Upload
dodiep
View
225
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KHOA HỌC TRÁI ĐẤT VÀ SỰ SỐNG
(Earth and Life Sciences)
1. Mã môn học: GEO1050
2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ
- Số tiết lý thuyết: 42 tiết
- Số tiết thực hành: 3 tiết
- Số tiết tự học: 0 tiết
3. Môn học tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên:
- Giảng viên 1: PGS.TS. Phạm Quang Tuấn và các Giảng viên của khoa Địa lý
- Giảng viên 2: Các cán bộ thích hợp của các khoa: Địa chất, Khí tượng thủy văn và
Hải dương học, Môi trường, Sinh học.
6. Mục tiêu môn học:
6.1. Kiến thức:
Nhớ và hiểu được các nội dung cơ bản nhất về Trái đất trong không gian, các
chuyển động của Trái đất và hệ quả của nó;
Nhớ và hiểu được đặc điểm chính của các quyển (thạch quyển, khí quyển, thủy
quyển, thổ quyển, sinh quyển);
Nhớ và hiểu được các tài nguyên chính của Trái đất;
Nhớ và hiểu được các đới tự nhiên và những quy luật địa lý chung của Trái đất;
Nhớ và hiểu được lịch sử hình thành sự sống, sự xuất hiện con người và vai trò
của Trái đất đối với sự sống của con người;
Hiểu và phân tích được tác động của con người lên Trái đất, ảnh hưởng của các
hoạt động này tới môi trường;
Nhớ và hiểu được thực trạng môi trường và tai biến thiên nhiên, nhận thức được
trách nhiệm của con người trước thiên nhiên và các giải pháp bảo vệ, nâng cao
chất lượng môi trường sống.
6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp
Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm;
Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;
Rèn kỹ năng bình luận, thuyết trình trước công chúng;
2
Rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều khiển, theo dõi kiểm tra hoạt
động, làm việc nhóm, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội
Nhận thức rõ vị trí của kiến thức Khoa học Trái đất và Sự sống trong định
hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường của đất nước;
Nhận thức được vai trò của nghiên cứu Trái đất và sự sống liên quan tới việc sử
dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên;
Có ý thức vận dụng các kiến thức đã được học cho việc giải quyết các vấn đề cụ
thể về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường;
Có ý thức phát huy các nghiên cứu cơ bản và tuyên truyền, phổ biến cho xã hội
hiểu được vai trò của nghiên cứu Trái đất và sự sống tới bảo vệ Hành tinh Xanh
nói chung và bảo vệ chính cuộc sống của mỗi con người.
6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn
Có khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học Trái đất và Sự sống để
hiểu hơn mục tiêu của các nghiên cứu chuyên sâu thuộc lĩnh vực Khoa học Tự
nhiên;
Bước đầu vận dụng kiến thức về Khoa học Trái đất và Sự sống cho việc nhìn
nhận, đánh giá các tác động của con người tới tự nhiên ở các môi trường khác
nhau;
Bước đầu ứng dụng kiến thức về Khoa học Trái đất và Sự sống để nhận dạng
môi trường, các tai biến thiên nhiên thường phát triển ở Việt Nam (qua phương
tiện thông tin đại chúng, thực tập, thực tế), giải thích nguyên nhân và đưa ra các
định hướng khắc phục, ứng phó.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên (20%)
- Mục đích: nhằm kiểm tra sinh viên việc làm chủ kiến thức và rèn luyện kĩ
năng đã được xác định trong mục tiêu của môn học.
- Hình thức: viết một câu tóm tắt lại nội dung vừa học; viết vấn đề hứng thú với
bài giảng; viết đề cương với các đề mục lớn để sinh viên bổ sung các đề mục nhỏ;
7.2. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ (20%)
Mục đích: nhằm đánh giá được mức độ đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương
ứng của sinh viên trong tiến trình của môn học.
- Hình thức kiểm tra: thi viết (1 giờ tín chỉ)
- Tiêu chí đánh giá:
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ
3
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ
Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ
Tổng 10đ
7.3. Thi hết môn (60%)
- Hình thức: thi viết (90 phút)
- Tiêu chí:
Trả lời được những nội dung chính của câu hỏi 5 đ
Phân tích logic vấn đề, liên hệ thực tế 4 đ
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ
Tổng: 10đ
8. Giáo trình bắt buộc:
- Nguyễn Vi Dân, Nguyễn Cao Huần, Trương Quang Hải, Cơ sở Địa lý tự nhiên,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
- Lưu Đức Hải, Trần Nghi, Giáo trình Khoa học Trái đất, NXB Giáo dục, Hà
Nội, 2009.
- Nguyễn Như Hiền, Sinh học đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học sẽ cung cấp những kiến thức tổng quát nhất về Trái Đất, bao gồm
những đặc điểm chung, các quy luật vận động và phân hóa tự nhiên trên Trái đất, lịch
sử hình thành và phát triển sự sống, đặc biệt là con người, tác động của con người đến
Trái đất, góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. Người học sẽ được lĩnh
hội những kiến thức cơ bản về vị trí của Trái đất trong không gian, cấu trúc và đặc
điểm của các quyển trên trái đất: thạch quyển, thủy quyển, khí quyển, thổ quyển và
sinh quyển, cũng như các quy luật vận động của các quyển trên và hệ quả của chúng là
sự phân đới tự nhiên trên Trái đất. Người học cũng được trang bị kiến thức về lịch sử
hình thành và phát triển sự sống cũng như tác động của con người lên Trái đất và môi
trường sống, những vấn đề mới nhất về biến đổi khí hậu, các tai biến thiên nhiên và
các giải pháp ứng phó, thích ứng.
10. Nội dung chi tiết môn học
Mở đầu
1. Tổng quan về Trái Đất (6 tiết)
1.1 Trái Đất trong không gian;
1.2 Các giả thuyết về nguồn gốc Mặt Trời và các hành tinh;
1.3 Hình dạng, kích thước của Trái Đất và ý nghĩa của chúng;
4
1.4 Chuyển động tự quay của Trái Đất, chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt
Trời và những hệ quả địa lý của chúng;
1.5 Đặc điểm chung về sự phân bố các lục địa và đại dương trên Trái Đất;
1.6 Khái quát các quyển của Trái Đất.
2. Thạch quyển và địa hình bề mặt Trái đất (9 tiết)
2.1 Khái niệm chung về thạch quyển
2.2 Cấu trúc bên trong của Trái Đất;
2.3 Tính chất vật lý, hóa học của Trái Đất;
2.4 Tinh thể và khoáng vật
2.5 Thành phần thạch học của thạch quyển (các nhóm đá: magma, trầm tích và
biến chất);
2.6 Hoạt động địa chất nội sinh (thuyết kiến tạo mảng; hoạt động đứt gãy; động
đất; núi lửa);
2.7 Quá trình phong hóa (phong hóa vật lý; phong hóa hóa học; vỏ phong hóa)
2.8 Địa hình bề mặt Trái đất
2.8.1. Hình thái chung của bề mặt Trái Đất;
2.8.2. Các nhân tố thành tạo địa hình
2.8.3 Khái quát các dạng địa hình cơ bản và tài nguyên địa hình
2.9 Tài nguyên địa chất và cảnh quan
2.9.1. Tài nguyên trong lòng đất
2.9.2. Tài nguyên địa mạo và cảnh quan
3. Khí quyển (3 tiết)
3.1 Cấu tạo của khí quyển
3.2 Cấu trúc thẳng đứng của khí quyển
3.3 Các đặc trưng cơ bản của trạng thái khí quyển
3.4 Khái niệm thời tiết và khí hậu
3.5 Bức xạ mặt trời và các mùa
3.6 Nước trong khí quyển
3.7 Hoàn lưu chung khí quyển
4. Thủy quyển (3 tiết)
4.1. Khái niệm về chế độ nước lục địa và các đơn vị đo dòng chảy
4.2. Sự phân bố và tuần hoàn của nước trên Trái Đất
4.3. Các tính chất vật lý cơ bản của nước
4.4. Nước dưới đất và nguồn gốc nước dưới đất
4.5. Ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu và mặt đệm tới dòng chảy
4.6. Mạng lưới thủy văn (sông ngòi, ao hồ và đầm lầy)
5
4.7. Đại dương và Biển cả
5. Thổ quyển (3 tiết)
5.1. Đất và các yếu tố, các quá trình hình thành đất;
5.2. Thành phần vật lý, hóa học của đất;
5.3. Các kiểu đất chính trên thế giới và Việt Nam.
6. Sinh quyển (3 tiết)
6.1. Thành phần, cấu trúc, vai trò và chức năng của sinh quyển;
6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên trái đất;
6.3. Các đới sinh vật;
6.4. Các khu sinh học trên Trái đất
7. Các đới tự nhiên và các quy luật địa lý chung của Trái đất (5 tiết)
7.1. Tính hoàn chỉnh và thống nhất của lớp vỏ địa lý;
7.2. Tuần hoàn vật chất và năng lượng;
7.3. Quy luật địa đới;
7.4. Quy luật phi địa đới;
7.5. Tính nhịp điệu;
7.6. Các đới tự nhiên trên Trái đất;
8. Trái đất và Con người (5 tiết)
8.1. Lịch sử hình thành, xuất hiện sự sống
8.2. Lịch sử xuất hiện và phát triển của Loài người
8.3. Vai trò của Trái đất đối với cuộc sống Con người
9. Môi trường và bảo vệ môi trường (5 tiết)
9.1. Tác động của con người tới Trái đất
9.2. Khái niệm chung về môi trường
9.3. Biến đổi khí hậu và tác động của con người Biến đổi khí hậu (biến đổi khí hậu
trong lịch sử; tác động của tự nhiên đối với biến đổi khí hậu; tác động của con
người đối với biến đổi khí hậu; hậu quả của biến đổi khí hậu và khả năng ứng
phó).
9.4. Tai biến thiên nhiên và suy thoái môi trường
9.5. Bảo vệ Trái đất và Phát triển bền vững
6
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
1. Mã môn học: MAT1090
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
+ Nguyễn Đức Đạt, PGS.TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học
+ Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học
+ Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học
+ Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học
6. Mục tiêu môn học:
Mục tiêu về kiến thức: Giúp sinh viên có khái niệm và biết tính toán với số phức, hiểu
và nắm bắt các phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính, các khái niệm ban
đầu về không gian véc tơ, hiểu được bản chất sự độc lập, phụ thuộc tuyến tính các véc
tơ. Môn học giúp sinh viên hiểu được bản chất tích vô hướng và ứng dụng, biết các
khái niệm ban đầu về ánh xạ tuyến tính. Sinh viên có cách nhìn tổng quát với các
đường bậc hai, làm quen với các mặt bậc hai cơ bản.
Mục tiêu về kĩ năng: Sinh viên có khả năng độc lập làm các bài toán có liên quan tới số
phức, ma trận, không gian véc tơ; biết áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết
các vấn đề khác.
Mục tiêu về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp, Tập 1-
Đại số và Hình học giải tích, NXB Giáo dục, 2001.
- Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập 1- Đại số tuyến tính và Hình học giải
tích, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
- Jim Hefferon, Linear Algebra. http://joshua.smcvt.edu/linearalgebra/
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Các nội dung chính của chương một trong phần đại số tuyến tính bao gồm: Tập
hợp và ánh xạ, trong đó đề cập đến các khái niệm cơ bản như tập hợp, ánh xạ, nhóm,
vành, trường; trường số thực và số phức. Môn học cung cấp các kiến thức chung về
nghiệm của đa thức, từ đó làm cơ sở cho việc trình bày việc phân tích một đa thức
7
thành tích các nhân tử, một phân thức hữu tỷ thành tổng các phân thức hữu tỷ đơn
giản. Trong phần ma trận, định thức, hệ phương trình đại số tuyến tính, các kiến thức
có liên quan được trình bày trên ngôn ngữ hạng của ma trận để sinh viên có cái nhìn
thấu đáo về tính liên kết giữa ba khái niệm trên và phương pháp thực hành giải hệ
phương trình đại số tuyến tính, một nội dung thường gặp trong tất cả các lĩnh vực khoa
học và ứng dụng. Nội dung tiếp theo đề cập tới những vấn đề cơ bản của không gian
véc tơ, không gian Euclid. Đây có thể coi như những tổng quát hóa lên trường hợp
nhiều chiều của các khái niệm mặt phẳng toạ độ, hệ toạ độ trong không gian mà sinh
viên đã nắm vững từ bậc phổ thông. Khảo sát một số tính chất quan trọng của ánh xạ
tuyến tính, toán tử tuyến tính trong không gian véc tơ hữu hạn chiều, phép biến đổi
trực giao, dạng song tuyến tính, dạng toàn phương. Phần nội dung về hình học giải tích
cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về đường bậc hai và mặt bậc hai, các dấu
hiệu nhận dạng từng loại.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Tập hợp và ánh xạ. Số phức. Đa thức (4 giờ LT; 2 giờ BT)
1.1. Tập hợp. Phép toán với các tập hợp.
1.2. Ánh xạ. Phân loại các ánh xạ.
1.3. Số phức. Biểu diễn số phức. Các phép toán với số phức.
1.4. Định lý cơ bản của đại số. Phân tích đa thức thành tích các nhân tử.
1.5. Tính chất nghiệm của đa thức với hệ số thực.
1.6. Phân tích phân thức hữu tỉ thành tổng của các phân thức đơn giản.
Chương 2. Ma trận, định thức và hệ phương trình đại số tuyến tính
(8 giờ LT; 4 giờ BT)
2.1. Ma trận; Ma trận chuyển vị ; Các phép toán đối với ma trận.
2.2. Định thức; Các tính chất và cách tính định thức.
2.3. Ma trận nghịch đảo; Hạng và cách tính hạng của ma trận.
2.4 Hệ phương trình đại số tuyến tính; Hệ Cramer; Hệ thuần nhất; Định lý
Kronecker-Capelli. Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp Gauss.
Chương 3. Không gian véctơ và không gian Euclid (7 giờ LT; 4 giờ BT)
3.1. Không gian véctơ; Hệ các véctơ độc lập tuyến tính.
3.2. Chiều của không gian véc tơ. Cơ sở không gian véctơ n chiều; Công thức biến đổi
tọa độ khi chuyển cơ sở.
3.3. Khái niệm không gian Euclid. Cơ sở trực giao và trực chuẩn.
Chương 4. Ánh xạ tuyến tính và dạng toàn phương (7 giờ LT; 3 giờ BT)
4.1. Khái niệm ánh xạ tuyến tính, phép biến đổi tuyến tính.
4.2. Hạt nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính.
4.3. Ma trận và hạng của ánh xạ tuyến tính.
8
4.4. Dạng toàn phương.
Chương 5. Đường bậc hai và mặt bậc hai (4 giờ LT; 2 giờ BT)
5.1. Đường thẳng và mặt phẳng.
5.2. Đường bậc hai. Đưa phương trình tổng quát về dạng chính tắc. Dấu hiệu nhận biết
đường bậc hai.
5.3. Mặt bậc hai. Các dạng mặt bậc hai cơ bản.
5.4. Phương trình tổng quát và phân loại mặt bậc hai.
9
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
GIẢI TÍCH 1
1. Mã môn học: MAT1091
2. Số tín chỉ: 3
3. Môn học tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên
Đặng Đình Châu, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
6. Mục tiêu môn học:
Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép tính vi
phân và phép tính tích phân hàm một biến, các khái niệm về chuỗi số.
Mục tiêu về kĩ năng: Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có đầy đủ kiến thức cơ
bản về hàm một biến như tính giới hạn của hàm số, tính liên tục, tính khả vi của hàm
một biến. Biết các ứng dụng của vi phân để tính gần đúng; ứng dụng tích phân tính
diện tích, thể tích, giải quyết các bài toán thực tế.
Mục tiêu về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc:
- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp, Tập 2,
Phép tính giải tích một biến số, NXB Giáo dục, 2001.
- Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi phân các hàm- Phép
tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương trình vi phân, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, 2005.
- James Stewart., Calculus:Early Transcendentals, Publisher Brooks Cole, 6th
edition, June, 2007.
10
9. Tóm tắt nội dung môn:
Môn học cung cấp các kiến thức về đạo hàm, vi phân của hàm một biến số và ứng
dụng để tính gần đúng, đạo hàm cấp cao, công thức khai triển Taylor, Măc Lôranh,
quy tắc tìm giới hạn Lôpitan. Nội dung cũng đề cập đến các phương pháp tìm nguyên
hàm và tính tích phân xác định, tính các tích phân suy rộng loại 1và 2. Trình bày về
chuỗi số, chuỗi số dương, chuỗi số đan dấu, chuỗi luỹ thừa, chuỗi Furie.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Nhập môn giải tích (2 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
1.1. Tập hợp.
1.2. Dãy số và giới hạn của dãy số.
1.3. Hàm một biến và đồ thị các hàm một biến cơ bản.
1.4. Hàm số hợp.
1.5. Hàm số ngược và đồ thị của hàm số ngược.
Chương 2. Giới hạn và sự liên tục của hàm số một biến (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài
tập)
2.1. Giới hạn và các tính chất giới hạn của hàm một biến.
2.2. Giới hạn một phía.
2.3. Vô cùng lớn và vô cùng bé.
2.4. Sự liên tục của hàm một biến.
2.5. Điểm gián đoạn.
2.6. Các tính chất của hàm liên tục.
Chương 3. Phép tính vi phân của hàm số một biến (8 giờ lý thuyết; 4 giờ bài
tập)
3.1. Đạo hàm và vi phân cấp một của hàm số.
3.2. Đạo hàm một phía.
3.3. Đạo hàm cấp cao.
3.4. Các định lý về giá trị trung bình.
3.5. Công thức khai triển Taylo, Măc Lôranh và ứng dụng.
3.6. Quy tắc Lôpitan.
11
Chương 4. Phép tính tích phân của hàm số một biến (10 giờ lý thuyết; 5 giờ bài
tập)
4.1. Nguyên hàm và tích phân bất định.
4.2. Các phương pháp tính tích phân bất định.
4.3. Tích phân xác định và điều kiện khả tích.
4.4. Các phương pháp tính tích phân xác định.
4.5. Tích phân suy rộng.
4.6. Ứng dụng của tích phân.
Chương 5. Chuỗi số và chuỗi luỹ thừa (6 giờ lý thuyết; 3 giờ bài tập)
5.1. Chuỗi số.
5.2. Chuỗi dương. Các tiêu chuẩn hội tụ chuỗi dương.
5.3. Chuỗi đan dấu và tiêu chuẩn hội tụ.
5.4. Khái niệm chuỗi hàm.
5.5. Chuỗi luỹ thừa. Miền hội tụ của chuỗi luỹ thừa. Chuỗi Furie.
12
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
GIẢI TÍCH 2
1. Mã môn học: MAT1192
2. Số tín chỉ: 2
3. Môn học tiên quyết: Giải tích 1, MAT1091
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đặng Đình Châu, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học
6. Mục tiêu môn học:
Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép tính vi
phân của hàm hai, ba biến. Mở rộng cho hàm nhiều biến. Giúp sinh viên hiểu bản chất
phép tích phân bội, tích phân đường và mặt. Sinh viên được trang bị các phương pháp
giải phương trình vi phân cấp1 và cấp 2.
Mục tiêu về kĩ năng: Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có đầy đủ kiến thức cơ
bản về hàm nhiều biến, từ đó có khả năng độc lập nghiên cứu, ứng dụng toán học theo
hướng ngành học của mình.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp, Tập 3-
Phép tính giải tích nhiều biến số, NXB Giáo dục, 2008.
- Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi phân các hàm-
Phép tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương trình vi phân, NXB ĐHQG Hà
Nội, 2005.
- James Stewart, Calculus:Early Transcendentals, Publisher Brooks Cole, 6th
edition, June, 2007.
13
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Trang bị cho sinh viên các khái niệm quan trọng của hàm hai hoặc ba biến như
giới hạn, tính liên tục, tính khả vi, khảo sát cực trị địa phương. Môn học trình bày về
tích phân bội cùng với các ứng dụng của nó trong các bài toán tính diện tích, thể tích,
trọng tâm, khối lượng. Cung cấp khái niệm cơ bản của tích phân đường, tích phân mặt.
Đưa ra các công thức liên hệ tích phân bội với tích phân đường-mặt. Các phương pháp
giải phương trình vi phân cấp1 và cấp 2.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Hàm nhiều biến (8 giờ LT; 4 giờ BT)
1.1. Các khái niệm cơ bản.
1.2. Giới hạn, tính liên tục của hàm hai biến.
1.3. Đạo hàm riêng, đạo hàm riêng hàm hợp, đạo hàm riêng cấp cao.
1.4. Vi phân toàn phần.
1.5. Đạo hàm theo hướng.
1.6. Hàm ẩn. Đạo hàm hàm ẩn.
1.7. Cực trị của hàm nhiều biến.
1.8. Ứng dụng của phép tính vi phân.
Chương 2. Tích phân bội (8 giờ LT; 4 giờ BT)
2.1. Tích phân hai lớp.
2.2. Cách tính tích phân hai lớp.
2.3. Tích phân ba lớp.
2.4. Cách tính tích phân ba lớp.
2.5. Ứng dụng tích phân bội.
Chương 3. Tích phân đường, tích phân mặt (8 giờ LT; 4 giờ BT)
3.1. Tích phân đường loại một.
3.2. Tích phân đường loại hai.
3.3. Tích phân mặt loại một.
3.4. Tích phân mặt loại hai.
3.5. Mối quan hệ của các tích phân bội, đường và mặt.
14
Chương 4. Phương trình vi phân (6 giờ LT; 3 giờ BT)
4.1. Khái niệm cơ bản
4.2. Phương trình vi phân cấp I.
4.3. Phương trình vi phân cấp II.
15
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
XÁC XUẤT THỐNG KÊ
1. Mã môn học: MAT1101
2. Số tín chỉ: 3
3. Môn học tiên quyết: Giải tích 1, MAT1091
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đặng Hùng Thắng , GS.TSKH, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Trần Mạnh Cường, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Phạm Đình Tùng, Th.S, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Hoàng Phương Thảo, Th.S, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Nguyễn Thịnh, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Tạ Công Sơn, Th.S, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Trịnh Quốc Anh, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học
Phan Viết Thư , PGS.TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Về kiến thức
Sinh viên nắm được:
- Khái niệm về xác suất, các quy tắc tính xác suất và các ứng dụng.
-Khái niệm về đại lượng ngẫu nhiên, các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên và
một số phân bố thường gặp trong thực tế.
-Các kiến thức cơ bản về lý thuyết mẫu, thống kê mô tả.
-Các vấn đề ước lượng khoảng, kiểm định giả thiết, tương quan và hồi quy.
Sinh viên hiểu được vai trò và ứng dụng của Xác suất thống kê trong các
ngành khoa học khác cũng như trong cuộc sống.
Về kĩ năng
- Nhận ra các mô hình thống kê đơn giản và ứng dụng vào các bài toán thuộc
chuyên - ngành học của mình.
- Sử dụng được ít nhất một phần mềm để giải các bài toán thống kê (Excel,
Minitab, R, S-plus,...)
- Kỹ năng tự nghiên cứu và kỹ năng làm việc theo nhóm.
Về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.
16
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc:
[1] Đặng Hùng Thắng, Mở đầu về lý thuyết xác suất và các ứng dụng, Nhà Xuất
bản Giáo dục, 2009.
[2] Đặng Hùng Thắng, Thống kê và ứng dụng, Nhà Xuất bản Giáo dục, 2008.
[3] Đặng Hùng Thắng, Bài tập xác suất, Nhà Xuất bản Giáo dục, 2009.
[4] Đặng Hùng Thắng, Bài tập thống kê, Nhà Xuất bản Giáo dục, 2008.
[5] Đào Hữu Hồ, Xác suất thống kê, Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,
2008
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Nội dung môn học gồm 2 phần chính: phần Xác suất và phần Thống kê. Phần xác
suất cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phép thử ngẫu nhiên, biến cố, xác suất
của biến cố, các phương pháp tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên và phân phối của nó,
các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên, một số phân phối thường gặp trong thực tế.
Phần thống kê giới thiệu cho sinh viên các bài toán cơ bản của thống kê và cách giải
quyết các bài toán này như bài toán ước lượng khoảng, bài toán kiểm định giả thiết,
bài toán tương quan và hồi quy.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Biến cố và xác suất của biến cố (5 lý thuyết + 3 bài tập)
1.1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu.
1.2. Biến cố và quan hệ giữa các biến cố.
1.3. Xác suất của biến cố và các quy tắc tính xác suất cơ bản.
1.4. Xác suất có điều kiện.
1.5. Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes.
1.6. Phép thử lặp và công thức Bernoulli
Bài tập.
Chương 2. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc (4 lý thuyết +2 bài tập)
17
2.1. Bảng phân bố xác suất
2.2. Các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
2.3. Phân bố đồng thời và hệ số tương quan
2.4. Một số phân bố rời rạc thường gặp
Bài tập.
Chương 3. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục (4 lý thuyết + 2 bài tập)
3.1. Hàm mật độ và hàm phân bố xác suất
3.2. Các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên liên tục
3.3 Một số phân phối liên tục thường gặp
3.4 Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm cho dãy đại lượng ngẫu nhiên (rời rạc,
liên tục) độc lập, cùng phân bố.
Bài tập
Chương 4. Lý thuyết mẫu (2 lý thuyết + 1 bài tập)
4.1. Mẫu số liệu, thống kê mô tả
4.2. Các phương pháp trình bày, biểu diễn mẫu
4.3. Các đặc trưng mẫu
4.4. Phân bố của các đặc trưng mẫu
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê để biểu diễn mẫu, tính các đặc trưng mẫu.
Chương 5. Uớc lượng tham số (2 lý thuyết + 2 bài tập)
5.1. Ước lượng điểm cho kỳ vọng, median, phương sai và xác suất
5.2. Ước lượng khoảng
5.3. Độ chính xác của ước lượng và số quan sát cần thiết
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê giải bài toán ước lượng khoảng.
Bài tập
Chương 6. Kiểm định giả thiết (8 lý thuyết + 6 bài tập)
6.1. Kiểm định giả thiết về giá trị trung bình
6.2. Kiểm định giả thiết về tỷ lệ
6.3. Kiểm định giả thiết cho phương sai
6.4. So sánh hai giá trị trung bình
18
6.5. So sánh hai tỷ lệ
6.6. So sánh hai phương sai
6.7. Tiêu chuẩn phù hợp 2
6.8. Kiểm tra tính độc lập và so sánh nhiều tỷ lệ
6.9. So sánh nhiều giá trị trung bình: Phân tích phương sai một nhân tố.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê để giải các bài toán kiểm định giả thiết.
Bài tập
Chương 7. Tương quan và hồi quy tuyến tính đơn (2 lý thuyết + 2 bài tập)
7.1 Tương quan tuyến tính đơn
7.2. Hồi quy tuyến tính đơn
7.3. Một số mô hình phi tuyến có thể tuyến tính hoá.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê trong phân tích tương quan và hồi quy tuyến
tính đơn.
Bài tập
19
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CƠ - NHIỆT
1. Mã môn học: PHY1100
2. Số tín chỉ: 3
3. Môn học tiên quyết: MAT1091
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
5. Giảng viên:
Họ và tên giảng viên Học hàm - Học vị Đơn vị công tác
1 Nguyễn Huy Sinh GS. TS. Khoa Vật lý
2 Bạch Thành Công GS.TS. Khoa Vật lý
3 Tạ Đình Cảnh PGS. TS. Khoa Vật lý
4 Lê Thị Thanh Bình PGS. TS. Khoa Vật lý
5 Lê Văn Vũ PGS. TS. Khoa Vật lý
6 Ngô Thu Hương PGS. TS. Khoa Vật lý
7 Ngạc An Bang TS. Khoa Vật lý
8 Đỗ Thị Kim Anh TS. Khoa Vật lý
9 Phạm Nguyên Hải TS. Khoa Vật lý
10 Nguyễn Anh Tuấn TS. Khoa Vật lý
11 Nguyễn Việt Tuyên TS. Khoa Vật lý
12 Nguyễn Ngọc Đỉnh ThS. Khoa Vật lý
6. Mục tiêu môn học
Thông qua việc cung cấp những kiến thứcvề hoạt động của khu vực công cộng
trong bối cảnh của một nền kinh tế thị trường hiện đại, môn học nhằm trang bị cho
sinh viên những kiến thức cơ sở cần thiết, đồng thời giúp họ phát triển các kỹ năng cá
nhân, nghề nghiệp; hình thành thái độ xã hội phù hợp và tăng cường năng lực áp dụng
kiến thức vào thực tiễn.
20
3.1 Kiến thức:
- Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Vật lý Cơ học và Nhiệt động
lực học.
- Nắm được các định luật cơ bản của cơ học cổ điển về chuyển động và nguyên
nhân gây ra sự biến đổi chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn.
Hiểu được và áp dụng được các định luật biến thiên và bảo toàn động lượng,
mô men động lượng và năng lượng trong việc giải thích các hiện tượng cơ học
và tự nhiên. Hiểu và nhận biết được các loại dao động cơ, sóng cơ cùng các đặc
trưng của sóng. Hiểu được thuyết tương đối hẹp của Einstein và giới hạn của cơ
học cổ điển.
- Nắm được các khái niệm, phương pháp nhiệt động và các nguyên lý cơ bản của
nhiệt động học. Các điều kiện biến hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác
và những biến đổi đó về mặt định lượng. Hiếu được sự dãn nở vì nhiệt của vật
liệu, sự dẫn nhiệt trong các tấm vật liệu phức hợp, nguyên lý hoạt động, hiệu
suất của các động cơ nhiệt, máy lạnh.
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ sở đầu tiên để có thể học tập và
nghiên cứu các môn học khác của các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và
công nghệ.
3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp:
- Vận dụng lý thuyết để giải các bài tập thuộc chương trình môn học.
- Góp phần rèn luyện phương pháp tư duy khoa học, tư duy lôgích, phương pháp
nghiên cứu thực nghiệm, tác phong khoa học cho người làm công tác nghiên
cứu/ cử nhân,kỹ sư tương lai.
- Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học duy vật biện chứng cho người học.
- Người học thấy được ý nghĩa, sự cần thiết và giá trị khoa học của môn học, qua
đó có thái độ học tập nghiêm túc, tìm tòi, vận dụng các kiến thức môn học
trong thực tế đời sống.
- Sinh viên cũng có cơ hội để phát triển các kỹ năng và thái độ nghề nghiệp như:
trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy; lập kế hoạch cho tương lai; tổ chức và
sắp xếp công việc; khả năng làm việc độc lập; nhận biết và bắt kịp với những
vấn đề của của nền kinh tế thế giới hiện đại; có động lực và kỹ năng để thúc
đẩy sự phát triển cá nhân và sự nghiệp.
3.3 Kỹ năng và thái độ xã hội: Thông qua các hoạt động như nghe giảng, thảo luận
trên lớp, làm bài tập, sinh viên được khuyến khích và yêu cầu phát triển các kỹ năng
và thái độ xã hội như: Khả năng làm việc nhóm; giao tiếp (chiến lược và cấu trúc giao
tiếp; kỹ năng giao tiếp bằng văn bản, qua thư điện tử và phương tiện truyền thông; kỹ
năng thuyết trình).
21
3.4 Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Thông qua các hình thức như thảo
luận tình huống, thực hiện bài tập nhóm, bài kiểm tra giữa kỳ và bài thi hết môn, sinh
viên có cơ hội và được yêu cầu vận dụng các kiến thức lý thuyết vào việc giải thích,
phân tích, luận giải, đánh giá các vấn đề, chính sách ở Việt Nam. Việc nghiên cứu và
đánh giá các dự án và chính sách trong thực tiễn sẽ gián tiếp phát triển các kỹ năng cá
nhân và nghề nghiệp của sinh viên.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Mục đích và trọng số kiểm tra-đánh giá
Hình thức Tính chất của nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
100%
Kiểm tra
thường xuyên
(chuyên cần)
KT việc nắm được các luận
điểm về lý thuyết, biết vận
dụng các chiến thuật giả bài
tập ở mức độ trung bình
Đánh giá khả năng nhớ và
tái hiện các nội dung cơ bản
của môn học
20%
Kiểm tra
giữa kỳ
KT việc nắm vững các quy
luât vật lý, biết vận dụng
giải thích các hiện tượng
thực tế có liên quan
Đánh giá kỹ năng học tập
độc lập, kỹ năng giải quyết
những vấn đề, bài tập, vận
dụng các luận điểm lý
thuyết đã học ở mức độ
trung bình
20%
Thi kết thúc KT việc hiểu sâu lý thuyết,
đánh giá được giá trị của lý
thuyết trên cơ sở liên hệ với
thực tế
Đánh giá trình độ nhận thức
và kỹ năng vận dụng lý
thuyết giải quyết các vấn đề
thực tiễn(bài tập, hiện
tượng)
60%
7.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá
7.2.1. Bài tập cá nhân
- Về nội dung:
+ Nắm được nội dung cơ bản của từng chương
+ Có lời giải đúng cho ít nhất 65% bài tập, câu hỏi do GV giao
+ Sử dụng các tài liệu do giảng viên yêu cầu. Có thể sử dụng thêm tài liệu do
người học tự tìm.
-Về hình thức:
22
Nộp bài cho giáo viên/ trợ giảng, cho điểm.
7.2.2. Bài kiểm tra giữa kỳ
Sau khi học xong từng phần cơ sẽ có bài kiểm tra giữa kỳ bằng hình thức tự
luận trên lớp. Các tiêu chí đánh giá đối với bài tự luận:
-Về nội dung:
+ Tiêu chí 1: Có trả lời, lời giải đúng cho câu hỏi, bài tập của đề kiểm tra
+ Tiêu chí 2: Lập luận rõ ràng, chính xác, kết quả số đúng đơn vị, giải quyết
được vấn đề
-Về hình thức:
+ Tiêu chí 3: Bố cục hợp lý, trình bày sạch sẽ trên giấy theo quy định
Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 3 tiêu chí
Điểm Mức độ đạt tiêu chí
9 - 10 Đạt 90-100% cả 3 tiêu chí
7 - 8 Đạt 70-80% 3 tiêu chí
5 - 6 Đạt 50-60% 3 tiêu chí
Dưới 5 Đạt dưới 50% 3 tiêu chí
7.2.3. Bài thi hết môn
- Tiêu chí và biểu điểm như đối với 9.2.2.
* Ghi chú: Do đặc thù môn học gồm 2 phần kiến thức cơ và nhiệt nên trong
việc ra đề và đánh giá bài thi hết môn, cũng như trong đánh giá các kiểm tra
giữa kỳ nên đảm bảo tỉ lệ giữa 2 phần cơ/nhiệt là 3/2.
8. Giáo trình bắt buộc:
- Nguyễn Viết Kính, Bạch Thành Công, Phan Văn Thích, Vật lý học đại cương
Tập 1, NXB ĐHQGHN, 2005.
- Nguyễn Huy Sinh, Giáo trình Vật lý Cơ-Nhiệt đại cương Tập 1 và Tập 2, NXB
Giáo dục Việt nam, 2010.
- D. Haliday, R. Resnick and J. Walker, Cơ sở vật lý Tập1, 2, 3; Ngô Quốc
Quýnh,
Đào Kim Ngọc, Phan Văn Thích, Nguyễn Viết Kính dịch, NXB Giáo dục,
2001.
23
- Lương Duyên Bình (Chủ biên), Vật lý đại cương Tập 1 Cơ –Nhiệt, NXB Giáo
dục, 2007.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Nội dung môn học gồm 2 phần Cơ học và Nhiệt học
- Phần Cơ học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Động học và các định luật cơ
bản của động lực học chất điểm, hệ chất điểm,vật rắn. Nguyên lý tương đối Galile.Ba
định luật bảo toàn của cơ học: định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn
mômen động lượng và định luật bảo toàn năng lượng. Định luật hấp dẫn vũ trụ và
chuyển động của các hành tinh, vệ tinh.Hai dạng chuyển động cơ bản của vật rắn:
chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Dao động và sóng cơ. Cuối cùng là giới
thiệu về thuyết tương đối hẹp của Anhxtanh.
- Phần nhiệt học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Các kiến thức cơ bản về
nhiệt động lực học mà nội dung xoay quanh ba định luật: định luật số không, định luật
số 1 và định luật số hai. Các vấn đề về nhiệt độ, áp suất, các hiện tượng truyền trên cơ
sở thuyết động học phân tử.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Phần 1. CƠ HỌC
Chương 1. Mở đầu vật lý học (1+0+0)
1.1. Đối tượng, phương pháp của vật lý học. Quan hệ giữa vật lý học và các ngành
khoa học, kỹ thuật khác
1.2. Đo lường và thứ nguyên của các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị quốc tế SI
Chương 2. Động học chất điểm (2+1+0)
2.1. Chuyển động cơ học, chất điểm, hệ quy chiếu, véc tơ dịch chuyển, phương
trình chuyển động, phương trình quỹ đạo
2.2. Vận tốc. Gia tốc
2.3. Một số chuyển động cơ thường gặp: chuyển động của vật bị ném xiên, chuyển
động tròn
Chương 3. Động lực học chất điểm (3+1+0)
3.1. Ba định luật Newton và áp dụng
3.2. Động lượng, xung lượng của lực. Định luật biến thiên và bảo toàn động lượng
3.3. Chuyển động của vật có khối lượng thay đổi (tên lửa)
3.4. Chuyển động trong các hệ quy chiếu phi quán tính. Lực quán tính, lực quán tính
ly tâm, lực Coriolit
24
Chương 4. Công và năng lượng (2+1+0)
4.1. Năng lượng, công và công suất
5.2. Động năng. Định lý động năng
4.3. Lực thế. Thế năng. Định lý thế năng
4.4. Cơ năng. Định luật biến thiên và bảo toàn cơ năng
4.5. Va chạm
Chương 5. Chuyển động của vật rắn (3+1+0)
5.1. Hệ chất điểm. Khối tâm. Phương trình chuyển động của khối tâm
5.2. Vật rắn. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn
5.3. Phương trình cơ bản của vật rắn quay quanh một trục cố định
5.4. Mômen quán tính của vật rắn. Định luật Steiner - Huygen
5.5. Mômen động lượng. Định luật biến thiên và bảo toàn mô men động lượng
5.6. Động năng của vật rắn quay
Chương 6. Dao động và sóng cơ (3+1+1)
6.1. Dao động điều hòa. Biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa
6.2. Tổng hợp dao động
6.3. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
6.4. Sự truyền sóng trong môi trường đàn hồi. Sóng ngang, sóng dọc
6.5. Phương trình sóng. Năng lượng và mật độ năng lượng của sóng
6.6. Hiện tượng giao thoa sóng. Sóng dừng
6.7. Hiệu ứng Doppler
Chương 7. Trường hấp dẫn và chuyển động trong trường xuyên tâm (2+0+1)
7.1. Định luật hấp dẫn vũ trụ
7.2. Trường hấp dẫn. Thế năng trong trường hấp dẫn
7.3. Chuyển động trong trường xuyên tâm. Các định luật Kepler
7.4. Các vận tốc vũ trụ cấp một và cấp hai
Chương 8. Cơ sở của thuyết tương đối hẹp (3+0+1)
8.1. Nguyên lý tương đối và phép biến đổi Galileo
8.2. Các tiên đề của thuyết tương đối hẹp
25
8.3. Phép biến đổi Lorentz
8.4. Tính tương đối của không gian và thời gian
8.5. Định luật cơ bản của động lực học tương đối tính
8.6. Mối quan hệ giữa khối lượng và năng lượng
Phần 2. NHIỆT HỌC
Chương 9. Nhiệt độ (1+0+0)
9.1. Nguyên lý số (0) của nhiệt động lực học
9.2. Các thang nhiệt giai
9.3. Sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng
Chương 10. Nhiệt và nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học (3+1+0)
10.1. Nhiệt, công và nội năng hệ nhiệt động
10.2. Nhiệt dung của vật chất
10.3. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học
10.4. Áp dụng nguyên lý 1 trong các quá trình của khí lý tưởng
10.5. Các hiện tượng truyền nhiệt
Chương 11. Thuyết động học chất khí (4+1+0)
11.1. Chất khí lý tưởng. Chuyển động nhiệt. Quãng đường tự do trung bình.
11.2. Áp suất và nhiệt độ theo quan điểm của thuyết động học phân tử. Phương trình
cơ bản của thuyết động học phân tử
11.3. Định luật phân bố phân tử theo vận tốc của Maxwell
11.4. Định luật phân bố phân tử theo thế năng của Boltzman
11.5. Sự phân bố đều của năng lượng theo bậc tự do
11.6. Nhiệt dung khí lý tưởng
11.7. Công trong quá trình đẳng nhiệt, đoạn nhiệt. Phương trình đoạn nhiệt
Chương 12. Các hiện tượng động học trong chất khí (2+1+0)
12.1. Hiện tượng khuếch tán
12.2. Hiện tượng dẫn nhiệt
12.3. Hiện tượng nội ma sát
Chương 13. Entropi và nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học (4+1+0)
26
13.1. Quá trình thuận nghịch và bất thuận nghịch
13.2. Động cơ nhiệt và máy lạnh. Hai cách phát biểu nguyên lý thứ 2 nhiệt động lực
học theo Thomson và theo Clausius
13.3. Chu trình Carnot
13.4. Định lý Carnot về động cơ nhiệt
13.5. Entropy. Nguyên lý tăng Entropy
13.6. Ý nghĩa của Entropy.
27
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐIỆN - QUANG
1. Mã môn học: PHY1103
2. Số tín chỉ: 3
3. Môn học tiên quyết: MAT1091
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
5. Giảng viên
TT Họ và tên Chức danh, học
vị
Địa chỉ liên hệ Điện thoại
1 Đỗ Thị Kim Anh TS.GV ĐH KHTN 0904543849
2 Ngạc An Bang TS.GV ĐH KHTN 0912445352
3 Phạm Văn Bền PGS.TS.GVC ĐH KHTN
4 Nguyễn Thế Bình PGS.TS.GVC ĐH QGHN 0904 229
007
5 Đào Kim Chi GV ĐH KHTN
6 Trịnh Đình Chiến PGS.TS.GVC ĐH KHTN
7 Nguyễn Mậu Chung TS.GVC ĐH KHTN
9 Võ Lý Thanh Hà GV ĐH KHTN
9 Phạm Nguyên Hải TS.GV ĐH KHTN
10 Hoàng Chí Hiếu TS.GV ĐH KHTN
11 Bùi Văn Loát PGS.TS.GVC ĐH KHTN
12 Võ Thanh Quỳnh PGS.TS.GVC ĐH KHTN
13 Nguyễn Huy Sinh GS. TS.GVC ĐH KHTN
14 Lưu Tuấn Tài GS. TS.GVC ĐH KHTN
15 Đỗ Đức Thanh TS.PGS ĐH KHTN 0902037545
16 Đặng Thanh Thủy ThS.GV ĐH KHTN 0912948671
17 Phạm Quốc Triệu PGS.TS.GVC ĐH KHTN
18 Lê Tuấn Tú TS.GV ĐH KHTN
19 Nguyễn Anh Tuấn TS.GV ĐH KHTN
20 Bùi Hồng Vân ThS. GV ĐH KHTN
6. Mục tiêu môn học:
6.1 Mục tiêu kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên nội dung những kiến thức cơ bản nhất về Điện Từ và
Quang học
28
- Xây dựng cơ sở lý luận và phương pháp luận đúng đắn để tiếp cận nội dung
của Vật lý hiện đại và các khoa học liên quan khác.
6.2 Mục tiêu kỹ năng:
Phần Điện từ:
-Giúp sinh viên nắm được các hiện tượng cơ bản của điện và từ, các định luật
và việc ứng dụng chúng để: giải các bài tập và làm các bài thực tập tương ứng
trong phòng thí nghiệm; giải quyết những vấn đề thực tế trong hoạt động
chuyên môn sau này.
-Biết vận dụng các kiến thức lý thuyết thu nhận từ môn học để giải thích các
hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, trong kỹ thuật. Giải được các bài tập
theo nội dung từng chương của chương trình.
Phần Quang học:
- Nắm vững bản chất, giải thích được các hiện tượng quang học như giao thoa,
nhiễu xạ, phân cực ánh sáng và lượng tử ánh sáng như bức xạ nhiệt, các hiện
tượng quang điện và ứng dụng của chúng.
- Biết vận dụng kiến giải thích được các hiện tượng quang học liên quan trong
thực tiễn học tập, nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.
6.3 Mục tiêu về thái độ người học:
- Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của môn học.
- Hiểu biết về các hiện tượng quang học trong thiên nhiên và trong đời sống
thực tiễn.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá
Hình thức Mục đích kiểm tra Trọng
số
Kiểm tra
thường xuyên
Đánh giá khả năng nhớ và tái hiện các nội
dung cơ bản của môn học.
Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, khả năng
trình bày, thuyết trình một vấn đề lý luận cơ
bản.
15%
Kiểm tra giữa kỳ
(Phần 1)
Đánh giá kỹ năng nghiên cứu độc lập và kĩ
năng trình bày.
25%
Thi kết thúc Đánh giá trình độ nhận thức và kỹ năng liên
hệ lý luận với thực tiễn.
60%
7.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá
29
Các tiêu chí đánh giá các loại bài tập này bao gồm:
+ Nắm được được nội dung cơ bản của từng chương.
+ Biết vận dụng giải thích các hiện tượng.
+ Khả năng phân biệt, so sánh, liên hệ kiến thức với ứng dụng thực tiễn . Sử dụng
các tài liệu do giảng viên hướng dẫn (có thể sử dụng thêm tài liệu do người học tự tìm)
mở rộng kiến thức.
* Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 3 tiêu chí:
Điểm Tiêu chí
9 – 10 - Đạt cả 3 tiêu chí.(mục tiêu A,B,C)
7 – 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình
luận.
5 – 6 - Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2: sức thuyết phục của các luận cứ, luận chứng chưa thật cao, vấn đề
chưa được giải quyết trọn vẹn.
- Tiêu chí 3: còn mắc một vài lỗi nhỏ.
Dưới 5 - Không đạt cả 3 tiêu chí.
7.3. Lịch kiểm tra, lịch thi lần 1, lịch thi lại: Theo quy đinh chung của phòng Đào tạo
8. Giáo trình bắt buộc
- Cơ sở Vật lý, Nhà xuất bản giáo dục 1998, D.Halliday, R. Resnick and
J.Walker, Fundamental of Physics, John Winley & Sons, Inc.1996.
- R. A. Serway and J. Jewet, Physics for scientists and enginneers, Thomson
Brooks/Cole, 6th edition, 2004.
- Nguyễn Thế Bình, Quang học, Nhà XN ĐHQG Hà nội, 2007.
9. Tóm tắt nội dung môn học
Phần Điện từ:
Môn học Điện và từ cung cấp cho người học:
- Những kiến thức cơ sở về điện: điện trường, điện thế, dòng điện, các định luật
Ohm, Joule-Lenz…
- Những kiến thức cơ sở về từ: từ trường, lực Lorentz, các định luật Biot- Savart
- Laplace, Faraday...
- Dao động điện và sóng điện từ.
- Các quy luật tương tác giữa các điện tích đứng yên, chuyển động đều, chuyển
động có gia tốc; hiểu được sự chuyển hóa năng lượng giữa điện và từ, hiểu sâu những
hiện tượng liên quan đến kỹ thuật điện, dao động điện.
Phần Quang học:
30
Trình bày:
+ Các hiện tượng quang học thể hiện tính chất sóng của ánh sáng như: giao
thoa, nhiễu xạ và phân cực ánh sáng
+ Các hiện tượng thể hiện tính chất lượng tử của ánh sáng như bức xạ nhiệt,
hiệu ứng quang điện, hiệu ứng Compton. Phần tính chất lượng tử của ánh sáng bắt đầu
từ các định luật về bức xạ nhiệt để dẫn dắt tới khái niệm lượng tử năng lượng của
Planck và sau đó là thuyết photon của Einstein. Lý thuyết lượng tử của ánh sáng được
vận dụng để giải thích một số hiện tượng quang học điển hình mà lý thuyết sóng
không giải thích được.
10. Nội dung chi tiết môn học
Phần Điện –Từ
Nội dung 1:
Chương 1: Điện tích và điện trường (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
1.1. Điện tích, định luật Coulomb.
1.2. Điện trường, cường độ điện trường.
1.3. Định luật Gauss.
1.4. Bài tập: Bài tập về điện tích, điện trường.
Nội dung 2:
Chương 2: Điện thế (3 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
2.1. Điện thế, hiệu điện thế.
2.2. Tụ điện, ghép tụ điện.
2.3. Năng lượng điện trường.
2.4. Bài tập : Bài tập về điện thế.
Nội dung 3:
Chương 3: Dòng điện (2 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
3.1. Mật độ dòng điện, điện trở.
3.2. Định luật Ohm, định luật Joule Lenz.
3.3. Các quy tắc Kirchhoff
3.4. Bài tập: Bài tập về dòng điện.
Nội dung 4:
Chương 4: Từ trường (3 giờ lý thuyết; 3 giờ bài tập)
4.1. Cảm ứng từ, Định luật Biot - Savart – Laplace.
4.2. Từ trường thông dụng : dòng điện thẳng, dòng điện tròn.
4.3 Lực Lorentz.
4.4. Bài tập: Bài tập về từ trường.
Nội dung 5:
31
Chương 5: Cảm ứng điện từ (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
5.1. Định luật cảm ứng điện từ Faraday.
5.2. Tự cảm, hỗ cảm.
5.3. Mạch dao động LC, sóng điện từ.
5.4. Bài tập: Bài tập về cảm ứng điện từ.
Phần Quang học:
Nội dung 6
Chương 6: Giao thoa ánh sáng (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
6.1 Thí nghiệm Young
6.2 Sự phân bố cường độ ánh sáng trong giao thoa với hai khe
6.2.1 Biểu thức cường độ ánh sáng giao thoa
6.2.2 Giao thoa của ánh sáng không đơn sắc
6.3. Giao thoa bản mỏng
6.3.1 Bản mỏng song song và vân đồng độ nghiêng.
6.3.2 Bản mỏng có độ dày thay đổi và vân đồng độ dày.
6.4 Giao thoa nhiều chùm tia - Giao thoa kế Fabry-Perot
6.5 Giao thoa kế Michelson
Bài tập
Nội dung 7
Chương 7: Nhiễu xạ ánh sáng (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
7.1 Hiện tượng nhiễu xạ - Nguyên lý Huygens-Fresnel
7.1.1 Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
7.1.2 Nguyên lý Huygens-Fresnel
7.1.3 Nhiễu xạ Fresnel và nhiễu xạ Fraunhofer
7.2 Nhiễu xạ Fresnel
7.2.1Phương pháp đới cầu Fresnel.
7.2.2 Nhiễu xạ ánh sáng qua lỗ tròn và đĩa tròn nhỏ
7.3 Nhiễu xạ Fraunhofer
7.3.1 Nhiễu xạ qua một khe hẹp
7.3.2 Nhiễu xạ qua một lỗ tròn
7.3.3 Nhiễu xạ qua 2 khe
7.3.4 Nhiễu xạ qua nhiều khe
7.3.5. Cách tử nhiễu xạ- máy quang phổ cách tử
7.4 Nhiễu xạ tia X
Bài tập
Nội dung 8
Chương 8: Phân cực ánh sáng (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)
32
8.1. Hiện tượng phân cực ánh sáng qua bản Tourmaline
8.1.1 Thí nghiệm
8.1.2 Giải thích
8.2 Phân loại phân cực ánh sáng và bản chất của ánh sáng phân cực.
8.2.1 Phân cực thẳng
8.2.2 Phân cực tròn
8.2.3 Phân cực ellip
8.2.4 Ánh sáng tự nhiên.
8.3. Định luật Malus.
8.4. Phân cực ánh sáng khi truyền qua tinh thể lưỡng chiết.
8.5. Các bản bước sóng (/4, /2. ) và ứng dụng
Bài tập
Nội dung 9
Chương 9: Lượng tử quang học (3 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)
9.1 Bức xạ nhiệt
9.1.1 Đặc trưng của bức xạ nhiệt
9.1.2. Các định luật về bức xạ nhiệt
9.2. Tính chất hạt của ánh sáng
9.2.1.Thuyết lượng tử năng lượng của Planck và thuyết lượng tử ánh sáng (hay
thuyết photon) của Einstein
9.2.2. Hiệu ứng quang điện
9.2.3 Hiệu ứng Compton
33
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
THỰC HÀNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
1. Mã môn học: PHY1104
2. Số tín chỉ: 2
3. Môn học tiên quyết: PHY1100
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
5. Giảng viên
- Họ và tên: Lê Hồng Hà
- Chức danh, học hàm, học vị: GVC, PGS, TS
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Vật lý, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại, e-mail: 38587344; 0912566917; [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính: Tính chất quang của vật liệu bán dẫn, điện môi.
- Họ và tên: Lê Thị Thanh Bình
- Chức danh, học hàm, học vị: GVC, PGS, TS
- Địa chỉ liên hệ: Khoa Vật lý, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại, e-mail: 38587344; 0913520710; [email protected]
- Các hướng nghiên cứu chính: Tính chất quang của vật liệu bán dẫn, điện môi.
- Danh sách cán bộ tham gia giảng dạy:
TT Họ và tên Chức danh,
học vị Địa chỉ liên hệ Điện thoại
01 Nguyễn Thị Thục Hiền PGS.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
02 Lê Hồng Hà PGS.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
03 Lê Thị Thanh Bình PGS.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
04 Ngạc An Bang GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
05 Lê Duy Khánh NCV.NCS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
06 Trần Vĩnh Thắng NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
07 Trịnh Thị Loan NCV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
08 Nguyễn Từ Niệm NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438587344
34
09 Ngô Thu Hương PGS.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438581717
10 Nguyễn Ngọc Đỉnh NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438581717
11 Nguyễn Việt Tuyên GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438581717
12 Đỗ Thị Kim Anh GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438585281
13 Lê Tuấn Tú GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438585281
14 Bùi Hồng Vân GV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0435580434
15 Đào Kim Chi NCV.CN Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0435583980
16 Nguyễn Hoàng Nam GV.TS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0435582216
17 Lưu Mạnh Quỳnh NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0435582216
18 Giang Kiên Trung NCV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438582797
19 Lê Thị Hải Yến GV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438582797
20 Vũ Thanh Mai GV.ThS Khoa Vật lý, ĐHKHTN 0438586721
6. Mục tiêu môn học
3.1. Mục tiêu chung
3.1.1. Mục tiêu kiến thức
Vật lý học là ngành khoa học thực nghiệm, sinh viên không những cần nắm
vững về lý thuyết mà cần phải được quan sát và hiểu được các hiện tượng vật lý xảy ra
trong thực tế. Môn Thực hành Vật lý Đại cương nhằm giúp cho sinh viên thực hành
một số các thí nghiệm đã được lý thuyết chứng minh, kiểm nghiệm lại lý thuyết của
các môn: Cơ học, Nhiệt học, Điện từ và Quang học. Môn học cũng giúp cho sinh viên
có cơ hội được quan sát, phân tích và qua đó hiểu sâu sắc thêm về một số các hiện
tượng vật lý về cơ, nhiệt, điện, quang trong tự nhiên.
Trong quá trình thực hành, sinh viên được trang bị một số kiến thức về các
phương pháp đo, nguyên lý hoạt động, cấu tạo, vận hành của một số thiết bị và hệ đo
cơ bản.
3.1.2. Mục tiêu kỹ năng
Môn Thực hành Vật lý Đại cương nhằm rèn luyện cho sinh viên một kỹ năng
làm việc khoa học, chính xác, tư duy thực nghiệm, giúp cho sinh viên biết gắn lý
35
thuyết đã được học với thực tế thực nghiệm, đáp ứng được nhu cầu công việc trong xã
hội hiện đại.
Môn học cũng nhằm đào tạo phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, khả năng
phân tích và giải quyết vấn đề, rèn luyện kỹ năng thực hành và xử lý số liệu thực
nghiệm cho sinh viên. Bên cạnh đó, việc thực hành theo nhóm gồm từ 2 đến 3 sinh
viên cũng tăng cường và rèn luyện khả năng phối hợp làm việc theo nhóm. Kỹ năng
làm việc theo nhóm là một kỹ năng hiện đại mà sinh viên cần phải được trang bị trước
khi ra trường.
3.1.3. Mục tiêu thái độ
Môn học nhằm khuyến khích động viên sinh viên nghiên cứu về vật lý nói riêng
cũng như khoa học thực nghiệm nói chung. Các giờ thực hành thí nghiệm cũng rèn
luyện cho sinh viên đức tính nghiêm túc, tôn trọng kỷ luật và các nội quy an toàn trong
Phòng Thí nghiệm.
3.2. Mục tiêu chi tiết
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
(Nhớ)
Bậc 2
(Hiểu)
Bậc 3
(Phân tích, đánh
giá)
Lý thuyết phép đo,
sai số và xử lý số
liệu thực nghiệm
- Cách phân loại
phép đo
- Các cách tính
sai số
- Quy tắc viết kết
quả
- Cách xử lý số liệu
thực nghiệm
- Cách biểu diễn kết
quả thực nghiệm trên
đồ thị
- Biết cách xác
định giá trị đại
lượng cần đo và
đánh giá sai số
của phép đo
- Biết phân tích
nguyên nhân gây
ra sai số của phép
đo
Bài 1: Chuyển
động của con lắc
toán học
- Điều kiện để
dao động của
con lắc toán học
là điều hòa đơn
giản
- Công thức tính
chu kỳ dao động
của con lắc toán
học
- Cách bố trí thí
nghiệm
- Cách xử dụng máy
đo thời gian có cổng
quang học
- Biết cách xác
định gia tốc trọng
trường từ dao động
của con lắc toán
học. Đánh giá sự
sai khác giữa giá
trị nhận được từ
thực nghiệm và lý
thuyết. Giải thích
36
- Công thức về
định luật bảo
toàn và chuyển
hóa cơ năng
kết quả đó
- Phân tích kết quả
thực hành về định
chuyển hóa và bảo
toàn năng lượng.
Đánh giá sự hao
phí năng lượng
Bài 2: Nghiên cứu
một số định luật cơ
bản của chuyển
động trên máy
Atwood
- Cần phân biệt
sự khác nhau
trong bố trí thực
hành để nghiệm
lại định luật I, II
Niutơn và tính
gia tốc g
- Các công thức
nghiệm lại định
luật I, II Niutơn
và công thức tính
gia tốc g
- Hiểu nguyên lý
hoạt động của công
tắc quang điện
- Biết cách bố trí thí
nghiệm để nghiệm
lại định luật I, II
Niutơn và xác định
gia tốc g
- So sánh kết quả
thực nghiệm và lý
thuyết. Phân tích
sự khai khác nếu
có
37
Bài 3: Xác định
vận tốc truyền âm
trong không khí
và hệ số = CP/CV
- Điều kiện tồn
tại sóng đứng
trong ống
- Công thức liên
hệ giữa tần số
cộng hưởng fn+k
và số thứ tự cộng
hưởng k
- Biết nguyên lý thí
nghiệm để xác định
vận tốc truyền âm
trong không khí (v)
và chỉ số đoạn nhiệt
-
- Đánh giá kết quả
v và nhận được
từ thực nghiệm với
lý thuyết
Bài 4: Xác định
gia tốc trọng
trường bằng con
lắc thuận nghịch
- Điều kiện để
dao động của
con lắc là điều
hòa
- Điều kiện để
con lắc là thuận
nghịch
- Công thức tính
gia tốc trọng
trường
- Nguyên tắc phép
đo xác định gia tốc g
qua dao động điều
hòa của con lắc
thuận nghịch
- Đáng giá kết quả
gia tốc g nhận
được từ thực
nghiệm với giá trị
thực của gia tốc
trọng trường tại Hà
Nội và giá trị lý
thuyết. Nhận xét
và phân tích các
giá trị đó
Bài 5: Nghiên cứu
chuyển động quay
bằng con lắc chữ
thập
- Phương trình
cơ bản đối với
vật rắn quay
quanh trục cố
định
- Định lý Steinơ
- Huygen. Công
thức thực
nghiệm kiểm
nghiệm định lý
Steinơ- Huygen
- Cách bố trí thực
hành để xác định mô
men quán tính,
mômen lực ma sát,
và nghiệm lại định lý
Steinơ - Huygen.
- Nguyên tắc họat
động của công tắc
quang điện
- Đánh giá kết quả
thực nghiệm về
định lý Steinơ-
Huygen
Bài 6: Dao động
ký điện tử và một
số ứng dụng
- Chức năng của
máy phát âm tần
- Chức năng của
dao động ký
- Tìm hiểu một số
núm chức năng trên
mặt máy phát âm tần
và dao động ký
- Tìm hiểu một số
nguyên tắc xác định
tần số, biên độ của
dao động bằng dao
- Áp dụng đo tần
số và biên độ của
thế xoay chiều nhờ
dao động ký
- Xác định tần số
của dao động hình
sin bằng phương
pháp Lissajou
38
động ký
Bài 7: Đo suất
điện động và điện
trở
- Định luật Ôm
-Một số nguyên
tắc mắc vol kế
và ampe kế trong
các mạch điện
- Biết sử dụng các
chức năng khác nhau
của đồng hồ vạn
năng, của vôn kế,
ampe kế
- Cách xác định suất
điện động của một
nguồn điện, điện trở
có giá trị nhỏ và điện
trở có giá trị lớn
- Đánh giá mức độ
chính xác của phép
đo
Bài 8: Quang hình
học
- Một số định
luật cơ bản của
quang hình: đinh
luật phản xạ,
khúc xạ.
- Một số hiện
tượng và tính
chất quanh như:
tính thuận
nghịch đối với
đường truyền
ánh sáng, sự tán
sắc và phản xạ
toàn phần, mối
quan hệ ảnh - vật
qua thấu kính hội
tụ, sự tạo ảnh
qua gương cầu
- Làm quen với các
dụng cụ, thiết bị
- Bố trí thí nghiệm
để khảo sát một số
định luật, hiện tượng
và tính chất của
quang hình học
- Đánh giá mức độ
chính xác của các
phép đo
Bài 9: Khảo sát sự
nhiễu xạ ánh sáng.
Xác định bước
sóng ánh sáng bằng
cách tử
- Định nghĩa
hiện tượng nhiễu
xạ.
- Công thức xác
định bước sóng
- Nắm được hiện
tượng nhiễu xạ qua
khe hẹp và nhiễu xạ
qua cách tử phẳng
- So sánh giá trị
bước sóng ánh
sáng xác định từ
thực nghiệm với
giá trị nguồn sáng
39
ánh sáng
- Các yêu cầu
của thực nghiệm
lade.
- Đánh giá kết quả
khảo sát sự phân
bố cường ánh sáng
trong ảnh nhiễu xạ
Bài 10: Đo độ dài - Cách đọc số đo
độ dài trên thước
kẹp có du xích
- Cách đọc số đo
trên panme
- Nguyên tắc sử
dụng kính hiển
vi
- Cách dẫn công
thức tính chiều dài
của một vật được đo
bằng thước kẹp có
du xích để nâng cao
độ chính xác của
phép đo
- Cấu tạo và hoạt
động của panme với
đinh ốc vi cấp
- Sự tạo ảnh của một
vật qua kính kiển vi
- Biết sủ dụng
dụng cụ thích hợp
để đo kích thước
của các vật nhỏ
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần chuẩn bị thực hành và báo cáo các bài thực hành: 20%
- Phần thực hành: 20%
- Thi cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra
Thi cuối kỳ: sau tuần 10
7.3. Tiêu chí đánh giá các bài thực tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên
- Tham dự đầy đủ các buổi thực hành theo lịch trình
- Hàng tuần hoàn thiện và trình báo cáo theo quy định
- Đánh giá sinh viên về kiến thức, khả năng thực hành, ý thức trong mỗi buổi thực
hành
8. Giáo trình bắt buộc
[1] Lê Khắc Bình, Nguyễn Ngọc Long, Thực tập Vật lý Đại cương, Trường Đại
học Tổng hợp Hà Nội, Năm 1990 (cho sinh viên Khoa Vật lý).
[2] Lê Thị Thanh Bình (Chủ biên), Nguyễn Ngọc Long, Thực tập Vật lý Đại
cương phần Cơ - Nhiệt, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Năm 2007.
[3] Lê Thị Thanh Bình (Chủ biên), Lê Khắc Bình, Thực tập Vật lý Đại cương phần
Điện - Từ, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Năm 2007.
40
[4] Nguyễn Thị Thục Hiền (Chủ biên), Thực tập Vật lý Đại cương phần Quang,
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Năm 2007
[5] Bộ môn Vật lý Đại cương, Thực tập Vật lý Đại cương (Tài liệu lưu hành nội bộ).
9. Tóm tắt nội dung môn học
Môn Thực hành Vật lý Đại cương bao gồm 10 bài thực hành liên quan đến những
kiến thức cơ bản nhất về các hiện tượng cơ, nhiệt, điện, quang như: hiện tượng tán sắc
ánh sáng, hiện tượng khúc xạ ánh sáng, hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng, dao động điều
hòa, sóng đứng… Bên cạnh đó, sinh viên cũng thực hành nghiên cứu chuyển động
quay của con lắc thuận nghịch, sự truyền sóng âm trong không khí, cấu tạo và nguyên
lý hoạt động của dao động ký điện tử, máy phát âm tần, kính hiển vi, pan me, thước
kẹp và một số dụng cụ đo khác như am pe kế, von kế, máy đếm thời gian …
10. Nội dung chi tiết môn học
Bài mở đầu: Sơ lược về lý thuyết phép đo và sai số
1. Định nghĩa phép đo và sai số
2. Phương pháp xác định sai số của các phép đo trực tiếp
3. Phương pháp xác định sai số của các phép đo gián tiếp
4. Cách viết kết quả
5. Phương pháp biểu diễn kết qủa bằng đồ thị
Bài 1: Chuyển động của con lắc toán học
1. Mục đích
1.1. Nghiên cứu chuyển động của con lắc toán học, sự liên hệ giữa độ
dài, khối lượng và chu kì dao động của con lắc.
1.2. Khảo sát định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Máy đo thời gian có cổng quang học (Photogate timer)
3.2. Nguồn nuôi 9V (AC Adapter)
3.3. Chân đế, thanh trụ dài 70 cm, giá treo con lắc, con lắc
3.4. Thước kẹp, thước đo góc, dây chỉ
4. Thực hành
4.1. Nghiên cứu dao động của con lắc toán học
4.2. Nghiệm lại định luật bảo toàn cơ năng.
5. Xử lý số liệu
Bài 2: Nghiên cứu một số định luật cơ bản của chuyển động trên máy
Atwood
41
1. Mục đích
1.1. Nghiệm lại các định luật Neutơn I và II trong chuyển động tịnh tiến
1.2. Xác định gia tốc rơi tự do g
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Máy Atwood
3.2. Công tắc quang điện K1 và K2, máy đo thời giam, nam châm điện
3.3. Gia trọng có khối lượng là m0, m1 và m2
4. Thực hành
4.1. Nghiệm lại định luật I của Newton
4.2. Nghiệm lại định luật II của Newton
4.3. Xác định gia tốc trọng trường g
5. Xử lý số liệu
Bài 3: Xác định vận tốc truyền âm trong không khí và hệ số = Cp/Cv
1. Mục đích
1.1. Khảo sát quá trình truyền sóng âm trong không khí.
1.2. Bằng cách thiết lập sóng đứng trong một ống kín, ta có thể xác định
vận tốc truyền âm, từ đó xác định chỉ số đoạn nhiệt .
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Dao động kí điện tử
3.2. Máy phát âm tần
3.3. Micrôphôn
3.4. Loa
3.5. Ống nhựa
4. Thực hành
4.1. Xác định vận tốc truyền âm không khí từ kết quả phụ thuộc của tần
số cộng hưởng (sóng đứng) fn+k phụ thuộc vào số thứ tự cộng hưởng
4.2. Tính chỉ số đoạn nhiệt v
p
C
C
5. Xử lý số liệu
Bài 4: Xác định gia tốc trọng trường bằng con lắc thuận nghịch
1. Mục đích
Nghiên cứu dao động điều hoà, từ đó xác định gia tốc trọng trường bằng
con lắc thuận nghịch.
2. Lý thuyết
42
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Con lắc thuận nghịch
3.2. Máy đếm tự động hiện số có cổng quang học
3.3. Thước kẹp
4. Thực hành
4.1. Khảo sát sự phụ thuộc của 25 chu kỳ T1, 25 chu kỳ T2 vào vị trí của gia
trọng
4.2. Xác định vị trí của gia trọng để con lắc là thuận nghịch. Từ đó tính gia tốc
trọng trường g
5. Xử lý số liệu
Bài 5: Nghiên cứu chuyển động quay bằng con lắc chữ thập
1. Mục đích
Nghiệm lại phương trình cơ bản của chuyển động quay, từ đó xác định mômen
quán tính, mômen của lực ma sát và nghiệm lại định luật Steiner - Huygen
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Con lắc chữ thập
3.2. Công tắc quang điện
3.3. Máy đo thời gian
3.4. Thước kẹp
3.5. Quả nặng và các gia trọng
4. Thực hành
4.1. Khảo sát sự phụ thuộc của MT vào , từ đó xác định I và Mms
4.2. Tương tự xác định I' và M'ms, từ đó so sánh hiệu số (I' - I) giữa kết quả thực
nghiệm và tính lý thuyết
5. Xử lý số liệu
Bài 6: Dao động ký điện tử và một số ứng dụng
1. Mục đích
1.1. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của dao động ký điện tử.
1.2. Sử dụng dao động ký điện tử để đo một số đặc trưng cơ bản của dòng xoay
chiều.
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Dao động ký điện tử
3.2. Máy phát âm tần
4. Thực hành
43
4.1. Tìm hiểu một số núm chức năng trên mặt máy
4.2. Đo tần số và biên độ của thế xoay chiều
4.3. Đo tần số bằng phương pháp Lissajou
5. Xử lý số liệu
Bài 7: Đo suất điện động và điện trở
1. Mục đích
1.1. Học cách sử dụng các dụng cụ như đồng hồ vạn năng, ampe kế vv...
1.2. Xác định suất điện động của một nguồn điện và giá trị của các điện trở.
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Đồng hồ vạn năng
3.2. Ampe kế
3.3. Bộ điện trở
4. Thực hành
4.1. Xác định suất điện động E
4.2. Đo gần đúng điện trở
5. Xử lý số liệu
Bài 8: Quang hình học
1. Mục đích
1.1. Nghiệm lại định luật phản xạ
1.2. Nghiệm lại định luật khúc xạ, nguyên lý thuận nghịch của đường truyền
ánh sáng
1.3. Nghiên cứu hiện tượng tán sắc. Khảo sát hiện tượng phản xạ toàn phần
1.4. Nghiệm lại công thức cơ bản của thấu kính và gương cầu
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Nguồn sáng
3.2. Giá quang học
3.3. Bàn chia độ và giá đỡ
3.4. Giá đỡ đặt lên bàn chia độ
3.5. Giá đỡ (đặt lên bàn quang)
3.6. Bản nhiều khe
3.7. Bản một khe
3.8. Màn hình
3.9. Gương quang học
3.10. Thấu kính trụ
44
3.11. Vật mũi tên
3.12. Thấu kính hội tụ f = 75 mm
3.13. Gương cầu f = 50 mm
4. Thực hành
4.1. Thí nghiệm 1: Định luật phản xạ
4.2. Thí nghiệm 2: Định luật khúc xạ
4.3. Thí nghiệm 3: Tính thuận nghịch của đường truyền ánh sáng
4.4. Thí nghiệm 4: Sự tán sắc và phản xạ toàn phần
4.5. Thí nghiệm 5: Thấu kính hội tụ. mối quan hệ ảnh - vật
4.6. Thí nghiệm 6: Sự tạo ảnh qua gương cầu
5. Xử lý số liệu
Bài 9: Khảo sát sự nhiễu xạ ánh sáng - Xác định bước sóng ánh sáng bằng cách tử
1. Mục đích
1.1. Khảo sát hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng qua cách tử
1.2. Xác định bước sóng ánh sáng đơn sắc từ nguồn laser.
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Nguồn phát tia laser bán dẫn
3.2. Cách tử nhiễu xạ
3.3. Cảm biến photodiode silicon
3.4. Bộ khuếch đại và chỉ thị
3.5. Bộ khuếch đại và chỉ thị
3.6. Thước trắc vi (panme) chính xác 0,01mm
3.7. Hệ thống giá đỡ thí nghiệm
3.8. Màn quan sát phổ nhiễu xạ
4. Thực hành
4.1. Tìm ảnh nhiễu xạ của chùm tia laser qua cách tử phẳng
4.2. Xác định bước sóng của chùm tia laser
4.3. Khảo sát sự phân bố cường độ sáng trong ảnh nhiễu xạ tia laser
5. Xử lý số liệu
Bài 10: Đo độ dài
1. Mục đích
1.1. Tìm hiểu nguyên tắc nâng cao độ chính xác của một số dụng cụ đo độ
dài nhờ du xích, ốc vi cấp.
1.2. Biết sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp có độ chính xác cao như
thước kẹp, panme, kính hiển vi v.v ...
45
2. Lý thuyết
3. Dụng cụ thí nghiệm
3.1. Thước kẹp
3.2. Panme
3.3. Kính hiển vi
3.4. Trắc vi vật kính
3.5. Các mẫu đo
4. Thực hành
4.1. Dùng thước kẹp:
- Sử dụng hàm A và B của thước kẹp đo đường kính quả cầu
- Sử dụng hàm C và D của thước kẹp đo đường kính trong của ống trụ
- Sử dụng đầu E của thước kẹp đo độ sâu của các mẫu
4.2. Dùng panme đo độ dày một tấm kính, tấm nhựa, đường kính của sợi dây
đồng và đũa thuỷ tinh
4.3. Dùng kính hiển vi xác định đường kính sợi dây đồng.
46
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
(General Chemistry)
1. Mã môn học: CHE1080
2. Số tín chỉ: 3
3. Môn học tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên
Trịnh Ngọc Châu, PGS. TS., Khoa Hóa học, trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
Phạm Văn Nhiêu, PGS. TS., Khoa Hóa học, trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
Và các Giảng viên khác của Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
6.1 Mục tiêu về kiến thức
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: nguyên tử, cấu tạo phân tử
và liên kết hoá học theo quan điểm của cơ học lượng tử; các khái niệm và quy luật cơ
bản trong các lĩnh vực: nhiệt động hóa học, cân bằng hóa học, động hóa học, điện hóa
học và dung dịch của các chất điện ly.
- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ sở đầu tiên về hóa học để có thể
học tập và nghiên cứu các môn học khác của các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và
công nghệ.
6.2 Mục tiêu về kỹ năng
- Vận dụng lý thuyết để giải các bài tập thuộc chương trình môn học.
- Góp phần rèn luyện phương pháp tư duy khoa học, tư duy logic, phương pháp
nghiên cứu thực nghiệm, tác phong khoa học cho người làm công tác nghiên cứu và
giảng dạy hóa học trong tương lai.
- Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học duy vật biện chứng cho người
học.
6.3 Mục tiêu về thái độ
Người học thấy được ý nghĩa, sự cần thiết và giá trị khoa học của môn học, qua
đó có thái độ học tập nghiêm túc, tìm tòi, vận dụng các kiến thức môn học vào thực tế
đời sống.
47
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Hình thức Phương pháp Mục đích Trọng số
Kiểm tra đánh giá
thường xuyên
-Kiểm tra việc chuẩn
bị bài ở nhà: lí thuyết,
bài tập.
- Kết quả giải bài tập
trên lớp.
-Kết quả kiểm tra 15
phút trên lớp
-Đánh giá khả năng
nhớ, hiểu và kỹ năng
giải bài tập của từng
nội dung các chương
riêng lẻ.
20%
Kiểm tra giữa kỳ
-Kiểm tra viết 1 tiết
theo nội dung của
môn học
-Đánh giá khả năng
giải các bài tập có liên
quan tới nhiều nội dung
trong một số chương
20%
Thi kết thúc môn
học
Làm bài thi viết 90
phút
-Đánh giá khả năng
hiểu, nhớ và vận dụng
lí thuyết để giải thích
các vấn đề trong tự
nhiên.
-Giải các các bài tập
tổng hợp của các phần I
và phần II
60%
Tổng 100%
8. Giáo trình bắt buộc :
1. Phạm Văn Nhiêu, Hóa đại cương (Phần cấu tạo chất), NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, 2003.
2. Lâm Ngọc Thiềm, Bùi Duy Cam, Hóa Đại Cương, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, 2007.
3. Vũ Đăng Độ, Trịnh Ngọc Châu, Nguyễn Văn Nội, Bài tập cơ sở lí thuyết các quá
trình hóa học, NXB Giáo dục, tái bản lần thứ 4, Hà Nội, 2010.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học gồm 2 phần: Cấu tạo chất và Cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học.
- Phần cấu tạo chất bao gồm những nội dung chủ yếu sau: cấu tạo nguyên tử,
phân tử và liên kết hoá học theo các quan điểm hiện đại: cơ sở của cơ học lượng tử,
phương pháp liên kết hoá trị (phương pháp VB) và phương pháp obitan phân tử
48
(phương pháp MO). Cấu tạo của các phức chất, các loại tinh thể (ion, nguyên tử, phân
tử, kim loại) và một số trạng thái tập hợp.
- Phần cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học gồm các nội dung chủ yếu sau:
Xác định biến thiên của các hàm nhiệt động nội năng, entanpi, entropi và thế đẳng
nhiệt đẳng áp trong các quá trình hóa học từ đó biết được điều kiện, chiều hướng xảy
ra của các quá trình hóa học, điều kiện cân bằng của hệ hóa học, các hằng số cân bằng
theo áp suất và nồng độ, các yếu tố ảnh hưởng tới cân bằng hóa học, cân bằng ion
trong dung dịch của các chất điện ly, cân bằng trong hệ oxi hóa khử, pin ganvanic,
điện phân, tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng hóa học.
5. Nội dung chi tiết môn học:
PHẦN I : CẤU TẠO CHẤT
Chương 1. Cấu tạo nguyên tử
1.1. Một số khái niệm và định luật cơ bản của hóa học
1.1. Nguyên tử. Thành phần, cấu trúc của nguyên tử
1.2. Hệ thức liên hệ giữa khối lượng và năng lượng, giữa khối lượng và vận tốc chuyển
động
1.3. Thuyết lượng tử Planck
1.3.1. Bức xạ điện từ. Đại cương về quang phổ
1.3.2. Thuyết lượng tử Planck
1.4. Đại cương về cơ học lượng tử
1.4.1. Sóng vật chất de Broglie
1.4.2. Hệ thức bất định Heisenberg
1.5. Nguyên tử hidro và những ion giống hidro
1.5.1. Phương trình Schroedinger cho bài toán hidro
1..5.2. Nghiệm và kết quả của bài toán hidro.
1.5.3. Các mức năng lượng và quang phổ phát xạ của nguyên tử hidro
1.5.4. Những ion giống hidro
1.5.5. Spin của electron. Orbital toàn phần
1.6. Nguyên tử nhiều electron.
1.6.1. Các Orbital nguyên tử và giản đồ năng lượng của các electron
49
1.6.2. Cấu tạo electron của nguyên tử các nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn
(theo chu kỳ và theo nhóm)
Chương 2. Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học
2.1. Khái quát về phân tử và liên kết hoá học
2.2. Khái quát về các loại liên kết: ion, cộng hóa trị, liên kết kim loại, tương tác Van
de Walls, liên kết hidro
2.3. Phương pháp liên kết cộng hóa trị (phương pháp VB)
2.3.1. Luận điểm cơ bản của phương pháp VB
2.3.2. Bài toán H2 của Hettler- London
2.3.3. Phương pháp VB và sự giải thích các vấn đề về liên kết
2.3.4. Các loại liên kết Xichma (), Pi()
2.3.5. Sự lai hoá các obitan nguyên tử. Các dạng lai hóa sp, sp2, sp3
2.4. Phương pháp Orbital phân tử (phương pháp MO)
2.4.1. Luận điểm cơ bản của phương pháp MO
2.4.2. Phương pháp MO và ion phân tử H 2
2.4.3. Phương pháp MO và phân tử hai nguyên tử đồng hạch (A2)
2.4.4. Phương pháp MO và phân tử hai nguyên tử dị hạch (AB)
2.4.5. Phương pháp MO-Huckel và hệ electron
2.4.6. Liên kết trong phức chất
Chương 3. Các trạng thái tập hợp của chất
3.1. Mở đầu
3.2 Tinh thể
3.2.1. Đại cương về tinh thể
3.2.2. Tinh thể ion
3.2.3. Tinh thể kim loại
3.2.3. Tinh thể nguyên tử
3.2.3. Tinh thể phân tử
3.3. Chất rắn vô định hình
3.4. Chất lỏng
50
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC
Chương 4. Nhiệt động học hóa học
4.1. Mở đầu
4.2. Nguyên lý I của nhiệt động học. Định luật bảo toàn năng lượng
4.2.1. Nội năng. Entanpi
4.2.2. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hoá học. Định luật Hees
4.2.3. Tính hiệu ứng nhiệt theo sinh nhiệt và thiêu nhiệt của chất
4.3. Nguyên lý II của nhiệt động học
4.3.1. Entropi và ý nghĩa vật lí của nó
4.3.2. Tính biến thiên entropi của quá trình hóa học, quá trình chuyển pha
4.4. Thế đẳng áp-đẳng nhiệt và chiều hướng diễn biến của các quá trình hoá học
Chương 5. Cân bằng hóa học
5.1. Khái niệm về trạng thái cân bằng hoá học
5.2. Hằng số cân bằng Kp, Kc. Định luật tác dụng khối lượng. Mối liên hệ giữa hằng số
can bằng và G0pư. Sự phụ thuộc của hằng số cân bằng vào nhiệt độ - Hệ thức
Van’t Hoff
5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng. Sự chuyển dịch cân bằng, nguyên
lý le Chatelier
Chương 6. Động hóa học
6.1. Định nghĩa tốc độ phản ứng hoá học.
6.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng
6.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. Hằng số tốc độ phản ứng
Bậc phản ứng, phân tử số của phản ứng
6.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. Khái niệm về năng lượng
hoạt động hoá của phản ứng
6.2.3. Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng. Cơ chế của các quá trình
xúc tác đồng thể và dị thể
6.3. Phương trình động học của phản ứng bậc một. Thời gian nửa phản ứng
Chương 7. Dung dịch (giờ tín chỉ lý thuyết: 5, bài tập:1)
51
7.1. Các khái niệm: dung dịch, dung môi, chất tan, độ tan, dung dịch bão hoà, các cách
biểu diễn nồng độ dung dịch.
7.2. Sự điện li của các axit, bazơ và muối. Độ điện li, hằng số điện li
7.3. Sự điện li của nước. Tích số ion của nước. Khái niệm về pH
7.4. Thuyết Bronsted về axit và bazơ. Khái niệm cặp axit-bazơ liên hợp
7.5. Tính pH của một số dung dịch axit, bazơ, muối
7.6. Hệ đệm
7.7. Chất chỉ thị màu axit - bazơ
7.8. Cân bằng trong dung dịch của các chất điện li ít tan. Tích số tan
7.9. Cân bằng tạo phức trong dung dịch. Hằng số bền, hằng số không bền của phức
chất
7.10. Khái quát về dung dịch keo
Chương 8: Phản ứng oxi hóa khử. Điện hóa học
8.1. Phản ứng oxi hóa-khử: khái niệm phản ứng oxi hoá-khử, phương trình nửa phản
ứng, cặp oxi hóa-khử, số oxi- hoá. Cân bằng phản ứng oxi hóa-khử
8.2. Pin Ganvani: cấu tạo và hoạt động của một pin kim loại đơn giản: kí hiệu pin, sức
điện động của pin, quan hệ giữa sức điện động và biến thiên thế đẳng áp của phản
ứng xảy ra trong pin
8.3. Các loại điện cực. Thế điện cực tiêu chuẩn và cách xác định. Phương trình Nernst.
Pin nồng độ.
8.4. Chiều và hằng số cân bằng của phản ứng oxi hoá - khử
8.5. Sự điện phân. Các định luật Faraday
52
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TIẾNG ANH CHO ĐỊA CHẤT
11. Mã môn học/chuyên đề: GLO2076
12. Số tín chỉ: 03
13. Môn học tiên quyết: Tiếng Anh B1
14. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
15. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đặng Văn Luyến, ThS. GVC, Bộ môn Địa kỹ thuật, Khoa Địa chất, Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên.
16. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên vốn từ vựng cơ bản, vốn ngữ pháp căn bản, đặc
biệt là lối hành văn, văn phong khoa học; giúp nâng cao khả năng đọc hiểu các văn
liệu địa chất và các chuyên ngành khác trong khối khoa học Trái đất. Các bài học phần
lớn được trích từ các bài viết hoặc sách khoa học chuyên ngành địa chất giúp sinh viên
ngoài việc nắm vững các thuật ngữ (tem) và các cụm từ (phase) còn nắm được các
kiến thức chuyên ngành trình bày bằng tiếng Anh.
- Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các thuật ngữ địa chất trong các hoạt động học tập
và nghiên cứu khoa học. Đọc hiểu tốt các bài viết khoa học thưộc chuyên ngành, Viết
được các bài viết khoa học hoặc các bài thuyết trình về chủ đề địa chất bằng tiếng
Anh, Thuyết trình và thảo luận bằng tiếng Anh mốt số vấn đề nào đó trong ngành địa
chất hay nhóm ngành khoa học trái đất.
17. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
* Đánh giá thường xuyên
- Kiểm diện
- Kết quả seminar, tự học
- Điểm bài kiểm tra tuần, tháng.
* Đánh giá định kỳ
- Chuyên cần: 05%
- Bài tập tuần / tháng: 10%
53
- Bài kiểm tra giữa kỳ: 25%
- Thi học kỳ: 60%
18. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- §Æng V¨n LuyÕn, 2010. TiÕng Anh n©ng cao trong C¸c khoa häc Tr¸i ®Êt”
(PhÇn dÞch xu«i - ngîc; tiÕng Anh); Nhµ xuÊt b¶n Khoa häc vµ Kü thuËt. Hµ
Néi.
- James V., 1988. Earth Sciences. English for Academic Purposes Series.
- Barron C. & Stewart, 1977. Geology-Nucleus English for Science & Technology.
Longman Group Limited, London. UK.
19. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về địa chất, tài
nguyên thiên nhiên và môi trường. Tiếng Anh cho địa chất (hay Tiếng Anh cho
chuyên ngành địa chất) giới thiệu những vấn đề cơ bản về địa chất đại cương, các
quá trình tạo khoáng nội sinh, ngoại sinh và biến chất sinh cũng như mô tả một số
qua trình tạo khoáng quan trọng.
20. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Ch¬ng 1 Tr¸i ®Êt vµ C¸c qu¸ tr×nh §Þa chÊt
1.1 Tr¸i ®Êt vµ hÖ mÆt trêi
Bµi 1: Tr¸i ®Êt vµ Vá tr¸i ®Êt
Bµi 2: KiÕn t¹o m¶ng vµ dÞch chuyÓn
Bµi 3: Tinh thÓ - Kho¸ng vËt
Bµi 4: Trong thÕ giíi ®èi xøng
1.2 §¸ vµ qu¸ tr×nh thµnh t¹o
Bµi 5: C¸c lo¹i ®¸
Bµi 6: X¸c ®Þnh tuæi ®¸
Ch¬ng 2 KhÝ tîng, Thuû v¨n vµ H¶i D¬ng
2.1 Thêi tiÕt & KhÝ hËu
Bµi 7: Thêi tiÕt vµ KhÝ hËu
Bµi 8: KhÝ hËu trªn thÕ giíi
2.2 Níc mÆt & Níc díi ®Êt
Bµi 9: Níc mÆt
54
Bµi 10: Níc díi ®Êt
2.3 BiÓn vµ §éng lùc bê
Bµi 11: C¸c ®Æc trng cña BiÓn §«ng
Bµi 12: §Þa h×nh vµ c¶nh quan ®íi bê
Ch¬ng 3 §Þa m¹o, Phong ho¸, Thæ nhìng
3.1 C¶nh quan - §Þa m¹o
Bµi 13: Sù thµnh t¹o c¶nh quan
Bµi 14: S¹t & Trît lë
Bµi 15: KiÓu trît lë
Bµi 16: Sù ph¸t triÓn sên
3.2 Vá phong ho¸ & Xãi mßn
Bµi 17: Vá phong ho¸
Bµi 18: Qu¸ tr×nh xãi mßn
3.3 §Êt & C¸c tÝnh chÊt cña ®Êt
Bµi 19: Sù h×nh thµnh ®Êt
Bµi 20: C¸c ®Æc trng cña ®Êt
Ch¬ng 4 §Þa kü thuËt c«ng tr×nh
4.1 Kh¶o s¸t, Thi c«ng c«ng tr×nh x©y dùng
Bµi 21: Khoan
Bµi 22: CÊu kiÖn ®óc s½n
Bµi 23: §ãng cäc
4.2 NÒn vµ Mãng c«ng tr×nh
Bµi 24: NÒn & Mãng
Bµi 25: Sù lón cña mãng
Ch¬ng 5 ViÔn th¸m & HÖ th«ng tin ®Þa lý
Bµi 26: GIS & RS trong KH Tr¸i ®Êt
Ch¬ng 6 Tai biÕn tù nhiªn & ¤ nhiÔm
6.1 Tai biÕn tù nhiªn
Bµi 27: §éng ®Êt
55
Bµi 28: Tai biÕn nói löa
Bµi 29: Trît ®Êt
Bµi 30: NgËp lôt vµ xãi lë bê biÓn
Bµi 31: Sôt ®Êt nh©n t¹o ë ViÖt Nam
6.2 « nhiÔm
Bµi 32: C¶nh quan ®íi duyªn h¶i & vÊn ®Ò « nhiÔm
Ch¬ng 7. Qu¶n lý bÒn v÷ng l·nh thæ
7.1 ChiÕn lîc ph¸t triÓn bÒn v÷ng
Bµi 33: ChiÕn lîc ph¸t triÓn bÒn v÷ng §íi duyªn h¶i cña tØnh Nam §Þnh
Bµi 34: Ph¸t triÓn bÒn v÷ng ë HuyÖn TiÒn H¶i & Th¸i Thôy, Th¸i B×nh
7.2 Ph¸t triÓn c«ng nghÖ s¹ch
Bµi 35: Ph¸t triÓn c«ng nghÖ s¹ch trong khai th¸c than trªn thÕ giíi.
56
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CƠ SỞ VIỄN THÁM VÀ GIS
21. Mã môn học/chuyên đề: GEO2059
1. Số tín chỉ: 03
2. Môn học tiên quyết: không
3. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
4. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Thị Thu Hà, TS, Bộ môn Địa chất Môi trường, Khoa Địa chất, Trường
ĐHKHTN.
5. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Mục tiêu của môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về gis
và viễn thám, như Gis là gi, chức năng của gis và cách phân tích, hiển thị và lập
bản đồ bằng công nghệ gis như thế nào, hiểu được viễn thám là gì và thu nhận các
dữ liệu ảnh vệ tinh như thế nào, cũng như các cấch giải đoán ảnh vệ tinh bằng số
đã được ứng dụng như thế nào.
- Kỹ năng : hình thành kỹ năng về máy tính như số hoá bản đồ, kỹ năng lập và
thiết kế mô hình gis và viễn thám cho việc giải đoán một thông tin ảnh số.
Tạo cho sinh viên biết thành lập bản đồ bằng phần mềm gis và viễn thám chuyên
dụng.
6. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tâp: 20%
- Kiểm tra-đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra-đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại):
- Thi kiểm tra giữa kỳ sau tuần 7.
- Kiểm tra bài tập sau tuần 13,
- Hình thức thi: trắc nghiệm khách quan cho môn lý thuyết
- Thi cuối kỳ: sau khi kết thúc môn học, và theo lịch nhà trường
57
- Thi lại: sau kỳ thi chính 2-3 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
sinh viên.
- Sinh viên phải đi đủ số bài tập và làm bài tập từng hôm
- Sau khi học song sẽ kiểm tra kết quả ngay trên máy tính bài làm đó và chấm
điểm theo thang điểm 10/10
- Phần tự học sinh viên phải đăng ký học một chương trình phần mềm gis nào đó
và báo cáo kết quả của việc tự học này
7. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
[1] Nguyễn Vân Đài. Giáo trình GIS, 2001,lưu trữ thư viện khoa địa chất Đại học
KHTN
- Học liệu tham khảo:
[2] Nguyễn Vân Đài. Giáo trình các bài tập gis ứng dụng, 2004 , lưu trữ thư viện
khoa địa chất Đại học KHTN,
[3] Nguyễn Vân Đài. Giáo trình cơ sơ viễn thám, 2004, lưu trữ thư viện khoa địa
chất Đại học KHTN,
[4] Nguyễn Vân Đài. Giáo trình gis viễn thám trong địa chât, 2004, lưu trữ thư
viện khoa địa chất Đại học KHTN
8. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Môn học sẽ bao gồm việc giới thiệu về gis và viễn thám, lịch sử phát triển của
gis và viễn thám. Các nguyên lý cơ bản của gis và viễn thám như thế nào. Giới
thiệu về những chức năng của gis, hệ toạ độ dùng trong gis và các cách tạo mô
hình số độ cao trong gis, các chức năng phân tích không gian trong gis cách thành
phân tích và thiết kế các mô hình toán trong gis như thế nào. Tiếp theo là giới
thiệu về các ảnh vệ tinh trong viễn thám, xử lý và thu nhận ảnh số trong viễn thám,
cưối cùng là phân tích ảnh số qua giải đoán ảnh số như thế nào
- Trang bị cho sinh viên hiểu được gis và viễn thám qua thực hành trên phần mềm
gis và viễn thám idrisi chuyên dụng
9. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
PHẦN I: LÝ THUYẾT
Chương 1. Định nghĩa, sự phát triển và ứng dụng của GIS
58
1.1. Giới thiệu
1.2. Định nghĩa GIS
1.3. Sự phát triển của GIS
1.3.1 Sự phát triển ban đầu
1.3.2 Xử lý tự động đầu tiên của GIS
1.3.3 Sự phát triển của GIS trong thời đại ngày nay
1.3.4 Mối liên hệ của GIS với các hệ thông tin khác
1.4. Ứng dụng của Hệ thông tin địa lý
1.4.1 Sự cần thiết của GIS với kinh tế – Xã hội
1.4.2 Lợi ích của việc áp dụng thông tin máy tính ứng dụng
1.4.3 Người sử dụng GIS
1.4.4 Đào tạo GIS GIS
Chương 2. Mô hình dữ liệu, hệ tọa độ, chức năng phân tích và mô hình hóa
của GIS
2.1. Giới thiệu
2.2. Mô hình cấu trúc dữ liệu vector GIS
2.2.1 Mô hình cấu trúc dữ liệu vector GIS kiểu spaghetti
2.2.2 Mô hình cấu trúc dữ liệu vector kiểu topology
2.3 Mô hình cấu trúc dữ liệu raster GIS
2.3.1 Dữ liệu raster đơn giản
2.3.2 Dữ liệu GIS raster dạng nén
2.4 Hệ toạ độ dùng trong GIS
2.4.1 Giới thiệu
2.4.2 Đặc tính của phép chiếu bản đồ
2.4.3 Các kiểu phép chiếu bản đồ
2.4.4 Các loại mặt cầu dùng trong phép chiếu bản đô
2.4.5 Hệ toạ độ
2.4.6 Các lưới chiếu bản đồ và các mặt cầu chiếu dùng trong GIS
59
2.4.7 Chuyển đổi không gian giữ các hệ toạ độ trong GIS
2.5 Chức năng phân tích của GIS
2.5.1 Tổ chức dữ liệu cho phân tích
2.5.2 Phân chia dữ liệu theo các lớp thông tin
2.5.3 Phân chia khu vực nghiên cứu
2.5.4 Phân loại các chức năng phân tích trong GIS
Chương 3. Phần cứng và phần mềm của GIS
3.1. Giới thiệu
3.2 Phần mềm cho GIS
3.2.1 Lựa chọn phần mềm cho số hoá
3.2.2 Lựa chọn phần mềm cho phân tích không gian
3.3 Phần cứng và cài đặt phần mềm
3.3.1 Phần cứng và hệ điều hành
3.3.2 Yêu cầu phần cứng và phần mềm cho các trương trình GIS
3.3.3 Cài đặt phần mềm
Chương 4. Định nghĩa lịch sử phát triển, nguyên lí và ứng dụng cảu Viễn
thám
Chương 5. Cơ sở vật lí, tương tác năng lượng và phổ phản xạ của các vật thể
tự nhiên
Chương 6. Viễn thám ảnh hàng không
Chương 7. Giải đoán không ảnh bằng mắt
Chương 8. Các thiết bị thu phổ trong Viễn thám
Chương 9. Viễn thám vệ tinh trong dải phổ quang
9.1. Giới thiệu
9.2. Sơ lược về lịch sử viễn thám vệ tinh
9.3. Ảnh vệ tinh Landsat
9.3.1. Landsat-1, -2 và -3
9.3.2. Vệ tinh Landsat -4, -5
9.3.3. Vệ tinh Landaat -6, -7
9.4. Chương trình thiên niên kỷ mới NMP
60
9.5. Vệ tinh Spot
9.6. Các vệ tinh có độ phân giải trung bình
9.6.1. Vệ tinh MOS
9.6.2. Vệ tinh ADEOS
9.6.3. Vệ tinh JERS-1
9.6.4. Vệ tinh ấn độ IRS
9.6.5. Vệ tinh Nga REURS-01
9.6.6. Vệ tinh MOMS-1
9.7. Các vệ tinh có độ phân giải cao
9.7.1. Vệ tinh SPIN-2
9.7.2. Vệ tinh IKONOS
9.7.3. Vệ tinh Quickbird
9.7.4. Vệ tinh OrbView
9.7.5. Vệ tinh Viễn Thám Quan Sát Trái Đất EROS
9.8. Các vệ tinh siêu phổ
9.9. Các vệ tinh nghiêncứu khí tượng
9.9.1. Giới thiệu
9.9.2. Vệ tinh NOAA
9.9.3. Vệ tinh Địa tĩnh GEOS
9.9.4. Vệ tinh khí tượng phòng thủ DMSP
9.10. Các vệ tinh nghiên cứu môi trường và biển
9.10.1. Vệ tinh HCMM
9.10.2. Vệ tinh nghiên cứu biển
9.11. Hệ Quan Sát Trái Đất EOS
9.11.1. Hệ Quan Sát Trái Đất là gì
9.11.2. Bộ cảm MODIS
9.11.3. Bộ cảm ASTER
9.12. Các vệ tinh của Nga
9.13. Trạm vũ trụ cho viễn thám
61
Chương 10. Viễn thám sóng radar
10.1. Giới thiệu
10.2. Tóm tắt lịch sử phát triển của viễn thám radar
10.3. So sánh viễn thám radar và viễn thám sóng trong phổ nhìn thấy và Hồng
ngoại (VIR)
10.4. Hợp phần của một hệ radar đơn giản
10.5. Hệ Radar trên máy bay nhìn xiên slar
10.5.1. Nguyên lý hoạt động của SLAR
10.5.2. Thuật ngữ thường dùng đối với một hệ SLAR
10.5.3. Độ phân giải không gian
10.6. Các kênh của radar và ứng dụng
10.6.1. Các kênh phổ chính sử dụng trong Radar
10.6.2. Các ứng dụng chính của radar
10.7. Hệ Radar mở thực và hệ tổng hợp SAR
10.7.1. Hệ radar mở thực RAR
10.7.2. Hệ radar tổng hợp SAR( Synthetic Aperture Radar):
10.8. Đặc tính của ảnh radar nhìn xiên
10.8.1. Biến dạng tỷ lệ ảnh theo tầm
10.8.2. Dịch chuyển địa hình
10.8.3. Thị sai ảnh (parallax)
10.8.4. Đốm ảnh (spectacle)
10.8.5. Sự thay đổi chiếu sáng của ảnh radar theo tầm
10.8.6. Đặc tính truyền hiệu radar
10.9. Tín hiệu sóng phản hồi của radar
10.9.1. Phương trình radar
10.9.2. Các yếu tố ảnh hưởng do đặc tính của hệ
10.9.3. Các yếu tố địa hình
10.10. Viễn thám radar từ vệ tinh
10.10.1. Giới thiệu chung
62
10.10.2. Hệ radar SEASAT-1
10.10.3. Radar tạo ảnh con thoi SIR
10.10.4. Vệ tinh ALMAZ-1
10.10.5. Vệ tinh ERS-1, ERS-2 và ENVISAT-1
10.10.6. Vệ tinh JERS-1 và ALOS
10.10.7. Radarsat
10.10.11. Vệ tinh LIGHTSAR
Chương 11. Cấu trúc, lưu trũ và nắn chỉnh ảnh số
11.1. Giới thiệu
11.2. Định nghĩa ảnh số và nguyên lý tạo ảnh số
11.2.1. Định nghĩa
11.2.2. Nguyên lý chính của tạo ảnh số
11.2.3. Tại sao lại dùng ảnh số
11.3. Đơn vị ảnh và độ phân giải của một ảnh số
11.3.1. Đơn vị ảnh
11.3.2. Độ phân giải của ảnh số
11.4. Cấu trúc và lưu trữ một tệp ảnh số
11.4.1. Các phương tiện lưu trữ dữ liệu ảnh số
11.4.2. Cấu trúc dữ liệu theo BIL
11.4.3. Cấu trúc dữ liệu kiểu BSQ
11.4.4. Cấu trúc dữ liệu kiểu BIP
11.5. Phân loại các quá trình sử lý ảnh số
11.6. Phương pháp nắn chỉnh ảnh và khôi phục ảnh
11.6.1. Nắn chỉnh phổ
11.6.2. Xóa nhiễu
11.6.3. Nắn chỉnh hình học ảnh
Chương 12. Các phương làm tăng chất lượng ảnh
12.1. Giới thiệu
12.2. Các phương pháp tương phản ảnh
63
12.2.1. Đặt ngưỡng mức độ xám
12.2.2. Phương pháp cắt mức độ xám
12.2.3. Giãn ảnh
12.3. Thao tác với các đối tượng không gian ảnh
12.3.1. Lọc ảnh
12.3.2. Phân tích Fourier
12.4. Các phương pháp thao tác với đa kênh ảnh
12.4.1. Phương pháp tổ hợp màu
12.4.2. Chuyển đổi không gian màu theo 3 hợp phần độ sáng-màu-no HIS
(Intensity-Hue-Saturation hay Hue- Saturation-Brightness HSB)
12.4.3. Phương pháp tỷ số ảnh
12.4.4. Phân tích thành phần chính
Chương 13. Phân loại, gộp dữ liệu và phân tích ảnh siêu phổ
13.1. Giới thiệu
13.2. Phân loại không giám sát
13.3. Phân loại giám sát
13.3.1. Thiết lập mẫu cho phân loại
13.3.2. Phân loại
13.4. Phân loại hỗn hợp
13.5. Phân loại các Pixel hỗn hợp
13.6. Đầu ra trong phân loại
13.7. Làm mượt sau phân loại
13.11. Đánh giá độ chính xác trong phân loại ảnh số
13.9. Gộp dữ liệu
13.9.1. Gộp các dữ liệu đa thời gian
13.9.2. Các qui trình nghiên cứu biến động
13.9.3. Gộp dữ liệu đa bộ cảm
13.9.4. Gộp ảnh với các dữ liệu có sẵn
13.9.5. Tổ hợp dữ liệu viễn thám với GIS
64
13.10. Phân tích ảnh siêu kênh phổ
13.10.1.Chỉnh quyển khí của các kênh siêu phổ
13.10.2.Công nghệ phân tích ảnh siêu phổ
Chương 14. Giải đoán các đối tượng địa chất từ không ảnh
14.1. Giới thiệu
14.2. Giải đoán đá trầm tích
14.2.1. Cát kết
14.2.2. Sét
14.2.3. Đá vôi
14.2.4. Các thành tạo trầm tích phân lớp ngang và uốn nếp xen kẽ
14.3. Giải đoán đá Macma
14.3.1. Thành tạo macma xâm nhập
14.3.2. Đá phun trào
14.4. Thành tạo sông suối
14.4.1. Các thành toạ dạng quạt
14.4.2. Địa hình tam giác châu
14.4.3. Thành tạo dạng đồng bằng châu thổ
14.5. Các thành tạo do gió
14.5.1. Đụn cát
14.5.2. Loess
Chương 15. Ứng dụng Viễn thám vệ tinh và radar trong địa chất
15.1. Giới thiệu
15.2. Địa mạo
15.3. Cấu trúc địa chất
15.3.1. Phân lớp ngang và xiên đơn giản
15.3.2. Thành tạo uốn nếp và đứt gãy
15.3.3. Đứt gãy, linearment và cấu trúc vòng
15.4. Thạch học
15.4.1. Đá trầm tích
65
15.4.2. Đá macma
15.4.3. Các đá biến chất
15.5. Khoáng sản
15.5.1. Chỉ dẫn thạch địa tầng
15.5.2. Chỉ dẫn địa mạo
15.5.3. Chỉ dẫn về cấu trúc
15.5.4. Các dấu hiệu của đới biến đổi
15.5.5. Dấu hiệu thực vật
15.6. Khai thác dầu
15.7. Điều tra nước ngầm
15.11. Nghiên cứu trượt đất
15.9. Nghiên cứu các hoạt động tân kiến tạo
PHẦN II. BÀI TẬP ỨNG DỤNG VÀ XỬ LÝ ẢNH SỐ TRONG GIS IDRISI
Bài 1. Hiển thị dữ liệu trong GIS bằng phần mềm Idrisi, hiển thị các bản đồ địa
chất và chồng ghép các bản đồ (1 tiết).
Bài 2: Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu (2 tiết)
Bài 3: Mô hình tìm vùng thích hợp cho một dự án trồng lúa và xây dựng nhà máy
(2 tiết)
Bài 4: Mô hình toán trong GIS tính tương quan thành lập bản đồ khí hậu nông
nghiệp (2 tiết)
Bài 5: Mô hình tính phí ổn định kinh tế trong GIS (2 tiết)
Bài 6: Cách tính và nội suy DEM trong GIS để thành lập bản đồ đẳng dày (2 tiết)
66
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2087
2. Số tín chỉ: 3
3. Môn học tiên quyết: Nhập môn tài nguyên thiên nhiên
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TS. Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Địa chất lịch sử, Khoa Địa chất, Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
6.1. Kiến thức
Sau khi kết thúc môn học sinh viên có khả năng tái hiện, khả năng tái tạo và khả
năng lập luận về các vấn đề liên quan đến phát triển bền vững, cụ thể như sau:
- Nêu được các khái niệm về phát triển và phát triển bền vững
- Giải thích được vì sao phát triển bền vững là con đường tất yếu của nhân loại và
của Việt Nam;
- Nêu được các chỉ số phát triển bền vững và ý nghĩa của các chỉ số này đối với sự
phát triển bền vững;
- Trình bày được các nội dung của phát triển bền vững và các nguyên tắc phát triển
bền vững
- Trình bày và phân tích được các giải pháp cần thực hiện nhằm đạt được mục tiêu
phát triển bền vững ở quy mô toàn cầu cũng như ở Việt Nam.
6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp
- Sau khi kết thúc môn học, sinh viên phải có các kỹ năng sau:
- Có ý thức nghiên cứu nghiêm túc, tư duy logic trong việc đánh giá các vấn đề
khai thác, sử dụng tài nguyên;
- Có khả năng vận dụng kiến thức về phát triển bền vững vào hoạch định các chính
sách;
6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội
67
- Nhận thức rõ ý nghĩa của phát triển bền vững trong khai thác sử dụng tài nguyên
và trong các lĩnh vực khác của đời sống xã hội;
- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học trong thực tiễn.
6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn
- Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm.
- Phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi.
- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá.
- Rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều khiển, theo dõi kiểm tra hoạt
động, làm việc nhóm, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1.Mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá
Hình thức Tính chất của nội dung
kiểm tra Mục đích kiểm tra Trọng số
Bài tập Kiểm tra kiến thức tự học Đánh giá mức độ tự học của
sinh viên
20
Kiểm tra giữa kỳ Sinh viên ôn tập kiến thức
trong nửa kỳ học đầu
Đánh giá kiến thức của sinh
viên trong nửa kỳ học đầu
20
Kiểm tra cuối kỳ Sinh viên ôn tập kiến thức
trong toàn bộ kỳ học
Đánh giá kiến thức của sinh
viên trong toàn bộ kỳ học
60
100%
7.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá (lưu ý cần chỉ rõ
tiêu chí, mức độ mục tiêu bậc mấy)
7.2.1. Bài tập cá nhân (đánh giá mức độ đạt mục tiêu bậc 1)
- Hình thức kiểm tra:
+ Các câu hỏi theo cấu trúc (tuần 2 và 11)
+ Báo cáo viết dưới dạng tự do trong phạm vi 1000 từ (tuần 4)
- Tiêu chí đánh giá và cho điểm:
+ Các câu hỏi theo cấu trúc: mức độ hiểu bài
68
+ Báo cáo viết dưới dạng tự do: mức độ hiểu và vận dụng kiến thức đã học
trong thực tế
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ
Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ
Tổng: 10đ
7.2.2. Bài tập nhóm (đánh giá mức độ đạt mục tiêu bậc 1 và 2)
- Hình thức : báo cáo nhóm theo mẫu
- Tiêu chí đánh giá: vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ
thể của địa chất, cho điểm theo cả nhóm: ví dụ nhóm 5 người nếu làm tương đối
tốt cho khoảng 47 điểm, sau đó cho các thành viên tự chia điểm theo mức độ tham
gia và đóng góp trong báo cáo.
Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý, khả thi 2đ
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5đ
Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1đ
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ
Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 1đ
o Tổng: 10đ
Loại bài tập này được các nhóm thực hiện trước tại nhà theo sự hướng dẫn của
giảng viên. Mỗi nhóm cử 01 người/những người đại diện trình bày trên lớp (hoặc theo
sự chỉ định của giảng viên).
Bài tập nhóm được đánh giá thông qua chất lượng báo cáo kết quả nghiên cứu
của nhóm, sự trình bày của đại diện nhóm và các ý kiến tham gia thảo luận.
Báo cáo kết quả nghiên cứu của nhóm phải thực hiện theo mẫu sau:
Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Đề tài nghiên cứu: …………………………………….
1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công:
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân Ghi chú
69
công
1. Nguyễn Văn A Nhóm trưởng
2. ... ...
2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể có biên bản kèm
theo).
3. Tổng hợp kết quả làm việc nhóm.
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nhóm trưởng
(Kí tên)
7.2.3. Bài kiểm tra giữa kỳ: (đánh giá mức độ đạt mục tiêu bậc 2 và 3). Sinh viên
sẽ làm bài kiểm tra bằng hình thức tự luận trên lớp .Tiêu chí đánh giá đối với bài tự
luận:
- Nội dung:
+ Tiêu chí 1: Xác định đúng vấn đề cần phải giải quyết.
+ Tiêu chí 2: Các luận cứ và luận chứng chính xác và có sức thuyết phục, giải
quyết được vấn đề, thể hiện năng lực tư duy lý luận tốt.
+ Tiêu chí 3: Có sử dụng các tài liệu, phương pháp nghiên cứu do giảng viên
hướng dẫn.
- Hình thức:
+ Tiêu chí 4: Bố cục hợp lý, trình bày sạch sẽ, văn phong trong sáng, trích dẫn
hợp lý và có dẫn xuất xứ, độ dài từ 03 đến 04 trang khổ A4.
* Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 4 tiêu chí:
Điểm Tiêu chí
9 – 10 - Đạt cả 4 tiêu chí
7 – 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình
luận.
70
- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 – 6 - Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2: sức thuyết phục của các luận cứ, luận chứng chưa thật cao, vấn đề
chưa được giải quyết trọn vẹn.
- Tiêu chí 3, 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ.
Dưới 5 - Không đạt cả 4 tiêu chí.
7.2.4. Bài thi hết môn ( đánh giá mức độ đạt mục tiêu bậc 1, 2 và 3): Tiêu chí và
biểu điểm như đối với 9.2.3.
Điểm Tiêu chí
9 – 10 - Đạt cả 4 tiêu chí
7 – 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình
luận.
- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 – 6 - Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2: sức thuyết phục của các luận cứ, luận chứng chưa thật cao, vấn đề
chưa được giải quyết trọn vẹn.
- Tiêu chí 3, 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ.
Dưới 5 - Không đạt cả 4 tiêu chí.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
[1] Peter P Rogers, Kazi F Jalal, John A Boyd, 2008. An introduction to
sustainable development. Earthscan, 417p.
[2] Jennifer A. Elliot, 2006. An introduction to sustainable development.
Routledge, 302p.
[3] Giles Attkinson, Simon Dietz, Eric Neumayor, 2007. Handbook of sustainable
development. Edward Elgar Publishing Limited, 506p.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
71
Môn học phát triển bền vững sẽ cung cấp cho sinh viên khái niệm phát triển bền
vững, sự ra đời của khái niệm này, các thách thức, nội dung, quan điểm và nguyên
tắc của phát triển bền vững. Môn học này sẽ đi sâu phân tích các thách thức, tiêu
chí và các giải pháp có thể thực hiện nhằm mục tiêu phát triển bền vững trên cả ba
trụ cột về kinh tê, xã hội và môi trường. Môn học cũng sẽ phân tích việc thực thi
phát triển bền vững trên quy mô toàn cầu đặc biệt là vai trò hợp tác quốc tế và luật
quốc tế đối với thực thi phát triển bền vững. Cuối cùng, sinh viên sẽ được giới
thiệu về định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam và thực trạng thực
thi phát triển bền vững ở Việt Nam hiện nay.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Từ phát triển tới phát triển bền vững
1.1 Một số trụ cột trí tuệ
1.2 Định nghĩa về tính bền vững và phát triển bền vững
1.3 Chín phương thức đạt tới sự phát triển bền vững
1.4 Dân số, tài nguyên, môi trường và sự phát triển bền vững
1.5 Ba nguồn năng lượng chủ yếu cho sự phát triển bền vững
Chương 2: Các thách thức đối với sự phát triển bền vững
2.1 Tính bền vững
2.2 Các yếu tố quyết định sự phát triển bền vững
2.3 Mối liên quan giữa sự nghèo đói, môi trường và sự phát triển bền vững
2.4 Các định tố của sự phát triển bền vững.
Chương 3: Các vấn đề môi trường toàn cầu và sự phát triển bền vững
3.1 Dân số, thu nhập và quá trình đô thị hóa
3.2 Chăm sóc sức khỏe
3.3 Lương thực, ngư nghiệp và nông nghiệp
3.4 Vật chất và năng lượng
3.5 Giao thông vận tải
3.6 Nguyên lý phòng ngừa
3.7 Tài nguyên rừng
3.8 Tài nguyên nước
72
3.9. Đương đầu với các vấn đề toàn cầu
Chương 4: Các chỉ số phát triển bền vững
4.1. Sự cần thiết phải có các chỉ số phát triển bền vững
4.2. Các thủ tục xử lý thống kê
4.3. Mô hình phát xạ, mô hình khuếch tán, mô hình tác động
4.4. Các chỉ số tập hợp
4.5 Hệ thống các trọng số
4.6 Phân tích thành phần chính
4.7 Chỉ số chất lượng môi trường
Chương 5: Đánh giá môi trường
5.1 Đánh giá tác động môi trường
5.2 Phương pháp xác định các tác động môi trường
5.3 Quy trình đánh giá tác động môi trường
Chương 6: Quản lý môi trường
6.1. Những mốc quan trọng trong quản lý môi trường
6.2. Khuôn khổ pháp lý trong quản lý môi trường
6.3. Nhận thức của người dân trong quản lý môi trường
6.4. Các mục tiêu thiên niên kỷ
Chương 7: Pháp luật, luật quốc tế và các thỏa thuận địa phương về môi trường
7.1. Các định nghĩa
7.2. Các loại hình luật quốc tế
7.3. Bốn vấn đề lớn trong khuôn khổ luật quốc tế
7.4 Các thỏa thuận đa phương về môi trường
Chương 8: Không gian xã hội và các chính sách
8.1. Thanh toán nạn nghèo đói
8.2. Tạo điều kiện cho cá nhân tham gia phát triển
8.3. Kiểm soát xây dựng
8.4. Các tổ chức phi chính phủ
8.5. Giới và sự phát triển
73
8.6. Tái định cư không tự nguyện
8.7. Cư dân bản địa
8.8. Loại trừ xã hội
8.9. Phân tích xã hội
Chương 9: Kinh tế học của sự phát triển bền vững
9.1. Tiến hóa của tư tưởng kinh tế về môi trường và vai trò của các nhân tố kinh tế
khác nhau
9.2. Các khái niệm về phúc lợi
9.3. Hàng hóa công, tài sản công và tài sản tư
Chương 10: Tính bền vững: tính chất bề ngoài và giá trị
10.1. Giá trị
10.2. Các tiệm cận tới giá trị
10.3. Đánh gía kinh tế các dự án PTBV
10.4. Các loại chi phí
10.5. Đời sống kinh tế của dự án
10.6. Đánh giá kinh tế các dự án và quy hoạch bền vững
10.7. Đánh giá kinh tế của sự đầu tư cho việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí
hậu
Chương 11: Tính toán tài nguyên thiên nhiên
11.1. Thu nhập quốc dân: các định nghĩa và hạn chế
11.2. Các chỉ số tiến bộ thực chất GPI
11.3. Chỉ số phát triển con người HDI
11.4. Sự giàu có của ngân hàng thế giới và các quốc gia
Chương 12: Vai trò của các cơ quan tài chính quốc tế
12.1. Vai trò của ngân hàng thế giới đối với sự phát triển và môi trường
12.2. Lồng ghép vấn đề môi trường và xóa đói giảm nghèo
12.3. Môi trường và sự tăng trưởng
12.4. Ngân hàng thế giới và mục tiêu thiên niên kỷ
12.5. Kinh ngiệm và mục tiêu của ngân hàng thế giới
74
12.6. Trách nhiệm xã hội cộng đồng với 3 trụ cột của phát triển bền vững
12.7. Trách nhiệm của các nước phát triển với sự phát triểt bền vững
Chương 13: Hợp tác quốc tế
13.1. Trách nhiệm của các tổ chức đối với sự phát trển bền vững
13.2. Các tổ chức toàn cầu
13.3. Hội nghị thượng đỉnh về phát triển bền vững
13.4. Vai trò của các nhà hành động phi chính phủ đối với sự phát triển bền vững
13.5. Vai trò của các tổ chức phi chính phủ và các doanh nghiệp đối với sự phát
triển bền vững
13.6. Vốn cho sự phát triển bền vững
13.7. Vai trò của hợp tác khu vực
13.8. Bản tuyên ngôn trái đất của con người
Chương 14: Phát triển bền vững: khủng hoảng, xung đột và sự thỏa hiệp
14.1. Khủng hoảng
14.2. Xung đột
14.3. Sự thỏa hiệp
75
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
THỰC TẬP ĐỊA CHẤT ĐẠI CƯƠNG
Thời gian : 21 ngày (14 ngày thực địa và 7 ngày làm báo cáo )
Khu vực thực tập: Ba Vì và Đô Sơn
1. Mã môn học: GLO2066
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên : Chu Văn Ngợi, PGS. TS, Khoa Địa Chất,Trường ĐHKHTN,
ĐHQGHN.
6. Mục tiêu :
- Về kiến thức: Trang bị kiến thức và phương pháp khảo sát , thu thập tài liệu
thực địa qua khảo sát các hiện tượng, quá trình địa chất,nhận ,nhận dạng các cấu
tạo địa chất, các loại đá.
- Về kỹ năng :Tạo lập kỹ năng làm việc nhóm,trang bị kỹ năng tổng hợp tài
liệu và kỹ năng viết và trình bầy báo cáo.
- Về thái độ : Nâng cao lòng yêu nghề ,tinh thần đoàn két và hợp tác trong
thực hiện nhiệm vụ
7. Phương pháp đánh giá:
- Tham gia và hoàn thành nhiệm vụ khảo sát: 30%
- Dánh giá chất lượng báo cáo: 70%
8. Tài liệu học tập :
Nguyễn Ngọc Khôi và nnk, 2006. Tài liệu hướng dẫn thực tập Địa chất đại cương
ngoài trời vùng Ba Vì và Đồ Sơn.
9. Tóm tắt nội dung môn hoc: Quan sát và nghiên cứu các quá trình địa chất, nhận
dạng các cấu tạo, các loại đá ,giải thích nguyên nhân và cơ chế hình thành.Tập hợp
và phân tích số liệu viết báo cáo kết quả thực tập.
10. Nội dung chi tiết
76
10.1. Hướng dẫn sử dụng địa bàn, bản đồ địa hình để xác định vị trí điểm khảo sát
trên bản đồ. Hướng dẫn sử dụng địa bàn đo các yếu tố cấu tạo.
10.2.Quan sát, nghiên cứu các quá trình địa chất hiện tại
- Quan sát hoạt động địa chất của sông: Quá trình xâm thực sâu và ngang,
quá trình bồi tụ, quá trình vận chuyển trầm tích, hiện tượng sông uốn khúc.
- Quan sát hoạt động địa chất của biển: Xói lở và bồi tụ ,các cấu tạo lượn
sóng trên bề mặt.
-Quan sát hiện tượng trượt và hoạt động karst
- Quan sát hiện tượng phong hóa, các sản phẩm phong hóa.
10.3. Quan sát và nghiên cứu các quá trình địa chất xảy ra trong quá khứ
10.3.1.Các quá trình địa chất ngoại sinh
-Dấu tích hoạt động của sinh vật,dấu tích mưa cổ, cấu tạo phân lớp,các dấu
ngấn biển cổ, trượt lở ngầm
10.2.2. Các quá trình địa chất nội sinh
- Hoạt đọng phun trào( Dung nham, tuf,tro bụi,bom và dăm núi lửa )
- Hiện tượng phân phiến
- Hiện tượng biến chất tạo các đá biến chất:đá lục,quaczit, đá hoa..
- Biến dạng các thành tạo địa chất: Biến dạng dẻo, biến dạng dòn
10.3. Khảo sát các kiểu cấu tạo khác nhau
- Các kiểu đứt gẫy
- Các kiểu bất chỉnh hợp
- các kiểu nếp uốn
10.4. Nhận dạng các loại đá
- Các đá trầm tích (cát kết, đá vôi, sét kết)
- Đá magma (Xâm nhập và phun trào)
- Đá biến chất (Đá lục, quartzit, đá hoa..)
10.5Khảo sát tài nguyên và khoáng sản.
- Mỏ đồng ở Lũng Cua, pirit ở Minh Quang và các vật liệu xây dựng
77
-Khảo sát các địa cảnh: Khu Đá Chông,Vườn quốc gia Ba Vì, Khoang Xanh
bãi biển Đồ Sơn, Đền Bà Đế, Vịnh Hạ Long .
10.6. Hướng dẫn viết báo cáo và tổ chức đánh giá báo cáo
- Lập đề cương viết báo cáo
- Hoàn thiện nhật ký, các sơ đồ, bản đồ
-Hoàn thành và nộp báo cáo
- Tổ chức đánh giá báo cáo ( Thành lập hội đồng đánh giá, chấm điểm báo
cáo )
78
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
QUANG HỌC TINH THỂ VÀ KHOÁNG VẬT HỌC
1. Mã môn học/chuyên đề: GEOL2057
2. Số tín chỉ: 05
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
a. Nguyễn Thùy Dương, Tiến sĩ, Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
b. Nguyễn Thị Minh Thuyết, Tiến sĩ, Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Mục tiêu về kiến thức:
o Hiểu được thành phần và cấu trúc của khoáng vật
o Nắm được những tính chất quang học cơ bản của khoáng vật
o Hiểu được những điều kiện cân bằng bền vững của khoáng vật
o Nắm được các khoáng vật chính hình thành nên các lớp của Trái đất:
nhân, thạch quyển, quyển mềm,..
- Mục tiêu về kỹ năng:
o Luyện tập cho sinh viên xác định các đặc điểm hình thái của tinh thể
khoáng vật: tính đối xứng, yếu tố đối xứng, hệ, hạng đối xứng, một số
hình dạng tinh thể thực.
o Biết vận dụng những hiểu biết về khoáng vật để giám định, phân tích tổ
hợp cộng sinh khoáng vật trên mẫu địa chất
o Hiểu biết những ứng dụng quan trọng của khoáng vật trong các lĩnh vực
khác nhau ở Việt Nam và thế giới.
- Các mục tiêu khác (thái độ học tập....):
o Đọc trước các tài liệu do giảng viên yêu cầu trước khi tham gia giờ học, làm
bài tập đầy đủ, tham gia thảo luận trong các giờ thảo luận…
79
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá: ............................................................................
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, thực hành: 20%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 – 4 tuần
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản): .............
[1] Cornelis Klein. Mineral Science (Manual of Mineralogy). John Wiley & Sons,
Inc. 2007. (Textbook)
[2] Cornelis Klein. Exercises in Crystal and Mineral Chemistry, Crystallography,
X-ray powder Diffraction, Mineral and Rock Identification and Ore
Mineralogy. John Wiley & Sons, Inc. 2007. (Exercise book)
Giáo trình tham khảo
[3] Hans-Rudolf Wenk and Andrei Bulakh. Minerals. Their Constitution and
Origin. 2008.
[4] Đỗ Thị Vân Thanh, Trịnh Hân. Khoáng vật học (Giáo trình). NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội. 2010.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ): ........................
Môn học bao gồm 2 phần chính.
- Phần tinh thể học và quang học tinh thể: giới thiệu về cấu trúc, mối liên kết,
các định luật về sự hình thành tinh thể, các hệ tinh thể của khoáng vật, các
hiện tượng quang học, tính chất quang học và dấu hiệu nhận biết khoáng vật
dưới kính hiển vi phân cực
- Phần khoáng vật học: giới thiệu về thành phần hóa học, công thức và tính
chất của các khoáng vật; quá trình hình thành khoáng vật được giải thích
theo lý thuyết nhiệt động và các biểu đồ pha.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Mở đầu
80
1.1. Giới thiệu chung
1.2. Giới thiệu về ngành khoa học khoáng vật
1.3. Khái niệm khoáng vật
1.4. Mối quan hệ của khoáng vật với các ngành khoa học
1.5. Lịch sử nghiên cứu khoáng vật
1.6. Vai trò của khoáng vật trong cuộc sống
1.7. Cách gọi tên các khoáng vật
Chương 2. Các tính chất vật lý của khoáng vật
2.1. Hình dạng tinh thể
2.2. Các tính chất dựa vào ánh sáng
2.2.1. Ánh
2.2.2. Màu
2.2.3. Vết vạch
2.2.4. Tính phát quang
2.3. Các tính chất cơ học
2.3.1. Cát khai
2.3.2. Vết vỡ
2.3.3. Độ cứng
2.3.4. Độ bền
2.4. Tính chất liên quan với khối lượng: tỷ trọng
2.5. Các tính chất vật lý khác
2.5.1. Từ tính
2.5.2. Phóng xạ
2.5.3. Tính hòa tan trong acid
2.5.4. Một số phép thử khác
2.6. Tính chất dẫn điện
Chương 3. Thành phần hóa tinh thể
3.1. Nguyên tử và ion
3.1.1. Cấu tạo điện tử
81
3.1.2. Bán kính nguyên tử và ion
3.2. Các mối liên kết trong tinh thể
3.2.1. Liên kết với các điện tích cân bằng
3.2.2. Đặc trưng của các mối liên kết
3.2.3. Liên kết không bao gồm điện tích cân bằng
Chương 4. Cấu trúc tinh thể
4.1. Số phối trí
4.2. Các quy tắc Pauling
4.2.1. Quy tắc 1: Nguyên lý về số phối trí
4.2.2. Quy tắc 2: Nguyên lý cân bằng điện tích
4.2.3. Quy tắc 3: Sự kết hợp của các thành phần đa hình
4.2.4. Quy tắc 4: Sự kết hợp của các thành phần đa hình
4.2.5. Quy tắc 5: Nguyên tắc về tính chặt khít
4.3. Hiện tượng đa hình
4.4. Minh họa các cấu trúc tinh thể
4.5. Ví dụ các kiểu cấu trúc phổ biến
Chương 5. Thành phần hóa học của khoáng vật
5.1. Thành phần của Trái đất
5.2. Sự thay đổi thành phần khoáng vật
5.2.1. Dung dịch rắn thay thể đồng hình
5.2.2. Các dạng thay thế đồng hình
5.3. Xác định công thức khoáng vật
5.3.1. Tính công thức khoáng vật từ thành phần các kim loại
5.3.2. Tính công thức khoáng vật từ thành phần oxid
5.3.3. Công thức khoáng vật cho các hydrosilicat
5.4. Biểu diễn thành phần hóa học của khoáng vật trên biểu đồ
5.4.1. Biểu đồ đường
5.4.2. Biểu đồ tam giác
Chương 6. Tinh thể học: Đối xứng bên ngoài của khoáng vật
82
6.1. Đối xứng và các yếu tố đối xứng
6.2. Các hệ tinh thể
6.2.1. Trục tinh thể
6.2.2. Mặt tinh thể
Chương 7. Sự sắp xếp bên trong và đối xứng trong khoáng vật
7.1. Phương và khoảng cách tịnh tiến
7.2. Sự sắp xếp trong không gian
7.3. Nhóm không gian
Chương 8. Phép chiếu tinh thể
8.1. Phép chiếu cầu
8.2. Phép chiếu nổi
Chương 9. Các nhóm điểm và các nhóm không gian
9.1. 32 nhóm điểm
9.1.1. Hệ 3 nghiêng
9.1.2. Hệ 1 nghiêng
9.1.3. Hệ trực thoi
9.1.4. Hệ bốn phương
9.1.5. Hệ sáu phương
9.1.6. Hệ lập phương
9.2. Biểu diễn một số nhóm không gian
Chương 10. Sự phát triển và sai hỏng tinh thể
10.1. Sự phát triển tinh thể
10.2. Sự phức tạp trong cấu trúc và hiện tượng sai hỏng
10.3. Sự phát triển bên trong tinh thể
10.4. Nguyên nhân gây màu khoáng vật
10.5. Nguyên nhân tạo từ tính
Chương 11. Tính bền vững khoáng vật và các biểu đô pha
11.1. Tính bền vững, dạng năng lượng và cân bằng
11.2. Giới thiệu nhiệt động học
83
11.3. Các biểu đồ pha
Chương 12. Các quá trình hậu kết tinh
12.1. Các phản ứng đa hình
12.2. Song tinh thứ cấp
12.3. Phá hủy dung dịch rắn
12.4. Các quá trình phóng xạ và biến chất trong khoáng vật
12.5. Hiện tượng giả hình
Chương 13. Hiển vi quang học
13.1. Ánh sáng tự nhiên
13.2. Tinh thể đẳng hướng và dị hướng
13.2.1. Ánh sáng phân cực
13.2.2. Hiển vi phân cực
13.2.3. Tinh thể 1 trục
13.2.4. Tinh thể 2 trục
13.2.5. Tính chất quang học của tinh thể không trong suốt
Chương 14. Các phương pháp phân tích và xác định trong nghiên cứu khoáng vật
14.1. Khái quát
14.2. Các phương pháp sử dụng tia X
14.2.1. Nhiễu xạ tia X (XRD)
14.2.2. Huỳnh quang tia X (XRF)
14.3. Các phương pháp sử dụng dòng điện tử
14.3.1. Kính hiển vi điện tử quét (SEM)
14.3.2. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)
14.3.4. Kính hiển vi điện tử vi dò (EMPA)
Chương 15. Mô tả các khoáng vật nhóm nguyên tố tự sinh, sulfid và sulfosalt
15.1. Phân loại khoáng vật
15.2. Hóa tinh thể
15.2.1. Nguyên tố tự sinh
15.2.2. Sulfid
84
15.2.3. Sulfosalt
15.3. Hệ tinh thể
15.3.1. Nguyên tố tự sinh
15.3.2. Sulfid
15.3.3. Sulfosalt
15.4. Mô tả các tính chất
` 15.4.1. Nguyên tố tự sinh
15.4.2. Sulfid
15.4.3. Sulfosalt
Chương 16. Mô tả các khoáng vật nhóm oxid, hydoroxid và halid
16.1. Hóa tinh thể của các oxid
16.2. Hóa tinh thể của các hydroxid
16.3. Hóa tinh thể của các halid
16.4. Mô tả các tính chất
16.4.1. Oxid
16.4.2. Hydroxid
16.4.3. Halid
Chương 17. Mô tả các khoáng vật nhóm muối
17.1. Hóa tinh thể của các carbonat
17.2. Hóa tinh thể của các nitrat
17.3. Hóa tinh thể của các borat
17.4. Hóa tinh thể của các sulfat
17.5. Hóa tinh thể của các molybdat
17.6. Hóa tinh thể của các phosphat, arsenat
17.7. Mô tả các tính chất
Chương 18. Hóa tinh thể của các khoáng vật silicat tạo đá
18.1. Silicat đảo
18.2. Silicat đảo kép
18.3. Silicat đảo vòng
85
18.4. Silicat mạch
18.5. Silicat lớp
18.6. Silicat khung
Chương 19. Mô tả tính chất các khoáng vật silicat tạo đá
19.1. Silicat đảo
19.1.1. Nhóm olivin
19.1.2. Nhóm granat
19.1.3. Nhóm Al2Si2O5
19.1.4. Nhóm humit
19.2. Silicat đảo kép
19.2.1. Nhóm epidot
19.3. Silicat đảo vòng
19.4. Silicat mạch
19.4.1. Nhóm pyroxen
19.4.2. Nhóm amphibol
19.5. Silicat lớp
19.5.1. Nhóm serpentin
19.5.2. Nhóm khoáng vật sét
19.5.3. Nhóm mica
19.5.4. Nhóm chlorit
19.6. Silicat khung
19.6.1. Nhóm SiO2
19.6.2. Nhóm feldspar
Chương 20. Các khoáng vật có tính chất ngọc
20.1. Tiêu chuẩn ngọc
20.2. Các kiểu gia công ngọc
20.3. Các loại ngọc quý
20.4. Tính chất ngọc và các thiết bị xác định chúng
20.5. Tổng hợp các loại ngọc
86
Chương 21. Tổ hợp cộng sinh khoáng vật trong các loại đá
21.1. Đá magma
21.2. Pegmatit
21.3. Đá trầm tích
21.4. Đá biến chất
87
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT CẤU TRÚC VÀ KIẾN TẠO
1. Mã môn học: GLO 2062
2. Số tín chỉ: 05
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Văn Vượng, PGS. TS, Khoa Địa chất Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Nắm được các dạng cấu tạo cơ bản của vỏ Trái Đất (thế nằm ngang,
nghiêng, uốn nếp, thế nằm đặc biệt của đá trầm tích, thế nằm của đá phun trào, xâm
nhập, biến chất, các dạng cấu tạo phá hủy như: khe nứt, đứt gãy, các dạng bất chỉnh
hợp).
- Kỹ năng: Biểu diễn thành thạo các dạng cấu tạo trên bản đồ địa chất, vẽ thành
thạo các lát cắt địa chất qua các dạng cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp. Biết khảo sát
và đo đạc được thông số cấu tạo, động học bằng địa bàn địa chất ngoài thực địa.
- Mục tiêu khác: Sử dụng và áp dụng tốt các kiến thức môn học vào nghiên cứu
địa chất môi trường, địa chất tai biến, phòng chống rủi ro địa chất, vào nghiên cứu địa
kỹ thuật.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Phần tự học, tự nghiên cứu, thực hành: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Giáo trình “Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất”. Tạ Trọng Thắng (chủ biên),
NXB ĐHQG, 2003.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Trang bị cho sinh viên nắm vững các phương pháp mô tả, phân loại các dạng cấu
tạo trong vỏ Trái Đất và phương pháp thể hiện chúng trên bản đồ địa chất và lát cắt địa
chất.
88
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
A. PHẦN LÝ THUYẾT
Chương 1: Lớp và cấu trúc của các tầng phân lớp
1.1: Lớp và tính phân lớp
1.2: Các dạng phân lớp
1.3: Cấu trúc của các mặt phân lớp
1.4: Thế nằm nguyên sinh và thế nằm bị phá hủy của các lớp
1.5: Mối liên quan giữa các tầng phân lớp
1.6: Sự thành tạo các tầng phân lớp
1.7: Điều kiện thành tạo bề dày trầm tích
Chương 2: Chỉnh hợp và bất chỉnh hợp
2.1: Bất chỉnh hợp địa tầng
2.2: Bất chỉnh hợp kiến tạo
2.3: Biểu diễn họa đồ các bất chỉnh hợp
Chương 3: Thế nằm ngang của các lớp
3.1: Những dấu hiệu nằm ngang của các lớp
3.2: Đo bề dày của lớp
3.3: Thành lập lát cắt qua các tầng nằm ngang
3.4: Biểu diễn họa đồ các lớp nằm ngang
Chương 4: Thế nằm nghiêng của các lớp
4.1: Đặc điểm chung về thế nằm nghiêng của các lớp
4.2: Các yếu tố thế nằm
4.3: Xác định bề dày thực của các lớp có thế nằm nghiêng
4.4: Thế nằm bình thường và thế nằm đảo
4.5: Biểu diễn họa đồ các lớp nằm nghiêng
Chương 5: Thế nằm uốn nếp của các lớp
5.1: Nếp uốn và các yếu tố của chúng
5.2: Phân loại nếp uốn
5.3: Mối liên quan giữa các quá trình uốn nếp và lắng đọng trầm tích
89
5.4: Biểu diễn họa đồ các lớp uốn nếp.
Chương 6: Khe nứt
6.1: Khái niệm về khe nứt
6.2: Phân loại khe nứt
6.3: Khảo sát khe nứt ngoài thực địa
6.4: Phương pháp biểu diễn các số đo khe nứt
6.5: Giải đoán khe nứt bằng phương pháp địa vật lý.
Chương 7: Đứt gãy
7.1: Đứt gãy thuận
7.2: Đứt gãy nghịch
7.3: Nhóm các đứt gãy thuận và nghịch
7.4: Đứt gãy trượt bằng
7.5: Đứt gãy chuyển dạng
7.6: Đứt gãy rời
7.7: Đứt gãy nghịch chờm
7.8: Các lớp phủ kiến tạo (địa di)
7.9: Giải đoán đứt gãy bằng phương pháp địa vật lý
7.10: Biểu diễn họa đồ các đứt gãy
Chương 8: Một số thế nằm đặc biệt của đá trầm tích
8.1: Các thể tường đá vụn
8.2: Các phá hủy trượt dưới nước
8.3: Dăm kết trầm tích và các tầng chứa bao thể
8.4: Các ám tiêu san hô
8.5: Các thành tạo tàn tích (eluvi) và sườn tích (deluvi) bị chôn vùi
8.6: Sự uốn cong của các lớp trên sườn dốc do ảnh hưởng của trọng lực
Chương 9: Thế nằm của đá phun trào
9.1: Điều kiện hình thành các thế nằm của đá phun trào
9.2: Phân chia địa tầng các đá phun trào
9.3: Nhận dạng các lò phun trào
90
9.4: Xác định tuổi của đá phun trào
9.5: Khảo sát các đá phun trào ngoài trời
9.6: Biểu diễn họa đồ các đá phun trào
Chương 10: Thế nằm của đá xâm nhập
10.1: Hình dạng của các thể xâm nhập
10.2: Cấu tạo các vành tiếp xúc
10.3: Ảnh hưởng của độ sâu xâm thực đến hình dạng vết lộ của đá xâm nhập trên
mặt đất
10.4: Cấu tạo bên trong của các khối xâm nhập
10.5: Thành phần của khối xâm nhập
10.6: Tuổi của đá xâm nhập
10.7: Độ sâu và một số điều kiện hình thành các thể nền granit
10.8: Khảo sát đá xâm nhập ngoài thực địa
10.9: Giải đoán thế nằm của đá xâm nhập bằng phương pháp địa vật lý
10.10: Biểu diễn họa đồ các khối xâm nhập
Chương 11: Thế nằm của đá biến chất
11.1: Đặc điểm cấu tạo của các đá biến chất
11.2: Xác định thành phần ban đầu của đá biến chất
11.3: Phân chia địa tầng các đá biến chất
11.4: Cấu tạo bên trong các hệ tầng biến chất
11.5 Các cấu tạo biến chất biến vị
11.6. Biểu diễn họa đồ các đá biến chất.
B. PHẦN THỰC HÀNH:
B1. Lập một bản đồ địa chất có thế nằm ngang, có đứt gãy cắt qua và vẽ một lát
cắt địa chất.
B2. Lập một bản đồ địa chất có thế nằm nghiêng, có đứt gãy cắt qua và vẽ một lát
cắt địa chất.
B3. Lập một bản đồ địa chất có thế nằm uốn nếp bị đứt gãy cắt qua và vẽ một lát
cắt địa chất.
91
B4. Lập một bản đồ địa chất có sự xuất hiện của magma, có đứt gãy cắt qua và vẽ
một lát cắt địa chất.
B5. Lập một bản đồ địa chất có sự xuất hiện của đá biến chất bị đứt gãy cắt qua và
vẽ một lát cắt địa chất.
C. TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU CỦA SINH VIÊN
C1. Đối tượng, nhiệm vụ của môn học Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất
C2. Các phương pháp cơ bản trong nghiên cứu cấu tạo địa chất
C3. Chú giải, dấu hiệu, ký hiệu trên bản đồ địa chất và lát cắt địa chất
C4. Lịch sử công tác đo vẽ bản đồ địa chất ở Việt Nam
C5. Quy trình, quy phạm lập bản đồ địa chất.
92
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
THẠCH HỌC VÀ THẠCH LUẬN
1. Mã môn học/chuyên đề: GLO2064
2. Số tín chỉ: 05
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): PGS.TS. Vũ Văn
Tích, Bộ môn Địa chất môi trường - Khoa Địa chất - Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Mục tiêu về kiến thức:
Trang bị những kiến thức cơ bản về thành phần vật chất, quá trình thành tạo
cũng như các tính chất đặc trưng của các đá magma, trầm tích và biến chất trong vỏ
Trái đất.
Nắm được những kiến thức cơ bản về trạng thái tồn tại, các tính chất đặc thù
của các loại đá, phương pháp tìm kiếm đánh giá nguồn vật liệu kỹ thuật và khả
năng ứng dụng trong môi trường địa kỹ thuật.
- Mục tiêu về kỹ năng
Có khả năng nhận dạng được các đá magma, trầm tích, biến chất bằng mắt
thường và dưới kính hiển vi phân cực .
Có khả năng phân tích tổng hợp và sử dụng các loại đá phù hợp theo các tính
năng địa kỹ thuật của chúng.
- Các mục tiêu khác ( nâng cao tinh thần và thái độ học tập....)
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Thực hành: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
93
- Lịch thi và kiểm tra
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên:
Sinh viên phải tổng hợp tài liệu trong giờ tự học, tự nghiên cứu và được
đánh giá thông qua giờ thực hành
Đánh giá các bài kiểm tra theo nội dung yêu cầu và chấm theo thang điểm
10/10
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Phan Trường Thị, 2001.Thạch học các đá magma. NXB ĐHQG, Hà Nội.
2. Trần Nghi, 2003. Trầm tích học. NXB ĐHQG, Hà Nội.
3. Phan Trường Thị, 2005 .Thạch học các đá biến chất. NXB ĐHQG, Hà
Nội.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Thạch học trước hết là một môn khoa học tổng hợp thuộc các khoa học về
Trái đất. Nó là một môn học cơ sở ngành Địa kỹ thuật, Địa môi trường có liên quan
đến khoáng vật học, quang học tinh thể, vật lý học, hoá lý, hoá keo và nhiều môn
học khác thuộc khoa học Vật liệu xây dựng và Địa chất Công trình (Sức bền vật
liệu, Cơ lý đá, Nền móng công trình…)
Môn học sẽ giới thiệu mô tả các loại đá magma, trầm tích và biến chất không
những cả về thành phần vật chất, kiến trúc,cấu tạo và cả dạng nằm địa chất, cũng
như nguồn gốc và quá trình thành tạo, sự phân bố của chúng trong vỏ Trái đất, ứng
dụng và các tính năng địa kỹ thuật của chúng với mục đích khai thác, sử dụng hợp
lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Các bài thực hành sẽ luyện tập cho sinh viên xác định các khoáng vật tạo đá
chính (biến đổi thứ sinh), khoáng vật phụ hay gặp, kiến trúc và cấu tạo dưới kính
hiển vi phân cực để có thể gọi đúng tên các loại đá. Thực hành làm quen với các
phương pháp phân tích độ hạt đơn giản cho các trầm tích bở rời.
94
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu
mục…):
Phần mở đầu: Đại cương về Thạch học và Thạch học kỹ thuật
1. Khái niệm cơ bản về thạch học kỹ thuật
2. Phân loại tổng quan các đá magma, trầm tích và biến chất
3. Nhiệm vụ, nội dung và các phưong pháp nghiên cứu
PHẦN I : ĐÁ MAGMA
Chương 1. Đại cương đá magma
1.1. Định nghĩa đá magma
1.2. Phân loại tổng quan các đá magma
1.2.1. Phân loại dựa vào bản chất magma
1.2.2. Phân loại dựa vào hàm lượng SiO2
1.2.3. Phân loại dựa vào dạng xuất hiện của đá magma
Chương 2. Nguồn gốc và các quá trình thành tạo đá magma
2.1. Các quá trình thành tạo đá magma
2.1.1. Quá trình kết tinh của magma
2.1.2. Trạng thái thuỷ tinh
2.1.3. Thứ tự kết tinh của khoáng vật
2.1.4. Quy tắc tướng và liệt phản ứng khoáng vật
2.2. Kiến tạo mảng và hoạt động magma
2.3. Dạng nằm của đá magma và các yếu tố ảnh hưởng
2.4. Phân loại dạng nằm của đá magma
2.4.1. Phân loại theo hình thái
2.4.2. Phân loại theo nguồn gốc
2.5. Mô tả dạng nằm của các đá magma
2.5.1. Dạng nằm của các đá xâm nhập
2.5.2. Dạng nằm của các đá phun trào
2.5.3. Dạng nằm của các đá nông
95
Chương 3. Thành phần khoáng vật của đá magma
3.1. Vai trò khác nhau của khoáng vật trong sự phân loại đá magma
3.2. Nguồn gốc khoáng vật tạo đá magma
3.3. Bản chất hoá tinh thể của các khoáng vật tạo đá
3.4. Phân loại khoáng vật tạo đá magma và quan hệ giữa chúng với nhau
3.5. Các nhóm khoáng vật tạo đá chính
3.6.1. Nhóm olivine
3.6.2. Nhóm pyroxen
3.6.3. Nhóm amphibol
3.6.4. Nhóm fenspat (gồm K-fenspat và plagioclas)
3.6.5. Nhóm fenspathoit hay foid
3.6.6. Nhóm mica
3.3.7. Nhóm thạch anh và khoáng vật của SiO2
3.6.8. Nhóm khoáng vật phụ gồm apatit, spinel, granat
Chương 4. Thành phần hoá học của đá magma
4.1. Mục đích và phương pháp nghiên cứu
4.1.1. Phương pháp phân tích hoá silicat
4.1.2. Các phương pháp vật lý phân tích các nguyên tố vết
4.1.3. Khối phổ kế và phân tích nguyên tố đồng vị các đá magma
4.2. Thành phần hoá học nguyên tố chính của đá magma và phân loại cơ bản
4.3. Thành phần nguyên tố vết và ý nghĩa nghiên cứu chúng
4.4. Thành phần nguyên tố đồng vị và ý nghĩa nghiên cứu chúng
Chương 5. Kiến trúc và cấu tạo của đá magma
5.1. Định nghĩa kiến trúc và cấu tạo của đá
5.2. Cấu tạo đá magma và các kiểu cấu tạo phổ biến
5.3. Khối nứt nguyên sinh của đá magma
5.4. Phương pháp phân tích cấu tạo đá magma
5.5. Kiến trúc của đá magma
96
5.5.1. Trình độ kết tinh của các hợp phần
5.5.2. Kích thước của các hạt khoáng vật
5.5.3. Hình dạng khoáng vật
5.5.4. Phân loại kiến trúc đá magma
5.5.5. Mô tả một số loại kiến trúc đá magma hay gặp
Chương 6. Phân loại và cách gọi tên đá magma
6.1. Cơ sở phân loại, các nguyên tắc phân loại và gọi tên đá magma
6.2. Phân loại đá magma theo thành phần khoáng vật - Biểu đồ QAPF
6.3. Phân loại đá magma theo thành phần hoá học - Biểu đồ TAS
6.4. Phân chia loạt đá magma và ý nghĩa của các loạt đá magma.
6.5. Phân loại các đá mảnh vụn núi lửa
Chương 7. Các nhóm đá magma chủ yếu và đặc tính địa kỹ thuật của chúng
7.1. Nhóm đá xâm nhập và phun trào siêu mafic loạt á kiềm và kiềm
7.1.1. Thành phần khoáng vật và hoá học- phân loại chung
7.1.2. Kiến trúc và cấu tạo
7.1.3. Dạng nằm và sự phân bố trong vỏ Trái đất, khoáng sản liên quan
7.1.4. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng
7.2. Nhóm đá xâm nhậpvà phun trào mafic (nhóm gabro - bazan)
loạt á kiềm và kiềm
7.2.1. Thành phần khoáng vật và hoá học - phân loại chung
7.2.2. Kiến trúc và cấu tạo
7.2.3. Dạng nằm và khoáng sản liên quan
7.2.4. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng
7.3. Nhóm đá xâm nhập và phun trào trung tính loạt á kiềm và kiềm
7.3.1. Phụ nhóm điorit- andezit loạt á kiềm và kiềm
7.3.2. Phụ nhóm syenit – trachyt loạt á kiềm và kiềm
7.3.3. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng
7.4. Nhóm đá xâm nhập và phun trào acid loạt á kiềm và kiềm
97
7.4.1. Phụ nhóm granit - rhyolit loạt á kiềm và kiềm
7.4.2. Phụ nhóm granodiorit – dacit loạt á kiềm và kiềm
7.4.3. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng
PHẦN II. ĐÁ TRẦM TÍCH
Chương 8. Đại cương đá trầm tích
8.1. Định nghĩa đá trầm tích
8.2. Sự thành tạo trầm tích
8.2.1. Quá trình phong hoá và sản phẩm của phong hoá
8.2.2. Quá trình vận chuyển và lắng đọng vật liệu trầm tích
8.2.3. Tác dụng phân dị trầm tích
8.2.4. Tướng và các môi trường trầm tích
8.2.5. Tác dụng thành đá
8.3. Các giai đoạn biến đổi đá trầm tích
8.3.1. Giai đoạn hậu sinh
8.3.2. Giai đoạn biến chất sớm
Chương 9. Kiến trúc, cấu tạo và thế nằm cơ bản của đá trầm tích
9.1. Kiến trúc của đá trầm tích vụn cơ học và đá sét
9.1.1. Kiến trúc hạt vụn
9.1.2. Kiến trúc ximăng và các kiểu ximăng gắn kết
9.2. Kiến trúc của đá trầm tích hoá học và sinh hoá
9.3. Các dạng cấu tạo của đá trầm tích
9.3.1. Cấu tạo trên mặt lớp
9.3.2. Cấu tạo bên trong lớp
9.3.3. Các loại cấu tạo khác
9.4. Các thế nằm cơ bản của đá trầm tích
9.4.1. Thế nằm ngang
9.4.2. Thế nằm nghiêng
9.4.3. Thế nằm thẳng đứng
98
9.4.4. Thế nằm bất chỉnh hợp
9.5. Biến dạng và nguyên nhân gây biến dạng của lớp đá trầm tích
9.5.1. Các nếp uốn trầm tích
9.5.2. Các đứt gãy, đới phá huỷ và khe nứt trong đá trầm tích
Chương 10. Thành phần và phân loại đá trầm tích
10.1. Thành phần khoáng vật của đá trầm tích
10.1.1. Di tích hữu cơ
10.1.2. Vật liệu núi lửa
10.2. Thành phần hoá học
10.3. Phân loại đá trầm tích
10.3.1. Các đá trầm tích vụn cơ học
10.3.2. Đá sét
10.3.3. Các đá trầm tích sinh hoá
Chương 11. Mô tả các đá trầm tích chính
11.1. Đá trầm tích cơ học
11.1.1. Đá trầm tích vụn thô
11.1.2. Cát và cát kết
11.1.3. Bột và bột kết
11.2. Đá sét
11.3. Đá trầm tích sinh hoá
11.3.1. Laterit
11.3.2. Boxit
11.3.3. Các đá trầm tích hoá học nguyên thủy( sắt, mangan, fotforit,silit)
11.3.4. Các đá trầm tích carbonat (đá vôi, đolomit, đá vôi hữu cơ)
11.3.5. Các đá trầm tích muối (anhydrite, thạch cao, đá muối clorua)
11.3.6. Các đá sinh vật cháy (đá phiến cháy, than bùn thối, than mùn cây)
11.4. Phương pháp nghiên cứu các đá trầm tích và ý nghĩa thực tế
11.4.1. Nghiên cứu thành phần khoáng vật (hạt vụn và ximăng)
99
11.4.2. Các phương pháp phân tích độ hạt
11.4.3. Hình dáng hạt và độ mài tròn các hạt trầm tích
11.4.4. Các phương pháp nghiên cứu thành phần hoá học và tính chất cơ lý
11.5. Đặc điểm và tính năng kỹ thuật của đá trầm tích
PHẦN III. ĐÁ BIẾN CHẤT
Chương 12. Các tác nhân và các dạng biến chất
12.1. Khái niệm chung về hoạt động biến chất và đá biến chất
12.2. Các tác nhân biến chất (nhiệt độ, áp suất, dung dịch)
12.3. Các dạng và các kiểu biến chất
12.3.1. Biến chất động lực
12.3.2. Biến chất nhiệt (hoặc biến chất nhiệt tiếp xúc)
12.3.3. Biến chất tiếp xúc trao đổi
12.3.4. Biến chất khu vực
12.4. Các kiểu biến chất theo bối cảnh kiến tạo
Chương 13. Tướng biến chất, các phản ứng biến chất và đường P-T-t
13.1. Sự biến đổi khoáng vật : các đới, đường đồng độ và tướng biến chất
13.2. Loạt tướng biến chất và kiến tạo mảng
13.3. Sự cân bằng phản ứng biến chất, phương pháp biểu đồ
13.4. Nhiệt kế địa chất, đường áp suất- nhiệt độ - thời gian (P-T-t)
Chương 14. Thành phần vật chất của các đá biến chất
14.1. Thành phần hoá học của đá biến chất
14.2. Thành phần khoáng vật của đá biến chất
14.2.1. Nhóm felspat (K-felspat, plagioclase)
14.2.2. Nhóm granat
14.2.3. Nhóm 3 biến thể Al2SiO5: Silimanit - kyanit (disten) - andaluzit
14.2.4. Nhóm khoáng vật cao nhôm (cordierite, storolit)
14.2.5. Nhóm mica và chloritoid
100
14.2.6. Nhóm amphibol (antophylit, cumingtonit, actinolit, tremolit,
glocofan)
14.2.7. Nhóm pyroxene (omphacit, jadeit)
Chương 15. Kiến trúc và cấu tạo của các đá biến chất
15.1. Cấu tạo của các dá biến chất
15.2. Kiến trúc của đá biến chất và nguồn gốc của chúng
Chương 16. Phân loại và mô tả các đá biến chất điển hình
16.1. Nguyên tắc phân loại và gọi tên đá biến chất
16.2. Phân loại đá biến chất
16.3. Mô tả các đá biến chất điển hình
16.3.1. Các đá biến chất động lực (cà nát)
16.3.2. Các đá biến chất nhiệt tiếp xúc
16.3.3. Các đá biến chất tiếp xúc trao đổi (Skarn, greizen, quaczit thứ sinh)
16.3.4. Các đá biến chất nhiệt động
16.4. Đặc điểm và tính năng kỹ thuật của đá biến chất
101
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA MẠO
1. Mã môn học: GLO2069
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Văn Vượng, PGS. TS, Khoa Địa chất Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về địa mạo học
- Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa lịch sử tiến hóa địa hình và các quá trình địa chất
nội sinh và ngoại sinh
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Seminar: 10%
Kiểm tra giữa kỳ bằng hình thức làm bài tập, thi tự luận: 30%
Kiểm tra cuối kỳ bằng hình thức thi vấn đáp hoặc thi tự luận: 60%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Đào Đình Bắc, 2004. Địa mạo đại cương. NXB ĐHQGHN, 2004
Nguyễn Đức Khả, 2002. Cơ sở địa chất Đệ tứ trong nghiên cứu địa mạo. NXB
ĐHQGHN, 2002.
Trần Nghi (chủ biên) và nnk, 2005. Địa chất biển. NXBĐHQGHN,2005.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Khái niệm cơ bản về địa mạo học và địa chất Đệ tứ:
- Địa mạo học là một khoa học nghiên cứu đặc điểm địa hình bề mặt của Trái đất,
tuổi và nguyên nhân biến đổi địa hình theo thời gian địa chất.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỊA MẠO
102
1.1. Định nghĩa khoa học địa mạo
1.2. Đối tượng nghiên cứu của địa mạo
1.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu địa mạo
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn nghiên cứu địa mạo học
Chương 2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỊA HÌNH
2.1 Khái niệm về hình thái địa hình
2.2. Khái niệm về nguồn gốc địa hình
2.3. Khái niệm về tuổi địa hình
2.4. Quá trình hình thành địa hình
2.4.1. Quá trình địa chất nội sinh
2.4.2. Quá trình địa chất ngoại sinh
Chương 3. ĐỊA HÌNH VÀ CẢNH QUAN TRÁI ĐẤT
3.1. Đường cong độ cao - sâu bề mặt Trái Đất
3.2. Địa hình lục địa
3.2.1. Địa hình phát triển trên các miền tạo núi đá lục nguyên
3.2.2. Địa hình phát triển trên các thành tạo phun trào núi lửa
3.2.3. Địa hình phát triển trên đá vôi (karst)
3.2.4. Địa hình đồng bằng sông
3.2.5. Địa hình thềm sông
3.2.6. Địa hình các bề mặt san bằng
3.2.7. Địa hình sa mạc
3.3. Địa hình chuyển tiếp
3.3.1. Địa hình châu thổ bồi tụ
3.3.2. Địa hình châu thổ phá hủy (estuary hóa)
3.3.3. Địa hình cồn cát ven biển
3.3.4. Địa hình đê cát ven bờ và lagun
3.3.5. Địa hình doi cát nối đảo và vịnh nhỏ
3.3.6. Địa hình thềm biển
3.4. Địa hình bờ biển Việt Nam
103
3.5. Địa hình đáy biển và đại dương
3.5.1. Địa hình thềm lục địa
3.5.2. Địa hình sườn lục địa
3.5.3. Địa hình chân sườn lục địa
3.5.4. Địa hình lòng chảo đại dương
3.5.5. Địa hình sống núi trung tâm đại dương
3.6. Địa hình đáy Biển Đông Việt Nam
Chương 4. QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN VÀ TÍCH TỤ TRẦM TÍCH TRONG CÁC
MÔI TRƯỜNG KHÁC NHAU
4.1. Quá trình thành tạo vỏ phong hóa
4.2. Qúa trình thành tạo sườn tích (deluvi)
4.3. Quá trình thành tạo lũ tích (proluvi)
4.4. Quá trình tích tụ trầm tích trong các thung lũng karst
4.5. Qúa trình thành tạo trầm tích sông (aluvi)
4.6. Qúa trình thành tạo trầm tích châu thổ
4.7. Quá trình thành tạo trầm tích đê cát ven bờ và lagun
4.8. Qúa trình thành tạo trầm tích bãi triều
4.9. Quá trình thành tạo trầm tích do gió
4.10. Quá trình thành tạo trầm tích trên các đồng bằng triều
4.11. Quá trình thành tạo trầm tích trên thềm lục địa
4.12. Quá trình thành tạo trầm tích trên sườn lục địa
4.13. Quá trình thành tạo trầm tích quat sườn turbidit
4.14. Quá trình thành tạo trầm tích trên lòng chảo đại dương
4.15. Quá trình thành tạo trầm tích trên các thung lũng sống núi đại dương
Chương 5. BẢN ĐỒ ĐỊA MẠO
5.1. Khái niệm chung
5.2. Hệ thống chú giải bản đồ địa mạo
5.3. Các loại bản đồ địa mạo
5.3.1. Bản đồ địa mạo trên lục địa
104
5.3.2. Bản đồ địa mạo dưới đáy biển
105
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT BIỂN
1. Mã môn học: GLO3120
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Thạch học đá trầm tích, Trầm tích luận, Kiến tạo
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Trần Nghi, GS, TS, NGND, GVCC, Khoa địa chất
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thành phần vật
chất, địa hình, cấu trúc và lịch sử phát triển của đáy biển và đại dương hiện đại
và các loại hình khoáng sản liên quan đặc biệt là biển Đông Việt Nam.
- Kỹ năng: phân tích và tổng hợp các kiến thức địa chất sau đây vào đối tượng
địa chất biển theo tư duy tiếp cận hệ thống và tiến hóa: thạch học, kiến tạo, địa
mạo, địa hóa và khoáng sản.
- Thái độ học tập: Yêu cầu sinh viên hết sức nghiêm túc, chăm chỉ và sáng tạo
trong học tập.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Tự học, tự nghiên cứu, bài tập 20%
Kiểm tra giữa kỳ 20%
Kiểm tra cuối kỳ 60%
7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
106
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà
giảng viên giao cho S. viên
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc
[1] Trần Nghi, 2005. Địa chất Biển. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
- Học liệu tham khảo
[2] Trần Nghi, 2003. Trầm tích học. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2003.
[3] Mai Thanh Tân, Trần Nghi và nnk, 2004. Địa chất và địa vật lý biển Đông Việt
Nam. Nhà xuất bản ĐHQGHN, 2004.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học địa chất biển có 3 khối kiến thức cơ bản:
- Khối kiến thức đại cương về đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu địa
chất biển và khoáng sản biển (khoáng sản rắn và dầu khí).
- Khối kiến thức cơ bản về địa hình địa mạo, thành phần vật chất, cấu trúc địa chất
và lịch sử phát triển.
- Địa chất thềm lục địa và khoáng sản liên quan đặc biệt là thềm lục địa Việt Nam
và các vùng kế cận.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Đối tượng, nhiệm vụ và lịch sử nghiên cứu
1.1. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
1.2. Lịch sử nghiên cứu
1.3. Mối quan hệ giữa môn học Địa chất biển với các môn khoa học
khác
Chương 2. Các thiết bị và phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp trắc địa
107
2.2. Các phương pháp đo sâu nghiên cứu địa hình đáy biển
2.3. Các phương pháp nghiên cứu địa chất
2.4. Các phương pháp địa vật lý
2.5. Phương pháp nghiên cứu trầm tích biển
Chương 3. Địa hình và cấu trúc đại dương
3.1. Địa hình
3.2. Kiến trúc hình thái toàn cầu đáy đại dương thế giới
3.3. Đặc điểm địa mạo đáy Biển Đông Việt Nam và kế cận
Chương 4. Cấu trúc và lịch sử phát triển của biển và đại dương
4.1. Một số dẫn liệu về trường địa vật lý ở biển và đại dương
4.2. Vỏ kiểu lục địa và kiểu đại dương
4.3. Kiến tạo các mảng thạch quyển
Chương 5. Bồn trầm tích và các bối cảnh kiến tạo liên quan
5.1. Khái quát
5.2. Kiến tạo mảng và quá trình trầm tích
5.3. Đặc điểm thạch học định lượng trong mối quan hệ với bối cảnh kiến
tạo
Chương 6. Hoạt động địa chất thềm lục địa
6.1. Định nghĩa thềm lục địa
6.2. Địa hình thềm lục địa
6.3. Trầm tích thềm lục địa
6.4. Cấu tạo địa chất thềm lục địa
6.5. Nguồn gốc thềm lục địa
108
6.6. Trầm tích đáy biển thềm lục địa Việt Nam và các vùng kế cận
6.7. Cơ sở tài liệu
6.8. Đặc điểm trầm tích và quy luật phân bố trầm tích đáy biển
Chương 7. Hoạt động magma và biến chất ở biển và đại dương
7.1. Cấu trúc đại dương liên quan đến hoạt động magma và biến chất
7.2. Thành phần và cấu trúc của lớp vỏ đại dương
7.3. Thạch học các đá magma của đại dương
7.4. Hoạt động biến chất trong đại dương
Chương 8. Kiến tạo Biển Đông và tiến hóa các bồn trầm tích Kainozoi
thềm lục địa Việt Nam và kế cận
8.1. Các yếu tố địa chất của Biển Đông
8.2. Khái quát sự hình thành Biển Đông
8.3. Phân loại và tính chất các bồn trũng ở Biển Đông
8.4. Tiến hóa trầm tích các bồn Kainozoi trên vùng biển Việt Nam
8.5. Các bồn trên sườn lục địa Việt Nam
8.6. Đánh giá chung triển vọng dầu khí vùng biển Việt Nam nhìn
từ góc độ địa động lực
Chương 9. Khoáng sản biển và đại dương
9.1. Khoáng sản rắn
9.2. Dầu khí
Chương 10. Địa chất đới bờ
10.1. Những yếu tố thủy động lực ven bờ
10.2. Lịch sử hình thành các đồng bằng ven biển Việt Nam
10.3. Tiến hóa thành hệ cát ven biển miền Trung trong mối quan hệ với
109
sự dao động mực nước biển trong Đệ tứ
10.4. Đặc điểm tiến hóa trầm tích và thạch động lực đới biển ven bờ Việt
Nam (0 - 30m nước)
110
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
1. Mã môn học: GLO3095
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Địa chất môi trường
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đặng Trung Thuận, GS.TSKH, Giảng viên cao cấp, Khoa địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về tài nguyên, môi
trường, sinh thái, phát triển và phát triển bền vững, các khả năng phân tích và phương
pháp đánh giá tác động của dự án đến tài nguyên thiên nhiên, các hệ sinh thái, các
thành phần môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhằm mục đích bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững .
- Kỹ năng: Hình thành kỹ năng lập đề cương, lựa chọn phương pháp đánh giá, tổ
chức thực hiện, giải quyết các vấn đề cụ thể trong khi tiến hành đánh giá các dự án
phát triển kinh tế xã hội.
- Thái độ học tập: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, năng động, sáng tạo, lấy cách học
chủ động thay cho cách học thụ động.
- Các mục tiêu khác.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm và trọng số của từng loại điểm
- Kiểm tra giữa kỳ: hệ số 1: 20%
- Thi cuối kỳ: hệ số 2: 20%
- Phần tự học, tự nghiên cứu, thực hành : 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 5.
Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 10.
111
Thi lại: Sau khi thi chính thức từ 3 - 5 tuần.
7.3. Tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên:
- Nộp sưu tập tài liệu, văn bản pháp lý môi trường đúng thời hạn quy định.
- Đánh giá bài kiểm tra, bài thi theo nội dung yêu cầu và tính sáng tạo, theo
thang điểm 10/10.
- Phần tự học, sinh viên phải lên mạng tìm tài liệu theo hướng dẫn của giảng
viên.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1 - Lê Thạc Cán và nnk. Đánh giá tác động môi trường. Phương pháp luận và
kinh nghiệm thực tiễn. Hà Nội, 1996.
2 - Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ. Đánh giá tác động môi trường. NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội, 2000.
- Học liệu tham khảo:
3 - Các quy định pháp luật về môi trường. Tập I. NXB Chính trị Quốc gia. Hà
Nội, 1995.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Nội dung môn học giới thiệu cho sinh viên địa chất những kiến thức cơ bản về
môi trường và phát triển, các phương pháp phân tích, đánh giá các tác động môi
trường, xem đó như là công cụ phòng ngừa ô nhiễm, quản lý và bảo vệ môi trường,
đảm bảo phát triển bền vững, là công cụ phục vụ phát triển, tăng trưởng kinh tế, nhằm
tiết kiệm thời gian, công sức và tiền của.
Môn học trang bị cho sinh viên hệ phương pháp tiếp cận, cung cấp cơ sở khoa
học, lý luận và thực tiễn, quy trình xem xét, phân tích các tác động có thể có của dự án
đến tài nguyên và môi trường, nắm bắt phương thức tham vấn ý kiến cộng đồng, trên
cơ sở đó đề xuất các giải pháp giảm nhẹ tác động có hại, đồng thời xem xét các
phương án thay thế để lựa chọn phương án tốt nhất cho dự án. Sau khi học xong sinh
viên biết cách thu thập và xử lý số liệu, tham gia vào việc ĐTM và dần làm chủ ĐTM
các dự án.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Một số khái niệm cơ bản về môi trường và phát triển
1.1. Môi trường
112
1.2. Tài nguyên
1.3. Ba chức năng của môi trường
1.4. Hệ thống KT-XH và hệ thống môi trường
1.5. Phát triển
1.6. Phát triển bền vững
1.7. Việt Nam, phát triển và phát triển bền vững
Chương 2. Khái niệm cơ bản về đánh giá tác động môi trường
2.1. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
2.2. Sự ra đời của đánh giá tác động môi trường
2.3. Mục đích và ý nghĩa của ĐTM
2.4. Đối tượng ĐTM và phân loại ĐTM
2.5. Tại sao phải tiến hành ĐTM
2.6. Các giá trị cốt lõi của ĐTM và các nguyên tắc chủ đạo của ĐTM
2.7. Các bước tiến hành ĐTM
2.8. Cơ sở pháp lý của ĐTM
Chương 3. Quy trình đánh giá tác động môi trường dự án
3.1. Tổng quát hoá quá trình ĐTM
3.2. Sàng lọc vấn đề
3.3. Xác định phạm vi ĐTM
3.4. Đánh giá các tác động đến môi trường
3.5. Giảm thiểu tác động môi trường
3.6. Những người có vai trò chủ chốt trong ĐTM
3.7. Thành lập báo cáo ĐTM
3.8. Thẩm định báo cáo ĐTM
3.9. Chương trình sau ĐTM
Chương 4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
4.1. Liệt kê số liệu về thông số môi trường
4.2. Danh mục tác động đến môi trường
4.3. Sơ đồ mạng lưới
113
4.4. Ma trận ĐTM
4.5. Đánh giá tác động xã hội
4.6. Phân tích chi phí- lợi ích
4.7. Sử dụng công cụ GIS
4.8. Sử dụng tổng hợp các phương pháp
Chương 5. Thực tiễn đánh giá tác động môi trường ở Việt Nam
5.1. Một số thiếu sót thông thường của các báo cáo ĐTM
5.2. Những vấn đề thường gặp khi tiến hành ĐTM ở Việt Nam
5.3. Giải pháp tiến hành ĐTM đạt hiệu quả
5.4. Căn cứ lựa chọn phương pháp ĐTM phù hợp
5.6. Những chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực đánh giá môi trường
5.7. Các thông số và tiêu chuẩn môi trường Việt Nam
Chương 6. Ví dụ lập báo cáo ĐTM dự án
6.1. Lập báo cáo ĐTM dự án khai thác than khu Cánh Gà - mỏ Vàng Danh
6.1.1. Mở đầu, mục tiêu nhiệm vụ của báo cáo ĐTM
6.1.2. Mô tả sơ lược về dự án khai thác than khu Cánh Gà - mỏ Vàng Danh
6.1.3. Hiện trạng môi trường phường Vàng Danh, thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng
Ninh
6.1.4. Tác động của việc thực hiện dự án đến các yếu tố tài nguyên và môi
trường tự nhiên và tác động xã hội
6.1.5. Các biện pháp khắc phục tác động tiêu cực của việc khai thác than khu
Cánh Gà, Vàng Danh đến môi trường
6.1.6. Kiến nghị về lựa chọn phương án thực hiện dự án
6.2. Lập báo cáo ĐTM dự án thủy lợi Phước Hòa trên sông Bé
6.2.1. Mở đầu, mục tiêu nhiệm vụ của báo cáo ĐTM
6.2.2. Mô tả sơ lược về dự án thủy lợi Phước Hòa trên sông Bé (chuyển nước từ
lưu vực sông Bé sang sông Sài Gòn)
6.2.3. Hiện trạng môi trường vùng dự án thủy lợi Phước Hòa (trên địa bàn các
tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, tp. Hồ Chí Minh).
114
6.2.4. Tác động của việc thực hiện dự án đến các yếu tố tài nguyên và môi
trường tự nhiên và tác động xã hội trong vùng dự án
6.2.5. Các biện pháp giảm nhẹ tác động tiêu cực của dự án đến môi trường vùng
dự án và hạ du sông Đồng Nai- Sài Gòn
6.2.6. Kiến nghị về lựa chọn phương án thực hiện dự án
6.3. Các ví dụ khác.
115
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TRẮC ĐỊA
1. Mã môn học: GLO2080
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Có kiến thức về khoa học tự nhiên.
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nhữ Thị Xuân, PGS. TS., GVC, Khoa địa lý
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đo
đạc đại cương, tính toán xử lý kết quả đo đạc, xây dựng bản đồ từ kết quả đo đạc và sử
dụng kết quả đo đạc (bản đồ địa hình), xây dựng các mặt cắt địa hình theo tỷ lệ khác
nhau
- Mục tiêu về kĩ năng: Hình thành kỹ năng tổ chức, kỹ năng đo đạc trên máy
trắc địa, kỹ năng tính toán và lên bản vẽ.
- Các mục tiêu khác: Rèn luyện tính cẩn thận, cần cù và sáng tạo
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1 Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20 %
- Kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: 20 %
- Kiểm tra – đánh giá cuối kỳ: 50 %
7.2 Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: Tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: Sau tuần 15
Thi lại: Sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần.
7.3 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà
giảng viên giao cho sinh viên.
Nộp kết quả tính toán, thực hiện của từng bài tập đúng thời gian quy định.
116
Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thanh điểm 10/10
Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Nhữ Thị Xuân. Trắc địa đại cương. Tập bài giảng. ĐHKHTN Hà Nội. 2000.
- Học liệu tham khảo:
2. Bộ Môn Trắc địa phổ thông, Đại học Mỏ Địa chất. Giáo trình "Trắc địa cơ
sở". Bộ GD và ĐT. HN năm 2000.
3. Trần Đức Thanh. Giáo trình "Đo vẽ địa hình". ĐHQG HN. Năm 2001.
4. Vũ Thặng. Hướng dẫn giải bài tập Trắc địa đại cương. NXB KH và KT.
2001.
5. Bộ GD và ĐT. Đo đạc đại cương. Năm 1970.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp cho sinh viên Địa chất các kiến thức cơ bản về phương pháp chiếu
hình, biểu diễn mặt đất lên mặt phẳng bản đồ; các sai sổ trong đo đạc; các hệ tọa độ
dùng trong trắc địa; các nguyên lý, phương pháp đo góc, đo độ dài, đo độ cao. định
hướng đường thẳng; lưới khống chế trắc địa; đo vẽ thành lập bản đồ; sử dụng bản đồ
địa hình.
Sau khi học xong môn học sinh viên phải nắm được nguyên lý chiếu hình, các
phương pháp đo đạc (góc, độ dài, độ cao) trên mặt đất, biết xử lý kết quả đo, biết xây
dựng cơ sở toán học cho bản đồ. Từ kết quả đo đã được xử lý chuyển vẽ lên thành bản
đồ của khu vực đo. Nắm được các phương pháp đo đạc, khai thác các thông tin trên
bản đồ địa hình.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Những vấn đề chung
1.1. Khái niệm và nhiệm vụ của môn học
1.2. Hình dạng và kích thước Trái đất. Mặt toán học của bề mặt Trái đất sử dụng trong
trắc địa
1.3. Phương pháp chiếu hình từ mặt đất lên mặt Elipsoid và mặt phẳng bản đồ.
1.4. Độ cao tuyệt đối, độ cao tương đối, hiệu số độ cao các điểm trên mặt đất.
1.5. Bản đồ, tỷ lệ bản đồ, cách dựng thước tỷ lệ thẳng
117
1.6. Phương pháp biểu diễn địa hình mặt đất
1.7. Các tính chất của bản đồ
1.8 Phương pháp tổng quát hóa bản đồ
1.9. Các phương pháp thể hiện nội dung bản đồ
Chương 2. Những kiến thức cơ bản về sai số trong đo đạc
2.1. Khái niệm, phân loại và đặc tính của sai số
2.2. Các tiêu chuẩn đánh giá độ chính xác
2.3. Sai số trung phương của hàm các đại lượng đo
2.4. Số trung bình cộng đơn giản và sai số trung phương của nó.
2.5. Sai số gần đúng nhất trong tính toán sai số trung phương
Chương 3. Các hệ tọa độ dùng trong trắc địa. Phép chiếu hình trụ ngang Gauss
và UTM
3.1. Hệ toạ độ vuông góc không gian
3.2. Hệ toạ độ địa lý
3.3. Hệ toạ độ cực
3.4. Phép chiếu hình trụ ngang Gauss và UTM.
3.5. Hệ toạ độ vuông góc phẳng Gauss - Kruger
3.6. Nguyên tắc chia mảnh và đánh số mảnh bản đồ địa hình
Chương 4. Đo góc
4.1. Nguyên lý đo góc
4.2. Cấu tạo máy kinh vĩ
4.3. Các phương pháp đo góc bằng
4.4. Những yếu tố ảnh hưởng tới độ chính xác đo góc bằng
Chương 5. Đo độ dài
5.1. Khái niệm về đo độ dài
5.2. Phương pháp đo độ dài trực tiếp bằng thước
5.3. Phương pháp đo độ dài bằng dây đo khoảng cách trong các máy trắc địa
5.4. Phương pháp đo độ dài bằng sóng ánh sáng
Chương 6. Đo độ cao
118
6.1. Nguyên lý và các phương pháp đo cao hình học
6.2. Cấu tạo máy thăng bằng và mia thăng bằng
6.3. Nguyên lý và phương pháp đo cao lượng giác
Chương 7. Định hướng đường thẳng
7.1. Khái niệm về định hướng đường thẳng
7.2. Góc phương vị
7.3. Góc định hướng
7.4. Địa bàn
7.5. Hai bài toán trắc địa cơ bản
Chương 8. Lưới khống chế đo vẽ
8.1. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng lưới khống chế đo vẽ
8.2. Lưới đường chuyền trực tiếp đo vẽ bản đồ. Cách bình sai tính toán
8.3. Giao hội xác định điểm
8.4. Lưới khống chế độ cao đo vẽ bản đồ. Cách bình sai tính toán
Chương 9. Đo vẽ bản đồ
9.1. Khái niệm về đo vẽ bản đồ
9.2. Phương pháp toàn đạc đo vẽ bản đồ
9.3. Các phương pháp vẽ đường bình độ
Chương 10. Sử dụng bản đồ địa hình
10.1. Xác định các yếu tố nội dung trên bản đồ địa hình
10.2. Các phương pháp định hướng bản đồ ngoài thực địa
10.3. Các phương pháp đo, tính độ dài.
10.4. Phương pháp xác định toạ độ địa lý, toạ độ vuông góc của một điểm trên bản đồ
địa hình
10.5. Các phương pháp xác định độ cao, độ dốc trên bản đồ địa hình
10.6. Phương pháp mô tả khu vực
10.7. Phương pháp vẽ lát cắt địa hình
10.8. Các phương pháp đưa một điểm ngoài thực địa lên bản đồ
Thực hành
119
1. Xác định danh pháp của bản đồ địa hình chứa 1 điểm đã biết
2. Tính góc trong phương pháp đo toàn vòng
3. Xác định toạ độ của điểm thứ hai khi biết toạ độ của điểm đầu, độ dài cạnh và góc
định hướng của cạnh đó.
4. Xác định góc định hướng và độ dài của một cạnh khi biết toạ độ điểm đầu và điểm
cuối của đường thẳng đó
5. Xác định toạ độ của một điểm thứ ba dựa trên hai điểm đã biết toạ độ.
6. Xác định toạ độ địa lý, toạ độ vuông góc của một điểm trên bản đồ địa hình
7. Xác định độ cao, độ dốc trên bản đồ địa hình
8. Vẽ lát cắt địa hình
120
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN ĐẠI CƯƠNG
1. Mã môn học: GLO3137
2. Số tín chỉ: 04
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
TS. Nguyễn Văn Đản, ThS. Đặng Văn Luyến, khoa địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các nội dung cơ bản về ứng dụng
của khoa học Địa chất vào thực tế kỹ thuật công trình- đánh giá các yếu tố địa chất gây
ảnh hưởng tới vị trí, thiết kế và xây dựng công trình và phục vụ giảm thiểu các tai biến
địa chất và qui hoạch bền vững lãnh thổ.
- Mục tiêu về kỹ năng: Kỹ năng lựa chọn các đối tượng địa chất và phương pháp
nghiên cứu phù hợp phục vụ cho từng loại công trình và biết thực hiện thành thục các
thí nghiệm xác định tính chất vật lý, biết phân loại đất đá cho mục đích xây dựng và
tiến hành thi công các phương pháp thí nghiệm ngoài trời cơ bản.
- Các mục tiêu khác: sinh viên cần kiên trì, chủ động và trung thực… trong tiến
hành thực hiện thí nghiệm và khảo sát ngoài trời.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu: 10%
- Thí nghiệm trong phòng, thực hành: 10%
- Kiểm tra- đánh giá giứa kỳ: 20%
- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần
121
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
sinh viên
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc
1. Nguyễn Văn Đản, 1999. “Địa chất thuỷ văn đại cương ”. – Bài giảng cho
sinh viên Khoa Địa chất. Lưu hành nội bộ tại ĐHKHTN-ĐHQGHN.
2. Đặng Văn Luyến, 2005. “Địa chất công trình đại cương”. – Bài giảng cho
sinh viên Khoa Địa chất. Lưu hành nội bộ tại ĐHKHTN-ĐHQGHN.
- Học liệu tham khảo
3. Fetter C. W., 2000. “Địa chất thuỷ văn ứng dụng” T. 1.2, Nxb GD, Hà Nội.
4. Đặng Văn Luyến, Đỗ Minh Đức, 1999. “Các phương pháp xác định tính
chất cơ lý của đất xây dựng trong phòng thí nghiệm”. Giáo trình lưu hành
nội bộ tại ĐHKHTN-ĐHQGHN.
5. Nguyễn Thị Thanh Thủy, 2003. “ Cơ sở địa chất Địa chất thuỷ văn và Địa
chất công trình”, Giáo trình lưu hành nội bộ tại ĐH Mỏ - Địa chất. Hà Nội.
6. Nguyễn Văn Đản, 1999. “Các phương pháp điều tra Địa chất thuỷ văn”. –
Bài giảng cho sinh viên Khoa Địa chất. Lưu hành nội bộ tại ĐHKHTN-
ĐHQGHN.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Địa chất thuỷ văn và Địa chất công trình là hai khoa học ứng dụng của địa chất
vào thực tế xây dựng công trình. Tuy có đối tượng và nội dung nghiên cứu riêng biệt
nhưng hai ngành khoa học này lại có liên hệ rất khăng khít với nhau, bổ trợ cho nhau.
Địa chất thuỷ văn là khoa học nghiên cứu về nước tự nhiên và chuyên về nước
dưới đất (NDĐ). Nó nghiên cứu về thành phần, tính chất, dạng tồn tại, trữ lưọng và
chất lượng nước của nước dưới đất. Ngoài ra nó còn nghiên cứu sự vận động của NDĐ
và các phương pháp điều tra tìm kiếm NDĐ phục vụ cấp nước sinh hoạt.
Địa chất công trình là khoa học nghiên cứu về phần trên cùng của thạch quyển
phục vụ cho xây dựng công trình. Nó nghiên cứu các yếu tố địa chất ảnh hưởng tới sự
lựa chọn vị trí, thiết kế, xây dựng, vận hành và bảo trì công trình. ngoài ra nó còn
122
nghiên cứu các tai biến địa chất bao gồm: động đất, trượt lở, ngập lụt, xói lở bờ sông,
bờ biển, xói mòn, mất nước… và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tai biến.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Đối tượng, nội dung và lịch sử nghiên cứu môn học ĐCTV và ĐCCT
1.1 Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học ĐCTV
1.2 Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học ĐCCT
1.3 Lịch sử nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT ở Việt Nam và trên thế giới
Chương 2. Nước trong tự nhiên và nguồn gốc nước dưới đất
2.1 Nước trong tự nhiên
2.2 Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
2.3 Dòng chảy mặt
2.4 Nguồn gốc và dạng tồn tại của nước dưới đất
Chương 3. Tính chất, thành phần và phân loại nước dưới đất (NDĐ)
3.1 Tính chất vật lý của NDĐ
3.2 Thành phần hoá học của NDĐ
3.3 Phương pháp phân tích thành phần hoá học của NDĐ
3.4 Đánh giá chất lượng NDĐ
3.5 Phân loại NDĐ
Chương 4. Sự vận động của NDĐ
4.1 Các dạng vận động của nước
4.2 Cột nước thuỷ lực
4.3 Định luật cơ bản về vận đông nuớc dưới đất
4.4 Các phương trình của dòng thấm
4.5 Dòng thấm ổn địmh trong tầng có áp và không áp
4.6 Sự di chuyển của nước tới các công trình tập trung nước
Chương 5. Phương pháp điều tra Địa chất thuỷ văn
5.1 Nhiệm vụ
5.2 Nội dung
5.2.1 Đo vẽ địa chất vùng lãnh thổ
123
5.2.2 Tìm kiếm mỏ khoáng sản
5.2.3 Thăm dò mỏ
5.3 Những phương pháp và nội dung điều tra ĐCTV
Chương 6. Các tính chất cơ lý của đất và phân loại đất
6.1 Các tính chất vật lý.
6.2 Phân loại đất xây dựng: phân loại theo TCVN – 5747-1993, theo USCS-
ASTM-D-2487, Tiêu chuẩn phân loại Anh (BS), Phân loại đất đá của
Lomtadze, được Zavarenxki xửa đổi.
6.3 Các chỉ tiêu cơ học của đất
Tinh thấm; tính nén lún; sức chống cắt.
6.4 Tính đầm chặt của đất đắp
Chương 7. Các tính chất cơ lý của đá và phân loại đá
7.1 Các tính chất vật lý của đá
7.2 Các tính chất cơ học của đá
7.3 Các tính chất thuỷ tính của đá
7.4 Phân loại khối đá: Bảng phân loại Protodiakonov, RQD, RMR, Q.
Chương 8. Các phương pháp nghiên cứu hiện trường
8.1 Phương pháp khoan và lấy mẫu thí nghiệm
8.2 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
8.3 Thí nghiệm xuyên động (DPT)
8.4 Thí nghiệm xuyên tiêu tĩnh (CPT)
8.5 Thí nghiệm cắt cánh (FVT)
Chương 9. Các quá trình và hiện tương địa chất động lực công trình
9.1. Quá trình và hiện tượng địa chất nội sinh
9.1.1 Động đất
9.1.2 Nứt đất
9.2. Quá trình và hiện tượng địa chất ngoại sinh
9.2.1 Xói lở bờ sông, bờ biển
9.2.2 Cát chảy, xói ngầm
124
9.2.3 Hiện tượng karst.
9.2.4 Các quá trình trọng lực
9.3. Quá trình và hiện tượng địa chất nguồn gốc nhân sinh
9.3.1 Lún mặt đất do khai thác khoáng sản
9.3.2 Động đất kích thích
Chương 10. Các phương pháp nghiên cứu-khảo sát Địa chất công trình
10.1. Nhiệm vụ và nội dung
10.2. Phương pháp đo vẽ và lập bản đồ ĐCCT
10.3. Phương pháp nghiên cứu- khảo sát ngoài trời
10.4. Lập Báo cáo địa chất công trình
125
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
THỰC TẬP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Mã môn học: GLO 3149
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: Môn Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất và môn Địa chất
công trình
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Chu Văn Ngợi, Giảng viên, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Khoa Địa chất
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Nâng cao kiến thức về Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất, kiến
thức về địa chất công trình.
- Kỹ năng: Trang bị kỹ năng khảo sát, thu thập số liệu ngoài hiện trường, xử lý
số liệu, trang bị phương pháp thành lập bản đồ địa chất công trình và viết báo cáo
- Thái độ, chuyên cần: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.
- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): nâng cao nhận thức về ngành nghề, rèn
luyện tinh thần, thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu và bản chất trung thực trong học
tập và nghiên cứu.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Tinh thần thái độ học tập: 20%
- Trả lời của cá nhân: 40%
- Báo cáo của nhóm: 40%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Báo cáo đề tài “Chuẩn hóa tài liệu thực tập địa chất cấu tạo tại Kim Bôi”, 2005.
Khoa Địa chất
- Học liệu tham khảo:
126
2. Báo cáo đề tài “Xây dựng dự liệu thực tập địa chất công trình vùng Kim Bôi”, 2006,
Khoa Địa chất.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Môn học tiến hành ở ngoài hiện trường và trong phòng thí nghiệm. Nội dung
gồm thực hiện khâu chuẩn bị trước thực địa, triển khai nhiệm vụ thực địa và viết báo
cáo kết quả khảo sát thực địa
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Phần mở đầu: Đại cương về Thạch học và Thạch học kỹ thuật
1. Khái niệm cơ bản về thạch học kỹ thuật
2. Phân loại tổng quan các đá magma, trầm tích và biến chất
3. Nhiệm vụ, nội dung và các phưong pháp nghiên cứu
PHẦN I : ĐÁ MAGMA
Chương 1. Đại cương đá magma
1.1. Định nghĩa đá magma
1.2. Phân loại tổng quan các đá magma
1.2.1. Phân loại dựa vào bản chất magma
1.2.2. Phân loại dựa vào hàm lượng SiO2
1.2.3. Phân loại dựa vào dạng xuất hiện của đá magma
Chương 2. Nguồn gốc và các quá trình thành tạo đá magma
2.1. Các quá trình thành tạo đá magma
2.1.1. Quá trình kết tinh của magma
2.1.2. Trạng thái thuỷ tinh
2.1.3. Thứ tự kết tinh của khoáng vật
2.1.4. Quy tắc tướng và liệt phản ứng khoáng vật
2.2. Kiến tạo mảng và hoạt động magma
2.3. Dạng nằm của đá magma và các yếu tố ảnh hưởng
2.4. Phân loại dạng nằm của đá magma
2.4.1. Phân loại theo hình thái
2.4.2. Phân loại theo nguồn gốc
127
2.5. Mô tả dạng nằm của các đá magma
2.5.1. Dạng nằm của các đá xâm nhập
2.5.2. Dạng nằm của các đá phun trào
2.5.3. Dạng nằm của các đá nông
Chương 3. Thành phần khoáng vật của đá magma
3.1. Vai trò khác nhau của khoáng vật trong sự phân loại đá magma
3.2. Nguồn gốc khoáng vật tạo đá magma
3.3. Bản chất hoá tinh thể của các khoáng vật tạo đá
3.4. Phân loại khoáng vật tạo đá magma và quan hệ giữa chúng với nhau
3.5. Các nhóm khoáng vật tạo đá chính
3.6.1. Nhóm olivine
3.6.2. Nhóm pyroxen
3.6.3. Nhóm amphibol
3.6.4. Nhóm fenspat (gồm K-fenspat và plagioclas)
3.6.5. Nhóm fenspathoit hay foid
3.6.6. Nhóm mica
3.3.7. Nhóm thạch anh và khoáng vật của SiO2
3.6.8. Nhóm khoáng vật phụ gồm apatit, spinel, granat
Chương 4. Thành phần hoá học của đá magma
4.1. Mục đích và phương pháp nghiên cứu
4.1.1. Phương pháp phân tích hoá silicat
4.1.2. Các phương pháp vật lý phân tích các nguyên tố vết
4.1.3. Khối phổ kế và phân tích nguyên tố đồng vị các đá magma
4.2. Thành phần hoá học nguyên tố chính của đá magma và phân loại cơ bản
4.3. Thành phần nguyên tố vết và ý nghĩa nghiên cứu chúng
4.4. Thành phần nguyên tố đồng vị và ý nghĩa nghiên cứu chúng
Chương 5. Kiến trúc và cấu tạo của đá magma
5.1. Định nghĩa kiến trúc và cấu tạo của đá
5.2. Cấu tạo đá magma và các kiểu cấu tạo phổ biến
128
5.3. Khối nứt nguyên sinh của đá magma
5.4. Phương pháp phân tích cấu tạo đá magma
5.5. Kiến trúc của đá magma
5.5.1. Trình độ kết tinh của các hợp phần
5.5.2. Kích thước của các hạt khoáng vật
5.5.3. Hình dạng khoáng vật
5.5.4. Phân loại kiến trúc đá magma
5.5.5. Mô tả một số loại kiến trúc đá magma hay gặp
Chương 6. Phân loại và cách gọi tên đá magma
6.1. Cơ sở phân loại, các nguyên tắc phân loại và gọi tên đá magma
6.2. Phân loại đá magma theo thành phần khoáng vật - Biểu đồ QAPF
6.3. Phân loại đá magma theo thành phần hoá học - Biểu đồ TAS
6.4. Phân chia loạt đá magma và ý nghĩa của các loạt đá magma.
6.5. Phân loại các đá mảnh vụn núi lửa
Chương 7. Các nhóm đá magma chủ yếu và đặc tính địa kỹ thuật của chúng
7.1. Nhóm đá xâm nhập và phun trào siêu mafic loạt á kiềm và kiềm
7.1.1. Thành phần khoáng vật và hoá học- phân loại chung
7.1.2. Kiến trúc và cấu tạo
7.1.3. Dạng nằm và sự phân bố trong vỏ Trái đất, khoáng sản liên quan
7.1.4. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng
7.2. Nhóm đá xâm nhậpvà phun trào mafic (nhóm gabro - bazan)
loạt á kiềm và kiềm
7.2.1. Thành phần khoáng vật và hoá học - phân loại chung
7.2.2. Kiến trúc và cấu tạo
7.2.3. Dạng nằm và khoáng sản liên quan
7.2.4. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng
7.3. Nhóm đá xâm nhập và phun trào trung tính loạt á kiềm và kiềm
7.3.1. Phụ nhóm điorit- andezit loạt á kiềm và kiềm
7.3.2. Phụ nhóm syenit – trachyt loạt á kiềm và kiềm
129
7.3.3. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng
7.4. Nhóm đá xâm nhập và phun trào acid loạt á kiềm và kiềm
7.4.1. Phụ nhóm granit - rhyolit loạt á kiềm và kiềm
7.4.2. Phụ nhóm granodiorit – dacit loạt á kiềm và kiềm
7.4.3. Đặc tính địa kỹ thuật và ứng dụng
PHẦN II. ĐÁ TRẦM TÍCH
Chương 8. Đại cương đá trầm tích
8.1. Định nghĩa đá trầm tích
8.2. Sự thành tạo trầm tích
8.2.1. Quá trình phong hoá và sản phẩm của phong hoá
8.2.2. Quá trình vận chuyển và lắng đọng vật liệu trầm tích
8.2.3. Tác dụng phân dị trầm tích
8.2.4. Tướng và các môi trường trầm tích
8.2.5. Tác dụng thành đá
8.3. Các giai đoạn biến đổi đá trầm tích
8.3.1. Giai đoạn hậu sinh
8.3.2. Giai đoạn biến chất sớm
Chương 9. Kiến trúc, cấu tạo và thế nằm cơ bản của đá trầm tích
9.1. Kiến trúc của đá trầm tích vụn cơ học và đá sét
9.1.1. Kiến trúc hạt vụn
9.1.2. Kiến trúc ximăng và các kiểu ximăng gắn kết
9.2. Kiến trúc của đá trầm tích hoá học và sinh hoá
9.3. Các dạng cấu tạo của đá trầm tích
9.3.1. Cấu tạo trên mặt lớp
9.3.2. Cấu tạo bên trong lớp
9.3.3. Các loại cấu tạo khác
9.4. Các thế nằm cơ bản của đá trầm tích
9.4.1. Thế nằm ngang
9.4.2. Thế nằm nghiêng
130
9.4.3. Thế nằm thẳng đứng
9.4.4. Thế nằm bất chỉnh hợp
9.5. Biến dạng và nguyên nhân gây biến dạng của lớp đá trầm tích
9.5.1. Các nếp uốn trầm tích
9.5.2. Các đứt gãy, đới phá huỷ và khe nứt trong đá trầm tích
Chương 10. Thành phần và phân loại đá trầm tích
10.1. Thành phần khoáng vật của đá trầm tích
10.1.1. Di tích hữu cơ
10.1.2. Vật liệu núi lửa
10.2. Thành phần hoá học
10.3. Phân loại đá trầm tích
10.3.1. Các đá trầm tích vụn cơ học
10.3.2. Đá sét
10.3.3. Các đá trầm tích sinh hoá
Chương 11. Mô tả các đá trầm tích chính
11.1. Đá trầm tích cơ học
11.1.1. Đá trầm tích vụn thô
11.1.2. Cát và cát kết
11.1.3. Bột và bột kết
11.2. Đá sét
11.3. Đá trầm tích sinh hoá
11.3.1. Laterit
11.3.2. Boxit
11.3.3. Các đá trầm tích hoá học nguyên thủy( sắt, mangan, fotforit,silit)
11.3.4. Các đá trầm tích carbonat (đá vôi, đolomit, đá vôi hữu cơ)
11.3.5. Các đá trầm tích muối (anhydrite, thạch cao, đá muối clorua)
11.3.6. Các đá sinh vật cháy (đá phiến cháy, than bùn thối, than mùn cây)
11.4. Phương pháp nghiên cứu các đá trầm tích và ý nghĩa thực tế
11.4.1. Nghiên cứu thành phần khoáng vật (hạt vụn và ximăng)
131
11.4.2. Các phương pháp phân tích độ hạt
11.4.3. Hình dáng hạt và độ mài tròn các hạt trầm tích
11.4.4. Các phương pháp nghiên cứu thành phần hoá học và tính chất cơ lý
11.5. Đặc điểm và tính năng kỹ thuật của đá trầm tích
PHẦN III. ĐÁ BIẾN CHẤT
Chương 12. Các tác nhân và các dạng biến chất
12.1. Khái niệm chung về hoạt động biến chất và đá biến chất
12.2. Các tác nhân biến chất (nhiệt độ, áp suất, dung dịch)
12.3. Các dạng và các kiểu biến chất
12.3.1. Biến chất động lực
12.3.2. Biến chất nhiệt (hoặc biến chất nhiệt tiếp xúc)
12.3.3. Biến chất tiếp xúc trao đổi
12.3.4. Biến chất khu vực
12.4. Các kiểu biến chất theo bối cảnh kiến tạo
Chương 13. Tướng biến chất, các phản ứng biến chất và đường P-T-t
13.1. Sự biến đổi khoáng vật : các đới, đường đồng độ và tướng biến chất
13.2. Loạt tướng biến chất và kiến tạo mảng
13.3. Sự cân bằng phản ứng biến chất, phương pháp biểu đồ
13.4. Nhiệt kế địa chất, đường áp suất- nhiệt độ - thời gian (P-T-t)
Chương 14. Thành phần vật chất của các đá biến chất
14.1. Thành phần hoá học của đá biến chất
14.2. Thành phần khoáng vật của đá biến chất
14.2.1. Nhóm felspat (K-felspat, plagioclase)
14.2.2. Nhóm granat
14.2.3. Nhóm 3 biến thể Al2SiO5: Silimanit - kyanit (disten) - andaluzit
14.2.4. Nhóm khoáng vật cao nhôm (cordierite, storolit)
14.2.5. Nhóm mica và chloritoid
14.2.6. Nhóm amphibol (antophylit, cumingtonit, actinolit, tremolit, glocofan)
14.2.7. Nhóm pyroxene (omphacit, jadeit)
132
Chương 15. Kiến trúc và cấu tạo của các đá biến chất
15.1. Cấu tạo của các dá biến chất
15.2. Kiến trúc của đá biến chất và nguồn gốc của chúng
Chương 16. Phân loại và mô tả các đá biến chất điển hình
16.1. Nguyên tắc phân loại và gọi tên đá biến chất
16.2. Phân loại đá biến chất
16.3. Mô tả các đá biến chất điển hình
16.3.1. Các đá biến chất động lực (cà nát)
16.3.2. Các đá biến chất nhiệt tiếp xúc
16.3.3. Các đá biến chất tiếp xúc trao đổi (Skarn, greizen, quaczit thứ sinh)
16.3.4. Các đá biến chất nhiệt động
16.4. Đặc điểm và tính năng kỹ thuật của đá biến chất
133
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TAI BIẾN THIÊN NHIÊN
1. Mã môn học: GLO2037
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương, Địa kiến tạo, Địa chất môi trường
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
PGS.TS. Vũ Văn Tích, Bộ môn Địa chất môi trường - Khoa Địa chất - Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về địa động lực (nội
sinh, ngoại sinh và nhân sinh) cùng các phương pháp nghiên cứu, giúp cho sinh viên
có khả năng tiến hành nghiên cứu, xử lý số liệu và thành lập các loại bản đồ tương
ứng.
- Kỹ năng: Nâng cao kỹ năng ứng dụng các kiến thức về cấu trúc, kiến tạo trong
nghiên cứu và phòng tránh tai biến.
- Thái độ, chuyên cần: Sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.
- Các mục tiêu khác: Thái độ học tập nghiêm túc, vận dụng kịp thời lý thuyết
vào các đợt thực tập.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
- Lịch thi và kiểm tra
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên:
134
Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Chu Văn Ngợi, giáo trình đã nghiệm thu 2006. Địa động lực và tai biến địa
chất. Nộp NXB ĐHQGHN 2006.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Cung cấp và trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về địa động lực (nội
sinh, ngoại sinh và nhân sinh), khái niệm tai biến, tai biến địa môi trường, đặc điểm,
nguyên nhân phát sinh một số tai biến điển hình và biện pháp phòng tránh.
- Trang bị cho sinh viên hệ phương pháp nghiên cứu tai biến, ứng phó với tai
biến và giảm thiểu tai biến
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu
mục…):
Phần I. Các quá trình địa động lực
Chương 1. Những khái niệm về địa động lực
1.1. Định nghĩa
1.2. Phân loại địa động lực
1.2.1. Căn cứ vào các nguồn lực gây vận động
1.2.2. Căn cứ vào thời gian xảy ra các vận động địa chất
1.3. Mối quan hệ giữa địa động lực và địa chất môi trường
1.4. Địa động lực với xu thế biến động lãnh thổ và tài nguyên
Chương 2. Hoạt động địa chất của các dòng chảy mặt
2.1. Hoạt động bóc mòn, rửa trôi và các quá trình thành tạo sườn và bề mặt san
bằng
2.1.1. Quá trình tạo sườn
2.1.2. Sự phát triển sườn và bề mặt san bằng
2.2. Hoạt động xâm thực - bồi tụ của dòng chảy
2.2.1. Động lực dòng chảy tạm thời
2.2.2. Hoạt động địa chất của sông
135
Chương 3. Hoạt động địa chất của nước dưới đất
3.1. Nguồn gốc của nước dưới đất
3.2. Tính thấm nước của các đá
3.3. Chuyển động nước ngầm
3.4. Phân loại nước dưới đất
3.5. Các quá trình Karst
3.5.1. Các hình thái karst bề mặt
3.5.2. Hoạt động xói ngầm, tạo các Karst xói ngầm
3.5.3. Công tạo dựng của nước ngầm
Chương 4. Hoạt động địa chất của biển
4.1. Các hình thái động lực ven bờ
4.2. Hoạt động phá huỷ của biển
4.3. Chu kỳ xâm thực
4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phá huỷ
4.5. Hoạt động tích tụ và vận chuyển dọc đới bờ
4.6. Sự lắng đọng và quy luật phân bố trầm tích biển
Chương 5. Hoạt Động địa chất của gió
5.1. Quá trình thổi mòn
5.2. Hoạt động vận chuyển
5.3. Hoạt động bào mòn
5.4. Sa mạc và nguyên nhân hình thành sa mạc
5.5. Trầm tích gió
Chương 6. Hoạt động địa chất của băng hà
6.1. Khái niệm băng hà
6.2. Sự phân bố băng hà trên thế giới
6.3. Các kiểu băng hà
6.4. Cơ chế chuyển động của băng hà
6.5. Hoạt động phá huỷ, vận chuyển và tích tụ của băng hà
6.5.1. Hoạt động phá huỷ của băng hà
136
6.5.2. Hoạt động vận chuyển vật liệu vụn
6.5.3. Hoạt động tích tụ
6.6. Các thời kỳ băng hà
6.7. Nguyên nhân tạo băng hà
Chương 7. Địa động lực nội sinh hiện đại
7.1. Vận động các mảng
7.2. Vận động nội mảng
7.3. Cơ chế chuyển động các mảng
7.4. Đứt gãy hoạt động
Chương 8. Đứt gãy kiến tạo và các kiến trúc liên quan
8.1. Đứt gẫy trượt bằng
8.1.1. Khái niệm đứt gãy trượt bằng
8.1.2. Các uốn nếp kéo và miền nâng hạ địa phương
8.1.3. Các bồn trũng kéo tách (pull – apart)
8.2. Đứt gãy thuận
8.3. Đứt gãy nghịch
8.4. Vách kiến tạo
8.4.1. Khái niệm vách kiến tạo
8.4.2. Phân loại vách kiến tạo
8.4.3. Sự tiến hoá của vách kiến tạo
Chương 9. Các phương pháp nghiên cứu địa động lực hiện đại
9.1. Những cơ sở nghiên cứu địa động lực
9.2. Phương pháp nghiên cứu địa động lực hiện đại
9.2.1. Phương pháp nghiên cứu vận động thẳng đứng hiện đại
9.2.2. Phương pháp nghiên cứu chuyển động ngang hiện đại
Phần II. Tai biến Địa chất
Chương 10. Các khái niệm cơ bản về tai biến
10.1. Định nghĩa tai biến địa chất
10.2. Phân loại tai biến địa chất
137
10.3. Bản đồ tai biến địa chất
10.3.1. Các bước tiến hành thành lập bản đồ tai biến địa chất
10.3.2. Nội dung bản đồ tai biến địa chất
10.3.3. Phương pháp thành lập
10.4. Đánh giá tai biến
10.4.1. Đánh giá tai biến tiềm ẩn
10.4.2. Đánh giá tai biến xảy ra
Chương 11. Động đất và tai biến liên quan
11.1. Những khái niệm cơ bản về động đất
11.2. Cường độ, độ mạnh
11.3. Phân bố động đất trên thế giới
11.4. Cơ chế phát sinh động đất
11.4.1. Động đất một chiều (liên quan với nổ và sập)
11.4.2. Động đất hai chiều
11.5. Hình cầu chấn tiêu
11.6. Các kiến trúc phát sinh động đất
11.6.1. Động đất do đứt gãy chuyển dạng
11.6.2. Động đất ở sống núi đại dương
11.6.3. Động đất ở máng nước sâu (đới hút chìm)
11.6.4. Các phương pháp nghiên cứu và dự báo động đất
11.7. Những tai biến liên quan với động đất
11.8. Động đất ở Việt Nam
Chương 12. Tai biến liên quan với nứt đất và hoạt động núi lửa
12.1. Tai biến liên quan với nứt đất
12.2. Tai biến liên quan với hoạt động núi lửa
12.2.1. Khái niệm
12.2.2. Hiện trạng núi lửa trên thế giới
12.2.3. Phân loại núi lửa
12.2.4. Các hiện tượng sau hoạt động núi lửa
138
12.2.5. Những thiệt hại do núi lửa gây ra
12.2.6. Dự báo hoạt động núi lửa
12.2.7. Vấn đề hoạt động núi lửa ở Việt Nam
12.2.8. Thành lập bản đồ tai biến núi lửa
Chương 13. Các dạng tai biến địa động lực khác
13.1. Trượt đất
13.1.1. Khái niệm
13.1.2. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu trượt đất
13.1.3. Những đặc điểm trượt đất
13.1.4. Kiểm soát và phòng chống trượt đất
13.2. Tai biến liên quan với vận động nâng hạ hiện đại
13.3. Tai biến liên quan với bồi tụ - xói lở
13.4. Tai biến liên quan với lũ lụt
13.4.1. Một số khái niệm
13.4.3. Các nhân tố cường hoá lũ lụt
13.4.4. Biện pháp giảm thiểu tai biến lũ lụt
Chương 14. Hoạt động địa chất nhân sinh và suy thoái môi trường
14.1. Một vài nét về hiện trạng môi trường
14.2. Hoạt động nhân sinh ảnh hưởng đến môi trường
139
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG
1. Mã môn học: GLO3111
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Mai Trọng Nhuận, Giảng viên chính, Giáo sư, Tiến sĩ, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: trang bị cho sinh viên những kiến thức về các yếu tổ ảnh hưởng,
đặc trưng chủ yếu và chức năng môi trường địa chất, các nguyên lý cơ bản về địa chất
môi trường, tai biến địa lý, tai biến dịa hoá, tác động của con người đến môi trường địa
chất, cũng như vai trò của địa chất môi trường trong việc giải quyết các vấn đề nảy
sinh do con người chiếm cứ, khai thác môi trường tự nhiên, việc phòng chống giảm
thiểu các tác hại của tai biến, hoạch định chiến lược phát triẻn bền vững, sử dụng lãnh
thổ, lãnh hải, tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
- Kỹ năng: Nâng cao hiểu biết của sinh viên về sử dụng bền vững tài nguyên -
môi trường, cách tiếp cận liên ngành, tổng hợp trong nghiên cứu.
- Thái độ, chuyên cần: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.
- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…).Phương pháp kiểm tra đánh giá: Viết
tiểu luận, thi vấn đáp
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 8
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
140
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng
viên giao cho sinh viên.
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Mai Trọng Nhuận, 2006. Địa chất môi trường. Giáo trình bài giảng.
2. Nguyễn Đình Hòe, 1998. Địa chất môi trường. NXB ĐHQGHN 1998.
3. Huỳnh Thị Minh Hằng, 2001. Địa chất Môi trường. NXB Đại học Quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh.
4. Lưu Đức Hải, 2004. Cơ sở khoa học môi trường. NXB ĐHQGHN, 2004.
5. Bennett Matthew R. and Doyle Peter., 1997. Environmental Geology:
Geology and Human Environment. John Willey & Sons. Chichester.
6. Carla W. Montgomery, 1996. Environmental Geology. Wm. C. Brown
Publisher, Dubuqee, USA.
7. Berger, A. R. and Iams, W. J., eds., 1996. Geoindicators: Assessingrapid
environmental change in earth systems. Rotterdam, Netherlands, A.A. Balkema, 478p.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về các yếu tố ảnh hưởng, đặc trưng
chủ yếu và chức năng môi trường địa chất, các nguyên lý cơ bản về địa chất môi
trường, tai biến địa vật lý và tai biến địa hoá, tác động của con người đến môi
trường địa chất cũng như vai trò của địa chất môi trường trong việc giải quyết các
vấn đề nảy sinh do con người chiếm cứ, khai thác môi trường tự nhiên, trong việc
phòng chống giảm thiểu tác động của tai biến, hoạch định chiến lược phát triển bền
vững, sử dụng lãnh thổ, lãnh hải, tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Trang bị cho sinh viên hệ phương pháp tiếp cận: quy hoạch phát triển bền
vững môi trường và tài nguyên trên cơ sở khoa học địa chất môi trường.
- Phần bài giảng chương 5 được bổ sung thêm đối với chương trình cho lớp chất
lượng cao. Đây là phần vận dụng, tổng hợp kiến thức về địa chất học và khoa học môi
141
trường để phát hiện và lý giải sự biến động môi trường trong quá khứ, đòi hỏi người
học phải có năng lực phân tích và tổng hợp, suy đoán logic.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Môi trường và địa chất môi trường
1.1. Môi trường và môi trường địa chất
1.1.1. Đặc trưng chủ yếu của môi trường
1.1.2. Khái niệm và chức năng môi trường địa chất (MTĐC)
1.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của địa chất môi trường (ĐCMT)
1.2.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
1.2.2. Vai trò ĐCMT
1.3. Các nguyên lý cơ bản của địa chất môi trường
1.3.1. Nguyên lý về sự đa dạng và thống nhất của môi trường tự nhiên và MTĐC
1.3.2. Nguyên lý về tính hữu hạn, sự tái tạo và không tái tạo của tài nguyên thiên
nhiên
1.3.3. Nguyên lý về tính kế thừa của các quá trình tự nhiên xảy ra trong MTĐC
1.3.4. Nguyên lý về tai biến địa chất
1.3.5. Nguyên lý về bảo toàn vật chất và năng lượng trong MTĐC
1.3.6. Nguyên lý về tính quyết định của điều kiện địa chất đối với đặc trưng của
môi trường sống
1.3.7. Nguyên lý về sự tích luỹ hiệu ứng môi trường do hoạt động của con người
1.3.8. Nguyên lý về sự gia tăng dân số và suy thoái MTĐC
1.3.9. Nguyên lý lịch sử và liên ngành trong nghiên cứu địa chất môi trường
1.4. Phương pháp nghiên cứu của ĐCMT
1.4.1. Các phương pháp khảo sát, đo đạc, giám sát môi trường
1.4.2. Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu và thể hiện kết quả
1.4.3. Các phương pháp công nghệ địa chất
1.4.4. Các phương pháp đánh giá tác động MTĐC
1.5. Lịch sử ra đời mối liên hệ giữa ĐCMT và các khoa học khác
1.5.1. Lịch sử ra đời ĐCMT
142
1.5.2. Mối liên hệ giữa ĐCMT và các ngành khoa học khác
1.5.3. Xu hướng phát triển ĐCMT
Chương 2. Đặc điểm cơ bản của môi trường địa chất
2.1. Cấu trúc của môi trường địa chất
2.1.1. Cấu trúc thẳng đứng của MTĐC
2.1.2. Cấu trúc ngang của MTĐC
2.2. Các đặc trưng địa vật lý của môi trường địa chất
2.2.1. Trường phóng xạ
2.2.2. Trường địa nhiệt
2.2.3. Trường trọng lực
2.2.4. Trường điện từ
2.3. Thành phần vật chất của MTĐC
2.3.1. Thành phần thạch học, khoáng vật
2.3.2. Thành phần hoá học
2.4. Tài nguyên của MTĐC
2.4.1. Tài nguyên đất
2.4.2. Tài nguyên nước dưới đất
2.4.3. Tài nguyên khoáng sản
2.4.4. Kỳ quan địa chất (Geotope)
2.4.5. Tài nguyên vị thế
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến MTĐC
2.5.1. Địa động lực nội sinh
2.5.2. Địa động lực ngoại sinh và biến động toàn cầu
2.5.3. Địa động lực nhân sinh
Chương 3. Tai biến địa chất
3.1. Tai biến
3.1.1. Khái niệm và phân loại về tai biến
3.1.2. Đánh giá tác động tai biến
3.1.3. Các phương pháp giảm thiểu tác động tiêu cực do tai biến
143
3.2. Tai biến địa động lực
3.2.1. Phân loại tai biến địa chất (theo đặc trưng cơ bản, tác hại, phương pháp
giảm thiểu)
3.2.2. Tai biến động đất
3.2.3. Tai biến liên quan hoạt động núi lửa
3.2.4. Tai biến nứt đất
3.2.5. Tai biến trượt lở đất
3.2.6. Tai biến sụt lún đất
3.2.7. Tai biến do dòng lũ bùn đá (debris flow)
3.2.8. Tai biến lũ lụt
3.2.9. Tai biến liên quan đến dâng cao mực nước biển
3.2.10. Tai biến xói lở (bờ hồ, bờ sông, bờ biển)
3.3. Tai biến địa hoá
3.3.1. Nguồn gốc tai biến địa hoá
3.3.2. Tai biến liên quan ô nhiễm nước ngầm
3.3.3. Tai biến liên quan ô nhiễm đất
3.3.4. Tai biến liên quan ô nhiễm trầm tích
3.3.5. Các phương pháp giảm thiểu tai biến địa hoá
3.4. Tai biến môi trường Việt Nam
3.4.1. Mức độ nhạy cảm tai biến của môi trường tự nhiên Việt Nam
3.4.2. Các loại tai biến môi trường chủ yếu ở Việt Nam
3.4.3. Phòng tránh tai biến môi trường ở Việt Nam
Chương 4. Địa chất sinh thái
4.1. Khái niệm địa chất sinh thái
4.2. Các yếu tố địa chất ảnh hưởng tới sức khoẻ con người
4.2.1. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới sức khoẻ con người
4.2. 2. Các yếu tố địa chất ảnh hưởng tới sức khoẻ con người
4.3. Môi trường địa chất và bệnh tật
4.3.1. Phân loại môi trường địa chất theo khả năng gây bệnh
144
4.3.2. Một số bệnh giả định liên quan đến môi trường địa chất
Chương 5. Chỉ thị địa chất về biến động môi trường (nâng cao)
(Phần này dành riêng cho lớp chất lượng cao)
5.1. Đánh giá biến động môi trường
5.2. Khái niệm chỉ thị địa chất về biến động môi trường
5.2.1. Chỉ thị địa chất là gì?
5.2.2. Vai trò chỉ thị địa chất
5.2.3. Chỉ thị địa chất và vấn đề tai biến thiên nhiên
5.2.4. Chỉ thị địa chất và biến động tài nguyên
5.2.5. Quan trắc (monitoring) chỉ thị địa chất
5.2.6. Phương hướng nghiên cứu chỉ thị địa chất
5.3. Phân loại và lựa chọn chỉ thị địa chất
5.3.1. Phân loại chỉ thị địa chất
5.3.2. Lựa chọn chỉ thị địa chất
5.3.3. Kết hợp các chỉ thị địa chất
5.4. Nội dung và phương pháp giới thiệu chỉ thị địa chất trong đánh giá biến động môi
trường
5.4.1. Nội dung giới thiệu chỉ thị địa chất
5.4.2. Trình tự giới thiệu chỉ thị địa chất
5.4.3. Phương hướng nghiên cứu chỉ thị địa chất
5.5. Sử dụng các chỉ thị địa chất đánh giá biến động môi trường
5.5.1. Chế độ nhiệt bề mặt
5.5.2. Cường độ, trường độ và tần suất bão bụi
5.5.3. Dòng chảy suối
5.5.4. Hình thái sông suối
5.5.5. Chất lượng nước mặt
5.5.6. Mực nước và độ mặn của hồ
5.5.7. Mực nước ngầm
5.5.8. Chất lượng nước ngầm
145
5.5.9. Hoá học nước ngầm trong đới chưa bão hoà
5.5.10. Tích luỹ và tải trọng trầm tích suối
5.5.11. Cấu tạo và thành phần trầm tích
5.5.12. Xói mòn đất
5.5.13. Chất lượng đất
5.5.14. Quy mô, cấu tạo và thuỷ văn đất ngập nước
5.5.15. Vị trí đường bờ
5.5.16. Hoạt động karst
5.5.17. Sự hình thành và tái hoạt động của đụn cát
5.5.18. Lớp bề mặt và khe nứt sa mạc
5.5.19. Xói mòn do gió
5.5.20. Biển đổi băng
5.5.21. Hoạt động của đất bị đóng băng
5.5.22. Thành phần hoá học và hình thức tăng trưởng của san hô
5.5.23. Di chuyển bề mặt
5.5.24. Trượt lở đất
5.5.25. Đặc trưng địa chấn
5.5.26. Hoạt động núi lửa
Chương 6. Địa chất môi trường và phát triển bền vững (PTBV)
6.1. Phát triển bền vững (PTBV)
6.1.1. Khái niệm về PTBV
6.1.2. Nguyên lý PTBV
6.2. Quy hoạch sử dụng hợp lý MTĐC
146
6.2.1. Quy hoạch sử dụng đất
6.2.2. Đánh giá và quy hoạch sử dụng MTĐC
6.3. Sử dụng, quản lý và bảo vệ môi trường và tài nguyên địa chất
6.3.1. Nội dung và công cụ quản lý tài nguyên và môi trường
6.3.2. Quy hoạch khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên địa chất
6.3.3. Quản lý và bảo vệ môi trường tài nguyên địa chất
6.4. Xử lý chất thải
6.4.1. Chất thải sản xuất và sinh hoạt
6.4.2. Xử lý chất thải bằng công nghệ địa chất
147
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CƠ HỌC ĐẤT
1. Mã môn học: GLO2085
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Cơ học vật rắn biến dạng
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên: PGS. TS. Đỗ Minh Đức
Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh
Xuân, Hà Nội
6. Mục tiêu môn học:
- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức về các quy luật cơ
bản của quá trình cơ học xảy ra trong đất, các đặc trưng tính toán của đất; đặc
điểm quan hệ ứng suất-biến dạng và đặc điểm sức chịu tải của đất, ổn định khối
đất cũng như áp lực của nó lên các vật chắn. Giúp cho sinh viên nắm vững kiến
thức lí thuyết lẫn thực hành.
- Mục tiêu về kỹ năng: Có khả năng đánh giá đúng điều kiện thực tế của
nền đất và công trình gặp trong thực tế bao gồm đánh giá đúng đặc điểm địa tầng
nền đất cùng điều kiện thoát nước, cũng như trạng thái ứng suất của nó khi công
trình sẽ được xây dựng và làm việc ổn định. Biết lựa chọn đúng các chỉ tiêu cơ lý
đưa vào tính toán.
- Các mục tiêu khác: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực và chủ động, hết sức
tránh sự cẩu thả trong việc giải các bài toán Cơ học đất, cũng như tiến hành thực
hiện thí nghiệm trong phòng.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra- đánh giá giứa kỳ: 30%
- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8
148
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc:
Đỗ Minh Đức, 2004. Bài giảng môn học “Cơ học đất”
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học cung cấp các kiến thức chung về quá trình hình thành các loại đất
trong tự nhiên; các tính chất vật lý của đất, phân loại đất trong thực tiễn xây dựng,
các tính chất cơ học của đất (tính thấm, tính nén lún và sức chống cắt của đất).
Trên cơ sở các kiến thức trên, nghiên cứu đặc điểm và các phương pháp tính toán
độ lún của nền đất dưới tác dụng của các loại tải trọng, bao gồm cả độ lún cuối
cùng và độ lún theo thời gian; sức chịu tải của nền đất, phương pháp thực nghiệm
xác định sức chịu tải, phương pháp mặt trượt giả định, lý thuyết cân bằng giới hạn;
đánh giá ổn định của mái dốc đất; áp lực đất lên tường chắn.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Mở đầu
- Đối tượng môn học
- Nội dung và phương pháp nghiên cứu
- Sơ lược lịch sử phát triển môn Cơ học đất
Chương 1. Tính chất vật lý của đất
1.1. Sự hình thành của đất
1.2. Các hợp phần của đất và tác dụng qua lại giữa chúng
1.3. Các chỉ tiêu tính chất và trạng thái của đất
1.4. Phân loại đất
Chương 2. Tính chất cơ học của đất
2.1. Tính thấm của đất
149
2.2. Biến dạng của đất
2.3. Sức chống cắt của đất
Chương 3. P hân bố ứng suất trong đất
3.1. Phân bố ứng suất do trọng lượng bản thân của đất
3.2. Phân bố ứng suất trong đất do tải trọng ngoài
3.3. Ứng suất thuỷ động
3.4. Phân bố ứng suất tiếp xúc dưới đáy móng
Chương 4. Lún của nền đất
4.1. Tính độ lún ổn định của nền đất
- Tính lún bằng cách sử dụng kết quả bài toán nén đất một chiều
- Tính lún có xét đến nở hông của đất nền
- Tính lún bằng cách sử dụng trực tiếp kết quả của lý thuyết đàn hồi
- Phương pháp lớp tương đương
- Tính lún có xét đến ảnh hưởng của các móng xung quanh
- Tính lún có xét đến ảnh hưởng trương nở của đáy hố móng
4.2. Tính lún theo thời gian
- Trường hợp bài toán cố kết thấm một chiều
- Trường hợp bài toán cố kết phẳng
- Trường hợp bài toán cố kết thấm đối xứng trục
- Quan trắc lún và một số vấn đề về các phương pháp tính lún
Chương 5. Sức chịu tải của nền đất
5.1. Phương pháp tính toán dựa vào giả định dạng mặt trượt
5.2. Phương pháp tính theo lý luận nửa không gian biến dạng tuyến tính
5.3. Phương pháp tính toán theo lý luận cân bằng giới hạn
5.4. Nghiên cứu thực nghiệm sức chịu tải của nền đất
Chương 6. Ổn định mái dốc đất
6.1. Ổn định mái đất dính
6.2. Ổn định mái đất rời
6.3. Các phương pháp tính ổn định mái dốc đất
150
6.4. Một số nhận xét về tính toán ổn định mái dốc đất
Chương 7. Áp lực đất lên tường chắn
7.1. Áp lực đất và điều kiện hình thành
7.2. Lý luận áp lực đất của Coulomb
7.3. Lý luận áp lực đất của Xocolovxki
7.4. Một số nhận xét về lý luận áp lực đất lên tường chắn
151
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH
1. Mã môn học: GLO3118
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Địa chất công trình đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên: PGS. TSKH. Vũ Cao Minh
Bộ môn Địa Kỹ thuật, phòng 608, nhà T5 Trường Đại học KHTN
6. Mục tiêu môn học:
- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức về cơ chế phát
sinh phát triển của các quá trình địa chất công trình có ảnh hưởng tới các hoạt động
kinh tế - xã hội của con người và các phương pháp mô hình hóa, tính toán thiết kế
phòng chống, giảm nhẹ thiệt hại.
- Mục tiêu về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phát hiện, nhận biết các hiện tượng và
kỹ năng mô hình tính toán dự báo kỹ năng lựa chọn giải pháp phòng chống, xử lý thích
hợp.
- Các mục tiêu khác: Yêu cầu sinh viên năm được vấn đề chính xác, suy nghĩ sáng
tạo, yêu thích thiên nhiên, có thái độ thân thiện với môi trường.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần bài tập: 10%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 30%
Thi cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra
- Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 9
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính 3-5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên
152
Nộp bài tập theo đúng thời gian qui định
Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
8. Giáo trình bắt buộc:
Lomtadze V.D.1982. Địa chất động lực công trình. Nxb. Đại học và THCN, Hà
Nội.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học Địa chất Động lực Công trình đề cập đến các quá trình địa chất công
trình và các kỹ thuật, kỹ năng ứng xử với chúng. Các quá trình địa chất công trình
được hệ thống hóa theo quan điểm nguồn gốc do các họat động của các lực trong tự
nhiên, lần lược từ các tác động trên mặt tới các tác động dưới sâu. Các hiện tượng tự
nhiên phổ biến được trình bày với dung lượng lớn bao gồm: xói lở, lũ bùn đá, trượt lở,
xói ngầm, cacstơ, sụt lún mặt đất, động đất. Các hiện tượng từ trước đến nay còn ít
được đề cập: hóa lỏng, cát bay, nổ đá, sũng nước được trình bày chi tiết trong nội dung
môn học.
Mỗi một hiện tượng địa chất động lực công trình được trình bày lần lượt từ khái
niệm, đặc điểm nhận biết, qui luật phân bố, các nhân tố tác động, cơ chế và động lực
phát triển, tính tóan dự báo và phân tích lựa chọn các giải pháp thiết kế xử lý, phòng
ngừa.
Ở cuối môn học có nội dung tổng quát về quan trắc, dự báo, đánh giá nguy cơ và
rủi ro, qui hoạch phát triển bền vững.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Khái niệm về địa chất động lực công trình
1.1. Đối tượng nghiên cứu
1.2. Khái niệm và phân loại
1.3. Nội dung
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Chương 2. Xói mòn, xói lở và bồi lấp bờ sông, bờ biển
2.1. Xói mòn đất
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và cơ chế
2.1.2. Dự báo
3.1.3. Các kỹ thuật bảo vệ
153
2.2. Xói lở bờ sông
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm, động lực của xói lở
2.2.2. Cơ chế và dự báo nguy cơ
2.2.3. Một số kỹ thuật chỉnh trị sông
2.3. Xói lở bờ biển, bờ hồ
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm và động lực phát triển
2.3.2. Dự báo quá trình tái tạo bờ hồ chứa
2.3.3. Một số kỹ thuật bảo vệ bờ
Chương 3. Lầy hóa và cát bay
3.1. Lầy hóa
3.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại
3.1.2. Dự báo quá trình lầy hóa
3.1.3. Các phương pháp phòng chống
3.2. Cát bay
3.2.1. Khái niệm, đặc điểm của quá trình
3.2.2. Dự báo quá trình cát bay
3.2.3. Các phương pháp phòng chống
Chương 4. Lũ bùn đá, lũ quét
4.1. Lũ bùn đá
4.1.1. Khái niệm, đặc điểm và qui luật phân bố
4.1.2. Các tác nhân động lực và phát triển
4.1.3. Dự báo nguy cơ lũ bùn đá
4.1.4. Các phương pháp phòng ngừa và bảo vệ
4.2. Lũ quét
4.2.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại
4.2.2. Dự báo đánh giá nguy cơ lũ quét vỡ dòng và nghẽn dòng
4.2.3. Dự báo đánh giá nguy cơ lũ quét sườn
4.2.4. Các phương pháp phòng ngừa và bảo vệ
Chương 5. Xói ngầm, cát chảy và hóa lỏng
154
5.1. Xói ngầm
5.1.1. Khái niệm, đặc điểm và điều kiện phát triển
5.1.2. Động lực của quá trình
5.1.3. Dự báo đánh giá nguy cơ
5.1.4. Phương pháp phòng chống xói ngầm
5.2. Cát chảy và bục đất
5.2.1. Khái niệm và đặc điểm
5.2.2. Điều kiện phát sinh cát chảy và bục đất
5.2.3. Các phương pháp phòng chống
5.3. Hóa lỏng
5.3.1. Khái niệm, bản chất và điều kiện hình thành
5.3.2. Dự báo đánh giá nguy cơ
5.3.3. Các phương pháp hạn chế hóa lỏng
Chương 6. Sũng nước, lún ướt, trương nở, co ngót
6.1. Sũng nước
6.1.1. Khái niệm, đặc điểm, các điều kiện phát triển
6.1.2. Cơ chế phát triển của quá trình sũng nước
6.1.3. Đánh giá nguy cơ
6.2. Lún ướt
6.2.1. Khái niệm, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng
6.2.2. Cơ chế phát sinh
6.2.3. Các phương pháp hạn chế lún ướt
6.3. Trương nở và co ngót
6.3.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất
6.3.2. Cơ chế quá trình trương nở
6.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng và tính chu kỳ
6.3.4. Các phương pháp hạn chế trương nở và co ngót
Chương 7. Sụt lún mặt đất
7.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại sụt lún mặt đất
155
7.2. Các điều kiện và cơ chế phát triển
7.3. Sụt lún mặt đất do quá trình tự nén chặt các trầm tích trẻ
7.4. Sụt lún mặt đất do hạ thấp mực nước ngầm
7.5. Sụt lún mặt đất do khai thác dầu khí
7.6. Sụt lún mặt đất do quá trình khai thác khoáng sản rắn
7.7. Các phương pháp hạn chế ảnh hưởng của sụt lún
Chương 8. Cacxtơ
8.1. Khái niệm đặc điểm của quá trình cacxtơ
8.2. Phân biệt các loại hình cacxtơ
8.3. Dự báo và đánh giá ổn định
8.4. Các phương pháp phòng chống
Chương 9. Trượt lở đất
9.1. Trượt đất
9.1.1. Khái niệm, đặc điểm và các nhân tố phát sinh trượt đất
9.1.2. Phân loại trượt đất
9.1.3. Dự báo và đánh giá nguy cơ
9.1.4. Các biện pháp phòng chống và giảm nhẹ thiệt hại
9.2. Lở đá
9.2.1. Khái niệm và đặc điểm lở đá
9.2.1. Cơ chế và động lực phát triển
9.2.3. Các biện pháp phòng chống lở đá
Chương 10. Nổ đá và bùng nền
10.1. Khái niệm, đặc điểm và điều kiện hình thành
10.2. Dự báo và đánh giá nguy cơ
10.3. Các biện pháp hạn chế nguy cơ và thiệt hại
Chương 11. Động đất
11.1. Khái niệm và phạm vi nghiên cứu
11.2. Khái quá về động đất và động đất ở Việt Nam
11.3. Dao động các lớp đất trên mặt và hệ quả
156
11.4. Vi phân vùng động đất và đánh giá rủi ro
11.5. Các biện pháp hạn chế rủi ro và thiệt hại
Chương 12. Dự báo, quan trắc, cảnh báo sớm về qui hoạch phòng ngừa tai biến
12.1. Dự báo theo vùng
12.2. Dự báo theo thời gian
12.3. Quan trắc và cảnh báo sớm
12.4. Phân vùng, qui hoạch và phòng ngừa tai biến
157
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
SỨC BỀN VẬT LIỆU
1. Mã môn học: GLO 3115
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Cơ học lí thuyết
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên: TS. Phạm Đức Phung
Bộ môn Sức Bền Vật Liệu, Khoa Xây Dựng, Trường Đại Học Kiến Trúc. Km 10
Đường Nguyễn Trãi Thanh Xuân HN
6. Mục tiêu môn học:
- Kiến thức : Trang bị cho sinh viên những kiến thức về các dạng chịu lực của
thanh và 3 bài toán cơ bản về độ bền, độ cứng và ổn định .
- Kỹ năng : Giúp cho sinh viên làm quen với công việc tính toán thiết kế công
trình , lưạ chọn phương pháp giải quyết các bài toán cụ thể trong lĩnh vực thiết kế , đáp
ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế quốc dân.
- Các mục tiêu khác: Rèn luyện tính cần cù chịu khó, cẩn thận và say sưa trong
nghiên cứu khoa học.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm.
- Phần tự học, bài tập 20 %
- Kiểm tra đánh giá giữa kỳ 20 %
- Thi đánh giá cuối kỳ 60 % .
7.2 . Lịch thi và kiểm tra ( kể cả thi lại)
- Kiểm tra giữa kỳ: sau tuần thứ 9
- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15
- Thi lại sau kỳ thi chính 3-5 tuần .
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giáo viên giao cho sinh viên
- Nộp bài tập đúng thời gian quy định
- Đánh giá bài tạp lớn theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/ 10
158
- Phần tự học sinh viên tự làm giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc:
Phạm Đức Phung Sức bền vật liệu NXB Nông nghiệp HN 1996
9. Tóm tắt nội dung môn học:
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về tìm nội lực cho bài toán
phẳng, từ đó xác định các ứng suất cực trị cho từng trường hợp chịu tác dụng tải
trọng.
- Ba trường hợp chịu lực cơ bản : kéo ( nén) đúng tâm , xoắn thanh thẳng có tiết
diện tròn và hình chữ nhật , uốn ngang phẳng .
- Trong thực tế không tồn tại một trong ba trường hợp chịu lực trên, mà nó cùng
phát sinh ví dụ : tải trọng động đất , tải trọng gió ... các trường chịu lực cùng
xuất hiện tạo thành sức chịu lực phức tạp . Vấn đề ta hãy lập các phương án để
thiết kế công trình sao cho tiết kiệm vật liệu nhất và kinh tế nhất đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững của nền kinh tế quốc dân .
- Giải quyết ba bài toán cơ bản cho môn học Sức bền vật liệu.
+ Bài toán một: kiểm tra độ bền
+ Bài toán hai: Xác định kích thước tiết diện
+ Bài toán ba: Xác định tải trọng cho phép
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương Mở đầu:
1. Nhiệm vụ và đối tượng môn học:
1.1.Nhiệm vụ của môn học
1.2.Đối tượng của môn học
2. Các giả thuyết cơ bản của Sức bền vật liệu
Chương 1: Lý thuyết ngoại lực và nội lực
A. Lý thuyết về ngoại lực
1.1: Tải trọng
1.2: Phản lực liên kết
B. Lý thuyết về nội lực
1.3: Nội lực và các thành phần nội lực
159
1.3.1.Định nghĩa về nội lực
1.3.2.Phương pháp mặt cắt
1.3.3.Các thành phần nội lực trên mặt cắt ngang .
1.4: Biểu đồ nội lực ( Bài toán phẳng )
1.4.1.Khái niệm về biểu đồ nội lực
1.4.2.Các phương pháp vẽ biểu đồ nội lực cho thanh thẳng
1.5: Biểu đồ nội lực cho khung phẳng
Chương 2: Thanh chịu kéo (nén) đúng tâm
2.1: Khái niệm
2.2: ứng suất trên mặt cắt ngang
2.3: Biến dạng
2.4: Các đặc trưng cơ học của vật liệu
2.4.1.Thí nghiệm kéo vật liệu
2.4.2.Thí nghiệm nén vật liệu
2.5: ứng suất cho phép và hệ số an toàn.Điều kiện bền
2.5.1.ứng suất cho phép và hệ số an toàn
2.5.2.Điều kiện bền của thanh chịu kéo (nén) đúng tâm
2.6: Bài toán siêu tĩnh
Chương 3: Trạng thái ứng suất
3.1: Khái niệm
3.2: Nghiên cứu trạng thái ứng suất phẳng bằng phương pháp giải tích
3.3: Định luật Húc
3.4.1 Định luật Húc tổng quát
3.4.2 Định luật Húc khối
3.5: Các lý thuyết bền
3.5.1 Thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất
3.5.2 Thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng lớn nhất
Chương 4: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang
4.1: Khái niệm
160
4.2: Mômen tĩnh và các mômen quán tính
4.2.1.Mômen tĩnh
4.2.2.Mômen quán tính đối với 1 trục
4.2.3.Mômen quán tính li tâm
4.3: Công thức chuyển trục song song của các mômen quán tính
4.4: Công thức xoay trục của các mômen quán tính
Chương 5: Xoắn thuần tuý thanh thẳng
5.1: Khái niệm
5.2:Xoắn thuần tuý thanh tròn
5.2.1.Ứng suất trên mặt cắt ngang
5.2.2.Biến dạng
5.2.3.Kiểm tra bền và kiểm tra cứng
5.3:Xoắn thuần tuý thanh mặt cắt ngang hình chữ nhật
5.4: Bài toán siêu tĩnh
Chương 6: Uốn phẳng thanh thẳng
6.1: Khái niệm
6.2: Uốn thuần tuý thanh thẳng
6.2.1.Định nghĩa
6.2.2.ứng suất trên mặt cắt ngang
6.2.3.Điều kiện bền
6.3: Uốn ngang phẳng
6.3.1.Định nghĩa
6.3.2.Ứng suất trên mặt cắt ngang
6.3.3.Kiểm tra bền
Chương 7: Chuyển vị của dầm khi uốn
7.1: Khái niệm
7.2: Phương trình vi phân đường đàn hồi
7.3: Các phương pháp xác định đường đàn hồi
7.3.1.Phương pháp tích phân không xác định
161
7.3.2.Phương pháp đồ toán
7.3.3.Phương pháp thông số ban đầu
7.4: Bài toán siêu tĩnh
Chương 8: Thanh chịu lực phức tạp
8.1: Khái niệm
8.2: Thanh chịu uốn xiên
8.2.1.Định nghĩa
8.2.2.Đường trung hoà . Biểu đồ ứng suất
8.2.3.Điều kiện bền
8.3: Thanh chịu uốn và kéo (nén) đồng thời
8.3.1.Định nghĩa
8.3.2.Đường trung hoà . Biểu đồ ứng suất
8.3.3.Điều kiện bền
8.4: Thanh chịu uốn và xoắn đồng thời
8.4.1.Định nghĩa
8.4.2.ứng suất trên mặt cắt ngang
8.4.3. Kiểm tra bền
8.5 : Thanh chịu lực tổng quát
Chương 9: Ổn định của thanh thẳng
9.1: Khái niệm
9.2: Công thức tính lực tới hạn của Ơle
9.3: Điều kiện áp dụng công thức Ơle
9.4: Công thức thực hành để tính ổn định của thanh chịu nén đúng tâm
Chương 10: Tải trọng động
10.1: Khái niệm
10.2: Tính thanh chuyển động thẳng với gia tốc không đổi
10.3: Dao động của hệ có 1 bậc tự do
10.3.1.Khái niệm về dao động của hệ đàn hồi
10.3.2.Dao động tự do của hệ có 1 bậc tự do
162
10.3.3.Dao động tự do của hệ có 1 bậc tự do khi có cản
10.3.4.Dao động cưỡng bức của hệ có 1 bậc tự do
10.4: Va chạm của hệ có 1 bậc tự do
10.4.1.Va chạm thẳng đứng của hệ có 1 bậc tự do
10.4.2.Va chạm ngang của hệ có 1 bậc tự do
163
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KỸ THUẬT NỀN MÓNG
1. Mã môn học: GLO 3116
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Cơ học đất
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên: TS. Nguyễn Công Chính
Phòng Thẩm định, Sở Xây dựng Hà Nội - 52 Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng,
Hà Nội
6. Mục tiêu môn học:
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên phương pháp phân tích, thiết kế nền móng
cho các công trình.
- Kỹ năng: Giải quyết các bài toán nền móng phù hợp với công trình và nền
đất, biết lựa chọn các tính chất hợp lý của nền đất cho việc thiết kế và thi
công nền móng.
- Các mục tiêu khác: Rèn luyện tính chăm chỉ và sáng tạo.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1 Các loại điểm kiểm tra và tổng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%.
- Kiểm tra giữa kỳ: 20%.
- Kiểm tra cuối kỳ: 60%.
7.2 Lịch thi và kiểm tra
- Thi giữa kỳ: sautuần thứ 8.
- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15.
- Thi lại: sau kỳ thi chính 3-5 tuần
7.3 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và nhiệm vụ giảng viên giao cho sinh viên
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian qui định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
164
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc:
1. Lê Anh Hoàng. Nền và móng. Nhà Xuất bản Xây dựng 2004
2. Phạm Huy Chính. Tính toán móng công trình. Nhà xuất bản Xây dựng 2005
3. Bùi Anh Định. Cơ học đất. Nhà Xuất bản Xây dựng 2004
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Cung cấp cho sinh viên kiến thức phân tích thiết kế nền móng cho các công trình
thuộc ngành xây dựng cơ bản (Xây dựng, Giao thông, Thuỷ lợi …) trên cơ sở các môn
học: Cơ học đất, địa chất công trình, khảo sát nền đất, địa chất thuỷ văn. Môn kỹ thuật
nền móng sẽ căn cứ vào các kiến thức các môn trên để phân tích lựa chọn giải pháp
nền móng hợp lý, lựa chọn quá trình nghiên cứu nền đất phục vụ cho việc khai thác
các công trình cụ thể là:
- Tổng quan các kiến thức của các môn học nêu trên, cung cấp thông tin qua trình
khảo sát nền đất phục vụ cho việc lựa chọn, thiết kế, thi công các loại nền móng
- Cung cấp quá trình thiết kế móng nông, móng cọc các phương pháp xử lý nền đất
yếu.
- Cung cấp các biện pháp thi công nền móng hợp lý.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Những kiến thức chung về nền đất
1.1 Những kiến thức chung về nền và áp dụng trong nền móng.
1.2 Các kiến thức về địa chất công trình và cơ học đất cần lưu ý.
1.3 Tính chất vật lý của nền và cách phân loại.
1.4 Tính chất cơ học của nền đất.
1.5 Xác định các tính chất tiêu chuẩn và tính toán của nền đất.
Chương 2. Sự làm việc của nền đất dưới sự tác động của nền móng công trình
2.1 Các điều kiện làm việc của nền - các quan hệ ứng suất biến dạng xuất hiện
trong nền.
2.2 Điều kiện để áp dụng lý thuyết đàn hồi trong nền.
2.3 Xác định ứng suất trong nền gây ra do tải trọng bên ngoài tác động.
2.4 Cân bằng giới hạn và biến dạng trong nền.
165
2.5 Ổn định mái đất.
2.6 Áp lực đất sau tường chắn.
2.7 Một số kiến thức về từ biến và biến dạng phi tuyến của nền.
Chương 3. Xem xét nhà và kết cấu theo độ cứng, vấn đề nén không đều.
3.1 Phân loại nhà và kết cấu móng theo độ cứng.
3.2 Biến dạng của nhà và kết cấu.
3.3 Nguyên nhân của lún không đều.
3.4 Các phương pháp làm giảm độ lún không đều.
Chương 4. Thiết kế nền và móng theo phương pháp trạng thái giới hạn
4.1 Các kiến thức chung.
4.2 Lựa chọn độ sâu chôn móng.
4.3 Tải trọng tác dụng lên nền, tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán.
4.4 Thiết kế nền và móng theo trạng thái giới hạn thứ hai.
4.5 Thiết kế nền và móng theo trạng thái giới hạn thứ nhất.
Chương 5. Các dạng nền móng và các phương pháp tính toán
a. Phân loại nền móng.
b. Cấu tạo móng.
c. Xác định các kích thước của móng cứng chịu tải trọng đúng tâm.
d. Xác định các kích thước của móng cứng chịu tải trọng lệch tâm.
e. Tính toán móng khi chịu tải trọng ngang.
Chương 6. Tính toán độ lún của móng theo phương pháp cộng lún từng lớp
6.1 Tính toán độ lún tổng cộng.
6.2 Tính toán độ lún theo thời gian.
Chương 7. Các phương pháp tính toán móng mềm
7.1 Giới thiệu mô hình đàn hồi.
7.1 ứng dụng mô hình đàn hồi trong tính toán móng mềm.
Chương 8. Tính toán tường cừ và hạ mực nước ngầm khi thi công móng
8.1 Các phương pháp tính toán tường cừ.
8.2 Các phương pháp hạ mực nước ngầm.
166
Chương 9. Móng cọc và các loại móng sâu
9.1 Các kiến thức chung về móng cọc.
9.2 Phân loại các loại cọc.
9.3 Tính toán sức chịu tải của cọc.
9.4 Tính toán độ lún của hệ móng cọc.
9.5 Các loại móng sâu, Kersm, giếng chìm, tường trong đất, móng nhồi.
Chương 10. Xây dựng móng trên các nền đất đặc biệt, các biện pháp xử lý
10.1 Kiến thức chung về nền đất yếu.
10.2 Các phương pháp xử lý nền.
10.3 Móng chịu tải động.
10.4 Các biện pháp sửa chữa gia cường nền móng.
167
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT
1. Mã môn học: GLO 3117
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Địa chất công trình đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên: 1. PGS. TS. Đỗ Minh Đức; 2. ThS. Nguyễn Ngọc Trực
Bộ môn Địa kỹ thuật, Phòng: 608, nhà T5, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
6. Mục tiêu môn học:
- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và chuyên
sâu về ứng dụng và thực hành Địa kỹ thuật - công trình.
- Mục tiêu về kỹ năng: Kỹ năng lựa chọn các phương pháp và thiết bị thí nghiệm
phù hợp, phục vụ cho mỗi loại đối tượng công trình hoặc đối tượng nghiên cứu khác.
Biết sử dụng một số loại thiết bị khảo sát Địa kỹ thuật và thực hiện thành thạo các loại
thí nghiệm xác định các chỉ tiêu ngoài hiện trường; biết nhận dạng và phân biệt các
loại đất đá, địa tầng cho mục đích xây dựng và tiến hành thi công các phương pháp thí
nghiệm ngoài hiện trường.
- Các yêu cầu khác: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực và chủ động, tránh sự cẩu
thả trong tiến hành thí nghiệm và khảo sát ngoài trời. Nắm vững kiến thức lí thuyết lẫn
thực hành, sinh viên có thể làm việc độc lập ngay sau khi tốt nghiệp.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Bài tập lớn, tự học, tự nghiên cứu: 10%
- Kiểm tra- đánh giá giứa kỳ: 30%
- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: sau thứ 8
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần
168
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc:
1. Vũ Công Ngữ, Nguyễn Thái. Thí nghiệm đất hiện trường và ứng dụng trong
phân tích nền móng. NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2006.
2. Lê Trọng Thắng. Các phương pháp nghiên cứu và khảo sát Địa chất công trình.
NXB Giao thông Vận tải, 2003.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
“Các phương pháp nghiên cứu Địa kỹ thuật” được chia thành 4 chương lớn, bao
gồm: Những vấn đề chung về các phương pháp nghiên cứu Địa kỹ thuật; Các phương
pháp khảo sát - thí nghiệm Địa kỹ thuật; Đo vẽ và lập bản đồ Địa chất công trình; Các
phương án khảo sát thí nghiệm.
Môn học trang bị cho sinh viên chuyên ngành Địa kỹ thuật và một số ngành liên
quan những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các phương pháp nghiên cứu, nội dung
khảo sát đối với các dạng công tác xây dựng khác nhau. Môn học yêu cầu sinh viên
nắm được nội dung của các phương pháp nghiên cứu ĐKT cũng như các bước và nội
dung cần thiết để tiến hành khảo sát ĐKT đối với các dạng công trình xây dựng cụ thể.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Những vấn đề chung về các phương pháp nghiên cứu Địa kỹ thuật
1.1. Khảo sát Địa chất công trình và nhiệm vụ của nó
1.2. Các giai đoạn thiết kế
1.3. Các giai đoạn khảo sát Địa chất công trình
1.3.1 Khảo sát Địa chất công trình sơ lược
1.3.2 Khảo sát Địa chất công trình sơ bộ
1.3.3 Khảo sát Địa chất công trình chi tiết
1.3.4 Khảo sát Địa chất công trình bổ sung
1.4 Điều kiện Địa chất công trình và trình tự nghiên cứu
1.5 Vấn đề Địa chất công trình
169
1.6 Cấp phức tạp của điều kiện Địa chất công trình
1.7 Phân cấp công trình
Chương 2. Các phương pháp khảo sát - thí nghiệm Địa kỹ thuật
2.1 Phương pháp khoan khảo sát địa chất công trình
2.2 Phương pháp đào khảo sát
2.3 Phương pháp lấy mẫu hiện trường
2.4 Cụng tỏc thớ nghiệm trong phũng
2.5 Phương pháp xuyên tiêu chuẩn
2.6 Phương pháp xuyên tĩnh
2.7 Phương pháp xuyên động
2.8 Phương pháp nén pressiomet và dilatomet
2.9 Phương pháp cắt cánh
2.10 Phương pháp nén tĩnh nền
2.11 Phương pháp nén tĩnh cọc
2.12 Phương pháp nén trượt phẳng
2.13 Phương pháp nén đẩy trồi
2.14 Phương pháp xác định hệ số chịu tải CBR
2.15 Phương phỏp khảo sỏt vật liệu xõy dựng
Chương 3. Đo vẽ và lập bản đồ Địa chất công trình
3.1. Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ và đặc điểm đo vẽ và lập bản đồ ĐCCT
3.2 Tỉ lệ đo vẽ và chọn tỉ lệ đo vẽ ĐCCT
3.3 Nội dung đo vẽ Địa chất công trình
3.4 Tổ chức đo vẽ Địa chất công trình
3.5 Bản đồ Địa chất công trình và phân loại
3.6 Phương pháp lập bản đồ Địa chất công trình
3.7 Chú giải bản đồ và mặt cắt Địa chất công trình
3.8 Phân vùng Địa chất công trình
Chương 4. Các phương án khảo sát thí nghiệm
4.1 Công tác quy hoạch
170
4.2 Khảo sát Địa chất công trình cho xây dựng đô thị, dân dụng, công nghiệp
4.3 Khảo sát Địa chất công trình cho xây dựng đường sắt và đường ô tô
4.4 Khảo sát Địa chất công trình cho xây dựng cầu
4.5 Khảo sát Địa chất công trình cho xõy dựng cụng trỡnh thủy lợi
4.6 Khảo sát Địa chất công trình các mỏ khoáng sản
4.7 Khảo sát Địa chất công trình cho xây dựng kênh dẫn, đường hầm, đường ống,
đường dây tải điệm và sân bay
4.8 Công tác quan trắc địa kỹ thuật
4.9 Lập đề cương khảo sát thí nghiệm
4.10 Công tác chỉnh lý tài liệu và lập báo cáo kết quả khảo sát thí nghiệm
171
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CƠ HỌC ĐÁ
1. Mã môn học: GLO3041
2. Số tín chỉ: 2
3. Môn học tiên quyết: Địa chất công trình đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên: PGS. TS. Nghiêm Hữu Hạnh
Viện Địa kỹ thuật, 38 phố Bích Câu, Đống Đa, Hà Nội
6. Mục tiêu môn học:
- Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các nội dung cơ bản về cơ học đá
và ứng dụng của nó trong một số vấn đề địa kỹ thuật phổ dụng.
- Mục tiêu về kỹ năng: Kỹ năng về xác định các tính chất cơ lý của đá ở trong
phòng thí nghiệm và ở hiện trường, nhận biết và biết cách xác định các đặc điểm cơ
bản của khối đá, phân loại khối đá, nguyên lý tính toán ổn định bờ dốc đá, sức chịu tải
của nền và độ ổn định của đá xung quanh đường hầm.
- Các yêu cầu khác: Rèn luyện tinh thần cần cù và sáng tạo.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
- Kiểm tra- đánh giá giứa kỳ: 20%
- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15 tuần
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
172
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc:
1. Nghiêm Hữu Hạnh. Cơ học đá. NXB Giáo Dục. Hà Nội. 2001. tái bản NXB
Xây Dựng. Hà Nội. 2004.
2. Nguyễn Sỹ Ngọc. Cơ học đá. NXB. Giao thông vận tải. Hà Nội. 2005.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Trang bị cho sinh viên chuyên ngành địa kỹ thuật của trường đại kọc khoa học tự
nhiên những kiến thức cơ bản và hiện đại về Cơ học đá, như: đặc điểm của đá và khối
đá, các tính chất cơ lý, quan hệ ứng suất biến dạng, các tiêu chuẩn bền, phân loại khối
đá và những ứng dụng cơ bản trong giải quyết các vấn đề về ổn định bờ dốc, nền móng
công trình hở và công trình ngầm, các giải pháp cơ bản xử lý sự mất ổn định và quan
trắc công trình.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Giới thiệu về Cơ học đá
1.1. Định nghĩa
1.2. Sự hình thành môn Cơ học đá
1.3. Các phương pháp nghiên cưu Cơ học đá
1.4. Vài nét về sự phát triển của Cơ học đá Việt Nam
Chương 2. Một số chỉ tiêu cơ lý của đá và phương pháp xác định
2.1.Các tính chất vật lý
2.2. Các tính chất cơ học
Chương 3. Ứng suất và biến dạng trong đá
3.1. Lực, ứng suất và biến dạng
3.2. Các thành phần ứng suất và biến dạng
3.3. Các phương trình cơ bản của môi trường liên tục
3.4. Các phương trình vật lý của đá
3.5. Đường cong ứng suất-biến dạng của đá
3.6. Tính chất lưu biến của đá
3.7. Sự phá huỷ đá dưới ứng suất phức tạp
3.8. Các lý thuyết bền cơ bản
173
Chương 4. Đặc điểm của khối đá
4.1. Tính chất nứt nẻ của khối đá
4.2. Sự phong hoá của đá
4.3. Đặc điểm của nước trong khối đá
4.4. Trạng thái ứng suất ban đầu trong khối đá
Chương 5. Khảo sát hiện trường
5.1. Một số nguyên tắc cơ bản
5.2. Nghiên cứu trực giác ở hiện trường
5.3. Nghiên cứu ảnh viễn thám
5.4. Các phương pháp khảo sát có sử dụng công trình khảo sát
Chương 6. Đánh giá khối đá
6.1. Phân loại khối đá
6.2. Cấu trúc khối đất
6.3. Phương pháp xác định độ bền và thông số biến dạng của khối đá
6.4. Tiêu chuẩn bền của khối đá
Chương 7. Ổn định công trình trên nền đá
7.1. Khái niệm về lý thuyết nền
7.2. Nền đá công trình thuỷ công
Chương 8. Sự ổn định bờ dốc đá
8.1. Sự biến dạng bờ dốc
8.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến ổn định bờ dốc
8.3. Tính toán ổn định bờ dốc
8.4. Một số biện pháp nâng cao ổn định bờ dốc
Chương 9. Các quá trình cơ học của khối đá quanh công trình ngầm
9.1. Trạng thái ứng suất biến dạng của đá quanh công trình ngầm
9.2. Đánh giá ổn định của đá quanh công trình ngầm
9.3. áp lực đá lên hệ chống đỡ công trình ngầm
9.4. Đào hầm theo kiểu mới của áo
Chương 10. Phương pháp mô hình trong cơ học đá
174
10.1. Phương pháp mô hình số
10.2. Mô hình tương tự
10.3. Mô hình vật lý
Chương 11. Giám sát dịch chuyển và áp lực trong đá
11.1. Nhiệm vụ của giám sát dịch chuyển và áp lực trong khối đá
11.2.Các hệ thống giám sát
11.3. Gám sát dịch chuyển
11.4. Giám sát sự chấn động của công trình
11.5. Giám sát áp lực nước dưới đất
11.6. Giám sát sự thay đổi ứng suất trong đá
11.7. Giám sát tải trọng và áp lực lên vì chống
11.8. Bộ cảm biến nhiệt
11.9.Lập kế hoạch lắp đặt và vận hành hệ thống giám sát
175
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CƠ HỌC KẾT CẤU
1. Mã môn học: GLO3047
2. Số tín chỉ: 2
3. Môn học tiên quyết: Sức bền vật liệu
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên: TS. Phạm văn Trung
Khoa Xây Dựng Trường, Trường Đại học Kiến trúc Hà nội
6. Mục tiêu môn học:
- Mục tiêu kiến thức: Trang bị cho sinh viên các phương pháp phân tích kết cấu
và các phương pháp tính toán độ bền, độ cúng và độ ổn định của hệ kết cấu công trình.
- Mục tiêu kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích kết cấu, lựa chọn giải pháp,
giải quyết các bài toán cụ thể của kết cấu công trình phục vụ yêu cầu của nền kinh tế
quốc dân.
- Các mục tiêu khác: Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, làm việc khoa học
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số từng loại điểm.
- Phần tự học tự nghiên cứu và bài tập thực hành:20%
- Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%.
- Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Phần tự học tự nghiên cứu và bài tập theo lịch.
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8.
- Thi cuối kỳ: tuần thứ 15
- Thi lại sau kỳ thi cuối kỳ 3-5 tuần.
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các hiệm vụ giảng viên giao cho sinh viên
- Nộp báo cáo từng bài tập theo đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
176
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc:
1. Lều Thọ Trình, 2006. Cơ học kết cấu tập 1,2. NXB Khoa học kỹ thuật.
2. Lều Thọ Trình, 2006. Bài tập Cơ học kết cấu tập 1, 2. NXB Khoa học kỹ
thuật.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
- Cơ học kết cấu trình bầy phương pháp tính toán độ bền độ cứng và độ ổn định
của các công trình dưới tác dụng của các nguyên nhân khác nhau như: tải trọng, nhiệt
độ và chuyển vị cưỡng bức của các gối tựa gọi tắt là các nguyên nhân bên ngoài.
- Nghiên cứu các phương pháp xác định nội lực, chuyển vị trong hệ kết cấu cũng
như quy luật phát sinh phát triển của các thành phần đó dưới tác dụng của các nguyên
nhân bên ngoài. Kiểm tra bền và kiểm tra cứng của hệ kết cấu cũng như bài toán thiết
kế kết cấu công trình. Giúp sinh viên học tốt các môn chuyên ngành sau này.
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sơ về phân tích kết cấu công trình,
lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực chính cho công trình.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Mở đầu
1.1. Đối tượng và nhiệm vị của môn học.
1.2. Sơ đồ tính công trình.
1.3. Phân loại các công trình.
1.4. Các nguyên nhân gây ra nội lực biến dạng và chuyển vị.
1.5. Các giả thiết và nguyên lí cộng tác dụng.
1.6. Lịch sử phát triển của môn học.
Chương 2. Phân tích cấu tạo hình học của hệ kết cấu.
2.1. Các khái niệm.
2.2. Các loại liên kết.
2.3. Cách liên kết các miếng cứng thành hệ bất biến hình.
2.4. Các ví dụ minh họa.
Chương 3. Cách xác định nội lực trong hệ phẳng tỉnh định chịu tải bất động.
3.1. Phân tích tính chất chịu lực của các hệ phẳng tinh định.
177
3.2. Cách xác định nội lực trong hệ tĩnh định và biểu đồ nội lực.
3.3. Cách tính hệ dầm.
3.4. Cách tính hệ ba khớp.
3.5. Cách tính hệ ghép.
3.6. Cách tính hệ hỗn hợp.
Chương 4. Chuyển vị trong hệ thanh phẳng.
4.1. Khái niệm về biến dạng và chuyển vị.
4.2. Công khả dĩ của nội lực và ngoại lực.
4.3. Nguyên lý cân bằng công khả dĩ của nội lực và ngoại lực.
4.4. Các định luật tương hỗ trong hệ đàn hồi tuyến tính.
4.5. Công thức tính chuyển vị trong hệ thanh phẳng.
Chương 5. Hệ siêu tĩnh và cách tính hệ siêu tĩnh bằng phương pháp lực.
5.1. Khái niệm về hệ siêu tỉnh.
5.2. Nội dung của phươnp pháp lực.
5.3. Tính hệ dầm khung siêu tĩnh bằng phương pháp lực.
5.4. Tính hệ dàn vòm siêu tĩnh bằng phương pháp lực.
5.5. Cách kiểm tra quá trính tính toán bằng phương pháp lực.
5.6. Tính chuyển vị trong hệ siêu tĩnh.
5.7. Các phép đơn giản hóa khi tính hệ siêu tĩnh bằng phương pháp lực.
Chương 6. Hệ siêu động và cách tính hệ siêu động bằng phương pháp chuyển vị.
6.1. Khái niệm về hệ siêu động.
6.2. Nội dung của phương pháp chuyển vị.
6.3. Tính chuyển vị trong hệ siêu động.
6.4. Các hép đơn giản hóa khi tính hệ siêu động bằng phương pháp
chuyển vị.
Chương 7. Phương pháp hỗn hợp và phương pháp liên hợp.
7.1. So sánh phương pháp lực và phương pháp chuyển vị.
7.2. Phương pháp liên hợp.
7.3. Phương pháp hỗn hợp.
178
Chương 8. Hệ không gian.
8.1. Khái niệm.
8.2. Một số phương pháp tính hệ không gian tỉnh định.
Chương 9. Tính toán công trình theo trạng thái hiới hạn.
9.1. Khái niệm.
9.2. Cách tính dầm tỉnh định.
9.3. Cách tính dầm siêu tỉnh.
179
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
1. Mã môn học: GLO3048
2. Số tín chỉ: 2
3. Môn học tiên quyết: Thủy văn và địa chất thủy văn
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên: PGS. TS. Phạm Quý Nhân
Bộ môn Địa chất thủy văn , Phòng: 401 , nhà A, Trường Đại học Mỏ - Địa chất
6. Mục tiêu môn học:
- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên hiểu biết về các phương pháp điều
tra đánh giá nước dưới đất, các phương pháp khảo sát ngoài trời, các phương pháp thí
nghiệm ngoài trời
- Mục tiêu về kỹ năng: Biết cách tổ chức lập một phương án điều tra đánh giá
nước dưới đất, biết cách tổ chức thi công, tổ chức thu thập và hệ thống hóa thông tin,
chỉnh lý các thông tin và lập báo cáo kết quả công tác điều tra đánh giá nước dưới đất.
- Các mục tiêu khác: Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
- Kiểm tra- đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 50%
7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: sau tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
180
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc:
1. Đoàn Văn Cánh, Bùi Học, Hoàng Văn Hưng, Nguyễn Kim Ngọc. Các phương
pháp điều tra DDCTV. NXB GTVT, Hà Nội 2001.
2. Đoàn Văn Cánh, Phạm Quý Nhân. Tìm kiếm thăm dò và đánh giá trữ lượng
khác thác nước dưới đất. NXB Xây dựng, Hà Nội 2003
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Nội dung của môn học đề cập đến những phương pháp điều tra địa chất thủy văn
ngoài trời chủ yếu như: Khoan địa chất thủy văn; Thí nghiệm hút nước; Thí nghiệm ép
nước trong lỗ khoan; Các phương pháp thí nghiệm thấm nhanh ngoài trời; Phương
pháp đo vẽ lập bản đồ địa chất thủy văn và Các phương pháp điều tra địa chất thủy văn
hiện đại.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Khoan đị a chất thủy văn
1.1. Phân loại các giếng khoan địa chất thủy văn, phương pháp khoan nước
1.2. Thiết kế cấu trúc giếng khoan địa chất thủy văn
Bài tập: Thiết kế khoan khai thác nước trong mặt cắt trầm tích bở rời, đất đá nứt nẻ
1.3. Những quan trắc địa chất thủy văn đơn giản trong quá trình khoan
1.4. Phát triển giếng khoan
1.5. Hiệu suật giếng khoan và các phương pháp xác định hiệu suất giếng khoan
Chương 2. Thí nghiệm hút nước
2.1. Đặc điểm các thông số tính toán địa chất thủy văn và phương pháp xác định chúng
2.2. Khái niệm và phân loại thí nghiệm hút nước
2.3. Sơ đồ và phương pháp thí nghiệm hút nước để xác định các thông số địa chất
thủy văn chủ yếu của tầng chứa nước
Bài tập 1: Thiết kế chùm thí nghiệm xác định hệ số dẫn nước, nhả nước trong mặt cắt
trầm tích bở rời có áp và không có áp
2.4. Sơ đồ chùm thí nghiệm để xác định các thông số địa chất thủy văn chuyên môn
Bài tập 2: Thiết kế chumg thí nghiệm xác định quan hệ thủy lực giữa tầng nước dưới
đất và nước mặt, giữa các tầng chứa nước với nhau và thông số sức cản đặc trưng cho
mối quan hệ đó
181
Bài tập 3: Chỉnh lý tài liệu hút nước thí nghiệm chùm xác định các thông số DDCTV
2.5. Chế độ hút nước, phương pháp tiến hành hút nước và thu thập tài liệu
2.6. Thiết bị và dụng cụ hút nước (thiết bị bơm, thiết bị và dụng cụ đo lưu lượng, mực
nước)
Thảo luận: Phân tích các sơ đồ thí nghiệm đã được thi công trong các phương án điều
tra đánh giá nước dưới đất điển hình ở Việt Nam. Tham quan thiết bị hút nước trong
phòng và ngoài trời
Chương 3. Thí nghiệm ép nước trong lỗ khoan
3.1. Khái niệm
3.2. Các phương pháp ép
3.3. Thiết kế ép nước
3.4. Phương pháp tiến hành thí nghiệm ép nước
3.5. Chỉnh lý tài liệu ép nước
3.6. Các thiết bị ép nước
Bài tập: Lựa chọn phương pháp ép nước hợp lý trong các mặt cắt địa chất thường gặp,
Chỉnh lý tài liệu ép nước
Chương 4. Các phương pháp thí nghiệm thấm nhanh ngoài trời
4.1. Các sơ đồ nước trong hố đào
4.2. Thí nghiệm slug test
4.3. Thiết bị và dụng cụ đo mực nước trong thí nghiệm slug test
Thực hành thí nghiệm slug test ở hiện trường
Chương 5. Đo vẽ lập bản đồ địa chất thủy văn
5.1. Đo vẽ lập bản đồ địa chất thủy văn
5.2. Phân vùng và phân tầng địa chất thủy văn
5.3. Bản đồ địa chất thủy văn và các phương pháp thành lập (các bản chú giải)
Thực hành: Phân tích và mô tả điều kiện địa chất thủy văn theo bản đồ mẫu
Chương 6. Các phương pháp điều tra địa chất thủy văn hiện đại
6.1. Phương pháp địa vật lý trong điều tra địa chất thủy văn
6.2. Phương pháp mô hình toán
6.3. Phương pháp viễn thám
6.4. Phương pháp địa chất thủy văn đồng vị
182
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP ĐỊA CHẤN
1. Mã môn học: GLO3083
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Nắm vững khái niệm cơ bản của địa chấn phản xạ và phương pháp
phân tích tài liệu.
- Kỹ năng: Biết khai thác các thông tin địa chất từ các số liệu địa chấn
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1 Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2 Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: sau tuần 8
- Thi cuối kỳ: sau khi kết thúc môn học từ 1-5 tuần
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
7.3 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà
giảng viên giao cho sinh viên.
- Nộp bài tập đóng thời gian quy định
- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên
- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
183
- Học liệu bắt buộc:
1. Phạm Năng Vũ, Nguyễn Huy Ngọc, Mai Thanh Tân, 1996. Địa chấn địa
tầng và địa chấn 3D. Địa học Mỏ - Địa chất.
- Học liệu tham khảo:
2. Phạm Năng Vũ và nnk, 1985. Thăm dò địa chấn. Nhà xuất bản ĐH và
THCN
3. Robert E. Sheriff and LLoyd P. Geldart, 1995, Exploration Seismology.
Cambridge University Press
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Giới thiệu về bản chất của thăm dò địa chấn, vài trò và nhiệm vụ của nó
trong tìm kiếm và thăm dò dầu khí.
- Trình bày quá trình quan sát, xử lý các số liệu địa chấn để nhận được
các mặt cắt địa chấn.
- Giới thiệu nội dung của phương pháp địa chấn địa tầng.
- Giới thiệu các chỉ tiêu địa chấn - địa tầng và áp dụng nó để phân tích các mặt
cắt địa chấn.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. khái quát về địa chấn phản xạ
1.1. Cơ sở vật lý - địa chất của phương pháp
1.1.1. Sóng đàn hồi
1.1.2. Phản xạ và khúc xạ sóng đàn hồi
1.1.3. Tín hiệu và nhiễu
1.2. Quan sát sóng trong địa chấn phản xạ
1.3. Xử lý các số liệu và kết quả xử lý
Chương 2. Địa chấn địa tầng
2.1. Sự ra đời và bản chất của địa chấn địa tầng
2.2. Khái niệm về tập địa chấn và các chỉ tiêu để phân chia các tập địa chấn
2.3. Khái niệm vể ranh giới địa chấn địa tầng và chỉ tiêu xác định các ranh giới địa
chấn địa tầng
184
2.4. Khái niệm hệ thống mức biển: hệ thống mức biển thấp, biển tiến, biển cao, sườn
thềm
2.5. Tướng địa chấn
2.5.1. Khái niệm về tướng địa chấn
2.5.2. Các dấu hiệu phân chia tướng địa chấn
Chương 3. Phương pháp phân chia các tập địa chấn
3.1. Phân chia các tập địa chấn
3.2. Xác định các ranh giới địa chấn địa tầng
3.3. Xác định các đứt gãy kiến tạo
3.4. Xác định các thể địa chấn
3.5. Dựng các mặt cắt địa chất theo tài liệu địa chấn
3.6. Xây dựng các bản đồ và sơ đồ đẳng sâu, đẳng dày
Chương 4. phân tích tướng địa chấn
4.1. Các loại tướng địa chấn
4.2. Các loại tướng lục địa và dấu hiệu của chúng trên mặt cắt địa chấn
4.3. Tướng delta và phương pháp xác định
4.4. Tướng biển nông và dấu hiệu xác định
4.5. Tướng biển sâu và phương pháp xác định
4.6. Nguyên tắc xây dựng các bản đồ tướng và môi trường trầm tích theo các kết quả
phân tích địa chấn
185
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP TỪ
1. Mã môn học: GLO3080
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cơ sở toán lý, địa chất của phương pháp từ trong nghiên cứu địa
chất và tìm kiếm khoáng sản.
- Kỹ năng: Biết thu thập số liệu, xử lý và phân tích số liệu từ phục vụ nghiên cứu địa
chất
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15
Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Tôn Tích Ái, 2005. Địa từ và thăm dò từ. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Học liệu tham khảo:
186
2. Bùi Thế Bình, 2003. Phương pháp từ. Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
3. Richard J. Blakely, 1995. Potetial theory in gravity and magentic application.
Camrbridege University press.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Trình bày những kiến thức cơ bản về:
- Đặc điểm trường từ Trái đất
- Cơ sở vật lý, địa chất của phương pháp thăm dò từ
- Nội dung bài toán thuận, bài toán nghịch trong thăm dò từ
- Phương pháp thu thập tài liệu
- Các phương pháp xử lý, phân tích tài liệu từ phục vụ điều tra, nghiên cứu địa
chất và tìm kiếm khoáng sản
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Cơ sở vật lý của địa từ và thăm dò từ
1.1. Những định luật cơ bản của trường từ dừng
1.2. Trường từ của một vòng dây khép kín
1.3. Trường từ của vòng dây cơ bản và của lưỡng cực từ
1.4. Trường từ của một vòng dây tròn
1.5. Trường từ của vòng dây Helmholtz
1.6. Thế từ của vật thể bị từ hóa
1.7. Thế từ của quả cầu bị từ hóa đồng nhất
1.8. Thế từ của elipxoit
1.9. Các đạo hàm của thế từ và sự liên hệ giữa chúng
1.10. Những đặc tính cơ bản của hàm số thế (điều hòa )
Chương 2. Mô tả trường từ của Quả đất
2.1. Các yếu tố từ của Quả đất
2.2. Các phương pháp nghiên cứu trường địa từ
2.3. Các phương pháp biểu diễn trường địa từ
Chương 3. Biểu diễn giải tích trường từ của Quả đất
3.1. Trường từ của Quả đất dưới dạng trường từ của quả cầu bị từ hóa đồng nhất
187
3.2. Khai triển thế từ của Quả đất thành chuỗi. Lý thuyết Gauss
3.3. Ý nghĩa vật lý của các số hạng trong khai triển Gauss
3.4. Phân chia trường từ của Quả đất ra thành các thành phần “bên trong” và “bên
ngoài”
3.5. Từ trường xoáy
3.6. Phân tích điều hòa cầu và môdun
Chương 4. Cấu tạo trường từ của Quả đất
4.1. Trường địa từ là tổng các trường có nguồn gốc khác nhau
4.2. Trường lục địa
4.3. Các dị thường từ
4.4. Các biến thiên thế kỷ
4.5. Các biến thiên ngày đêm của địa từ trường
4.6. Các giả thuyết về nguồn gốc của địa từ trường
Chương 5. Từ tính của đất đá
5.1. Những kiến thức cơ bản về sự từ hóa
5.2. Nguyên tử trong từ trường ngoài
5.3. Chất nghịch từ, thuận từ trong từ trường
5.4. Vectơ cảm ứng từ và vectơ từ trường trong vật thể từ
5.5. Chất sắt từ
5.6. Phản sắt từ và ferit từ
5.7. Khái niệm vể từ tính của đất đá
5.8. Các dạng từ hóa
5.9. Các khoáng từ, tính chất của các khoáng từ
5.10. Các nguyên nhân của sự từ hóa ngược của các đá
5.11. Sự phụ thuộc của độ từ hóa vào hình dạng chất từ của đá
5.12. Sự phụ thuộc của cường độ địa từ vào các tính chất từ của đá
5.13. Cấu trúc lại lịch sử phát triển của trường địa từ
5.14. Đơn vị của các đại lượng từ được dùng trong địa từ
Chương 6. Các bài toán thuận trong thăm dò từ
188
6.1. Dị thường của các vật thể đơn giản, đẳng thước trên mặt phẳng
6.2. Dị thường của các vật thể có dạng đơn giản kéo dài
6.3. Bài toán tính hiệu ứng trường từ đối với các vật thể có dạng bất kỳ
Chương 7. Các phương pháp đo các thành phần trường từ Quả đất
7.1. Phương pháp tương tác từ
7.2. Phương pháp cảm ứng điện từ
7.3. Từ kế hạt nhân và từ kế lượng tử
7.4. Phương pháp đo đạc và xây dựng các bản đồ từ
Chương 8. Cơ sở lý thuyết vể các biến đổi trường từ
8.1. Biểu diễn phổ các hàm số và các quy trình ngẫu nhiên
8.2. Phép lọc
8.3. Phép trung bình hóa
8.4. Tính chuyển trường lên nửa không gian trên
8.5. Trend
8.6. Tách các dị thường địa phương
8.7. Tiếp tục giải tích trường xuống nửa không gian dưới
8.8. Tính chuyển lẫn nhau giữa các thành phần của trường từ
Chương 9. Minh giải các số liệu từ. Ứng dụng
9.1. Bài toán ngược cho các mô hình cơ bản
9.2. Một số phương pháp tính toán định lượng khác
9.3. Phương pháp quy hoạch phi tuyến
9.4. Những nguyên lý về giải bài toán ngược bằng phương pháp quy hoạch tuyến
tính
9.5. Tiệm cận trong cửa sổ trượt
9.6. Phương pháp phổ
9.7. Ứng dụng của thăm dò từ
189
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN
1. Mã môn học: GLO3084
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
* Kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên cơ sở lý thuyết về phương pháp điện, các phương pháp thi
công thực địa và khả năng áp dụng
* Kỹ năng:
- Nắm vững các phương pháp thi công thực địa và nắm được phương pháp xử lý và
phân tích số liệu
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1.Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2.Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: Tuần 9
Thi cuối kỳ: Sau tuần 15
Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng
viên giao cho sinh viên.
- Nộp bài tập đóng thời gian quy định
- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên
190
- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Phạm Năng Vũ, Lâm Quang Thiệp và n.n.k. Thăm dò điện. Nhà xuất bản ĐH và
THCN, 1985.
- Học liệu tham khảo:
2. John M. Reynolds, 1997. An introduction to Applied and Environment Geophysics.
John Wiley and Sons.
3. Kearay P, Brooks. M , 1991, An Introduction to Gephysical Exploration. Oxford
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học đề cập đến:
- Cơ sở vật lý địa chất của các phương pháp thăm dò điện
- Các thiết bị và phương pháp khảo sát thực địa
- Cơ sở xử lý và phân tích số liệu
- Áp dụng các phương pháp thăm dò điện để giải quyết các nhiệm vụ khác nhau
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Khái quát chung về thăm dò điện
1.1. Sự ra đời của phương pháp
1.2. Cơ sở vật lý địa chất của phương pháp
1.3. Các loại phương pháp và phân loại các phương pháp thăm dò điện
1.4. Vị trí của thăm dò điện trong các nghiên cứu địa chất
Chương 2: Cơ sở của phương pháp điện trở
2.1. Điện trở của đất đá và quặng
2.2. Thế và đường dòng của các điện cực đối xứng
2.3. Điện trở suất biểu kiến
2.4. Thế và dòng của các lưỡng cực điện (dipole)
2.5. Máy đo và hệ điện cực thu phát
Chương 3: Phương pháp đo sâu điện
3.1. Bản chất của phương pháp
191
3.2. Điện trở suất biểu kiến quan sát được đối với các mô hình phân lớp đơn
giản-các loại đường cong ĐSC.1D
3.3. Ảnh hưởng bất đồng nhất ngang lên đường cong đo sâu điện, phương pháp
ĐSĐ.2D; 3D
3.4. Quy trình tiến hành ĐSĐ ngoài thực địa
3.5. Nguyên tắc xử lý tài liệu đo sâu điện, bài toán ngược
3.6. Phân tích các kết quả đo sâu điện
3.7. Áp dụng đo sâu điện
Chương 4: Phương pháp mặt cắt điện
4.1. Bản chất của phương pháp mặt cắt điện
4.2. Các hệ điện cực và các đường cong điện trở suất đo được
4.3. Xử lý và phân tích tài liệu mặt cắt điện
4.4. Áp dụng
Chương 5: Phương pháp điện trường tự nhiên
5.1. Thế điện tự nhiên và nguyên nhân thành tạo nó
5.2. Phương pháp và thiết bị đo
5.3. Phân tích các kết quả đo
5.4. Ứng dụng của phương pháp
Chương 6: Phương pháp phân cực kích thích
6.1. Tính điện hóa của đất đá
6.2. Trường điện phân cực
6.3. Phương pháp quan trắc
6.4. Xử lý và phân tích số liệu
6.5. Áp dụng
Chương 7: Cơ sở của thăm dò điện xoay chiều
7.1. Độ từ thẩm, độ điện thẩm của đất đá và quặng
7.2. Cơ sở vật lý của phương pháp điện xoay chiều
7.3. Phân loại các phương pháp điện xoay chiều
7.4. Lĩnh vực áp dụng
192
Chương 8: Phương pháp từ telua
8.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp
8.2. Máy đo từ telua
8.3. Nguyên tắc xử lý và phân tích số liệu
8.4. Khả năng áp dụng
Chương 9: Phương pháp trường chuyển
9.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp
9.2. Máy móc thiết bị đo trường chuyển
9.3. Xử lý và phân tích số liệu
9.4. Khả năng áp dụng
Chương 10: Phương pháp Georada
10.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp
10.2. Máy móc thiết bị đo
10.3. Xử lý và phân tích số liệu
10.4. Khả năng áp dụng
193
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT THỦY VĂN VIỆT NAM
1. Mã môn học: GLO3050
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: GLO3048
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Văn Đản, Tiến sỹ, Khoa Địa chất
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về đặc điểm địa chất
thuỷ văn của Việt Nam. Các dạng cấu trúc địa địa chất đặc trưng. Các kết quả nghiên
cứu mô hình ở Việt Nam.
- Kĩ năng: Có khả năng vẽ các bản đồ địa chất thuỷ văn đơn giản, tính toán đơn
giản trữ lượng nước dưới đất, đánh giá đặc điểm địa chất thuỷ văn của khu vực.
- Các mục tiêu khác : Chăm chỉ, sáng tạo.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kì 20%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kì 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kì: Tuần thứ 9
- Thi cuối kì: Sau tuần thứ 15
- Thi lại: Sau kì thi chính 3-5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà các giảng viên giao cho sinh
viên
- Nộp báo cáo từng bài tập theo đúng thời gian quy định
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
194
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Học liệu bắt buộc
1- Địa chất thuỷ văn Việt Nam. Giáo trình ĐHKHTN, 2007.
2- Địa chất thuỷ văn đại cương. Giáo trình ĐHKHTN, 1998.
3- Địa chất thuỷ văn Việt Nam. Giáo trình Đại học Mỏ - Địa chất, 1996.
Học liệu tham khảo
1- Bản đồ địa chất thuỷ văn Việt Nam tỷ lệ 1:500.000
2- Nước dưới đất các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên,
Nam Bộ, Bắc Bộ.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Giáo trình gồm 6 chương. Chương 1 khái quát chung về các điều kiện địa lý tự
nhiên, các điều kiện địa chất và các hoạt động của con người có ảnh hưởng đến sự
hình thành và phân bố nước dưới đất. Chương 2 giới thiệu tình hình điều tra nghiên
cứu địa chất thuỷ văn, đánh giá tài nguyên nước dưới đất và hiện trạng công tác quản
lý tài nguyên nước dưới đất hiện nay. Chương 4 giới thiệu các nguyên tắc thành lập
bản đồ địa chất thuỷ văn đang thực hiện ở nước ta, đặc điểm địa chất thuỷ văn của 6
miền và các thành tạo chính. Chương 4 trình bày tóm tắt các phương pháp đánh giá tài
nguyên nước dưới đất, trữ lượng, chất lượng nước dưới đất, tài nguyên nước nóng -
nước khoáng. Chương 5 giới thiệu nhu cầu về nước đối với đời sống con người và sản
xuất, hiện trạng khai thác sử dụng nước dưới đất, nước nóng - nước khoáng hiện nay.
Chương 6 giới thiệu các nguyên nhân làm suy thoái nước dưới đất các biện pháp bảo
vệ chúng.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Khái quát chung
1- Vị trí địa lý, địa hình
2- Đặc điểm khí hậu
3- Đặc điểm thuỷ văn và hải văn
4- Địa chất địa mạo, vỏ phong hoá và thổ nhưỡng
5- Thảm thực vật
6- Dân cư và các hoạt động kinh tế có liên quan đến nước dưới đất
195
Chương 2: Khái quát về tình hình quản lý điều tra nghiên cứu địa chất thuỷ văn và
đánh giá tài nguyên nước dưới đất
1- Công tác điều tra địa chất thuỷ văn và đánh giá tài nguyên NDĐ
2- Công tác nghiên cứu khoa học về địa chất thuỷ văn
3- Công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất
Chương 3: Đặc điểm địa chất thuỷ văn
1- Bản đồ địa chất thuỷ văn
2- Đặc điểm các miền địa chất thuỷ văn
3- Đặc điểm địa chất thuỷ văn các thành tạo chứa nước
Chương 4: Tài nguyên nước dưới đất
1- Các nguyên tắc chung đánh giá tài nguyên nước dưới đất
2- Trữ lượng nước dưới đất
3- Chất lượng nước dưới đất
4- Tài nguyên nước khoáng, nước nóng
Chương 5: Khai thác sử dụng nước dưới đất
1- Nhu cầu nước đối với đời sống con người
2- Hiện trạng khai thác sử dụng nước nhạt dưới đất
3- Hiện trạng khai thác sử dụng nước khoáng - nước nóng
4- Dự báo nhu cầu và khả năng đáp ứng cung cấp bằng nguồn nước dưới đất
Chương 6: Bảo vệ nước dưới đất
1- Khái niệm về suy thoái nước dưới đất
2- Các nguyên nhân chính làm suy thoái nước dưới đất
3- Bảo vệ nước dưới đất
196
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KỸ THUẬT CẢI TẠO ĐẤT ĐÁ
1. Mã môn học: GLO3119
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đặng Văn Luyến, ThS., GVC, Khoa Địa chất
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các phương pháp cải tạo đất, xác
định tính chất của đất để cải tạo được và lựa chọn các giải pháp phù hợp.
- Mục tiêu về kỹ năng: Kỹ năng lựa chọn các đối tượng đất yếu và phương pháp
gia cố phù hợp phục vụ cho từng loại đất và từng loại công trình.
- Các yêu cầu khác: Xây dựng tinh thần học tập nghiêm túc và khoa học.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập, thực tập: 20%
- Kiểm tra- đánh giá giứa kỳ: 20%
- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên
- Nộp báo cáo thí nghiệm, bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
197
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc
1. Bergado D. T., Anderson L. R., Minura N. Balasubramanian A. S., 1966.
Những biện pháp kỹ thuật mới cải tạo đất yếu trong xây dựng. NXB Giáo dục,
Hà Nội (sách dịch)
2. Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thị Thanh Bình và Vũ Đình Phụng, 2001. Đất xây
dựng-Địa chất công trình và Kỹ thuật cải tạo đất trong xây dựng (Chương trình
nâng cao). Nxb. Xây dựng. Hà Nội.
3. Hoàng Văn Tân, Trần Đình Ngộ, Phan Xuân Trường, Phạm Xuân, Nguyễn Hải,
1997. Những phương pháp xây dựng công trình trên nền đất yếu. Nxb. Xây
dựng. Hà Nội.
- Học liệu tham khảo
4. Hội Cơ học đất và Địa kỹ thuật công trình Quốc tế (ISSMGE) và Hội Cơ học
đất và Địa kỹ thuật công trình Việt Nam (VSSMGE), 2007. Tuyển tập bài giảng
COIFE 07- Xử lí nền đất yếu và kỹ thuật nền móng công trình. Hà Nội 2-
3/5/2007.
5. Laeral P., Nguyễn Thành Long và nnk, 2001. Nền đường đắp trên đất yếu trong
điều kiện Việt Nam. Nxb. Giao thông vận tải, Hà Nội.
6. Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên nền đất yếu 22TCN 262-
2000. NXB Giao thông vận tải, Hà Nội
7. ASCE, 1997. Ground Improvement. Reinforcement Treatment, ASCE
Geotechnical Publication No. 69. Shaefer V. R. (Editor).
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học đề cập đến các phương pháp cải tạo đất đá, các loại thiết bị và các vật
liệu địa kỹ thuật. Nghiên cứu và phân loại các nền đất. Đầm chặt lớp đất mặt; đầm chặt
các lớp đất yếu dưới sâu, thoát nước thẳng đứng, thoát nước chân không, ổn định (gia
cường) đất, cọc vật liệu thô, cọc vi mô, cải tạo đất bằng cọc vôi, xi măng, phương pháp
hóa học, phụt vữa xi măng, sử dụng vải địa kỹ thuật và các vật liệu đắp nền nhẹ.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Những đặc điểm của đất yếu và nền đất yếu của Việt Nam và các nước
Đông Nam Á
1.1. Những đặc điểm của đát yếu
1.2. Phương pháp xác tính chất cơ lý của đất yếu
198
1.3. Nền đất yếu ở Việt Nam
1.4. Nền đất yếu Đông Nam Á
1.5. Khái niệm và phân loại phương pháp cải tạo đất đá.
Chương 2. Cải tạo đất yếu bàng thiết bị tiêu nước thẳng đứng
2.1. Quy trình nén trước
2.2. Quá trình Cố kết khi dùng thiết bị tiêu nước thẳng đứng
2.3. Phương pháp lựa chọn thiết bị tiêu nước
2.4. Tiêu chuẩn của bộ lọc
2.5. Sử dụng giếng cát tiêu nước ở Băng Cốc, Thái Lan
2.6. Sử dụng giếng cát tiêu nước ở Việt Nam
Chương 3. Cải tạo đất yếu bằng vật liệu cọc rời
3.1. Cọc vật liệu rời và phương pháp thi công
3.2. Tính chất và khả năng chịu tải của cọc rời
3.3. Khối đắp trên cọc vật liệu rời
3.4. Kết hợp cọc vật liệu rời và các biện pháp cải tạo đất yếu khác
Chương 4. Gia cường đất yếu bằng vôi
4.1. Tổng quan về phương pháp
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả của phương pháp
4.3. Phương pháp thi công cọc vôi
4.4. Phương pháp tính toán cho cọc vôi
Chương 5. Phương pháp trộn xi măng dưới sâu
5.1. Bản chất ngưng kết và hoá cứng xi măng
5.2. Phụ gia ảnh hưởng tới ngưng kết và hoá cứng xi măng
5.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả của phương pháp
5.4. Phương pháp trộn xi măng dưới sâu và phạm vi ứng dụng
5.5. Phương pháp tính toán cho cọc trộn xi măng dưới sâu
Chương 6. Phương pháp xử lí nền đất yếu bằng phương pháp hoá lí
6.1. Phương pháp xilicát hoá
6.2. Phương pháp dùng nhựa tổng hợp
199
6.3. Phương pháp dùng nhựa bitum
6.4. Phương pháp điện thấm
6.5. Phương pháp điện hoá học
6.6. Phương pháp silicát
6.7. Phương pháp nhiệt
Chương 7. Gia cường đất yếu bằng vải địa kỹ thuật
7.1. Tính năng của vải địa kỹ thuật
7.2. Gia cường sức chịu tải của đất
7.3. Thiết kế lớp ngăn hạt mịn bằng vải địa kỹ thuật
7.4. Thiết kế ổn định tường chắn, mái dốc đất đắp
200
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VIỆT NAM
1. Mã môn học: GLO3056
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: Địa chất công trình
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên:
Vũ Cao Minh, PGS. TSKH, Khoa Địa chất
6. Mục tiêu môn học:
- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức về đặc điểm địa
chất công trình Việt Nam.
- Mục tiêu về kỹ năng: Hình thành kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào
thực tế sản xuất nghiên cứu địa kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Các mục tiêu khác: Yêu cầu sinh viên năm được vấn đề chính xác, suy nghĩ
sáng tạo, yêu thích thiên nhiên, có thái độ thân thiện với môi trường.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học, tự nghiên cứu: 10%
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 30%
Thi cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra
- Kiểm tra giữa kỳ: sau tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính 3-5 tuần
7.3.Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên
Các phần tự nghiên cứu sinh viên phải tổng kết tài liệu và giảng viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc:
201
- Học liệu bắt buộc
1. Nguyễn Thanh, Nguyễn Đức Đại và nnk, 1990. Đánh giá tổng hợp điều kiện địa
chất công trình Việt Nam. (Thuyết minh bản đồ ĐCCT Việt Nam tỷ lệ
1:500.000). Đề tài 44A-05-04 (Lưu trữ Viện Địa chất Khoáng sản).
2. Nguyễn Thanh và nnk, 1987. Thuyết minh bản đồ ĐCCT ba nước Việt Nam -
Campuchia - Lào. (Lưu trữ liên đoàn Intergeo).
3. Nguyễn Văn Để và nnk, 1996. Khái quát về đặc điểm địa chất và khoáng sản
Việt Nam. (Thuyết minh bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam, tỷ lệ
1.000.000).
- Học liệu tham khảo
4. Vũ Cao Minh và nnk,1996. Thuyết minh bản đồ tai biến địa chất Việt Nam, tỷ
lệ 1.000.000
5. Nguyễn Đông Lâm và nnk, 1996. Khái quát về đặc điểm địa chất thủy văn Việt
Nam. (Thuyết minh bản đồ ĐCCT Việt Nam, tỷ lệ 1:1.000.000)
6. Nguyễn Đức Tâm, 1990. Trầm tích đệ tứ Việt Nam.
7. Vũ Ngọc Trâm, 1985. Đặc điểm ĐCCT vùng ven biển Nam Trung Bộ.
8. Nguyễn Quốc Thắng, Vũ Cao Minh và nnk, 1984. Một số đặc điểm ĐCCT
vùng Tây Nguyên.
9. Đỗ Tuyết, 1985. Thuyết minh bản đồ địa mạo chuyển hóa Việt Nam, tỷ lệ
1.000.000.
10. Trần Văn Trị, Nguyễn Đình Ưng, 1986. Thuyết minh bản đồ kiến tạo chuyển
hóa Việt Nam.
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học Địa chất Công trình Việt Nam đề cập những kiến thức về cấu tạo địa
chất lãnh thổ Việt Nam, đặc điểm địa chất công trình những nhóm đất đá chính, các
quá trình địa chất công trình có phạm vi phân bố và tác động rộng, các khu vực có điều
kiện thuận lợi cho xây dựng công trình và phát triển kinh tế - xã hội. Các nhóm đất đá
này bao gồm: magma, biến chất, trầm tích vụn kết, trầm tích sinh hóa - vụn kết, trầm
tích bở rời. Mỗi nhóm đất đá được phân loại chi tiết, được trình bày dưới góc độ diện
và qui luật phân bố, đặc điểm và tính chất cơ lý, đặc điểm phong hóa, nước ngầm và
tài nguyên khoáng sản, các quá trình địa chất công trình, những vấn đề địa chất công
trình cho xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội trên các vùng đất đó.
202
Lãnh thổ Việt Nam được phân ra làm 7 vùng có điều kiện địa chất công trình
khác nhau cùng với việc tập trung trình bày về các khu vực thuận lợi cho xây dựng
công trình và phát triển kinh tế - xã hội.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chương 1. Mở đầu
1.1. Đối tượng nghiên cứu
1.2. Hệ thống hóa về điều kiện địa chất công trình lãnh thổ
1.3. Nội dung nghiên cứu
1.4. Các phương pháp nghiên cứu
Chương 2. Khái quát về địa chất, địa mạo Việt Nam
2.1. Vị trí cấu trúc địa chất
2.2. Phân vùng cấu trúc địa chất lãnh thổ Việt Nam
2.3. Địa tầng
2.4. Kiến tạo, tân kiến tạo
2.5. Địa mạo và sơn văn
2.6. Lịch sử phát triển địa chất lãnh thổ
Chương 3. Đặc điểm địa chất công trình nhóm đá magma
3.1. Phân loại nhóm đá magma theo địa chất công trình
3.2. Diện và qui luật phân bố
3.3. Đặc điểm tính chất cơ lý một số loại đá chính
3.4. Đặc điểm vỏ phong hóa
3.5. Nước ngầm và khoáng sản
3.6. Các quá trình địa chất công trình
3.7. Những vấn đề xây dựng công trình và phát triển kinh tế trên vùng đá magma
Chương 4. Đặc điểm địa chất công trình nhóm đá biến chất
4.1. Phân loại, diện và qui luật phân bố
4.2. Đặc điểm tính chất cơ lý của một số loại đá chính
4.3. Đặc điểm vỏ phong hóa
4.4. Nước ngầm và khoáng sản
203
4.5. Các quá trình địa chất công trình
4.6. Những vấn đề xây dựng công trình và phát triển kinh tế trên vùng đá biến chất
Chương 5. Đặc điểm địa chất công trình nhóm đá trầm tích vụn kết, vụn kết
phun trào
5.1. Phân loại, diện và qui luật phân bố
5.2. Đặc điểm tính chất cơ lý của một số loại đá chính
5.3. Đặc điểm vỏ phong hóa
5.4. Nước ngầm và khoáng sản
5.5. Các quá trình địa chất công trình
5.6. Những vẫn đề xây dựng công trình và phát triển kinh tế trên vùng đá vụn kết
Chương 6. Đặc điểm địa chất công trình nhóm đá trầm tích sinh hóa, sinh hóa
vụn kết
6.1. Phân loại, diện và qui luật phân bố
6.2. Đặc điểm tính chất cơ lý của một số loại đá chính
6.3. Đặc điểm vỏ phong hóa
6.4. Nước ngầm và khoáng sản
6.5. Các quá trình địa chất công trình
6.6. Những vẫn đề xây dựng công trình và phát triển kinh tế trên vùng đá sinh
hóa, sinh hóa vụn kết
Chương 7. Đặc điểm địa chất công trình nhóm đất trầm tích
7.1. Phân loại, diện và qui luật phân bố
7.2. Đặc điểm tính chất cơ lý của một số loại đất chính
7.3. Nước ngầm và khoáng sản
7.4. Các quá trình địa chất công trình
7.5. Những vấn đề xây dựng công trình và phát triển kinh tế trên vùng đất trầm
tích
Chương 8. Các quá trình địa chất công trình có phạm vi tác động rộng
8.1. Động đất và các hiện tượng địa chất công trình liên quan
8.2.Trượt lở đất và lũ bùn đá
8.3. Lũ quét
204
8.4. Xói lở bò sông, bờ biển
8.5. Xói ngầm, cát chảy
8.6. Sụt lún mặt đất
8.7. Cacxtơ
Chương 9. Phân vùng địa chất công trình cho qui họach và phát triển kinh tế -
xã hội
9.1. Miền địa chất công trình Đông Bắc bộ
9.2. Miền địa chất công trình Tây Bắc bộ
9.3. Miền địa chất công trình Bắc Trung bộ
9.4. Miền địa chất công trình Kom Tum
9.5. Miền địa chất công trình Nam Trung bộ
9.6. Miền địa chất công trình đồng bằng sông Hồng
9.7. Miền địa chất công trình đồng bằng Nam bộ
9.8. Các khu vực có điều kiện ĐCCT thuận lợi cho xây dựng và phát triển kinh
tế - xã hội
9.9. Những vấn đề khảo sát thiết kế ở Việt Nam
205
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
QUẢN LÝ TỔNG HỢP ĐỚI BỜ
1. Mã môn học: GLO3104
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): Chu Văn Ngợi, GVC,
PGS.TS., Bộ môn Địa chất môi trường - Khoa Địa chất - Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị một hệ thống kiến thức cơ bản về khoa học quản lý, các
đặc trưng đới bờ và quản lý các tài nguyên đới bờ.
- Kỹ năng: Có khả năng tổng hợp, phân tích tài liệu và đánh giá các hiện trạng
quản lý đới bờ.
- Thái độ: Sinh viên có thái độ nghiêm túc và trung thực trong học tập, nghiên
cứu và thực thi các nhiệm vụ.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
- Lịch thi và kiểm tra
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên:
Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
206
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Peter W. French 1997. Coastal and Estuarine Management. By Routledge 11
New Fetter Lane London EC4P4EE
- Đào Mạnh Tiến, 2011. Quản lý tổng hợp và phân vùng quản lý tổng hợp đới
bờ
- Khoa học quản lý (Bài giảng), 2007. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Nội dung môn học được trình bày thành 12 chương, bao gồm các vấn đề:
- Trình bày những khái niệm cơ bản về khoa học quản lý và khái niệm về quản
lý tổng hợp đới bờ
- Trình bày đặc điểm đới bờ và các hoạt động ở đới bờ
- Trình bày quản lý các tài nguyên đới bờ
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Những khái niệm cơ bản về khoa học quản lý
1.1. Định nghĩa khoa học quản lý
1.2. Đặc điểm khoa học quản lý
1.3. Đối tượng khoa học quản lý
1.4. Phương pháp luận khoa học quản lý
1.5. Chức năng của khoa học quản lý
1.6. Phương pháp quản lý
Chương 2. Khái niệm quản lý tổng hợp đới bờ
2.1. Khái niệm đới bờ
2.2. Vai trò đới bờ
2.3. Định nghĩa quản lý tổng hợp đới bờ
2.4. Mục đích quản lý tổng hợp đới bờ
2.5. Nội dung quản lý tổng hợp đới bờ
Chương 3. Đặc điểm cơ bản của đới bờ
3.1. Động lực đới bờ
3.2. Các hệ sinh thái
207
3.3. Tài nguyên thủy sản
3.4. Khoáng sản và tài nguyên nước
3.5. Tai biến địa chất đới bờ
Chương 4. Hoạt động lấn biển
4.1. Lịch sử hoạt động lấn biển
4.2. Giải quyết môi trường do lấn biển
4.3. Tác động môi trường
Chương 5. Hoạt động nhân sinh và vấn đề môi trường
5.1. Hoạt động du lịch đới bờ
5.2. Hoạt động công nghiệp đới bờ
5.3. Hoạt động giao thông vận tải
5.4. Hoạt động nuôi trồng thủy sản
5.5. Quản lý chất thải đới bờ
Chương 6. Dân số và môi trường đới bờ
6.1. Vấn đề dân số
6.2. Vấn đề môi trường
Chương 7. Quản lý tài nguyên khoáng sản đới bờ
7.1. Các loại hình khoáng sản biển
7.2. Các cơ sở pháp lý
7.3. Các sự cố môi trường
7.4. Các giải pháp quản lý
Chương 8. Quản lý tài nguyên du lịch
8.1. Những khái niệm cơ bản về tài nguyên du lịch
8.2. Lịch sử phát triển ngành du lịch
8.3. Quản lý tài nguyên du lịch
8.4. Cơ sở pháp lý đảm bảo quản lý tài nguyên du lịch
8.5. Nâng cao văn hóa du lịch và đảm bảo an ninh quốc gia
Chương 9. Chất thải rắn
9.1. Chất thải thành phố và môi trường đới bờ
208
9.2. Rác thải rắn và nguồn độc hại
9.3. Tái chế rác thải
9.4. Rác thải rắn và chôn lấp
Chương 10. Phương pháp quản lý tài nguyên dựa vào cộng đồng
10.1. Mở đầu
10.2. Cách tiếp cận quản lý tài nguyên dựa vào cộng đồng
10.3. Các tổ chức dựa vào cộng đồng trong quản lý
10.4. Các cấp độ quản lý dựa vào cộng đồng
10.5. Quản lý dựa vào cộng đồng ở cấp địa phương
Chương 11. Đồng quản lý tài nguyên thiên nhiên
11.1. Tổng quan
11.2. Phương pháp nghiên cứu
11.3. Quá trình quản lý tài nguyên thiên nhiên
11.4. Các ví dụ về quản lý tài nguyên thiên nhiên
Chương 12. Nâng cao năng lực quản lý biển
12.1. Biển và vai trò của biển
12.2. Xu thế tăng cường đầu tư cho biển
12.3. Chính sách biển của các nước
12.4. Hiện trạng quản lý biển của Việt Nam
12.5. Tình hình biển Đông
209
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA HÓA MÔI TRƯỜNG
1. Mã môn học: GLO3124
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Địa chất Môi trường, khoáng vật - tinh thể, địa chất học, hoá
đại cương, địa hoá học, địa chất thuỷ văn đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Mai Trọng Nhuận, GS. TS, Khoa địa chất
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: cung cấp cho các sinh viên các kiến thức cơ bản về đặc trưng của môi
trường địa hóa, sự di chuyển của các nguyên tố hóa học trong môi trường, các chu
trình sinh địa hóa, địa hóa ô nhiễm và địa hóa y học;
- Kỹ năng: hình thành các kỹ năng phân tích, đánh giá chất lượng môi trường, nhận
biết các tác động của chất ô nhiễm đến sức khỏe con người cũng như các kỹ năng
nghiên cứu nhằm xác định nguyên nhân, cách thức lan truyền chất ô nhiễm trong
môi trường sống;
- Thái độ, chuyên cần: yêu cầu sinh viên chăm chỉ, nghiêm túc, cẩn trọng, trung
thực;
- Các mục tiêu khác (thái độ học tập …): kỹ năng làm việc theo nhóm, trình bày,
thảo luận nhóm, viết tiểu luận
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
- Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15
210
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 – 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà
giảng viên giao cho học viên
- Nộp báo cáo tiểu luận và bài chuẩn bị cho buổi thảo luận (báo cáo hoặc file) đúng
thời gian quy định
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm điểm theo thang 10/10
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc
1. Mai Trọng Nhuận. 2001. Địa hóa môi trường. NXB ĐHQG Hà Nội, 2001.
2. Lê Thạc Cán, 1995. Cơ sở khoa học môi trường. Đại học Mở, Hà Nội.
3. Lưu Đức Hải, 1998. Cơ sở khoa học môi trường (giáo trình in laze). Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên. Hà Nội.
- Tài liệu tham khảo
4. Phạm Hùng Việt và n.n.k, 1996. Giáo trình hoá học môi trường cơ sở. Hà Nội,
80 trang.
5. Đặng Kim Chi, 1998. Hoá học môi trường, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
6. Lê Văn Khoa, 1995. Môi trường và ô nhiếm. NXB giáo dục, Hà Nội.
7. Nguyễn Khắc Vinh. 1987. Quy phạm về các phương pháp địa hoá trong công tác đo
vẽ bản đồ Địa chất và tìm kiếm khoáng sản rắn.
8. Trần Yêm, Trịnh Thị Thanh và Phạm Ngọc Hồ. 1998. Ô nhiễm môi trường. (Giáo
trình in laze). Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Hà Nội. 154tr.
9. Trần Quang Hưng, 1995. Thuốc bảo vệ thực vật, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
10. Appleton J. D., 1996. Environmental Geochemistry and health. Published by the
Geological Society Publishing House, Bath, UK. pp. 264.
11. Forstecue J., 1980. Environmental Geochemistry. A holistic approach Springer -
Verlag 18, New York. Heidelberg. Berlin. pp. 358.
12. Plant J. A. & Raiswell R., 1986. Principles of Environmental Geochemistry.
Wiley and Sons Ltd. Berlin, New York.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
211
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp luận và các
phương pháp nghiên cứu địa hoá môi trường, nêu tổng quan các đặc trưng địa hoá môi
trường tự nhiên (môi trường khí, môi trường đất, môi trường nước cũng như sinh
quyển) và các yếu tố ảnh hưởng tới chúng.
Phần tiếp sau đó, môn học đề cập tới đặc điểm di chuyển, quy luật tập trung và
phân tán các nguyên tố hoá học trong môi trường tự nhiên và phân loại chúng theo đặc
tính di chuyển, các chu trình sinh địa hoá của thực vật và động vật cũng như chu trình
sinh địa hoá của một số nguyên tố chính của sự sống như ôxi, cacbon, nitơ, photpho...
Phần địa hoá ô nhiễm sẽ đề cập tới quá trình ô nhiễm các hợp phần của tự nhiên
(khí, nước, đất, trầm tích) cũng như địa hoá các chật thải và phân loại chúng nhằm đề
xuất các biện pháp hữu hiệu để hạn chế các loại ô nhiễm nói trên.
Phần cuối cùng mà môn học đề cập đến là địa hoá y học nêu lên mối quan hệ
giữa địa hoá môi trường và bệnh tật. Ở đây cũng nêu rõ đặc điểm địa hóa môi trường
(trong đó có ảnh hưởng tới môi trường nói chung và sức khoẻ cộng đồng nói riêng)
của một số nguyên tố nhóm phi kim như I, S và các kim loại nặng Hg, As, Pb và thuốc
bảo vệ thực vật.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu địa hóa môi trường
1.1.Môi trường
1.1.1. Khái niệm về môi trường
1.1.2. Chức năng của môi trường
1.2.Địa hoá môi trường
1.2.1. Đối tượng, nội dung nghiên cứu
1.2.2. Mối quan hệ giữa ĐHMT và các ngành khoa học
1.2.3. Cơ sở phương pháp luận
1.2.4. Các phương pháp phân tích môi trường
1.2.5. Lịch sử ra đời phát triển ĐHMT
Chương 2. Một số đặc trưng của địa hóa môi trường tự nhiên
2.1.Đặc trưng cơ bản của môi trường tự nhiên
2.1.1. Cấu trúc của môi trường tự nhiên
2.1.2. Đặc điểm hoá - lý của môi trường tự nhiên
212
2.2.Một số yếu tố ảnh hưởng tới MTTN
2.2.1. Các yếu tố địa lý
2.2.2. Các yếu tố địa chất
2.2.3. Hoạt động nhân sinh
2.3.Đặc điểm địa hoá môi trường khí (khí quyển)
2.3.1. Cấu trúc và thành phần của khí quyển
2.3.2. Bụi trong khí quyển
2.3.3. Các ion và các gốc tự do trong khí quyển
2.3.4. Ôxy và ozôn trong khí quyển
2.3.5. Các oxit nitơ và SO2 trong khí quyển
2.3.6. Các chất hữu cơ trong khí quyển
2.3.7. Vai trò địa hóa của khí quyển
2.4.Đặc điểm địa hoá môi trường nước (thủy quyển)
2.4.1. Cấu trúc và tính chất của nước
2.4.2. Chu trình của nước
2.4.3. Thành phần, phân loại nước thiên nhiên
2.4.4. Vai trò địa hoá của nước
2.5.Đặc điểm địa hóa vỏ phong hoá
2.5.1. Đặc điểm chung vỏ phong hoá
2.5.2. Hành vi nguyên tố trong quá trình phong hoá
2.6.Địa hóa môi trường đất
2.6.1. Dẫn liệu chung về đất
2.6.2. Thành phần của đất
2.6.3. Di chuyển các nguyên tố hoá học trong đất
2.7.Đặc điểm địa hoá môi trường trầm tích
2.7.1. Một số đặc điểm trầm tích
2.7.2. Đặc điểm địa hoá quá trình thành tạo trầm tích
2.8.Đặc điểm địa hoá sinh quyển
2.8.1. Thành phần hoá học sinh quyển
213
2.8.2. Vai trò của sinh quyển (SQ)
Chương 3. Đặc điểm di chuyển các nguyên tố hóa học trong môi trường tự nhiên
3.1.Các yếu tố chính ảnh hưởng đến sự di chuyển của các nguyên tố trong môi trường
tự nhiên
3.1.1. Thế ion
3.1.2. Thế oxy hoá khử của nguyên tố (Eo)
3.1.3. Độ hoà tan hợp chất
3.1.4. Clac và clac tập trung
3.1.5. Dạng tồn tại các nguyên tố trong tự nhiên
3.2.Dạng di chuyển các nguyên tố hoá học trong môi trường tự nhiên
3.2.1. Khái niệm
3.2.2. Cường độ di chuyển các nguyên tố trong môi trường tự nhiên
3.2.3. Các dạng di chuyển của nguyên tố trong MTTN
3.3.Đặc điểm tập trung, phân tán các nguyên tố hoá học
3.3.1. Sự tập trung các nguyên tố trong môi trường tự nhiên
3.3.2. Phân tán các nguyên tố trong môi trường tự nhiên
3.3.3. Tính thống nhất và mâu thuẫn của tập trung và phân tán các
nguyên tố hoá học
3.4.Phân loại nguyên tố theo đặc điểm di chuyển
3.5.Di chuyển các nguyên tố do hoạt động kỹ thuật của con người
3.5.1. Đặc điểm chung của di chuyển các nguyên tố do hoạt động của
con người
3.5.2. Di chuyển các nguyên tố do hoạt động công nghiệp
Chương 4. Các chu trình sinh địa hóa
4.1.Chu trình sinh địa hoá thực vật
4.1.1. Sự hình thành hợp chất hữu cơ
4.1.2. Phân huỷ hợp chất hữu cơ
4.2.Chu trình sinh địa hoá động vật
4.2.1. Chuỗi thức ăn
214
4.2.2. Bảo toàn năng lượng trong chuỗi thức ăn
4.2.3. Bảo toàn vật chất trong chuỗi thức ăn
4.2.4. Đặc điểm chu trình sinh địa hoá của con người
4.3.Chu trình sinh địa hóa một số nguyên tố
4.3.1. Chu trình oxy
4.3.2. Chu trình cacbon
4.3.3. Chu trình nitơ
4.3.4. Chu trình phốt pho
Chương 5. Địa hóa ô nhiễm
5.1. Ô nhiễm
5.1.1 Phông địa hoá và dị thường địa hoá môi trường
5.1.2 Ô nhiễm và phân loại
5.2. Ngưỡng sinh thái và khả năng đồng hoá chất ô nhiễm của môi trường
5.2.1 Ngưỡng sinh thái
5.2.2 Khả năng tự đồng hoá chất ô nhiễm của môi trường
5.3. Địa hóa các chất thải
5.3.1 Chất thải khí
5.3.2 Chất thải lỏng
5.3.3 Chất thải rắn
5.3.4 Di chuyển của các chất ô nhiễm
5.4. Ô nhiễm môi trường khí
5.4.1 Các chất gây ô nhiễm không khí
5.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới ô nhiễm khí
5.4.3 Tác động của ô nhiễm không khí
5.4.4 Các phương pháp hạn chế ô nhiễm môi trường khí
5.5. Ô nhiễm môi trường nước
5.5.1 Các chất ô nhiễm trong môi trường nước
5.5.2 Tác động của ô nhiễm môi trường nước
5.5.3 Phương pháp hạn chế ô nhiễm môi trường nước
215
5.6. Ô nhiễm môi trường đất
5.6.1 Các chất ô nhiễm trong đất
5.6.2 Các biểu hiện ô nhiễm đất
5.6.3 Tác động của ô nhiễm đất
5.6.4 Biện pháp hạn chế ô nhiễm đất
5.7. Ô nhiễm môi trường trầm tích
5.7.1 Ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm môi trường trầm tích
5.7.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới ô nhiễm trầm tích
5.7.3 Các phương pháp đánh giá chất lượng môi trường trầm tích
5.7.4 Các phương pháp hạn chế ô nhiễm trầm tích
Chương 6. Địa hóa y học
6.1. Địa hoá môi trường với bệnh tật
6.1.1. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới sức khoẻ
6.1.2. Thiếu hụt và dư thừa các nguyên tố hoá học trong cơ thể người
6.1.3. Các hoá chất độc trong môi trường và sự ảnh hưởng tới sức khoẻ
con người
6.1.4. Phân vùng địa hoá bệnh môi trường
6.2. Địa hoá môi trường một số nguyên tố và hợp chất
6.2.1. Địa hoá môi trường của iốt (53 I 126,904)
6.2.2. Địa hoá môi trường của lưu huỳnh 16S32,066
6.2.3. Địa hoá môi trường của thuỷ ngân (Hg) 80Hg200,6
6.2.4. Địa hoá môi trường của asen 33As74,9216
6.2.5. Địa hoá môi trường của chì 82Pb207,19
6.2.6. Thuốc bảo vệ thực vật
216
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT ĐÔ THỊ
1. Mã môn học: GLO3125
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Địa chất môi trường
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): Chu Văn Ngợi, GVC,
PGS. TS., Bộ môn Địa chất môi trường - Khoa Địa chất - Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị kiến thức cơ bản và hiện đại về địa chất đô thị, đó là hệ
thống kiến thức địa học, quy hoạch và quản lý cơ sở dữ liệu.
- Kỹ năng: Hình thành khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, có
khả năng phân tích, tổn hợp tài liệu và giải quyết các vấn đề liên quan đến đô thị.
- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong thực thi các nhiệm vụ.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
- Lịch thi và kiểm tra
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên:
Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
217
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Chu Văn Ngợi. Địa chất đô thị (Bài giảng). Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
2007.
Urban Geoscience, 1996. Edited by MC. Call
Utgard R.O., 1978. Geology in Urban Environment.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học cấu trúc thành 8 chương tập trung trình bày các vấn đề liên quan đến
địa chất đô thị:
- Vấn đề 1: Địa chất đô thị và môi trường: trình bày khái niệm địa chất đô thị,
đô thị hóa các tai biến địa chất trong đô thị.
- Vấn đề 2: Các dạng tài nguyên: trình bày các dạng tài nguyên chủ yếu dưới
góc độ địa chất đô thị: đó là tài nguyên khoáng sản, tài nguyên đất và tài nguyên nước
ngầm. Xem xét nhu cầu của đô thị về các dạng tài nguyên và đánh giá ảnh hưởng của
quá trình đô thị hóa đến các tài nguyên.
- Vấn đề 3: Quy hoạch sử dụng đất: trình bày những nguyên tắc cơ bản trong
quy hoạch thành phố và xem xét vai trò địa chất trong quy hoạch sử dụng đất.
- Vấn đề 4: Quản lý và sử dụng các cơ sở dữ liệu: cơ sở dữ liệu về địa chất đô
thị bao gồm toàn bộ các dữ liệu về điều kiện tự nhiên và xã hội. Nêu hiện trạng quản lý
cơ sở dữ liệu ở Việt Nam; xác định trách nhiệm của cơ quan chức năng tron quản lý cơ
sở dữ liệu.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Địa chất đô thị và môi trường
1.1. Khái niệm địa chất đô thị
1.1.1. Nội dung và nhiệm vụ của địa chất đô thị
1.1.2. Sự khác biệt giữa địa chất đô thị với các lĩnh vực khác thuộc các Khoa
học Trái đất.
1.1.3. Lịch sử địa chất đô thị
1.2. Cơ sở dữ liệu địa chất đô thị
1.3. Đặc điểm đô thị hóa
1.3.1. Đặc điểm đô thị hóa trên thế giới
1.3.2. Quá trình hình thành và phát triển thủ đô Hà Nội
218
1.4. Các tai biến thiên nhiên ở đô thị
Chương 2. Tài nguyên khoáng sản
2.1. Giới thiệu vai trò của khoáng sản
2.2. Nhu cầu khoáng sản của đô thị
2.2.1. Khoáng sản phục vụ xây dựng công trình
2.2.2. Khoáng sản năng lượng
2.2.3. Các khoáng sản công nghiệp
2.3. Nhu cầu, giá cả và vận chuyển
2.4. Ảnh hưởng tới môi trường
2.5. Sự phục hồi đất
Chương 3. Tài nguyên đất ở đô thị
3.1. Giới thiệu chung
3.2. Sử dụng đất ở các khu vực đô thị
3.3. Bản chất của đất
3.3.1. Định nghĩa
3.3.2. Các quá trình hình thành
3.3.3. Tính đa dạng và cấu tạo của đất
3.3.4. Các chức năng chủ yếu của đất
3.4. Ảnh hưởng của đô thị hóa đối với tài nguyên đất
3.4.1. Sự mất tài nguyên đất
3.4.2. Sự biến động theo không gian và thời gian
3.4.3. Phá hủy cấu tạo đất
3.4.4. Thông khí và thoát nước
3.4.5. Phản ứng của đất
3.4.6. Vật liệu nhân sinh và các chất nhiễm bẩn
3.5. Quản lý tài nguyên đất ở đô thị
Chương 4. Địa chất thủy văn ở đô thị
4.1. Tuần hoàn nước trong tự nhiên
4.2. Lượng mưa
219
4.3. Nước bề mặt
4.4. Nước ngầm
4.5. Nhiệt độ của nước ngầm
4.6. Vấn đề cấp nước
4.7. Ảnh hưởng đô thị hóa đến tài nguyên nước ngầm
4.7.1. Chu kỳ tuần hoàn nước đô thị
4.7.2. Sự biến đổi lưu lượng nước ngầm bởi sự phát triển đô thị
Chương 5. Quy hoạch sử dụng đất và địa chất học
5.1. Quá trình quy hoạch sử dụng đất
5.2. Các đối tượng sử dụng đất
5.3. Môi trường địa chất và nhà hoạch định
5.4. Đánh giá môi trường tự nhiên
5.4.1. Nghiên cứu xác định khả năng cho sự phát triển
5.4.2. Nghiên cứu xác định sử dụng đất hợp lý
Chương 6. Quy hoạch thành phố và địa chất học
6.1. Các yếu tố của quy hoạch
6.2. Việc chưa đánh giá vai trò địa chất trong quy hoạch
6.3. Địa chất học và quy hoạch
6.4. Quy hoạch đô thị và địa chất học
6.5. Một số ví dụ
Chương 7. Chất thải rắn ở đô thị
7.1. Chất thải thành phố và môi trường
7.2. Rác thải rắn là nguồn gây độc hại
7.3. Giải pháp tái chế
7.4. Giải pháp chôn lấp
Chương 8. Phân tích và thể hiện các số liệu địa chất về môi trường đô thị
8.1. Địa chất vùng vịnh Fransisco
8.2. Các bản đồ địa chất công trình phục vụ quy hoạch
Chương 9. Thông tin địa chất và nhiệm vụ của thành phố
220
9.1. Giới thiệu chung
9.2. Thông tin địa chất địa phương
9.3. Cộng đồng địa phương và thông tin địa chất
9.4. Quản lý thông tin địa chất
221
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA HÓA SINH THÁI
1. Mã môn học: GLO3132
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO3060
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đỗ Văn Ái, Tiến sĩ, Tổng Hội địa chất Việt Nam.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu địa
hoá sinh thái.
- Kỹ năng: Có khả năng lựa chọn phương pháp và cách tổ chức điều tra nghiên cứu
địa hoá sinh thái.
- Các mục khác: Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các điểm kiểm tra và tổng số của từng loại điểm:
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
- Phần kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 20%
- Phần kiểm tra đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lị ch thi và kiểm tra:
- Thi giữa kỳ: sau tuần thứ 9
- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15
- Thi lại: Sau kỳ thi chính thức từ 3 - 5 tuần
7.3. Tiêu chuẩn đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ giảng
viên giao cho:
- Nộp bài kiểm tra đúng thời gian quy định, đánh giá bài kiểm tra theo thang điểm
10/10.
222
- Phần tự học sinh viên phải tìm hiểu, tổng kết tài liệu theo chỉ dẫn và giáo viên
kiểm tra đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc
1. Giáo trình bài giảng. 2007. Địa hoá sinh thái
- Tài liệu tham khảo
2. V.A. Alekseenko, 2000. Địa hoá sinh thái. NXB Logos, Matxcơva, (tiếng Nga)
3. V.V. Ivanov, 1994 - 1997. Địa hoá sinh thái, các nguyên tố hoá học tập 1 - 6, NXB
Ekologia, Matxcơva (tiếng Nga)
4. V.V. Kovalski, 1973. Sinh thái địa hoá, NXB. Znanie, Matxơva (tiếng Nga)
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học đề cập đến:
-Những kiến thức cơ sở môn học địa hoá sinh thái. Những đặc điểm địa hoá và sinh
địa hoá sinh quyển, phản ứng của sinh vật trong các điều kiện môi trường địa hoá khác
nhau, những kiến thức đánh giá trạng thái địa hoá sinh thái môi trường.
- Phương pháp điều tra nghiên cứu địa hoá sinh thái phục vụ nhu cầu của sự phát
triển kinh tế - xã hội đất nước.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Mục tiêu và nhiệm vụ địa hoá sinh thái
1.1. Khái niệm môn học
1.2. Đối tượng và nội dung nghiên cứu
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
1.2.2. Nội dung nghiên cứu
(Địa hóa sinh thái cảnh quan trên cạn, Địa hóa sinh thái cảnh quan ngập
nước)
1.3. Lịch sử phát triển
1.4. Các thuật ngữ và khái niệm cơ sở
1.4.1. Khái niệm địa chất và đặc điểm địa hoá
1.4.2. Khái niệm về cảnh quan địa hoá và các ngưỡng
1.4.3. Khái niệm về quyển nhân sinh và nguồn gốc kỹ thuật
223
Chương 2. Vật chất sống và thành phần hoá học của sinh vật
2.1. Quá trình quan hợp tạo vật chất sống
2.2. Thành phần hoá học trung bình của vật chất sống
2.3. Thành phần hoá học trung bình của sinh vật trong các cảnh quan
2.4. Thành phần hoá học của từng sinh vật
Chương 3. Tuần hoàn sinh vật các nguyên tố hoá học trong cảnh quan
3.1. Sự phá huỷ vật chất sống trong các cảnh quan
3.2. Tuần hoàn sinh vật các nguyên tố hoá học trong cảnh quan.
3.3. Đặc điểm tuần hoàn sinh vật
3.4. Sự tích luỹ sinh vật các nguyên tố hoá học trong thổ nhưỡng
3.5. Sự tạo thành khoáng vật do sinh vật
3.6. Quy luật hành vi các nguyên tố hoá học trong cảnh quan và những biến đổi
địa hoá sinh thái trong chúng
3.6.1. Khái niệm
3.6.2. Hành vi địa hoá các nguyên tố hoá học trong sinh quyển
Chương 4. Vai trò các nguyên tố hoá học đối với sự phát triển của sinh vật
4.1. Chuỗi dinh dưỡng sinh địa hoá
4.2. Phản ứng của sinh vật đối với các điều kiện địa hoá môi trường
4.3. Cường độ hấp thụ sinh học các nguyên tố hoá học
4.4. Ngưỡng tập trung các nguyên tố hoá học
4.5. Ý nghĩa sinh học của tỷ lệ các nguyên tố vi lượng trong môi trường.
4.6. Phản ứng của thực vật đối với các yếu tố địa hoá môi trường
4.6.1. Phản ứng của thực vật đối với các yếu tố địa hoá môi trường
4.6.2. Bệnh địa phương của thực vật
4.7. Phản ứng của động vật và con người đối với các yếu tố địa hoá môi trường.
4.7.1. Phản ứng của động vật và con người đối với các yếu tố địa hoá
môi trường
4.7.2. Ý nghĩa các nguyên tố hoá học trong trao đổi chất
4.8. Phân vùng sinh địa hoá trong nghiên cứu địa hoá sinh thái
224
Chương 5. Nguyên tắc đánh giá tổng hợp địa hoá sinh thái môi trường
5.1. Khái niệm
5.2. Dạng biến đổi chính nguồn gốc nhân sinh trong sinh quyển
5.3. Những yêu cầu chính đánh giá địa hoá sinh thái sinh quyển
5.3.1. Yêu cầu chung đánh giá các quá trình và hiện tượng
5.3.2. Yêu cầu chuyên sâu đánh giá các quá trình sinh quyển
5.4. Đánh giá tính chất trạng thái lãnh thổ và những biến đổi của nó
5.5. Đánh giá chất lượng trạng thái lãnh thổ và những biến đổi của nó
5.5.1. Khái niệm
5.5.2. Đặc điểm ngưỡng giới hạn tập trung cho phép theo quan điểm địa hoá
sinh thái
5.5.3. Chỉ tiêu địa hoá đánh giá trạng thái môi trường và những biến đổi
của nó
5.5.4. Nguyên tắc đánh giá chất lượng và sự áp dụng các chỉ tiêu địa hoá
sinh thái
5.6. Đánh giá kinh tế
Chương 6. Phương pháp nghiên cứu địa hoá sinh thái
6.1. Lập phương án và tổ chức nghiên cứu địa hoá sinh thái cảnh quan trên cạn và
cảnh quan ngập nước.
6.2. Thành lập sơ đồ cảnh quan địa hoá trong phòng
6.2.1. Nghiên cứu cảnh quan trên cạn
6.2.2. Nghiên cứu cảnh quan ngập nước
6.3. Nghiên cứu địa hoá cảnh quan ngoài thực địa
6.3.1. Nghiên cứu cảnh quan trên cạn
6.3.2. Nghiên cứu cảnh quan ngập nước
6.4. Thu thập mẫu và xử lý tài liệu thực địa
6.4.1. Mẫu thạch địa hoá
6.4.2. Mẫu sinh địa hoá
6.4.3. Mẫu thuỷ địa hoá
6.5. Chuẩn bị mẫu phân tích
225
6.5.1. Mẫu thạch địa hoá
6.5.2. Mẫu sinh địa hoá
6.5.3. Mẫu thuỷ địa hoá
6.6. Phân tích mẫu
6.6.1. Yêu cầu chính của công tác phân tích
6.6.2. Các phương pháp phân tích
6.6.3. Xác định hàm lượng nền và hàm lượng dị thường
6.7. Lập báo cáo tổng kết nghiên cứu địa hóa sinh thái
Chương 7. Một số vấn đề địa hoá sinh thái ở Việt Nam
7.1. Khái quát
7.2. Địa hoá sinh thái trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
7.3. Địa hoá sinh thái trong lĩnh vực Y tế bảo vệ sức khoẻ cộng đồng
7.4. Địa hoá sinh thái trong công tác tìm kiếm thăm dò địa chất
7.5. Địa hoá sinh thái trong quy hoạch, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ và phát triển môi trường bền vững
226
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHÂN TÍCH HÓA MÔI TRƯỜNG
1. Mã môn học: GLO3066
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: GLO3111
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Văn Dục, Tiến sĩ, Giảng viên chính, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức và các phương pháp phân tích
hiện đại trong các đối tượng môi trường thuộc môi trường đất nước và không khí.
- Kĩ năng: Sinh viên phải hiểu rõ bản chất của các phương pháp phân tích để
lựa chọn phương pháp thích hợp cho từng đối tượng nghiên cứu. Trên cơ sở đó mới
đảm bảo tính chính xác của kết qủa thu được. Có khả năng phân tích các đối tượng có
hàm lượng lớn như chất lơ lửng, Oxy hòa tan, BOD, COD. Hiểu biết khả năng phân
tích của từng phương pháp và trên cơ sở đó mà chọn phòng thí nghiệm thích hợp để
gửi mẫu(khi cần thiết) bảo đảm kết quả chính xác và tin cậy trong nghiên cứu.
- Các mục tiêu khác: Xây dựng phương pháp làm việc nghiêm túc và trách
nhiệm cao.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập : 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: Tuần thứ 5
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 10
- Thi lại: Sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các lọai bài tập và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên:
227
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
- Phần tự học của sinh viên phai tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Nguyễn Văn Dục. Hóa học phân tích. NXB ĐHQG Hà Nội. 2007.
2. Lê Đức. Một số phương pháp phân tích môi trường. NXB ĐHQG.
Hà Nội.
- Học liệu tham khảo:
3. Mai Trọng Nhuận. Địa hóa môi trường. NXB ĐHQG Hà Nội. 2001.
4. Pradyot Patnaik. Environmental Analysis. Lewis Publishers. 1997.
5. Roger N. Reeve. Introduction to Environmental Analysis.
University of Sunderland . UK. 2002.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học đề cập đến:
- Các khái niệm về ô nhiễm môi trường, các hình thái ô nhiễm và các chất ô
nhiễm, sự tích tụ, sự vận chuyển, sự chuyển hóa của chúng trong môi trường tự nhiên,
trên cơ sở đó để tiếp cận các kiến thức về các phương pháp phân tích đã học (phương
pháp phân tích hóa học) và các phương pháp mới đặc biệt là các phương pháp phân
tích công cụ hiện đại mà giáo trình này sẽ giới thiệu.
- Các chất ô nhiễm môi trường trong các đối tượng nước, đất đá, chất thải rắn
và không khí và các nguyên lý của các phương pháp phân tích chúng. Ngoài ra các em
được giới thiệu khá tỉ mỉ cách tiến hành lấy mẫu, bảo quản và cách xử lý chúng để tiến
hành phân tích. Đây là vấn đề khá quan trọng đối với sinh viên trong nghiên cứu địa
chất.
- Phần bài tập thực hành trong phòng thí nghiệm nhằm củng cố kiến thức đã
học được.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Môi trường và sự cần thiết của phân tích môi trường
1.1. Môi trường và sự ô nhiễm môi trường
1.1.1. Môi trường
228
1.1.2. Sự ô nhiễm môi trường
1.2. Sự cần thiết phân tích môi trường
Chương 2. Vận chuyển chất ô nhiễm trong môi trường tự nhiên và định hướng để phân
các chất ô nhiễm
2.1. Nguồn, sự phát tán, sự tích tụ và sự chuyển hóa chất ô nhiễm
2.2. Sự vận chuyển và tái tích tụ các hợp chất hữu cơ không phân cực
2.2.1. Sự tích tụ chất hữu cơ
2.2.2. Sự tích tụ trong trầm tích
2.2.3. Sự chuyển hóa chất hữu cơ
2.2.4. Sự phân hủy
2.3. Sự vận chuyển và tái tích tụ của các ion kim loại
2.3.1. Sự hòa tan
2.3.2. Sự tích tụ trong trầm tích
2.3.3. Khả năng dung nạp chất ô nhiễm của các cá thể
2.4. Thế nào là độ an toàn?
2.5. Lấy mẫu
2.5.1. Mẫu đại diện
2.5.2. Bảo quản mẫu
Chương 3. Phân tích nước- Các chỉ tiêu đa lượng
3.1. Các nguồn nước
3.2. Cách lấy mẫu
3.3. Phân tích các chỉ tiêu của nước
3.3.1. Các chất lơ lửng
3.3.2. Oxy hòa tan và ôxy nhu cầu
3.3.3. Tổng các bon hữu cơ
3.3.4. pH, độ axit và độ kiềm
3.3.5. Độ cứng của nước
3.3.6. Độ dẫn điện
3.4. Các phương pháp phân tích
229
3.4.1. Phương pháp so màu
3.4.2. Phương pháp phổ phát xạ(phổ phát xạ ngọn lửa)
3.4.3. Sắc ký trao đổi ion
3.4.4. Một số ví dụ về ứng dụng một số phương pháp khác
Chương 4. Phân tích nước- Chất ô nhiễm có hàm lượng vết
4.1. Mở đầu
4.2. Các chất hữu cơ
4.2.1. Bảo quản mẫu và độ tinh khiết của hóa chất
4.2.2. Kỹ thuật chiết trong phân tích sắc ký
4.2.3. Sắc ký khí
4.2.4. Sắc ký lỏng
4.2.5. Các phương pháp phổ
4.3. Các ion kim loại
4.3.1. Bảo quản mẫu để phân tích các ion kim loại
4.3.2. Xử lý mẫu
4.3.3. Các phương pháp phân tích phổ nguyên tử
4.3.4. Các phương pháp phân tích phổ khả kiến
4.3.5 Phương pháp von-ampe hòa tan
4.3.6. Sắc ký lỏng
Chương 5. Phân tích đất, chất rắn và chất thải rắn
5.1. Các vấn đề chung trong phân tích chất rắn
5.1.1. Lấy mẫu
5.1.2. Xử lý mẫu
5.1.3. Làm giầu(chiết)
5.1.4. Phân tích mẫu
5.2. Một số vấn đề đặc thù trong phân tích mẫu sinh vật
5.2.1. Bảo quản mẫu
5.2.2. Xử lý mẫu
5.2.3. Kỹ thuật chiết
230
5.2.4. Tro hóa và kỹ thật hòa tan mẫu chứa các kim loại vết
5.2.5. Phân tích mẫu động vật
5.3. Một số đặc thù trong phân tích đất
5.3.1. Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.3.2. Xử lý mẫu
5.3.3. Chiết các chất ô nhiễm hữu cơ
5.3.4. Chiết các ion kim loại cần thiết
5.3.5. Kỹ thuật hòa tan để xác định các kim loại hòa tan trong đất
5.3.6. Xác định pH
5.4. Một số đặc thù trong việc xác định đất ô nhiễm
5.4.1. Một số bước khi xác định đất ô nhiễm
5.4.2. Lấy mẫu, bảo quản mẫu và xử lý trước khi phân tích
5.5. Một số đặc thù trong phân tích nước thải từ chất thải và đất
5.5.1. Các loại chất thải và dịch của chúng
5.5.2. Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.5.3. Xử lý mẫu rắn và dịch thải của chúng với hàm lượng chất rắn cao
5.5.4. Phân tích dịch nước thải
5.5.5. Thành phần các chất khí thải từ bãi rác
5.6. Một số đặc thù khi phân tích trầm tích và bùn thải
5.6.1. Lấy mẫu và bảo quản mẫu
5.6.2. Xử lý mẫu để phân tích
5.6.3. Kỹ thuật chiết các chất ô nhiễm hữu cơ
5.6.4. Kỹ thuật hòa tan trong phân tích các kim loại vết
5.6.5. Phân tích bùn thải
Chương 6. Phân tích khí
6.1. Mở đầu
6.5.1. Một số chú ý về đơn vị đo
6.2. Xác định hàm lượng trung bình theo thời gian
6.2.1. Chất hấp thụ rắn
231
6.2.2.Ống khuếch tán
6.3. Xác định nồng độ tức thời
6.3.1. Dụng cụ đọc trực tiếp
6.3.2. Ống phát hiện khí
6.3.3. Phương pháp sắc ký khí và khối phổ
232
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA VẬT LÝ MÔI TRƯỜNG
1. Mã môn học: GLO3129
2. Số tín chỉ: 2
3. Môn học tiên quyết: - Địa vật lý đại cương; Địa chất môi trường.
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên: Phạm Nguyễn Hà Vũ; NCS; Khoa Địa chất Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Mục tiêu môn học
* Kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên nắm vững kiến thức về cơ sở vật lý-địa chất của các
phương pháp địa vật lý ứng dụng trong nghiên cứu môi trường, địa chất môi
trường
- Trình bày khả năng áp dụng các phương pháp địa vật lý trong nghiên cứu môi
trường, địa chất môi trường
* Kỹ năng:
- Trang bị cho sinh viên khả năng thực hiện việc lựa chọn tổ hợp các phương pháp
địa vật lý và đưa ra phương án khảo sát địa vật lý trong nghiên cứu môi trường,
địa chất môi trường
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: 20%
+ Điểm giữa kỳ: 20% (sinh viên thực hiện bài tập lựa chọn tổ hợp phương pháp địa
vật lý và đưa ra phương án khảo sát địa vật lý để nghiên cứu một vấn đề môi
trường, địa chất môi trường cụ thể)
+ Điểm thi hết môn: 60% (thi vấn đáp hoặc thi viết)
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Mai Thanh Tân, Địa vật lý đại cương, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, 2004.
2. Hoàng Thanh Mai, Giáo trình Địa vật lý Đại cương (Dùng cho chuyên ngành
Địa chất thủy vản – Địa chất công trình), Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2005.
233
3. Bùi Thế Bình, Giáo trình Địa vật lý tổng hợp, Trường Đại học Mỏ - Địa chất,
2004.
4. Nguyễn Đức Tiến, Địa vật lý Đại cương, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ
Chí Minh, 2002.
5. John M. Reynolds, An introduction to Applied and Environment Geophysics.
John Wiley and Sons, 1997
6. Dieter Vogelsang, Enivronmetnal Geophysics. Springer-Verlag., 1995.
9. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học trình bày về ứng dụng của các phương pháp trường thế, các phương pháp địa
chấn, các phương pháp điện, các phương pháp điện từ và phương pháp phóng xạ trong
khảo sát môi trường và địa chất môi trường. Mỗi phương pháp sẽ được giới thiệu về cơ
sở vật lý – địa chất của phương pháp địa vật lý, hệ thống thiết bị, các biện pháp thi
công và quan trắc thực địa, các phương pháp xử lý và phân tích số liệu, khả năng áp
dụng trong khảo sát môi trường và địa chất môi trường. Môn học cũng giới thiệu cho
sinh viên cơ sở lý thuyết về việc lựa chọn tổ hợp các phương pháp địa vật lý để đạt
hiệu quả tối ưu trong khảo sát các đối tượng nghiên cứu cụ thể.
10. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1. Khái quát về địa vật lý môi trường
1.1. Địa vật lý ứng dụng là gì?
1.1.1. Nội dung cơ bản của địa chất môi trường – địa kỹ thuật
1.1.1. Các ứng dụng của địa vật lý trong nghiên cứu địa chất môi trường – địa kỹ thuật.
1.1.2. Mối quan hệ giữa các lĩnh vực ứng dụng của địa vật lý
1.2. Các phương pháp địa vật lý
1.2.1. Các phương pháp thụ động
1.2.2. Các phương pháp chủ động
1.3. Lập kế hoạch khảo sát và cơ sở lựa chọn phương pháp địa vật lý
1.4. Thiết kế khảo sát địa vật lý
1.4.1. Xác định mục tiêu
1.4.2. Thiết kế tuyến khảo sát
1.4.3. Biểu diễn kết quả thu thập được
1.4.4. Nhận dạng các đối tượng gây nhiễu
234
1.4.5. Các bước xử lý và phân tích số liệu
Chương 2. Các phương pháp trường thế
2.1. Phương pháp trọng lực
2.1.1. Cơ sở vật lý – địa chất của phương pháp
2.1.2. Phương pháp quan sát và xử lý số liệu
2.1.3. Các phương pháp minh giải tài liệu
2.1.4. Các ứng dụng của phương pháp
2.2. Phương pháp từ
2.2.1. Cơ sở vật lý – địa chất của phương pháp
2.2.2. Phương pháp quan sát và xử lý số liệu
2.2.3. Các phương pháp xử lý và minh giải tài liệu
2.2.4. Các ứng dụng của phương pháp
Chương 3. Các phương pháp địa chấn
3.1. Cơ sở vật lý – địa chất của phương pháp
3.1.1. Sóng địa chấn
3.1.2. Trường sóng địa chấn
3.1.3. Hiện tượng mất năng lượng của sóng địa chấn
3.1.4. Các nguồn tạo sóng địa chấn
3.1.5. Các loại đầu thu sóng địa chấn
3.2. Phương pháp địa chấn phản xạ
3.2.1. Nguyên tắc phát – thu sóng cơ bản
3.2.2. Phương pháp minh giải số liệu địa chấn phản xạ
3.2.3. Ứng dụng của phương pháp
3.3. Phương pháp địa chấn khúc xạ
3.3.1. Nguyên tắc phát – thu sóng cơ bản
3.3.2. Phương pháp minh giải số liệu địa chấn khúc xạ
3.3.3. Ứng dụng của phương pháp
Chương 4. Các phương pháp điện
4.1. Cơ sở vật lý – địa chất
235
4.1.1. Tính chất điện của đất đá
4.1.2. Dòng điện trong môi trường đồng nhất
4.2. Phương pháp điện trở
4.2.1. Bố trí các hệ cực trong phương pháp điện trở
4.2.2. Minh giải kết quả và ứng dụng của phương pháp
4.3. Phương pháp trường thế tự nhiên
4.3.1. Trường thế tự nhiên
4.3.2. Minh giải kết quả và ứng dụng của phương pháp
4.4. Phương pháp phân cực kích thích
4.4.1. Hiện tượng phân cực kích thích
4.4.2. Minh giải kết quả và ứng dụng của phương pháp
Chương 5. Các phương pháp điện từ
5.1. Cơ sở vật lý – địa chất
5.1.1. Mở đầu
5.1.2. Nguyên lý điện từ
5.2. Phương pháp Radar xuyên đất (GPR)
5.2.1. Mở đầu
5.2.2. Nguyên lý của phương pháp
5.2.3. Minh giải tài liệu và ứng dụng của phương pháp
Chương 6. Phương pháp phóng xạ
6.1. Cơ sở vật lý – địa chất
6.2. Phương pháp quan sát và xử lý số liệu
6.3. Minh giải số liệu và ứng dụng của phương pháp
236
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT SINH THÁI
1. Mã môn học: GLO3060
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: Địa chất môi trường
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): Đỗ Văn Ái, Nghiên
cứu viên cao cấp, TS., Tổng Hội Địa chất Việt Nam
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ sở môn học và phương pháp
nghiên cứu địa chất sinh thái.
- Kỹ năng: Lựa chọn phương pháp thích hợp và biết kết hợp với các khoa học
liên quan để giải quyết những nhiệm vụ khác nhau của công tác điều tra nghiên cứu
địa chất sinh thái.
- Thái độ: Chăm chỉ, say mê, thích ứng nhanh với các vấn đề mới, sáng tạo.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
- Lịch thi và kiểm tra
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
- Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên:
Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
237
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Vũ Trung Tạng, 2000. Cơ sở sinh thái. NXB Giáo dục, Hà Nội
2. Trofimov V. T, nnk, 1997. Lý thuyết và phương pháp luận địa chất sinh thái.
NXB, Đại học tổng hợp Matscơva (tiếng Nga)
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Môn học cung cấp cho sinh sinh viên những kiến thức cơ sở và phương pháp
luận của địa sinh thái: Mục tiêu, đối tượng và các nhiệm vụ của địa sinh thái, quan hệ
của địa sinh thái với các khoa học khác của chu trình địa chất; cơ cấu của địa chất sinh
thái, các chức năng sinh thái của thạch quyển và sinh quyển, tác động của quá trình
hoạt động kỹ thuật đến phần bề mặt của thạch quyển và những biến đổi trong hệ thống
sinh thái.
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu
địa chất sinh thái: Phương pháp trong phòng và ngoài thực địa, thu thập và xử lý tài
liệu, nắm được các tiêu chuẩn đánh giá địa chất sinh thái, tổ chức quan trắc cùng các
nhiệm vụ nghiên cứu địa chất sinh thái khác.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Giới thiệu về Địa chất sinh thái (ĐCST)
1.1. Sinh thái học và Địa chất sinh thái và các lĩnh vực liên quan
1.2. Khái niệm về địa sinh thái
1.3. Khái niệm và quan điểm về địa chất sinh thái.
1.4. Mục tiêu, đối tượng và nhiệm vụ của địa chất sinh thái
1.5. Vị trí của địa chất sinh thái trong hệ thống các khoa học về Trái Đất
1.6. Lịch sử phát triển của ĐCST
Chương 2. Cơ sở lý thuyết của địa chất sinh thái
2.1. Cơ sở lý thuyết của ĐCST
2.1.1. Khái quát.
2.1.2. Chức năng sinh thái của thạch quyển và các quy luật hình thành chúng.
2.1.3. Các quá trình địa chất tự nhiên, tác động của chúng đến thạch quyển và
hệ luỵ đến sinh thái.
2.1.4. Tác động của hoạt động kỹ thuật và những hệ luỵ của nó đến sinh thái
238
2.1.5. Hệ thống thạch địa hoá - kết quả tương hỗ giữa các đối tượng tự nhiên và
hoạt động kỹ thuật trên phần bề mặt thạch quyển.
2.1.6. Quan điểm của địa sinh thái, địa chất sinh thái và địa chất nghiên cứu
phần bề mặt thạch quyển và những đối tượng liên quan khác
2.2. Các phương pháp chủ yếu
2.3. Phương pháp khoa học của địa chất sinh thái
2.4. Cơ cấu chung nghiên cứu địa chất sinh thái
2.5. Các phương pháp thu thập và xử lý tài liệu địa chất sinh thái
2.5.1. Nguyên tắc chung
2.5.2. Các phương pháp của khoa học về Trái Đất sử dụng thu thập tài liệu địa
chất sinh thái
2.5.3. Phương pháp chuyên sâu thu thập và xử lý tài liệu địa chất sinh thái.
2.6. Tổ chức quan trắc địa chất sinh thái
2.6.1. Khái niệm về quan trắc địa chất sinh thái
2.6.2. Cơ cấu quan trắc địa chất sinh thái
2.6.3. Hệ phương pháp quan trắc địa chất sinh thái
Chương 3. Chỉ tiêu đánh giá hiện trạng địa chất sinh thái phần bề mặt thạch quyển
3.1. Nguyên tắc chung
3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiện trạng hệ thống sinh thái
3.3.Chỉ tiêu đánh giá hiện trạng địa chất sinh thái phần bề mặt thạch quyển và
các thành phần liên quan.
3.3.1. Nguyên tắc chung
3.3.2 Các chỉ tiêu của nhóm tài nguyên
3.3.3. Các chỉ tiêu của nhóm địa động lực3
3.3.4 Các chỉ tiêu của nhóm địa hoá - địa vật lý.
Chương 4. Nhiệm vụ địa chất sinh thái làm cơ sở định hướng cho việc điều chỉnh sinh
thái
4.1. Địa chất sinh thái trong lĩnh vực quy hoạch và phát triển các khu công
nghiệp và đô thị.
4.2. Địa chất sinh thái trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển môi trường bền vững.
239
4.3. Một số vấn đề địa chất sinh thái ở Việt Nam
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG ĐỚI DUYÊN HẢI
1. Mã môn học: GLO3062
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: GLO3111
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Thị Thu Hà, Giảng viên, Thạc sĩ, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức chung về môi trường địa
chất và tài nguyên của đới duyên hải, vai trò của môn học trong quá trình phát triển
bền vững tài nguyên – kinh tế - môi trường vùng ven biển
- Kỹ năng: Có khả năng phân tích, đánh giá và lập bản đồ địa chất môi trường
đới duyên hải, cách tiếp cận liên ngành, tổng hợp và phương pháp nghiên cứu.
- Các mục tiêu khác :Học tập nghiêm túc và sáng tạo.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng
viên giao cho SV
240
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Báo cáo tổng kết đề án “Địa chất môi trường đới duyên hải Việt Nam”, 1991 -
2000. Lưu Liên đoàn Địa chất Biển, Cục Địa chất Việt Nam.
2. R.W.G Carter, 1988. Coastal Environment – An Introduction to the Physical,
Ecological and Cultural Systems of Coastline. U.K Academic Press.
- Học liệu tham khảo:
3. Commission on Geoscience, Environment and Resources, U.S National Research
Council, 1994. Environmental Science in the Coastal Zone: Issues for Further
Research. U.S National Academy Press.
4. Chua Thia-Eng, 2006. The Dynamic of Integrated Coastal Management – Practical
Application in the Sustainable Coastal Development in East Asia. Published by
GEF/UNDP/IMO Regional Programme.
[5] http://www.nea.gov.vn/projects/Halan/English/VNICZM_HomePage.html
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học đề cập đến :
- Các kiến thức cơ sở về địa chất môi trường đới duyên hải, về các yếu tố ảnh
hưởng, các đặc trưng của địa chất môi trường, về các tai biến ở đới duyên hải và các
phương pháp giảm nhẹ tác hại của chúng, đặc trưng của đới duyên hải Việt Nam, quy
hoạch phát triển bền vững đới duyên hải Việt Nam và thế giới, về quản lý tổng hợp đới
bờ Việt Nam trên cơ sở địa chất môi trường.
- Hệ phương pháp tiếp cận: quy hoạch phát triển bền vững đới duyên hải và
quản lý tổng hợp đới bờ cũng như bảo vệ môi trường và tài nguyên ven biển nói
chung.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Địa chất môi trường đới duyên hải, lịch sử và phương pháp nghiên cứu
1.1. Khái niệm đới duyên hải (đới bờ)
1.1.1. Định nghĩa đới duyên hải
241
1.1.2. Tài nguyên và môi trường đới duyên hải
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới đới duyên hải
1.2. Đối tượng và nội dung nghiên cứu của địa chất môi trường đới duyên hải
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
1.2.2. Nội dung nghiên cứu
1.2.3. Mối liên hệ giữa địa chất môi trường đới duyên hải và các khoa học khác
1.3. Lịch sử nghiên cứu
1.3.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu trên thế giới
1.3.2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu ở Việt Nam
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu thực địa
1.4.2. Các phương pháp phân tích thí nghiệm
1.4.3. Các phương pháp xử lý số liệu
1.4.4. Phương pháp viễn thám và GIS
1.4.5. Nội dung bản đồ địa chất môi trường đới duyên hải và phương pháp
thành lập
1.4.6. Phương pháp nghiên cứu tính dễ bị tổn thương
1.4.7. Phương pháp phân tích chuỗi nguyên nhân
1.4.8. Phương pháp phân tích xung đột môi trường
Chương 2. Các đặc điểm của địa chất môi trường đới duyên hải
2.1. Đặc điểm khí tượng, thuỷ văn, hải dương
2.1.1. Đặc điểm khí tượng
2.1.2. Đặc điểm thuỷ văn
2.1.3. Đặc điểm hải văn (thuỷ triều, sóng, dòng chảy)
2.2. Đặc điểm địa chất - địa mạo
2.2.1. Đặc điểm địa hình - địa mạo
2.2.2. Đặc điểm địa chất và địa động lực đới bờ
2.2.3. Đặc điểm và tính chất cơ lý của đới bờ
2.3. Tài ngyên đới duyên hải
242
2.3.1. Tài nguyên khoáng sản
2.3.2. Tài nguyên vị thế
2.3.3. Tài nguyên đất ngập nước
2.3.4. Kỳ quan địa chất
2.3.5. Đa dạng sinh học
Chương 3. Tai biến đới duyên hải và biện pháp giảm thiểu
3.1. Tai biến địa động lực
3.1.1. Lũ lụt
3.1.2. Bão, lốc, mưa dông, nước dâng
3.1.3. Cát di động
3.1.4. Xói lở
3.1.5. Bồi tụ biến động luồng lạch
3.1.6. Nhiễm mặn
3.1.7. Sụt lún do khai thác khoáng sản và nước ngầm
3.1.8. Động đất và nứt đất
3.1.9. Tai biến núi lửa
3.1.10. Tai biến đổ lở và trượt lở
3.1.11. Tai biến dâng cao mực nước biển
3.2. Tai biến địa hoá
3.2.1. Tai biến liên quan tới ô nhiễm môi trường nước biển ven bờ
3.2.2. Tai biến liên quan tới ô nhiễm môi trường trầm tích
3.3. Các biện pháp giảm thiểu tai biến
3.3.1. Tính dễ bị tổn thương của hệ thống tự nhiên - xã hội đới duyên hải
3.3.2. Áp dụng các biện pháp để giảm thiểu tai biến trong đới duyên hải
3.3.3. Các biện pháp công trình
3.3.4. Các biện pháp phi công trình
3.3.5. Vận dụng công cụ kinh tế - pháp luật trong quản lý tai biến đới duyên hải
Chương 4. Địa chất môi trường đới duyên hải và phát triển bền vững
4.1. Địa chất môi trường với quy hoạch phát triển bền vững đới bờ
243
4.1.1. Nội dung và phương pháp xây dựng quy hoạch phát triển bền vững đới
duyên hải
4.1.2. Quy hoạch phát triển bền vững đới duyên hải trên cơ sở địa chất môi
trường
4.2. Địa chất môi trường với quản lý tổng hợp đới bờ
4.2.1. Quản lý tổng hợp đới bờ trên cơ sở địa chất môi trường
4.2.2. Một số mô hình quản lý tổng hợp đới bờ trên cơ sở địa chất môi trường
4.2.3. Quy hoạch phát triển bền vững đới duyên hải ở một số vùng điển hình
Chương 5. Địa chất môi trường đới duyên hải việt nam
5.1. Các đặc điểm địa chất môi trường đới duyên hải
5.1.1. Các đặc điểm tự nhiên – tài nguyên
5.1.1. Đặc điểm khí tượng, thủy văn, hải dương
5.1.2. Đặc điểm địa hình - địa mạo đới duyên hải
5.1.3. Đặc điểm địa chất và địa động lực đới duyên hải
5.1.4. Các loại tài nguyên đới duyên hải
5.2. Hiện trạng sử dụng và các vấn đề môi trường trong đới duyên hải
5.2.1. Hiện trạng sử dụng
5.2.2. Các vấn đề gay cấn về tài nguyên môi trường
5.3. Đặc điểm địa chất tai biến và dự báo tai biến đới duyên hải
5.3.1. Tai biến địa động lực
5.3.2. Tai biến địa hoá
5.3.3. Phân vùng địa chất tai biến
5.4. Quy hoạch phát triển bền vững đới duyên hải Việt Nam
5.4.1. Đới duyên hải châu thổ sông Hồng
5.4.2. Đới duyên hải vùng Hạ Long - Cầm Phả
5.4.3. Đới duyên hải Nam Trung bộ
5.4.4. Đới duyên hải đồng bằng sông Cửu Long
5.5. Quản lý tổng hợp đới bờ trên cơ sở địa chất môi trường
5.5.1. Đới duyên hải Nam Định
244
5.5.2. Đới duyên hải Thừa Thiên Huế
5.5.3. Đới duyên hải Vũng Tàu
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP ĐỊA CHẤN
1. Mã môn học: GLO3083
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Võ Thanh Quỳnh , TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Nắm vững khái niệm cơ bản của địa chấn phản xạ và phương pháp
phân tích tài liệu.
- Kỹ năng: Biết khai thác các thông tin địa chất từ các số liệu địa chấn
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1 Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2 Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: sau tuần 8
- Thi cuối kỳ: sau khi kết thúc môn học từ 1-5 tuần
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
7.3 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà
giảng viên giao cho sinh viên.
- Nộp bài tập đóng thời gian quy định
- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên
245
- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Phạm Năng Vũ, Nguyễn Huy Ngọc, Mai Thanh Tân, 1996. Địa chấn địa
tầng và địa chấn 3D. Địa học Mỏ - Địa chất.
- Học liệu tham khảo:
2. Phạm Năng Vũ và nnk, 1985. Thăm dò địa chấn. Nhà xuất bản ĐH và
THCN
3. Robert E. Sheriff and LLoyd P. Geldart, 1995, Exploration Seismology.
Cambridge University Press
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Giới thiệu về bản chất của thăm dò địa chấn, vài trò và nhiệm vụ của nó
trong tìm kiếm và thăm dò dầu khí.
- Trình bày quá trình quan sát, xử lý các số liệu địa chấn để nhận được
các mặt cắt địa chấn.
- Giới thiệu nội dung của phương pháp địa chấn địa tầng.
- Giới thiệu các chỉ tiêu địa chấn - địa tầng và áp dụng nó để phân tích các mặt
cắt địa chấn.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. khái quát về địa chấn phản xạ
1.1. Cơ sở vật lý - địa chất của phương pháp
1.1.1. Sóng đàn hồi
1.1.2. Phản xạ và khúc xạ sóng đàn hồi
1.1.3. Tín hiệu và nhiễu
1.2. Quan sát sóng trong địa chấn phản xạ
1.3. Xử lý các số liệu và kết quả xử lý
Chương 2. Địa chấn địa tầng
2.1. Sự ra đời và bản chất của địa chấn địa tầng
2.2. Khái niệm về tập địa chấn và các chỉ tiêu để phân chia các tập địa chấn
246
2.3. Khái niệm vể ranh giới địa chấn địa tầng và chỉ tiêu xác định các ranh giới địa
chấn địa tầng
2.4. Khái niệm hệ thống mức biển: hệ thống mức biển thấp, biển tiến, biển cao, sườn
thềm
2.5. Tướng địa chấn
2.5.1. Khái niệm về tướng địa chấn
2.5.2. Các dấu hiệu phân chia tướng địa chấn
Chương 3. Phương pháp phân chia các tập địa chấn
3.1. Phân chia các tập địa chấn
3.2. Xác định các ranh giới địa chấn địa tầng
3.3. Xác định các đứt gãy kiến tạo
3.4. Xác định các thể địa chấn
3.5. Dựng các mặt cắt địa chất theo tài liệu địa chấn
3.6. Xây dựng các bản đồ và sơ đồ đẳng sâu, đẳng dày
Chương 4. phân tích tướng địa chấn
4.1. Các loại tướng địa chấn
4.2. Các loại tướng lục địa và dấu hiệu của chúng trên mặt cắt địa chấn
4.3. Tướng delta và phương pháp xác định
4.4. Tướng biển nông và dấu hiệu xác định
4.5. Tướng biển sâu và phương pháp xác định
4.6. Nguyên tắc xây dựng các bản đồ tướng và môi trường trầm tích theo các kết quả
phân tích địa chấn
247
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP TỪ
1. Mã môn học: GLO3080
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cơ sở toán lý, địa chất của phương pháp từ trong nghiên cứu địa
chất và tìm kiếm khoáng sản.
- Kỹ năng: Biết thu thập số liệu, xử lý và phân tích số liệu từ phục vụ nghiên cứu địa
chất
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15
Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Tôn Tích Ái, 2005. Địa từ và thăm dò từ. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Học liệu tham khảo:
248
2. Bùi Thế Bình, 2003. Phương pháp từ. Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
3. Richard J. Blakely, 1995. Potetial theory in gravity and magentic application.
Camrbridege University press.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Trình bày những kiến thức cơ bản về:
- Đặc điểm trường từ Trái đất
- Cơ sở vật lý, địa chất của phương pháp thăm dò từ
- Nội dung bài toán thuận, bài toán nghịch trong thăm dò từ
- Phương pháp thu thập tài liệu
- Các phương pháp xử lý, phân tích tài liệu từ phục vụ điều tra, nghiên cứu địa
chất và tìm kiếm khoáng sản
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Cơ sở vật lý của địa từ và thăm dò từ
1.11. Những định luật cơ bản của trường từ dừng
1.12. Trường từ của một vòng dây khép kín
1.13. Trường từ của vòng dây cơ bản và của lưỡng cực từ
1.14. Trường từ của một vòng dây tròn
1.15. Trường từ của vòng dây Helmholtz
1.16. Thế từ của vật thể bị từ hóa
1.17. Thế từ của quả cầu bị từ hóa đồng nhất
1.18. Thế từ của elipxoit
1.19. Các đạo hàm của thế từ và sự liên hệ giữa chúng
1.20. Những đặc tính cơ bản của hàm số thế (điều hòa )
Chương 2. Mô tả trường từ của Quả đất
2.4. Các yếu tố từ của Quả đất
2.5. Các phương pháp nghiên cứu trường địa từ
2.6. Các phương pháp biểu diễn trường địa từ
Chương 3. Biểu diễn giải tích trường từ của Quả đất
3.7. Trường từ của Quả đất dưới dạng trường từ của quả cầu bị từ hóa đồng nhất
249
3.8. Khai triển thế từ của Quả đất thành chuỗi. Lý thuyết Gauss
3.9. Ý nghĩa vật lý của các số hạng trong khai triển Gauss
3.10. Phân chia trường từ của Quả đất ra thành các thành phần “bên trong” và
“bên ngoài”
3.11. Từ trường xoáy
3.12. Phân tích điều hòa cầu và môdun
Chương 4. Cấu tạo trường từ của Quả đất
4.7. Trường địa từ là tổng các trường có nguồn gốc khác nhau
4.8. Trường lục địa
4.9. Các dị thường từ
4.10. Các biến thiên thế kỷ
4.11. Các biến thiên ngày đêm của địa từ trường
4.12. Các giả thuyết về nguồn gốc của địa từ trường
Chương 5. Từ tính của đất đá
5.15. Những kiến thức cơ bản về sự từ hóa
5.16. Nguyên tử trong từ trường ngoài
5.17. Chất nghịch từ, thuận từ trong từ trường
5.18. Vectơ cảm ứng từ và vectơ từ trường trong vật thể từ
5.19. Chất sắt từ
5.20. Phản sắt từ và ferit từ
5.21. Khái niệm vể từ tính của đất đá
5.22. Các dạng từ hóa
5.23. Các khoáng từ, tính chất của các khoáng từ
5.24. Các nguyên nhân của sự từ hóa ngược của các đá
5.25. Sự phụ thuộc của độ từ hóa vào hình dạng chất từ của đá
5.26. Sự phụ thuộc của cường độ địa từ vào các tính chất từ của đá
5.27. Cấu trúc lại lịch sử phát triển của trường địa từ
5.28. Đơn vị của các đại lượng từ được dùng trong địa từ
Chương 6. Các bài toán thuận trong thăm dò từ
250
6.4. Dị thường của các vật thể đơn giản, đẳng thước trên mặt phẳng
6.5. Dị thường của các vật thể có dạng đơn giản kéo dài
6.6. Bài toán tính hiệu ứng trường từ đối với các vật thể có dạng bất kỳ
Chương 7. Các phương pháp đo các thành phần trường từ Quả đất
7.5. Phương pháp tương tác từ
7.6. Phương pháp cảm ứng điện từ
7.7. Từ kế hạt nhân và từ kế lượng tử
7.8. Phương pháp đo đạc và xây dựng các bản đồ từ
Chương 8. Cơ sở lý thuyết vể các biến đổi trường từ
8.9. Biểu diễn phổ các hàm số và các quy trình ngẫu nhiên
8.10. Phép lọc
8.11. Phép trung bình hóa
8.12. Tính chuyển trường lên nửa không gian trên
8.13. Trend
8.14. Tách các dị thường địa phương
8.15. Tiếp tục giải tích trường xuống nửa không gian dưới
8.16. Tính chuyển lẫn nhau giữa các thành phần của trường từ
Chương 9. Minh giải các số liệu từ. Ứng dụng
9.8. Bài toán ngược cho các mô hình cơ bản
9.9. Một số phương pháp tính toán định lượng khác
9.10. Phương pháp quy hoạch phi tuyến
9.11. Những nguyên lý về giải bài toán ngược bằng phương pháp quy hoạch
tuyến tính
9.12. Tiệm cận trong cửa sổ trượt
9.13. Phương pháp phổ
9.14. Ứng dụng của thăm dò từ
251
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN
1. Mã môn học: GLO3084
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
* Kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên cơ sở lý thuyết về phương pháp điện, các phương pháp thi
công thực địa và khả năng áp dụng
* Kỹ năng:
- Nắm vững các phương pháp thi công thực địa và nắm được phương pháp xử lý và
phân tích số liệu
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
9.1.Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
9.2.Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: Tuần 9
Thi cuối kỳ: Sau tuần 15
Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng
viên giao cho sinh viên.
- Nộp bài tập đóng thời gian quy định
- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên
252
- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Phạm Năng Vũ, Lâm Quang Thiệp và n.n.k. Thăm dò điện. Nhà xuất bản ĐH và
THCN, 1985.
- Học liệu tham khảo:
2. John M. Reynolds, 1997. An introduction to Applied and Environment Geophysics.
John Wiley and Sons.
3. Kearay P, Brooks. M , 1991, An Introduction to Gephysical Exploration. Oxford
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học đề cập đến:
- Cơ sở vật lý địa chất của các phương pháp thăm dò điện
- Các thiết bị và phương pháp khảo sát thực địa
- Cơ sở xử lý và phân tích số liệu
- Áp dụng các phương pháp thăm dò điện để giải quyết các nhiệm vụ khác nhau
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Khái quát chung về thăm dò điện
1.1. Sự ra đời của phương pháp
1.2. Cơ sở vật lý địa chất của phương pháp
1.3. Các loại phương pháp và phân loại các phương pháp thăm dò điện
1.4. Vị trí của thăm dò điện trong các nghiên cứu địa chất
Chương 2: Cơ sở của phương pháp điện trở
2.1. Điện trở của đất đá và quặng
2.2. Thế và đường dòng của các điện cực đối xứng
2.3. Điện trở suất biểu kiến
2.4. Thế và dòng của các lưỡng cực điện (dipole)
2.5. Máy đo và hệ điện cực thu phát
Chương 3: Phương pháp đo sâu điện
3.1. Bản chất của phương pháp
253
3.2. Điện trở suất biểu kiến quan sát được đối với các mô hình phân lớp đơn
giản-các loại đường cong ĐSC.1D
3.3. Ảnh hưởng bất đồng nhất ngang lên đường cong đo sâu điện, phương pháp
ĐSĐ.2D; 3D
3.4. Quy trình tiến hành ĐSĐ ngoài thực địa
3.5. Nguyên tắc xử lý tài liệu đo sâu điện, bài toán ngược
3.6. Phân tích các kết quả đo sâu điện
3.7. Áp dụng đo sâu điện
Chương 4: Phương pháp mặt cắt điện
4.1. Bản chất của phương pháp mặt cắt điện
4.2. Các hệ điện cực và các đường cong điện trở suất đo được
4.3. Xử lý và phân tích tài liệu mặt cắt điện
4.4. Áp dụng
Chương 5: Phương pháp điện trường tự nhiên
5.1. Thế điện tự nhiên và nguyên nhân thành tạo nó
5.2. Phương pháp và thiết bị đo
5.3. Phân tích các kết quả đo
5.4. Ứng dụng của phương pháp
Chương 6: Phương pháp phân cực kích thích
6.1. Tính điện hóa của đất đá
6.2. Trường điện phân cực
6.3. Phương pháp quan trắc
6.4. Xử lý và phân tích số liệu
6.5. Áp dụng
Chương 7: Cơ sở của thăm dò điện xoay chiều
7.1. Độ từ thẩm, độ điện thẩm của đất đá và quặng
7.2. Cơ sở vật lý của phương pháp điện xoay chiều
7.3. Phân loại các phương pháp điện xoay chiều
7.4. Lĩnh vực áp dụng
254
Chương 8: Phương pháp từ telua
8.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp
8.2. Máy đo từ telua
8.3. Nguyên tắc xử lý và phân tích số liệu
8.4. Khả năng áp dụng
Chương 9: Phương pháp trường chuyển
9.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp
9.2. Máy móc thiết bị đo trường chuyển
9.3. Xử lý và phân tích số liệu
9.4. Khả năng áp dụng
Chương 10: Phương pháp Georada
10.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp
10.2. Máy móc thiết bị đo
10.3. Xử lý và phân tích số liệu
10.4. Khả năng áp dụng
255
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA NHIỆT
1. Mã môn học: GLO3088
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: Môn 37 – Địa vật lý đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Văn Phơn, PGS.TS, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
* Kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên kiến thức về cơ sở vật lý địa chất của Thăm dò điạ nhiệt, quan
trắc và phân tích địa nhiệt
* Kỹ năng:
- Nắm vững các phương pháp quan trắc, phân tích địa nhiệt và ứng dụng của Thăm dò
điạ nhiệt
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: Tuần 9
Thi cuối kỳ: Sau tuần 15
Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà
giảng viên giao cho sinh viên.
- Nộp bài tập đóng thời gian quy định
256
- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên
- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Nguyễn Văn Phơn, 2007. Bài giảng thăm dò địa nhiệt. Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học đề cập đến:
- Trường địa nhiệt của Trái đất, quá trình lan truyền nhiệt trong lòng đất, tính chất
truyền nhiệt của đất đá
- Trình bày hiệu quả áp dụng địa nhiệt trong các nghiên cứu địa chất
- Thiết bị và phương pháp quan trắc địa nhiệt
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Trường địa nhiệt của Trái đất
Cấu trúc trường nhiệt
Lịch sử nhiệt của Trái đất
Các tham số đặc trưng của trường địa nhiệt
Các tính chất nhiệt của đất đá
Chương 2: Cơ sở vật lý-toán học của các phương pháp địa nhiệt
2.1. Phương trình truyền nhiệt
2.1.1. Phương trình Fourie
2.1.2. Phương trình Laplace
2.2. Phương trình đối lưu nhiệt
2.3. Ảnh hưởng của sự thay đổi khí hậu lên nhiệt độ ở các lớp sát mặt đất
2.4. Trường nhiệt trong lát cắt địa chất không đồng nhất
Chương 3: Đo địa nhiệt
3.1. Thiết bị đo
3.2. Quan trắc địa nhiệt trên đất liền
3.3. Đo địa nhiệt trong giếng khoan
3.4. Phân tích số liệu
257
Chương 4: Áp dụng phương pháp địa nhiệt trong các nghiên cứu địa chất
4.1. Địa nhiệt trong tìm kiếm dầu khí
4.2. Địa nhiệt trong tìm kiếm quặng
4.3. Địa nhiệt trong tìm kiếm nước ngầm
4.4. Ứng dụng địa nhiệt trong nghiên cứu môi trường
258
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG VÀ TAI
BIẾN ĐỊA CHẤT
1. Mã môn học: GLO3067
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: GLO3111
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Chu Văn Ngợi, Giảng viên, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị kiến thức về bản đồ địa chất môi trường và tai biến địa
chất, biết xây dựng nội dung, chú giải bản đồ, có khả năng phân tích số liệu thể hiện
trên bản đồ.
- Kỹ năng: Có khả năng tổng hợp tài liệu, khảo sát thu thập số liệu ngoài hiện
trường, nắm vững nguyên tắc thành lập bản đồ
- Các mục tiêu khác: Nâng cao ý thức học tập, nhận thực rõ ý nghĩa lý luận và
thực tiễn của môn học.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: Sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên.
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
259
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Bài giảng “Phương pháp thành lập bản đồ địa chất môi trường và bản đồ địa chất tai
biến”
2 “Hướng dẫn khảo sát nghiên cứu địa chất môi trường và bản đồ tai biến”, 2004. Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
- Học liệu tham khảo:
3. “Natural Hazards Mapping”, Proceeding of the International Forum, Geologic
Survey of Japan, 1997.
4. Báo cáo “Thành lập bản đồ Địa chất môi trường và tai biến ven biển Việt Nam, tỷ lệ
1/500.000”. Lưu trữ Liên đoàn Địa chất Biển, 1991 - 2000.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học cấu trúc thành 5 chương, tập trung trình bãy những kiến thức cơ bản
về bản đồ địa chất, từ khái niếm đến nội dung của bản đồ, trình bày nguyên tắc phân
loại của bản đồ địa chất, trên cơ sở đó đề cập các khái niệm, nội dung, tính đặc thù của
bản đồ địa chất môi trường và tai biến địa chất.
Ngoài nội dung lý thuyết, môn học còn đề cập đến 2 bài tập: thành lập bản đồ
địa chất môi trường; thành lập bản đồ tai biến địa chất nhằm nâng cao kỹ năng tay
nghề.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Tổng quan về các bản đồ địa chất
1.1. Khái niệm cơ bản về bản đồ địa chất
1.1.1. Định nghĩa
1.1.2. Nội dung của bản đồ địa chất
1.2. Phân loại bản đồ địa chất
1.3. Nguyên tắc thành lập bản đồ địa chất
Chương 2. Bản đồ địa chất môi trường
2.1. Khái niệm bản đồ địa chất môi trường
2.1.1. Định nghĩa
260
2.1.2. Nội dung bản đồ địa chất môi trường
2.1.3. Phân loại bản đồ địa chất môi trường
2.1.4. Sự khác biệt giữa bản đồ địa chất môi trường và bản đồ địa chất
2.2. Phương pháp thành lập bản đồ ĐCMT
2.2.1. Nguyên tắc
2.2.2. Lựa chọn nội dung khảo sát ngoài thực địa
2.2.3. Xây dựng chú giải và nguyên tắc thành lập bản đồ
Chương 3. Bản đồ địa chất tai biến
3.1. Khái niệm bản đồ tai biến địa chất
3.1.1. Định nghĩa
3.1.2. Nội dung bản đồ tai biến địa chất
3.1.3. Phân loại bản đồ tai biến địa chất
3.1.4. Sự khác biệt giữa bản đồ tai biến địa chất và bản đồ địa chất
3.2. Phương pháp thành lập bản đồ tai biến địa chât
3.2.1. Nguyên tắc
3.2.2. Lựa chọn nội dung khảo sát ngoài thực địa
3.2.3. Xây dựng chú giải và nguyên tắc thành lập bản đồ
Chương 4. Phân tích đánh giá một số bản đồ địa chất môi trường
4.1. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Úc
4.2. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Nhật
4.3. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Quốc
4.4. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Việt Nam
Chương 5. Phân tích đánh giá một số bản đồ tai biến địa chất
5.1. Phân tích đánh giá một số bản đồ tai biến thiên nhiên
5.2. Phân tích đánh giá một số bản đồ tai biến thiên nhiên của Nhật
5.3. Phân tích đánh giá một số bản đồ tai biến thiên nhiên của Châu Á
5.4. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT và tai biến thiên nhiên của Việt Nam
261
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊA MẠO-TÂN KIẾN TẠO
1. Mã môn học: GLO3002
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: Địa mạo và địa chất Đệ tứ, Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ Địa
chất
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Văn Vượng, Giảng viên, Tiến sĩ, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Kiến thức
Cung cấp cho sinh viên cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa các quá trình hoạt
động kiến tạo với các biểu hiện địa hình, và các đặc trưng địa mạo trong giai đoạn tân
kiến tạo, đặc biệt là giai đoạn Holocene trở lại đây. Đồng thời, môn học cũng cung cấp
cho sinh viên các phương pháp hiện đại để nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt động
kiến tạo với các quá trình xảy ra trên bề mặt ảnh hưởng đến quá trình tạo địa hình và
cảnh quan địa mạo. Đặc biệt môn học còn cung cấp cho sinh viên các phương pháp
nghiên cứu các chuyển động xảy ra trong tân kiến tạo và trong giai đoạn đương đại,
các phương pháp xác định tuổi của các chuyển động đó.
Kỹ năng, sau khi kết thúc môn học, sinh viên phải có các kỹ năng sau:
Thành thạo quá trình phân tích các chỉ số địa mạo trên máy tính
Biết cách phân tích, vận dụng các kiến thức được trang bị trong môn học để tiến
hành phân tích, nghiên cứu các mối quan hệ giữa hoạt động kiến taọ với các đặc trưng
địa mạo, địa hình.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): nâng cao tinh thần chăm chỉ học tập
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Tự học, tự nghiên cứu, bài tập 20%
262
Kiểm tra giữa kỳ 20%
Kiểm tra cuối kỳ 20%
7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà
giảng viên giao cho sinh viên.
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà
giảng viên giao cho sinh viên.
- Nộp bài tập đóng thời gian quy định
- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên
- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc
1. Bài giảng địa mạo kiến tạo
- Học liệu tham khảo
2. Keller E. A., Pinter N., 1996. Active tectonics: earthquake, uplift and landscape.
Prentice Hall., 338p
3. Shum S. A., Dumont J. E., Holbrook J. M., 2000., Active tectonics and aluvial
River. Cambridge University Press. 276p.
4. Douglas W., Burbank., Robert S. A., 2001. Tectoníc geomorphology.
Blackwell Science., 274p.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
263
Môn học giới thiệu cho sinh viên các nội dung cơ bản sau đây:
Các khái niệm về địa mạo và địa mạo kiến tạo, các mô hình phát triển địa mạo
kiến tạo của David, của Penck và của Hack. Nội dung này sẽ giúp cho sinh viên có cái
nhìn tổng quan về mối quan hệ giữa quá trình kiến tạo và quá trình địa mạo.
Phần các đấu ấn địa mạo sẽ cung cấp cho sinh viên hiểu rõ khái niệm dấu ấn địa
mạo, các hệ thống phân loại, các tính chất cần có, các ý nghĩa của dấu ấn địa mạo và
các vấn đề cần lưu ý khi sử dụng dấu ấn địa mạo trong nghiên cứu hoạt động kiến tạo
giai đoạn tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại.
Các phương pháp xác định tuổi trong nghiên cứu địa mạo kiến tạo cung cấp cho
sinh viên các nguyên lý về xác định tuổi tương đối, tuổi band dịnh lượng, và tuổi xác
định bằng các phương pháp đồng vị phóng xạ và phạm vi ứng dụng, ý nghĩa của các
phương pháp.
Chỉ số địa mạo và hoạt động kiến tạo: nội dung này sẽ cung cấp cho sinh viên các
loại chỉ số địa mạo cơ bản để tính toán định lượng mối tương tác giữa các hoạt động
kiến tạo với quá trình địa chất diễn ra trên bề mặt trái đất.
Trong nội dung về mối quan hệ ảnh hưởng của hoạt động kiến tạo đến hoạt động
của sông, sinh viên sẽ biết cách phân tích hiệu ứng thay đổi gốc xâm thực cơ sở đến
hoạt động của dòng chảy đến sự phân bố mạng lưới thủy văn và các hoạt động liên
quan khác.
Mối quan hệ giữa hoạt động kiến tạo với đới bờ sẽ giúp cho sinh viên hiểu rõ quá
trình tương tác kiến tạo-hoạt động đới bờ và các quá trình biến dạng đới bờ do kiên tạo
gây ra.
Các phương pháp trắc địa không gian và viễn thám sẽ cung cấp cho sinh viên các
kiến thức cơ bản về các kỹ thuật trắc địa và giao thoa ảnh rada trong nghiên cứu các
chuyển động kién tạo hiện đại.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Mở đầu
Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, vị trí môn học
Mối quan hệ với các môn học khác
Chương 1: Cảnh quan địa mạo và kiến tạo
1.1- Các khái niệm cơ bản về địa mạo và địa mạo kiến tạo
1.2- Các mô hình phá triển địa mạo-kiến tạo
1.2.1 Mô hình bác mòn theo chu kỳ của W. M. David
264
1.2.2 Mô hình tiến háo cảnh quan của W. Penck
1.2.3 Mô hình cân bằng động hay mô hình cảnh quan ổn định của J. Hack
Chương 2: Các dấu ấn địa mạo
2.1 Định nghĩa, vai trò của dấu ấn địa mạo trong nghiên cứu kiến tạo
2.2 Các tính chất cần có của dấu ấn địa mạo.
2.3 Phân loại các dấu ấn địa mạo.
2.3.1 Phân loại theo nguồn gốc
2.3.2 Phân loại theo cơ chế hình thành
2.4 Đặc điểm và mối quan hệ của dấu ấn địa mạo nguồn gốc biển đối với
dao động mực nước biển
2.4.1 Đặc điểm và cơ chế thành tạo
2.4.2 Mối quan hệ của dấu ấn địa mạo biển với dao động mực nước biển
2.5 Đặc điểm các dấu ấn địa mạo có nguồn gốc lục địa
2.5.1 Các dấu ấn dạng mặt
2.5.2 Các dấu ấn dạng đường
2.6 Các vấn đề cần lưu ý khi sử dụng các dấu địa mạo
Chương 3: Các phương pháp xác định tuổi trong nghiên cứu địa mạo kiến tạo
3.1 Các phương pháp xác định tuổi tương đối
3.2 Các phương pháp xác định tuổi bán định lượng
3.3 Các phương pháp xác định tuổi phóng xạ
Chương 4: Chỉ số địa mạo và hoạt động kiến tạo
4.1 Chỉ số đường công địa hình và tích phân đường cong địa hình
4.2 Chỉ số bất đối xứng của bồn tiêu nước
4.3 Chỉ số gradient độ dài sông suối
4.4 Chỉ số uốn lượn của mặt trước núi
4.5 Tỷ số chiều rộng và chiều cao của thung lũng sông suối
4.6 Sự di chuyển của mặt trước núi
4.7 Phân loại tương đối các hoạt động kiến tạo theo chỉ số địa mạo
Chương 5: Ảnh hưởng của kiến tạo đến haọt động của sông
265
5.1 Ảnh hưởng của kiến tạo đến các sông chảy qua vùng tích tụ
5.2 Ảnh hưởng của kiến tạo đến các sông chảy qua vùng bào mòn
5.3 Hiệu ứng của sự thay đổi mực xâm thực cơ sở đến hoạt động của sông
5.4 Mô hình tích hợp hoạt động kiến tạo và hoạt động của sông
5.5 Hoạt động kiến tạo và thềm sông
Chương 6: Ảnh hưởng của kiến tạo đến hoạt động của đới bờ
6.1 Cảnh quan đới bờ
6.2 Địa mạo đới bờ và sự thay đổi mực nước biển
6.3 Nâng trồi đới bờ
6.4 Biến dạng của thềm biển do hoạt động kiến tạo
6.5 Định tuổi các dạng cảnh quan đới bờ
Chương 7: Các phương pháp trắc địa không gian và viễn thám
7.1 Nguyên lý của các phương pháp trắc địa không gian
7.2 Các kỹ thuật trắc địa
7.3 Nguyên lý của phương pháp giao thoa ảnh rada
266
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỘC CHẤT HỌC ĐẠI CƯƠNG
1. Mã môn học: GLO3065
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: GLO3124
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Thị Minh Ngọc, Giảng viên, Tiến sỹ, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cho các sinh viên các kiến thức cơ bản về các chất độc, hệ
thống phân loại và tác động đến cơ thể sinh vật và con người
- Kỹ năng: hình thành các kỹ năng nhận biết các chất độc cũng như đánh giá các tác
hại của chúng, nhằm mục đích bảo vệ môi trường, con người và sinh vật
- Các mục tiêu khác : Nâng cao ý thức học tập và nghiên cứu.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 – 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng
viên giao cho học viên
- Nộp báo cáo tiểu luận và bài chuẩn bị cho buổi thảo luận (báo cáo hoặc file) đúng
thời gian quy định
267
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm điểm theo thang 10/10
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc
1. Trịnh Thị Thanh. Độc học, Môi trường và Sức khỏe con người. NXB ĐHQG Hà
Nội, 2004.
2. Lê Huy Bá. Độc học môi trường, NXB ĐHQG TPHCM, 2000.
3. Peter Calow. Handbook of ecotoxicology, Blackwell sciences Inc., Cambridge,
1993.
- Tài liệu tham khảo
4. Robert H. et al. Handbook of poisoning, Appleton & Landge,
Connecticut, 1996
5. Ruchirawat M. Envionmental toxicology, Vol. 1 & 2, UNDP, Bangkok, 1997
6. S.R. Jorgensen. Handbook of estimation methods in ecotoxicology and
environmental chemistry / Boston Lawis, 1998. 229 p.
7. Lu, F.C. 1996. Basic toxicology: Fundamentals, target organs, and risk assessment.
Washington, D.C.: Taylor & Francis. 358 p.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học đề cập đến:
- Các kiến thức cơ sở về các chất độc phổ biến, hệ thống phân loại, đặc điểm và
mức độ nguy hại của chúng.
- Các phương pháp phân tích và đánh giá tác động môi trường gây bởi các độc tố
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Một số khái niệm cơ bản về độc chất học
1.1. Định nghĩa độc chất học
1.2. Nhiệm vụ của độc chất học
Chương 2. Các chất độc trong môi trường
2.1. Một số khái niệm và nguyên tắc cơ bản
2.2. Phân loại chất độc
2.3. Các dạng độc chất
268
2.3.1 Nhiệt độ
2.3.2 Asen
2.3.3 Crom
2.3.4 Niken
2.3.5 Cadimi
2.3.6 Thủy ngân
2.3.7 Đồng
2.3.8 Kẽm
2.3.9 Sắt
2.3.10 Mangan
2.3.11 Chì
2.3.12 Chất tẩy rửa bề mặt
2.3.13 Amiăng
2.3.14 Ammonia
2.3.15 Carbon monocide
2.3.16 Khí cacbonic
2.3.17 NOx
2.3.18 Sulphur
2.3.19 Hydro sulphur
2.3.20 Các chất hữu cơ bay hơi
2.3.21 Hóa chất bảo vệ thực vật
2.3.22 Các chất độc chất sinh học
2.4. Phân tích và nhận biết một số chất độc
Chương 3. Sự hấp thụ, phân bố và đào thải chất độc
3.1. Giới thiệu chung
3.2. Màng tế bào
3.3. Hấp thụ độc chất qua da
3.4. Hấp thụ độc chất qua phổi
3.5. Hấp thụ độc chất qua màng ruột
269
3.6. Chuyển hóa độc chất
3.7. Các độc chất kết hợp với protein
3.8. Đào thải các độc chất
3.9. Tốc độ hấp thu
Chương 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độc tính
4.1. Bản chất hóa chất và các tính chất lý hóa
4.2. Điều kiện tiếp xúc
4.3. Đặc điểm loài, giới tính, độ tuổi và các yếu tố di truyền tại thời điểm tiếp xúc
4.4. Tình trạng của sinh vật tại thời điểm tiếp xúc
4.5. Sự có mặt của các hóa chất trong cơ thể sinh vật, môi trường
4.6. Chấp nhận hay thích ứng
Chương 5. Đánh giá độ an toàn và nguy cơ của độc chất
5.1. Đánh giá độ an toàn
5.2. Các hình thức tác dụng của độc chất
5.3. Các nghiên cứu độc học trên cơ thể động vật
5.4. Khả năng gây ung thư
5.5. Đánh giá về liều lượng – đáp ứng
5.6. Một số phương pháp đánh giá tác động gây hại đến cơ thể sống
Chương 6. Tác động của một số chất độc đến sức khỏe con người
6.1. Bệnh phổi
6.2. Bệnh xạm da
6.3. Bệnh nhiễm độc benzen và đồng đẳng (toluen, xylen)
6.4. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do chì và các hợp chất chì
6.5. Bệnh lao phổi
6.6. Bệnh da nghề nghiệp do crome
6.7. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan
6.8. Bệnh nhiễm xạ nghề nghiệp
6.9. Bệnh sốt do Leptospira nghề nghiệp
6.10. Bệnh tiêu chảy
270
6.11. Ung thư
6.12. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn
6.13. Bệnh rụng chuyển nghề nghiệp
6.14. Bệnh AIDS
6.15. Một số ví dụ về hậu quả của chất gây nguy hại xảy ra trên thế giới và Việt
Nam
Chương 7. Quản lý chất độc môi trường
7.1. Các nguyên tắc an toàn
7.2. Quan trắc chất độc
7.3. Đánh giá nguy cơ và mức độ nhiễm độc
7.4. Quản lý và sử dụng hợp lý chất độc
271
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA HÓA MÔI TRƯỜNG BIỂN
1. Mã môn học: GLO3016
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: GLO3111
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Mai Trọng Nhuận, Giảng viên chính, Giáo sư, Tiến sỹ, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cho các sinh viên các kiến thức cơ bản về đặc trưng địa hóa
của môi trường biển từ nguồn vật liệu, bồn chứa đại dương tới quá trình thành đá, dựa
trên các khía cạnh đặc tính phân bố, thành phần hóa học và các quá trình biến đổi
trong môi trường biển, nguy cơ ô nhiễm môi trường trầm tích.
- Kỹ năng: hình thành các kỹ năng nhận dạng, phân biệt và giải đoán các dấu ấn địa
hóa liên quan đến các nguồn gốc khác nhau cũng như điều kiện thành tạo trong bồn
đại dương.
- Các mục tiêu khác : kỹ năng thảo luận nhóm, viết tiểu luận.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 – 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng
viên giao cho học viên
272
- Nộp báo cáo tiểu luận và bài chuẩn bị cho buổi thảo luận (báo cáo hoặc file) đúng
thời gian quy định
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm điểm theo thang 10/10
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc
1. Giáo trình bài giảng. 2007. Địa hóa môi trường Biển
- Tài liệu tham khảo
2. Roy Chester. 1993. Marine Geochemistry. Chapman & Hall. 698p.
3. Horst D. Schulz, 2006. Marine Geochemistry. Springer. 2nd Ed. 574 p.
4. David J. Burdige, 2006. Geochemistry of Marine Sediments. Princeton
University Press. 630p.
5. Henry Elderfield. 1995. The Oceans and Marine Geochemistry. In Treatise on
Geochemistry. Volume 6. 612p.
6. Michael J. Kennish. 1997. Practical Handbook of Estuarine and Marine
Pollution. CRC Press. 524p.
7. Mai Trọng Nhuận. 2001. Địa hóa môi trường. NXB ĐHQG Hà Nội, 2001.
340p.
8. Đoàn Bộ. 2003. Hóa học Biển. NXB ĐHQG Hà Nội. 148p.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các phương pháp nghiên cứu
địa hoá môi trường biển, nêu tổng quan các đặc trưng địa hoá của các nguồn vật liệu,
môi trường nước biển, trầm tích biển và các quá trình thành đá.
Phần nguồn vật liệu đề cập tới đặc điểm địa hóa nguyên thủy của vật liệu trầm
tích có nguồn lục địa, nguồn khí quyển, nguồn nhiệt dịch cũng như các quá trình biến
đổi thứ sinh tại môi trường lắng đọng và ranh giới chuyển tiếp giữa các môi trường.
Phần này cũng so sánh khối lượng vận chuyển tương đối của vật liệu từ các nguồn
khác nhau.
Phần địa hóa môi trường nước biển nêu các đặc trưng cơ bản của bồn đại dương –
nơi lưu chứa các vật liệu trầm tích, bao gồm: các tính chất của nước biển, hàm lượng
và sự phân bố của các khí hòa tan, các chất lơ lửng, các nguyên tố vết, các chất dinh
273
dưỡng và đặc biệt là chu trình cacbon trong nước biển liên quan đến đới sinh vật bám
đáy.
Phần địa hóa môi trường trầm tích biển đề cập đến các đặc trưng của môi trường
thành tạo trầm tích, các thành phần khoáng vật - hóa học – sinh vật của trầm tích, các
quá trình thành đá và biến đổi trầm tích, hiện tượng ô nhiễm môi trường trầm tích biển.
Đặc biệt, phần này nêu rõ vai trò của các chất hữu cơ và nước lỗ hổng trong quá trình
thành đá và biến đổi.
Phần các quá trình tương tác khí quyển, nước và trầm tích biển cung cấp cho học
viên các kiến thức về sự trao đổi hóa học giữa 3 môi trường khác biệt này, bản chất địa
hóa của các quá trình tương tác và vai trò của các tác động nhân sinh tới môi trường
nước và trầm tích biển.
Bên cạnh đó, phần bài giảng hướng dẫn nhận dạng, phân biệt và giải đoán các dấu
ấn địa hóa liên quan đến các nguồn gốc khác nhau cũng như điều kiện thành tạo trong
bồn đại dương.
Môn học cũng giới thiệu hành vi địa hóa của một số nguyên tố quan trọng trong
môi trường nước biển, là cơ sở hướng dẫn sinh viên làm tiểu luận khoa học.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Nhiệm vụ và Phương pháp nghiên cứu Địa hóa môi trường Biển
1.1. Nhiệm vụ nghiên cứu của Địa hóa môi trường biển
1.1.1. Đối tượng nghiên cứu
1.1.2. Nội dung nghiên cứu
1.1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
1.2. Phương pháp nghiên cứu của Địa hoá môi trường biển
Chương 2. Địa hóa các nguồn cấp vật liệu cho biển và đại dương
2.1. Vật liệu do lục địa cung cấp
2.2. Vật liệu do khí quyển cung cấp
2.3. Vật liệu từ các quá trình nhiệt dịch và núi lửa
2.3.1. Vật liệu từ các phản ứng nhiệt dịch nhiệt độ cao
2.3.2. Vật liệu từ các phản ứng nhiệt dịch nhiệt độ thấp
2.4. Vật liệu do biển
2.5. Khối lượng vận chuyển tương đối
274
2.5.1. Vật liệu lục nguyên
2.5.2. Vật liệu từ khí quyển
2.5.3. Vật liệu từ các phản ứng nhiệt dịch và núi lửa
Chương 2. Địa hóa môi trường nước biển
3.1. Một số đặc trưng của nước biển
3.1.1. Tính chất chung của nước biển
3.1.2. Đối lưu
3.1.3. Các nguyên tố vết
3.1.4. Phân dị trong môi trường nước biển
3.2. Các khí hòa tan trong nước biển
3.2.1. Lưu chuyển khí qua mặt tiếp xúc Khí quyển – Biển
3.2.2. Oxy hòa tan
3.2.3. Cacbonic hòa tan
3.3. Các chất dinh dưỡng và cacbon hữu cơ trong nước biển
3.3.1. Các chất dinh dưỡng
3.3.2. Vật chất hữu cơ
3.3.3. Chu trình cacbon trong nước biển
3.4. Vật chất lơ lửng trong nước biển
3.5. Các kim loại và ion hòa tan
3.5.1. Thời gian lưu giữ
3.5.2. Phân bố trong môi trường nước biển
3.5.3. Di chuyển trong môi trường nước biển
3.6. Mô hình thành phần nước biển
Chương 4. Địa hóa môi trường trầm tích biển
4.1. Môi trường địa hóa thành tạo trầm tích biển
4.1.1. Môi trường thành tạo trầm tích biển
4.1.2. Phân loại trầm tích biển
4.1.3. Phân bố trầm tích biển
4.2. Thành phần của trầm tích biển
275
4.2.1. Thành phần thạch học khoáng vật trầm tích
4.2.2. Thành phần kim loại trong trầm tích biển
4.2.3. Thành phần hữu cơ trong trầm tích biển
4.2.4. Thành phần sinh học trong trầm tích biển
4.2.5. Thành phần nguyên tố thủy sinh trong trầm tích biển
4.2.6. Thành phần vũ trụ trong trầm tích biển
4.3. Quá trình thành đá và biến đổi trầm tích biển
4.3.1. Quá trình thành đá sớm
4.3.2. Vai trò của vật chất hữu cơ
4.3.3. Môi trường oxi hóa – khử và quá trình thành đá
4.3.4. Vai trò của nước lỗ hổng
4.4. Ô nhiễm trầm tích biển
Chương 5. Tương tác khí quyển, nước và trầm tích biển
5.1. Trao đổi hóa học giữa đại dương và khí quyển
5.2. Bản chất địa hóa của sự tương tác giữa nước biển và trầm tích biển
5.3. Ảnh hưởng của hoạt động nhân sinh đối với thành phần của nước biển và
trầm tích biển
Chương 6. Dấu hiệu phân biệt điều kiện thành tạo trầm tích biển
6.1. Dấu hiệu sinh học
6.2. Dấu hiệu lục nguyên
6.3. Dấu hiệu tại sinh
6.4. Dấu hiệu spike
6.5. Phân biệt và giải đoán các dấu ấn
Chương 7. Địa hóa một số nguyên tố trong môi trường biển
7.1. Các nguyên tố halogen
7.2. Các kim loại kiềm và kiềm thổ
7.3. Các nguyên tố họ sắt
7.4. Silic, nito và photpho
7.5. Các kim loại nặng
276
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỨT GÃY VÀ UỐN NẾP
1. Mã môn học: GLO3006
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ Địa chất
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Văn Vượng, Giảng viên, Tiến sĩ, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
Kiến thức:
Cung cấp cho sinh viên các phương pháp cơ bản để nghiên cứu các sản phẩm của
quá trình biến dạng kiến tạo đã xảy ra trong quá khứ địa chất, đặc biệt là các quá trình
uốn nếp và đứt gãy.
Kỹ năng, sau khi kết thúc môn học, sinh viên phải có các kỹ năng sau:
Sử dụng thành thạo lưới chiếu cầu trong nghiên cứu cấu trúc uốn nếp và đứt gãy.
Sử dụng thành thạo các phương pháp nghiên cứu xác định trạng thái ứng suất
kiến tạo
Biết cách phân tích, vận dụng các kiến thức được trang bị trong môn học để tiến
hành phân tích, nghiên cứu các khu vực bị uốn nếp và đứt gãy.
Biết cách nghiên cứu các đới xiết trượt, biến dạng dẻo.
Thái độ, chuyên cần: Dự đầy đủ các bài giảng lý thuyết, hoàn thành tốt các bài
tập, có tinh thần tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao hiểu biết.
Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): thực hành tốt trong phòng thí nghiệm.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Tự học, tự nghiên cứu, bài tập 10%
Kiểm tra giữa kỳ 30%
277
Kiểm tra cuối kỳ 60%
7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà
giảng viên giao cho sinh viên.
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc
1. Bài giảng phương pháp nghiên cứu đứt gãy và nếp uốn
- Học liệu tham khảo
2. Robert J. Twiss., E. M. Moores., 1992. Structural geology. W. H. and Freeman
Company., 508p
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học giới thiệu cho sinh viên các nội dung cơ bản sau đây:
Nguyên lý chiếu cầu và các ứng dụng của chung trong nghiên cứu uốn nếp và đứt
gãy
Các tiêu chuẩn để xác định định lượng đứt gãy kiến tạo
Khái niệm về ứng suất kiến tạo và phương pháp xác định trạng thái ứng suất kiến
tạo.
Phân loại nếp uốn và các phương pháp nghiên cứu nếp uốn.
Các đới biến dạng dẻo và phương pháp nghiên cứu
Các đá liên quan đến hoạt động kiến tạo
Phương pháp thành lập bản đồ chuyên đề về cấu trúc
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Mở đầu
278
Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, vị trí môn học
Mối quan hệ với các môn học khác
Các yêu cầu về kiến thức phải đạt được
Bài 1: Lưới chiếu cầu và các bài toán trên lưới chiếu
1.1 Nguyên lý cơ bản của phép chiếu cầu
1.2 Cách biểu diễn mặt phẳng trên lưới chiếu
1.3 Cách biểu diễn đường thẳng trên lưới chiếu
1.4 Cách biểu diễn tổ hợp mặt phẳng chứa đường thẳng trên lưới chiếu
1.5 Các bài toán trên lưới chiếu
1.6 Bài tập thực hành rèn luyện kỹ năng
Bài 2: Các tiêu chuẩn xác định tính chất động hình học của đứt gãy
2.1 Phân loại đứt gãy theo tiêu chuẩn động học
2.2 Các tiêu chuẩn xác định tính chất đứt gãy dựa vào mặt trượt
2.3 Các tiêu chuẩn xác định tính chất đứt gãy dựa vào tổ hợp cấu trúc đồng sinh
2.4 Các tiêu chuẩn khác
Bài 3: Ứng suất và phương pháp xác định cổ ứng suất
3.1 Các khái niệm về trạng thái ứng suất
3.2 Quan hệ giữa ellipxoit ứng suất và biến dạng
3.3 Mô hình đứt gãy Anderson
3.4 Phương pháp nhị diện vuông góc
3.5 Phương pháp mặt chuyển động
3.6 hương pháp mặt cộng ứng
3.7 Phương pháp nhị diện góc nhon
3.8 Phương pháp số giải bài toán ngược
3.9 Vấn đề xác định đầy đủ các thành phần của cổ ứng suất
3.10 Các ưu điểm và hạn chế của các phương pháp xác định cổ ứng suất
3.11. Bài tập rèn luyện kỹ năng
Bài 4: Uốn nếp và các phương pháp nghiên cứu
4.1. Bối cảnh xuất hiện nếp uốn
279
4.2. Các thuật ngữ dùng để mô tả nếp uốn
4.3. Mô tả hình học các nếp uốn
4.4. Phương pháp xác định trục nếp uốn và mặt trục
4.5. Phân loại nếp uốn theo độ nghieng của mặt trục và góc dôc của trục
4.6. Phân loại nếp uốn theo goc mở của hai cánh
4.7. Bậc của nếp uốn
4.8. Phân loại nếp uốn theo Ramsay
4.9. Sử dụng loại nếp uốn và bề dày để xác định ellip biến dạng
4.10. Nếp uốn hình trụ và nếp uốn hình nón
4.11. Sử dụng quan hệ S0/S1 xác định cánh thuận và cánh đảo
4.12. Nếp uốn liên quan đến biến dạng phẳng nếp uốn dạng bao kiếm
và ý nghĩa
4.13. Nghiên cứu các nếp uốn đa pha
4.14. Biểu diễn trên bản đồ các nếp uốn đa pha
4.15. Bài tập rèn luyện kỹ năng
Bài 5: Phương pháp nghiên cứu các đới biến dạng dẻo
5. 1 Phân bố kiểu biến dạng theo độ sâu
5. 2 Đới biến dạng dẻo là gì?
5. 3 Các đặc trưng của biến dạng dẻo xiết trượt
5. 4 Dấu hiệu nhận biết các đới xiết trượt
5. 5 Các chỉ thị động học của đới xiết trượt
Bài 6 : Các loại đá kiến tạo
6. 1 Định nghĩa
6. 2 Phân loại (đá vụn kiến tạo, mylonite)
6. 3 Cơ chế và điều kiện thành tạo
6. 4 Ý nghĩa của các lọai đá kiến tạo
280
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT ĐỆ TỨ
1. Mã môn học: GLO3150
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Trần Nghi, GS, TS, NGND, GVCC, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về địa mạo hiện đại và
các thành tạo Đệ tứ trên đất liền và dưới thềm lục địa Việt Nam trong mối quan hệ
với các hoạt động nội sinh và ngoại sinh.
- Kỹ năng: Phân tích và chứng minh mối quan hệ giữa các dạng địa hình – địa mạo
và các thành tạo Đệ tứ với sự thay đổi mực nước biển và chuyển động kiến tạo.
- Thái độ học tập: Cần có phương pháp tiếp cận đúng: tiếp cận hệ thống và tiếp cận
tiến hóa. Muốn vậy phải biết tìm tòi sáng tạo để phát hiện được quy luật liên hệ biến
chứng giữa hình thái địa hình với quá trình địa chất (giữa hình thức và nội dung).
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
Tự học, tự nghiên cứu, bài tập 10%
Kiểm tra giữa kỳ 30%
Kiểm tra cuối kỳ 60%
7.2. Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
281
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bà i tập và các nhiệm vụ mà giảng
viên giao cho sinh viên.
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
[1] Trần Nghi, 2005. Địa chất Biển. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.
[2] Trần Nghi, 2003. Trầm tích học. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,
2003.
- Học liệu tham khảo
[3] Đào Đình Bắc, 2005. Địa mạo học. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,
2005.
[4] Nguyễn Đức Khả, 2004. Địa chất Đệ Tứ. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
2004.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học có 2 khối kiến thức cơ bản:
- Khối kiến thức Địa mạo
- Khối kiến thức địa chất Đệ tứ
Các đơn vị địa mạo được phân loại theo quan điểm kiến tạo mảng. Mỗi đơn vị hình
thái gắn liền với quá trình hoạt động địa động lực nội sinh và ngoại sinh. Các thành tạo
Đệ tứ, quy luật phân bố và địa tầng Đệ tứ được trình bày theo quan hệ nhân quả giữa
trầm tích, sự thay đổi mực nước biển và chuyển động kiến tạo. Trên quan điểm tiếp
cận hệ thống sẽ trình bày phương pháp đối sánh địa tầng theo 6 chu kỳ trầm tích từ đó
giúp thành lập bản đồ địa chất Đệ tứ ứng dụng, tiền đề tìm kiếm khoáng sản.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Mở đầu
Chương 1: Mục tiêu, đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu
1.1. Mục tiêu
1.2. Đối tượng
282
1.3. Nhiệm vụ
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Đường cong cao – sâu của địa hình bề mặt Trái Đất
2.1. Các dạng địa hình tiêu biểu
2.1.1. Địa hình miền núi
- Miền núi cao đá lục nguyên, phun trào
- Miền núi cao đá cacbonat
- Miền núi trung bình – thấp lục nguyên, magma xâm nhập
- Miền núi trung bình – thấp cacbonat
2.1.2. Địa hình miền cao nguyên
- Miền cao nguyên bazan – lục nguyên
- Miền cao nguyên đá cacbonat
- Miền cao nguyên do san bằng
2.1.3. Địa hình miền trung du
2.1.4. Địa hình đồng bằng
2.1.5. Địa hình thềm lục địa
2.1.6. Địa hình sườn lục địa
2.1.7. Địa hình lòng chảo đại dương
2.1.8. Địa hình sống núi giữa đại dương
Chương 3: Các đơn vị địa mạo trong mối quan hệ với hoạt động địa chất nội –
ngoại sinh
3.1. Các chuyển động cơ bản của vỏ thạch quyển và các kiểu địa hình đặc trưng
liên quan
3.1.1. Chuyển động phân kỳ mảng
- Tạo rift
- Tạo điểm nóng
- Tạo biển, đại dương
- Tạo sống núi giữa đại dương
3.1.2. Chuyển động hội tụ mảng
283
- Tạo các bồn trũng: sau cung, trước cung, máng sâu đại dương
- Tạo cung đảo, trụ bồi kết
- Tạo núi và mạng lưới thủy văn
3.2. Chuyển động nội mảng và tương tác của các địa khối (terrance)
- Đứt gãy thuận: + Tạo bồn trũng nội lục, pull apart
+ Tạo các canhion và sea mounts
+ Tạo các dòng sông lớn
- Đứt gãy nghịch: tạo các trượt chờm (obduction)
- Nép ép tạo núi: Chuyển động, nâng, biến dạng dòn, phá hủy, biến dạng
dẻo (uốn nếp)
3.3. Hoạt động địa động lực ngoại sinh
3.3.1. Quá trình san bằng, bóc mòn do sông và biển tạo các bề mặt san bằng
thềm sông, thềm biển.
3.3.2. Quá trình phong hóa và tạo vỏ phong hóa
3.3.3. Quá trình xâm thực, vận chuyển và lắng đọng trầm tích
3.3.4. Các dạng trầm tích cơ bản
- Sườn tích
- Lũ tích
- Trầm tích sông và sự hình thành các đồng bằng
- Trầm tích châu thổ (sông – biển)
- Trầm tích biển: đê cát lagun, biển nông, biển sâu, thung lũng sống núi giữa
đại dương.
- Trầm tích biển – gió: cồn cát
3.4. Các đơn vị địa mạo trên đất liền và trên đáy biển Đông Việt Nam
3.4.1. Các bề mặt san bằng Paleogen (Peniplain)
3.4.2. Các bề mặt san bằng Neogen (Peniplain)
3.4.3. Các bậc thềm sông trong Đệ tứ
3.4.4. Các bậc thềm biển trong Đệ tứ
3.4.5. Các bề mặt đặc trưng trên đáy biển Đông Việt Nam
284
3.4.6. Các thế hệ đường bờ cổ
3.5. Địa mạo và trầm tích cửa sông
3.5.1. Phân loại cửa sông
3.5.2. Mô tả các dạng cửa sông
3.5.3. Mối quan hệ giữa nội sinh và ngoại sinh trong quá trình thành tạo cửa
sông
Chương 4: Các sự kiện tiêu biểu trong Đệ tứ
4.1. Các chu kỳ băng hà – gian băng, biển thoái – biển tiến
4.2. Các mặt cắt địa chất điển hình trên thế giới
4.3. Các thời đại đồ đá, đồ sắt và đồ đồng
4.4. Hoạt động núi lửa, động đất trên thế giới và ở Việt Nam
Chương 5: Địa tầng Đệ tứ
5.1. Nguyên tắc phân chia địa tầng Đệ tứ
5.2. Các cột địa tầng tiêu biểu trên thế giới
5.3. Địa tầng Đệ tứ ở Việt Nam
5.3.1. Địa tầng Đệ tứ đồng bằng sông Hồng
5.3.2. Địa tầng Đệ tứ đồng bằng sông Cửu Long
5.3.3. Địa tầng Đệ tứ các đồng bằng ven biển Miền Trung
Chương 6: Các thành tạo Đệ tứ vùng núi ven rìa đồng bằng Việt Nam
6.1. Vỏ phong hóa
6.2. Sườn tích
6.3. Thềm sông, thềm biển
6.4. Các thành tạo phun trào
Chương 7: Các thành tạo Đệ tứ ven biển Việt Nam
7.1. Đồng bằng Bắc Bộ
7.2. Đồng bằng Thanh Hóa – Vinh – Hà Tĩnh
7.3. Đồng bằng Bình – Trị - Thiên
7.4. Đồng bằng Quảng Nam – Quảng Ngãi – Bình Định
7.5. Đồng bằng Phú Yên – Khánh Hòa
285
7.6. Đồng bằng Ninh Thuận – Bình Thuận
7.7. Đồng bằng Nam Bộ
7.8. Các thành tạo cát và lagun ven biển miền trung Việt Nam
Chương 8: Các thành tạo Đệ tứ đáy biển thềm lục địa Việt Nam
8.1. Phương pháp nghiên cứu
8.2. Nguyên tắc phân chia địa tầng và tuổi
8.3. Trầm tích tầng mặt
8.4. Các thành tạo phun trào
8.5. Đường bờ cổ
8.6. Bản đồ địa chất Đệ tứ ứng dụng
8.7. Khoáng sản Đệ tứ
8.8. Địa chất môi trường
286
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
LÝ THUYẾT TRƯỜNG
1. Mã môn học: GLO3133
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đào Văn Dũng, PGS TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản của cơ học lý thuyết: Động
học và động lực học của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn tuyệt đối, cơ hệ chịu liên
kết, phương trình Lagrange loại 2…Những kiến thức cần thiết nhất để tiếp thu các
môn học tiếp theo.
- Kĩ năng: Nắm vững các bước để giải một bài toán cơ học: chọn hệ quy chiếu,
phân tích lực, số bậc tự do, từ đó chọn các định lý hoặc các nguyên lý phù hợp để giải
bài toán.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: sau tuần thứ 9.
- Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15.
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên.
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian qui định.
- Đánh giá bì tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu theo yêu cầu của giáo viên và giáo
viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
287
- Học liệu bắt buộc:
1. Đào Văn Dũng. Cơ học lý thuyết. Nhà xuất bản ĐHQGHN, 2003.
2. Đào Văn Dũng. Hướng dẫn giải bài tập cơ học lý thuyết. Nhà xuất bản
ĐHQGHN, 2007.
3. Đào Văn Dũng, Nguyễn Xuân Bội, Phạm Thị Oanh, Phạm Chí Vĩnh. Bài tập
cơ học lý thuyết. Nhà xuất bản ĐHQGHN,2005 ( In lần 2 ).
- Học liệu tham khảo:
4. Đào Huy Bích, Phạm Huyễn, Cơ học lý thuyết. NXBĐHQGHN, 1999.
5. Moore E.N. Theoretical mechanics, Wiley, New York, 1983
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Cơ học lý thuyết là khoa học nghiên cứu các quy luật về chuyển động hoặc
cân bằng và sự tương tác cơ học giữa các vật thể trong không gian theo thời gian. Bao
gồm:
- Phần thứ nhất nghiên cứu chuyển động về phương diện hình học như là quỹ
đạo, vận tốc, gia tốc, quy luật chuyển động chất điểm và của vật thể.
- Phần thứ hai nghiên cứu chuyển động có kể đến nguyên nhân gây ra chuyển
động ấy. Hệ các tiên đề của động lực học, hai bài toán cơ bản, phương trình vi phân
chuyển động, các định lý cơ bản (động lượng, mômen động lượng, động năng ).
Nguyên lý D’Alembert, động lực học của vật rắn.
- Phần ba xây dựng phương trình tổng quát của động lực học, phương trình
Lagrange loại 2.
- Về bài tập: yêu cầu giái thành thạo các bài tập cơ bản và có 10% bài tập nâng
cao.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Mở đầu
Đối tượng của Cơ học lý thuyết, quan hệ giữa cơ học với với Toán học và các
ngành khoa học tự nhiên khác. Không gian và thời gian. Hệ quy chiếu. Hệ đơn vị
cơ học. Chất điểm, hệ chất điểm, vật rắn tuyệt đối.
Phần 1. ĐỘNG HỌC
Chương 1. Động học điểm
1.1. Phương pháp vectơ: Phương trình chuyển động, quỹ đạo, vectơ vận tốc và vectơ
gia tốc
1.2. Phương pháp toạ độ Descartes: vận tốc, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến
1.3. Phương pháp toạ độ tự nhiên, toạ độ cực, toạ độ trụ, toạ độ cầu.
Chương 2. Động học của vật rắn tuyệt đối
288
2.1. Các phương pháp xác định vị trí của vật rắn tự do
2.2. Chuyển động của vật rắn quay quanh một trục cố định
2.3. Chuyển động song phẳng của vật rắn
2.4. Chuyển động của vật rắn quay quanh một điểm cố định
Chương 3. Chuyển động phức hợp của điểm và vật rắn
3.1. Chuyển động phức hợp của điểm
3.2. Chuyển động phức hợp của vật rắn
Phần 2. ĐỘNG LỰC HỌC
Chương 4. Các định luật cơ bản của động lực học
4.1. Các khái niệm cơ bản: Lực, mômen của lực đối với một điểm, đối với
một trục, hệ lực, ngẫu lực
4.2. Các định luật cơ bản của động lực học
Chương 5. Phương trình vi phân chuyển động, các định lý cơ bản
5.1. Hai bài toán cơ bản của động lực học
5.2. Phương trình vi phân chuyển động của chất điểm và hệ
chất điểm
5.3. Phương pháp giải hai bài toán cơ bản
5.4. Động lượng và các định lý động lượng
5.5. Mô men động lượng và các định lý mômen động lượng
5.6. Động năng và các định lý động năng
5.7. Nguyên lý D’Alembert
Chương 6. Động lực học của vật rắn
6.1. Vật rắn quay quanh trục cố định. Con lắc vật lý
6.2. Vật rắn chuyển động song phẳng
6.3. Vật rắn quay quanh một điểm cố định
Chương 7. Cơ hệ không tự do
7.1. Nguyên lý độ dời khả dĩ
7.2. Nguyên lý D’Alembert- Euler- Lagrange
7.3. Phương trình Lagrange loại II.
289
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP ĐỊA CHẤN
1. Mã môn học: GLO3083
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Võ Thanh Quỳnh , TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Nắm vững khái niệm cơ bản của địa chấn phản xạ và phương pháp
phân tích tài liệu.
- Kỹ năng: Biết khai thác các thông tin địa chất từ các số liệu địa chấn
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1 Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2 Lị ch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: sau tuần 8
- Thi cuối kỳ: sau khi kết thúc môn học từ 1-5 tuần
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
7.3 Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà
giảng viên giao cho sinh viên.
- Nộp bài tập đóng thời gian quy định
- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên
- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
290
- Học liệu bắt buộc:
1. Phạm Năng Vũ, Nguyễn Huy Ngọc, Mai Thanh Tân, 1996. Địa chấn địa
tầng và địa chấn 3D. Địa học Mỏ - Địa chất.
- Học liệu tham khảo:
2. Phạm Năng Vũ và nnk, 1985. Thăm dò địa chấn. Nhà xuất bản ĐH và
THCN
3. Robert E. Sheriff and LLoyd P. Geldart, 1995, Exploration Seismology.
Cambridge University Press
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Giới thiệu về bản chất của thăm dò địa chấn, vài trò và nhiệm vụ của nó
trong tìm kiếm và thăm dò dầu khí.
- Trình bày quá trình quan sát, xử lý các số liệu địa chấn để nhận được
các mặt cắt địa chấn.
- Giới thiệu nội dung của phương pháp địa chấn địa tầng.
- Giới thiệu các chỉ tiêu địa chấn - địa tầng và áp dụng nó để phân tích các mặt
cắt địa chấn.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. khái quát về địa chấn phản xạ
1.1. Cơ sở vật lý - địa chất của phương pháp
1.1.1. Sóng đàn hồi
1.1.2. Phản xạ và khúc xạ sóng đàn hồi
1.1.3. Tín hiệu và nhiễu
1.2. Quan sát sóng trong địa chấn phản xạ
1.3. Xử lý các số liệu và kết quả xử lý
Chương 2. Địa chấn địa tầng
2.1. Sự ra đời và bản chất của địa chấn địa tầng
2.2. Khái niệm về tập địa chấn và các chỉ tiêu để phân chia các tập địa chấn
2.3. Khái niệm vể ranh giới địa chấn địa tầng và chỉ tiêu xác định các ranh giới địa
chấn địa tầng
291
2.4. Khái niệm hệ thống mức biển: hệ thống mức biển thấp, biển tiến, biển cao, sườn
thềm
2.5. Tướng địa chấn
2.5.1. Khái niệm về tướng địa chấn
2.5.2. Các dấu hiệu phân chia tướng địa chấn
Chương 3. Phương pháp phân chia các tập địa chấn
3.1. Phân chia các tập địa chấn
3.2. Xác định các ranh giới địa chấn địa tầng
3.3. Xác định các đứt gãy kiến tạo
3.4. Xác định các thể địa chấn
3.5. Dựng các mặt cắt địa chất theo tài liệu địa chấn
3.6. Xây dựng các bản đồ và sơ đồ đẳng sâu, đẳng dày
Chương 4. phân tích tướng địa chấn
4.1. Các loại tướng địa chấn
4.2. Các loại tướng lục địa và dấu hiệu của chúng trên mặt cắt địa chấn
4.3. Tướng delta và phương pháp xác định
4.4. Tướng biển nông và dấu hiệu xác định
4.5. Tướng biển sâu và phương pháp xác định
4.6. Nguyên tắc xây dựng các bản đồ tướng và môi trường trầm tích theo các kết quả
phân tích địa chấn
292
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP TỪ
1. Mã môn học: GLO3080
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cơ sở toán lý, địa chất của phương pháp từ trong nghiên cứu địa
chất và tìm kiếm khoáng sản.
- Kỹ năng: Biết thu thập số liệu, xử lý và phân tích số liệu từ phục vụ nghiên cứu địa
chất
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15
Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Tôn Tích Ái, 2005. Địa từ và thăm dò từ. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Học liệu tham khảo:
293
2. Bùi Thế Bình, 2003. Phương pháp từ. Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
3. Richard J. Blakely, 1995. Potetial theory in gravity and magentic application.
Camrbridege University press.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Trình bày những kiến thức cơ bản về:
- Đặc điểm trường từ Trái đất
- Cơ sở vật lý, địa chất của phương pháp thăm dò từ
- Nội dung bài toán thuận, bài toán nghịch trong thăm dò từ
- Phương pháp thu thập tài liệu
- Các phương pháp xử lý, phân tích tài liệu từ phục vụ điều tra, nghiên cứu địa
chất và tìm kiếm khoáng sản
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Cơ sở vật lý của địa từ và thăm dò từ
1.21. Những định luật cơ bản của trường từ dừng
1.22. Trường từ của một vòng dây khép kín
1.23. Trường từ của vòng dây cơ bản và của lưỡng cực từ
1.24. Trường từ của một vòng dây tròn
1.25. Trường từ của vòng dây Helmholtz
1.26. Thế từ của vật thể bị từ hóa
1.27. Thế từ của quả cầu bị từ hóa đồng nhất
1.28. Thế từ của elipxoit
1.29. Các đạo hàm của thế từ và sự liên hệ giữa chúng
1.30. Những đặc tính cơ bản của hàm số thế (điều hòa )
Chương 2. Mô tả trường từ của Quả đất
2.7. Các yếu tố từ của Quả đất
2.8. Các phương pháp nghiên cứu trường địa từ
2.9. Các phương pháp biểu diễn trường địa từ
Chương 3. Biểu diễn giải tích trường từ của Quả đất
3.13. Trường từ của Quả đất dưới dạng trường từ của quả cầu bị từ hóa đồng nhất
294
3.14. Khai triển thế từ của Quả đất thành chuỗi. Lý thuyết Gauss
3.15. Ý nghĩa vật lý của các số hạng trong khai triển Gauss
3.16. Phân chia trường từ của Quả đất ra thành các thành phần “bên trong” và
“bên ngoài”
3.17. Từ trường xoáy
3.18. Phân tích điều hòa cầu và môdun
Chương 4. Cấu tạo trường từ của Quả đất
4.13. Trường địa từ là tổng các trường có nguồn gốc khác nhau
4.14. Trường lục địa
4.15. Các dị thường từ
4.16. Các biến thiên thế kỷ
4.17. Các biến thiên ngày đêm của địa từ trường
4.18. Các giả thuyết về nguồn gốc của địa từ trường
Chương 5. Từ tính của đất đá
5.29. Những kiến thức cơ bản về sự từ hóa
5.30. Nguyên tử trong từ trường ngoài
5.31. Chất nghịch từ, thuận từ trong từ trường
5.32. Vectơ cảm ứng từ và vectơ từ trường trong vật thể từ
5.33. Chất sắt từ
5.34. Phản sắt từ và ferit từ
5.35. Khái niệm vể từ tính của đất đá
5.36. Các dạng từ hóa
5.37. Các khoáng từ, tính chất của các khoáng từ
5.38. Các nguyên nhân của sự từ hóa ngược của các đá
5.39. Sự phụ thuộc của độ từ hóa vào hình dạng chất từ của đá
5.40. Sự phụ thuộc của cường độ địa từ vào các tính chất từ của đá
5.41. Cấu trúc lại lịch sử phát triển của trường địa từ
5.42. Đơn vị của các đại lượng từ được dùng trong địa từ
Chương 6. Các bài toán thuận trong thăm dò từ
295
6.7. Dị thường của các vật thể đơn giản, đẳng thước trên mặt phẳng
6.8. Dị thường của các vật thể có dạng đơn giản kéo dài
6.9. Bài toán tính hiệu ứng trường từ đối với các vật thể có dạng bất kỳ
Chương 7. Các phương pháp đo các thành phần trường từ Quả đất
7.9. Phương pháp tương tác từ
7.10. Phương pháp cảm ứng điện từ
7.11. Từ kế hạt nhân và từ kế lượng tử
7.12. Phương pháp đo đạc và xây dựng các bản đồ từ
Chương 8. Cơ sở lý thuyết vể các biến đổi trường từ
8.17. Biểu diễn phổ các hàm số và các quy trình ngẫu nhiên
8.18. Phép lọc
8.19. Phép trung bình hóa
8.20. Tính chuyển trường lên nửa không gian trên
8.21. Trend
8.22. Tách các dị thường địa phương
8.23. Tiếp tục giải tích trường xuống nửa không gian dưới
8.24. Tính chuyển lẫn nhau giữa các thành phần của trường từ
Chương 9. Minh giải các số liệu từ. Ứng dụng
9.15. Bài toán ngược cho các mô hình cơ bản
9.16. Một số phương pháp tính toán định lượng khác
9.17. Phương pháp quy hoạch phi tuyến
9.18. Những nguyên lý về giải bài toán ngược bằng phương pháp quy hoạch
tuyến tính
9.19. Tiệm cận trong cửa sổ trượt
9.20. Phương pháp phổ
9.21. Ứng dụng của thăm dò từ
296
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN
1. Mã môn học: GLO3084
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Võ Thanh Quỳnh, TS, Trường Đại học khoa học tự nhiên.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
* Kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên cơ sở lý thuyết về phương pháp điện, các phương pháp thi
công thực địa và khả năng áp dụng
* Kỹ năng:
- Nắm vững các phương pháp thi công thực địa và nắm được phương pháp xử lý và
phân tích số liệu
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
9.1.Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
9.2.Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: Tuần 9
Thi cuối kỳ: Sau tuần 15
Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên.
- Nộp bài tập đóng thời gian quy định
- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên
297
- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Phạm Năng Vũ, Lâm Quang Thiệp và n.n.k. Thăm dò điện. Nhà xuất bản ĐH và
THCN, 1985.
- Học liệu tham khảo:
2. John M. Reynolds, 1997. An introduction to Applied and Environment Geophysics.
John Wiley and Sons.
3. Kearay P, Brooks. M , 1991, An Introduction to Gephysical Exploration. Oxford
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học đề cập đến:
- Cơ sở vật lý địa chất của các phương pháp thăm dò điện
- Các thiết bị và phương pháp khảo sát thực địa
- Cơ sở xử lý và phân tích số liệu
- Áp dụng các phương pháp thăm dò điện để giải quyết các nhiệm vụ khác nhau
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Khái quát chung về thăm dò điện
1.1. Sự ra đời của phương pháp
1.2. Cơ sở vật lý địa chất của phương pháp
1.3. Các loại phương pháp và phân loại các phương pháp thăm dò điện
1.4. Vị trí của thăm dò điện trong các nghiên cứu địa chất
Chương 2: Cơ sở của phương pháp điện trở
2.1. Điện trở của đất đá và quặng
2.2. Thế và đường dòng của các điện cực đối xứng
2.3. Điện trở suất biểu kiến
2.4. Thế và dòng của các lưỡng cực điện (dipole)
2.5. Máy đo và hệ điện cực thu phát
Chương 3: Phương pháp đo sâu điện
3.1. Bản chất của phương pháp
298
3.2. Điện trở suất biểu kiến quan sát được đối với các mô hình phân lớp đơn
giản-các loại đường cong ĐSC.1D
3.3. Ảnh hưởng bất đồng nhất ngang lên đường cong đo sâu điện, phương pháp
ĐSĐ.2D; 3D
3.4. Quy trình tiến hành ĐSĐ ngoài thực địa
3.5. Nguyên tắc xử lý tài liệu đo sâu điện, bài toán ngược
3.6. Phân tích các kết quả đo sâu điện
3.7. Áp dụng đo sâu điện
Chương 4: Phương pháp mặt cắt điện
4.1. Bản chất của phương pháp mặt cắt điện
4.2. Các hệ điện cực và các đường cong điện trở suất đo được
4.3. Xử lý và phân tích tài liệu mặt cắt điện
4.4. Áp dụng
Chương 5: Phương pháp điện trường tự nhiên
5.1. Thế điện tự nhiên và nguyên nhân thành tạo nó
5.2. Phương pháp và thiết bị đo
5.3. Phân tích các kết quả đo
5.4. Ứng dụng của phương pháp
Chương 6: Phương pháp phân cực kích thích
6.1. Tính điện hóa của đất đá
6.2. Trường điện phân cực
6.3. Phương pháp quan trắc
6.4. Xử lý và phân tích số liệu
6.5. Áp dụng
Chương 7: Cơ sở của thăm dò điện xoay chiều
7.1. Độ từ thẩm, độ điện thẩm của đất đá và quặng
7.2. Cơ sở vật lý của phương pháp điện xoay chiều
7.3. Phân loại các phương pháp điện xoay chiều
7.4. Lĩnh vực áp dụng
299
Chương 8: Phương pháp từ telua
8.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp
8.2. Máy đo từ telua
8.3. Nguyên tắc xử lý và phân tích số liệu
8.4. Khả năng áp dụng
Chương 9: Phương pháp trường chuyển
9.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp
9.2. Máy móc thiết bị đo trường chuyển
9.3. Xử lý và phân tích số liệu
9.4. Khả năng áp dụng
Chương 10: Phương pháp Georada
10.1. Cơ sở vật lý-địa chất của phương pháp
10.2. Máy móc thiết bị đo
10.3. Xử lý và phân tích số liệu
10.4. Khả năng áp dụng
300
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA NHIỆT
1. Mã môn học: GLO3088
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: Môn 37 – Địa vật lý đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Văn Phơn, PGS.TS, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
* Kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên kiến thức về cơ sở vật lý địa chất của Thăm dò điạ nhiệt, quan
trắc và phân tích địa nhiệt
* Kỹ năng:
- Nắm vững các phương pháp quan trắc, phân tích địa nhiệt và ứng dụng của Thăm dò
điạ nhiệt
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: Tuần 9
Thi cuối kỳ: Sau tuần 15
Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 – 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên.
301
- Nộp bài tập đóng thời gian quy định
- Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của giảng viên
- Phải trình bày tóm tắt các nội dung tự học giảng viên giao.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Nguyễn Văn Phơn, 2007. Bài giảng thăm dò địa nhiệt. Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học đề cập đến:
- Trường địa nhiệt của Trái đất, quá trình lan truyền nhiệt trong lòng đất, tính chất
truyền nhiệt của đất đá
- Trình bày hiệu quả áp dụng địa nhiệt trong các nghiên cứu địa chất
- Thiết bị và phương pháp quan trắc địa nhiệt
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1: Trường địa nhiệt của Trái đất
Cấu trúc trường nhiệt
Lịch sử nhiệt của Trái đất
Các tham số đặc trưng của trường địa nhiệt
Các tính chất nhiệt của đất đá
Chương 2: Cơ sở vật lý-toán học của các phương pháp địa nhiệt
2.1. Phương trình truyền nhiệt
2.1.1. Phương trình Fourie
2.1.2. Phương trình Laplace
2.2. Phương trình đối lưu nhiệt
2.3. Ảnh hưởng của sự thay đổi khí hậu lên nhiệt độ ở các lớp sát mặt đất
2.4. Trường nhiệt trong lát cắt địa chất không đồng nhất
Chương 3: Đo địa nhiệt
3.1. Thiết bị đo
3.2. Quan trắc địa nhiệt trên đất liền
3.3. Đo địa nhiệt trong giếng khoan
302
3.4. Phân tích số liệu
Chương 4: Áp dụng phương pháp địa nhiệt trong các nghiên cứu địa chất
4.1. Địa nhiệt trong tìm kiếm dầu khí
4.2. Địa nhiệt trong tìm kiếm quặng
4.3. Địa nhiệt trong tìm kiếm nước ngầm
4.4. Ứng dụng địa nhiệt trong nghiên cứu môi trường
303
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA VẬT LÝ GIẾNG KHOAN
1. Mã môn học: GLO3134
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Nguyễn Văn Phơn, Nguyễn Quang Miên, PGS.TS.; TS, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Nắm được cơ sở vật lý, địa chất của các phương pháp địa vật lý giếng
khoan trong nghiên cứu địa chất và tìm kiếm khoáng sản.
- Kỹ năng: Biết cách xử lý, phân tích tài liệu địa vật lý giếng khoan phục vụ các
mục đích nghiên cứu.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15
Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 - 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sv.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Nguyễn Văn Phơn, 2004. Địa vật lý giếng khoan. Nhà xuất bản Giao thông Vận tải
- Học liệu tham khảo
304
2. Phạm Năng Vũ, Trần Nho Lâm và nnk., 1985. Thăm dò phóng xạ và carota. Nhà
xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp
3. Bassiouni Z. , 1994. Theory, Measurement and Interpretaion of Well Logs. The
Society of Petroluem Engineers.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Trình bày những nguyên lý chung của việc áp dụng các phương pháp địa vật lý
vào trong giếng khoan từ phương pháp khảo sát, các yếu tố ảnh hưởng lên phép đo đến
nguyên lý đo ghi.
- Phạm vi ứng dụng, hiệu quả của từng phương pháp địa vật lý giếng khoan bao
gồm: các phương pháp carota điện, carota từ, carota phóng xạ, carota địa chấn, …
- Các phương pháp xử lý phân tích tài liệu địa vật lý giếng khoan nhằm phân chia
các ranh giới địa chất phục vụ các mục đích nghiên cứu.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Đối tượng và các tham số nghiên cứu
1.1. Đối tượng nghiên cứu
1.2. Phân loại đá theo thành phần, điều kiện thành tạo và đặc trưng vật lý thạch học
1.3. Đá chứa, các tham số vật lý của đá chứa
1.4. Cấu kiến trúc của đá
1.5. Độ thấm
Chương 2. Nguyên lý chung trong địa vật lý giếng khoan
2.1. Các phương pháp khảo sát
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng lên phép đo ở giếng khoan
2.3. Nguyên lý đo ghi
2.4. Biểu diễn kết quả đo ghi
2.5. Đo kiểm tra và chuẩn máy
2.6. Chuyển tải số liệu
Chương 3. Các phương pháp điện trở và độ dẫn điện
3.1. Giới thiệu
3.2. Các phương pháp đo bằng hệ điện cực không hội tụ
3.3. Các phương pháp đo bằng hệ điện cực có hội tụ dòng
305
3.4. Các phương pháp điện từ trường
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng lên kết quả đo và phạm vi ứng dụng của các phương
pháp điện trở và độ dẫn điện
Chương 4. Các phương pháp thế tự phân cực và phân cực kích thích
4.1. Phương pháp thế điện tự phân cực - SP
4.2. Phương pháp thế điện phân cực kích thích - PP
Chương 5. Các phương pháp phóng xạ hạt nhân
5.1. Cơ sở vật lý - địa chất
5.2. Đặc điểm của các phép đo phóng xạ tự nhiên và nhân tạo trong giếng khoan
5.3. Các phương pháp đo phóng xạ tự nhiên và nhân tạo trong giếng khoan
Chương 6. Phương pháp sóng âm
6.1. Tín hiệu sóng âm
6.2. Sóng âm (Siêu âm)
6.3. Tốc độ sóng âm
6.4. Cơ chế lan truyền sóng âm
6.5. Phương pháp đo tốc độ sóng âm
6.6. Phép đo suy giảm biên độ sóng âm
6.7. Phạm vi ứng dụng của phương pháp sóng âm
Chương 7. Các phương pháp đo khí dung dịch và các tham số cơ học
7.1. Mở đầu
7.2. Các phép đo dung dịch
7.3. Các phép đo mùn khoan
7.4. Phân tích và sử dụng các kết quả
7.5. Các chương trình hỗ trợ ứng dụng
7.6. Nhận xét
Chương 8. Các phương pháp đo khác
8.1. Đo đường kính giếng
8.2. Xác định góc nghiêng và góc phương vị của trục giếng khoan
306
8.3. Đo góc cắm của các lớp đất đá
8.4. Đo nhiệt độ trong giếng khoan
Chương 9. Lấy mẫu thành giếng và hoàn thiện giếng khoan
9.1. Lấy mẫu đá
9.2. Lấy mẫu chất lưu và đo áp suất vỉa
9.3. Các thao tác hoàn thiện giếng
307
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP PHÓNG XẠ
1. Mã môn học: GLO3081
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Võ Thanh Quỳnh, TS, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Nắm được cơ sở vật lý - địa chất của các phương pháp địa vật lý
phóng xạ, phương pháp xử lý phân tích tài liệu, khả năng giải quyết các nhiệm vụ địa
chất của các phương pháp thăm dò phóng xạ.
- Kỹ năng: Biết thu thập tài liệu bằng các phương pháp phân tích định tính, định
lượng tài liệu thăm dò phóng xạ phục vụ các mục đích nghiên cứu khác nhau.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15
Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 - 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Lê Khánh Phồn, 2004. Thăm dò phóng xạ. Nhà xuất bản Giao thông Vận tải.
308
- Học liệu tham khảo
2. Phạm Năng Vũ và nnk., 1985. Địa vật lý thăm dò, tập 4, Thăm do phóng xạ và
carota. Nhà xuất bản Đại học và Trung học Chuyên nghiệp.
3. Minty B. R. S, Morse M. P, Richardson L.M, 1990. Portable calibration sources for
airbone gamma – ray spectrometers. Eploration Geophysics
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết các phương pháp thăm dò
phóng xạ (cơ sở vật lý địa chất), bao gồm:
- Các phương pháp phóng xạ ngoài trời (các phương pháp gamma, các phương
pháp khí phóng xạ)
- Các phương pháp phân tích trong phòng
- Các phương pháp địa vật lý hạt nhân.
Phạm vi ứng dụng của các phương pháp thăm dò phóng xạ trong điều tra nghiên
cứu địa chất, tìm kiếm khoáng sản, nghiên cứu quản lý môi trường.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Hiện tượng phóng xạ. Các định luật phóng xạ
1.1. Hiện tượng phóng xạ, các dạng phân rã phóng xạ
1.2. Định luật cơ bản của quá trình phóng xạ, dãy phóng xạ, cân bằng phóng xạ
1.3. Đặc trưng của các bức xạ và tương tác của chúng với vật chất
Chương 2. Cơ sở địa chất của thăm dò phóng xạ
2.1. Sự phân bố các nguyên tố trong đất đá
2.2. Các tiền đề địa chất để giải quyết các nhiệm vụ địa chất của các phương pháp
phóng xạ
Chương 3. Máy thăm dò phóng xạ
3.1. Các loại detectơ
3.2. Nguyên lý làm việc của máy đo phóng xạ
3.3. Công tác kiểm định máy và nguồn phóng xạ
Chương 4. Các phương pháp phóng xạ ngoài trời
4.1. Các phương pháp gamma
4.2. Các phương pháp khí phóng xạ
309
Chương 5. Các phương pháp phóng xạ trong phòng
5.1. Các phương pháp phân tích phóng xạ
5.2. Kiểm tra và đánh giá độ chính xác của kết quả phân tích phóng xạ
Chương 6. Các phương pháp địa vật lý hạt nhân
6.1. Các phương pháp gamma
6.2. Các phương pháp Nơtron
Chương 7. Ứng dụng các phương pháp thăm dò phóng xạ trong nghiên cứu địa chất và
môi trường
7.1. Ứng dụng các phương pháp phóng xạ trong nghiên cứu địa chất
7.2. Ứng dụng các phương pháp phóng xạ trong nghiên cứu môi trường
310
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP TRỌNG LỰC
1. Mã môn học: GLO3082
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Võ Thanh Quỳnh, TS, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị cơ sở vật lý địa chất của phương pháp trọng lực và phạm
vi ứng dụng trong nghiên cứu vỏ Trái đất phục vụ nghiên cứu địa chất và tìm kiếm
khoáng sản
- Kỹ năng: Biết cách thu thập, xử lý, phân tích tài liệu trọng lực phục vụ các
mục đích nghiên cứu địa chất.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15
Thi lại: Sau kỳ thi cuối kỳ từ 3 - 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Đào Ngọc Tường, 2001. Phương pháp trọng lực. Đại học Mỏ - Địa chất
311
- Học liệu tham khảo:
2. Cao Đình Triều, 2000. Trọng lực và phương pháp thăm dò trọng lực. Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật.
3. Richard J. Blakely, 1995. Potetial theory in gravity and magentic application.
Camrbridege University press.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Trình bày những kiến thức cơ bản về các nội dung:
- Đặc điểm trường trọng lực của Trái đất
- Cơ sở vật lý, địa chất của thăm dò trọng lực
- Máy, thiết bị và phương pháp thu thập tài liệu trọng lực
- Các phương pháp giải bài toán thuận, bài toán nghịch trong thăm dò trọng lực
Ứng dụng cơ bản của phương pháp trọng lực trong nghiên cứu địa chất
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Trường trọng lực của Trái đất
1.1. Trường trọng lực
1.2. Thế trọng lực và tính chất của nó
1.3. Những hợp phần của thế trọng lực
1.4. Mặt mức và tính chất của nó
1.5. Biểu thức toán học của mặt geoit
1.6. Biểu thức tính g trên mặt geoit
1.7. Công thức giá trị bình thường của trọng lực
1.8. Thay đổi theo thời gian của trọng lực
1.9. Mạng lưới giá trị trọng lực tuyệt đối quốc tế
Chương 2. Cơ sở vật lý địa chất của thăm dò trọng lực
2.1. Mật độ
2.2. Mật độ của đá và quặng
2.3. Điều kiện áp dụng cảu thăm dò trọng lực
Chương 3. Máy trọng lực
3.1. Phân loại các phương pháp đo trọng lực
312
3.2. Đo tuyệt đối trọng lực bằng phương pháp vật rơi tự do
3.3. Con lắc toán học và con lắc vật lý
3.4. Nguyên lý máy trọng lực cơ học thạch anh
3.5. Máy trọng lực thạch anh không ổn định
3.6. Những yếu tố ảnh hưởng lên số đo của máy trọng lực
3.7. Kỹ thuật sử dụng máy trọng lực thạch anh không ổn định
3.8. Phương pháp Vening-Maynexơ đo trọng lực biển bằng dụng cụ con lắc
3.9. Phương pháp tính đo trọng lực biển
3.10. Hiệu chỉnh Etvơt
Chương 4. Dị thường trọng lực
4.1. Hiệu chỉnh trọng lực và dị thường trọng lực
4.2. Hiệu chỉnh độ cao
4.3. Hiệu chỉnh lớp giữa
4.4. Hiệu chỉnh địa hình
4.5. Lý thuyết đẳng tĩnh và dị thường đẳng tĩnh
Chương 5. Đo đạc và xử lý số liệu thực địa
5.1. Phân loại đo vẽ trọng lực
5.2. Mạng lưới đo vẽ
5.3. Xử lý số liệu đo tựa
5.4. Xử lý số liệu chuyến đo điểm thường
5.5. Đánh giá chất lượng quan sát
Chương 6. Nguyên lý giải thích tài liệu trọng lực
6.1. Những mục tiêu chính của giải thích địa chất tài liệu trọng lực
6.2. Nguyên lý trong giải thích địa chất
6.3. Bài toán thuận và bài toán ngược
6.4. Bài toán ba chiều và bài toán hai chiều
Chương 7. Bài toán thuận cho các vật thể có dạng hình học đơn giản
7.1. Quả cầu
7.2. Thanh vật chất thẳng đứng và trụ tròn thẳng đứng
313
7.3. Nửa mặt phẳng vật chất nằm ngang
7.4. Bậc nghiêng
7.5. Hình hộp vuông góc và bậc thẳng đứng
7.6. Lăng trụ vuông góc
Chương 8. Các phương pháp giải bài toán ngược
8.1. Phân loại các phương pháp giải thích
8.2. Phương pháp điểm đặc trưng
8.3. Phương pháp tích phân
8.4. Phương pháp lựa chọn
8.5. Xác định hình dạng mặt ranh giới hai môi trường
8.6. Đánh giá độ sâu giới hạn
Chương 9. Các phương pháp biến đổi trường
9.1. Ý nghĩa chung của biến đổi trường
9.2. Bài toán biên
9.3. Đặc trưng của phép biến đổi
9.4. Phương pháp trung bình trường và tính dị thường dư
9.5. Các phương pháp biến thiên
9.6. Tính các đạo hàm Wzz và Wzzz từ g
9.7. Tính chuyển trường lên trên và xuống dưới
9.8. Phương pháp gradien toàn phần chuẩn hóa
Chương 10. Một số ứng dụng của thăm dò trọng lực
10.1. Nghiên cứu Trái đất
10.2. Nghiên cứu cấu trúc vỏ Trái đất
10.3. Tìm kiếm thăm dò dầu khí
10.4. Tìm kiếm thăm dò than
10.5. Tìm kiếm thăm dò các mỏ khác
10.6. Phục vụ địa chất công trình và địa chất môi trường
314
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA VẬT LÝ MÔI TRƯỜNG
1. Mã môn học: GLO3129
2. Số tín chỉ: 2
3. Môn học tiên quyết: - Địa vật lý đại cương; Địa chất môi trường.
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên: Phạm Nguyễn Hà Vũ; Cử nhân; Khoa Địa chất Trường Đại học Khoa
học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Mục tiêu môn học
* Kiến thức:
- Trang bị cho sinh viên nắm vững kiến thức về cơ sở vật lý-địa chất của các
phương pháp địa vật lý ứng dụng trong nghiên cứu môi trường, địa chất môi
trường
- Trình bày khả năng áp dụng các phương pháp địa vật lý trong nghiên cứu môi
trường, địa chất môi trường
* Kỹ năng:
- Trang bị cho sinh viên khả năng thực hiện việc lựa chọn tổ hợp các phương pháp
địa vật lý và đưa ra phương án khảo sát địa vật lý trong nghiên cứu môi trường,
địa chất môi trường
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: 20%
+ Điểm giữa kỳ: 20% (sinh viên thực hiện bài tập lựa chọn tổ hợp phương pháp địa
vật lý và đưa ra phương án khảo sát địa vật lý để nghiên cứu một vấn đề môi
trường, địa chất môi trường cụ thể)
+ Điểm thi hết môn: 60% (thi vấn đáp hoặc thi viết)
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
1. Mai Thanh Tân, Địa vật lý đại cương, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, 2004.
2. Hoàng Thanh Mai, Giáo trình Địa vật lý Đại cương (Dùng cho chuyên ngành
Địa chất thủy vản – Địa chất công trình), Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 2005.
315
3. Bùi Thế Bình, Giáo trình Địa vật lý tổng hợp, Trường Đại học Mỏ - Địa chất,
2004.
4. Nguyễn Đức Tiến, Địa vật lý Đại cương, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ
Chí Minh, 2002.
5. John M. Reynolds, An introduction to Applied and Environment Geophysics.
John Wiley and Sons, 1997
6. Dieter Vogelsang, Enivronmetnal Geophysics. Springer-Verlag., 1995.
9. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học trình bày về ứng dụng của các phương pháp trường thế, các phương pháp địa
chấn, các phương pháp điện, các phương pháp điện từ và phương pháp phóng xạ trong
khảo sát môi trường và địa chất môi trường. Mỗi phương pháp sẽ được giới thiệu về cơ
sở vật lý – địa chất của phương pháp địa vật lý, hệ thống thiết bị, các biện pháp thi
công và quan trắc thực địa, các phương pháp xử lý và phân tích số liệu, khả năng áp
dụng trong khảo sát môi trường và địa chất môi trường. Môn học cũng giới thiệu cho
sinh viên cơ sở lý thuyết về việc lựa chọn tổ hợp các phương pháp địa vật lý để đạt
hiệu quả tối ưu trong khảo sát các đối tượng nghiên cứu cụ thể.
10. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1. Khái quát về địa vật lý môi trường
1.1. Địa vật lý ứng dụng là gì?
1.1.1. Nội dung cơ bản của địa chất môi trường – địa kỹ thuật
1.1.1. Các ứng dụng của địa vật lý trong nghiên cứu địa chất môi trường
– địa kỹ thuật.
1.1.2. Mối quan hệ giữa các lĩnh vực ứng dụng của địa vật lý
1.2. Các phương pháp địa vật lý
1.2.1. Các phương pháp thụ động
1.2.2. Các phương pháp chủ động
1.3. Lập kế hoạch khảo sát và cơ sở lựa chọn phương pháp địa vật lý
1.4. Thiết kế khảo sát địa vật lý
1.4.1. Xác định mục tiêu
1.4.2. Thiết kế tuyến khảo sát
1.4.3. Biểu diễn kết quả thu thập được
316
1.4.4. Nhận dạng các đối tượng gây nhiễu
1.4.5. Các bước xử lý và phân tích số liệu
Chương 2. Các phương pháp trường thế
2.1. Phương pháp trọng lực
2.1.1. Cơ sở vật lý – địa chất của phương pháp
2.1.2. Phương pháp quan sát và xử lý số liệu
2.1.3. Các phương pháp minh giải tài liệu
2.1.4. Các ứng dụng của phương pháp
2.2. Phương pháp từ
2.2.1. Cơ sở vật lý – địa chất của phương pháp
2.2.2. Phương pháp quan sát và xử lý số liệu
2.2.3. Các phương pháp xử lý và minh giải tài liệu
2.2.4. Các ứng dụng của phương pháp
Chương 3. Các phương pháp địa chấn
3.1. Cơ sở vật lý – địa chất của phương pháp
3.1.1. Sóng địa chấn
3.1.2. Trường sóng địa chấn
3.1.3. Hiện tượng mất năng lượng của sóng địa chấn
3.1.4. Các nguồn tạo sóng địa chấn
3.1.5. Các loại đầu thu sóng địa chấn
3.2. Phương pháp địa chấn phản xạ
3.2.1. Nguyên tắc phát – thu sóng cơ bản
3.2.2. Phương pháp minh giải số liệu địa chấn phản xạ
3.2.3. Ứng dụng của phương pháp
3.3. Phương pháp địa chấn khúc xạ
3.3.1. Nguyên tắc phát – thu sóng cơ bản
3.3.2. Phương pháp minh giải số liệu địa chấn khúc xạ
3.3.3. Ứng dụng của phương pháp
Chương 4. Các phương pháp điện
317
4.1. Cơ sở vật lý – địa chất
4.1.1. Tính chất điện của đất đá
4.1.2. Dòng điện trong môi trường đồng nhất
4.2. Phương pháp điện trở
4.2.1. Bố trí các hệ cực trong phương pháp điện trở
4.2.2. Minh giải kết quả và ứng dụng của phương pháp
4.3. Phương pháp trường thế tự nhiên
4.3.1. Trường thế tự nhiên
4.3.2. Minh giải kết quả và ứng dụng của phương pháp
4.4. Phương pháp phân cực kích thích
4.4.1. Hiện tượng phân cực kích thích
4.4.2. Minh giải kết quả và ứng dụng của phương pháp
Chương 5. Các phương pháp điện từ
5.1. Cơ sở vật lý – địa chất
5.1.1. Mở đầu
5.1.2. Nguyên lý điện từ
5.2. Phương pháp Radar xuyên đất (GPR)
5.2.1. Mở đầu
5.2.2. Nguyên lý của phương pháp
5.2.3. Minh giải tài liệu và ứng dụng của phương pháp
Chương 6. Phương pháp phóng xạ
6.1. Cơ sở vật lý – địa chất
6.2. Phương pháp quan sát và xử lý số liệu
6.3. Minh giải số liệu và ứng dụng của phương pháp
318
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KHOÁNG SẢN HỌC
1. Mã môn học: GLO3121
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: Địa chất đại cương, Địa hóa học, Khoáng vật học, Thạch
học, Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác): Nguyễn Ngọc Khôi,
PGS.TS., Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà
Nội
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Mục tiêu về kiến thức:
o Cung cấp những khái niệm cơ bản về khoáng sản, phân loại và vai trò
khoáng sản trong nền kinh tế quốc dân; các điều kiện thành tạo của mỏ
khoáng (điều kiện hóa lý, điều kiện địa chất), phân loại các mỏ khoáng.
o Nắm được tất cả các loại hình nguồn gốc mỏ khoáng, bao gồm: mỏ
magma thực sự, mỏ carbonatit, mỏ pegmatit, mỏ skarn, mỏ nhiệt dịch,
mỏ phong hóa, mỏ sa khoáng, mỏ trầm tích và mỏ biến chất.
- Mục tiêu về kỹ năng:
o Hình thành kỹ năng xác định và nhận biết các khoáng vật quặng chính
trong mẫu cục.
o Sử dụng được kính hiển vi quặng để xác định khoáng vật quặng trong
mẫu mài láng.
- Các mục tiêu khác (thái độ học tập....):
o Sinh viên cần rèn luyện tư duy tổng hợp vì môn Khoáng sản học đòi hỏi
kiến thức tổng hợp từ tất cả các môn học của ngành Địa chất đã học trước đó.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trong số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, thực hành: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
319
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 6
- Thi cuối kỳ: sau tuần 10
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 – 4 tuần
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
[1]. Nguyễn Văn Chữ, 1998. Địa chất khoáng sản. NXB Giao thông vận tải.
[2]. Tô Linh, Nguyễn Văn Chữ, Vũ Chí Hiếu, Vũ Ngọc Hải, 1986. Địa chất
khoáng sản - Tập 1. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp.
[3]. Tô Linh, Nguyễn Văn Chữ, Vũ Chí Hiếu, Vũ Ngọc Hải, 1986. Địa chất
khoáng sản - Tập 2. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp.
[4]. Nguyễn Văn Nhân, 2004. Các mỏ khoáng. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học bao gồm 2 phần chính.
Phần đại cương đề cập đến các khái niệm cơ bản về khoáng sản, quặng, mỏ
khoáng, thân khoáng, các đặc điểm về thành phần, kiến trúc – cấu tạo của quặng, các
quy luật di chuyển và tập trung các nguyên tố hóa học thành mỏ khoáng trong vỏ Trái
Đất, các điều kiện địa chất và hóa lý thành tạo mỏ khoáng.
Phần chuyên đề đi sâu vào các đặc điểm chung (về thành phần, kiến trúc – cấu
tạo quặng, cấu trúc bên trong thân khoáng), các điều kiện tự nhiên thành tạo (hóa lý và
địa chất), nguồn gốc và khoáng sản liên quan của từng loại hình nguồn gốc mỏ, bao
gồm: mỏ magma thực sự, mỏ pegmatit, mỏ carbonatit, mỏ skarn, mỏ nhiệt dịch, mỏ
phong hóa, mỏ sa khoáng, mỏ trầm tích và mỏ biến chất.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Khoáng sản và môn Khoáng sản học
1.1. Khoáng sản và phân loại khoáng sản
1.2. Mỏ khoáng và các tiêu chuẩn giá trị công nghiệp của mỏ khoáng
1.2.1. Mỏ khoáng
1.2.2. Biểu hiện quặng, điểm quặng và điểm khoáng hóa
1.3. Môn Khoáng sản học
1.4. Lịch sử khai thác mỏ và sự phát triển của môn Khoáng sản học
320
Chương 2. Thành phần hóa học của vỏ Trái Đất và các phương thức kết đọng khoáng
vật
2.1. Cấu trúc và thành phần của vỏ Trái Đất
2.1.1. Cấu trúc vỏ Trái Đất
2.1.2. Thành phần trung bình của vỏ Trái Đất
2.2. Các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sự phân tán và tập trung
các nguyên tố hóa học trong vỏ Trái Đất
2.2.1. Các nhân tố di chuyển bên trong
2.2.2. Các nhân tố di chuyển bên ngoài
2.3. Phân loại địa hóa các nguyên tố và tổ hợp nguyên tố hóa học tự nhiên
2.4. Các chất đồng vị và ý nghĩa của chúng trong nghiên cứu các mỏ khoáng
2.5. Phương thức kết đọng khoáng vật trong các quá trình tạo khoáng
2.6. Tổng quan về các quá trình tạo khoáng và nguồn cung cấp vật chất tạo
khoáng
Chương 3. Hình thái thân khoáng, thành phần, kiến trúc – cấu tạo quặng
3.1. Thân khoáng
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Hình dạng và thế nằm thân khoáng
3.1.3. Cấu trúc bên trong các thân khoáng
3.2. Sự hình thành trụ khoáng
3.3. Hoạt động kiến tạo trước, trong và sau tạo khoáng
3.4. Đaicơ và mạch khoáng
3.5. Vị trí thân khoáng trong mỏ khoáng và trường khoáng
3.6. Quặng và thành phần khoáng vật của quặng
3.7. Kiến trúc và cấu tạo quặng
3.7.1. Các cấu tạo quặng chủ yếu
3.7.2. Các kiến trúc quặng chủ yếu
Chương 4. Điều kiện thành tạo các mỏ khoáng
4.1. Tuổi tương đối và tuổi tuyệt đối của quá trình tạo khoáng
321
4.2. Thời gian kéo dài của quá trình tạo khoáng
4.3. Nhiệt kế địa chất và nhiệt độ thành tạo các mỏ khoáng
4.4. Độ sâu hình thành các mỏ khoáng
4.5. Quặng hóa và đá vây quanh
4.6. Tổ hợp cộng sinh khoáng vật. Thời kỳ và giai đoạn tạo khoáng. Thành hệ
quặng
4.6.1. Tổ hợp cộng sinh khoáng vật và tổ hợp khoáng vật
4.6.2. Thời kỳ và giai đoạn tạo khoáng
4.6.3. Tiến trình thành tạo khoáng vật trong mỏ khoáng
Chương 5. Mỏ magma thực sự
5.1. Khái quát chung
5.2. Mỏ magma sớm
5.2.1. Mỏ kim cương
5.2.2. Mỏ cromit
5.3. Mỏ magma muộn
5.3.1. Mỏ cromit và mỏ cromit chứa platin
5.3.2. Mỏ titanomagnetit
5.3.3. Mỏ apatit – magnetit, apatit và đất hiếm
5.4. Mỏ magma dung ly
5.4.1. Đặc điểm
5.4.1. Điều kiện thành tạo mỏ dung ly
Chương 6. Mỏ pegmatit
6.1. Đặc điểm chung của mỏ pegmatit
6.1.1. Thành phần khoáng vật
6.1.2. Kiến trúc, cấu tạo
6.1.2. Đặc điểm thân khoáng
6.2. Điều kiện thành tạo mỏ pegmatit
6.2.1. Nhiệt độ và áp suất thành tạo
6.2.2. Các giả thuyết thành tạo pegmatit
322
6.2.3. Điều kiện địa chất thành tạo
6.3. Phân loại mỏ pegmatit
6.3.1. Pegmatit đơn giản
6.3.2. Pegmatit tái kết tinh
6.3.3. Pegmatit trao đổi thay thê
6.3.4. Pegmatit khử silic
Chương 7. Mỏ carbonatit
7.1. Đặc điểm chung của mỏ carbonatit
7.1.1. Thành phần khoáng vật
7.1.2. Kiến trúc, cấu tạo
7.1.3. Đặc điểm thân khoáng
7.2. Điều kiện thành tạo mỏ carbonatit
7.2.1. Điều kiện hóa lý thành tạo
7.2.2. Điều kiện địa chất thành tạo
7.3. Quá trình thành tạo mỏ carbonatit
7.3.1. Các thời kỳ hoạt động magma
7.3.2. Quá trình thay thế trao đổi
7.4. Tiến trình thành tạo mỏ carbonatit
7.5. Nguồn gốc carbonatit
7.5.1. Giả thuyết magma
7.5.2. Giả thuyết nhiệt dịch
Chương 8. Mỏ skarn
8.1. Khái quát chung
8.1.1. Một số khái niệm
8.12. Hình thái các thân skarn
8.1.3. Thành phần khoáng vật của skarn
8.1.4. Cấu trúc bên trong của thân skarn
8.2. Điều kiện địa chất thành tạo
8.2.1. Mối liên quan của skarn với các thành hệ magma
323
8.2.2. Các kiến trúc địa chất khống chế
8.3. Điều kiện hóa lý thành tạo
8.4. Nguồn gốc skarn
8.4.1. Giả thuyết khuyếch tán – thấm lọc của Korjinski
8.4.2. Giả thuyết giai đoạn của Pilipenko
8.5. Phân loại mỏ skarn
8.6. Các mỏ skarn ở Việt Nam
Chương 9. Mỏ nhiệt dịch
9.1. Khái quát chung về mỏ nhiệt dịch
9.2. Các kiến trúc địa chất
9.3. Mối liên quan của các mỏ nhiệt dịch với các thành hệ magma
9.4. Dung dịch nhiệt dịch, cơ chế thành tạo và phương thức vận chuyển
9.5. Phương thức vận chuyển các khoáng chất trong dung dịch nhiệt dịch
9.6. Sự di chuyển vật chất của dung dịch nhiệt dịch
9.7. Lắng đọng vật chất của dung dịch nhiệt dịch
9.8. Chế độ ôxy – lưu huỳnh
9.9. Tổ hợp cộng sinh khoáng vật các mỏ nhiệt dịch
9.10. Quá trình thay thế trao đổi
9.11. Tính phân đới trong các mỏ nhiệt dịch
9.12. Biến đổi nhiệt dịch các đá vây quanh
9.13. Vành phân tán quanh thân quặng
9.14. Nguồn gốc của nước trong dung dịch nhiệt dịch
9.15. Phân loại mỏ nhiệt dịch
9.15.1. Mỏ nhiệt dịch sâu
9.15.2. Mỏ nhiệt dịch phun trào
9.15.3. Mỏ viễn nhiệt
9.16. Mỏ nhiệt dịch ở Việt Nam
Chương 10. Mỏ phong hóa
10.1. Khái quát chung về mỏ phong hóa
324
10.2. Quá trình phong hóa
10.2.1. Các tác nhân phong hóa
10.2.2. Thành phần đá gốc và sự phân hủy đá gốc
10.2.3. Các yếu tố địa chất ảnh hưởng đến quá trình phong hóa
10.3. Các trắc diện phong hóa
10.4. Phân loại mỏ phong hóa
10.4.1. Mỏ phong hóa tàn dư
10.4.2. Mỏ thấm đọng
10.5. Vỏ phong hóa các mỏ khoáng
10.5.1. Khái quát chung
10.5.2. Đới ôxy hóa mỏ quặng
10.5.3. Đới làm giầu thứ sinh các mỏ quặng
10.5.4. Vỏ phong hóa mỏ phi kim
10.5.5. Biến đổi cơ học các thân khoáng sản
Chương 11. Mỏ sa khoáng
11.1. Khái quát chung về mỏ sa khoáng
11.2. Phân loại các mỏ sa khoáng
11.3. Các mỏ sa khoáng có giá trị công nghiệp
Chương 12. Mỏ trầm tích
12.1. Khái quát chung và phân loại các mỏ trầm tích
12.2. Mỏ trầm tích cơ học
12.3. Mỏ trầm tích hóa học
12.3.1. Mỏ trầm tích hóa học từ dung dịch keo
12.3.2. Mỏ trầm tích hóa học từ dung dịch thật
12.4. Mỏ trầm tích sinh hóa
12.4.1. Mỏ dầu - khí
12.4.2. Mỏ than
12.4.3. Mỏ phosphorit
12.4.4. Mỏ lưu huỳnh
325
12.5. Mỏ trầm tích phun trào
12.5.1. Mỏ sắt và nhôm
12.5.2. Mỏ mangan
Chương 13. Mỏ biến chất
13.1. Khái quát chung về mỏ biến chất
12.2. Cấu trúc địa chất mỏ biến chất
12.3. Điều kiện hóa lý thành tạo
12.3.1. Nhiệt độ thành tạo
12.3.2. Áp suất thành tạo
12.3.3. Vai trò của nước
12.3.4. Vai trò của carbonic
13.4. Các tướng biến chất và khoáng sản liên quan
13.5. Phân loại mỏ biến chất
13.5.1. Mỏ bị biến chất
13.3.2. Mỏ do biến chất
326
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỘNG LỰC HỌC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1. Mã môn học: GLO3139
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Thủy văn và địa chất thủy văn
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên: PGS. TS. Phạm Quý Nhân
Bộ môn Địa chất thủy văn , Phòng: 401 , nhà A, Trường Đại học Mỏ - Địa chất
6. Mục tiêu môn học:
- Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về mô
hình địa chất thủy văn.
- Mục tiêu về kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức đó vào giải quyết các vấn đề
cụ thể của chuyên ngành Địa kỹ thuật môi trường.
- Yêu cầu về thái độ học tập: sinh viên tập trung theo dõi đầy đủ các bài giảng trên
lớp, chủ động tham khảo các tài liệu liên quan, hoàn thành các bài tập và bài thực hành
theo yêu cầu.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra- đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
327
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc:
1. Phạm Quý Nhân, 2001. Bài giảng môn học“Mô hình địa chất thủy văn”. Đại
học Khoa học Tự nhiên
2. Đoàn Văn Cánh, Phạm Quý Nhân, 2003. Tin học ứng dụng trong Địa chất thủy
văn. Nhà xuất bản KHKT, Hà Nội
9. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học đề cập về
1. Khái niệm chung và các loại mô hình nước dưới đất
2. Xây dựng, chỉnh lý và dự báo mô hình
3. Ứng dụng mô hình giải quyết các bài toán chuyên ngành địa kỹ thuật môi
trường
10. Nội dung chi tiết môn học:
Mở đầu
Chương 1 Những vấn đề chung về mô hình nước dưới đất
1.1. Khái niệm về mô hình
1.2. Mục đích, nhiệm vụ xây dựng mô hình
1.3. Các bước xây dựng mô hình
Chương 2 Các phương trình vi phân vận động của nước dưới đất và phương pháp số
2.1. Phương trình vi phân vận động của nước dưới đất
2.2. Phương pháp số
Chương 3 Mô hình khái niệm và thiết kế lưới
3.1. Xây dựng mô hình khái niệm
3.2. Các loại mô hình
3.3. Thiết kế lưới
3.4. Nhập các giá trị thông số mô hình
Chương 4 Điều kiện biên
4.1. Các loại điều kiện biên
4.2. Xác định điều kiện biên
328
4.3. Mô phỏng điều kiện biên trong mô hình
4.4. Các điều kiện biên nội
Chương 5 Nguồn cấp và nguồn thoát
5.1. Các lỗ khoan hút nước và ép nước
5.2. Cung cấp thấm
5.3. Thấm xuyên
Chương 6 Mô hình mặt cắt
6.1. Hướng mặt cắt để xây dựng mô hình
6.2. Hiệu chỉnh các thông số của mô hình mặt cắt
6.3. Mô hình mặt cắt theo tọa độ cực
6.4. Vấn đề di chuyển điều kiện biên
Chương 7 Mô hình vận động không ổn định
7.1. Hệ số nhả nước
7.2. Điều kiện ban đầu
7.3. Điều kiện biên
7.4. Bước thời gian
Chương 8 Chạy và chỉnh lý mô hình
8.1. Lựa chọn phần mềm
8.2. Khởi động mô hình
8.3. Chỉnh lý mô hình
8.4. Đánh giá kết quả chỉnh lý
8.5. Bài toán dự báo
Chương 9 Xây dựng báo cáo mô hình
9.1. Những kết quả đạt được của mô hình
9.2. Nội dung báo cáO
Chương 10 Kiểm tra dự báo của mô hình
10.1. Tầm quan trọng của mô hình khái niệm
10.2. Bài học rút ra từ kết quả kiểm tra dự báo của mô hình
10.3. Mô hình giải thích và mô hình quản lý
329
10.4. Các điều kiện biên nội
Chương 11 Mô hình lan truyền vật chất
11.1. Giới thiệu
11.2. Phương pháp xác định đường lan truyền
11.3. Các phần mềm xác định đường lan truyền
11.4. Ứng dụng
Chương 12 Các mô hình đặc biệt
12.1. Giới thiệu
12.2. Lưới thủy động lực
12.3. Mô hình dòng thấm trong đới không bão hòa
12.4. Mô hình dòng thấm nhiều pha
12.5. Mô hình lan truyền chất hòa tan
12.4. Mô hình môi trường đá nứt nẻ
12.5. Mô hình dòng thấm có chất lỏng với mật độ biến đổi
12.6. Các mô hình khác
330
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1. Mã môn học: GLO3149
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: GLO2078
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Đỗ Minh Đức, Tiến sỹ, Khoa Địa chất.
Dương Thị Toan, Thạc sỹ, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức về các loại vật liệu cơ
bản sử dụng trong xây dựng, đặc điểm tính chất của các loại vật liệu khai thác trong
thiên nhiên và các vật liệu hỗn hợp, khả năng sử dụng của các loại vật liệu trong việc
xây dựng các công trình.
- Mục tiêu về kỹ năng: Có khả năng lựa chọn các vật liệu phù hợp với công trình
- Các yêu cầu khác: Xây dựng tinh thần và phương pháp học tập khoa học
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra- đánh giá giứa kỳ: 30%
- Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2 Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ: sau tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: sau tuần 15
- Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3-5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
331
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc
1. Phùng Văn Lự, Phạm Duy Hữu, Phan Khắc Trí, 2006. Vật liệu xây dựng. NXB
Giáo Dục, Hà Nội.
2. Phùng Văn Lự, Nguyễn Anh Đức, Phạm Hữu Hanh, Trịnh Hồng Tùng, 1995.
Bài tập vật liệu xây dựng. NXB Giáo Dục, Hà Nội.
- Học liệu tham khảo
3. Lê Đỗ Chương, Phan Xuân Hoàng, Bùi Sĩ Thạch. Giáo trình vật liệu xây dựng.
Nhà xuất bản Đại học và THCN, Hà Nội 1977
4. Phạm Duy Hữu, Lê Quang Vinh. Giáo trình vật liệu xây dựng. Trường Đại học
giao thông vận tải 1973.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học đề cập đến các tính chất cơ bản của vật liệu xây dựng, phân loại các loại
vật liệu, đề cập chi tiết đến các đặc điểm tính chất kỹ thuật của từng loại vật liệu, ý
nghĩa và khả năng ứng dụng của chúng.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Những tính chất cơ bản của vật liệu xây dựng
1.1 Khái niệm chung về tính chất của vật liệu xây dựng
1.2. Các thông số trạng thái và đặc trưng cấu trúc của VLXD
1.3. Những tính chất có liên quan đến môi trường nước
1.4. Những tính chất có liên quan đến nhiệt
1.5. Tính chất cơ học
1.6 Vật liệu xây dựng ở Việt Nam
Chương 2. Vật liệu đá thiên nhiên
2.1. Khái niệm
2.2. Đá mácma
2.3. Đá trầm tích
2.4. Đá biến chất
332
2.5. Phân loại và ứng dụng vật liệu đá thiên nhiên
2.6. Biện pháp bảo vệ vật liệu đá thiên nhiên
Chương 3. Vật liệu kim loại
3.1. Phân loại
3.2. Cấu trúc tinh thể của kim loại
3.3. Cấu tạo của hợp kim và biểu đồ trạng thái
3.4. Các tính chất cơ học của vật liệu kim loại
3.5. Các loại thép xây dựng
3.6. Gang
3.7. Hợp kim nhôm
3.8. Sự ăn mòn kim loại
Chương 4. Chất kết dính vô cơ
4.1. Khái niệm chung
4.2. Vôi trong không khí
4.3. Thạch cao
4.4. Chất kết dính manhê
4.5. Thuỷ tinh lỏng
4.6. Chất kết dính hỗn hợp
4.7. Vôi thuỷ và ximăng
4.8. Ximăng pooclăng
4.9. Ximăng đặc biệt
Chương 5. Bêtông và các sản phẩm bêtông
5.1. Khái niệm chung về bêtông
5.2. Cấu trúc của bêtông ximăng
5.3. Tính chất hỗn hợp bêtông ximăng
5.4. Cường độ của bêtông
5.5. Tính biến dạng của bêtông
5.6. Tính co nở của bê tông
5.7. Tính thấm nước của bê tông
5.8. Vật liệu để chế tạo bê tông nặng
333
5.9. Thiết kế thành phần bê tông nặng
5.10. Thi công bê tông
5. 11. Các dạng bê tông nặng đặc biệt
5.12. Bê tông nhẹ
5.13. Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép
Chương 6. Vữa xây dựng
6.1. Khái niệm chung
6.2. Nguyên liệu chế tạo vữa
6.3. Tính chất của hỗn hợp vữa và vữa
6.4. Vữa xây. Cấp phối của vữa xây dựng
6.5. Vữa trát
Chương 7. Vật liệu gỗ
7.1. Khái niệm
7.2. Cấu tạo của gỗ
7.3. Tính chất của gỗ
7.4. Khuyết tật của gỗ
7.5. Các biện pháp bảo quản gỗ
7.6. Vật liệu, sản phẩm và kết cấu gỗ
Chương 8. Chất kết dính hữu cơ
8.1. Khái niệm và phân loại
8.2. Thành phần, tính chất hoá lý và cấu trúc
8.3. Bitum dầu mỏ
8.4. Guđrông than đá
8.5. Nhũ tương xây dựng đường
8.6. Vật liệu lợp và vật liệu cách nước từ bitum và guđrông
Chương 9. Bê tông atfan
9.1. Khái niệm và phân loại bê tông atfan
9.2. Cấu trúc của bê tông atfan
9.3. Các tính chất của bê tông atfan
9.4. Vật liệu chế tạo bê tông atfan
334
9.5. Thiết kế thành phần bê tông atfan
9.6. Công nghệ chế tạo bê tông atfan
335
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
SINH THÁI HỌC
1. Mã môn học: GLO3131
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Địa chất sinh thái
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Tạ Hòa Phương, PGS TS, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Môn sinh thái học giúp cho sinh viên hiểu biết về mối quan hệ giữa
thực vật và động vật với môi trường sinh học và vật lý của chúng. Những hiểu biết này
nhằm nâng cao kiến thức cơ bản liên quan đến việc quản lý tài nguyên thiên nhiên,
quản lý hành vi của con người đối với thiên nhiên, quản lý và bảo vệ môi trường cho
sự phát triển bền vững.
- Kỹ năng: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có khả năng nắm được về các
nhân tố sinh thái, quần thể, quần xã, hệ sinh thái và sinh quyển để áp dụng trong thực
tế. Kết hợp với các tiết học thực hành, học sinh có khả năng ứng dụng các lý thuyết đã
học để nhận biết và lý giải được các vấn đề liên quan trong thực tế trên quan điểm sinh
thái học.
- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…) nâng cao tinh thần học tập và nghiên
cứu khoa học.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
7.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
336
Thi lại: sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
7.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên.
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Cơ sở sinh thái học. Vũ Trung Tạng, 2001.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về sinh thái học. Cụ thể là trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quan hệ giữa cơ thể với môi trường, về quần
thể sinh vật, quần xã sinh vật, hệ sinh thái và mối quan hệ giữa con người với môi
trường xung quanh và các vấn đề môi trường mà con người đang gặp phải.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Mở đầu và những khái niệm
1.1. Lịch sử sự ra đời của sinh thái học
1.2. Đối tượng nghiên cứu của sinh thái học
1.3. Phương pháp nghiên cứu của sinh thái học
1.4. Ý nghĩa và vai trò sinh thái học
1.5. Những khái niệm sinh thái học cơ bản trong mối quan hệ giữa cơ thể
với môi trường
1.5.1. Ngoại cảnh
1.5.2. Môi trường (Environment)
1.5.3. Sinh cảnh (Biotop)
1.5.4. Hệ chuyển tiếp (Ecotone)
1.5.5. Nơi sống (Habitat) và ổ sinh thái (Ecological niche)
1.5.6. Tương đồng sinh thái (Ecology equivalence)
1.5.7. Sinh khối
337
1.5.8. Các yếu tố môi trường và các yếu tố sinh thái (Enviromental
and ecological factors)
1.5.9. Các quy luật tác động của nhân tố sinh thái
- Tác động tổ hợp của các nhân tố sinh thái
- Định luật về lượng thấp nhất của Liebig (1984)
- Định luật về sự chống chịu của Shelford (1911)
1.6. Các mối quan hệ của cơ thể và môi trường
1.6.1. Nhiệt độ
1.6.2. Nước và ẩm độ
1.6.3. Ánh sáng và đời sống sinh vật
1.6.4. Đất
Chương 2. Quần thể sinh vật
2.1. Định nghĩa
2.2. Cấu trúc của quần thể
2.2.1. Kích thước và mật độ quần thể
2.2.2. Cấu trúc không gian của quần thể
2.2.3. Cấu trúc về tuổi
2.2.4. Cấu trúc giới tính và cấu trúc sinh sản
2.2.5. Sự phân dị của cá thể trong quần thể
2.3. Mối quan hệ giữa cá thể trong quần thể
2.3.1. Những mối tương tác âm
2.3.2. Những mối tương tác dương
2.4. Sản lượng chất hữu cơ và cân bằng năng lượng
2.4.1. Nhịp điệu và hiệu xuất của quá trình sản xuất
2.4.2. Cân bằng năng lượng của quần thể
2.5. Động học và sự dao động số lượng của quần thể
2.5.1. Mức sinh sản của quần thể
2.5.2. Mức tử vong và mức sống sót
2.5.3. Sự tăng trưởng số lượng của quần thể
338
2.5.4. Sự dao động số lượng quần thể và sự điều chỉnh số lượng của nó
Chương 3. Quần xã sinh vật
3.1. Một số khái niệm
3.2. Cấu trúc của quần xã
3.2.1. Đa dạng về loài, cấu trúc và gien
3.2.2. Cấu trúc về không gian của quần xã
3.2.3. Cấu trúc về dinh dưỡng
3.2.4. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
Chương 4. Hệ sinh thái
4.1. Cấu trúc hệ sinh thái
4.2. Các ví dụ về hệ sinh thái
4.3. Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường
4.4. Tính bền vững của hệ sinh thái
4.5. Quá trình tổng hợp và phân hủy các chất
4.5.1. Quá trình tổng hợp các chất (Process)
- Quá trình quang hợp
- Quá trình hoá tổng hợp
4.5.2. Quá trình phân hủy các chất
4.6. Chu trình sinh địa hoá (Cycle)
4.6.1. Chu trình nước
4.6.2. Chu trình Cácbon
4.6.3. Chu trình Nitơ
- Sự cố định đạm (Nitrogen fixation)
- Khoáng hoá
4.6.4. Chu trình Phốt pho
4.6.5. Chu trình Lưu huỳnh
4.6.6. Chu trình dinh dưỡng
4.7. Chức năng hệ sinh thái
4.7.1. Chuỗi thức ăn (bậc dinh dưỡng, tháp dinh dưỡng)
339
- Động vật ăn cỏ (Herbivors)
- Động vật ăn thịt (Carnivores)
- Động vật ăn tạp (Omnivores)
- Tháp sinh thái
4.7.2. Dòng năng lượng đi qua hệ sinh thái
4.8. Sự phát triển và tiến hóa của hệ sinh thái
4.8.1. Những khái niệm
4.8.2. Quá trình diễn thế và những khuynh hướng biến đổi của các chỉ số
sinh thái liên quan đến quá trình đó
4.8.3. Khái niệm về cực đỉnh
4.8.4. Một vài hệ sinh thái tiêu biểu
- Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới (Tropical Rain Forest Ecosystem)
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn (Mangrove Ecosystem)
- Hệ sinh thái nông nghiệp (Agricultural Ecosystem)
- Hệ sinh thái đất ướt (Wetland Ecosystem)
Chương 5. Sinh quyển và các khu sinh học
5.1. Sinh quyển (Biosphere)
5.2. Các khu sinh học (Biomes)
5.2.1. Trên cạn:
- Đồng rêu (Tundra)
- Rừng lá kim (Taiga)
- Rừng lá rộng rụng theo mùa của cùng ôn đới
- Rừng cây gỗ rải rác và cây bụi Địa Trung Hải
- Rừng mưa nhiệt đới (Tropical Rain Forest)
- Rừng ngập mặn
- Đồng cỏ savan và trảng cây bụi ôn đới
- Đồng cỏ savan và trảng cây bụi nhiệt đới
- Sa mạc
5.2.2. Dưới nước
340
- Các hệ dòng chảy
- Các vực nước tĩnh
- Các hệ cửa sông
- Biển và đại dương
5.3. Vùng sinh thái ở Việt Nam
Chương 6. Dân số, tài nguyên và môi trường
6.1. Con người và dân số
6.1.1. Dân số và sự gia tăng dân số
6.1.2. Sự tăng trưởng dân số thế giới
6.1.2. Tình hình dân số Việt Nam
6.2. Tài nguyên và sự suy thoái tài nguyên do con người
6.2.1. Suy thoái tài nguyên đất
6.2.2. Suy thoái tài nguyên nước
6.2.3. Suy thoái tài nguyên khoáng sản
6.2.4. Suy thoái tài nguyên sinh vật
- Suy giảm diện tích rừng
- Sự suy giảm các hệ sinh thái nước và nguồn lợi thủy sản
- Suy giảm đa dạng sinh học
6.3. Môi trường của sinh vật và con người ngày càng xuống cấp
6.3.1. Ô nhiểm môi trường đất
6.3.2. Ô nhiểm môi trường nước
6.3.3. Ô nhiểm môi trường không khí
6.4. Chiến lược cho sự phát triển bền vững (PTBV)
6.4.1. Định nghĩa bền vững
6.4.2. Cơ sở của sự phát triển bền vững
6.4.3. Các chỉ tiêu PTBV
6.4.4. Tiếp cận đối với PTBV
- Về mặt đạo đức
- Về mặt kinh tế
- Về mặt xã hội
341
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỊA CHẤT DẦU KHÍ
1. Mã môn học: GLO3127
2. Số tín chỉ: 03
3. Môn học tiên quyết: Trầm tích học các loại đá trầm tích, magma, biến chất
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Tạ Trọng Thắng, PGS. TS, Khoa Địa chất
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ): Trang bị cho sinh viên
kiến thức cơ bản về Dầu khí, nguồn gốc và quá trình thành tạo, kiến thức về hệ thống
dầu khí.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Bài giảng “Địa chất dầu khí đại cương”
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Địa chất Dầu khí (ĐCDK) có 3 phần chính:
Hệ thống dầu khí với các khái niệm cơ bản về ĐCDK gồm 4 chương: sinh (Ch.1),
chứa-chắn (Ch.2), bẫy (Ch.3), thời gian-di chuyển (Ch.4).
Tìm kiếm và thăm dò dầu khí với các phương pháp trong ĐCDK có 3 chương:
Phân tích và đánh giá (Ch.5), Tìm kiếm, thăm dò vùng mới hay sơ bộ (Ch.6), thăm
dò chi tiết và phát triển mỏ (chương 7).
Phân tích bể và mỏ dầu khí với việc nghiên cứu cụ thể gồm 2 chương: Hệ thống
các bể toàn cầu và khu vực (Ch.8); Một số bể Dầu khí của Việt Nam và kế cận
(Ch.9).
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Mở đầu: Giới thiệu, các yêu cầu, nhiệm vụ, và cách tiếp cận.
342
Phần I: Hệ thống dầu khí (4 chương: 1, 2, 3, và 4)
Chương 1: Đá mẹ và các tầng sinh dầu khí
1.1. Thành phần và bản chất của hydrocarbon
1.2. Nguồn vật chất hữu cơ ban đầu của HC
1.3. Quá trình tích tụ vật chất hữu cơ CHON
1.4. Biến đổi vật chất hữu cơ thành hydrocarbon
1.5. Đá mẹ, phân loại đá mẹ hay tầng sinh dầu khí
1.6. Phân tích địa hoá và đánh giá các tầng sinh
Chương 2: Đá chứa, tầng chứa, chắn dầu khí
2.1. Đặc tính cơ lý của đá chứa: lỗ hổng, độ rỗng và độ thấm
2.2. Đặc tính địa chất của các tầng chứa và chắn dầu khí
2.3. Phân loại các đá chứa và tướng chứa tiềm năng
2.4. Các điều kiện nhiệt, động tác động tới tầng chứa dưới đất
2.5. Phân loại đá chắn và tầng chắn dầu khí
2.6. Các phương pháp xác định và đánh giá chứa-chắn
Chương 3: Bẫy, phân loại và cơ cấu bẫy dầu khí
3.1. Các hiện tượng và khái niệm về bẫy dầu khí
3.2. Các yếu tố tạo thành cơ cấu bẫy dầu khí
3.3. Cơ chế và thời gian tạo bẫy dầu khí
3.4. Hệ thống phân loại và đặc điểm các bẫy dầu khí
3.5. Đánh giá và tìm kiếm thăm dò các bẫy dầu khí
Chương 4: Thời gian, di chuyển và các kiểu di chuyển
4.1. Hiện tượng và các khái niệm di chuyển hydrocarbon
4.2. Di chuyển nguyên sinh và các giả thuyết về di chuyển
4.3. Di chuyển thứ sinh của dầu khí và di chuyển thoát mất
4.4. Các biến đổi hoá, lý của dầu khí khi di chuyển
4.5. Thời gian, di chuyển và nạp dầu khí vào bẫy
Phần II: Tìm kiếm và thăm dò dầu khí (3 chương: 5, 6, và 7)
Chương 5: Phân tích và đánh giá bể, mỏ và tích tụ dầu khí
343
5.1. Khái niệm về phân tích bể và đánh giá hệ thống dầu khí
5.2. Phân tích bể, địa tầng phân tập, lấp đầy và biến đổi bể
5.3. Các thông số địa chất và hệ thống dầu khí trong bể
5.4. Đánh giá tiềm năng, trữ lượng và biện pháp thu hồi dầu khí
5.5. Phân tích và đánh giá rủi ro, các phần mềm đánh giá nhanh
Chương 6: Tìm kiếm và thăm dò sơ bộ, các vùng mới
6.1. Khái niệm về tìm kiếm, thăm dò sơ bộ, các vùng mới
6.2. Các dấu hiệu trực tiếp và các vết lộ dầu khí trên mặt
6.3. Các dấu hiệu, biểu hiện gián tiếp và thuỷ địa hoá
6.4. Vẽ bản đồ địa chất, cấu trúc, địa mạo và các mặt cắt
6.5. Nghiên cứu và phân tích ảnh viễn thám, máy bay
6.6. Thu nổ địa chấn, đo vẽ địa vật lý trên biển và đất liền
6.7. Tìm kiếm, thăm dò truyền thống với các kỹ thuật hiện đại
Chương 7: Tìm kiếm, thăm dò chi tiết và đánh giá phát triển mỏ
7.1. Khái niệm về tìm kiếm thăm dò chi tiết, dưới sâu
7.2. Phân tích và minh giải các tài liệu địa chất, địa vật lý
7.3. Thành lập các mặt cắt và các bản đồ cấu trúc sâu
7.4. Tìm kiếm, phát hiện và thăm dò đánh giá các dạng bẫy
7.5. Khoan tìm kiếm, thăm dò, thẩm định, khai thác và phát triển mỏ
7.6. Đo địa vật lý giếng khoan, xử lí và minh giải các tài liệu
7.7. Các phương pháp lấy mẫu và thu thập thông tin từ khoan
7.8. Tìm kiếm nhanh (quik look), các phần mềm đánh giá rủi ro
Phần III: Một số bể dầu khí của Việt Nam (2 chương 8 và 9)
Chương 8: Hệ thống các bể dầu khí toàn cầu, khu vực
8.1. Sự phân bố các bể và các mỏ dầu khí toàn cầu, khu vực
8.2. Quy luật phân bố các bể theo địa lý, địa tầng và kiến tạo
8.3. Các bể, mỏ dầu khí trong quá khứ, hiện tại và tương lai
Chương 9: Một số bể dầu khí của Việt Nam và kề cận
9.1. Việt Nam với cấu trúc toàn cầu và khu vực Đông Nam Á
344
9.2. Phân tích, đánh giá chung hệ thống các bể của Việt Nam
9.3. Phân tích cấu trúc và tiềm năng dầu khí bể Đệ-tam Sông Hồng
9.4. Thăm dò, đánh giá dầu khí và khí hydrate bể Kainozoi Phú Khánh
9.5. Phân tích bể và đánh giá hệ thống dầu khí của bể Cửu Long
9.6. Cấu trúc và các dạng tiềm năng dầu khí của bể Nam Côn Sơn
9.7. Một số các bể dầu khí khác trên đất liền và ngoài khơi Việt Nam
Kết luận/kết thúc: Cử nhân và kỹ sư Địa chất dầu khí với thực tế ở VN
345
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
THỰC TẬP THỰC TẾ
1. Mã môn học: GLO4062
2. Số tín chỉ: 2
3. Môn học tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Các giảng viên tham gia giảng dạy chương trình .
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
6.1. Kiến thức:
Có khả năng nhận ra vấn đề cần nghiên cứu và hình thành giả thuyết khoa học
thuộc lĩnh vực địa chất học và các ngành khoa học có liên quan..
Có kỹ năng áp dụng các phương pháp của địa chất học và sử dụng các trang
thiết bị, dụng cụ nghiên cứu để khảo sát thực địa.
Có kỹ năng thu thập và xử lý số liệu tuân thủ các nguyên tắc thống kê.
Có kỹ năng trình bày, thảo luận các kết quả (số liệu) nghiên cứu bằng cách thức
phù hợp, ví dụ: bằng lời (nói), bằng văn bản (viết), bằng sử dụng bảng, biều,
hình ảnh, đồ thị, hình vẽ, v.v....
Có kỹ năng diễn giải kết quả nghiên cứu (thí nghiệm, khảo sát), đưa ra kết luận
hoặc hình thành giả thiết mới.
6.2. Kỹ năng
Có niềm đam mê khoa học Trái đất; rèn luyện tính sáng tạo, bền bỉ, tỉ mỉ, chính
xác, trung thực, khách quan, làm việc theo kế hoạch trong công tác nghiên cứu
khoa học.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Đánh giá bằng việc báo cáo kết quả của sinh viên trước Hội đồng chấm thực
tập.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Đây là môn học trang bị phương pháp thu thập số liệu, khảo sát thực địa, phân
tích trong phòng thí nghiệm và hiện trường, kỹ năng sử dụng các thiết bị, biết vận
dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề của khóa luận tốt nghiệp một cách trọn vẹn.
346
347
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Mã môn học: GLO4062
2. Số tín chỉ: 7
3. Môn học tiên quyết: không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Các giảng viên tham gia giảng dạy chương trình .
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
6.1. Kiến thức:
Thực hiện và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức
và kỹ năng nhằm phát triển năng lực nghiên cứu khoa học, gồm các nội dung sau:
Có khả năng nhận ra vấn đề cần nghiên cứu và hình thành giả thuyết khoa học
thuộc lĩnh vực địa chất học và các ngành khoa học có liên quan..
Có kỹ năng áp dụng các phương pháp của địa chất học và sử dụng các trang
thiết bị, dụng cụ nghiên cứu để khảo sát thực địa.
Có kỹ năng thu thập và xử lý số liệu tuân thủ các nguyên tắc thống kê.
Có kỹ năng trình bày, thảo luận các kết quả (số liệu) nghiên cứu bằng cách thức
phù hợp, ví dụ: bằng lời (nói), bằng văn bản (viết), bằng sử dụng bảng, biều,
hình ảnh, đồ thị, hình vẽ, v.v....
Có kỹ năng diễn giải kết quả nghiên cứu (thí nghiệm, khảo sát), đưa ra kết luận
hoặc hình thành giả thiết mới.
6.2. Kỹ năng
Có niềm đam mê khoa học Trái đất; rèn luyện tính sáng tạo, bền bỉ, tỉ mỉ, chính
xác, trung thực, khách quan, làm việc theo kế hoạch trong công tác nghiên cứu
khoa học.
Hình thành năng lực thuyết trình trước đám đông về các dự án khoa học, có khả
năng làm việc độc lập và theo nhóm.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Đánh giá bằng việc bảo vệ khóa luận tốt nghiệp của sinh viên trước Hội đồng
chấm Khóa luận tốt nghiệp.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
348
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Khóa luận tốt nghiệp là môn học được thực hiện bởi chính sinh viên dưới sự
hướng dẫn khoa học của giảng viên trong một đề tài nghiên cứu nhất định. Sinh viên
có thể là người đưa ra và thực hiện ý tưởng hoặc thực hiện việc nghiên cứu triển khai ý
tưởng khoa học của người hướng dẫn. Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện trong năm
cuối hoặc có thể bắt đầu sớm hơn. Khóa luận tốt nghiệp được viết theo mẫu quy định
chung và sinh viên phải bảo vệ khóa luận tốt nghiệp trước Hội đồng chấm Khóa luận
tốt nghiệp cấp Khoa.
349
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐỊA KỸ THUẬT
1. Mã môn học: GLO4064
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: Không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Bộ môn Địa kỹ thuật, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị kiến thức về bản đồ địa chất, địa kỹ thuật, biết xây dựng
nội dung, chú giải bản đồ, có khả năng phân tích số liệu thể hiện trên bản đồ.
- Kỹ năng: Có khả năng tổng hợp tài liệu, khảo sát thu thập số liệu ngoài hiện
trường, nắm vững nguyên tắc thành lập bản đồ địa kỹ thuật
- Các mục tiêu khác: Nâng cao ý thức học tập, nhận thực rõ ý nghĩa lý luận và
thực tiễn của môn học.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: Sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên.
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
350
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Bài giảng “Phương pháp xây dựng bản đồ Địa kỹ thuật”
2. Lê Trọng Thắng. “Các phương pháp nghiên cứu và khảo sát địa chất công trình”,
2003. NXB Giao Thông vận tải.
- Học liệu tham khảo:
3. Tạ Trọng Thắng (Chủ biên). Giáo trình “Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ Địa chất”,
2003, NXBĐHQGHN.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học cấu trúc thành 3 chương, tập trung trình bày những kiến thức cơ bản
về bản đồ địa chất, từ khái niếm đến nội dung của bản đồ, trình bày nguyên tắc phân
loại của bản đồ địa chất, trên cơ sở đó đề cập các khái niệm, nội dung, tính đặc thù của
bản đồ địa kỹ thuật.
Ngoài nội dung lý thuyết, môn học còn đề cập đến dạng bài tập: thành lập bản
đồ địa chất và địa kỹ thuật nhằm nâng cao kỹ năng tay nghề.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Tổng quan về các bản đồ địa chất
1.1. Khái niệm cơ bản về bản đồ địa chất
1.1.1. Định nghĩa
1.1.2. Nội dung của bản đồ địa chất
1.2. Phân loại bản đồ địa chất
1.3. Nguyên tắc thành lập bản đồ địa chất
Chương 2. Bản đồ địa kỹ thuật
2.1. Khái niệm bản đồ địa kỹ thuật
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Nội dung bản đồ địa kỹ thuật
2.1.3. Phân loại bản đồ địa kỹ thuật
2.1.4. Sự khác biệt giữa bản đồ địa kỹ thuật và bản đồ địa chất
2.2. Phương pháp thành lập bản đồ Địa kỹ thuật
2.2.1. Nguyên tắc
351
2.2.2. Lựa chọn nội dung khảo sát ngoài thực địa
2.2.3. Xây dựng chú giải và nguyên tắc thành lập bản đồ
Chương 3. Phân tích đánh giá một số bản đồ địa chất môi trường
3.1. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Úc
3.2. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Nhật
3.3. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Quốc
3.4. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Việt Nam
352
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
XÂY DỰNG DỰ ÁN NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT
1. Mã môn học: GLO4065
2. Số tín chỉ: 05
3. Môn học tiên quyết: Không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Bộ môn Địa kỹ thuật, Khoa Địa chất
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Nâng cao kiến thức về Địa chất công trình, địa chất cấu tạo và cách
xây dựng dự án nghiên cứu địa kỹ thuật.
- Kỹ năng: Trang bị kỹ năng khảo sát, thu thập số liệu ngoài hiện trường, xử lý
số liệu trong phòng, trang bị phương pháp xây dựng dự án và viết báo cáo nghiên cứu.
- Thái độ, chuyên cần: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.
- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): nâng cao nhận thức về ngành nghề, rèn
luyện tinh thần, thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu và bản chất trung thực trong học
tập và nghiên cứu.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Tinh thần thái độ học tập: 20%
- Trả lời của cá nhân: 40%
- Báo cáo của nhóm: 40%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Báo cáo đề tài “Chuẩn hóa tài liệu thực tập địa chất cấu tạo tại Kim Bôi”, 2005.
Khoa Địa chất
- Học liệu tham khảo:
2. Báo cáo đề tài “Xây dựng dữ liệu thực tập địa chất công trình vùng Kim Bôi”, 2006,
Khoa Địa chất.
353
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học gồm các bước thu thập số liệu ở ngoài hiện trường và công tác xử lý
trong phòng. Sắp xếp nội dung, số liệu thu thập được theo đúng trình tự và yêu cầu của
dự án nghiên cứu.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
354
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG
1. Mã môn học: GLO4066
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết:
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Bộ môn Địa chất Môi trường, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị kiến thức về bản đồ địa chất môi trường, biết xây dựng
nội dung, chú giải bản đồ, có khả năng phân tích số liệu thể hiện trên bản đồ.
- Kỹ năng: Có khả năng tổng hợp tài liệu, khảo sát thu thập số liệu ngoài hiện
trường, nắm vững nguyên tắc thành lập bản đồ
- Các mục tiêu khác: Nâng cao ý thức học tập, nhận thực rõ ý nghĩa lý luận và
thực tiễn của môn học.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: Sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên.
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
355
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Bài giảng “Phương pháp thành lập bản đồ địa chất môi trường và bản đồ địa chất tai
biến”
2 “Hướng dẫn khảo sát nghiên cứu địa chất môi trường và bản đồ tai biến”, 2004. Cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
- Học liệu tham khảo:
3. “Natural Hazards Mapping”, Proceeding of the International Forum, Geologic
Survey of Japan, 1997.
4. Báo cáo “Thành lập bản đồ Địa chất môi trường và tai biến ven biển Việt Nam, tỷ lệ
1/500.000”. Lưu trữ Liên đoàn Địa chất Biển, 1991 - 2000.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học cấu trúc thành 5 chương, tập trung trình bày những kiến thức cơ bản
về bản đồ địa chất, từ khái niếm đến nội dung của bản đồ, trình bày nguyên tắc phân
loại của bản đồ địa chất, trên cơ sở đó đề cập các khái niệm, nội dung, tính đặc thù của
bản đồ địa chất môi trường.
Ngoài nội dung lý thuyết, môn học còn đề cập đến dạng bài tập: thành lập bản
đồ địa chất môi trường nhằm nâng cao kỹ năng tay nghề cho sinh viên.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Tổng quan về các bản đồ địa chất
1.1. Khái niệm cơ bản về bản đồ địa chất
1.1.1. Định nghĩa
1.1.2. Nội dung của bản đồ địa chất
1.2. Phân loại bản đồ địa chất
1.3. Nguyên tắc thành lập bản đồ địa chất
Chương 2. Bản đồ địa chất môi trường
2.1. Khái niệm bản đồ địa chất môi trường
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Nội dung bản đồ địa chất môi trường
2.1.3. Phân loại bản đồ địa chất môi trường
2.1.4. Sự khác biệt giữa bản đồ địa chất môi trường và bản đồ địa chất
356
2.2. Phương pháp thành lập bản đồ ĐCMT
2.2.1. Nguyên tắc
2.2.2. Lựa chọn nội dung khảo sát ngoài thực địa
2.2.3. Xây dựng chú giải và nguyên tắc thành lập bản đồ
Chương 3. Phân tích đánh giá một số bản đồ địa chất môi trường
3.1. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Úc
3.2. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Nhật
3.3. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Quốc
3.4. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐCMT Việt Nam
357
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
XÂY DỰNG DỰ ÁN NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG
1. Mã môn học: GLO4067
2. Số tín chỉ: 05
3. Môn học tiên quyết: Không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Bộ môn Địa chất Môi trường, Khoa Địa chất
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Nâng cao kiến thức về Địa chất Môi trường và cách xây dựng dự
án nghiên cứu địa chất môi trường.
- Kỹ năng: Trang bị kỹ năng khảo sát, thu thập số liệu ngoài hiện trường, xử lý
số liệu trong phòng, trang bị phương pháp xây dựng dự án và viết báo cáo nghiên cứu.
- Thái độ, chuyên cần: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.
- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): nâng cao nhận thức về ngành nghề, rèn
luyện tinh thần, thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu và bản chất trung thực trong học
tập và nghiên cứu.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Tinh thần thái độ học tập: 20%
- Trả lời của cá nhân: 40%
- Báo cáo của nhóm: 40%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Mai Trong Nhuan, 2006. Environmental geology. VNU-Hanoi Publisher
- Học liệu tham khảo:
2. Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ. Đánh giá tác động môi trường. NXB ĐHQGHN,
2000.
358
3. Các quy định pháp luật về môi trường. Tập I. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội.
1995.
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
- Môn học gồm các bước thu thập số liệu ở ngoài hiện trường và công tác xử lý
trong phòng. Các bước để xây dựng một dự án nghiên cứu Địa chất môi trường. Sắp
xếp nội dung, số liệu thu thập được theo đúng trình tự và yêu cầu của dự án nghiên
cứu.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
359
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BẢN ĐỒ TRƯỜNG ĐỊA VẬT LÝ
1. Mã môn học: GLO4068
2. Số tín chỉ: 02
3. Môn học tiên quyết: Không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Bộ môn Địa vật lý Ứng dụng, Khoa Địa chất.
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Trang bị kiến thức về các phương pháp địa vật lý, bản đồ địa vật lý
biết xây dựng nội dung, chú giải bản đồ, có khả năng phân tích số liệu thể hiện trên
bản đồ.
- Kỹ năng: Có khả năng tổng hợp tài liệu, khảo sát thu thập số liệu ngoài hiện
trường, nắm vững nguyên tắc thành lập bản đồ các trường địa vật lý
- Các mục tiêu khác: Nâng cao ý thức học tập, nhận thực rõ ý nghĩa lý luận và
thực tiễn của môn học.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 10%
- Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 30%
- Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%
Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
Thi giữa kỳ: tuần thứ 9
Thi cuối kỳ: sau tuần 15
Thi lại: Sau kỳ thi chính từ 3 - 5 tuần
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh viên.
- Nộp báo cáo từng bài tập đúng thời gian quy định.
- Đánh giá bài tập theo yêu cầu và chấm theo thang điểm 10/10.
360
- Phần tự học sinh viên phải tổng kết tài liệu và giáo viên đánh giá.
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Bài giảng “Phương pháp xây dựng bản đồ Trường Địa vật lý”
2. Mai Thanh Tân. Địa vật lý đại cương. NXB Giao thông vận tải, 2004.
- Học liệu tham khảo:
3. Vladimir Evgenévich Nikitskii, V. V. Brodovoĭ, Quốc Việt Nguyễn. Tổ hợp các
phương pháp địa vật lý trong việc giải quyết các nhiệm vụ địa chất. NXB KHKT, 1984
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
Môn học cấu trúc thành 3 chương, tập trung trình bày những kiến thức cơ bản
về bản đồ địa chất, từ khái niếm đến nội dung của bản đồ, trình bày nguyên tắc phân
loại của bản đồ địa chất, trên cơ sở đó đề cập các khái niệm, nội dung, tính đặc thù của
bản đồ trường địa vật lý.
Trong môn học có phần bài tập về việc thành lập bản đồ trường địa vật lý nhằm
nâng cao kỹ năng tay nghề.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):
Chương 1. Tổng quan về các bản đồ địa chất
1.1. Khái niệm cơ bản về bản đồ địa chất
1.1.1. Định nghĩa
1.1.2. Nội dung của bản đồ địa chất
1.2. Phân loại bản đồ địa chất
1.3. Nguyên tắc thành lập bản đồ địa chất
Chương 2. Các phương pháp địa vật lý
2.1. Phương pháp địa chấn
2.2. Phương pháp từ
2.3. Phương pháp điện
2.4. Phương pháp phóng xạ
2.5. Phương pháp trọng lực
Chương 3. Bản đồ trường địa vật lý
361
2.1. Khái niệm bản đồ trường địa vật lý
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Nội dung
2.1.3. Phân loại
2.1.4. Sự khác biệt giữa bản đồ trường địa vật lý và bản đồ địa chất
2.2. Phương pháp thành lập bản đồ trường địa vật lý
2.2.1. Nguyên tắc
2.2.2. Lựa chọn nội dung khảo sát ngoài thực địa
2.2.3. Xử lý số liệu địa vật lý trong phòng
2.2.4. Xây dựng chú giải và nguyên tắc thành lập bản đồ
Chương 4. Phân tích đánh giá một số bản đồ trường địa vật lý
4.1. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Úc
4.2. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Nhật
4.3. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Trung Quốc
4.4. Phân tích đánh giá một số bản đồ ĐKT Việt Nam
362
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
XÂY DỰNG DỰ ÁN NGHIÊN CỨU ĐỊA VẬT LÝ ỨNG DỤNG
1. Mã môn học: GLO4069
2. Số tín chỉ: 05
3. Môn học tiên quyết: Không
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Bộ môn Địa vật lý ứng dụng, Khoa Địa chất
6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):
- Kiến thức: Nâng cao kiến thức về các phương pháp nghiên cứu địa vật lý và
cách xây dựng dự án nghiên cứu địa vật lý ứng dụng.
- Kỹ năng: Trang bị kỹ năng khảo sát, thu thập số liệu ngoài hiện trường, xử lý
số liệu trong phòng, trang bị phương pháp xây dựng dự án và viết báo cáo nghiên cứu.
- Thái độ, chuyên cần: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.
- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): nâng cao nhận thức về ngành nghề, rèn
luyện tinh thần, thái độ nghiêm túc trong nghiên cứu và bản chất trung thực trong học
tập và nghiên cứu.
7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Tinh thần thái độ học tập: 20%
- Trả lời của cá nhân: 40%
- Báo cáo của nhóm: 40%
8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
- Học liệu bắt buộc:
1. Bài giảng “Xây dựng dự án nghiên cứu địa vật lý ứng dụng”.
- Học liệu tham khảo:
2. Các công trình nghiên cứu địa chất và địa vật lý biển, Tập 2, Viện Hải dương học
Việt Nam, NXB KHKT, 1995
9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):
363
- Môn học gồm các bước thu thập số liệu ở ngoài hiện trường và công tác xử lý
trong phòng.
Xây dựng các bước thành lập dự án và lựa chọn, sắp xếp tài liệu sao cho phù
hợp với nội dung yêu cầu của dự án nghiên cứu địa vật lý ứng dụng.
10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):