài giảng. 2007. Địa hóa môi trường Biển

- Tài liệu tham khảo

2. Roy Chester. 1993. Marine Geochemistry. Chapman & Hall. 698p.

3. Horst D. Schulz, 2006. Marine Geochemistry. Springer. 2nd Ed. 574 p.

4. David J. Burdige, 2006. Geochemistry of Marine Sediments. Princeton

University Press. 630p.

5. Henry Elderfield. 1995. The Oceans and Marine Geochemistry. In Treatise on

Geochemistry. Volume 6. 612p.

6. Michael J. Kennish. 1997. Practical Handbook of Estuarine and Marine

Pollution. CRC Press. 524p.

7. Mai Trọng Nhuận. 2001. Địa hóa môi trường. NXB ĐHQG Hà Nội, 2001.

340p.

8. Đoàn Bộ. 2003. Hóa học Biển. NXB ĐHQG Hà Nội. 148p.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các phương pháp nghiên cứu

địa hoá môi trường biển, nêu tổng quan các đặc trưng địa hoá của các nguồn vật liệu,

môi trường nước biển, trầm tích biển và các quá trình thành đá.

Phần nguồn vật liệu đề cập tới đặc điểm địa hóa nguyên thủy của vật liệu trầm

tích có nguồn lục địa, nguồn khí quyển, nguồn nhiệt dịch cũng như các quá trình biến

đổi thứ sinh tại môi trường lắng đọng và ranh giới chuyển tiếp giữa các môi trường.

Phần này cũng so sánh khối lượng vận chuyển tương đối của vật liệu từ các nguồn

khác nhau.

Phần địa hóa môi trường nước biển nêu các đặc trưng cơ bản của bồn đại dương –

nơi lưu chứa các vật liệu trầm tích, bao gồm: các tính chất của nước biển, hàm lượng

và sự phân bố của các khí hòa tan, các chất lơ lửng, các nguyên tố vết, các chất dinh

Page 273: Ngành Kỹ thuật Địa chất

273

dưỡng và đặc biệt là chu trình cacbon trong nước biển liên quan đến đới sinh vật bám

đáy.

Phần địa hóa môi trường trầm tích biển đề cập đến các đặc trưng của môi trường

thành tạo trầm tích, các thành phần khoáng vật - hóa học – sinh vật của trầm tích, các

quá trình thành đá và biến đổi trầm tích, hiện tượng ô nhiễm môi trường trầm tích biển.

Đặc biệt, phần này nêu rõ vai trò của các chất hữu cơ và nước lỗ hổng trong quá trình

thành đá và biến đổi.

Phần các quá trình tương tác khí quyển, nước và trầm tích biển cung cấp cho học

viên các kiến thức về sự trao đổi hóa học giữa 3 môi trường khác biệt này, bản chất địa

hóa của các quá trình tương tác và vai trò của các tác động nhân sinh tới môi trường

nước và trầm tích biển.

Bên cạnh đó, phần bài giảng hướng dẫn nhận dạng, phân biệt và giải đoán các dấu

ấn địa hóa liên quan đến các nguồn gốc khác nhau cũng như điều kiện thành tạo trong

bồn đại dương.

Môn học cũng giới thiệu hành vi địa hóa của một số nguyên tố quan trọng trong

môi trường nước biển, là cơ sở hướng dẫn sinh viên làm tiểu luận khoa học.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Nhiệm vụ và Phương pháp nghiên cứu Địa hóa môi trường Biển

1.1. Nhiệm vụ nghiên cứu của Địa hóa môi trường biển

1.1.1. Đối tượng nghiên cứu

1.1.2. Nội dung nghiên cứu

1.1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu

1.2. Phương pháp nghiên cứu của Địa hoá môi trường biển

Chương 2. Địa hóa các nguồn cấp vật liệu cho biển và đại dương

2.1. Vật liệu do lục địa cung cấp

2.2. Vật liệu do khí quyển cung cấp

2.3. Vật liệu từ các quá trình nhiệt dịch và núi lửa

2.3.1. Vật liệu từ các phản ứng nhiệt dịch nhiệt độ cao

2.3.2. Vật liệu từ các phản ứng nhiệt dịch nhiệt độ thấp

2.4. Vật liệu do biển

2.5. Khối lượng vận chuyển tương đối

Page 274: Ngành Kỹ thuật Địa chất

274

2.5.1. Vật liệu lục nguyên

2.5.2. Vật liệu từ khí quyển

2.5.3. Vật liệu từ các phản ứng nhiệt dịch và núi lửa

Chương 2. Địa hóa môi trường nước biển

3.1. Một số đặc trưng của nước biển

3.1.1. Tính chất chung của nước biển

3.1.2. Đối lưu

3.1.3. Các nguyên tố vết

3.1.4. Phân dị trong môi trường nước biển

3.2. Các khí hòa tan trong nước biển

3.2.1. Lưu chuyển khí qua mặt tiếp xúc Khí quyển – Biển

3.2.2. Oxy hòa tan

3.2.3. Cacbonic hòa tan

3.3. Các chất dinh dưỡng và cacbon hữu cơ trong nước biển

3.3.1. Các chất dinh dưỡng

3.3.2. Vật chất hữu cơ

3.3.3. Chu trình cacbon trong nước biển

3.4. Vật chất lơ lửng trong nước biển

3.5. Các kim loại và ion hòa tan

3.5.1. Thời gian lưu giữ

3.5.2. Phân bố trong môi trường nước biển

3.5.3. Di chuyển trong môi trường nước biển

3.6. Mô hình thành phần nước biển

Chương 4. Địa hóa môi trường trầm tích biển

4.1. Môi trường địa hóa thành tạo trầm tích biển

4.1.1. Môi trường thành tạo trầm tích biển

4.1.2. Phân loại trầm tích biển

4.1.3. Phân bố trầm tích biển

4.2. Thành phần của trầm tích biển

Page 275: Ngành Kỹ thuật Địa chất

275

4.2.1. Thành phần thạch học khoáng vật trầm tích

4.2.2. Thành phần kim loại trong trầm tích biển

4.2.3. Thành phần hữu cơ trong trầm tích biển

4.2.4. Thành phần sinh học trong trầm tích biển

4.2.5. Thành phần nguyên tố thủy sinh trong trầm tích biển

4.2.6. Thành phần vũ trụ trong trầm tích biển

4.3. Quá trình thành đá và biến đổi trầm tích biển

4.3.1. Quá trình thành đá sớm

4.3.2. Vai trò của vật chất hữu cơ

4.3.3. Môi trường oxi hóa – khử và quá trình thành đá

4.3.4. Vai trò của nước lỗ hổng

4.4. Ô nhiễm trầm tích biển

Chương 5. Tương tác khí quyển, nước và trầm tích biển

5.1. Trao đổi hóa học giữa đại dương và khí quyển

5.2. Bản chất địa hóa của sự tương tác giữa nước biển và trầm tích biển

5.3. Ảnh hưởng của hoạt động nhân sinh đối với thành phần của nước biển và

trầm tích biển

Chương 6. Dấu hiệu phân biệt điều kiện thành tạo trầm tích biển

6.1. Dấu hiệu sinh học

6.2. Dấu hiệu lục nguyên

6.3. Dấu hiệu tại sinh

6.4. Dấu hiệu spike

6.5. Phân biệt và giải đoán các dấu ấn

Chương 7. Địa hóa một số nguyên tố trong môi trường biển

7.1. Các nguyên tố halogen

7.2. Các kim loại kiềm và kiềm thổ

7.3. Các nguyên tố họ sắt

7.4. Silic, nito và photpho

7.5. Các kim loại nặng

Page 276: Ngành Kỹ thuật Địa chất

276

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỨT GÃY VÀ UỐN NẾP

1. Mã môn học: GLO3006

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ Địa chất

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nguyễn Văn Vượng, Giảng viên, Tiến sĩ, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

Kiến thức:

Cung cấp cho sinh viên các phương pháp cơ bản để nghiên cứu các sản phẩm của

quá trình biến dạng kiến tạo đã xảy ra trong quá khứ địa chất, đặc biệt là các quá trình

uốn nếp và đứt gãy.

Kỹ năng, sau khi kết thúc môn học, sinh viên phải có các kỹ năng sau:

Sử dụng thành thạo lưới chiếu cầu trong nghiên cứu cấu trúc uốn nếp và đứt gãy.

Sử dụng thành thạo các phương pháp nghiên cứu xác định trạng thái ứng suất

kiến tạo

Biết cách phân tích, vận dụng các kiến thức được trang bị trong môn học để tiến

hành phân tích, nghiên cứu các khu vực bị uốn nếp và đứt gãy.

Biết cách nghiên cứu các đới xiết trượt, biến dạng dẻo.

Thái độ, chuyên cần: Dự đầy đủ các bài giảng lý thuyết, hoàn thành tốt các bài

tập, có tinh thần tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao hiểu biết.

Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): thực hành tốt trong phòng thí nghiệm.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

Tự học, tự nghiên cứu, bài tập 10%

Kiểm tra giữa kỳ 30%

Page 277: Ngành Kỹ thuật Địa chất

277

Kiểm tra cuối kỳ 60%

7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà

giảng viên giao cho sinh viên.

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc

1. Bài giảng phương pháp nghiên cứu đứt gãy và nếp uốn

- Học liệu tham khảo

2. Robert J. Twiss., E. M. Moores., 1992. Structural geology. W. H. and Freeman

Company., 508p

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học giới thiệu cho sinh viên các nội dung cơ bản sau đây:

Nguyên lý chiếu cầu và các ứng dụng của chung trong nghiên cứu uốn nếp và đứt

gãy

Các tiêu chuẩn để xác định định lượng đứt gãy kiến tạo

Khái niệm về ứng suất kiến tạo và phương pháp xác định trạng thái ứng suất kiến

tạo.

Phân loại nếp uốn và các phương pháp nghiên cứu nếp uốn.

Các đới biến dạng dẻo và phương pháp nghiên cứu

Các đá liên quan đến hoạt động kiến tạo

Phương pháp thành lập bản đồ chuyên đề về cấu trúc

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Mở đầu

Page 278: Ngành Kỹ thuật Địa chất

278

Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, vị trí môn học

Mối quan hệ với các môn học khác

Các yêu cầu về kiến thức phải đạt được

Bài 1: Lưới chiếu cầu và các bài toán trên lưới chiếu

1.1 Nguyên lý cơ bản của phép chiếu cầu

1.2 Cách biểu diễn mặt phẳng trên lưới chiếu

1.3 Cách biểu diễn đường thẳng trên lưới chiếu

1.4 Cách biểu diễn tổ hợp mặt phẳng chứa đường thẳng trên lưới chiếu

1.5 Các bài toán trên lưới chiếu

1.6 Bài tập thực hành rèn luyện kỹ năng

Bài 2: Các tiêu chuẩn xác định tính chất động hình học của đứt gãy

2.1 Phân loại đứt gãy theo tiêu chuẩn động học

2.2 Các tiêu chuẩn xác định tính chất đứt gãy dựa vào mặt trượt

2.3 Các tiêu chuẩn xác định tính chất đứt gãy dựa vào tổ hợp cấu trúc đồng sinh

2.4 Các tiêu chuẩn khác

Bài 3: Ứng suất và phương pháp xác định cổ ứng suất

3.1 Các khái niệm về trạng thái ứng suất

3.2 Quan hệ giữa ellipxoit ứng suất và biến dạng

3.3 Mô hình đứt gãy Anderson

3.4 Phương pháp nhị diện vuông góc

3.5 Phương pháp mặt chuyển động

3.6 hương pháp mặt cộng ứng

3.7 Phương pháp nhị diện góc nhon

3.8 Phương pháp số giải bài toán ngược

3.9 Vấn đề xác định đầy đủ các thành phần của cổ ứng suất

3.10 Các ưu điểm và hạn chế của các phương pháp xác định cổ ứng suất

3.11. Bài tập rèn luyện kỹ năng

Bài 4: Uốn nếp và các phương pháp nghiên cứu

4.1. Bối cảnh xuất hiện nếp uốn

Page 279: Ngành Kỹ thuật Địa chất

279

4.2. Các thuật ngữ dùng để mô tả nếp uốn

4.3. Mô tả hình học các nếp uốn

4.4. Phương pháp xác định trục nếp uốn và mặt trục

4.5. Phân loại nếp uốn theo độ nghieng của mặt trục và góc dôc của trục

4.6. Phân loại nếp uốn theo goc mở của hai cánh

4.7. Bậc của nếp uốn

4.8. Phân loại nếp uốn theo Ramsay

4.9. Sử dụng loại nếp uốn và bề dày để xác định ellip biến dạng

4.10. Nếp uốn hình trụ và nếp uốn hình nón

4.11. Sử dụng quan hệ S0/S1 xác định cánh thuận và cánh đảo

4.12. Nếp uốn liên quan đến biến dạng phẳng nếp uốn dạng bao kiếm

và ý nghĩa

4.13. Nghiên cứu các nếp uốn đa pha

4.14. Biểu diễn trên bản đồ các nếp uốn đa pha

4.15. Bài tập rèn luyện kỹ năng

Bài 5: Phương pháp nghiên cứu các đới biến dạng dẻo

5. 1 Phân bố kiểu biến dạng theo độ sâu

5. 2 Đới biến dạng dẻo là gì?

5. 3 Các đặc trưng của biến dạng dẻo xiết trượt

5. 4 Dấu hiệu nhận biết các đới xiết trượt

5. 5 Các chỉ thị động học của đới xiết trượt

Bài 6 : Các loại đá kiến tạo

6. 1 Định nghĩa

6. 2 Phân loại (đá vụn kiến tạo, mylonite)

6. 3 Cơ chế và điều kiện thành tạo

6. 4 Ý nghĩa của các lọai đá kiến tạo

Page 280: Ngành Kỹ thuật Địa chất

280

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT ĐỆ TỨ

1. Mã môn học: GLO3150

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết:

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Trần Nghi, GS, TS, NGND, GVCC, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về địa mạo hiện đại và

các thành tạo Đệ tứ trên đất liền và dưới thềm lục địa Việt Nam trong mối quan hệ

với các hoạt động nội sinh và ngoại sinh.

- Kỹ năng: Phân tích và chứng minh mối quan hệ giữa các dạng địa hình – địa mạo

và các thành tạo Đệ tứ với sự thay đổi mực nước biển và chuyển động kiến tạo.

- Thái độ học tập: Cần có phương pháp tiếp cận đúng: tiếp cận hệ thống và tiếp cận

tiến hóa. Muốn vậy phải biết tìm tòi sáng tạo để phát hiện được quy luật liên hệ biến

chứng giữa hình thái địa hình với quá trình địa chất (giữa hình thức và nội dung).

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

Tự học, tự nghiên cứu, bài tập 10%

Kiểm tra giữa kỳ 30%

Kiểm tra cuối kỳ 60%

7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

Page 281: Ngành Kỹ thuật Địa chất

281

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng

viên giao cho sinh viên.

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

[1] Trần Nghi, 2005. Địa chất Biển. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.

[2] Trần Nghi, 2003. Trầm tích học. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,

2003.

- Học liệu tham khảo

[3] Đào Đình Bắc, 2005. Địa mạo học. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,

2005.

[4] Nguyễn Đức Khả, 2004. Địa chất Đệ Tứ. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,

2004.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học có 2 khối kiến thức cơ bản:

- Khối kiến thức Địa mạo

- Khối kiến thức địa chất Đệ tứ

Các đơn vị địa mạo được phân loại theo quan điểm kiến tạo mảng. Mỗi đơn vị hình

thái gắn liền với quá trình hoạt động địa động lực nội sinh và ngoại sinh. Các thành tạo

Đệ tứ, quy luật phân bố và địa tầng Đệ tứ được trình bày theo quan hệ nhân quả giữa

trầm tích, sự thay đổi mực nước biển và chuyển động kiến tạo. Trên quan điểm tiếp

cận hệ thống sẽ trình bày phương pháp đối sánh địa tầng theo 6 chu kỳ trầm tích từ đó

giúp thành lập bản đồ địa chất Đệ tứ ứng dụng, tiền đề tìm kiếm khoáng sản.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Mở đầu

Chương 1: Mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu

1.1. Mục tiêu

1.2. Đối tượng

Page 282: Ngành Kỹ thuật Địa chất

282

1.3. Nhiệm vụ

1.4. Phương pháp nghiên cứu

Chương 2: Đường cong cao – sâu của địa hình bề mặt Trái Đất

2.1. Các dạng địa hình tiêu biểu

2.1.1. Địa hình miền núi

- Miền núi cao đá lục nguyên, phun trào

- Miền núi cao đá cacbonat

- Miền núi trung bình – thấp lục nguyên, magma xâm nhập

- Miền núi trung bình – thấp cacbonat

2.1.2. Địa hình miền cao nguyên

- Miền cao nguyên bazan – lục nguyên

- Miền cao nguyên đá cacbonat

- Miền cao nguyên do san bằng

2.1.3. Địa hình miền trung du

2.1.4. Địa hình đồng bằng

2.1.5. Địa hình thềm lục địa

2.1.6. Địa hình sườn lục địa

2.1.7. Địa hình lòng chảo đại dương

2.1.8. Địa hình sống núi giữa đại dương

Chương 3: Các đơn vị địa mạo trong mối quan hệ với hoạt động địa chất nội –

ngoại sinh

3.1. Các chuyển động cơ bản của vỏ thạch quyển và các kiểu địa hình đặc trưng

liên quan

3.1.1. Chuyển động phân kỳ mảng

- Tạo rift

- Tạo điểm nóng

- Tạo biển, đại dương

- Tạo sống núi giữa đại dương

3.1.2. Chuyển động hội tụ mảng

Page 283: Ngành Kỹ thuật Địa chất

283

- Tạo các bồn trũng: sau cung, trước cung, máng sâu đại dương

- Tạo cung đảo, trụ bồi kết

- Tạo núi và mạng lưới thủy văn

3.2. Chuyển động nội mảng và tương tác của các địa khối (terrance)

- Đứt gãy thuận: + Tạo bồn trũng nội lục, pull apart

+ Tạo các canhion và sea mounts

+ Tạo các dòng sông lớn

- Đứt gãy nghịch: tạo các trượt chờm (obduction)

- Nép ép tạo núi: Chuyển động, nâng, biến dạng dòn, phá hủy, biến dạng

dẻo (uốn nếp)

3.3. Hoạt động địa động lực ngoại sinh

3.3.1. Quá trình san bằng, bóc mòn do sông và biển tạo các bề mặt san bằng

thềm sông, thềm biển.

3.3.2. Quá trình phong hóa và tạo vỏ phong hóa

3.3.3. Quá trình xâm thực, vận chuyển và lắng đọng trầm tích

3.3.4. Các dạng trầm tích cơ bản

- Sườn tích

- Lũ tích

- Trầm tích sông và sự hình thành các đồng bằng

- Trầm tích châu thổ (sông – biển)

- Trầm tích biển: đê cát lagun, biển nông, biển sâu, thung lũng sống núi giữa

đại dương.

- Trầm tích biển – gió: cồn cát

3.4. Các đơn vị địa mạo trên đất liền và trên đáy biển Đông Việt Nam

3.4.1. Các bề mặt san bằng Paleogen (Peniplain)

3.4.2. Các bề mặt san bằng Neogen (Peniplain)

3.4.3. Các bậc thềm sông trong Đệ tứ

3.4.4. Các bậc thềm biển trong Đệ tứ

3.4.5. Các bề mặt đặc trưng trên đáy biển Đông Việt Nam

Page 284: Ngành Kỹ thuật Địa chất

284

3.4.6. Các thế hệ đường bờ cổ

3.5. Địa mạo và trầm tích cửa sông

3.5.1. Phân loại cửa sông

3.5.2. Mô tả các dạng cửa sông

3.5.3. Mối quan hệ giữa nội sinh và ngoại sinh trong quá trình thành tạo cửa

sông

Chương 4: Các sự kiện tiêu biểu trong Đệ tứ

4.1. Các chu kỳ băng hà – gian băng, biển thoái – biển tiến

4.2. Các mặt cắt địa chất điển hình trên thế giới

4.3. Các thời đại đồ đá, đồ sắt và đồ đồng

4.4. Hoạt động núi lửa, động đất trên thế giới và ở Việt Nam

Chương 5: Địa tầng Đệ tứ

5.1. Nguyên tắc phân chia địa tầng Đệ tứ

5.2. Các cột địa tầng tiêu biểu trên thế giới

5.3. Địa tầng Đệ tứ ở Việt Nam

5.3.1. Địa tầng Đệ tứ đồng bằng sông Hồng

5.3.2. Địa tầng Đệ tứ đồng bằng sông Cửu Long

5.3.3. Địa tầng Đệ tứ các đồng bằng ven biển Miền Trung

Chương 6: Các thành tạo Đệ tứ vùng núi ven rìa đồng bằng Việt Nam

6.1. Vỏ phong hóa

6.2. Sườn tích

6.3. Thềm sông, thềm biển

6.4. Các thành tạo phun trào

Chương 7: Các thành tạo Đệ tứ ven biển Việt Nam

7.1. Đồng bằng Bắc Bộ

7.2. Đồng bằng Thanh Hóa – Vinh – Hà Tĩnh

7.3. Đồng bằng Bình – Trị - Thiên

7.4. Đồng bằng Quảng Nam – Quảng Ngãi – Bình Định

7.5. Đồng bằng Phú Yên – Khánh Hòa

Page 285: Ngành Kỹ thuật Địa chất

285

7.6. Đồng bằng Ninh Thuận – Bình Thuận

7.7. Đồng bằng Nam Bộ

7.8. Các thành tạo cát và lagun ven biển miền trung Việt Nam

Chương 8: Các thành tạo Đệ tứ đáy biển thềm lục địa Việt Nam

8.1. Phương pháp nghiên cứu

8.2. Nguyên tắc phân chia địa tầng và tuổi

8.3. Trầm tích tầng mặt

8.4. Các thành tạo phun trào

8.5. Đường bờ cổ

8.6. Bản đồ địa chất Đệ tứ ứng dụng

8.7. Khoáng sản Đệ tứ

8.8. Địa chất môi trường

Page 286: Ngành Kỹ thuật Địa chất

286

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

LÝ THUYẾT TRƯỜNG

1. Mã môn học: GLO3133

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Đào Văn Dũng, PGS TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản của cơ học lý thuyết: Động

học và động lực học của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn tuyệt đối, cơ hệ chịu liên

kết, phương trình Lagrange loại 2…Những kiến thức cần thiết nhất để tiếp thu các

môn học tiếp theo.

- Kĩ năng: Nắm vững các bước để giải một bài toán cơ học: chọn hệ quy chiếu,

phân tích lực, số bậc tự do, từ đó chọn các định lý hoặc các nguyên lý phù hợp để giải

bài toán.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: sau tuần thứ 9.

- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15.

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên.

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian qui định.

- Đánh giá bì tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu theo yêu cầu của giáo viên và giáo

viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

Page 287: Ngành Kỹ thuật Địa chất

287

- Học liệu bắt buộc:

1. Đào Văn Dũng. Cơ học lý thuyết. Nhà xuất bản ĐHQGHN, 2003.

2. Đào Văn Dũng. Hướng dẫn giải bài tập cơ học lý thuyết. Nhà xuất bản

ĐHQGHN, 2007.

3. Đào Văn Dũng, Nguyễn Xuân Bội, Phạm Thị Oanh, Phạm Chí Vĩnh. Bài tập

cơ học lý thuyết. Nhà xuất bản ĐHQGHN,2005 ( In lần 2 ).

- Học liệu tham khảo:

4. Đào Huy Bích, Phạm Huyễn, Cơ học lý thuyết. NXBĐHQGHN, 1999.

5. Moore E.N. Theoretical mechanics, Wiley, New York, 1983

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Cơ học lý thuyết là khoa học nghiên cứu các quy luật về chuyển động hoặc

cân bằng và sự tương tác cơ học giữa các vật thể trong không gian theo thời gian. Bao

gồm:

- Phần thứ nhất nghiên cứu chuyển động về phương diện hình học như là quỹ

đạo, vận tốc, gia tốc, quy luật chuyển động chất điểm và của vật thể.

- Phần thứ hai nghiên cứu chuyển động có kể đến nguyên nhân gây ra chuyển

động ấy. Hệ các tiên đề của động lực học, hai bài toán cơ bản, phương trình vi phân

chuyển động, các định lý cơ bản (động lượng, mômen động lượng, động năng ).

Nguyên lý D’Alembert, động lực học của vật rắn.

- Phần ba xây dựng phương trình tổng quát của động lực học, phương trình

Lagrange loại 2.

- Về bài tập: yêu cầu giái thành thạo các bài tập cơ bản và có 10% bài tập nâng

cao.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Mở đầu

Đối tượng của Cơ học lý thuyết, quan hệ giữa cơ học với với Toán học và các

ngành khoa học tự nhiên khác. Không gian và thời gian. Hệ quy chiếu. Hệ đơn vị

cơ học. Chất điểm, hệ chất điểm, vật rắn tuyệt đối.

Phần 1. ĐỘNG HỌC

Chương 1. Động học điểm

1.1. Phương pháp vectơ: Phương trình chuyển động, quỹ đạo, vectơ vận tốc và vectơ

gia tốc

1.2. Phương pháp toạ độ Descartes: vận tốc, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến

1.3. Phương pháp toạ độ tự nhiên, toạ độ cực, toạ độ trụ, toạ độ cầu.

Chương 2. Động học của vật rắn tuyệt đối

Page 288: Ngành Kỹ thuật Địa chất

288

2.1. Các phương pháp xác định vị trí của vật rắn tự do

2.2. Chuyển động của vật rắn quay quanh một trục cố định

2.3. Chuyển động song phẳng của vật rắn

2.4. Chuyển động của vật rắn quay quanh một điểm cố định

Chương 3. Chuyển động phức hợp của điểm và vật rắn

3.1. Chuyển động phức hợp của điểm

3.2. Chuyển động phức hợp của vật rắn

Phần 2. ĐỘNG LỰC HỌC

Chương 4. Các định luật cơ bản của động lực học

4.1. Các khái niệm cơ bản: Lực, mômen của lực đối với một điểm, đối với

một trục, hệ lực, ngẫu lực

4.2. Các định luật cơ bản của động lực học

Chương 5. Phương trình vi phân chuyển động, các định lý cơ bản

5.1. Hai bài toán cơ bản của động lực học

5.2. Phương trình vi phân chuyển động của chất điểm và hệ

chất điểm

5.3. Phương pháp giải hai bài toán cơ bản

5.4. Động lượng và các định lý động lượng

5.5. Mô men động lượng và các định lý mômen động lượng

5.6. Động năng và các định lý động năng

5.7. Nguyên lý D’Alembert

Chương 6. Động lực học của vật rắn

6.1. Vật rắn quay quanh trục cố định. Con lắc vật lý

6.2. Vật rắn chuyển động song phẳng

6.3. Vật rắn quay quanh một điểm cố định

Chương 7. Cơ hệ không tự do

7.1. Nguyên lý độ dời khả dĩ

7.2. Nguyên lý D’Alembert- Euler- Lagrange

7.3. Phương trình Lagrange loại II.

Page 289: Ngành Kỹ thuật Địa chất

289

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP ĐỊA CHẤN

1. Mã môn học: GLO3083

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết:

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Võ Thanh Quỳnh , TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Nắm vững khái niệm cơ bản của địa chấn phản xạ và phương pháp

phân tích tài liệu.

- Kỹ năng: Biết khai thác các thông tin địa chất từ các số liệu địa chấn

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1 Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2 Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: sau tuần 8

- Thi cuối kỳ: sau khi kết thúc môn học từ 1-5 tuần

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

7.3 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà

giảng viên giao cho sinh viên.

- Nộp bài tập đóng thời gian quy định

- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên

- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

Page 290: Ngành Kỹ thuật Địa chất

290

- Học liệu bắt buộc:

1. Phạm Năng Vũ, Nguyễn Huy Ngọc, Mai Thanh Tân, 1996. Địa chấn địa

tầng và địa chấn 3D. Địa học Mỏ - Địa chất.

- Học liệu tham khảo:

2. Phạm Năng Vũ và nnk, 1985. Thăm dò địa chấn. Nhà xuất bản ĐH và

THCN

3. Robert E. Sheriff and LLoyd P. Geldart, 1995, Exploration Seismology.

Cambridge University Press

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Giới thiệu về bản chất của thăm dò địa chấn, vài trò và nhiệm vụ của nó

trong tìm kiếm và thăm dò dầu khí.

- Trình bày quá trình quan sát, xử lý các số liệu địa chấn để nhận được

các mặt cắt địa chấn.

- Giới thiệu nội dung của phương pháp địa chấn địa tầng.

- Giới thiệu các chỉ tiêu địa chấn - địa tầng và áp dụng nó để phân tích các mặt

cắt địa chấn.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. khái quát về địa chấn phản xạ

1.1. Cơ sở vật lý - địa chất của phương pháp

1.1.1. Sóng đàn hồi

1.1.2. Phản xạ và khúc xạ sóng đàn hồi

1.1.3. Tín hiệu và nhiễu

1.2. Quan sát sóng trong địa chấn phản xạ

1.3. Xử lý các số liệu và kết quả xử lý

Chương 2. Địa chấn địa tầng

2.1. Sự ra đời và bản chất của địa chấn địa tầng

2.2. Khái niệm về tập địa chấn và các chỉ tiêu để phân chia các tập địa chấn

2.3. Khái niệm vể ranh giới địa chấn địa tầng và chỉ tiêu xác định các ranh giới địa

chấn địa tầng

Page 291: Ngành Kỹ thuật Địa chất

291

2.4. Khái niệm hệ thống mức biển: hệ thống mức biển thấp, biển tiến, biển cao, sườn

thềm

2.5. Tướng địa chấn

2.5.1. Khái niệm về tướng địa chấn

2.5.2. Các dấu hiệu phân chia tướng địa chấn

Chương 3. Phương pháp phân chia các tập địa chấn

3.1. Phân chia các tập địa chấn

3.2. Xác định các ranh giới địa chấn địa tầng

3.3. Xác định các đứt gãy kiến tạo

3.4. Xác định các thể địa chấn

3.5. Dựng các mặt cắt địa chất theo tài liệu địa chấn

3.6. Xây dựng các bản đồ và sơ đồ đẳng sâu, đẳng dày

Chương 4. phân tích tướng địa chấn

4.1. Các loại tướng địa chấn

4.2. Các loại tướng lục địa và dấu hiệu của chúng trên mặt cắt địa chấn

4.3. Tướng delta và phương pháp xác định

4.4. Tướng biển nông và dấu hiệu xác định

4.5. Tướng biển sâu và phương pháp xác định

4.6. Nguyên tắc xây dựng các bản đồ tướng và môi trường trầm tích theo các kết quả

phân tích địa chấn

Page 292: Ngành Kỹ thuật Địa chất

292

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP TỪ

1. Mã môn học: GLO3080

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cơ sở toán lý, địa chất của phương pháp từ trong nghiên cứu địa

chất và tìm kiếm khoáng sản.

- Kỹ năng: Biết thu thập số liệu, xử lý và phân tích số liệu từ phục vụ nghiên cứu địa

chất

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15

Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Tôn Tích Ái, 2005. Địa từ và thăm dò từ. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

- Học liệu tham khảo:

Page 293: Ngành Kỹ thuật Địa chất

293

2. Bùi Thế Bình, 2003. Phương pháp từ. Trường Đại học Mỏ - Địa chất.

3. Richard J. Blakely, 1995. Potetial theory in gravity and magentic application.

Camrbridege University press.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Trình bày những kiến thức cơ bản về:

- Đặc điểm trường từ Trái đất

- Cơ sở vật lý, địa chất của phương pháp thăm dò từ

- Nội dung bài toán thuận, bài toán nghịch trong thăm dò từ

- Phương pháp thu thập tài liệu

- Các phương pháp xử lý, phân tích tài liệu từ phục vụ điều tra, nghiên cứu địa

chất và tìm kiếm khoáng sản

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Cơ sở vật lý của địa từ và thăm dò từ

1.21. Những định luật cơ bản của trường từ dừng

1.22. Trường từ của một vòng dây khép kín

1.23. Trường từ của vòng dây cơ bản và của lưỡng cực từ

1.24. Trường từ của một vòng dây tròn

1.25. Trường từ của vòng dây Helmholtz

1.26. Thế từ của vật thể bị từ hóa

1.27. Thế từ của quả cầu bị từ hóa đồng nhất

1.28. Thế từ của elipxoit

1.29. Các đạo hàm của thế từ và sự liên hệ giữa chúng

1.30. Những đặc tính cơ bản của hàm số thế (điều hòa )

Chương 2. Mô tả trường từ của Quả đất

2.7. Các yếu tố từ của Quả đất

2.8. Các phương pháp nghiên cứu trường địa từ

2.9. Các phương pháp biểu diễn trường địa từ

Chương 3. Biểu diễn giải tích trường từ của Quả đất

3.13. Trường từ của Quả đất dưới dạng trường từ của quả cầu bị từ hóa đồng nhất

Page 294: Ngành Kỹ thuật Địa chất

294

3.14. Khai triển thế từ của Quả đất thành chuỗi. Lý thuyết Gauss

3.15. Ý nghĩa vật lý của các số hạng trong khai triển Gauss

3.16. Phân chia trường từ của Quả đất ra thành các thành phần “bên trong” và

“bên ngoài”

3.17. Từ trường xoáy

3.18. Phân tích điều hòa cầu và môdun

Chương 4. Cấu tạo trường từ của Quả đất

4.13. Trường địa từ là tổng các trường có nguồn gốc khác nhau

4.14. Trường lục địa

4.15. Các dị thường từ

4.16. Các biến thiên thế kỷ

4.17. Các biến thiên ngày đêm của địa từ trường

4.18. Các giả thuyết về nguồn gốc của địa từ trường

Chương 5. Từ tính của đất đá

5.29. Những kiến thức cơ bản về sự từ hóa

5.30. Nguyên tử trong từ trường ngoài

5.31. Chất nghịch từ, thuận từ trong từ trường

5.32. Vectơ cảm ứng từ và vectơ từ trường trong vật thể từ

5.33. Chất sắt từ

5.34. Phản sắt từ và ferit từ

5.35. Khái niệm vể từ tính của đất đá

5.36. Các dạng từ hóa

5.37. Các khoáng từ, tính chất của các khoáng từ

5.38. Các nguyên nhân của sự từ hóa ngược của các đá

5.39. Sự phụ thuộc của độ từ hóa vào hình dạng chất từ của đá

5.40. Sự phụ thuộc của cường độ địa từ vào các tính chất từ của đá

5.41. Cấu trúc lại lịch sử phát triển của trường địa từ

5.42. Đơn vị của các đại lượng từ được dùng trong địa từ

Chương 6. Các bài toán thuận trong thăm dò từ

Page 295: Ngành Kỹ thuật Địa chất

295

6.7. Dị thường của các vật thể đơn giản, đẳng thước trên mặt phẳng

6.8. Dị thường của các vật thể có dạng đơn giản kéo dài

6.9. Bài toán tính hiệu ứng trường từ đối với các vật thể có dạng bất kỳ

Chương 7. Các phương pháp đo các thành phần trường từ Quả đất

7.9. Phương pháp tương tác từ

7.10. Phương pháp cảm ứng điện từ

7.11. Từ kế hạt nhân và từ kế lượng tử

7.12. Phương pháp đo đạc và xây dựng các bản đồ từ

Chương 8. Cơ sở lý thuyết vể các biến đổi trường từ

8.17. Biểu diễn phổ các hàm số và các quy trình ngẫu nhiên

8.18. Phép lọc

8.19. Phép trung bình hóa

8.20. Tính chuyển trường lên nửa không gian trên

8.21. Trend

8.22. Tách các dị thường địa phương

8.23. Tiếp tục giải tích trường xuống nửa không gian dưới

8.24. Tính chuyển lẫn nhau giữa các thành phần của trường từ

Chương 9. Minh giải các số liệu từ. Ứng dụng

9.15. Bài toán ngược cho các mô hình cơ bản

9.16. Một số phương pháp tính toán định lượng khác

9.17. Phương pháp quy hoạch phi tuyến

9.18. Những nguyên lý về giải bài toán ngược bằng phương pháp quy hoạch

tuyến tính

9.19. Tiệm cận trong cửa sổ trượt

9.20. Phương pháp phổ

9.21. Ứng dụng của thăm dò từ

Page 296: Ngành Kỹ thuật Địa chất

296

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN

1. Mã môn học: GLO3084

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

* Kiến thức:

- Trang bị cho sinh viên cơ sở lý thuyết về phương pháp điện, các phương pháp thi

công thực địa và khả năng áp dụng

* Kỹ năng:

- Nắm vững các phương pháp thi công thực địa và nắm được phương pháp xử lý và

phân tích số liệu

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

9.1.Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

9.2.Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: Tuần 9

Thi cuối kỳ: Sau tuần 15

Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần

9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên.

- Nộp bài tập đóng thời gian quy định

- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên

Page 297: Ngành Kỹ thuật Địa chất

297

- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Phạm Năng Vũ, Lâm Quang Thiệp và n.n.k. Thăm dò điện. Nhà xuất bản ĐH và

THCN, 1985.

- Học liệu tham khảo:

2. John M. Reynolds, 1997. An introduction to Applied and Environment Geophysics.

John Wiley and Sons.

3. Kearay P, Brooks. M , 1991, An Introduction to Gephysical Exploration. Oxford

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học đề cập đến:

- Cơ sở vật lý địa chất của các phương pháp thăm dò điện

- Các thiết bị và phương pháp khảo sát thực địa

- Cơ sở xử lý và phân tích số liệu

- Áp dụng các phương pháp thăm dò điện để giải quyết các nhiệm vụ khác nhau

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1: Khái quát chung về thăm dò điện

1.1. Sự ra đời của phương pháp

1.2. Cơ sở vật lý địa chất của phương pháp

1.3. Các loại phương pháp và phân loại các phương pháp thăm dò điện

1.4. Vị trí của thăm dò điện trong các nghiên cứu địa chất

Chương 2: Cơ sở của phương pháp điện trở

2.1. Điện trở của đất đá và quặng

2.2. Thế và đường dòng của các điện cực đối xứng

2.3. Điện trở suất biểu kiến

2.4. Thế và dòng của các lưỡng cực điện (dipole)

2.5. Máy đo và hệ điện cực thu phát

Chương 3: Phương pháp đo sâu điện

3.1. Bản chất của phương pháp

Page 298: Ngành Kỹ thuật Địa chất

298

3.2. Điện trở suất biểu kiến quan sát được đối với các mô hình phân lớp đơn

giản-các loại đường cong ĐSC.1D

3.3. Ảnh hưởng bất đồng nhất ngang lên đường cong đo sâu điện, phương pháp

ĐSĐ.2D; 3D

3.4. Quy trình tiến hành ĐSĐ ngoài thực địa

3.5. Nguyên tắc xử lý tài liệu đo sâu điện, bài toán ngược

3.6. Phân tích các kết quả đo sâu điện

3.7. Áp dụng đo sâu điện

Chương 4: Phương pháp mặt cắt điện

4.1. Bản chất của phương pháp mặt cắt điện

4.2. Các hệ điện cực và các đường cong điện trở suất đo được

4.3. Xử lý và phân tích tài liệu mặt cắt điện

4.4. Áp dụng

Chương 5: Phương pháp điện trường tự nhiên

5.1. Thế điện tự nhiên và nguyên nhân thành tạo nó

5.2. Phương pháp và thiết bị đo

5.3. Phân tích các kết quả đo

5.4. Ứng dụng của phương pháp

Chương 6: Phương pháp phân cực kích thích

6.1. Tính điện hóa của đất đá

6.2. Trường điện phân cực

6.3. Phương pháp quan trắc

6.4. Xử lý và phân tích số liệu

6.5. Áp dụng

Chương 7: Cơ sở của thăm dò điện xoay chiều

7.1. Độ từ thẩm, độ điện thẩm của đất đá và quặng

7.2. Cơ sở vật lý của phương pháp điện xoay chiều

7.3. Phân loại các phương pháp điện xoay chiều

7.4. Lĩnh vực áp dụng

Page 299: Ngành Kỹ thuật Địa chất

299

Chương 8: Phương pháp từ telua

8.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp

8.2. Máy đo từ telua

8.3. Nguyên tắc xử lý và phân tích số liệu

8.4. Khả năng áp dụng

Chương 9: Phương pháp trường chuyển

9.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp

9.2. Máy móc thiết bị đo trường chuyển

9.3. Xử lý và phân tích số liệu

9.4. Khả năng áp dụng

Chương 10: Phương pháp Georada

10.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp

10.2. Máy móc thiết bị đo

10.3. Xử lý và phân tích số liệu

10.4. Khả năng áp dụng

Page 300: Ngành Kỹ thuật Địa chất

300

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA NHIỆT

1. Mã môn học: GLO3088

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: Môn 37 – Địa vật lý đại cương

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nguyễn Văn Phơn, PGS.TS, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

* Kiến thức:

- Trang bị cho sinh viên kiến thức về cơ sở vật lý địa chất của Thăm dò điạ nhiệt, quan

trắc và phân tích địa nhiệt

* Kỹ năng:

- Nắm vững các phương pháp quan trắc, phân tích địa nhiệt và ứng dụng của Thăm dò

điạ nhiệt

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: Tuần 9

Thi cuối kỳ: Sau tuần 15

Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên.

Page 301: Ngành Kỹ thuật Địa chất

301

- Nộp bài tập đóng thời gian quy định

- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên

- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1. Nguyễn Văn Phơn, 2007. Bài giảng thăm dò địa nhiệt. Trường Đại học Khoa học

Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học đề cập đến:

- Trường địa nhiệt của Trái đất, quá trình lan truyền nhiệt trong lòng đất, tính chất

truyền nhiệt của đất đá

- Trình bày hiệu quả áp dụng địa nhiệt trong các nghiên cứu địa chất

- Thiết bị và phương pháp quan trắc địa nhiệt

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1: Trường địa nhiệt của Trái đất

Cấu trúc trường nhiệt

Lịch sử nhiệt của Trái đất

Các tham số đặc trưng của trường địa nhiệt

Các tính chất nhiệt của đất đá

Chương 2: Cơ sở vật lý-toán học của các phương pháp địa nhiệt

2.1. Phương trình truyền nhiệt

2.1.1. Phương trình Fourie

2.1.2. Phương trình Laplace

2.2. Phương trình đối lưu nhiệt

2.3. Ảnh hưởng của sự thay đổi khí hậu lên nhiệt độ ở các lớp sát mặt đất

2.4. Trường nhiệt trong lát cắt địa chất không đồng nhất

Chương 3: Đo địa nhiệt

3.1. Thiết bị đo

3.2. Quan trắc địa nhiệt trên đất liền

3.3. Đo địa nhiệt trong giếng khoan

Page 302: Ngành Kỹ thuật Địa chất

302

3.4. Phân tích số liệu

Chương 4: Áp dụng phương pháp địa nhiệt trong các nghiên cứu địa chất

4.1. Địa nhiệt trong tìm kiếm dầu khí

4.2. Địa nhiệt trong tìm kiếm quặng

4.3. Địa nhiệt trong tìm kiếm nước ngầm

4.4. Ứng dụng địa nhiệt trong nghiên cứu môi trường

Page 303: Ngành Kỹ thuật Địa chất

303

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN

1. Mã môn học: GLO3134

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nguyễn Văn Phơn, Nguyễn Quang Miên, PGS.TS.; TS, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Nắm được cơ sở vật lý, địa chất của các phương pháp địa vật lý giếng

khoan trong nghiên cứu địa chất và tìm kiếm khoáng sản.

- Kỹ năng: Biết cách xử lý, phân tích tài liệu địa vật lý giếng khoan phục vụ các

mục đích nghiên cứu.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15

Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 - 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sv.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Nguyễn Văn Phơn, 2004. Địa vật lý giếng khoan. Nhà xuất bản Giao thông Vận tải

- Học liệu tham khảo

Page 304: Ngành Kỹ thuật Địa chất

304

2. Phạm Năng Vũ, Trần Nho Lâm và nnk., 1985. Thăm dò phóng xạ và carota. Nhà

xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp

3. Bassiouni Z. , 1994. Theory, Measurement and Interpretaion of Well Logs. The

Society of Petroluem Engineers.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Trình bày những nguyên lý chung của việc áp dụng các phương pháp địa vật lý

vào trong giếng khoan từ phương pháp khảo sát, các yếu tố ảnh hưởng lên phép đo đến

nguyên lý đo ghi.

- Phạm vi ứng dụng, hiệu quả của từng phương pháp địa vật lý giếng khoan bao

gồm: các phương pháp carota điện, carota từ, carota phóng xạ, carota địa chấn, …

- Các phương pháp xử lý phân tích tài liệu địa vật lý giếng khoan nhằm phân chia

các ranh giới địa chất phục vụ các mục đích nghiên cứu.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Đối tượng và các tham số nghiên cứu

1.1. Đối tượng nghiên cứu

1.2. Phân loại đá theo thành phần, điều kiện thành tạo và đặc trưng vật lý thạch học

1.3. Đá chứa, các tham số vật lý của đá chứa

1.4. Cấu kiến trúc của đá

1.5. Độ thấm

Chương 2. Nguyên lý chung trong địa vật lý giếng khoan

2.1. Các phương pháp khảo sát

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng lên phép đo ở giếng khoan

2.3. Nguyên lý đo ghi

2.4. Biểu diễn kết quả đo ghi

2.5. Đo kiểm tra và chuẩn máy

2.6. Chuyển tải số liệu

Chương 3. Các phương pháp điện trở và độ dẫn điện

3.1. Giới thiệu

3.2. Các phương pháp đo bằng hệ điện cực không hội tụ

3.3. Các phương pháp đo bằng hệ điện cực có hội tụ dòng

Page 305: Ngành Kỹ thuật Địa chất

305

3.4. Các phương pháp điện từ trường

3.5. Các yếu tố ảnh hưởng lên kết quả đo và phạm vi ứng dụng của các phương

pháp điện trở và độ dẫn điện

Chương 4. Các phương pháp thế tự phân cực và phân cực kích thích

4.1. Phương pháp thế điện tự phân cực - SP

4.2. Phương pháp thế điện phân cực kích thích - PP

Chương 5. Các phương pháp phóng xạ hạt nhân

5.1. Cơ sở vật lý - địa chất

5.2. Đặc điểm của các phép đo phóng xạ tự nhiên và nhân tạo trong giếng khoan

5.3. Các phương pháp đo phóng xạ tự nhiên và nhân tạo trong giếng khoan

Chương 6. Phương pháp sóng âm

6.1. Tín hiệu sóng âm

6.2. Sóng âm (Siêu âm)

6.3. Tốc độ sóng âm

6.4. Cơ chế lan truyền sóng âm

6.5. Phương pháp đo tốc độ sóng âm

6.6. Phép đo suy giảm biên độ sóng âm

6.7. Phạm vi ứng dụng của phương pháp sóng âm

Chương 7. Các phương pháp đo khí dung dịch và các tham số cơ học

7.1. Mở đầu

7.2. Các phép đo dung dịch

7.3. Các phép đo mùn khoan

7.4. Phân tích và sử dụng các kết quả

7.5. Các chương trình hỗ trợ ứng dụng

7.6. Nhận xét

Chương 8. Các phương pháp đo khác

8.1. Đo đường kính giếng

8.2. Xác định góc nghiêng và góc phương vị của trục giếng khoan

Page 306: Ngành Kỹ thuật Địa chất

306

8.3. Đo góc cắm của các lớp đất đá

8.4. Đo nhiệt độ trong giếng khoan

Chương 9. Lấy mẫu thành giếng và hoàn thiện giếng khoan

9.1. Lấy mẫu đá

9.2. Lấy mẫu chất lưu và đo áp suất vỉa

9.3. Các thao tác hoàn thiện giếng

Page 307: Ngành Kỹ thuật Địa chất

307

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP PHÓNG XẠ

1. Mã môn học: GLO3081

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Võ Thanh Quỳnh, TS, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Nắm được cơ sở vật lý - địa chất của các phương pháp địa vật lý

phóng xạ, phương pháp xử lý phân tích tài liệu, khả năng giải quyết các nhiệm vụ địa

chất của các phương pháp thăm dò phóng xạ.

- Kỹ năng: Biết thu thập tài liệu bằng các phương pháp phân tích định tính, định

lượng tài liệu thăm dò phóng xạ phục vụ các mục đích nghiên cứu khác nhau.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15

Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 - 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Lê Khánh Phồn, 2004. Thăm dò phóng xạ. Nhà xuất bản Giao thông Vận tải.

Page 308: Ngành Kỹ thuật Địa chất

308

- Học liệu tham khảo

2. Phạm Năng Vũ và nnk., 1985. Địa vật lý thăm dò, tập 4, Thăm do phóng xạ và

carota. Nhà xuất bản Đại học và Trung học Chuyên nghiệp.

3. Minty B. R. S, Morse M. P, Richardson L.M, 1990. Portable calibration sources for

airbone gamma – ray spectrometers. Eploration Geophysics

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết các phương pháp thăm dò

phóng xạ (cơ sở vật lý địa chất), bao gồm:

- Các phương pháp phóng xạ ngoài trời (các phương pháp gamma, các phương

pháp khí phóng xạ)

- Các phương pháp phân tích trong phòng

- Các phương pháp địa vật lý hạt nhân.

Phạm vi ứng dụng của các phương pháp thăm dò phóng xạ trong điều tra nghiên

cứu địa chất, tìm kiếm khoáng sản, nghiên cứu quản lý môi trường.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Hiện tượng phóng xạ. Các định luật phóng xạ

1.1. Hiện tượng phóng xạ, các dạng phân rã phóng xạ

1.2. Định luật cơ bản của quá trình phóng xạ, dãy phóng xạ, cân bằng phóng xạ

1.3. Đặc trưng của các bức xạ và tương tác của chúng với vật chất

Chương 2. Cơ sở địa chất của thăm dò phóng xạ

2.1. Sự phân bố các nguyên tố trong đất đá

2.2. Các tiền đề địa chất để giải quyết các nhiệm vụ địa chất của các phương pháp

phóng xạ

Chương 3. Máy thăm dò phóng xạ

3.1. Các loại detectơ

3.2. Nguyên lý làm việc của máy đo phóng xạ

3.3. Công tác kiểm định máy và nguồn phóng xạ

Chương 4. Các phương pháp phóng xạ ngoài trời

4.1. Các phương pháp gamma

4.2. Các phương pháp khí phóng xạ

Page 309: Ngành Kỹ thuật Địa chất

309

Chương 5. Các phương pháp phóng xạ trong phòng

5.1. Các phương pháp phân tích phóng xạ

5.2. Kiểm tra và đánh giá độ chính xác của kết quả phân tích phóng xạ

Chương 6. Các phương pháp địa vật lý hạt nhân

6.1. Các phương pháp gamma

6.2. Các phương pháp Nơtron

Chương 7. Ứng dụng các phương pháp thăm dò phóng xạ trong nghiên cứu địa chất và

môi trường

7.1. Ứng dụng các phương pháp phóng xạ trong nghiên cứu địa chất

7.2. Ứng dụng các phương pháp phóng xạ trong nghiên cứu môi trường

Page 310: Ngành Kỹ thuật Địa chất

310

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP TRỌNG LỰC

1. Mã môn học: GLO3082

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Võ Thanh Quỳnh, TS, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị cơ sở vật lý địa chất của phương pháp trọng lực và phạm

vi ứng dụng trong nghiên cứu vỏ Trái đất phục vụ nghiên cứu địa chất và tìm kiếm

khoáng sản

- Kỹ năng: Biết cách thu thập, xử lý, phân tích tài liệu trọng lực phục vụ các

mục đích nghiên cứu địa chất.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15

Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 - 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Đào Ngọc Tường, 2001. Phương pháp trọng lực. Đại học Mỏ - Địa chất

Page 311: Ngành Kỹ thuật Địa chất

311

- Học liệu tham khảo:

2. Cao Đình Triều, 2000. Trọng lực và phương pháp thăm dò trọng lực. Nhà xuất bản

Khoa học và Kỹ thuật.

3. Richard J. Blakely, 1995. Potetial theory in gravity and magentic application.

Camrbridege University press.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Trình bày những kiến thức cơ bản về các nội dung:

- Đặc điểm trường trọng lực của Trái đất

- Cơ sở vật lý, địa chất của thăm dò trọng lực

- Máy, thiết bị và phương pháp thu thập tài liệu trọng lực

- Các phương pháp giải bài toán thuận, bài toán nghịch trong thăm dò trọng lực

Ứng dụng cơ bản của phương pháp trọng lực trong nghiên cứu địa chất

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Trường trọng lực của Trái đất

1.1. Trường trọng lực

1.2. Thế trọng lực và tính chất của nó

1.3. Những hợp phần của thế trọng lực

1.4. Mặt mức và tính chất của nó

1.5. Biểu thức toán học của mặt geoit

1.6. Biểu thức tính g trên mặt geoit

1.7. Công thức giá trị bình thường của trọng lực

1.8. Thay đổi theo thời gian của trọng lực

1.9. Mạng lưới giá trị trọng lực tuyệt đối quốc tế

Chương 2. Cơ sở vật lý địa chất của thăm dò trọng lực

2.1. Mật độ

2.2. Mật độ của đá và quặng

2.3. Điều kiện áp dụng cảu thăm dò trọng lực

Chương 3. Máy trọng lực

3.1. Phân loại các phương pháp đo trọng lực

Page 312: Ngành Kỹ thuật Địa chất

312

3.2. Đo tuyệt đối trọng lực bằng phương pháp vật rơi tự do

3.3. Con lắc toán học và con lắc vật lý

3.4. Nguyên lý máy trọng lực cơ học thạch anh

3.5. Máy trọng lực thạch anh không ổn định

3.6. Những yếu tố ảnh hưởng lên số đo của máy trọng lực

3.7. Kỹ thuật sử dụng máy trọng lực thạch anh không ổn định

3.8. Phương pháp Vening-Maynexơ đo trọng lực biển bằng dụng cụ con lắc

3.9. Phương pháp tính đo trọng lực biển

3.10. Hiệu chỉnh Etvơt

Chương 4. Dị thường trọng lực

4.1. Hiệu chỉnh trọng lực và dị thường trọng lực

4.2. Hiệu chỉnh độ cao

4.3. Hiệu chỉnh lớp giữa

4.4. Hiệu chỉnh địa hình

4.5. Lý thuyết đẳng tĩnh và dị thường đẳng tĩnh

Chương 5. Đo đạc và xử lý số liệu thực địa

5.1. Phân loại đo vẽ trọng lực

5.2. Mạng lưới đo vẽ

5.3. Xử lý số liệu đo tựa

5.4. Xử lý số liệu chuyến đo điểm thường

5.5. Đánh giá chất lượng quan sát

Chương 6. Nguyên lý giải thích tài liệu trọng lực

6.1. Những mục tiêu chính của giải thích địa chất tài liệu trọng lực

6.2. Nguyên lý trong giải thích địa chất

6.3. Bài toán thuận và bài toán ngược

6.4. Bài toán ba chiều và bài toán hai chiều

Chương 7. Bài toán thuận cho các vật thể có dạng hình học đơn giản

7.1. Quả cầu

7.2. Thanh vật chất thẳng đứng và trụ tròn thẳng đứng

Page 313: Ngành Kỹ thuật Địa chất

313

7.3. Nửa mặt phẳng vật chất nằm ngang

7.4. Bậc nghiêng

7.5. Hình hộp vuông góc và bậc thẳng đứng

7.6. Lăng trụ vuông góc

Chương 8. Các phương pháp giải bài toán ngược

8.1. Phân loại các phương pháp giải thích

8.2. Phương pháp điểm đặc trưng

8.3. Phương pháp tích phân

8.4. Phương pháp lựa chọn

8.5. Xác định hình dạng mặt ranh giới hai môi trường

8.6. Đánh giá độ sâu giới hạn

Chương 9. Các phương pháp biến đổi trường

9.1. Ý nghĩa chung của biến đổi trường

9.2. Bài toán biên

9.3. Đặc trưng của phép biến đổi

9.4. Phương pháp trung bình trường và tính dị thường dư

9.5. Các phương pháp biến thiên

9.6. Tính các đạo hàm Wzz và Wzzz từ g

9.7. Tính chuyển trường lên trên và xuống dưới

9.8. Phương pháp gradien toàn phần chuẩn hóa

Chương 10. Một số ứng dụng của thăm dò trọng lực

10.1. Nghiên cứu Trái đất

10.2. Nghiên cứu cấu trúc vỏ Trái đất

10.3. Tìm kiếm thăm dò dầu khí

10.4. Tìm kiếm thăm dò than

10.5. Tìm kiếm thăm dò các mỏ khác

10.6. Phục vụ địa chất công trình và địa chất môi trường

Page 314: Ngành Kỹ thuật Địa chất

314

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA VẬT LÝ MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: GLO3129

2. Số tín chỉ: 2

3. Môn học tiên quyết: - Địa vật lý đại cương; Địa chất môi trường.

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên: Phạm Nguyễn Hà Vũ; Cử nhân; Khoa Địa chất Trường Đại học Khoa

học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

6. Mục tiêu môn học

* Kiến thức:

- Trang bị cho sinh viên nắm vững kiến thức về cơ sở vật lý-địa chất của các

phương pháp địa vật lý ứng dụng trong nghiên cứu môi trường, địa chất môi

trường

- Trình bày khả năng áp dụng các phương pháp địa vật lý trong nghiên cứu môi

trường, địa chất môi trường

* Kỹ năng:

- Trang bị cho sinh viên khả năng thực hiện việc lựa chọn tổ hợp các phương pháp

địa vật lý và đưa ra phương án khảo sát địa vật lý trong nghiên cứu môi trường,

địa chất môi trường

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

+ Điểm chuyên cần: 20%

+ Điểm giữa kỳ: 20% (sinh viên thực hiện bài tập lựa chọn tổ hợp phương pháp địa

vật lý và đưa ra phương án khảo sát địa vật lý để nghiên cứu một vấn đề môi

trường, địa chất môi trường cụ thể)

+ Điểm thi hết môn: 60% (thi vấn đáp hoặc thi viết)

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1. Mai Thanh Tân, Địa vật lý đại cương, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, 2004.

2. Hoàng Thanh Mai, Giáo trình Địa vật lý Đại cương (Dùng cho chuyên ngành

Địa chất thủy vản – Địa chất công trình), Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2005.

Page 315: Ngành Kỹ thuật Địa chất

315

3. Bùi Thế Bình, Giáo trình Địa vật lý tổng hợp, Trường Đại học Mỏ - Địa chất,

2004.

4. Nguyễn Đức Tiến, Địa vật lý Đại cương, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ

Chí Minh, 2002.

5. John M. Reynolds, An introduction to Applied and Environment Geophysics.

John Wiley and Sons, 1997

6. Dieter Vogelsang, Enivronmetnal Geophysics. Springer-Verlag., 1995.

9. Tóm tắt nội dung môn học

Môn học trình bày về ứng dụng của các phương pháp trường thế, các phương pháp địa

chấn, các phương pháp điện, các phương pháp điện từ và phương pháp phóng xạ trong

khảo sát môi trường và địa chất môi trường. Mỗi phương pháp sẽ được giới thiệu về cơ

sở vật lý – địa chất của phương pháp địa vật lý, hệ thống thiết bị, các biện pháp thi

công và quan trắc thực địa, các phương pháp xử lý và phân tích số liệu, khả năng áp

dụng trong khảo sát môi trường và địa chất môi trường. Môn học cũng giới thiệu cho

sinh viên cơ sở lý thuyết về việc lựa chọn tổ hợp các phương pháp địa vật lý để đạt

hiệu quả tối ưu trong khảo sát các đối tượng nghiên cứu cụ thể.

10. Nội dung chi tiết môn học

Chương 1. Khái quát về địa vật lý môi trường

1.1. Địa vật lý ứng dụng là gì?

1.1.1. Nội dung cơ bản của địa chất môi trường – địa kỹ thuật

1.1.1. Các ứng dụng của địa vật lý trong nghiên cứu địa chất môi trường

– địa kỹ thuật.

1.1.2. Mối quan hệ giữa các lĩnh vực ứng dụng của địa vật lý

1.2. Các phương pháp địa vật lý

1.2.1. Các phương pháp thụ động

1.2.2. Các phương pháp chủ động

1.3. Lập kế hoạch khảo sát và cơ sở lựa chọn phương pháp địa vật lý

1.4. Thiết kế khảo sát địa vật lý

1.4.1. Xác định mục tiêu

1.4.2. Thiết kế tuyến khảo sát

1.4.3. Biểu diễn kết quả thu thập được

Page 316: Ngành Kỹ thuật Địa chất

316

1.4.4. Nhận dạng các đối tượng gây nhiễu

1.4.5. Các bước xử lý và phân tích số liệu

Chương 2. Các phương pháp trường thế

2.1. Phương pháp trọng lực

2.1.1. Cơ sở vật lý – địa chất của phương pháp

2.1.2. Phương pháp quan sát và xử lý số liệu

2.1.3. Các phương pháp minh giải tài liệu

2.1.4. Các ứng dụng của phương pháp

2.2. Phương pháp từ

2.2.1. Cơ sở vật lý – địa chất của phương pháp

2.2.2. Phương pháp quan sát và xử lý số liệu

2.2.3. Các phương pháp xử lý và minh giải tài liệu

2.2.4. Các ứng dụng của phương pháp

Chương 3. Các phương pháp địa chấn

3.1. Cơ sở vật lý – địa chất của phương pháp

3.1.1. Sóng địa chấn

3.1.2. Trường sóng địa chấn

3.1.3. Hiện tượng mất năng lượng của sóng địa chấn

3.1.4. Các nguồn tạo sóng địa chấn

3.1.5. Các loại đầu thu sóng địa chấn

3.2. Phương pháp địa chấn phản xạ

3.2.1. Nguyên tắc phát – thu sóng cơ bản

3.2.2. Phương pháp minh giải số liệu địa chấn phản xạ

3.2.3. Ứng dụng của phương pháp

3.3. Phương pháp địa chấn khúc xạ

3.3.1. Nguyên tắc phát – thu sóng cơ bản

3.3.2. Phương pháp minh giải số liệu địa chấn khúc xạ

3.3.3. Ứng dụng của phương pháp

Chương 4. Các phương pháp điện

Page 317: Ngành Kỹ thuật Địa chất

317

4.1. Cơ sở vật lý – địa chất

4.1.1. Tính chất điện của đất đá

4.1.2. Dòng điện trong môi trường đồng nhất

4.2. Phương pháp điện trở

4.2.1. Bố trí các hệ cực trong phương pháp điện trở

4.2.2. Minh giải kết quả và ứng dụng của phương pháp

4.3. Phương pháp trường thế tự nhiên

4.3.1. Trường thế tự nhiên

4.3.2. Minh giải kết quả và ứng dụng của phương pháp

4.4. Phương pháp phân cực kích thích

4.4.1. Hiện tượng phân cực kích thích

4.4.2. Minh giải kết quả và ứng dụng của phương pháp

Chương 5. Các phương pháp điện từ

5.1. Cơ sở vật lý – địa chất

5.1.1. Mở đầu

5.1.2. Nguyên lý điện từ

5.2. Phương pháp Radar xuyên đất (GPR)

5.2.1. Mở đầu

5.2.2. Nguyên lý của phương pháp

5.2.3. Minh giải tài liệu và ứng dụng của phương pháp

Chương 6. Phương pháp phóng xạ

6.1. Cơ sở vật lý – địa chất

6.2. Phương pháp quan sát và xử lý số liệu

6.3. Minh giải số liệu và ứng dụng của phương pháp

Page 318: Ngành Kỹ thuật Địa chất

318

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

KHOÁNG SẢN HỌC

1. Mã môn học: GLO3121

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương, Địa hóa học, Khoáng vật học, Thạch

học, Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): Nguyễn Ngọc Khôi,

PGS.TS., Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà

Nội

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Mục tiêu về kiến thức:

o Cung cấp những khái niệm cơ bản về khoáng sản, phân loại và vai trò

khoáng sản trong nền kinh tế quốc dân; các điều kiện thành tạo của mỏ

khoáng (điều kiện hóa lý, điều kiện địa chất), phân loại các mỏ khoáng.

o Nắm được tất cả các loại hình nguồn gốc mỏ khoáng, bao gồm: mỏ

magma thực sự, mỏ carbonatit, mỏ pegmatit, mỏ skarn, mỏ nhiệt dịch,

mỏ phong hóa, mỏ sa khoáng, mỏ trầm tích và mỏ biến chất.

- Mục tiêu về kỹ năng:

o Hình thành kỹ năng xác định và nhận biết các khoáng vật quặng chính

trong mẫu cục.

o Sử dụng được kính hiển vi quặng để xác định khoáng vật quặng trong

mẫu mài láng.

- Các mục tiêu khác (thái độ học tập....):

o Sinh viên cần rèn luyện tư duy tổng hợp vì môn Khoáng sản học đòi hỏi

kiến thức tổng hợp từ tất cả các môn học của ngành Địa chất đã học trước đó.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Các loại điểm kiểm tra và trong số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, thực hành: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

Page 319: Ngành Kỹ thuật Địa chất

319

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: tuần thứ 6

- Thi cuối kỳ: sau tuần 10

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 – 4 tuần

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

[1]. Nguyễn Văn Chữ, 1998. Địa chất khoáng sản. NXB Giao thông vận tải.

[2]. Tô Linh, Nguyễn Văn Chữ, Vũ Chí Hiếu, Vũ Ngọc Hải, 1986. Địa chất

khoáng sản - Tập 1. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp.

[3]. Tô Linh, Nguyễn Văn Chữ, Vũ Chí Hiếu, Vũ Ngọc Hải, 1986. Địa chất

khoáng sản - Tập 2. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp.

[4]. Nguyễn Văn Nhân, 2004. Các mỏ khoáng. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học bao gồm 2 phần chính.

Phần đại cương đề cập đến các khái niệm cơ bản về khoáng sản, quặng, mỏ

khoáng, thân khoáng, các đặc điểm về thành phần, kiến trúc – cấu tạo của quặng, các

quy luật di chuyển và tập trung các nguyên tố hóa học thành mỏ khoáng trong vỏ Trái

Đất, các điều kiện địa chất và hóa lý thành tạo mỏ khoáng.

Phần chuyên đề đi sâu vào các đặc điểm chung (về thành phần, kiến trúc – cấu

tạo quặng, cấu trúc bên trong thân khoáng), các điều kiện tự nhiên thành tạo (hóa lý và

địa chất), nguồn gốc và khoáng sản liên quan của từng loại hình nguồn gốc mỏ, bao

gồm: mỏ magma thực sự, mỏ pegmatit, mỏ carbonatit, mỏ skarn, mỏ nhiệt dịch, mỏ

phong hóa, mỏ sa khoáng, mỏ trầm tích và mỏ biến chất.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Khoáng sản và môn Khoáng sản học

1.1. Khoáng sản và phân loại khoáng sản

1.2. Mỏ khoáng và các tiêu chuẩn giá trị công nghiệp của mỏ khoáng

1.2.1. Mỏ khoáng

1.2.2. Biểu hiện quặng, điểm quặng và điểm khoáng hóa

1.3. Môn Khoáng sản học

1.4. Lịch sử khai thác mỏ và sự phát triển của môn Khoáng sản học

Page 320: Ngành Kỹ thuật Địa chất

320

Chương 2. Thành phần hóa học của vỏ Trái Đất và các phương thức kết đọng khoáng

vật

2.1. Cấu trúc và thành phần của vỏ Trái Đất

2.1.1. Cấu trúc vỏ Trái Đất

2.1.2. Thành phần trung bình của vỏ Trái Đất

2.2. Các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sự phân tán và tập trung

các nguyên tố hóa học trong vỏ Trái Đất

2.2.1. Các nhân tố di chuyển bên trong

2.2.2. Các nhân tố di chuyển bên ngoài

2.3. Phân loại địa hóa các nguyên tố và tổ hợp nguyên tố hóa học tự nhiên

2.4. Các chất đồng vị và ý nghĩa của chúng trong nghiên cứu các mỏ khoáng

2.5. Phương thức kết đọng khoáng vật trong các quá trình tạo khoáng

2.6. Tổng quan về các quá trình tạo khoáng và nguồn cung cấp vật chất tạo

khoáng

Chương 3. Hình thái thân khoáng, thành phần, kiến trúc – cấu tạo quặng

3.1. Thân khoáng

3.1.1. Khái niệm

3.1.2. Hình dạng và thế nằm thân khoáng

3.1.3. Cấu trúc bên trong các thân khoáng

3.2. Sự hình thành trụ khoáng

3.3. Hoạt động kiến tạo trước, trong và sau tạo khoáng

3.4. Đaicơ và mạch khoáng

3.5. Vị trí thân khoáng trong mỏ khoáng và trường khoáng

3.6. Quặng và thành phần khoáng vật của quặng

3.7. Kiến trúc và cấu tạo quặng

3.7.1. Các cấu tạo quặng chủ yếu

3.7.2. Các kiến trúc quặng chủ yếu

Chương 4. Điều kiện thành tạo các mỏ khoáng

4.1. Tuổi tương đối và tuổi tuyệt đối của quá trình tạo khoáng

Page 321: Ngành Kỹ thuật Địa chất

321

4.2. Thời gian kéo dài của quá trình tạo khoáng

4.3. Nhiệt kế địa chất và nhiệt độ thành tạo các mỏ khoáng

4.4. Độ sâu hình thành các mỏ khoáng

4.5. Quặng hóa và đá vây quanh

4.6. Tổ hợp cộng sinh khoáng vật. Thời kỳ và giai đoạn tạo khoáng. Thành hệ

quặng

4.6.1. Tổ hợp cộng sinh khoáng vật và tổ hợp khoáng vật

4.6.2. Thời kỳ và giai đoạn tạo khoáng

4.6.3. Tiến trình thành tạo khoáng vật trong mỏ khoáng

Chương 5. Mỏ magma thực sự

5.1. Khái quát chung

5.2. Mỏ magma sớm

5.2.1. Mỏ kim cương

5.2.2. Mỏ cromit

5.3. Mỏ magma muộn

5.3.1. Mỏ cromit và mỏ cromit chứa platin

5.3.2. Mỏ titanomagnetit

5.3.3. Mỏ apatit – magnetit, apatit và đất hiếm

5.4. Mỏ magma dung ly

5.4.1. Đặc điểm

5.4.1. Điều kiện thành tạo mỏ dung ly

Chương 6. Mỏ pegmatit

6.1. Đặc điểm chung của mỏ pegmatit

6.1.1. Thành phần khoáng vật

6.1.2. Kiến trúc, cấu tạo

6.1.2. Đặc điểm thân khoáng

6.2. Điều kiện thành tạo mỏ pegmatit

6.2.1. Nhiệt độ và áp suất thành tạo

6.2.2. Các giả thuyết thành tạo pegmatit

Page 322: Ngành Kỹ thuật Địa chất

322

6.2.3. Điều kiện địa chất thành tạo

6.3. Phân loại mỏ pegmatit

6.3.1. Pegmatit đơn giản

6.3.2. Pegmatit tái kết tinh

6.3.3. Pegmatit trao đổi thay thê

6.3.4. Pegmatit khử silic

Chương 7. Mỏ carbonatit

7.1. Đặc điểm chung của mỏ carbonatit

7.1.1. Thành phần khoáng vật

7.1.2. Kiến trúc, cấu tạo

7.1.3. Đặc điểm thân khoáng

7.2. Điều kiện thành tạo mỏ carbonatit

7.2.1. Điều kiện hóa lý thành tạo

7.2.2. Điều kiện địa chất thành tạo

7.3. Quá trình thành tạo mỏ carbonatit

7.3.1. Các thời kỳ hoạt động magma

7.3.2. Quá trình thay thế trao đổi

7.4. Tiến trình thành tạo mỏ carbonatit

7.5. Nguồn gốc carbonatit

7.5.1. Giả thuyết magma

7.5.2. Giả thuyết nhiệt dịch

Chương 8. Mỏ skarn

8.1. Khái quát chung

8.1.1. Một số khái niệm

8.12. Hình thái các thân skarn

8.1.3. Thành phần khoáng vật của skarn

8.1.4. Cấu trúc bên trong của thân skarn

8.2. Điều kiện địa chất thành tạo

8.2.1. Mối liên quan của skarn với các thành hệ magma

Page 323: Ngành Kỹ thuật Địa chất

323

8.2.2. Các kiến trúc địa chất khống chế

8.3. Điều kiện hóa lý thành tạo

8.4. Nguồn gốc skarn

8.4.1. Giả thuyết khuyếch tán – thấm lọc của Korjinski

8.4.2. Giả thuyết giai đoạn của Pilipenko

8.5. Phân loại mỏ skarn

8.6. Các mỏ skarn ở Việt Nam

Chương 9. Mỏ nhiệt dịch

9.1. Khái quát chung về mỏ nhiệt dịch

9.2. Các kiến trúc địa chất

9.3. Mối liên quan của các mỏ nhiệt dịch với các thành hệ magma

9.4. Dung dịch nhiệt dịch, cơ chế thành tạo và phương thức vận chuyển

9.5. Phương thức vận chuyển các khoáng chất trong dung dịch nhiệt dịch

9.6. Sự di chuyển vật chất của dung dịch nhiệt dịch

9.7. Lắng đọng vật chất của dung dịch nhiệt dịch

9.8. Chế độ ôxy – lưu huỳnh

9.9. Tổ hợp cộng sinh khoáng vật các mỏ nhiệt dịch

9.10. Quá trình thay thế trao đổi

9.11. Tính phân đới trong các mỏ nhiệt dịch

9.12. Biến đổi nhiệt dịch các đá vây quanh

9.13. Vành phân tán quanh thân quặng

9.14. Nguồn gốc của nước trong dung dịch nhiệt dịch

9.15. Phân loại mỏ nhiệt dịch

9.15.1. Mỏ nhiệt dịch sâu

9.15.2. Mỏ nhiệt dịch phun trào

9.15.3. Mỏ viễn nhiệt

9.16. Mỏ nhiệt dịch ở Việt Nam

Chương 10. Mỏ phong hóa

10.1. Khái quát chung về mỏ phong hóa

Page 324: Ngành Kỹ thuật Địa chất

324

10.2. Quá trình phong hóa

10.2.1. Các tác nhân phong hóa

10.2.2. Thành phần đá gốc và sự phân hủy đá gốc

10.2.3. Các yếu tố địa chất ảnh hưởng đến quá trình phong hóa

10.3. Các trắc diện phong hóa

10.4. Phân loại mỏ phong hóa

10.4.1. Mỏ phong hóa tàn dư

10.4.2. Mỏ thấm đọng

10.5. Vỏ phong hóa các mỏ khoáng

10.5.1. Khái quát chung

10.5.2. Đới ôxy hóa mỏ quặng

10.5.3. Đới làm giầu thứ sinh các mỏ quặng

10.5.4. Vỏ phong hóa mỏ phi kim

10.5.5. Biến đổi cơ học các thân khoáng sản

Chương 11. Mỏ sa khoáng

11.1. Khái quát chung về mỏ sa khoáng

11.2. Phân loại các mỏ sa khoáng

11.3. Các mỏ sa khoáng có giá trị công nghiệp

Chương 12. Mỏ trầm tích

12.1. Khái quát chung và phân loại các mỏ trầm tích

12.2. Mỏ trầm tích cơ học

12.3. Mỏ trầm tích hóa học

12.3.1. Mỏ trầm tích hóa học từ dung dịch keo

12.3.2. Mỏ trầm tích hóa học từ dung dịch thật

12.4. Mỏ trầm tích sinh hóa

12.4.1. Mỏ dầu - khí

12.4.2. Mỏ than

12.4.3. Mỏ phosphorit

12.4.4. Mỏ lưu huỳnh

Page 325: Ngành Kỹ thuật Địa chất

325

12.5. Mỏ trầm tích phun trào

12.5.1. Mỏ sắt và nhôm

12.5.2. Mỏ mangan

Chương 13. Mỏ biến chất

13.1. Khái quát chung về mỏ biến chất

12.2. Cấu trúc địa chất mỏ biến chất

12.3. Điều kiện hóa lý thành tạo

12.3.1. Nhiệt độ thành tạo

12.3.2. Áp suất thành tạo

12.3.3. Vai trò của nước

12.3.4. Vai trò của carbonic

13.4. Các tướng biến chất và khoáng sản liên quan

13.5. Phân loại mỏ biến chất

13.5.1. Mỏ bị biến chất

13.3.2. Mỏ do biến chất

Page 326: Ngành Kỹ thuật Địa chất

326

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỘNG LỰC HỌC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

1. Mã môn học: GLO3139

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Thủy văn và địa chất thủy văn

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên: PGS. TS. Phạm Quý Nhân

Bộ môn Địa chất thủy văn , Phòng: 401 , nhà A, Trường Đại học Mỏ - Địa chất

6. Mục tiêu môn học:

- Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về mô

hình địa chất thủy văn.

- Mục tiêu về kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức đó vào giải quyết các vấn đề

cụ thể của chuyên ngành Địa kỹ thuật môi trường.

- Yêu cầu về thái độ học tập: sinh viên tập trung theo dõi đầy đủ các bài giảng trên

lớp, chủ động tham khảo các tài liệu liên quan, hoàn thành các bài tập và bài thực hành

theo yêu cầu.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra- đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

- Thi cuối kỳ: sau tuần 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

Page 327: Ngành Kỹ thuật Địa chất

327

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc:

1. Phạm Quý Nhân, 2001. Bài giảng môn học“Mô hình địa chất thủy văn”. Đại

học Khoa học Tự nhiên

2. Đoàn Văn Cánh, Phạm Quý Nhân, 2003. Tin học ứng dụng trong Địa chất thủy

văn. Nhà xuất bản KHKT, Hà Nội

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học đề cập về

1. Khái niệm chung và các loại mô hình nước dưới đất

2. Xây dựng, chỉnh lý và dự báo mô hình

3. Ứng dụng mô hình giải quyết các bài toán chuyên ngành địa kỹ thuật môi

trường

10. Nội dung chi tiết môn học:

Mở đầu

Chương 1 Những vấn đề chung về mô hình nước dưới đất

1.1. Khái niệm về mô hình

1.2. Mục đích, nhiệm vụ xây dựng mô hình

1.3. Các bước xây dựng mô hình

Chương 2 Các phương trình vi phân vận động của nước dưới đất và phương pháp số

2.1. Phương trình vi phân vận động của nước dưới đất

2.2. Phương pháp số

Chương 3 Mô hình khái niệm và thiết kế lưới

3.1. Xây dựng mô hình khái niệm

3.2. Các loại mô hình

3.3. Thiết kế lưới

3.4. Nhập các giá trị thông số mô hình

Chương 4 Điều kiện biên

4.1. Các loại điều kiện biên

4.2. Xác định điều kiện biên

Page 328: Ngành Kỹ thuật Địa chất

328

4.3. Mô phỏng điều kiện biên trong mô hình

4.4. Các điều kiện biên nội

Chương 5 Nguồn cấp và nguồn thoát

5.1. Các lỗ khoan hút nước và ép nước

5.2. Cung cấp thấm

5.3. Thấm xuyên

Chương 6 Mô hình mặt cắt

6.1. Hướng mặt cắt để xây dựng mô hình

6.2. Hiệu chỉnh các thông số của mô hình mặt cắt

6.3. Mô hình mặt cắt theo tọa độ cực

6.4. Vấn đề di chuyển điều kiện biên

Chương 7 Mô hình vận động không ổn định

7.1. Hệ số nhả nước

7.2. Điều kiện ban đầu

7.3. Điều kiện biên

7.4. Bước thời gian

Chương 8 Chạy và chỉnh lý mô hình

8.1. Lựa chọn phần mềm

8.2. Khởi động mô hình

8.3. Chỉnh lý mô hình

8.4. Đánh giá kết quả chỉnh lý

8.5. Bài toán dự báo

Chương 9 Xây dựng báo cáo mô hình

9.1. Những kết quả đạt được của mô hình

9.2. Nội dung báo cáO

Chương 10 Kiểm tra dự báo của mô hình

10.1. Tầm quan trọng của mô hình khái niệm

10.2. Bài học rút ra từ kết quả kiểm tra dự báo của mô hình

10.3. Mô hình giải thích và mô hình quản lý

Page 329: Ngành Kỹ thuật Địa chất

329

10.4. Các điều kiện biên nội

Chương 11 Mô hình lan truyền vật chất

11.1. Giới thiệu

11.2. Phương pháp xác định đường lan truyền

11.3. Các phần mềm xác định đường lan truyền

11.4. Ứng dụng

Chương 12 Các mô hình đặc biệt

12.1. Giới thiệu

12.2. Lưới thủy động lực

12.3. Mô hình dòng thấm trong đới không bão hòa

12.4. Mô hình dòng thấm nhiều pha

12.5. Mô hình lan truyền chất hòa tan

12.4. Mô hình môi trường đá nứt nẻ

12.5. Mô hình dòng thấm có chất lỏng với mật độ biến đổi

12.6. Các mô hình khác

Page 330: Ngành Kỹ thuật Địa chất

330

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

VẬT LIỆU XÂY DỰNG

1. Mã môn học: GLO3149

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: GLO2078

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Đỗ Minh Đức, Tiến sỹ, Khoa Địa chất.

Dương Thị Toan, Thạc sỹ, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức về các loại vật liệu cơ

bản sử dụng trong xây dựng, đặc điểm tính chất của các loại vật liệu khai thác trong

thiên nhiên và các vật liệu hỗn hợp, khả năng sử dụng của các loại vật liệu trong việc

xây dựng các công trình.

- Mục tiêu về kỹ năng: Có khả năng lựa chọn các vật liệu phù hợp với công trình

- Các yêu cầu khác: Xây dựng tinh thần và phương pháp học tập khoa học

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra- đánh giá giứa kỳ: 30%

- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

- Thi giữa kỳ: sau tuần thứ 8

- Thi cuối kỳ: sau tuần 15

- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

Page 331: Ngành Kỹ thuật Địa chất

331

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc

1. Phùng Văn Lự, Phạm Duy Hữu, Phan Khắc Trí, 2006. Vật liệu xây dựng. NXB

Giáo Dục, Hà Nội.

2. Phùng Văn Lự, Nguyễn Anh Đức, Phạm Hữu Hanh, Trịnh Hồng Tùng, 1995.

Bài tập vật liệu xây dựng. NXB Giáo Dục, Hà Nội.

- Học liệu tham khảo

3. Lê Đỗ Chương, Phan Xuân Hoàng, Bùi Sĩ Thạch. Giáo trình vật liệu xây dựng.

Nhà xuất bản Đại học và THCN, Hà Nội 1977

4. Phạm Duy Hữu, Lê Quang Vinh. Giáo trình vật liệu xây dựng. Trường Đại học

giao thông vận tải 1973.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học đề cập đến các tính chất cơ bản của vật liệu xây dựng, phân loại các loại

vật liệu, đề cập chi tiết đến các đặc điểm tính chất kỹ thuật của từng loại vật liệu, ý

nghĩa và khả năng ứng dụng của chúng.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Những tính chất cơ bản của vật liệu xây dựng

1.1 Khái niệm chung về tính chất của vật liệu xây dựng

1.2. Các thông số trạng thái và đặc trưng cấu trúc của VLXD

1.3. Những tính chất có liên quan đến môi trường nước

1.4. Những tính chất có liên quan đến nhiệt

1.5. Tính chất cơ học

1.6 Vật liệu xây dựng ở Việt Nam

Chương 2. Vật liệu đá thiên nhiên

2.1. Khái niệm

2.2. Đá mácma

2.3. Đá trầm tích

2.4. Đá biến chất

Page 332: Ngành Kỹ thuật Địa chất

332

2.5. Phân loại và ứng dụng vật liệu đá thiên nhiên

2.6. Biện pháp bảo vệ vật liệu đá thiên nhiên

Chương 3. Vật liệu kim loại

3.1. Phân loại

3.2. Cấu trúc tinh thể của kim loại

3.3. Cấu tạo của hợp kim và biểu đồ trạng thái

3.4. Các tính chất cơ học của vật liệu kim loại

3.5. Các loại thép xây dựng

3.6. Gang

3.7. Hợp kim nhôm

3.8. Sự ăn mòn kim loại

Chương 4. Chất kết dính vô cơ

4.1. Khái niệm chung

4.2. Vôi trong không khí

4.3. Thạch cao

4.4. Chất kết dính manhê

4.5. Thuỷ tinh lỏng

4.6. Chất kết dính hỗn hợp

4.7. Vôi thuỷ và ximăng

4.8. Ximăng pooclăng

4.9. Ximăng đặc biệt

Chương 5. Bêtông và các sản phẩm bêtông

5.1. Khái niệm chung về bêtông

5.2. Cấu trúc của bêtông ximăng

5.3. Tính chất hỗn hợp bêtông ximăng

5.4. Cường độ của bêtông

5.5. Tính biến dạng của bêtông

5.6. Tính co nở của bê tông

5.7. Tính thấm nước của bê tông

5.8. Vật liệu để chế tạo bê tông nặng

Page 333: Ngành Kỹ thuật Địa chất

333

5.9. Thiết kế thành phần bê tông nặng

5.10. Thi công bê tông

5. 11. Các dạng bê tông nặng đặc biệt

5.12. Bê tông nhẹ

5.13. Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép

Chương 6. Vữa xây dựng

6.1. Khái niệm chung

6.2. Nguyên liệu chế tạo vữa

6.3. Tính chất của hỗn hợp vữa và vữa

6.4. Vữa xây. Cấp phối của vữa xây dựng

6.5. Vữa trát

Chương 7. Vật liệu gỗ

7.1. Khái niệm

7.2. Cấu tạo của gỗ

7.3. Tính chất của gỗ

7.4. Khuyết tật của gỗ

7.5. Các biện pháp bảo quản gỗ

7.6. Vật liệu, sản phẩm và kết cấu gỗ

Chương 8. Chất kết dính hữu cơ

8.1. Khái niệm và phân loại

8.2. Thành phần, tính chất hoá lý và cấu trúc

8.3. Bitum dầu mỏ

8.4. Guđrông than đá

8.5. Nhũ tương xây dựng đường

8.6. Vật liệu lợp và vật liệu cách nước từ bitum và guđrông

Chương 9. Bê tông atfan

9.1. Khái niệm và phân loại bê tông atfan

9.2. Cấu trúc của bê tông atfan

9.3. Các tính chất của bê tông atfan

9.4. Vật liệu chế tạo bê tông atfan

Page 334: Ngành Kỹ thuật Địa chất

334

9.5. Thiết kế thành phần bê tông atfan

9.6. Công nghệ chế tạo bê tông atfan

Page 335: Ngành Kỹ thuật Địa chất

335

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

SINH THÁI HỌC

1. Mã môn học: GLO3131

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Địa chất sinh thái

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Tạ Hòa Phương, PGS TS, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Môn sinh thái học giúp cho sinh viên hiểu biết về mối quan hệ giữa

thực vật và động vật với môi trường sinh học và vật lý của chúng. Những hiểu biết này

nhằm nâng cao kiến thức cơ bản liên quan đến việc quản lý tài nguyên thiên nhiên,

quản lý hành vi của con người đối với thiên nhiên, quản lý và bảo vệ môi trường cho

sự phát triển bền vững.

- Kỹ năng: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có khả năng nắm được về các

nhân tố sinh thái, quần thể, quần xã, hệ sinh thái và sinh quyển để áp dụng trong thực

tế. Kết hợp với các tiết học thực hành, học sinh có khả năng ứng dụng các lý thuyết đã

học để nhận biết và lý giải được các vấn đề liên quan trong thực tế trên quan điểm sinh

thái học.

- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…) nâng cao tinh thần học tập và nghiên

cứu khoa học.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Page 336: Ngành Kỹ thuật Địa chất

336

Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh

viên.

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Cơ sở sinh thái học. Vũ Trung Tạng, 2001.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về sinh thái học. Cụ thể là trang bị

cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quan hệ giữa cơ thể với môi trường, về quần

thể sinh vật, quần xã sinh vật, hệ sinh thái và mối quan hệ giữa con người với môi

trường xung quanh và các vấn đề môi trường mà con người đang gặp phải.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Mở đầu và những khái niệm

1.1. Lịch sử sự ra đời của sinh thái học

1.2. Đối tượng nghiên cứu của sinh thái học

1.3. Phương pháp nghiên cứu của sinh thái học

1.4. Ý nghĩa và vai trò sinh thái học

1.5. Những khái niệm sinh thái học cơ bản trong mối quan hệ giữa cơ thể

với môi trường

1.5.1. Ngoại cảnh

1.5.2. Môi trường (Environment)

1.5.3. Sinh cảnh (Biotop)

1.5.4. Hệ chuyển tiếp (Ecotone)

1.5.5. Nơi sống (Habitat) và ổ sinh thái (Ecological niche)

1.5.6. Tương đồng sinh thái (Ecology equivalence)

1.5.7. Sinh khối

Page 337: Ngành Kỹ thuật Địa chất

337

1.5.8. Các yếu tố môi trường và các yếu tố sinh thái (Enviromental

and ecological factors)

1.5.9. Các quy luật tác động của nhân tố sinh thái

- Tác động tổ hợp của các nhân tố sinh thái

- Định luật về lượng thấp nhất của Liebig (1984)

- Định luật về sự chống chịu của Shelford (1911)

1.6. Các mối quan hệ của cơ thể và môi trường

1.6.1. Nhiệt độ

1.6.2. Nước và ẩm độ

1.6.3. Ánh sáng và đời sống sinh vật

1.6.4. Đất

Chương 2. Quần thể sinh vật

2.1. Định nghĩa

2.2. Cấu trúc của quần thể

2.2.1. Kích thước và mật độ quần thể

2.2.2. Cấu trúc không gian của quần thể

2.2.3. Cấu trúc về tuổi

2.2.4. Cấu trúc giới tính và cấu trúc sinh sản

2.2.5. Sự phân dị của cá thể trong quần thể

2.3. Mối quan hệ giữa cá thể trong quần thể

2.3.1. Những mối tương tác âm

2.3.2. Những mối tương tác dương

2.4. Sản lượng chất hữu cơ và cân bằng năng lượng

2.4.1. Nhịp điệu và hiệu xuất của quá trình sản xuất

2.4.2. Cân bằng năng lượng của quần thể

2.5. Động học và sự dao động số lượng của quần thể

2.5.1. Mức sinh sản của quần thể

2.5.2. Mức tử vong và mức sống sót

2.5.3. Sự tăng trưởng số lượng của quần thể

Page 338: Ngành Kỹ thuật Địa chất

338

2.5.4. Sự dao động số lượng quần thể và sự điều chỉnh số lượng của nó

Chương 3. Quần xã sinh vật

3.1. Một số khái niệm

3.2. Cấu trúc của quần xã

3.2.1. Đa dạng về loài, cấu trúc và gien

3.2.2. Cấu trúc về không gian của quần xã

3.2.3. Cấu trúc về dinh dưỡng

3.2.4. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã

Chương 4. Hệ sinh thái

4.1. Cấu trúc hệ sinh thái

4.2. Các ví dụ về hệ sinh thái

4.3. Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường

4.4. Tính bền vững của hệ sinh thái

4.5. Quá trình tổng hợp và phân hủy các chất

4.5.1. Quá trình tổng hợp các chất (Process)

- Quá trình quang hợp

- Quá trình hoá tổng hợp

4.5.2. Quá trình phân hủy các chất

4.6. Chu trình sinh địa hoá (Cycle)

4.6.1. Chu trình nước

4.6.2. Chu trình Cácbon

4.6.3. Chu trình Nitơ

- Sự cố định đạm (Nitrogen fixation)

- Khoáng hoá

4.6.4. Chu trình Phốt pho

4.6.5. Chu trình Lưu huỳnh

4.6.6. Chu trình dinh dưỡng

4.7. Chức năng hệ sinh thái

4.7.1. Chuỗi thức ăn (bậc dinh dưỡng, tháp dinh dưỡng)

Page 339: Ngành Kỹ thuật Địa chất

339

- Động vật ăn cỏ (Herbivors)

- Động vật ăn thịt (Carnivores)

- Động vật ăn tạp (Omnivores)

- Tháp sinh thái

4.7.2. Dòng năng lượng đi qua hệ sinh thái

4.8. Sự phát triển và tiến hóa của hệ sinh thái

4.8.1. Những khái niệm

4.8.2. Quá trình diễn thế và những khuynh hướng biến đổi của các chỉ số

sinh thái liên quan đến quá trình đó

4.8.3. Khái niệm về cực đỉnh

4.8.4. Một vài hệ sinh thái tiêu biểu

- Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới (Tropical Rain Forest Ecosystem)

- Hệ sinh thái rừng ngập mặn (Mangrove Ecosystem)

- Hệ sinh thái nông nghiệp (Agricultural Ecosystem)

- Hệ sinh thái đất ướt (Wetland Ecosystem)

Chương 5. Sinh quyển và các khu sinh học

5.1. Sinh quyển (Biosphere)

5.2. Các khu sinh học (Biomes)

5.2.1. Trên cạn:

- Đồng rêu (Tundra)

- Rừng lá kim (Taiga)

- Rừng lá rộng rụng theo mùa của cùng ôn đới

- Rừng cây gỗ rải rác và cây bụi Địa Trung Hải

- Rừng mưa nhiệt đới (Tropical Rain Forest)

- Rừng ngập mặn

- Đồng cỏ savan và trảng cây bụi ôn đới

- Đồng cỏ savan và trảng cây bụi nhiệt đới

- Sa mạc

5.2.2. Dưới nước

Page 340: Ngành Kỹ thuật Địa chất

340

- Các hệ dòng chảy

- Các vực nước tĩnh

- Các hệ cửa sông

- Biển và đại dương

5.3. Vùng sinh thái ở Việt Nam

Chương 6. Dân số, tài nguyên và môi trường

6.1. Con người và dân số

6.1.1. Dân số và sự gia tăng dân số

6.1.2. Sự tăng trưởng dân số thế giới

6.1.2. Tình hình dân số Việt Nam

6.2. Tài nguyên và sự suy thoái tài nguyên do con người

6.2.1. Suy thoái tài nguyên đất

6.2.2. Suy thoái tài nguyên nước

6.2.3. Suy thoái tài nguyên khoáng sản

6.2.4. Suy thoái tài nguyên sinh vật

- Suy giảm diện tích rừng

- Sự suy giảm các hệ sinh thái nước và nguồn lợi thủy sản

- Suy giảm đa dạng sinh học

6.3. Môi trường của sinh vật và con người ngày càng xuống cấp

6.3.1. Ô nhiểm môi trường đất

6.3.2. Ô nhiểm môi trường nước

6.3.3. Ô nhiểm môi trường không khí

6.4. Chiến lược cho sự phát triển bền vững (PTBV)

6.4.1. Định nghĩa bền vững

6.4.2. Cơ sở của sự phát triển bền vững

6.4.3. Các chỉ tiêu PTBV

6.4.4. Tiếp cận đối với PTBV

- Về mặt đạo đức

- Về mặt kinh tế

- Về mặt xã hội

Page 341: Ngành Kỹ thuật Địa chất

341

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT DẦU KHÍ

1. Mã môn học: GLO3127

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Trầm tích học các loại đá trầm tích, magma, biến chất

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Tạ Trọng Thắng, PGS. TS, Khoa Địa chất

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ): Trang bị cho sinh viên

kiến thức cơ bản về Dầu khí, nguồn gốc và quá trình thành tạo, kiến thức về hệ thống

dầu khí.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

Bài giảng “Địa chất dầu khí đại cương”

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Địa chất Dầu khí (ĐCDK) có 3 phần chính:

Hệ thống dầu khí với các khái niệm cơ bản về ĐCDK gồm 4 chương: sinh (Ch.1),

chứa-chắn (Ch.2), bẫy (Ch.3), thời gian-di chuyển (Ch.4).

Tìm kiếm và thăm dò dầu khí với các phương pháp trong ĐCDK có 3 chương:

Phân tích và đánh giá (Ch.5), Tìm kiếm, thăm dò vùng mới hay sơ bộ (Ch.6), thăm

dò chi tiết và phát triển mỏ (chương 7).

Phân tích bể và mỏ dầu khí với việc nghiên cứu cụ thể gồm 2 chương: Hệ thống

các bể toàn cầu và khu vực (Ch.8); Một số bể Dầu khí của Việt Nam và kế cận

(Ch.9).

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Mở đầu: Giới thiệu, các yêu cầu, nhiệm vụ, và cách tiếp cận.

Page 342: Ngành Kỹ thuật Địa chất

342

Phần I: Hệ thống dầu khí (4 chương: 1, 2, 3, và 4)

Chương 1: Đá mẹ và các tầng sinh dầu khí

1.1. Thành phần và bản chất của hydrocarbon

1.2. Nguồn vật chất hữu cơ ban đầu của HC

1.3. Quá trình tích tụ vật chất hữu cơ CHON

1.4. Biến đổi vật chất hữu cơ thành hydrocarbon

1.5. Đá mẹ, phân loại đá mẹ hay tầng sinh dầu khí

1.6. Phân tích địa hoá và đánh giá các tầng sinh

Chương 2: Đá chứa, tầng chứa, chắn dầu khí

2.1. Đặc tính cơ lý của đá chứa: lỗ hổng, độ rỗng và độ thấm

2.2. Đặc tính địa chất của các tầng chứa và chắn dầu khí

2.3. Phân loại các đá chứa và tướng chứa tiềm năng

2.4. Các điều kiện nhiệt, động tác động tới tầng chứa dưới đất

2.5. Phân loại đá chắn và tầng chắn dầu khí

2.6. Các phương pháp xác định và đánh giá chứa-chắn

Chương 3: Bẫy, phân loại và cơ cấu bẫy dầu khí

3.1. Các hiện tượng và khái niệm về bẫy dầu khí

3.2. Các yếu tố tạo thành cơ cấu bẫy dầu khí

3.3. Cơ chế và thời gian tạo bẫy dầu khí

3.4. Hệ thống phân loại và đặc điểm các bẫy dầu khí

3.5. Đánh giá và tìm kiếm thăm dò các bẫy dầu khí

Chương 4: Thời gian, di chuyển và các kiểu di chuyển

4.1. Hiện tượng và các khái niệm di chuyển hydrocarbon

4.2. Di chuyển nguyên sinh và các giả thuyết về di chuyển

4.3. Di chuyển thứ sinh của dầu khí và di chuyển thoát mất

4.4. Các biến đổi hoá, lý của dầu khí khi di chuyển

4.5. Thời gian, di chuyển và nạp dầu khí vào bẫy

Phần II: Tìm kiếm và thăm dò dầu khí (3 chương: 5, 6, và 7)

Chương 5: Phân tích và đánh giá bể, mỏ và tích tụ dầu khí

Page 343: Ngành Kỹ thuật Địa chất

343

5.1. Khái niệm về phân tích bể và đánh giá hệ thống dầu khí

5.2. Phân tích bể, địa tầng phân tập, lấp đầy và biến đổi bể

5.3. Các thông số địa chất và hệ thống dầu khí trong bể

5.4. Đánh giá tiềm năng, trữ lượng và biện pháp thu hồi dầu khí

5.5. Phân tích và đánh giá rủi ro, các phần mềm đánh giá nhanh

Chương 6: Tìm kiếm và thăm dò sơ bộ, các vùng mới

6.1. Khái niệm về tìm kiếm, thăm dò sơ bộ, các vùng mới

6.2. Các dấu hiệu trực tiếp và các vết lộ dầu khí trên mặt

6.3. Các dấu hiệu, biểu hiện gián tiếp và thuỷ địa hoá

6.4. Vẽ bản đồ địa chất, cấu trúc, địa mạo và các mặt cắt

6.5. Nghiên cứu và phân tích ảnh viễn thám, máy bay

6.6. Thu nổ địa chấn, đo vẽ địa vật lý trên biển và đất liền

6.7. Tìm kiếm, thăm dò truyền thống với các kỹ thuật hiện đại

Chương 7: Tìm kiếm, thăm dò chi tiết và đánh giá phát triển mỏ

7.1. Khái niệm về tìm kiếm thăm dò chi tiết, dưới sâu

7.2. Phân tích và minh giải các tài liệu địa chất, địa vật lý

7.3. Thành lập các mặt cắt và các bản đồ cấu trúc sâu

7.4. Tìm kiếm, phát hiện và thăm dò đánh giá các dạng bẫy

7.5. Khoan tìm kiếm, thăm dò, thẩm định, khai thác và phát triển mỏ

7.6. Đo địa vật lý giếng khoan, xử lí và minh giải các tài liệu

7.7. Các phương pháp lấy mẫu và thu thập thông tin từ khoan

7.8. Tìm kiếm nhanh (quik look), các phần mềm đánh giá rủi ro

Phần III: Một số bể dầu khí của Việt Nam (2 chương 8 và 9)

Chương 8: Hệ thống các bể dầu khí toàn cầu, khu vực

8.1. Sự phân bố các bể và các mỏ dầu khí toàn cầu, khu vực

8.2. Quy luật phân bố các bể theo địa lý, địa tầng và kiến tạo

8.3. Các bể, mỏ dầu khí trong quá khứ, hiện tại và tương lai

Chương 9: Một số bể dầu khí của Việt Nam và kề cận

9.1. Việt Nam với cấu trúc toàn cầu và khu vực Đông Nam Á

Page 344: Ngành Kỹ thuật Địa chất

344

9.2. Phân tích, đánh giá chung hệ thống các bể của Việt Nam

9.3. Phân tích cấu trúc và tiềm năng dầu khí bể Đệ-tam Sông Hồng

9.4. Thăm dò, đánh giá dầu khí và khí hydrate bể Kainozoi Phú Khánh

9.5. Phân tích bể và đánh giá hệ thống dầu khí của bể Cửu Long

9.6. Cấu trúc và các dạng tiềm năng dầu khí của bể Nam Côn Sơn

9.7. Một số các bể dầu khí khác trên đất liền và ngoài khơi Việt Nam

Kết luận/kết thúc: Cử nhân và kỹ sư Địa chất dầu khí với thực tế ở VN

Page 345: Ngành Kỹ thuật Địa chất

345

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

THỰC TẬP THỰC TẾ

1. Mã môn học: GLO4062

2. Số tín chỉ: 2

3. Môn học tiên quyết: không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Các giảng viên tham gia giảng dạy chương trình .

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức:

Có khả năng nhận ra vấn đề cần nghiên cứu và hình thành giả thuyết khoa học

thuộc lĩnh vực địa chất học và các ngành khoa học có liên quan..

Có kỹ năng áp dụng các phương pháp của địa chất học và sử dụng các trang

thiết bị, dụng cụ nghiên cứu để khảo sát thực địa.

Có kỹ năng thu thập và xử lý số liệu tuân thủ các nguyên tắc thống kê.

Có kỹ năng trình bày, thảo luận các kết quả (số liệu) nghiên cứu bằng cách thức

phù hợp, ví dụ: bằng lời (nói), bằng văn bản (viết), bằng sử dụng bảng, biều,

hình ảnh, đồ thị, hình vẽ, v.v....

Có kỹ năng diễn giải kết quả nghiên cứu (thí nghiệm, khảo sát), đưa ra kết luận

hoặc hình thành giả thiết mới.

6.2. Kỹ năng

Có niềm đam mê khoa học Trái đất; rèn luyện tính sáng tạo, bền bỉ, tỉ mỉ, chính

xác, trung thực, khách quan, làm việc theo kế hoạch trong công tác nghiên cứu

khoa học.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Đánh giá bằng việc báo cáo kết quả của sinh viên trước Hội đồng chấm thực

tập.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Đây là môn học trang bị phương pháp thu thập số liệu, khảo sát thực địa, phân

tích trong phòng thí nghiệm và hiện trường, kỹ năng sử dụng các thiết bị, biết vận

dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề của khóa luận tốt nghiệp một cách trọn vẹn.

Page 346: Ngành Kỹ thuật Địa chất

346

Page 347: Ngành Kỹ thuật Địa chất

347

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1. Mã môn học: GLO4062

2. Số tín chỉ: 7

3. Môn học tiên quyết: không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Các giảng viên tham gia giảng dạy chương trình .

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức:

Thực hiện và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức

và kỹ năng nhằm phát triển năng lực nghiên cứu khoa học, gồm các nội dung sau:

Có khả năng nhận ra vấn đề cần nghiên cứu và hình thành giả thuyết khoa học

thuộc lĩnh vực địa chất học và các ngành khoa học có liên quan..

Có kỹ năng áp dụng các phương pháp của địa chất học và sử dụng các trang

thiết bị, dụng cụ nghiên cứu để khảo sát thực địa.

Có kỹ năng thu thập và xử lý số liệu tuân thủ các nguyên tắc thống kê.

Có kỹ năng trình bày, thảo luận các kết quả (số liệu) nghiên cứu bằng cách thức

phù hợp, ví dụ: bằng lời (nói), bằng văn bản (viết), bằng sử dụng bảng, biều,

hình ảnh, đồ thị, hình vẽ, v.v....

Có kỹ năng diễn giải kết quả nghiên cứu (thí nghiệm, khảo sát), đưa ra kết luận

hoặc hình thành giả thiết mới.

6.2. Kỹ năng

Có niềm đam mê khoa học Trái đất; rèn luyện tính sáng tạo, bền bỉ, tỉ mỉ, chính

xác, trung thực, khách quan, làm việc theo kế hoạch trong công tác nghiên cứu

khoa học.

Hình thành năng lực thuyết trình trước đám đông về các dự án khoa học, có khả

năng làm việc độc lập và theo nhóm.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Đánh giá bằng việc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp của sinh viên trước Hội đồng

chấm Khóa luận tốt nghiệp.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

Page 348: Ngành Kỹ thuật Địa chất

348

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Khóa luận tốt nghiệp là môn học được thực hiện bởi chính sinh viên dưới sự

hướng dẫn khoa học của giảng viên trong một đề tài nghiên cứu nhất định. Sinh viên

có thể là người đưa ra và thực hiện ý tưởng hoặc thực hiện việc nghiên cứu triển khai ý

tưởng khoa học của người hướng dẫn. Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện trong năm

cuối hoặc có thể bắt đầu sớm hơn. Khóa luận tốt nghiệp được viết theo mẫu quy định

chung và sinh viên phải bảo vệ khóa luận tốt nghiệp trước Hội đồng chấm Khóa luận

tốt nghiệp cấp Khoa.

Page 349: Ngành Kỹ thuật Địa chất

349

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐỊA KỸ THUẬT

1. Mã môn học: GLO4064

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: Không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Bộ môn Địa kỹ thuật, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị kiến thức về bản đồ địa chất, địa kỹ thuật, biết xây dựng

nội dung, chú giải bản đồ, có khả năng phân tích số liệu thể hiện trên bản đồ.

- Kỹ năng: Có khả năng tổng hợp tài liệu, khảo sát thu thập số liệu ngoài hiện

trường, nắm vững nguyên tắc thành lập bản đồ địa kỹ thuật

- Các mục tiêu khác: Nâng cao ý thức học tập, nhận thực rõ ý nghĩa lý luận và

thực tiễn của môn học.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: Sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên.

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

Page 350: Ngành Kỹ thuật Địa chất

350

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Bài giảng “Phương pháp xây dựng bản đồ Địa kỹ thuật”

2. Lê Trọng Thắng. “Các phương pháp nghiên cứu và khảo sát địa chất công trình”,

2003. NXB Giao Thông vận tải.

- Học liệu tham khảo:

3. Tạ Trọng Thắng (Chủ biên). Giáo trình “Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ Địa chất”,

2003, NXBĐHQGHN.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học cấu trúc thành 3 chương, tập trung trình bày những kiến thức cơ bản

về bản đồ địa chất, từ khái niếm đến nội dung của bản đồ, trình bày nguyên tắc phân

loại của bản đồ địa chất, trên cơ sở đó đề cập các khái niệm, nội dung, tính đặc thù của

bản đồ địa kỹ thuật.

Ngoài nội dung lý thuyết, môn học còn đề cập đến dạng bài tập: thành lập bản

đồ địa chất và địa kỹ thuật nhằm nâng cao kỹ năng tay nghề.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Tổng quan về các bản đồ địa chất

1.1. Khái niệm cơ bản về bản đồ địa chất

1.1.1. Định nghĩa

1.1.2. Nội dung của bản đồ địa chất

1.2. Phân loại bản đồ địa chất

1.3. Nguyên tắc thành lập bản đồ địa chất

Chương 2. Bản đồ địa kỹ thuật

2.1. Khái niệm bản đồ địa kỹ thuật

2.1.1. Định nghĩa

2.1.2. Nội dung bản đồ địa kỹ thuật

2.1.3. Phân loại bản đồ địa kỹ thuật

2.1.4. Sự khác biệt giữa bản đồ địa kỹ thuật và bản đồ địa chất

2.2. Phương pháp thành lập bản đồ Địa kỹ thuật

2.2.1. Nguyên tắc

Page 351: Ngành Kỹ thuật Địa chất

351

2.2.2. Lựa chọn nội dung khảo sát ngoài thực địa

2.2.3. Xây dựng chú giải và nguyên tắc thành lập bản đồ

Chương 3. Phân tích đánh giá một số bản đồ địa chất môi trường

3.1. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Úc

3.2. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Nhật

3.3. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Quốc

3.4. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Việt Nam

Page 352: Ngành Kỹ thuật Địa chất

352

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

XÂY DỰNG DỰ ÁN NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT

1. Mã môn học: GLO4065

2. Số tín chỉ: 05

3. Môn học tiên quyết: Không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Bộ môn Địa kỹ thuật, Khoa Địa chất

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Nâng cao kiến thức về Địa chất công trình, địa chất cấu tạo và cách

xây dựng dự án nghiên cứu địa kỹ thuật.

- Kỹ năng: Trang bị kỹ năng khảo sát, thu thập số liệu ngoài hiện trường, xử lý

số liệu trong phòng, trang bị phương pháp xây dựng dự án và viết báo cáo nghiên cứu.

- Thái độ, chuyên cần: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.

- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): nâng cao nhận thức về ngành nghề, rèn

luyện tinh thần, thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu và bản chất trung thực trong học

tập và nghiên cứu.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Tinh thần thái độ học tập: 20%

- Trả lời của cá nhân: 40%

- Báo cáo của nhóm: 40%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Báo cáo đề tài “Chuẩn hóa tài liệu thực tập địa chất cấu tạo tại Kim Bôi”, 2005.

Khoa Địa chất

- Học liệu tham khảo:

2. Báo cáo đề tài “Xây dựng dữ liệu thực tập địa chất công trình vùng Kim Bôi”, 2006,

Khoa Địa chất.

Page 353: Ngành Kỹ thuật Địa chất

353

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học gồm các bước thu thập số liệu ở ngoài hiện trường và công tác xử lý

trong phòng. Sắp xếp nội dung, số liệu thu thập được theo đúng trình tự và yêu cầu của

dự án nghiên cứu.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Page 354: Ngành Kỹ thuật Địa chất

354

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: GLO4066

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết:

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Bộ môn Địa chất Môi trường, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị kiến thức về bản đồ địa chất môi trường, biết xây dựng

nội dung, chú giải bản đồ, có khả năng phân tích số liệu thể hiện trên bản đồ.

- Kỹ năng: Có khả năng tổng hợp tài liệu, khảo sát thu thập số liệu ngoài hiện

trường, nắm vững nguyên tắc thành lập bản đồ

- Các mục tiêu khác: Nâng cao ý thức học tập, nhận thực rõ ý nghĩa lý luận và

thực tiễn của môn học.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: Sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên.

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

Page 355: Ngành Kỹ thuật Địa chất

355

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Bài giảng “Phương pháp thành lập bản đồ địa chất môi trường và bản đồ địa chất tai

biến”

2 “Hướng dẫn khảo sát nghiên cứu địa chất môi trường và bản đồ tai biến”, 2004. Cục

Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

- Học liệu tham khảo:

3. “Natural Hazards Mapping”, Proceeding of the International Forum, Geologic

Survey of Japan, 1997.

4. Báo cáo “Thành lập bản đồ Địa chất môi trường và tai biến ven biển Việt Nam, tỷ lệ

1/500.000”. Lưu trữ Liên đoàn Địa chất Biển, 1991 - 2000.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học cấu trúc thành 5 chương, tập trung trình bày những kiến thức cơ bản

về bản đồ địa chất, từ khái niếm đến nội dung của bản đồ, trình bày nguyên tắc phân

loại của bản đồ địa chất, trên cơ sở đó đề cập các khái niệm, nội dung, tính đặc thù của

bản đồ địa chất môi trường.

Ngoài nội dung lý thuyết, môn học còn đề cập đến dạng bài tập: thành lập bản

đồ địa chất môi trường nhằm nâng cao kỹ năng tay nghề cho sinh viên.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Tổng quan về các bản đồ địa chất

1.1. Khái niệm cơ bản về bản đồ địa chất

1.1.1. Định nghĩa

1.1.2. Nội dung của bản đồ địa chất

1.2. Phân loại bản đồ địa chất

1.3. Nguyên tắc thành lập bản đồ địa chất

Chương 2. Bản đồ địa chất môi trường

2.1. Khái niệm bản đồ địa chất môi trường

2.1.1. Định nghĩa

2.1.2. Nội dung bản đồ địa chất môi trường

2.1.3. Phân loại bản đồ địa chất môi trường

2.1.4. Sự khác biệt giữa bản đồ địa chất môi trường và bản đồ địa chất

Page 356: Ngành Kỹ thuật Địa chất

356

2.2. Phương pháp thành lập bản đồ ĐCMT

2.2.1. Nguyên tắc

2.2.2. Lựa chọn nội dung khảo sát ngoài thực địa

2.2.3. Xây dựng chú giải và nguyên tắc thành lập bản đồ

Chương 3. Phân tích đánh giá một số bản đồ địa chất môi trường

3.1. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Úc

3.2. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Nhật

3.3. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Quốc

3.4. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Việt Nam

Page 357: Ngành Kỹ thuật Địa chất

357

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

XÂY DỰNG DỰ ÁN NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: GLO4067

2. Số tín chỉ: 05

3. Môn học tiên quyết: Không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Bộ môn Địa chất Môi trường, Khoa Địa chất

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Nâng cao kiến thức về Địa chất Môi trường và cách xây dựng dự

án nghiên cứu địa chất môi trường.

- Kỹ năng: Trang bị kỹ năng khảo sát, thu thập số liệu ngoài hiện trường, xử lý

số liệu trong phòng, trang bị phương pháp xây dựng dự án và viết báo cáo nghiên cứu.

- Thái độ, chuyên cần: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.

- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): nâng cao nhận thức về ngành nghề, rèn

luyện tinh thần, thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu và bản chất trung thực trong học

tập và nghiên cứu.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Tinh thần thái độ học tập: 20%

- Trả lời của cá nhân: 40%

- Báo cáo của nhóm: 40%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Mai Trong Nhuan, 2006. Environmental geology. VNU-Hanoi Publisher

- Học liệu tham khảo:

2. Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ. Đánh giá tác động môi trường. NXB ĐHQGHN,

2000.

Page 358: Ngành Kỹ thuật Địa chất

358

3. Các quy định pháp luật về môi trường. Tập I. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội.

1995.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Môn học gồm các bước thu thập số liệu ở ngoài hiện trường và công tác xử lý

trong phòng. Các bước để xây dựng một dự án nghiên cứu Địa chất môi trường. Sắp

xếp nội dung, số liệu thu thập được theo đúng trình tự và yêu cầu của dự án nghiên

cứu.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Page 359: Ngành Kỹ thuật Địa chất

359

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BẢN ĐỒ TRƯỜNG ĐỊA VẬT LÝ

1. Mã môn học: GLO4068

2. Số tín chỉ: 02

3. Môn học tiên quyết: Không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Bộ môn Địa vật lý Ứng dụng, Khoa Địa chất.

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Trang bị kiến thức về các phương pháp địa vật lý, bản đồ địa vật lý

biết xây dựng nội dung, chú giải bản đồ, có khả năng phân tích số liệu thể hiện trên

bản đồ.

- Kỹ năng: Có khả năng tổng hợp tài liệu, khảo sát thu thập số liệu ngoài hiện

trường, nắm vững nguyên tắc thành lập bản đồ các trường địa vật lý

- Các mục tiêu khác: Nâng cao ý thức học tập, nhận thực rõ ý nghĩa lý luận và

thực tiễn của môn học.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%

- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)

Thi giữa kỳ: tuần thứ 9

Thi cuối kỳ: sau tuần 15

Thi lại: Sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần

Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên.

- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.

- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.

Page 360: Ngành Kỹ thuật Địa chất

360

- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Bài giảng “Phương pháp xây dựng bản đồ Trường Địa vật lý”

2. Mai Thanh Tân. Địa vật lý đại cương. NXB Giao thông vận tải, 2004.

- Học liệu tham khảo:

3. Vladimir Evgenévich Nikitskii, V. V. Brodovoĭ, Quốc Việt Nguyễn. Tổ hợp các

phương pháp địa vật lý trong việc giải quyết các nhiệm vụ địa chất. NXB KHKT, 1984

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học cấu trúc thành 3 chương, tập trung trình bày những kiến thức cơ bản

về bản đồ địa chất, từ khái niếm đến nội dung của bản đồ, trình bày nguyên tắc phân

loại của bản đồ địa chất, trên cơ sở đó đề cập các khái niệm, nội dung, tính đặc thù của

bản đồ trường địa vật lý.

Trong môn học có phần bài tập về việc thành lập bản đồ trường địa vật lý nhằm

nâng cao kỹ năng tay nghề.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Tổng quan về các bản đồ địa chất

1.1. Khái niệm cơ bản về bản đồ địa chất

1.1.1. Định nghĩa

1.1.2. Nội dung của bản đồ địa chất

1.2. Phân loại bản đồ địa chất

1.3. Nguyên tắc thành lập bản đồ địa chất

Chương 2. Các phương pháp địa vật lý

2.1. Phương pháp địa chấn

2.2. Phương pháp từ

2.3. Phương pháp điện

2.4. Phương pháp phóng xạ

2.5. Phương pháp trọng lực

Chương 3. Bản đồ trường địa vật lý

Page 361: Ngành Kỹ thuật Địa chất

361

2.1. Khái niệm bản đồ trường địa vật lý

2.1.1. Định nghĩa

2.1.2. Nội dung

2.1.3. Phân loại

2.1.4. Sự khác biệt giữa bản đồ trường địa vật lý và bản đồ địa chất

2.2. Phương pháp thành lập bản đồ trường địa vật lý

2.2.1. Nguyên tắc

2.2.2. Lựa chọn nội dung khảo sát ngoài thực địa

2.2.3. Xử lý số liệu địa vật lý trong phòng

2.2.4. Xây dựng chú giải và nguyên tắc thành lập bản đồ

Chương 4. Phân tích đánh giá một số bản đồ trường địa vật lý

4.1. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Úc

4.2. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Nhật

4.3. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Trung Quốc

4.4. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Việt Nam

Page 362: Ngành Kỹ thuật Địa chất

362

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

XÂY DỰNG DỰ ÁN NGHIÊN CỨU ĐỊA VẬT LÝ ỨNG DỤNG

1. Mã môn học: GLO4069

2. Số tín chỉ: 05

3. Môn học tiên quyết: Không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Bộ môn Địa vật lý ứng dụng, Khoa Địa chất

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

- Kiến thức: Nâng cao kiến thức về các phương pháp nghiên cứu địa vật lý và

cách xây dựng dự án nghiên cứu địa vật lý ứng dụng.

- Kỹ năng: Trang bị kỹ năng khảo sát, thu thập số liệu ngoài hiện trường, xử lý

số liệu trong phòng, trang bị phương pháp xây dựng dự án và viết báo cáo nghiên cứu.

- Thái độ, chuyên cần: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.

- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): nâng cao nhận thức về ngành nghề, rèn

luyện tinh thần, thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu và bản chất trung thực trong học

tập và nghiên cứu.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm

- Tinh thần thái độ học tập: 20%

- Trả lời của cá nhân: 40%

- Báo cáo của nhóm: 40%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Học liệu bắt buộc:

1. Bài giảng “Xây dựng dự án nghiên cứu địa vật lý ứng dụng”.

- Học liệu tham khảo:

2. Các công trình nghiên cứu địa chất và địa vật lý biển, Tập 2, Viện Hải dương học

Việt Nam, NXB KHKT, 1995

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Page 363: Ngành Kỹ thuật Địa chất

363

- Môn học gồm các bước thu thập số liệu ở ngoài hiện trường và công tác xử lý

trong phòng.

Xây dựng các bước thành lập dự án và lựa chọn, sắp xếp tài liệu sao cho phù

hợp với nội dung yêu cầu của dự án nghiên cứu địa vật lý ứng dụng.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):